huong dan tao 1slide gom nhieu cau hoi trac nghiem

15
12/13/2009 www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 1/15 [email protected] HƯỚNG DN DÙNG VBa TO SLIDE CÓ NHIU CÂU TRLI TRC NGHIM TRONG POWERPOINT - CENTEA - Trong bài hướng dn to slide trli trc nghim trước, CENTEA ñã hướng dn Thy Cô cách thc dùng công ctích hp Visual Basic trong PowerPoint ñể to 1 câu hi trc nghim có các nút la chn trong 1 slide. Và dĩ nhiên, vi bài hướng dn trên, nếu Thy Cô có nhiu câu hi trc nghim, thì phi thiết kế tng câu hi trc nghim trên nhng slide riêng bit, và mi slide ñó, chúng ta li phi thiết lp li các ñon mã cho tng câu hi mt. Cách làm này slàm cho Thy Cô mt nhiu thi gian, công sc khi thiết kế. Chính vì vy, thông qua bài hướng dn này, CENTEA mong mun sgiúp các Thy Cô ddàng to ñược 1 ngân hàng câu hi ñể hin thcác câu hi có các nút la chn trên cùng 1 slide ca PowerPoint các câu hi trc nghim bng cách sdng công ctích hp Visual Basic có sn trong PowerPoint. ðiu này sgiúp chúng ta tn công sc viết ñon mã lnh 1 ln duy nht, nhng ln sau ta chvic bsung, thêm bt các câu hi có trong ngân hàng dliu ca mình, mà không cn phi thay ñổi ñon mã ca chương trình.

Upload: thu-nhan

Post on 14-Jun-2015

992 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: Huong Dan Tao 1slide Gom Nhieu Cau Hoi Trac Nghiem

12/13/2009

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 1/15 [email protected]

HƯỚNG DẪN DÙNG VBa TẠO SLIDE

CÓ NHIỀU CÂU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM

TRONG POWERPOINT

- CENTEA -

Trong bài hướng dẫn tạo slide trả lời trắc nghiệm trước, CENTEA ñã hướng dẫn

Thầy Cô cách thức dùng công cụ tích hợp Visual Basic trong PowerPoint ñể tạo 1 câu hỏi

trắc nghiệm có các nút lựa chọn trong 1 slide. Và dĩ nhiên, với bài hướng dẫn trên, nếu

Thầy Cô có nhiều câu hỏi trắc nghiệm, thì phải thiết kế từng câu hỏi trắc nghiệm trên

những slide riêng biệt, và ở mỗi slide ñó, chúng ta lại phải thiết lập lại các ñoạn mã cho

từng câu hỏi một. Cách làm này sẽ làm cho Thầy Cô mất nhiều thời gian, công sức khi

thiết kế.

Chính vì vậy, thông qua bài hướng dẫn này, CENTEA mong muốn sẽ giúp các Thầy

Cô dễ dàng tạo ñược 1 ngân hàng câu hỏi ñể hiển thị các câu hỏi có các nút lựa chọn trên

cùng 1 slide của PowerPoint các câu hỏi trắc nghiệm bằng cách sử dụng công cụ tích hợp

Visual Basic có sẵn trong PowerPoint. ðiều này sẽ giúp chúng ta tốn công sức viết ñoạn

mã lệnh 1 lần duy nhất, những lần sau ta chỉ việc bổ sung, thêm bớt các câu hỏi có trong

ngân hàng dữ liệu của mình, mà không cần phải thay ñổi ñoạn mã của chương trình.

Page 2: Huong Dan Tao 1slide Gom Nhieu Cau Hoi Trac Nghiem

12/13/2009

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 2/15 [email protected]

Những lưu ý tr ước khi thi ết kế:

- Với cách làm này, chúng ta chưa thể nhúng các ký hiệu Toán học vào nội dung câu

hỏi. Do ñó, ñây là một hạn chế lớn nhất của phương pháp này.

- Chúng ta cần phải thiết lập chế ñộ bảo vệ các Marco ở mức Low ñể chương trình

có thể chạy các ñoạn mã lệnh. Cách thiết lập như sau:

o Mở chương trình PowerPoint.

o Vào menu Tools / Macro / Security. Chọn Low. Nhấn OK

o Khởi ñộng lại chương trình PowerPoint.

- Quý Thầy Cô có thể tham khảo công dụng của từng nút lệnh trong Control Box của

VBa trong bài hướng dẫn trước

Bước 1: Mở thanh công c ụ Control Box c ủa VBa

Trong PowerPoint, Thầy Cô vào menu View >> Toolbars , nhấn chọn vào dòng

Control Toolbox . Khi ñó, hộp công cụ các nút lệnh sẽ ñược hiển thị

Hình 1

Khi ñó thanh công cụ Control ToolBox sẽ hiện

ra như sau:

- Properties : các thuộc tính của nút lệnh

- Checkbox : ô ñánh dấu kiểm chọn

- Command Button : nút thực hiện các ñoạn lệnh

- List Box : thể hiện 1 box có nhiều lựa chọn. Ví

dụ chọn Tỉnh, thì ta sẽ tạo list box trong ñó có

Page 3: Huong Dan Tao 1slide Gom Nhieu Cau Hoi Trac Nghiem

12/13/2009

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 3/15 [email protected]

chứa tên các tỉnh và thành phố

- Toogle Box : nút bật, tắt chức năng. Giống như công tắc ñèn.

- Scroll Bar : nút cuộn

- Picture : chèn hình

- View Code : xem, chỉnh sửa các ñoạn mã của các nút lệnh.

- Text Box : khung chứa nội dung văn bản

- Option Button : nút chọn

- Combo Box : hộp kết hợp (kết hợp giữa list box, text box ...)

- Spin Button :

- Label : Nhãn

- Other Controls : các nút lệnh ñiều khiển khác. Trong mục này, chúng ta chú ý ñến công

cụ Microsoft Office Spreadsheet 11.0

Tiếp theo, Thầy Cô cũng vào View >> Toolbars... , và nhấn chọn Visual Basic Editor

ñể bật công cụ viết code cho Visual Basic

Bước 2: Tạo ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm

Ta sẽ sử dụng bảng tính ñể lưu các câu hỏi trắc nghiệm. Mỗi dòng sẽ là các nội

dung liên quan ñến câu hỏi của dòng ñó. Số thứ tự của câu hỏi cũng chính là số dòng

tương ứng.

Ví dụ: dòng 1 của bảng tính chứa các nội dung liên quan ñến câu hỏi thứ nhất.

Trên mỗi dòng, ta quy ñịnh chức năng của các cột tương ứng như sau:

Cột A chứa nội dung câu hỏi trắc nghiệm.

Cột B chứa nội dung của phương án trả lời thứ nhất.

Cột C chứa nội dung của phương án trả lời thứ hai.

Cột D chứa nội dung của phương án trả lời thứ ba.

Cột E chứa nội dung của phương án trả lời thứ tư.

Cột F chứa các nhận xét về phương án trả lời thứ nhất.

Cột G chứa các nhận xét về phương án trả lời thứ hai.

Cột H chứa các nhận xét về phương án trả lời thứ ba.

Cột I chứa các nhận xét về phương án trả lời thứ tư

Cột J chứa các giải thích về phương án trả lời thứ nhất

Page 4: Huong Dan Tao 1slide Gom Nhieu Cau Hoi Trac Nghiem

12/13/2009

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 4/15 [email protected]

Cột K chứa các giải thích về phương án trả lời thứ hai

Cột L chứa các giải thích về phương án trả lời thứ ba

Cột M chứa các giải thích về phương án trả lời thứ tư

......

Ở ñây, mặc ñịnh, CENTEA chọn câu trả lời trắc nghiệm có 4 phương án trả lời. Mỗi

phương án trả lời sẽ ñi kèm với lời nhận xét, giải thích liên quan ñến việc chọn phương án

ñó

Cách tạo khung bảng tính chứa ngân hàng dữ liệu:

- Thầy Cô chọn Other Controls... trong menu Control Box và tìm chọn Microsoft

Office Spreadsheet 11.0 ( xem hình)

Sau khi chọn, con trỏ chuột xuất hiện dấu cộng, Thầy Cô click chọn vào 1 vị trí và

vẽ kẻ khung cho bảng tính. Thầy Cô nên phủ kín cả slide thiết kế của PowerPoint. Sau khi

hoàn tất, ta sẽ có khung bảng tính như hình sau:

Page 5: Huong Dan Tao 1slide Gom Nhieu Cau Hoi Trac Nghiem

12/13/2009

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 5/15 [email protected]

Sau khi tạo xong, Thầy Cô nên kéo khung bảng tính ñó ra khỏi vùng thiết kế slide

của PowerPoint. Mục ñích của việc này nhằm không thể hiện ngân hàng dữ liệu khi trình

chiếu.

Sau khi tạo khung bảng tính, ta cần ñặt tên cho khung bảng tính này, Thầy Cô nhấn

chuột phải vào khung này, chọn Properties và chọn tab Categories. Ở ô Name, xóa chữ

Spreadsheet1 và thay bằng Dulieu. Nhấn OK.

ðể nhập dữ liệu cho bảng tính, Thầy Cô làm như sau:

- Click chuột phải vào khung bảng tính, chọn Microsoft Office Spreadsheet 11.0

Object và chọn Edit như hình sau:

- Khi ñó, ta có thể nhập dữ liệu cho bảng tính, Thầy Cô lưu ý nhập nội dung các câu

hỏi theo như quy uớc trước ñó, cụ thể như sau:

Page 6: Huong Dan Tao 1slide Gom Nhieu Cau Hoi Trac Nghiem

12/13/2009

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 6/15 [email protected]

Lưu ý, ñể nội dung câu hỏi thể hiện ñược tiếng Việt khi trình chiếu, Thầy Cô vui lòng

soạn thảo bằng font chữ theo bảng mã Unicode.

Sau khi soạn xong, ta chỉ cần nhấp vào vùng thiết kế slide của PowerPoint, thì nội

dung của bảng tính sẽ ñược lưu lại. Khi cần bổ sung, thay ñổi chỉnh sửa nội dung các câu

hỏi ta chỉ cần làm tương tự hai bước vừa nêu.

Bước 2: Thi ết kế slide tr ả lời câu h ỏi

Ta sẽ tiến hành thiết kế slide trả lời trắc nghiệm như sau:

ðể tạo slide trả lời trắc nghiệm, CENTEA ñề nghị Thầy Cô chỉ quan tâm ñến các nút

lệnh sau: Properties (ñể ñặt các thuộc tính), View Code (ñể soạn thảo các ñoạn code),

Option Button (tạo các nút chọn), Command Button (tạo nút giải thích ñúng/sai trong

câu trả lời của học sinh) và Label (tạo dòng thông báo), Spin Option (tạo nút chuyển câu),

và Combo Text (hiện các giải thích)

ðể làm giống như slide minh họa của CENTEA, Thầy Cô thực hiện như sau:

Page 7: Huong Dan Tao 1slide Gom Nhieu Cau Hoi Trac Nghiem

12/13/2009

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 7/15 [email protected]

Bước 2.1: Dùng PowerPoint, tạo 2 text box lần luợt có nội dung là Câu hỏi và Nhận xét ở

2 vị trí như trên hình

Bước 2.2: tạo nhãn cho s ố thứ tự câu hỏi:

Dùng công cụ nhãn (Label – hình chữ A) trên thanh công cụ Control Box ñể tạo

khung chứa số thứ tự của câu hỏi. Con trỏ chuột sẽ ñổi thành dấu cộng. Thầy Cô di

chuyển ñến vị trí thích hợp, nhấn trái chuột và vẽ 1 khung nhỏ. Khi ñó, nhãn sẽ xuất hiện.

Tiếp theo, Thầy Cô Khai báo thuộc tính cho nhãn này bằng cách:

- Click phải vào nút chọn vừa vẽ, chọn Properties. Hộp thoại Properties hiện ra

như hình bên:

- Các Thầy Cô nên chọn tab Categorized ñể

dễ quan sát.

- Mục Appearance : chứa các thuộc tính như

canh lề (alignment), màu nền (Back Color), kiểu nền

(Back Style), Caption (tiêu ñề của nút chọn),

ForeColor (màu chữ), SpecialEffect (các hiệu ứng

ñặc biệt), Value (giá trị của nút lệnh), chọn Border

Style = 1 ñể nhãn ñược ñóng khung.

Mục Behavior : ñể như mặc ñịnh

Mục Font : mặc ñịnh Arial, Thầy Cô có thể

nhấn vào chữ Arial ñể thay ñổi font chữ, cỡ chữ, in

ñâm, in nghiêng...

Mục Misc : ta chú ý ñến mục Name, các mục

khác ñể như mặc ñịnh.

Ở mục name, thầy cô ñặt tên nhãn này là

lbsttch (nhãn số thứ tự câu hỏi)

Bước 2.3: tạo nhãn ch ứa nội dung câu h ỏi tr ắc nghi ệm tương ứng

Thầy Cô làm tương tự như bước 2.3, ở mục Name, ta ñặt tên cho nhãn này là

lbndch

Bước 2.4: tạo các nút ch ọn trước các ph ương án tr ả lời:

Hình 2

Page 8: Huong Dan Tao 1slide Gom Nhieu Cau Hoi Trac Nghiem

12/13/2009

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 8/15 [email protected]

Thầy Cô click vào nút Option Button trên thanh công cụ. Con trỏ chuột sẽ ñổi

thành dấu cộng , Thầy Cô di chuyển ñến trước phương án trả lời ñầu tiên, click trái chuột

và vẽ 1 khung nhỏ. Khi ñó nút chọn sẽ ñược thể hiện.

Tiếp theo, các Thầy Cô khai báo các thuộc tính cho nút chọn này bằng cách:

- Click phải vào nút chọn vừa vẽ, chọn Properties, ñể khai báo các thuộc tính cho

nút chọn

- Mục Appearance : Caption (tiêu ñề của nút chọn): ñể trống (mặc ñịnh là

OptionButton1), Value (giá trị của nút lệnh): chọn False (nút lệnh chưa ñược chọn)

Mục Behavior : ñể như mặc ñịnh

Mục Font : mặc ñịnh Arial, Thầy Cô có thể nhấn vào chữ Arial ñể thay ñổi font chữ,

cỡ chữ, in ñâm, in nghiêng...

Mục Misc : ta chú ý ñến mục Name, các mục khác ñể như mặc ñịnh.

Ở mục name, thầy cô nên ñặt tên cho nút chọn ñầu tiên là Opt1,

Sau khi khai báo các thuộc tính cho nút chọn ñầu tiên xong, Thầy Cô nhấn nút

Close ở phía trên bên phải ñể tắt bảng thuộc tính.

Các nút chọn cho 3 phương án còn lại, Thầy Cô làm tương tự. Trong bài hướng

dẫn này, CENTEA ñặt tên tương ứng cho 3 nút chọn này là Opt2, Opt3, Opt4.

Bước 2.5: tạo bảng thông báo k ết quả:

Thầy Cô click chọn vào nút Label (có hình chữ A) , con trỏ chuột cũng sẽ thay ñổi

thành dấu cộng, Thầy Cô di chuyển ñến vùng chọn xuất hiện thông báo và vẽ 1 khung. Ở

ñây CENTEA tạo khung thông báo ở phía bên phải chữ Nhận xét như hình ở trang trên

Tiếp theo, tương tự như trên ta cũng tiến hành khai báo thuộc tính cho bảng thông

báo giống như các nút chọn.

Tuy nhiên, bảng thông báo này sẽ thông báo kết quả học sinh làm ñúng hay sai khi

ñã nhấn vào nút chọn phương án trả lời, do ñó, mặc ñịnh ban ñầu ta ñể trống mục Caption

của Label này, ñể bảng thông báo không chứa nội dung gì.

Tên của Label này, CENTEA ñặt là lbnhanxet

Sau khi ñóng bảng thông báo, quý Thầy Cô sẽ thấy hình như bảng thông báo bị ẩn.

Thực chất là do bảng thông báo này không chứa nội dung.

Bước 2.6 : tạo khung hi ện nội dung gi ải thích v ề phương án tr ả lời của học sinh.

Page 9: Huong Dan Tao 1slide Gom Nhieu Cau Hoi Trac Nghiem

12/13/2009

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 9/15 [email protected]

Thầy Cô cũng tiến hành tương tự như ở bước 2.2. Tuy nhiên, ta sẽ dùng nút lệnh

Combo Text (ñể phòng khả năng, lời giải thích khá dài, ta có thể dùng mũi tên lên xuống

ñể theo dõi ñược nội dung

ðầu tiên, click chọn vào nút Combo Text ở thanh công cụ và vẽ khung ở vị trí mong

muốn.

ðặt các thuộc tính cho khung nội dung này như : Caption : (ta ñể trống), ForeColor :

chọn màu ñỏ, tên nút lệnh giaithich.

Bước 2.7 : tạo các nút lệnh chuyển câu, giải thích, làm lại

1. Nút chuyển câu :

Thầy Cô làm tiến hành tạo nút lệnh Chuyển câu như sau : click chọn vào nút Spin

Button (nút có 2 mũi tên lên xuống) và vẽ nút chuyển hướng này ở vị trí thích hợp. ðặt tên

cho nút lệnh này trong phần Properties là chuyencau , chọn thuộc tính value bằng 1 (ñể

hiện câu thứ 1 trước).

2. Nút lệnh Giải thích (khi nhấn vào nút này, nội dung giải thích phương án trả lời sẽ

xuất hiện trong khung nội dung giải thích)

ðầu tiên, click chọn vào nút Command Button ở thanh công cụ và vẽ nút lệnh giải

thích ở vị trí mong muốn. ðặt các thuộc tính cho nút lệnh này như : Caption : Giai thich,

ForeColor : chọn màu ñỏ, tên nút lenh Giải thích

Thầy Cô làm tiến hành tạo nút lệnh Làm lại tương tự nút lệnh Kết quả với các thuộc

tính là : Caption : Lam lai, ForeColor : chọn màu ñỏ, tên nút lệnh Reset

Sau khi tạo hai nút lệnh, Thầy Cô sẽ có 1 slide như hình sau :

Page 10: Huong Dan Tao 1slide Gom Nhieu Cau Hoi Trac Nghiem

12/13/2009

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 10/15 [email protected]

Bước 3 : Viết các câu lệnh ñể chạy chương trình.

Bước 3.1: viết câu lệnh ñể số thứ tự câu, nội dung câu hỏi và các phương án trả lời của

câu tương ứng tự ñộng thể hiện khi nhấn vào nút chuyển câu.

Thầy Cô nhấn phải chuột vào nút lệnh chuyencau, chọn View Code, khung soạn thảo

lệnh hiện ra như sau:

- Thầy Cô chú ý vào khung soạn thảo lệnh bên phải:

o Dòng 1: Private Sub chuyencau_Change() (quy ñịnh các lệnh thực hiện khi

nhấn vào nút chuyencau)

o Dòng 2: ñang trống (dùng ñể ñiền các lệnh cần thực hiện vào)

o Dòng 3: End Sub kết thúc lệnh.

Thầy cô nhập các dòng lệnh sau sau dòng thứ 2:

lbsttch.Caption = chuyencau.Value

lbndch.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 1)

Opt1.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 2)

Opt2.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 3)

Opt3.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 4)

Opt4.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 5)

Page 11: Huong Dan Tao 1slide Gom Nhieu Cau Hoi Trac Nghiem

12/13/2009

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 11/15 [email protected]

Opt1.Value = False

Opt2.Value = False

Opt3.Value = False

Opt4.Value = False

lbnhanxet.Caption = ""

Ý nghĩa các câu lệnh trên như sau:

lbsttch.Caption = chuyencau.Value (tự ñộng gán số câu vào tiêu ñề của nhãn thông

báo)

lbndch.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 1) (tự ñộng ñưa nội dung câu hỏi ở

ô ở dòng có giá trị chuyencau.value và ở cột 1 của bảng tính dulieu vào tiêu ñề nội dung câu

hỏi. Thông số chuyencau.value chính là số dòng của bảng tính và 1 là cột A của bảng tính)

Opt1.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 2) (tự ñộng ñưa nội dung phương án

1 ở dòng chuyencau.value và cột B vào tiêu ñề nút lựa chọn 1.

Opt1.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 3) (tự ñộng ñưa nội dung phương án

2 ở dòng chuyencau.value và cột C vào tiêu ñề nút lựa chọn 2).

Opt1.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 4) (tự ñộng ñưa nội dung phương án

3 ở dòng chuyencau.value và cột D vào tiêu ñề nút lựa chọn 3.

Opt1.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 5) (tự ñộng ñưa nội dung phương án

4 ở dòng chuyencau.value và cột E vào tiêu ñề nút lựa chọn 4.

Opt1.Value = False (phương án 1 chưa ñược chọn)

Opt2.Value = False (phương án 2 chưa ñược chọn)

Opt3.Value = False (phương án 3 chưa ñược chọn)

Opt4.Value = False (phương án 4 chưa ñược chọn)

lbnhanxet.Caption = ""

Bước 3.2: viết câu lệnh ñể ghi nhận sự kiện học sinh nhấn chọn phương án trả lời

Page 12: Huong Dan Tao 1slide Gom Nhieu Cau Hoi Trac Nghiem

12/13/2009

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 12/15 [email protected]

Hình 3

- Ghi nhận sự kiện khi học sinh click chọn phương án A: Thầy Cô click phải vào

nút chọn ở phương án A. Chọn View Code. Màn hình soạn thảo câu lệnh Microsoft Visual

Basic hiện .

- Ở khung soạn thảo có các dòng

o Dòng 1: Private Sub opt1_Click() : sự kiện nút chọn opt1 khi ñược click

chọn

o Dòng thứ 2 ñể viết các lệnh thực hiện

o Dòng 3: End Sub: kết thúc sự kiện

- Như vậy, câu lệnh mà ta cần thực hiện khi nút chọn A1 ñược click là gán giá trị

của Opt1 bằng True (nghĩa là Opt1 ñược chọn), gán giá trị của Opt2, Opt3, Opt4 là False,

(nghĩa là phương án 2, 3, 4 không ñược chọn) và hiện nhận xét ñúng/ sai khi học sinh click

chọn phương án 1.

- Do ñó ở phần soạn thảo mã lệnh: ta ñiền thêm các câu lệnh sau vào dòng trống thứ

2:

Page 13: Huong Dan Tao 1slide Gom Nhieu Cau Hoi Trac Nghiem

12/13/2009

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 13/15 [email protected]

Private Sub Opt1_Click()

Opt1.Value = True

Opt2.Value = False

Opt3.Value = False

Opt4.Value = False

lbnhanxet.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 6)

End Sub

Lời nhận xét cho phương án 1 ñược lấy từ cột F (nghĩa là cột thứ 6)

- Sau khi thiết lập câu lệnh cho sự kiện nút chọn Opt1 ñược chọn. Thầy Cô click

vào nút View PowerPoint trên thanh công cụ của chương trình Microsoft Visual Basic ñể trở

về chương trình PowerPoint và thiết lập các câu lệnh cho các sự kiện nút chọn Opt2, Opt3,

Opt4 ñược chọn

Hình 4

Việc thiết lập các câu lệnh cho sự kiện nút chọn B1 ñược chọn, Thầy Cô cũng làm tương tự

như trên. Tuy nhiên, giá trị của B1 phải là True, còn lại là False và chỉnh lbnhanxet.Caption

= Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 7)

- Thầy Cô tiến hành tương tự cho sự kiện nút chọn C1, D1 ñược chọn.

- Sau khi thiết lập câu lệnh các sự kiện Opt1, Opt2, Opt3, Opt4 ñược chọn thì

khung soạn thảo mã lệnh sẽ như sau:

Page 14: Huong Dan Tao 1slide Gom Nhieu Cau Hoi Trac Nghiem

12/13/2009

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 14/15 [email protected]

Hình 5

Bước 3.2: viết câu lệnh cho nút lệnh giải thích

Khi học sinh click vào nút Giải thích, chương trình sẽ hiện ra thông báo cho học sinh biết lý do mà phương án trả lời của mình sai (hoặc ñúng) bằng cách kiểm tra thông qua giá trị của các nút chọn.

Như vậy, khi sự kiện nút lệnh Giải thích ñược click vào, Thầy Cô cần cho chương trình kiểm tra phương án ñang chọn là phương án nào, từ ñó hiện nội dung giải thích cho phù hợp.

Cách làm như sau: Click phải vào nút lệnh Giải thích, chọn View Code. Thầy Cô nhập ñoạn mã như sau:

Private Sub giaithich_Click() If Opt1.Value = True Then

giaithich.value = Dulieu.Cells(chuyencau.value, 10) Else

Page 15: Huong Dan Tao 1slide Gom Nhieu Cau Hoi Trac Nghiem

12/13/2009

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 15/15 [email protected]

If Opt2.Value = True Then giaithich.value = Dulieu.Cells(chuyencau.value, 11)

Else Tb1.Caption = "Rat tiec. ban sai roi. Nhan Reset de lam lai"

End If End Sub

Bước 3.3: viết câu lệnh cho nút lệnh Reset Thầy Cô click phải vào nút Reset, chọn View Code và nhập ñoạn lệnh như sau:

Private Sub Reset1_Click() A1.Value = False B1.Value = False C1.Value = False D1.Value = False Tb1.Caption = ""

End Sub

Sau khi hoàn thành bước trên thì chương trình ñã có thể thực hiện ñược, Thầy Cô ñóng chương trình Microsoft Visual Basic lại, trở về chương trình PowerPoint và chạy thử chương trình.

Như vậy, CENTEA vừa trình bày các bước ñể tạo 1 slide trả lời trắc nghiệm trong

PowerPoint. Hy vọng bài hướng dẫn này sẽ giúp các Thầy Cô tạo cho mình những phần trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong PowerPoint ñược dễ dàng, và sinh ñộng hơn.

Thực hiện: Vũ Hoàng – giaovien.net