hướng dẫn san nền với anddesign
TRANSCRIPT
Niềm tin vững bền!
Công ty Công nghệ AND
www.andt.vn – www.andt.com.vn
BỘ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM
KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
ANDDesign Version 7.2
Hà Nội - 2012
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
2
LỜI CẢM ƠN
Bản thân không qua đào tạo về chuyên ngành Giao thông, Thủy lợi nhưng gần
20 năm trong công việc lập trình phần mềm thiết kế cơ sở hạ tầng tôi đã có vinh dự
được làm việc và đã nhận được sự cổ vũ, giúp đỡ nhiệt thành của các chuyên gia
trong lĩnh vực giao thông, thủy lợi, mỏ địa chất, phần mềm.... để có được sự thành
công của ANDDesign hôm nay. Trước khi vào giới thiệu nội dung chương trình tôi
xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành của mình tới:
• Trước tiên là GS-TS Nguyễn Viết Trung-Bộ môn Công trình giao thông Thành
phố và Giao thông Thủy- Đại học Giao thông vận tải- người đã hướng dẫn tôi
những kiến thức đầu tiên về thiết kế đường và là người đã cố vấn cho tôi trong
quá trình xây dựng các phần mềm thiết kế đường sau này.
• Tôi xin cảm ơn các chuyên gia, các kỹ sư thiết kế, khảo sát của các Tổng Công
ty, các Công ty Tư vấn Giao thông và Thủy lợi trong và ngoài Quân đội đã tận
tình giúp đỡ về chuyên môn của ngành.
• Tôi xin cảm ơn các bạn lập trình viên trẻ tuổi thuộc Công ty Hài Hòa, những
cộng sự cũ của tôi, đã hỗ trợ, cộng tác, giúp đỡ và cùng tôi hoàn thành các
phần mềm thiết kế NovaTDN, TKK-Pro, RoadPlan... trước đây.
• Tôi xin cảm ơn đội ngũ lập trình viên, các nhân viên thuộc Công ty Công nghệ
AND đã cùng tôi hoàn thành chương trình ANDDesign và đưa nó vào thực tế
ứng dụng.
• Cuối cùng tôi xin cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và người thân đã giúp đỡ tôi
trong quá trình xây dựng chương trình.
Hồ Việt Hải
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
3
BỘ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH ANDDESIGN
Các tính năng chính
ANDDesign là bộ giải pháp phần mềm về khảo sát và thiết kế các công trình
hạ tầng đã được Công ty Công nghệ AND và tác giả Hồ Việt Hải đăng ký bản
quyền tại Cục Bản quyền Tác giả với chứng nhận bản quyền số 070/2010/QTG.
ANDDesign là bộ phần mềm gồm nhiều môđun được dùng để thiết kế các công trình
giao thông nông thôn, miền núi, đô thị, các tuyến đường cao tốc, đường sắt cũng như
các công trình thủy lợi kênh mương, đê kè hoặc là kết hợp cả trong cùng một bộ hồ
sơ thiết kế với các yêu cầu kỹ thuật đòi hỏi khắt khe nhất. Trong ANDDesign cũng đã
bao gồm đầy đủ môđun khảo sát và xây dựng địa hình tuyến; môđun khảo sát và xây
dựng hồ sơ địa chất của công trình; thực hiện tính toán san lấp mặt bằng công trình;
có thể nói ANDDesign là bộ phần mềm tích hợp 5 trong 1. Ngoài ra, còn có môđun
mô phỏng 3D công trình thiết kế AndSim chạy độc lập trong môi trường Window.
ANDDesign với các tính năng linh hoạt, thông minh cho phép người dùng có
thể tự do thể hiện trình độ thiết kế kỹ thuật của mình mà không bị bó hẹp bởi khuôn
khổ của chương trình. Các tính năng chính của ANDDesign bao gồm:
• Hoàn thiện hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất của công trình tuyến cần thiết
kế, xây dựng mô hình địa hình hiện trạng.
• Thiết kế các công trình tuyến như đường đô thị, đường cao tốc, nút giao đồng
mức và khác mức, đường sắt, kênh mương, đê điều... với các mẫu mặt cắt điển
hình do người dùng tự định nghĩa. Đặc biệt có thể định nghĩa được tuyến có
nhiều tim và các tim tuyến khác nhau có thể áp các tiêu chuẩn thiết kế khác nhau.
Thiết kế cống dọc và bố trí giếng thu trên tuyến.
• Tạo lập bản vẽ cầu, cống và thậm chí cả bản vẽ bố trí cốt thép dưới dạng tham số.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
4
• Tạo lập lưới ô vuông, định nghĩa lô đất, lỗ thủng (vùng không tính đào
đắp); Tính toán khối lượng đào đắp trong lưới, khối lượng đào đắp taluy.
• Kết xuất số liệu tính toán khối lượng đào đắp và các thông số thiết kế của
công trình một cách linh hoạt.
• Các chức năng phụ trợ thiết kế khác giúp người dùng có thể hoàn thiện hồ
sơ thiết kế nhanh nhất và chính xác nhất.
Các mô đun của ANDDesign
• AndTerrain-Khảo sát địa hình và biên vẽ bản đồ.
• AndGeology-Khảo sát địa chất công trình.
• AndRoad-Thiết kế đường, nút giao thông.
• AndCanal-Thiết kế kênh mương, đê kè thủy lợi.
• AndLev-Tính toán san lấp mặt bằng.
• AndSim-Mô phỏng 3D.
Môi trường
ANDDesign là sản phẩm được phát triển bằng trình ứng dụng lập trình API
ObjectARX của Hãng Autodesk cho nên ANDDesign sẽ có các phiên bản khác nhau
phụ thuộc vào phiên bản AutoCAD của Hãng Autodesk.
ANDDesign hoàn toàn tương thích với các hệ điều hành Windows XP, Windows
Vista, Win7 và giao diện của ANDDesign sử dụng các phông chữ UNICODE.
Các thành phần chính của sản phẩm ANDDesign
Khi mua sản phẩm ANDDesign khách hàng sẽ được cung cấp:
• Đĩa CD lưu bộ cài đặt phần mềm ANDDesign. Chương trình luôn
được cập nhật mới tại website: www.andt.vn.
• Khoá cứng AndLock của Công ty Công nghệ AND.
• Tài liệu điện tử Hướng dẫn sử dụng và Bài giảng ANDDesign.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
5
• Phiếu bản quyền sử dụng phần mềm và Bản sao công chứng Giấy
chứng nhận đăng ký quyền tác giả số 070/2010/QTG.
Địa chỉ liên hệ
1. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
Văn phòng: Số 1 ngõ 106/42 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
ĐT: 0462691098 - 0462691089
Website: www.andt.vn hoặc www.andt.com.vn
2. Tác giả: Hồ Việt Hải-Bộ môn Chế tạo máy-Học viện Kỹ thuật quân sự
Địa chỉ: 100 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
ĐT: 0936680755 Email: [email protected]
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
6
Chương 1. MẪU MẶT CẮT CÔNG TRÌNH
1.1. Một số khái niệm chung
1.1.1. Tỉ lệ điện tử
Tỉ lệ điện tử có giá trị bằng giá trị nghịch đảo của tỉ lệ mà ta có ngoài giấy. Ví
dụ, tỉ lệ ngoài giấy là 1/200 thì TLĐT có giá trị là 200 nếu đơn vị đo độ dài của vật là
mm. Tuy nhiên, trong các bản vẽ cơ sở hạ tầng đơn vị độ dài là m nên khi ta nói tỉ lệ
1:200 thì TLĐT=200/1000=0.2. Cho nên, khi in bản vẽ thì tại dòng nhắc tỉ lệ in
Plotted MM = drawing units sẽ là 1=0.2 hoặc 5=1; hay nói cách khác bản vẽ được
in phóng đại lên 5 lần, do đó nếu chiều cao chữ là 2mm ngoài giấy thì trong bản vẽ tỉ
lệ 1:200 nó chỉ cao 0.4 drawing units. Thực chất của thay đổi tỉ lệ vẽ chỉ là thay đổi
kích thước chiều cao chữ, ký hiệu trong bản vẽ sao cho khi in ra nó sẽ bằng kích
thước ngoài giấy theo mong muốn.
1.1.2. Các đường cong trong ANDDesign
1. Đường cong tròn
Độ dài tiếp tuyến: T=R.tg2ϕ
Độ dài đường cong: K=R.ϕ.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
7
2. Đường cong chỉnh trị
Đường cong chỉnh trị được dùng trong thiết kế kênh
Hình 1-1. Đường cong chỉnh trị.
bPhương trình thể hiện: )2
cos(0
0 xxyy π
=
Trong đó: min0 .2
RKx π= và min
20 RKy =
2ϕtgK = với ϕ - góc chuyển hướng và Rmin chọn
Sự biến đổi của Ri theo quan hệ sau: )
2cos(
])2
sin(1[
0
2/32
02
0
xxxxK
Ky
Rπ
π+
=
3. Đường cong parabol
4. Đường cong cloitoid
S y
x
xo xo
yo
ϕ
x
y
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
8
Hình 1-2. Đồ thị đường cong chuyển tiếp.
Khi biết chiều dài cung cong S tọa độ x,y tương ứng với nó sẽ là:
4
9
2
5
345640 CS
CSSx +−= và 5
11
3
73
422403366 CS
CS
CSy +−=
trong đó: C=R.L với R-bán kính cong tròn; L-chiều dài đoạn chuyển tiếp.
5. Đường cong 3R
1.1.3. Điểm và đường trong mẫu mặt cắt
Việc xây dựng mẫu mặt cắt cho ANDDesign được thực hiện theo nguyên tắc:
các điểm hoặc đường được định nghĩa trước sẽ được tính toán xác định trước và
ngược lại các điểm hoặc đường được định nghĩa sau sẽ được tính toán xác định
sau, cho nên, chỉ có thể sử dụng các điểm hoặc đường đã được định nghĩa trước để
định nghĩa các điểm hoặc đường tiếp theo. Ứng với một điểm trên trắc ngang sẽ là
một đường trên tuyến cho nên tọa độ điểm đó trên trắc ngang có thể bị quyết định bởi
tọa độ đường tương ứng trên tuyến nếu thực tế trên bình đồ tuyến có đường đó.
Hình 1-3. Định nghĩa đường từ các điểm
P1
P2P3
P5P7
P6
P4
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
9
Sau khi đã có các điểm đã được định nghĩa nếu thực hiện phép + điểm sẽ cho ta
đường nối điểm. Ví dụ, từ các điểm đã được định nghĩa như trên Hình 1-3 ta nối thành
đường đặt tên là A. Lúc này A là đường được hình thành bằng phép cộng các điểm
P1+P2+P3+P5+P7, hay nói cách khác phép “+” điểm được dùng để định nghĩa đường từ
các điểm.
Nếu ta có điểm đã được khai báo P1 thì các biến X_P1 và Y_P1 xuất hiện sau
đó trong chương trình sẽ được hiểu là tọa độ X và Y của điểm P1.
Đường trên cắt ngang còn có thể được hình thành từ một đường khác hoặc tổ hợp
từ một số đường khác. Những đường như vậy ta gọi là đường tổ hợp. Đường tổ hợp được
hình thành bằng cách sử dụng các phép toán ‘+’, ’-‘, ’*’, ‘/’,’%’ và ‘^’ các đường.
Hình 1-4. Định nghĩa các phép toán trên đường.
Trên Hình 1-4 mô tả định nghĩa các phép toán trên đường:
• Phép ‘+’ hai đường cho ta tổ hợp phần trên của cả hai đường.
• Phép ‘–‘ hai đường cho ta tổ hợp phần duới của cả hai đường.
• Phép ‘*’ hai đường cho ta phần giao theo X phía trên của hai đường.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
10
• Phép ‘/’ hai đường cho ta phần giao theo X phía dưới của hai đường.
• Phép ‘%’ hai đường cho ta phần khác biệt theo X của đường thứ nhất.
• Phép ‘^’ hai đường cho ta phần đắp theo phương X của đường thứ hai.
• Phép ‘&’ hai đường cho ta toàn bộ đường thứ hai và phần đường thứ nhất
khi không có đường hai.
• Phép ‘|’ hai đường cho ta phần đường thứ hai nằm phía dưới đường thứ nhất.
Các đường trong phép toán cũng có thể là các đường tổ hợp vừa được hình
thành trước đó. Kết quả thực hiện các phép toán trên 2 đường A và B nêu trên là
đường nét liền màu đỏ (Hình 1-4).
Lưu ý:
• Khi khai báo tên điểm và đường chỉ được phép sử dụng các ký tự từ A
đến Z, các ký tự số và ký tự ‘_’; ngoài ra không được là số (ví dụ như
1 hoặc 2...). Tên điểm và đường không được trùng nhau trên cùng một
mẫu mặt cắt.
• Kết quả của các phép toán trên đường luôn cho ta một đường đồng
biến theo tọa độ X theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần của chỉ số
đỉnh.
1.1.4. Các biểu thức toán học
Bảng 1-1. Các phép toán sử dụng khi định nghĩa mẫu mặt cắt.
TT Tên phép toán, hàm Ký hiệu Giá trị trả về Ví dụ biểu thức Kết quả
1 Phép cộng, trừ, nhân và chia +, -, * và / Số thực 2+3 5.0 2 Phép mũ ^ Số thực 9^0.5 3.0 3 Phép so nhỏ hơn < 1 hoặc 0 3<1 0.0 4 Phép so lớn hơn > 1 hoặc 0 3>1 1.0 5 Phép so bằng = = 1 hoặc 0 4==4 1.0
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
11
6 Phép so khác != 1 hoặc 0 4!=4 0.0 7 Phép so nhỏ hơn hoặc bằng <= 1 hoặc 0 3<=1 0.0 8 Phép so lớn hơn hoặc bằng >= 1 hoặc 0 3>=3 1.0
9 Phép VÀ and hoặc && 1 hoặc 0 (1<2)&&(5>6) 0.0
10 Phép HOẶC or hoặc || 1 hoặc 0 (1<2)||(5>6) 1.0 11 Hàm giá trị tuyệt đối abs Số dương abs(-3.0) 3.0
12 Hàm căn bậc 2 sqrt Số dương sqrt(9) 3.0
13 Hàm chặt cụt int Số thực int(4.78) 4.0 14 Hàm làm tròn số rint Số thực rint(4.78) 5.0 15 Hàm lấy giá trị min min Số thực min(2,-5) -5.0 16 Hàm lấy giá trị max max Số thực max(2,-5) 2.0 17 Hàm tính tổng sum Số thực sum(2,-5,7) 4.0 18 Hàm tính trung bình cộng avg Số thực avg(4,-5,7) 2.0 19 Hàm điều kiện if Số thực if(4<6,-5,7) -5.0
20 Hàm lượng giác sin, cos, tan, asin, acos, atan
Số thực sin(3.14) 0.001593
21 Hàm lôgarit log2, log, log10, ln Số thực log(10) 1.00
22 Hàm tính lũy thừa của cơ số e (2.71828182845905...) Số thực exp(2) 7.389056
23 Hằng số PI (hoặc pi) Số thực pi 3.1415...
Phần mềm có sử dụng bộ phân tích công thức, trong đó có cài đặt các phép
toán cũng như các hàm toán học thông dụng, kết quả trả về của chũng luôn là một số
thực, kể cả đối với các phép toán lôgíc. Kết quả trả về của hàm cũng như các phép toán
được mô tả trong bảng 1-1.
Trong quá trình khai báo mẫu mặt cắt, khi đòi hỏi phải nhập giá trị biểu thức thì đều
sử dụng được tất cả các phép toán và hàm biểu thức nêu trên.
Ngoài biểu thức điều kiện if trong bảng 1-1 còn có thể sử dụng cấu trúc rẽ nhánh
5>4? 3:2 sẽ được hiểu như sau: nếu 5 >4 thì cho giá trị 3, nếu không sẽ là giá trị 2 với các
giá trị 5,4,3,2 có thể là các biểu thức và 3, 2 còn có thể là các biểu thức với toán tử là các
đường của mặt cắt ngang.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
12
Để lựa chọn một trong hai đường theo tổ hợp các đường đã định nghĩa có thể dùng
cấu trúc rẽ nhánh cho biểu thức như sau: Bien1>Bien2?(A+B):(A-C) nghĩa là, nếu điều
kiện Bien1>Bien2 thỏa mãn thì lấy tổ hợp cộng giữa đường A và B, nếu không lấy tổ hợp
trừ giữa đường A và C.
Lưu ý: Cấu trúc rẽ nhánh nêu trên chỉ dùng được một lần ở mức ngoài cùng của
biểu thức.
1.1.5. Nguyên tắc về tính diện tích
Diện tích tạo bởi hai đường được phân thành 02 loại: đó là diện tích đào và
diện tích đắp. Các kiểu diện tích đó được thể hiện như trên hình vẽ và ta thấy rằng
nếu đường thứ 2 nằm dưới đường thứ 1 thì vùng đó là vùng đào; còn nếu ngược lại
thì vùng đó là vùng đắp. Trường hợp các đường hoán đổi thứ tự thì các diện tích đó
cũng sẽ hoán đổi.
Khi tính diện tích của một đường sẽ được hiểu là vùng diện tích khép kín được
tạo bởi đường đó và diện tích đó được hiểu như là diện tích đắp.
Hình 1-5. Các loại diện tích.
Ðường thứ 2
Ðường thứ 1Diện tích đào
Diện tích đắp
Diện tích bù vênh Khoảng bù vênh
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
13
1.2. Mẫu mặt cắt trong thiết kế công trình
Khi thiết kế các công trình tuyến nhất thiết phải có trắc ngang điển hình. Nếu
áp trắc ngang điển hình đó cho toàn tuyến có kể đến các yếu tố địa hình tại vị trí cụ
thể trên tuyến ta sẽ được công trình tuyến cần thiết kế. Như vậy, việc định nghĩa mẫu
mặt cắt trong ANDDesign đặc biệt quan trọng và nó là yếu tố cơ bản quyết định chất
lượng thiết kế của công trình.
Hình 1-6. Giao diện chính định nghĩa mẫu mặt cắt.
Nếu cắt công trình tuyến bằng một mặt phẳng cong thẳng đứng theo một
đường mặt bằng tuyến, ví dụ như đường TimTuyen (Hình 1-7), ta sẽ có một tập hợp
các đường tự nhiên (bao gồm đường tự nhiên và các đường địa chất) và một tập hợp
các đường trắc dọc thiết kế. Số lượng các đường trong 2 tập hợp trên nhiều hay ít
phụ thuộc vào số liệu, yêu cầu của công tác khảo sát và thiết kế. Như vậy, ứng với
mỗi một đường trên mặt bằng tuyến ta có thể khai báo các đường tự nhiên, địa chất
và nhiều đường thiết kế trắc dọc tương ứng.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
14
Khi cắt đường tim tuyến bằng một mặt cắt ngang (cọc-Hình 1-8) sẽ cho ta các
điểm cao độ theo các đường thiết kế trắc dọc và việc nối các điểm đó tương ứng của
các đường trên tuyến khác nhau (tim tuyến, mép xe chạy, mép lề.... ) sẽ cho ta mặt cắt
ngang thiết kế.
Như vậy, ứng với một điểm trên trắc ngang thiết kế ta có thể có một đường trên
tuyến tương ứng. Và việc định nghĩa mặt cắt thiết kế điển hình trong ANDDesign
thực chất là đi định nghĩa các điểm và liên kết chúng với nhau bằng các đoạn thẳng
hoặc cung tròn.
Hình 1-7. Tập hợp các đường trắc dọc.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
15
Hình 1-8. Cắt trắc dọc thiết kế bằng mặt cắt ngang.
Ngoài ra với chức năng khai báo mặt cắt điển hình ANDDesign còn cho phép
khai báo các số liệu thiết kế khác cũng như mẫu biểu hồ sơ cần kết xuất.
Nội dung của phần định nghĩa mặt cắt gồm 2 nội dung chính:
• Phần khai báo chung cho toàn tuyến.
• Phần định nghĩa các mẫu mặt cắt.
Trên một công trình tuyến thiết kế về nguyên tắc có thể có các mẫu trắc ngang
điển hình khác nhau cho từng đoạn cụ thể của tuyến. Phần Các mẫu mặt cắt cho phép
ta định nghĩa các mẫu mặt cắt cụ thể đó trên tuyến. Tuy nhiên trên toàn bộ tuyến thì việc
thể hiện mặt bằng tuyến, trắc dọc... và các dữ liệu chung khác phải thống nhất cho toàn
tuyến. Khai báo các thông số chung đó được tiến hành tại phần Khai báo chung.
Cách thực hiện lệnh:
Command: MMC↵ (từ dòng nhắc Command: gõ lệnh MMC và Enter)
Menu: Mặt cắt/Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
16
1.3. Khai báo chung toàn tuyến
Phần Khai báo chung toàn tuyến gồm có các nội dung sau:
• Khai báo bảng biến; • Khai báo các nhóm thuộc tính; • Định nghĩa các tiếp đầu; • Khai báo các lớp địa chất; • Khai báo các đường địa hình dọc tuyến; • Khai báo các đường thiết kế dọc tuyến; • Ký hiệu lý trình và các thông số khác; • Điều kiện thống kê độ dốc; • Khai báo mẫu bảng trắc dọc.
1.3.1. Khai báo bảng biến
Thực hiện: Khai báo chung->Bảng biến
Bảng biến được dùng để định nghĩa các tham số của mẫu mặt cắt. Việc định
nghĩa bằng các tham số giúp cho việc thay đổi thông số của mặt cắt một cách nhanh
nhất với các giá trị thông số thiết kế cụ thể mà không cần định nghĩa lại. Trong quá
trình định nghĩa mẫu mặt cắt nếu số liệu (giá trị) nào cần thay đổi trong quá trình
thiết kế thì ta định nghĩa biến tham số và gán giá trị mặc định cho nó. Sau này chỉ
việc thay đổi giá trị mặc định đó cho trường hợp thiết kế cụ thể làm cho chương trình
linh hoạt hơn.
Biểu thức thể hiện giá trị của biến có thể bao gồm các phần tử là các biến đã
khai báo trước đó. Nếu biến được đánh dấu là Cục bộ sau này ta có thể thay đổi giá
trị của nó bằng Định nghĩa biến cục bộ cho mặt cắt khi thiết kế. Mục Ghi chú được
dùng để tạo ghi chú cho biến, trong quá trình khai báo cần tạo ghi chú đầy đủ để tạo
thuận lợi cho quá trình sử dụng sau này. Ngoài ra, đối với các biến quan trọng cần
phải đánh dấu màu biến bằng cách ấn phím phải chuột và chọn Màu biến để chọn
màu đánh dấu.
Các tham số biến được khai báo tại đây có phạm vi cho toàn bộ tuyến.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
17
Hình 1-9. Giao diện khai báo biến chung toàn tuyến.
Lưu ý: Trong chương trình đã khai báo ngầm định biến có tên là PI hoặc pi với giá
trị bằng 3.141592653589793.
1.3.2. Khai báo các nhóm thuộc tính
Thực hiện: Khai báo chung->Các nhóm thuộc tính
Để thể hiện các đối tượng thiết kế trên bản vẽ *.DWG cần phải khai báo nhóm
thuộc tính thể hiện cho chúng.
Hình 1-10. Khai báo các nhóm thuộc tính.
Ví dụ: Khi ta khai báo một nhóm thuộc tính có tên là Mau1 thì các đối tượng
đường thuộc nhóm này được vẽ trong lớp Mau1 có kiểu đường nét theo lớp tại cột
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
18
Kiểu nét, các ký tự thuộc nhóm này sẽ được thể hiện theo kiểu chữ Mau1 với phông
chữ là Times New Roman, chiều cao chữ là 2mm khi xuất ra giấy (cho nên, trong bản
vẽ điện tử chiều cao của chữ bằng chiều cao ngoài giấy nhân với TLĐT) và số chữ số
sau dấu chấm thập phân là 2. Các giá trị cao chữ và số chữ số sau dấu chấm thập
phân được nhập dưới dạng biểu thức mà các thành phần của chúng là các biến được
khai báo từ Bảng biến chung.
Khi chọn chức năng cho phép ta tạo các lớp có kiểu đường nét theo
khai báo và kiểu chữ có tên trùng với tên nhóm thuộc tính trong bản vẽ hiện thời.
Lưu ý:
• Nếu một đối tượng thiết kế không được khai báo nhóm thuộc tính nào cả
thì nó sẽ không được thể hiện trên bản vẽ.
• Trong một số trường hợp chiều cao chữ hoặc khoảng cách dòng bằng 0
là do các biểu thức của Cao chữ chưa được tính, để khắc phục sử dụng
lệnh HCMMC, tiếp theo vào Khai báo chung->Các nhóm thuộc tính
rồi chọn Nhận để thoát ra và cập nhật lại cho tuyến và tiến hành thực
hiện lại chức năng bị lỗi.
1.3.3. Định nghĩa các tiếp đầu
Thực hiện: Khai báo chung->Định nghĩa các tiếp đầu
Tại Hình 1-11 là các tiếp đầu mặc định của các biến tọa độ điểm, đường, lý
trình, siêu cao, mở rộng của các tuyến đường... mà chương trình sử dụng. Người dùng
có thể thay đổi chúng cho phù hợp với thói quen của mình.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
19
Hình 1-11. Giao diện định nghĩa các tiếp đâu.
Ví dụ: với đường trên tuyến có tên là TimTuyen đã được khai báo có dốc 2 mái
thì sau này sẽ xuất hiện biến DMTR_TimTuyen1 là dốc mặt trái 1, đó là 1 trong 5
dốc hai mái mỗi phía của tuyến đường mà chương trình cho phép khai báo.
Ngoài ra trong chương trình còn có thêm tiếp đầu “I_” thể hiện độ dốc đường
trắc dọc tại vị trí cọc, ví dụ I_DD_TimTuyen là độ dốc của đường DD_TimTuyen tại
cọc.
1.3.4. Các lớp địa chất
Thực hiện: Khai báo chung->Các lớp địa chất
Việc khai báo các lớp địa chất được tiến hành thông qua việc định nghĩa các
đường tự nhiên, địa chất). Các đường đó là giao tuyến của mặt cong thẳng đứng theo
tim tuyến (hoặc mặt phẳng cắt ngang tuyến) với các bề mặt giới hạn của các lớp địa
chất.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
20
Như trên giao diện Hình 1-12 ta khai báo 04 đường địa chất, như vậy là ta đã
khai báo 04 lớp địa chất được sắp xếp theo chiều sâu từ trên xuống. Nhóm trắc dọc và
Nhóm trắc ngang là nhóm thuộc tính mà ta muốn thể hiện các đường địa chất trên trắc
dọc và trên trắc ngang. Trong trường hợp cần đào taluy thì giá trị Taluy đào là dốc
taluy đào từ mặt của lớp dưới tới đường địa chất đó. Ví dụ Taluyđào 1 có giá trị là 1.0
tại đường TuNhien là độ dốc taluy đào của lớp địa chất 1 (lớp giữa TuNhien và
DiaChat1), taluy ứng với lớp đất từ DiaChat3 xuống cuối . Như vậy, với các lớp địa
chất khác nhau ta có thể thực hiện tạo taluy đào với các độ dốc taluy khác nhau.
Dầy giả định là khoảng chiều dầy giữa các lớp địa chất và lớp trên nó mà ta giả
định để giúp cho việc quan sát trực quan hơn trong quá trình định nghĩa mẫu mặt cắt,
chứ nó không có ý nghĩa trong quá trình thiết kế. Sau này, số liệu của các lớp địa chất
sẽ được lấy từ mô hình địa hình của các lớp địa chất hoặc ta có thể nhập các giá trị của
nó trên trắc dọc, chương trình sẽ nội suy trên các trắc ngang (hoặc nhập lại theo trắc
ngang) trong quá trình thiết kế.
Hình 1-12. Định nghĩa các lớp địa chất.
Bằng việc ấn phím phải chuột tại ô grid sẽ xuất hiện Menu rút gọn cho phép
Thêm mới, Chèn, Sao chép, Xóa các lớp địa chất trong quá trình định nghĩa các lớp
địa chất.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
21
1.3.5. Khai báo các đường địa hình dọc tuyến
Thực hiện: Khai báo chung->Các đường địa hình dọc tuyến
Đường địa hình dọc tuyến (đường mã hiệu) là các đường gãy khúc trên bề mặt
của địa hình tự nhiên, đó có thể là các mép đường cũ, mép kênh rạch... Tên các
đường mã hiệu phải trùng với các ký hiệu nhập tại cột Mô tả khi nhập các giá trị điểm
mia của trắc ngang (trong phần Nhập số liệu tuyến theo TDN), nếu không sẽ không
có số liệu cho các đường địa hình dọc tuyến đã khai báo như trên Hình 1-13.
Hình 1-13. Định nghĩa các đường mã hiệu.
Khi cắt tuyến bằng một mặt cắt ngang, đường mã hiệu sẽ là một điểm nằm trên
đường trắc ngang tự nhiên và cách tim cọc một khoảng bằng giá trị Tọa độ X giả định
trong giao diện khai báo Mẫu mặt cắt, trong thực tế, nó sẽ là tọa độ của điểm mia có
mô tả trùng với tên đường mã hiệu. Như vậy trong mẫu mặt cắt đường mã hiệu là một
điểm và ta có thể sử dụng nó như là một điểm bình thường khi định nghĩa mẫu mặt
cắt thiết kế. Nếu khai báo nhóm thuộc tính cho đường mã hiệu tương ứng tại cột
Nhóm trắc dọc thì đường mã hiệu đó có thể được thể hiện trên trắc dọc.
1.3.6. Khai báo các đường thiết kế trên bình đồ
Thực hiện: Khai báo chung->Các đường thiết kế trên bình đồ
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
22
1. Khai báo các đường thiết kế trên bình đồ
Tại đây, ta có thể khai báo các đường tuyến có trên mặt bằng (bình đồ) của
công trình như các đường tim tuyến, tim nút giao, mép trái, mép phải xe chạy, tim
kênh, tim cống dọc.... với tên tại cột Tên đường như trên Hình 1-15.
Bắt buộc phải khai báo nhóm thuộc tính tại cột Nhóm trên b.đồ cho đường thiết
kế để thể hiện nó trên bình đồ. Ứng với mỗi một đường trên bình đồ sẽ có nhóm các
đường tự nhiên tương ứng đã được khai báo tại mục Các lớp địa chất và các đường
trắc dọc thiết kế sẽ được khai báo tại cột TD thiết kế.
Hình 1-14. Giao diện định nghĩa các đường thiết kế.
Trên Hình 1-15 là giao diện cho phép khai báo các đường trắc dọc thiết kế theo
đường tim trên bình đồ DayCong. Ứng với mỗi đường trắc dọc này sẽ có biến cao độ
và độ dốc đường đỏ được xác định tại vị trí cọc, ví dụ ứng với Tên đường
DD_DayCong sẽ có biến là Y_DD_DayCong là cao độ trắc dọc và I_DD_DayCong
là độ dốc của đường DD_DayCong tại vị trí cọc. Ta có thể sử dụng các biến này
trong quá trình định nghĩa mẫu mặt cắt ví dụ như thể hiện tùy biến rãnh xây hoặc
không xây... phụ thuộc vào độ dốc của đường trắc dọc thiết kế. Nhóm trắc dọc là tên
nhóm thuộc tính được gán cho đường đỏ thiết kế.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
23
Hình 1-15. Khai báo trắc dọc thiết kế cho đường bình đồ.
Lưu ý:
• Nếu trong mẫu mặt cắt nếu khai báo điểm có tên trùng với tên đường
thiết kế trên bình đồ thì các giá trị tọa độ X của điểm đó sẽ lấy theo tọa
độ điểm giao nhau của đường thiết kế đó với mặt cắt cọc trên mặt bằng
(cho dù chúng đã được khai bằng một giá trị cố định).
• Khi chúng ta thay đổi tên của một đường đã được khai báo thì tên các
đường, điểm, biến sinh ra đã được sử dụng khi khai báo tại phần Khai
báo chung và phần Các mẫu mặt cắt cũng sẽ được đổi sang tên tương
ứng.
2. Khai báo dốc hai mái và bố trí siêu cao cho đường tim tuyến
Việc khai báo độ dốc 2 mái theo đường tim tuyến sau khi chọn chức năng Khai
báo dốc 2 mái cho phép ta sau này có thể bố trí siêu cao, mở rộng theo các đường tim
này. Như vậy, với nhiều đường thiết kế dọc tuyến đã được khai báo thì trên một tuyến
ta có thể khai báo được nhiều đường tim sẽ có bố trí siêu cao mở rộng phù hợp với
tốc độ thiết kế bằng việc chọn chức năng Khai báo dốc 2 mái.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
24
Sau khi ấn phím phải chuột tại giao diện Hình 1-16 và chọn Thêm mới để khai
báo đường tim dốc hai mái và khai báo siêu cao bằng cách chọn tên đường trong cột
Tên đường. Trong hộp ComboBox của cột Tên đường xuất hiện tên các đường trên
bình đồ đã được khai báo trước đó.
Để khai báo dốc hai mái cho một đường nào đó cần nháy đúp vào ô tương ứng
theo cột Dốc hai mái%. Tại giao diện Hình 1-17 cần nhập các giá trị dốc hai mái cho
mái trái và mái phải của đường. Trị số dốc hai mái được qui định là giá trị âm (nhỏ
hơn 0) còn dốc siêu cao sẽ được nhập giá trị dương.
Hình 1-16. Giao diện khai báo các đường bố trí siêu cao.
Ứng với tên đường TimTuyen thì độ dốc mặt trái tương ứng sẽ là DMTR_1_
TimTuyen, hay nói cách khác, để ký hiệu biến độ dốc mặt trái chương trình sẽ thêm
tiếp đầu DMTR_ và chỉ số thứ tự dốc trước tên đường. Ngoài ra ta có:
• CDMTR_ là tiếp đầu của biến chênh lệch độ dốc mặt trái 1 so với dốc hai
mái của nó trong đoạn có bố trí siêu cao.
• CDMPH_ là tiếp đầu của biến chênh lệch độ dốc mặt phải 1 so với dốc hai
mái của nó trong đoạn có bố trí siêu cao.
• MRTR _ là tiếp đầu của biến khoảng mở rộng mặt bên trái.
• MRPH _ là tiếp đầu của biến khoảng mở rộng mặt bên phải.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
25
• HBUNG_ là tiếp đầu biến qui định hướng chuyển của đường cong thiết kế.
Trong đoạn cong nó có giá trị bằng –1 khi hướng bụng ở phía bên trái, bằng
+1 khi hướng bụng ở phía bên phải.
• RAD _ là tiếp đầu của biến giá trị bán kính cong tại đoạn cong.
Hình 1-17. Khai báo dốc hai mái cho đường TimTuyen.
Lưu ý:
• Giá trị chênh dốc giữa dốc siêu cao và dốc hai mái của các biến có tiếp
đầu CDMTR_ và CDMPH_ được tính theo giá trị chênh dốc giữa dốc
siêu cao trong đoạn cong tại vị trí mặt cắt và dốc hai mái đầu tiên trong
số 5 dốc của mỗi phía, cho nên việc khai báo độ dốc cho Dốc mái trái 1
và Dốc mái phải 1 phải luôn luôn đúng.
• Khi không sử dụng hết tất cả 5 dốc trong quá trình khai báo và không
lựa chọn bất cứ độ dốc nào bắt đầu Khởi đầu quay siêu cao thì các dốc
không được sử dụng phải có giá trị lớn hơn giá trị min của các dốc được
sử dụng do việc quay siêu cao được thực hiện bắt đầu từ độ dốc có giá trị
nhỏ nhất đến trị số siêu cao được khai báo cho đoạn cong. Nếu chọn 1
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
26
trong 5 độ dốc bắt đầu Khởi đầu quay siêu cao thì khởi đầu quay bắt đầu
từ giá trị độ dốc đó, còn các độ dốc khác nhỏ hơn nó sẽ được ngầm hiểu
là đã được quay đến giá trị được chọn đó ờ phía ngoài đoạn nối siêu cao.
• Tên các tiếp đầu có thể khác nếu như tại mục Định nghĩa các tiếp đầu
chúng được người dùng thay đổi khác đi.
Cột Nội dung điền siêu cao nhằm mục đích cho phép khai báo nội dung điền các
thông số siêu cao tại các trắc ngang nằm trong đoạn bố trí siêu cao hay nói cách khác là
tại các cọc thỏa mãn điều kiện tại cột Điều kiện điền siêu cao. Ví dụ với nội dung điền
trên trắc ngang it=[DMTR_1_TimTuyen];ip=[DMPH_1_TimTuyen];R=[RAD_TimTuyen];
Mr=[max(MRTR_TimTuyen, MRPH_TimTuyen)] được hiểu là độ dốc trái ký hiệu là it lấy
theo độ dốc mặt trái thứ nhất của đường TimTuyen thể hiện bằng biến
DMTR_1_TimTuyen và tên biến (có thể là biểu thức) phải để trong dấu ngoặc vuông
và chỉ điền khi hướng bụng của đường tim tuyến khác 0. HBUNG_Tim!=0 là dấu hiệu
để nhận biết cọc nằm trong đoạn cong của đường TimTuyen.
3. Khai báo cống dọc
Việc khai báo cống dọc được thực hiện khi ta chọn Khai báo cống dọc trong
giao diện định nghĩa Các đường thiết kế trên bình đồ.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
27
Hình 1-18. Khai báo các đường thiết kế dọc tuyến cho cống dọc.
Để khai báo cống dọc mới, cần ấn phím phải chuột tại giao diện Hình 1-19 và
chọn Thêm mới. Sau khi đã chọn đường tim cống trên bình đồ tại cột Đường bình đồ
thì tại 4 cột tương ứng tiếp theo sẽ chỉ xuất hiện các đường trắc dọc thiết kế đã được
khai báo cho đường tim đó. Để có thể thể hiện mặt cắt cống dọc khi bổ dọc cống cần
chọn các đường trắc dọc tương ứng với các cột Đường đáy, Đáy lòng trong, Đỉnh
lòng trong và Đường đỉnh của cống; nếu bỏ qua các lựa chọn tại các cột đó thì đường
thể hiện tương ứng với nó sẽ không xuất hiện trên trắc dọc sau khi thực hiện xong
chức năng Tạo đường thiết kế cống dọc.
Hình 1-19. Khai báo cống dọc.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
28
4. Khai báo tuyến kênh
Khi thiết kế tuyến kênh cần khai báo đường tim thể hiện tuyến kênh như tại
Hình 1-20, sau đó chọn chức năng Khai báo kênh để khai báo các tuyến kênh như
trên Hình 1-21. Tương tự như khi khai báo cống dọc, sau khi chọn đường tim kênh tại
cột Đường bình đồ, sẽ chỉ xuất hiện các đường trắc dọc thiết kế đã được định nghĩa
theo đường tim đó để ta có thể chọn các đường trắc dọc thể hiện đường Mực nước;
Đáy kênh,ống; Bờ kênh, đỉnh ống và Đáy bê tông, đất đắp của tuyến kênh hoặc tuyến
ống. Nghĩa là ứng với:
- Đường trên bình đồ MNUOC1 cần khai báo các đường Trắc dọc thiết kế là:
DD_MNUOC1, DD_DAY_KENH1, DD_TIM_KENH1.
- Đường trên bình đồ MNUOCXAY1 cần khai báo các đường Trắc dọc thiết kế
là: DD_MNUOCXAY1, DD_DAY_XAY1, DD_BO_XAY1,
DD_DAYBT_XAY1.
Hình 1-20. Định nghĩa các đường thiết kế kênh.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
29
Hình 1-21. Khai báo các tuyến kênh.
1.3.7. Ký hiệu lý trình và các thông số khác
Hình 1-22. Khai báo ký hiệu lý trình
Ta có thể khai báo các thông số thể hiện ký hiệu lý trình khác nhau trên tuyến hoặc
trên trắc dọc. Trong Nội dung của điền ký hiệu lý trình nếu có ký tự “;” nghĩa là nội dung sẽ
được tách ra thành các hàng khác nhau và được điền ở hai bên của mũi tên ký hiệu lý trình.
Như đối với KHieuLyTrinh sẽ điền lý trình ký tự Km: cộng với giá trị của biến LyTrinh
một bên và Cao độ TN: cộng giá trị cao độ của đường trắc dọc TuNhien một bên.
Ngoài ra, tại đây ta có thể khai báo kích cỡ, dạng ký hiệu cọc, kích thước ký hiệu
đỉnh trên tuyến, chiều dài tối thiểu tiến hành đánh cấp và vét bùn, nhóm thuộc tính vẽ ký
hiệu cọc, điền yếu tố cong tuyến, tên cọc và cao độ cọc, mia...
1.3.8. Điều kiện thống kê độ dốc
Thực hiện: Khai báo chung->Điều kiện thống kê độ dốc
Muốn thống kê độ dài của dốc rãnh dọc hoặc một chi tiết nào khác cần khai
báo điều kiện thống kê. Tại cột Điều kiện giá trị các biến hệ thống SYSVAR sẽ được
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
30
xác định cụ thể theo từng mẫu mặt cắt tại mục Gán giá trị biến hệ thống khi định
nghĩa cụ thể cho từng mẫu mặt cắt.
Để có thể thống kê rãnh dọc (hoặc một chi tiết nào đó) theo độ dốc của đường
đỏ trắc dọc tra cứu (ví dụ: DD_TimTuyen) cần khai báo điều kiện thống kê như tại
hàng 1 và 2 thuộc Hình 1-23. Như tại hàng 1, nếu SYSVAR1 có giá trị là 1 hay điều
kiện SYSVAR1>0 thỏa mãn thì sẽ có rãnh trái tại cọc, tương tự tại hàng 2 là cho rãnh
phải (cần xem khai báo giá trị biến hệ thống cho mẫu mặt cắt).
Với 2 điều kiện này có thể sử dụng các chức năng liệt kê ở dưới để lập bảng
thống kê sau khi đã chọn đường đỏ trắc dọc thiết kế tại dòng nhắc Chọn đường tuyến
hoặc đường trắc dọc:
- Chức năng Tuyến->Kết xuất kết quả khảo sát->Thống kê yếu tố hình học
tuyến-TKYTT.
- Chức năng Thiết kế->Bảng thống kê->Thống kê bán kính và độ dốc tuyến
TKRI.
Các chức năng này cho phép thống kê độ dài các đọan tuyến thỏa mãn điều
kiện thống kê (có rãnh) được chia thành các khoảng độ dốc.
Các điều kiện từ 3÷6 dùng để thống kê chiều dài các loại rãnh dọc trái và 7÷10
cho rãnh dọc phải khi sử dụng chức năng Thiết kế-> Bảng thống kê->Lập bảng tổng
hợp các điều kiện thống kê-TKDK.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
31
Hình 1-23. Khai báo điều kiện thống kê độ dốc.
1.3.9. Định nghĩa mẫu bảng trắc dọc
Thực hiện: ANDDesign->Bảng trắc dọc->New
Trong phần này cho phép khai báo các thông số chung (bảng phía trên bên trái)
cũng như từng hàng của bảng trắc dọc (bảng phía dưới) với các thông số của hàng
(bảng phía trên bên phải) như giao diện-Hình 1-25. Các giá trị khoảng cách trong
phần khai báo bảng được tính bằng mm thể hiện trên giấy.
Khoảng lùi
Dòng chữ phụ
Khoảng thêm bên trái
Khoảng hàng
phía trên bảng
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
32
Hình 1-24. Ví dụ mẫu bảng trắc dọc cần khai báo.
Phần khai báo các thông số chung của bảng (như Hình 1-24) bao gồm:
• Khoảng thêm bên trái và khoảng thêm bên phải đó là các khoảng cách
dôi sang hai bên của bảng số liệu trắc dọc so với giới hạn của phần số
liệu trắc dọc mà ta muốn thể hiện trên giấy.
• Nhóm đường và Nhóm chữ là các nhóm thuộc tính của các đường kẻ bảng và
của các chữ điền ở phần đầu của bảng số liệu trắc dọc.
• Điền taluy nếu i(%)>, nếu dốc giữa 2 đỉnh của đường đa tuyến lớn hơn
giá trị khai báo thì độ dốc sẽ được thể hiện dưới dạng dốc taluy.
• Dòng chữ phụ là dòng chữ chung cho một số hàng và Khoảng lùi của
từng hàng số liệu chính là bề rộng của ô để điền dòng chữ phụ này. Nếu
có nhiều ô như vậy trên đầu bảng thì nội dung của chúng phải được tách
bằng một dấu chấm phẩy (ký tự ‘;’).
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
33
Hình 1-25. Giao diện khai báo mẫu bảng trắc dọc
• Tiếp đầu mức SS là tiếp đầu điền phía trước giá trị mức so sánh khi vẽ
bảng trắc dọc.
• Nhóm TT mức SS là nhóm thuộc tính thể hiện giá trị mức so sánh trên bảng
trắc dọc.
Phần nội dung khai báo các hàng của bảng bao gồm:
• Tít hàng là nội dung của phần điền tại ô đầu bảng của hàng.
• Đường thể hiện là tập hợp 1 hoặc 2, 3... đường được phân tách nhau
bằng dấu chấm phẩy (‘;’) của các đường trắc dọc hoặc đường thiết kế
trên tuyến khi ta muốn điền các thông số của chúng liên tiếp trên một
hàng của bảng trắc dọc.
• Đường chuẩn có thể là đường tim trên bình đồ hoặc đường trắc dọc.
Trong trường hợp trên trắc dọc cần điền các thông số khoảng cách lẻ,
khoảng dồn hoặc khoảng dốc nếu có khai báo đường tim trên bình đồ thì
các thông số đó sẽ được xác định dọc theo đường đó nếu không có sẽ
xác định theo đường tim tuyến của trắc dọc. Khi cần tính Chênh cao
giữa hai đường trắc dọc thì cần phải khai đường thứ 2 tại mục Đường
chuẩn.
• Kiểu là dạng thể hiện số liệu của Đường thể hiện tại hàng đó. Đối với
bảng trắc dọc Kiểu thể hiện bao gồm:
Không nếu muốn nội dung tại hàng này để trống và người dùng
phải tự thể hiện nội dung của nó. Đường thể hiện trong trường
hợp này để trống.
Vẽ đường dóng để kẻ đường dóng từ đỉnh của Đường thể hiện đến
gốc bảng nếu tùy chọn Theo cọc, theo đỉnh hoặc giếng thu là Theo
đỉnh hoặc tại các vị trí của cọc nếu là Theo cọc hoặc là tại giếng
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
34
thu nếu tùy chọn là Theo giếng thu. Lúc này Cao hàng bằng 0 và
Tít hàng để trống, nếu không sẽ có một hàng trống ở hàng bảng
Độ cao để điền giá trị cao độ của trắc dọc tại cột Đường thể hiện
theo đỉnh theo cọc hoặc theo giếng thu phụ thuộc vào trạng thái
của Theo cọc, theo đỉnh hoặc giếng thu như đã nói ở trên.
Khoảng cách lẻ và Khoảng dồn là các giá trị tương ứng của trắc
dọc được khai báo tại cột Đường thể hiện tại đỉnh của nó hoặc tại
các vị trí cọc hoặc giếng thu phụ thuộc vào trạng thái của Theo
cọc, theo đỉnh hoặc giếng thu như đã nói ở trên. Nếu tương ứng
với cột Đường chuẩn có khai báo đường tim trên bình đồ thì
khoảng cách lẻ, khoảng dồn sẽ được tính theo đường đó; nếu
không sẽ lấy theo đường tim trắc dọc khi tạo trắc dọc tuyến. Đối
với kiểu Khoảng dồn ta có thể điền kết hợp cả khoảng cách lẻ trên
cùng một hàng nếu tại tùy chọn Các lựa chọn khác ta chọn Điền
khoảng dồn với khoảng cách lẻ.
Chênh cao thể hiện giá trị chênh lệch độ cao giữa các đường trắc
dọc được chọn tại cột Đường thể hiện và Đường chuẩn. Nếu
không có Đường chuẩn được chọn sẽ được hiểu là giá trị chênh
lệch giữa cao độ của Đường thể hiện và đường tang tiếp tuyến tại
các đỉnh có bố trí cong đứng.
Độ dốc của Đường thể hiện sẽ được thể hiện tại hàng của bảng
nếu giá trị Cao hàng lớn hơn 0, nếu không giá trị độ dốc sẽ được
thể hiện trên Đường thể hiện khi tạo trắc dọc. Nếu giá trị độ dốc
<= giá trị tại hàng Điền taluy nếu i(%)> sẽ điền độ dốc %, nếu
không sẽ điền dốc taluy của Đường thể hiện. Trường hợp tương
ứng với Đường chuẩn có khai báo đường tim trên bình đồ tuyến
thì khoảng cách lẻ giữa hai vị trí cần xác định độ dốc sẽ được xác
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
35
định theo Đường chuẩn đã khai; nếu không có khai báo thì Đường
chuẩn sẽ được hiểu là đường trục thể hiện trắc dọc.
Độ dốc rãnh trái hoặc rãnh phải, khi nhập Đường thể hiện cần
nhập điều kiện có các loại dạng rãnh (thông qua giá trị các biến
SYSVAR đã được xác định tại các vị trí trên tuyến) và ghi chú
tương ứng như từng cặp được phân cách bằng dấu chấm phẩy (‘;’)
như trên Hình 1-26.
Hình 1-26. Giao diện nhập dốc rãnh.
Đường nối đỉnh dùng để tạo các đường tang nối đỉnh có bán kính
cong trên trắc dọc cho các Đường thể hiện.
Đoạn thẳng đoạn cong dùng để thể hiện đoạn thẳng đoạn cong và
các thống số cong của Đường thể hiện. Lúc này đường thể hiện là
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
36
đường tim trên tuyến và nó được chiếu lên trên đường trục thể
hiện trắc dọc theo phương vuông góc với đường tim cọc (đường
cắm cọc được chọn tại Cọc thuộc đường tuyến).
Bình đồ duỗi thẳng là một đoạn thẳng có độ dài bằng độ dài đường trục
thể hiện trắc dọc.
Tên cọc, Điền cọc H, Lỗ khoan và hố đào và Lý trình cọc của cọc
hoặc lỗ khoan được thể hiện tại vị trí tương ứng chiếu trên đường
trục thể hiện trắc dọc theo phương vuông góc với đường tim cọc
được chọn tại Cọc thuộc đường tuyến.
Giếng thu cho phép thể hiện tên giếng thu, khoảng cách từ giếng
thu tới cọc gần nhất và tên cọc gần giếng thu ứng với tùy chọn
Các lựa chọn khác ta có thể chọn thể hiên Tên giếng thu, Khoảng
cách từ giếng thu đến cọc gần nhất hoặc Tên cọc gần giếng thu.
• Cao hàng là bề rộng của hàng để thể hiện nội dung của hàng.
• Khoảng lùi là khoảng cách lùi so với vị trí đầu bảng để điền dòng chữ phụ.
• Nhóm đường và Nhóm chữ là nhóm thuộc tính thể hiện các đường và
các chữ khi thực hiện điền các loại Kiểu hàng trên trắc dọc.
• Xoay đứng hoặc tên cọc so le nếu được chọn tại một số hàng thì nội
dung của nó có thể điền theo kiểu chữ nằm ngang hoặc xoay theo
phương thẳng đứng. Nếu trạng thái Xoay đứng hoặc tên cọc so le được
chọn thì các dòng chữ tại hàng này sẽ được thể hiện theo phương thẳng
đứng; còn đối với Kiểu là Tên cọc thì tên cọc sẽ được điền so le.
• Căn chiều ngang khi xoay đứng có hai trạng thái là Căn trái và Căn
phải. Điều này chỉ có ý nghĩa khi trạng thái Xoay đứng hoặc tên cọc so
le được chọn.
• Xoay chữ; không điền nếu KC<Cao_Chu* cho phép tại dòng này nhập
hai giá tương ứng với khoảng cách giữa hai đỉnh của Đường thể hiện
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
37
hoặc khoảng cách giữa hai cọc cần xoay chữ khi Xoay đứng hoặc tên
cọc so le không được chọn. Ví dụ nếu nhập 1.5; 0.2 nghĩa là nếu khoảng
cách đó nhỏ hơn 1.5*Cao_Chu thì chữ điền trên hàng sẽ xoay đứng, và
nếu khoảng cách nhỏ hơn 0.2*Cao_Chu sẽ không điền giá trị tương ứng.
• Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu cho phép lấy các giá trị của Đường thể hiện là
đỉnh của nó nếu chọn Theo đỉnh hoặc tại các vị trí của cọc nếu chọn Theo cọc
hoặc là theo giếng thu nếu chọn Theo giếng thu.
• Các lựa chọn khác là các phương án lựa chọn khác nhau của Kiểu. Nó
xuất hiện khác nhau theo ngữ cảnh trong trường hợp ta cần khai báo các
hàng đặc biệt theo Kiểu đã được chọn. Cụ thể:
Đối với Kiểu hàng là Lỗ khoan và hố đào các lựa chọn khác sẽ là:
• Tên lỗ khoan hoặc hố đào
• Ký hiệu và chiều sâu LK hoặc HĐ
• Ký hiệu, tên,chiều sâu và cao độ TN
Đối với Kiểu hàng là Giếng thu các lựa chọn khác sẽ là:
• Tên giếng thu
• K/Cách từ giếng thu đến cọc gần nhất
• Tên cọc gần giếng thu
• Loại giếng thu
• Khoảng cách giếng và kích thước cống
• Góc quay mặt bằng
• Kích thước cống
• Cao độ đỉnh giếng thu
• Cao độ đáy giếng thu
Đối với Kiểu hàng là Độ cao với Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu là
Theo giếng thu các lựa chọn khác sẽ là:
• Cả cao độ vào và ra
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
38
• Cao độ cống vào
• Cao độ cống ra
1.4. Định nghĩa mẫu mặt cắt
Tất cả các mẫu mặt cắt điển hình khi định nghĩa đều có cùng các thông số
chung đã được khai báo ở phần Khai báo chung. Để khai báo được một mặt cắt cụ
thể cần phải thực hiện các nội dung sau:
• Định nghĩa bảng biến.
• Khai báo điền ghi chú và chèn khối.
• Khai báo các mẫu tô.
• Định nghĩa mặt cắt thiết kế.
• Gán các giá trị biến hệ thống toàn tuyến.
• Định nghĩa các loại diện tích cần tính.
• Lập bảng thống kê diện tích, khối lượng....
• Định nghĩa mẫu bảng cắt ngang.
1.4.1. Khai báo mẫu mặt cắt
Chức năng ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt cho phép khai báo
chung mẫu mặt cắt. Việc đầu tiên đó là đặt tên mẫu mặt cắt tại mục Tên mẫu và mô tả
nội dung của mẫu mặt cắt chuẩn bị xây dựng tại mục Mô tả. Đồng thời tại đây sau khi
hoặc trong khi đang xây dựng mẫu mặt cắt ta cũng có thể:
• Khai báo điểm gốc ban đầu (điểm chuẩn để chèn) của cụm khi xây dựng
mẫu mặt cắt thư viện mà các đối tượng nằm trong danh sách sắp xếp sau
nó sẽ được chèn sang mẫu mặt cắt hiện thời.
• Khai báo tim đường mà hướng tiếp tuyến của nó và đường pháp tuyến
của mặt cắt sẽ tạo thành một góc khác 0 khi cần thể hiện mặt cắt (cọc
chéo) không vuông góc với đường tim đó. Tọa độ X của tất cả các điểm
thuộc mẫu mặt cắt sẽ được tính theo hệ số góc của đường tim được khai
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
39
báo tại Hệ số góc toàn bộ mặt cắt được xác định theo tim như trên Hình
1-27. Mặc định khi không khai báo đường tim này thì hệ số góc sẽ bằng
0.
Hình 1-27. Khai báo chung cho mẫu mặt cắt.
1.4.2. Định nghĩa bảng biến
Bảng biến tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt->Bảng biến
được dùng để định nghĩa các tham số trong quá trình xây dựng mẫu mặt cắt. Độ dốc
và taluy cũng được khai báo như là một biến, riêng độ dốc được khai báo theo giá trị
%.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
40
Hình 1-28. Định nghĩa các biến tham số.
Sau khi nhập tên biến tại cột Tên ta cần nhập giá trị vào cột Biểu thức. Giá trị
của biểu thức có thể là giá trị số hoặc là biểu thức được xác định từ các biến khác.
Trong biểu thức có thể sử dụng các toán tử và hàm đã được giới thiệu tại phần Các
biểu thức toán học. Nếu biểu thức là xác định (không có lỗi) thì giá trị của nó được
tính và điền tại cột Giá trị.
Ví dụ: Với việc định nghĩa biến chiều dầy khuôn đường cũ là DayDuongCu có
giá trị biểu thức là 0.35 để thể hiện chiều dầy đường cũ và nếu khai lại giá trị mặc
định là 0.3 ta sẽ có thể hiện chiều dầy đường cũ đổi lại là 0.3 mà không cần tìm sửa
giá trị tương ứng trong quá trình định nghĩa điểm, đường... của mẫu mặt cắt.
Việc đánh dấu biến là biến cục bộ sẽ cho phép ta khai báo lại giá trị thực tế của
chúng trên từng mặt cắt. Như hình trên biến H_VETBUN đã được định nghĩa là biến
cục bộ thì sẽ cho phép sau này thay đổi giá trị chiều sâu vét bùn trên từng mặt cắt
ngang tùy thuộc địa hình cụ thể.
Lưu ý: Sau khi định nghĩa biến nếu tại cột Giá trị không có giá trị tương ứng
với nó (trống) thì cần phải kiểm tra lại tính xác thức của công thức định nghĩa tương
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
41
ứng, nếu không sẽ dẫn tới lỗi khi thể hiện các đường, điểm... trên giao diện khai báo
Mặt cắt thiết kế.
1.4.3. Định nghĩa mặt cắt thiết kế
ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt->Mặt cắt thiết kế là giao diện
đồ họa dùng để định nghĩa mặt cắt thiết kế như thể hiện trên Hình 1-29. Ta thấy có
các đường đồng dạng với đường tự nhiên giả định đó là các đường địa chất mà chiều
dầy của các lớp địa chất đó lấy theo chiều dầy giả định đã được khai báo tại mục
Khai báo chung->Các lớp địa chất. Ngoài ra còn có các điểm thể hiện các đường mã
hiệu mà ta đã khai báo tại mục Khai báo chung->Các đường địa hình dọc tuyến
nằm trên đường tự nhiên của cắt ngang.
Hình 1-29. Giao diện đồ họa định nghĩa mặt cắt thiết kế.
Khi định nghĩa mẫu mặt cắt, trạng thái thể hiện mặt cắt có thể khác so với
trạng thái thực khi thiết kế cụ thể. Ví dụ các đường không thuộc nhóm thuộc tính nào
cả sẽ không xuất hiện trên bản vẽ trắc ngang, các đường có kéo dài tới đường biên....
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
42
Bằng việc lựa chọn trạng thái bật tắt của các điều kiện tại giao diện Tiện ích->Tùy
chọn khi ấn phím phải chuột cho phép ta thể hiện hoặc kiểm tra tính đúng đắn của
mẫu mặt cắt được định nghĩa.
Với việc ấn phím phải chuột tại giao diện đồ họa sẽ xuất hiện Menu rút gọn
(Hình 1-29) để chọn các chức năng thao tác trong quá trình định nghĩa mẫu mặt cắt.
Dưới đây sẽ xem xét cụ thể các chức năng của Menu rút gọn.
1- Nhóm chức năng thu phóng Nhóm chức năng này bao gồm một số chức năng Dịch, Thu phóng, Thu
phóng kiểu cửa sổ và Hiện toàn bộ. Các chức năng này tương tự các chức năng
tương ứng trong phần mềm AutoCAD.
Chức năng Hủy lệnh dùng để hủy các chức năng đang thực hiện để trở về
trạng thái chờ thực hiện chức năng tiếp theo.
2- Chức năng tạo điểm Tương ứng với một điểm trên trắc ngang sẽ là đường trên tuyến. Nếu khai báo
một điểm có tên trùng với tên đường thiết kế tại mục Khai báo các đường thiết kế
trên bình đồ thì tọa độ của nó sẽ được xác định tương ứng với vị trí của đường thiết
kế đó trên bình đồ tuyến.
Lưu ý: nếu ta khai một đường trên tuyến là LePhai và có thể hiện nó trên
mặt bằng tuyến thì tọa độ X của điểm LePhai sẽ được xác định theo vị trí của đường
LePhai trên bình đồ mà không lấy theo giá trị X hoặc Delta X đã được khai báo cho
điểm LePhai. Điều đó giải thích tại sao bề rộng mặt hoặc lề đường hoặc mép kênh...
không bằng giá trị đã được khai báo nếu như ta có chỉnh sửa các đường tương ứng
trên bình đồ.
Mặc định luôn có điểm ORG0_0 là điểm nằm tại tim cọc và có vị trí tọa độ Y
trùng với vị trí hàng đầu tiên của bảng trắc ngang (điểm chèn trắc ngang), nó được
dùng để xác định các điểm có vị trí trên trắc ngang không phụ thuộc vào cao độ địa
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
43
hình mà chỉ phụ thuộc vào tọa độ giấy của bản vẽ trắc ngang mà không dùng để định
nghĩa các điểm khác của mẫu mặt cắt thiết kế.
Tại combobox Tên điểm có danh sách các điểm (tương ứng với đường thiết kế
trên bình đồ) mà ta chưa khai báo tại mẫu mặt cắt này. Nếu chọn một trong các điểm
trên thì tại đoạn tuyến áp mẫu mặt cắt này thừ đường trên bình đồ (trùng với tên
điểm) sẽ xác định vị trí tọa độ X của điểm. Tên điểm nhập vào là tổ hợp các ký tự
chữ từ A÷Z và số nhưng không được bắt đầu bằng ký tự số.
Hình 1-30. Giao diện nhập điểm mới của mẫu mặt cắt.
Các điểm có thể được mô tả dưới hai dạng:
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
44
• Điểm tương đối là điểm được xác định tương đối so với điểm khác, điểm
gốc được chọn trong danh sách các điểm đã được định nghĩa tại Điểm gốc
tương đối. Điểm cần định nghĩa tại Tên điểm được xác định tương đối so
với điểm gốc phụ thuộc vào các giá trị Delta X và Delta Y. Nếu có giá trị
Độ dốc hoặc Taluy thì tọa độ của điểm tương đối sẽ phụ thuộc vào giá trị
Delta X (nếu Delta X khác 0) hoặc Delta Y (nếu Delta X bằng 0) và Độ dốc
hoặc Taluy được nhập vào. Khi chọn tùy chọn Dốc đối xứng điểm định
nghĩa là điểm khai báo nhưng được lấy đối xứng qua trục X (nếu Delta X
khác 0) hoặc Y (nếu Delta X bằng 0 và Delta Y khác 0). Nếu tại mục Kéo
dài tới có khai báo đường (có thể là đường tổ hợp), thì điểm khai báo sẽ
được kéo dài tới đường đó theo hướng từ điểm gốc tới điểm đang khai báo
và dừng ở vị chạm gần nhất. Trong trường hợp nếu khoảng cách Delta X và
Delta Y đều bằng 0 thì phương kéo dài sẽ là phương thẳng đứng tới đường
giới hạn Kéo dài tới.
• Điểm tuyệt đối là điểm được định nghĩa khi mà không có tên điểm tại mục
Điểm gốc tương đối (để trống). Giá trị 0 theo phương X ứng với vị trí tim
và giá tri 0 của Y là cao độ 0 tuyệt đối của địa hình. Đối với điểm khai báo
tuyệt đối cần phải nhập giá trị tuyệt đối tại theo X và Y.
Khi tên điểm khai báo trùng tên với đường trên bình đồ nếu chọn tùy chọn X
xác định trên bình đồ thì tên điểm sẽ xuất hiện trong danh sách các điểm có thể dịch
chỉnh sang phải hoặc trái để giả định tọa độ X của nó, còn nếu
chọn mũi tên xuống phải hoặc xuống trái để kiểm tra quay siêu cao nếu đường trên
tuyến đã được khai báo là có bố trí siêu cao và mở rộng.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
45
Hình 1-31. Vê cong tại đỉnh ứng với điểm đang khai báo.
Với điểm đang nhập (ví dụ P2) nếu nằm giữa hai điểm khác khi định nghĩa
đường nối điểm trong mẫu mặt cắt có thể được vê cong tại đỉnh ứng với điểm đó theo
giá trị bán kính R hoặc giá trị T như trên Hình 1-31. Nếu lựa chọn Bán kính thì giá trị
nhập vào sẽ là R, còn lựa chọn Tiếp tuyến giá trị nhập vào sẽ là T.
Có thể nhập 2 phương án được ngăn cách nhau dấu “;” cho các giá trị DeltaX,
DeltaY, X,Y, độ dốc hoặc taluy và bán kính hoặc Tiếp tuyến. Phương án 2 chỉ sử dụng
khi ghi chú của cọc có tiếp đầu trùng với một trong các tiếp đầu cũng được ngăn cách
bằng dấu “;” tại mục Phương án 2 sau ; với cọc có tiếp đầu ghi chú. Ngoài ra cũng có
thể đồng thời sử dụng biểu thức điều kiện if để rẽ nhánh với các phương án số liệu
khác nhau của địa hình.
Điều kiện xác định cho phép khai báo điều kiện điểm. Điểm tồn tại nếu thỏa
mãn điều kiện và điểm không tồn tại nếu không thỏa mã điều kiện khai báo.
Không xác định hoặc Xác định với tiếp đầu tên cọc hoặc ghi chú cho phép liệt
kê các tiếp đầu tên cọc hoặc ghi chú được ngăn cách bằng dấu chấm phẩy với ý nghĩa
là tại các cọc có những đặc điểm này thì điểm được khai báo sẽ xác định hoặc không
xác định phụ thuộc vào việc lựa chọn một trong hai tùy chọn kể trên.
Lưu ý: Nếu một điểm không được xác định trong quá trình thiết kế thì các điểm
được định nghĩa tương đối với nó cũng sẽ không xác định và đẫn tới các đường định
nghĩa theo các điểm đó cũng không xác định.
P3P2
P1
P3
P2P1
R
TT
a) b)
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
46
Các đường biên, mã hiệu giới hạn trên bình đồ là danh sách các đường bình đồ
và đường mã hiệu (FCode) được ngăn cách nhau bởi dấu ‘;’ sẽ khống chế tọa độ X
của điểm khai báo khi mặt cắt cọc cắt chúng trên bình đồ trong vùng giới hạn bởi Bề
rộng nửa giải tính toán sang hai phía so với tim cọc. Nếu cắt nhiều đường thì tọa độ
X gần tim cọc nhất sẽ được chọn. Tọa độ Y của điểm sẽ được xác định theo Y trắc
dọc thiết kế đầu tiên của đường trên bình đồ được chọn đó nếu chọn tùy chọn Y theo
trắc dọc thiết kế đầu của đường biên.
Hình 1-32. Điều kiện thay đổi giá trị tọa độ của điểm.
Khi chọn Điều kiện ràng buộc ta có thể xác định lại giá trị tọa độ của điểm
đang nhập phụ thuộc vào một số điều kiện nào đó theo yêu cầu. Như trên Hình 1-32
tọa độ của điểm T5 được khai báo sẽ trùng với điểm T4 nếu cao độ Y của điểm T4P
trừ cao độ Y của điểm T4 lớn hơn giá trị của biến H_Ranh*0.2 (Y_T4P-
Y_T4>H_Ranh*0.2). Ngoài ra, ta cũng có thể xác định lại các giá trị tọa độ X cũng
như Y riêng rẽ của điểm đang nhập vào.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
47
Hình 1-33. Nhập điểm lấy theo điểm đầu hoặc cuối của một đường.
Trường hợp cần nhập một điểm lấy theo điểm đầu hoặc cuối của một đường
nào đó, cần lựa chọn Điểm đầu đường hoặc Điểm cuối đường của đường được nhập
tại mục Đầu cuối của (Hình 1-33).
Lưu ý: Tại tất cả các biểu thức nhập dữ liệu đều cho phép nhập lựa chọn điều
kiện có cấu trúc A>B?C:D với một mức ngoài cùng. Trong các giá trị A, B, C và D
cũng có thể đưa vào các biểu thức toán học trong đó có thể có biểu thức điều kiện if.
Ví dụ khi nhập Delta X với biểu thức BIEN1>BIEN2?(X_P1-XP2):B_Ranh ;
B_RanhMR sẽ được hiểu như sau:
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
48
• Khi tiếp đầu cọc hoặc ghi chú của cọc không có trong danh sách của
mục Phương án 2 sau ‘;’ với cọc có tiếp đầu ghi chú thì biểu thức của
Delta X sẽ là BIEN1>BIEN2?(X_P1-XP2):B_Ranh ở đây lại tách ra
hai trường hợp: nếu BIEN1>BIEN2 thỏa mãn thì DeltaX sẽ là X_P1-
XP2 nếu không thỏa mãn sẽ là B_Ranh.
• Khi tiếp đầu tên cọc hoặc ghi chú cọc có trong danh sách của mục
Phương án 2 sau ‘;’ với cọc có tiếp đầu ghi chú sẽ sử dụng phương án 2
nghĩa là DeltaX có giá trị là B_RanhMR.
Như vậy, ta có 4 lựa chọn khác nhau cho DeltaX trong trường hợp này.
3- Chức năng tạo đường nối các điểm Đường nối các điểm là đường được tạo ra bằng cách nối các điểm đã được định
nghĩa trước đó với nhau. Sau khi chọn chức năng Tạo đường nối điểm trong menu
rút gọn khi ấn phím phải chuột ta cần chọn các điểm sẽ nối với nhau trên màn hình
theo thứ tự nối từ đầu đến cuối. Khi kết thúc chọn điểm bằng cách ấn phím phải
chuột sẽ xuất hiện giao diện nhập đường nối điểm như trên Hình 1-34. Danh sách các
điểm nối nhau được ngăn cách bằng dấu ‘+’ sẽ xuất hiện tại mục Danh sách xác định.
Ta có thể hiệu chỉnh lại danh sách này bằng cách chọn vào nút tương ứng với mục
này để hiệu chỉnh. Kết quả cho ta đường nối các điểm đó.
Tên đường được nhập tại ô Tên đường. Tên đường nhập vào là tổ hợp các ký
tự chữ từ A÷Z và số nhưng không được bắt đầu bằng ký tự số.
Khi Điều kiện xác định (nếu có) không thỏa thỏa mãn thì đường sẽ không tạo ra và
biến tương ứng với chiều dài của nó sẽ bằng 0.
Không xác định hoặc Xác định với tiếp đầu cọc hoặc ghi chú cho phép liệt kê các
tiếp đầu tên cọc và ghi chú cọc được ngăn cách bằng dấu chấm phẩy mà đường được định
nghĩa tại cọc sẽ xác đinh hoặc không (hay là ngược lại) phụ thuộc vào lựa chọn một trong
hai tùy chọn trên.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
49
Hình 1-34. Giao diện nhập và hiệu chỉnh đường nối điểm.
Nếu có khai báo Nhóm thuộc tính trắc ngang cho đường thì nó mới được thể
hiện trên trắc ngang khi tạo, nếu không nó sẽ không được thể hiện và chỉ dùng cho
mục đích tính toán.
Nếu có khai báo Nhóm thuộc tính 3D cho đường thì về sau ta có thể thể hiện bề
mặt 3 chiều trên tuyến tương ứng với đường được định nghĩa đó bằng cách nối mặt
giữa hai đường cùng tên của hai mặt cắt. Nếu Số phần chia đều khi tạo 3D lớn hơn 1
thì các đường được chia đều theo số phần và nối phẳng (sử dụng trong trường hợp tạo
dựng 3D giữa hai đường cong) nếu giá trị số phần chia đều <=1 sẽ nối theo các cặp
đỉnh của hai đường bắt đầu từ phía trái hoặc phải phụ thuộc vào tùy chọn Gốc đường
bên phải.
Nếu chọn Tạo đồng mức thiết kế sẽ cho phép sử dụng đường này để tạo bề mặt
và vẽ đường đồng mức theo nó.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
50
Đường tự nhập trên trắc ngang là tùy chọn cho phép người dùng định nghĩa
cục bộ nó trên từng cắt ngang bằng các chức năng như là Nhập TdnPolyline trên
mặt cắt, Chỉnh đường TdnPolyline theo các polyline... Ứng dụng trong trường hợp
hiệu chỉnh mái taluy, định nghĩa đáy đường cũ trên tắc ngang...
Nếu xác định Đường giới hạn cho đường nối điểm thì đường nối điểm chi
được thể hiện trong vùng giới hạn theo trục X của đường giới hạn đã nhập như trên
Hình 1-35. Đường nối điểm có thể được hiểu khác nhau phụ thuộc vào số điểm nối
của nó:
• Nếu số điểm trong danh sách xác định lớn hơn 2 thì đường nối điểm sẽ là
đường nối các điểm đó trong vùng xác định và có thể được offset đi một
khoảng nếu giá trị Khoảng offset khác 0;
• Nếu số điểm bằng 2 và có chọn tùy chọn Đồng dạng với đường giới hạn thì 2
điểm đó sẽ được chiếu lên trên đường giới hạn theo phương của Góc offset.
Đường nối điểm chính là một phần của đường giới hạn được giới hạn trong
vùng tọa độ của 2 điểm đó (xem Hình 1-35).
Hình 1-35. Đường nối điểm phụ thuộc vào đường giới hạn.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
51
Việc chọn Kẻ hai đầu tới đường giới hạn sẽ cho phép kẻ hai cạnh bên từ các
điểm đầu cuối của đường nối điểm tới vị trí ban đầu khi chưa offset nó theo hướng
của Góc offset.
Với việc chọn Đồng dạng với đường giới hạn và Kẻ hai đầu tới đường giới
hạn ta có thể định nghĩa đáy đường cũ theo đường giới hạn là đường tự nhiên.
Cắt, kéo dài cả hai đầu cho phép kéo dài đường định nghĩa tới đường giới hạn
hoặc cắt phần dôi của nó so với đường giới hạn ở cả hai đầu.
Nếu Số copy thêm khác 0 sẽ offset đều thêm theo hướng của góc offset các đường
tương tự đường gốc vừa tạo. Nếu tại giá trị Khoảng offset có nhập hai giá trị cách nhau bằng
dấu “;” thì các đối tượng tạo thêm cách nhau theo các khoảng cách cấp số nhân với giá trị
thứ nhất là số đầu và giá trị thứ hai là công bội. Chức năng này có thể sử dụng để thể hiện
các mặt cong hoặc mặt phẳng chéo của cống, cầu bản.
Khi chọn chức năng khai báo Dật cơ ta có thể tiến hành khai báo dật cơ đều
(Hình 1-37) và dật cơ theo cốt cao độ (Hình 1-38). Việc dật cơ đồng mức hay là đào
tiếp các lớp địa chất theo chiều cao cơ không thay đổi đối với từng lớp địa chất được
thể hiện như trên Hình 1-36. Chiều cao dật cơ đào địa chất H được tính từ điểm bắt
đầu đào địa chất. Điểm bắt đầu đào địa chất là điểm cuối của đường được ta định
nghĩa trong quá trình định nghĩa mẫu mặt cắt.
Lưu ý: Nếu đường được chọn là đường Dật cơ thì điểm cuối của nó trong
Danh sách xác định không được định nghĩa kéo dài tới đường giới hạn (mục đường
giới hạn để trống).
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
52
Hình 1-36. Kiểu dật cơ đều.
Giá trị Taluy 1: sẽ được sử dụng cho tầng bậc cơ nếu cơ đó là cơ đắp. Nếu là
cơ đào mặc định dốc taluy sẽ lấy theo khai báo cho các lớp địa chất tại mục Khai báo
chung->Các lớp địa chất, nếu chọn Dật cơ theo taluy khai báo thì taluy cơ sẽ theo
khai báo cho từng cơ. Nếu số cơ thực tế lớn hơn số cơ khai báo thì thông số cơ sau sẽ
lấy theo thông số cơ khai báo cuối cùng trong danh sách cơ.
Hình 1-37. Giao diện nhập dật cơ đều.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
53
Khi chọn Dật cơ theo cốt cao độ cho phép ta xác định cao độ của các cơ theo
Đường thiết kế TD. Cốt cơ giả định được dùng để thể hiện việc dật cơ trong quá trình
định nghĩa mẫu mặt cắt.
Hình 1-38. Giao diện nhập dật cơ đồng mức.
Không dật cơ nếu còn lại H< cho phép khi phần còn lại của taluy tính từ cơ
cuối thỏa điều kiện đó thì sẽ không tạo cơ cuối để tránh trường hợp cơ cuối rất gần
với Đường giới hạn.
4- Chức năng tạo đường tổ hợp Chức năng Tạo đường tổ hợp cho phép ta định nghĩa một đường trên trắc
ngang theo các đường đã được định nghĩa trước đó.
Tại ComboBox Kiểu đường ta có thể chọn một trong 03 kiểu đường tổ hợp:
• Đường tổ hợp: đường tổ hợp sẽ là đường được xác định từ các đường khác
được khai báo tại Danh sách xác định. Tổ hợp các đường được thực theo
các phép toán như trình bày tại mục Điểm và đường trong mẫu mặt cắt.
Đường tổ hợp cũng có các tùy chọn tương tự đường nối điểm như trên Hình
1-39.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
54
Hình 1-39.Giao diện hiệu chỉnh đường tổ hợp.
• Đường vét bùn: Tự động xác định đường vét bùn theo đường được nhập tại
Vét bùn theo đường và với giá trị Chiều sâu vét bùn. Vét bùn chỉ được thực
hiện trong vùng đắp giữa đường tại Vét bùn theo đường và Đường giới hạn.
Cho nên nếu không nhập Đường giới hạn cũng như đường tại Vét bùn theo
đường thì đường vét bùn tự động sẽ không có. Đường vét bùn chỉ được nếu
độ dốc các đoạn của đường tại Vét bùn theo đường nhỏ hơn hoặc bằng giá
trị độ dốc nhập vào tại Tạo với độ dốc %<=. Nếu chọn Vét bùn ngang
phẳng đường vét sẽ là đường ngang phẳng ứng với cao độ nhỏ nhất của nó
trong khoảng vét. Taluy vát mép là ta luy vét vát ở hai phía đầu và cuối của
đường vét bùn. Khoảng vét vượt là khoảng cách vét dôi sang hai phía đầu
cuối của đường vét bùn (Hình 1-40).
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
55
Hình 1-40. Khai báo đường vét bùn.
Hình 1-41. Khai báo đường đánh cấp.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
56
• Đường đánh cấp: tương tự như với đường vét bùn để tạo đường đánh cấp
cần khai đường thực hiện đánh cấp tại Đánh cấp theo đường và với giá trị
Bề rộng đánh cấp hoặc Chiều cao đánh cấp nếu chọn Đánh cấp theo H.
Đánh cấp chỉ được thực hiện trong vùng đắp giữa đường tại Đánh cấp theo
đường và Đường giới hạn. Cho nên nếu không nhập Đường giới hạn cũng
như đường tại Đánh cấp theo đường thì đường đánh cấp sẽ không có.
Đường đánh cấp chỉ được với độ dốc các đoạn của đường tại Đánh cấp theo
đường lớn hơn giá trị độ dốc nhập vào tại Tạo với độ dốc %> (Hình 1-41).
5- Chức năng tạo đường tròn Các đối tượng đặc biệt->Tạo vòng tròn: Chức năng này cho phép khai báo
đường tròn với tâm điểm là điểm nhập tại Điểm tâm và giá trị bán kính nhập tại Bán
kính vòng tròn như tại Hình 1-42. Ngoài ra các tính năng khác tương tự đối với các
đường đã khai báo ở trên.
Hình 1-42. Giao diện nhập các thông số đối tượng vòng tròn.
6- Chức năng tạo đường kích thước
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
57
Sau khi chọn chức năng Tạo đường kích thước tại menu rút gọn, chương trình
yêu cầu chọn 3 điểm đã được định nghĩa trên mẫu mặt cắt, chúng tương ứng với 2
điểm gốc (Điểm gốc 1 và Điểm gốc 2) và Điểm đặt đường kích thước như trên giao
diện như tại Hình 1-43. Ta có thể khai báo các đường kích thước theo phương nằm
ngang nếu chọn Kích thước ngang hoặc theo phương thẳng đứng nếu chọn Kích
thước đứng và điểm giới hạn chân đường dóng (nếu có) tại Điểm chân đường dóng
để cho chân đường dóng của các đường kích thước đều nhau. Có thể nhập điều kiện
tồn tại kích thước tại mục Điều kiện xác định.
Hình 1-43. Giao diện nhập đường kích thước.
7- Chức năng khai báo khuôn đường
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
58
Hình 1-44. Giao diện khai báo khuôn đường.
Sau khi chọn chức năng Các đối tượng đặc biệt->Khai báo khuôn đường sẽ
xuất hiện giao diện như Hình 1-44.
Chức năng này cho phép khai báo các lớp khuôn đường bao gồm Tên lớp, Dầy
lớp, chiều dài nhô ra hay dật vào của lớp khuôn so với bề rộng của lớp khuôn trước
theo hai phía trái và phải ứng với giá trị Delta trái và Delta phải; taluy vát của lớp ở
hai phía trái và phải khi lấy đường được khai báo tại mục Khuôn theo đường làm
chuẩn.
Nếu có khai báo đường tại Đáy đường cũ thì khuôn đường sẽ được tạo theo
kiểu cạp mở rộng.
Số lớp trên nền cũ là số lớp khuôn tối thiểu của khuôn trên nền đường cũ và nó
sẽ là cố định nếu không chọn Tự động xác định số lớp trên nền cũ; còn nếu chọn thì
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
59
số lớp trên nền đường cũ cũng có thể lớn hơn giá trị số lớp nhập tại Số lớp trên nền
cũ. Khoảng bớt trái đường cũ và Khoảng bớt phải đường cũ là khoảng phía đầu 2
mép đường cũ đã bị hư hỏng và ta cần đào bỏ đi.
Khi khoảng cách từ đáy khuôn đường đến mặt đường cũ (đường tự nhiên) vượt
quá giá trị nhập vào tại Không dùng nền cũ khi đáy khuôn vượt trên mặt cũ thì khuôn
đường sẽ được tạo toàn bộ (theo dạng khuôn mới).
Khi mặt khuôn đường mới (lớp trên cùng) thấp hơn mặt nền đường cũ so với
giá trị nhập vào tại ô Không dùng nền cũ khi mặt đường mới dưới mặt nền cũ sẽ
không sử dụng nền đường cũ nữa và tổng số lớp khuôn trên nền cũ sẽ bằng tổng số
lớp mà ta nhập vào tại ô grid. Trường hợp nếu nhập vào giá trị âm lớn (ví dụ -10)
đồng nghĩa với việc không dùng nền đường cũ trong mọi trường hợp.
Với tùy chọn Vẽ vạch bù vênh sẽ tạo vạch giới hạn vùng bù vênh trên mặt cắt
tại vị trí ứng với giá trị của Khoảng bù vênh.
Để có thể hiệu chỉnh bề rộng khuôn đường theo nền đường cũ hãy xem việc
khai báo mẫu mặt cắt Đường nâng cấp cải tạo trong tệp TCVN 4054-2005.atp.
Các diện tích của các lớp khuôn đường sẽ được tự động tính; danh sách các
loại diện tích sẽ tự động xuất hiện khi ta lập bảng thống kê diện tích. Ví dụ, khi tạo
KhuonDuong với Khuôn theo đường là MatDuong có các lớp Lop1, Lop2 và
LopCuoi sẽ xuất hiện các diện tích như sau:
- DAO_KhuonDuongLop1,DAO_KhuonDuongLop2, DAO_KhuonDuongLopCuoi: là
diện tích đào khuôn đường cũ lớp 1, lớp 2 và lớp cuối.
- DAP_KhuonDuongLop1, DAP_KhuonDuongLop2, DAP_KhuonDuongLopCuoi:
diện tích của khuôn lớp 1, lớp 2 và lớp cuối.
- BUVENH_ KhuonDuongLop1, BUVENH_ KhuonDuongLop2 và
BUVENH_ KhuonDuongLopCuoi: diện tích bù vênh tính theo Khoảng bù
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
60
vênh của khuôn đường lớp 1 nếu lớp 1, lớp 2 và lớp cuối trong trường hợp
chúng là lớp dưới cùng.
- DAO_KhuonDuong: là tổng diện tích đào khuôn đường cũ bằng
DAO_KhuonDuongLop1 + DAO_KhuonDuongLop2 + DAO_KhuonDuongLopCuoi.
- DAP_KhuonDuong: là tổng diện tích các lớp khuôn đường bằng
DAP_KhuonDuongLop1 + DAP_KhuonDuongLop2 + DAP_KhuonDuongLopCuoi.
- DAO_KhuonDuongTuNhien, DAO_KhuonDuongDiaChat1.... là diện tích
đào khuôn theo các lớp địa chất chỉ tính theo đường biên đáy khuôn.
- Để tính diện tích phần đào khuôn mới (không bao gồm các diện tích đào khuôn
đường cũ) cần thiết lập diện tích tính toán DT_Khuon tại mục Tính diện tích
khi khai báo mẫu mặt cắt với Đường thứ 1 là TuNhien-MatDuong, Đường thứ
2 là đường tổ hợp KhuonDuongLop1 - KhuonDuongLop2 –
KhuonDuongLopCuoi. Bước tiếp theo trong Bảng diện tích điền khai báo Nhãn là
Đào khuôn mới với Công thức tính là DAO_DT_Khuon- DAO_KhuonDuong.
Ngoài ra sẽ hình thành các đường được tổ hợp từ tên của khuôn đường và tên
lớp, ví dụ như: KhuonDuongLop1, KhuonDuongLop2... và có thể sử dụng các
đường này như các đường nối điểm mà ta đã xây dựng từ các điểm hay là đường tổ
hợp.
8- Khai báo kè đá Sau khi chọn chức năng Các đối tượng đặc biệt->Khai báo kè đá sẽ xuất hiện
giao diện nhập thông số lăng trụ đá như trên Hình 1-45 bao gồm:
• B mặt lăng trụ đá là bề rộng mặt trên cùng của lăng trụ đá.
• H lăng trụ đá là chiều cao của lăng trụ đá.
• Taluy trái lăng trụ đá hoặc Taluy phải lăng trụ đá là góc nghiêng vát hai
bên của lăng trụ đá.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
61
Các lăng trụ đá được vẽ bắt đầu từ một điểm dưới cùng được khai báo tại Điểm
gốc bắt đầu và chiều cao kè đá được giới hạn bởi Điểm giới hạn trên (khoảng ΔY xác
định giữa hai điểm vừa được khai báo). Kè đá có thể được xếp Nghiêng bên trái hoặc
Nghiêng bên phải. Diện tích kè đá trên trắc ngang được xác định theo kiểu diện tích
của một đường.
Hình 1-45. Giao diện nhập thông số kè đá.
9- Chức năng xem, hiệu chỉnh thuộc tính Với chức năng Thuộc tính ta có thể hiệu chỉnh các điểm, đường và đường kích
thước... đã được khai báo trước đó. Giao diện hiệu chỉnh tương tự các giao diện nhập
đường, điểm và kích thước.
10- Tạo đối tượng bằng sao chép Với chức năng Hiệu chỉnh->Tạo đối tượng bằng sao chép cho phép sao chép các
điểm hoặc các đường đã được tạo trước đây rồi sau đó tiến hành hiệu chỉnh các thông số
cần thiết cho đối tượng mới tạo. Phụ thuộc vào kiểu đối tượng gốc vừa được chọn sẽ xuất
hiện giao diện thuộc tính của đối tượng vừa được sao chép để hiệu chỉnh.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
62
11- Đối xứng điểm qua Y Chức năng Hiệu chỉnh->Đối xứng điểm qua Y cho phép lấy đối xứng các
điểm vừa được tạo qua tim cọc, nó được sử dụng khi xây dựng thư viện các cụm chi
tiết giống nhau nhưng đối xứng qua trục Y.
12- Chức năng xóa theo vùng Chức năng Hiệu chỉnh->Xóa theo vùng cho phép chỉ ô cửa sổ bao lấy các đối
tượng đường, điểm... cần xóa. Các điểm được xác định tương đối với các điểm bị xóa
cũng sẽ bị xóa luôn mặc dù nó có thể không nằm trong ô cửa sổ bao chọn.
13- Chức năng xóa từng đối tượng Chức năng Xóa từng đối tượng cho phép xóa các đối tượng đã được định
nghĩa tại mẫu mặt cắt bằng cách chọn từng đối tượng một. Các đối tượng có thể là
điểm, đường, kích thước... sau khi được chọn sẽ xuất hiện cửa sổ như Hình 1-46 để
khẳng định chắc chắn đối tượng được xóa.
Hình 1-46. Khẳng định lựa chọn để xóa.
14- Chức năng tùy chọn Với chức năng Tiện ích->Tùy chọn ta có thể nhập một số giá trị sơ bộ như giá
trị siêu cao, mở rộng... cũng như các điều kiện nhằm kiểm tra việc thể hiện mẫu mặt
cắt mà ta đang định nghĩa (Hình 1-47).
Các thông số thiết kế giả định phục vụ cho việc định nghĩa mẫu mặt cắt bao
gồm:
• Khoảng dồn được dùng để kiểm tra các điều kiện hoặc thông số phụ
thuộc vào khoảng dồn của cọc tính từ đầu tim tuyến.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
63
• I siêu cao dùng để kiểm tra quay siêu cao trong đoạn cong của mẫu mặt
cắt bằng việc chọn mũi tên xuống bên trái hoặc bên phải tại
.
• Mở rộng trái hoặc Mở rộng phải nhằm kiểm tra mẫu mặt cắt khi có giá
trị mở rộng như trong đoạn cong.
• Tên cọc hoặc Ghi chú cọc là những giá trị giả định để có thể kiểm tra
được phương án định nghĩa thứ 2 khi nhập đường hoặc điểm.
Hình 1-47. Giao diện phần tùy chọn.
Các tùy chọn điều kiện rằng buộc bao gồm:
• Bật phương án định nghĩa thứ 2.
• Bật điều kiện xác định.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
64
• Bật xác định hoặc không với tiếp đầu cọc, ghi chú.
• Bật điều kiện ràng buộc.
• Bật điều kiện kéo dài, cắt ngắn.
Thông thường các điều kiện này được bật để cho mẫu mặt đúng như với các
giá trị của nó đã được khai báo. Tuy nhiên điều đó có khi sẽ làm cản trở việc lựa chọn
các đối tượng để hiệu chỉnh, nếu vậy ta có thể tắt các điều kiện giả định tương ứng.
Có 3 phương án lựa chọn các đường để thể hiện trên giao diện khai báo mẫu
mặt cắt đó là:
• Hiện tất cả các đường cho phép thể hiện tất cả các đường đã được khai báo
kể cả các đường không khai báo Nhóm thuộc tính trắc ngang cho chúng.
• Hiện các đường trên trắc ngang chỉ thể hiện các đường có khai báo Nhóm
thuộc tính trắc ngang như thực tế sau này nó được thể hiện trên bản vẽ trắc
ngang.
• Hiện các đường 3D chỉ thể hiện các đường có khai báo Nhóm thuộc tính 3D
để kiểm tra các bề mặt sau này sẽ tạo nên mô hình 3D thiết kế của tuyến.
Các tùy chọn Thể hiện tên đường, Thể hiện tên điểm và Thể hiện khối chèn
dùng để bật tắt thể hiện tên đường, điểm cũng như chèn khối trên giao diện đồ họa
khai báo mẫu mặt cắt.
Ngoài ra còn có:
• Kích thước chữ là chiều cao chữ tính bằng pixel thể hiện tên điểm, tên
đường.
• Màu nền chỉ có 2 loại là Màu đen hoặc Màu trắng được chọn để làm màu
nền của giao diện đồ họa.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
65
• Khoảng dịch là khoảng cách bước dịch chỉnh giá trị X của điểm mỗi khi
nhấn các nút dịch chỉnh sang phải hoặc sang trái tại ,
cũng như giá trị cao độ đường đỏ trắc dọc mỗi khi nhấn nút dịch chỉnh lên
xuống tại .
• Không thể hiện khi kích thước đoạn < số pixel được khai báo nhằm mục
đích tăng tốc độ thể hiện mẫu mặt cắt trên giao diện đồ họa.
15- Chức năng kiểm tra lỗi mặt cắt Chức năng Tiện ích->Kiểm tra lỗi mặt cắt được dùng để kiểm tra các lỗi xuất
hiện khi định nghĩa đường, điểm... trong quá trình xây dựng mẫu mặt cắt. Nếu có lỗi
thì chúng sẽ được thông báo cụ thể. Đa phần các lỗi thường là lỗi biểu thức.
16- Chức năng khai báo đường tự nhiên giả định Chức năng Tiện ích->Khai đường tự nhiên giả định được dùng để nhập tọa độ
các đỉnh giả định của đường tự nhiên nhằm mục đích kiểm tra các trường hợp đặc biệt.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
66
Hình 1-48. Giao diện nhập đường tự nhiên giả định.
17- Chức năng khai thông số giả định của các đường đỏ
Hình 1-49. Khai báo thông số giả định của các đường trắc dọc thiết kê.
Chức năng Tiện ích->Khai thông số giả định của đường đỏ cho phép khai báo
giá trị biến cao độ giả định với tiếp đầu Y_ cũng như là độ dốc giả định với tiếp đầu I_ của
các đường trắc dọc thiết kế tại vị trí mặt cắt đã được định nghĩa trong mục Khai báo các
đường thiết kế trên bình đồ nhằm mục đích kiểm tra tính đúng đắn của việc xây dựng
mẫu mặt cắt.
Lưu ý: Giá trị độ dốc được tính theo %.
18- Chèn mặt cắt thư viện
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
67
Hình 1-50. Chèn cụm mặt cắt thư viện.
Chức năng Tiện ích->Chèn mặt cắt thư viện được dùng để xây dựng mẫu mặt
cắt bằng việc tổ hợp các cụm chi tiết cơ bản của mẫu mặt cắt từ các mẫu mặt cắt thư viện
khác. Sau khi chọn Tệp mẫu mặt cắt thư viện..., cần Chọn mẫu mặt cắt phù hợp và Chọn
điểm chèn là điểm chèn trong mẫu mặt cắt hiện thời như tại Hình 1-50.
Sau khi chèn ra điểm chuẩn của mặt cắt thư viện sẽ nhập vào điểm chèn và chỉ có
các điểm và các đường được định nghĩa sau điểm chuẩn mới được chèn sang. Khi tùy
chọn Tạo mới các biến trùng tên và Tạo mới các điểm trùng tên được chọn thì các
biến và các điểm của mẫu mặt cắt được chèn qua nếu trùng tên với các biến và các
điểm có sẵn sẽ được thêm số thứ tự ở cuối tên; ngược lại sẽ không tạo mới mà lấy
theo biến hoặc điểm có sẵn trong mẫu mặt cắt.
19- Xem diện tích điền Chức năng Tiện ích->Xem diện tích điền cho phép kiểm tra giá trị diện tích
của bảng diện tích được chọn trong danh sách Bảng diện tích như tại Hình 1-51. Các
diện tích này là đúng với hiện trạng trắc ngang đang thể hiện trên giao diện đồ họa.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
68
Hình 1-51. Giá trị diện tích tính toán.
20- Sắp xếp danh sách
Chức năng Sắp xếp danh sách cho phép sắp xếp lại thứ tự danh sách xác định
các điểm, đường, các diện tích cần tính... như trên Hình 1-52.
Giả sử, trong quá trình định nghĩa điểm ta xác định tọa độ của nó bằng cách
kéo dài tới đường giới hạn và tất nhiên đường giới hạn cần phải được xác định trước
khi xác định điểm hay nói cách khác đường giới hạn phải nằm bên trên điểm đang
định nghĩa trong danh sách sắp xếp. Như vậy, trật tự xác định các điểm, đường... là
quan trọng và ta có thể thay đổi lại trật tự đó bằng cách cắt, chèn, xóa, sao chép và
hiệu chỉnh (thuộc tính) chúng, cũng như là khai báo lại thuộc tính của các đường
điểm... trong quá trình hiệu chỉnh. Khi ấn phím phải của chuột tại bảng ô grid sẽ xuất
hiện Menu rút gọn để chọn các chức năng này.
Để dịch chuyển vị trí một đối tượng nào đó trong danh sách trên ta thực hiện
chọn hàng tương ứng, ấn phím phải chuột để chọn Căt, sau đó chọn hàng tại vị trí ta
muốn chèn đối tượng đó lên trên rồi ấn phím phải chuột và chọn Chèn.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
69
Hình 1-52. Danh sách xác định thứ tự các điểm, đường.
21- Chức năng Undo Chức năng Undo cho phép trở lại hiện trạng trước đó của mẫu mặt cắt.
1.4.4. Khai báo điền ghi chú và khối
Chức năng ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt->Ghi chú và khối
cho phép khai báo việc điền ghi chú hoặc chèn khối tại một điểm đã được định nghĩa.
Giá trị DeltaX và DeltaY là khoảng lệch tương đối của điểm chèn so với Tên
điểm được hiểu như sau: khi chèn Khối kích thước thực thì giá trị của chúng được
tính theo đơn vị vẽ; còn khi chèn Khối kích thước giấy hoặc Ghi chú thì giá trị của
chúng ứng với khoảng cách sau khi in ra bản vẽ ngoài giấy.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
70
Góc xoay là góc xoay khi chèn khối hoặc điền ghi chú được tính theo radian, ở
đây nên sử dụng biến PI hoặc pi để xác định góc xoay. Với các ghi chú có thể khai
báo 1 trong 3 kiểu định biên: căn trái, căn phải hoặc căn giữa.
Ta cũng có thể khai báo điều kiện thực hiện điền ghi chú hoặc chèn khối tại cột
Điều kiện.
Hình 1-53. Khai báo điền ghi chú hoặc chèn khối trên trắc ngang
Trường hợp điền ghi chú thì tại cột Giá trị ta có thể nhập vào các xâu ký tự.
Nếu trong xâu ký tự có ngăn cách bằng dấu “;” thì tại vị trí này sẽ ngắt xuống dòng
khi điền trên mặt cắt, như vậy, có thể khai báo nhiều hàng ghi chú được xác định
tương đối so với một điểm xác định tại Tên điểm.
Trường hợp chèn khối cần chỉ đường dẫn bản vẽ khối. Nếu khối là khối kích
thước thực thì kích thước của các đối tượng hình thành nên khối là các kích thức thực
và khối được chèn vào theo tỉ lệ 1:1; còn nếu là khối kích thước giấy thì kích thước
của chúng được thể hiện bằng đúng giá trị kích thước mà ta muốn thể hiện ngoài giấy
và chương trình sẽ tự động xác định tỉ lệ chèn vào tương ứng với tỉ lệ của trắc ngang.
Lưu ý:
- Các bản vẽ dùng để tạo khối phải có điểm Base (khai báo bằng lệnh BASE) trùng
với điểm chèn mong muốn của nó trên trắc ngang so với điểm được chọn.
- Các bản vẽ đó phải được PURGE (dùng lệnh PURGE) hết tất cả các đối tượng
không cần thiết sao cho dung lượng của bản vẽ phải là nhỏ nhất đến mức có thể.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
71
1.4.5. Khai báo các mẫu tô
Chức năng ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt->Các mẫu tô cho
phép thực hiện tô mặt cắt trên trắc ngang. Việc tô mặt cắt chỉ được thực hiện khi ta
khai báo hai đường tại cột Đường thứ 1 và Đường thứ 2 (Hình 1-54), vùng tô sẽ là
vùng giới hạn giữa hai đường. Vùng đường thứ hai nằm trên đường thứ nhất ứng với
phần đắp và ngược lại là phần đào của vùng tô mặt cắt. Ta có thể tô một trong hai
vùng đó hoặc đồng thời cả hai với việc lựa chọn vùng tô tại Tô phần, như vậy các tùy
chọn tại Tô phần đó là: Tô phần đắp, Tô phần đào và Tô cả hai.
Hình 1-54. Khai báo mẫu tô và vùng tô mặt cắt.
Hình 1-55. Chọn mẫu tô.
Khi chọn khai báo Tên mẫu tô sẽ xuất hiện hộp hội thoại Hình 1-55. Khoảng
cách hoặc Tỉ lệ khi khai báo tương ứng với giá trị khi in ra giấy.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
72
1.4.6. Gán các giá trị biến hệ thống tại mặt cắt
Chức năng ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt->Gán giá trị biến
hệ thống cho phép khai báo giá trị của biến hệ thống tại mẫu mặt cắt. Có tất cả 20
biến hệ thống, Tên biến là cố định. Biến hệ thống là chung cho toàn tuyến, nhưng giá
trị của chúng lại được xác định tại mặt cắt với từng mẫu mặt cắt cụ thể. Biến hệ thống
được sử dụng để khai báo rãnh dọc trái và phải... trên Bảng trắc dọc, hoặc khai báo
Điều kiện thống kê theo tuyến.
Biểu thức là giá trị của biến hệ thống được khai báo thông qua biểu thức biến
và giá trị của nó được điền tại cột Giá trị.
Hình 1-56. Danh sách các biến hệ thống.
1.4.7. Định nghĩa các loại diện tích cần tính
Chức năng ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt->Tính diện tích
được dùng để khai báo các diện tích cần tính. Việc khai báo các diện tích, khoảng
cách giữa các điểm và chiều dài của đường cần tính được thực hiện như trên giao
diện như Hình 1-57.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
73
Hình 1-57. Khai báo các diện tích cần tính.
Khi Kiểu là Diện tích ta cần khai báo hai đường tổ hợp tương ứng là Đường thứ 1 và
Đường thứ 2. Các diện tích được xác định bao gồm diện tích đào, diện tích đắp và diện tích
bù, chúng được mô tả như trên Hình 1-58. Tên diện tích đào sẽ có thêm tiếp đầu DAO_ trước
Tên diện tích mà ta khai báo. Tương tự diện tích đắp sẽ có thêm tiếp đầu DAP_, còn bù vênh
sẽ là BUVENH_. Các biến tương ứng với diện tích đào, diện tích đắp và bù vênh này sẽ xuất
hiện khi ta khai báo Bảng diện tích. Nếu thiếu một trong hai đường được khai báo tại Đường
thứ 1 và Đường thứ 2 thì diện tích DAP_ sẽ được hiểu là diện tích vùng đóng kín của đường
được khai báo.
Ðường thứ 2
Ðường thứ 1Diện tích đào
Diện tích đắp
Diện tích bù vênh Khoảng bù vênh
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
74
Hình 1-58. Các kiểu diện tích được xác định giữa hai đường.
Khi Kiểu là Khoảng cách điểm, tại các cột Đường thứ 1 và Đường thứ 2 cần khai
báo hai điểm tương ứng mà ta cần xác định khoảng cách giữa chúng. Sau khi khai
báo hai điểm ta có thể xác định được khoảng cách giữa hai điểm, khoảng cách theo
phương X và theo phương Y. Tương ứng ta sẽ có các tiếp đầu trước tên khoảng cách
là L_, X_ và Y_.
Lưu ý: Có thể sử dụng các biến diện tích vào quá trình khai báo các đối
tượng đường, điểm... ở phía sau nó trong danh sách của mục Sắp xếp danh sách.
1.4.8. Lập bảng thống kê diện tích, khối lượng
Chức năng ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt->Bảng diện tích
cho phép lập các bảng tổng hợp diện tích khác nhau. Trên cơ sở các diện tích và
khoảng cách được xác định tại mục Tính diện tích ta có thể lập bảng khối lượng cũng
như các diện tích cần điền trên trắc ngang bằng cách khai báo các bảng diện tích như
trên Hình 1-59.
Hình 1-59. Khai báo mẫu bảng kết xuất số liệu diện tích.
Nhãn là phần tên được điền trên hàng đầu của các cột diện tích, khối lượng khi
lấp bảng tổng hợp khối lượng băng chức năng Lập bảng khối lượng hoặc nhãn đầu
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
75
khi Điền diện tích trên trắc ngang. Công thức là biểu thức xác định giá trị diện tích
hoặc khoảng cách từ các giá trị diện tích hoặc khoảng cách được tính toán tại Tính
diện tích.
Hình 1-60. Các xác định khối lượng đào đắp.
Sau khi có bảng diện tích đào đắp như trên Hình 1-59, khối lượng (thể tích V)
đào đắp của tuyến mặc định được xác định theo phương án như trên Hình 1-60a. Tuy
nhiên theo phương án này khối lượng sẽ không chính xác trong các đoạn cong của
tuyến, đặc biệt là trong nút giao. Để khắc phục nhược điểm này, ANDDesign đưa ra
phương án thứ hai cho phép người dùng định nghĩa giá trị tâm của diện tích theo
phương X (trùng với phương của mặt cắt) tại cột Tọa độ trọng tâm X và khoảng cách
trong công thức tính V sẽ là khoảng cách nối giữa 2 điểm tọa độ trọng tâm X do
người dùng tự xác định tương ứng với 2 mặt cắt liên tiếp nhau-phương án như trên
Hình 1-60b. Trên Hình 1-61 là ví dụ khai báo bảng diện tích có sử dụng Tọa độ trọng
tâm X.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
76
Hình 1-61. Khai báo tọa độ trọng tâm X.
1.4.9. Định nghĩa mẫu bảng cắt ngang
Hình 1-62. Khai báo mẫu bảng cắt ngang.
Việc khai báo mẫu bảng trắc ngang tương tự như đối với mẫu bảng trắc dọc nhưng
có phần đơn giản hơn.
Các lựa chọn khác là các phương án lựa chọn khác nhau của Kiểu. Nó xuất
hiện khác nhau theo ngữ cảnh trong trường hợp ta cần khai báo các hàng đặc biệt
theo Kiểu đã được chọn. Cụ thể:
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
77
• Đối với Kiểu hàng là Tên mã hiệu các lựa chọn khác sẽ là:
Điền mã hiệu dùng để điền mã hiệu của điểm cao trình trắc ngang.
Điền mô tả dùng để điền nội dung mô tả của điểm cao trình trắc
ngang.
Điền mã hiệu xoay đứng.
Điền mô tả xoay đứng.
• Đối với Kiểu hàng là Khoảng dồn các lựa chọn khác sẽ là:
Khoảng dồn tính từ tim cọc
Khoảng dồn tính từ đầu nghĩa là tính từ vị trí đầu của trắc ngang.
• Đối với Kiểu hàng là Độ dốc các lựa chọn khác sẽ là:
Không điền độ dốc bằng 0
Điền độ dốc bằng 0
• Đối với Kiểu hàng là Khoảng cách lẻ các lựa chọn khác sẽ là:
Giữa các điểm mia
Giữa cọc và mia cuối
Lưu ý: Tại mục Đường thể hiện có thể đưa vào tập hợp các đường được phân
cách nhau bằng dấu chấm phẩy (“;”) để thể hiện các gía trị Kiểu được lựa chọn của
nhiều đường khác nhau trên cùng một hàng của mẫu bảng. Ví dụ với kiểu Độ cao
được chọn và Đường thể hiện là Duong1;Duong2 sẽ cho phép thể hiện cao độ của 2
đường (Duong1 và Duong2) trên cùng một hàng của bảng trắc ngang.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
78
Chương 2. TẠO LẬP MÔ HÌNH ĐỊA HÌNH
2.1. Khai báo
2.1.1. Nhập tọa độ toàn cục
Command: TDTC↵
Menu: Địa hình/Nhập tọa độ toàn cục
Trị số nhập vào là giá trị tọa độ toàn cục tại gốc “0” tọa độ WCS của
AutoCAD. Được sử dụng khi số liệu nhập vào và xuất ra là tọa độ toàn cục, nhưng
vùng vẽ lại gần gốc “0” của WCS nhằm rút gọn và đơn giản hóa việc nhập số liệu.
Giá trị tọa độ này được lưu vào các biến USERR1÷USERR3 của bản vẽ AutoCAD.
Hình 2-1. Giao diện nhập tọa độ toàn cục.
Với tọa độ toàn cục tại WCS như Hình 2-1 nếu tọa độ trên bảng vẽ là
{200,300,10} thì số liệu kết xuất ra sẽ là {20200,10300,10}.
2.1.2. Khai báo màu điểm cao trình
Command: MCT↵
Menu: Địa hình/Khai báo màu điểm cao trình
Chức năng này cho phép khai báo màu theo cao độ của điểm cao trình hoặc
của mô hình địa hình số, nhằm thể hiện rõ nét độ cao của địa hình một cách trực
quan. Như trên Hình 2-2 cao độ đến 50 sẽ thể hiện bằng màu số hiệu 17, trên 50 đến
75 thể hiện bằng màu số hiệu 77...
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
79
Hình 2-2. Khai báo màu điểm ứng với cao độ.
2.1.3. Định nghĩa bảng khối mã địa vật
Command: KMDV↵
Menu: Địa hình/Định nghĩa bảng khối mã địa vật
Các chức năng này cho phép định nghĩa khối 2D hoặc 3D thể hiện trên mặt
bằng hoặc trên mặt cắt ngang tương ứng với mã hiệu của các điểm cao trình. Trên
Hình 2-3 là định nghĩa tệp khối địa vật chèn trên mặt cắt ngang tương ứng theo các
mã điểm cao trình được nhập vào trong quá trình khảo sát địa hình.
Lưu ý: Các ghi chú phải nhập vào dưới dạng tiếng Việt không dấu khi dùng
phông chữ UNICODE nếu không sẽ gây ra lỗi của quá trình ghi tệp.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
80
Hình 2-3. Định nghĩa khối theo mã hiệu cao trình.
2.2. Bình sai
2.2.1. Bình sai lưới mặt bằng
Command: BSMB↵
Menu: Địa hình/Bình sai/Bình sai lưới mặt bằng
Chức năng này cho phép tạo dữ liệu và tính toán bình sai chặt chẽ lưới mặt bằng
theo phương pháp bình sai gián tiếp, ẩn số là tọa độ các điểm cần xác định. Các giá
trị đo trong lưới có thể là góc, khoảng cách và phương vị. Các mạng lưới mặt bằng có
thể bình sai bao gồm:
• Lưới tam giác đo góc.
• Lướí tam giác đo cạnh.
• Lưới tam giác đo góc cạnh.
• Lưới đường truyền đa giác (kể cả lưới khuyết phương vị khởi tính).
• Lưới hỗn hợp các dạng lưới kể trên.
Chương trình sẽ tính toán bình sai, đánh giá độ chính xác tất cả các điểm; tính
khái lược và kiểm tra kết quả đo trước khi đem vào tính toán bình sai.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
81
Hình 2-4. Giao diện chính bình sai mặt bằng.
Chương trình có các menu, các nút lệnh và các nút tùy chọn với các chức năng sau:
• Menu Xử lý tệp:
• Tệp mới: Chức năng tạo mới chương trình, các dữ liệu trong bảng, trong các
hộp nhập được xóa trắng để bắt đầu nhập số liệu cho một lưới mới.
• Mở tệp: Chương trình cho phép nhập số liệu trực tiếp theo các bảng, các ô
nhập, song cũng có thể đọc số liệu từ môt tệp số liệu đã có sẵn (được nhập theo
đúng định dạng
• Ghi tệp: Chức năng ghi số liệu được nhập trong các bảng của chương trình ra
tệp theo đúng định dạng.
• Ghi tệp với tên khác: Chức năng ghi số liệu được nhập trong các bảng của
chương trình ra tệp theo đúng định dạng với tên khác và không làm thay đổi
tệp đang mở hiện tại.
• Thoát: Thoát khỏi chương trình đang chạy.
Tên công trình
Nhập sai số
Các bản nhập dữ liệu
Hiệu chỉnh cạnh đo
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
82
• Menu Công cụ
• Tính tọa độ sơ bộ được dùng để tính toán sơ bộ tọa độ các điểm cần xác định
dựa theo số liệu đã có về góc đo, cạnh đo và phương vị đo.
• Xuất bình đồ - Sau khi tính toán sơ bộ hoặc bình sai xong, chức năng này sẽ
xuất bình đồ lên bản vẽ hiện thời, bao gồm các cạnh đo, góc đo... như Hình
2-6.
• Xuất kết quả ra tệp Word được dùng để kết xuất kết quả bình sai ra file word
thuận tiện cho báo cáo kết quả.
• Xuất kết quả ra tệp TXT
• Hộp nhập thông số bình sai bao gồm tên công trình và các sai số đo:
• Để tính sai số đo chiều dài, tuỳ từng máy có thể sử dụng một trong hai công
thức tính sai số trung phương chiều dài cạnh sau:
+ Công thức 1: mD= ±(a+b.ppm)
+ Công thức 2: mD= ±(a2+b2.ppm)1/2
• Hiệu chỉnh trị đo trước khi bình sai
Có hiệu chỉnh .
• Nếu không tích chọn mục này các trị đo được sử
dụng trực tiếp vào quá trình tính toán bình sai.
• Nếu tích chọn mục này thì phải thiết lập thêm các
thông số để hiệu chỉnh trị đo.
* Các số hiệu chỉnh gồm có:
+ Số cải chính Elip: Số cải chính khi chuyển trị đo cạnh từ
trên thực địa về mặt Elipsoid. Muốn tính số cải chính này
thì phải nhập vào độ cao các điểm hoặc độ cao trung bình khu đo.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
83
+ Tùy chọn Từng điểm (Nhập độ cao từng điểm) được lựa chọn khi bình sai
khu vực có địa hình thay đổi (vùng đồi núi, khi các điểm đo có chênh lệch lớn về độ
cao)
+ Tùy chọn Trung bình (Nhập độ cao trung bình khu đo ) được lựa chọn khi
bình sai khu vực đo vẽ tương đối bằng phẳng, ta có thể chọn độ cao trung bình khu
vực đo dựa vào bản đồ địa hình khu vực này.
+ Số cải chính GAUSS hoặc UTM 3o hoặc UTM 6o: Số cải chính khi chuyển trị đo
cạnh từ Elipsoid về mặt phẳng.
+ Phép chiếu GAUSS được chọn khi tọa độ gốc được lấy trong bản đồ dùng
phép chiếu GAUSS (bản đồ HN72). Trong phép chiếu GAUSS (có biến dạng kinh
tuyến trục mo=1) khu vực càng xa kinh tuyến trục biến dạng càng lớn.
+ Phép chiếu UTM 6 o được chọn khi tọa độ gốc được lấy trong bản đồ dùng
phép chiếu UTM 6o(bản đồ VN2000) trong phép chiếu này biến dạng kinh tuyến trục
mo= 0.9996. Ở phép chiếu này tại kinh tuyến trục biến dạng khá lớn, số hiệu chỉnh
chiều dài sẽ có dấu âm (-)
+ Phép chiếu UTM 3 o được chọn khi tọa độ gốc được lấy trong bản đồ dùng
phép chiếu UTM 3o(bản đồ VN2000) trong phép chiếu này biến dạng kinh tuyến trục
mo= 0.9999.
Khi chạy chương trình có thể có một số câu hỏi xuất hiện. Ví dụ trong quá
trình tính toạ độ gần đúng theo phương pháp giao hội cạnh, kết quả sẽ có hai nghiệm,
do đó chương trình sẽ hỏi thêm để xác định được nghiệm chính xác. Cụ thể chương
trình sẽ hỏi (đứng tại điểm gốc 1 nhìn về điểm gốc 2 thì điểm cần xác định toạ độ sẽ
nằm bên bên phải -> Đúng không?"). Ví dụ có 2 điểm gốc A và B cần xác định toạ
độ của điểm U theo phương pháp giao hội cạnh ta sẽ nhận được thông báo như Hình
2-5 và từ sơ đồ lưới ta xác định vị trí điểm đó ở bên trái hay bên phải rồi trả lời.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
84
Hình 2-5. Khẳng định phía của điểm U.
• Nhập tọa độ gốc:
+Tên điểm cần phải nhập không dấu và không có cách trống;
+ Tọa độ Bắc (Y)
+ Tọa độ Đông (X)
• Nhập phương vị gốc:
• Nhập góc đo:
Góc đo trong chương trình bình sai được lấy theo góc đo phải.
Điểm giữa
Điểm phải
Góc đoĐiểm trái
Điểm đầu
Điểm cuối
Góc phương vị
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
85
Hình 2-6. Lưới mặt bằng được tạo ra trong AutoCAD.
• Nhập cạnh đo:
2.2.2. Bình sai lưới độ cao
Lệnh: BSDC↵
Menu: Địa hình/Bình sai/ Bình sai lưới độ cao
Điểm đầu
Điểm cuối
Khoảng cách đo
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
86
Hình 2-7. Giao diện bình sai lưới độ cao.
Trên Hình 2-7 là giao diện nhập và tính bình sai theo phương pháp bình sai lưới
cao độ. Lưới được bình sai theo phương pháp bình sai gián tiếp, ẩn số là độ cao các
điểm cần xác định. Các tính năng chính đó là:
• Bình sai lưới độ cao theo chiều dài tuyến đo.
• Bình sai lưới độ cao theo số trạm máy trên một tuyến đo.
• Cho phép kiểm tra các tuyến đo trước khi đưa vào tính toán bình sai.
• Đánh giá độ chính xác độ cao tất cả các điểm, đánh giá độ chính xác chất
lượng trị đo.
• Kết quả bình sai được trình bày dạng bảng theo quy định.
• Có thể bình sai các mạng lưới lớn, tốc độ xử lý nhanh.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
87
• Menu Xử lý tệp:
• Tệp mới: Chức năng tạo mới chương trình, các dữ liệu trong bảng, trong các
hộp nhập được xóa trắng để bắt đầu nhập số liệu cho một lưới mới.
• Mở tệp: Chương trình cho phép nhập số liệu trực tiếp theo các bảng, các ô
nhập, song cũng có thể đọc số liệu từ môt tệp số liệu đã có sẵn (được nhập theo
đúng định dạng)
• Ghi tệp: Chức năng ghi số liệu được nhập trong các bảng của chương trình ra
tệp theo đúng định dạng.
• Ghi tệp với tên khác: Chức năng ghi số liệu được nhập trong các bảng của
chương trình ra tệp theo đúng định dạng với tên khác và không làm thay đổi
tệp đang mở hiện tại.
• Thoát: Thoát khỏi chương trình đang chạy.
• Menu Công cụ
• Tính độ cao sơ bộ: Tính toán sơ bộ độ cao các điểm cần xác định dựa theo
số liệu chênh cao và các độ cao gốc đã có.
• Xuất kết quả ra tệp Word: Kết quả bình sai sẽ xuất ra file word, thuận tiện
cho báo cáo kết quả.
• Xuất kết quả ra tệp TXT
• Các thông số bình sai
• Lựa chọn bình sai độ cao phụ thuộc hay bình sai độ cao tự do.
• Lựa chọn cách tính trọng số (tính trọng số theo chiều dài tuyến đo hay theo
số trạm máy trên tuyến).
• Lựa chọn đơn vị đo chênh cao (mét hay milimet).
• Làm tròn đến các số thập phân.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
88
Nhập các điểm khởi tính:
- Trên tab Nhập độ cao gốc: Nhập tên điểm gốc và độ cao.
- Tab Nhập chênh cao phải lần lượt nhập dữ liệu theo các cột của các trạm
đo.
- Các ký hiệu tên điểm có phân biệt chữ hoa và chữ thường, không sử
dụng khoảng trắng trong cột tên điểm.
Chọn nút Tính bình sai để tính bình sai các điểm trạm đo theo phương pháp
gián tiếp.
CÁCH SOẠN THẢO TỆP SỐ LIỆU
ĐỊNH DẠNG TỆP SỐ LIỆU GIẢI THÍCH Tencongtrinh Tên công trình (một dòng)
n_dg n_cc
Các thông số của lưới: n_dg : Tổng số điểm gốc n_cc : Tổng số trị đo chênh cao
Tendiem H
Nhập điểm gốc (số dòng = n_dg): Tendiem : Tên điểm gốc H : Cao độ H của điểm (m)
Điểm sau
Điểm trước Chênh cao
Khoảng cách
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
89
Điểm trước(i) Điểm sau(j) h(ij)S/n(ij)
Nhập chênh cao đo (số dòng = n_cc): Dau(i) : Tên điểm đầu đoạn đo (≤8 ký tự) Cuoi(j) : Tên điểm cuối đoạn đo (≤8 ký tự) h(ij) : Chênh cao đoạn đo S/n(ij) : Giá trị khoảng cách (km) hoặc số trạm máy giữa điểm đầu và cuối
Ví dụ ta có lưới như sau:
Định dạng tệp dữ liệu như sau: Lưới thủy chuẩn ví dụ 2 7 BMX 100 BMY 107.50 BMX A 5.1 4 A BMY 2.34 3 BMY C -1.25 2 C BMX -6.13 3 A B -0.68 2 BMY B -3 2 B C 1.7 2
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
90
2.3. Nhập trạm máy và điểm đo
2.3.1. Nhập điểm đo theo trạm máy
Command: DTM↵
Menu: Địa hình/Điểm cao trình theo trạm máy/Nhập điểm đo theo trạm máy
Sau khi thực hiện lệnh sẽ xuất hiện giao diện nhập số liệu toàn đạc như trên
Hình 2-10. Trước khi tiến hành nhập cần chọn loại máy cũng như kiểu dữ liệu nhập
tại Menu Tùy chọn->Tùy chọn định dạng nhập sẽ xuất hiện giao diện như trên Hình
2-8. Các giá trị góc được tính theo ngược chiều kim đồng hồ nếu chọn vào tùy chọn
Góc bằng dương ngược chiều kim đồng hồ.
Bước tiếp theo lựa chọn chức năng Nhập điểm đặt máy sẽ xuất hiện giao diện
như trên Hình 2-9 để ta nhập các điểm đặt máy sau khi đã bình sai.
Hình 2-8. Tùy chọn định dạng nhập số liệu toàn đạc.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
91
Hình 2-9. Giao diện nhập điểm đặt máy.
Sau khi đã nhập xong các điểm đặt máy ta tiến hành nhập các điểm đo tai các
trạm như trên Hình 2-10. Khi nhập vị trí các trạm máy, tại cột Hướng máy luôn tồn
tại mặc định hướng Bắc. Khi lựa chọn Trạm đo hoặc Hướng máy sẽ xuất hiện danh
sách các điểm đặt máy đã được nhập ở trên.
Với các cách đo khác nhau của máy đo được lựa chọn, giao diện nhập các số
liệu các điểm đo sẽ khác nhau, cho nên cần lưu ý chọn kiểu máy và kiểu đo của
chúng trước khi nhập số liệu các điểm đo.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
92
Hình 2-10. Giao diện nhập số liệu theo sổ đo.
Tại các vị trí nhập số liệu góc như Góc bằng, góc đứng... cần nhập góc theo
định dạng góc của bản vẽ AutoCAD hiện thời như là 30d23’45” hoặc là nhập cách
nhau bằng dấu chấm thập phân 30.23.45.
Trị số Góc bằng được xác định như sau: điểm đặt máy là gốc 0,0 và góc 0o
được xác định theo hướng tới Hướng máy, góc dương được tính theo chiều kim đồng
hồ.
Sau khi nhập xong số liệu để tạo các điểm máy và điểm đo chọn chức năng
Tệp->Tạo điểm máy và điểm đo tại Menu Tệp.
Lưu ý: Có thể nhập số liệu toàn đạc bằng Excel bằng cách thực hiện nhập 1
điểm đặt máy, 1 trạm máy theo điểm đặt máy đó và một điểm đo tại trạm máy theo
định dạng của cần thiết rồi ghi ra tệp. Dùng Excel mở tệp đó để biết được định dạng
của tệp dữ liệu *.itp của ANDDesign và nhập theo nó.
2.3.2. Nhập trạm máy trên bản vẽ
Command: NM ↵
Menu: Địa hình/Điểm cao trình theo trạm máy/Nhập trạm máy trên bản vẽ
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
93
Chức năng này cho phép nhập các trạm máy trên bản vẽ. Các trạm máy có thể
được nhập dưới dạng máy chính nếu chọn Đặt máy chính (Hình 2-11) hoặc máy phụ
nếu chọn Đặt máy phụ (Hình 2-12).
Khi nhập kiểu máy chính yêu cầu nhập tọa độ đặt máy (X, Y và Cao độ TN) và
Mốc qui 0 có thể là hướng bắc hoặc là hướng tới một trạm máy khác đã được nhập
trước đó.
Hình 2-11. Giao diện nhập trạm máy chính trên bản vẽ.
Khi nhập máy phụ Góc được hiểu là góc giữa hướng qui 0 của máy chính và
hướng từ Máy chính tới vị trí máy phụ đang nhập, ngược chiều kim đồng hồ là
dương.
Hình 2-12. Giao diện nhập trạm máy phụ trên bản vẽ.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
94
2.3.3. Hiệu chỉnh số liệu điểm đo theo trạm máy
Command: HCTM ↵
Menu: Địa hình/Điểm cao trình theo trạm máy/Hiệu chỉnh số liệu điểm
đo theo trạm máy
Chức năng này cho phép hiệu chỉnh lại tọa độ của các điểm đo theo các trạm
máy khi đã được tạo trên bản vẽ. Sau khi đã chọn trạm máy tại dòng nhắc Chọn trạm
máy: sẽ xuất hiện giao diện như trên Hình 2-10 để hiệu chỉnh.
2.4. Tạo dữ liệu địa hình
2.4.1. Tạo điểm đo trên Polyline
Command: TINTP ↵
Menu: Địa hình/Tạo điểm đo trên Polyline
Chức năng này cho phép tạo các điểm cao trình trên đường polyline, cao độ
của điểm cao trình được xác định theo giá trị độ cao của đa tuyến tại điểm chèn nó.
Dòng nhắc Command sẽ là:
• Chọn đa tuyến: chọn POLYLINE hoặc 3DPOLY
• Điểm điền TIN: chỉ điểm chèn và nó sẽ được chiếu lên đa tuyến để xác định
điểm chèn của điểm cao trình.
2.4.2. Tạo điểm cao trình từ tệp TXT
Command: DTXT ↵
Menu: Địa hình/Tạo điểm đo từ tệp TXT
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
95
Hình 2-13. Lựa chọn định dạng kiểu dữ liệu trong tệp TXT.
Tệp điểm được soạn thảo theo dạng văn bản. Các điểm được soạn theo các cột
với các toạ độ X, Y, Z, mã điểm tuỳ theo yêu cầu và toàn bộ phần cuối trong hàng
còn lại sẽ là Đặc tả. Các cột số liệu được ngăn cách bằng dấu TAB, dấu cách (trống)
hoặc dấu phẩy và ta chọn Dấu ngăn cách cho phù hợp.
Các toạ độ X, Y, Z có thể là Tọa độ AutoCAD hoặc Tọa độ toàn cục. Nếu giá
trị của X, Y, Z là tọa độ toàn cục thì tọa độ xuất ra AutoCAD sẽ bằng X, Y, Z đó trừ
đi của X,Y,Z của tọa độ toàn cục tại gốc 0,0 (Hình 2-1)
Sau khi lựa chọn xong, ta có thể Chọn tệp... hoặc Chọn thư mục... để chỉ tệp
hoặc thư mục mà trong đó có các tệp số liệu đều có đuôi .TXT.
2.4.3. Định nghĩa các đường đồng mức
Command: DNDM↵
Menu: Địa hình/Định nghĩa các đường đồng mức
Chức năng này cho phép xác định nhanh cao độ của các đường Polyline
AutoCAD theo các mức cao độ khai báo của hai đường ở biên bên ngoài của chúng;
cao độ của các đường ở giữa sẽ được tự động tính toán nội suy theo cao độ của hai
đường biên ngoài đó. Các dòng nhắc tuần tự là:
Chọn đường đồng mức ngoài 1: <chọn đường Polyline ngoài cùng
Cao độ đường đồng mức ngoài 1:50
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
96
Chọn đường đồng mức ngoài 2: <chọn Polyline ngoài cùng của bờ bên kia>
Cao độ đường đồng mức ngoài 2:100
2.4.4. Tạo mặt phẳng dốc
Command: TMD↵
Menu: Địa hình/Tạo mặt phẳng dốc
Chức năng này cho phép định nghĩa các mặt phẳng dốc qua 3 điểm, ví dụ như mặt
phẳng dốc san nền, để làm dữ liệu đầu vào cho việc xây dựng mô hình địa hình.
Đầu tiên cần nhập vào Độ dốc dọc<1.00>%: là độ dốc chính từ điểm 1 đến
điểm 2 và Độ dốc ngang<3.00>%: là độ dốc từ điểm 1 đến điểm 3. Tiếp theo cần
nhập 3 điểm để xác định mặt phẳng tại dòng nhắc sau:
• Điểm bắt đầu vẽ:
• Điểm cuối dốc dọc: <theo độ dốc dọc>
• Điểm cuối dốc ngang: <theo độ dốc ngang>
Lưu ý: Điểm đầu tiên cần có cao độ Z đúng theo yêu cầu, còn nếu nhập Z
bằng 0 thì cần dùng Nâng tương đối cao độ Z của các đối tượng để đưa 3DFACE
vừa tạo lên cao độ cần thiết.
2.4.5. Tạo các đường đồng mức đồng tâm
Command: DMDT↵
Menu: Địa hình/Tạo các đường đồng mức đồng tâm
Chức năng cho phép tạo các đường đồng mức đồng tâm, cao độ của chúng thay đổi
theo độ dốc, thích hợp cho việc tạo dốc trong các nút giao đồng mức.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
97
Xuất phát từ điểm được nhập tại dòng nhắc Tâm điểm: với cao độ được nhập tại
Cao độ đỉnh (Hình 2-14). Xuất phát từ Tâm điểm các đường đồng tâm cách đều nhau trên
mặt bằng với khoảng offset được nhập tại Khoảng offset đồng mức và cao độ thay đổi
theo độ dốc được nhập tại Độ dốc nón %. Các đường đồng tâm được vẽ trong vùng giới
hạn được xác định bởi Bán kính lớn nhất. Các vòng tròn được chia đều thành các đường
gấp khúc với số cạnh được nhập tại Số cung chia đều, các đường polyline đó có thể được
khép kín nếu đánh dấu vào tùy chọn Khép kín đồng mức.
Hình 2-14. Giao diện tạo các đường đồng mức đồng tâm.
2.5. Tiện ích với dữ liệu Polyline
2.5.1. Chỉnh cao độ Z của các Polyline
Command: CZPL ↵
Menu: Địa hình/Tiện ích dữ liệu Polylines/Chỉnh cao độ Z của các
Polyline
Chức năng này cho phép thay đổi cao độ Z của các POLYLINE được chọn tại
dòng nhắc Chọn các Polyline cần thay đổi cao độ: theo cao độ được nhập tại dòng
nhắc Cốt cao độ mới<4.0000>:.
2.5.2. Chỉnh Z của Polylines theo dốc
Command: CZTD ↵
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
98
Menu: Địa hình/Tiện ích dữ liệu Polylines/Chỉnh Z của Polylines theo
dốc
Chức năng này cho phép thay đổi cao độ đỉnh của các POLYLINE được chọn
tại dòng nhắc Chọn các Polyline cần chỉnh Z theo dốc: theo độ dốc được nhập tại
dòng nhắc Độ dốc dọc polyline<2.00>%: với việc giữ nguyên cao độ của đỉnh đầu
hoặc cuối của POLYLINE nằm gần với điểm được chỉ tại dòng nhắc Chỉ điểm phía
đầu dốc:.
2.5.3. Chỉnh cao độ của 3DPolyline theo dốc
Command: CDTD ↵
Menu: Địa hình/Tiện ích dữ liệu Polylines/Chỉnh cao độ của Polyline
theo dốc
Chức năng này cho phép chỉnh độ dốc từng đoạn của 3DPolyline được chọn tại
dòng nhắc Chọn đường 3DPolyline cần thay đổi độ dốc:. Nếu chọn LWPOLYLINE
tại dòng nhắc này thì nó sẽ được chuyển đổi sang dạng 3DPolyline.
Hình 2-15. Chỉnh dốc từng đọa của 3DPolyline.
Sau khi xuất hiện giao diện như Hình 2-15 ta có thể chỉnh sửa độ dốc của từng
đoạn.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
99
Với việc sử dụng chức năng này cho phép ta tạo được các đường 3DPolyline
có độ dốc như ý trong tập hợp các Polyline được sử dụng để xây dựng mô hình địa
hình như là mô hình thoát nước trong nút giao.
2.5.4. Nâng chỉnh Polylines theo cao độ Polyline
Command: NPTP ↵
Menu: Địa hình/Tiện ích dữ liệu Polylines/Nâng chỉnh Polylines theo cao
độ Polyline
Chức năng này cho phép nâng đồng đều các đỉnh của các Polylines được chọn
tại dòng nhắc Chọn các Polyline cần nâng chỉnh: sao cho cốt cao độ của chúng tại vị
trí giao nhau với đường Polyline được chọn tại dòng nhắc Chọn Polyline xác định
cao độ nâng chỉnh: là bằng nhau. Có thể ứng dụng để vẽ các đường đồng mức
(POLYLINE) xác định hướng thoát nước trong nút giao.
2.5.5. Chia đoạn polyline
Command: CDPL ↵
Menu: Địa hình/Tiện ích dữ liệu Polylines/Chia đoạn Polyline
Chức năng này cho phép chia đoạn đường các polyline được chọn, hay nói
cách khác là chèn thêm đỉnh sao cho khoảng cách giữa các đỉnh của Polyline không
vượt quá giá trị khoảng cách nhập vào tại dòng nhắc Nhập khoảng cách chia
đều<10.0000>:.
Với việc chia thêm các đỉnh thuộc Polyline cho phép ta sử dụng chúng để xây
dựng mô hình địa hình sát với thực tế hơn.
2.5.6. Loại đỉnh thẳng hàng
Command: LDTH ↵
Menu: Địa hình/Tiện ích dữ liệu Polylines/Loại đỉnh thẳng hàng
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
100
Chức năng này cho phép loại bỏ các đỉnh thẳng hàng của Polyline, ví dụ như
nó được tạo bởi chức năng Chia doạn Polyline ở trên.
2.6. Chuyển đổi dữ liệu
2.6.1. Chuyển đổi Text của AutoCAD thành điểm TIN
Command: DTAT↵
Menu: Địa hình/Chuyển đổi cao trình/Chuyển đổi AutoCAD Text thành TIN
Sau khi chọn các TEXT của AutoCAD tại dòng nhắc Chọn AutoCAD text:
chương trình sẽ tạo ra các điểm cao trình tại các điểm tương ứng của TEXT phụ
thuộc vào việc lựa chọn điểm chèn của điểm đo như trên Hình 2-16. Các điểm chèn
cao trình có thể là tại dấu chấm hoặc chấm phẩy của TEXT nếu chọn Điểm chèn là
tại dấu chấm hoặc chấm phẩy hoặc là tại một trong các góc đỉnh của khung bao viền
TEXT nếu chọn Điểm chèn là tại góc đỉnh của text.
Hình 2-16. Tùy chọn điểm chèn của điểm đo.
2.6.2. Chuyển đổi cao trình cũ thành TIN
Command: CVTIN↵
Menu: Địa hình/Chuyển đổi cao trình/Chuyển đổi cao trình cũ thành TIN
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
101
Chức năng này cho phép chuyển đổi các điểm cao trình của NovaTDN, TKK-Pro
và TOPO sang dạng điểm cao trình TIN của ANDDesign.
Tại dòng nhắc Command Select objects: cần chọn các đối tượng cao trình cần
chuyển đổi.
Lưu ý: Trong một số trường hợp nếu mở các bản vẽ cũ của các phần mềm
NovaTDN, TKK_Pro hoặc TOPO mà chương trình thoát, thì hãy dùng lệnh _RECOVER
để mở.
2.6.3. Chuyển đổi khối thuộc tính thành TIN
Command: CVKTT↵
Menu: Địa hình/Chuyển đổi cao trình/Chuyển đổi khối thuộc tính thành TIN
Chức năng này cho phép chuyển đổi các điểm cao trình của phần mềm
AnphaGroup dưới dạng các khối thuộc tính sang dạng điểm cao trình TIN của
ANDDesign sau khi chọn các khối thuộc tính tại dòng nhắc Chọn các cao trình dạng khối
thuộc tính:.
2.7. Xây dựng mô hình địa hình
2.7.1. Tạo và hiệu chỉnh mô hình tam giác
Command: LTG↵
Menu: Địa hình/Tạo và hiệu chỉnh mô hình tam giác
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
102
Hình 2-17. Giao diện tạo và hiệu chỉnh mô hình địa hình.
Mô hình địa hình số được xây dựng theo nguyên tắc lưới tam giác. Đầu tiên
chọn Mới để đặt tên cho mô hình địa hình.
Mặc định đang ở chế độ Thêm vào các dữ liệu điểm (Hình 2-17). Chọn Thêm
các dữ liệu điểm để thêm tập điểm vào mô hình. Tiếp theo tại dòng nhắc Select
Objects: cho phép chọn các đối tượng; trong các đối tượng được chọn sẽ loại ra các
đối tượng không có tên được chọn trong danh sách lọc ở phần Lọc kiểu đối tượng
được chọn.
Trong danh sách lọc của phần Lọc kiểu đối tượng được chọn, Điểm TIN là các
điểm đo do ANDDesign tạo ra; với tùy chọn Block AutoCAD thì chỉ các khối có tên
trùng với Tên khối được phân cách bằng dấu “;” mới được chọn.
Thêm các đường đứt gãy dùng để thêm các đường dữ liệu (dưới dạng các
đường đa tuyến) mà cạnh của lưới tam giác bắt buộc phải trùng qua, nó có thể là
đường Polyline 2D hoặc 3D của AutoCAD.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
103
Thêm các lỗ thủng dùng để thêm các đường dữ liệu (đường Polyline 2D hoặc
3D) là các vùng giới hạn bên trong không có dữ liệu và ta không muốn xây dựng mô
hình địa hình số trong vùng đó. Vùng giới hạn đó được gọi là lỗ thủng.
Chọn đường biên cho phép chọn vùng giới hạn xây dựng mô hình địa hình;
mỗi mô hình địa hình chỉ có 01 vùng giới hạn bởi một đường Polyline 2D hoặc 3D
của AutoCAD.
Khi ở chế độ Loại bớt (Hình 2-18) thì các chức năng Thêm các dữ liệu điểm
trở thành Bớt các dữ liệu điểm; Thêm các đường đứt gãy trở thành Bớt các đường
đứt gãy; Thêm các lỗ thủng trở thành Bớt các lỗ thủng và Chọn đường biên trở
thành Bỏ đường biên để loại các dữ liệu tương ứng ra khỏi dữ liệu xây dựng mô hình
lưới tam giác.
Hình 2-18. Trạng thái Loại bớt dữ liệu mô hình tam giác.
Lỗ thủng chỉ để dựng 3D là tùy chọn cho phép chỉ đục thủng mô hình địa hình
khi xuất sang mô đun mô phỏng ANDSim bằng chức năng Xuất dữ liệu cho
ANDSim với các đường bao lỗ thủng chính là các đường bao ngoài của vùng thiết kế.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
104
Mục đích là để thể hiện tốt phần 3D thiết kế mà không bị ảnh hưởng của địa hình tự
nhiên khi nó có cao độ lớn hơn cao độ thiết kế.
Mô hình lưới tam giác có 3 chế độ hiển thị đó là:
• Không hiện sẽ không thể hiện lưới tam giác trên màn hình AutoCAD tuy
nhiên ta vẫn có thể tra cứu hoặc lấy dữ liệu mô hình.
• Hiện cạnh cho phép thể hiện cạnh của lưới tam giác.
• Hiện mặt cho phép thể hiện mặt của lưới tam giác.
Lưu ý: khi LAYER chứa mô hình lưới tam giác ở chế độ Freeze thì mô hình cũng
không được thể hiện trên màn hình, tuy nhiên ta cũng không thể truy xuất
được dữ liệu từ mô hình.
Chức năng Vẽ lại mô hình được dùng để tính toán và tạo lại mô hình lưới tam
giác khi có sự thêm bớt dữ liệu.
2.7.2. Chèn điểm đo theo cao độ địa hình
Command: CTIN↵
Menu: Địa hình/Chèn điểm đo theo cao độ địa hình
Chức năng này cho phép chèn thêm các điểm cao trình theo cao độ địa hình
của mô hình tam giác được chọn tại dòng nhắc Chọn mô hình địa hình: và tại vị trí
được chỉ tại Chỉ điểm:. Các điểm cao trình vừa được chèn thêm sẽ được thêm vào tập
hợp dữ liệu điểm của mô hình.
2.7.3. Lật cạnh tam giác
Command: LC↵
Menu: Địa hình/Lật cạnh tam giác
Chức năng này cho phép lật cạnh tam giác của mô hình địa hình cho sát với
thực tế địa hình. Sau khi chọn cạnh tại dòng nhắc Chọn cạnh cần lật: thì cạnh đường
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
105
chéo đó sẽ được chuyển sang cạnh đường chéo khác của tứ giác bị khống chế bởi 4
điểm dữ liệu.
2.7.4. Tạo đường đứt gãy cho địa hình
Command: TDG↵
Menu: Địa hình/Tạo đường đứt gãy cho địa hình
Sau khi xây dựng xong mô hình địa hình bằng chức năng Tạo và hiệu chỉnh
mô hình tam giác thì một số tam giác của mô hình không mô tả đúng thực trạng địa
hình, để có thể đảo cạnh đường chéo của tứ giác cần cần thêm đường đứt gãy theo
đường chéo mong muốn. Đường đứt gãy được tạo bằng việc chỉ điểm đầu tại dòng
nhắc Từ điểm: và các điểm tiếp theo tại Undo/Tới điểm:. Lưu ý: cần sử dụng chế độ
truy bắt Node để truy bắt các đỉnh của mô hình lưới tam giác cho chính xác. Kết quả
sẽ có đường 3DPOLY được tạo và được thêm vào tập hợp các đường đứt gãy của mô
hình lưới tam giác.
2.8. Kết xuất dữ liệu mô hình địa hình
2.8.1. Vẽ đường đồng mức
Command: DM↵
Menu: Địa hình/Vẽ đường đồng mức từ mô hình địa hình
Chức năng này cho phép vẽ các đường đồng mức của mô hình lưới tam giác
được chọn tại dòng nhắc Chọn mô hình địa hình.
Dòng nhắc tiếp theo là Chọn đường giới hạn vùng vẽ: nếu ta chọn một đường
Polyline 2D hoặc 3D của AutoCAD thì các đường đồng mức chỉ được vẽ trong vùng
giới hạn của Polyline đó, nếu không chọn (ấn Enter) sẽ vẽ đường đồng mức cho toàn
bộ mô hình.
Các số liệu cần nhập thể hiện trên giao diện Hình 2-19. Cao độ min và Cao độ
max là các giá trị độ cao cực trị của mô hình địa hình và dựa vào đó ta có thể đưa ra
giá trị Bước cao độ cho phù hợp.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
106
Số đường phụ-n là số các đường không điền nhãn trong tống số n+1 đường có
mức cao độ liên tiếp nhau. Nhãn chỉ được điền trên đường chính (01 đường trong
tổng n+1) với khoảng cách giữa các nhãn theo Khoảng điền nhãn. Như trên Hình
2-19, với 5 mức cao độ liên tiếp nhau thì sẽ có 01 đường chính được điền nhãn độ
cao với kiểu chữ được chọn tại Kiểu chữ nhãn. Các đường chính và đường phụ sẽ
tương ứng thuộc các lớp được chọn tại Lớp đường chính và Lớp đường phụ.
Nếu chọn Làm trơn đường đồng mức thì các đường đồng mức (đường
POLYLINE) sẽ được cấy thêm các đỉnh khống chế để khi làm trơn bằng tùy chọn
Spline không làm cho chúng sai lệch nhiều so với số liệu thực khi không làm trơn.
Xóa đường đồng mức cũ nếu được chọn thì sẽ xóa các đường đồng mức thuộc
mô hình địa hình được tạo trước đó.
Hình 2-19. Giao diện tạo đường đồng mức.
2.8.2. Xuất tọa độ đỉnh mô hình địa hình ra tệp TXT
Command: XTDL↵
Menu: Địa hình/ Xuất tọa độ đỉnh mô hình địa hình ra tệp TXT
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
107
Chức năng này cho phép xuất tọa độ đỉnh của mô hình địa hình được chọn tại
dòng nhắc Chọn mô hình địa hình: ra tệp TXT theo định dạng X,Y,Z cách nhau bằng
dấu Tab.
2.9. Phụ trợ
2.9.1. Tra cao độ mô hình địa hình
Command: TCD↵
Menu: Địa hình/Phụ trợ/Tra cao độ mô hình địa hình
Cho biết cao độ mô hình theo tất cả các mô hình địa hình có trong bản vẽ tại vị
trí điểm nhập vào ở dòng nhắc Chỉ điểm:.
2.9.2. Tra độ dốc
Command: TDD↵
Menu: Địa hình/ Phụ trợ/Tra độ dốc
Cho phép tra cứu khoảng cách và độ dốc giữa 2 điểm nhập có cao độ theo cao độ
của các mô hình địa hình có trong bản vẽ.
2.9.3. Điền cao độ mô hình địa hình
Command: TTMH ↵
Menu: Địa hình/Phụ trợ/Điền cao độ theo mô hình địa hình
Chức năng này cho phép điền giá trị độ cao của mô hình địa hình được chọn tại
dòng nhắc Chọn mô hình địa hình: bằng việc chỉ vị trí các điểm cần điền. Sau khi
nhập các thông số cần thiết như trên Hình 2-20 và chọn Nhận sẽ đến dòng nhắc Chỉ
điểm: để chỉ điểm xác định độ cao theo mô hình địa hình và dấu ‘.’ của TEXT điền sẽ
trùng tại điểm này.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
108
Hình 2-20. Thông số điền cao độ.
2.9.4. Tạo mặt cắt địa hình
Command: MC↵
Menu: Địa hình/ Phụ trợ/Tạo mặt cắt địa hình
Thể hiện mặt cắt địa hình theo một dãy điểm. Tại dòng nhắc Chọn các
Polyline/Từ điểm: ta có thể chọn các Polyline là các đường dao cắt với tùy chọn P
hoặc chỉ điểm bắt đầu Từ điểm và các điểm tiếp theo để tạo nên đường dao cắt của
mặt cắt.
Mẫu thể hiện mặt cắt lấy theo tệp AndSection.atp tại thư mục \Template của
thư mục làm việc, trong mẫu mặt cắt này đã khai sẵn 06 lớp địa chất và nếu ta cần vẽ
đường ranh giới của chúng thì cần phải khai báo tên mô hình địa hình cho chúng như
trên Hình 2-21. Mặt cắt được thể hiện chính là trắc dọc của tuyến qua các điểm được
nhập vào, cho nên nếu cần thể hiện khác thì có thể thay đổi mẫu bảng trắc dọc trong
tệp AndSection.atp hoặc là chọn tệp mẫu mặt cắt khác đã được khai báo trước tại mục
Chọn tệp mẫu mặt cắt.
Ứng với từng đường địa chất khác nhau ta có thể chọn tổ hợp các mô hình địa
hình cho nó để xác định đường trắc dọc theo nguyên tắc lấy tổ hợp phần trên của các
mô hình đó.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
109
Hình 2-21. Khai báo mô hình địa hình cho các lớp địa chất.
2.9.5. Tìm điểm địa hình cực trị
Command: DCT ↵
Menu: Địa hình/Phụ trợ/Tìm điểm địa hình cực trị
Chức năng này cho phép tìm kiếm các điểm địa hình (TIN) có cao độ lớn nhất
hoặc thấp nhất để hiệu chỉnh (loại bỏ) phụ thuộc vào lựa chọn tại dòng nhắc Tìm điểm
cao trình maX/miN<maX>:.
2.9.6. Hiện điểm cao trình theo mã hiệu
Command: HCTTMH ↵
Menu: Địa hình/Phụ trợ/Hiện cao trình theo mã hiệu
Chức năng này cho phép chỉ hiện các điểm cao trình có mã hiệu hoặc mô tả
được chỉ ra trong danh sách.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
110
Hình 2-22. Danh sách các điểm cao trình cần hiện.
2.9.7. Tạo Polyline trên mô hình địa hình
Command: PLDH↵
Menu: Địa hình/Tạo Polyline trên mô hình địa hình
Chức năng này được dùng để vạch đường tuyến trên mô hình địa hình. Từ
điểm thứ hai trở đi sẽ có thông báo khoảng cách giữa hai điểm và độ dốc theo % để ta
có thể quyết định được sơ bộ tọa độ đỉnh khi vạch tuyến. Sau khi kẻ xong đường
Polyline dùng chức năng Tạo công trình tuyến mới để định nghĩa tuyến thiết kế.
Các dòng nhắc đó là:
Từ điểm: <chỉ điểm bắt đầu>
Undo/Tới điểm: <chỉ điểm tiếp theo>
Theo mô hình TU NHIEN với khoảng cách: 3.05 Độ dốc:116.1 %
2.9.8. Cập nhật cao độ đỉnh Polyline theo MHĐH
Command: ZPTMH↵
Menu: Địa hình/Cập nhật cao độ Polyline theo MHĐH
Chức năng này được dùng để cập nhật cao độ Z của các đường polyline theo
cao độ của mô hình địa hình. Ví dụ như cao độ Z của các đường phân thủy. Nếu các
đường polyline không phải là 3DPolyline sẽ được chuyển sang dạng 3DPolyline và
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
111
đường 3DPolyline sẽ nằm sát trên mô hình địa hình với các điểm được phát sinh
thêm nằm trên cạnh tam giác của lưới.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
112
Chương 3. TẠO LẬP BẢN ĐỒ
3.1. Phân mảnh bản đồ
3.1.1. Tạo ký hiệu tọa độ
Command: KHTD↵
Menu: Bản đồ/Ký hiệu tọa độ
Chức năng này được dùng để tạo ký hiệu tọa độ chỉ giá trị bắc (Y) và đông (X)
tại điểm chèn ký hiệu. Lưu ý: các giá trị này đã bao gồm giá trị tọa độ toàn cục tại
gốc “0” của WCS và giá trị tọa độ của điểm chèn trong bản vẽ. Các giá trị tọa độ điền
trên ký hiệu đã được làm tròn chắn cho nên cần đảm bảo rằng giá trị tọa độ của điểm
chèn ký hiệu phải là các giá trị chẵn, nếu không sẽ có sai lệch về thể hiện tọa độ.
Khi tạo ta cần chọn kiểu chữ và chiều cao chữ thể hiện ký hiệu và kích thước
ký hiệu sẽ tương ứng với chiều cao chữ thể hiện.
Hình 3-1. Thông số thể hiện ký hiệu tọa độ.
3.1.2. Tạo lưới tọa độ
Command: LTD↵
Menu: Bản đồ/Tạo lưới tọa độ
Chức năng này dùng để tạo lưới tọa độ với các thông số nút lưới được nhập
vào tại Hình 3-2. Các cột được tạo theo phương X và hàng theo phương Y của hệ tọa
độ WCS của bản vẽ.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
113
Hình 3-2. Thông số lưới tọa độ.
Để hiệu chỉnh các thông số của lưới tọa độ có sẵn hãy sử dụng lệnh HCA.
3.1.3. Tạo lưới phân mảnh bản đồ
Command: MBD↵
Menu: Bản đồ/Tạo lưới phân mảnh bản đồ
Chức năng này dùng để tạo các vùng phân mảnh bản đồ với các thông số kích
thước mảnh được nhập vào tại Hình 3-3. Các mảnh bản đồ có thể tạo xiên so với lưới
tọa độ nếu như sau khi Nhập điểm bắt đầu ta chọn Góc nghiêng khác 0 tại các dòng
nhắc sau:
Điểm bắt đầu:<nhập điểm gốc>
Góc nghiêng <0>:<nhập góc nghiêng của lưới phân mảnh>
Hình 3-3. Thông số phân mảnh bản đồ.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
114
3.1.4. Kết xuất mảnh bản đồ
Command: TMBD↵
Menu: Bản đồ/Kết xuất mảnh bản đồ
Hình 3-4. Các thông số tạo khung viền bản đồ.
Chức năng này cho phép kết xuất một vùng bất kỳ của lưới phân mảnh bản đồ
được chọn tại dòng nhắc Chọn lưới phân mảnh bản đồ và chỉ 2 điểm góc chéo của
vùng cần kết xuất để in.
Tiếp theo sẽ xuất hiện giao diện như trên Hình 3-4 để nhập tỉ lệ in và các thông
số tạo khung viền bản đồ tại không gian vẽ Layout.
3.1.5. Kết xuất phân mảnh bản đồ
Command: TMBD↵
Menu: Bản đồ/Kết xuất phân mảnh bản đồ
Chức năng này cho phép kết xuất các vùng phân mảnh của của lưới phân mảnh
bản đồ được chọn tại dòng nhắc Chọn lưới phân mảnh bản đồ cần kết xuất để in.
Tiếp theo sẽ xuất hiện giao diện Hình 3-5 để nhập các thông số vẽ và vị trí của các
phân mảnh bản đồ.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
115
Hình 3-5. Các thông số tạo các phân mảnh bản đồ.
3.1.6. Chèn sơ đồ phân mảnh
Command: SDPM↵
Menu: Bản đồ/Chèn sơ đồ phân mảnh
403
404
402
503
504
502
303
304
302
Hình 3-6. Sơ đồ phân mảnh bản đồ.
Chức năng này cho phép chèn sơ đồ phân mảnh bản đồ như trên Hình 3-6. Với
số hiệu mảnh hiện thời được tô mặt cắt và xung quanh là số hiệu của các mảnh hiện
thời được đánh số theo cột và hàng. Hai số cuối thể hiện thứ tự hàng và các số còn lại
là thứ tự cột của phân mảnh.
3.1.7. Phục hồi lại vùng bản đồ
Command: PHVBD↵
Menu: Bản đồ/Phục hồi lại vùng bản đồ
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
116
Vì một lý do nào đấy trong quá trình hiệu chỉnh vùng bản đò thuộc mảnh bị xê
dịch hoặc tỷ lệ thu phóng thay đối ta có thể chọn các mảnh bản đồ cần phục hồi lại
nguyên bản tại dòng nhắc Chọn các mảnh bản đồ (viewport) cần cập nhật:
3.1.8. Bật tắt mảnh bản đồ
Command: BTBD↵
Menu: Bản đồ/Bật tắt mảnh bản đồ
Chức năng này cho phép tắt thể hiện vùng bản đồ nhằm tăng tốc độ thể hiện bản
vẽ khi thao tác với các khung bản đồ và bật thể hiện vùng bản đồ khi in. Để bật tắt
cần chọn các mảnh bản đồ tại dòng nhắc Chọn các mảnh bản đồ (viewport) cần
bật/tắt:
3.2. Tạo lập dữ liệu bản đồ
3.2.1. Nối các điểm cao trình
Command: NCT ↵
Menu: Bản đồ /Nối các điểm cao trình
Chức năng này cho phép nối các điểm cao trình bằng đường 3DPoly theo mã điểm
nếu chọn Nối theo mã điểm hoặc theo đặc tả nếu chọn Nối theo đặc tả của các điểm cao
trình được chọn theo thứ tự thời gian chúng được tạo.
Hình 3-7. Giao diện lựa chọn kiểu nối.
3.2.2. Chèn địa vật theo mã hiệu cao trình
Command: CDV ↵
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
117
Menu: Bản đồ/Chèn địa vật theo mã hiệu cao trình
Hình 3-8. Giao diện lựa chọn tệp định nghĩa khối theo mã hiệu.
Chức năng này cho phép chèn địa vật 2D hoặc 3D theo mã hiệu của các điểm
đã được định nghĩa theo tệp *.dbf. Việc định nghĩa các khối bản vẽ theo các mã hiệu
của điểm cao trình được trình bày trong mục Định nghĩa bảng khối mã địa vật.
Với Hệ số nhân khác 1 cho phép chèn phóng to hoặc thu nhỏ các khối được
chèn.
3.2.3. Vẽ mặt bằng nhà lá, ngói
Command: NHALA↵
Menu: Bản đồ/Vẽ mặt bằng nhà lá, ngói
Chức năng này cho phép thể hiện mặt bằng của nhà có mái theo 3, 4 điểm hoặc
5 điểm trở lên phụ thuộc vào lựa chọn Số điểm nhập tại dòng nhắc Số điểm
nhập<3>/Undo/Điểm tiếp theo: sau khi đã nhập điểm đầu tiên. Nếu số điểm nhập
bằng 3 thì nhà có dạng hình chữ nhật, nếu số điểm nhập lớn hơn 3 thì nhà có biên
dạng đúng theo các điểm nhập vào.
3.2.4. Vẽ mặt bằng nhà tầng
Command: NHAT↵
Menu: Bản đồ/Vẽ mặt bằng nhà lá, ngói
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
118
Chức năng này cho phép thể hiện mặt bằng của tầng theo 3, 4 điểm hoặc 5
điểm trở lên phụ thuộc vào lựa chọn Số điểm nhập tại dòng nhắc Số điểm
nhập<3>/số Tầng<2>/Cao chữ<1.5000>/Undo/Điểm tiếp theo: sau khi đã nhập
điểm đầu tiên. Nếu số điểm nhập bằng 3 thì nhà có dạng hình chữ nhật, nếu số điểm
nhập lớn hơn 3 thì nhà có biên dạng đúng theo các điểm nhập vào. Cuối cùng thể hiện
số tầng tại tâm.
Từ mặt bằng nhà lá và nhà tầng có thể dựng khối 3D của nhà khi cần thiết.
3.2.5. Tạo ký hiệu taluy
Command: KHTL ↵
Menu: Bản đồ /Tạo ký hiệu taluy
Chức năng này cho phép tạo ký hiệu taluy theo các điểm được nhập vào với
các thông số thể hiện như trên Hình 3-9.
Hình 3-9. Các thông số ký hiệu taluy.
3.2.6. Xuất cao độ TIN, POINT ra tệp TXT
Command: XTIN↵
Menu: Bản đồ/Xuất cao độ TIN, POINT ra tệp
Chức năng này cho phép xuất tọa độ các điểm cao trình (TIN) và các POINT
của AutoCAD ra tệp TXT theo định dạng X,Y,Z và ghi chú.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
119
Chương 4. TẠO LẬP TUYẾN KHẢO SÁT
4.1. Nhập số liệu và tạo tuyến
4.1.1. Chức năng tuỳ chọn
Command: TC↵
Menu: Tuyến/Tùy chọn
Chức năng Tùy chọn cho phép khai báo một số thông số cài đặt chung khi tạo
lập tuyến. Cụ thể gồm các thông số sau:
Hình 4-1. Giao diện tùy chọn.
• Rộng nửa dải tính toán: Khoảng cách nội suy các điểm mia tính từ tim cọc
trên tuyến sang bên trái hoặc sang bên trái khi xác định số liệu trắc ngang tự
nhiên từ mô hình địa hình, nó cũng chính là khoảng giới hạn tìm kiếm để
xác định các đường biên trên bình đồ....
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
120
• Chép thưộc tính mặt cắt cho phép ta khai báo các thuộc tính của các đối
tượng do ANDDesign tạo ra có thể được sao chép khi sử dụng chức năng
Match Properties của AutoCAD, bao gồm:
o Vẽ đầu bảng -sao chép lựa chọn thể hiện phần đầu bảng.
o Mức so sánh -sao chép giá trị mức mức so sánh.
o Mẫu bảng – sao chép kiểu mẫu bảng mặt cắt.
o Danh sách đường không hiện-sao chép danh sách các đường không hiện.
• Chế độ grip: với việc chọn các tùy chọn khác nhau cho phép thể hiện đỉnh
grip khác nhau của các đường TdnPolyline để hiệu chỉnh hoặc tra cứu:
o Grip đỉnh TdnPolyline: cho phép hiệu chỉnh tọa độ đỉnh của các đường
TdnPolyline.
o Grip mức so sánh hoặc yếu tố cong: khi chọn chế độ này cho phép hiệu
chỉnh mức so sánh của trắc dọc-trắc ngang và thể hiện vị trí ứng với các
điểm ND, TD, P, TC và NC của các đỉnh cong của các đường
TdnPolyline thuộc bình đồ tuyến.
o Grip đỉnh giới hạn: cho phép hiệu chỉnh giá trị cách đầu và cách cuối
giới hạn vùng thể hiện các đường TdnPolyline trên bình đồ. Bằng việc
thay đổi các giá trị giới hạn cho phép ta có thể thể hiện tuyến bắt đầu
cũng như là kết thúc tại một vị trí bất kỳ nào đó trên đường TdnPolyline
(thậm chí là trên đoạn cong) mà không phải từ đỉnh đầu đến đỉnh cuối
của đường TdnPolyline. Để hiệu chỉnh chính xác cần sử dụng chức năng
Khai báo giới hạn đầu cuối của đoạn tuyến.
• Điền góc chuyển hướng: nếu chọn thì giá trị góc tại các đỉnh của tuyến trên
bình đồ sẽ được thể hiện theo góc chuyển hướng; ngược lại sẽ là giá trị của
góc ôm hướng trái.
• Điền dốc dạng phần nghìn : cho phép thể hiện giá trị độ dốc trên các bảng
trắc dọc, trắc ngang theo %o.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
121
• Tệp mẫu bảng: Khai báo tệp mẫu bảng kết xuất số liệu (cắm cong, toạ độ
cọc, yếu tố cong...) hiện thời, cùng với việc khai báo Kiểu chữ đầu bảng và
Kiểu chữ trong bảng của bảng số liệu được kết xuất ra.
• Tùy chọn Diện tích, khối lượng làm tròn lên từ 0.5 hoặc Diện tích, khối
lượng làm tròn lên từ 0.1 là các lựa chọn cho phép làm tròn số thập phân
theo nguyên tắc trung bình hoặc là làm tròn lên được bắt đầu từ giá trị 0.1.
4.1.2. Nhập số liệu tuyến theo trắc dọc, trắc ngang
Command: NTDN↵
Menu: Tuyến/Nhập số liệu theo TD-TN
1. Các chức năng chính
Hình 4-2. Nhập số liệu tuyến theo trắc dọc-trắc ngang.
Các chức năng chính của phần nhập dữ liệu tuyến theo trắc dọc-trắc ngang
được thể hiện tại menu trải dọc Công cụ như Hình 4-2 bao gồm:
• Lựa chọn dạng nhập số liệu: Trước khi nhập số liệu trắc dọc-trắc ngang
phải chọn kiểu nhập khoảng cách giữa các cọc trên trắc dọc và khoảng cách
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
122
giữa các điểm mia theo khoảng cách lẻ hay cộng dồn, cao độ điểm mia trên
trắc ngang theo chênh cao hay cao độ tự nhiên... như trên Hình 4-3.
Hình 4-3. Lựa chọn dạng dữ liệu nhập.
• Ký hiệu tiếp đầu đoạn cong: Cho phép thay đổi tên các cọc đặc biệt tại các
đoạn cong khi thấy cần thiết, nếu không mặc định tên cọc đặc biệt như
trong hộp thoại Hình 4-4.
• Thay đổi mức so sánh của số liệu: Nếu khi đã nhập xong dữ liệu trắc dọc-
trắc ngang mà cao độ toàn tuyến bị sai do xác định cao độ so sánh ban đầu
không phù hợp cần thay đổi bằng cách nâng hoặc hạ cao độ của tất cả các
cọc trên tuyến cần sử dụng chức năng này.
• Tìm cọc theo tên: Bằng cách nhập vào tên cọc hoặc lựa chọn trong danh
sách ta sẽ tìm được vị trí của cọc cần tìm.
Hình 4-4. Ký hiệu tiếp đầu đoạn cong.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
123
Hình 4-5. Định dạng lại kiểu dữ liệu nhập.
• Chuyển đổi dữ liệu: Trường hợp chọn sai định dạng dữ liệu trắc dọc, trắc
ngang trước khi nhập so với số liệu thực tế (ví dụ: đúng ra cự ly giữa các
cọc theo khoảng cách lẻ, nhưng khi nhập do không chú ý định dạng khi
chọn chức năng Lựa chọn dạng nhập số liệu khoảng cách lại là cự ly cộng
dồn) ta có thể định dạng lại dữ liệu bằng chức năng này.
2. Nhập trắc dọc
Giao diện để nhập các thông số của các cọc trên tuyến (trắc dọc) ở bảng bên
trái của giao diện Hình 4-2.
• Cột Tên cọc dùng để nhập tên cọc. Cần lưu ý: các cọc TĐ (hoặc TD), P và TC
phải được ưu tiên nhập đầu trong tên ghép để ANDDesign có thể phân biệt được
đoạn cong, còn nhập ghép như H1+TĐ1 sẽ là không hợp lệ. Trong trường hợp
TC1 của đoạn cong đầu trùng với TD2 của đoạn cong tiếp thì vẫn phải nhập 2
cọc TC1 và TD2 với khoảng cách lẻ giữa chúng bằng 0. Mặt cắt ngang của TD2
không nhất thiết phải nhập. Tại đường cong chuyển tiếp tại điểm nối đầu nhất
thiết phải có tên cọc là ND và tại điểm nối cuối nhất thiết phải có tên cọc là NC.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
124
• Tại cột Khoảng cách lẻ (hoặc Cộng dồn) có thể nhập theo khoảng cách lẻ
hoặc cộng dồn phù hợp với định dạng theo chức năng Lựa chọn dạng nhập
số liệu.
• Tại cột Cao độ TN nhập cao độ tự nhiên tại cọc tương ứng.
• Tại cột Cao độ TK nhập cao độ thiết kế tại cọc tương ứng nếu biết trước
(trường hợp tạo hồ sơ hoàn công).
• Tại cột Góc hướng trái cần phải nhập vào góc thay đổi hướng tuyến tại cọc.
Mặc định 180d0’0” (hoặc để trống không nhập) nghĩa là tuyến vẫn đi thẳng.
Nếu hướng tuyến thay đổi thì nhập vào giá trị góc được tính theo chiều kim
đồng hồ so với cọc trước đó, xem Hình 4-6. Giá trị góc cũng có thể nhập
vào theo định dạng dấu chấm thập phân như là 167.45.34. Riêng đối với
TĐ, P và TC, góc hướng tuyến được nhập tại cọc P. Có thể xem phần minh
hoạ để nhập cho đúng.
Hình 4-6.Góc chuyển hướng tuyến.
• Tại cột bán kính: tại đỉnh đường cong chuyển tiếp nhất thiết phải nhập bán
kính, còn đối với đường cong tròn không nhất thiết phải nhập giá trị bán
kính còn nếu nhập thì đấy chính là giá trị bán kính sẽ được dùng để điền
trên bản vẽ thiết kế.
• Ghi chú: có thể sử dụng ghi chú cọc như là một trong yếu tố xác định giá trị
tọa độ điểm, bán kính, độ dốc theo phương án 2 khi định nghĩa mẫu mặt cắt
hoặc là để xác định điều kiện không tồn tại của đường.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
125
3. Nhập trắc ngang
Hai bảng bên phải của giao diện Hình 4-2 được dùng để nhập số liệu các điểm
mia tại cọc. Ở đây:
• Cột Khoảng cách lẻ (hoặc Cộng dồn) cho phép nhập khoảng cách giữa các
điểm mia có thể theo khoảng cách lẻ hoặc khoảng cách dồn tính từ tim cọc
sang phải hoặc sang trái.
• Cột Cao độ TN (hoặc Cao độ tương đối)cho phép nhập cao độ tuyệt đối của điểm
mia hoặc là cao độ tương đối giữa điểm mia sau so với điểm mia trước.
• Tại cột Mã điểm nhập số thứ tự của số hiệu vật trong thư viện vật địa hình hoặc là
ghi chú địa hình địa vật như “nắp cống”, “cột trụ BT”.... Nếu không tìm thấy
ký hiệu vật tương ứng với số hiệu trong thư mục .\TerrianLib thì Mã điểm
được điền trên trắc ngang như là một ghi chú.
• Cột Đặc tả dùng để nhập ghi chú các điểm mia nhằm mục đích sau này có
thể nối các điểm mia cùng ghi chú lại với nhau. Nếu ghi chú là M1 hoặc
MT sẽ hiểu là mép nhựa bên trái và M2 hoặc MP được hiểu là mép nhựa
phải của đường cũ có sẵn và trong quá trình khai báo mẫu mặt cắt cần khai
báo các đường mã hiệu (đường địa hình dọc tuyến) có tên tương ứng.
Lưu ý: Nếu nhập mép đường là 1 hoặc 2 thì sau này khi tạo tuyến chúng sẽ
được đổi thành M1 hoặc M2.
4. Định dạng tệp số liệu
1 ANDV6 2 ;Cac dong co dau cham phay (;) o dau la dong ghi chu khong nhat thiet phai co 3 ;KH NoiDau TiepDau Phan TiepCuoi NoiCuoi 4 ND TD P TC NC
5 ;;Coc KC don
Mia KC
don CDo Mia tuyet doi Mia tuong doi
6 0 0 0 0 7 ; TenCoc Coc KC don CDoTN CDoTK R Goc GhiChu 8 COC C25 0 4.1 4.5 0 180.0.0
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
126
9 TRAI
10 ;Mia KC don
CDo Mia tuyet doi Ma diem Dac ta
11 2.4 4.1 12 2.4 4.7 1 M1 13 3.2 4.7 14 5 4.7 M2 15 5.1 4.4 16 5.65 3.8 Cay 17 6.65 3.8 2 18 PHAI 19 13 4.8 20 COC TD4 58.4 4.73 4.7 0 180.0.0 21 TRAI 22 2 4.73 M1 23 2.7 4.53 24 3.2 3.83 25 3.7 3.53 26 5.7 3.53 27 PHAI 28 1 4.73 M2 29 1.5 4.43 30 1.5 4.13 31 11.5 4.13 32 COC P4 69.05 4.72 0 167.48.12 33 TRAI 34 1.8 4.72 M1 35 2.4 4.52
Hình 4-7. Định dạng tệp số liệu TDN của ANDDesign.
Trên Hình 4-7 là định dạng tệp số liệu trắc dọc trắc ngang của ANDDesign.
Tệp số liệu được ghi dưới dạng tệp TXT với các cột số liệu ngăn cách bởi dấu TAB
với cấu trúc như sau (có thể tham khảo tệp ..\ANDTechnology\Data\SLieu.and):
• Dòng 1 với ký tự ANDV6 là dòng đầu dùng để nhận dạng tệp số liệu.
• Dòng 2,3,5,7 và 10 với ký tự đầu là dấu chấm phẩy (;) được dùng để ghi
chú các dòng chú thích mô tả nội dung giá trị của cột ở hàng tiếp theo,
khi gặp các dòng này chương trình sẽ bỏ qua.
• Dòng 4 ghi thứ tự ký hiệu của nối đầu, tiếp đầu, phân, tiếp cuối và nối
cuối của các cọc tại các vị trí trên trong đoạn cong.
• Dòng 6 ghi định dạng số liệu được nhập như sau:
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
127
o Cột 1 nếu khoảng cách cọc nhập dồn thì giá trị ứng với nó là 0,
còn nếu nhập theo khoảng cách lẻ thì phải có giá trị là 1.
o Cột 2 nếu khoảng cách giữa các điểm mia được nhập theo khoảng
dồn thì trị ứng với nó là 0, còn nếu nhập theo khoảng cách lẻ thì
phải có giá trị là 1.
o Cột 3 nếu cao độ điểm mia có giá trị tuyệt đối thì giá trị ứng với
nó là 0. Nếu chúng tương đối với nhau (điểm sau so với điểm
trước) thì giá trị phải là 1.
o Cột 4 khi cao độ mia tương đối với nhau thì nó có giá trị 0, còn
nếu cao độ mia tương đối so với cao độ cọc thì giá trị ứng với nó
là 1.
• Dòng 8 nhập số liệu cọc: để nhận dạng là dòng số liệu cọc bắt buộc phải
có chữ COC tại cột đầu và các cột tiếp theo là tên cọc, khoảng cách giữa
các cọc theo định dạng khai báo ở dòng 6, cao độ tự nhiên là các giá trị
bắt buộc phải nhập. Tiếp theo là:
o Cột cao độ thiết kế CDoTK nếu để trống sẽ được hiểu là không có.
o Cột bán kính R nếu để trống sẽ được hiểu là R=0.
o Cột góc hướng trái Goc với các giá trị độ, phút và giây ngăn cách
nhau bằng dấu chấm (.). Nếu không nhập góc hướng trái sẽ được
hiểu là 180o, nghĩa là đi thẳng.
• Dòng 9 với chữ TRAI sẽ là các hàng số liệu điểm mia trái với thứ tự các
cột là khoảng cách mia, cao độ mia, mã địa vật và đặc tả.
• Dòng 18 với chữ PHAI sẽ là các hàng số liệu điểm mia phải với thứ tự
các cột là khoảng cách mia, cao độ mia, mã địa vật và đặc tả.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
128
Với định dạng như trên hoàn toàn có thể sử dụng Microsoft Excel để nhập và
khi ghi tệp lưu ý chọn định dạng Text (Tab delimited) *.txt.
4.1.3. Tạo công trình tuyến mới
Command: T↵
Menu: Tuyến/Tạo công trình tuyến mới
Có 3 phương án có thể tạo một công trình mới với tuyến mới :
- Tạo tuyến mới từ tệp số liệu trắc dọc-trắc ngang: đầu tiên cần tiến hành
chọn tệp dữ liệu tại Tệp dữ liệu trắc dọc-trắc ngang, sau đó chọn Điểm
gốc... bao gồm việc cần chỉ điểm Gốc tuyến và Hướng của tuyến mới tại
dòng nhắc Command.
- Tạo tuyến mới từ các đối tượng AutoCAD: khi thực hiện Chọn
polylines... nếu ta chọn các đối tượng AutoCAD như POLYLINE, LINE
thì trên cơ sở các đối tượng đó sẽ hình thành nên một tuyến mới. Trường
hợp nếu trước đó ta đã chọn tệp số liệu trắc dọc-trắc ngang, sau đó chọn
các Polylines để hình thành nên một tuyến mới thì tệp số liệu đó sẽ được
gán theo tuyến mới đó.
- Tạo tuyến mới bằng cách vạch trên bản đồ: khi tiến hành Chỉ điểm... sau
dòng nhắc Gốc: sẽ xuất hiện dòng nhắc Undo/Bán kính<0.0000>/ Dài
chuyển tiếp<0.0000>/Góc chuyển hướng/<Tới điểm>: cho phép ta chỉ
các đỉnh tiếp theo của tuyến, mặc định với giá trị tùy chọn Bán kính và
Dài chuyển tiếp mà ta nhập vào trước đó. Nếu chiều dài chuyển tiếp
bằng 0 sẽ tạo đỉnh có cong tròn và ngược lại tạo đường cong chuyển tiếp
tại đỉnh.
Với tùy chọn Tải toàn bộ mặt cắt trong tệp cho phép tải vào toàn bộ các mẫu
mặt cắt đã được khai báo trong tệp mẫu mặt cắt vừa chọn. Tuy nhiên chỉ mẫu mặt cắt
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
129
được chọn tại Mặt cắt cho tuyến là được kích hoạt để sử dụng, sau này để thay đổi
mẫu mặt cắt hiện thời của tuyến cần thực hiện chức năng Hiệu chỉnh tim tuyến.
Tắt thể hiện điểm cao trình cho phép tắt thể hiện các điểm cao trình được tạo ra
từ dữ liệu của Tệp dữ liệu trắc dọc-trắc ngang.
Hình 4-8. Giao diện tạo tuyến đầu tiên cho công trình.
4.1.4. Thêm tuyến mới cho bình đồ
Command: TTM↵
Menu: Tuyến/Thêm tuyến mới cho bình đồ
Với một bình đồ (ví dụ như nút giao) có thể có nhiều tuyến và sử dụng chức
năng Thêm tuyến mới cho bình đồ là một trong các cách tạo thêm một tuyến mới
thêm vào bình đồ công trình đã được tạo lập.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
130
Hình 4-9. Thêm tuyến mới cho công trình.
Nếu trong bản vẽ có nhiều công trình sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn bình đồ cần
thêm tuyến: để ta chọn công trình cần thêm tuyến và sau đó sẽ xuất hiện giao diện
Hình 4-9.
Đường tim tuyến cho phép chọn tên cho đường tim tuyến sẽ được tạo, trong
danh sách này chỉ xuất hiện các đường đã được định nghĩa trong mẫu mặt cắt nhưng
chưa có trên bình đồ.
Mặt cắt cho tuyến cho phép lựa chọn mẫu mặt cắt gán cho tuyến mới.
Nếu tuyến mới được hình thành trên cơ sở số liệu trắc dọc-trắc ngang thì chọn
tệp số liệu tại Tệp dữ liệu trắc dọc-trắc ngang và sao đó chọn Điểm gốc...để tạo
tuyến mới, nếu không thì cần chỉ các điểm đỉnh của tuyến mới sau khi chọn Chỉ
điểm...
Lưu ý: việc xóa tuyến trên bình đồ thực chất là chỉ xóa đường TdnPolyline
bằng việc thực hiện chức năng Công cụ->Xóa đường TdnPolyline.
4.2. Tạo cọc trên tuyến
4.2.1. Phát sinh cọc theo tuyến
Command: PSC↵
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
131
Menu: Tuyến/ Phát sinh cọc
Chức năng này cho phép chèn hoặc phát sinh cọc theo một trong các đường tim
tuyến trên bình đồ được chọn tại dòng nhắc Chọn đường tuyến:
Khi chọn tùy chọn Phát sinh có thể tạo được các cọc theo đường tim tuyến đã chọn
cách nhau một khoảng theo Khoảng cách giữa các cọc được nhập vào và bắt đầu Từ
khoảng dồn cho đến Tới khoảng dồn. Trắc ngang tự nhiên được tự động xác định theo
theo mô hình địa hình đã được khai báo trong vùng giới hạn rộng bằng 2 lần Bề rộng nửa
dải xác định trắc ngang như trên giao diện Hình 4-10. Đồng thời với trong quá trình phát
sinh cọc có thể xác định trắc dọc tự nhiên theo mô hình địa hình nếu chọn tùy chọn Xác
định trắc dọc tự nhiên, còn nếu không thì sau này có thể sử dụng chức năng Cập nhật số
liệu trắc dọc tự nhiên từ MHĐH để xác đinh trắc dọc tự nhiên cho tuyến.
Như trên Hình 4-10 nếu chọn Nhận sẽ cho phép phát sinh các cọc cách đều nhau
20m, nếu chọn Chỉ điểm... sẽ xuất hiện dòng nhắc Điểm chèn: để nhập điểm trên tuyến
cần chèn cọc mới.
Hình 4-10. Phát sinh hoặc chèn cọc theo tuyến.
4.2.2. Phát sinh cọc đặc biệt
Command: PSCDB↵
Menu: Tuyến/ Tạo cọc/Phát sinh cọc đặc biệt
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
132
Đối với các cọc tại đỉnh hoặc trên cung cong... được gọi là các cọc đặc biệt và
ta có thể tạo ra chúng với chức năng Phát sinh cọc đặc biệt, giao diện được thể hiện
trên Hình 4-11.
Tạo cọc theo đọan cong cho phép tạo các cọc tại các vị trí đặc biệt của đoạn
cong đó là nối đầu, tiếp đầu, phân, tiếp cuối và nối cuối với tên tiếp đầu cọc theo khai
báo.
Chèn tại đỉnh cho phép tạo cọc tại các đỉnh không cắm cong của đường tuyến.
Tạo cọc tại cao độ min, max cho phép chèn thêm cọc giữa hai cọc tại vị trí
đỉnh của đường trắc dọc tự nhiên mà cao độ của nó chênh so với cao độ tự nhiên tại
hai cọc biên lớn hơn Khoảng cách min. Chức năng này được dùng để chèn thêm các
cọc tại các vị trí đỉnh của đường trắc dọc tự nhiên được xác định từ mô hình địa hình.
Phát sinh cọc trong đoạn cong với KC cho phép phát sinh các cọc theo khoảng
cách được nhập bắt đầu từ hai điểm đầu cuối của đoạn cong đi vào tâm, được dùng để
tạo cọc cắm cong.
Hình 4-11. Phát sinh các cọc đặc biệt.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
133
Phát sinh cọc giới hạn nối siêu cao cho phép tạo thêm các cọc tại các điểm đầu
cuối của đường nối siêu cao trên đường tuyến sau khi đã bố trí xong đoạn nối siêu
cao cho các cung tròn của đường tuyến.
Phát sinh cọc theo lỗ khoan cho phép chèn các tại tâm các lỗ khoan địa chất
được bố trí trên tuyến.
Nếu chọn chức năng Chọn cung... thì việc tạo các cọc đặc biệt theo các tùy
chọn được chọn sẽ chỉ tiến hành cho cung cong được chọn tại dòng nhắc Chọn cung
cong cần tạo:, nếu chọn Nhận sẽ tạo cho tất cả các cung của đường tuyến.
4.2.3. Tạo cọc theo mã điểm cao trình
Command: TCMD↵
Menu: Tuyến/ Tạo cọc/Tạo cọc theo mã điểm cao trình
Trong quá trình khảo sát khi không có điều kiện cắm cọc như khảo sát tuyến
của khúc sông chúng ta cần đánh dấu mã điểm các điểm đo để xác định phương của
mặt cắt và để tạo cọc (mặt cắt) và thông qua hai mã điểm phải và trái đó như trên
Hình 4-12 ta có thể tạo được cọc cần thiết.
Hình 4-12. Tạo cọc theo mã điểm hoặc đặc tả.
Ví dụ, khi khảo sát ta đánh dấu mã điểm MNTR1-1, MNPH1-2 của mặt cắt 1;
MNTR2-1, MNPH2-2 của mặt cắt 2...; để tạo cọc 1; 2...(tên nằm giữa tiếp đầu và tiếp
cuối là thay đổi, ví dụ như MNTR1-1, MNPH1-2, MNTR2-1, MNPH2-2....) sau khi
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
134
đã vạch tim tuyến bằng chức năng Tạo công trình tuyến mới ta cần chọn đường
tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tuyến: và chọn các điểm cao trình đã được tạo trước
(ví dụ bằng chức năng Tạo điểm đo từ tệp TXT) tại dòng nhắc Chọn các điểm cao
trình và chương trình sẽ tự động tìm kiếm các điểm mia thỏa mãn điều kiện nêu ra để
tạo cọc. Sau đó cần sử dụng chức năng Xác định các điểm cao trình thuộc cọc để tự
động xác định các điểm cao trình thuộc mặt cắt.
Tại ô nhập Tiếp đầu và tiếp cuối cao trình trái và Tiếp đầu và tiếp cuối cao
trình phải không nhất thiết phải nhập phần tiếp đầu cuối.
4.2.4. Tạo cọc qua hai điểm
Command: TC2D↵
Menu: Tuyến/ Tạo cọc/Tạo cọc qua hai điểm
Cho phép tạo từng cọc một bằng cách khai 02 điểm mà mặt cắt cần đi qua. Thứ tự
các dòng nhắc đó là:
Chọn đường tuyến: <chọn đường tim tuyến để chèn cọc theo nó>
Chỉ điểm thứ nhất: <chọn điểm thứ nhất (nếu chọn điểm cao trình thì dùng kiểu
truy bắt Node)> .
Chỉ điểm thứ hai: <chỉ điểm thứ hai mà mặt cắt cọc đi qua>
4.2.5. Chèn cọc trên tuyến hoặc trắc dọc
Command: CTC↵
Menu: Tuyến/ Tạo cọc/Chèn cọc trên tuyến hoặc trắc dọc
Cho phép tạo từng cọc một bằng cách chỉ vị trí của nó trên tuyến hoặc trên trắc
dọc. Sau khi chọn tuyến hoặc trắc dọc tại dòng nhắc Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc:
sẽ xuất hiện dòng nhắc Chỉ điểm: để chỉ vị trí chèn cọc trên tuyến hoặc tại vị trí
tương ứng với khoảng dồn của điểm được chỉ trên bình đồ tuyến hoặc trắc dọc.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
135
4.2.6. Chèn các cọc theo khoảng cách trên trắc dọc
Command: CCTK↵
Menu: Tuyến/ Tạo cọc/Chèn các cọc theo khoảng trên trắc dọc
Cho phép tạo nhiều cọc cách đều nhau trong một khoảng được chỉ ra trên trắc
dọc. Sau khi chọn trắc dọc tại dòng nhắc Chọn trắc dọc: sẽ xuất hiện dòng nhắc Từ
điểm: để chỉ vị trí bắt đầu chèn cọc đến Tới điểm:. Tiếp theo cần chỉ ra khoảng cách
đều giữa các cọc tại dòng nhắc Khoảng cách phát sinh<5.0000>:, mặc định là giá trị
đã nhập trước đó.
4.3. Hiệu chỉnh điểm cao trình
4.3.1. Tạo điểm cao trình theo số liệu trắc ngang
Command: TDCT ↵
Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Tạo điểm cao trình theo
số liệu trắc ngang
Trong trường hợp số liệu trắc ngang tự nhiên được xác định theo mô hình địa
hình nếu cần tạo điểm cao trình thì cần phải sử dụng chức năng này. Sau khi chọn
đường tuyến có các cọc tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: thì các điểm cao trình
sẽ được tạo tương ứng với cao độ tự nhiên trắc ngang tại các cọc.
4.3.2. Xác định lại các điểm cao trình thuộc cọc
Command: CTTC ↵
Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Xác định lại các điểm cao
trình thuộc cọc
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
136
Hình 4-13. Khoảng sai lệch các điểm mia cần định vị lại.
Sau khi thực hiện Tạo cọc theo mã điểm cao trình hoặc Tạo cọc qua hai
điểm, hoặc vì lý do nào đó cần gán lại các điểm cao trình theo các cọc của nó cần
phải sử dụng chức năng này. Như trên Hình 4-13 các điểm cao trình nếu nằm trong ô
hình chữ nhật dọc theo phương của cọc có bề rộng bằng 2 lần khoảng cách nhập tại
Điểm cao trình cách cọc và chiều cao bằng 2 lần khoảng cách nhập tại ô Điểm cao
trình cách trục mặt cắt sẽ được gán cho cọc.
Tùy chọn Dịch chỉnh vị trí điểm cao trình bám mặt cắt cho phép dịch các điểm
cao trình tới vị trí gần nhất trên phương của cọc mặt cắt.
Tùy chọn Bỏ qua các cọc không có điểm cao trình được chọn sẽ không thực
hiện việc gán lại các điểm cao trình cho các cọc nếu không tìm thấy các điểm cao
trình gần chúng được chọn với mục đích các điểm cao trình cũ thuộc cọc sẽ không bị
loại ra nếu không có điểm cao trình nào thỏa mãn điều kiện nêu trên.
4.3.3. Lọc bớt các điểm cao trình
Command: LDCT ↵
Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Lọc bớt các điểm cao trình
Trong trường hợp số điểm cao trình quá nhiều (kết quả đo tự động bằng máy)
dẫn tới số điểm mia quá dầy trên trắc ngang thì ta có thể sử dụng chức năng này để
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
137
loại bỏ liên kết giữa cọc với các điểm cao trình cần loại hoặc xóa hằn chúng nếu chọn
Xóa các điểm cao trình không thỏa mãn.
Hình 4-14. Lựa chọn điều kiện loại bỏ các điểm cao trình.
Tùy chọn Loại các điểm đột biến cho phép dịch loại bớt điểm cao trình nếu
như khoảng cách giữa nó và điểm gần nhất nhỏ hơn gía trị Khoảng cách< và độ dốc
lớn hơn giá trị độ dốc%>.
Tùy chọn Loại các điểm thẳng hàng cho phép dịch loại bớt điểm cao trình nếu
như khoảng cách giữa nó và điểm gần nhất nhỏ hơn gía trị Khoảng cách< và độ dốc
nhỏ hơn giá trị độ dốc%<.
Để lại các điểm có tiếp đầu cho phép giữ lại các điểm cao trình có tiếp đầu của
mã hiệu hoặc ghi chú trùng với một trong các tiếp đầu trong danh sách được ngăn
cách bằng dấu chấm phẩy.
Khi chọn Nhận sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn trắc ngang: để ta chọn cọc tương
ứng có các điểm cao trình cần loại, nếu để loại điểm cao trình của nhiều cọc thì cần
chọn nút Chọn các trắc ngang...
4.3.4. Xoay điểm cao trình dọc tuyến
Command: CTDT↵
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
138
Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Xoay điểm cao trình dọc
tuyến
Chức năng này cho phép thể hiện các thông số của điểm cao trình dọc theo
đường tim tuyến tức là vuông góc với phương mặt cắt cọc.
Trường hợp nếu cần thể hiện các điểm cao trình theo một hướng nào đó thì sử
dụng chức năng Hiệu chỉnh đối tượng AND để chỉnh góc hướng của một điểm cao
trình bất kỳ rồi sau đó sử dụng chức năng MatchProperties để áp cho các điểm cao
trình còn lại.
4.4. Hiệu chỉnh điểm cọc trên tuyến
4.4.1. Định vị cọc theo tim tuyến
Command: DVC↵
Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Định vị cọc theo tim
tuyến
Hình 4-15. Lựa chọn phương định vị cọc.
Trong quá trình hiệu chỉnh tuyến, tim cọc có thể không nằm trên tim tuyến và
hướng cắt ngang có thể không vuông góc với hướng tuyến, để hiệu chỉnh điều này
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
139
cần sử dụng chức năng định vị cọc theo tim tuyến. Sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn
đường tim tuyến: để lựa chọn đường tim tuyến có các cọc cần định vị lại.
Đầu tiên sẽ xuất hiện giao diện Hình 4-15 cho phép lựa chọn kiểu định vị lại
cọc. Nếu chọn Dịch cọc theo phương mặt cắt cũ sẽ cho phép dịch chuyển tim cọc tới
giao điểm giữa tim tuyến và đường đi qua tim cọc cũ theo phương mặt cắt cũ của cọc.
Dịch cọc theo phương vuông góc với tim mới cho phép dịch tim cọc đến điểm gần
nhất trên đường tim tuyến.
Nếu chọn tùy chọn Xoay cọc vuông góc với tim mới thì cọc sau khi dịch
chuyển sẽ xoay vuông góc với tim tuyến tại tim mới của cọc.
Tùy chọn Dịch chỉnh cả số liệu tự nhiên cho phép dịch chỉnh theo phương
ngang số liệu tự nhiên của trắc ngang bằng lượng dịch chỉnh của tim cọc trên bình đồ,
hay nói cách khác số liệu điểm mia so với tim cọc vẫn giữ nguyên.
4.4.2. Sắp xếp cọc theo khoảng dồn
Command: SXC ↵
Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Sắp xếp cọc theo khoảng dồn
Trong quá trình hiệu chỉnh vị trí của các cọc trên tuyến, hoặc thêm các cọc,
hoặc chỉnh tuyến, hoặc định vị lại cọc... sẽ làm cho khoảng dồn của cọc so với đầu
tuyến thay đổi dẫn tới thứ tự sắp xếp theo khoảng dồn của chúng trong CSDL chương
trình không còn đúng. Để sắp xếp lại thứ tự cần sử dụng chức năng này để xác định
lại khoảng dồn của các cọc và sắp xếp lại thứ tự của chúng theo khoảng dồn.
4.4.3. Đánh lại toàn bộ tên cọc
Command: DLTBC ↵
Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Đánh lại toàn bộ tên cọc
Chức năng này cho phép đánh lại tên cọc của toàn bộ tuyến với tiếp đầu của
cọc bình thường là C và số thứ tự cọc đầu là 1 nghĩa là cọc C1 như trên Hình 4-16;
thứ tự đỉnh đầu có thay đổi góc chuyển hướng là 1 nghĩa là có thể là D1 hoặc TD1,
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
140
P1, TC1. Tại vị trí lý trình chẵn trăm mét tiếp đầu cọc sẽ có tên H nếu như không
chọn tùy chọn Không tạo cọc H và để lại các cọc có tiếp đầu trùng với một trong các
tiếp đầu được nhập tại Để lại các cọc có tiếp đầu.
Thông thường khi số hiêu của cọc bằng 100 sẽ quay lại tính từ 1 nếu không
chọn thùy chọn Không đánh số quay lại khi TT>=100.
Không tạo cọc H nghĩa là cọc tại khoảng dồn chẵn 100m sẽ không được đặt tên
với tiếp đầu là H mà chỉ được coi như cọc bình thường.
Cọc H liên tục cho phép đánh tên cọc H theo thứ tự từ 1 cho đến hết, chứ
không quay lại khi đến H9.
Nếu là tuyến kênh thì sẽ đánh lại toàn bộ cọc theo Tiếp đầu của cọc và Số thứ
tự cọc đầu mà không phân biệt tại đỉnh hay không tại đỉnh.
Hình 4-16. Giao diện đánh lại toàn bộ tên cọc.
4.4.4. Hiệu chỉnh tên cọc thuộc tuyến
Command: STC ↵
Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Hiệu chỉnh tên cọc thuộc tuyến
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
141
Hình 4-17. Giao diện hiệu chỉnh tên cọc.
Bằng chức năng này có thể hiệu chỉnh một cách nhanh chóng tên các cọc bằng
cách thay đổi tiếp đầu tên cọc bằng tiếp đầu mới; đánh số lại thứ tự của cọc hoặc tăng
thứ tự của chúng.... Ví dụ như sau khi đảo chiều tuyến sẽ dẫn tới việc cần phải đánh
số lại các cọc và tên của chúng.
Khi chọn Thay thế tiếp đầu cũ với tiếp đầu C Bằng mới Pole như Hình 4-17
thì các cọc có tên ví dụ như C1,C2,.. sẽ trở thành Pole1,Pole2,...
Tùy chọn Đảo thứ tự các cọc H cho phép đảo lại số thứ tự các cọc H, ví dụ:
H1, H2, H3.... thành H9, H8, H7....
Hình 4-18. Đánh lại thứ tự các tiếp đầu.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
142
Đánh lại thứ tự với tiếp đầu cho phép đánh lại thứ tự của các cọc tiếp đầu được
nhập vào như trên Hình 4-18. Sử dụng trong trường hợp sau khi sửa tên của một số
cọc đặc biệt và ta cần đánh lại số thứ tự của các cọc có tiếp đầu C.
Đối với trường hợp Tăng thứ tự các tiếp đầu cần phải nhập vào Gia số tăng thứ
tự của cọc đầu tiên.
Đối với trường hợp đánh lại hoặc tăng thứ tự có thể chọn Không đánh số quay
lại khi TT>=100 nghĩa là khi đến cọc C99 sẽ không quay lại C1, C2... mà sẽ là C100,
C101....
4.4.5. Hiệu chỉnh thông số cọc
Command: HCCOC↵
Menu: Tuyến/ Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Hiệu chỉnh thông số cọc
Tại dòng nhắc: Chọn cọc: nếu chọn cọc mặt cắt sẽ xuất hiện giao diện hiệu chỉnh dữ
liệu cọc như trên Hình 4-19 với các chức năng chính sau:
Tên cọc dùng để hiệu chỉnh tên cọc.
Ghi chú có thể thay đổi ghi chú cho cọc để lựa chọn các giá trị theo Phương án 2
khi khai báo mẫu mặt cắt.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
143
Hình 4-19. Hiệu chỉnh cọc.
Khoảng dồn: Nếu thay đổi giá trị khoảng dồn sẽ thay đổi vị trí của cọc theo giá trị
khoảng dồn mới được tính từ đầu tuyến. Khoảng dồn có thể thay đổi bằng cách
chỉ vị trí mới của cọc trên tuyến băng Chỉ điểm....
Góc so với hướng tuyến: hướng trục mặt cắt được tính từ trái qua phải và vuông
góc với phương hướng tuyến, cho nên góc tính theo chiều ngược kim đồng hồ sẽ
có giá trị là 270d0’0”. Bằng việc nhập trị số góc mới hoặc chỉ hướng mới khi
chọn Chỉ điểm... để thay đổi lại hướng trục mặt cắt của các cọc có hướng đặc biệt.
Không xác định số liệu theo đường mã hiệu: Nếu trong mẫu mặt cắt được sử dụng
tại cọc có điểm được định nghĩa với tên LE_PHAI hoặc tại mục Các đường biên,
mã hiệu giới hạn trên bình đồ khi định nghĩa điểm mặt cắt có LE_PHAI và trên
bình đồ có đường POLYLINE đã được định nghĩa là đường mã hiệu (bằng chức
năng Định nghĩa đường mã hiệu) có tên là LE_PHAI thì tọa độ của điểm sẽ
được giới hạn bằng đường mã hiệu đó. Để bỏ qua việc tọa độ của các điểm trên
mặt bằng không bị khống chế bởi các đường mã hiệu cần chọn Không xác định số
liệu theo đường mã hiệu.
Hình 4-20. Không thiết kế phía sau cọc.
Phía sau cọc: nếu chọn Không thiết kế phía sau thì đoạn tuyến bắt đầu từ phía
sau cọc được chọn đến cọc tiếp theo sẽ không được áp mẫu mặt cắt (đồng
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
144
nghĩa với việc sẽ không có thiết kế) như Hình 4-20, nếu chọn Không thiết kế
tại cọc thì đoạn từ cọc trước nó đến cọc sau nó sẽ không được áp mẫu mặt cắt
và không xác định khối lượng đào đắp cho đoạn này như Hình 4-21.
Hình 4-21. Không thiết kế tại cọc.
4.4.6. Bật tắt thiết kế cọc theo khoảng
Command: BTTK↵
Menu: Mặt cắt/Bật tắt thiết kế cọc theo khoảng
Chức năng này cho phép bật tắt thiết kế tại một số cọc nằm trong khoảng dồn
được chỉ ra. Cụ thể sau khi trả lời các dòng nhắc Command:
Chọn tuyến có các cọc cần bật-tắt: <Chọn đường tim tuyến có bố trí cọc>
Chọn các cọc nằm trong khoảng Từ điểm: <Chỉ điểm tại khoảng dồn bắt đầu>
Tới điểm: <Tới điểm tại khoảng dồn cuối>
sẽ xuất hiện tùy chọn bật hoặc tắt như trên giao diện Hình 4-22. Chọn Nhận thì tất cả
các cọc nằm trong khoảng dồn Từ điểm cho đến Tới điểm sẽ có thiết kế nếu chọn Có
thiết kế tại cọc hoặc không có thiết kế nếu chọn Không thiết kế tại cọc.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
145
Hình 4-22. Tùy chọn bật hoặc tắt thiết kế.
4.4.7. Xóa cọc trong khoảng
Command: XCTK ↵
Menu: Mặt cắt/Xóa cọc trong khoảng
Chức năng này cho phép xóa các cọc nằm trong khoảng dồn đầu và cuối. Cụ
thể các dòng nhắc Command:
Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc:<Chọn đường tim tuyến hoặc tắc dọc>
Xóa cọc trong khoảng.Từ điểm: <Chỉ điểm ứng với khoảng dồn bắt đầu>
Tới điểm: <Chỉ điểm ứng với khoảng dồn cuối>
kết quả tất cả các cọc nằm trong khoảng dồn đầu và cuối được chỉ ra sẽ bị xóa.
4.4.8. Xóa cọc trên trắc dọc
Command: XCTD ↵
Menu: Mặt cắt/Xóa cọc trên trắc dọc
Chức năng này cho phép xóa cọc bằng cách chỉ vị trí khoảng cách dồn của nó
trên trắc dọc được chọn.
Chọn trắc dọc:<Chọn trắc dọc>
Chỉ điểm: <Chỉ điểm gần cọc cần xóa trên trắc dọc>
4.4.9. Xóa cọc theo tên
Command: XCTT ↵
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
146
Menu: Tuyến/ Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Xóa cọc theo tên
Chức năng này cho phép xóa các cọc có tiếp đầu tên cọc được nhập vào. Như
tại Hình 4-23 tất cả các cọc có tiếp đầu là C sẽ bị xóa sau khi chọn Nhận.
Hình 4-23. Nhập tiếp đầu cọc cần xóa.
4.4.10. Xóa cọc
Command: XC ↵
Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh tuyến/Xóa cọc
Chức năng này cho phép xóa từng cọc một các cọc được chọn tại dòng nhắc
Chọn cọc cần xóa:.
4.5. Phụ trợ bình đồ
4.5.1. Bật tắt thể hiện bình đồ
Command: BT ↵
Menu: Tuyến/Phụ trợ bình đồ/Bật tắt thể hiện bình đồ
Chức năng này cho phép thể hiện hoặc tắt phần thiết kế, phần 3D, thể hiện hướng
tuyến, cọc và thể hiện bạt tầm nhìn của các tuyến thuộc bình đồ được chọn như trên Hình
4-24.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
147
Hình 4-24. Lựa chọn các phần thể hiện hoặc tắt của bình đồ.
4.5.2. Hiện toàn bộ của bình đồ
Command: BBD ↵
Menu: Tuyến/ Phụ trợ bình đồ/Hiện toàn bộ bình đồ
Khi các bình đồ đã bị tắt hết và không thể hiện trên bản vẽ nên không thể chọn
để hiệu chỉnh, thiết kế... cần sử dụng chức năng này để hiện chúng trên bản vẽ.
4.5.3. Thay đổi mức ‘0’ của bình đồ
Command: TDM0 ↵
Menu: Tuyến/ Phụ trợ bình đồ/Thay đổi mức ‘0’ của bình đồ
Hình 4-25. Nhập mức nâng chỉnh.
Trong quá trình khảo sát ta có thể lấy cao độ mức ‘0’ giả định, khi tạo lập hồ
sơ cần đưa về giá trị cao độ chính xác, để làm được điều đó cần sử dụng chức năng
này.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
148
Tại dòng nhắc Chọn các bình đồ: ta có thể chọn nhiều bình đồ tuyến cùng lúc
và nhập giá trị delta nâng chỉnh so với ban đầu tại giao diện Hình 4-25. Sau khi chọn
Nhận tất cả cao độ tự nhiên, thiết kế của trắc dọc và trắc ngang cũng sẽ được điều
chỉnh thêm lượng delta nâng chỉnh vừa nhập.
4.5.4. Nối bình đồ
Command: BBD ↵
Menu: Tuyến/ Phụ trợ bình đồ/Nối bình đồ
Chức năng này được dùng để hợp nhất các bình đồ. Nhất là các bình đồ được
chuyển đổi từ NovaTDN sang thường là các tuyến ngắn vì người dùng phải chia đoạn
mới có thể được thực hiện trên NovaTDN và nay có nhu cầu nối chúng lại với nhau.
Trên Hình 4-26 là giao diện yêu cầu chọn các đường thuộc Bình đồ chính được
kết nối với các đường thuộc Bình đồ sát nhập. Còn trắc dọc tự nhiên và thiết kế được
sát nhật tương ứng theo thứ tự danh sách. Để chọn đường khác thuộc Bình đồ sát
nhập cần nháy đúp chuột vào ô tương ứng để chọn lại.
Hình 4-26. Chọn các tuyến nối với nhau.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
149
4.6. Phụ trợ khảo sát tuyến
4.6.1. Khai báo bán kính điền
Command: BKD ↵
Menu: Tuyến/Phụ trợ khảo sát tuyến/Khai báo bán kính điền
Đối với các đỉnh cong tròn trên tuyến nếu được tạo từ số liệu trắc dọc-trắc ngang
thường có giá trị lẻ, cho nên khi điền các giá trị bán kính đó trên tuyến hoặc trên trắc dọc
cũng sẽ bị lẻ, hoặc khi tra các yếu tố siêu cao theo tiêu chuẩn có thể dẫn tới trường hợp sẽ
tra sang khoảng khác, nhằm mục đích tránh các sai sót trên cần phải nhập lại các giá trị
bán kính được làm tròn cho các cung cong của các đường trên tuyến (được chọn tại dòng
nhắc Chọn đường tuyến:). Nếu tại giao diện Hình 4-27 tại cột Bán kính điền để trống thì
giá trị bán kính dùng để điền và tra sẽ là bán kính thực của nó.
Hình 4-27. Khai báo bán kính điền.
4.6.2. Khai báo và điền ghi chú
Command: DGC↵
Menu: Tuyến/ Phụ trợ khảo sát tuyến/Khai báo và điền ghi chú
Chức năng này cho phép khai báo và điền các ghi chú cầu, cống... trên tuyến
hoặc trắc dọc mà không cần vẽ cầu, cống... trên đó.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
150
Hình 4-28. Nhập và tạo các ghi chú trên tuyến.
Sau khi chọn tim tuyến hoặc trắc dọc tại dòng nhắc Chọn tim tuyến hoặc trắc
dọc: sẽ xuất hiện giao diện nhập như Hình 4-28. Sau khi nhập xong có thể lưu các ghi
chú dưới dạng tệp nếu chọn menu Công cụ hoặc có thể tạo chúng bằng việc chọn
chức năng Tạo.
Lưu ý: Khi tạo các ghi chú theo danh sách thì cũng sẽ đồng thời tạo ghi chú
cầu và cống đã được nhập khi thực hiện các chức năng Tạo cầu trên trắc dọc hoặc
Tạo cống trên trắc dọc.
4.6.3. Khai báo chênh lệch lý trình cũ
Command: CLTC↵
Menu: Tuyến/ Phụ trợ khảo sát tuyến/Khai báo chênh lý trình cũ
Khi có khai báo khoảng chênh lệch thì lý trình của tuyến sẽ được xác định phụ thuộc
vào các khoảng chênh lệch đó. Như tại Hình 4-29 Khoảng chênh lệch đường cũ của
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
151
Km thứ hai là 10m, nghĩa là với khoảng dồn 2005m thì vẫn được tính vào cho Km1
tức là lý trình tại đó sẽ là Km1+1005.
Hình 4-29. Khai báo chênh lệch lý trình mới so với cũ
4.6.4. Định nghĩa đường mã hiệu
Command: DMH↵
Menu: Tuyến/Phụ trợ khảo sát tuyến/Định nghĩa đường mã hiệu
Cho phép ta vẽ các đường POLYLINE, 3DPoly trên bản vẽ sau đó định nghĩa
tên mã hiệu của đường phù hợp với số hiệu đã được khai báo trong khai báo mẫu mặt
cắt tại mục Khai báo chung->Các đường địa hình dọc tuyến.
Hình 4-30. Khai báo tên đường mã hiệu.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
152
4.6.5. Nối đường địa hình dọc tuyến
Command: NDHDT↵
Menu: Tuyến/ Phụ trợ khảo sát tuyến/Nối đường địa hình dọc tuyến
Chức năng này cho phép nối các đường theo mã hiệu hoặc theo đặc tả của các
điểm cao trình (điểm mia) thuộc tuyến để từ đó có thể cập nhật số liệu của chúng
thành các đường địa hình dọc tuyến bằng chức năng Cập nhật số liệu đường mã
hiệu. Sau khi chọn đường tim tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tim cọc: sẽ xuất hiện
giao diện như Hình 4-31. Tại đây, khai báo nối đường 3DPoly theo các điểm cao
trình có đặc tả là M1 và sau khi nối xong các đường nối xong sẽ có tên mã hiệu là
M1.
Hình 4-31. Chọn mã điểm hoặc đặc tả của các điểm cao trình.
4.6.6. Cập nhật số liệu đường mã hiệu
Command: CNDMH↵
Menu: Tuyến/ Phụ trợ khảo sát tuyến/Cập nhật số liệu đường mã hiệu
Chức năng này cho phép cập nhật lại số liệu các đường mã hiệu như mép
đường cũ trái, phải... dưới dạng các đường 3DPoly, POLYLINE thành số liệu đường
dọc tuyến và đường trắc dọc của các đường mã hiệu đã được khai báo. Các đường mã
hiệu có thể có nhiều tên khác nhau, tuy nhiên chỉ cập nhật các đường mã hiệu có tên
đã trùng với tên các đường địa hình đã được khai báo tại mục Khai báo chung->Các
đường địa hình dọc tuyến của mẫu mặt cắt.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
153
4.6.7. Tạo điểm cao trình theo đường mã hiệu
Command: DTDMH↵
Menu: Tuyến/Phụ trợ khảo sát tuyến/Tạo điểm cao trình theo đường mã hiệu
Cho phép chèn thêm các điểm cao trình tại vị trí các cọc theo cao độ của đường
mã hiệu nếu như chưa có điểm cao trình tại các vị trí đó.
Sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn bình đồ tuyến: nếu như trên bản vẽ có hơn một
bình đồ tuyến để chọn bình đồ tuyến cần tạo thêm các điểm cao trình trên các đường
mã hiệu gán với các bình đồ tuyến.
4.7. Điền thông số tuyến
4.7.1. Điền ký hiệu lý trình
Command: DLT ↵
Menu: Tuyến/Điền thông số tuyến/Điền ký hiệu lý trình
Chức năng này cho phép tạo các ký kiệu lý trình đã được định nghĩa tại mục
Ký hiệu LT và các thông số khác khi định nghĩa mẫu mặt cắt. Trên Hình 4-32 là
giao diện cho phép xác định kiểu ký hiệu cần điền và vị trí tạo các ký hiệu lý trình
trên tuyến hoặc trên trắc dọc tùy thuộc vào đối tượng được chọn tại dòng nhắc Chọn
tuyến hoặc trắc dọc:. Tạo ký hiệu lý trình có thể theo Từng vị trí bằng cách chỉ điểm
hoặc nhập Khoảng dồn hoặc tạo theo Các nhóm như tại Tất cả các cọc, Tại các cọc H
(chẵn 100m) và tại các điểm đặc biệt của đoạn cong nếu chọn Tại đoạn cong.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
154
Hình 4-32. Khai báo vị trí điền ký hiệu lý trình.
Lưu ý: Giá trị lý trình hoặc khoảng dồn điền trên ký hiệu lý trình sẽ được xác
định theo đường tim tuyến được chọn cho nên nếu di chuyển vị trí của ký hiệu lý
trình thì giá trị lý trình hoặc khoảng dồn điền trên ký hiệu cũng sẽ thay đổi.
4.7.2. Điền yếu tố cong trên tuyến
Command: YTC ↵
Menu: Tuyến/ Điền thông số tuyến /Điền yếu tố cong trên tuyến
Hình 4-33. Điền ký hiệu yếu tố cong.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
155
Sau khi chọn đường tim tuyến trên bình đồ tuyến tại dòng nhắc Chọn đường
tuyến: sẽ xuất hiện giao diện Hình 4-33 để có thể lựa chọn thông số điền ngoài các
thông số cơ bản.
Ngoài việc điền các thông số góc, bán kính, khoảng phân... của cung cong với
việc chọn tùy chọn Điền chiều dài đoạn nối, chuyển tiếp sẽ cho phép điền thêm chiều
dài đoạn nối siêu cao hoặc chiều dài chuyển tiếp; tương tự Điền giá trị siêu cao; Điền
giá trị mở rộng và Điền đoạn nối ngoài cho phép điền hoặc không điền các thông số
bố trí siêu cao, mở rộng và chiều dài đoạn nối phía ngoài tiếp đầu hoặc tiếp cuối. Các
thông số cần điền sẽ cách đường tuyến đó một khoảng được nhập tại Khoảng offset:.
Các yếu tố cong sẽ được điền về phía bụng của cung cong tại đỉnh.
4.7.3. Điền các thông số cọc trên tuyến
Command: DTC ↵
Menu: Tuyến/ Điền thông số tuyến/Điền các thông số cọc trên tuyến
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
156
Hình 4-34. Điền các thông số cọc.
Như trên Hình 4-34 cho phép điền cao độ của đường trắc dọc tại cọc và tên cọc
cho các cọc trong danh sách Từ cọc cho đến Tới cọc thuộc đường tim tuyến được
chọn tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến:.
Việc Điền tên cọc có thể thực hiện về Cả hai phía của tuyến theo kiểu so le
cọc, hoặc chỉ bên Trái hoặc bên Phải hoặc chính giữa tâm tuyến (Theo tâm) với các
dòng chữ tên cọc được xoay Dọc tuyến hoặc Theo UCS (điền nằm ngang theo UCS
hiện thời).
Khoảng offset: là khoảng cách điền tên cọc so với đường tim tuyến.
Khoảng so le cùng phía: do tên cọc điền cùng phía có thể sẽ trùng nhau, cho
nên với khoảng cách này cho phép đặt chúng so le nhau.
Việc Điền cao độ cọc cho phép chọn đường trắc dọc xác định cao độ tại Điền
cao độ cọc theo cao độ. Các giá trị độ cao có thể điền lệch hàng hoặc cùng hàng nếu
chọn Điền cao độ cùng hàng.
4.7.4. Điền lý trình cọc trên tuyến
Command: DLTC ↵
Menu: Tuyến/ Điền thông số tuyến /Điền lý trình cọc trên tuyến
Cho phép điền lý trình của các cọc thuộc đường tim tuyến được chọn tại dòng
nhắc Chọn đường tim tuyến: sau khi nhập các thông số điền được yêu cầu tại giao
diện Hình 4-35.
Khoảng offset là vị trí điền cách cọc được tính theo đường tim tuyến.
Góc xoay là góc lệch so với phương mặt cắt cọc trên tuyến.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
157
Hình 4-35. Nhập thông số điền lý trình.
4.7.5. Điền cao độ tự nhiên trắc ngang theo tuyến
Command: DCTT ↵
Menu: Tuyến/Điền thông số tuyến/Điền cao độ tự nhiên trắc ngang theo tuyến
Cho phép điền giá trị cao độ tự nhiên của cắt ngang tại các cọc thuộc tuyến
được chọn tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: sau khi đã khai báo định dạng kiểu
điền tại giao diện Hình 4-36.
Hình 4-36. Giao diện nhập định dạng thông số điền cao độ tự nhiên.
Phần nguyên và thập phân cùng hàng hoặc Phần nguyên và thập phân khác
hàng cho phép điền giá trị độ cao của các điểm mia trên cùng hàng hoặc khác hàng
sao cho vị trí của dấu chấm thập phân trùng với vị trí của điểm mia trên tuyến.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
158
Khoảng cách mia tối thiểu là khoảng cách nhỏ nhất giữa 2 điểm mia được điền
(các điểm mia giữa chúng sẽ không được điền).
Cách tim cọc và Khoảng cách biên là vùng giới hạn các điểm cao trình được
điền giá trị độ cao.
4.8. Số liệu tự nhiên tuyến
4.8.1. Nội suy tự động trắc ngang tự nhiên
Command: NSTDTN ↵
Menu: Tuyến/Số liệu tự nhiên tuyến/Nội suy tự động trắc ngang tự nhiên
Chức năng này cho phép tự động nội suy số liệu trắc ngang tự nhiên tại các cọc
vừa cắm thêm dựa trên số liệu trắc ngang tự nhiên của 2 cọc trước và sau gần nhất so
với cọc cần xác định. Cóc cần xác định là cọc chưa có trắc ngang tự nhiên. Các giá trị
của trắc ngang tự nhiên tại cọc cần xác định được nội suy theo phương pháp tuyến
tính từ số liệu trắc ngang tự nhiên của 2 cọc gần nó nhất đã có trước đó.
Sau khi chọn đường tim tuyến đã có bố trí cọc trắc ngang tại dòng nhắc Chọn
đường tim tuyến: chương trình sẽ tự động nội suy số liệu trắc ngang tự nhiên cho các
cọc chưa có.
4.8.2. Nội suy trắc ngang tự nhiên từng cọc
Command: NSTN ↵
Menu: Tuyến/ Số liệu tự nhiên tuyến/Nội suy trắc ngang tự nhiên từng cọc
Chức năng này cho phép nội suy trắc ngang tự nhiên tại cọc được chọn theo
trắc ngang tự nhiên của hai cọc khác. Các dòng nhắc thứ tự là:
Hãy chọn cọc biên thứ 1: <Chọn cọc biên thứ 1 có số liệu trắc ngang>
Hãy chọn cọc biên thứ 2: <Chọn cọc biên thứ 2 có số liệu trắc ngang>
Hãy chọn cọc cần nội suy trắc ngang tự nhiên:<Chọn cọc cần nội suy>
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
159
4.8.3. Khai báo MHĐH cho đường tự nhiên và địa chất
Command: MHTN↵
Menu: Tuyến/ Số liệu tự nhiên tuyến/Khai báo MHĐH cho đường tự nhiên
và địa chất
Chức năng này cho phép khai báo tổ hợp mô hình địa hình để xác định số liệu
cho đường tự nhiên và các đường địa chất cho các tuyến thuộc bình đồ. Các đường tự
nhiên và các đường địa chất có thể thuộc trắc dọc hoặc trắc ngang.
Hình 4-37. Khai báo mô hình địa hình.
Để lựa chọn tổ hợp mô hình địa hình cho một đường nào đó thì kích chuột vào
ô có hàng tương ứng với đường đó tại cột Chọn MHĐH (Hình 4-37) sẽ xuất hiện giao
diện Hình 4-38. Ta có thể lựa chọn tổ hợp nhiều mô hình địa hình cho một đường,
nếu vậy đường TuNhien sẽ là đường tổ hợp ‘+’ của các đường được xác định riêng rẽ
theo từng mô hình địa hình. Ví dụ ta có thể lấy số liệu tự nhiên là phần tự nhiên sau khi đã
tiến hành san lấp mặt bằng như trên Hình 4-38.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
160
Hình 4-38. Lựa chọn tổ hợp mô hình địa hình cho đường TuNhien.
4.8.4. Cập nhật số liệu trắc dọc tự nhiên từ MHĐH
Command: TDTMH↵
Menu: Tuyến/ Số liệu tự nhiên tuyến/Cập nhật trắc dọc tự nhiên từ MHĐH
Chức năng này cho phép xác định số liệu trắc dọc của đường tự nhiên và các lớp địa
chất theo số liệu mô hình địa hình. Nếu cần xác định trắc dọc tự nhiên cho đường nào thì
đánh dấu check vào hàng tương ứng ( Hình 4-39 ) tuy nhiên trước đó nếu chưa khai báo thì
cần khai báo số liệu sẽ lấy theo mô hình nào bằng cách bấm chuột vào ô tương ứng của cột
Chọn MHĐH sẽ xuất hiện giao diện như Hình 4-38 để lựa chọn mô hình địa hình phù hợp.
Hình 4-39.Cập nhật trắc dọc tự nhiên và các lớp địa chất.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
161
4.8.5. Cập nhật số liệu trắc ngang tự nhiên từ MHĐH
Command: TNTMH↵
Menu: Tuyến/Số liệu tự nhiên tuyến/Cập nhật số liệu trắc ngang tự nhiên
từ MHĐH
Chức năng này cho phép cập nhật lại số liệu tự nhiên trắc ngang theo mô hình địa
hình. Việc khai báo mô hình địa hình cho các đường tương tự như mục trên. Việc xác định
số liệu có thể chỉ thực hiện cho các trắc ngang thuộc cọc nằm trong đoạn Từ cọc÷Tới cọc.
Như trên Hình 4-40 tiến hành cập nhật số liệu tư nhiên trắc ngang cho các cọc thuộc
đường TimTuyen trên bình đồ, nếu chọn tùy chọn Cập nhật cho tất cả các cọc thuộc bình
đồ sẽ thực hiện cho tất cả các cọc thuộc tất cả các tuyến thuộc bình đồ. Nếu không cần xác
định cho các đường đã có cần chọn tùy chọn Cập nhật các đường chưa có.
Hình 4-40. Cập nhật số liệu tự nhiên và địa chất của trắc ngang.
4.8.6. Định nghĩa trắc ngang tự nhiên theo polyline
Command: TNTSL ↵
Menu: Tuyến/Số liệu tự nhiên tuyến/Định nghĩa trắc ngang tự nhiên theo polyline
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
162
Chức năng này cho phép định nghĩa trắc ngang tự nhiên từ các POLYLINE
trên bản vẽ. Nhu cầu này xuất hiện trong trường hợp ta chỉ có bản vẽ trắc ngang và
cần xây dựng lại số liệu khảo sát.
Trước khi thực hiện chức năng này cần thực hiện một số công việc sau:
• Vạch 1 tuyến tạm thời giả định.
• Tạo cọc trên tuyến vừa vạch với số lượng cọc bằng số trắc ngang cần định
nghĩa.
Thực hiện chức năng Định nghĩa trắc ngang tự nhiên theo polyline sẽ xuất hiện
dòng nhắc Chọn đường tuyến để chọn tuyến tạm thời vừa vạch ở trên. Sau đó sẽ xuất hiện giao
diện như Hình 4-41 cho phép ta lựa chọn cọc cần định nghĩa trắc ngang tự nhiên. Đồng thời
với việc định nghĩa trắc ngang tự nhiên ta cũng có thể định nghĩa cả đáy đường cũ nếu chọn tùy
chọn Định nghĩa đường cũ. Khi định nghĩa đường cũ đồng thời sẽ tạo thêm 2 điểm cao trình có
đặc tả là M1 và M2. Khi chọn Định nghĩa đường cũ cho phép có lựa chọn Xóa điểm cao trình
có sẵn nếu cần thiết. Khi chọn Chọn poly... sẽ xuất hiện tiếp tục các dòng nhắc:
Chọn polyline trắc ngang tại vị trí gần tim cọc: <Chọn POLYLINE xác định trắc ngang
tự nhiên>
Chọn polyline đường cũ: <Chọn POLYLINE đáy đường cũ, dòng nhắc này chỉ xuất
hiện khi chọn tùy chọn Định nghĩa đường cũ>
Cao độ tự nhiên tại tim: <Nhập giá trị cao độ tự nhiên tại tim cọc>
Tên cọc <>:<Nhập tên cọc>
Giao diện và các dòng nhắc sẽ lặp lại để định nghĩa trắc ngang tự nhiên cho cọc tiếp
theo.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
163
Hình 4-41. Nhập lựa chọn định nghĩa TN tự nhiên.
4.8.7. Cập nhật lại trắc ngang tự nhiên theo điểm cao trình
Command: TNTTIN↵
Menu: Tuyến/ Số liệu tự nhiên tuyến/Cập nhật lại TN tự nhiên theo điểm cao trình
Chức năng này cho phép xây dựng lại đường trắc ngang tự nhiên từ số liệu các
điểm cao trình thuộc cọc.
Ví dụ: do các điểm cao trình dầy quá ta đã xóa bớt bằng tay, như vậy cần dựng
lại trắc ngang tự nhiên từ các điểm cao trình còn lại.
Xuất hiện dòng nhắc Command:
Chọn tuyến, cọc hoặc trắc ngang: <Chọn tuyến, cọc hoặc trắc ngang cần cập
nhật lại>.
Sau khi thực hiện xong lệnh sẽ có thông báo số cọc mà trắc ngang tự nhiên của
nó được cập nhật lại: Đã cập nhật được số liệu trắc ngang tự nhiên của 17 cọc theo
điểm cao trình.
4.8.8. Tạo đường tự nhập theo số liệu trắc ngang
Command: TNTSL ↵
Menu: Tuyến/ Số liệu tự nhiên tuyến/Tạo đường tự nhập theo số liệu trắc ngang
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
164
Chức năng này cho phép tạo các đường tự nhập trên các trắc ngang từ tệp số
liệu trắc dọc trắc ngang để xử lý trường hợp cần tạo nhiều đường tự nhiên trên cùng
một trắc ngang mà số liệu các đường đó đều được nhập vào theo định dạng *.and. Để
làm được điều đó trong mẫu mặt cắt của cắt ngang cần khai báo đường tự nhập tương
ứng và trong tệp số liệu trắc dọc trắc ngang ngoài số liệu điểm mia cần nhập đúng tên
cọc với khoảng cách lẻ của nó đúng với các cọc đã được tạo trên tuyến.
Giả sử sau đã tạo được một tuyến trên bản vẽ ta cần vẽ VomHam tự nhiên, sau
khi chọn tuyến tại dòng nhắc Chọn tuyến, cọc hoặc trắc ngang: sẽ xuất hiện giao diện
Hình 4-42 ta chọn Đường tự nhập là VomHam. Sau đó là chọn tệp trắc dọc trắc
ngang *.and để tạo đường tự nhiên vòm hầm đã nhập.
Hình 4-42. Chọn đường tự nhập.
4.8.9. Thêm bớt các đỉnh trắc dọc tự nhiên
Command: TBDTD↵
Menu: Tuyến/ Số liệu tự nhiên tuyến/Thêm bớt các đỉnh trắc dọc tự nhiên
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
165
Hình 4-43. Thêm bớt các đỉnh tự nhiên
Các đỉnh của các đường tự nhiên, địa chất theo trắc dọc nếu được xác định theo
mô hình địa hình có thể dẫn tới mật độ các đỉnh quá dầy hoặc quá thưa và ta có thể
loại bỏ bớt hoặc thêm đỉnh với chức năng này, tương ứng với từng lựa chọn ta cần
nhập điều kiện loại bỏ hoặc thêm bớt.
Sau khi chọn đường tim tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: sẽ xuất
hiện giao diện như Hình 4-43.
Tùy chọn Loại các điểm đột biến cho phép dịch loại bớt điểm cao trình nếu
như khoảng cách giữa nó và điểm gần nhất nhỏ hơn gía trị Khoảng cách< và độ dốc
lớn hơn giá trị độ dốc%>.
Tùy chọn Loại các điểm thẳng hàng cho phép dịch loại bớt điểm cao trình nếu
như khoảng cách giữa nó và điểm gần nhất nhỏ hơn gía trị Khoảng cách< và độ dốc
nhỏ hơn giá trị độ dốc%<.
Thêm đỉnh cách nhau cho phép bổ sung thêm đỉnh nếu như khoảng cách giữa
hai đỉnh lớn hơn hai lần khoảng cách nhập vào.
4.8.10. Thêm bớt các đỉnh trắc ngang tự nhiên
Command: TBDTN↵
Menu: Tuyến/Số liệu tự nhiên tuyến/Thêm bớt các đỉnh trắc ngang tự nhiên
Chức năng này cho phép loại bỏ hoặc chèn thêm đỉnh cho các đường tự nhiên
và địa chất của trắc ngang thuộc các cọc sau khi chọn đường tuyến hoặc trắc ngang
tại dòng nhắc Chọn tim tuyến hoặc mặt cắt ngang:
Giao diện và các lựa chọn tương tự như cho các đỉnh của các đường trắc dọc tự
nhiên và địa chất như đã được trình bày ở phần trên.
4.8.11. Kéo dài số liệu tự nhiên trắc ngang
Command: KDTN↵
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
166
Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh tuyến/Định vị lại tuyến
Hình 4-44. Lựa chọn ngoại suy đường tự nhiên trắc ngang.
Chức năng này cho phép ngoại suy tuyến tính kéo dài đường tự nhiên trắc
ngang sang hai phía nếu chọn Kéo dài đường tự nhiên trắc ngang hoặc loại bỏ việc
ngoại suy để chỉ lấy theo số liệu khảo sát nếu chọn Bỏ kéo dài đường tự nhiên trắc
ngang như trên Hình 4-44.
4.8.12. Hiệu chỉnh số liệu trắc dọc-trắc ngang của tuyến
Command: HCTDN ↵
Menu: Tuyến/ Hiệu chỉnh số liệu trắc ngang
Chức năng hiệu chỉnh số liệu tuyến cho phép hiệu chỉnh số liệu trắc dọc và trắc
ngang tự nhiên của tuyến.
Sau khi cọn đường tim tuyến có bố trí cọc hoặc mặt cắt tại dòng nhắc Chọn
đường tim tuyến hoặc mặt cắt: sẽ xuất hiện giao diện Hình 4-45.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
167
Hình 4-45. Lựa chọn đường tự nhiên.
Chọn TdnPolyline trắc ngang là đường trắc ngang tự nhiên cần hiệu chỉnh.
Cao độ cọc không có sẽ xác định theo đường trắc dọc- bình thường thì cao độ
tại tim cọc sẽ được xác định theo đường trắc ngang, tuy nhiên một số trắc ngang có
thể chưa có số liệu tự nhiên cho nên cần chọn đường trắc dọc để có thể xác định được
cao độ tại cọc.
Đường trắc dọc tham khảo là đường mà cao độ của nó tại cọc sẽ được điền vào
cột Cao độ TK của giao diện nhập số liệu trắc dọc-trắc ngang.
Kèm điểm cao trình cho phép hiệu chỉnh số liệu các điểm cao trình thuộc cọc
trên tuyến.
Có thể hiệu chỉnh lại số liệu hoặc có thể sử dụng chức năng Mở tệp để mở tệp
số liệu khảo sát mới và sau đó sử dụng chức năng Tệp->Cập nhật lại số liệu tuyến để
cập nhật số liệu đã hiệu chỉnh xuống tuyến.
Hình 4-46. Chỉnh hướng tuyến.
Thông thường khi hiệu chỉnh lại số liệu các điểm mia trên tuyến bằng chức
năng này thì các góc chuyển hướng trái sẽ không bị hiệu chỉnh nếu không chọn tùy
chọn Chỉnh lại hướng tuyến theo số liệu mới như tại giao diện Hình 4-46, còn nếu
đánh dấu chọn thì các góc chuyển hướng trái sẽ được điều chỉnh theo số liệu mới.
4.8.13. Chuyển đổi số liệu NovaTDN sang ANDDesign
Command: CVN ↵
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
168
Menu: Tuyến/ Chuyển đổi số liệu NovaTDN sang ANDDesign
Chức năng này cho phép chuyển đổi số liệu tuyến, trắc dọc tự nhiên và địa
chất, trắc dọc thiết kế theo phương án hiện thời và trắc ngang tự nhiên, địa chất của
tuyến được thiết kế bằng NovaTDN thành tuyến của ANDDesign.
Trên Hình 4-47 yêu cầu chọn tệp mẫu mặt cắt để gán cho tuyến ANDDesign
tại Tệp mẫu mặt cắt và chọn đường Tim tuyến, Mẫu mặt cắt hiện thời tương ứng cho
các tuyến NovaTDN. Trong bản vẽ có bao nhiêu tuyến NovaTDN thì sẽ được chuyển
tương ứng thành bấy nhiêu bình đồ của ANDDesign, nếu có nhu cầu kết nối chúng
thì cần sử dụng chức năng Nối bình đồ để tạo thành một tuyến dài.
Hình 4-47. Chuyển đổi NovaTDN thành ANDDesign.
4.9. Hiệu chỉnh bình đồ tuyến
4.9.1. Hiệu chỉnh bình đồ tuyến
Command: HCA ↵
Menu: Công cụ/ Hiệu chỉnh đối tượng AND
HCA là lệnh hiệu chỉnh chung cho tất cả các đối tượng chuyên biệt do
ANDDesign tạo ra, cho nên tại dòng nhắc Chọn đối tượng: nếu chọn đối tượng bình
đồ tuyến sẽ xuất hiện giao diện hiệu chỉnh như trên Hình 4-48 với các chức năng hiệu
chỉnh số liệu bình đồ chính sau:
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
169
Tên bình đồ: Tên bình đồ được đặt tuân thủ theo nguyên tắc tên biến, nó sẽ
được dùng khi xử lý mặt cắt.
Mô tả: mô tả bình đồ để dễ ghi nhớ.
Tỉ lệ: Được khai báo nhằm mục đích thể hiện bản vẽ bình đồ phù hợp với tỷ lệ
in ra.
Hình 4-48. Giao diện hiệu chỉnh tuyến
Tùy chọn: Với lựa chọn hoặc không lựa chọn Thể hiện 3 chiều cho phép thể
hiện hoặc không hình ảnh 3D của tuyến thiết kế theo các đường có khai
báo Nhóm thuộc tính 3d khi khai báo mẫu mặt cắt và dựa vào đó có thể
xác định được phần giới hạn của vùng thiết kế. Ngoài ra có thể bật Tắt
phần thiết kế (các đường tuyến, cọc...), bật tắt Thể hiện bạt tầm nhìn xe
chạy, bật tắt Thể hiện hướng tuyến và hướng trục mặt cắt (cọc) của các
tuyến trên bình đồ.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
170
Hình 4-49. Tùy chọn của bình đồ.
Mẫu mặt cắt: Bao gồm tất cả các mẫu mặt cắt đã được khai báo cho công trình
tuyến. Khi ấn phím phải chuột cho phép Thêm mới, Xóa, Thay thế từng
mẫu mặt cắt hoặc Tải lại từ tệp... để thay thế toàn bộ các mẫu mặt cắt
đang sử dụng bằng các mẫu mặt cắt trong tệp mẫu mặt cắt được chọn.
Hình 4-50. Danh sách mẫu mặt cắt có thể khai báo cho các tuyến.
Hiện/tắt các đường: Với chức năng này cho phép bật hoặc tắt thể hiện các
đường trên mặt bằng tuyến nhưng số liệu của chúng vẫn được giữ
nguyên.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
171
Hình 4-51. Giao diện thể hiện/tắt các đường trên tuyến.
Kiểu thể hiện các đường: Trên bản vẽ tuyến khi cần vẽ đoạn tiếp tuyến với cung
tròn từ đỉnh và vẽ ký hiệu đỉnh tuyến ứng với từng đường tuyến thì cũng cần
chọn check tại các cột tùy chọn tương ứng như trên Hình 4-52.
Hình 4-52. Các đường trên tuyến.
4.9.2. Hiệu chỉnh tim tuyến
Command: HCTT↵
Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh tim tuyến
Chức năng này cho phép hiệu chỉnh các thông số thuộc tuyến hoặc khai báo các mẫu
mặt cắt được sử dụng trên các đoạn của tuyến.
Bằng việc ấn phím phải chuột tại ô grid cho phép thêm mới hoặc xóa các mẫu
mặt cắt cho đường tuyến được chọn. Cùng một mẫu mặt cắt có thể được chọn sử
dụng trong nhiều đoạn. Mẫu mặt cắt áp cho đoạn tuyến sẽ được tính bắt đầu từ
khoảng cách lẻ được khai báo tại Từ khoảng dồn (Hình 4-53) cho đến hết tuyến hoặc
đến mẫu mặt cắt khác xếp phía sau nó theo thứ tự tăng dần của khoảng dồn được khai
báo. Như vậy trên toàn tuyến có thể có từng đoạn sử dụng các mẫu mặt cắt khác
nhau, tuy nhiên bắt buộc chúng phải cùng có chung khai báo đã được khai báo tại
mục Khai báo chung của mẫu mặt cắt, nếu không thì đó sẽ là sự tổ hợp của chúng và
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
172
dẫn tới sự không thống nhất cho việc thiết kế toàn tuyến. Khoảng dồn có thể nhập
vào hoặc có thể chọn Từ cọc. Như vậy có tại một cọc có thể có 2 mặt cắt (2 trắc
ngang) cho phía bên trái và phía bên phải. ANDDesign sẽ tự động xác định các trắc
ngang phù hợp khi ta có yêu cầu vẽ ra bản vẽ. Như trên Hình 4-53 từ khoảng dồn
0÷162.6 sẽ là mẫu Mặt cắt đường đường nhựa hai mái và từ khoảng dồn 162.6 về sau
sẽ là mẫu Mặt cắt đường đô thị có vỉa hè; như vậy cọc tại khoảng dồn 162.6 sẽ có 2
thể hiện trắc ngang phía trước và phía sau cọc khác nhau.
Hình 4-53. Giao diện hiệu chỉnh đường tim tuyến.
Khoảng dồn gốc dùng để nhập lý trình bắt đầu của tuyến. Ví dụ lý trình đầu là
Km 5 thì cần phải nhập là 5000.
Lý trình cọc xác định theo tim tuyến là đường tim tuyến được dùng để xác định
lý trình của cọc. Như vậy, về nguyên tắc cho phép định nghĩa đường xác định lý trình
cọc không cần trùng với đường tim cọc.
Tắt thể hiện cọc và Tắt thể hiện điểm cao trình cho phép bật tắt việc thể hiện
các ký hiệu cọc và các điểm cao trình gắn theo cọc.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
173
Khai báo các Biên giới hạn trái (phải) trục mặt cắt bằng danh sách các tên
đường trên bình đồ cách nhau bằng dấu “;” như trên Hình 4-54 thì ký hiệu vạch thể
hiện cọc sẽ được kéo dài tới một trong các đường trên mà nó cắt gặp gần nhất. Lưu ý:
vùng xác định chỉ nằm trong giới hạn của Bề rộng nửa giải tính toán ở chức năng
Tùy chọn.
Hình 4-54. Hiệu chỉnh đường tim tuyến trong nút giao.
4.9.3. Đảo hướng tuyến
Command: DHT ↵
Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh tuyến/Đảo hướng tuyến
Chức năng này cho phép đảo lại hướng của tuyến được chọn tại dòng nhắc
Chọn đường tim tuyến:. Sau khi thực hiện đảo hướng tuyến thành công sẽ xuất hiện
dòng nhắc Đã đảo lại hướng của tuyến TimTuyen được chọn!.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
174
4.9.4. Khai báo giới hạn đầu cuối đường tuyến
Command: GHDC ↵ Menu: Tuyến/ Khai báo giới hạn đầu cuối đường tuyến
Chức năng này cho phép khai báo vị trí bắt đầu hoặc kết thúc thể hiện đường
TdnPolyline trong giới hạn chiều dài của nó.
Ví dụ như gốc tuyến bắt đầu trong đoạn cong, bắt buộc ta phải khai báo thêm
đỉnh đầu trước của đoạn cong, sau đó khai giới hạn đầu bằng khoảng cách từ đỉnh đầu
đến vị trí bắt đầu cần thể hiện tuyến và lý trình của tuyến sẽ được tính từ vị trí bắt đầu
đó. Mặc định Khoảng dồn giới hạn đầu có giá trị là 0.0 (tương ứng với đỉnh đầu của
đường TdnPolyline tim tuyến), Khoảng dồn giới hạn cuối bằng chiều dài của đường
TdnPolyline tim tuyến.
Hình 4-55. Nhập giới hạn đầu và cuối.
4.9.5. Căn chỉnh giới hạn đầu cuối
Command: CGHDC ↵ Menu: Tuyến/Căn chỉnh giới hạn đầu cuối
Chức năng này cho phép căn chỉnh giá trị giới hạn dầu hoặc cuối của đường
cần căn chỉnh theo đường được chọn làm chuẩn tại dòng nhắc Chọn đầu giới hạn làm
chuẩn: và tiếp theo là chọn đầu TdnPolyline khác cần chỉnh bằng với đầu giới hạn
chuẩn tại dòng nhắc Chọn đầu cần căn chỉnh:.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
175
4.10. Phụ trợ tuyến
4.10.1. Tra lý trình
Command: TLT ↵
Menu: Tuyến/Tra lý trình
Cho phép tra cứu lý trình theo tuyến tại một điểm nào đó. Sau khi chọn đường
tim tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: ta cần chỉ điểm tra cứu tại dòng nhắc
Chỉ điểm: và sẽ biết được lý trình dưới dạng như Lý trình: 0+22.8598 Khoảng cách
dồn: 22.8598. Giá trị khoảng dồn đó sẽ được lưu tại các biến USERR4 và là giá trị
mặc định của ô Khoảng dồn khi thực hiện chức năng Đánh dấu vị trí trên mặt cắt.
4.10.2. Tra cứu tuyến
Command: TCT↵
Menu: Tuyến/ Tra cứu/Tra cứu tuyến
Dùng để tra cứu toàn bộ dữ liệu và các thông số của tuyến được chọn. Sau khi
chọn đường tim tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: sẽ xuất hiện số liệu như
dưới đây :
Đường TimTuyen thuộc bình đồ BinhDo1- Lý trình gốc (Km): 0.000 Chiều dài: 346.6510 Phần đầu không thể hiện: 0.0000 Phần cuối không thể hiện: 0.0000 Đường trắc dọc TuNhien dài: 346.6967 Đường trắc dọc DiaChat1 dài: 0.0000 Đường trắc dọc DiaChat2 dài: 0.0000 Đường trắc dọc DiaChat3 dài: 0.0000 Đường trắc dọc DD_TimTuyen dài: 347.6627 Số cọc: 17
4.10.3. Tra cứu đoạn thẳng đoạn cong
Command: DTDC↵
Menu: Tuyến/ Tra cứu/Tra cứu đoạn thẳng đoạn cong
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
176
Liệt kê toàn bộ các thông số của các đoạn tuyến như trên Hình 4-56. Nếu cột
Đoạn thẳng là Cong tròn thì các giá trị L1 và L2 là chiều dài các đoạn nối siêu cao,
nếu cột Đoạn là cong Chuyển tiếp thì các giá trị L1 và L2 là chiều dài các đoạn
chuyển tiếp.
Hình 4-56. Thông số các đoạn tuyến.
4.10.4. Xác định vị trí theo khoảng dồn
Command: VTKD ↵
Menu: Tuyến/Tra cứu/Xác định vị trí theo khoảng dồn
Cho phép xác định vị trí tương ứng với khoảng dồn được nhập tại giao diện
Hình 4-57 trên tuyến hoặc trên trắc dọc tùy thuộc đối tượng được chọn tại dòng nhắc
Chọn tuyến hoặc trắc dọc:.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
177
Hình 4-57. Nhập khoảng dồn.
4.10.5. Tra cao độ trắc dọc trên bình đồ
Command: TCDTD↵
Menu: Tuyến/ Tra cứu/Tra cao độ trắc dọc trên bình đồ
Chức năng này cho phép tra cao độ của đường trắc dọc thuộc đường tim tuyến
được chọn tại Hình 4-58.
Sau khi chỉ điểm tại dòng nhắc Chỉ điểm: chương trình sẽ xác định khoảng dồn
theo đường tim tại điểm vừa nhập và xác định cao độ trắc dọc theo đường trắc dọc đã
được chọn. Kết quả được đưa ra tại thông báo Cao độ: 4.6085 Khoảng cách dồn:
94.8183 và lưu tại các biến USERR4 và USERR5 của bản vẽ AutoCAD và chúng sẽ
là các giá trị mặc định của Khoảng dồn và Cao độ Y của chức năng Đánh dấu vị trí
trên mặt cắt.
Hình 4-58. Lựa chọn đường trắc dọc cần tra cao độ.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
178
4.11. Kết xuất kết quả khảo sát
4.11.1. Mẫu bảng kết xuất
Command: MB ↵
Menu: Tuyến/Mẫu bảng kết xuất
Chức năng này dùng để khai báo các tệp mẫu bảng kết xuất số liệu thiết kế bao
gồm mẫu bảng tọa độ cọc, bảng yếu tố cong, bảng cắm cong bảng diện tích và bảng
chỉ tiêu kênh. Để chọn tệp mẫu bảng mặc định hiện thời cần sử dụng chức năng Tùy
chọn.
Như trên Hình 4-59 là khai báo mẫu Bảng cắm cong gồm có 6 cột tương ứng:
TT, Tên cọc, Tọa độ X, Tọa độ Y, Khoảng cách và Góc. Ở ô grid bên trái có khai báo
Khoảng cắm cong là 5.0 được dùng để xác định các điểm cắm cong từ hai đầu vào
giữa cung cong với khoảng cách giữa hai điểm theo đường tuyến là 5.0. Tuy nhiên,
cắm cong theo điểm chỉ được thực hiện khi trong các cột của bảng cắm cong không
có Kiểu của cột là Tên cọc, nếu không sẽ thực hiện cắm cong theo các cọc thuộc đoạn
cong.
Cần tiến hành khai báo hết các mẫu bảng kết xuất số liệu thiết kế. Có thể tham
khảo việc khai báo các mẫu bảng tại tệp .\Template\MauBangKetXuat.ttp trong thư
mục đã cài đặt của ANDDesign.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
179
Hình 4-59. Khai báo các mẫu bảng kết xuất số liệu thiết kế.
Các bảng biểu do ANDDesign kết xuất ra trong bản vẽ DWG đều sử dụng
ACAD_TABLE của AutoCAD và để kết xuất số liệu bảng sang Excel cần sử dụng
chức năng Export bảng của AutoCAD bằng cách ấn phím phải chuột phía trên đầu
bảng rồi chọn Export... trong menu rút gọn hoặc sử dụng lệnh TABLEEXPORT.
Lưu ý: Nếu biến PICKFIRST của AutoCAD đang có giá trị 0 thì trên Menu rút
gọn sẽ không xuất hiện chức năng Export...., lúc này cần gán lại cho nó giá trị bằng 1
bằng cách gõ PICKFIRST tại dòng nhắc Command:.
4.11.2. Lập bảng cắm cong
Command: BCC↵
Menu: Tuyến/Kết xuất kết quả khảo sát/Lập bảng cắm cong
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
180
Hình 4-60. Chọn các đỉnh lập bảng cắm cong.
Chức năng này cho phép ta lập bảng cắm cong theo một đường tim tuyến nào
đó sau khi chọn nó tại dòng nhắc Chọn đường tuyến:. Việc lập bảng cắm cong theo
tọa độ đề các hay tọa độ cực là phụ thuộc vào mẫu bảng cắm cong đã được khai báo
tại mục Mẫu bảng kết xuất. Bảng cắm cong sẽ được tạo cho các đỉnh mà ta chọn tại
cột Tạo như trên giao diện Hình 4-60.
4.11.3. Lập bảng thông số đỉnh cong chỉnh trị
Command: BDCCT ↵
Menu: Tuyến/Kết xuất kết quả khảo sát/Lập bảng thông số đỉnh cong
chỉnh trị
Chức năng này cho phép lập bảng thông số đỉnh cong thiết kế và bảng tọa độ
chi tiết ½ góc cong của các đỉnh cong chỉnh trị (thiết kế kênh) được chọn tại Hình
4-61.
Trường hợp nếu chọn Vẽ chi tiết cắm cong thì sẽ thể hiện bản vẽ chi tiết cắm
cong chỉnh trị (Hình 4-62) của từng đỉnh cong chỉnh trị được chọn tại Hình 4-61.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
181
Hình 4-61. Chọn đỉnh cần lập bảng thông số đỉnh cong chỉnh trị.
Hình 4-62. Lập bảng chi tiết thông số đỉnh cong chỉnh trị.
4.11.4. Lập bảng yếu tố cong
Command: BYTC ↵
Menu: Tuyến/Kết xuất kết quả khảo sát/Lập bảng yếu tố cong
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
182
Chức năng này cho phép ta lập bảng thống kê yếu tố cong theo một đường
TdnPolyline của tuyến sau khi chọn nó tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: và chọn
vùng thống kê theo kiểu đơn lẻ Từ cọc, Tới cọc hoặc Theo mảng như trên Hình 4-63.
Nếu chọn Theo mảng cần xác định Độ dài của từng khoảng để xác lập bảng
yếu tố cong bắt đầu Từ khoảng dồn cho đến Tới khoảng dồn.
Hình 4-63. Chọn vùng lập bảng yếu tố cong.
4.11.5. Lập bảng toạ độ cọc hoặc điểm
Command: BTDC ↵
Menu: Tuyến/Kết xuất kết quả khảo sát/Lập bảng tọa độ cọc hoặc điểm
Chức năng này cho phép ta lập bảng tọa độ tim cọc hoặc điểm của mặt cắt
ngang của cọc thuộc đường tim tuyến được chọn.
Nếu không chọn tùy chọn Xuất tọa độ điểm có nghĩa là xuất tọa độ của tim cọc
như Hình 4-64. Tọa độ kết xuất có thể được tính lệch đi một khoảng theo hướng cắt
ngang khi Khoảng offset có giá trị khác 0. Nếu tùy chọn Trong đoạn cong được chọn
thì chỉ kết xuất tọa độ của các cọc nằm trong các đoạn cong của tuyến.
Tọa độ cọc có thể được kết xuất ra theo tọa độ trong bản vẽ nếu chọn Tọa độ
AutoCAD hoặc theo tọa độ toàn cục nếu chọn Tọa độ toàn cục.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
183
Hình 4-64. Lập bảng tọa độ cọc
Nếu chọn tùy chọn Xuất tọa độ điểm thì ta cần phải Chọn điểm là tên điểm của
mẫu mặt cắt và số liệu cần kết xuất lúc này là tọa độ điểm đó trên bình đồ tuyến. Việc
kết xuất cũng tương tự như là đối với tim cọc.
4.11.6. Thống kê yếu tố hình học tuyến
Command: TKYTT ↵
Menu: Tuyến/Kết xuất kết quả khảo sát/Thống kê yếu tố hình học tuyến
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
184
Hình 4-65. Giao diện nhập điều kiện thống kê R và kết quả.
Chức năng này cho phép thống kê các đỉnh cong có bán kính thỏa mãn điều
kiện tại cột Điều kiện của bảng Thống kê bán kính R khi chọn đường tim tuyến tại
dòng nhắc Chọn đường tuyến hoặc đường trắc dọc: và kết quả có được tại Hình 4-65.
Nếu chọn đường cong thuộc trắc dọc tại dòng nhắc Chọn đường tuyến hoặc
đường trắc dọc: sẽ cho phép thống kê chiều dài đoạn tuyến mà đường cong được
chọn có độ dốc thỏa mãn điều kiện tại cột Điều kiện của bảng Thống kê độ dốc I.
Giá trị độ dốc được tính bằng %. Giao diện và kết quả thống kê như trên Hình 4-66.
Nội dung của cột Mô tả sẽ được thể hiện tại cột Các yếu tố hình học của bảng thống
kê bán kính và độ dốc tuyến trên bản vẽ.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
185
Hình 4-66. Giao diện nhập điều kiện thống kê I và kết quả.
4.11.7. Thống kê khoảng cách mã hiệu
Command: KCMH↵
Menu: Tuyến/Thống kê khoảng cách mã hiệu
Hình 4-67. Nhập tiếp đầu, cuối của mã hiệu hoặc mô tả.
Chức năng này cho phép thống kê khoảng cách giữa các điểm cao trình trái và phải
có tiếp đầu, tiếp cuối của mã hiệu hoặc mô tả nhập vào như trên Hình 4-67 và ghi ra tệp
theo định dạng cột như dưới đây:
Ten TN K/C don K/C giua MH K/C tong
C3 67.068 199.740 293.852
Cụ thể:
Ten TN: tên cọc
K/C don: Khoảng cách dồn theo đường tim tuyến
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
186
K/C giua MH: Khoảng các giữa 2 điểm cao trình có tiếp đầu mã hiệu hoặc mô
tả nhập ở trên.
K/C tong: Khoảng cách từ điểm cao trình ngoài cùng bên trái đến ngoài cùng
bên phải thuộc cọc.
4.11.8. Trích đoạn tuyến để in
Command: TTIN ↵
Menu: Tuyến/Trích đoạn tuyến để in
Hình 4-68. Khai báo phần tuyến cần in ra giấy.
Chức năng này cho phép tạo các bản vẽ tuyến theo từng đoạn để in. Thực chất là tạo
ảnh của từng đoạn tuyến trên Layout (Không gian giấy) cho nên sau khi chọn đường tim
tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: ở chế độ Model thì bản vẽ sẽ được chuyển sang
chế độ Layout và xuất hiện giao diện Hình 4-68.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
187
Khoảng offset là khoảng ta muốn lấy rộng ra so với phần tuyến cần in được tính theo mm
ngoài giấy. Ta có thể định nghĩa từng đoạn một nếu chọn , hoặc có thể theo nhiều đoạn
nếu chọn
Kích thước bề rộng của VIEWPORT được quyết định bởi chiều dài đọan tuyến cần chia,
còn chiều cao được xác định bằng Tỉ lệ Cao/Rộng.
Khi chọn Theo mảng cần phải khai báo Độ dài của từng đoạn tính theo khoảng dồn của
đường tim tuyến và bắt đầu chia thành đoạn Từ khoảng dồn đến Tới khoảng dồn.
Sau khi tạo xong có thể chèn khung bản vẽ theo tỉ lệ 1:1 và tắt lớp (LAYER) chứa viền
khung các VIEWPORT sẽ được bản vẽ trích đoạn tuyến.
Luư ý: Trước khi thực hiện cần khai báo kích thước khổ giấy Layout cho phù hợp. Nếu
in Theo mảng cần phải đặt khổ giấy bằng khổ giấy của từng bản vẽ nhân với kích
thước của mảng mà ta chia đoạn tuyến ra.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
188
Chương 5. TẠO LẬP TRẮC DỌC-TRẮC NGANG
5.1. Hiệu chỉnh mẫu mặt cắt và tạo mặt cắt
5.1.1. Hiệu chỉnh mẫu mặt cắt
Command: HCMMC ↵
Menu: Mặt cắt/Hiệu chỉnh mẫu mặt cắt
Chức năng này cho phép hiệu chỉnh tất cả các mẫu mặt cắt đã được gán cho
tuyến. Tại dòng nhắc Chọn tim tuyến hoặc mặt cắt: nếu chọn trắc ngang thì tên mẫu
mặt cắt được gán cho trắc ngang đó được tô đậm trong danh sách các mẫu mặt cắt
của tuyến trong giao diện hiệu chỉnh mẫu mặt cắt tuyến.
Cụ thể của khai báo và hiệu chỉnh mẫu mặt cắt xem phần MẪU MẶT CẮT
CÔNG TRÌNH.
5.1.2. Tạo trắc dọc
Command: TD↵
Menu: Mặt cắt/Tạo trắc dọc
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
189
Hình 5-1. Khai báo số liệu trắc dọc cần tạo mới.
Hình 5-2. Trắc dọc của tuyến thiết kế.
Chức năng này dùng để tạo bản vẽ trắc dọc của đường tim tuyến được chọn tại dòng
nhắc:
Chọn tim tuyến, trắc dọc:< Chọn đường tim tuyến hoặc trắc dọc của đường tim
tuyến cần tạo>
Chọn đường tuyến là danh sách các đường tim tuyến có thể hiện trên bình đồ. Nếu
đường tim tuyến đã cắm cọc thì danh sách các cọc sẽ xuất hiện tại Từ cọc và Tới cọc (Hình
5-1). Mẫu bảng là mẫu bảng trắc dọc đã khai báo trong tệp mẫu mặt cắt được chọn sử dụng
Đơn lẻ cho phép tạo trắc dọc Từ cọc cho Tới cọc được chọn. Nếu chọn Theo mảng
thì có thể tạo được các trắc dọc dài đều nhau theo Chiều dài nhập vào được bắt đầu Từ
khoảng cho đến hết Tới khoảng (mặc định từ 0 đến hết chiều dài tuyến). Vị trí đầu và cuối
của từng trắc dọc (độ dài trắc dọc) có thể khác nhau và khác Chiều dài nếu như chọn tùy
chọn Lấy cọc gần nhất.
Khoảng dồn đầu tính từ là giá trị khoảng dồn tuyến mà bắt đầu từ đó được tính là 0
và được điền trên bảng trắc dọc tại hàng Khoảng dồn.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
190
Khoảng cách tối thiểu là khoảng cách tính bằng mm thể hiện ngoài giấy tính từ vị trí
thấp nhất của đường trắc dọc tự nhiên so với điểm gốc thể hiện trắc dọc hoặc là nhập vào
mức so sánh mới khi chọn MSS mới để qua đó xác định khoảng cách nêu trên. Kết quả ta có
thể hiện trắc dọc trên bản vẽ như tại Hình 5-2.
Nếu chọn tùy chọn Tạo trên Layout thì sau khi Nhận chương trình sẽ tự động
chuyển từ môi trường Model sang Layout hiện thời để tạo trắc dọc.
Dòng nhắc tiếp theo sẽ là:
Điểm chèn: <Chỉ điểm chèn trắc dọc>.
5.1.3. Tạo trắc ngang
Command: TN ↵
Menu: Mặt cắt/ Tạo trắc ngang
Chức năng này cho phép tạo các trắc ngang mới của các cọc được bố trí trên
đường tim tuyến được chọn tại dòng nhắc Chọn tim tuyến hoặc mặt cắt: hoặc có thể
chọn lại đường tim tuyến tại mục Chọn đường tuyến như trên Hình 5-3.
Trên đường tuyến thiết kế có thể được áp các mẫu mặt cắt khác nhau cho từng
đoạn, nên phụ thuộc vào tên mẫu mặt cắt được chọn tại mục Mẫu mặt cắt sẽ xuất
hiện danh sách các cọc khác nhau tại mục Từ cọc và Tới cọc. Để có thể áp mẫu mặt
cắt cho các đoạn khác nhau xem chức năng Hiệu chỉnh tim tuyến.
Trong mẫu mặt cắt được chọn có thể có nhiều mẫu bảng cắt ngang và ta cần
chọn mẫu bảng cần thiết tại mục Mẫu bảng. Nếu tùy chọn Bỏ qua trắc ngang không
có số liệu tự nhiên được chọn thì các cọc không có số liệu trắc ngang tự nhiên sẽ
không có trong danh sách các cọc có thể tạo được trắc ngang mới. Khoảng cách trái
và Khoảng cách phải là các giá trị lấy sang hai bên so với tim cọc ta muốn thể hiện
trắc ngang khi không lựa chọn Vẽ hết số liệu khảo sát. Nếu chọn Vẽ hết số liệu khảo
sát, toàn bộ số liệu khảo sát sẽ được thể hiện trên trắc ngang.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
191
Hình 5-3. Giao diện tạo trắc ngang mới.
Với việc lựa chọn cho phép tự
động xác định tỉ lệ X theo khổ giấy được chọn (trường hợp xuất số liệu trắc ngang
khảo sát), còn tỉ lệ Y sẽ bằng tỉ lệ nhập vào nếu nó nhỏ hơn tỉ lệ X tính được và bằng
nếu lớn hơn. Sau này để in tự động định dạng theo đúng khung bản vẽ của khổ giấy
(theo bản vẽ khung tên có bề rộng và cao đúng bằng kích thước khổ giấy) vừa chọn
cần sử dụng chức năng Tạo bản in trắc ngang.
Ngoài ra ta cần nhập vào một số thông số khác nhằm thể hiện các trắc ngang
trên bản vẽ và cuối cùng ta sẽ có các bản vẽ trắc ngang như tại Hình 5-4 sau khi chỉ
điểm bắt đầu vẽ tại dòng nhắc Điểm chèn:.
Nếu chọn tùy chọn Tạo trên Layout thì chương trình tự động chuyển sang
Layout hiện thời và các trắc ngang sẽ được tạo trên đó.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
192
Hình 5-4. Ví dụ trắc ngang tại cọc thuộc tuyến.
Lưu ý: Trước khi xuất trắc ngang cần thực hiện chức năng Tính toán mặt
cắt ít nhất một lần nếu không sẽ xảy ra lỗi khi xuất.
5.2. Các lớp địa chất mặt cắt
5.2.1. Nhập các lớp địa chất
Command: LDC ↵
Menu: Mặt cắt/Các lớp địa chất/Nhập các lớp địa chất trên mặt cắt
Hình 5-5. Nhập các lớp địa chất.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
193
Chức năng này dùng để nhập chiều dầy các lớp địa chất trên trắc dọc hoặc trắc
ngang tùy thuộc vào đối tượng được chọn tại dòng nhắc Chọn trắc dọc hoặc trắc
ngang:, tiếp theo dòng nhắc sẽ là Chỉ điểm: để xác định vị trí nhập chiều dầy của các
lớp địa chất và kết quả sẽ hiện giao diện nhập chiều dầy của các lớp như trên Hình
5-5, nếu vị trí nhập chiều dầy trùng với vị trí lỗ khoan thì giá trị chiều dầy của các lớp
địa chất sẽ được lấy theo chiều dầy các lớp lỗ khoan.
Tạo đồng dạng với đường tự nhiên cho phép tạo các lớp địa chất đồng dạng
tuyến tính với đường tự nhiên phụ thuộc vào chiều dầy các lớp tại hai điểm được
nhập tại dòng nhắc Chỉ điểm nếu không sẽ là đồng phẳng qua hai điểm đó.
5.2.2. Tạo các lớp địa chất trên trắc ngang
Command: TDCTN↵
Menu: Mặt cắt/Các lớp địa chất/Tạo các lớp địa chất trên trắc ngang
Chức năng này cho phép tạo các lớp địa chất trên trắc ngang đồng dạng hoặc
ngang phẳng theo độ dốc nào đó khi đã có cao độ các lớp địa chất trên trắc dọc.
Nếu tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến hoặc trắc ngang: ta chọn tuyến thì có
thể tạo các lớp địa chất trên toàn bộ cắt ngang của tuyến nếu chọn trắc ngang sẽ chỉ
tại cọc của trắc ngang được chọn.
Hình 5-6. Tạo đồng loạt các lớp địa chất trên trắc ngang.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
194
Sau khi lựa chọn đường tuyến có cọc hoặc trắc ngang sẽ xuất hiện giao diện
như Hình 5-6.
Đường giới hạn phụ là đường khống chế phía trên sao cho các đường địa chất
không thể vượt lên trên. Ví dụ, tuyến đường trước đã có sẵn đường cũ thì vùng nền
đường cũ không thể có các lớp địa chất ở đó.
Các lớp địa chất trên trắc ngang đồng dạng với đường tự nhiên khi chọn Lớp
địa chất đồng dạng tự nhiên hoặc phẳng dốc nếu chọn Lớp địa chất phẳng dốc % với
giá trị độ dốc được nhập vào.
5.2.3. Xóa các lớp địa chất trên trắc ngang
Command: XDCTN ↵
Menu: Mặt cắt/Các lớp địa chất/ Xóa các lớp địa chất trên trắc ngang
Chức năng này cho phép xóa các lớp địa chất của trắc ngang sau khi đã chọn
chúng tại dòng nhắc Chọn các trắc ngang:.
5.2.4. Chỉnh đường địa chất theo tự nhiên
Command: SDC ↵
Menu: Mặt cắt/Các lớp địa chất/Chỉnh đường địa chất theo tự nhiên
Trong quá trình hiệu chỉnh các đường tự nhiên, địa chất của các mặt cắt có thể
xảy ra trường hợp cao độ của các lớp địa chất lớn hơn lớp bề mặt hoặc cao độ lớp sau
cao hơn lớp trước và để chỉnh lại các đường thể hiện lớp địa chất theo đúng nguyên
tắc đường lớp dưới chỉ cao bằng hoặc thấp hơn đường lớp trên sát nó cần thực hiện
chức năng này.
Dòng nhắc Command sẽ là:
Chọn các mặt cắt: <Chọn các trắc dọc và trắc ngang>
5.2.5. Cập nhật địa chất trắc dọc theo trắc ngang
Command: TD2TN↵
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
195
Menu: Mặt cắt/Các lớp địa chất/Cập nhật địa chất trắc dọc theo trắc ngang
Chức năng này cho phép cập nhật lại cao độ của các lớp địa chất trên trắc dọc
theo cao độ của các lớp địa chất tương ứng trên trắc ngang.
Dòng nhắc Command sẽ là:
Chọn đường tim tuyến: <Chọn đường tim tuyến có bố trí cọc trắc ngang>
5.2.6. Cập nhật địa chất trắc ngang theo trắc dọc
Command: TN2TD↵
Menu: Mặt cắt/Các lớp địa chất/Cập nhật địa chất TN theo trắc dọc
Chức năng này cho phép nâng chỉnh lại cao độ của các lớp địa chất trên trắc
ngang theo cao độ của các lớp địa chất tương ứng trên trắc dọc. Thực chất là dịch
chuyển toàn bộ cao độ của các lớp địa chất trên trắc ngang theo cốt cao độ của chúng
trên trắc dọc.
Dòng nhắc Command sẽ là:
Chọn đường tim tuyến: <Chọn đường tim tuyến có bố trí cọc trắc ngang>
5.3. Tính toán số liệu mặt cắt
5.3.1. Tính toán mặt cắt
Command: TT ↵
Menu: Mặt cắt/ Tính toán số liệu toàn tuyến
Chức năng này sẽ tính toán toàn bộ số liệu thiết kế tại các cọc trên bình đồ.
Nếu tại dòng nhắc Chọn bình đồ tuyến hoặc mặt cắt:. ta chọn bình đồ hoặc trắc
dọc tuyến thì việc tính toán được thực hiện cho tất cả các cọc thuộc bình đồ. Nếu
chọn trắc ngang thì chỉ thực hiện tính toán cho cọc có trắc ngang được chọn mà thôi.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
196
Lưu ý:
• Trước khi Tạo trắc ngang tự nhiên cần thực hiện chức năng này.
• Để mọi thay đổi số liệu thiết kế có ảnh hưởng tới mặt cắt ngang có hiệu lực
đều phải thực hiện tính toán mặt cắt.
5.3.2. Cập nhật dữ liệu mặt cắt
Command: CNDL ↵
Menu: Mặt cắt/Cập nhật cơ sở dữ liệu
Chức năng này dùng để cập nhật số liệu trắc dọc hoặc trắc ngang vừa được
hiệu chỉnh vào cơ sở dữ liệu của tuyến.
Tại dòng nhắc Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang: cần chọn trắc dọc hoặc trắc
ngang cần cập nhật cơ sở dữ liệu.
Đặc biệt, nhằm mục đích thực hiện nhiều phương án đường đỏ trắc dọc khác
nhau để so sánh, cần đánh dấu tùy chọn Không cập nhật dữ liệu khi hiệu chỉnh tại
mục Tùy chọn khi hiệu chỉnh trắc dọc bằng chức năng Hiệu chỉnh đối tượng AND
(Hình 5-7). Khi cần cập nhật số liệu trắc dọc (phương án đường đỏ hiện thời) cho
tuyến thiết kế ta cần chủ động thực hiện chức năng Cập nhật cơ sở dữ liệu này.
Hình 5-7. Tùy chọn không cập nhật dữ liệu khi hiệu chỉnh.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
197
5.4. Vẽ cầu, cống trên trắc dọc
5.4.1. Tạo cầu trên trắc dọc
Command: CAU↵
Menu: Mặt cắt/Vẽ cầu, cống trên trắc dọc/Tạo cầu trên trắc dọc
Chức năng này được sử dụng để tạo cầu trên tuyến bằng cách nhập số liệu cầu
trên trắc dọc.
Sau khi chọn trắc dọc tại dòng nhắc Chọn trắc dọc: sẽ xuất hiện giao diện cho
phép nhập vị trí bắt đầu đặt cầu như tại Hình 5-8, vị trí cầu có thể bắt đầu từ một cọc
nào đó nếu chọn Theo cọc hoặc là tại khoảng dồn được khai nếu chọn Khoảng dồn.
Hình 5-8. Nhập các thông số cầu.
Khai báo các thông số của cầu chủ yếu đó là khẩu độ (Khoảng cách)và Cao độ
của các mố, trụ cầu. Phụ thuộc vào các Kiểu cầu được chọn, thể hiện ký hiệu cầu trên
bản vẽ tuyến sẽ khác nhau, ngoài ra nếu chọn Kiểu 3D cho các loại cầu đã được khai
báo với các khối 3D tại chức năng Định nghĩa các khối 3D cầu thì sau này khi sử
dụng chức năng Tạo 3D cầu cống sẽ cho bản vẽ 3D của cầu. Ngoài ra cần phải khai
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
198
báo một số thông số khác của cầu như Bề rộng cầu, Dầy thành cầu và Cao thành cầu
nhằm phục vụ việc vẽ ký hiệu cầu trên mặt bằng tuyến cũng như là tạo dựng 3D cầu.
Tùy chọn Kiểu tô thành cầu cho phép Không tô, Tô đặc hoặc Tô gạch chéo chi
thiết thành cầu trên bản vẽ bình đồ.
Với việc khai báo Ghi chú cho cầu sau này nếu cần thể hiện ghi chú đó trên
trắc dọc hoặc tuyến cần thực hiện chức năng Khai báo và điền ghi chú.
Các cao độ mực nước cho phép điền được tối đa 05 mức mực tại khu vực cầu.
Khi cần loại bỏ một mức nào đó thì cần xóa trắng hàng tương ứng với nó.
Để hiệu chỉnh số liệu cầu đã được tạo có trên tuyến hoặc trên trắc dọc sử dụng
chức năng Hiệu chỉnh đối tượng AND.
5.4.2. Tạo cống trên trắc dọc
Command: CONG↵
Menu: Mặt cắt/Vẽ cầu, cống trên trắc dọc/Tạo cống trên trắc dọc
Chức năng này được sử dụng để tạo cống trên tuyến bằng cách nhập số liệu
cống trên trắc dọc.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
199
Hình 5-9. Nhập các thông số cống.
Tương tự như chức năng tạo cầu, chức năng tạo cống cho phép khai báo kiểu
cống bản hoặc cống tròn tại một vị trí nào đó tương ứng với Khoảng dồn hoặc bám
theo cọc nếu chọn Theo cọc.
Các thông số cần nhập của cống tròn là Đường kính, Số cống và Chiều dài
cống; cống bản là Rộng cống, Cao cống, Số cống và Chiều dài cống như thể hiện tại
Hình 5-9.
Nếu chọn Nhập cao độ đáy cống thông số cần nhập Cao độ đáy cống; nếu
không chọn thì thông số cần nhập là Cao độ đỉnh cống.
Với việc khai báo Ghi chú cho cống sau này nếu cần thể hiện ghi chú đó trên
trắc dọc hoặc trên tuyến cần thực hiện chức năng Khai báo và điền ghi chú.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
200
5.4.3. Cập nhật cầu, cống theo vị trí trên trắc dọc
Command: CNVTCC↵
Menu: Mặt cắt/Vẽ cầu, cống trên trắc dọc/Cập nhật cầu, cống theo vị trí trên
trắc dọc
Trong quá trình thiết kế do hiệu chỉnh đường đỏ thiết kế nên cần phải bố trí lại
vị trí các cầu, cống trên trắc dọc bằng các lệnh hiệu chỉnh của AutoCAD. Để vị trí
cầu, cống trên tuyến phù hợp với vị trí mới của chúng trên trắc dọc cần phải sử dụng
chức năng này.
Dòng nhắc Command sẽ là:
Chọn cầu cống trên trắc dọc cần cập nhật vị trí:<Chọn các ký hiệu cầu cống
trên trắc dọc>.
5.4.4. Xóa cầu, cống trên trắc dọc
Command: XCC↵
Menu: Mặt cắt/Vẽ cầu, cống trên trắc dọc/Xóa cầu, cống trên trắc dọc
Khi cần xóa cầu hoặc cống có trên tuyến cần sử dụng lệnh ERASE để xóa ký
hiệu cầu hoặc cống tương ứng trên bình đồ tuyến, còn nếu chỉ xóa ký hiệu nó trên
trắc dọc bằng lệnh ERASE thì sau này khi sử dụng chức năng Tạo trắc dọc hoặc Vẽ
lại các đối tượng AND để vẽ lại trắc dọc thì ký hiệu cầu hoặc cống trên trắc dọc vẫn
còn. Cho nên để có thể xóa cầu hoặc cống bằng việc chọn trên trắc dọc thì cần sử
dụng chức năng này.
Dòng nhắc Command sẽ là:
Chọn cầu cống trên trắc dọc cần xóa:<Chọn các ký hiệu cầu cống trên trắc dọc
cần xóa>.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
201
5.5. Phụ trợ mặt cắt
5.5.1. Nhập TdnPolyline trên mặt cắt
Command: NTP ↵
Menu: Mặt cắt/ Nhập TdnPolyline trên mặt cắt
Chức năng này cho phép tạo các đường TdnPolyline trên trắc dọc hoặc trắc
ngang bằng việc nhập số liệu cao độ và khoảng cách dồn của từng đỉnh. Chức năng
này cũng có thể giúp người dùng nhập số liệu trắc dọc, trắc ngang thiết kế một cách
đơn giản mà không cần có môđun Thiết kế.
Hình 5-10. Giao diện nhập đường TdnPolyline trên mặt cắt.
Giá trị của Cao độ và Khoảng dồn sẽ xác định tọa độ điểm cần nhập cho đường
cần nhập được chọn tại Chọn đường cần nhập.
Đường được chọn tại Đường tra cứu cao độ được dùng để xác định Cao độ
đường tra cứu tại vị trí đỉnh đang nhập nhằm mục đích tham khảo để nhập giá trị Cao
độ.
X bám đỉnh tra cứu cho phép thay đổi giá trị tọa độ X của đỉnh cần nhập trùng
với X của đỉnh gần nhất của đường tra cứu.
5.5.2. Sao chép TdnPolyline trong từng mặt cắt
Command: SCD ↵
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
202
Menu: Mặt cắt/Phụ trợ mặt cắt/Sao chép TdnPolyline trong từng mặt cắt
Chức năng này cho phép sao chép đường TdnPolyline được chọn tại Chọn đường
gốc thành đường tại mục Sao chép thành trong mặt cắt được chọn (thường là dùng để sao
chép các đường thiết kế trắc dọc). Như trên giao diện ta đang tiến hành sao chép đường
TuNhien thành đường DiaChat1 và dịch nó đi một khoảng theo phương Y (Offset Y) là -0.5,
còn theo phương X (Offset X) giữ nguyên.
Hình 5-11. Giao diện sao chép đường trong cùng mặt cắt.
5.5.3. Sao chép TdnPolyline từ trắc ngang tới trắc ngang
Command: SCTN ↵
Menu: Mặt cắt/Phụ trợ mặt cắt/Sao chép TdnPolyline từ cắt ngang tới
trắc ngang
Chức năng này cho phép ta sao chép đường TdnPolyline được chọn tại dòng
nhắc Chọn TdnPolyline thuộc trắc ngang: sang các trắc ngang khác với điểm chuẩn
là điểm được chọn tại Chọn điểm chuẩn. Nếu có đường được chọn trong mục Chọn
đường giới hạn thì đường sao chép sẽ được tự động cắt bỏ nửa phần cuối trong hai
nửa khi nó giao với đường giới hạn (cần lưu ý điểm gốc của đường trong quá trình
định nghĩa nó trong mẫu mặt cắt).
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
203
Hình 5-12. Sao chép đường giữa các trắc ngang.
5.5.4. Sao chép TdnPolyline trong cùng trắc ngang
Command: SCTTN ↵
Menu: Mặt cắt/Phụ trợ mặt cắt/Sao chép TdnPolyline trong cùng trắc
ngang
Chức năng này cho phép sao chép các đường trong cùng trắc ngang của các
cọc thuộc tuyến, ví dụ như chuyển đường thiết kế thành đường tự nhiên trong trường
hợp sử dụng đường mặt thiết kế giai đoạn 1 làm đường tự nhiên giai đoạn 2.
Hình 5-13. Giao diện sao chép đường trong cùng trắc ngang.
Đường gốc được chọn tại mục Sao chép đường để trở thành đường mới có tên
được chọn tại mục Thành đường.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
204
Khoảng Offset X và Offset Y cho phép dịch chỉnh tương đối đường được sao
chép so với đường gốc.
Nếu không chọn Xóa đường có sẵn thì đường mới sẽ là tổ hợp của đường cũ và
đường được sao chép.
Sau khi chọn Nhận sẽ tiến hành sao chép cho các cọc được chọn trong khoảng
Từ cọc đến Tới cọc thuộc đoạn tuyến có mẫu mặt cắt được chọn tại Chọn mẫu mặt
cắt.
5.5.5. Sao chép các đối tượng AutoCAD theo mặt cắt
Command: CPDT↵
Menu: Mặt cắt/Phụ trợ mặt cắt/Sao chép các đối tượng AutoCAD theo
mặt cắt
Chức năng này cho phép ta sao chép các đối tượng AutoCAD khác như khung
tên, các dòng ghi chú đặc biệt... theo vị trí tương đối giữa mặt cắt (trắc doc, trắc
ngang) được chọn làm chuẩn và các mặt cắt được sao chép tới.
Đầu tiên là dòng nhắc Select objects: yêu cầu ta chọn các đối tượng cần sao
chép. Tiếp theo là dòng nhắc Chọn mặt cắt chuẩn: và cuối cùng là Chọn các mặt cắt
cần copy tới:.
Chức năng này thường ứng dụng để sao chép khung tên cho các trắc dọc, trắc ngang.
5.5.6. Chèn khối theo trắc ngang
Command: CKTTN↵
Menu: Mặt cắt/Phụ trợ mặt cắt/Chèn khối theo trắc ngang
Ví dụ như để chèn khung tên bản vẽ theo các trắc ngang cần chọn chức năng
này. Trên bản vẽ khung tên cần định nghĩa các thuộc tính bằng lệnh ATTDEF mà giá
trị của chúng sẽ được gán theo biến (tag) thuộc tính tại giao diện Hình 5-14.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
205
Mặc định đã có các biến thuộc tính TiLeX,TiLeY và TenCoc mà giá trị của
chúng sẽ được gán tự động theo số liệu của trắc ngang.
Hình 5-14. Lựa chọn khối chèn và nhập các giá trị thuộc tính của khối.
Ngoài ra có thể điền tọa độ X,Y,Z của các điểm cao trình thuộc cọc mà mã
hiệu hoặc đặc tả của chúng có tiếp đầu, cuối trùng với các tiếp đầu, cuối được khai
ngăn cách nhau bằng dấu “;” tại mục Tiếp đầu, cuối mã hiệu cần điền tọa độ. Để làm
được điều đó trong bản vẽ khung tên phải có các biến thuộc tính tương ứng với các
tiếp đầu đó. Ví dụ khi tiếp đầu, cuối là VG;-1 thì các biến thuộc tính phải là X_VG;-
1; Y_ VG;-1 và Z_ VG;-1. Không nhất thiết phải nhập đầy đủ cả hai phần tiếp đầu và
tiếp cuối của mã điểm hoặc mô tả điểm cao trình.
5.5.7. Tra cứu tọa độ mặt cắt
Command: TDMC↵
Menu: Mặt cắt/Phụ trợ mặt cắt/Tra cứu tọa độ mặt cắt
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
206
Chức năng này cho phép tra cứu cao độ và khoảng các dồn từ đầu tuyến hoặc
tim trắc ngang tại điểm cần tra cứu sau khi chọn đối tượng phù hợp tại dòng nhắc
Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang:. Sẽ xuất hiện thông báo của điểm
được chỉ ra tại dòng nhắc Chỉ điểm:.
5.5.8. Đánh dấu vị trí trên trắc dọc
Command: DDVT↵
Menu: Mặt cắt/Phụ trợ mặt cắt/Đánh dấu vị trí trên mặt cắt
Chức năng này cho phép tạo đường LINE đánh dấu vị trí ứng với khoảng dồn và
cao độ nhập vào tại giao diện Hình 5-15. Giá trị mặc định của Khoảng dồn và Cao độ
Y được lấy theo giá trị của các biến USERR4 và USERR5 của bản vẽ mà giá trị của
chúng được gán khi thực hiện chức năng Tra lý trình tuyến hoặc Tra cao độ trắc
dọc trên bình đồ.
Hình 5-15. Nhập vị trí cần đánh dấu.
5.6. Hiệu chỉnh mặt cắt
5.6.1. Hiệu chỉnh trắc dọc
Command: HCA↵
Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh đối tượng AND
Tại dòng nhắc: Chọn đối tượng: nếu chọn trắc dọc sẽ xuất hiện giao diện hiệu chỉnh
dữ liệu trắc dọc như trên Hình 5-16 với các chức năng chính sau:
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
207
1. Tỉ lệ X,Y: Thay đổi tỉ lệ theo trục X hoặc trục Y thể hiện trắc dọc.
2. Khoảng dồn bắt đầu: Là giá trị mà điểm gốc của tuyến bắt đầu tính khoảng
cách dồn để điền trên bảng trắc dọc.
3. Xác định khoảng tuyến thể hiện trắc dọc bằng cách chọn cọc đầu Từ cọc đến
cọc cuối Tới cọc ta có thể thay đổi đoạn tuyến muốn thể hiện trắc dọc.
Hình 5-16. Hiệu chỉnh trắc dọc.
4. Đường tim trắc dọc: Cắt dọc là sự thể hiện mặt cắt dọc của tuyến theo một
đường nào đó (thường là tim tuyến) và được trải phẳng. Chức năng này cho
phép ta thay đổi đường tim mặt cắt dọc tuyến để thể hiện các trắc dọc theo
các đường tim trên bình đồ.
5. Mẫu bảng: Cho phép thay đổi dạng mẫu bảng cắt dọc đã được định nghĩa
trong phần chung của các mẫu mặt cắt áp dụng cho tuyến thiết kế.
6. Tùy chọn: Chức năng này cho phép thể hiện phần đầu của bảng số liệu trắc dọc
nếu chọn Vẽ đầu bảng. Tùy chọn Đảo chiều cho phép đảo chiều thể hiện trắc
dọc ngược lại với chiều của tuyến thiết kế. Các tùy chọn này thể hiện trên Hình
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
208
5-17. Nếu chọn Chỉ thể hiện cọc H thì số liệu chỉ thể hiện tại các cọc có tiếp đầu
là H.
Hình 5-17. Các tùy chọn hiệu chỉnh cắt dọc.
Điền các mức so sánh tiếp theo: Thể hiện việc điền giá trị của các mức
so sánh nằm phía trong của phần bảng nếu có.
Điền mở rộng lưng và Điền đoạn nối ngoài cho phép điền giá trị mở
rộng lưng và độ dài của đoạn nối phía ngoài của đoạn chuyển siêu cao so
với các điểm TD và TC tại hàng Đường thẳng-đường cong của bảng trắc
dọc.
Thể hiện đường dôi 2 phía cho phép thể hiện các đường trên trắc dọc
rộng hơn so với khoảng max, min thể hiện của trắc dọc nhằm mục đích tạo
sự thuận lợi cho việc bố trí cong đứng đối với những trường hợp đỉnh cong
nằm ở phía ngoài của phần thể hiện trắc dọc.
Đặc biệt, khi cần thực hiện nhiều phương án đường đỏ thiết kế cần lựa
chọn đánh dấu Không cập nhật dữ liệu khi hiệu chỉnh. Đối với trắc dọc có
chọn tùy chọn này, sau khi đã thay đổi phương án đường đỏ trên trắc dọc
nếu muốn chọn phương án này để Tính toán cần thực hiện chức năng Cập
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
209
nhật dữ liệu mặt cắt để cập nhật dữ liệu lên tuyến bởi vì chương trình sẽ
không tự động cập nhật số liệu của trắc dọc.
7. Hiện/tắt các đường: Chức năng này cho phép bật tắt thể hiện số liệu các
đường trên trắc dọc hay không phụ thuộc vào trạng thái bật hiện hay không.
Hình 5-18. Giao diện bật tắt các đường trên trắc dọc.
8. Hiện các đường trục khác: Mặc định chương trình chỉ hiện các đường trắc
dọc thuộc trục tim tuyến của trắc dọc được chọn tại Đường tim trắc dọc,
cho nên để hiện các đường thuộc các trục tim khác (trong đó có trắc dọc của
đường mã hiệu) cần thực hiện chức năng này.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
210
Hình 5-19. Giao diện lựa chọn thể hiện các đường thuộc trục tim khác.
9. Xóa các đường: Chức năng này cho phép xóa số liệu trắc dọc của một
đường tim tuyến nào đó bằng cách đánh dấu trạng thái có của đường muốn
xóa.
Hình 5-20. Giao diện xóa số liệu cắt dọc của đường tim tuyến.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
211
5.6.2. Hiệu chỉnh trắc ngang
Command: HCA↵
Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh đối tượng AND
Tại dòng nhắc Chọn đối tượng: nếu chọn trắc ngang sẽ xuất hiện giao diện
hiệu chỉnh dữ liệu trắc ngang như trên Hình 5-21 với các chức năng chính sau:
Hình 5-21. Giao diện hiệu chỉnh trắc ngang.
1. Tỉ lệ X,Y: Thay đổi tỉ lệ theo trục X hoặc trục Y thể hiện trắc ngang.
2. Khoảng cách trái, khoảng cách phải: Dùng để thay đổi khoảng thể hiện
sang hai bên của trắc ngang so với tim cọc.
3. Mẫu bảng: Cho phép thay đổi kiểu mẫu bảng cắt ngang đã được định nghĩa
trong phần định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
212
Hình 5-22. Tùy chọn thể hiện trắc ngang.
4. Tùy chọn: Tùy chọn Đảo chiều cho phép đảo chiều thể hiện trắc ngang
ngược lại với chiều từ trái sang phải nhìn theo hướng tuyến thiết kế; nếu
chọn Vẽ đầu bảng cho phép thể hiện phần đầu của bảng số liệu trắc ngang;
nếu chọn Điền các MSS tiếp theo sẽ điền giá trị mức so sánh tại tất cả các vị
trí có thay đổi mức so sánh của mặt cắt; nếu chọn Không thay đổi vị trí khối
và ghi chú thì tất cả các khối và ghi chú được khai báo trong mẫu mặt cắt đã
được chèn trên trắc ngang hiện thời sẽ không thay đổi vị trí của chúng khi
thực hiện vẽ lại mặt cắt. Các tùy chọn này thể hiện trên Hình 5-22.
5. Hiện/tắt các đường: Chức năng này cho phép bật tắt thể hiện số liệu các
đường trên trắc ngang phụ thuộc vào trạng thái bật tắt được lựa chọn.
Hình 5-23. Giao diện bật tắt thể hiện các đường trên trắc ngang.
6. Xóa các đường: Chức năng này cho phép xóa các đường tự nhiên, địa chất
và các đường tự nhập thuộc trắc ngang hoặc xóa trên nhiều trắc ngang nếu
lựa chọn chức năng Chọn trắc ngang...
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
213
Hình 5-24. Danh sách các đường có thể xóa.
7. Xem diện tích: Chức năng này cho phép xem các giá trị diện tích của trắc
ngang theo bảng diện tích được lập khi khai báo mẫu mặt cắt.
Hình 5-25. Giá trị diện tích của trắc ngang.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
214
5.6.3. Cập nhật cao độ trắc dọc theo trắc ngang
Command: TDTTN ↵
Menu: Mặt cắt/Cập nhật cao độ trắc dọc theo đường trắc ngang
Chức năng này cho phép chỉnh cao độ trắc dọc của một đường nào đó hoặc tạo
mới nó theo cao độ của một đường trắc ngang tại vị trí ứng với đường dọc tuyến.
Sau khi chọn đường tim tuyến hoặc trắc dọc có đường trắc dọc cần hiệu chỉnh
tại dòng nhắc Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc: sẽ xuất hiện giao diện như Hình 5-26.
Như tại mục Chỉnh đường trắc dọc đường TuNhien đã được chọn, nghĩa là ta
muốn chỉnh lại cao độ đường trắc dọc TuNhien Theo cao độ đường cắt ngang
TuNhien của các cọc thuộc đường TimTuyen. Các số liệu trắc ngang là của bình đồ
có tên BinhDo1. Như vậy, với việc có thể lựa chọn bình đồ khác ta có thể lấy cao độ
trắc dọc của tuyến thuộc một bình đồ nào đó theo số liệu trắc ngang của bình đồ khác.
Hình 5-26. Cập nhật cao độ trắc dọc theo trắc ngang.
Cao độ đường trắc dọc được được xác định bằng cách Dóng dọc đường dao cắt
gặp đường cắt ngang hoặc cao độ của nó lấy theo giá trị Ymin hoặc Ymax của trắc
ngang nếu chọn Lấy Ymin trắc ngang hoặc Lấy Ymax trắc ngang tương ứng. Nếu tại
vị trí tim tuyến đó không xác định được cao độ theo đường trắc ngang do không cắt
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
215
thì đường kéo dài trắc ngang sang hai phía để đảm bảo luôn xác định được khi chọn
tùy chọn Kéo dài trắc ngang nếu không căt.
5.6.4. Dịch chỉnh TdnPolyline trắc dọc theo Y
Command: DTPTY ↵
Menu: Mặt cắt/Dịch chỉnh TdnPolyline trắc dọc theo Y
Hình 5-27. Lựa chọn thông số dịch chỉnh.
Sau khi đã chọn đường TdnPolyline tại dòng nhắc Chọn TdnPolyline: cần phải
nhập vào gia số dịch chỉnh và toàn bộ cao trình của đường đó sẽ dịch chỉnh thẳng
đứng bằng một lượng vừa nhập nếu như không chọn Nâng từng đoạn, còn nếu có
chọn tùy chọn này thì chỉ đoạn có chứa điểm khi chọn đường TdnPolyline mới được
dịch chỉnh (Hình 5-27).
5.6.5. Chỉnh đường trắc ngang theo trắc dọc
Command: TNTTD ↵
Menu: Mặt cắt/Chỉnh đường trắc ngang theo trắc dọc
Chức năng này cho phép ta thực hiện nâng hạ đường trên mặt cắt ngang được
lựa chọn tại Đường trắc ngang cần chỉnh thuộc đường tim tuyến chọn tại Các cọc
thuộc tim theo cao độ đường trắc dọc được chọn tại Theo cao độ đường trắc dọc.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
216
Vị trí để xác định khoảng chênh lệch cần nâng hạ được xác định theo đường
tuyến chọn tại danh sách Đường trắc dọc của tim và đường này thuộc bình đồ được
chọn tại Trắc dọc thuộc bình đồ.
Như vậy, ta có thể nâng chỉnh vị trí của các đường trắc ngang của một tuyến
độc lập riêng rẽ theo cao độ trắc dọc của một tuyến riêng rẽ khác.
Hình 5-28. Chỉnh đường trắc ngang theo trắc dọc.
5.6.6. Chèn/Xóa đỉnh TdnPolyline trên trắc ngang
Command: CXD ↵
Menu: Mặt cắt/Chèn-Xóa đỉnh TdnPolyline trên trắc ngang
Chức năng này cho phép chèn thêm hoặc xóa từng đỉnh của đường
TdnPolyline trên trắc ngang, đặc biệt là cho đường tự nhiên.
Để chọn Chèn hoặc Xóa cần lựa chọn C hoặc X tại dòng nhắc Chèn hay Xóa
đỉnh<Chen>:
5.7. Mức so sánh
5.7.1. Thay đổi mức so sánh
Command: MSS ↵
Menu: Mặt cắt/Mức so sánh/Thay đổi mức so sánh
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
217
Đối với địa hình độ dốc chênh lệch lớn việc thể hiện trắc dọc hoặc trắc ngang theo
một giá trị mức so sánh sẽ gây khó khăn cho việc in ấn sau này, với chức năng Thay đổi
mức so sánh ta có thể thêm bớt hoặc thay đổi giá trị mức so sánh tại một vị trí bất kỳ trên
trắc dọc để có thể in trắc dọc vừa vào khung giấy đã định.
Sau khi chọn mặt cắt tại dòng nhắc Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang: sẽ xuất hiện
giao diện như Hình 5-29 cho phép ta Thêm... hoặc Bớt.... các mức so sánh cho các mặt
cắt bằng cách chỉ điểm.
Hình 5-29. Thay đổi giá trị mức so sánh.
5.7.2. Xác đinh mức so sánh tự động
Command: MSSTD↵
Menu: Mặt cắt/Mức so sánh/Xác định mức so sánh tự động
Chức năng này cho phép xác định mức so sánh tự động cho các trắc dọc,
trắc ngang được chọn tại dòng nhắc Chọn các trắc dọc hoặc trắc ngang: theo
các thông số được nhập tại giao diện Hình 5-30. KC min trên giấy(mm): và KC
max trên giấy(mm): là các khoảng cách được tính từ phía trên của bảng đến vị
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
218
trí thấp nhất và cao nhất tính theo tỉ lệ in ra giấy của đường tự nhiên sau khi đã
tự động xác định mức so sánh. Nếu chọn Bám đỉnh thì vị trí X của mức so sánh
sẽ trùng với đỉnh của đường tự nhiên.
Hình 5-30. Nhập thông số xác định mức so sánh tự động.
5.8. Điền thông số mặt cắt
5.8.1. Điền ký hiệu lý trình trên trắc dọc
Command: DLT ↵
Menu: Mặt cắt/Điền thông số mặt cắt/Điền ký hiệu lý trình
Chức năng này cho phép tạo các ký kiệu lý trình đã được định nghĩa tại mục
Ký hiệu LT và các thông số khác khi định nghĩa mẫu mặt cắt. Trên Hình 4-32 là giao
diện cho phép ta xác định kiểu ký hiệu cần điền và vị trí tạo các ký hiệu lý trình trên
tuyến hoặc trắc dọc tùy thuộc vào đối tượng được chọn tại dòng nhắc Chọn tuyến
hoặc trắc dọc:. Tạo ký hiệu lý trình có thể theo Từng vị trí bằng cách chỉ điểm hoặc
nhập khoảng cách dồn hoặc tạo theo Các nhóm như tại tất cả các cọc, tại tất cả các
cọc H (chẵn 100m) và tại các điểm đặc biệt của đoạn cong.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
219
Hình 5-31. Khai báo vị trí điền lý trình.
5.8.2. Điền thước tỉ lệ
Command: DTTL ↵
Menu: Mặt cắt/Điền thông số mặt cắt/Điền thước tỉ lệ
Chức năng này cho phép ta điền thước tỉ lệ ở 2 đầu trái và phải của các mặt cắt
đã được chọn tại dòng nhắc Hãy chọn các mặt cắt:.
Hình 5-32. Các thông số thước tỉ lệ.
5.8.3. Điền lý trình trên trắc dọc
Command: DLTTD ↵
Menu: Mặt cắt/Điền thông số mặt cắt /Điền lý trình cắt dọc
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
220
Chức năng này cho phép ta điền các ký hiệu lý trình tại các vị trí KM và đầu
cuối của trắc dọc. Yêu cầu cần nhập khoảng cách điền so với đường trắc dọc được
chọn làm chuẩn tại Cách đường trắc dọc.
Hình 5-33. Nhập khoảng cách điền.
5.8.4. Điền ghi chú trên trắc dọc
Command: DGCTD↵
Menu: Mặt cắt/Điền thông số mặt cắt/Điền ghi chú trên trắc dọc
Để tạo các ghi chú đã được khai báo tại chức năng Khai báo và điền ghi chú
hoặc các ghi chú của cầu và cống trên trắc dọc cần sử dụng chức năng này và chỉ các
ghi chú nằm trong khoảng lý trình mà trắc dọc thể hiện mới được điền trên trắc dọc
này.
Yêu cầu cần nhập khoảng cách điền so với đường trắc dọc được chọn làm
chuẩn tại Chọn đường như trên Hình 5-34.
Hình 5-34. Điền ghi chú trên trắc dọc.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
221
5.8.5. Điền và nối mã hiệu trên trắc ngang
Command: DMHTN↵
Menu: Mặt cắt/Điền thông số mặt cắt/Điền và nối mã hiệu trên trắc ngang
Dùng để điền các mã hiệu của các điểm cao trình trái và phải có tiếp đầu, cuối
mã hiệu cao trình (giữa đầu và cuối có thể thay đổi) được nhập ngăn cách nhau bằng
dấu chấm phẩy của các trắc ngang được chọn tại dòng nhắc Hãy chọn các trắc
ngang:.
Hình 5-35. Điền tiếp đầu, cuối của mã điểm trên trắc ngang.
Để kẻ đoạn thẳng nối giữa 2 điểm cao trình trái và phải có tiếp đầu và cuối
ngăn cách bằng dấu chấm phẩy cần chọn Nối mã hiệu.
Đối với các mã hiệu cần nối chỉ cố định phần tiếp đầu (phần tên sau thay đổi)
thì không cần phải nhập tiếp cuối như trên Hình 5-35.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
222
5.9. Vị trí tương ứng
5.9.1. Vị trí giữa đường tim tuyến và trắc dọc
Command: TVTD↵
Menu: Mặt cắt/Vị trí tương ứng/Vị trí tương ứng giữa đường tim tuyến
và trắc dọc
Chức năng này cho phép ta xác định chính xác vị trí tương ứng giữa đường tim
tuyến trên bình đồ và trắc dọc theo lý trình.
Nếu tại dòng nhắc Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc: ta chọn trắc dọc thì màn hình
sẽ hiện vị trí tương ứng trên đường tim tuyến.
5.9.2. Vị trí giữa trắc dọc và trắc ngang
Command: TDTN↵
Menu: Mặt cắt/Vị trí tương ứng/Vị trí giữa trắc dọc và trắc ngang
Chức năng này cho phép chuyển vị trí tương ứng giữa trắc dọc với trắc ngang
gần nhất tính theo khoảng dồn của điểm chọn khi chọn chúng tại dòng nhắc Chọn
trắc dọc hoặc trắc ngang:.
5.9.3. Vị trí giữa trắc ngang và cọc
Command: TNVC↵
Menu: Mặt cắt/Vị trí tương ứng/Vị trí giữa trắc ngang và cọc
Chức năng này cho phép ta chuyển tới cọc của trắc ngang khi chọn trắc ngang
tại dòng nhắc Chọn cọc hoặc trắc ngang: hoặc chuyển tới trắc ngang khi chọn cọc
cũng tại dòng nhắc này.
5.10. Chèn địa vật trên trắc ngang
5.10.1. Chèn địa vật theo tên điểm của mẫu mặt cắt
Command: DVTD ↵
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
223
Menu: Mặt cắt/Chèn địa vật trên trắc ngang/Chèn địa vật theo tên điểm
mẫu mặt cắt
Chức năng này cho phép ta chèn địa vật đã được khai báo theo tên điểm trong
mẫu mặt cắt tại tệp *.dbf trên các trắc ngang được chọn tại dòng nhắc Hãy chọn các
trắc ngang:.
Hình 5-36. Khai báo tệp định nghĩa mã địa vật.
5.10.2. Chèn địa vật theo mã hiệu trên trắc ngang
Command: DVTN↵
Menu: Mặt cắt/Chèn địa vật trên trắc ngang/Chèn địa vật trên trắc ngang
Sau khi chọn các trắc ngang cần chèn địa vật thì các địa vật (khối) tương ứng
với mã hiệu đã được khai báo trong quá trình Nhập số liệu tuyến theo TD-TN sẽ
được chèn theo đúng vị trí của chúng trên trắc ngang. Mã địa vật và các khối (tệp)
được định nghĩa tương ứng và lưu trong tệp *.dbf được chọn tại mục Tệp định nghĩa
khối mã hiệu tại giao diện Hình 5-37.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
224
Hình 5-37. Khai báo tệp định nghĩa khối mã địa vật.
5.11. Điền diện tích trên trắc ngang
5.11.1. Điền diện tích trên trắc ngang
Command: DTTN ↵
Menu: Mặt cắt/Diện tích trắc ngang/Điền diện tích trên trắc ngang
Hình 5-38. Điền gía trị diện tích.
Chức năng này cho phép điền trên trắc ngang các giá trị diện tích đã được định
nghĩa tại mục Bảng diện tích của mẫu mặt cắt tại vị trí mà ta khai báo như trên giao
diện Hình 5-38.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
225
Giá trị X= được tính từ tâm cọc và Y= tính từ mép trên của bảng trắc ngang
theo mm ngoài giấy là tọa độ điểm bên trái trên cùng của vùng điền các giá trị diện
tích.
Trong quá trình chọn nếu các trắc ngang thuộc nhiều tuyến của cùng một bình
đồ thì cần chọn tuyến cần điền trắc ngang tại Chọn tuyến; nếu tuyến đó sử dụng nhiều
hơn một mặt cắt ta có thể chọn Điền theo mẫu bảng diện tích điền thứ để điền diện
tích cho các trắc ngang thuộc các mẫu mặt cắt khác nhau cùng theo mẫu bảng có chỉ
số thự tự được nhập vào.
5.11.2. Lập bảng khối lượng từ giá trị điền
Command: BDTD↵
Menu: Thiết kế/ Lập bảng khối lượng/Lập bảng khối lượng từ giá trị điền
Chức năng này cho phép ta lập bảng khối lượng từ các giá trị diện tích đã được điền trên
các trắc ngang được chọn tại dòng nhắc Hãy chọn các trắc ngang:. Như vậy, ta có thể hiệu
chỉnh các giá trị diện tích mà chương trình điền ra và sau đó lập bảng tổng hợp khối lượng
từ các giá trị đã sửa đổi này.
5.12. Tạo bản in cho các trắc ngang
Command: BITN ↵
Menu: Mặt cắt/Tạo bản in cho các trắc ngang
Chức năng này cho phép tạo các bản vẽ trắc ngang theo cùng một khổ giấy
nhưng với các tỉ lệ thể hiện trắc ngang khác nhau. Áp dụng cho trường hợp thể hiện
các mặt cắt khảo sát có độ rộng thay đổi cùng trên một khổ giấy.
Sau khi chọn các trắc ngang được vẽ tại MODEL SPACE tại dòng nhắc Hãy
chọn các trắc ngang: chương trình sẽ tự động chuyển sang Layout hiện thời và xuất
hiện giao diện như Hình 5-39 để chọn khối khung tên và nhập các giá trị thuộc tính
của khối như đã được trình bày tại chức năng Chèn khối theo trắc ngang.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
226
Hình 5-39. Tạo bản in trắc ngang.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
227
Chương 6. KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
6.1. Nhập dữ liệu địa chất
6.1.1. Tùy chọn địa chất
Command: BMDC↵
Menu: Địa chất/Tùy chọn địa chất
Hình 6-1. Tùy chọn thể hiện lỗ khoan và hố đào.
Chức năng này cho phép lựa chọn 1 trong 4 kiểu thể hiện lỗ khoan hoặc hố đào
trên tuyến hoặc trên mặt cắt.
Kiểu ký hiệu 1 của lỗ khoan Kiểu ký hiệu 1 của hố đào
Kiểu ký hiệu 2 của lỗ khoan Kiểu ký hiệu 2 của hố đào
Kiểu ký hiệu 3 của lỗ khoan Kiểu ký hiệu 3 của hố đào
Kiểu ký hiệu 4 của lỗ khoan Kiểu ký hiệu 4 của hố đào
6.1.2. Lập bảng mã các lớp địa chất
Command: BMDC↵
Menu: Địa chất/Lập bảng mã các lớp địa chất
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
228
Chức năng Lập bảng mã các lớp địa chất cho phép định nghĩa các kiểu mẫu
tô cho các lớp địa chất. Sau này tên lớp địa chất sẽ xuất hiện tại cột Tên lớp địa chất
như trên Hình 6-3.
Hình 6-2. Giao diện nhập bảng mã địa chất.
6.1.3. Nhập số liệu lỗ khoan và hố đào
Command: NSLK↵
Menu: Địa chất/Nhập số liệu lỗ khoan và hố đào
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
229
Hình 6-3. Khai báo dữ liệu các lỗ khoan hoặc hố đào.
Chức năng này cho phép nhập dữ liệu các lớp địa chất, dữ liệu biểu đồ SPT và
dữ liệu mẫu thí nghiệm của các lỗ khoan hoặc hố đào tại tọa độ XYZ; hoặc nếu khảo
sát theo tuyến cần nhập khoảng lý trình tính từ đầu tuyến và khoảng lệch. Khoảng
lệch dương là phía phải tuyến, còn âm là bên trái tuyến. Một tệp số liệu lỗ khoan cần
có một tệp bảng mã địa chất phù hợp với nó băng việc khai báo tại mục Tệp bảng mã
địa chất:.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
230
Vị trí của lỗ khoan có thể nhập theo tọa độ X, Y, Z trên bình đồ hoặc có thể
nhập theo vị trí dọc tuyến tại Lý trình (khoảng dồn) và khoảng lệch tim cọc tại
Khoảng lệch.
Với lựa chọn Các lớp địa chất cho phép nhập chiều dầy các lớp địa chất. Khi
chọn tùy chọn Nhập độ sâu lớp cho phép nhập độ sâu lớp địa chất, ngược lại là nhập
Dày lớp địa chất như Hình 6-3.
Hình 6-4. Nhập dữ liệu biểu đồ SPT.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
231
Lựa chọn Dữ liệu biểu đồ SPT cho phép nhập dữ liệu thí nghiệm để lập biểu đồ
SPT như trên Hình 6-4. Các thông số cần nhập đó là Vị trí lấy mẫu, Chiều sâu mẫu và
các thông số thí nghiệm N1, N2 và N3.
6.1.4. Sửa số liệu lỗ khoan và hố đào
Command: SSLK↵
Menu: Địa chất/Sửa số liệu lỗ khoan và hố đào
Chức năng này cho phép sửa số liệu lỗ khoan và hố đào có trên bản vẽ được
chọn tại dòng nhắc Chọn các lỗ khoan cần hiệu chỉnh số liệu:.
6.2. Tạo lập lỗ khoan
6.2.1. Tạo lỗ khoan trên bình đồ
Command: TLK↵
Menu: Địa chất/Tạo lỗ khoan trên bình đồ
Sau khi chọn tệp dữ liệu lỗ khoan, các lỗ khoan và hố đào sẽ được tạo trên bản
vẽ theo các tọa độ X, Y, Z đã được nhập.
6.2.2. Tạo lỗ khoan theo tuyến
Command: LKTT↵
Menu: Địa chất/Tạo lỗ khoan theo tuyến
Đế thực hiện được chức năng này trước tiên cần tạo tuyến khảo sát. Tại dòng
nhắc Chọn đường tim tuyến: ta cần lựa chọn đường tim tuyến trên bình đồ có khảo
sát lỗ khoan. Các lỗ khoan sẽ được gán theo lý trình và khoảng lệch so với tim cọc đã
được nhập.
6.2.3. Gán lỗ khoan theo tuyến và cọc
Command: GLKTT↵
Menu: Địa chất/Gán lỗ khoan theo tuyến và cọc
Nếu các lỗ khoan và hố đào có vị trí theo tọa độ X, Y, Z đã được tạo trước còn tuyến
khảo sát được tạo sau, để gán chúng với tuyến khảo sát cần thực hiện chức năng này. Sau
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
232
khi chọn tuyến và các lỗ khoan cần phải nhập khoảng sai lệch max của chúng so với đường
tim tuyến hoặc đường tim mặt cắt của cọc tại dòng nhắc Khoảng sai lệch lớn
nhất<0.0100>:.
6.2.4. Loại bỏ liên kết lỗ khoan với tuyến
Command: LLKLK↵
Menu: Địa chất/ Loại bỏ liên kết lỗ khoan với tuyến
Cho phép loại bỏ quan hệ phụ thuộc của toàn bộ các lỗ khoan địa chất thuộc tim
tuyến được chọn tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến:.
6.2.5. Cập nhật cao độ lỗ khoan theo số liệu tuyến
Command: CDLKTT↵
Menu: Địa chất/ Cập nhật cao độ lỗ khoan theo số liệu tuyến
Với chức năng Gán lỗ khoan theo tuyến và cọc cho phép gán giá trị cao độ
của của các lỗ khoan và hố đào theo số liệu đường trắc dọc hoăc trắc ngang được
chọn.
Sau khi chọn đường tim tuyến có bố trí lỗ khoan tại dòng nhắc Chọn đường tim
tuyến: sẽ xuất hiện giao diện Hình 6-5 để lựa chọn Đường trắc dọc xác định cao độ của lỗ
khoan nằm trên tuyến và Đường trắc ngang để xác định cao độ cho các lỗ khoan thuộc
mặt cắt ngang.
Hình 6-5. Gán cao độ lỗ khoan theo số liệu tuyến.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
233
6.2.6. Cập nhật cao độ lỗ khoan theo địa hình
Command: CDLKTMH ↵
Menu: Địa chất/Cập nhật cao độ lỗ khoan theo địa hình
Tọa độ Z của các lỗ khoan và hố đào có thể lấy theo cao độ của mô hình địa
hình khi ta sử dụng chức năng này.
Các dòng nhắc lần lượt là:
Chọn các lỗ khoan cần cập nhật cao độ:<Chọn các lỗ khoan và hố đào>
Chọn mô hình địa hình : <Chọn mô hình địa hình tra cứu cao độ>
6.2.7. Tạo trắc dọc tự nhiên và địa chất theo lỗ khoan
Command: TDTLK ↵
Menu: Địa chất/Tạo trắc dọc tự nhiên và địa chất theo lỗ khoan
Hình 6-6. Tạo đường địa chất theo chiều dày lỗ khoan.
Chức năng này cho phép tạo đường trắc dọc của các lớp địa chất theo chiều
dầy của các lỗ khoan và hố đào thuộc đường tim tuyến được chọn tại dòng nhắc Chọn
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
234
đường tim tuyến:. Các lớp đó có thể tạo đồng dạng với đường tự nhiên nếu chọn Tạo
đồng dạng với đường tự nhiên và có thể kéo dài thêm về phía đầu hoặc cuối tuyến
nếu như tại đầu tuyến hoặc cuối tuyến không có lỗ khoan và hố đào nếu chọn Kéo dài
2 biên.
6.3. Kết xuất kết quả
6.3.1. Tạo mặt cắt lỗ khoan trên trắc dọc-trắc ngang
Command: MCLK↵
Menu: Địa chất/ Tạo mặt cắt lỗ khoan trên trắc dọc-trắc ngang
Chức năng này cho phép vẽ và điền cao độ mặt cắt các lớp địa chất của lỗ khoan và hố
đào trên các trắc dọc và trắc ngang được chọn tại dòng nhắc Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang:
với điều kiện các lỗ khoan và hố đào đó đã được gắn theo tuyến.
Hình 6-7. Tạo mặt cắt lỗ khoan và hố đào.
Trên giao diện Hình 6-7 mặt cắt lỗ khoan hoặc hố đào được tạo với bề rộng
được nhập tài mục Bề rộng mặt cắt và có thể bố trí nó lệch so với tâm lỗ khoan một
lượng được nhập tại Khoảng offset.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
235
Trên mặt cắt có thể điền độ sâu hoặc độ cao của các lớp địa chất nếu chọn tùy
chọn Điền độ sâu lệch hoặc Điền độ cao lệch một khoảng so với tim lỗ khoan hoặc
hố đào. Các giá trị độ cao và độ sâu được làm tròn trị số của Số chữ số thập phân
hoặc được đóng trong khung viền nếu chọn Viền khung chữ.
Vẽ mẫu thí nghiệm rộng là tùy chọn cho phép vẽ mẫu thí nghiệm với giá trị bề
rộng nhập vào và chiều cao mẫu đã được nhập trong quá trình Nhập số liệu lỗ khoan
và hố đào.
Tùy chọn Tô mặt cắt với hệ số nhân cho phép gạch tô ký hiệu mặt cắt lỗ khoan
và hố đào theo kiểu mẫu tô trong Bảng mã địa chất được khai báo.
Cho phép chèn thêm khối thuộc tính được khai báo để điền tên hố khoan, cao
độ miệng và chiều sâu hố (tên biến thuộc tính phải bắt buộc như trong tệp
.\LibBlock\NhanTrenMCLK.dwg) và cách miệng lỗ khoan hoặc hố đào một khoảng
Khối cách miệng theo phương Y.
Mặc định chỉ thực hiện tạo mặt cắt của các lỗ khoan và hố đào nằm trên đường
tim tuyến, nếu cần tạo cả các lỗ khoan và hố đào thuộc mặt cắt ngang trên trắc dọc
cần chọn tùy chọn Tạo cả lỗ khoan thuộc cọc trên trắc dọc.
6.3.2. Tô mặt cắt địa chất trên trắc dọc-trắc ngang
Command: TMCDC↵
Menu: Địa chất /Tô mặt cắt địa chất trên trắc dọc-trắc ngang
Chức năng này cho phép tô ký hiệu mặt cắt địa chất trên trắc dọc, trắc ngang
được chọn tại dòng nhắc Chọn các mặt cắt: theo bảng mã lớp địa chất có trong bản
vẽ. Việc khai báo bảng mã lớp địa chất và tạo nó trong bản vẽ (trường hợp không có
lỗ khoan và hố đào trong bản vẽ) xem chức năng Lập bảng mã các lớp địa chất.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
236
Các mẫu tô sẽ được thực hiện cho từng lớp phù hợp với bảng mã nhưng không
vượt lên trên đường giới hạn trên nếu ta có Chọn đường giới hạn trên: và tỉ lệ tô sẽ
được nhân thêm Hệ số nhân.
Hình 6-8. Tô mặt cắt địa chất.
6.3.3. Điền số hiệu địa chất trên mặt cắt
Command: DSHDC↵
Menu: Địa chất/Điền số hiệu địa chất trên mặt cắt
Chức năng này cho phép điền số hiệu các lớp địa chất trên mặt cắt tại vị trí X
yêu cầu. Các lớp có chiều dầy bằng 0 sẽ không được điền.
Các dòng nhắc Command:
Chọn mặt cắt: <Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang đã có các lớp địa chất>
Chỉ điểm: <Chỉ điểm xác định vị trí điền các số hiệu theo phương X>
6.3.4. Chèn bảng mã các lớp địa chất
Command: CBMDC↵
Menu: Địa chất/Chèn bảng mã các lớp địa chất
Chức năng này cho phép tạo trên bản vẽ các mẫu tô bảng mã các lớp địa chất.
Trước tiên cần nhập bề rộng dòng mô tả tại dòng nhắc Rộng dòng mô tả và tiếp theo
là hệ số thu phóng tỉ lệ mẫu tô đã được khai tại mục Hệ số nhân.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
237
Hình 6-9. Nhập thông số chèn bảng mã.
6.3.5. Định nghĩa mẫu hình trụ lỗ khoan
Command: MHTLK ↵
Menu: Địa chất/Định nghĩa mẫu hình trụ lỗ khoan
Chú thích Tên biến thuộc tính
Tên công trình PRJ_NAME Địa điểm PRJ_ADDRESS Hạng mục CATEGORIES
Tên lỗ khoan BORNAME Vị trí hố khoan SURVEY_POSITION Ngày khởi công DATE_BEGIN Ngày hoàn thành DATE_END
Lý trình KM Cao độ miệng lỗ khoan ELEV
Độ sâu DEPTH Mực nước xuất hiện BEGIN_WATER Mực nước ổn định STATIC_WATER
Tỉ lệ đứng SCALEXY Chỉ số trang PAGE
Tổng số trang PAGES
Hình 6-10. Các biến thuộc tính cố định của bảng HTLK.
Khai báo phần đầu của bản báo cáo được qui ước bằng cách định nghĩa các
biến thuộc tính của khối (đối tượng Attribute – tạo bằng lệnh DDATTDEF) như bảng
trên hoặc sửa lại mẫu của một bản vẽ mẫu có sẵn trong thư mục .\MauBangHTLK.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
238
Hình 6-11. Giao diện lựa cột cần định nghĩa bề rộng.
Sau khi lựa chọn lệnh xuất hiện giao diện như trên Hình 6-11 để ta lựa chọn kiểu
cột để định nghĩa bề rộng và sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn đoạn thẳng LINE của mỗi cột
trong mẫu: để chọn đoạn thẳng xác định bề rộng của cột bảng như trên Hình 6-12.
Hình 6-12. Chọn LINE xác định bề rộng cột.
Lưu ý: Trong bản vẽ đầu hoặc đuôi mẫu bảng không được có bất cứ các đối
tượng AutoCAD nào nằm ngoài vùng vẽ đầu bảng hoặc cuối bảng đã được viền
khung ngoài, nếu không việc tạo viền khung bằng chức năng Lập bảng hình trụ lỗ
khoan sẽ lỗi vì nó được xác định theo bao ngoài của khối.
Điểm Base
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
239
6.3.6. Lập bảng hình trụ lỗ khoan
Command: BHTLK↵
Menu: Địa chất/Lập bảng hình trụ lỗ khoan
Chức năng này cho phép lập bảng hình trụ lỗ khoan theo số liệu của lỗ khoan
hoặc hố đào.
Sau khi chọn các lỗ khoan và hố đào tại dòng nhắc Chọn lỗ khoan: sẽ xuất hiện
giao diện Hình 6-13 để khai báo các thông số lập bảng.
Hình 6-13. Giao diện tạo lập bảng hình trụ lỗ khoan.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
240
Cần phải chọn Tệp mẫu lỗ khoan cho lỗ khoan và Tệp mẫu hố đào cho hố đào
đã được định nghĩa bằng chức năng Định nghĩa mẫu hình trụ lỗ khoan. Nếu có Tệp
mẫu cuối bảng thì nó sẽ được ghép phía dưới của bảng hình trụ lố khoan.
Ngoài các biến thuộc tính cố định như trên Hình 6-10, trong các tệp mẫu còn
có thể có các biến thuộc tính khác, bằng cách sử dụng chức năng Đọc biến thuộc tính
từ các tệp mẫu ta có thể đọc được các biến đó và điền tại cột Tên biến thuộc tính của
ô grid. Tất nhiên ta cần phải khai giá trị cho chúng tại cột Giá trị.
Sau khi khai báo tệp mẫu và các thông số lập bảng như Hình 6-13 ta sẽ có kết
quả bảng hình trụ lỗ khoan như trên Hình 6-14.
Hình 6-14. Kết quả lập bảng hình trụ lỗ khoan.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
241
Chương 7. THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH TUYẾN
7.1. Thiết kế đường bộ
7.1.1. Nhập tiêu chuẩn thiết kế đường bộ
Command: TCTK↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế đường /Nhập tiêu chuẩn thiết kế
Chức năng này cho phép ta khai báo các thông số thiết kế đường bộ như vận
tốc, các giá trị bán kính cong, chiều dài chuyển tiếp, mở rộng cũng như giá trị siêu
cao cần bố trí theo các tiêu chuẩn thiết kế khác nhau sau đó lưu ra các tệp để làm cơ
sở cho việc thiết kế sau này.
Hình 7-1. Giao diện khai báo tiêu chuẩn thiết kế.
Trên Hình 7-1 mục Bán kính là liệt kê toàn bộ các giá trị bán kính bố trí cong
mà tiêu chuẩn qui định. Ứng với một giá trị Vận tốc sẽ có bán kính tối thiểu Rmin
giới hạn không được phép nhỏ hơn khi cắm cong, Rmin thông thường là bán kính nhỏ
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
242
nhất thông thường được sử dụng (không thể nhỏ hơn Rmin giới hạn), Rmin koSC là
bán kính nhỏ nhất cho phép không cần bố trí siêu cao.
Trên Hình 7-2 cho phép khai báo các yếu tố cong và siêu cao tương ứng với
hàng tốc độ, bán kính min của bảng vận tốc Hình 7-1 khi ta chọn ô tương ứng với cột
Thông số cong và siêu cao. Nếu chọn Bố trí chuyển tiếp thì giá trị tại cột Lct-sc sẽ là
chiều dài chuyển tiếp của đường cong clotoid, nếu không sẽ là giá trị đoạn nối siêu
cao khi có bố trí siêu cao. Tại cột Bán kính chỉ xuất hiện các bán kính có giá trị >=
giá trị Rmin giới hạn trong danh sách các bán kính tại Hình 7-1.
Hình 7-2. Khai báo các yếu tố cong và siêu cao.
7.1.2. Bố trí đường cong vòng xuyến
Command: CVX↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế đường/Bố trí đường cong vòng xuyến
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
243
Hình 7-3. Giao diện nhập và tính đường cong vòng xuyến.
Chức năng này cho phép bố trí đường cong vòng xuyến giữa hai đỉnh của
tuyến. Sau khi chọn đỉnh thứ nhất tại dòng nhắc Chọn đỉnh đầu: sẽ xuất hiện giao
diện như trên hình Hình 7-3. Ta cần nhập bán kính cong R <=Rmax và Khoảng khống
chế T1 tính từ đỉnh 1 (tổng T=T1+T2), rồi sau đó dùng chức năng Tính để tính chiều
dài chuyển tiếp đầu L1 và cuối L2 của đường cong vòng xuyến.
Hình 7-4. Đường cong vòng xuyến.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
244
Sau khi chọn Nhận kết quả có được như trên Hình 7-4. Thực chất sẽ có 2 đỉnh 1
và 2 được bố trí đường cong chuyển tiếp đều với bán kính R, riêng với đỉnh 1 thì chiều
dài các đọan chuyển tiếp L11=L1, L12=0 và với đỉnh 2 thì L21=0, L22= L2.. Cho nên khi
sử dụng chức năng Bố trí cong và siêu cao để khai báo siêu cao cho cong vòng xuyến
phải phải thực hiện bố trí cho các đỉnh riêng rẽ.
7.1.3. Tạo vùng dừng xe
Command: DX↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế đường/Tạo vùng dừng xe
Chức năng này cho phép tạo phần dừng xe trên tuyến. Các thông số của phần
dừng xe như trên Hình 7-5. Chiều dài của phần dừng xe được chỉ trực tiếp trên bản vẽ
với dòng nhắc Tới điểm: còn điểm đầu là điểm khi ta chọn đường tại dòng nhắc Chọn
đường tuyến:.
Bề rộng offset có thể có giá trị âm hoặc dương, nếu là âm thì phần mở rộng của
dừng xe sẽ nằm phía trái của đường được chọn, ngược lại sẽ là bên phải.
Chiều dài vát vào và Chiều dài vát ra là khoảng cách tính dọc theo đường
được chọn. Nếu Bán kính vê vát bằng 0 sẽ là vát nhọn.
Hình 7-5. Các thông số của vùng dừng xe.
7.1.4. Thiết kế trắc dọc đường phụ
Command: TKP↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế đường/Thiết kế trắc dọc đường phụ
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
245
Chức năng này cho phép tạo trắc dọc thiết kế đường phụ khi có giao cắt với
đường chính trong nút giao.
Sau khi chọn trắc dọc có đường trắc dọc thiết kế của đường phụ tại dòng nhăc
Chọn trắc dọc: cần chỉ điểm đỉnh vị trí giao của đường chính với đường phụ trên trắc
dọc này tại dòng nhắc Chỉ điểm đỉnh tim đường chính: sẽ xuất hiện giao diện như
Hình 7-6. Để đánh dấu vị trí giao của đường chính với đường phụ trên tắc dọc đường
phụ sử dụng chức năng Đánh dấu cao độ tuyến giao trên trắc dọc-CDTG.
Hình 7-6. Giao diện nhập thông số trắc dọc của đường phụ.
Trên Hình 7-6 để tiến hành thiết kế trắc dọc đường phụ cần chọn đường trắc
dọc thiết kế tại Chọn đường thiết kế:. Có thể sửa lại Khoảng dồn điểm tim và Cao độ
là tọa độ của điểm đỉnh vừa chỉ hoặc là chỉ lại trên bản vẽ (vị trí đỉnh của mặt đường
chính). Phần xe chạy tô đậm chính là cắt ngang mặt đường chính với dốc mặt Gr1 và
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
246
Gr2. Các giá trị độ dốc tính theo % nếu là âm sẽ là dốc xuống, dương là dốc lên tính
từ tim (đỉnh) mặt đường chính.
Sau khi thay đổi các thông số cho phù hợp, chọn Nhận để tạo đường đỏ trắc
dọc của đường phụ phần giao với đường chính.
7.1.5. Khai báo bạt tầm nhìn trên bình đồ
Command: KBBTN↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế đường/Khai báo bạt tầm nhìn trên bình đồ
Chức năng này dùng để khai báo chiều dài tầm nhìn theo đường xe chạy cho
đường trên tuyến được chọn tại dòng nhắc Chọn đường trên tuyến cần khai báo bạt
tầm nhìn:. Cho một đường chỉ có thể khai báo 01 phía cần bạt tầm nhìn là trái hoặc
phải của đường. Như vậy, cần phải tạo 02 đường trên tuyến để khai báo và xác định
vùng cần phải bạt tầm nhìn. Giao diện nhập S tầm nhìn theo đường xe chạy như trên
Hình 7-7.
Hình 7-7. Khai báo S tầm nhìn theo đường xe chạy.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
247
Sau khi khai báo S cho tất cả các đỉnh có bố trí cong sẽ có thể hiện vùng cần
bạt tầm nhìn như trên Hình 7-8, để tắt thể hiện thực hiện HCA (hiệu chỉnh tuyến) và
chọn chức năng Tùy chọn để tắt thể hiện vùng bạt tầm nhìn.
Hình 7-8. Vùng bạt tầm nhìn.
Dựa vào vùng bạt tầm nhìn ta có thể tiến hành phát quang cây cối, dỡ bỏ nhà
cửa... cũng như là đào bạt phần taluy âm vướng tầm nhìn.
Để có thể tiến hành đào bạt, trên mẫu mặt cắt cần khai báo điểm
MepXeChayPhai ứng với mép xe chạy là đường MepXeChayPhai. Giá trị tọa độ
X_MepXeChayPhai chính là khoảng cách từ tim cọc cho tới điểm P1 như trên Hình
7-8 khi không khai chiều dài tầm nhìn (S=0), sau khi đã khai báo chiều dài tầm nhìn
(S>0) tọa độ X_MepXeChayPhai sẽ là khoảng cách từ tim cọc cho tới điểm P2. Dựa
vào tọa độ X_MepXeChayPhai có thể khai báo vùng đào bạt tầm nhìn của taluy âm.
Việc khai báo thể hiện vùng đào bạt trong mẫu mặt cắt có thể tham khảo Mặt cắt
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
248
đường nhựa hai mái tự động bạt tầm nhìn của tệp .\Template\TCVN 4054-2005.atp.
Áp mẫu mặt cắt có đào bạt tầm nhìn thể hiện trong tệp bản vẽ
.\ViDu\BatTamNhin.dwg trong thư mục cài đặt của ANDDesign.
7.1.6. Tạo dải phân cách trên tuyến
Command: DPC↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế đường /Tạo dải phân cách trên tuyến
Chức năng này cho phép tạo dải phân cách theo một đường tim nào đó của tuyến và
nó có quĩ đạo theo đường tim tuyến được chọn. Các thông số cần nhập như trên Hình 7-9 và
dải phân cách được tạo trên bản vẽ như tại Hình 7-10.
Hình 7-9. Nhập thông số của vùng phân cách.
Cao độ theo dùng để xác định cao độ đáy của dải phân cách trong trường hợp
cần tạo dựng 3D dải phân cách.
Bề rộng, Chiều cao và Bán kính là các thông số hình học của dải phân cách.
Khoảng Offset là khoảng lệch tim của dải phân cách so với tim của đường
tuyến được chọn, nếu âm sẽ lệch sang trái và dương sang phải.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
249
Hình 7-10. Dải phân cách được tạo trên bản vẽ tuyến.
7.1.7. Tạo vạch sơn
Command: TVS↵
Menu: Thiết kế/ Thiết kế đường /Tạo vạch sơn
Chức năng này dùng đực dùng để tạo:
• Các vạch sơn dọc phân cách các làn xe theo kiểu vạch đứt hoặc vạch liền
nếu chọn đánh dấu Vạch sơn liền nét (Hình 7-11). Vạch sơn được tạo phí
trên đường trục 3DPolyline nếu khoảng Nâng thêm Z lớn hơn 0. Nếu là
cách vạch đứt cần thêm Chiều dài vạch của các đoạn và Khoảng cách
giữa 2 nét đứt.
• Các vạch sơn ngang sang đường (Hình 7-12). Đối với loại vạch sơn này
cần khai báo thêm Góc vạch so với tim; Khoảng cách giữa 2 vạch ngang
và Bề rộng vùng vẽ là bề rộng ngang của các vạch sơn.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
250
Hình 7-11. Tạo vạch sơn dọc.
Sau khi lựa chọn các thông số cần thiết để tạo vạch sơn cần chọn Chọn
polylines là các đường đa tuyến xác định tim của vạch sơn. Để hiệu chỉnh các thông
số vạch sơn đã được tạo dùng chức năng Hiệu chỉnh đối thượng AND hoặc chức
năng grip của AutoCAD để chỉnh đường tim vạch sơn.
Hình 7-12.Tạo vạch sơn ngang qua đường.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
251
7.1.8. Chia đôi đối tượng phân cách và vạch sơn
Command: C2DT↵
Menu: Thiết kế/ Thiết kế đường /Chia đôi đối tượng phân cách và vạch sơn
Chức năng này dùng để chia đôi các dải phân cách hoặc vạch sơn đã được tạo
tại vị trí điểm được chỉ ở dòng nhắc Chia tại điểm:.
7.2. Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng
7.2.1. Bố trí cong chuyển làn
Command: CCL↵
Menu: Thiết kế/ Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng /Bố trí cong chuyển làn
Chức năng này dùng để tạo đường cong chuyển làn cho các đường mép viền
nút. Đường cong chuyển làn có thể là cong tròn, cong chuyển tiếp hoặc đường cong
03 bán kính. Khi chọn đường Cong 3R ta có thể chọn Tra thông số 3R để tra Bán
kính, R1, R3, Góc anpha1 và Góc anpha3 theo bảng Kinh nghiệm cấu tạo đường
cong ba cung tròn (Đỗ Bá Chương, Nguyễn Quang Đạo-Nút giao thông cùng mức)
phụ thuộc vào giá trị góc chuyển hướng.
Có thể tạo đường vuốt trước và sau khi vào đoạn cong với việc nhập chiều dài
đoạn vuốt L, bề rộng đoạn vuốt B và khoảng cách đoạn vuốt cách điểm đầu hoặc cuối
của cong K.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
252
Hình 7-13. Bố trí đường cong chuyển làn.
7.2.2. Hiệu chỉnh đường cong nằm
Command: CN ↵
Menu: Thiết kế/ Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng/Hiệu chỉnh đường cong nằm
Chức năng hiệu chỉnh yếu tố cong cho phép hiệu chỉnh yếu tố cong của các
đường trên tuyến sau khi ta chọn đường tại dòng nhắc Chọn đường trên tuyến cần bố
trí cong nằm:.
Khi hiệu chỉnh đường trên tuyến, dạng cong có thể là cong tròn hoặc dạng
đường chuyển tiếp (xoắn clôtôít) như tại Hình 7-14. Nếu là dạng chuyển tiếp thì tùy
chọn Cong chuyển tiếp phải được chọn và L1, L2 là chiều dài đoạn chuyển tiếp đầu
và cuối phải có ít nhất một giá trị lớn hơn 0. Nếu chọn tùy chọn Tốc độ tại đỉnh ta có
thể qui định cục bộ vận tốc thiết kế cho đoạn cong đang hiệu chỉnh. Dựa vào số liệu
tệp tiêu chuẩn thiết kế được chọn tại Tệp tiêu chuẩn thiết kế đường cho các đường tim
tuyến riêng biệt sẽ xác định các giá trị chiều dài chuyển tiếp L1,L2 phù hợp với tốc độ
thiết kế, góc đỉnh và bán kính cong cần bố trí khi chọn Tra tiêu chuẩn.
Khi bố trí cong tròn nếu bán kính nhập vào quá lớn sẽ xuất hiện cảnh báo như
Hình 7-16, sau đó giá trị bán kính sẽ được xác định lớn nhất có thể bố trí được.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
253
Hình 7-14. Hiệu chỉnh yếu tố cong của các đường trên tuyến.
Với việc chọn chức năng Chuyển tiếp liên tục thì chương trình sẽ tự động xác
bán kính cong sao cho với chiều dài chuyển tiếp theo yêu cầu thì chiều dài đoạn cong
tròn chêm giữa hai đoạn chuyển tiếp sẽ bằng 0 như trên Hình 7-15.
Chức năng Rmax... nhằm xác định bán kính lớn nhất có thể bố trí để sao cho
đoạn chêm thẳng với các đỉnh lân cận bằng 0; còn với chức năng Lmax... cho phép
xác định Lmax chuyển tiếp với bán kính R hiện thời thì đoạn chêm với các đỉnh lân
cận cũng bằng 0.
Nếu chọn Hiệu chỉnh góc chuyển hướng thì khi Cập nhật sẽ hiệu chỉnh lại cả
giá trị góc chuyển hướng của đỉnh hiện thời.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
254
Hình 7-15. Bố trí cong chuyển tiếp liên tục.
Với tùy chọn cHèn và Loại của dòng nhắc Tra t.c cho TAt cả/TRước kia/TIiếp
theo/Dịch đỉnh/cHèn đỉnh/Loại đỉnh/Cắt/THoát<TI>: cho phép ta chèn thêm đỉnh
hoặc loại bỏ đỉnh hiện thời của đường đang hiệu chỉnh. Tùy chọn Cắt khi được chọn
sẽ coi số liệu từ đỉnh hiện thời tới đỉnh tiếp theo sẽ là không xác định. Khi số liệu từ
đỉnh hiện thời tới đỉnh tiếp theo là không xác định thì với tùy chọn Nối sẽ cho phép
khôi phục lại trạng thái trước khi Cắt. Tùy chọn Dịch đỉnh sẽ cho phép dịch vị trí của
đỉnh hiện thời tới điểm được chỉ tại dòng nhắc Dịch tới điểm. Với tùy chọn TA tương
ứng Tra t.c cho TAt cả cho phép bố trí cong cho tất cả các đỉnh theo tiêu chuẩn đang
sử dụng. Tùy chọn TRước kia và TIiếp theo cho phép thay đổi đỉnh hiện thời cần
hiệu chỉnh.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
255
Hình 7-16. Cảnh báo khi bán kính cong tròn qua lớn
7.2.3. Bố trí siêu cao và mở rộng
Command: BTSC ↵
Menu: Thiết kế/Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng/Bố trí siêu cao và mở rộng
Chức năng này cho phép hiệu chỉnh bố trí siêu cao và mở rộng trong đoạn
cong của tim tuyến đường.
Hình 7-17. Giao diện xác định siêu cao và mở rộng cho tim tuyến.
Với chọn tùy chọn Tốc độ tại đỉnh ta có thể qui định cục bộ vận tốc thiết kế
cho đoạn cong đang hiệu chỉnh, sau khi chọn Tệp tiêu chuẩn thiết kế ta có thể Tra
tiêu chuẩn để xác định các giá trị Chiều dài nối siêu cao L1, L2 khi cong là cong
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
256
tròn, phần Lệch ngoài của đoạn nối so với điểm tiếp đầu hoặc tiếp cuối, I max siêu
cao, giá trị Mở rộng bụng và Mở rộng lưng phù hợp với tốc độ thiết kế, góc đỉnh và
bán kính cong được bố trí.
Đối với đường cong chuyển tiếp thì chiều dài chuyển siêu cao và thay đổi mở
rộng sẽ trùng với vị trí của chiều dài đoạn chuyển tiếp đầu và cuối.
Với tùy chọn tra t.c cho TAt cả của dòng nhắc Tra t.c cho TAt cả/TRước
kia/TIeptheo/THoát<TIeptheo>: cho phép ta xác định giá trị i siêu cao, chiều dài
đoạn nối, mở rộng bụng, mở rộng lưng cũng như tự động bố trí khoảng nối siêu cao
cho toàn bộ các đỉnh của tuyến.
7.2.4. Hiệu chỉnh đường cong đứng
Command: CD↵
Menu: Thiết kế/Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng/Hiệu chỉnh đường cong đứng
Chức năng hiệu chỉnh yếu tố cong cho phép hiệu chỉnh yếu tố cong của các
đường trên mặt cắt dọc sau khi ta chọn đường cong hoặc đỉnh cần bố trí cong tại dòng
nhắc Chọn đường cong trên trắc dọc:.
Hình 7-18. Hiệu chỉnh yếu tố cong của đường thiết kế trắc dọc
Khi hiệu chỉnh đường trên trắc dọc, dạng cong có thể là cong tròn hoặc dạng parabôl
hoặc dạng đường cong chuyển tiếp khi mà một trong hai chiều dài chuyển tiếp (L chuyển
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
257
tiếp 1 hoặc L chuyển tiếp 2) khác 0. Nếu là dạng cong tròn có thể nhập giá trị Bán kính cong
hoặc Chiều dài (khi không chọn tùy chọn Bán kính) tính theo khoảng dồn (chiều X của trắc
dọc) từ điểm đầu đến điểm cuối của đường cong. Ngoài ra có thể tạo đường cong đứng qua
một điểm nào đó khi chọn chức năng Qua điểm.... Khi sửa giá trị i trái hoặc i phải được tính
theo % ta có thể hiệu chỉnh được độ dốc của đoạn trước hoặc sau so với đỉnh hiện thời, hay
nói cách khác sẽ nâng hạ đỉnh hiện thời cho phù hợp với i dốc cạnh trước hoặc sau đó.
7.2.5. Kiểm tra lỗi bố trí đường cong
Command: LBTC ↵
Menu: Thiết kế/Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng/Kiểm tra lỗi bố trí đường cong
Chức năng này cho phép kiểm tra lỗi bố trí đường cong và bố trí siêu cao của
các đường thiết kế trên bình đồ hoặc trên trắc dọc được chọn tại dòng nhắc Chọn
TdnPolyline:.
7.2.6. Điền giá trị siêu cao trên mặt cắt
Command: DSC ↵
Menu: Thiết kế/Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng/Điền giá trị siêu cao trên mặt
cắt
Hình 7-19. Điền giá trị siêu cao.
Chức năng này cho phép điền các giá trị siêu cao, mở rộng... đã được khai báo cho
các đường tim trên bình đồ tại mục Nội dung điền siêu cao khi khai báo mẫu mặt cắt.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
258
Sau khi chọn các trắc ngang tại dòng nhắc Hãy chọn các trắc ngang: sẽ xuất hiện
giao diện như trên Hình 7-19.
Trên bình đồ có thể có nhiều tuyến có bố trí siêu cao, mở rộng nên cần chọn đường
tim tại Thông số của đường tim.
H,mm và B,mm là tọa độ điểm bên trái trên cùng của vùng điền các giá trị tính theo
mm trên giấy in ra.
Như vậy, với việc thực hiện chức năng này nhiều lần với các đường tim khác
nhau ta có thể điền các giá trị siêu cao tương ứng với các đường tim đó trên cùng một
mặt cắt của đường nhiều tim.
7.2.7. Điền thông số cong đứng
Command: DCD ↵
Menu: Thiết kế/Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng/Điền thông số cong đứng
Chức năng này cho phép ta điền các thông số cong đứng của các trắc dọc được
chọn tại dòng nhắc Chọn các trắc dọc:. Trong danh sách Chọn đường cong chỉ xuất
hiện các đường trắc dọc đã có bố trí cong trên các trắc dọc được chọn. Các yếu tố
cong đứng được điền với Chiều cao chữ tại vị trí cách điểm cao nhất của đường cong
đứng một khoảng Khoảng offset được tính theo mm ngoài giấy.
Hình 7-20. Điền các thông số cong đứng trắc dọc.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
259
Ngoài các thông số T, P và R của đường cong có thể điền thêm các giá trị
chênh dốc và K nếu chọn Điền chênh dốc hoặc Điền chiều dài đoạn cong.
7.3. Thiết kế cống dọc
7.3.1. Tạo đường thiết kế cống dọc
Command: TKC↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế cống dọc/Tạo đường thiết kế cống dọc
Hình 7-21. Khai báo các thông số cống dọc cần thiết kế.
Chức năng này cho phép tạo đường thiết kế cống dọc đã được khai báo trong
Mẫu mặt cắt sau khi chọn trắc dọc thuộc đường tim tuyến có bố trí cống dọc tại
dòng nhắc Chọn trắc dọc:; tiếp đó là dòng nhắc Từ điểm: xác định điểm bắt đầu tạo
hoặc hiệu chỉnh. Sau khi xác định điểm bắt đầu sẽ xuất hiện giao diện như tại Hình
7-21 cho phép ta chọn lại đường tim tuyến có bố trí cọc tại Cọc thuộc đường để có
thể thực hiện được tùy chọn Bám cọc. Việc lựa chọn loại Cao độ của đường cho phép
ta nhập cao độ của 1 trong 4 đường thể hiện mặt cắt cống dọc đã được khai báo.
Tiếp theo là dòng nhắc Undo/<Tới điểm>: cho phép ta nhập điểm thứ hai. Sau khi
nhập điểm thứ hai sẽ xuất hiện giao diện hiệu chỉnh nó như thể hiện trên Hình 7-22. Tại
đây cần phải nhập Khoảng cách lẻ hoặc Khoảng dồn của điểm thứ 2 khi không chọn Bám
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
260
cọc và Cao độ hoặc i độ dốc % để xác định vị trí của điểm thứ 2. Ngoài ra cần nhập các
thông số cống là Đường kính trong cống, Dầy thành cống. Nếu chọn loại cống là Cống
hộp thì cần phải nhập thêm Rộng lòng trong cống.
Khoảng dật cống là khoảng cách hạ bậc của đoạn cống tiếp theo sau khi đã vẽ đoạn
cống từ điểm 1 đến điểm 2.
Hình 7-22. Nhập điểm tiếp theo của cống dọc.
Lưu ý: Chỉ có thể thực hiện được chức năng này trên trắc dọc của đường tim có
khai báo cống dọc.
7.3.2. Nâng chỉnh đường đỏ thiết kế cống dọc
Command: NTKC ↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế cống dọc/Nâng chỉnh đường đỏ thiết kế cống dọc
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
261
Hình 7-23. Nâng dịch chỉnh cống dọc.
Chức năng này cho phép thực hiện việc nâng chỉnh toàn bộ cống dọc nếu
không chọn Nâng từng đoạn (Hình 7-23) sau khi đã chọn một đường thuộc cống dọc
cần dịch chuyển (ví dụ DD_DinhCong) hoặc là nâng dịch cao độ đầu, cuối của đoạn
cống dọc vừa chọn nếu chọn Nâng từng đoạn với điều kiện phải chọn cả Nâng cao độ
đầu cống và Nâng cao độ cuối cống, nếu không chọn 1 trong 2 tùy chọn trên thì ta
chỉ tiến hành nâng từng đầu của đoạn cống.
7.3.3. Hiệu chỉnh đoạn cống dọc
Command: HCCD ↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế cống dọc/ Hiệu chỉnh đoạn cống dọc
Hình 7-24. Thay đổi thông số ống cống.
Chức năng này cho phép thay đổi các thông số ống cống như Dầy thành cống,
Đường kính trong cống và thay đổi Độ dốc cống bằng cách sửa đổi các thông số trên
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
262
ơ giao diện Hình 7-24. Nếu cống là Cống hộp cần phải hiệu chỉnh thông số Rộng lòng
trong cống.
7.3.4. Chỉnh vị trí đoạn cống dọc
Command: CVTC ↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế cống dọc/Chỉnh vị trí đoạn cống
Hình 7-25. Chỉnh vị đầu cuối của đoạn cống.
Chức năng này cho phép thay đổi vị trí bắt đầu và kết thúc của đoạn cống được
chọn tại dòng nhắc Chọn đoạn cống cần hiệu chỉnh trên trắc dọc: bằng cách thay đổi
giá trị của chúng trên giao diện Hình 7-25 hoặc là chỉ điểm trên trắc dọc nếu chọn
nhưng vẫn giữ nguyên độ dốc cống.
7.3.5. Chia đôi đoạn cống dọc
Command: CDC ↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế cống dọc/Chia đôi đoạn cống
Chức năng này cho phép chia đôi đoạn cống được chọn tại dòng nhắc Chọn
đoạn cống cần hiệu chỉnh trên trắc dọc: tại vị trí tọa độ X của điểm nhập vào tại
dòng nhắc Chỉ vị trí chia đôi:.
7.3.6. Xóa đoạn cống dọc
Command: XDCD ↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế cống dọc/Xóa đoạn cống dọc
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
263
Chức năng này cho phép xóa đoạn cống được chọn tại dòng nhắc Chọn đoạn
cống cần xóa trên trắc dọc:.
7.3.7. Thể hiện mặt cắt cống dọc trên trắc ngang
Command: CDTTN↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế cống dọc/Thể hiện mặt cắt cống dọc trên trắc ngang
Hình 7-26. Khai báo khối ký hiệu mặt cắt cống.
Chức năng này được dùng để chèn các khối ký hiệu mặt cắt ngang cống dọc
trên trắc ngang. Trên Hình 7-26 là giao diện cho phép khai báo tệp bản vẽ mặt cắt
cống ứng với từng khoảng đường kính lòng trong của cống. Sau khi chọn Nhận sẽ
xuất hiện dòng nhắc Hãy chọn các trắc ngang: yêu cầu chọn các trắc ngang cần chèn
khối ký hiệu mặt cắt ngang cống.
Lưu ý:
• Tỉ lệ chèn là 1:1 và điểm chuẩn của khối trùng với tâm cống.
• Để có thể chèn được mặt cắt đúng vị trí thì trong 04 đường tạo nên cống
dọc trong khai báo phải có ít nhất 01 đường đã được vẽ trên tuyến.
7.3.8. Điền độ dốc cống dọc trên tuyến
Command: DCDT↵
Menu: Thiết kế/ Thiết kế cống dọc/Điền độ dốc cống dọc trên tuyến
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
264
Chức năng này cho phép điền đường kính và độ dốc cống dọc theo khoảng
cách giữa hai giếng thu ở trên bình đồ tuyến.
Sau khi chọn đường tim cống tại dòng nhắc Chọn đường tim cống dọc trên
tuyến: sẽ xuất hiện giao diện Hình 7-27. Nếu chọn Độ dốc điền %o sẽ tiến hành điền
độ dốc cống dưới dạng phần nghìn.
Hình 7-27. Lựa chọn cống điền độ dốc.
7.4. Thiết kế giếng thu
7.4.1. Bố trí giếng thu trên tuyến
Command: BTGT↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Bố trí giếng thu trên tuyến
Chức năng này cho phép bố trí giếng thu trên tuyến dọc theo đường thiết kế mà ta
chọn tại dòng nhắc Chọn đường trên tuyến cần bố trí giếng thu:
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
265
Hình 7-28. Giao diện khai báo giếng thu trên tuyến.
Để thay đổi khối ký hiệu giếng thu ta chọn Tệp khối ký hiệu giếng thu với điểm
chuẩn của bản vẽ (được định nghĩa bằng lệnh BASE) trùng với điểm chèn giếng thu
trên bình đồ tuyến.
Người dùng có thể tự tạo bản vẽ để sau này có thể chèn vào dưới dạng khối ký
hiệu giếng thu cho phù hợp (tham khảo tệp .\MauGiengThu\KHGiengThu1.dwg), tuy
nhiên trong bản vẽ ký hiệu giếng thu bắt buộc phải có:
- Thuộc tính khối với tên biến (tag) TENGIENG được định nghĩa bằng
lệnh ATTDEF có vị trí phù hợp và để sau này khi tạo tên giếng sẽ được
gán vào.
- Thuộc tính LOAIGIENG để chương trình quản lý, kích thước chiều cao
nhỏ để không hiện trên bản vẽ hoặc để trên LAYER được ẩn.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
266
Bố trí dọc theo đường mặc định là đường được chọn khi thực hiện lệnh, tuy
nhiên ta cũng có thể thay đổi tại đây.
Khối ký hiệu giếng thu sẽ được chèn với tỉ lệ tại mục Tỉ lệ chèn khối và với
góc xoay so với đường bố trí giếng thu tại Góc xoay so với đường bố trí giếng thu.
Các thông số kèm theo đó là Tiếp đầu tên giếng và Chỉ số đầu để thực hiện tự
động đặt tên giếng, như tại Hình 7-28 giếng đầu tiên sẽ có tên GT1. Các thông tin
Loại giếng, Kích thước giếng a= và b= được dùng khi cần kết xuất số liệu
Hình 7-29. Chèn giếng thu theo mảng.
Khoảng cách giữa các giếng thu khi bố trí theo mảng sẽ được tính theo đường
chọn tại Khoảng dồn tính theo. Khi chọn Chèn theo mảng cần phải khai báo Số giếng
là số lượng giếng tối đa khi chèn, tuy nhiên nó có thể nhỏ hơn nếu như khoảng bố trí
giếng không đủ số lượng trên - Hình 7-29. Các giếng thu sẽ được chèn bắt đầu tại Tại
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
267
khoảng dồn đầu và cách nhau một khoảng tại Khoảng cách giếng tính theo đường tại
mục Khoảng dồn tính theo.
7.4.2. Vẽ mặt cắt giếng thu trên trắc dọc
Command: MCGT↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Vẽ mặt cắt giếng thu trên trắc dọc
Hình 7-30. Giao diện hiệu chỉnh giếng thu.
Chức năng này cho phép tạo mặt cắt giếng thu trên trắc dọc sau khi Chọn trắc
dọc:. Giao diện tạo mặt cắt giếng thu như trên Hình 7-30.
Có thể chọn lại việc tạo mặt cắt của các giếng thu thuộc đường tim khác băng
việc chọn lại tại Giếng thu thuộc. Cao độ miệng giếng theo là đường được dùng để
xác định cao độ miệng giếng, còn đáy giếng xác định theo đường tại Cao độ đáy
giếng so với và khoảng Sâu hơn đường đáy nếu không chọn tùy chọn Nhập cốt cao
độ đáy. Nếu chọn tùy chọn Nhập cốt cao độ đáy sẽ yêu cầu nhập cốt cao độ đáy tại
mục Cốt cao độ đáy.
Ngoài ra còn phải nhập các thông số Rộng mặt cắt giếng, Rộng mặt cắt đế
giếng và Cao đế giếng.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
268
Lưu ý: Sau khi vẽ mặt cắt giếng thu thì tên giếng thu, khoảng cách từ giếng
thu tới cọc gần nhất và tên cọc gần giếng thu mới được điền trên bảng trắc dọc khi ta
dùng lệnh VL để vẽ lại bảng trắc dọc.
7.4.3. Hiệu chỉnh mặt cắt giếng thu
Command: HCMCGT ↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Hiệu chỉnh mặt cắt giếng thu
Hình 7-31. Hiệu chỉnh mặt cắt giếng thu trên trắc dọc.
Chức năng này cho phép hiệu chỉnh các thông số mặt cắt của giếng thu như là
Rộng mặt cắt giếng, Rộng mặt cắt đế giếng, Cao đế giếng và Chiều sâu giếng.
Nếu chọn Nhận thì chỉ tiến hành hiệu chỉnh cho mặt cắt giếng được chọn còn
nếu chọn Gán cho... sẽ hiệu chỉnh thông số (trừ Chiều sâu giếng) cho tất cả các mặt
cắt được chọn tại dòng nhắc Chọn các mặt cắt giếng thu cần thay đổi:.
7.4.4. Chỉnh đỉnh đường tim cống theo giếng thu
Command: TCTG↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Chỉnh đỉnh đường tim cống theo giếng
thu
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
269
Chức năng này cho phép chỉnh đường tim tuyến trên bình đồ đã bố trí giếng
thu được chọn tại dòng nhắc Chọn đường tuyến đã bố trí giếng thu: thành các đường
gãy khúc với các đỉnh trùng với tim giếng thu.
7.4.5. Hiệu chỉnh giếng thu trên tuyến
Command: HCGT↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Hiệu chỉnh giếng thu
Chức năng này cho phép hiệu chỉnh giếng thu trên tuyến sau khi Chọn giếng
thu:. Giao diện hiệu chỉnh như trên Hình 7-32.
Hình 7-32. Giao diện hiệu chỉnh giếng thu.
Ngoài việc hiệu chỉnh các thông số của giếng thu Tên giếng, Loại giếng và
Kích thước giếng việc hiệu chỉnh còn cho phép khai báo giếng thu có thể thuộc một
tim tuyến khác nếu chọn chức năng Thêm... và danh sách các tuyến đó được liệt kê
tại mục Giếng thu thuộc. Điều này cho phép thể hiện cùng một giếng thu nhưng trên
trắc dọc của nhiều đường tim tuyến, nhưng khi thống bằng chức năng Lập bảng tọa
độ giếng thu trên tuyến chỉ có trên tuyến đầu tiên trong danh sách.
Chức năng Bớt... dùng để loại giếng thu khỏi danh sách các giếng thu thuộc
tuyến.
7.4.6. Đánh lại số hiệu giếng thu
Command: DSGT↵
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
270
Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Đánh lại số hiệu giếng thu
Chức năng này được dùng để đánh lại số hiệu các giếng thu thuộc đường tim
tuyến được chọn tại dòng nhắc Chọn đường tuyến đã bố trí giếng thu: theo thứ tự từ
đầu đến cuối do chúng trong quá trình thiết kế có thể có số hiệu không được đánh số
liên tục. Tên giếng bắt đầu được tổ hợp từ hai thành phần là Tiếp đầu tên giếng và
Chỉ số đầu như trên Hình 7-33.
Hình 7-33. Đánh lại số hiệu giếng thu thuộc tuyến.
7.4.7. Đổi khối ký hiệu giếng thu
Command: DKGT↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Đổi khối ký hiệu giếng thu
Các giếng thu trên tuyến được thể hiện bằng khối thuộc tính, để có thể thay thế
khối ký hiệu đó cần sử dụng chức năng này. Yêu cầu cần chỉ bản vẽ khối ký hiệu
giếng thu mới để thay thế khối kỹ hiệu cũ như Hình 7-34.
Hình 7-34. Đổi khối số hiệu giếng thu.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
271
Sau khi chọn nhận cần chọn từng giếng thu một tại dòng nhắc Chọn giếng thu
cần thay thế:.
7.4.8. Cập nhật cao độ giếng trên tuyến từ trắc dọc
Command: CNCDG ↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Cập nhật cao độ giếng trên tuyến từ
trắc dọc
Chức năng này dùng để cập nhật giá trị cao độ mặt của giếng thu trên tuyến
theo cao độ mặt cắt của nó trên trắc dọc. Cao độ của các mặt cắt giếng thu được chọn
tại dòng nhắc Chọn các mặt cắt giếng thu trên trắc dọc: sẽ được cập nhật cho các
giếng thu thể hiện trên tuyến.
7.4.9. Cập nhật danh sách giếng thu thuộc tuyến
Command: CNGT ↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Cập nhật danh sách giếng thu thuộc
tuyến
Trong quá trình thiết kế cho phép sử dụng lệnh AutoCAD để sao chép, xóa...
giếng thu và để xác định lại danh sách các giếng thu sẽ thuộc đường tim tuyến mới
cần thực hiện chức năng này. Trên Hình 7-35, nếu khoảng cách giữa điểm chèn của
khối ký hiệu giếng thu đến tuyến nhỏ hơn Khoảng lệnh tim được nhập vào thì giếng
thu được chọn tại Chọn các giếng thu: sẽ thuộc tuyến được chọn tại dòng nhắc Chọn
đường tim cần cập nhật lại các giếng thu:.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
272
Hình 7-35. Nhập khoảng lệch tim giếng so với tuyến.
7.4.10. Điền lý trình giếng thu trên tuyến
Command: LTGT ↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Điền lý trình giếng thu trên tuyến
Chức năng này dùng để điền ký hiệu lý trình giếng thu theo Kiểu ký hiệu lý
trình được định nghĩa tại Ký hiệu lý trình và các thông số khác khi khai báo mẫu
mặt cắt cho công trình tuyến. Lý trình được xác định theo đường tim được chọn tại
Lý trình theo đường.
Hình 7-36. Điền ký hiệu lý trình giếng thu.
7.4.11. Lập bảng thống kê giếng thu
Command: TKGT ↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Lập bảng thống kê giếng thu
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
273
Hình 7-37. Khai báo các thông số của giếng thu cần thống kê.
Chức năng này cho phép thống kê các thông số của giếng thu trên tuyến. Sau
khi chọn đường tim tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tim bố trí giếng thu: sẽ xuất
hiện giao diện khai báo Hình 7-37. Cần khai báo các thông số của giếng thu cần
thống kê tại ô grid. Để thêm bớt các cột ấn phím phải chuột tại ô grid sẽ xuất hiện
menu rút gọn với các chức năng Chèn, Thêm và Xóa các hàng tương ứng với các cột
của bảng thống kê. Sau khi khai báo Tên cột cần phải chọn Kiểu cột tương ứng phù
hợp với kiểu dữ liệu cần thống kê. Đối với kiểu cột là Khoảng cách lẻ hoặc Khoảng
cách dồn cần khai báo đường trên tuyến xác định các khoảng cách đó tại cột Đường
xác định, còn nếu không khai báo thì các khoảng cách trên sẽ được xác định theo
đường tim tuyến (đường rải cọc). Đối với kiểu cột là Cao độ đường cần chọn đường
trên trắc dọc tại cột Đường xác định để xác định cao độ của nó tại vị trí giếng.
Để khai báo chiều cao chữ và rộng cột bảng thì nhập các giá trị của chúng vào
ô Cao chữ và Rộng cột bảng, còn kiểu chữ của bảng được khai báo tại chức năng
Tùy chọn (lệnh TC). Kết quả có bảng thống kê như Hình 7-38.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
274
Hình 7-38. Bảng kết quả thống kê giếng thu.
7.4.12. Lập bảng tọa độ giếng thu trên tuyến
Command: TDGT ↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Lập bảng tọa độ giếng thu trên tuyến
Chức năng này cho phép lập bảng tọa độ X, Y theo hệ tọa độ cục bộ và cao độ
miệng giếng của các giếng thu thuộc tuyến được chọn tại dòng nhắc Chọn đường tim
bố trí giếng thu:. Thứ tự của chúng được sắp xếp theo thứ tự từ đầu tuyến tới cuối
tuyến.
7.5. Thiết kế kênh
7.5.1. Nhập đường thiết kế kênh
Command: TKK↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế kênh/Nhập đường thiết kế kênh
Với chức năng này có thể thiết kế:
• Đường đỏ cao độ mặt nước.
• Đường đỏ cao độ đáy kênh.
• Đường đỏ cao độ bờ kênh.
• Đường đỏ cao độ đáy bê tông.
Các đường này được ANDDesign quản lý. Sau khi chỉ 1 điểm trên trắc dọc tại
dòng nhắc Từ điểm: sẽ xuất hiện hộp hội thoại như Hình 7-39.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
275
Hình 7-39. Nhập điểm đầu tiên của đường đỏ kênh.
Nếu chọn thì có thể thay đổi lại cọc bắt đầu đường đỏ nếu không
phải cho lý trình của điểm bắt đầu (mặc định sẽ là lý trình tại điểm vừa chỉ). Các
điểm vẽ nếu theo cao độ mực nước phải chọn Cao độ mực nước. Còn nếu theo cao
độ đáy kênh thì phải chọn Cao độ đáy kênh.
Sau khi đã nhập xong điểm đầu tiên sẽ xuất hiện dòng nhắc: Undo/ <Tới
điểm>: yêu cầu nhập điểm thứ 2 tiếp theo theo thứ tự tăng dần của toạ độ X. Khi đã
chỉ điểm tiếp theo sẽ xuất hiện hộp hội thoại như Hình 7-40.
Hình 7-40. Nhập điểm tiếp theo của đường đỏ kênh.
Trên hộp thoại mục Bám cọc giống như khi chọn điểm thứ nhất. Khi không
chọn Bám cọc nếu muốn theo khoảng cách lẻ chọn vào ô KClẻ, nếu theo khoảng dồn
thì chọn ô Khoảng dồn. Nếu muốn thay đổi cao độ hiện có (Cao độ điểm thứ hai vừa
chọn) theo ý đồ thiết kế phải đánh dấu vào ô tùy chọn Theo cao độ, sau đó nhập giá
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
276
trị độ cao tại điểm chọn của điểm tiếp theo vào khung vuông bên cạnh. Nếu tại điểm
nhập cao độ thiết kế có dật cấp phải nhập giá trị dật cấp tại ô Khoảng dật cấp.
Sau khi chọn phím Tính kênh sẽ xuất hiện hộp thoại Hình 7-41. Cần phải nhập
đầy đủ các thông số trong giao diện trên.
Hình 7-41. Tính toán số liệu kênh.
Nếu kênh là kênh bê tông thì chọn vào ô Kênh bê tông, nếu là kênh đất thì chọn
vào ô Kênh đất . Khi chọn kênh đất, ô loại đất cho phép chọn một số loại kênh đất
khác nhau như đất sét, đất sét pha, đất cát...nếu chọn vào ô Loại đất. Để xem kết quả
tính toán sau khi đã nhập xong số liệu thiết kế chọn phím Tính, khi đó toàn bộ kết
quả tính toán sẽ được hiển thị trong khung Kết quả.
Có thể xem công thức tính toán nếu chọn phím Công thức tính.
Cuối cùng chọn Nhận để kết thúc việc thiết kế đoạn kênh thứ nhất.
Nếu các đoạn kênh tiếp theo trong cùng một tuyến có độ dốc khác nhau ta lặp
lại các thao tác trên cho tới lý trình cuối cùng của đoạn kênh cần thiết kế.
7.5.2. Hiệu chỉnh số liệu thiết kế kênh
Command: HCK ↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế kênh/ Hiệu chỉnh số liệu thiết kế kênh
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
277
Chức năng này cho phép tính toán lại số liệu đoạn kênh nhưng vẫn giữ nguyên
vị trí điểm đầu của đoạn kênh. Sau khi chọn đoạn kênh tại dòng nhắc Chọn đoạn
kênh trên trắc dọc: sẽ xuất hiện giao diện Hình 7-41 cho phép hiệu chỉnh lại số liệu
tính toán kênh.
7.5.3. Nâng chỉnh đường đỏ thiết kế kênh
Command: NTKK ↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế kênh/Nâng chỉnh đường đỏ thiết kế kênh
Hình 7-42. Nâng dịch chỉnh cống dọc.
Chức năng này cho phép thực hiện việc nâng chỉnh toàn bộ trắc dọc kênh nếu
không chọn Nâng từng đoạn (Hình 7-23) sau khi chọn một đường thuộc trắc dọc
kênh cần dịch chuyển (ví dụ DD_MucNuoc_TK) hoặc là nâng dịch đoạn kênh vừa
chọn nếu không chọn Nâng từng đoạn.
7.5.4. Chỉnh vị trí đoạn kênh
Command: CVTK ↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế kênh/Chỉnh vị trí đoạn kênh
Chức năng này cho dịch chỉnh vị trí điểm đầu và cuối của đoạn kênh được
chọn tại dòng nhắc Chọn đoạn kênh trên trắc dọc: nhưng vẫn giữ nguyên độ dốc của
tuyến kênh. Có thể nhập vào giá trị khoảng dồn đầu và cuối hoặc là chỉ vị trí tương
ứng trên trắc dọc.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
278
Hình 7-43. Chỉnh vị trí đầu cuối của đoạn kênh.
7.5.5. Xóa đoạn kênh
Command: XDK ↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế kênh/Xóa đoạn kênh
Chức năng này cho phép xóa một đoạn kênh được chọn trên trắc dọc tại dòng
nhắc Chọn đoạn kênh trên trắc dọc:.
7.5.6. Xóa toàn bộ thiết kế kênh
Command: XTKK ↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế kênh/Xóa toàn bộ thiết kế kênh
Chức năng này được dùng để xóa toàn bộ thiết kế kênh bằng việc chọn trắc dọc
có kênh cần xóa tại dòng nhắc Chọn trắc dọc có kênh cần xóa:.
7.5.7. Lập bảng chỉ tiêu kênh
Command: BCTK ↵
Menu: Thiết kế/Thiết kế kênh/ Lập bảng chỉ tiêu kênh
Hình 7-44. Bảng chỉ tiêu thiết kế
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
279
Khi thiết kế kênh, trên toàn tuyến có thể có các đoạn có độ dốc khác nhau, do
đó, khi điền chỉ tiêu thiết kế cũng phải điền bảng chỉ tiêu riêng cho từng đoạn. Mẫu
bảng chỉ tiêu kênh được khai báo tại chức năng Mẫu bảng kết xuất.
Các dòng nhắc Command lần lượt là:
Chọn trắc dọc: <Chọn trắc dọc có kênh cần lập bảng chỉ tiêu>
Điểm chèn: <Chi điểm chèn bảng>
7.6. Thiết kế tuyến
7.6.1. Cập nhật số liệu đường tuyến theo đường tuyến
Command: T2T↵
Menu: Thiết kế/ Cập nhật số liệu đường tuyến theo đường tuyến
Chức năng này được dùng để cập nhật biên dạng của tuyến theo một tuyến
khác đó và có thể trích đoạn số liệu trắc dọc tự nhiên cũng như số liệu thiết kế của nó.
Cụ thể khi thiết kế nút giao giữa 2 đường tuyến ta cần cập nhật biên dạng 2 đường
tim tuyến của nút giao theo 2 đường tuyến đã thiết kế, cũng như là sao chép số liệu
trắc dọc tự nhiên và thiết kế của chúng cho các đường tim nút giao.
Tại dòng nhắc Chọn đường tim cần cập nhật số liệu: ta chọn đường tim của
nút, còn tại dòng nhắc Lấy số liệu theo đường tim: ta chọn tim tuyến đường cần thiết
kế. Tiếp theo sẽ xuất hiện giao diện Hình 7-45 cho phép chọn các số liệu cần cập
nhật.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
280
Hình 7-45. Cập nhật số liệu tuyến theo tuyến.
7.6.2. Tạo đường viền góc của 2 đường
Command: TDV↵
Menu: Thiết kế/ Thiết kế đường/Tạo đường viền góc nút giao
Chức năng này cho phép tạo lập đường mép viền góc từ hai đường tim tuyến
tại nút giao.
Ví dụ như sau khi chọn 2 đường tim nút giao tại dòng nhắc Chọn đường tim
thứ 1: và Chọn đường tim thứ 2: sẽ xuất hiện giao diện Hình 7-46 cho phép Chọn
đường mép cần tạo và các khoảng offset từ các đường đó; đồng thời nhập Bán kính
cong tại đỉnh.
Nếu chọn tùy chọn Bắt đầu từ mép thì đường viền mép sẽ bắt đầu từ mép đầu
của đường tim 1 và kết thúc ở mép cuối của đường tim 2. Nếu không chọn tùy chọn
Bắt đầu từ mép thì cần phải nhập Khoảng cách tính từ tim là khoảng cách tính từ
điểm giao nhau của 2 đường tim 1 và 2 sẽ bắt đầu vẽ và kết thúc đường mép.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
281
Hình 7-46. Tạo đường mép viền mép nút giao.
7.6.3. Offset tự động các đường trên bình đồ
Command: OTD↵
Menu: Thiết kế/ Offset tự động các đường trên bình đồ
Cho phép tạo các đường TdnPolyline có tên được đánh dấu lựa chọn (Hình
7-47) bằng cách offset từ các đường mà nó tham chiếu tới, khoảng cách offset được
xác định tự động theo giá trị DeltaX của điểm tương ứng với tên đường được chọn
khi khai báo mẫu mặt cắt. Có thể tạo chúng thành các đường POLYLINE của
AutoCAD nếu chọn Thành POLYLINE của AutoCAD.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
282
Hình 7-47. Lựa chọn các đường cần offset tự động.
7.6.4. Tạo đường TdnPolyline trên bình đồ bằng offset
Command: TTP↵
Menu: Thiết kế/ Tạo đường TdnPolyline trên bình đồ bằng offset
Cho phép tạo đường TdnPolyline trên tuyến hoặc trên mặt cắt bằng cách offset
từ một đường TdnPolyline khác.
Sau khi chọn đường tim tuyến trên bình đồ tại dòng nhắc Chọn đường
TdnPolyline gốc offset: sẽ xuất hiện giao diện Hình 7-48. Để tạo đường MEP_TRAI
từ đường TimTuyen có hai kiểu offset để lựa chọn:
• Kiểu Đồng dạng đỉnh cho phép ta tạo đường TdnPolyline mới có số đỉnh
bằng số đỉnh của đường gốc, bán kính cong thay đổi đồng dạng với
khoảng offset nhưng các thông số công khác như chiều dài chuyển tiếp...
thì giữ nguyên.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
283
• Kiểu Đồng dạng đều và mở rộng cho phép tạo đường TdnPolyline mới
từ đường TdnPolyline gốc nhưng có tính theo các thông số mở rộng
bụng hoặc lưng được gán cho các đỉnh của TdnPolyline gốc. Như vậy
đường TdnPolyline mới có thể có nhiều đỉnh hơn so với đường gốc.
Hình 7-48. Tạo đường TdnPolyline bằng offset.
Khi chọn tùy chọn Offset dịch chỉnh thức chất là ta dịch chỉnh offset đường
được offset đi một khoảng bằng Khoảng cách offset.
Hình 7-49. Offset dịch chỉnh đường TdnPolyline.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
284
7.6.5. Tạo đường đỏ trắc dọc
Command: TK↵
Menu: Thiết kế/Nhập đường thiết kế TD-TN
Hình 7-50. Tạo đường thiết kế trên mặt cắt.
Chức năng này cho phép tạo hoặc thay đổi các trắc dọc thiết kế, các đường tự
nhiên và địa chất trên trắc dọc được chọn tại dòng nhắc Chọn trắc dọc: tiếp đó là
dòng nhắc Từ điểm: xác định điểm bắt đầu tạo hoặc hiệu chỉnh. Sau khi xác định
điểm bắt đầu sẽ xuất hiện giao diện như tại Hình 7-50 cho phép ta chọn đường cần
tạo hoặc hiệu chỉnh cũng như hiệu đính chính xác lại điểm bắt đầu. Tại mục Chọn
kiểu đường có hai nhóm đường là Các đường địa chất và Các đường thiết kế, khi
chọn các nhóm khác nhau thì danh sách các đường trong mục Chọn đường thiết kế
cũng khác nhau. Vị trí của điểm thứ nhất có thể xác định bám Theo cọc hoặc không
(theo Khoảng dồn) và Cao độ.
Tiếp theo là dòng nhắc Command Undo/KIểu<Cong tròn>/KHoảng cách
<0.0000> /<Tới điểm>: cho phép ta nhập điểm thứ hai. Sau khi nhập điểm thứ hai sẽ
xuất hiện giao diện hiệu chỉnh nó như thể hiện trên Hình 7-51.
Với chức năng Các cọc khác... ta có thể xem các giá trị cao độ của đường đang
thiết kế và chênh cao độ so với một đường khác được chọn tại mục Chọn đường tự
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
285
nhiên tại các cọc nằm trong khoảng từ điểm hiện thời tới điểm trước đó (xem Hình
7-52).
Hình 7-51. Giao diện hiệu chỉnh điểm thứ hai.
Hình 7-52. Cao độ tại các cọc trung gian.
Với chức năng Trắc ngang ta có thể xem trước thiết kế trắc ngang trước khi
chấp nhận phương án thiết kế.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
286
7.6.6. Cập nhật trắc dọc thiết kế từ MHĐH
Command: TKTMH↵
Menu: Thiết kế/Cập nhật trắc dọc thiết kế từ mô hình địa hình
Với việc chọn đường tim tuyến hoặc nút giao trên bình đồ tại dòng nhắc Chọn
đường tim tuyến: cho phép cập nhật số liệu đường trắc dọc được chọn tại Chọn
đường trắc dọc dọc theo đường dao cắt là đường bình đồ của nó được chọn tại Chọn
đường tim tuyến theo số liệu tổ hợp ‘+’ từ các mô hình địa hình được chọn tại Hình
7-53.
Hình 7-53. Cập nhật trắc dọc thiết kế từ mô hình địa hình.
7.6.7. Đánh dấu cao độ tuyến giao trên trắc dọc
Command: CDTG↵
Menu: Thiết kế/Đánh dấu cao độ tuyến giao trên trắc dọc
Chức năng này dùng để đánh dấu cao độ trắc dọc của một tuyến trên trắc dọc
của tuyến khác tại vị trí giao nhau của hai tuyến. Ví dụ như ta thiết kế 2 đường tuyến
giao nhau và đã thiết kế đường đỏ của một tuyến và ta cần đánh dấu cao độ thiết kế
của tuyến đó trên trắc dọc của tuyến chưa thiết kế trắc dọc nhằm mục đích tạo thiết kế
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
287
trắc dọc của tuyến thứ hai đi qua vị trí đó để cao độ thiết kế của hai tuyến tại vị trí
giao là như nhau.
Hình 7-54. Đánh dấu cao độ tuyến giao.
Tại dòng nhắc Chọn tuyến có trắc dọc cần đánh dấu: ta cần chọn tuyến có trắc
dọc để đánh dấu, như vậy tuyến này bắt buộc đã phải có trắc dọc trong bản vẽ. Tiếp
theo tại dòng nhắc Chọn tuyến có cao độ trắc dọc tra cứu: cần chọn tuyến có cao độ
trắc dọc để xác định cao độ điểm đánh dấu và đường trắc dọc đó được chọn tại mục
Trắc dọc xác định cao độ như trên Hình 7-54.
7.7. Đường tự nhập
7.7.1. Tạo đường tự nhập trên trắc ngang
Command: TNTN ↵
Menu: Thiết kế/Đường tự nhập/Tạo đường tự nhập trên trắc ngang
Chức năng này cho phép người dùng tạo đường tự nhập từ giao diện đồ họa của
AutoCAD Như giao diện như trên Hình 7-55 cho phép nhập các đường tự nhập trên
trắc ngang theo nguyên tắc:
• Nhập các điểm bằng cách chỉ các điểm đỉnh của đường cần nhập.
• Nhập đường theo kiểu vét bùn hoặc đánh cấp, nghĩa là sau khi chỉ các
điểm thì đường dạng vét bùn hoặc đánh cấp sẽ được tạo.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
288
Đường tự nhập là đường trong quá trình định nghĩa mẫu mặt cắt được chọn là
Đường tự nhập trên trắc ngang.
Hình 7-55. Giao diện nhập dữ liệu thiết kế trắc ngang.
7.7.2. Cập nhật đường tự nhập theo MHDH
Command: DTNTMH↵
Menu: Thiết kế/ Đường tự nhập/Cập nhật đường tự nhập theo MHĐH
Chức năng này cho phép tạo đường tự nhập của các cọc mặt cắt từ số liệu của
mô hình địa hình.
Ví dụ trong nút giao đường MatDuong của cắt ngang phải theo số liệu mô hình
địa hình được xây dựng trên nguyên tắc đảm bảo thoát nước theo yêu cầu chứ không
phải theo nguyên tắc dốc hai mái như trên tuyến.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
289
Hình 7-56. Giao diện cập nhật trắc ngang tự nhập theo MHĐH.
7.7.3. Xóa các đường tự nhập trên trắc ngang
Command: XDTN ↵
Menu: Thiết kế/Đường tự nhập/Xóa đường tự nhập trên trắc ngang
Chức năng này cho phép xóa tất cả các đường đã được hiệu chỉnh bằng tay
trước đó để lấy theo các đường được tính toán bằng chương trình sau khi thực hiện
chức năng Tính toán số liệu toàn tuyến.
7.8. Dịch chỉnh mặt cắt thiết kế
7.8.1. Dịch chỉnh trắc ngang thiết kế
Command: DCTN ↵
Menu: Thiết kế/Dịch chỉnh mặt cắt/Dịch chỉnh trắc ngang thiết kế
Chức năng này cho phép ta xem trước mặt cắt tại cọc mặt cắt nào đó bằng cách
chọn cọc hoặc trắc ngang tại dòng nhắc Chọn cọc hoặc trắc ngang:.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
290
Hình 7-57. Dịch chỉnh trắc ngang thiết kế.
Nếu đang xem mặt cắt tại một cọc nào đó ta có thể dịch chuyển vị trí của trắc
ngang thiết kế tương đối so với điểm thiết kế đường đỏ nào đó mà ta chọn tại Dịch
chỉnh giá trị bằng các mũi tên lên xuống và X của đường tuyến được chọn băng mũi
tên sang phải hoặc sang trái với khoảng Delta thay đổi. Ta có thể đánh dấu vị trí thay
đổi của điểm được chọn trên tuyến hoặc trắc dọc nhằm mục đích hiệu chỉnh tim tuyến
hoặc cao độ đường đỏ thiết kế cho phù hợp. Cuối cùng ta có thể hủy các giá trị dịch
chỉnh đó với chức năng Danh sách dịch chỉnh mặt cắt thiết kế.
Chọn chức năng Vùng thể hiện cho phép qui định thể hiện trắc ngang vùng từ
X trái sang X phải như trên Hình 7-58, nếu chọn Không hiện giá trị thì tất cả TEXT
thể hiện trên bảng trắc ngang (Hình 7-57 ) sẽ không có.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
291
Hình 7-58. Vùng thể hiện mặt cắt.
Nếu chọn chức năng D.tích? sẽ xuất hiện cửa sổ như Hình 7-59 cho phép ta
kiểm tra diện tích đào đắp tại mặt cắt.
Hình 7-59. Diện tích đào đắp tại mặt cắt.
7.8.2. Chênh lệch trắc dọc tại cọc
Command: CLTD ↵
Menu: Thiết kế/ Hiệu chỉnh /Chênh lệch trắc dọc tại cọc
Chức năng này cho phép xác định chênh lệnh lớn nhất giữa 2 đường trắc dọc tại vị trí
cọc, qua đó ta có thể tiến hành dịch chỉnh cao độ trắc ngang tại cọc tương ứng.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
292
Giá trị tại Đánh dấu chênh cao> cho phép tô màu đánh dấu các hàng tương ứng với
các cọc có giá trị chênh cao giữa Đường thứ nhất và Đường thứ hai lớn hơn giá trị nhập
vào.
Với việc lựa chọn Preview tương ứng với từng cọc cho phép thực hiện chức năng
Dịch chỉnh trắc ngang thiết kế tại cọc đó.
Hình 7-60. So sánh chênh lệch cao độ trắc dọc.
7.8.3. Đánh dấu vị trí cắt ngang bị dịch chỉnh
Command: VTDC ↵
Menu: Thiết kế/ Hiệu chỉnh /Đánh dấu vị trí trắc ngang bị dịch chỉnh
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
293
Hình 7-61. Thao tác với các trắc ngang bị dịch chỉnh.
Với chức năng này cho phép tạo các điểm đánh dấu vị trí dịch chuyển của các
điểm thiết kế trên tuyến cũng như trên trắc dọc nhằm mục đích hiệu chỉnh lại đường
tuyến và đường đỏ thiết kế cho phù hợi với vị trí dich chuyển. Các vị trí dịch chuyển
này chỉ là tạm thời và ta cần phải hủy hết hết chúng khi đã hoàn thiện nếu sử dụng
chức năng Hủy tất cả các dịch chuyển. Đồng thời ta có thể nhảy tới các vị trí đó trên
tuyến cũng như trên trắc dọc với các chức năng Đi tới cọc... và Đi tới trắc dọc.... Nếu
không có trắc dọc của tuyến thì không chọn được Đi tới trắc dọc... Giao diện lựa
chọn đánh dấu vị trí dịch chỉnh như trên Hình 7-61.
7.8.4. Danh sách dịch chỉnh mặt cắt thiết kế
Command: DSDC↵
Menu: Thiết kế/Dịch chỉnh mặt cắt thiết kế/Danh sách dịch chỉnh mặt cắt
thiết kế
Chức năng này cho phép liệt kê danh sách giá trị dịch chỉnh vị trí của các điểm
thiết kế trắc ngang so với vị trí chuẩn của nó như trên giao diện Hình 7-62. Các giá trị
Khoảng dịch X và Khoảng dịch Y là các giá trị dịch chỉnh tương đối của điểm bị dịch
chỉnh so với điểm xác định của nó theo tính toán.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
294
Với chức năng Đánh dấu vị trí trắc ngang bị dịch chỉnh cho phép tạo các điểm đánh
dấu vị trí dịch chuyển của điểm thiết kế vừa dịch chỉnh trên tuyến cũng như trên trắc dọc.
Lưu ý: Sau khi đã dịch chỉnh đường tuyến thiết kế, đường đỏ trắc dọc hoàn
chỉnh, cần chọn Hủy dịch chỉnh để đặt lại các giá trị dịch chỉnh về 0.0 so với vị trí
gốc của nó và thực hiện Tính toán số liệu toàn tuyến, nếu không thực hiện thì vị trí
tương đối của điểm trên trắc ngang luôn dịch chỉnh so với vị trí của nó một khoảng
tương ứng là Khoảng dịch X và Khoảng dịch Y như hiện có.
Hình 7-62. Giao diện dịch chỉnh vị trí của điểm thiết kế.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
295
7.9. Biến cục bộ
7.9.1. Thay đổi biến cục bộ cho mặt cắt
Command: BCB ↵
Menu: Thiết kế/Biến cục bộ/Thay đổi biến cục bộ cho mặt cắt
Chức năng này cho phép ta thay đổi các giá trị biến cục bộ cho các mặt cắt
riêng biệt. Như trên Hình 7-63 ta đã thay lại chiều dầy vét bùn từ 0.2 thành sâu vét
bùn mới là 0.3. Trên giao diện chỉ xuất hiện các biến đã được định nghĩa là biến cục
bộ trong quá trình định nghĩa biến trong mẫu mặt cắt.
Các giá trị mới có thể nhập vào trực tiếp hoặc có thể nhập vào bằng cách nhập
Khoảng cách... trên bản vẽ AutoCAD. Khoảng cách nhập vào có thể chính là giá trị
của mới biến cục bộ hoặc có thể là gia số so với giá trị gốc với các tùy chọn Nhập
khoảng cách, Cộng thêm khoảng cách hoặc Trừ bớt khoảng cách. Bằng cách như vậy
ta có thể thay đổi giá trị của biến cục bộ theo điều kiện trắc ngang cụ thể, ví dụ như
thay đổi bề rộng mặt hoặc lề đường với các đường thiết kế nâng cấp cải tạo.
Để gán giá trị biến mới tương tự cho các mặt cắt khác ta cần sử dụng chức
năng Gán cho các cọc hoặc Match properties và lúc này chỉ các biến có đánh dấu
Sao chép mới được sao chép sang cho các cọc được chọn.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
296
Hình 7-63. Thay đổi lại giá trị biến cho từng mặt cắt.
7.9.2. Xóa giá trị biến cục bộ
Command: XBCB↵
Menu: Thiết kế/Xóa giá trị biến cục bộ
Chức năng này cho phép xóa các giá trị biến cục bộ đã được gán cho các cắt
ngang. Tại dòng nhắc Chọn nút giao, tuyến, cọc hoặc trắc ngang: nếu chọn nút giao
hoặc tuyến thì tất cả các giá trị biến cục bộ đã gán cho các cắt ngang thuộc nút hoặc
tuyến sẽ bị xóa, còn nếu chỉ chọn cọc hoặc cắt ngang thì chỉ xóa các giá trị biến cục
bộ đã gán cho cọc đó mà thôi.
7.10. Tạo 3DPoly dọc đường tim tuyến
7.10.1. 3DPolyline biên ngoài của vùng 3D tuyến
Command: B3D↵
Menu: Thiết kế/Polyline dọc tuyến/Tạo 3DPolyline biên ngoài của vùng
3D tuyến
Chức năng này cho phép tạo các đường 3DPoly biên bao vùng có thể hiện 3D
của các đối tượng được chọn tại dòng nhắc Chọn các đối tượng cần tạo đường biên
ngoài của phần 3D:.
Các đường 3DPoly được tạo sẽ dùng để tạo lỗ thủng của mô hình địa hình tự
nhiên nhàm mục đích khi Xuất dữ liệu cho ANDSim thì phần địa hình tự nhiên sẽ
không che khuất phần thiết kế.
7.10.2. 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc dọc
Command: PTCD↵
Menu: Thiết kế/Polyline dọc tuyến/Tạo 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc
dọc
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
297
Việc kết hợp đường tim tuyến được chọn tại mục Chọn đường tuyến và một
đường trắc dọc của mục Chọn đường trắc dọc thuộc tim đó cho phép tạo được một
đường 3DPoly trên bình đồ. Như trên giao diện Hình 7-64 đường 3DPoly được tạo sẽ
offset sang phải đường tuyến một khoảng Offset tuyến là 0.5 và Khoảng offset cao độ
đường đỏ là 0.0. Do đường tim tuyến và trắc dọc là hai đường cong do đó cần chia
khoảng với Khoảng chia đỉnh để tạo đường 3DPoly gẫy khúc.
Các đương 3DPoly này được dùng để tạo vạch sơn hoặc là đường dẫn hướng
xe chạy... khi xuất sang ANDSim bằng chức năng Xuất dữ liệu cho ANDSim.
Hình 7-64. Tạo 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc dọc.
7.10.3. 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc ngang
Command: PTCDTN↵
Menu: Thiết kế/Polyline theo tuyến/Tạo 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc
ngang
Chức năng này cũng cho phép tạo đường 3DPolyline trên bình đồ theo đường
tim nhưng dựa trên cao độ trắc ngang của các cọc.
Sau khi chọn đường tim tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: sẽ xuất
hiện giao diện như Hình 7-65. Việc kết hợp đường TimTuyen được chọn tại mục Tạo
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
298
đường 3D theo tim và đường DuongThietKe tại mục Cao độ xác định theo sẽ cho ta
một đường 3DPoly trên tuyến. Nếu không xác định được cao độ trắc ngang tại vị trí
đường tim thì cao độ Z của đường 3DPoly sẽ bằng 0, còn nếu chọn đánh dấu mục
Lấy theo cao độ trước nếu không xác định được trên trắc ngang thì cao độ tại vị trí
đang xác định nếu không có sẽ được lấy theo cao độ của đỉnh trước.
Đường 3DPoly sẽ được offset lệch so với đường tim tuyến một khoảng Lệch
tim và nâng cao so với cao độ xác định được một khoảng Chênh cao.
Hình 7-65. Tạo 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc ngang.
7.10.4. Tạo 3DPolyline tuyến theo điểm trắc ngang
Command: PLTD↵
Menu: Thiết kế/Polyline dọc tuyến/Tạo 3DPolyline tuyến theo điểm trắc
ngang
Chức năng này cho phép nối điểm mặt cắt ngang của các thành đường 3DPoly
dọc tuyến.
Sau khi chọn đường tim tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: sẽ xuất
hiện giao diện Hình 7-66 yêu cầu chọn điểm đã định nghĩa trong mẫu mặt cắt cần nối
tại mục Chọn điểm, khoảng Offset X và khoảng Offset Y so với vị trí của điểm trên
trắc ngang.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
299
Hình 7-66. Nối điểm cắt ngang.
7.10.5. Nối đỉnh đường trắc ngang trên tuyến
Command: NDTN ↵
Menu: Thiết kế/Polyline dọc tuyến/Nối đỉnh đường trắc ngang trên tuyến
Cho phép nối đỉnh đường thiết kế trên các trắc ngang thành các đường 3DPoly
trên bản vẽ tuyến.
Nếu lựa chọn Nối tất cả các đỉnh sẽ nối tất cả các đỉnh của đường được bắt đầu
từ trái qua phải hoặc ngược lại phụ thuộc vào lựa chọn Gốc đường bên phải hay
không khi định nghĩa đường trong mẫu mặt cắt.
Chức năng này được ứng dụng để vẽ các đường chân taluy, hoặc là thể hiện
rãnh dọc... trên tuyến.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
300
Hình 7-67. Giao diện lựa chọn các kiểu nối đỉnh cho các đường thiết kế.
7.11. Tạo Polyline cắt ngang tim tuyến
7.11.1. Tạo Polyline cắt ngang trên tuyến
Command: TPLTN ↵
Menu: Thiết kế/Polyline cắt tuyến /Tạo 3DPolyline trắc ngang trên tuyến
Với chức năng này cho phép ta có thể tạo các đường 3DPoly theo các đường của mặt
cắt trắc ngang trên tuyến nhằm mục đích có thể sử dụng để làm các đường đứt gãy trong
quá trình xây dựng mô hình địa hình, hoặc sử dụng trong quá trình thiết kế khác.
Trên Hình 7-68 các đường có lựa chọn tên lớp sẽ được vẽ trên tuyến.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
301
Hình 7-68. Giao diện lựa chọn các đường cần tạo polyline trên tuyến.
7.11.2. Tạo 3DPolyline dốc theo cao độ trắc dọc
Command: TPLD ↵
Menu: Thiết kế/Tạo Polyline trên tuyến /Tạo 3DPolyline dốc theo cao độ trắc dọc
Với chức năng này ta có thể tạo một đường 3DPolyline cố độ dốc bắt đầu từ điểm có
cao độ ứng với đường trắc dọc của đường tim tuyến được chọn.
Dòng nhắc Command:
Chọn đường tim tuyến: <Chọn đường tim tuyến>
Điểm bắt đầu trên tuyến:<Điểm bắt đầu nằm trên tuyến của 3DPoly >
Điểm cuối: <Điểm cuối của 3DPoly theo hướng cắt ngang tuyến>
Tiếp theo sẽ xuất hiện giao diện Hình 7-69 cho phép xác định cao độ điểm đầu của
3DPoly theo đường được chọn tại Chọn đường trắc dọc xác định cao độ điểm đầu và độ
dốc tương đối của điểm cuối so với điểm đầu theo giá trị được nhập tại mục Độ dốc %:.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
302
Căn chỉnh lại chiều dài đoạn tại L đường và kéo dài thẳng sang phía đối diện một khoảng
bằng Khoảng kéo dài phía đối diện. Đường 3DPolyline được tạo này dùng để tạo các vạch
sơn qua đường.
Hình 7-69. Tạo 3DPolyline dốc theo cao độ trắc dọc.
Khi cần tạo các đường 3DPoly đồng mức phục vụ thiết kế nút giao theo hướng
thoát nước cần chọn tùy chọn Tạo đối xứng, giá trị Độ dốc % cho bằng 0 và Số đường
khác 1 như trên Hình 7-70.
Hình 7-70. Tạo đường đồng mức.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
303
7.11.3. Nâng chỉnh Polyline theo cao độ trắc dọc
Command: NPTTD↵
Menu: Thiết kế/Tạo Polyline trên tuyến /Nâng chỉnh Polyline theo cao độ trắc dọc
Bằng các lệnh tạo POLYLINE của AutoCAD ta cũng có thể thiết kế mô hình thoát
nước trên bình đồ thông qua đường đồng mức, tuy nhiên cao độ của chúng chưa phù hợp
với thiết kế, khi sử dụng chức năng này cho phép nâng chỉnh toàn bộ POLYLINE phù hợp
với cao độ trắc dọc của đường tim tuyến được chọn như trên Hình 7-71.
Các dòng nhắc Command:
Chọn các Polyline cần nâng chỉnh:<Chọn các POLYLINE thế hiện đồng mức>
Chọn đường tim tuyến: <Chọn đương tim tuyến có đường trắc dọc xác định độ cao>
Hình 7-71. Chọn trắc dọc xác định cao độ POLYLINE.
7.12. Bảng thống kê
7.12.1. Thống kê bán kính và độ dốc tuyến
Command: TKRI ↵
Menu: Thiết kế/Bảng thống kê/Thống kê bán kính và độ dốc tuyến
Chức năng này cho phép thống kê số các đỉnh cong có bán kính thỏa mãn điều kiện
tại cột Điều kiện của bảng Thống kê bán kính (Hình 7-72) sau khi chọn đường tim tuyến
tại dòng nhắc Chọn đường tuyến hoặc đường trắc dọc:. Việc thống kê có thể thực hiện
cho toàn bộ tuyến nếu chọn Thống kê toàn bộ hoặc cho một đoạn tuyến được xác định Từ
cọc cho đến Tới cọc.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
304
Hình 7-72. Thống kê số lượng bán kính cong của đường trên tuyến.
Nếu chọn đường trắc dọc tại dòng nhắc Chọn đường tuyến hoặc đường trắc dọc:
cho phép tiến hành thống kê độ dài các đoạn tuyến có độ dốc thỏa mãn điều kiện tại cột
Điều kiện của bảng Thống kê độ dốc và đồng thời các vị trí cọc phải thỏa mãn điều kiện
tại mục Chọn điều kiện (Hình 7-73). Điều kiện thống kê rãnh trái đã được định nghĩa tại
Điều kiện thống kê theo tuyến khi khai báo mẫu mặt cắt. Như vậy, với các điều kiện
thống kê vừa nêu cho phép thống kê độ dài tuyến của rãnh dọc theo giá trị độ dốc của
đường trắc dọc được chọn.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
305
Hình 7-73. Thống kê dốc dọc.
7.12.2. Thống kê góc chuyển hướng
Command: TKG ↵
Menu: Thiết kế/Bảng thống kê/Thống kê góc chuyển hướng
Chức năng này cho phép thống kê số đỉnh của đường tim tuyến được chọn tại dòng
nhắc Chọn đường tim tuyến: và có góc chuyển hướng lớn hơn gia trị được nhập tại dòng
nhắc Góc chuyển hướng min: và có kết quả như Hình 7-74.
Hình 7-74. Kết quả của thống kê số góc chuyển hướng.
7.12.3. Lập bảng tổng hợp các điều kiện thống kê
Command: TKDK ↵
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
306
Menu: Thiết kế/Bảng thống kê/Lập bảng tổng hợp các điều kiện thống kê
Chức năng này cho phép lập bảng thống kê tổng hợp thỏa mãn các điều kiện thống
kê đã được thiết lập khi khai báo mẫu mặt cắt tại chức năng Điều kiện thống kê theo
tuyến.
Sau khi chọn đường tim tuyến hoặc trắc dọc tại dòng nhắc Chọn tim tuyến
hoặc trắc dọc: sẽ xuất hiện giao diện như Hình 7-75 liệt kê các điều kiện thống kê để
lựa chọn. Ví dụ ta lựa chọn các điều kiện xác định kiểu rãnh dọc trái để lập bảng và
kết quả có bảng thống kê như trên Hình 7-76.
Hình 7-75. Lựa chọn các điều kiện thống kê.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
307
Hình 7-76. Bảng thống kê các dạng rãnh dọc trái.
7.13. Lập bảng khối lượng
7.13.1. Lập bảng khối lượng
Command: LBKL↵
Menu: Thiết kế/ Lập bảng khối lượng/Lập bảng khối lượng
Hình 7-77. Lập bảng khối lượng.
Chức năng này cho phép ta lập bảng khối lượng của tuyến thiết kế được chọn.
Trên một tuyến có thể áp các mẫu mặt cắt khác nhau trên từng đoạn và danh sách các
mẫu đó hiện tại Combobox Chọn mẫu mặt cắt (Hình 7-77). Ứng với từng đọan tuyến có
mẫu mặt cắt cố định sẽ bao gồm danh sách các cọc hiện tại Từ cọc hoặc Tới cọc, nếu chọn
tùy chọn Bỏ qua trắc ngang không có số liệu tự nhiên thì trong danh này sẽ không xuất hiện
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
308
các cọc không có số liệu đường tự nhiên (ví dụ như các cọc cắm cong tạm thời chỉ dùng để
lập bảng cắm cong).
Khối lượng sẽ được lập theo bảng diện tích điền được chọn tại Bảng diện tích với
khoảng cách lẻ xác định theo đường tại Khoảng cách lẻ theo đường hoặc là theo tọa độ
trọng tâm X đã được định nghĩa trong Bảng diện tích điền khi khai báo mẫu mặt cắt nếu
chọn tùy chọn Khoảng cách lẻ theo tọa độ trong tâm X.
Khi xuất ra bảng khối lượng (thể tích) giữa hai cọc sẽ được tính theo diện tích trung
bình nhân với khoảng cách hoặc theo công thức tính thể tích của lăng trụ đa giác với số
hàng được khống chế Khoảng dồn cắt bảng hoặc theo Số cọc trong bảng. Cột giá trị diện
tích có thể điền dưới dạng công thức diễn giải các thành phần của nó nếu chọn Diện tích
dạng diễn giải. Khối lượng (thể tích) sau mỗi hàng có thể là tổng dồn từ đầu nếu chọn tùy
chọn Thể tích cộng dồn.
7.13.2. Lập bảng khối lượng theo độ dốc
Command: BKLD ↵
Menu: Thiết kế/ Lập bảng khối lượng/Lập bảng khối lượng theo độ dốc
Hình 7-78. Điều kiện độ dốc cần thống kê.
Chức năng này cho phép ta lập bảng khối lượng của tuyến đường thiết kế theo mẫu
bảng điền diện tích đã được định nghĩa khi lập mẫu mặt cắt thiết kế, khối lượng được tính
theo một đường tim tuyến được chọn như trên Hình 7-77, nhưng trước đó cần nhập điều
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
309
kiện độ dốc cần thống kê như Hình 7-78. Biến I hoặc i là độ dốc tính theo % của đường
được chọn tại Chọn đường xác định độ dốc tại vị trí cọc.
7.13.3. Lập bảng khối lượng theo khoảng cách
Command: BKLKC ↵
Menu: Thiết kế/ Lập bảng khối lượng/Lập bảng khối lượng theo khoảng cách
Chức năng này cho phép ta lập bảng khối lượng của tuyến đường thiết kế giữa các
khoảng hoặc ngoài các khoảng cộng dồn được khai báo như trên Hình 7-79. Với việc chấp
nhận cho phép khai báo số liệu lập bảng diện tích như trên Hình 7-2 và khối
lượng sẽ được tính theo bảng diện tích được chọn. Nếu chọn chức năng Tạo sẽ liệt kê danh
sách các khoảng cộng dồn được chia ra từ các khoảng cộng dồn đã được khai báo. Nếu
chọn cho phép chỉ các vị trí đầu và cuối của các khoảng cần khai báo.
Hình 7-79. Nhập giới hạn các khoảng tính diện tích.
7.13.4. Tra cứu diện tích, khối lượng
Command: TCDT↵
Menu: Thiết kế/ Lập bảng khối lượng/Tra cứu diện tích khối lượng
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
310
Chức năng này cho phép tra cứu khối lượng của tuyến, diện tích tại cọc mặt cắt.
Hình 7-80. Khối lượng đào đắp tuyến.
Hình 7-81. Diện tích tại cọc mặt cắt.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
311
Nếu chọn đường tim tuyến hoặc trắc dọc tại dòng nhắc Chọn tim tuyến hoặc mặt
cắt: sẽ xuất hiện giao diện tra cứu khối lượng đào đắp Hình 7-80, còn nếu chọn trắc ngang
sẽ xuất hiện giao diện tra cứu diện tích đào đắp Hình 7-81.
7.13.5. Tra khối lượng đào đắp từ điểm tới điểm
Command: KLDTD↵
Menu: Thiết kế/ Lập bảng khối lượng/Tra khối lượng từ điểm tới điểm
Chức năng này cho phép xác định khối lượng trong khoảng nào đó của tuyến thiết
kế bằng cách chỉ các điểm sơ bộ xác định khoảng cách đó. Kết quả cũng như xác lập lại
khoảng cách từ cọc tới cọc và tính lại được thể hiện trên Hình 7-82.
Hình 7-82. Xác định khối lượng đào đắp từ cọc tới cọc.
7.14. Mô hình thiết kế và tạo dựng 3D
7.14.1. Tạo mô hình địa hình thiết kế
Command: MHTK↵
Menu: Thiết kế/ Tạo mô hình địa hình thiết kế
Chức năng này cho phép tạo mô hình địa hình thiết kế theo đường tuyến đã
được cắm cọc. Sau khi chọn được đường tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến:
sẽ xuất hiện giao diện như Hình 7-83 để đặt tên mô hình hoặc chọn lại đường tim
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
312
tuyến. Kết quả mô hình địa hình sẽ được xây dựng trên cơ sở các đường trắc ngang
đã được chọn Tạo đồng mức thiết kế khi định nghĩa đường trong khai báo mẫu mặt
cắt. Trên cơ sở mô hình địa hình thiết kế ta có thể tạo các đường đồng mức.
Hình 7-83. Tạo mô hình địa hình thiết kế.
7.14.2. Tạo đường đồng mức thiết kế
Command: DMTK↵
Menu: Thiết kế/ Tạo đường đồng mức thiết kế
Chức năng này cho phép tạo đường đồng mức thiết kế trên cơ sở các mặt được
xác định bằng đường có thuộc tính Tạo đồng mức thiết kế khi định nghĩa mẫu mặt
cắt.
Sau khi chọn đường tim tuyến đã có các cọc tại dòng nhắc Chọn đường tim
tuyến: nếu có thể xây dựng được đường đồng mức sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn
đường giới hạn vùng vẽ: để xác định vùng giới hạn vẽ đường đồng mức nếu có, nếu
không có POLYLINE nào được chọn thì nghĩa là vẽ hết vùng có thể. Tiếp theo sẽ
xuất hiện giao diện Hình 7-84 để lựa chọn các thông số tạo đường đồng mức.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
313
Hình 7-84. Lựa chọn thông số tạo đường đồng mức thiết kế.
7.14.3. Định nghĩa khối 3D cầu
Command: K3DC↵
Menu: Thiết kế/Tạo dựng 3D/ Định nghĩa khối 3D cầu
Chức năng này cho phép khai báo tập hợp các khối bản vẽ 3D để tạo dựng
thành cầu dạng 3D bao gồm các khối: mố cầu, trụ cầu, thành cầu và sàn cầu. Danh
sách của chúng được lưu tại tệp ..\UserData\Define3dBridge.dat và sẽ xuất hiện trong
mục Kiểu 3D khi Tạo cầu trên trắc dọc bằng lệnh CAU.
Hình 7-85. Khai báo tập khối 3D cầu.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
314
Như trên Hình 7-85 ta khai báo tập hợp các khối 3D tạo dựng nên cầu bê tông
bao gồm các tệp ...\MoCau.dwg, ...\TruCau.dwg, ...\LanCanCau.dwg và
...\MatCau.dwg. Các đối tượng được dùng để tạo dựng các khối 3D có thể là
3DFACE, CIRCLE, SOLID, POLYLINE, LINE có THICKNESS khác 0.
Nguyên tắc tạo dựng khối 3D trụ cầu và mố cầu như sau: kích thước trụ, mố
cầu theo phương X như trên Hình 7-86 sau khi chèn trong quá trình tạo dựng cầu 3D
sẽ bằng bề rộng cầu, kích thước theo phương Y sẽ ứng với cao trụ cầu và phương Z
sẽ là dầy thành trụ cầu, điểm chèn (Base point) nằm giữa tim trụ cầu phía trên cùng
của dầm cầu như trên hình vẽ (tham khảo thêm tệp ...\TruCau.dwg). Sau khi chèn với
các kích thước tương ứng nêu trên khối 3D cầu sẽ được thu phóng theo tỉ lệ được
khai tại TLệ so với KT cầu. Như trên Hình 7-85 mố cầu sẽ được chèn lớn hơn 1.2 lần
bề rộng cầu.
Hình 7-86. Khối 3D trụ cầu.
Nguyên tắc tạo dựng khối 3D lan can cầu như sau: kích thước dài lan can theo
phương X sẽ được kéo bằng chiều dài cầu; chiều cao lan can theo phương Y sẽ được
kéo cao bằng chiều cao lan can cầu và bề dầy lan can theo phương Z sẽ bằng dầy
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
315
thành cầu. Chiều dài cầu, cao lan can cầu và dầy thành cầu được khai báo khi tạo cầu
bằng chức năng Tạo cầu trên trắc dọc. Điểm chuẩn ứng với mép dưới của dầy thành
cầu như trên Hình 7-87.
Hình 7-87. Khối 3D lan can cầu.
Nguyên tắc tạo dựng khối 3D mặt cầu như sau: kích thước dài sàn theo phương
X sẽ được kéo bằng chiều dài cầu; chiều rộng sàn theo phương Y sẽ được kéo rộng
theo bề rộng cầu và điểm chèn khối nằm ở mép trên của sàn như trên Hình 7-88.
Hình 7-88. Khối mặt cầu.
7.14.4. Chèn mố trụ cầu 3D
Command: CMT↵
Menu: Thiết kế/Tạo dựng 3D/Chèn mố trụ cầu 3D
Chức năng này cho phép tạo chèn mố trụ cầu 3D tại các vị trí được xác định
trên mặt bằng Theo đường tim được chọn và độ cao so với Cao độ theo đường được
chọn với khoảng Chênh lệch cao độ nhập vào. Việc định nghĩa khối trụ cầu như đã
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
316
trình bày tại mục Định nghĩa khối 3D cầu và tệp khối được chọn tại Chọn tệp khối
mố trụ cầu.
Hình 7-89. Giao diện chèn mố trụ cầu 3D.
7.14.5. Tạo dựng cầu 3D
Command: C3D↵
Menu: Thiết kế/Tạo dựng 3D/Taọ dựng cầu 3D
Chức năng này cho phép tạo dựng khối 3D thể hiện cầu đã được tạo trên
tuyến băng các chức năng Tạo cầu trên trắc dọc và Tạo cống trên trắc dọc.
Sau khi chọn các đối tượng cầu tại dòng nhắc Chọn các đối tượng cầu cần tạo
dựng 3D: sẽ tạo dựng 3D cho các cầu được chọn nếu chúng đã được khai báo
Kiểu 3D trong quá trình tạo lập.
7.14.6. Tạo 3DPoly dây văng
Command: T3DPL↵
Menu: Thiết kế/Tạo dựng 3D/Tạo 3DPoly dây văng
Để có thể tạo được dây văng cầu trong mô đun ANDSim cần có các
đường dẫn hướng (đường tâm) của các dây văng và chức năng này cho phép
dựa trên hai đường 3DPOLY được tạo bằng các chức năng như là Tạo
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
317
3DPolyline tuyến theo cao độ trắc ngang, Tạo 3DPolyline tuyến theo điểm
trắc ngang... để tạo ra các đường dẫn hướng đó.
Các dòng nhắc Command:
Chọn đường polyline thứ 1: <Chọn 3DPoly thứ nhất>
Chọn đường polyline thứ 2: <Chọn 3DPoly thứ hai>
Số khoảng chia<10>: <Chia 2 đường thành số phần bằng nhau và nối>
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
318
Chương 8. TÍNH TOÁN SAN LẤP
8.1. Tạo lập lưới tính toán
8.1.1. Tùy chọn san nền
Command: TCSN↵
Menu: San nền/Tùy chọn
Hình 8-1. Tùy chọn san nền.
Chức năng này dùng khai báo số chữ số thập phân thể hiện khoảng cách cao
độ tại mục Số chữ số sau phẩy của khoảng cách, cao độ và diện tích, khối lượng tại
mục Số chữ số sau phẩy của diện tích, thể tích để thể hiện trên bản vẽ san lấp; cũng
như bỏ các số 0 sau dấu phẩy thập phân nếu chọn tùy chọn Diện tích và khối lượng
bỏ số 0 sau phẩy.
Về các ký hiệu đào đắp cho phép điền cả khối lượng đào đắp bằng 0 khi điền
gộp chúng trên cùng một ký hiệu bằng tùy chọn Điền cả khối lượng đào đắp bằng
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
319
0 khi điền gộp; Không hiện ký hiệu với khối lượng đào đắp < một giá trị theo yêu
cầu. Đối với các đối tượng như là ký hiệu đào đắp, nút cao độ bị tắt bằng chức năng
Hiện tắt các đối tượng cũng có thể hiện tạm thời chúng để hiệu chỉnh bằng tùy
chọn Hiện tạm thời các đối tượng bị tắt.
Kết quả tính diện tích và khối lượng san lấp sẽ được làm tròn theo nguyên
tắc thông thường nếu chọn tùy chọn Diện tích, khối lượng làm tròn lên từ 0.5. Nếu
chọn Diện tích, khối lượng làm tròn lên từ 0.1 thì tất cả các giá trị lớn hơn 0.1 sẽ
được làm tròn thành 1, nếu nhỏ hơn sẽ qui về 0.
Khối lượng san lấp có thể được xác định theo 2 phương pháp tính thể tích
của khối lăng trụ phụ thuộc vào việc chọn các tùy chọn tương ứng:
• Nếu chọn Khối lượng tính theo lăng trụ tứ giác thể tích của lăng trụ
sẽ bằng diện tích tiết diện đáy của lăng trụ nhân với trung bình cộng
cao độ các đỉnh của lăng trụ; lăng trụ có thể là lăng trụ tam giác, tứ
giác hoặc đa giác.
• Nếu chọn Khối lượng tính theo lăng trụ tam giác thì tiết diện đáy của
lăng trụ sẽ được chia nhỏ thành các tam giác. Thể tích của lăng trụ sẽ
được xác định theo các thể tích của lăng trụ tam giác vừa được chia
ra.
8.1.2. Tạo ô lưới san lấp
Command: LSL↵
Menu: San nền/Tạo lưới san lấp
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
320
Hình 8-2. Giao diện thiết lập thông số lưới.
Chức năng này dùng để thiết lập ô lưới, là cơ sở cho việc tính toán khối lượng đào đắp
lô đất. Các thông số lưới san lấp đó là số hàng số cột và khoảng cách hàng, cột cũng như
là thứ tự hàng cột bắt đầu được đánh số. Thông thường Đánh số bắt đầu từ hàng (cột) thứ:
sẽ được khai sau sao cho thứ tự đó bắt đầu từ hàng (cột) sát với lô đất tính toán. Có thể lựa
chọn đánh số hàng bằng chữ và cột bằng số hoặc ngược lại. Thông thường thứ tự cột được
tính từ trái qua phải, hàng được tính từ dưới lên trên, nếu cần đánh số hàng từ trên xuống
dưới cần chọn tùy chọn Hàng tính từ trên xuống.
Sau khi khai báo thông số lưới (Hình 8-2), cần nhập điểm gốc của lưới và góc nghiêng
lưới tại các dòng nhắc Command:
Điểm chèn:<Chỉ điểm gốc của lưới>
Góc nghiêng lưới :<Góc nghiêng X ứng với phương của hàng>
8.1.3. Định nghĩa lô đất tính toán đào đắp
Command: DNLD↵
Menu: San nền/Định nghĩa lô đất
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
321
Lô đất bao gồm một vùng biên và một số vùng thuộc lô không tiến hành san
lấp được gọi là các lỗ thủng. Dùng lệnh vẽ đa tuyến PLINE của AutoCAD để vạch lô
đất cần tính toán đào đắp và các vùng thủng bỏ qua không tính toán trong lô.
Chức năng này dùng để tạo lô đất từ một đường POLYLINE được chọn tại
dòng nhắc Chọn biên lô đất:, tiếp theo cần nhập vào tên của lô đất. Nếu trong bản vẽ
có nhiều hơn một lưới san lấp sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn ô lưới đào đắp: yêu cầu
chọn lưới san lấp cho lô đất được định nghĩa.
Ngoài ra có thể sử dụng chức năng Hiệu chỉnh đối tượng AND để định nghĩa
lô đất cần tính toán như sau:
Command: HCA↵
Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh đối tượng AND
Sau khi chọn đối tượng là ô lưới tại dòng nhắc Chọn đối tượng: sẽ xuất hiện
giao diện hiệu chỉnh thông số ô lưới như trên Hình 8-3.
Hình 8-3. Giao diện hiệu chỉnh ô lưới.
Chọn chức năng Các lô đất để thêm bớt các lô đất thuộc ô lưới. Sẽ xuất hiện
giao diện như Hình 8-4, bằng việc ấn phím phải chuột có thể chọn Thêm mới để thêm
lô đất thuộc ô lưới. Khi thêm mới, tại dòng nhắc Chọn đường biên lô đất: cần chọn
đường Polyline vừa được vẽ trước đây; sau khi chọn xong đường biên cần nhập tên lô
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
322
đất tại giao diện Nhập tên lô đất. Khi chọn Loại bỏ cho phép loại lô đất khỏi danh
sách các lô đất thuộc ô lưới.
Hình 8-4. Giao diện thêm bớt lô đất thuộc ô lưới.
Để định nghĩa các lỗ thủng thuộc lô đất dùng chức năng Hiệu chỉnh đối tượng
AND để thêm bớt các lỗ thủng thuộc lô đất.
Sau khi chọn lô đất tại dòng nhắc Chọn đối tượng: của chức năng Hiệu chỉnh đối
tượng AND sẽ xuất hiện giao diện hiệu chỉnh lô đất như trên Hình 8-5. Chọn chức năng
Thêm lỗ thủng hoặc Bớt lỗ thủng để thêm bớt vùng bỏ qua không tính đào đắp của lô đất.
Hình 8-5. Thêm bớt lỗ thủng của lô đất.
Lưu ý: Các đường Polyline xác định giới hạn lô đất và lỗ thủng sẽ được tự
động khép kín sau khi định nghĩa.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
323
8.1.4. Tạo nút cao độ của lưới
Command: TNCD↵
Menu: San nền/Tạo nút cao độ của lưới
Hình 8-6. Giao diện nhập thông số vẽ nút cao độ.
Dùng để tạo lập các nút cao độ nhằm mục đích khai báo cao độ tự nhiên và
thiết kế tại các nút ô lưới. Sau khi chọn ô lưới tại dòng nhắc Chọn ô lưới: sẽ xuất hiện
giao diện nhập các thông số thể hiện nút cao độ như trên Hình 8-6. Mặc định góc
xoay của nút trùng với góc nghiêng của lưới.
Hình 8-7. Bản vẽ ô lưới tính khối lượng san lấp.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
324
Kết quả sau khi tạo lập lưới tính toán cho ta bản vẽ như trên Hình 8-7 bao gồm: ô
lưới và các nút cao độ; lô đất và lỗ thủng vùng tính toán san lấp.
8.2. Gán và hiệu chỉnh cao độ nút lưới
Cao độ thiết kế và tự nhiên của các nút lưới có thể được gán theo 3 cách: gán
từ tệp dữ liệu TXT; gán từ mô hình địa hình và hiệu chỉnh từng nút cao độ riêng lẻ
bằng việc hiệu chỉnh đối tượng AND khi sử dụng lệnh HCA.
8.2.1. Gán cao độ nút từ tệp TXT
Command: CDTT↵
Menu: San nền/Gán cao độ nút từ tệp TXT
Dùng để gán giá trị cao độ cho các nút cao độ của ô lưới. Sau khi chọn ô lưới tại
dòng nhắc Chọn lưới: sẽ xuất hiện cửa sổ lựa chọn chức năng gán cao độ tự nhiên hay cao
độ thiết kế như trên Hình 8-8, tiếp theo là chọn tệp định dạng text như tại Hình 8-9: tương
ứng với từng chỉ số hàng của ô lưới là các hàng số liệu theo các cột và số liệu của các cột
cách nhau bởi dấu TAB (số liệu tương ứng với ô lưới 6 hàng và 5 cột).
Hình 8-8. Lựa chọn loại cao độ cần gán.
10.2 -20.3 -30.2 -10.4 10.1 30.2 10.8 -16.3 -25.2 -8.4 7.1 32.2 5.8 -11.3 -20.2 -5.4 6.1 22.2 3.8 -6.3 -5.2 -0.4 5.1 12.2 5.8 -4.3 -6.2 -6.4 2.1 20.2 7.8 -6.3 -3.2 -7.4 6.1 16.2 6.8 -7.3 -2.2 -10.4 8.1 12.2
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
325
Hình 8-9. Định dạng tệp TXT cao độ tại các nút.
8.2.2. Gán cao độ nút của ô lưới từ mô hình địa hình
Command: CDTMH↵
Menu: San nền/Gán cao độ nút của ô lưới từ mô hình địa hình
Dùng để gán cao độ tự nhiên và thiết kế của các nút thuộc các đỉnh ô lưới theo
mô hình địa hình. Trước khi thực hiện lệnh cần phải tạo các mô hình địa hình với số
liệu đo đạc địa hình tự nhiên hoặc thiết kế bằng cách thực hiện chức năng Tạo và
hiệu chỉnh mô hình tam giác.
Sau khi chọn các nút cao độ cần gán cao độ tại dòng nhắc Chọn các nút cần
gán: sẽ xuất hiện giao diện như trên cho phép ta chọn tên mô hình địa hình tự nhiên
và tên mô hình địa hình thiết kế hoặc không chọn thì để trống; tiếp theo cao độ tương
ứng của các nút cao độ thuộc các ô lưới (chỉ các nút được tạo bằng chức năng Tạo
nút cao độ của lưới –TNCD) sẽ được lấy từ mô hình địa hình được chọn.
Hình 8-10. Chọn tên mô hình địa hình để gán cao độ.
8.2.3. Hiệu chỉnh cao độ nút
Command: HCA↵
Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh đối tượng AND
Dùng để nhập, hiệu chỉnh cao độ tự nhiên, cao độ thiết kế và chiều dày bóc
hữu cơ của nút cao độ riêng lẻ; sau khi chọn nút cao độ cần hiệu chỉnh ta có thể nhập
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
326
vào giá trị mới.Để điền giá trị tọa độ X,Y của nút theo hệ tọa độ hiện thời tại Điền tọa
độ nút ta chọn Điền.
Ngoài ra, có thể thay đổi chiều cao chữ, kiểu chữ và góc xoay chữ thể hiện các
thông số của nút như tại Hình 8-11.
Hình 8-11. Hiệu chỉnh cao độ của từng nút.
8.2.4. Gán cao độ thiết kế theo vét hữu cơ
Command: CDVHC↵
Menu: San nền/Gán cao độ thiết kế theo vét hữu cơ
Dùng để gán cao độ vét bùn hữu cơ (cao độ thiết kế) theo cao độ tự nhiên. Sau
khi chọn lô đất hoặc POLYLINE tại dòng nhắc Chọn lô đất hoặc POLYLINE xác
định vùng: và nhập trị số chiều sâu vét tại dòng nhắc Chiều sâu đào hữu cơ: cao độ
thiết kế (cao độ vét) của các nút cao độ trong vùng sẽ bằng cao độ tự nhiên trừ đi
chiều sâu vét bùn. Cách làm này ứng dụng cho bài toán tính toán khối lượng nạo vét.
8.2.5. Khai báo vùng vét hữu cơ
Command: KVHC↵
Menu: San nền/Khai báo vùng vét hữu cơ
Vùng san lấp trước khi tiến hành san lấp cần phải nạo vét hữu cơ và chức năng
này dùng để khai báo vùng san lấp đó.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
327
Sau khi chọn lô đất hoặc POLYLINE tại dòng nhắc Chọn lô đất hoặc
POLYLINE xác định vùng: và nhập trị số chiều sâu vét tại dòng nhắc Chiều sâu đào
hữu cơ: thì trị số cao độ vét hữu cơ sẽ được điền phía dưới trị số cao độ tự nhiên của
tất cả các nút cao độ nằm trong vùng vét. Như vậy, khối lượng đào đắp không phải
được tính giữa cao độ thiết kế và cao độ tự nhiên mà sẽ được tính theo cao độ thiết kế
và cao độ vét hữu cơ tại những vùng có vét hữu cơ.
Ngoài ra, để gán chiều sâu nạo vét hữu cơ cho các nút cao độ có thể sử dụng
chức năng Hiệu chỉnh đối tượng AND để hiệu chỉnh Chiều dầy bóc hữu cơ của nút
cao độ và để gán cho các nút khác có thể sử dụng chức năng Match properties.
Khối lượng vét hữu cơ sẽ được thể hiện trong bảng tổng hợp khối lượng đào
đắp và bảng khối lượng đào đắp từng ô.
8.2.6. Tạo nút cao độ trên biên và lỗ thủng của lô đất
Command: TNTB ↵
Menu: San nền/Tạo nút cao độ trên biên và lỗ thủng của lô đất
Hình 8-12. Kết quả tạo nút cao độ trên biên.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
328
Dùng để tạo các nút cao độ trên biên của lô đất và các lỗ thủng tại các điểm
gãy khúc và điểm giao của chúng với ô lưới. Sau khi chọn lô đất tại dòng nhắc Chọn
lô đất: sẽ xuất hiện giao diện như trên Hình 8-6 để nhập các thông số thể hiện nút cao
độ. Kết quả tạo nút cao độ trên biên và lỗ thủng thể hiện trên Hình 8-12.
8.2.7. Gán cao độ nút trên biên và lỗ thủng theo MHĐH
Command: CDBTMH↵
Menu: San nền/Gán cao độ nút trên biên và lỗ thủng theo MHĐH
Dùng để gán cao độ tự nhiên và thiết kế của các nút trên biên và trên lỗ thủng
theo mô hình địa hình. Trước khi thực hiện lệnh cần phải tạo các mô hình địa hình
với số liệu đo đạc địa hình tự nhiên hoặc thiết kế bằng cách thực hiện chức năng Tạo
và hiệu chỉnh mô hình tam giác.
Sau khi chọn các nút cao độ cần gán cao độ tại dòng nhắc Chọn các nút cần
gán: sẽ xuất hiện giao diện như trên cho phép ta chọn tên mô hình địa hình tự nhiên
và tên mô hình địa hình thiết kế hoặc không chọn thì để trống; tiếp theo cao độ tương
ứng của các nút cao độ thuộc trên biên hoặc lỗ thủng của các lô đất (các nút được tạo
bằng chức năng Tạo nút cao độ trên biên và lỗ thủng của lô đất) sẽ được lấy từ mô
hình địa hình được chọn như trên Hình 8-10.
8.2.8. Gán cao độ thiết kế bằng cao độ tự nhiên của nút ngoài vùng
Command: TKBTN↵
Menu: San nền/ Gán cao độ thiết kế bằng cao độ tự nhiên
Dùng để gán cao độ thiết kế của tất cả các nút nằm ngoài vùng tính toán như
ngoài vùng chân taluy hoặc biên lô đất và phía trong lỗ thủng hoặc chân taluy của lỗ
thủng bằng cao độ tự nhiên của nó, nhằm mục đích xây dựng mô hình địa hình thiết
kế của công trình san lấp sau khi đã thiết kế hoàn tất.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
329
Sau khi chọn lưới san lấp tại dòng nhắc Chọn lưới tính san lấp: thì tất cả các
nút cao độ nằm ngoài vùng chân taluy của các lô đất (nếu không có chân taluy thì là
biên của các lô đất) sẽ có cao độ thiết kế trùng với cao độ tự nhiên.
8.2.9. Chuyển đổi giữa cao độ thiết kế và cao độ tự nhiên
Command: DTKTN ↵
Menu: San nền/Hiệu chỉnh nút cao độ/Chuyển đổi cao độ thiết kế-cao độ tự nhiên
Dùng để chuyển đổi cao độ thiết kế của các nút cao độ thành cao độ tự nhiên hoặc
ngược lại cho việc tính lớp tiếp theo. Tất cả các cao độ thiết kế của tất cả các nút trong
vùng giới hạn bởi thửa đất hoặc Polyline chuyển thành cao độ tự nhiên hoặc ngược lại
sau khi chọn lô đất hoặc Polyline tại dòng nhắc Chọn lô đất hoặc POLYLINE xác định
vùng:.
8.2.10. Dịch chỉnh cao độ nút
Command: DCCD↵
Menu: San nền/Hiệu chỉnh nút cao độ/Dịch chỉnh cao độ nút
Dùng để dịch chỉnh cao độ tự nhiên hoặc cao độ thiết kế thêm một lượng delta
nhập vào. Sau khi chọn nút cao độ cần đưa vào giá trị cần dịch chỉnh. Nếu chấp nhận
thì cao độ của tất cả các nút sẽ cùng thay đổi một giá trị delta.
Hình 8-13. Nhập khoảng cần dịch chỉnh.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
330
8.2.11. Ngoại suy cao độ của nút lưới
Command: NSCD↵
Menu: San nền/Hiệu chỉnh nút cao độ/Ngoại suy cao độ của nút lưới
Dùng để ngoại suy cao độ tự nhiên và thiết kế của nút lưới được chọn dựa trên
cao độ của 3 nút lưới được chọn làm chuẩn. Sau khi chọn loại cao độ cần ngoại suy
sẽ xuất hiện dòng nhắc đòi hỏi ta phải chọn tuần tự 03 nút cao độ làm chuẩn, sau đó
là chọn các nút cao độ mà các giá trị độ cao của nó được ngoại suy phẳng theo độ cao
của các nút chuẩn. Các dòng nhắc tuần tự là:
Cần chọn 03 nút cao độ làm chuẩn phẳng.
Chọn nút chuẩn 1:
Chọn nút chuẩn 2:
Chọn nút chuẩn 3:
Chọn nút cao độ cần ngoại suy cao độ: <Chọn nút cao độ cần ngoại suy>
Chọn nút cao độ cần ngoại suy cao độ: <Chọn nút cao độ hoặc ENTER>
Hình 8-14. Lựa chọn loại cao độ cần ngoại suy.
8.2.12. Đảo giá trị cao độ nút
Command: DCDN↵
Menu: San nền/ Hiệu chỉnh nút cao độ/Đảo giá trị cao độ nút
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
331
Chức năng này cho phép đảo giá trị cao độ thiết kế thành cao độ tự nhiên và
ngược lại của các nút cao độ được chọn tại dòng nhắc Chọn các đối tượng nút cao
độ:.
8.2.13. Phục hồi liên kết nút cao độ với lưới
Command: PHLKN↵
Menu: San nền/Hiệu chỉnh nút cao độ/Phục hồi liên kết nút cao độ với
lưới
Chức năng này dùng để phục hồi liên kết các nút cao độ với ô lưới. Sau khi
chọn ô lưới ở dòng nhắc Chọn lưới: chương trình sẽ tự động xác định các nút cao độ
thuộc ô lưới và thiết lập mối quan hệ liên quan giữa chúng.
8.2.14. Cập nhật vị trí nút cao độ theo lưới
Command: NTL↵
Menu: San nền/Hiệu chỉnh nút cao độ/Cập nhật vị trí nút theo lưới
Dùng để cập nhật lại vị trí của nút cao độ theo lưới trong quá trình hiệu chỉnh.
Trong qua trình thiết kế ta có thể dùng các lệnh hiệu chỉnh của AutoCAD như
MOVE, ROTATE... để thay đổi vị trí của ô lưới cho phù hợp với lô đất cần tính toán
đào đắp, để cho vị trí của nút cao độ được chỉnh theo vị trí nút lưới cần thực hiện
chức năng này. Sau khi chọn ô lưới tại dòng nhắc Chọn lưới: các nút cao độ sẽ được
cập nhật lại vị trí tương ứng với vị trí của các điểm chỉ số hàng và cột của ô lưới mà
nó tham chiếu tới.
8.2.15. Thể hiện nút cao độ tại gốc
Command: NTG↵
Menu: San nền/Hiệu chỉnh nút cao độ/Thể hiện nút tại gốc
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
332
Để tránh các nút cao độ chồng nhau ta cần phải dịch chỉnh vị trí điền các giá trị
ra ngoài không trùng vị trí gốc của nó, và để điền giá trị nút tại gốc cần sử dụng chức
năng này. Sau khi chọn các nút cao độ tại dòng nhắc Chọn các đối tượng nút cao độ:
chúng sẽ được điền tại vị trí gốc.
8.3. Các tính toán đào đắp
8.3.1. Xác định cân bằng đào đắp
Command: CBDD↵
Menu: San nền/ Tính toán đào đắp/Xác định cân bằng đào đắp
Dùng để tính toán xác định khoảng dịch chỉnh đồng đều cao độ thiết kế nhằm
đảm bảo cân bằng khối lượng đào đắp trong thửa. Sau khi chọn lô đất tại dòng nhắc
Chọn lô đất: sẽ xuất hiện thông báo khoảng delta cần dịch chỉnh đồng đều cao độ
thiết kế để đảm bảo cân bằng đào đắp. Sau đó chúng ta dùng chức năng Dịch chỉnh
cao độ nút để thay đổi cao độ thiết kế nút theo ý của mình.
Hình 8-15. Thông báo giá trị cần dịch chỉnh.
8.3.2. Tính toán đào đắp lô đất
Command: TTDD↵
Menu: San nền/ Tính toán đào đắp/Tính toán đào đắp lô đất
Dùng để tính toán diện tích và khối lượng đào đắp của các ô lưới thuộc lô đất. Sau
khi chọn lô đất tại dòng nhắc Chọn lô đất: sẽ xuất hiện giao diện như Hình 8-16 để lựa
chọn các thông số thể hiện của đối tượng thông tin đào đắp và cuối cùng thực hiện việc
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
333
tính toán bằng cách chọn nút Tính sẽ cho kết quả như trên Hình 8-17. Các đối tượng
thông tin màu đỏ thể hiện khối lượng đào, còn các đối tượng màu vàng thể hiện khối
lượng đắp.
Việc thể hiện đối tượng thông tin đào đắp có thể dạng vòng tròn nếu chọn Vẽ ký
hiệu kiểu vòng tròn, nếu không sẽ là dạng đóng khung hình chữ nhật.
Thể hiện trong ô có thể có các Kiểu điền sau:
Diện tích và KL: giá trị diện tích và khối lượng (thể tích) đào hoặc đắp
Ký hiệu ô và KL: ký hiệu ô và khối lượng
KH ô, DT và KL: ký hiệu ô, giá trị diện tích và khối lượng
Vét hữu cơ và KL: khối lượng vét hữu cơ và khối lượng
KH ô,DT,CDTN và KL: ký hiệu ô, giá trị diện tích, cao độ tự nhiên và khối
lượng
KH ô,DT,Chênh cao và KL: ký hiệu ô, giá trị diện tích, chênh cao thiết kế và
tự nhiên và khối lượng
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
334
Hình 8-16. Thông số thể hiện của đối tượng thông tin đào đắp.
Hình 8-17. Kết quả sau khi tính toán đào đắp.
Trường hợp nếu chọn Điền chung khối lượng đào, đắp thì cả hai loại khối lượng
đào và khối lượng đắp sẽ được thể hiện trong cùng một ký hiệu khối lượng đào đắp cho
một ô.
Phương pháp xác định khối lượng đào đắp theo lăng trụ tam giác hay đa giác xem
mục Tùy chọn san nền.
8.3.3. Tính toán từng ô lưới
Command: TTTO↵
Menu: San nền/Tính toán đào đắp/Tính toán từng ô lưới
Dùng để tính toán diện tích và khối lượng của từng ô lưới riêng lẻ. Do chúng ta có
thể hiệu chỉnh cục bộ cao độ của các điểm nút bằng lệnh HCA nên xuất hiện nhu cầu cần
tính lại diện tích và khối lượng đào đắp của chúng. Tại dòng nhắc Chọn đối tượng nút
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
335
cao độ: cần chọn tốt thiểu 03 nút cao độ, sau khi ấn ENTER để kết thúc việc chọn nút
cao độ sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn các đối tượng đào đắp của ô: để ta chọn đối tượng
thông tin đào đắp (tối thiểu là 01 đối tượng) để cập nhật lại kết quả tính toán.
8.3.4. Tạo nút trên đường không đào không đắp
Command: TNKDKD↵
Menu: San nền/Tạo nút trên đường không đào không đắp
Sau khi Tính toán đào đắp lô đất sẽ xuất hiện đường không đào không đắp trong
lô san lấp và bằng chức năng này ta có thể thể hiện nút cao độ tại các điểm giao giữa
đường không đào không đắp với ô lưới và với lô đắt.
Việc tạo nút bằng chức năng này là cần thiết để phục vụ cho việc Tạo chân và
đường mái taluy lô đất và lỗ thủng được chính xác.
8.4. Tạo taluy san lấp
8.4.1. Khai báo thông số taluy lô đất và lỗ thủng
Command: KBTL↵
Menu: San nền/Taluy/Khai báo thông số taluy lô đất và lỗ thủng
Hình 8-18. Kháo báo taluy cho các cạnh lô đất hoặc lỗ thủng
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
336
Dùng để khai báo các thông số taluy đào đắp phần mái của lô đất hoặc của lỗ
thủng. Sau khi chọn lô đất hoặc lỗ thủng tại dòng nhắc Chọn lô đất hoặc lỗ thủng: sẽ
xuất giao diện như trên Hình 8-18 để nhập các thông số về taluy mái, dật cơ mái đào
và mái đắp cho các cạnh hoặc tất cả của lô đất hoặc lỗ thủng. Nếu chọn Cập nhật
cạnh của lô đất hoặc lỗ thủng mà đỉnh bắt đầu (hiện thời) của nó đang được đánh dấu
X theo chiều vẽ tiến của lô đất sẽ được gán các thông số taluy. Bằng việc trả lời lựa
chọn tại dòng nhắc Command TRước kia/TIiếp theo/ THoát <TIiep>: để thay đổi
đỉnh bắt đầu của cạnh tiếp theo.
Nếu chọn Cập nhật All thì các thông số tạo mái taluy của lô đất hoặc lỗ thủng
sẽ được cập nhật cho tất cả các cạnh của nó.
Trị số taluy đào hoặc taluy đắp có thể âm hoặc dương. Trường hợp, taluy đắp
có trị số âm thì hướng taluy đắp lúc này sẽ giống như taluy đào, nghĩa là có xu hướng
đi lên. Tương tự, trị số taluy đào âm thì hướng taluy đào lúc này sẽ đi xuống tương tự
như taluy đắp.
8.4.2. Khai báo thông số taluy cho cạnh lô đất và lỗ thủng
Command: KBTL↵
Menu: San nền/Taluy/Khai báo thông số taluy cho cạnh lô đất và lỗ thủng
Hình 8-19. Khai báo taluy cho cạnh lô đất hoặc lỗ thủng.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
337
Sau khi chọn cạnh cần khai báo taluy tại dòng nhắc Chọn cạnh lô đất hoặc lỗ
thủng: sẽ xuất hiện giao diện như Hình 8-19 cho phép ta khai báo các thông số taluy
cho từng cạnh một của lô đất hoặc lỗ thủng. Chọn Cập nhật cạnh để hoàn thành việc
khai báo.
8.4.3. Tạo chân và đường mái taluy lô đất và lỗ thủng
Command: TCTL↵
Menu: San nền/ Taluy/Tạo chân và đường mái taluy lô đất và lỗ thủng
Dùng tạo chân taluy và đường mái taluy lô đất và các lỗ thủng của lô đất đã
được khai báo thông số taluy. Sau khi chọn các lô đất và lỗ thủng tại dòng nhắc Chọn
các lô đất và lỗ thủng cần tạo mái taluy: sẽ xuất giao diện như trên Hình 8-20 để
nhập các thông số xác định taluy và thông số thể hiện ký hiệu taluy.
Bình thường, khi tạo đường chân taluy thì việc xác định tại một điểm trên biên
lô đất hoặc lỗ thủng cần phải đào hay đắp phụ thuộc vào giá trị cao độ thiết kế so với
cao độ tự nhiên và tại vị trí chân taluy sẽ có cao độ của mô hình địa hình tự nhiên
được chọn tại mục Mô hình ĐH tự nhiên. Tuy nhiên, việc xác định taluy đào hoặc
taluy đắp cũng có thể phụ thuộc vào giá trị của cao độ thiết kế và cao độ của mô hình
địa hình được lựa chọn khi chọn Xác định kiểu taluy đào hoặc đắp theo địa hình.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
338
Hình 8-20. Nhập thông số thể hiện ký hiệu taluy.
Bản chất của việc tạo chân và đường mái taluy lô đất và lỗ thủng là để xây
dựng mô hình lưới tam giác cho phần mái taluy, cho nên sau khi tạo xong có thể dùng
lệnh AutoCAD xóa các đường mái không phù hợp hoặc dịch chuyển vị trí của các
đường mái cũng như là chỉnh dịch đỉnh của POLYLINE thể hiện chân taluy.
8.4.4. Nối mép cơ đường mái taluy lô đất và lỗ thủng
Command: NMCTL↵
Menu: San nền/ Taluy/Nối mép cơ đường mái taluy lô đất và lỗ thủng
Dùng để tạo đường Polyline nối các mép dật cơ taluy của lô đất và lỗ thủng sau
khi đã được hiệu chỉnh. Các đường polyline nối các mép dật cơ taluy sẽ được tạo sau
khi chọn lô đất tại dòng nhắc Chọn lô đất hoặc lỗ thủng:. Việc tạo các đường nối
mép cơ sẽ làm cho việc tạo mô hình địa hình taluy bằng chức năng Tạo mô hình địa
hình taluy lô đất.
8.4.5. Tạo nút tại chân taluy lô đất và lỗ thủng
Command: NCTL↵
Menu: San nền/ Taluy/Tạo nút tại chân taluy lô đất và lỗ thủng
Hình 8-21. Tạo nút tại chân taluy lô đất và lỗ thủng.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
339
Dùng để tạo nút cao độ tại chân taluy của lô đất và các lỗ thủng đã được tạo
trước đây phục vụ việc xây dựng mô hình lưới tam giác phần taluy và tính khối lượng
taluy. Sau khi chọn lô đất tại dòng nhắc Chọn lô đất: các nút cao độ sẽ được tạo tại
chân đường taluy lô đất và lỗ thủng và cao độ thiết kế của các nút này bằng cao độ tự
nhiên tại vị trí nút cao độ được tạo và lấy theo cao độ của mô hình địa hình được
chọn tại Mô hình ĐH tự nhiên như trên Hình 8-21.
8.4.6. Tạo mô hình địa hình taluy lô đất
Command: MHTL↵
Menu: San nền/Taluy/Tạo mô hình địa hình taluy lô đất.
Dùng để tạo mô hình địa hình taluy lô đất nhằm mục đích xác định cao độ thiết
kế của các nút cao độ tại vùng giới hạn giữa lô đất và chân taluy. Sau khi chọn lô đất
tại dòng nhắc Chọn lô đất: mô hình địa hình taluy lô đất sẽ được tạo.
Lưu ý: Trước khi thực hiện chức năng này, cần phải xóa các đường mái taluy
bất hợp lý tại các góc đỉnh của lô đất.
8.4.7. Xác định cao độ thiết kế nút trong vùng taluy
Command: MHTL↵
Menu: San nền/Taluy/Xác định cao độ thiết kế nút trong vùng taluy.
Dùng để xác định cao độ thiết kế của các nút cao độ tại vùng giới hạn giữa lô
đất, lỗ thủng và chân taluy của chúng theo mô hình địa hình taluy lô đất đã được xây
dựng. Sau khi chọn lô đất hoặc lỗ thủng tại dòng nhắc Chọn lô đất: cao độ thiết kế
của các nút cao độ nằm giữa lô đất, lỗ thủng và chân taluy của chúng sẽ được xác
định theo cao độ mô hình địa hình taluy lô đất...
8.4.8. Gán cao độ nút trên chân taluy theo MHĐH
Command: CDCTL↵
Menu: San nền/Tính toán đào đắp/Gán cao độ nút tại chân taluy theo MHĐH
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
340
Chứng năng này được dùng để gán cao độ cho các nút cao độ tại chân taluy
của lô đất hoặc lỗ thủng theo mô hình địa hình. Sau khi chọn lô đất hoặc lỗ thủng tại
dòng nhắc Chọn lô đất hoặc lỗ thủng: sẽ xuất hiện giao diện Hình 8-22 để khai báo
mô hình địa hình cho cao độ tự nhiên và cao độ thiết kế của nút.
Hình 8-22. Gán cao độ nút tại chân taluy theo MHĐH.
8.4.9. Tính toán đào đắp phần taluy
Command: DDTL↵
Menu: San nền/ Tính toán đào đắp/Tính toán đào đắp phần taluy
Dùng để tính toán khối lượng phần đào đắp ta luy của lô đất và lỗ thủng. Sau
khi chọn lô đất hoặc lỗ thủng tại dòng nhắc Chọn lô đất: sẽ xuất hiện giao diện như
trên Hình 8-16 để xác định các thông số thể hiện đối tượng thông tin đào đắp tại vùng
taluy.
Trong quá trình tính toán sẽ xác định khối lượng vét hữu cơ và khối lượng đào
đắp giữa bề mặt tự nhiên sau khi vét hữu cơ và bề mặt thiết kế. Như vậy, phần đắp sẽ
có thêm phần đắp bù phần vét hữu cơ.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
341
s
Hình 8-23. Bản vẽ sau khi tính toán đào đắp taluy.
8.5. Lập bảng kết xuất khối lượng
8.5.1. Lập bảng khối lượng đào đắp
Command: LBDD↵
Menu: San nền/Bảng kết xuất/Lập bảng khối lượng đào đắp
Trước khi lập bảng khối lượng cần sử dụng chức năng Hiệu chỉnh đối tượng
AND để hiệu chỉnh Thông số lưới của lưới san lấp với việc xác định cột hàng bắt đầu
đánh số thứ tự bằng chức năng Xác định cột, hàng như trên Hình 8-24.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
342
Hình 8-24. Giao diện hiệu chỉnh thông số lưới.
Hình 8-25. Thông số lập bảng đào đắp.
Chức năng Lập bảng khối lượng đào đắp dùng để lập bản khối lượng đào
đắp tổng hợp của lô đất và khối lượng đào đắt phần taluy. Sau khi chọn lô đất tại
dòng nhắc Chọn lô đất: sẽ xuất hiện giao diện như trên Hình 8-25 để xác định các
thông số bảng đào đắp cũng như là lựa chọn lập bảng khối lượng cho lô đất hay cho
phần taluy hoặc cả hai phần gộp lại nếu chọn các tùy chọn Đào đắp lô đất và Đào
đắp taluy. Sau khi chọn nút Tạo bảng cần chỉ điểm tại dòng nhắc Điểm chèn: và kết
quả lập bảng thể hiện như trên Hình 8-26. Để cắt ra nhiều bảng theo chiều dọc cần
nhập Số cột ô lưới được lập trong một bảng.
Bảng khối lượng đào đắp lô Lô san lấp
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
343
Hình 8-26. Kết quả lập bảng khối lượng đào đắp.
8.5.2. Lập bảng khối lượng đào đắp từng ô
Command: LBDD↵
Menu: San nền/Bảng kết xuất/Lập bảng đào đắp từng ô
Hình 8-27. Giao diện lựa chọn thứ tự chủng loại cần lập bảng.
Dùng để lập bản khối lượng đào đắp của lô đất và khối lượng đào đắt phần
taluy theo từng ô. Sau khi chọn lô đất tại dòng nhắc Chọn lô đất: sẽ xuất hiện giao
diện như trên Hình 8-27 để xác định các thông số của bảng và xác định loại diện tích
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
344
hoặc khối lượng cần lập theo từng ô của ô lưới. Kết quả sau khi chọn nút Tạo bảng
có được như trên Hình 8-28.
Hình 8-28. Kết quả thể hiện khối lượng theo từng ô.
8.5.3. Liệt kê khối lượng đào đắp từng ô
Command: LKKLO↵
Menu: San nền/Bảng kết xuất/Liệt kê khối lượng đào đắp từng ô
Chức năng này cho phép lập bảng khối lượng đào đắp từng ô theo dạng liệt kê
như tại Hình 8-30, trước đó cần nhập các thông số của bảng muốn tạo như Hình 8-29.
Hình 8-29. Giao diện lập bảng khối lượng từng ô.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
345
Hình 8-30. Bảng khối lượng đào đắp từng ô.
8.5.4. Lập bảng thống kê tọa độ nút trên biên lô đất
Command: BTDN↵
Menu: San nền/ Bảng kết xuất/Lập bảng tọa độ nút trên biên hoặc chân
taluy lô đất
Hình 8-31. Giao diện khai báo lập bảng tọa độ nút.
Sau khi chọn lô đất tại dòng nhắc Chọn lô đất: sẽ xuất hiện giao diện Hình
8-31 để khai báo các thông số bảng lập tọa độ các nút ở trên đỉnh ô lưới thuộc thửa
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
346
đất. Sau khi chọn Tạo bảng ta sẽ có bảng tọa độ các nút gồm 03 cột: TT, Tọa độ X và
Tọa độ Y.
8.6. Các lệnh phụ trợ và tra cứu
8.6.1. Tạo mô hình địa hình từ cao độ nút lưới
Command: MHTCD↵
Menu: San nền/Tạo mô hình địa hình từ cao độ nút lưới
Dùng để tạo mô hình địa hình từ cao độ tự nhiên và cao độ thiết kế của các nút
cao độ, chúng là kết quả của việc tính toán san lấp chứ không phải là dữ liệu đầu vào
của nhiệm vụ thiết kế. Sau khi chọn ô lưới tại dòng nhắc Chọn ô lưới: sẽ xuất hiện
giao diện như Hình 8-32 yêu cầu ta nhập tên các mô hình tương ứng. Nếu tên mô
hình nào đó không được nhập thì mô hình địa hình tương ứng với nó sẽ không được
tạo. Nếu tại nút cao độ có vét hữu cơ thì cao độ vét hữu cơ là cao độ được chọn khi
xây dựng mô hình địa hình tự nhiên.
Hình 8-32. Giao diện nhập tên các mô hình.
8.6.2. Xuất cao độ nút ra tệp TXT
Command: XCDRT↵
Menu: San nền/Xuất cao độ nút ra tệp TXT
Dùng để xuất cao độ tự nhiên hoặc cao độ thiết kế của các nút cao độ thuộc ô
lưới ra tệp định dạng text. Sau khi chọn ô lưới tại dòng nhắc Chọn ô lưới: sẽ xuất
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
347
hiện giao diện như Hình 8-33 yêu cầu ta lựa chọn loại cao độ cần xuất và sau đó là
nhập tên tệp xuất ra.
Hình 8-33. Lựa chọn loại cao độ để xuất ra tệp.
8.6.3. Tạo biên vùng lưu không
Command: TVLK↵ Menu: San nền/ Phụ trợ và tra cứu/Tạo biên vùng lưu không
Chức năng này cho phép khai báo vùng lưu không (vùng đắp chắn) và tạo vùng
đó trên bản vẽ cho lô đất hoặc lỗ thủng tại dòng nhăc Chọn lô đất hoặc lỗ thủng:. Sau
khi khai báo xong cho tất cả các cạnh và chọn Tạo vùng sẽ tạo vùng bên trong lô đất
nhằm mục đích tính toán khối lượng hút bùn...
Hình 8-34. Tạo biên vùng lưu không.
8.6.4. Tạo đường không đào không đắp
Command: KDKD↵ Menu: San nền/Phụ trợ và tra cứu/Tạo đường không đào không đắp
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
348
Dùng để tạo đường polyline nối theo đường không đào không đắp trong lưới.
Sau khi chọn lưới tại dòng nhắc Chọn lưới: các đường Polyline nối theo đường
không đào không đắp sẽ được tạo.
8.6.5. Điền số hiệu trục lưới
Command: DSHT↵
Menu: San nền/ Phụ trợ và tra cứu/Điền số hiệu trục lưới
Dùng để điền số hiệu của các trục lưới. Sau khi nhập các thông số vẽ ký hiệu trục
lưới như trên Hình 8-35 sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn ô lưới: để chọn ô lưới cần thể hiện
số hiệu trục lưới. Kết quả của việc điền số hiệu trục lưới thể hiện như trên Hình 8-36.
Hình 8-35. Nhập thông số ký hiệu trục lưới.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
349
Hình 8-36. Ô lưới sau khi điền số hiệu trục lưới.
8.6.6. Cắt/hiện lưới ngoài vùng tính toán
Command: CHLN↵ Menu: San nền/Phụ trợ và tra cứu/Cắt-Hiện lưới ngoài vùng tính toán
Dùng để cắt hoặc hiện phần lưới và các nút cao độ ngoài vùng tính toán khối
lượng đầo đắp của lô đất. Sau khi chọn lô đất tại dòng nhắc Chọn lô đất: sẽ xuất hiện
dòng nhắc Cắt/Hiện lưới ngoài vùng tính toán<Cắt>: cho phép ta cắt hoặc hiện phần
lưới và các nút cao độ ngoài vùng tính toán khối lượng đầo đắp của lô đất.
8.6.7. Tra cứu đào đắp trong ô
Command: TCO↵ Menu: San nền/ Phụ trợ và tra cứu/Tra cứu đào đắp trong ô
Dùng để tra cứu số liệu của từng ô lưới. Sau khi chỉ ô tại dòng nhắc Chỉ ô: sẽ
xuất hiện số liệu ô lưới như trên Hình 8-37.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
350
Hình 8-37. Số liệu ô lưới.
8.6.8. Tra cao độ trong lưới đào đắp
Command: CDL↵ Menu: San nền/ Phụ trợ và tra cứu/Tra cao độ trong lưới đào đắp
Dùng để tra cứu cao độ tại một điểm của ô lưới. Sau khi chỉ điểm thuộc ô lưới
tại dòng nhắc Chỉ điểm: sẽ xuất hiện số liệu cao độ của điểm vừa chỉ thuộc ô lưới như
trên Hình 8-38.
Hình 8-38. Số liệu cao độ tại một điểm của ô lưới.
8.6.9. Hiện tắt các đối tượng san nền
Command: CDL↵ Menu: San nền/ Phụ trợ và tra cứu/Hiện tắt các đối tượng
Chức năng này dùng để tắt các đối tượng nút cao độ hoặc các ký hiệu khối
lượng đào đắt trên bản vẽ để bản vẽ đỡ rối mà không ảnh hưởng tới kết quả kết xuất.
Các dòng nhắc lần lượt là:
Hiện/Tắt các đối tượng<Tat>: <Chọn chế độ hiện hoặc tắt đối tượng>
Chọn các nút cao độ và ký hiệu khối lượng: <Chọn các đối tượng cần thay đổi
chế độ>
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
351
Khi một đối tượng đã bị tắt trên bản vẽ để muốn hiện trở lại đầu tiên ta phải
chọn tùy chọn Hiện tạm thời các đối tượng bị tắt tại chức năng Tùy chọn san nền rồi
sau đó cho hiện trở lại bằng chức năng này. Sau khi hiệu chỉnh xong ta cần bỏ tùy
chọn Hiện tạm thời các đối tượng bị tắt hay nói cách khác các đối tượng sẽ thực sự
tắt trên bản vẽ khi không chọn tùy chọn Hiện tạm thời các đối tượng bị tắt.
8.6.10. Tắt các đối tượng theo khoảng cách
Command: CDL↵ Menu: San nền/ Phụ trợ và tra cứu/ Tắt các đối tượng theo khoảng cách
Chức năng này dùng để tắt các đối tượng nút cao độ hoặc các ký hiệu khối lượng
đào đắt trên bản vẽ khi chúng cách nhau một khoảng nhỏ hơn giá trị nhập tại Khoảng
cách giữa các nút cần tắt và Khoảng các giữa các ký hiệu khối lượng cần tắt như trên
Hình 8-39.
Sau khi chọn các đối tượng tại dòng nhắc Chọn các nút cao độ và ký hiệu khối
lượng: các đối tượng gần nhau thỏa mãn điều kiện trên sẽ không hiện trên bản vẽ.
Hình 8-39. Tắt đối tượng theo khoảng cách.
8.7. Hiệu chỉnh các đối tượng san lấp
Command: HCA↵ Menu: Công cụ/ Hiệu chỉnh đối tượng AND
Tất cả các đối tượng chuyên biệt (CustomObject) của san lấp đều có thể hiệu
chỉnh bằng việc sử dụng chức năng Hiệu chỉnh đối tượng AND.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
352
Sau khi chọn đối tượng cần hiệu chỉnh tại dòng nhắc Chọn đối tượng: sẽ xuất
hiện các giao diện cho phép hiệu chỉnh đối tượng vừa chọn tương ứng.
8.7.1. Hiệu chỉnh ô lưới
Khi chọn hiệu chỉnh ô lưới sẽ xuất hiện giao diện hiệu chỉnh đối tượng ô lưới
như trên Hình 8-3.
Khi chọn Tùy chọn sẽ xuất hiện giao diện tùy chọn hiệu chỉnh ô lưới như trên
Hình 8-40 bao gồm các chức năng:
• Thể hiện hoặc không thể hiện ô lưới (nếu không thể hiện sẽ xuất hiện
vòng tròn tại gốc ô lưới);
• Tắt các đối trượng nút cao độ tại các đỉnh lưới.
Hình 8-40. Tùy chọn thể hiện ô lưới.
Khi chọn Thông số lưới sẽ xuất hiện giao diện cho phép hiệu chỉnh các thông
số lưới như trên Hình 8-2.
Phần Các lô đất như đã trình bày tại mục 8.1.3.
8.7.2. Hiệu chỉnh nút cao độ
Khi chọn hiệu chỉnh nút cao độ sẽ xuất hiện giao diện hiệu chỉnh đối tượng nút
cao độ như trên Hình 8-41. Sau khi hiệu chỉnh các thông số cho một nút, nếu muốn
các nút khác cũng có cùng thông số với nó thì dùng chức năng Match Properties.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
353
Hình 8-41. Hiệu chỉnh nút cao độ.
8.7.3. Hiệu chỉnh lô đất hoặc lỗ thủng
Khi chọn hiệu chỉnh đối tượng lô đất hoặc lỗ thủng sẽ xuất hiện giao diện hiệu
chỉnh như Hình 8-42.
Hình 8-42. Hiệu chỉnh lô đất.
8.7.4. Hiệu chỉnh đối tượng thông tin đào đắp
Khi chọn hiệu chỉnh đối tượng thông tin đào đắp sẽ xuất hiện giao diện hiệu
chỉnh đối tượng thông tin đào đắp như trên Hình 8-43. Sau khi hiệu chỉnh các thông
số của một đối tượng, nếu muốn các đối tượng khác cũng có thuộc tính với nó thì
dùng chức năng Match Properties.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
354
Hình 8-43. Hiệu chỉnh đối tượng thông tin đào đắp.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
355
Chương 9. CHỨC NĂNG CÔNG CỤ
9.1. Khai báo bản vẽ và hiệu chỉnh đối tượng AND
9.1.1. Khai báo tỉ lệ vẽ và khổ giấy
Lệnh: TLKG↵
Menu: Công cụ/Khai báo tỉ lệ vẽ và khổ giấy
Chức năng này cho phép khai báo các tỉ lệ có thể có của bản vẽ và các khổ giấy
in ra nhằm mục đích tự động xác định tỉ lệ bản vẽ trắc ngang sao cho có thể in vừa
trong khổ giấy được chọn khi thực hiện chức năng Tạo trắc ngang (lệnh TN) với tùy
chọn Tỉ lệ X tính theo khổ giấy.
Hình 9-1. Giao diện khai báo các tỉ lệ vẽ và khổ giấy.
9.1.2. Hiệu chỉnh đối tượng AND
Command: HCA↵
Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh đối tượng AND
Tất cả các đối tượng chuyên biệt (CustomObject) của các phần mềm do Công
nghệ AND tạo ra đều sử dụng chức năng này để hiệu chỉnh (ví dụ như chức năng
Hiệu chỉnh tuyến đã được trình bày ở trên).
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
356
9.1.3. Vẽ lại các đối tượng
Command: VL ↵
Menu: Công cụ/ Vẽ lại các đối tượng AND Chức năng này cho phép ta vẽ lại các đối tượng tuyến, trắc dọc và trắc ngang...
do trong quá trình hiệu chỉnh vị trí của các đường, khối, text... bị sai lệch và ta cần vẽ
lại cho đúng.
9.1.4. Xóa các đối tượng thuộc đối tượng AND
Command: XDT↵
Menu: Công cụ/ Xóa các đối tượng thuộc đối tượng AND
Chức năng này cho phép xóa các đối tượng đính kèm theo các đối tượng AND.
Sẽ xuất hiện các giao diện khác nhau theo ngữ cảnh, phụ thuộc vào các đối tượng
được chọn.
9.2. Phụ trợ với TdnPolyline
9.2.1. Tra cứu đường TdnPolyline
Command: TTD↵
Menu: Công cụ/Tra cứu đường TdnPolyline
Chức năng này cho phép tra cứu tên các đường, chiều dài đường và chiều dài,
độ dốc của đoạn chọn thuộc đường TdnPolyline của đối tượng AND.
9.2.2. Tắt đường TdnPolyline
Command: TAT↵
Menu: Công cụ/Tắt đường TdnPolyline
Chức năng này cho phép tắt việc thể hiện các đường TdnPolyline trên bản vẽ
tuyến hoặc bản vẽ mặt cắt.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
357
9.2.3. Offset đường TdnPolyline thành Polyline
Command: OTP ↵
Menu: Công cụ/Offset đường TdnPolyline thành Polyline
Với chức năng này ta có thể tạo một đường POLYLINE từ một đường
TdnPolyline. Tại dòng nhắc Khoảng offset<2.0000>: nếu giá trị nhập vào dương
hoặc âm sẽ tạo một đường POLYLINE tương ứng bên phải hoặc bên trái của đường
TdnPolyline.
9.2.4. Explode đường TdnPolyline thành Polyline
Command: ETP ↵
Menu: Công cụ/ Explode đường TdnPolyline thành Polyline
Với chức năng cho phép tạo đường POLYLINE từ đường TdnPolyline và xóa
luôn đường TdnPolyline đó trong các đối tượng AND.
9.3. Hiệu chỉnh đỉnh TdnPolyline
9.3.1. Hiệu chỉnh đỉnh cong nằm
Command: HCC ↵
Menu: Công cụ/ Hiệu chỉnh đỉnh cong nằm
Chức năng hiệu chỉnh yếu tố cong cho phép hiệu chỉnh yếu tố cong của các
đỉnh thuộc đường trên bình đồ sau khi trả lời dòng nhắc Chọn đường trên bình đồ cần
bố trí cong nằm:.
Khi hiệu chỉnh đường trên tuyến, dạng cong có thể là cong tròn hoặc dạng
đường chuyển tiếp (xoắn clôtôít) như tại Hình 9-2. Nếu là đường cong tròn có thêm
tùy chọn Đường cong chỉnh trị cho phép tạo đường cong chỉnh trị cho tuyến kênh.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
358
Hình 9-2. Hiệu chỉnh yếu tố cong của các đường trên tuyến.
Khi bố trí cong tròn nếu bán kính nhập vào quá lớn sẽ xuất hiện cảnh báo như
Hình 9-3, sau đó giá trị bán kính sẽ được xác định lớn nhất theo cánh tay đòn T ngắn
nhất của đỉnh.
Tùy chọn cHèn và Loại của dòng nhắc TIếp theo/TRước kia/cHèn/Loại/Cắt/
THoát <TIeptheo>: cho phép chèn thêm đỉnh hoặc loại bỏ đỉnh của đường đang hiệu
chỉnh. Tùy chọn Cắt khi được chọn sẽ coi số liệu từ đỉnh hiện thời tới đỉnh tiếp theo
sẽ là không xác định. Khi số liệu từ đỉnh hiện thời tới đỉnh tiếp theo là không xác
định thì với tùy chọn Nối cho phép khôi phục lại trạng thái trước khi Cắt.
Hình 9-3. Cảnh báo khi bán kính cong tròn qua lớn
9.3.2. Chèn đỉnh TdnPolyline
Command: CDTP ↵
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
359
Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh đỉnh TdnPolyline/Chèn đỉnh TdnPolyline
Đối với các đường TdnPolyline của mặt cắt mà ta có kẻ đường dóng theo đỉnh
của chúng, trong một số trường hợp các đỉnh này rất thưa và ta cần chèn thêm đỉnh
bằng cách chỉ điểm.
Đầu tiên ta cần chọn đường TdnPolyline tại dòng nhắc Chọn TdnPolyline: và
sau đó là chỉ vị trí đỉnh (theo X) cần thên tại dòng nhắc Chỉ điểm:.
9.3.3. Loại đỉnh TdnPolyline
Command: LDTP ↵
Menu: Công cụ / Hiệu chỉnh đỉnh TdnPolyline/Loại đỉnh TdnPolyline
Đối với các đường TdnPolyline của mặt cắt mà ta xác định từ mô hình địa hình
và kẻ đường dóng theo đỉnh của chúng, trong một số trường hợp các đỉnh này rất dày
và ta cần loại bớt chúng bằng cách chỉ điểm.
Đầu tiên ta cần chọn đường TdnPolyline tại dòng nhắc Chọn TdnPolyline: và
sau đó là chỉ đỉnh cần loại tại dòng nhắc Chỉ điểm:. Ở đây đỉnh nào gần điểm vừa chỉ
nhất theo phương nằm ngang (phương X) của mẫu mặt cắt sẽ bị loại.
9.3.4. Loại đỉnh TdnPolyline đột biến trên mặt cắt
Command: LDDB ↵
Menu: Công cụ/ Hiệu chỉnh đỉnh TdnPolyline/ Loại đỉnh TdnPolyline đột
biến trên mặt cắt
Chức năng này cho phép loại bớt số đỉnh của các đường TdnPolyline trên các
mặt cắt được chọn tại dòng nhắc Chọn đường TdnPolyline của mặt cắt:.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
360
Hình 9-4. Điều kiện loại các đỉnh TdnPolyline.
9.4. Hiệu chỉnh TdnPolyline
9.4.1. Ngắt đoạn TdnPolyline
Command: NDT ↵
Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh TdnPolyline/Ngắt đoạn TdnPolyline
Chức năng này cho phép ngắt đường TdnPolyline làm đôi tại điểm chỉ khi
chọn đường TdnPolyline tại dòng nhắc Chọn đường TdnPolyline:. Nó được Sử dụng
khi cần nâng cao độ của từng đoạn TdnPolyline riêng lẻ khi sử dụng chức năng Dịch
chỉnh TdnPolyline trắc dọc theo Y tại mục 5.6.4.
9.4.2. Xóa đoạn thuộc TdnPolyline
Command: XDTP ↵
Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh TdnPolyline/Xóa đoạn thuộc TdnPolyline
Chức năng này cho phép xóa các đoạn nhỏ từ đỉnh tới đỉnh của TdnPolyline
mà ta chọn được tại dòng nhắc Chọn đoạn thuộc TdnPolyline:.
9.4.3. Kéo dài TdnPolyline
Command: KDT↵ Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh TdnPolyline/ Kéo dài TdnPolyline
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
361
Chức năng này cho phép kéo dài các đỉnh của TdnPolyline là các đường polyline
trong các đối tượng AND tới các đường POLYLINE, LINE của AutoCAD và ngược lại.
9.4.4. Cắt ngắn TdnPolyline
Command: CNT↵ Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh TdnPolyline/Cắt ngắn TdnPolyline
Chức năng này cho phép cắt các đường LINE của AutoCAD với dao cắt là các
đường TdnPolyline.
9.4.5. Xóa đường TdnPolyline
Command: XTP↵
Menu: Công cụ/Xóa đường TdnPolyline
Chức năng này cho phép xóa đường TdnPolyline mà ta chọn được tại dòng
nhắc Chọn TdnPolyline:.
9.4.6. Move đường TdnPolyline
Command: MTP ↵
Menu: Công cụ/Move đường TdnPolyline
Chức năng này cho phép dịch chỉnh riêng một đường tuyến trên bình đồ từ
Điểm chuẩn tới Điểm thứ hai:.
9.4.7. Chỉnh đườngTdnPolyline theo Polyline
Command: TPTP ↵
Menu: Công cụ/Chỉnh đường TdnPolyline theo Polyline
Các đối tượng của ANDDesign là các đối tượng CustomObject của AutoCAD.
Trong đó các đối tượng tuyến, mặt cắt được hình thành bởi các đường polyline được
gọi là TdnPolyline. Để chỉnh đường TdnPolyline theo Polyline đầu tiên cần chọn
đường TdnPolyline cần hiệu chỉnh tại dòng nhắc Chọn TdnPolyline: sau đó chọn
đường Polyline (vẽ bằng lệnh PL) tại dòng nhắc Chọn Polyline:. Ta cũng có thể lựa
chọn lại đường TdnPolyline tại giao diện Hình 9-5.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
362
Hình 9-5. Chọn đường TdnPolyline.
9.5. Tiện ích
9.5.1. Tạo bình đồ duỗi thẳng
Command: BDDT↵ Menu: Công cụ/Tạo bình đồ duỗi thẳng
Chức năng này cho phép tạo bản vẽ bình đồ duỗi thẳng theo một đường
POLYLINE bên không gian vẽ LAYOUT.
Tại dòng nhắc Chọn đường tim POLYLINE tạo bình đồ duỗi thẳng: cần chọn
đường POLYLINE gấp khúc cần duỗi thẳng tại đỉnh trên Model space và chương
trình tự động chuyển sang LAYOUT với yêu cầu nhập bề rộng khổ giấy và tỉ lệ bản
vẽ như trên Hình 9-6. Kết quả duỗi thẳng như trên Hình 9-7.
Hình 9-6. Giao diện nhập khổ giấy và tỉ lệ vẽ.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
363
Hình 9-7. Kết quả của việc duỗi thẳng POLYLINE.
9.5.2. In nhiều trang
Command: MPLOT ↵ Menu: Công cụ /In nhiều trang
Trước khi thực hiện lệnh in nhiều trang cần thực hiện in một trang đầu bằng
chức năng in của AutoCAD trước vì chức năng in nhiều trang sẽ lấy các thông số in
được cài đặt trước đó. Lưu ý: cần chọn chức năng Apply to Layout trước khi chọn
OK để in thử.
Khi thực hiện chức năng In nhiều trang sẽ xuất hiện giao diện như trên Hình
9-8. Chọn nút + để chọn khung in chuẩn và các vùng in. Trong các đối tượng được
chọn sau ở dòng nhắc Select Object chương trình sẽ tự động lọc ra các đối tượng
giống đối tượng khung in chuẩn để thực hiện việc in.
Hình 9-8. Giao diện in nhiều trang.
9.5.3. Xuất dữ liệu cho AndSim
Command: DL3D ↵
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
364
Menu: Công cụ /Xuất dữ liệu cho AndSim Chức năng dùng để xuất dữ liệu 3D của công trình thiết kế sang định dạng của
ANDSim nhằm mục đích mô phỏng 3D công trình.
Tại dòng nhắc Chọn các đối tượng cần xuất: cần chọn các mô hình địa hình,
công trình tuyến, cầu cống.... Tiếp theo tại dòng nhắc Chọn đường hướng tuyến: cần
chọn đường 3DPOLY của AutoCAD là các đường quĩ đạo mô phỏng.
9.5.4. ANDDesign toolbar
Command: MB ↵ Menu: Công cụ /AND toolbar
Chức năng này tạo ra toolbar tuyến cho phép tạo, hiệu chỉnh và hiển thị các đối
tượng thiết kế trong bản vẽ hiện thời. Với việc ấn phím phải chuột tại các mục của nó ta
sẽ có các chức năng tương ứng phụ thuộc vào đối tượng được chọn như trên Hình 9-9.
Hình 9-9. ANDDesign toolbar.
9.5.5. Bật tắt các môđun ANDDesign
Command: BTMNU ↵ Menu: Công cụ /Bật tắt các môđun ANDDesign
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
365
Hình 9-10. Bật tắt các môđun của ANDDesign.
9.5.6. Thông tin về ANDDesign
Command: AND_ABOUT ↵ Menu: Công cụ/Thông tin về ANDDesign
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
366
Hình 9-11. Thông tin về ANDDesign.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
367
Chương 10. CHỨC NĂNG TIỆN ÍCH
10.1. Các chức năng phụ trợ
10.1.1. Xây dựng bản vẽ nguyên sinh
Command: NS ↵
Menu: Tiện ích/Xây dựng bản vẽ nguyên sinh
Chức năng này cho phép tạo nhanh bản vẽ nguyên sinh theo các thông số mặc
định của chương trình. Đó là việc khai báo đơn vị vẽ cùng số chữ số thập phân, một
số giá trị của các biến Dim...
10.1.2. Ký hiệu taluy theo polyline
Command: RTL ↵
Menu: Tiện ích/Ký hiệu taluy theo polyline
Chức năng này cho phép tạo ký hiệu taluy trên bản vẽ. Nếu tại dòng nhắc Chọn
Line hoặc Polyline: ta không chọn đường thứ 2 thì ký hiệu taluy sẽ được tạo theo
đường thứ 1 mà ta vừa chọn; nếu có chọn đường thứ 2 thì vạch dài sẽ là khoảng cách
giữa 2 đường còn dài vạch ngắn được tính theo vạch dài và nhân với tỉ lệ dài vạch
ngắn/dài vạch dài. Các kiểu ký hiệu taluy được tạo thể hiện trên Hình 10-2.
Hình 10-1. Nhập thông số taluy.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
368
Hình 10-2. Các kiểu ký hiệu taluy.
10.1.3. Nâng cao độ Z các đối tượng
Command: NZ↵
Menu: Tiện ích/Nâng cao độ Z các đối tượng
Chức năng này cho phép nâng cao độ Z của các đối tượng AutoCAD như
POLYLINE, POINT, 3DFACE, điểm chèn của TEXT hoặc điểm cao trình (TIN) là
đối tượng của ANDDesign theo mức chênh cao nhập vào tại giao diện Hình 10-3.
Hình 10-3. Nhập giá trị chênh cao cần nâng.
10.1.4. Tạo Polyline theo độ dốc
Command: PLD↵
Menu: Tiện ích/Tạo Polyline theo độ dốc
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
369
Chức năng này cho phép ta tạo được đường POLYLINE của AutoCAD theo độ
dốc được tính theo %.
Dòng nhắc ban đầu sẽ là Từ điểm: sau khi nhập xong điểm đầu dòng nhắc tiếp
theo là Undo/Độ Dốc <2.00>/Tới điểm:. Với lựa chọn Doc ta có thể thay đổi độ dốc
của đoạn cần vẽ.
10.2. Hiệu chỉnh Polyline
10.2.1. Làm trơn đa tuyến bằng lệnh PEDIT
Command: LT ↵
Menu: Tiện ích/Hiệu chỉnh polyline/Làm trơn đa tuyến bằng lệnh
PEDIT
Với lệnh PEDIT của AutoCAD ta chỉ có thể làm trơn từng Polyline một, nhưng
với chức năng Làm trơn đa tuyến bằng lệnh PEDIT ta có thể làm trơn nhiều
Polyline cùng lúc.
10.2.2. Làm trơn đa tuyến theo Spline
Command: LTS ↵
Menu: Tiện ích/ Hiệu chỉnh polyline/Làm trơn đa tuyến theo Spline
Chức năng này cho phép làm trơn nhiều đa tuyến cùng lúc. Sau khi được làm
trơn theo kiểu Spline các đa tuyến mới sẽ tương tự với các đa tuyến được tạo bởi lệnh
SPLINE của AutoCAD.
10.2.3. Làm trơn đa tuyến theo khoảng phân
Command: LTP ↵
Menu: Tiện ích/Hiệu chỉnh polyline/Làm trơn đa tuyến theo khoảng
phân
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
370
Hình 10-4. Nhập giá trị khoảng phân.
Chức năng này cho phép làm trơn nhiều đa tuyến cùng lúc theo nguyên lý các
đỉnh sẽ được vê tròn sao cho khoảng cách từ đỉnh tới cung vê tròn bằng giá trị nhập
vào như trên Hình 10-4.
10.2.4. Chuyển spline thành 3DPolyline
Command: CSTPL ↵
Menu: Tiện ích/ Hiệu chỉnh polyline/Chuyển spline thành 3DPolyline
Chức năng này cho phép chuyến các đường SPLINE được chọn sang thành
đường 3DPolyline.
10.2.5. Chuyển 3DPolyline thành polyline
Command: C3DT2D↵
Menu: Tiện ích/ Hiệu chỉnh polyline/Chuyển 3DPolyline thành polyline
Chức năng này cho phép chuyến các đường 3DPolyline được chọn sang thành
đường Polyline.
10.2.6. Nối liền hai 3DPolyline
Command: NPL ↵
Menu: Tiện ích/ Nối liền hai 3DPolyline
Chức năng này cho phép nối liền 2 đường 3DPolyline được chọn.
10.2.7. Tao 3DPoly theo chia đoạn hai polyline
Command: PLTCD ↵
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
371
Menu: Tiện ích/ Tạo 3DPolyline theo chia đoạn hai polyline
Chức năng này cho phép xác định vị trí các điểm chia đều nhau theo chiều dài
của hai đường polyline và sau đó nối các điểm tương ứng đó của hai đường bằng một
đường 3DPoly. Các đường 3DPoly này có thể được sử dụng làm đường dẫn hướng
thể hiện dây văng cầu khi mô phỏng 3D bằng ANDSim.
10.3. Hiệu chỉnh đỉnh Polyline
10.3.1. Chèn thêm đỉnh Polyline
Command: LDPL ↵
Menu: Tiện ích/ Hiệu chỉnh đỉnh polyline/Loại đỉnh Polyline
Chức năng này cho phép loại bớt các đỉnh của LWPOLYLINE theo nguyên tắc
nếu góc chuyển hướng giữa 3 điểm nhỏ hơn Góc thẳng hàng được nhập thì đỉnh ở
giữa sẽ bị loại; đỉnh thứ 2 cách đỉnh 1 một khoảng nhỏ hơn Khoảng cách min được
nhập thì đỉnh thứ 2 sẽ bị loại.
Hình 10-5. Điều kiện loại đỉnh.
10.3.2. Loại đỉnh Polyline
Command: CDP ↵
Menu: Tiện ích/ Hiệu chỉnh đỉnh polyline/Chèn thêm đỉnh Polyline
Chức năng này cho phép chèn nhanh đỉnh Polyline theo điểm chỉ trên màn hình.
10.3.3. Loại đỉnh Polyline ngược
Command: LDN ↵
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
372
Menu: Tiện ích/ Hiệu chỉnh đỉnh polyline/Loại đỉnh Polyline ngược
Chức năng Loại đỉnh Polyline ngược cho phép loại các đỉnh của Polyline có
hướng ngược với chiều cơ bản của các đỉnh trước nó.
10.3.4. Xóa Polyline 01 đỉnh
Command: XPL ↵
Menu: Tiện ích/ Hiệu chỉnh đỉnh polyline/Xóa Polyline 01 đỉnh
Trong bản vẽ DWG đôi lúc xuất hiện đối tượng POLYLINE chỉ có 01 đỉnh, để
xóa nó không thể dùng lệnh ERASE của AutoCAD mà cần sử dụng chức năng Xóa
Polyline 01 đỉnh.
10.4. Thao tác với lớp
10.4.1. Tắt lớp theo đối tượng
Command: TL ↵
Menu: Tiện ích/Tắt lớp theo đối tượng
Chức năng này cho phép ta tắt lớp mà đối tượng được chọn tại dòng nhắc Chọn
đối tượng thuộc lớp: thuộc lớp đó.
10.4.2. Move các đối tượng thuộc lớp
Command: MDTL ↵
Menu: Tiện ích/Move các đối tượng thuộc lớp
Chức năng này cho phép ta dịch chuyển băng lệnh MOVE các đối tượng trong
các đối tượng được chọn thuộc lớp do ta chỉ định.
Ban đầu sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn đối tượng thuộc lớp: để ta chỉ định tên
lớp theo đối tượng chọn, sau đó sẽ là dòng nhắc Select objects: để chọn các đối tượng
có lớp giống đối tượng chọn đầu tiên để dịch chuyển.
10.4.3. Xóa đối tượng theo lớp
Command: XL ↵
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
373
Menu: Tiện ích/Xóa đối tượng theo lớp
Chức năng này cho phép ta xóa các đối tượng trong các đối tượng được chọn
thuộc lớp do ta chỉ định.
Ban đầu sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn đối tượng thuộc lớp: để ta chỉ định tên
lớp theo đối tượng chọn, sau đó sẽ là dòng nhắc Select objects:.
10.5. Thao tác với TEXT
10.5.1. Đổi co chữ
Command: DCC ↵
Menu: Tiện ích/Hiệu chỉnh TEXT/Đổi co chữ
Chức năng này cho phép ta đổi tỉ lệ co chữ của một loạt các TEXT được chọn
tại dòng nhắc Select objects: sau khi nhập tỉ lệ co chữ mới tại dòng nhắc Tỉ lệ bề rộng
<1.00>: nhằm mục đích định dạng TEXT theo một khuôn khổ kích thước nào đó.
10.5.2. Dãn đều text
Command: DANT ↵
Menu: Tiện ích/Hiệu chỉnh TEXT/Dãn đều text
Chức năng này cho phép chọn các dòng chữ sít dầy nhau trong các bảng trắc
dọc hoặc trắc ngang và dãn đều chúng để tránh các dòng chữ chồng đè lên nhau. Giới
hạn co giãn là khoảng cách giữa 2 dòng biên ngoài cùng, cho nên nếu sau khi thực
hiện lệnh mà các dòng chữ vẫn chồng lên nhau thì cần phải dịch các dòng biên ra xa
và tiến hành thực hiện lại lệnh.
10.5.3. Xóa TEXT rỗng
Command: XTR↵
Menu: Tiện ích/Hiệu chỉnh TEXT/Xóa TEXT rỗng
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
374
Trong bản vẽ có thể xuất hiện một số đối tượng TEXT của AutoCAD nhưng
không có nội dung mà ta không thể xóa chúng được bằng lệnh ERASE, thì với chức
năng này cho phép tự động xóa các TEXT rỗng đó.
10.5.4. Tắt chế độ shade của TEXT
Command: TST↵
Menu: Tiện ích/Hiệu chỉnh TEXT/Tắt chế độ shade của TEXT
Trong bản vẽ có thể xuất hiện một số đối tượng TEXT mà ta không thể chọn
được để hiệu chỉnh là do chúng đang ở chế độ shade màn hình. Chức năng này cho
phép tắt chế độ đó của tất cả các đối tượng TEXT của AutoCAD trong bản vẽ.
10.5.5. Che đối tượng dưới TEXT
Command: CDT↵
Menu: Tiện ích/Hiệu chỉnh TEXT/Che đối tượng dưới TEXT
Chức năng này cho phép che phần nền của đối tượng TEXT
Hình 10-6. TEXT trước và sau khi che nền.
10.5.6. Xóa đối tượng che nền
Command: XDC ↵
Menu: Tiện ích/Hiệu chỉnh TEXT/Xóa đối tượng che nền
Chức năng này dùng để xóa phần che nền cho TEXT.
Lưu ý: Có thể dùng lệnh WIPEOUT để hiện khung của nền che và sau đó
xóa chúng bằng lệnh ERASE.
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
375
Mục lục
BỘ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
ANDDESIGN 3
Chương 1. MẪU MẶT CẮT CÔNG TRÌNH .......................................................... 6
1.1. Một số khái niệm chung .................................................................................. 6 1.1.1. Tỉ lệ điện tử ............................................................................................... 6 1.1.2. Các đường cong trong ANDDesign ......................................................... 6 1.1.3. Điểm và đường trong mẫu mặt cắt ........................................................... 8 1.1.4. Các biểu thức toán học ........................................................................... 10 1.1.5. Nguyên tắc về tính diện tích ................................................................... 12
1.2. Mẫu mặt cắt trong thiết kế công trình ........................................................... 13 1.3. Khai báo chung toàn tuyến ............................................................................ 16
1.3.1. Khai báo bảng biến ................................................................................. 16 1.3.2. Khai báo các nhóm thuộc tính ................................................................ 17 1.3.3. Định nghĩa các tiếp đầu .......................................................................... 18 1.3.4. Các lớp địa chất ...................................................................................... 19 1.3.5. Khai báo các đường địa hình dọc tuyến ................................................. 21 1.3.6. Khai báo các đường thiết kế trên bình đồ ............................................... 21 1.3.7. Ký hiệu lý trình và các thông số khác .................................................... 29 1.3.8. Điều kiện thống kê độ dốc ...................................................................... 29 1.3.9. Định nghĩa mẫu bảng trắc dọc ................................................................ 31
1.4. Định nghĩa mẫu mặt cắt ................................................................................. 38 1.4.1. Khai báo mẫu mặt cắt ............................................................................. 38 1.4.2. Định nghĩa bảng biến .............................................................................. 39 1.4.3. Định nghĩa mặt cắt thiết kế ..................................................................... 41 1.4.4. Khai báo điền ghi chú và khối ................................................................ 69 1.4.5. Khai báo các mẫu tô .............................................................................. 71 1.4.6. Gán các giá trị biến hệ thống tại mặt cắt ................................................ 72 1.4.7. Định nghĩa các loại diện tích cần tính .................................................... 72 1.4.8. Lập bảng thống kê diện tích, khối lượng ................................................ 74 1.4.9. Định nghĩa mẫu bảng cắt ngang ............................................................. 76
Chương 2. TẠO LẬP MÔ HÌNH ĐỊA HÌNH ........................................................ 78
2.1. Khai báo ......................................................................................................... 78 2.1.1. Nhập tọa độ toàn cục .............................................................................. 78 2.1.2. Khai báo màu điểm cao trình .................................................................. 78 2.1.3. Định nghĩa bảng khối mã địa vật ............................................................ 79
2.2. Bình sai .......................................................................................................... 80
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
376
2.2.1. Bình sai lưới mặt bằng ............................................................................ 80 2.2.2. Bình sai lưới độ cao ................................................................................ 85
2.3. Nhập trạm máy và điểm đo ........................................................................... 90 2.3.1. Nhập điểm đo theo trạm máy ................................................................. 90 2.3.2. Nhập trạm máy trên bản vẽ ..................................................................... 92 2.3.3. Hiệu chỉnh số liệu điểm đo theo trạm máy ............................................. 94
2.4. Tạo dữ liệu địa hình ....................................................................................... 94 2.4.1. Tạo điểm đo trên Polyline ...................................................................... 94 2.4.2. Tạo điểm cao trình từ tệp TXT ............................................................... 94 2.4.3. Định nghĩa các đường đồng mức ............................................................ 95 2.4.4. Tạo mặt phẳng dốc ................................................................................. 96 2.4.5. Tạo các đường đồng mức đồng tâm ....................................................... 96
2.5. Tiện ích với dữ liệu Polyline ......................................................................... 97 2.5.1. Chỉnh cao độ Z của các Polyline ............................................................ 97 2.5.2. Chỉnh Z của Polylines theo dốc .............................................................. 97 2.5.3. Chỉnh cao độ của 3DPolyline theo dốc .................................................. 98 2.5.4. Nâng chỉnh Polylines theo cao độ Polyline ............................................ 99 2.5.5. Chia đoạn polyline .................................................................................. 99 2.5.6. Loại đỉnh thẳng hàng .............................................................................. 99
2.6. Chuyển đổi dữ liệu ...................................................................................... 100 2.6.1. Chuyển đổi Text của AutoCAD thành điểm TIN ................................. 100 2.6.2. Chuyển đổi cao trình cũ thành TIN ...................................................... 100 2.6.3. Chuyển đổi khối thuộc tính thành TIN ................................................. 101
2.7. Xây dựng mô hình địa hình ......................................................................... 101 2.7.1. Tạo và hiệu chỉnh mô hình tam giác .................................................... 101 2.7.2. Chèn điểm đo theo cao độ địa hình ...................................................... 104 2.7.3. Lật cạnh tam giác .................................................................................. 104 2.7.4. Tạo đường đứt gãy cho địa hình ........................................................... 105
2.8. Kết xuất dữ liệu mô hình địa hình ............................................................... 105 2.8.1. Vẽ đường đồng mức ............................................................................. 105 2.8.2. Xuất tọa độ đỉnh mô hình địa hình ra tệp TXT .................................... 106
2.9. Phụ trợ ......................................................................................................... 107 2.9.1. Tra cao độ mô hình địa hình ................................................................. 107 2.9.2. Tra độ dốc ............................................................................................. 107 2.9.3. Điền cao độ mô hình địa hình ............................................................... 107 2.9.4. Tạo mặt cắt địa hình ............................................................................. 108 2.9.5. Tìm điểm địa hình cực trị ..................................................................... 109 2.9.6. Tạo Polyline trên mô hình địa hình ...................................................... 110 2.9.7. Cập nhật cao độ đỉnh Polyline theo MHĐH ......................................... 110
Chương 3. TẠO LẬP BẢN ĐỒ ............................................................................ 112
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
377
3.1. Phân mảnh bản đồ ....................................................................................... 112 3.1.1. Tạo ký hiệu tọa độ ................................................................................ 112 3.1.2. Tạo lưới tọa độ ...................................................................................... 112 3.1.3. Tạo lưới phân mảnh bản đồ .................................................................. 113 3.1.4. Kết xuất mảnh bản đồ ........................................................................... 114 3.1.5. Kết xuất phân mảnh bản đồ .................................................................. 114 3.1.6. Chèn sơ đồ phân mảnh ......................................................................... 115 3.1.7. Phục hồi lại vùng bản đồ ...................................................................... 115 3.1.8. Bật tắt mảnh bản đồ .............................................................................. 116
3.2. Tạo lập dữ liệu bản đồ ................................................................................. 116 3.2.1. Nối các điểm cao trình .......................................................................... 116 3.2.2. Chèn địa vật theo mã hiệu cao trình ..................................................... 116 3.2.3. Vẽ mặt bằng nhà lá, ngói ...................................................................... 117 3.2.4. Vẽ mặt bằng nhà tầng ........................................................................... 117 3.2.5. Tạo ký hiệu taluy .................................................................................. 118 3.2.6. Xuất cao độ TIN, POINT ra tệp TXT ................................................... 118
Chương 4. TẠO LẬP TUYẾN KHẢO SÁT ........................................................ 119
4.1. Nhập số liệu và tạo tuyến ............................................................................ 119 4.1.1. Chức năng tuỳ chọn .............................................................................. 119 4.1.2. Nhập số liệu tuyến theo trắc dọc, trắc ngang........................................ 121 4.1.3. Tạo công trình tuyến mới .................................................................... 128 4.1.4. Thêm tuyến mới cho bình đồ ............................................................... 129
4.2. Tạo cọc trên tuyến ....................................................................................... 130 4.2.1. Phát sinh cọc theo tuyến ....................................................................... 130 4.2.2. Phát sinh cọc đặc biệt ........................................................................... 131 4.2.3. Tạo cọc theo mã điểm cao trình ........................................................... 133 4.2.4. Tạo cọc qua hai điểm ............................................................................ 134 4.2.5. Chèn cọc trên tuyến hoặc trắc dọc ........................................................ 134 4.2.6. Chèn các cọc theo khoảng cách trên trắc dọc ....................................... 135
4.3. Hiệu chỉnh điểm cao trình ........................................................................... 135 4.3.1. Tạo điểm cao trình theo số liệu trắc ngang........................................... 135 4.3.2. Xác định lại các điểm cao trình thuộc cọc ............................................ 135 4.3.3. Lọc bớt các điểm cao trình ................................................................... 136 4.3.4. Xoay điểm cao trình dọc tuyến ............................................................. 137
4.4. Hiệu chỉnh điểm cọc trên tuyến ................................................................... 138 4.4.1. Định vị cọc theo tim tuyến ................................................................... 138 4.4.2. Sắp xếp cọc theo khoảng dồn ............................................................... 139 4.4.3. Đánh lại toàn bộ tên cọc ....................................................................... 139 4.4.4. Hiệu chỉnh tên cọc thuộc tuyến ............................................................ 140 4.4.5. Hiệu chỉnh thông số cọc ....................................................................... 142
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
378
4.4.6. Bật tắt thiết kế cọc theo khoảng............................................................ 144 4.4.7. Xóa cọc trong khoảng ........................................................................... 145 4.4.8. Xóa cọc trên trắc dọc ............................................................................ 145 4.4.9. Xóa cọc theo tên ................................................................................... 145 4.4.10. Xóa cọc ................................................................................................. 146
4.5. Phụ trợ bình đồ ............................................................................................ 146 4.5.1. Bật tắt thể hiện bình đồ ......................................................................... 146 4.5.2. Hiện toàn bộ của bình đồ ...................................................................... 147 4.5.3. Thay đổi mức ‘0’ của bình đồ .............................................................. 147 4.5.4. Nối bình đồ ........................................................................................... 148
4.6. Phụ trợ khảo sát tuyến ................................................................................. 149 4.6.1. Khai báo bán kính điền ......................................................................... 149 4.6.2. Khai báo và điền ghi chú ...................................................................... 149 4.6.3. Khai báo chênh lệch lý trình cũ ............................................................ 150 4.6.4. Định nghĩa đường mã hiệu ................................................................... 151 4.6.5. Nối đường địa hình dọc tuyến .............................................................. 152 4.6.6. Cập nhật số liệu đường mã hiệu ........................................................... 152 4.6.7. Tạo điểm cao trình theo đường mã hiệu ............................................... 153
4.7. Điền thông số tuyến ..................................................................................... 153 4.7.1. Điền ký hiệu lý trình ............................................................................. 153 4.7.2. Điền yếu tố cong trên tuyến .................................................................. 154 4.7.3. Điền các thông số cọc trên tuyến .......................................................... 155 4.7.4. Điền lý trình cọc trên tuyến .................................................................. 156 4.7.5. Điền cao độ tự nhiên trắc ngang theo tuyến ......................................... 157
4.8. Số liệu tự nhiên tuyến .................................................................................. 158 4.8.1. Nội suy tự động trắc ngang tự nhiên .................................................... 158 4.8.2. Nội suy trắc ngang tự nhiên từng cọc ................................................... 158 4.8.3. Khai báo MHĐH cho đường tự nhiên và địa chất ................................ 159 4.8.4. Cập nhật số liệu trắc dọc tự nhiên từ MHĐH ....................................... 160 4.8.5. Cập nhật số liệu trắc ngang tự nhiên từ MHĐH ................................... 161 4.8.6. Định nghĩa trắc ngang tự nhiên theo polyline ...................................... 161 4.8.7. Cập nhật lại trắc ngang tự nhiên theo điểm cao trình ........................... 163 4.8.8. Tạo đường tự nhập theo số liệu trắc ngang .......................................... 163 4.8.9. Thêm bớt các đỉnh trắc dọc tự nhiên .................................................... 164 4.8.10. Thêm bớt các đỉnh trắc ngang tự nhiên ................................................ 165 4.8.11. Kéo dài số liệu tự nhiên trắc ngang ...................................................... 165 4.8.12. Hiệu chỉnh số liệu trắc dọc-trắc ngang của tuyến ................................ 166 4.8.13. Chuyển đổi số liệu NovaTDN sang ANDDesign ................................. 167
4.9. Hiệu chỉnh bình đồ tuyến ............................................................................ 168 4.9.1. Hiệu chỉnh bình đồ tuyến ...................................................................... 168 4.9.2. Hiệu chỉnh tim tuyến ............................................................................ 171
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
379
4.9.3. Đảo hướng tuyến .................................................................................. 173 4.9.4. Khai báo giới hạn đầu cuối đường tuyến .............................................. 174 4.9.5. Căn chỉnh giới hạn đầu cuối ................................................................. 174
4.10. Phụ trợ tuyến ................................................................................................ 175 4.10.1. Tra lý trình ............................................................................................ 175 4.10.2. Tra cứu tuyến ........................................................................................ 175 4.10.3. Tra cứu đoạn thẳng đoạn cong ............................................................. 175 4.10.4. Xác định vị trí theo khoảng dồn ........................................................... 176 4.10.5. Tra cao độ trắc dọc trên bình đồ ........................................................... 177
4.11. Kết xuất kết quả khảo sát ............................................................................. 178 4.11.1. Mẫu bảng kết xuất ................................................................................ 178 4.11.2. Lập bảng cắm cong ............................................................................... 179 4.11.3. Lập bảng thông số đỉnh cong chỉnh trị ................................................. 180 4.11.4. Lập bảng yếu tố cong ............................................................................ 181 4.11.5. Lập bảng toạ độ cọc hoặc điểm ............................................................ 182 4.11.6. Thống kê yếu tố hình học tuyến ........................................................... 183 4.11.7. Thống kê khoảng cách mã hiệu ............................................................ 185 4.11.8. Trích đoạn tuyến để in .......................................................................... 186
Chương 5. TẠO LẬP TRẮC DỌC-TRẮC NGANG .......................................... 188
5.1. Hiệu chỉnh mẫu mặt cắt và tạo mặt cắt ....................................................... 188 5.1.1. Hiệu chỉnh mẫu mặt cắt ........................................................................ 188 5.1.2. Tạo trắc dọc .......................................................................................... 188 5.1.3. Tạo trắc ngang ...................................................................................... 190
5.2. Các lớp địa chất mặt cắt .............................................................................. 192 5.2.1. Nhập các lớp địa chất ........................................................................... 192 5.2.2. Tạo các lớp địa chất trên trắc ngang ..................................................... 193 5.2.3. Xóa các lớp địa chất trên trắc ngang .................................................... 194 5.2.4. Chỉnh đường địa chất theo tự nhiên ..................................................... 194 5.2.5. Cập nhật địa chất trắc dọc theo trắc ngang ........................................... 194 5.2.6. Cập nhật địa chất trắc ngang theo trắc dọc ........................................... 195
5.3. Tính toán số liệu mặt cắt ............................................................................. 195 5.3.1. Tính toán mặt cắt .................................................................................. 195 5.3.2. Cập nhật dữ liệu mặt cắt ....................................................................... 196
5.4. Vẽ cầu, cống trên trắc dọc ........................................................................... 197 5.4.1. Tạo cầu trên trắc dọc ............................................................................ 197 5.4.2. Tạo cống trên trắc dọc .......................................................................... 198 5.4.3. Cập nhật cầu, cống theo vị trí trên trắc dọc .......................................... 200 5.4.4. Xóa cầu, cống trên trắc dọc .................................................................. 200
5.5. Phụ trợ mặt cắt ............................................................................................. 201 5.5.1. Nhập TdnPolyline trên mặt cắt ............................................................. 201
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
380
5.5.2. Sao chép TdnPolyline trong từng mặt cắt ............................................ 201 5.5.3. Sao chép TdnPolyline từ trắc ngang tới trắc ngang.............................. 202 5.5.4. Sao chép TdnPolyline trong cùng trắc ngang ....................................... 203 5.5.5. Sao chép các đối tượng AutoCAD theo mặt cắt ................................... 204 5.5.6. Chèn khối theo trắc ngang .................................................................... 204 5.5.7. Tra cứu tọa độ mặt cắt .......................................................................... 205 5.5.8. Đánh dấu vị trí trên trắc dọc ................................................................. 206
5.6. Hiệu chỉnh mặt cắt ....................................................................................... 206 5.6.1. Hiệu chỉnh trắc dọc ............................................................................... 206 5.6.2. Hiệu chỉnh trắc ngang ........................................................................... 211 5.6.3. Cập nhật cao độ trắc dọc theo trắc ngang ............................................. 214 5.6.4. Dịch chỉnh TdnPolyline trắc dọc theo Y .............................................. 215 5.6.5. Chỉnh đường trắc ngang theo trắc dọc .................................................. 215 5.6.6. Chèn/Xóa đỉnh TdnPolyline trên trắc ngang ........................................ 216
5.7. Mức so sánh ................................................................................................. 216 5.7.1. Thay đổi mức so sánh ........................................................................... 216 5.7.2. Xác đinh mức so sánh tự động ............................................................. 217
5.8. Điền thông số mặt cắt .................................................................................. 218 5.8.1. Điền ký hiệu lý trình trên trắc dọc ........................................................ 218 5.8.2. Điền thước tỉ lệ ..................................................................................... 219 5.8.3. Điền lý trình trên trắc dọc ..................................................................... 219 5.8.4. Điền ghi chú trên trắc dọc ..................................................................... 220 5.8.5. Điền và nối mã hiệu trên trắc ngang ..................................................... 221
5.9. Vị trí tương ứng ........................................................................................... 222 5.9.1. Vị trí giữa đường tim tuyến và trắc dọc ............................................... 222 5.9.2. Vị trí giữa trắc dọc và trắc ngang ......................................................... 222 5.9.3. Vị trí giữa trắc ngang và cọc ................................................................ 222
5.10. Chèn địa vật trên trắc ngang ........................................................................ 222 5.10.1. Chèn địa vật theo tên điểm của mẫu mặt cắt ........................................ 222 5.10.2. Chèn địa vật theo mã hiệu trên trắc ngang ........................................... 223
5.11. Điền diện tích trên trắc ngang ..................................................................... 224 5.11.1. Điền diện tích trên trắc ngang............................................................... 224 5.11.2. Lập bảng khối lượng từ giá trị điền ...................................................... 225
5.12. Tạo bản in cho các trắc ngang ..................................................................... 225
Chương 6. KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH .......................................... 227
6.1. Nhập dữ liệu địa chất ................................................................................... 227 6.1.1. Tùy chọn địa chất.................................................................................. 227 6.1.2. Lập bảng mã các lớp địa chất ............................................................... 227 6.1.3. Nhập số liệu lỗ khoan và hố đào .......................................................... 228 6.1.4. Sửa số liệu lỗ khoan và hố đào ............................................................. 231
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
381
6.2. Tạo lập lỗ khoan .......................................................................................... 231 6.2.1. Tạo lỗ khoan trên bình đồ ..................................................................... 231 6.2.2. Tạo lỗ khoan theo tuyến ....................................................................... 231 6.2.3. Gán lỗ khoan theo tuyến và cọc ........................................................... 231 6.2.4. Loại bỏ liên kết lỗ khoan với tuyến ...................................................... 232 6.2.5. Cập nhật cao độ lỗ khoan theo số liệu tuyến ........................................ 232 6.2.6. Cập nhật cao độ lỗ khoan theo địa hình ............................................... 233 6.2.7. Tạo trắc dọc tự nhiên và địa chất theo lỗ khoan ................................... 233
6.3. Kết xuất kết quả ........................................................................................... 234 6.3.1. Tạo mặt cắt lỗ khoan trên trắc dọc-trắc ngang ..................................... 234 6.3.2. Tô mặt cắt địa chất trên trắc dọc-trắc ngang ........................................ 235 6.3.3. Điền số hiệu địa chất trên mặt cắt ........................................................ 236 6.3.4. Chèn bảng mã các lớp địa chất ............................................................. 236 6.3.5. Định nghĩa mẫu hình trụ lỗ khoan ........................................................ 237 6.3.6. Lập bảng hình trụ lỗ khoan ................................................................... 239
Chương 7. THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH TUYẾN .................................................. 241
7.1. Thiết kế đường bộ ........................................................................................ 241 7.1.1. Nhập tiêu chuẩn thiết kế đường bộ ....................................................... 241 7.1.2. Bố trí đường cong vòng xuyến ............................................................. 242 7.1.3. Tạo vùng dừng xe ................................................................................. 244 7.1.4. Thiết kế trắc dọc đường phụ ................................................................. 244 7.1.5. Khai báo bạt tầm nhìn trên bình đồ ...................................................... 246 7.1.6. Tạo dải phân cách trên tuyến ................................................................ 248 7.1.7. Tạo vạch sơn ......................................................................................... 249 7.1.8. Chia đôi đối tượng phân cách và vạch sơn ........................................... 251
7.2. Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng ............................................................... 251 7.2.1. Bố trí cong chuyển làn .......................................................................... 251 7.2.2. Hiệu chỉnh đường cong nằm ................................................................. 252 7.2.3. Bố trí siêu cao và mở rộng .................................................................... 255 7.2.4. Hiệu chỉnh đường cong đứng ............................................................... 256 7.2.5. Kiểm tra lỗi bố trí đường cong ............................................................. 257 7.2.6. Điền giá trị siêu cao trên mặt cắt .......................................................... 257 7.2.7. Điền thông số cong đứng ...................................................................... 258
7.3. Thiết kế cống dọc ........................................................................................ 259 7.3.1. Tạo đường thiết kế cống dọc ................................................................ 259 7.3.2. Nâng chỉnh đường đỏ thiết kế cống dọc ............................................... 260 7.3.3. Hiệu chỉnh đoạn cống dọc .................................................................... 261 7.3.4. Chỉnh vị trí đoạn cống dọc ................................................................... 262 7.3.5. Chia đôi đoạn cống dọc ........................................................................ 262 7.3.6. Xóa đoạn cống dọc ............................................................................... 262
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
382
7.3.7. Thể hiện mặt cắt cống dọc trên trắc ngang ........................................... 263 7.3.8. Điền độ dốc cống dọc trên tuyến .......................................................... 263
7.4. Thiết kế giếng thu ........................................................................................ 264 7.4.1. Bố trí giếng thu trên tuyến .................................................................... 264 7.4.2. Vẽ mặt cắt giếng thu trên trắc dọc ........................................................ 267 7.4.3. Hiệu chỉnh mặt cắt giếng thu ................................................................ 268 7.4.4. Chỉnh đỉnh đường tim cống theo giếng thu .......................................... 268 7.4.5. Hiệu chỉnh giếng thu trên tuyến ........................................................... 269 7.4.6. Đánh lại số hiệu giếng thu .................................................................... 269 7.4.7. Đổi khối ký hiệu giếng thu ................................................................... 270 7.4.8. Cập nhật cao độ giếng trên tuyến từ trắc dọc ....................................... 271 7.4.9. Cập nhật danh sách giếng thu thuộc tuyến ........................................... 271 7.4.10. Điền lý trình giếng thu trên tuyến ......................................................... 272 7.4.11. Lập bảng thống kê giếng thu ................................................................ 272 7.4.12. Lập bảng tọa độ giếng thu trên tuyến ................................................... 274
7.5. Thiết kế kênh ............................................................................................... 274 7.5.1. Nhập đường thiết kế kênh ..................................................................... 274 7.5.2. Hiệu chỉnh số liệu thiết kế kênh ........................................................... 276 7.5.3. Nâng chỉnh đường đỏ thiết kế kênh ...................................................... 277 7.5.4. Chỉnh vị trí đoạn kênh .......................................................................... 277 7.5.5. Xóa đoạn kênh ...................................................................................... 278 7.5.6. Xóa toàn bộ thiết kế kênh ..................................................................... 278 7.5.7. Lập bảng chỉ tiêu kênh .......................................................................... 278
7.6. Thiết kế tuyến .............................................................................................. 279 7.6.1. Cập nhật số liệu đường tuyến theo đường tuyến .................................. 279 7.6.2. Tạo đường viền góc của 2 đường ......................................................... 280 7.6.3. Offset tự động các đường trên bình đồ ................................................. 281 7.6.4. Tạo đường TdnPolyline trên bình đồ bằng offset ................................ 282 7.6.5. Tạo đường đỏ trắc dọc .......................................................................... 284 7.6.6. Cập nhật trắc dọc thiết kế từ MHĐH .................................................... 286 7.6.7. Đánh dấu cao độ tuyến giao trên trắc dọc ............................................ 286
7.7. Đường tự nhập ............................................................................................. 287 7.7.1. Tạo đường tự nhập trên trắc ngang ....................................................... 287 7.7.2. Cập nhật đường tự nhập theo MHDH .................................................. 288 7.7.3. Xóa các đường tự nhập trên trắc ngang ................................................ 289
7.8. Dịch chỉnh mặt cắt thiết kế .......................................................................... 289 7.8.1. Dịch chỉnh trắc ngang thiết kế .............................................................. 289 7.8.2. Chênh lệch trắc dọc tại cọc ................................................................... 291 7.8.3. Đánh dấu vị trí cắt ngang bị dịch chỉnh ................................................ 292 7.8.4. Danh sách dịch chỉnh mặt cắt thiết kế .................................................. 293
7.9. Biến cục bộ .................................................................................................. 295
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
383
7.9.1. Thay đổi biến cục bộ cho mặt cắt ......................................................... 295 7.9.2. Xóa giá trị biến cục bộ .......................................................................... 296
7.10. Tạo 3DPoly dọc đường tim tuyến ............................................................... 296 7.10.1. 3DPolyline biên ngoài của vùng 3D tuyến ........................................... 296 7.10.2. 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc dọc ................................................. 296 7.10.3. 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc ngang ............................................. 297 7.10.4. Tạo 3DPolyline tuyến theo điểm trắc ngang ........................................ 298 7.10.5. Nối đỉnh đường trắc ngang trên tuyến .................................................. 299
7.11. Tạo Polyline cắt ngang tim tuyến ................................................................ 300 7.11.1. Tạo Polyline cắt ngang trên tuyến ........................................................ 300 7.11.2. Tạo 3DPolyline dốc theo cao độ trắc dọc ............................................. 301 7.11.3. Nâng chỉnh Polyline theo cao độ trắc dọc ............................................ 303
7.12. Bảng thống kê .............................................................................................. 303 7.12.1. Thống kê bán kính và độ dốc tuyến ...................................................... 303 7.12.2. Thống kê góc chuyển hướng ................................................................ 305 7.12.3. Lập bảng tổng hợp các điều kiện thống kê ........................................... 305
7.13. Lập bảng khối lượng .................................................................................... 307 7.13.1. Lập bảng khối lượng ............................................................................. 307 7.13.2. Lập bảng khối lượng theo độ dốc ......................................................... 308 7.13.3. Lập bảng khối lượng theo khoảng cách ................................................ 309 7.13.4. Tra cứu diện tích, khối lượng ............................................................... 309 7.13.5. Tra khối lượng đào đắp từ điểm tới điểm ............................................. 311
7.14. Mô hình thiết kế và tạo dựng 3D ................................................................. 311 7.14.1. Tạo mô hình địa hình thiết kế ............................................................... 311 7.14.2. Tạo đường đồng mức thiết kế ............................................................... 312 7.14.3. Định nghĩa khối 3D cầu ........................................................................ 313 7.14.4. Chèn mố trụ cầu 3D .............................................................................. 315 7.14.5. Tạo dựng cầu 3D .................................................................................. 316 7.14.6. Tạo 3DPoly dây văng ........................................................................... 316
Chương 8. TÍNH TOÁN SAN LẤP ...................................................................... 318
8.1. Tạo lập lưới tính toán .................................................................................. 318 8.1.1. Tùy chọn san nền .................................................................................. 318 8.1.2. Tạo ô lưới san lấp ................................................................................. 319 8.1.3. Định nghĩa lô đất tính toán đào đắp ...................................................... 320 8.1.4. Tạo nút cao độ của lưới ........................................................................ 323
8.2. Gán và hiệu chỉnh cao độ nút lưới ............................................................... 324 8.2.1. Gán cao độ nút từ tệp TXT ................................................................... 324 8.2.2. Gán cao độ nút của ô lưới từ mô hình địa hình .................................... 325 8.2.3. Hiệu chỉnh cao độ nút ........................................................................... 325 8.2.4. Gán cao độ thiết kế theo vét hữu cơ ..................................................... 326
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
384
8.2.5. Khai báo vùng vét hữu cơ ..................................................................... 326 8.2.6. Tạo nút cao độ trên biên và lỗ thủng của lô đất ................................... 327 8.2.7. Gán cao độ nút trên biên và lỗ thủng theo MHĐH .............................. 328 8.2.8. Gán cao độ thiết kế bằng cao độ tự nhiên của nút ngoài vùng ............. 328 8.2.9. Chuyển đổi giữa cao độ thiết kế và cao độ tự nhiên ............................ 329 8.2.10. Dịch chỉnh cao độ nút ........................................................................... 329 8.2.11. Ngoại suy cao độ của nút lưới .............................................................. 330 8.2.12. Đảo giá trị cao độ nút ........................................................................... 330 8.2.13. Phục hồi liên kết nút cao độ với lưới .................................................... 331 8.2.14. Cập nhật vị trí nút cao độ theo lưới ...................................................... 331 8.2.15. Thể hiện nút cao độ tại gốc ................................................................... 331
8.3. Các tính toán đào đắp .................................................................................. 332 8.3.1. Xác định cân bằng đào đắp ................................................................... 332 8.3.2. Tính toán đào đắp lô đất ....................................................................... 332 8.3.3. Tính toán từng ô lưới ............................................................................ 334 8.3.4. Tạo nút trên đường không đào không đắp ............................................ 335
8.4. Tạo taluy san lấp .......................................................................................... 335 8.4.1. Khai báo thông số taluy lô đất và lỗ thủng ........................................... 335 8.4.2. Khai báo thông số taluy cho cạnh lô đất và lỗ thủng ........................... 336 8.4.3. Tạo chân và đường mái taluy lô đất và lỗ thủng .................................. 337 8.4.4. Nối mép cơ đường mái taluy lô đất và lỗ thủng ................................... 338 8.4.5. Tạo nút tại chân taluy lô đất và lỗ thủng .............................................. 338 8.4.6. Tạo mô hình địa hình taluy lô đất ......................................................... 339 8.4.7. Xác định cao độ thiết kế nút trong vùng taluy ..................................... 339 8.4.8. Gán cao độ nút trên chân taluy theo MHĐH ........................................ 339 8.4.9. Tính toán đào đắp phần taluy ............................................................... 340
8.5. Lập bảng kết xuất khối lượng ...................................................................... 341 8.5.1. Lập bảng khối lượng đào đắp ............................................................... 341 8.5.2. Lập bảng khối lượng đào đắp từng ô .................................................... 343 8.5.3. Liệt kê khối lượng đào đắp từng ô ........................................................ 344 8.5.4. Lập bảng thống kê tọa độ nút trên biên lô đất ...................................... 345
8.6. Các lệnh phụ trợ và tra cứu ......................................................................... 346 8.6.1. Tạo mô hình địa hình từ cao độ nút lưới .............................................. 346 8.6.2. Xuất cao độ nút ra tệp TXT .................................................................. 346 8.6.3. Tạo biên vùng lưu không ...................................................................... 347 8.6.4. Tạo đường không đào không đắp ......................................................... 347 8.6.5. Điền số hiệu trục lưới ........................................................................... 348 8.6.6. Cắt/hiện lưới ngoài vùng tính toán ....................................................... 349 8.6.7. Tra cứu đào đắp trong ô ........................................................................ 349 8.6.8. Tra cao độ trong lưới đào đắp ............................................................... 350 8.6.9. Hiện tắt các đối tượng san nền ............................................................. 350
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
385
8.6.10. Tắt các đối tượng theo khoảng cách ..................................................... 351 8.7. Hiệu chỉnh các đối tượng san lấp ................................................................ 351
8.7.1. Hiệu chỉnh ô lưới .................................................................................. 352 8.7.2. Hiệu chỉnh nút cao độ ........................................................................... 352 8.7.3. Hiệu chỉnh lô đất hoặc lỗ thủng ............................................................ 353 8.7.4. Hiệu chỉnh đối tượng thông tin đào đắp ............................................... 353
Chương 9. CHỨC NĂNG CÔNG CỤ .................................................................. 355
9.1. Khai báo bản vẽ và hiệu chỉnh đối tượng AND .......................................... 355 9.1.1. Khai báo tỉ lệ vẽ và khổ giấy ................................................................ 355 9.1.2. Hiệu chỉnh đối tượng AND .................................................................. 355 9.1.3. Vẽ lại các đối tượng .............................................................................. 356 9.1.4. Xóa các đối tượng thuộc đối tượng AND ............................................. 356
9.2. Phụ trợ với TdnPolyline .............................................................................. 356 9.2.1. Tra cứu đường TdnPolyline .................................................................. 356 9.2.2. Tắt đường TdnPolyline ......................................................................... 356 9.2.3. Offset đường TdnPolyline thành Polyline ............................................ 357 9.2.4. Explode đường TdnPolyline thành Polyline ........................................ 357
9.3. Hiệu chỉnh đỉnh TdnPolyline ....................................................................... 357 9.3.1. Hiệu chỉnh đỉnh cong nằm .................................................................... 357 9.3.2. Chèn đỉnh TdnPolyline ......................................................................... 358 9.3.3. Loại đỉnh TdnPolyline .......................................................................... 359 9.3.4. Loại đỉnh TdnPolyline đột biến trên mặt cắt ........................................ 359
9.4. Hiệu chỉnh TdnPolyline ............................................................................... 360 9.4.1. Ngắt đoạn TdnPolyline ......................................................................... 360 9.4.2. Xóa đoạn thuộc TdnPolyline ................................................................ 360 9.4.3. Kéo dài TdnPolyline ............................................................................. 360 9.4.4. Cắt ngắn TdnPolyline ........................................................................... 361 9.4.5. Xóa đường TdnPolyline ....................................................................... 361 9.4.6. Move đường TdnPolyline ..................................................................... 361 9.4.7. Chỉnh đườngTdnPolyline theo Polyline ............................................... 361
9.5. Tiện ích ........................................................................................................ 362 9.5.1. Tạo bình đồ duỗi thẳng ......................................................................... 362 9.5.2. In nhiều trang ........................................................................................ 363 9.5.3. Xuất dữ liệu cho AndSim ..................................................................... 363 9.5.4. ANDDesign toolbar .............................................................................. 364 9.5.5. Bật tắt các môđun ANDDesign ............................................................ 364 9.5.6. Thông tin về ANDDesign ..................................................................... 365
Chương 10. CHỨC NĂNG TIỆN ÍCH ................................................................... 367
10.1. Các chức năng phụ trợ ................................................................................. 367
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089
386
10.1.1. Xây dựng bản vẽ nguyên sinh .............................................................. 367 10.1.2. Ký hiệu taluy theo polyline .................................................................. 367 10.1.3. Nâng cao độ Z các đối tượng ................................................................ 368 10.1.4. Tạo Polyline theo độ dốc ...................................................................... 368
10.2. Hiệu chỉnh Polyline ..................................................................................... 369 10.2.1. Làm trơn đa tuyến bằng lệnh PEDIT .................................................... 369 10.2.2. Làm trơn đa tuyến theo Spline ............................................................. 369 10.2.3. Làm trơn đa tuyến theo khoảng phân ................................................... 369 10.2.4. Chuyển spline thành 3DPolyline .......................................................... 370 10.2.5. Chuyển 3DPolyline thành polyline ...................................................... 370 10.2.6. Nối liền hai 3DPolyline ........................................................................ 370 10.2.7. Tao 3DPoly theo chia đoạn hai polyline .............................................. 370
10.3. Hiệu chỉnh đỉnh Polyline ............................................................................. 371 10.3.1. Chèn thêm đỉnh Polyline ...................................................................... 371 10.3.2. Loại đỉnh Polyline ................................................................................ 371 10.3.3. Loại đỉnh Polyline ngược ..................................................................... 371 10.3.4. Xóa Polyline 01 đỉnh ............................................................................ 372
10.4. Thao tác với lớp ........................................................................................... 372 10.4.1. Tắt lớp theo đối tượng .......................................................................... 372 10.4.2. Move các đối tượng thuộc lớp .............................................................. 372 10.4.3. Xóa đối tượng theo lớp ......................................................................... 372
10.5. Thao tác với TEXT ...................................................................................... 373 10.5.1. Đổi co chữ ............................................................................................. 373 10.5.2. Dãn đều text .......................................................................................... 373 10.5.3. Xóa TEXT rỗng .................................................................................... 373 10.5.4. Tắt chế độ shade của TEXT ................................................................. 374 10.5.5. Che đối tượng dưới TEXT .................................................................... 374 10.5.6. Xóa đối tượng che nền .......................................................................... 374