hướng dẫn sinh hoạt thành phố nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の...

44
西尾市生活ガイドブック〔ベトナム語版〕 Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio

Upload: hathien

Post on 31-Jan-2018

231 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

西尾市生活ガイドブック〔ベトナム語版〕

Hướng dẫnsinh hoạt

thành phố Nishio

Page 2: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が
Page 3: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

Mục lục目次

ざいりゅう

1 西尾市の紹介

2 在留手続き

3 外国人登録

4 各種届出(出生・結婚・死亡)

5 印鑑・印鑑証明

6 税金

7 電気・ガス・水道

8 郵便・宅配便・電話

9 住宅

10 金融機関

11 公共交通機関

12 ごみの出し方

13 町内会・生活のマナー

14 自動車・バイクの運転

15 仕事

16 病院で診察を受けるとき

17 健康保険

18 国民年金

19 出産・育児

20 教育

21 心身障害者の福祉

22 西尾市国際交流協会 日本語教室

23 防災(地震・台風)

24 外国人のための相談窓口

25 緊急のとき

1 Giới thiệu về thành phố Nishio––––––––––––––––– 2

2 Thủ tục lưu trú –––––––––––––––––––––––––––––– 3

3 Đăng ký người nước ngoài ––––––––––––––––––– 4

4 Khai báo các loại (Sinh con - Kết hôn - Tử tuất) –– 6

5 Con dấu - Chứng minh con dấu ––––––––––––––– 7

6 Thuế––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 8

7 Điện - Gas - Nước ––––––––––––––––––––––––––– 11

8 Thư từ - Bưu phẩm - Điện thoại ––––––––––––––– 12

9 Nơi cư trú –––––––––––––––––––––––––––––––––– 13

10 Các cơ quan tài chính–––––––––––––––––––––––– 14

11 Các phương tiện giao thông công cộng ––––––––– 15

12 Cách đổ rác –––––––––––––––––––––––––––––––– 16

13 Phong cách sinh hoạt - Tổ dân phố –––––––––––– 18

14 Đi lại bằng xe hơi - xe máy–––––––––––––––––––– 19

15 Công việc –––––––––––––––––––––––––––––––––– 22

16 Khi khám bệnh tại bệnh viện –––––––––––––––––– 23

17 Bảo hiểm y tế ––––––––––––––––––––––––––––––– 25

18 Tiền trợ cấp của Chính Phủ ––––––––––––––––––– 27

19 Sinh đẻ - Nuôi trẻ nhỏ –––––––––––––––––––––––– 28

20 Giáo dục ––––––––––––––––––––––––––––––––––– 31

21 Phúc lợi cho người tàn tật –––––––––––––––––––– 33

22 Lớp học tiếng Nhật - Hiệp hội giao lưu quốc tế thành phố Nishio ––––

34

23 Phòng chống thiên tai (động đất - bão lụt)––––––– 35

24 Bộ phận tư vấn dành cho người nước ngoài –––– 38

25 Trường hợp khẩn cấp –––––––––––––––––––––––– 40

Page 4: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の

南部に位置しています。

南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

流れ、豊かな自然と温暖な気候のため、古

い時代から人々が生活していました。また

江戸時代には城下町として栄え、市内には

今も多くの古い神社やお寺、伝統ある祭り

や芸能が残っています。

西尾市が愛知県で14番目の市として誕生

したのは1953年。以来、西三河南部地域

の中核都市として自動車関連産業の発展

とともに成長を続けてきました。西尾は、

日本で有数の抹茶の生産地として知られ、

植木や花などの園芸農業でも注目を集め

ています。

現在、西尾市はニュージーランド・ポリル

ア市と姉妹都市提携を結んでおり、訪問団

の相互派遣などの交流を活発に行ってい

ます。

こうした自然、歴史、産業、文化を守り西尾

市は今も発展を続けています。

西尾市の人口(2007年12月現在)

108,062人

西尾市の面積 75.78km2

西尾市の紹介に し お  1

み か わ わ ん や は ぎ が わ

Giới thiệu về thành phố Nishio

Thành phố Nishio nằm ở phía nam của tỉnh Aichi, miền

trung Nhật Bản.

Với mong muốn vươn dài vịnh Mikawa ra phía nam do khí

hậu ấm áp và thiên nhiên ưu đãi, con sông Yahagi chảy dài

trong thành phố, con người đã sinh hoạt từ thời xa xưa tới

giờ. Ngoài ra, ở thời đại Edo, Nishio nổi tiếng là thành phố

lổ, cho nên vẫn còn nhiều đền, chùa cổ kính và các nghệ

thuật cũng như lễ hội truyền thống còn tồn tại cho đến tận

bây giờ.

Thành phố Nishio được thành lập vào năm 1953, là thành

phố thứ 14 của tỉnh Aichi. Từ đó về sau thì liên tục trưởng

thành và phát triển nền công nghiệp sản xuất liên quan tới ô

tô như là một trung tâm đô thị của khu vực phía nam Nishi

Mikawa. Nishio được biết đến là nơi sản xuất Maccha (tên 1

loại trà nổi tiếng của Nhật), và là nơi tập trung các ngành

sản xuất nhà nông như cây trà và hoa.

Hiện tại, thành phố Nishio là thành phố kết nghĩa với thành

phố Porirua của New Zealand, Hai bên đang tiến hành phát

triển mối quan hệ dựa trên các cuộc viếng thăm lẵn nhau.

Từ trước tới nay, thành phố Nishio vẫn giữ được các nét tự

nhiên, văn hoá, lich sử và đang được thúc đẩy phát triển

dựa trên những nền tảng đó.

Dân số thành phố Nishio :

108.062 người (thời điểm 12/2007)

Diện tích thành phố Nishio : 75,78 km2

2

Thành phố Nishio

Page 5: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

在留資格・在留期間

日本に入国する外国人は、入国の目的に

よって在留資格と在留期間が決められ、

パスポートに押されるスタンプに記載さ

れます。日本に滞在する外国人が在留資

格以外の活動をするときや、在留期間を

延長するとき、再入国の許可を受けたい

ときは入国管理局で手続きが必要です。

手続きをするときにはパスポートと外国

人登録証明書を忘れずにお持ちください

「名古屋入国管理局丸の内分室インフォ

メーションセンター」では、在留資格に関

する問い合わせに外国語でも対応してい

ます。

再入国の許可

外国人が在留期間内に、再入国許可を受

けずに一時的に日本から出国し、再び入

国しようとすると、出国前の在留資格と

在留期間は消滅してしまいます。出国前

に再入国許可を取得してください。

名古屋入国管理局

丸の内分室インフォメーションセンター

052-223-7336/7337

言語:英語、ポルトガル語、中国語、

   韓国語、スペイン語

受付日時:月~金曜日 

午前9時~正午、午後1時~4時

在留手続きざい り ゅ う  2

ざいりゅうしかく

な ご や に ゅ う こ く か ん り き ょ く ま る の う ち ぶ ん し つ

ざいりゅうきかん

Thủ tục lưu trú

●Tư cách lưu trú - Thời hạn lưu trú

Người nước ngoài khi tới Nhật, tùy vào mục đích nhập quốc

mà sẽ được quy định tư cách lưu trú và thời hạn lưu trú, và

sẽ được viết lên con tem dán vào hộ chiếu. Người nước

ngoài sống ở Nhật, khi muốn sinh sống với tư cách lưu trú

khác, hoặc khi muốn kéo dài thời gian lưu trú, hoặc khi

muốn xin tái nhập quốc, thì cần phải tiến hành các thủ tục

tại cục quản lý xuất nhập cảnh. Khi làm thủ tục, cần mang

theo thẻ đăng ký người nước ngoài và hộ chiếu.

Tại “Trung tâm thông tin chi nhánh Marunouchi cục quản lý

xuất nhập cảnh Nagoya”, có thể xử lý bằng tiếng nước

ngoài về việc hỏi đáp liên quan tới tư cách lưu trú.

●Xin tái nhập quốc (Re-entry permit)

Người nước ngoài, trong thời gian lưu trú, khi ra khỏi nước

Nhật tạm thời mà không xin phép tái nhập quốc, thì khi vào

lại nước Nhật sẽ bị hủy bỏ tư cách lưu trú và thời hạn lưu

trú trước khi ra khỏi nước Nhật. Vì vậy, hãy xin phép tái

nhập quốc trước khi rời khỏi nước Nhật.

@Trung tâm thông tin chi nhánh Marunouchi-cục quản lý

xuất nhập cảnh Nagoya 052-223-7336/7337

Ngôn ngữ : tiếng Anh, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Trung Quốc,

tiếng Hàn Quốc, tiếng Tây Ban Nha

Thời gian tiếp nhận : từ thứ 2 đến thứ 6, sáng từ 9 giờ đến

12 giờ, chiều từ 1 giờ đến 4 giờ

3

Page 6: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

日本に91日以上滞在する外国人は、市役

所で外国人登録を行う必要があります。手

続きをすると1か月ほどで「外国人登録証

明書」を渡します。外国人登録証明書は身

分を証明するものとして常に携帯してい

なければなりません。外国人登録証明書は

他人に貸してはいけません。

※外国人登録の申請は16歳以上の場合

 は本人が、16歳未満の場合は同居の

 親族が代理申請します。

初めて外国人登録をするときに必要なもの

・パスポート

・写真2枚 ※16歳未満は不要

(4.5㎝×3.5㎝、6か月以内に撮影した

 無帽、正面上半身のもの)

外国人登録証明書の内容に変更があったとき

在留資格・期間や住所、仕事、氏名、国籍、

パスポートが変った場合には14日以内に

届出をしてください。

必要なもの

・外国人登録証明書

・国民健康保険証(加入者のみ)

・パスポート(在留資格・期間、氏名、国籍、

 パスポートが変った場合)

※氏名や国籍などを変更した場合は、写真

 が2枚必要です。

外国人登録証明書の確認(切替)

外国人登録証明書には、確認基準日という

期限があります(外国人登録証明書に書い

てあります)。確認基準日から30日以内に

登録内容の確認と登録証明書の切替交付

申請をしなければなりません。

※16歳未満の人は確認の手続きをする

 必要はありません。16歳になったら

 誕生日から30日以内に手続きをして

 ください。

外国人登録3

Đăng ký người nước ngoài

Người nước ngoài cư trú ở Nhật từ 91 ngày trở lên, cần

phải tiến hành thủ tục đăng ký người nước ngoài tại Ủy ban

nhân dân. Sau 1 tháng kể từ ngày bắt đầu làm thủ tục, sẽ

nhận được “Thẻ đăng ký người nước ngoài (Gaikokujin

Toroku Shomei-sho)”. Phải luôn mang theo thẻ đăng ký

người nước ngoài như là vật chứng minh thân thế. Không

được cho người khác mượn thẻ đăng ký người nước ngoài.

※Trong trường hợp người xin đăng ký người nước ngoài

trên 16 tuổi thì trực tiếp đi làm thủ tục, còn trường hợp trẻ

em dưới 16 tuổi thì người thân trong gia đình có thể đại

diện.

Những hồ sơ cần thiết khi đăng ký người nước ngoài lần đầu:

・Hộ chiếu

・Hai tấm hình ※Trẻ em dưới 16 tuổi thì không cần thiết.

(4,5 cm�3,5 cm, hình chụp nửa người, chính diện, không

đội mũ, chụp trong vòng 6 tháng trở lại)

●Khi có thay đổi về nội dung trên thẻ đăng ký người nước

ngoài (Thẻ ngoại kiều) .

Trong trường hợp có thay đổi về hộ chiếu, quốc tịch, tên

tuổi, nghề nghiệp, nơi ở hoặc tư cách - kỳ hạn lưu trú, thì

phải khai báo nội trong 14 ngày.

Những giấy tờ cần thiết :

・Thẻ đăng ký người nước ngoài (Thẻ ngoại kiều).

・Bảo hiểm y tế quốc dân (đối với người đã nhập quốc tịch)

・Hộ chiếu (trong trường hợp có thay đổi về hộ chiếu, quốc

tịch, tên tuổi, tư cách - kỳ hạn lưu trú)

※Trong trường hợp có sự thay đổi về tên hoặc quốc tịch

cần phải có thêm 2 tấm hình.

●Xác nhận thẻ đăng ký người nước ngoài (Thẻ ngoại kiều)

(thay thế)

Trên thẻ đăng ký người nước ngoài (Thẻ ngoại kiều) có kỳ

hạn gọi là ngày tiêu chuẩn xác nhận (có ghi trên thẻ đăng

ký người nước ngoài). Phải đăng ký xin cấp thay thế thẻ

đăng ký và xác nhận nội dung đăng ký trong vòng 30 ngày

kể từ ngày tiêu chuẩn xác nhận.

※Những người chưa tới 16 tuổi thì không cần thiết phải

làm thủ tục xác nhận. Nếu đã đủ 16 tuổi thì phải tiến hành

làm các thủ tục nội trong vòng 30 ngày kể từ ngày sinh

nhật.

4

Page 7: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

必要なもの

・外国人登録証明書

・パスポート

・写真2枚

外国人登録証明書をなくしたり、盗まれたとき

外国人登録証明書をなくしたり、盗まれた

ときは、まず警察に届出をしてから14日

以内に市役所で再交付の申請をしてくだ

さい。

必要なもの

・警察への届出の受理番号の控え

・パスポート

・写真2枚(16歳未満は不要)

外国人登録証明書が汚れたり、破れたとき

外国人登録証明書がひどく汚れたり、破れ

たりしたときは、市役所で引替交付申請を

してください。

必要なもの

・外国人登録証明書

・パスポート

・写真2枚(16歳未満は不要)

外国人登録原票記載事項証明書

外国人登録原票記載事項証明書は、外国人

の氏名、住所、国籍や在留資格などを証明

する証明書です。外国人登録窓口で請求し

てください。

必要なもの

・外国人登録証明書

・手数料200円

西尾市役所市民課外国人登録担当 

56-2111

がいこくじんとうろくげんぴょうきさいじこうしょうめいしょ

Những giấy tờ cần thiết :

・Thẻ đăng ký người nước ngoài.

・Hộ chiếu

・Hai tấm hình.

●Trường hợp bị mất hoặc bị đánh cắp thẻ đăng ký người

nước ngoài.

Trong trường hợp bị mất hoặc bị đánh cắp thẻ đăng ký

người nước ngoài thì trước tiên phải trình báo với cảnh sát,

sau đó hãy làm đơn yêu cầu phát hành lại tại Ủy ban nhân

dân trong vòng 14 ngày.

Những giấy tờ cần thiết :

・Ghi lại số thụ lý khi trình báo tới cảnh sát

・Hộ chiếu

・Hai tấm hình (Nếu chưa đủ 16 tuổi thì không cần thiết)

●Trường hợp thẻ đăng ký người nước ngoài bị bẩn hoặc

bị rách.

Trong trường hợp thẻ đăng ký người nước ngoài bị bẩn

hoặc bị rách, hãy làm đơn xin phát hành thay thế tại Ủy ban

nhân dân.

Những giấy tờ cần thiết :

・Thẻ đăng ký người nước ngoài.

・Hộ chiếu

・Hai tấm hình (Nếu chưa đủ 16 tuổi thì không cần thiết)

●Giấy chứng nhận các hạng mục ghi trên cuống của thẻ

đăng ký người nước ngoài (Gaikokujin Toroku Genpyo

Kisai-jiko Shomei-sho)

Giấy chứng nhận các hạng mục ghi trên cuống của thẻ

đăng ký người nước ngoài là giấy chứng nhận để chứng

minh các hạng mục như tư cách lưu trú hoặc quốc tịch, nơi

cư trú, tên của người nước ngoài. Hãy yêu cầu tại quầy

đăng ký người nước ngoài.

Những giấy tờ cần thiết :

・Thẻ đăng ký người nước ngoài.

・Phí hành chính 200 yên

@Phụ trách đăng ký công dân cho người nước ngoài,

Phòng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Nishio

56-2111

5

Page 8: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

日本に住む外国人が出産や結婚、死亡した

ときは市役所と母国の大使館または領事

館の両方に届出をする必要があります。

※大使館や領事館での手続きはそれぞれ

 の大使館(領事館)に確認してください。

出生

出生日から14日以内で市役所に出生の届

出が必要です。その後、市役所から出生届

受理証明書をもらって母国の大使館(領事

館)で出生の手続きをします。また30日以

内に入国管理局で在留資格取得の手続き

と、60日以内に外国人登録をする必要が

あります。

市役所での届出に必要なもの

・医師が発行した出生証明書

・母子健康手帳

・国民健康保険証(加入者のみ)

結婚

婚姻が成立する要件や必要な書類は、国に

よって異なります。市役所に外国語の書類

を提出する場合には日本語の訳文が必要

です。

必要なもの   

・婚姻要件具備証明書

・パスポート

・その他(当事者の本国法によります)

死亡

死亡したときには、7日以内に家族か同居

人が市役所に届出てください。

必要なもの

・医師が発行した死亡診断書

・外国人登録証明書

・国民健康保険証(加入者のみ)

西尾市役所市民課戸籍担当 56-2111

各種届出(出生・結婚・死亡)4

しゅっせいとどけ

ようけん

こんいんようけんぐびしょうめいしょ

ほんごくほう

じゅりしょうめいしょ

Khai báo các loại (Sinh đẻ - Kết hôn – Tử tuất)

Người nước ngoài sinh sống tại Nhật cần phải khai báo cho

tử vong tổng lãnh sự quán hoặc đại sứ quán nước mình và

Ủy ban nhân dân thành phố khi sinh đẻ, kết hôn hoặc bị

chết.

※Hãy xác nhận lại các thủ tục của đại sứ quán hoặc tổng

lãnh sự quán tại từng đại sứ quán (tổng lãnh sự quán).

●Sinh đẻ

Cần phải khai báo sinh đẻ với Ủy ban nhân dân trong vòng

14 ngày kể từ ngày sinh. Sau đó, mang giấy chứng nhận

thụ lý khai sinh từ Ủy ban nhân dân tới làm thủ tục khai sinh

tại Đại sứ quán (tổng lãnh sự quán) nước mình. Ngoài ra,

cần phải làm các thủ tục xin tư cách lưu trú tại Cục quản lý

xuất nhập cảnh trong vòng 30 ngày, và đăng ký người nước

ngoài trong vòng 60 ngày.

Những giấy tờ cần thiết khi khai báo tại Ủy ban nhân dân :

・Giấy chứng nhận khai sinh do bác sỹ cấp.

・Sổ khám sức khỏe mẹ và con (Boshi Techo)

・Bảo hiểm sức khỏe quốc dân (đối với người tham gia)

●Kết hôn

Các giấy tờ và yêu cầu cần thiết để đăng ký kết hôn thì tùy

vào từng nước mà có sự khác nhau. Cần phải dịch các loại

giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sang tiếng Nhật khi nộp cho

Ủy ban nhân dân.

Những giấy tờ cần thiết :

・Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân.

・Hộ chiếu

・Các giấy tờ khác (tùy vào luật pháp quốc gia của đương

sự)

●Tử tuất.

Nếu bị tử vong, thì trong vòng 7 ngày, gia đình hoặc những

người sống cùng nhà phải khai báo cho Ủy ban nhân dân.

Những giấy tờ cần thiết :

・Giấy chứng nhận tử vong do bác sỹ cấp.

・Thẻ đăng ký người nước ngoài.

・Bảo hiểm sức khỏe quốc dân (đối với người tham gia)

@Phụ trách hộ tịch, Phóng nhân dân, Ủy ban nhân dân

Nishio 56-2111

6

Page 9: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

印鑑・印鑑証明書5印鑑

日本では、市役所で手続きをしたり、銀行で

口座をつくるときなどにサインと同じ意昧

で印鑑を使います。印鑑は印鑑専門店など

でつくることができます。

実印と印鑑登録証明書

市役所で印鑑登録した印鑑を「実印」といい

ます。その印鑑が実印であることを証明す

る書類を「印鑑登録証明書」といいます。実印

を使うときには印鑑登録証明書を添えて、

実印であることを証明します。日本では土

地や家、自動車を買うときなど、重要な契約

をするときに、「実印」や「印鑑登録証明書」が

必要になります。

・印鑑の名前は、外国人登録をしている名

前です。 

・登録できる印鑑は1人1つです。

・申請できるのは本人だけです。病気など

・申請には外国人登録証明書が必要です。

・申請した印鑑が登録されると「印鑑登録証」

というカードが渡されます。大切に保管し

てください。

西尾市役所市民課証明・住民異動担当

56-2111

いんかんとうろくしょうめいしょ

いんかんとうろくしょう

じゅうみんいどうたんとう

●Con dấu (Inkan)

Ở Nhật, người ta sử dụng con dấu với ý nghĩa giống với

việc ký vào các giấy tờ khi làm các thủ tục tại Ủy ban nhân

dân, hoặc khi mở tài khoản tại ngân hàng. Con dấu có thể

làm tại các của hàng chuyên khắc dấu.

●Con dấu đã đăng ký và giấy chứng nhận đăng ký con

dấu.

Con dấu đã đăng ký con dấu tại Ủy ban nhân dân được gọi

là “Con dấu đã đăng ký” (Jitsuin). Giấy dùng để chứng nhận

rằng con dấu đó là con dấu đã đăng ký được gọi là “Giấy

chứng nhận đăng ký con dấu” (Inkan Toroku Shomei-sho).

Sau khi điền vào giấy chứng nhận đăng ký con dấu khi sử

dụng con dấu đã đăng ký, sẽ chứng minh được rằng đó là

con dấu đã đăng ký. Ở Nhật, “Con dấu đã đăng ký” và

“Giấy chứng nhận đăng ký con dấu” đóng vai trò quan trọng

khi thực hiện ký kết các hợp đồng quan trọng như mua xe

hơi, mua nhà, đất…

・Tên khắc trên con dấu là tên đang đăng ký người nước

ngoài.

・1 người chỉ có thể đăng ký 1 con dấu.

・Việc đăng ký phải do đích thân đương sự làm. Trong

trường hợp vì lý do đặc biệt như bị bệnh thì người đại

diện có thể đăng ký thay, nhưng cần phải có giấy ủy

quyền của đương sự.

・Cần mang theo thẻ đăng ký người nước ngoài khi đi đăng

ký.

・Nếu con dấu đã được đăng ký, sẽ được phát thẻ gọi là

“Thẻ đăng ký con dấu” (Inkan Toroku-sho). Hãy bảo quản

thật cẩn thận.

@Phụ trách chuyển đoi nơi cư trú - Phóng xác minh công

dân, Ủy ban nhân dân Nishio 56-2111

Con dấu – Giấy chứng nhận con dấu

7

特別な理由がある場合は、代理人が申請す

ることができますが、本人の委任状が必

要になります。

Page 10: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

税金について6所得税と住民税

個人の所得に対する税金には、国の税金

「所得税」と、県や市町村の税金「住民税」が

あります。外国人も、日本人と同様に、税金

を支払わなければなりません。勤めている

人の所得税は、通常毎月の給料から自動的

に引かれます。(源泉徴収や給料天引きと

いいます)。

「所得税」がその年の1月から12月までの

所得に対して課税されるのに対し、「住民

税」は前年の所得に対して、毎年1月1日

現在に住んでいる市で課税されます。

源泉徴収票

源泉徴収票は、税金を納めたことを証明す

る書類です。その年の1月から12月の給

与総額と、支払った所得税額などが記載さ

れており、翌年1月末までに、勤め先から

もらえます(年の途中で会社をやめたとき

は、退職の日から1か月以内にもらいま

す)。在留資格を更新するときなどに必要

になります。大切に保管してください。

年末調整

毎月の給料から天引きされる所得税は、年

末に総所得額や支払った保険料などから

所得税を計算して精算されます。年末調整

は勤めている会社が行います。

Thuế

●Thuế thu nhập và Thuế cư trú

Trong thuế tính trên thu nhập cá nhân, bao gồm “Thuế thu

nhập” là thuế của Quốc gia, và “Thuế cư trú” là thuế của

phường, xã, thành phố hoặc tỉnh. Người nước ngoài cũng

phải đóng thuế giống như người Nhật. Thuế thu nhập đánh

trên những người đang đi làm thì sẽ được tính tự động từ

tiền lương thông thường mỗi tháng. (Gọi là khấu trừ thuế tại

nguồn hoặc khấu trừ lương).

“Thuế thu nhập” là thuế được tính dựa trên thu nhập từ

tháng 1 đến tháng 12 của năm đó, “Thuế cư trú” là thuế

được tính dựa trên thu nhập của năm trước đó và được

tính đối với những người hiện đang sống tại thành phố vào

ngày 1 tháng 1 mỗi năm.

●Phiếu khấu trừ tại nguồn (Gensen Choshu-hyo)

Phiếu khấu trừ tại nguồn là loại giấy tờ chứng minh việc thu

thuế. Trên phiếu này ghi chép các thông tin như số tiền thuế

thu nhập đã đóng, và tổng số thu nhập từ tháng 1 đến

tháng 12 của năm đó. Bạn sẽ nhận được phiếu này từ nơi

làm việc vào cuối tháng 1 của năm tiếp theo (trong trường

hợp nghỉ việc giữa năm, sẽ nhận được trong vòng 1 tháng

kể từ ngày thôi việc). Vì phiếu này rất cần thiết trong những

trường hợp như thay đổi tư cách lưu trú nên hãy cất giữ

cẩn thận.

●Điều chỉnh thuế cuối năm

Thuế thu nhập được khấu trừ từ lương hàng tháng sau khi

tính thuế thu nhập từ các khoản như tiền bảo hiểm đã đóng

hay tổng thu nhập, sẽ được tính toán một cách chính xác

vào cuối năm. Việc điều chỉnh này sẽ do công ty nơi bạn

đang làm việc tiến hành.

8

Page 11: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

確定申告

確定申告とは、毎年1月1日から12月31

日までの1年間の所得から税金を算出し、

翌年の2月16日から3月15日までに税務

署に申告することです。会社で年末調整を

している人は、通常申告をする必要はあり

ませんが、所得税が給料から天引きされて

いない人や、2か所以上の会社から給料を

もらっている人、給与以外の収入がある人

などは、税務署で確定申告をする必要があ

ります。海外にいる家族も、扶養家族として

認められる場合があります。詳しくは税務

署にお問い合わせください。

確定申告に必要なもの

・源泉徴収票など前年の所得を証明するもの

・パスポート

・扶養控除に必要なもの(海外にいる

 扶養家族の出生証明や送金証明など)

・保険の控除証明書

・外国人登録証明書

・印鑑

納税証明書・所得証明書

在留資格を変更したり、保育園に子どもを

入れる、自動車の車検を受ける、公営住宅に

入居を申込むときなどには、収入の証明や、

税金を払っていることを証明する書類が必

要となります。所得証明は市役所に、納税証

明はそれぞれの税金の担当の窓口で請求し

てください。

●Báo cáo cuối cùng (Kakutei Shinkoku)

Báo cáo cuối cùng là bản báo cáo tới Cơ quan thuế từ ngày

16 tháng 2 tới ngày 15 tháng 3 vào năm kế tiếp, sau khi đã

tính toán thuế từ thu nhập trong 1 năm tính từ ngày 1 tháng

1 đến 31 tháng 12 hàng năm. Người đang điều chỉnh thuế

cuối năm tại công ty không cần thiết phải báo cáo như

thường lệ, nhưng những người không bị khấu trừ thuế thu

nhập từ lương, hoặc những người nhận lương của công ty

từ 2 tháng trở lên, những người có nguồn thu nhập khác

ngoài lương, cần phải khai báo cuối cùng tại Cơ quan thuế.

Có cả trường hợp được xác nhận có gia đình phụ thuộc

hoặc có gia đình ở nước ngoài. Chi tiết xin liên hệ tại cơ

quan thuế.

Những giấy tờ cần thiết :

・Giấy tờ chứng minh thu nhập của năm trước như phiếu

khấu trừ tại nguồn

・Hộ chiếu

・Những giấy tờ cần thiết chứng minh miễn giảm thuế do có

người phụ thuộc (chứng minh gửi tiền hoặc giấy khai sinh

của người thân thuộc diện phụ thuộc đang ở nước ngoài)

・Giấy chứng nhận miễn giảm bảo hiểm

・Thẻ đăng ký người nước ngoài.

・Con dấu

●Giấy chứng nhận nộp thuế (Nozei Shomei-sho) -

Giấy chứng nhận thu nhập (Shotoku Shomei-sho)

Khi đăng ký xin ở tại nhà thuộc quyền sở hữu của nhà

nước, hay xin kiểm định xe hơi, xin cho con đi học tại mẫu

giáo, hãy cập nhật lại tư cách lưu trú, thì cần phải xuất trình

các giấy tờ chứng minh được việc có đóng thuế và giấy tờ

chứng minh thu nhập.

9

Page 12: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

税金について6

あ い ち け ん に し み か わ け ん ぜ い じ む し ょ

固定資産税

固定資産税は、毎年1月1日現在で土地や

家を持っている人にかかります。

自動車税

自動車税は、毎年4月1日現在で自動車を

持っている人にかかる税金です。

軽自動車税

軽自動車税は、毎年4月1日現在でバイク

や排気量が660㏄以下の軽自動車を持っ

ている人にかかる税金です。

税金の滞納

税金を滞納すると納期限の翌日から納め

た日までの期間に応じて、延滞金がかかり

ます。さらに滞納したままでいると、財産

の差押えなどの処分を受ける場合があり

ます。

所得税・確定申告

西尾税務署 57-3111

住民税・所得証明書・軽自動車税・

固定資産税

西尾市役所税務課 56-2111

自動車税

愛知県西三河県税事務所

0564-27-2712

Thuế

●Thuế tài sản cố định

Đối tượng đóng thuế tài sản cố định là những người sở hữu

nhà, đất tại thời điểm ngày 1 tháng 1 hàng năm.

●Thuế xe hơi

Đối tượng đóng thuế xe hơi là những người sở hữu xe hơi

tại thời điểm ngày 1 tháng 4 hàng năm.

●Thuế xe hơi loại nhỏ

Đối tượng đóng thuế xe hơi loại nhỏ là những người sở

hữu xe máy hoặc xe hơi loại nhỏ có dung tích dưới 660 cc

tại thời điểm ngày 1 tháng 4 hàng năm.

●Chậm trễ đóng thuế.

Nếu chậm trễ đóng thuế, sẽ mất tiền đóng thuế chậm tương

ứng với kỳ hạn tính từ ngày tiếp theo của kỳ hạn nộp thuế

tới ngày nộp thuế. Hơn nữa, cũng có trường hợp nếu

không đóng thuế sẽ bị tịch biên tài sản để xử lý.

Thuế thu nhập - Báo cáo cuối cùng.

@Cơ quan thuế Nishio 57-3111

Thuế cư trú - Giấy chứng nhận thu nhập - Thuế xe hơi loại

nhỏ - Thuế tài sản cố định

@Cơ quan thuế, Ủy ban nhân dân Nishio 56-2111

Thuế xe hơi

@Phòng thuế nên giữ nguyên “Nishi Mikawa”, tỉnh Aichi

0564-27-2712

10

Page 13: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

電気・ガス・水道7

ちゅうぶでんりょく

に し お は ず こういきれんごう すいどう ぶ

引越しをして電気、ガス、水道を使い始め

るときは、それぞれの営業所に連絡しなけ

ればなりません。アパートの場合はまず家

主さんに相談してください。銀行口座があ

る人は銀行口座振替を申し込むと電気・

ガス・水道代が自動的に銀行口座から引

き落とされるので便利です。口座がない人

や口座振替をしたくない場合は、現金で金

融機関やコンビニエンスストアで支払い

ます。使用料を滞納すると、電気、ガス、水

道が使えなくなります。

電気

中部電力西尾営業所 56-2161

ガス

それぞれのガス取扱店

水道

西尾幡豆広域連合水道部 57-1212

Sau khi chuyển nhà, nếu lần đầu tiên sử dụng điện, gas,

nước, thì phải liên hệ với từng công ty cung cấp gas, điện,

nước. Trường hợp sống ở nhà tập thể, trước tiên, hãy bàn

bạc với người quản lý. Những người có tài khoản ngân

hàng, nếu có đăng ký dịch vụ chuyển khoản, sẽ rất tiện lợi

vì có thể tự động ghi nợ vào tài khoản ngân hàng các

khoản phí gas, điện, nước. Trường hợp không có tài khoản

ngân hàng, hoặc không muốn chuyển khoản, có thể trả tiền

mặt tại các cửa hàng tiện lợi (cửa hàng 24h) hoặc các cơ

quan tài chính. Nếu chậm trễ việc thanh toán có thể bị cắt

điện, nước, gas.

●Điện

@Phòng kinh doanh điện lực miền Trung Nishio 56-2161

●Gas

Các đại lý gas

●Nước

@Bộ phận kinh doanh nước Hazu, Nishio 57-1212

Điện - Gas - Nước

11

Page 14: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

郵便・宅配便・電話8

にしおゆうびんきょく

郵便・宅配便

はがきや切手は、郵便局や〒のマークがつ

いたお店で買うことができます。

住所を変更した時に郵便局に転居届けを

出せば、前の住所宛の郵便も1年間は新し

い住所に転送されます。

荷物を送るには郵便局のほかに宅配の会

社があり、コンビニエンスストアなどから

送ることができます。宅配会社にはメール

便という、ポストに入る程度の荷物であれ

ば、日本全国どこでも定額で送ることがで

きるサービスがあります。料金や利用条件

は、各会社にお問い合わせください。

西尾郵便局 57-3601

電話

家に電話を新設するときは、NTTに申し

込みます。申し込みには、氏名・住所を証

明するもの(外国人登録証明書やパスポー

ト)が必要です。引っ越すときや、電話に関

する相談は、電話番号116に連絡してくだ

さい。

NTT以外の電話会社や、携帯電話に申し

込むときはそれぞれの会社にお問い合わ

せください。

Thư tín - Bưu phẩm - Điện thoại

●Thư tín - Bưu phẩm

Bưu thiếp và tem có thể mua tại các cửa hàng có gắn

biển 〒 hoặc tại bưu điện.

Khi thay đổi nơi cư trú, nên thông báo thay đổi nơi ở

tới bưu điện, thì ngay cả khi thư từ đề địa chỉ cũ cũng

sẽ được chuyển tới địa chỉ mới trong vòng 1 năm.

Khi gửi hàng, ngoài bưu điện còn có công ty vận

chuyển, hoặc có thể gửi từ các cửa hàng tiện lợi (cửa

hàng 24h). Nếu là hàng hóa nhỏ có thể cho vào phong

bì gọi là thư bưu điện, ở các công ty vận chuyển có

dịch vụ có thể gửi đi trên toàn nước Nhật với mức phí

cố định. Điều kiện sử dụng và cước phí, xin vui lòng

liên hệ các công ty vận chuyển.

@Bưu điện Nishio 57-3601

●Điện thoại

Khi lắp đặt điện thoại tại nhà, đăng ký với công ty NTT.

Khi đăng ký cần mang theo những giấy tờ chứng minh

địa chỉ - tên (Thẻ đăng ký người nước ngoài hoặc hộ

chiếu). Khi chuyển nhà hoặc khi cần tư vấn các vấn đề

liên quan tới điện thoại, xin vui lòng liên hệ tới số điện

thoại 116.

Khi đăng ký điện thoại di động, ngoài NTT còn có

nhiều công ty điện thoại khác, xin vui lòng liên hệ với

các công ty điện thoại để biết thêm chi tiết.

12

Page 15: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

住宅9

に し み か わ じ ゅ う た く か ん り じ む し ょ けんえいじゅうたく

しえいじゅうたく

日本で部屋を借りるには、不動産会社へ

行って探すか、県や市が提供している公営

住宅を借りることになります。住宅は住宅

情報誌やインターネットで探すこともで

きます。

公営住宅

県や市が賃貸している住宅は、住宅に困っ

ている人のためのものです。家賃が比較的

安いですが、入居するための条件が決めら

れています。入居の条件や申込方法などに

ついては下記へお問い合わせください。

西三河住宅管理事務所(県営住宅)

0564-23-1863

西尾市役所建築課市営住宅管理担当(市営住宅)

56-2111

 

引っ越すときにする事

契約を解除するときは、事前(1~2か月

前)に家主へ連絡しなければなりません。

今まで住んでいた住宅は入居前と同じ状

態にして家主に返します。

引っ越すときに手続きが必要なもの

・外国人登録証明書・国民健康保険・

印鑑登録証 

・水道、電気、ガス、電話

・郵便局(転居届)

・バイクや自動車の登録変更

・通帳、運転免許証、クレジットカード等

Ở Nhật, khi thuê phòng, có quy định là phải tìm tới các

công ty bất động sản hoặc mượn nhà thuộc quyền sở

hữu của tỉnh hoặc thành phố. Nhà ở còn có thể tìm

thấy trên internet hoặc trên tạp chí thông tin nhà đất.

●Nhà thuộc quyền sở hữu của nhà nước.

Nhà ở do tỉnh hoặc thành phố cho thuê là nhà dành

cho đối tượng là những người gặp khó khăn về nhà ở.

So với mặt bằng giá thuê nhà chung thì rẻ, nhưng để

thuê được cần phải có điều kiện. Về phương pháp

đăng ký và điều kiện thuê nhà, xin vui lòng liên hệ tới

các địa chỉ sau:

@Phòng quản lý nhà ở Nishi Mikawa (Nhà thuộc quyền

sở hữu của tỉnh) 0564-23-1863

@Phụ trách quản lý nhà ở thành phố - Phòng xây dựng,

Ủy ban nhân dân Nishio (Nhà thuộc quyền sở hữu của

thành phố ) 56-2111

●Những việc cần làm khi chuyển nhà.

Khi muốn ngưng hợp đồng thuê nhà, phải liên hệ

trước với chủ nhà từ 1 đến 2 tháng. Phải trả lại

nguyên tình trạng nhà như lúc ban đầu.

Những giấy tờ cần thiết khi làm thủ tục chuyển nhà.

・Thẻ đăng ký người nước ngoài - Bảo hiểm sức khỏe quốc

dân - Giấy chứng nhận đăng ký con dấu

・Nước, điện, gas, điện thoại.

・Bưu điện (Nơi chuyển tới)

・Thay đổi đăng ký xe máy hoặc xe hơi.

・Thẻ tín dụng, bằng lái xe, sổ tiết kiệm.

Nơi cư trú

13

Page 16: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

金融機関10口座の開設

口座をつくるときはパスポートや外国人

登録証明書など、身分を証明するものと印

鑑が必要です。口座をつくるときに使った

印鑑は、後で必要になりますので大切に保

管してください。 銀行に口座をつくると、

キャッシュカードを作れます。キャッシュ

カードがあればATMで、お金の引き出し、

預金、振込などをすることができます。コ

ンビニエンスストアや自分の口座を開い

ていない銀行のATMも利用できますが、

お金を引き出す場所や時間によって手数

料がかかることがあります。

海外への送金

銀行や郵便局から海外に送金することが

できます。「外国送金申込書」を書いて送金

します。送る側も受取る側も手数料がかか

ります。 銀行で送金小切手を発行しても

らい、自分で郵送する方法もあります。

口座振替

電気、水道料金や税金などを銀行口座から

自動引落しにすることができます。銀行で

申し込むことができ、手続きが完了するま

でに約2か月かかります。

Các cơ quan tài chính

●Mở tài khoản

Khi mở tài khoản cần mang theo con dấu và các giấy tờ

chứng minh thân thế như hộ chiếu hoặc thẻ đăng ký người

nước ngoài. Con dấu sử dụng khi mở tài khoản sẽ rất quan

trọng sau này, nên hãy cất giữ cẩn thận. Khi mở tài khoản

tại ngân hàng, sẽ được tạo thẻ rút tiền. Nếu có thẻ rút tiền,

có thể chuyển khoản, gửi tiền, hoặc rút tiền tại các máy

ATM. Có thể sử dụng máy ATM tại các cửa hàng tiện lợi

(cửa hàng 24h) hoặc tại các ngân hàng khác nơi mở tài

khoản, nhưng tùy vào thời gian và địa điểm rút tiền mà sẽ bị

tính phí.

●Gửi tiền ra nước ngoài.

Có thể gửi tiền ra nước ngoài từ bưu điện hoặc từ ngân

hàng. Điền vào phiếu “Đăng ký gửi tiền ra nước ngoài” để

gửi tiền. Cả phía gửi tiền, và phía nhận tiền đều bị mất phí.

Có phương pháp gửi tiền là tại ngân hàng, bạn sẽ được

cấp con tem nhỏ dùng để gửi tiền và sau đó tự gửi.

●Chuyển khoản

Có thể tự động ghi nợ từ tài khoản ngân hàng cho các

khoản phí như phí điện, nước hoặc thuế. Có thể đăng ký tại

ngân hàng, thời gian để hoàn tất thủ tục có thể mất khoảng

2 tháng.

14

Page 17: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

公共交通機関11

ろくまんごく

しみんあんぜんしつ

へきなん へいさか

てらづ き ら よ し だ

き ら こ う こ う

めいてつとうぶかんこう がまごおり

い し き

て ら づ

へいさか なかばた

おかざき にしお

む ろ ば

めいてつとうぶこうつうにしおえいぎょうしょ

ろくまんごく

めいてつ

ちゅうぶこくさいくうこう

西尾市内の公共交通機関には、鉄道(名鉄)、

バス(六万石くるりんバス・ふれんどバス・

中部国際空港・路線バス)などがあります。

鉄道

電車に乗るときは窓口や券売機で切符を

買ってから、改札に切符を通して電車に乗

ります。路線図と料金は一般的に券売機の

上に表示されています。西尾駅ではトラン

パスカードという名鉄電車や名古屋の地

下鉄などに共通で利用できるプリペイド

カードを販売しています。

名鉄お客さまセンター 052-582-5151

六万石くるりんバス

西尾市の市街地を巡回する六万石くるり

んバスが走っています。運賃は1乗車100

円(小学生以下・障害者は無料)です。

西尾市役所市民課市民安全室 56-2111

ふれんどバス

ふれんどバスは、碧南駅から西尾の平坂・

寺津地区を通って吉良吉田駅まで(一部は

吉良高校まで)を結ぶバスです。運賃は1

乗車につき18歳以上200円、18歳未満

100円、小学生未満無料です。

中部国際空港バス

西尾駅と中部国際空港を結ぶバスです。西

尾から空港までの運賃は1,500円です。

名鉄東部観光バス 蒲郡営業所

0533-68-3220

路線バス

路線バス5路線が運行しています。

・一色線

・寺津線

・平坂・中畑線

・岡崎・西尾線(総合体育館経由)

・岡崎・西尾線(室場経由)

名鉄東部交通西尾営業所 56-2165

Các phương tiện giao thông công cộng trong thành phố

Nishio gồm có đường sắt (Meitetsu), xe buýt (xe buýt

Rokumangoku Kururin - xe buýt Furendo - xe buýt sân bay

quốc tế miền trung - xe buýt theo lộ trình).

●Đường sắt

Khi đi xe điện, sau khi mua vé tại các máy bán vé hoặc

quầy bán vé, đưa vé qua các cửa soát vé và lên tàu. Giá vé

và tuyến đường thông thường được hiển thị phía trên máy

bán vé. Ở ga Nishio đang bán loại thẻ trả trước gọi là

Transpass có thể sử dụng chung trên tàu điện ngầm hoặc

trên tàu điện Meitetsu.

@Trung tâm khách hàng Meitetsu 052-582-5151

●Xe buýt Rokumagoku Kururin

Xe buýt Rokumangoku Kururin chạy xung quanh khu vực

thành phố Nishio. Giá vé là 100 yên/ lượt (trẻ em chưa đi

học, người tàn tật được miễn phí).

@Phòng an toàn, tổ nhân dân, Ủy ban nhân dân thành

phố Nishio 56-2111

●Xe buýt Furen

Xe buýt Furen chạy từ ga Hekinan, đi qua khu vực Teradu –

Hirasaka của Nishio, tới ga Kira Yoshida (1 số đi tới trường

cấp 3 Kira). Giá vé cho 1 lần lên xe đối với người trên 18

tuổi là 200 yên, dưới 18 tuổi là 100 yên, trẻ em chưa đi học

được miễn phí.

●Xe buýt sân bay quốc tế miền trung.

Là xe buýt kết nối giữa Sân bay quốc tế miền trung với ga

Nishio. Giá vé từ Nishio tới Sân bay là 1.500 yên.

@Phòng kinh doanh Gamagoori, xe buýt tham quan phía

đông Meitetsu 0533-68-3220

●Xe buýt theo lộ trình

Xe buýt theo lộ trình chạy theo 5 tuyến lộ trình.

・Tuyến Ishiki

・Tuyến Teradtu

・Tuyến Heisaka - Nakabata

・Tuyến Okazaki – Nishio (Tuyến Nhà thi đấu tổng hợp)

・Tuyến Okazaki – Nishio (tuyến Muroba)

@Phòng kinh doanh Nishio giao thông phía đông

Meitetsu 56-2165

Các phương tiện giao thông công cộng

15

Page 18: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

ごみの出し方

しゅうせきじょ

12ごみを出すときは指定のごみ袋に入れて、

きちんと分けてだしましょう。ごみを出す

場所は地域で決められたごみ集積所です。

出す場所が分からない人は近所の人や市

役所環境課に聞いてください。ごみを出す

日は「ごみカレンダー」をご確認ください。

(市役所にあります) ごみは収集日の午前

8時30分までに出してください。夜に出さ

ないでください。

燃えるごみ(赤字の指定袋)

生ごみ、貝殻、布、木、CD・ビデオテープ、

皮製品など

燃えないごみ(青字の指定袋)

ガラス、陶器、小型電化製品、刃物、傘など

プラスチック製容器包装 (緑字の指定袋)

ポリ袋、色付きのトレー、プラスチック製

パック/カップ/ボトルなど  マークが

ついているもの

汚れを落として出す。

空き缶・空きびん

飲食料のびん・缶

洗って出す。

空き缶:青色コンテナへ

空きびん:茶色と茶色以外の色に分けてオ

レンジ色コンテナへ

古紙

新聞、雑誌、ダンボール、牛乳パック、菓子

箱など

それぞれひもでしばって出す。

金物類

なべ、やかん、フライパンなどの金属:灰色

コンテナへ

スプレー缶:穴をあけて黄色コンテナへ

ペットボトル、白色トレー、乾電池、蛍光管

市内の公共施設や店舗にある回収箱へ

Cách đổ rác

Khi đổ rác, hãy phân chia rác thật cẩn thận và bỏ rác vào

trong túi đựng rác đã được chỉ định. Nơi đổ rác là nơi tập

trung đổ rác do khu vực quy định. Người nào không rõ nơi

đổ rác, hãy hỏi hàng xóm hoặc tổ môi trường thuộc Ủy ban

nhân dân thành phố. Ngày đổ rác, xin vui lòng xác nhận

trên “Lịch đổ rác”. (Có ở Ủy ban nhân dân). Hãy đổ rác

trước 8 giờ 30 phút sáng của ngày đổ rác. Không đổ rác

vào buổi tối.

●Rác cháy được (Túi đựng chỉ định có chữ màu đỏ)

Là các loại rác như rác sinh hoạt, vỏ sò, vải, gỗ, CD - băng

video, hay các sản phẩm bằng da v.v…

●Rác không cháy được (Túi đựng chỉ định có chữ màu

xanh)

Là các loại rác như thủy tinh, đồ gốm, sản phẩm điện tử

nhỏ, dao kéo, ô dù v.v…

●Bao đựng các sản phẩm bằng nhựa (Túi đựng chỉ định

có chữ màu xanh lá cây)

Là vật có gắn dấu hiệu 1 như chai lọ/ cốc/ túi nhựa, sản

phẩm nhựa, khay màu v.v…

Hãy rửa sạch.

●Lon hoặc can rỗng

Lon hoặc can đựng đồ uống

Hãy rửa sạch.

Can rỗng : bỏ vào thùng màu xanh

Lon rỗng : Phân loại màu nâu và màu khác màu nâu, sau

đó cho vào thùng màu cam.

●Giấy cũ

Như báo, tạp chí, vỏ hộp sữa, vỏ đựng bánh kẹo, bìa

Cột chặt từng loại lại và vứt rác.

●Các vật cứng

Kim loại như nồi, ấm, chảo : bỏ vào thùng màu xám tro

Bình xịt : đục lỗ, sau đó bỏ vào thùng màu vàng

●Chai nhựa, khay màu trắng, pin khô, đèn huỳnh quang

Mang tới vứt tại các hộp thu hồi rác có ở các cửa tiệm hoặc

tới thiết bị xử lý công cộng trong thành phố.

16

Page 19: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

粗大ゴミ

ごみ指定袋に入らない大きなごみは、直接

クリーンセンターに出す。

ごみとして出せないもの

オートバイ、タイヤ、自動車用バッテリー、

プロパンガスボンベなどは、クリーンセン

ターで処理できないため、販売店に依頼す

る。冷蔵庫、テレビ、洗濯機、エアコンは法

律でリサイクルが義務付けられているた

め、ごみ集積所、クリーンセンターへは出

せません。取扱販売店に引取りを依頼す

る。その際に処理費用が必要です。パソコ

ンはメーカーに依頼する。

常設資源ステーション

米津町には、いつでも資源ごみを出せる常

設資源ステーションがあります。

出せる日

年末年始を除く毎日:

午前10時~午後1時、午後2時~7時

出せるもの

・紙類(新聞、雑誌、ダンボール、紙パック、

菓子箱など)

・空き缶・空きびん

・スプレー缶、なべ等

・ペットボトル、白色トレー

・乾電池・蛍光管

・布類(ぬれたものや汚れたものは出せない)

   

西尾市役所環境課ごみ減量担当

56-2111

西尾幡豆クリーンセンター 34-8112

じょうせつしげん

よ ね づ

に し お は ず

●Rác có kích thước lớn

Rác có kích thước lớn không thể cho vào túi đựng rác thì

mang đổ trực tiếp tại trung tâm xử lý.

●Những vật không được vứt đi giống như rác.

Những vật như xe máy, lốp xe, pin dùng trong xe hơi, bom

gas propane, vì không thể xử lý ở trung tâm xử lý rác, cho

nên hãy mang tới cửa hàng bán. Những vật như tủ lạnh,

tivi, máy giặt, máy lạnh, vì có nghĩa vụ được tái chế theo

quy định của pháp luật, cho nên không được đem bỏ tại

trung tâm xử lý rác hoặc các nơi đổ rác. Hãy mang tới các

cửa hàng bán. Khi đó, bạn sẽ bị mất tiền phí để xử lý.

Riêng máy tính, xin vui lòng liên hệ với nhà sản xuất.

●Điểm tài nguyên thường trực

Ở thành phố Yonezu, có điểm tài nguyên thường trực là nơi

mà bất kỳ khi nào cũng có thể đổ rác tài nguyên.

Ngày đổ rác

Mỗi ngày, trừ ngày đầu năm và ngày cuối năm :

Từ 10 giờ sáng tới 1 giờ chiều

Từ 2 giờ chiều đến 7 giờ tối.

Loại rác sẽ đổ

・Các loại giấy (báo, tạp chí, bìa, túi giấy, hộp đựng bánh kẹo)

・Lon - Can rỗng

・Bình xịt, nồi các loại

・Chai nhựa, khay màu trắng

・Pin khô, đèn huỳnh quang.

・Vải các loại (không vứt vải bị dơ hoặc bị ướt)

@Phụ trách giảm lượng giác thải - Phòng môi trường, Ủy

ban nhân dân Nishio 56-2111

@Trung tâm xử lý rác Hazu, Nishio 34-8112

17

Page 20: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

町内会・生活のマナー13町内会

日本では町内会や自治会と呼ばれる住民

組織があります。町内会は、市の広報紙や

各種お知らせの回覧、地域の清掃、ゴミ集

積所の管理、お祭り、防災訓練などを行っ

ています。これらの活動は、住民の会費で

まかなわれています。地震などの災害時に

は近所の人同士が助けあうことが大切で

す。町内会に加入して頼りになる隣近所の

人たちとつながりを深めましょう。

※町内会に加入したいときは近所の方に

 聞くか、西尾市役所総務課にお問い合

 わせください。

回覧板

「回覧板」は住民に大切な情報を伝えるも

ので、板状のファイルに掃除、地域のイベ

ントの予定や、市からのお知らせなどが挟

んであります。回覧板は読み終わったら次

の家に持っていきます。

西尾市役所総務課庶務担当 56-2111

Phong cách sinh hoạt – Tổ dân phố

●Tổ dân phố (Chonai-kai)

Ở Nhật, có tổ chức của người dân gọi là Hội tự trị hoặc Tổ

dân phố. Tổ dân phố sẽ tiến hành các hoạt động như huấn

luyện phòng cháy chữa cháy, lễ hội, quản lý nơi đổ rác, vệ

sinh khu vực, phát hành thông báo các loại hoặc các tờ báo

nội bộ. Những hoạt động này diễn ra nhờ vào tiền đóng góp

hội phí của người dân. Trường hợp xảy ra hỏa hoạn trong

lúc động đất thì sự giúp đỡ của những người lân cận trở

nên rất quan trọng. Hãy tham gia vào tổ dân phố, và gia

tăng mối quan hệ giữa những người hàng xóm láng giềng

với nhau.

※Nếu muốn tham gia vào tổ dân phố hãy hỏi những người

hàng xóm hoặc liên hệ với tổ tổng hợp, Ủy ban nhân dân

thành phố Nishio.

●Thông báo nội bộ (Kairanban)

“Thông báo nội bộ” là thông báo dùng để truyền đạt các

thông tin quan trọng tới nhân dân, vì vậy nó chính là các

thông báo của thành phố, hoặc các dự định về các sự kiện

trong khu vực, vệ sinh các bảng hiệu v.v…Bảng thông báo

nội bộ sau khi được đọc xong sẽ được mang về nhà.

@Phụ trách tổng hợp, Phòng tổng hợp, Ủy ban nhân dân

Nishio 56-2111

●Phong cách sinh hoạt

Người nước ngoài khi sinh sống tại Nhật Bản, cần phải chú

ý tới rất nhiều vấn đề. Người Nhật rất mẫn cảm với âm

thanh. Hãy chú ý đừng gây phiền phức với những người

sống xung quanh vì nói lớn tiếng hay bật ti vi lớn gây ồn ào.

Ngoài ra, hãy tắt điện thoại di động khi ở trong bệnh viện

hoặc trong xe điện.

18

生活のマナー

外国人が日本で生活するときに、気をつけ

なければならないことがいろいろありま

す。 日本人は音に敏感です。住宅地で夜に

大声を出して騒いだり、テレビの音を大き

くすると迷惑がられますので注意しま

しょう。また、電車の中や病院では携帯電

話の電源を切りましょう。

Page 21: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

自動車・バイクの運転14日本で自動車やバイク(原付を含む)を運

転するには運転免許が必要です。 車を運

転するときはシートベルトを締め、運転免

許証を携帯してください。オートバイを運

転するときはヘルメットの着用が義務付

けられています。

国際運転免許証

ジュネーブ条約に基づいて発給された国

際運転免許証があれば、日本でも運転でき

ます。国際運転免許証の有効期間は発給日

または日本に入国した日から1年間のど

ちらか期限の短いほうです。国際免許の有

効期間内でも、日本に入国してから1年を

超えると、運転することができません。

※ジュネーブ条約に加盟していない中国、

 ベトナム、インドネシア、ブラジル等の

 ものは運転できません。

※国際免許を更新するには、日本を連続し

 て3か月以上離れなければなりません。

日本の免許への切替

本国の運転免許証を持っている人は愛知

県運転免許試験場または東三河運転免許

センターで日本の運転免許証への切替が

できます。書類審査の後、視力検査や運転

に必要な知識と技能の確認を行い、合格す

ると運転免許証が交付されます。

必要な物

・外国人登録証明書

・外国の免許証

・外国免許証の翻訳文(大使館、領事館、

日本自動車連盟(JAF)のいずれかが

翻訳したもの)

・写真1枚(3cm×2.4cm、6か月以内に

撮影したもの)

・新旧パスポート

・手数料

※出身国によって他の書類が必要な場合

 があります。

※日本語が話せない人は、通訳を同伴して

 ください。

ひがしみかわ

●●Ở Nhật, cần phải có bằng lái xe khi muốn đi lại bằng xe hơi

hoặc xe máy (bao gồm cả xe tay gas). Khi đi lại bằng xe hơi,

hãy thắt chặt dây an toàn và luôn mang theo bằng lái xe. Khi

đi lại bằng xe máy, bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.

Bằng lái xe quốc tế.

Theo điều ước Geneva, nếu có bằng lái xe quốc tế, thì có

thể lái xe ở Nhật. Kỳ hạn của bằng lái xe quốc tế được rút

ngắn lại khoảng 1 năm tính từ ngày vào Nhật hoặc tính từ

ngày cấp. Cho dù vẫn trong kỳ hạn hiệu lực của bằng lái xe

quốc tế, nhưng nếu đã ở Nhật trên 1 năm tính từ ngày nhập

quốc thì cũng không thể lái xe được.

※Những quốc gia không phải là thành viên của điều ước

Geneva như Trung Quốc, Việt Nam, Indonesia, Brasil, thì

không thể lái xe.

※Trường hợp muốn đổi bằng mới lái xe quốc tế phải liên

tục sống tại Nhật từ 3 tháng trở lên.

Chuyển đổi sang bằng lái xe của Nhật

Những người có bằng lái xe của nước mình có thể đổi sang

bằng lái xe của Nhật tại trung tâm bằng lái xe để nguyên

“Higashi Mikawa” hoặc trung tâm thi lấy bằng lái xe tỉnh

Aichi. Sau khi kiểm tra các loại giấy tờ sẽ tiến hành xác

nhận kỹ năng cũng như các kiến thức cần thiết để lái xe và

tiến hành kiểm tra thị lực. Nếu đậu thì sẽ được cấp bằng lái

xe.

Những giấy tờ cần thiết :

・Thẻ đăng ký người nước ngoài.

・Bằng lái xe của nước ngoài

・Văn bản dịch bằng lái xe tiếng nước ngoài (là văn bản do

đại sứ quán, lãnh sự quán, hiệp hội ô tô Nhật bản (JAF)

dịch)

・1 tấm hình (3cm�2.4 cm, chụp trong vòng 6 tháng gần

nhất)

・Hộ chiếu mới và cũ

・Phí hành chính

※Tùy vào quốc gia xuất thân mà có thể đòi hỏi các giấy tờ

khác.

※Những người không nói được tiếng Nhật thì hãy nhờ

phiên dịch.

Đi lại bằng xe hơi - xe máy

19

Page 22: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

自動車・バイクの運転14愛知県運転免許試験場 052-801-3211

東三河運転免許センター 0533-85-7181

日本で運転免許を取得する

免許を取得するためには、自動車学校に通

います。自動車学校の授業や試験は全て日

本語で行われます。

運転免許証

新しい運転免許証の有効期限は、3年後の

自分の誕生日までです。その後は3年また

は5年ごとに更新します。住所が変わった

ときは、運転免許証に書かれている住所を

変更する手続きが必要です。

運転免許証の更新や住所変更は運転免許

証と外国人登録証明書を持って、住んでい

るところの警察署や自動車運転免許試験

場で手続きをしてください。

交通違反

交通事故や交通違反をおかした場合、運転

免許が停止されたり取消されることがあ

ります。

酒酔い運転の処分は厳しく、運転していた

人だけでなく、一緒に乗っていた人も罰せ

られます。

ひがしみかわ

Đi lại bằng xe hơi - xe máy

@Trung tâm thi lấy bằng lái xe tỉnh Aichi 052-80103211

@Trung tâm bằng lái xe nên đế nguyên “Higashi Mikawa”

0533-85-7181

●Lấy bằng lái xe tại Nhật

Để lấy được bằng lái xe, phải học tại trường xe hơi. Toàn

bộ bài giảng và bài thi tại trường xe hơi đều bằng tiếng

Nhật.

●Bằng lái xe

Kỳ hạn hữu hiệu của bằng lái xe mới, là sau 3 năm cho đến

ngày sinh nhật của bản thân. Sau đó, sẽ được gia hạn thêm

3 hoặc 5 năm. Khi thay đổi chỗ ở, thì cần phải làm thủ tục

để cấp mới lại địa chỉ được viết trên bằng lái xe.

Khi có sự thay đổi lại địa chỉ hoặc gia hạn bằng lái xe, hãy

mang theo bằng lái xe và thẻ đăng ký người nước ngoài, và

tiến hành các thủ tục tại trung tâm thi lấy bằng lái xe hoặc

sở cảnh sát nơi bạn sinh sống.

●Vi phạm giao thông

Trong trường hợp vi phạm giao thông hoặc gặp tai nạn giao

thông cũng có trường hợp bị thu giữ hoặc đình chỉ bằng lái.

Việc xử phạt đối với hành vi lái xe trong lúc say xỉn rất

nghiêm ngặt, không những người lái xe mà người cùng

ngồi trên xe cũng bị phạt.

20

Page 23: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

自動車・バイクの所有

自動車やバイクを購入、売却、廃車した時

や、住所が変った時などには必ず届けを出

してください。また車を他の人に譲るとき

は、必ず車の登録者の名前を変更してくだ

さい。変更の手続きをしないと事故を起し

たときに責任を問われることがあります。

自動車、251cc以上のバイクは、一定期間

ごとに検査(車検)を受けなくてはいけませ

ん。 普通自動車を登録するためには自動車

を駐車する場所を確保し、警察署から「車庫

証明」を発行してもらう必要があります。

西三河自動車検査登録事務所(普通自動車)

050-5540-2047

愛知主管事務所三河支所

(排気量が660cc以下の軽自動車)

0564-53-5144

自動車保険

自動車保険には必ず加入しなくてはなら

ない自動車損害賠償責任保険(自賠責保

険)と、加入するかしないかを選べる任意

保険があります。自動車損害賠償責任保険

は補償される対象が限られているため、任

意保険にも加入しておくと安心です。

交通事故が起きたら

・交通の妨げにならないように安全な

場所に車を移動させる。

・負傷者がいる場合は、安全な場所に移動

させてから救急車(119番)を呼ぶ。

・警察に知らせ、指示を受ける。(110番)

・保険会社に知らせる。

あ い ち し ゅ か ん じ む し ょ み か わ し し ょ

に し み か わ

●Sở hữu xe hơi – xe máy

Phải khai báo trong các trường hợp như thay đổi địa chỉ,

hoặc khi ngưng sử dụng, bán, hay mua xe máy - xe hơi.

Ngoài ra, khi nhượng quyền sử dụng cho người khác, nhất

thiết phải thay đổi tên người đăng ký của xe hơi. Nếu không

làm các thủ tục thay đổi, trong trường hợp xảy ra tai nạn, sẽ

bị liên đới trách nhiệm.

Xe máy dung tích trên 251 cc, và xe hơi phải được kiểm tra

định kỳ. Để đăng ký xe hơi thông thường, cần bảo đảm vị trí

đậu xe, và lấy “Chứng nhận garage” do cảnh sát cung cấp.

@Phòng đăng ký kiểm tra xe hơi nên đế nguyên “Higashi

Mikawa” (xe hơi thông thường) 050-5540-2047

@Chi nhánh Mikawa, phòng chủ quản Aichi (xe hơi có

dung tích dưới 660 cc) 0564-53-5144

●Bảo hiểm xe hơi

Có loại bảo hiểm tùy ý lựa chọn tham gia hay không, và loại

bảo hiểm bắt buộc phải tham gia là bảo hiểm trách nhiệm

bồi thường thiệt hại xe hơi (bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc).

Vì bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại xe hơi có giới

hạn đối tượng được bồi thường, nên nếu tham gia loại hình

bảo hiểm tùy chọn thì sẽ cảm thấy an tâm hơn.

●Nếu xảy ra tai nạn

・Di chuyển xe tới nơi an toàn để tránh gây tắc nghẽn giao

thông.

・Trường hợp có người bị thương, gọi xe cấp cứu (số 119)

ngay sau khi đã di chuyển tới vị trí an toàn.

・Thông báo cho cảnh sát, và nhận chỉ thị của cảnh sát (số

110)

・Thông báo cho cơ quan bảo hiểm.

21

Page 24: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

仕事15外国人が日本で働くには、就労が許可され

ている在留資格を持っていなければなり

ません。

仕事を探すには

公共職業安定所(ハローワーク)で無料で

仕事を探すことができます。外国語で相談

できるところもあります。相談するときは

パスポートと外国人登録証明書を持参し

てください。

ハローワーク西尾(日本語のみ)56-3622

ハローワーク岡崎 0564-52-8609

ポルトガル語:月・水 

午前10時~正午、午後1時~5時

名古屋外国人ジョブセンター 

052-264-1901

英語:月・水・金 

ポルトガル語・スペイン語・中国語:月~金

午前9時半~午後4時半

労働相談

賃金や労働時間、労働災害への補償等のト

ラブルで困っている人は外国人労働者相

談コーナーや最寄りの労働基準監督署に

相談してください。

外国人労働者相談コーナー(名古屋)

052-972-0253

英語:月・木曜日

ポルトガル語:月~木曜日

午前10時~正午、午後1時~4時

外国人労働者相談コーナー(豊橋)

0532-54-1192

英語・ポルトガル語・スペイン語:火・木曜日

午前10時~正午、午後1時~4時

ろうどうきじゅんかんとくしょ

Công việc

Người nước ngoài khi muốn làm việc tại Nhật bản, phải có

tư cách lưu trú được phép làm việc.

●Tìm việc

Có thể tìm việc miễn phí tại trung tâm ổn định nghề nghiệp

địa phương (Hello Work). Có những nơi tư vấn tìm việc

bằng tiếng nước ngoài. Khi tư vấn, cần mang theo hộ chiếu

và thẻ đăng ký người nước ngoài.

@Hello Work Nishio (chỉ tiếng Nhật) 56-3622

@Hello Work Okazaki 0564-52-8609

Tiếng Bồ đào nha : thứ hai - thứ tư buổi sáng từ 10 giờ đến

12 giờ, buổi chiều từ 1 giờ đến 5 giờ

@Trung tâm nghề nghiệp dành cho người nước ngoài,

Nagoya 052-264-1901

Tiếng Anh : Thứ 2 - Thứ 4 - Thứ 6

Tiếng Bồ đào nha - Tiếng Tây ban nha - Tiếng Trung Quốc :

từ thứ 2 đến thứ 6

Từ 9 giờ 30 sáng tới 4 giờ 30 chiều.

●Tư vấn lao động

Những người gặp khó khăn trong các vấn đề liên quan tới

bồi thường tai nạn lao động, thời gian lao động, hoặc tiền

công, hãy tới trao đổi với phòng thanh tra lao động gần nhất

hoặc tới các quầy tư vấn dành cho lao động người nước

ngoài

@Văn phòng tư vấn dành cho lao động người nước

ngoài (Nagoya) 052-972-0253

Tiếng Anh : Thứ 2 - Thứ 5

Tiếng Bồ đào nha : từ thứ 2 đến thứ 5

Sáng từ 10 giờ tới 12 giờ, chiều từ 1 giờ tới 4 giờ

@Văn phòng tư vấn dành cho lao động người nước

ngoài (Toyohashi) 0532-54-1192

Tiếng Anh - Tiếng Bồ đào nha - Tiếng Tây ban nha :

thứ 4 - thứ 5

Sáng từ 10 giờ tới 12 giờ, chiều từ 1 giờ tới 4 giờ

22

Page 25: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

病院で診察を受けるとき16病院で診察を受けるときは、保険証が必要

です。子どもの場合は子ども医療受給者証

も忘れずに持参しましょう。一度かかった

病院からは診察券が交付されますので、次

回の診察のときに提出します。診療が終

わったら、支払窓口で診療費を現金で支払

います。(健康保険に入っている人は、医療

費の3割を支払うだけで済みます)処方さ

れる薬があるときは、病院で処方箋をもら

い、薬局でそれを見せて薬を購入します。

病院内で薬がもらえる場合もあります。

外国語が使える医療機関の情報

愛知県救急医療情報システムのホーム

ページで外国語が使える病院を検索でき

ます。

http://www.qq.pref.aichi.jp/qq/

qq23tpmn_lt.asp

下記の電話番号では駅名や市町村名を発

音することにより、それぞれの言語で対応

可能な最寄りの医療機関を自動的に案内

します。

・英語 052-249-9799

・ポルトガル語 052-249-3299

・スペイン語 052-249-9699

・中国語 052-249-9499

・フランス語 052-249-9899

あいちけんきゅうきゅういりょうじょうほう

Khi đi khám bệnh tại bệnh viện, phải mang theo thẻ bảo

hiểm. Trong trường hợp trẻ em đi khám bệnh, nhớ mang

theo thẻ người trợ cấp y tế. Sau lần khám bệnh thứ nhất,

bạn sẽ được phát thẻ khám bệnh, hãy mang theo nó cho

những lần khám sau này. Sau khi khám bệnh xong, trả tiền

phí khám bệnh bằng tiền mặt tại quầy thu ngân. (Người có

tham gia bảo hiểm y tế, sẽ chỉ phải trả 3% số tiền khám

chữa bệnh). Nếu có thuốc được kê theo toa, nhận toa thuốc

tại bệnh viện, sau đó tới nhà thuốc và mua thuốc theo toa

thuốc đã chỉ định. Cũng có trường hợp được nhận thuốc tại

bệnh viện.

●Thông tin về các cơ sở y tế có thể sử dụng tiếng nước

ngoài

Có thể tìm kiếm các bệnh viện có thể sử dụng tiếng nước

ngoài trên trang web của hệ thống thông tin y tế cấp cứu

tỉnh Aichi.

http://www.qq.pref.aichi.jp/qq/qq23tpmn_lt.asp

Bằng cách nói tên ga, nơi ở vào các số điện thoại dưới đây,

bạn sẽ được hướng dẫn tự động về các cơ sở y tế gần

nhất theo từng thứ tiếng.

@・Tiếng Anh 052-249-9799

@・Tiếng Bồ đào nha 052-249-3299

@・Tiếng Tây ban nha 052-249-9699

@・Tiếng Trung quốc 052-249-9499

@・Tiếng pháp 052-249-9899

Khi khám bệnh tại bệnh viện

23

Page 26: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

病院で診察を受けるとき16

にしおしみんびょういん

急病にかかったとき

休日や夜間に急病になったり、けがをした

場合、救急医療情報センターで診察可能な

医療機関を問い合わせることができます。

「広報にしお」毎月16日号や西尾市ホーム

ページでは休日でも受診できる病院が紹

介されています。

※緊急のときや交通事故のときは救急車

 (119番)を呼びましょう。

救急医療情報センター 54-1133

(日本語のみ)

西尾市ホームページ休日診療案内

http://www.city.nishio.aichi.jp/

kaforuda/12hokesenta/index.html

西尾市民病院 56-3171

診療科目:内科・小児科・外科・整形外科・

形成外科・脳神経外科・皮膚科・産婦人科・

眼科・耳鼻咽喉科・泌尿器科・放射線科・

呼吸器外科

受付時間:午前8時30分~11時

休 診 日:土曜日、日曜日、祝日、

     12月29日~1月3日

※通訳がいませんので日本語のわかる人

 と一緒に来てください。

Khi khám bệnh tại bệnh viện

●Trường hợp bị bệnh khẩn cấp

Trường hợp bị thương, hoặc bị mắc bệnh khẩn cấp vào ban

đêm hoặc ngày nghỉ, có thể liên hệ với các cơ sở y tế, nơi

có thể khám chữa bệnh tại trung tâm thông tin y tế cấp cứu.

Các bệnh viện có thể khám bệnh vào các ngày nghỉ đang

được giới thiệu trên trang web của thành phố Nishio và trên

số 16 định kỳ hàng tháng của tờ “Quảng cáo Nishio”.

※Trường hợp khẩn cấp hoặc bị tai nạn giao thông hãy gọi

xe cấp cứu (số 119)

@Trung tâm thông tin y tế cấp cứu 54-1133

(chỉ tiếng Nhật)

Hướng dẫn khám chữa bệnh vào ngày nghỉ, trang

hompage của thành phố Nishio.

http://www.city.nishio.aichi.jp/kaforuda/12hokesenta/

index.html

●Bệnh viện nhân dân thành phố Nishio 56-3171

Các khoa khám chữa bệnh : Khoa nội, khoa nhi, khoa

ngoại, khoa chỉnh hình, khoa thần kinh, khoa da liễu, khoa

sản, khoa mắt, khoa tai mũi họng, khoa tiết niệu, khoa X

quang, khoa hô hấp.

Thời gian nhận khám bệnh : sáng từ 8 giờ 30 đến 11 giờ

Ngày nghỉ khám : thứ bảy, chủ nhật, các ngày lễ,

29/12 đến 3/1

※Vì không có người phiên dịch, nên hãy đi cùng với người

hiểu tiếng Nhật.

24

Page 27: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

健康保険17健康保険には大きく分けて勤務先で加入

する保険(社会保険)と市役所で加入する

国民健康保険の2種類があります。健康保

険に加入すると保険料を払う必要があり

ますが、病気やけがをしたときに費用の3

割を払うだけで済みます。病院を受診する

ときは忘れずに保険証をお持ちください。

※社会保険は勤務先に、国民健康保険は

 市役所保険年金課にお問い合わせく

 ださい。

国民健康保険

日本に1年以上滞在し、職場で社会保険に

加入していない人は、外国人でも国民健康

保険に加入しなければなりません。一般的

に診療費の7割が国民健康保険で給付さ

れ、残りの3割が自己負担となります。保

険料は前年の収入や家族の人数などから

算定されます。正常な妊娠や出産、健康診

断、予防注射、歯列矯正などは保険の対象

となりません。

加入

保険の資格は届出をした日からではなく、

保険に加入すべき日に遡って取得します。

次の場合は、14日以内にパスポート、外国

人登録証明書と印鑑を持って市役所で加

入の手続きをしてください。

・西尾市に転入(入国)したとき

・勤務先の保険を脱退したとき

・出生したとき

Có 2 loại bảo hiểm y tế là bảo hiểm y tế quốc dân, sẽ mua

tại Ủy ban nhân dân thành phố, và bảo hiểm y tế đóng tại

nơi làm việc (bảo hiểm công ty). Khi tham gia bảo hiểm y tế

phải đóng phí bảo hiểm, nhưng khi bị thương hoặc bị bệnh,

sẽ chỉ phải đóng 3% trên số tiền khám chữa bệnh. Khi tới

khám bệnh tại bệnh viện nhớ mang theo thẻ bảo hiểm y tế.

※Bảo hiểm công ty thì mua tại nơi làm việc, còn về bảo

hiểm y tế quốc dân, xin vui lòng liên hẹ bộ phận bảo hiểm

của Ủy ban nhân dân thành phố.

●Bảo hiểm y tế quốc dân (Kokumin Kenko Hoken)

Những người đã sống ở Nhật từ 1 năm trở lên và không

tham gia đóng bảo hiểm công ty tại nơi làm việc, thì ngay cả

người nước ngoài cũng phải tham gia đóng bảo hiểm y tế

quốc dân. Thông thường, bảo hiểm y tế quốc dân sẽ trả

70% phí khám chữa bệnh, 30% còn lại sẽ do tự mình trả.

Phí bảo hiểm được tính toán dựa trên thu nhập của năm

trước và số người trong gia đình. Các trường hợp như

khám răng, tiêm phòng, khám sức khỏe, sinh nở, hoặc

khám thai thông thường không thuộc đối tượng được bảo

hiểm.

●Tham gia đóng bảo hiểm

Tư cách bảo hiểm không phải là từ ngày khai báo mà được

tính ngược từ ngày nên tham gia bảo hiểm. Trường hợp sau

đây, hãy mang theo con dấu, thẻ đăng ký người nước ngoài,

hộ chiếu trong vòng 14 ngày sau đó để tiến hành các thủ tục

tại Ủy ban nhân dân thành phố.

・Khi chuyển tới thành phố Nishio (Nhập quốc)

・Khi không tham gia bảo hiểm tại nơi làm việc nữa

・Khi đã sinh con

Bảo hiểm y tế

25

Page 28: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

健康保険17

しゅっさんいくじいちじきん

かいがいりょうようひ

脱退

次の場合に保険の資格は喪失します。国民

健康保険証を返して、脱退の届出をしてく

ださい。

・西尾市から転出したとき

※西尾市から転出すると西尾市の保険証

 は無効になります。保険証を返却して

 新しい住所の市区町村で新しい保険証

 の交付を受けてください。

・勤務先の保険に加入したとき

・死亡したとき

・生活保護を受けるとき

高額療養費

1か月の医療費の自己負担額が高額に

なったとき、限度額を超えた分が後から払

い戻されます。対象者には、はがきでお知

らせします。申請には領収書が必要です。

領収書は大切に保管しておいてください。

出産育児一時金・葬祭費

国民健康保険の加入者が出産したときは、

出産育児一時金として35万円支給されま

す。また、死亡したときは葬祭費として5

万円支給されます。

海外療養費

一時的に日本から出国する場合は、国民健

康保険を継続できます。また、海外で病気

やけがの治療を受けたときに、かかった医

療費の払戻しを受けることができます。

(領収書と診療内容明細書が必要になります)

国民健康保険:

西尾市役所保険年金課国民健康保険担当

56-2111

Bảo hiểm y tế

●Không tham gia bảo hiểm nữa

Trong các trường hợp dưới đây, tư cách bảo hiểm sẽ bị

mất. Trả lại bảo hiểm y tế quốc dân, và khai báo không

tham gia bảo hiểm nữa.

・Khi chuyển đi khỏi thành phố Nishio

※Nếu chuyển đi khỏi thành phố Nishio thì thẻ bảo hiểm của

thành phố Nishio sẽ trở nên vô hiệu. Hãy trả lại thẻ bảo

hiểm và xin cấp thẻ bảo hiểm mới tại nơi sinh sống mới.

・Khi đã tham gia bảo hiểm tại nơi làm việc.

・Khi bị chết

・Khi nhận trợ cấp sinh hoạt

●Chi phí y tế cao

Nếu trong trường hợp chi phí điều trị y tế mà bản thân phải

trả trong 1 tháng cao, thì sẽ được trả lại phần vượt quá số

tiền giới hạn. Đối tượng được trả lại sẽ được thông báo

bằng bưu thiếp. Khi làm đơn xin trả lại cần cung cấp hóa

đơn. Vì vậy, hãy cất giữ hóa đơn thật cẩn thận.

●Tiền sinh con, nuôi con tạm thời – Chi phí ma chay

Người tham gia bảo hiểm y tế quốc dân, khi sinh con sẽ

được trả 350.000 yên như là tiền sinh con, nuôi con tạm

thời. Ngoài ra, khi bị chết, sẽ được cấp 50.000 yên để chi

phí đám tang.

●Chi phí y tế ở nước ngoài.

Trong trường hợp tạm thời ra khỏi nước Nhật, vẫn có thể

tiếp tục hưởng những quyền lợi của bảo hiểm y tế quốc

dân. Ngoài ra, khi phải điều trị vết thương hoặc trị bệnh ở

nước ngoài, có thể được trả lại tiền điều trị đã trả. (cần thiết

phải có bảng chi tiết điều trị và hóa đơn)

Bảo hiểm y tế Quốc dân :

@Phụ trách bảo hiểm y tế quốc dân, Phóng trợ cấp lương

hưu, Ủy ban nhân dân thành phố Nishio 56-2111

26

Page 29: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

国民年金18日本に住んでいる20歳以上60歳未満の

人で「厚生年金」に加入していない人は「国

民年金」に加入していただきます。国民年

金の加入の手続きは外国人登録をした市

町村で行います。

年金の受け取り

国民年金に加入した人は次の場合に年金

を受け取ることができます。

・保険料を納めた期間(保険料の免除期間

を含む)が25年以上ある人が65歳に達

したとき。

・国民年金加入中の人が病気や怪我で

障害が残ったとき。

・国民年金の加入者や老齢基礎年金を

受けられる資格のある人が亡くなった

とき。

支払が困難なとき

収入がない人や少ない人で保険料の納付

ができないとき、申請すると保険料の納付

を猶予されたり、減免される場合がありま

す。

帰国するとき

年金に加入し保険料を6か月以上納めた

外国人が、帰国後2年以内に手続きをすれ

ば、脱退一時金が支給されます。

西尾市役所保険年金課国民年金担当

56-2111

社会保険庁ホームページ(日本語・英語・

ポルトガル語・スペイン語・中国語・韓国語・

インドネシア語・タガログ語・ロシア語):

http://www.sia.go.jp/infom/pamph/

nenkin02.html

脱退一時金について:

http://www.sia.go.jp/e/lw.html

Những người đang sống ở Nhật, thuộc lứa tuổi từ 20 đến

60 tuổi không tham gia vào “trợ cấp phúc lợi xã hội” , sẽ

tham gia “Tiền trợ cấp của Chính phủ”.

●Nhận tiền trợ cấp

Những người thuộc diện nhận tiền trợ cấp của chính phủ có

thể nhận được tiền trợ cấp trong các trường hợp sau đây :

・Người đến 65 tuổi, tham gia đóng bảo hiểm từ 25 năm trở

lên (bao gồm cả giai đoạn miễn giảm phí bảo hiểm).

・Người đang thuộc diện nhận trợ cấp của Chính phủ, bị

thương hoặc bị bệnh.

・Người thuộc diện nhận trợ cấp của chính phủ hoặc người

có tư cách có thể nhận được tiền trợ cấp tuổi già bị chết.

●Khi gặp khó khăn trong vấn đề chi trả.

Có trường hợp khi người có thu nhập thấp không thể chi trả

tiền bảo hiểm hoặc người không có thu nhập, nếu làm đơn

yêu cầu có thể được trì hoãn hoặc miễn giảm việc chi trả

tiền bảo hiểm.

●Khi trở về nước

Người nước ngoài khi tham gia nhận trợ cấp hàng năm và

đã đóng tiền bảo hiểm từ 6 tháng trở nên, sau khi trở về

nước, nếu tiến hành các thủ tục thì trong vòng 2 năm, sẽ

được chi trả số tiền không tham gia bảo hiểm tạm thời.

@Phụ trách tiền trợ cấp quốc dân, Phóng trợ cấp lương

hưu, Ủy ban nhân dân thành phố Nishio 56-2111

Trang web của đại lý bảo hiểm xã hội (tiếng Nhật, tiếng

Anh, tiếng Bồ đào nha, tiếng Tây ban nha, tiếng Trung

Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Indonesia, tiếng Nga, tiếng

Tagalog) :

http://www.sia.go.jp/infom/pamph/nenkin02.html

Về tiền không tham gia bảo hiểm tạm thời :

http://www.sia.go.jp/e/lw.html

Tiền trợ cấp của Chính phủ

27

Page 30: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

出産・育児19

に ん ぷ け ん こ う し ん さ じ ゅ し ん

しゅっせいしょうめいしょ

しゅっせいとどけじゅりしょうめいしょう

な ご や に ゅ う こ く か ん り き ょ く ま る の う ち ぶ ん し つ

ひょう

妊娠したら

妊娠したら、病院でもらえる妊娠届を保健

センターに提出し、母子健康手帳をもらい

ます。母子健康手帳は母親と赤ちゃんの健

康情報を記録するもので、乳幼児健診や予

防接種のときに必要となります。母子健康

手帳と一緒に渡される妊婦健康診査受診

票を使って、県内の産婦人科医で公費負担

による7回の妊婦健診を受けることがで

きます。

※外国語版の母子健康手帳もあります。

(ポルトガル語、スペイン語、ハングル、

英語、中国語、タイ語、インドネシア語・

タガログ語)

西尾市保健センター 57-0661

出生届

日本で出産した場合、14日以内に市役所

に出生の届出が必要です。子どもが生まれ

たところか住んでいるところの市役所に

届けてください。届出には医師が発行した

出生証明書、母子健康手帳、国民健康保険

証(加入者のみ)が必要です。届出が終わっ

たら市役所から出生届受理証明書をも

らって母国の大使館または領事館で出生

の届出をします。また出生30日以内に入

国管理局で在留資格取得の手続きと、60

日以内に外国人登録をする必要がありま

す。

西尾市役所市民課外国人登録担当

56-2111

名古屋入国管理局丸の内分室

052-223-7586

Sinh con, nuôi trẻ nhỏ

●Nếu mang thai

Nếu mang thai, hãy xuất trình cho trung tâm bảo hiểm sức

khỏe phiếu khám thai đã nhận tại bệnh viện, và nhận sổ

khám sức khỏe cho mẹ và con (Boshi Techo). Vì sổ khám

sức khỏe cho mẹ và con sẽ được dùng để gi chép thông tin

về sức khỏe của người mẹ và thai nhi, cho nên nó rất quan

trọng khi đi khám bệnh cho em bé và phòng chống các

bệnh truyền nhiễm. Cùng với sổ khám sức khỏe cho mẹ và

con, phiếu khám sức khỏe cho thai phụ sẽ được phát, và

sau đó có thể khám thai 7 lần tùy vào chi phí tại các khoa

sản trong tỉnh.

※Có sổ khám sức khỏe cho mẹ và con bằng tiếng nước

ngoài (tiếng Bồ đào nha, tiếng Tây ban nha, tiếng

Hangaul, tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Thái Lan,

tiếng Indonesia, tiếng Tagalog).

@Trung tâm sức khỏe thành phố Nishio 57-0661

●Giấy khai sinh

Trong trường hợp sinh tại Nhật bản, cần phải làm giấy khai

sinh cho trẻ tại Ủy ban nhân dân thành phố trong vòng 14

ngày. Hãy khai báo tại nơi đứa trẻ được sinh ra hoặc tại Ủy

ban nhân dân thành phố nơi mình đang sinh sống. Khi khai

báo cần phải có giấy chứng nhận sinh do bác sỹ cung cấp,

sổ khám sức khỏe cho mẹ và con, bảo hiểm y tế quốc dân

(chỉ đối với người tham gia). Sau khi khai báo, bạn sẽ nhận

được phiếu chứng nhận thụ lý khai báo khai sinh từ Ủy ban

nhân dân, và mang phiếu chứng nhận này tới đại sứ quán

hoặc tổng lãnh sự quán của nước mình để làm giấy khai

sinh cho trẻ. Ngoài ra, trong vòng 30 ngày, cần phải tiến

hành các thủ tục xin tư cách lưu trú tại cục quản lý xuất

nhập cảnh, và cần phải làm thủ tục đăng ký người nước

ngoài trong vòng 60 ngày.

@Phụ trách đăng ký người ngocự quốc, Phòng công dân,

Ủy ban nhân dân thành phố Nishio 56-2111

@Phòng nội vụ Marunouchi, cục quản lý xuất nhập cảnh

Nagoya 052-223-7586

28

Page 31: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

出産育児一時金

正常な出産の場合、保険は使えませんが国

民健康保険に加入していれば、出産した後

に子ども一人につき35万円が銀行の口座

に振り込まれます。

※職場で健康保険に加入している人にも

 同様の制度があります。勤務先にお問い

 合わせください。

※出産育児一時金を病院などに直接支払

 う制度もあります。

西尾市役所保険年金課国民健康保険担当

56-2111

乳幼児健康診査

赤ちゃんの健康状態や発達をチェックす

るために健康診査があります。

1か月児、4か月児、6~10か月児、1歳児、

1歳6か月児、2歳児、3歳児の各健康診

査(問診、身体測定、診察、発達チェック、相

談、歯科健診など)

西尾市保健センター 57-0661

予防接種

予防接種には保健センターで受ける集団

接種(ポリオ、BCG、百日せきジフテリア

破傷風混合、日本脳炎)と市内の医療機関

で受ける個別接種(麻疹風疹混合、ジフテ

リア破傷風混合)があります。接種の時期

は広報紙や、西尾市ホームページでお知ら

せしています。予防接種のときには、母子

健康手帳と予診票を持ってきてください。

※熱があったり体調が悪いときは予防

 接種を受けることができません。

西尾市保健センター 57-0661

し ゅ さ ん い く じ い ち じ き ん

にゅ う よ う じ け ん こ う し ん さ

ま し ん ふ う し ん

よしんひょう

●●Tiền trợ cấp sinh và nuôi con tạm thời

Trường hợp sinh con bình thường, sẽ không thể sử dụng

bảo hiểm, nhưng nếu có tham gia bảo hiểm y tế quốc dân,

thì sau khi sinh, mỗi trẻ sẽ được chuyển vào tài khoản ngân

hàng số tiền là 350,000 yên.

※Cũng có chế độ tương tự đối với những người tham gia

đóng bảo hiểm sức khỏe tại nơi làm việc. Xin vui lòng liên

hệ tại nơi làm việc.

※Cũng có chế độ chi trả trực tiếp tiền trợ cấp sinh và nuôi

con tạm thời tại bệnh viện.

@Phụ trách bảo hiểm y tế quòi dân, Phóng trợ cấp lương

hưu, Ủy ban nhân dân thành phố Nishio 56 - 2111

Kiểm tra sức khỏe cho trẻ

Để kiểm tra tình trạng sức khỏe và sự phát triển của trẻ

nhỏ, sẽ tiến hành kiểm tra sức khỏe.

Kiểm tra sức khỏe cho trẻ 1 tháng tuổi, 4 tháng tuổi, từ 6

đến 10 tháng tuổi, 1 tuổi, 1 năm 6 tháng tuổi, 2 tuổi, và 3

tuổi. (chẩn đoán, kiểm tra thể trạng, kiểm tra sự phát triểi,

thảo luận, khám răng v.v..)

@Trung tâm bảo hiểm sức khỏe thành phố Nishio 57-0661

Tiêm phòng

Tiêm phòng gồm có tiêm phòng tập trung tại các trung tâm

bảo hiểm sức khỏe (bệnh nhiễm khuẩn, BCG, viêm não

Nhật bản, bệnh uốn ván và ho lao) và tiêm phòng cá nhân

tại các cơ quan y tế trong thành phố (bệnh uốn ván, bệnh

sởi, bệnh sởi Đức). Thời gian tiêm phòng sẽ được thông

báo trên trang web của thành phố Nishio và các tờ báo

quảng cáo. Khi đi tiêm phòng, nhớ mang theo phiếu dự

đoán và sổ khám sức khỏe cho bà mẹ và trẻ em.

※Khi cơ thể có dấu hiệu không tốt, hoặc bị sốt thì không

được tiêm phòng.

@Trung tâm bảo hiểm sức khỏe thành phố Nishio 57-0661

29

Page 32: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

出産・育児19いりょうじゅきゅうしゃしょう

子ども医療受給者証

西尾市に外国人登録してあり、健康保険に

加入している子どもが病院に行ったとき

に保険証と子ども医療費受給者証を提示

すると医療費が無料になります。(ただし、

入院時の食事代などは自己負担)子どもの

名前が記載された健康保険証と印鑑を

持って、保険年金課で申し込んでくださ

い。

西尾市役所保険年金課医療担当 

56-2111

児童手当

児童手当は小学校修了前の児童を養育し

ている人(在留資格があり外国人登録をし

ている人)に支給されます。ただし、受給者

の所得が限度額より多いと支給されませ

ん。限度額は、扶養家族の人数などで決ま

ります。

必要なもの

外国人登録証明書、印鑑、預金通帳(郵便局を

除く)、請求者の保険証の写し、所得証明書

(その年の1月1日に西尾市に住んでいな

かった場合)

児童手当の支給月額

・3歳未満

 10,000円

・3歳以上

 第1子・第2子  5,000円  

 第3子以降   10,000円

西尾市役所子ども課こども福祉担当

56-2111

Sinh con, nuôi trẻ nhỏ

●Chứng nhận người chi trả chi phí y tế cho trẻ (Kodomo

Iryo Jukyusha-sho)

Trẻ em thuộc đối tượng đã đăng ký người nước ngoài tại

thành phố Nishio và tham gia đóng bảo hiểm y tế, thì khi đi

tới bệnh viện, trình bảo hiểm và chứng nhận người chi trả

chi phí y tế cho trẻ thì sẽ được miễn phí phí điều trị. (Tuy

nhiên, các chi phí ăn uống khi nhập viện sẽ phải tự trang

trải). Hãy mang con dấu và bảo hiểm y tế có ghi tên trẻ tới

đăng ký tại Phòng trợ cấp bảo hiểm.

@Phụ trách y tế, Phòng trợ cấp sức khỏe, Ủy ban nhân

dân thành phố Nishio 56 - 2111

●Chăm sóc y tế cho trẻ em lứa tuổi nhi đồng (Jido Teate)

Chăm sóc y tế cho trẻ em lứa tuổi nhi đồng sẽ được chi trả

cho người nuôi dưỡng đứa trẻ đến trước khi kết thúc tuổi

học (người đăng ký người ngoại quớc và có tư cách lưu

trú). Tuy nhiên, khi mà thu nhập của người đươc hưởng trỏ

cấp cao do hạn mức tin dụng thì sẽ không được chi trả.

Hạn mức tín dụng được quyết định vào các yếu tố như số

người phụ thuộc trong gia đình.

Những giấy tờ cần thiết :

Thẻ đăng ký người nước ngoài, con dấu, sổ tiết kiệm (trừ

loại sổ tiết kiệm của bưu điện), bản copy bảo hiểm của

người làm đơn, giấy chứng minh thu nhập (trong trường

hợp không sống tại thành phố Nishio vào ngày 1 tháng 1

của năm đó).

Số tiền hàng tháng có thể nhận được cho việc chăm sóc y

tế cho lứa tuổi nhi đồng :

・Dưới 3 tuổi

10.000 yên

・Trên 3 tuổi

Con thứ nhất - con thứ 2 : 5.000 yên

Con thứ 3 trở đi : 10.000 yên

@Phụ trách phúc lợi trẻ thỏ - Phòng trẻ thỏ - Ủy ban nhân

dân thành phố Nishio 56 -2111

30

Page 33: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

教育20日本では、6歳から小学校6年間、12 歳

から中学校3年間の合計9年間が義務教

育期間です。中学校を卒業後、さらに高等

学校、大学へと進むことができます。小学

校に入る前の子どもたちのためには、幼稚

園、保育園があります。学校は、4月に始ま

り翌年の3月に終わります。

小学校・中学校への入学

外国人の子供たちは就学の義務はありま

せんが、希望すれば住んでいる地区内の学

校に入学することができます。公立の小中

学校では、授業料や教科書は無料ですが学

用品費、給食費、修学旅行費などを支払う

必要があります。病気で働けないなど経済

的な理由で、支払いに困るときは、援助制

度がありますので、学校か教育委員会に相

談してください。公立学校の入学の申込

は、住んでいる市町村の教育委員会で、私

立の学校や外国人学校などに子どもを入

学させたい場合は、学校に直接申込んでく

ださい。

西尾市教育委員会学校教育課庶務担当 

56-2111

Ở Nhật, thời gian phổ cập giáo dục là 9 năm , đối với trẻ em

từ 6 tuổi trở lên : 6 năm học tiểu học,và trẻ em từ 12 tuổi trở

lên : 3 năm học trung học cơ sở. Sau khi tốt nghiệp trung

học cơ sở, có thể tiếp tục học lên trung học phổ thông và

học lên đại học. Đối với trẻ em ở lứa tuổi trước khi học tiểu

học, có nhà trẻ mẫu giáo. Trường học bắt đầu từ tháng 4 và

kết thúc vào tháng 3 năm sau.

●Nhập học tiểu học và trung học cơ sở

Trẻ em người nước ngoài không có nghĩa vụ phải đến

trường, nhưng nếu như có nguyện vọng có thể xin nhập

học tại các trường trong khu vực mình đang sinh sống. Tại

các trường tiểu học, và trung học cơ sở công lập, không

phải mất phí dự giảng và phí tài liệu, nhưng phải trả tiền

cho các khoản như phí dụng cụ học tập, phí ăn, phí tham

quan học tập v.v.. Khi gặp khó khăn trong vấn đề chi trả vì

các lý do kinh tế như bị bệnh, không thể làm việc được, hãy

thảo luận với hội ủy viên giáo dục hoặc trường học đế có

các chế độ hỗ trợ. Khi đăng ký xin nhập học tại các trường

công lập, hãy đến đăng ký trực tiếp tại các trường, trong

trường hợp muốn đăng ký cho trẻ được học tại các trường

dành cho người nước ngoài hoặc các trường tư, hãy đăng

ký tại Hội ủy viên giáo dục của phường, xã nơi mình đang

sinh sống.

@Phụ trách tổng hợp - Phóng giáo dục học đướng - Hội

ủy viên giáo dục thành phố Nishio 56-2111

Giáo dục

31

Page 34: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

教育20幼稚園

幼稚園は満3歳から小学校入学前の幼児

を対象とした教育機関です。公立幼稚園の

保育時間は、午前8時半から午後2時半ま

でですが、私立幼稚園には午後6時ごろま

で延長保育を行っているところもありま

す。入園の申込は、各幼稚園にお問い合わ

せください。

保育園

保育園は、保護者が働いていたり、病気な

どのために、日中家庭で保育できない子ど

もを保育する施設です。保育時間は、一般

的に午前8時から午後4時までですが保

護者の労働時間、通勤事情を考慮して時間

を延長することができる保育園もありま

す。保育料は、子どもの年齢や世帯の前年

の収入等から決定されます。入園の申込に

はパスポートなどが必要です。

西尾市役所子ども課保育担当 56-2111

高等学校・大学・短大

高校、大学や短大に入学するためには、入

学試験を受けなければなりません。日本の

中学校、高校を卒業していなくとも、同じ

程度の学力があると認められれば、入学試

験を受けることができます。入学の申込は

各学校へお問い合わせください。

Giáo dục

●Mẫu giáo (Yochi-en)

Nhà trẻ là cơ quan giáo dục các đối tượng trẻ em từ 3 tuổi

trở lên cho tới trước độ tuổi đi học. Thời gian sinh hoạt tại

các nhà mẫu giáo công lập sẽ bắt đầu từ lúc 8 giờ 30 sáng

tới 2 giờ 30 chiều, nhưng tại các nhà mẫu giáo tư lập thì

thời gian sinh hoạt kéo dài tới 6 giờ chiều. Về thủ tục xin

nhập học, xin vui lòng liên hệ tại các trường mẫu giáo.

●Nhà trẻ (Hoiku-en)

Nhà trẻ là nơi chăm sóc những trẻ em không thể được

chăm sóc tại nhà vào ban ngày do những lý do như người

bảo hộ bận đi làm hoặc do bị bệnh. Thời gian sinh hoạt của

nhà trẻ thông thương từ 8 giờ sáng tới 4 giờ chiều, nhưng

cũng có nhà trẻ sau khi tham khảo thông tin về thời gian

làm việc, cũng như đi làm của người bảo hộ, có thể kéo dài

thời gian sinh hoạt. Phí chăm sóc trẻ sẽ được quyết định từ

lứa tuổi của trẻ và các phí thu nhập của năm trước. Khi

đăng ký xin nhập học, cần mang theo hộ chiếu.

@Phụ trách chăm sóc trẻ thơ - Phóng trẻ thơ - Ủy ban

nhân dân thành phố Nishio 56-2111

●Trường trung học chuyên nghiệp, đại học, cao đẳng

Để được học tại các trường trung học chuyên nghiệp, đại

học và cao đẳng thì phải tham gia vào kỳ thi nhập học. Dẫu

không có tốt nghiệp trung học cơ sở hay trung học phổ

thông, nhưng nếu được xác định có trình độ học lực tương

đương thì cũng có thể tham gia vào kỳ thi nhập học. Về thủ

tục xin nhập học, xin vui lòng liên hệ với các trường.

32

Page 35: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

心身障害者の福祉21からだの不自由な人は「身体障害者手帳」、

知的障害がある人は「療育手帳」、精神疾患

を持ち、日常や社会生活に制約がある人

は、「精神障害者保健福祉手帳」をもらえま

す。これらの手帳を持っていると、各種の

福祉サービスや手当を受けられます。

※外国人登録をしていて、有効な在留資格

 を持っている人が対象です。

申請に必要なもの

診断書、写真、印鑑、外国人登録証明書

西尾市役所福祉課福祉担当 56-2111

精神通院医療・更生医療

精神の病気で通院している人や、身体障害

者手帳を持っている人が指定された医療

機関で障害のための治療を受けると、医療

費の補助を受けられます。

西尾市役所福祉課福祉担当 56-2111

育成医療

障害を持っていたり、今かかっている病気

をそのままにしておくと体に障害が残る

可能性がある子どもは、手術などによって

障害が改善すると医師が判定した場合に

は医療費が助成されます。

西尾保健所 56-5241

せいしんつういんいりょう  こうせいいりょう

りょういくてちょう

いくせいいりょう

Người tàn tật về thân thể sẽ nhận được “sổ người tàn tật về

thân thể”, người có vấn đề về suy nghĩ sẽ nhận được “sổ

điều trị”, người bị giới hạn trong sinh hoạt xã hội và các

hoạt động thường ngày, và có ván đề về thần kinh sẽ nhận

được “sổ phúc lợi bảo hiểm sức khỏe dành cho người bị

tổn hại về thần kinh”. Khi có những cuốn sổ này, thì có thể

nhận được các chế độ và dịch vụ phúc lợi.

※Đối tượng là những người đang đăng ký người nước

ngoài và có tư cách lưu trú còn hữu hiệu.

Những giấy tờ cần thiết khi đăng ký :

Thẻ đăng ký người nước ngoài, phiếu chẩn đoán, ảnh, con

dấu.

@Phụ trách phúc lợi - Phóng phúc lợi - Ủy ban nhân dân

thành phố Nishio 56-2111

●Chăm sóc y tế tinh thần tại bệnh viện, chăm sóc y tế tái

sinh.

Người đến điều trị tại các bệnh viện tâm thần hoặc người

có sổ người tàn tật về thân thể, nếu nhận được điều trị do

tổn thại tại các cơ quan y tế đã được chỉ định thì có thể

nhận được hỗ trợ về phí điều trị bệnh.

@Phụ trách phúc lợi - Phóng phúc lợi, Ủy ban nhân dân

thành phố Nishio 56-2111

●Điều trị y tế nuôi dưỡng

Trẻ có khả năng bị tổn hại về thân thể thì tùy vào phán

quyết của bác sỹ để cải thiện tình hình sức khỏe của trẻ

như phẫu thuật v.v... thì sẽ được hỗ trợ về phí điều trị.

@Phòng bảo hiểm sức khỏe Nishio 56-5241

Phúc lợi xã hội dành cho người tàn tật

33

Page 36: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

西尾市国際交流協会日本語教室22日本語を勉強したい外国人のために、西尾

市国際交流協会では初心者から上級者ま

でレベル別に日本語教室を行っています。

ボランティアによる授業で、1年のいつか

らでも参加することができます。受講する

には西尾市国際交流協会の会員になって

いただく必要があります。(会員登録は日

本語教室の参加申し込みと同時にできま

す。)

西尾市国際交流協会では日本語教室のほ

かにも、さまざまな交流イベントを開催し

ており、会員になるとそれらのイベントに

参加することができます。

日時:日曜日午前9時30分~正午

   木曜日午前9時30分~11時

場所:総合福祉センター(はなのき)

申込:教室に直接行くか、西尾市国際交流

   協会事務局で申し込んでください。

費用:西尾市国際交流協会会費として

   年間2,000円(家族で参加する場

   合は3,000円)、テキスト代実費

※日曜日の教室に参加する場合は、イベン

 ト参加費として年間500円が別に必要

 です。

西尾市国際交流協会事務局 56-2111

に し お し こ く さ い こ う り ゅ う き ょ う か い

Lớp học tiếng Nhật - Hiệp hội giao lưu quốc tế thành phố Nishio

Tại hội giao lưu quốc tế thành phố Nishio, đang mở lớp học

tiếng Nhật theo các trình độ từ sơ cấp tới thượng cấp dành

cho người nước ngoài muốn học tiếng Nhật. Các lớp học

do các tình nguyện viên đảm nhận, có thể tham gia vào bất

kỳ thời điểm nào trong năm. Điều kiện tham gia phải trở

thành hội viên của hộ giao lưu quốc tế thành phố Nishio.

(Có thể làm thủ tục đăng ký hội viên cùng lúc với đăng ký

tham gia lớp học tiếng Nhật).

Tại hội giao lưu quốc tế thành phố Nishio, ngoài lớp học

tiếng Nhật, còn tổ chức nhiều sự kiện giao lưu, nếu đã trở

thành hội viên có thể tham gia vào các sự kiện này.

Thời gian : Sáng chủ nhật từ 9 giờ 30 tới 12 giờ trưa

Sáng thứ 5 từ 9 giờ 30 tới 11 giờ

Địa điểm : trung tâm phúc lợi tổng hợp (Hananoki)

Đăng ký : đăng ký trực tiếp tại các lớp học hoặc đăng

ký tại văn phóng hội giao lưu quốc tế thành

phố Nishio.

Phí tham gia : Phí hội viên hội giao lưu quốc tế Nishio :

2000 yên ( trong trường hợp tham gia cả

gia đình là 3000 yên), phí tài liệu

※Trong trường hợp tham gia lớp học vào ngày chủ nhật thì

cần phải đóng riêng 500 yên/ năm như là phí tham gia sự

kiện.

@Văn phóng hội giao lưu quốc tế thành phố Nishio

56-2111

34

Page 37: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

防災(地震・台風)23

とうかいじしん とうなんかいじしん

とうかい

じ し ん と う な ん か い じ し ん

1 地震について

日本は地震が多い国です。なかでも西尾市

を含むこの地域では「東海地震」「東南海地震」

が発生する危険性が高まっています。東海

地震や東南海地震は、マグニチュード8ク

ラスの地震で、発生すれば西尾市も大きな

被害を受けると言われています。

(1)警戒宣言(東海地震)

東海地震が発生する可能性があると判断

された場合は、警戒宣言が発令されます。

警戒宣言は「大規模な地震の発生に備え

て、安全の確保や準備を行ってください」

という呼びかけで、テレビやラジオ、屋外

のスピーカーや広報車による放送でお知

らせします。

 

(2)警戒宣言が発令されると

・鉄道とバスは最寄りの安全な駅や場所

で停車して運行中止となります。安全に

運行できると判断されたときや、新幹線

の名古屋‐新大阪間の運行は継続され

ます。

・水、電気、ガスの供給は継続されます。

・病院は原則外来診療が中止されます。

・電話は、緊急用通話に支障が出ないよう

に制限されます。

・道路の通行規制が行われます。

・金融機関は、一部のオンライン稼動を

除いて営業中止となります。

●●1. Động đất

Nhật Bản là quốc gia có nhiều động đất. Đặc biệt, ở khu

vực bao gồm thành phố Nishio, khả năng xảy ra “Động đất

biển đông” và “Động đất biển đông nam” là rất cao. Động

đất biển đông và động đất biển đông nam là loại động đất

cấp 8, nếu xảy ra thì thành phố Nishio sẽ phải hứng chịu

những thiệt hại nặng nề.

(1) Thông cáo cảnh báo (Động đất biển đông)

Trong trường hợp có dự đoán về khả năng xảy ra động đất

biển đông, thì sẽ có tuyên ngôn cảnh báo. Tuyên ngôn cảnh

bảo được thông báo rằng (Vì sẽ xảy ra động đất với quy mô

lớn, nên hãy chuẩn bị và xác nhận các điều kiện an toàn),

và tuyên ngôn này sẽ được chuyển tải qua tivi, radio, trên

loa hoặc trên các xe quảng cáo.

(2) Nếu tuyên ngôn cảnh báo được thông báo

・Xe buýt và tàu điện dừng lại ở ga hoặc trạm dừng an toàn

và nơi gần nhất. Khi được đánh giá rằng có thể vận hành

an toàn thì tàu cao tốc có thể tiếp tục chạy trong khu vực

từ Nagoya tới Shinosaka.

・Tiếp tục cung cấp gas, điện, nước.

・Bệnh viện thì ngừng các điều trị theo nguyên tắc.

・Điện thoại sẽ được kiểm soát để không bị đứt quãng khi

muốn điện thoại khẩn cấp.

・Tiến hành kiểm soát các lối đi, giao lộ.

・Các cơ quan tài chính ngừng hoạt động, ngoại trừ một

phần các giao dịch trực tuyến.

Thiên tai (Động đất – Bão lụt)

35

Page 38: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

防災(地震・台風)23(3)地震が起きたら

・テーブルなどの下にかくれて、身を守る。

・使っている火をすぐ消して、ガスの元栓

を閉める。

・扉を開けて、出口を確保する。

・外を歩くときには塀の倒壊や、窓ガラス、

看板などの落下物に注意する。

・海岸の近くにいる場合は、津波が発生す

ることがあるので、すぐに高いところに

避難する。

・自動車を運転しているときは、道路の左

側に止め、エンジンを切る。車を置いて

避難するときは、キーを付けたままドア

ロックをしないで、車検証などの貴重品

を持って歩いて避難する。

2 台風について 

日本では、夏から秋にかけて台風が接近し

やすくなります。台風が上陸すると、洪水

の被害がでたり、強風で家が壊れたりする

ことがあります。台風が近づいているとき

は、テレビやラジオの情報に注意し、旅行、

登山、釣り、海水浴などを控えましょう。

Thiên tai (Động đất – Bão lụt)

(3) Nếu động đất xảy ra

・Chui xuống gấm bàn đế bảo vệ thân thể.

・Tắt ngay lửa đang sử dụng, đóng vòi gas.

・Mở cửa, thoát ra ngoài.

・Khi đi ra ngoài, chú ý các vật rơi xuống như bảng hiệu,

cửa kính của cửa sổ, hay các bức tường có nguy cơ bị đổ

sập.

・Trong trường hợp ở gần khu vực bờ biển có nguy cơ xảy

ra sóng thần, ngay lập tức tới trú ẩn tại những vùng đất

cao.

・Khi đang lái xe, thì dừng ngay xe lai phía bên trái đướng,

và tắt máy. Sau khi dừng xe, để nguyên chìa khóa và

không đóng cửa xe, mang theo các vật dụng quý giá như

giấy kiểm định xe và chạy đi tìm nơi trú ẩn.

●2. Bão lụt

Ở Nhật bản, khoảng thời gian từ mùa hè đến mùa thu rất

dễ xảy ra bão lụt. Khi xảy ra bão, sẽ xảy ra tình trạng nhà

cửa bị sập do gió bão, hay gây ra lụt lội. Khi bão tới gần,

hãy chú ý tới các thông tin được phát trên ti vi và radio, tạm

hoãn lại các kế hoạch du lịch, leo núi, câu cá, hoặc đi bơi

thuyền.

36

Page 39: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

3 災害への事前の備え

・3日分以上の水・食料などを準備して

おきましょう。

・ラジオ、懐中電灯、衣類などを準備して

おきましょう。

・避難場所と避難場所までの経路を確認

しておきましょう。

・家具類を壁や柱に固定し、ガラスには飛

散防止用フィルムなどを貼りましょう。

4 災害伝言ダイヤル 

地震などの大災害が発生すると、被災地に

安否確認などの電話が殺到し、電話がつな

がりにくい状況が数日間続きます。このよ

うな災害時にだけ提供されるのが災害伝

言ダイヤル(171)です。家族、親戚、知人な

どの安否確認や連絡に利用できます。

メッセージを録音するには

171にダイヤル⇒1⇒自宅の電話番号を

ダイヤル⇒メッセージを録音

録音されたメッセージを聞くには

171にダイヤル⇒2⇒被災地の方の電話

番号をダイヤル⇒メッセージを再生

詳しくはNTT西日本(116番)にお問い

合わせください。

●3. Đề phòng thiên tai

・Hãy chuẩn bị thức ăn và nước uống cho 3 ngày trở lên.

・Hãy chuẩn bị quần áo, đèn pin, radio.

・Hãy xác nhận lại con đường dẫn tới nơi tránh nạn.

・Cố định các dụng cụ nhà bếp trên tường hoặc trên cột

nhà, dán các tấm film dùng để phòng chống nứt vỡ cho

cửa sổ.

●4. Quay số thông báo thiên tai

Khi xảy ra các thiên tai lớn như động đất, điện thoại để xác

nhận có an nguy hay không ở các vùng chịu ảnh hưởng sẽ

đến dồn dập, có thể việc liên lạc bằng điện thoại sẽ trở nên

khó khăn trong một số ngày. Chỉ những lúc xảy ra thiên tai

như vậy, số điện thoại thông báo thiên tai sẽ được cung cấp

(171). Có thể sử dụng số này để liên lạc hoặc xác nhận sự

an nguy của người quen, họ hàng hay gia đình.

Khi ghi âm lời nhắn

Quay tới số 171 ⇒ 1 ⇒ quay số điện thoại nhà ⇒ ghi âm

lời nhắn.

Nghe lời nhắn đã được ghi âm

Quay tới số 171 ⇒ 2 ⇒ Quay tới số điện thoại của vùng

chịu ảnh hưởng ⇒ Nghe lại lời nhắn.

Chi tiết xin vui lòng liên hệ Công ty điện thoại đế nguyên là

“Nishi-nihon NTT” thì chính xác hơn ùi nó là tên chi nhánh

công ty (số 116).

37

Page 40: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

外国人のための相談窓口24B: tiếng Bồ Đào Nha S: tiếng Tây ban nha T: tiếng Trung Quốc A: tiếng Anh N: tiếng Nhật K: tiếng Hàn

Bợ phận tư vấn dành cho người nước ngoài

38

Bợ phận tư vấn Địa điểm Điện thoại Ngôn ngữ Ngày tư vấn Thời gian tư vấn

Chu

ng

Bợ phận thông tin, tư vấn Hội giao lưu quốc tế tỉnh Aichi

Thành phố Nagoya

052-961-7902B - A - S Thứ 2 – thứ 7

Sáng từ 10 giờ tới 6 giờ chiềuT Thứ 2

Trung tâm quốc tế NagoyaBợ phận thông tin

Thành phố Nagoya

052-581-0100

N - AThứ 3 tới chủ nhật

Sáng từ 9 giờ tới 7giờ chiều

B - S - T

Thứ 3 tới thứ 6Chiều từ 1 giờ tới 5 giờ

Thứ 7, chủ nhật

Sáng từ 9 giờ đến 12 giờ Chiều từ 1 giờ tới 5 giờ

KTừ thứ 3 tới chủ nhật

Chiều từ 1 giờ tới 5 giờ

Philipin Thứ 7, chủ nhậtChiều từ 1 giờ tới 5 giờ

Pháp Chủ nhậtChiều từ 1 giờ tới 5 giờ

Tư vấn người nước ngoài thành phố Nishio

Ủy ban nhân dân thành phố Nishio

56-2111 B Thứ 6Chiều từ 12 giờ 30 tới 3 giờ 30

Vis

a Trung tâm thông tin nội vụ Maruno, Cục quản lý xuất nhập cảnh Nagoya

Thành phố Nagoya

052-223-7336/ 7337

B - A - S - T - tiếng Tagolog - K

Từ thứ 2 đến thứ 6

Sáng từ 9 giờ tới 12 h 30Chiều từ 1 giờ tới 4 giờ

Ngh

ề ng

hiệp

Trung tâm thông tin người nước ngoài Nagoya

Thành phố Nagoya

052-264-1901

B - S - T Thứ 2 đến thứ 6 Sáng từ 9 giờ

30 tới 4 giờ 30 chiềuA

Thứ 2, thứ 4, thứ 6

vấn

lao

động

Bợ phận tư vấn dành cho người lao động nước ngoài, Cục lao động Aichi.

Thành phố Nagoya

052-972-0253B

Từ thứ 2 đến thứ 5

Sáng từ 10 giờ tới 12 giờ trưaChiều từ 1 giờ tới 4 giờA Thứ 2, thứ 5

Bộ kiểm tra tiêu chuẩn lao động Toyohashi

Thành phố Toyohashi

0532-54-1192 B - A - S Thứ 3, thứ 5

Sáng từ 10 giờ tới 12 giờ trưaChiều từ 1 giờ tới 4 giờ

Phá

p lu

ật

Hội giao lưu quốc tế tư vấn luật sư tỉnh Aichi

Thành phố Nagoya

052-961-7902 B - S - N - A Thứ 6Chiều từ 1 giờ tới 4 giờ (cần hẹn trước)

Trung tâm tư vấn pháp luật quốc tế Nagoya

Thành phố Nagoya

052-581-6111 B - S - A - T Thứ 7Sáng từ 10 giờ tới 12 giờ trưa (cần hẹn trước)

Tư v

ấn s

inh

hoạt

JAPAN HELPLINE 0570- 000-911 18 thứ tiếngTư vấn miễn phí qua điện thoại 24 giờ

Trung tâm trao đổi đa văn hóa

Thành phố Nagoya

052-961-7902B - A - S - T - Tiếng Togalog

Từ thứ 2 đến thứ 6*12/29-1/3 nghỉ

Sáng từ 10 giờ tới 6 giờ chiều

Page 41: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

ポ:ポルトガル語 ス:スペイン語 中:中国語 英:英語 日:日本語 韓:ハングル

相談窓口

愛知県国際交流協会

相談・情報カウンター

名古屋国際センター

情報カウンター

西尾市外国人相談

名古屋入国管理局丸の内分室

インフォメーションセンター

名古屋外国人

ジョブセンター

愛知県国際交流協会

弁護士相談

名古屋国際センター

法律相談

愛知労働局外国人

労働者相談コーナー

豊橋労働基準監督署

JAPAN HELPLINE

多文化共生センター

名古屋市

名古屋市

西尾市役所

名古屋市

名古屋市

名古屋市

豊橋市

名古屋市

名古屋市

名古屋市

052-961-7902

052-581-0100

56-2111

052-223-7336 /-7337

052-264-1901

052-972-0253

0532-54-1192

052-961-7902

052-581-6111

0570- 000-911

052-961-7902

ポ・英・ス

日・英

ポ・ス・中

フィリピノ

フランス語

ポ・英・ス中・タガログ語韓

ポ・ス・中

ポ・英・ス

ポ・英・ス・日

ポ・ス・英・中

18か国語

ポ・英・ス

中・タガログ語

月~土

火~日

火~金

土・日

火~日

土・日

月~金

月~金

月・水・金

月~木

月・木

火・木

24時間無料電話相談

月~金

*12/29-1/3

は休み

午前10時~午後6時

午前9時~午後7時

午後1時~5時

午前9時~正午

午後1時~5時

午後1時~5時

午後1時~5時

午後1時~5時

午後12時半~3時半

午前9時~正午

午後1時~4時

午前9時半~午後4時半

午前10時~正午

午後1時~4時

午前10時~正午

午後1時~4時

午後1時~4時(要予約)

午前10時~12時半(要予約)

午前10時~午後6時

所在地 電話 言語 相談日 相談時間

とよはしろうどうきじゅんかんとくしょ

た ぶ ん か き ょ う せ い

39

Page 42: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

緊急のとき25110番に電話をすると警察に、119番に

電話をすると消防署につながります。通話

料はかかりません。あわてずに日本語で

はっきりと話してください。

警察

交通事故や犯罪にあったときは、「110番」に

電話して警察に通報します。

交通事故にあった場合は「事故です」、盗難に

あった場合は「泥棒です」といってから、いつ、

どこで、何が起きたのかを正確に伝え、続いて

あなたの名前、住所、電話番号をいいます。

西尾警察署 57-0110

火事・救急車

火事や急病、大けがのときは、「119番」に電話し

電話のかけかた

けが・病気のとき

救急です Kyukyu desu

ケガ /病気です Kega/Byoki desu

住所 /目印は__です

Jusho / Mejirushi wa__desu

私の名前は____です

Watashi no namae wa____desu

電話番号は____です

Denwa bango wa____desu

火事のとき

火事です Kaji desu

住所 /目印は__です

Jusho / Mejirushi wa__desu

私の名前は____です

Watashi no namae wa____desu

電話番号は____です

Denwa bango wa ____desu

西尾消防署 56-2110

Trường hợp khẩn cấp

Gọi số 110 để liên hệ với cảnh sát, 119 để gọi Phòng cháy

chữa cháy. Các cuộc điện thoại được miễn phí. Hãy thật

bình tĩnh và nói chuyện rõ ràng bằng tiếng Nhật.

●Cảnh sát

Trường hợp xảy ra tai nạn giao thông hoặc phạm tội, điện

thoại tới số 110 để thông báo tới cảnh sát.

Nếu là tai nạn giao thông thì nói “Jiko desu (tai nạn)”, nếu là

trộm cắp thì nói “Dorobo (trộm)”, và nói một cách chính xác

xem xử việc gì xảy ra, ở đâu, và khi nào. Sau đó tiếp tục nói

tên, địa chỉ và số điện thoại của bạn.

@Sở cảnh sát Nishio 57-0110

●Hỏa hoạn – Xe cấp cứu

Trường hợp bị thương nặng, cấp cứu, hoặc hỏa hoạn. Hãy

điện thoại tới số 119. Sau đó hãy nói là “Kaji (hỏa hoạn)”

hoặc “Kyukyu(cấp cứu). Và nói nơi liên lạc cũng như tên

của bạn, địa điểm nơi bạn đứng và nơi cần sự trợ giúp..

●Cách gọi điện thoại

Khi bị thương – bị bệnh

Cấp cứu Kyukyu desu

Bị thương/ bị bệnh Kega/Byoki desu

Địa chỉ/ dấu hiệu là _______

Jusho/Mejirushi wa _______ desu

Tên của tôi là _______

Watashi no namae wa _______ desu

Số điện thoại của tôi là _______

Denwa bango wa _______ desu

Khi hỏa hoạn

Hỏa hoạn Kaji desu

Địa chỉ/ dấu hiệu là _______

Jusho/Mejirushi wa _______ desu

Tên của tôi là _______

Watashi no namae wa _______ desu

Số điện thoại của tôi là _______

Denwa bango wa _______ desu

@Phòng chữa cháy Nishio 56-2110

40

ます。消防署が出たら「火事」か「救急」かをいいま

しょう。そして、助けの必要な場所と近くの目標

になるもの、あなたの名前と連絡先をいいます。

Page 43: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が
Page 44: Hướng dẫn sinh hoạt thành phố Nishio西尾市は日本のほぼ中心にある愛知県の 南部に位置しています。南側には三河湾を望み、市内には矢作川が

西尾市生活ガイドブック〔ベトナム語版〕

Phát hành : Ban thông tin thành phố NishioTel : 0563-56-2111Fax : 0563-57-131322 Shimoda, Yorizumichou, thành phố Nishio, tỉnh Aichi 〒445-8501Email:[email protected]:http://www.city.nishio.aichi.jp

Hướng dẫn sinh hoạtthành phố Nishio(bản tiếng Việt)

発行/ 西尾市情報課TEL/ 0563-56-2111FAX / 0563-57-1313〒445-8501愛知県西尾市寄住町下田22Email:[email protected]:http://www.city.nishio.aichi.jp