hướng dẫn san nền với anddesign

386
Nim tin vng bn! Công ty Công nghAND www.andt.vn www.andt.com.vn BGII PHÁP PHN MM KHO SÁT VÀ THIT KCÔNG TRÌNH ANDDesign Version 7.2 Hà Ni - 2012

Upload: ngoc-anh-le

Post on 06-Aug-2015

358 views

Category:

Documents


15 download

TRANSCRIPT

Page 1: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Niềm tin vững bền!

Công ty Công nghệ AND

www.andt.vn – www.andt.com.vn

BỘ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM

KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH

ANDDesign Version 7.2

Hà Nội - 2012

Page 2: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

2

LỜI CẢM ƠN

Bản thân không qua đào tạo về chuyên ngành Giao thông, Thủy lợi nhưng gần

20 năm trong công việc lập trình phần mềm thiết kế cơ sở hạ tầng tôi đã có vinh dự

được làm việc và đã nhận được sự cổ vũ, giúp đỡ nhiệt thành của các chuyên gia

trong lĩnh vực giao thông, thủy lợi, mỏ địa chất, phần mềm.... để có được sự thành

công của ANDDesign hôm nay. Trước khi vào giới thiệu nội dung chương trình tôi

xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành của mình tới:

• Trước tiên là GS-TS Nguyễn Viết Trung-Bộ môn Công trình giao thông Thành

phố và Giao thông Thủy- Đại học Giao thông vận tải- người đã hướng dẫn tôi

những kiến thức đầu tiên về thiết kế đường và là người đã cố vấn cho tôi trong

quá trình xây dựng các phần mềm thiết kế đường sau này.

• Tôi xin cảm ơn các chuyên gia, các kỹ sư thiết kế, khảo sát của các Tổng Công

ty, các Công ty Tư vấn Giao thông và Thủy lợi trong và ngoài Quân đội đã tận

tình giúp đỡ về chuyên môn của ngành.

• Tôi xin cảm ơn các bạn lập trình viên trẻ tuổi thuộc Công ty Hài Hòa, những

cộng sự cũ của tôi, đã hỗ trợ, cộng tác, giúp đỡ và cùng tôi hoàn thành các

phần mềm thiết kế NovaTDN, TKK-Pro, RoadPlan... trước đây.

• Tôi xin cảm ơn đội ngũ lập trình viên, các nhân viên thuộc Công ty Công nghệ

AND đã cùng tôi hoàn thành chương trình ANDDesign và đưa nó vào thực tế

ứng dụng.

• Cuối cùng tôi xin cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và người thân đã giúp đỡ tôi

trong quá trình xây dựng chương trình.

Hồ Việt Hải

Page 3: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

3

BỘ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ CÔNG

TRÌNH ANDDESIGN

Các tính năng chính

ANDDesign là bộ giải pháp phần mềm về khảo sát và thiết kế các công trình

hạ tầng đã được Công ty Công nghệ AND và tác giả Hồ Việt Hải đăng ký bản

quyền tại Cục Bản quyền Tác giả với chứng nhận bản quyền số 070/2010/QTG.

ANDDesign là bộ phần mềm gồm nhiều môđun được dùng để thiết kế các công trình

giao thông nông thôn, miền núi, đô thị, các tuyến đường cao tốc, đường sắt cũng như

các công trình thủy lợi kênh mương, đê kè hoặc là kết hợp cả trong cùng một bộ hồ

sơ thiết kế với các yêu cầu kỹ thuật đòi hỏi khắt khe nhất. Trong ANDDesign cũng đã

bao gồm đầy đủ môđun khảo sát và xây dựng địa hình tuyến; môđun khảo sát và xây

dựng hồ sơ địa chất của công trình; thực hiện tính toán san lấp mặt bằng công trình;

có thể nói ANDDesign là bộ phần mềm tích hợp 5 trong 1. Ngoài ra, còn có môđun

mô phỏng 3D công trình thiết kế AndSim chạy độc lập trong môi trường Window.

ANDDesign với các tính năng linh hoạt, thông minh cho phép người dùng có

thể tự do thể hiện trình độ thiết kế kỹ thuật của mình mà không bị bó hẹp bởi khuôn

khổ của chương trình. Các tính năng chính của ANDDesign bao gồm:

• Hoàn thiện hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất của công trình tuyến cần thiết

kế, xây dựng mô hình địa hình hiện trạng.

• Thiết kế các công trình tuyến như đường đô thị, đường cao tốc, nút giao đồng

mức và khác mức, đường sắt, kênh mương, đê điều... với các mẫu mặt cắt điển

hình do người dùng tự định nghĩa. Đặc biệt có thể định nghĩa được tuyến có

nhiều tim và các tim tuyến khác nhau có thể áp các tiêu chuẩn thiết kế khác nhau.

Thiết kế cống dọc và bố trí giếng thu trên tuyến.

• Tạo lập bản vẽ cầu, cống và thậm chí cả bản vẽ bố trí cốt thép dưới dạng tham số.

Page 4: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

4

• Tạo lập lưới ô vuông, định nghĩa lô đất, lỗ thủng (vùng không tính đào

đắp); Tính toán khối lượng đào đắp trong lưới, khối lượng đào đắp taluy.

• Kết xuất số liệu tính toán khối lượng đào đắp và các thông số thiết kế của

công trình một cách linh hoạt.

• Các chức năng phụ trợ thiết kế khác giúp người dùng có thể hoàn thiện hồ

sơ thiết kế nhanh nhất và chính xác nhất.

Các mô đun của ANDDesign

• AndTerrain-Khảo sát địa hình và biên vẽ bản đồ.

• AndGeology-Khảo sát địa chất công trình.

• AndRoad-Thiết kế đường, nút giao thông.

• AndCanal-Thiết kế kênh mương, đê kè thủy lợi.

• AndLev-Tính toán san lấp mặt bằng.

• AndSim-Mô phỏng 3D.

Môi trường

ANDDesign là sản phẩm được phát triển bằng trình ứng dụng lập trình API

ObjectARX của Hãng Autodesk cho nên ANDDesign sẽ có các phiên bản khác nhau

phụ thuộc vào phiên bản AutoCAD của Hãng Autodesk.

ANDDesign hoàn toàn tương thích với các hệ điều hành Windows XP, Windows

Vista, Win7 và giao diện của ANDDesign sử dụng các phông chữ UNICODE.

Các thành phần chính của sản phẩm ANDDesign

Khi mua sản phẩm ANDDesign khách hàng sẽ được cung cấp:

• Đĩa CD lưu bộ cài đặt phần mềm ANDDesign. Chương trình luôn

được cập nhật mới tại website: www.andt.vn.

• Khoá cứng AndLock của Công ty Công nghệ AND.

• Tài liệu điện tử Hướng dẫn sử dụng và Bài giảng ANDDesign.

Page 5: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

5

• Phiếu bản quyền sử dụng phần mềm và Bản sao công chứng Giấy

chứng nhận đăng ký quyền tác giả số 070/2010/QTG.

Địa chỉ liên hệ

1. Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND

Văn phòng: Số 1 ngõ 106/42 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.

ĐT: 0462691098 - 0462691089

Website: www.andt.vn hoặc www.andt.com.vn

2. Tác giả: Hồ Việt Hải-Bộ môn Chế tạo máy-Học viện Kỹ thuật quân sự

Địa chỉ: 100 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.

ĐT: 0936680755 Email: [email protected]

Page 6: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

6

Chương 1. MẪU MẶT CẮT CÔNG TRÌNH

1.1. Một số khái niệm chung

1.1.1. Tỉ lệ điện tử

Tỉ lệ điện tử có giá trị bằng giá trị nghịch đảo của tỉ lệ mà ta có ngoài giấy. Ví

dụ, tỉ lệ ngoài giấy là 1/200 thì TLĐT có giá trị là 200 nếu đơn vị đo độ dài của vật là

mm. Tuy nhiên, trong các bản vẽ cơ sở hạ tầng đơn vị độ dài là m nên khi ta nói tỉ lệ

1:200 thì TLĐT=200/1000=0.2. Cho nên, khi in bản vẽ thì tại dòng nhắc tỉ lệ in

Plotted MM = drawing units sẽ là 1=0.2 hoặc 5=1; hay nói cách khác bản vẽ được

in phóng đại lên 5 lần, do đó nếu chiều cao chữ là 2mm ngoài giấy thì trong bản vẽ tỉ

lệ 1:200 nó chỉ cao 0.4 drawing units. Thực chất của thay đổi tỉ lệ vẽ chỉ là thay đổi

kích thước chiều cao chữ, ký hiệu trong bản vẽ sao cho khi in ra nó sẽ bằng kích

thước ngoài giấy theo mong muốn.

1.1.2. Các đường cong trong ANDDesign

1. Đường cong tròn

Độ dài tiếp tuyến: T=R.tg2ϕ

Độ dài đường cong: K=R.ϕ.

Page 7: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

7

2. Đường cong chỉnh trị

Đường cong chỉnh trị được dùng trong thiết kế kênh

Hình 1-1. Đường cong chỉnh trị.

bPhương trình thể hiện: )2

cos(0

0 xxyy π

=

Trong đó: min0 .2

RKx π= và min

20 RKy =

2ϕtgK = với ϕ - góc chuyển hướng và Rmin chọn

Sự biến đổi của Ri theo quan hệ sau: )

2cos(

])2

sin(1[

0

2/32

02

0

xxxxK

Ky

π+

=

3. Đường cong parabol

4. Đường cong cloitoid

S y

x

xo xo

yo

ϕ

x

y

Page 8: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

8

Hình 1-2. Đồ thị đường cong chuyển tiếp.

Khi biết chiều dài cung cong S tọa độ x,y tương ứng với nó sẽ là:

4

9

2

5

345640 CS

CSSx +−= và 5

11

3

73

422403366 CS

CS

CSy +−=

trong đó: C=R.L với R-bán kính cong tròn; L-chiều dài đoạn chuyển tiếp.

5. Đường cong 3R

1.1.3. Điểm và đường trong mẫu mặt cắt

Việc xây dựng mẫu mặt cắt cho ANDDesign được thực hiện theo nguyên tắc:

các điểm hoặc đường được định nghĩa trước sẽ được tính toán xác định trước và

ngược lại các điểm hoặc đường được định nghĩa sau sẽ được tính toán xác định

sau, cho nên, chỉ có thể sử dụng các điểm hoặc đường đã được định nghĩa trước để

định nghĩa các điểm hoặc đường tiếp theo. Ứng với một điểm trên trắc ngang sẽ là

một đường trên tuyến cho nên tọa độ điểm đó trên trắc ngang có thể bị quyết định bởi

tọa độ đường tương ứng trên tuyến nếu thực tế trên bình đồ tuyến có đường đó.

Hình 1-3. Định nghĩa đường từ các điểm

P1

P2P3

P5P7

P6

P4

Page 9: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

9

Sau khi đã có các điểm đã được định nghĩa nếu thực hiện phép + điểm sẽ cho ta

đường nối điểm. Ví dụ, từ các điểm đã được định nghĩa như trên Hình 1-3 ta nối thành

đường đặt tên là A. Lúc này A là đường được hình thành bằng phép cộng các điểm

P1+P2+P3+P5+P7, hay nói cách khác phép “+” điểm được dùng để định nghĩa đường từ

các điểm.

Nếu ta có điểm đã được khai báo P1 thì các biến X_P1 và Y_P1 xuất hiện sau

đó trong chương trình sẽ được hiểu là tọa độ X và Y của điểm P1.

Đường trên cắt ngang còn có thể được hình thành từ một đường khác hoặc tổ hợp

từ một số đường khác. Những đường như vậy ta gọi là đường tổ hợp. Đường tổ hợp được

hình thành bằng cách sử dụng các phép toán ‘+’, ’-‘, ’*’, ‘/’,’%’ và ‘^’ các đường.

Hình 1-4. Định nghĩa các phép toán trên đường.

Trên Hình 1-4 mô tả định nghĩa các phép toán trên đường:

• Phép ‘+’ hai đường cho ta tổ hợp phần trên của cả hai đường.

• Phép ‘–‘ hai đường cho ta tổ hợp phần duới của cả hai đường.

• Phép ‘*’ hai đường cho ta phần giao theo X phía trên của hai đường.

Page 10: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

10

• Phép ‘/’ hai đường cho ta phần giao theo X phía dưới của hai đường.

• Phép ‘%’ hai đường cho ta phần khác biệt theo X của đường thứ nhất.

• Phép ‘^’ hai đường cho ta phần đắp theo phương X của đường thứ hai.

• Phép ‘&’ hai đường cho ta toàn bộ đường thứ hai và phần đường thứ nhất

khi không có đường hai.

• Phép ‘|’ hai đường cho ta phần đường thứ hai nằm phía dưới đường thứ nhất.

Các đường trong phép toán cũng có thể là các đường tổ hợp vừa được hình

thành trước đó. Kết quả thực hiện các phép toán trên 2 đường A và B nêu trên là

đường nét liền màu đỏ (Hình 1-4).

Lưu ý:

• Khi khai báo tên điểm và đường chỉ được phép sử dụng các ký tự từ A

đến Z, các ký tự số và ký tự ‘_’; ngoài ra không được là số (ví dụ như

1 hoặc 2...). Tên điểm và đường không được trùng nhau trên cùng một

mẫu mặt cắt.

• Kết quả của các phép toán trên đường luôn cho ta một đường đồng

biến theo tọa độ X theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần của chỉ số

đỉnh.

1.1.4. Các biểu thức toán học

Bảng 1-1. Các phép toán sử dụng khi định nghĩa mẫu mặt cắt.

TT Tên phép toán, hàm Ký hiệu Giá trị trả về Ví dụ biểu thức Kết quả

1 Phép cộng, trừ, nhân và chia +, -, * và / Số thực 2+3 5.0 2 Phép mũ ^ Số thực 9^0.5 3.0 3 Phép so nhỏ hơn < 1 hoặc 0 3<1 0.0 4 Phép so lớn hơn > 1 hoặc 0 3>1 1.0 5 Phép so bằng = = 1 hoặc 0 4==4 1.0

Page 11: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

11

6 Phép so khác != 1 hoặc 0 4!=4 0.0 7 Phép so nhỏ hơn hoặc bằng <= 1 hoặc 0 3<=1 0.0 8 Phép so lớn hơn hoặc bằng >= 1 hoặc 0 3>=3 1.0

9 Phép VÀ and hoặc && 1 hoặc 0 (1<2)&&(5>6) 0.0

10 Phép HOẶC or hoặc || 1 hoặc 0 (1<2)||(5>6) 1.0 11 Hàm giá trị tuyệt đối abs Số dương abs(-3.0) 3.0

12 Hàm căn bậc 2 sqrt Số dương sqrt(9) 3.0

13 Hàm chặt cụt int Số thực int(4.78) 4.0 14 Hàm làm tròn số rint Số thực rint(4.78) 5.0 15 Hàm lấy giá trị min min Số thực min(2,-5) -5.0 16 Hàm lấy giá trị max max Số thực max(2,-5) 2.0 17 Hàm tính tổng sum Số thực sum(2,-5,7) 4.0 18 Hàm tính trung bình cộng avg Số thực avg(4,-5,7) 2.0 19 Hàm điều kiện if Số thực if(4<6,-5,7) -5.0

20 Hàm lượng giác sin, cos, tan, asin, acos, atan

Số thực sin(3.14) 0.001593

21 Hàm lôgarit log2, log, log10, ln Số thực log(10) 1.00

22 Hàm tính lũy thừa của cơ số e (2.71828182845905...) Số thực exp(2) 7.389056

23 Hằng số PI (hoặc pi) Số thực pi 3.1415...

Phần mềm có sử dụng bộ phân tích công thức, trong đó có cài đặt các phép

toán cũng như các hàm toán học thông dụng, kết quả trả về của chũng luôn là một số

thực, kể cả đối với các phép toán lôgíc. Kết quả trả về của hàm cũng như các phép toán

được mô tả trong bảng 1-1.

Trong quá trình khai báo mẫu mặt cắt, khi đòi hỏi phải nhập giá trị biểu thức thì đều

sử dụng được tất cả các phép toán và hàm biểu thức nêu trên.

Ngoài biểu thức điều kiện if trong bảng 1-1 còn có thể sử dụng cấu trúc rẽ nhánh

5>4? 3:2 sẽ được hiểu như sau: nếu 5 >4 thì cho giá trị 3, nếu không sẽ là giá trị 2 với các

giá trị 5,4,3,2 có thể là các biểu thức và 3, 2 còn có thể là các biểu thức với toán tử là các

đường của mặt cắt ngang.

Page 12: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

12

Để lựa chọn một trong hai đường theo tổ hợp các đường đã định nghĩa có thể dùng

cấu trúc rẽ nhánh cho biểu thức như sau: Bien1>Bien2?(A+B):(A-C) nghĩa là, nếu điều

kiện Bien1>Bien2 thỏa mãn thì lấy tổ hợp cộng giữa đường A và B, nếu không lấy tổ hợp

trừ giữa đường A và C.

Lưu ý: Cấu trúc rẽ nhánh nêu trên chỉ dùng được một lần ở mức ngoài cùng của

biểu thức.

1.1.5. Nguyên tắc về tính diện tích

Diện tích tạo bởi hai đường được phân thành 02 loại: đó là diện tích đào và

diện tích đắp. Các kiểu diện tích đó được thể hiện như trên hình vẽ và ta thấy rằng

nếu đường thứ 2 nằm dưới đường thứ 1 thì vùng đó là vùng đào; còn nếu ngược lại

thì vùng đó là vùng đắp. Trường hợp các đường hoán đổi thứ tự thì các diện tích đó

cũng sẽ hoán đổi.

Khi tính diện tích của một đường sẽ được hiểu là vùng diện tích khép kín được

tạo bởi đường đó và diện tích đó được hiểu như là diện tích đắp.

Hình 1-5. Các loại diện tích.

Ðường thứ 2

Ðường thứ 1Diện tích đào

Diện tích đắp

Diện tích bù vênh Khoảng bù vênh

Page 13: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

13

1.2. Mẫu mặt cắt trong thiết kế công trình

Khi thiết kế các công trình tuyến nhất thiết phải có trắc ngang điển hình. Nếu

áp trắc ngang điển hình đó cho toàn tuyến có kể đến các yếu tố địa hình tại vị trí cụ

thể trên tuyến ta sẽ được công trình tuyến cần thiết kế. Như vậy, việc định nghĩa mẫu

mặt cắt trong ANDDesign đặc biệt quan trọng và nó là yếu tố cơ bản quyết định chất

lượng thiết kế của công trình.

Hình 1-6. Giao diện chính định nghĩa mẫu mặt cắt.

Nếu cắt công trình tuyến bằng một mặt phẳng cong thẳng đứng theo một

đường mặt bằng tuyến, ví dụ như đường TimTuyen (Hình 1-7), ta sẽ có một tập hợp

các đường tự nhiên (bao gồm đường tự nhiên và các đường địa chất) và một tập hợp

các đường trắc dọc thiết kế. Số lượng các đường trong 2 tập hợp trên nhiều hay ít

phụ thuộc vào số liệu, yêu cầu của công tác khảo sát và thiết kế. Như vậy, ứng với

mỗi một đường trên mặt bằng tuyến ta có thể khai báo các đường tự nhiên, địa chất

và nhiều đường thiết kế trắc dọc tương ứng.

Page 14: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

14

Khi cắt đường tim tuyến bằng một mặt cắt ngang (cọc-Hình 1-8) sẽ cho ta các

điểm cao độ theo các đường thiết kế trắc dọc và việc nối các điểm đó tương ứng của

các đường trên tuyến khác nhau (tim tuyến, mép xe chạy, mép lề.... ) sẽ cho ta mặt cắt

ngang thiết kế.

Như vậy, ứng với một điểm trên trắc ngang thiết kế ta có thể có một đường trên

tuyến tương ứng. Và việc định nghĩa mặt cắt thiết kế điển hình trong ANDDesign

thực chất là đi định nghĩa các điểm và liên kết chúng với nhau bằng các đoạn thẳng

hoặc cung tròn.

Hình 1-7. Tập hợp các đường trắc dọc.

Page 15: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

15

Hình 1-8. Cắt trắc dọc thiết kế bằng mặt cắt ngang.

Ngoài ra với chức năng khai báo mặt cắt điển hình ANDDesign còn cho phép

khai báo các số liệu thiết kế khác cũng như mẫu biểu hồ sơ cần kết xuất.

Nội dung của phần định nghĩa mặt cắt gồm 2 nội dung chính:

• Phần khai báo chung cho toàn tuyến.

• Phần định nghĩa các mẫu mặt cắt.

Trên một công trình tuyến thiết kế về nguyên tắc có thể có các mẫu trắc ngang

điển hình khác nhau cho từng đoạn cụ thể của tuyến. Phần Các mẫu mặt cắt cho phép

ta định nghĩa các mẫu mặt cắt cụ thể đó trên tuyến. Tuy nhiên trên toàn bộ tuyến thì việc

thể hiện mặt bằng tuyến, trắc dọc... và các dữ liệu chung khác phải thống nhất cho toàn

tuyến. Khai báo các thông số chung đó được tiến hành tại phần Khai báo chung.

Cách thực hiện lệnh:

Command: MMC↵ (từ dòng nhắc Command: gõ lệnh MMC và Enter)

Menu: Mặt cắt/Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế

Page 16: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

16

1.3. Khai báo chung toàn tuyến

Phần Khai báo chung toàn tuyến gồm có các nội dung sau:

• Khai báo bảng biến; • Khai báo các nhóm thuộc tính; • Định nghĩa các tiếp đầu; • Khai báo các lớp địa chất; • Khai báo các đường địa hình dọc tuyến; • Khai báo các đường thiết kế dọc tuyến; • Ký hiệu lý trình và các thông số khác; • Điều kiện thống kê độ dốc; • Khai báo mẫu bảng trắc dọc.

1.3.1. Khai báo bảng biến

Thực hiện: Khai báo chung->Bảng biến

Bảng biến được dùng để định nghĩa các tham số của mẫu mặt cắt. Việc định

nghĩa bằng các tham số giúp cho việc thay đổi thông số của mặt cắt một cách nhanh

nhất với các giá trị thông số thiết kế cụ thể mà không cần định nghĩa lại. Trong quá

trình định nghĩa mẫu mặt cắt nếu số liệu (giá trị) nào cần thay đổi trong quá trình

thiết kế thì ta định nghĩa biến tham số và gán giá trị mặc định cho nó. Sau này chỉ

việc thay đổi giá trị mặc định đó cho trường hợp thiết kế cụ thể làm cho chương trình

linh hoạt hơn.

Biểu thức thể hiện giá trị của biến có thể bao gồm các phần tử là các biến đã

khai báo trước đó. Nếu biến được đánh dấu là Cục bộ sau này ta có thể thay đổi giá

trị của nó bằng Định nghĩa biến cục bộ cho mặt cắt khi thiết kế. Mục Ghi chú được

dùng để tạo ghi chú cho biến, trong quá trình khai báo cần tạo ghi chú đầy đủ để tạo

thuận lợi cho quá trình sử dụng sau này. Ngoài ra, đối với các biến quan trọng cần

phải đánh dấu màu biến bằng cách ấn phím phải chuột và chọn Màu biến để chọn

màu đánh dấu.

Các tham số biến được khai báo tại đây có phạm vi cho toàn bộ tuyến.

Page 17: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

17

Hình 1-9. Giao diện khai báo biến chung toàn tuyến.

Lưu ý: Trong chương trình đã khai báo ngầm định biến có tên là PI hoặc pi với giá

trị bằng 3.141592653589793.

1.3.2. Khai báo các nhóm thuộc tính

Thực hiện: Khai báo chung->Các nhóm thuộc tính

Để thể hiện các đối tượng thiết kế trên bản vẽ *.DWG cần phải khai báo nhóm

thuộc tính thể hiện cho chúng.

Hình 1-10. Khai báo các nhóm thuộc tính.

Ví dụ: Khi ta khai báo một nhóm thuộc tính có tên là Mau1 thì các đối tượng

đường thuộc nhóm này được vẽ trong lớp Mau1 có kiểu đường nét theo lớp tại cột

Page 18: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

18

Kiểu nét, các ký tự thuộc nhóm này sẽ được thể hiện theo kiểu chữ Mau1 với phông

chữ là Times New Roman, chiều cao chữ là 2mm khi xuất ra giấy (cho nên, trong bản

vẽ điện tử chiều cao của chữ bằng chiều cao ngoài giấy nhân với TLĐT) và số chữ số

sau dấu chấm thập phân là 2. Các giá trị cao chữ và số chữ số sau dấu chấm thập

phân được nhập dưới dạng biểu thức mà các thành phần của chúng là các biến được

khai báo từ Bảng biến chung.

Khi chọn chức năng cho phép ta tạo các lớp có kiểu đường nét theo

khai báo và kiểu chữ có tên trùng với tên nhóm thuộc tính trong bản vẽ hiện thời.

Lưu ý:

• Nếu một đối tượng thiết kế không được khai báo nhóm thuộc tính nào cả

thì nó sẽ không được thể hiện trên bản vẽ.

• Trong một số trường hợp chiều cao chữ hoặc khoảng cách dòng bằng 0

là do các biểu thức của Cao chữ chưa được tính, để khắc phục sử dụng

lệnh HCMMC, tiếp theo vào Khai báo chung->Các nhóm thuộc tính

rồi chọn Nhận để thoát ra và cập nhật lại cho tuyến và tiến hành thực

hiện lại chức năng bị lỗi.

1.3.3. Định nghĩa các tiếp đầu

Thực hiện: Khai báo chung->Định nghĩa các tiếp đầu

Tại Hình 1-11 là các tiếp đầu mặc định của các biến tọa độ điểm, đường, lý

trình, siêu cao, mở rộng của các tuyến đường... mà chương trình sử dụng. Người dùng

có thể thay đổi chúng cho phù hợp với thói quen của mình.

Page 19: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

19

Hình 1-11. Giao diện định nghĩa các tiếp đâu.

Ví dụ: với đường trên tuyến có tên là TimTuyen đã được khai báo có dốc 2 mái

thì sau này sẽ xuất hiện biến DMTR_TimTuyen1 là dốc mặt trái 1, đó là 1 trong 5

dốc hai mái mỗi phía của tuyến đường mà chương trình cho phép khai báo.

Ngoài ra trong chương trình còn có thêm tiếp đầu “I_” thể hiện độ dốc đường

trắc dọc tại vị trí cọc, ví dụ I_DD_TimTuyen là độ dốc của đường DD_TimTuyen tại

cọc.

1.3.4. Các lớp địa chất

Thực hiện: Khai báo chung->Các lớp địa chất

Việc khai báo các lớp địa chất được tiến hành thông qua việc định nghĩa các

đường tự nhiên, địa chất). Các đường đó là giao tuyến của mặt cong thẳng đứng theo

tim tuyến (hoặc mặt phẳng cắt ngang tuyến) với các bề mặt giới hạn của các lớp địa

chất.

Page 20: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

20

Như trên giao diện Hình 1-12 ta khai báo 04 đường địa chất, như vậy là ta đã

khai báo 04 lớp địa chất được sắp xếp theo chiều sâu từ trên xuống. Nhóm trắc dọc và

Nhóm trắc ngang là nhóm thuộc tính mà ta muốn thể hiện các đường địa chất trên trắc

dọc và trên trắc ngang. Trong trường hợp cần đào taluy thì giá trị Taluy đào là dốc

taluy đào từ mặt của lớp dưới tới đường địa chất đó. Ví dụ Taluyđào 1 có giá trị là 1.0

tại đường TuNhien là độ dốc taluy đào của lớp địa chất 1 (lớp giữa TuNhien và

DiaChat1), taluy ứng với lớp đất từ DiaChat3 xuống cuối . Như vậy, với các lớp địa

chất khác nhau ta có thể thực hiện tạo taluy đào với các độ dốc taluy khác nhau.

Dầy giả định là khoảng chiều dầy giữa các lớp địa chất và lớp trên nó mà ta giả

định để giúp cho việc quan sát trực quan hơn trong quá trình định nghĩa mẫu mặt cắt,

chứ nó không có ý nghĩa trong quá trình thiết kế. Sau này, số liệu của các lớp địa chất

sẽ được lấy từ mô hình địa hình của các lớp địa chất hoặc ta có thể nhập các giá trị của

nó trên trắc dọc, chương trình sẽ nội suy trên các trắc ngang (hoặc nhập lại theo trắc

ngang) trong quá trình thiết kế.

Hình 1-12. Định nghĩa các lớp địa chất.

Bằng việc ấn phím phải chuột tại ô grid sẽ xuất hiện Menu rút gọn cho phép

Thêm mới, Chèn, Sao chép, Xóa các lớp địa chất trong quá trình định nghĩa các lớp

địa chất.

Page 21: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

21

1.3.5. Khai báo các đường địa hình dọc tuyến

Thực hiện: Khai báo chung->Các đường địa hình dọc tuyến

Đường địa hình dọc tuyến (đường mã hiệu) là các đường gãy khúc trên bề mặt

của địa hình tự nhiên, đó có thể là các mép đường cũ, mép kênh rạch... Tên các

đường mã hiệu phải trùng với các ký hiệu nhập tại cột Mô tả khi nhập các giá trị điểm

mia của trắc ngang (trong phần Nhập số liệu tuyến theo TDN), nếu không sẽ không

có số liệu cho các đường địa hình dọc tuyến đã khai báo như trên Hình 1-13.

Hình 1-13. Định nghĩa các đường mã hiệu.

Khi cắt tuyến bằng một mặt cắt ngang, đường mã hiệu sẽ là một điểm nằm trên

đường trắc ngang tự nhiên và cách tim cọc một khoảng bằng giá trị Tọa độ X giả định

trong giao diện khai báo Mẫu mặt cắt, trong thực tế, nó sẽ là tọa độ của điểm mia có

mô tả trùng với tên đường mã hiệu. Như vậy trong mẫu mặt cắt đường mã hiệu là một

điểm và ta có thể sử dụng nó như là một điểm bình thường khi định nghĩa mẫu mặt

cắt thiết kế. Nếu khai báo nhóm thuộc tính cho đường mã hiệu tương ứng tại cột

Nhóm trắc dọc thì đường mã hiệu đó có thể được thể hiện trên trắc dọc.

1.3.6. Khai báo các đường thiết kế trên bình đồ

Thực hiện: Khai báo chung->Các đường thiết kế trên bình đồ

Page 22: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

22

1. Khai báo các đường thiết kế trên bình đồ

Tại đây, ta có thể khai báo các đường tuyến có trên mặt bằng (bình đồ) của

công trình như các đường tim tuyến, tim nút giao, mép trái, mép phải xe chạy, tim

kênh, tim cống dọc.... với tên tại cột Tên đường như trên Hình 1-15.

Bắt buộc phải khai báo nhóm thuộc tính tại cột Nhóm trên b.đồ cho đường thiết

kế để thể hiện nó trên bình đồ. Ứng với mỗi một đường trên bình đồ sẽ có nhóm các

đường tự nhiên tương ứng đã được khai báo tại mục Các lớp địa chất và các đường

trắc dọc thiết kế sẽ được khai báo tại cột TD thiết kế.

Hình 1-14. Giao diện định nghĩa các đường thiết kế.

Trên Hình 1-15 là giao diện cho phép khai báo các đường trắc dọc thiết kế theo

đường tim trên bình đồ DayCong. Ứng với mỗi đường trắc dọc này sẽ có biến cao độ

và độ dốc đường đỏ được xác định tại vị trí cọc, ví dụ ứng với Tên đường

DD_DayCong sẽ có biến là Y_DD_DayCong là cao độ trắc dọc và I_DD_DayCong

là độ dốc của đường DD_DayCong tại vị trí cọc. Ta có thể sử dụng các biến này

trong quá trình định nghĩa mẫu mặt cắt ví dụ như thể hiện tùy biến rãnh xây hoặc

không xây... phụ thuộc vào độ dốc của đường trắc dọc thiết kế. Nhóm trắc dọc là tên

nhóm thuộc tính được gán cho đường đỏ thiết kế.

Page 23: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

23

Hình 1-15. Khai báo trắc dọc thiết kế cho đường bình đồ.

Lưu ý:

• Nếu trong mẫu mặt cắt nếu khai báo điểm có tên trùng với tên đường

thiết kế trên bình đồ thì các giá trị tọa độ X của điểm đó sẽ lấy theo tọa

độ điểm giao nhau của đường thiết kế đó với mặt cắt cọc trên mặt bằng

(cho dù chúng đã được khai bằng một giá trị cố định).

• Khi chúng ta thay đổi tên của một đường đã được khai báo thì tên các

đường, điểm, biến sinh ra đã được sử dụng khi khai báo tại phần Khai

báo chung và phần Các mẫu mặt cắt cũng sẽ được đổi sang tên tương

ứng.

2. Khai báo dốc hai mái và bố trí siêu cao cho đường tim tuyến

Việc khai báo độ dốc 2 mái theo đường tim tuyến sau khi chọn chức năng Khai

báo dốc 2 mái cho phép ta sau này có thể bố trí siêu cao, mở rộng theo các đường tim

này. Như vậy, với nhiều đường thiết kế dọc tuyến đã được khai báo thì trên một tuyến

ta có thể khai báo được nhiều đường tim sẽ có bố trí siêu cao mở rộng phù hợp với

tốc độ thiết kế bằng việc chọn chức năng Khai báo dốc 2 mái.

Page 24: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

24

Sau khi ấn phím phải chuột tại giao diện Hình 1-16 và chọn Thêm mới để khai

báo đường tim dốc hai mái và khai báo siêu cao bằng cách chọn tên đường trong cột

Tên đường. Trong hộp ComboBox của cột Tên đường xuất hiện tên các đường trên

bình đồ đã được khai báo trước đó.

Để khai báo dốc hai mái cho một đường nào đó cần nháy đúp vào ô tương ứng

theo cột Dốc hai mái%. Tại giao diện Hình 1-17 cần nhập các giá trị dốc hai mái cho

mái trái và mái phải của đường. Trị số dốc hai mái được qui định là giá trị âm (nhỏ

hơn 0) còn dốc siêu cao sẽ được nhập giá trị dương.

Hình 1-16. Giao diện khai báo các đường bố trí siêu cao.

Ứng với tên đường TimTuyen thì độ dốc mặt trái tương ứng sẽ là DMTR_1_

TimTuyen, hay nói cách khác, để ký hiệu biến độ dốc mặt trái chương trình sẽ thêm

tiếp đầu DMTR_ và chỉ số thứ tự dốc trước tên đường. Ngoài ra ta có:

• CDMTR_ là tiếp đầu của biến chênh lệch độ dốc mặt trái 1 so với dốc hai

mái của nó trong đoạn có bố trí siêu cao.

• CDMPH_ là tiếp đầu của biến chênh lệch độ dốc mặt phải 1 so với dốc hai

mái của nó trong đoạn có bố trí siêu cao.

• MRTR _ là tiếp đầu của biến khoảng mở rộng mặt bên trái.

• MRPH _ là tiếp đầu của biến khoảng mở rộng mặt bên phải.

Page 25: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

25

• HBUNG_ là tiếp đầu biến qui định hướng chuyển của đường cong thiết kế.

Trong đoạn cong nó có giá trị bằng –1 khi hướng bụng ở phía bên trái, bằng

+1 khi hướng bụng ở phía bên phải.

• RAD _ là tiếp đầu của biến giá trị bán kính cong tại đoạn cong.

Hình 1-17. Khai báo dốc hai mái cho đường TimTuyen.

Lưu ý:

• Giá trị chênh dốc giữa dốc siêu cao và dốc hai mái của các biến có tiếp

đầu CDMTR_ và CDMPH_ được tính theo giá trị chênh dốc giữa dốc

siêu cao trong đoạn cong tại vị trí mặt cắt và dốc hai mái đầu tiên trong

số 5 dốc của mỗi phía, cho nên việc khai báo độ dốc cho Dốc mái trái 1

và Dốc mái phải 1 phải luôn luôn đúng.

• Khi không sử dụng hết tất cả 5 dốc trong quá trình khai báo và không

lựa chọn bất cứ độ dốc nào bắt đầu Khởi đầu quay siêu cao thì các dốc

không được sử dụng phải có giá trị lớn hơn giá trị min của các dốc được

sử dụng do việc quay siêu cao được thực hiện bắt đầu từ độ dốc có giá trị

nhỏ nhất đến trị số siêu cao được khai báo cho đoạn cong. Nếu chọn 1

Page 26: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

26

trong 5 độ dốc bắt đầu Khởi đầu quay siêu cao thì khởi đầu quay bắt đầu

từ giá trị độ dốc đó, còn các độ dốc khác nhỏ hơn nó sẽ được ngầm hiểu

là đã được quay đến giá trị được chọn đó ờ phía ngoài đoạn nối siêu cao.

• Tên các tiếp đầu có thể khác nếu như tại mục Định nghĩa các tiếp đầu

chúng được người dùng thay đổi khác đi.

Cột Nội dung điền siêu cao nhằm mục đích cho phép khai báo nội dung điền các

thông số siêu cao tại các trắc ngang nằm trong đoạn bố trí siêu cao hay nói cách khác là

tại các cọc thỏa mãn điều kiện tại cột Điều kiện điền siêu cao. Ví dụ với nội dung điền

trên trắc ngang it=[DMTR_1_TimTuyen];ip=[DMPH_1_TimTuyen];R=[RAD_TimTuyen];

Mr=[max(MRTR_TimTuyen, MRPH_TimTuyen)] được hiểu là độ dốc trái ký hiệu là it lấy

theo độ dốc mặt trái thứ nhất của đường TimTuyen thể hiện bằng biến

DMTR_1_TimTuyen và tên biến (có thể là biểu thức) phải để trong dấu ngoặc vuông

và chỉ điền khi hướng bụng của đường tim tuyến khác 0. HBUNG_Tim!=0 là dấu hiệu

để nhận biết cọc nằm trong đoạn cong của đường TimTuyen.

3. Khai báo cống dọc

Việc khai báo cống dọc được thực hiện khi ta chọn Khai báo cống dọc trong

giao diện định nghĩa Các đường thiết kế trên bình đồ.

Page 27: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

27

Hình 1-18. Khai báo các đường thiết kế dọc tuyến cho cống dọc.

Để khai báo cống dọc mới, cần ấn phím phải chuột tại giao diện Hình 1-19 và

chọn Thêm mới. Sau khi đã chọn đường tim cống trên bình đồ tại cột Đường bình đồ

thì tại 4 cột tương ứng tiếp theo sẽ chỉ xuất hiện các đường trắc dọc thiết kế đã được

khai báo cho đường tim đó. Để có thể thể hiện mặt cắt cống dọc khi bổ dọc cống cần

chọn các đường trắc dọc tương ứng với các cột Đường đáy, Đáy lòng trong, Đỉnh

lòng trong và Đường đỉnh của cống; nếu bỏ qua các lựa chọn tại các cột đó thì đường

thể hiện tương ứng với nó sẽ không xuất hiện trên trắc dọc sau khi thực hiện xong

chức năng Tạo đường thiết kế cống dọc.

Hình 1-19. Khai báo cống dọc.

Page 28: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

28

4. Khai báo tuyến kênh

Khi thiết kế tuyến kênh cần khai báo đường tim thể hiện tuyến kênh như tại

Hình 1-20, sau đó chọn chức năng Khai báo kênh để khai báo các tuyến kênh như

trên Hình 1-21. Tương tự như khi khai báo cống dọc, sau khi chọn đường tim kênh tại

cột Đường bình đồ, sẽ chỉ xuất hiện các đường trắc dọc thiết kế đã được định nghĩa

theo đường tim đó để ta có thể chọn các đường trắc dọc thể hiện đường Mực nước;

Đáy kênh,ống; Bờ kênh, đỉnh ống và Đáy bê tông, đất đắp của tuyến kênh hoặc tuyến

ống. Nghĩa là ứng với:

- Đường trên bình đồ MNUOC1 cần khai báo các đường Trắc dọc thiết kế là:

DD_MNUOC1, DD_DAY_KENH1, DD_TIM_KENH1.

- Đường trên bình đồ MNUOCXAY1 cần khai báo các đường Trắc dọc thiết kế

là: DD_MNUOCXAY1, DD_DAY_XAY1, DD_BO_XAY1,

DD_DAYBT_XAY1.

Hình 1-20. Định nghĩa các đường thiết kế kênh.

Page 29: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

29

Hình 1-21. Khai báo các tuyến kênh.

1.3.7. Ký hiệu lý trình và các thông số khác

Hình 1-22. Khai báo ký hiệu lý trình

Ta có thể khai báo các thông số thể hiện ký hiệu lý trình khác nhau trên tuyến hoặc

trên trắc dọc. Trong Nội dung của điền ký hiệu lý trình nếu có ký tự “;” nghĩa là nội dung sẽ

được tách ra thành các hàng khác nhau và được điền ở hai bên của mũi tên ký hiệu lý trình.

Như đối với KHieuLyTrinh sẽ điền lý trình ký tự Km: cộng với giá trị của biến LyTrinh

một bên và Cao độ TN: cộng giá trị cao độ của đường trắc dọc TuNhien một bên.

Ngoài ra, tại đây ta có thể khai báo kích cỡ, dạng ký hiệu cọc, kích thước ký hiệu

đỉnh trên tuyến, chiều dài tối thiểu tiến hành đánh cấp và vét bùn, nhóm thuộc tính vẽ ký

hiệu cọc, điền yếu tố cong tuyến, tên cọc và cao độ cọc, mia...

1.3.8. Điều kiện thống kê độ dốc

Thực hiện: Khai báo chung->Điều kiện thống kê độ dốc

Muốn thống kê độ dài của dốc rãnh dọc hoặc một chi tiết nào khác cần khai

báo điều kiện thống kê. Tại cột Điều kiện giá trị các biến hệ thống SYSVAR sẽ được

Page 30: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

30

xác định cụ thể theo từng mẫu mặt cắt tại mục Gán giá trị biến hệ thống khi định

nghĩa cụ thể cho từng mẫu mặt cắt.

Để có thể thống kê rãnh dọc (hoặc một chi tiết nào đó) theo độ dốc của đường

đỏ trắc dọc tra cứu (ví dụ: DD_TimTuyen) cần khai báo điều kiện thống kê như tại

hàng 1 và 2 thuộc Hình 1-23. Như tại hàng 1, nếu SYSVAR1 có giá trị là 1 hay điều

kiện SYSVAR1>0 thỏa mãn thì sẽ có rãnh trái tại cọc, tương tự tại hàng 2 là cho rãnh

phải (cần xem khai báo giá trị biến hệ thống cho mẫu mặt cắt).

Với 2 điều kiện này có thể sử dụng các chức năng liệt kê ở dưới để lập bảng

thống kê sau khi đã chọn đường đỏ trắc dọc thiết kế tại dòng nhắc Chọn đường tuyến

hoặc đường trắc dọc:

- Chức năng Tuyến->Kết xuất kết quả khảo sát->Thống kê yếu tố hình học

tuyến-TKYTT.

- Chức năng Thiết kế->Bảng thống kê->Thống kê bán kính và độ dốc tuyến

TKRI.

Các chức năng này cho phép thống kê độ dài các đọan tuyến thỏa mãn điều

kiện thống kê (có rãnh) được chia thành các khoảng độ dốc.

Các điều kiện từ 3÷6 dùng để thống kê chiều dài các loại rãnh dọc trái và 7÷10

cho rãnh dọc phải khi sử dụng chức năng Thiết kế-> Bảng thống kê->Lập bảng tổng

hợp các điều kiện thống kê-TKDK.

Page 31: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

31

Hình 1-23. Khai báo điều kiện thống kê độ dốc.

1.3.9. Định nghĩa mẫu bảng trắc dọc

Thực hiện: ANDDesign->Bảng trắc dọc->New

Trong phần này cho phép khai báo các thông số chung (bảng phía trên bên trái)

cũng như từng hàng của bảng trắc dọc (bảng phía dưới) với các thông số của hàng

(bảng phía trên bên phải) như giao diện-Hình 1-25. Các giá trị khoảng cách trong

phần khai báo bảng được tính bằng mm thể hiện trên giấy.

Khoảng lùi

Dòng chữ phụ

Khoảng thêm bên trái

Khoảng hàng

phía trên bảng

Page 32: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

32

Hình 1-24. Ví dụ mẫu bảng trắc dọc cần khai báo.

Phần khai báo các thông số chung của bảng (như Hình 1-24) bao gồm:

• Khoảng thêm bên trái và khoảng thêm bên phải đó là các khoảng cách

dôi sang hai bên của bảng số liệu trắc dọc so với giới hạn của phần số

liệu trắc dọc mà ta muốn thể hiện trên giấy.

• Nhóm đường và Nhóm chữ là các nhóm thuộc tính của các đường kẻ bảng và

của các chữ điền ở phần đầu của bảng số liệu trắc dọc.

• Điền taluy nếu i(%)>, nếu dốc giữa 2 đỉnh của đường đa tuyến lớn hơn

giá trị khai báo thì độ dốc sẽ được thể hiện dưới dạng dốc taluy.

• Dòng chữ phụ là dòng chữ chung cho một số hàng và Khoảng lùi của

từng hàng số liệu chính là bề rộng của ô để điền dòng chữ phụ này. Nếu

có nhiều ô như vậy trên đầu bảng thì nội dung của chúng phải được tách

bằng một dấu chấm phẩy (ký tự ‘;’).

Page 33: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

33

Hình 1-25. Giao diện khai báo mẫu bảng trắc dọc

• Tiếp đầu mức SS là tiếp đầu điền phía trước giá trị mức so sánh khi vẽ

bảng trắc dọc.

• Nhóm TT mức SS là nhóm thuộc tính thể hiện giá trị mức so sánh trên bảng

trắc dọc.

Phần nội dung khai báo các hàng của bảng bao gồm:

• Tít hàng là nội dung của phần điền tại ô đầu bảng của hàng.

• Đường thể hiện là tập hợp 1 hoặc 2, 3... đường được phân tách nhau

bằng dấu chấm phẩy (‘;’) của các đường trắc dọc hoặc đường thiết kế

trên tuyến khi ta muốn điền các thông số của chúng liên tiếp trên một

hàng của bảng trắc dọc.

• Đường chuẩn có thể là đường tim trên bình đồ hoặc đường trắc dọc.

Trong trường hợp trên trắc dọc cần điền các thông số khoảng cách lẻ,

khoảng dồn hoặc khoảng dốc nếu có khai báo đường tim trên bình đồ thì

các thông số đó sẽ được xác định dọc theo đường đó nếu không có sẽ

xác định theo đường tim tuyến của trắc dọc. Khi cần tính Chênh cao

giữa hai đường trắc dọc thì cần phải khai đường thứ 2 tại mục Đường

chuẩn.

• Kiểu là dạng thể hiện số liệu của Đường thể hiện tại hàng đó. Đối với

bảng trắc dọc Kiểu thể hiện bao gồm:

Không nếu muốn nội dung tại hàng này để trống và người dùng

phải tự thể hiện nội dung của nó. Đường thể hiện trong trường

hợp này để trống.

Vẽ đường dóng để kẻ đường dóng từ đỉnh của Đường thể hiện đến

gốc bảng nếu tùy chọn Theo cọc, theo đỉnh hoặc giếng thu là Theo

đỉnh hoặc tại các vị trí của cọc nếu là Theo cọc hoặc là tại giếng

Page 34: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

34

thu nếu tùy chọn là Theo giếng thu. Lúc này Cao hàng bằng 0 và

Tít hàng để trống, nếu không sẽ có một hàng trống ở hàng bảng

Độ cao để điền giá trị cao độ của trắc dọc tại cột Đường thể hiện

theo đỉnh theo cọc hoặc theo giếng thu phụ thuộc vào trạng thái

của Theo cọc, theo đỉnh hoặc giếng thu như đã nói ở trên.

Khoảng cách lẻ và Khoảng dồn là các giá trị tương ứng của trắc

dọc được khai báo tại cột Đường thể hiện tại đỉnh của nó hoặc tại

các vị trí cọc hoặc giếng thu phụ thuộc vào trạng thái của Theo

cọc, theo đỉnh hoặc giếng thu như đã nói ở trên. Nếu tương ứng

với cột Đường chuẩn có khai báo đường tim trên bình đồ thì

khoảng cách lẻ, khoảng dồn sẽ được tính theo đường đó; nếu

không sẽ lấy theo đường tim trắc dọc khi tạo trắc dọc tuyến. Đối

với kiểu Khoảng dồn ta có thể điền kết hợp cả khoảng cách lẻ trên

cùng một hàng nếu tại tùy chọn Các lựa chọn khác ta chọn Điền

khoảng dồn với khoảng cách lẻ.

Chênh cao thể hiện giá trị chênh lệch độ cao giữa các đường trắc

dọc được chọn tại cột Đường thể hiện và Đường chuẩn. Nếu

không có Đường chuẩn được chọn sẽ được hiểu là giá trị chênh

lệch giữa cao độ của Đường thể hiện và đường tang tiếp tuyến tại

các đỉnh có bố trí cong đứng.

Độ dốc của Đường thể hiện sẽ được thể hiện tại hàng của bảng

nếu giá trị Cao hàng lớn hơn 0, nếu không giá trị độ dốc sẽ được

thể hiện trên Đường thể hiện khi tạo trắc dọc. Nếu giá trị độ dốc

<= giá trị tại hàng Điền taluy nếu i(%)> sẽ điền độ dốc %, nếu

không sẽ điền dốc taluy của Đường thể hiện. Trường hợp tương

ứng với Đường chuẩn có khai báo đường tim trên bình đồ tuyến

thì khoảng cách lẻ giữa hai vị trí cần xác định độ dốc sẽ được xác

Page 35: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

35

định theo Đường chuẩn đã khai; nếu không có khai báo thì Đường

chuẩn sẽ được hiểu là đường trục thể hiện trắc dọc.

Độ dốc rãnh trái hoặc rãnh phải, khi nhập Đường thể hiện cần

nhập điều kiện có các loại dạng rãnh (thông qua giá trị các biến

SYSVAR đã được xác định tại các vị trí trên tuyến) và ghi chú

tương ứng như từng cặp được phân cách bằng dấu chấm phẩy (‘;’)

như trên Hình 1-26.

Hình 1-26. Giao diện nhập dốc rãnh.

Đường nối đỉnh dùng để tạo các đường tang nối đỉnh có bán kính

cong trên trắc dọc cho các Đường thể hiện.

Đoạn thẳng đoạn cong dùng để thể hiện đoạn thẳng đoạn cong và

các thống số cong của Đường thể hiện. Lúc này đường thể hiện là

Page 36: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

36

đường tim trên tuyến và nó được chiếu lên trên đường trục thể

hiện trắc dọc theo phương vuông góc với đường tim cọc (đường

cắm cọc được chọn tại Cọc thuộc đường tuyến).

Bình đồ duỗi thẳng là một đoạn thẳng có độ dài bằng độ dài đường trục

thể hiện trắc dọc.

Tên cọc, Điền cọc H, Lỗ khoan và hố đào và Lý trình cọc của cọc

hoặc lỗ khoan được thể hiện tại vị trí tương ứng chiếu trên đường

trục thể hiện trắc dọc theo phương vuông góc với đường tim cọc

được chọn tại Cọc thuộc đường tuyến.

Giếng thu cho phép thể hiện tên giếng thu, khoảng cách từ giếng

thu tới cọc gần nhất và tên cọc gần giếng thu ứng với tùy chọn

Các lựa chọn khác ta có thể chọn thể hiên Tên giếng thu, Khoảng

cách từ giếng thu đến cọc gần nhất hoặc Tên cọc gần giếng thu.

• Cao hàng là bề rộng của hàng để thể hiện nội dung của hàng.

• Khoảng lùi là khoảng cách lùi so với vị trí đầu bảng để điền dòng chữ phụ.

• Nhóm đường và Nhóm chữ là nhóm thuộc tính thể hiện các đường và

các chữ khi thực hiện điền các loại Kiểu hàng trên trắc dọc.

• Xoay đứng hoặc tên cọc so le nếu được chọn tại một số hàng thì nội

dung của nó có thể điền theo kiểu chữ nằm ngang hoặc xoay theo

phương thẳng đứng. Nếu trạng thái Xoay đứng hoặc tên cọc so le được

chọn thì các dòng chữ tại hàng này sẽ được thể hiện theo phương thẳng

đứng; còn đối với Kiểu là Tên cọc thì tên cọc sẽ được điền so le.

• Căn chiều ngang khi xoay đứng có hai trạng thái là Căn trái và Căn

phải. Điều này chỉ có ý nghĩa khi trạng thái Xoay đứng hoặc tên cọc so

le được chọn.

• Xoay chữ; không điền nếu KC<Cao_Chu* cho phép tại dòng này nhập

hai giá tương ứng với khoảng cách giữa hai đỉnh của Đường thể hiện

Page 37: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

37

hoặc khoảng cách giữa hai cọc cần xoay chữ khi Xoay đứng hoặc tên

cọc so le không được chọn. Ví dụ nếu nhập 1.5; 0.2 nghĩa là nếu khoảng

cách đó nhỏ hơn 1.5*Cao_Chu thì chữ điền trên hàng sẽ xoay đứng, và

nếu khoảng cách nhỏ hơn 0.2*Cao_Chu sẽ không điền giá trị tương ứng.

• Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu cho phép lấy các giá trị của Đường thể hiện là

đỉnh của nó nếu chọn Theo đỉnh hoặc tại các vị trí của cọc nếu chọn Theo cọc

hoặc là theo giếng thu nếu chọn Theo giếng thu.

• Các lựa chọn khác là các phương án lựa chọn khác nhau của Kiểu. Nó

xuất hiện khác nhau theo ngữ cảnh trong trường hợp ta cần khai báo các

hàng đặc biệt theo Kiểu đã được chọn. Cụ thể:

Đối với Kiểu hàng là Lỗ khoan và hố đào các lựa chọn khác sẽ là:

• Tên lỗ khoan hoặc hố đào

• Ký hiệu và chiều sâu LK hoặc HĐ

• Ký hiệu, tên,chiều sâu và cao độ TN

Đối với Kiểu hàng là Giếng thu các lựa chọn khác sẽ là:

• Tên giếng thu

• K/Cách từ giếng thu đến cọc gần nhất

• Tên cọc gần giếng thu

• Loại giếng thu

• Khoảng cách giếng và kích thước cống

• Góc quay mặt bằng

• Kích thước cống

• Cao độ đỉnh giếng thu

• Cao độ đáy giếng thu

Đối với Kiểu hàng là Độ cao với Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu là

Theo giếng thu các lựa chọn khác sẽ là:

• Cả cao độ vào và ra

Page 38: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

38

• Cao độ cống vào

• Cao độ cống ra

1.4. Định nghĩa mẫu mặt cắt

Tất cả các mẫu mặt cắt điển hình khi định nghĩa đều có cùng các thông số

chung đã được khai báo ở phần Khai báo chung. Để khai báo được một mặt cắt cụ

thể cần phải thực hiện các nội dung sau:

• Định nghĩa bảng biến.

• Khai báo điền ghi chú và chèn khối.

• Khai báo các mẫu tô.

• Định nghĩa mặt cắt thiết kế.

• Gán các giá trị biến hệ thống toàn tuyến.

• Định nghĩa các loại diện tích cần tính.

• Lập bảng thống kê diện tích, khối lượng....

• Định nghĩa mẫu bảng cắt ngang.

1.4.1. Khai báo mẫu mặt cắt

Chức năng ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt cho phép khai báo

chung mẫu mặt cắt. Việc đầu tiên đó là đặt tên mẫu mặt cắt tại mục Tên mẫu và mô tả

nội dung của mẫu mặt cắt chuẩn bị xây dựng tại mục Mô tả. Đồng thời tại đây sau khi

hoặc trong khi đang xây dựng mẫu mặt cắt ta cũng có thể:

• Khai báo điểm gốc ban đầu (điểm chuẩn để chèn) của cụm khi xây dựng

mẫu mặt cắt thư viện mà các đối tượng nằm trong danh sách sắp xếp sau

nó sẽ được chèn sang mẫu mặt cắt hiện thời.

• Khai báo tim đường mà hướng tiếp tuyến của nó và đường pháp tuyến

của mặt cắt sẽ tạo thành một góc khác 0 khi cần thể hiện mặt cắt (cọc

chéo) không vuông góc với đường tim đó. Tọa độ X của tất cả các điểm

thuộc mẫu mặt cắt sẽ được tính theo hệ số góc của đường tim được khai

Page 39: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

39

báo tại Hệ số góc toàn bộ mặt cắt được xác định theo tim như trên Hình

1-27. Mặc định khi không khai báo đường tim này thì hệ số góc sẽ bằng

0.

Hình 1-27. Khai báo chung cho mẫu mặt cắt.

1.4.2. Định nghĩa bảng biến

Bảng biến tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt->Bảng biến

được dùng để định nghĩa các tham số trong quá trình xây dựng mẫu mặt cắt. Độ dốc

và taluy cũng được khai báo như là một biến, riêng độ dốc được khai báo theo giá trị

%.

Page 40: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

40

Hình 1-28. Định nghĩa các biến tham số.

Sau khi nhập tên biến tại cột Tên ta cần nhập giá trị vào cột Biểu thức. Giá trị

của biểu thức có thể là giá trị số hoặc là biểu thức được xác định từ các biến khác.

Trong biểu thức có thể sử dụng các toán tử và hàm đã được giới thiệu tại phần Các

biểu thức toán học. Nếu biểu thức là xác định (không có lỗi) thì giá trị của nó được

tính và điền tại cột Giá trị.

Ví dụ: Với việc định nghĩa biến chiều dầy khuôn đường cũ là DayDuongCu có

giá trị biểu thức là 0.35 để thể hiện chiều dầy đường cũ và nếu khai lại giá trị mặc

định là 0.3 ta sẽ có thể hiện chiều dầy đường cũ đổi lại là 0.3 mà không cần tìm sửa

giá trị tương ứng trong quá trình định nghĩa điểm, đường... của mẫu mặt cắt.

Việc đánh dấu biến là biến cục bộ sẽ cho phép ta khai báo lại giá trị thực tế của

chúng trên từng mặt cắt. Như hình trên biến H_VETBUN đã được định nghĩa là biến

cục bộ thì sẽ cho phép sau này thay đổi giá trị chiều sâu vét bùn trên từng mặt cắt

ngang tùy thuộc địa hình cụ thể.

Lưu ý: Sau khi định nghĩa biến nếu tại cột Giá trị không có giá trị tương ứng

với nó (trống) thì cần phải kiểm tra lại tính xác thức của công thức định nghĩa tương

Page 41: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

41

ứng, nếu không sẽ dẫn tới lỗi khi thể hiện các đường, điểm... trên giao diện khai báo

Mặt cắt thiết kế.

1.4.3. Định nghĩa mặt cắt thiết kế

ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt->Mặt cắt thiết kế là giao diện

đồ họa dùng để định nghĩa mặt cắt thiết kế như thể hiện trên Hình 1-29. Ta thấy có

các đường đồng dạng với đường tự nhiên giả định đó là các đường địa chất mà chiều

dầy của các lớp địa chất đó lấy theo chiều dầy giả định đã được khai báo tại mục

Khai báo chung->Các lớp địa chất. Ngoài ra còn có các điểm thể hiện các đường mã

hiệu mà ta đã khai báo tại mục Khai báo chung->Các đường địa hình dọc tuyến

nằm trên đường tự nhiên của cắt ngang.

Hình 1-29. Giao diện đồ họa định nghĩa mặt cắt thiết kế.

Khi định nghĩa mẫu mặt cắt, trạng thái thể hiện mặt cắt có thể khác so với

trạng thái thực khi thiết kế cụ thể. Ví dụ các đường không thuộc nhóm thuộc tính nào

cả sẽ không xuất hiện trên bản vẽ trắc ngang, các đường có kéo dài tới đường biên....

Page 42: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

42

Bằng việc lựa chọn trạng thái bật tắt của các điều kiện tại giao diện Tiện ích->Tùy

chọn khi ấn phím phải chuột cho phép ta thể hiện hoặc kiểm tra tính đúng đắn của

mẫu mặt cắt được định nghĩa.

Với việc ấn phím phải chuột tại giao diện đồ họa sẽ xuất hiện Menu rút gọn

(Hình 1-29) để chọn các chức năng thao tác trong quá trình định nghĩa mẫu mặt cắt.

Dưới đây sẽ xem xét cụ thể các chức năng của Menu rút gọn.

1- Nhóm chức năng thu phóng Nhóm chức năng này bao gồm một số chức năng Dịch, Thu phóng, Thu

phóng kiểu cửa sổ và Hiện toàn bộ. Các chức năng này tương tự các chức năng

tương ứng trong phần mềm AutoCAD.

Chức năng Hủy lệnh dùng để hủy các chức năng đang thực hiện để trở về

trạng thái chờ thực hiện chức năng tiếp theo.

2- Chức năng tạo điểm Tương ứng với một điểm trên trắc ngang sẽ là đường trên tuyến. Nếu khai báo

một điểm có tên trùng với tên đường thiết kế tại mục Khai báo các đường thiết kế

trên bình đồ thì tọa độ của nó sẽ được xác định tương ứng với vị trí của đường thiết

kế đó trên bình đồ tuyến.

Lưu ý: nếu ta khai một đường trên tuyến là LePhai và có thể hiện nó trên

mặt bằng tuyến thì tọa độ X của điểm LePhai sẽ được xác định theo vị trí của đường

LePhai trên bình đồ mà không lấy theo giá trị X hoặc Delta X đã được khai báo cho

điểm LePhai. Điều đó giải thích tại sao bề rộng mặt hoặc lề đường hoặc mép kênh...

không bằng giá trị đã được khai báo nếu như ta có chỉnh sửa các đường tương ứng

trên bình đồ.

Mặc định luôn có điểm ORG0_0 là điểm nằm tại tim cọc và có vị trí tọa độ Y

trùng với vị trí hàng đầu tiên của bảng trắc ngang (điểm chèn trắc ngang), nó được

dùng để xác định các điểm có vị trí trên trắc ngang không phụ thuộc vào cao độ địa

Page 43: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

43

hình mà chỉ phụ thuộc vào tọa độ giấy của bản vẽ trắc ngang mà không dùng để định

nghĩa các điểm khác của mẫu mặt cắt thiết kế.

Tại combobox Tên điểm có danh sách các điểm (tương ứng với đường thiết kế

trên bình đồ) mà ta chưa khai báo tại mẫu mặt cắt này. Nếu chọn một trong các điểm

trên thì tại đoạn tuyến áp mẫu mặt cắt này thừ đường trên bình đồ (trùng với tên

điểm) sẽ xác định vị trí tọa độ X của điểm. Tên điểm nhập vào là tổ hợp các ký tự

chữ từ A÷Z và số nhưng không được bắt đầu bằng ký tự số.

Hình 1-30. Giao diện nhập điểm mới của mẫu mặt cắt.

Các điểm có thể được mô tả dưới hai dạng:

Page 44: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

44

• Điểm tương đối là điểm được xác định tương đối so với điểm khác, điểm

gốc được chọn trong danh sách các điểm đã được định nghĩa tại Điểm gốc

tương đối. Điểm cần định nghĩa tại Tên điểm được xác định tương đối so

với điểm gốc phụ thuộc vào các giá trị Delta X và Delta Y. Nếu có giá trị

Độ dốc hoặc Taluy thì tọa độ của điểm tương đối sẽ phụ thuộc vào giá trị

Delta X (nếu Delta X khác 0) hoặc Delta Y (nếu Delta X bằng 0) và Độ dốc

hoặc Taluy được nhập vào. Khi chọn tùy chọn Dốc đối xứng điểm định

nghĩa là điểm khai báo nhưng được lấy đối xứng qua trục X (nếu Delta X

khác 0) hoặc Y (nếu Delta X bằng 0 và Delta Y khác 0). Nếu tại mục Kéo

dài tới có khai báo đường (có thể là đường tổ hợp), thì điểm khai báo sẽ

được kéo dài tới đường đó theo hướng từ điểm gốc tới điểm đang khai báo

và dừng ở vị chạm gần nhất. Trong trường hợp nếu khoảng cách Delta X và

Delta Y đều bằng 0 thì phương kéo dài sẽ là phương thẳng đứng tới đường

giới hạn Kéo dài tới.

• Điểm tuyệt đối là điểm được định nghĩa khi mà không có tên điểm tại mục

Điểm gốc tương đối (để trống). Giá trị 0 theo phương X ứng với vị trí tim

và giá tri 0 của Y là cao độ 0 tuyệt đối của địa hình. Đối với điểm khai báo

tuyệt đối cần phải nhập giá trị tuyệt đối tại theo X và Y.

Khi tên điểm khai báo trùng tên với đường trên bình đồ nếu chọn tùy chọn X

xác định trên bình đồ thì tên điểm sẽ xuất hiện trong danh sách các điểm có thể dịch

chỉnh sang phải hoặc trái để giả định tọa độ X của nó, còn nếu

chọn mũi tên xuống phải hoặc xuống trái để kiểm tra quay siêu cao nếu đường trên

tuyến đã được khai báo là có bố trí siêu cao và mở rộng.

Page 45: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

45

Hình 1-31. Vê cong tại đỉnh ứng với điểm đang khai báo.

Với điểm đang nhập (ví dụ P2) nếu nằm giữa hai điểm khác khi định nghĩa

đường nối điểm trong mẫu mặt cắt có thể được vê cong tại đỉnh ứng với điểm đó theo

giá trị bán kính R hoặc giá trị T như trên Hình 1-31. Nếu lựa chọn Bán kính thì giá trị

nhập vào sẽ là R, còn lựa chọn Tiếp tuyến giá trị nhập vào sẽ là T.

Có thể nhập 2 phương án được ngăn cách nhau dấu “;” cho các giá trị DeltaX,

DeltaY, X,Y, độ dốc hoặc taluy và bán kính hoặc Tiếp tuyến. Phương án 2 chỉ sử dụng

khi ghi chú của cọc có tiếp đầu trùng với một trong các tiếp đầu cũng được ngăn cách

bằng dấu “;” tại mục Phương án 2 sau ; với cọc có tiếp đầu ghi chú. Ngoài ra cũng có

thể đồng thời sử dụng biểu thức điều kiện if để rẽ nhánh với các phương án số liệu

khác nhau của địa hình.

Điều kiện xác định cho phép khai báo điều kiện điểm. Điểm tồn tại nếu thỏa

mãn điều kiện và điểm không tồn tại nếu không thỏa mã điều kiện khai báo.

Không xác định hoặc Xác định với tiếp đầu tên cọc hoặc ghi chú cho phép liệt

kê các tiếp đầu tên cọc hoặc ghi chú được ngăn cách bằng dấu chấm phẩy với ý nghĩa

là tại các cọc có những đặc điểm này thì điểm được khai báo sẽ xác định hoặc không

xác định phụ thuộc vào việc lựa chọn một trong hai tùy chọn kể trên.

Lưu ý: Nếu một điểm không được xác định trong quá trình thiết kế thì các điểm

được định nghĩa tương đối với nó cũng sẽ không xác định và đẫn tới các đường định

nghĩa theo các điểm đó cũng không xác định.

P3P2

P1

P3

P2P1

R

TT

a) b)

Page 46: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

46

Các đường biên, mã hiệu giới hạn trên bình đồ là danh sách các đường bình đồ

và đường mã hiệu (FCode) được ngăn cách nhau bởi dấu ‘;’ sẽ khống chế tọa độ X

của điểm khai báo khi mặt cắt cọc cắt chúng trên bình đồ trong vùng giới hạn bởi Bề

rộng nửa giải tính toán sang hai phía so với tim cọc. Nếu cắt nhiều đường thì tọa độ

X gần tim cọc nhất sẽ được chọn. Tọa độ Y của điểm sẽ được xác định theo Y trắc

dọc thiết kế đầu tiên của đường trên bình đồ được chọn đó nếu chọn tùy chọn Y theo

trắc dọc thiết kế đầu của đường biên.

Hình 1-32. Điều kiện thay đổi giá trị tọa độ của điểm.

Khi chọn Điều kiện ràng buộc ta có thể xác định lại giá trị tọa độ của điểm

đang nhập phụ thuộc vào một số điều kiện nào đó theo yêu cầu. Như trên Hình 1-32

tọa độ của điểm T5 được khai báo sẽ trùng với điểm T4 nếu cao độ Y của điểm T4P

trừ cao độ Y của điểm T4 lớn hơn giá trị của biến H_Ranh*0.2 (Y_T4P-

Y_T4>H_Ranh*0.2). Ngoài ra, ta cũng có thể xác định lại các giá trị tọa độ X cũng

như Y riêng rẽ của điểm đang nhập vào.

Page 47: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

47

Hình 1-33. Nhập điểm lấy theo điểm đầu hoặc cuối của một đường.

Trường hợp cần nhập một điểm lấy theo điểm đầu hoặc cuối của một đường

nào đó, cần lựa chọn Điểm đầu đường hoặc Điểm cuối đường của đường được nhập

tại mục Đầu cuối của (Hình 1-33).

Lưu ý: Tại tất cả các biểu thức nhập dữ liệu đều cho phép nhập lựa chọn điều

kiện có cấu trúc A>B?C:D với một mức ngoài cùng. Trong các giá trị A, B, C và D

cũng có thể đưa vào các biểu thức toán học trong đó có thể có biểu thức điều kiện if.

Ví dụ khi nhập Delta X với biểu thức BIEN1>BIEN2?(X_P1-XP2):B_Ranh ;

B_RanhMR sẽ được hiểu như sau:

Page 48: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

48

• Khi tiếp đầu cọc hoặc ghi chú của cọc không có trong danh sách của

mục Phương án 2 sau ‘;’ với cọc có tiếp đầu ghi chú thì biểu thức của

Delta X sẽ là BIEN1>BIEN2?(X_P1-XP2):B_Ranh ở đây lại tách ra

hai trường hợp: nếu BIEN1>BIEN2 thỏa mãn thì DeltaX sẽ là X_P1-

XP2 nếu không thỏa mãn sẽ là B_Ranh.

• Khi tiếp đầu tên cọc hoặc ghi chú cọc có trong danh sách của mục

Phương án 2 sau ‘;’ với cọc có tiếp đầu ghi chú sẽ sử dụng phương án 2

nghĩa là DeltaX có giá trị là B_RanhMR.

Như vậy, ta có 4 lựa chọn khác nhau cho DeltaX trong trường hợp này.

3- Chức năng tạo đường nối các điểm Đường nối các điểm là đường được tạo ra bằng cách nối các điểm đã được định

nghĩa trước đó với nhau. Sau khi chọn chức năng Tạo đường nối điểm trong menu

rút gọn khi ấn phím phải chuột ta cần chọn các điểm sẽ nối với nhau trên màn hình

theo thứ tự nối từ đầu đến cuối. Khi kết thúc chọn điểm bằng cách ấn phím phải

chuột sẽ xuất hiện giao diện nhập đường nối điểm như trên Hình 1-34. Danh sách các

điểm nối nhau được ngăn cách bằng dấu ‘+’ sẽ xuất hiện tại mục Danh sách xác định.

Ta có thể hiệu chỉnh lại danh sách này bằng cách chọn vào nút tương ứng với mục

này để hiệu chỉnh. Kết quả cho ta đường nối các điểm đó.

Tên đường được nhập tại ô Tên đường. Tên đường nhập vào là tổ hợp các ký

tự chữ từ A÷Z và số nhưng không được bắt đầu bằng ký tự số.

Khi Điều kiện xác định (nếu có) không thỏa thỏa mãn thì đường sẽ không tạo ra và

biến tương ứng với chiều dài của nó sẽ bằng 0.

Không xác định hoặc Xác định với tiếp đầu cọc hoặc ghi chú cho phép liệt kê các

tiếp đầu tên cọc và ghi chú cọc được ngăn cách bằng dấu chấm phẩy mà đường được định

nghĩa tại cọc sẽ xác đinh hoặc không (hay là ngược lại) phụ thuộc vào lựa chọn một trong

hai tùy chọn trên.

Page 49: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

49

Hình 1-34. Giao diện nhập và hiệu chỉnh đường nối điểm.

Nếu có khai báo Nhóm thuộc tính trắc ngang cho đường thì nó mới được thể

hiện trên trắc ngang khi tạo, nếu không nó sẽ không được thể hiện và chỉ dùng cho

mục đích tính toán.

Nếu có khai báo Nhóm thuộc tính 3D cho đường thì về sau ta có thể thể hiện bề

mặt 3 chiều trên tuyến tương ứng với đường được định nghĩa đó bằng cách nối mặt

giữa hai đường cùng tên của hai mặt cắt. Nếu Số phần chia đều khi tạo 3D lớn hơn 1

thì các đường được chia đều theo số phần và nối phẳng (sử dụng trong trường hợp tạo

dựng 3D giữa hai đường cong) nếu giá trị số phần chia đều <=1 sẽ nối theo các cặp

đỉnh của hai đường bắt đầu từ phía trái hoặc phải phụ thuộc vào tùy chọn Gốc đường

bên phải.

Nếu chọn Tạo đồng mức thiết kế sẽ cho phép sử dụng đường này để tạo bề mặt

và vẽ đường đồng mức theo nó.

Page 50: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

50

Đường tự nhập trên trắc ngang là tùy chọn cho phép người dùng định nghĩa

cục bộ nó trên từng cắt ngang bằng các chức năng như là Nhập TdnPolyline trên

mặt cắt, Chỉnh đường TdnPolyline theo các polyline... Ứng dụng trong trường hợp

hiệu chỉnh mái taluy, định nghĩa đáy đường cũ trên tắc ngang...

Nếu xác định Đường giới hạn cho đường nối điểm thì đường nối điểm chi

được thể hiện trong vùng giới hạn theo trục X của đường giới hạn đã nhập như trên

Hình 1-35. Đường nối điểm có thể được hiểu khác nhau phụ thuộc vào số điểm nối

của nó:

• Nếu số điểm trong danh sách xác định lớn hơn 2 thì đường nối điểm sẽ là

đường nối các điểm đó trong vùng xác định và có thể được offset đi một

khoảng nếu giá trị Khoảng offset khác 0;

• Nếu số điểm bằng 2 và có chọn tùy chọn Đồng dạng với đường giới hạn thì 2

điểm đó sẽ được chiếu lên trên đường giới hạn theo phương của Góc offset.

Đường nối điểm chính là một phần của đường giới hạn được giới hạn trong

vùng tọa độ của 2 điểm đó (xem Hình 1-35).

Hình 1-35. Đường nối điểm phụ thuộc vào đường giới hạn.

Page 51: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

51

Việc chọn Kẻ hai đầu tới đường giới hạn sẽ cho phép kẻ hai cạnh bên từ các

điểm đầu cuối của đường nối điểm tới vị trí ban đầu khi chưa offset nó theo hướng

của Góc offset.

Với việc chọn Đồng dạng với đường giới hạn và Kẻ hai đầu tới đường giới

hạn ta có thể định nghĩa đáy đường cũ theo đường giới hạn là đường tự nhiên.

Cắt, kéo dài cả hai đầu cho phép kéo dài đường định nghĩa tới đường giới hạn

hoặc cắt phần dôi của nó so với đường giới hạn ở cả hai đầu.

Nếu Số copy thêm khác 0 sẽ offset đều thêm theo hướng của góc offset các đường

tương tự đường gốc vừa tạo. Nếu tại giá trị Khoảng offset có nhập hai giá trị cách nhau bằng

dấu “;” thì các đối tượng tạo thêm cách nhau theo các khoảng cách cấp số nhân với giá trị

thứ nhất là số đầu và giá trị thứ hai là công bội. Chức năng này có thể sử dụng để thể hiện

các mặt cong hoặc mặt phẳng chéo của cống, cầu bản.

Khi chọn chức năng khai báo Dật cơ ta có thể tiến hành khai báo dật cơ đều

(Hình 1-37) và dật cơ theo cốt cao độ (Hình 1-38). Việc dật cơ đồng mức hay là đào

tiếp các lớp địa chất theo chiều cao cơ không thay đổi đối với từng lớp địa chất được

thể hiện như trên Hình 1-36. Chiều cao dật cơ đào địa chất H được tính từ điểm bắt

đầu đào địa chất. Điểm bắt đầu đào địa chất là điểm cuối của đường được ta định

nghĩa trong quá trình định nghĩa mẫu mặt cắt.

Lưu ý: Nếu đường được chọn là đường Dật cơ thì điểm cuối của nó trong

Danh sách xác định không được định nghĩa kéo dài tới đường giới hạn (mục đường

giới hạn để trống).

Page 52: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

52

Hình 1-36. Kiểu dật cơ đều.

Giá trị Taluy 1: sẽ được sử dụng cho tầng bậc cơ nếu cơ đó là cơ đắp. Nếu là

cơ đào mặc định dốc taluy sẽ lấy theo khai báo cho các lớp địa chất tại mục Khai báo

chung->Các lớp địa chất, nếu chọn Dật cơ theo taluy khai báo thì taluy cơ sẽ theo

khai báo cho từng cơ. Nếu số cơ thực tế lớn hơn số cơ khai báo thì thông số cơ sau sẽ

lấy theo thông số cơ khai báo cuối cùng trong danh sách cơ.

Hình 1-37. Giao diện nhập dật cơ đều.

Page 53: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

53

Khi chọn Dật cơ theo cốt cao độ cho phép ta xác định cao độ của các cơ theo

Đường thiết kế TD. Cốt cơ giả định được dùng để thể hiện việc dật cơ trong quá trình

định nghĩa mẫu mặt cắt.

Hình 1-38. Giao diện nhập dật cơ đồng mức.

Không dật cơ nếu còn lại H< cho phép khi phần còn lại của taluy tính từ cơ

cuối thỏa điều kiện đó thì sẽ không tạo cơ cuối để tránh trường hợp cơ cuối rất gần

với Đường giới hạn.

4- Chức năng tạo đường tổ hợp Chức năng Tạo đường tổ hợp cho phép ta định nghĩa một đường trên trắc

ngang theo các đường đã được định nghĩa trước đó.

Tại ComboBox Kiểu đường ta có thể chọn một trong 03 kiểu đường tổ hợp:

• Đường tổ hợp: đường tổ hợp sẽ là đường được xác định từ các đường khác

được khai báo tại Danh sách xác định. Tổ hợp các đường được thực theo

các phép toán như trình bày tại mục Điểm và đường trong mẫu mặt cắt.

Đường tổ hợp cũng có các tùy chọn tương tự đường nối điểm như trên Hình

1-39.

Page 54: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

54

Hình 1-39.Giao diện hiệu chỉnh đường tổ hợp.

• Đường vét bùn: Tự động xác định đường vét bùn theo đường được nhập tại

Vét bùn theo đường và với giá trị Chiều sâu vét bùn. Vét bùn chỉ được thực

hiện trong vùng đắp giữa đường tại Vét bùn theo đường và Đường giới hạn.

Cho nên nếu không nhập Đường giới hạn cũng như đường tại Vét bùn theo

đường thì đường vét bùn tự động sẽ không có. Đường vét bùn chỉ được nếu

độ dốc các đoạn của đường tại Vét bùn theo đường nhỏ hơn hoặc bằng giá

trị độ dốc nhập vào tại Tạo với độ dốc %<=. Nếu chọn Vét bùn ngang

phẳng đường vét sẽ là đường ngang phẳng ứng với cao độ nhỏ nhất của nó

trong khoảng vét. Taluy vát mép là ta luy vét vát ở hai phía đầu và cuối của

đường vét bùn. Khoảng vét vượt là khoảng cách vét dôi sang hai phía đầu

cuối của đường vét bùn (Hình 1-40).

Page 55: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

55

Hình 1-40. Khai báo đường vét bùn.

Hình 1-41. Khai báo đường đánh cấp.

Page 56: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

56

• Đường đánh cấp: tương tự như với đường vét bùn để tạo đường đánh cấp

cần khai đường thực hiện đánh cấp tại Đánh cấp theo đường và với giá trị

Bề rộng đánh cấp hoặc Chiều cao đánh cấp nếu chọn Đánh cấp theo H.

Đánh cấp chỉ được thực hiện trong vùng đắp giữa đường tại Đánh cấp theo

đường và Đường giới hạn. Cho nên nếu không nhập Đường giới hạn cũng

như đường tại Đánh cấp theo đường thì đường đánh cấp sẽ không có.

Đường đánh cấp chỉ được với độ dốc các đoạn của đường tại Đánh cấp theo

đường lớn hơn giá trị độ dốc nhập vào tại Tạo với độ dốc %> (Hình 1-41).

5- Chức năng tạo đường tròn Các đối tượng đặc biệt->Tạo vòng tròn: Chức năng này cho phép khai báo

đường tròn với tâm điểm là điểm nhập tại Điểm tâm và giá trị bán kính nhập tại Bán

kính vòng tròn như tại Hình 1-42. Ngoài ra các tính năng khác tương tự đối với các

đường đã khai báo ở trên.

Hình 1-42. Giao diện nhập các thông số đối tượng vòng tròn.

6- Chức năng tạo đường kích thước

Page 57: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

57

Sau khi chọn chức năng Tạo đường kích thước tại menu rút gọn, chương trình

yêu cầu chọn 3 điểm đã được định nghĩa trên mẫu mặt cắt, chúng tương ứng với 2

điểm gốc (Điểm gốc 1 và Điểm gốc 2) và Điểm đặt đường kích thước như trên giao

diện như tại Hình 1-43. Ta có thể khai báo các đường kích thước theo phương nằm

ngang nếu chọn Kích thước ngang hoặc theo phương thẳng đứng nếu chọn Kích

thước đứng và điểm giới hạn chân đường dóng (nếu có) tại Điểm chân đường dóng

để cho chân đường dóng của các đường kích thước đều nhau. Có thể nhập điều kiện

tồn tại kích thước tại mục Điều kiện xác định.

Hình 1-43. Giao diện nhập đường kích thước.

7- Chức năng khai báo khuôn đường

Page 58: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

58

Hình 1-44. Giao diện khai báo khuôn đường.

Sau khi chọn chức năng Các đối tượng đặc biệt->Khai báo khuôn đường sẽ

xuất hiện giao diện như Hình 1-44.

Chức năng này cho phép khai báo các lớp khuôn đường bao gồm Tên lớp, Dầy

lớp, chiều dài nhô ra hay dật vào của lớp khuôn so với bề rộng của lớp khuôn trước

theo hai phía trái và phải ứng với giá trị Delta trái và Delta phải; taluy vát của lớp ở

hai phía trái và phải khi lấy đường được khai báo tại mục Khuôn theo đường làm

chuẩn.

Nếu có khai báo đường tại Đáy đường cũ thì khuôn đường sẽ được tạo theo

kiểu cạp mở rộng.

Số lớp trên nền cũ là số lớp khuôn tối thiểu của khuôn trên nền đường cũ và nó

sẽ là cố định nếu không chọn Tự động xác định số lớp trên nền cũ; còn nếu chọn thì

Page 59: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

59

số lớp trên nền đường cũ cũng có thể lớn hơn giá trị số lớp nhập tại Số lớp trên nền

cũ. Khoảng bớt trái đường cũ và Khoảng bớt phải đường cũ là khoảng phía đầu 2

mép đường cũ đã bị hư hỏng và ta cần đào bỏ đi.

Khi khoảng cách từ đáy khuôn đường đến mặt đường cũ (đường tự nhiên) vượt

quá giá trị nhập vào tại Không dùng nền cũ khi đáy khuôn vượt trên mặt cũ thì khuôn

đường sẽ được tạo toàn bộ (theo dạng khuôn mới).

Khi mặt khuôn đường mới (lớp trên cùng) thấp hơn mặt nền đường cũ so với

giá trị nhập vào tại ô Không dùng nền cũ khi mặt đường mới dưới mặt nền cũ sẽ

không sử dụng nền đường cũ nữa và tổng số lớp khuôn trên nền cũ sẽ bằng tổng số

lớp mà ta nhập vào tại ô grid. Trường hợp nếu nhập vào giá trị âm lớn (ví dụ -10)

đồng nghĩa với việc không dùng nền đường cũ trong mọi trường hợp.

Với tùy chọn Vẽ vạch bù vênh sẽ tạo vạch giới hạn vùng bù vênh trên mặt cắt

tại vị trí ứng với giá trị của Khoảng bù vênh.

Để có thể hiệu chỉnh bề rộng khuôn đường theo nền đường cũ hãy xem việc

khai báo mẫu mặt cắt Đường nâng cấp cải tạo trong tệp TCVN 4054-2005.atp.

Các diện tích của các lớp khuôn đường sẽ được tự động tính; danh sách các

loại diện tích sẽ tự động xuất hiện khi ta lập bảng thống kê diện tích. Ví dụ, khi tạo

KhuonDuong với Khuôn theo đường là MatDuong có các lớp Lop1, Lop2 và

LopCuoi sẽ xuất hiện các diện tích như sau:

- DAO_KhuonDuongLop1,DAO_KhuonDuongLop2, DAO_KhuonDuongLopCuoi: là

diện tích đào khuôn đường cũ lớp 1, lớp 2 và lớp cuối.

- DAP_KhuonDuongLop1, DAP_KhuonDuongLop2, DAP_KhuonDuongLopCuoi:

diện tích của khuôn lớp 1, lớp 2 và lớp cuối.

- BUVENH_ KhuonDuongLop1, BUVENH_ KhuonDuongLop2 và

BUVENH_ KhuonDuongLopCuoi: diện tích bù vênh tính theo Khoảng bù

Page 60: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

60

vênh của khuôn đường lớp 1 nếu lớp 1, lớp 2 và lớp cuối trong trường hợp

chúng là lớp dưới cùng.

- DAO_KhuonDuong: là tổng diện tích đào khuôn đường cũ bằng

DAO_KhuonDuongLop1 + DAO_KhuonDuongLop2 + DAO_KhuonDuongLopCuoi.

- DAP_KhuonDuong: là tổng diện tích các lớp khuôn đường bằng

DAP_KhuonDuongLop1 + DAP_KhuonDuongLop2 + DAP_KhuonDuongLopCuoi.

- DAO_KhuonDuongTuNhien, DAO_KhuonDuongDiaChat1.... là diện tích

đào khuôn theo các lớp địa chất chỉ tính theo đường biên đáy khuôn.

- Để tính diện tích phần đào khuôn mới (không bao gồm các diện tích đào khuôn

đường cũ) cần thiết lập diện tích tính toán DT_Khuon tại mục Tính diện tích

khi khai báo mẫu mặt cắt với Đường thứ 1 là TuNhien-MatDuong, Đường thứ

2 là đường tổ hợp KhuonDuongLop1 - KhuonDuongLop2 –

KhuonDuongLopCuoi. Bước tiếp theo trong Bảng diện tích điền khai báo Nhãn là

Đào khuôn mới với Công thức tính là DAO_DT_Khuon- DAO_KhuonDuong.

Ngoài ra sẽ hình thành các đường được tổ hợp từ tên của khuôn đường và tên

lớp, ví dụ như: KhuonDuongLop1, KhuonDuongLop2... và có thể sử dụng các

đường này như các đường nối điểm mà ta đã xây dựng từ các điểm hay là đường tổ

hợp.

8- Khai báo kè đá Sau khi chọn chức năng Các đối tượng đặc biệt->Khai báo kè đá sẽ xuất hiện

giao diện nhập thông số lăng trụ đá như trên Hình 1-45 bao gồm:

• B mặt lăng trụ đá là bề rộng mặt trên cùng của lăng trụ đá.

• H lăng trụ đá là chiều cao của lăng trụ đá.

• Taluy trái lăng trụ đá hoặc Taluy phải lăng trụ đá là góc nghiêng vát hai

bên của lăng trụ đá.

Page 61: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

61

Các lăng trụ đá được vẽ bắt đầu từ một điểm dưới cùng được khai báo tại Điểm

gốc bắt đầu và chiều cao kè đá được giới hạn bởi Điểm giới hạn trên (khoảng ΔY xác

định giữa hai điểm vừa được khai báo). Kè đá có thể được xếp Nghiêng bên trái hoặc

Nghiêng bên phải. Diện tích kè đá trên trắc ngang được xác định theo kiểu diện tích

của một đường.

Hình 1-45. Giao diện nhập thông số kè đá.

9- Chức năng xem, hiệu chỉnh thuộc tính Với chức năng Thuộc tính ta có thể hiệu chỉnh các điểm, đường và đường kích

thước... đã được khai báo trước đó. Giao diện hiệu chỉnh tương tự các giao diện nhập

đường, điểm và kích thước.

10- Tạo đối tượng bằng sao chép Với chức năng Hiệu chỉnh->Tạo đối tượng bằng sao chép cho phép sao chép các

điểm hoặc các đường đã được tạo trước đây rồi sau đó tiến hành hiệu chỉnh các thông số

cần thiết cho đối tượng mới tạo. Phụ thuộc vào kiểu đối tượng gốc vừa được chọn sẽ xuất

hiện giao diện thuộc tính của đối tượng vừa được sao chép để hiệu chỉnh.

Page 62: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

62

11- Đối xứng điểm qua Y Chức năng Hiệu chỉnh->Đối xứng điểm qua Y cho phép lấy đối xứng các

điểm vừa được tạo qua tim cọc, nó được sử dụng khi xây dựng thư viện các cụm chi

tiết giống nhau nhưng đối xứng qua trục Y.

12- Chức năng xóa theo vùng Chức năng Hiệu chỉnh->Xóa theo vùng cho phép chỉ ô cửa sổ bao lấy các đối

tượng đường, điểm... cần xóa. Các điểm được xác định tương đối với các điểm bị xóa

cũng sẽ bị xóa luôn mặc dù nó có thể không nằm trong ô cửa sổ bao chọn.

13- Chức năng xóa từng đối tượng Chức năng Xóa từng đối tượng cho phép xóa các đối tượng đã được định

nghĩa tại mẫu mặt cắt bằng cách chọn từng đối tượng một. Các đối tượng có thể là

điểm, đường, kích thước... sau khi được chọn sẽ xuất hiện cửa sổ như Hình 1-46 để

khẳng định chắc chắn đối tượng được xóa.

Hình 1-46. Khẳng định lựa chọn để xóa.

14- Chức năng tùy chọn Với chức năng Tiện ích->Tùy chọn ta có thể nhập một số giá trị sơ bộ như giá

trị siêu cao, mở rộng... cũng như các điều kiện nhằm kiểm tra việc thể hiện mẫu mặt

cắt mà ta đang định nghĩa (Hình 1-47).

Các thông số thiết kế giả định phục vụ cho việc định nghĩa mẫu mặt cắt bao

gồm:

• Khoảng dồn được dùng để kiểm tra các điều kiện hoặc thông số phụ

thuộc vào khoảng dồn của cọc tính từ đầu tim tuyến.

Page 63: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

63

• I siêu cao dùng để kiểm tra quay siêu cao trong đoạn cong của mẫu mặt

cắt bằng việc chọn mũi tên xuống bên trái hoặc bên phải tại

.

• Mở rộng trái hoặc Mở rộng phải nhằm kiểm tra mẫu mặt cắt khi có giá

trị mở rộng như trong đoạn cong.

• Tên cọc hoặc Ghi chú cọc là những giá trị giả định để có thể kiểm tra

được phương án định nghĩa thứ 2 khi nhập đường hoặc điểm.

Hình 1-47. Giao diện phần tùy chọn.

Các tùy chọn điều kiện rằng buộc bao gồm:

• Bật phương án định nghĩa thứ 2.

• Bật điều kiện xác định.

Page 64: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

64

• Bật xác định hoặc không với tiếp đầu cọc, ghi chú.

• Bật điều kiện ràng buộc.

• Bật điều kiện kéo dài, cắt ngắn.

Thông thường các điều kiện này được bật để cho mẫu mặt đúng như với các

giá trị của nó đã được khai báo. Tuy nhiên điều đó có khi sẽ làm cản trở việc lựa chọn

các đối tượng để hiệu chỉnh, nếu vậy ta có thể tắt các điều kiện giả định tương ứng.

Có 3 phương án lựa chọn các đường để thể hiện trên giao diện khai báo mẫu

mặt cắt đó là:

• Hiện tất cả các đường cho phép thể hiện tất cả các đường đã được khai báo

kể cả các đường không khai báo Nhóm thuộc tính trắc ngang cho chúng.

• Hiện các đường trên trắc ngang chỉ thể hiện các đường có khai báo Nhóm

thuộc tính trắc ngang như thực tế sau này nó được thể hiện trên bản vẽ trắc

ngang.

• Hiện các đường 3D chỉ thể hiện các đường có khai báo Nhóm thuộc tính 3D

để kiểm tra các bề mặt sau này sẽ tạo nên mô hình 3D thiết kế của tuyến.

Các tùy chọn Thể hiện tên đường, Thể hiện tên điểm và Thể hiện khối chèn

dùng để bật tắt thể hiện tên đường, điểm cũng như chèn khối trên giao diện đồ họa

khai báo mẫu mặt cắt.

Ngoài ra còn có:

• Kích thước chữ là chiều cao chữ tính bằng pixel thể hiện tên điểm, tên

đường.

• Màu nền chỉ có 2 loại là Màu đen hoặc Màu trắng được chọn để làm màu

nền của giao diện đồ họa.

Page 65: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

65

• Khoảng dịch là khoảng cách bước dịch chỉnh giá trị X của điểm mỗi khi

nhấn các nút dịch chỉnh sang phải hoặc sang trái tại ,

cũng như giá trị cao độ đường đỏ trắc dọc mỗi khi nhấn nút dịch chỉnh lên

xuống tại .

• Không thể hiện khi kích thước đoạn < số pixel được khai báo nhằm mục

đích tăng tốc độ thể hiện mẫu mặt cắt trên giao diện đồ họa.

15- Chức năng kiểm tra lỗi mặt cắt Chức năng Tiện ích->Kiểm tra lỗi mặt cắt được dùng để kiểm tra các lỗi xuất

hiện khi định nghĩa đường, điểm... trong quá trình xây dựng mẫu mặt cắt. Nếu có lỗi

thì chúng sẽ được thông báo cụ thể. Đa phần các lỗi thường là lỗi biểu thức.

16- Chức năng khai báo đường tự nhiên giả định Chức năng Tiện ích->Khai đường tự nhiên giả định được dùng để nhập tọa độ

các đỉnh giả định của đường tự nhiên nhằm mục đích kiểm tra các trường hợp đặc biệt.

Page 66: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

66

Hình 1-48. Giao diện nhập đường tự nhiên giả định.

17- Chức năng khai thông số giả định của các đường đỏ

Hình 1-49. Khai báo thông số giả định của các đường trắc dọc thiết kê.

Chức năng Tiện ích->Khai thông số giả định của đường đỏ cho phép khai báo

giá trị biến cao độ giả định với tiếp đầu Y_ cũng như là độ dốc giả định với tiếp đầu I_ của

các đường trắc dọc thiết kế tại vị trí mặt cắt đã được định nghĩa trong mục Khai báo các

đường thiết kế trên bình đồ nhằm mục đích kiểm tra tính đúng đắn của việc xây dựng

mẫu mặt cắt.

Lưu ý: Giá trị độ dốc được tính theo %.

18- Chèn mặt cắt thư viện

Page 67: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

67

Hình 1-50. Chèn cụm mặt cắt thư viện.

Chức năng Tiện ích->Chèn mặt cắt thư viện được dùng để xây dựng mẫu mặt

cắt bằng việc tổ hợp các cụm chi tiết cơ bản của mẫu mặt cắt từ các mẫu mặt cắt thư viện

khác. Sau khi chọn Tệp mẫu mặt cắt thư viện..., cần Chọn mẫu mặt cắt phù hợp và Chọn

điểm chèn là điểm chèn trong mẫu mặt cắt hiện thời như tại Hình 1-50.

Sau khi chèn ra điểm chuẩn của mặt cắt thư viện sẽ nhập vào điểm chèn và chỉ có

các điểm và các đường được định nghĩa sau điểm chuẩn mới được chèn sang. Khi tùy

chọn Tạo mới các biến trùng tên và Tạo mới các điểm trùng tên được chọn thì các

biến và các điểm của mẫu mặt cắt được chèn qua nếu trùng tên với các biến và các

điểm có sẵn sẽ được thêm số thứ tự ở cuối tên; ngược lại sẽ không tạo mới mà lấy

theo biến hoặc điểm có sẵn trong mẫu mặt cắt.

19- Xem diện tích điền Chức năng Tiện ích->Xem diện tích điền cho phép kiểm tra giá trị diện tích

của bảng diện tích được chọn trong danh sách Bảng diện tích như tại Hình 1-51. Các

diện tích này là đúng với hiện trạng trắc ngang đang thể hiện trên giao diện đồ họa.

Page 68: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

68

Hình 1-51. Giá trị diện tích tính toán.

20- Sắp xếp danh sách

Chức năng Sắp xếp danh sách cho phép sắp xếp lại thứ tự danh sách xác định

các điểm, đường, các diện tích cần tính... như trên Hình 1-52.

Giả sử, trong quá trình định nghĩa điểm ta xác định tọa độ của nó bằng cách

kéo dài tới đường giới hạn và tất nhiên đường giới hạn cần phải được xác định trước

khi xác định điểm hay nói cách khác đường giới hạn phải nằm bên trên điểm đang

định nghĩa trong danh sách sắp xếp. Như vậy, trật tự xác định các điểm, đường... là

quan trọng và ta có thể thay đổi lại trật tự đó bằng cách cắt, chèn, xóa, sao chép và

hiệu chỉnh (thuộc tính) chúng, cũng như là khai báo lại thuộc tính của các đường

điểm... trong quá trình hiệu chỉnh. Khi ấn phím phải của chuột tại bảng ô grid sẽ xuất

hiện Menu rút gọn để chọn các chức năng này.

Để dịch chuyển vị trí một đối tượng nào đó trong danh sách trên ta thực hiện

chọn hàng tương ứng, ấn phím phải chuột để chọn Căt, sau đó chọn hàng tại vị trí ta

muốn chèn đối tượng đó lên trên rồi ấn phím phải chuột và chọn Chèn.

Page 69: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

69

Hình 1-52. Danh sách xác định thứ tự các điểm, đường.

21- Chức năng Undo Chức năng Undo cho phép trở lại hiện trạng trước đó của mẫu mặt cắt.

1.4.4. Khai báo điền ghi chú và khối

Chức năng ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt->Ghi chú và khối

cho phép khai báo việc điền ghi chú hoặc chèn khối tại một điểm đã được định nghĩa.

Giá trị DeltaX và DeltaY là khoảng lệch tương đối của điểm chèn so với Tên

điểm được hiểu như sau: khi chèn Khối kích thước thực thì giá trị của chúng được

tính theo đơn vị vẽ; còn khi chèn Khối kích thước giấy hoặc Ghi chú thì giá trị của

chúng ứng với khoảng cách sau khi in ra bản vẽ ngoài giấy.

Page 70: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

70

Góc xoay là góc xoay khi chèn khối hoặc điền ghi chú được tính theo radian, ở

đây nên sử dụng biến PI hoặc pi để xác định góc xoay. Với các ghi chú có thể khai

báo 1 trong 3 kiểu định biên: căn trái, căn phải hoặc căn giữa.

Ta cũng có thể khai báo điều kiện thực hiện điền ghi chú hoặc chèn khối tại cột

Điều kiện.

Hình 1-53. Khai báo điền ghi chú hoặc chèn khối trên trắc ngang

Trường hợp điền ghi chú thì tại cột Giá trị ta có thể nhập vào các xâu ký tự.

Nếu trong xâu ký tự có ngăn cách bằng dấu “;” thì tại vị trí này sẽ ngắt xuống dòng

khi điền trên mặt cắt, như vậy, có thể khai báo nhiều hàng ghi chú được xác định

tương đối so với một điểm xác định tại Tên điểm.

Trường hợp chèn khối cần chỉ đường dẫn bản vẽ khối. Nếu khối là khối kích

thước thực thì kích thước của các đối tượng hình thành nên khối là các kích thức thực

và khối được chèn vào theo tỉ lệ 1:1; còn nếu là khối kích thước giấy thì kích thước

của chúng được thể hiện bằng đúng giá trị kích thước mà ta muốn thể hiện ngoài giấy

và chương trình sẽ tự động xác định tỉ lệ chèn vào tương ứng với tỉ lệ của trắc ngang.

Lưu ý:

- Các bản vẽ dùng để tạo khối phải có điểm Base (khai báo bằng lệnh BASE) trùng

với điểm chèn mong muốn của nó trên trắc ngang so với điểm được chọn.

- Các bản vẽ đó phải được PURGE (dùng lệnh PURGE) hết tất cả các đối tượng

không cần thiết sao cho dung lượng của bản vẽ phải là nhỏ nhất đến mức có thể.

Page 71: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

71

1.4.5. Khai báo các mẫu tô

Chức năng ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt->Các mẫu tô cho

phép thực hiện tô mặt cắt trên trắc ngang. Việc tô mặt cắt chỉ được thực hiện khi ta

khai báo hai đường tại cột Đường thứ 1 và Đường thứ 2 (Hình 1-54), vùng tô sẽ là

vùng giới hạn giữa hai đường. Vùng đường thứ hai nằm trên đường thứ nhất ứng với

phần đắp và ngược lại là phần đào của vùng tô mặt cắt. Ta có thể tô một trong hai

vùng đó hoặc đồng thời cả hai với việc lựa chọn vùng tô tại Tô phần, như vậy các tùy

chọn tại Tô phần đó là: Tô phần đắp, Tô phần đào và Tô cả hai.

Hình 1-54. Khai báo mẫu tô và vùng tô mặt cắt.

Hình 1-55. Chọn mẫu tô.

Khi chọn khai báo Tên mẫu tô sẽ xuất hiện hộp hội thoại Hình 1-55. Khoảng

cách hoặc Tỉ lệ khi khai báo tương ứng với giá trị khi in ra giấy.

Page 72: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

72

1.4.6. Gán các giá trị biến hệ thống tại mặt cắt

Chức năng ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt->Gán giá trị biến

hệ thống cho phép khai báo giá trị của biến hệ thống tại mẫu mặt cắt. Có tất cả 20

biến hệ thống, Tên biến là cố định. Biến hệ thống là chung cho toàn tuyến, nhưng giá

trị của chúng lại được xác định tại mặt cắt với từng mẫu mặt cắt cụ thể. Biến hệ thống

được sử dụng để khai báo rãnh dọc trái và phải... trên Bảng trắc dọc, hoặc khai báo

Điều kiện thống kê theo tuyến.

Biểu thức là giá trị của biến hệ thống được khai báo thông qua biểu thức biến

và giá trị của nó được điền tại cột Giá trị.

Hình 1-56. Danh sách các biến hệ thống.

1.4.7. Định nghĩa các loại diện tích cần tính

Chức năng ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt->Tính diện tích

được dùng để khai báo các diện tích cần tính. Việc khai báo các diện tích, khoảng

cách giữa các điểm và chiều dài của đường cần tính được thực hiện như trên giao

diện như Hình 1-57.

Page 73: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

73

Hình 1-57. Khai báo các diện tích cần tính.

Khi Kiểu là Diện tích ta cần khai báo hai đường tổ hợp tương ứng là Đường thứ 1 và

Đường thứ 2. Các diện tích được xác định bao gồm diện tích đào, diện tích đắp và diện tích

bù, chúng được mô tả như trên Hình 1-58. Tên diện tích đào sẽ có thêm tiếp đầu DAO_ trước

Tên diện tích mà ta khai báo. Tương tự diện tích đắp sẽ có thêm tiếp đầu DAP_, còn bù vênh

sẽ là BUVENH_. Các biến tương ứng với diện tích đào, diện tích đắp và bù vênh này sẽ xuất

hiện khi ta khai báo Bảng diện tích. Nếu thiếu một trong hai đường được khai báo tại Đường

thứ 1 và Đường thứ 2 thì diện tích DAP_ sẽ được hiểu là diện tích vùng đóng kín của đường

được khai báo.

Ðường thứ 2

Ðường thứ 1Diện tích đào

Diện tích đắp

Diện tích bù vênh Khoảng bù vênh

Page 74: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

74

Hình 1-58. Các kiểu diện tích được xác định giữa hai đường.

Khi Kiểu là Khoảng cách điểm, tại các cột Đường thứ 1 và Đường thứ 2 cần khai

báo hai điểm tương ứng mà ta cần xác định khoảng cách giữa chúng. Sau khi khai

báo hai điểm ta có thể xác định được khoảng cách giữa hai điểm, khoảng cách theo

phương X và theo phương Y. Tương ứng ta sẽ có các tiếp đầu trước tên khoảng cách

là L_, X_ và Y_.

Lưu ý: Có thể sử dụng các biến diện tích vào quá trình khai báo các đối

tượng đường, điểm... ở phía sau nó trong danh sách của mục Sắp xếp danh sách.

1.4.8. Lập bảng thống kê diện tích, khối lượng

Chức năng ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt->Bảng diện tích

cho phép lập các bảng tổng hợp diện tích khác nhau. Trên cơ sở các diện tích và

khoảng cách được xác định tại mục Tính diện tích ta có thể lập bảng khối lượng cũng

như các diện tích cần điền trên trắc ngang bằng cách khai báo các bảng diện tích như

trên Hình 1-59.

Hình 1-59. Khai báo mẫu bảng kết xuất số liệu diện tích.

Nhãn là phần tên được điền trên hàng đầu của các cột diện tích, khối lượng khi

lấp bảng tổng hợp khối lượng băng chức năng Lập bảng khối lượng hoặc nhãn đầu

Page 75: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

75

khi Điền diện tích trên trắc ngang. Công thức là biểu thức xác định giá trị diện tích

hoặc khoảng cách từ các giá trị diện tích hoặc khoảng cách được tính toán tại Tính

diện tích.

Hình 1-60. Các xác định khối lượng đào đắp.

Sau khi có bảng diện tích đào đắp như trên Hình 1-59, khối lượng (thể tích V)

đào đắp của tuyến mặc định được xác định theo phương án như trên Hình 1-60a. Tuy

nhiên theo phương án này khối lượng sẽ không chính xác trong các đoạn cong của

tuyến, đặc biệt là trong nút giao. Để khắc phục nhược điểm này, ANDDesign đưa ra

phương án thứ hai cho phép người dùng định nghĩa giá trị tâm của diện tích theo

phương X (trùng với phương của mặt cắt) tại cột Tọa độ trọng tâm X và khoảng cách

trong công thức tính V sẽ là khoảng cách nối giữa 2 điểm tọa độ trọng tâm X do

người dùng tự xác định tương ứng với 2 mặt cắt liên tiếp nhau-phương án như trên

Hình 1-60b. Trên Hình 1-61 là ví dụ khai báo bảng diện tích có sử dụng Tọa độ trọng

tâm X.

Page 76: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

76

Hình 1-61. Khai báo tọa độ trọng tâm X.

1.4.9. Định nghĩa mẫu bảng cắt ngang

Hình 1-62. Khai báo mẫu bảng cắt ngang.

Việc khai báo mẫu bảng trắc ngang tương tự như đối với mẫu bảng trắc dọc nhưng

có phần đơn giản hơn.

Các lựa chọn khác là các phương án lựa chọn khác nhau của Kiểu. Nó xuất

hiện khác nhau theo ngữ cảnh trong trường hợp ta cần khai báo các hàng đặc biệt

theo Kiểu đã được chọn. Cụ thể:

Page 77: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

77

• Đối với Kiểu hàng là Tên mã hiệu các lựa chọn khác sẽ là:

Điền mã hiệu dùng để điền mã hiệu của điểm cao trình trắc ngang.

Điền mô tả dùng để điền nội dung mô tả của điểm cao trình trắc

ngang.

Điền mã hiệu xoay đứng.

Điền mô tả xoay đứng.

• Đối với Kiểu hàng là Khoảng dồn các lựa chọn khác sẽ là:

Khoảng dồn tính từ tim cọc

Khoảng dồn tính từ đầu nghĩa là tính từ vị trí đầu của trắc ngang.

• Đối với Kiểu hàng là Độ dốc các lựa chọn khác sẽ là:

Không điền độ dốc bằng 0

Điền độ dốc bằng 0

• Đối với Kiểu hàng là Khoảng cách lẻ các lựa chọn khác sẽ là:

Giữa các điểm mia

Giữa cọc và mia cuối

Lưu ý: Tại mục Đường thể hiện có thể đưa vào tập hợp các đường được phân

cách nhau bằng dấu chấm phẩy (“;”) để thể hiện các gía trị Kiểu được lựa chọn của

nhiều đường khác nhau trên cùng một hàng của mẫu bảng. Ví dụ với kiểu Độ cao

được chọn và Đường thể hiện là Duong1;Duong2 sẽ cho phép thể hiện cao độ của 2

đường (Duong1 và Duong2) trên cùng một hàng của bảng trắc ngang.

Page 78: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

78

Chương 2. TẠO LẬP MÔ HÌNH ĐỊA HÌNH

2.1. Khai báo

2.1.1. Nhập tọa độ toàn cục

Command: TDTC↵

Menu: Địa hình/Nhập tọa độ toàn cục

Trị số nhập vào là giá trị tọa độ toàn cục tại gốc “0” tọa độ WCS của

AutoCAD. Được sử dụng khi số liệu nhập vào và xuất ra là tọa độ toàn cục, nhưng

vùng vẽ lại gần gốc “0” của WCS nhằm rút gọn và đơn giản hóa việc nhập số liệu.

Giá trị tọa độ này được lưu vào các biến USERR1÷USERR3 của bản vẽ AutoCAD.

Hình 2-1. Giao diện nhập tọa độ toàn cục.

Với tọa độ toàn cục tại WCS như Hình 2-1 nếu tọa độ trên bảng vẽ là

{200,300,10} thì số liệu kết xuất ra sẽ là {20200,10300,10}.

2.1.2. Khai báo màu điểm cao trình

Command: MCT↵

Menu: Địa hình/Khai báo màu điểm cao trình

Chức năng này cho phép khai báo màu theo cao độ của điểm cao trình hoặc

của mô hình địa hình số, nhằm thể hiện rõ nét độ cao của địa hình một cách trực

quan. Như trên Hình 2-2 cao độ đến 50 sẽ thể hiện bằng màu số hiệu 17, trên 50 đến

75 thể hiện bằng màu số hiệu 77...

Page 79: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

79

Hình 2-2. Khai báo màu điểm ứng với cao độ.

2.1.3. Định nghĩa bảng khối mã địa vật

Command: KMDV↵

Menu: Địa hình/Định nghĩa bảng khối mã địa vật

Các chức năng này cho phép định nghĩa khối 2D hoặc 3D thể hiện trên mặt

bằng hoặc trên mặt cắt ngang tương ứng với mã hiệu của các điểm cao trình. Trên

Hình 2-3 là định nghĩa tệp khối địa vật chèn trên mặt cắt ngang tương ứng theo các

mã điểm cao trình được nhập vào trong quá trình khảo sát địa hình.

Lưu ý: Các ghi chú phải nhập vào dưới dạng tiếng Việt không dấu khi dùng

phông chữ UNICODE nếu không sẽ gây ra lỗi của quá trình ghi tệp.

Page 80: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

80

Hình 2-3. Định nghĩa khối theo mã hiệu cao trình.

2.2. Bình sai

2.2.1. Bình sai lưới mặt bằng

Command: BSMB↵

Menu: Địa hình/Bình sai/Bình sai lưới mặt bằng

Chức năng này cho phép tạo dữ liệu và tính toán bình sai chặt chẽ lưới mặt bằng

theo phương pháp bình sai gián tiếp, ẩn số là tọa độ các điểm cần xác định. Các giá

trị đo trong lưới có thể là góc, khoảng cách và phương vị. Các mạng lưới mặt bằng có

thể bình sai bao gồm:

• Lưới tam giác đo góc.

• Lướí tam giác đo cạnh.

• Lưới tam giác đo góc cạnh.

• Lưới đường truyền đa giác (kể cả lưới khuyết phương vị khởi tính).

• Lưới hỗn hợp các dạng lưới kể trên.

Chương trình sẽ tính toán bình sai, đánh giá độ chính xác tất cả các điểm; tính

khái lược và kiểm tra kết quả đo trước khi đem vào tính toán bình sai.

Page 81: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

81

Hình 2-4. Giao diện chính bình sai mặt bằng.

Chương trình có các menu, các nút lệnh và các nút tùy chọn với các chức năng sau:

• Menu Xử lý tệp:

• Tệp mới: Chức năng tạo mới chương trình, các dữ liệu trong bảng, trong các

hộp nhập được xóa trắng để bắt đầu nhập số liệu cho một lưới mới.

• Mở tệp: Chương trình cho phép nhập số liệu trực tiếp theo các bảng, các ô

nhập, song cũng có thể đọc số liệu từ môt tệp số liệu đã có sẵn (được nhập theo

đúng định dạng

• Ghi tệp: Chức năng ghi số liệu được nhập trong các bảng của chương trình ra

tệp theo đúng định dạng.

• Ghi tệp với tên khác: Chức năng ghi số liệu được nhập trong các bảng của

chương trình ra tệp theo đúng định dạng với tên khác và không làm thay đổi

tệp đang mở hiện tại.

• Thoát: Thoát khỏi chương trình đang chạy.

Tên công trình

Nhập sai số

Các bản nhập dữ liệu

Hiệu chỉnh cạnh đo

Page 82: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

82

• Menu Công cụ

• Tính tọa độ sơ bộ được dùng để tính toán sơ bộ tọa độ các điểm cần xác định

dựa theo số liệu đã có về góc đo, cạnh đo và phương vị đo.

• Xuất bình đồ - Sau khi tính toán sơ bộ hoặc bình sai xong, chức năng này sẽ

xuất bình đồ lên bản vẽ hiện thời, bao gồm các cạnh đo, góc đo... như Hình

2-6.

• Xuất kết quả ra tệp Word được dùng để kết xuất kết quả bình sai ra file word

thuận tiện cho báo cáo kết quả.

• Xuất kết quả ra tệp TXT

• Hộp nhập thông số bình sai bao gồm tên công trình và các sai số đo:

• Để tính sai số đo chiều dài, tuỳ từng máy có thể sử dụng một trong hai công

thức tính sai số trung phương chiều dài cạnh sau:

+ Công thức 1: mD= ±(a+b.ppm)

+ Công thức 2: mD= ±(a2+b2.ppm)1/2

• Hiệu chỉnh trị đo trước khi bình sai

Có hiệu chỉnh .

• Nếu không tích chọn mục này các trị đo được sử

dụng trực tiếp vào quá trình tính toán bình sai.

• Nếu tích chọn mục này thì phải thiết lập thêm các

thông số để hiệu chỉnh trị đo.

* Các số hiệu chỉnh gồm có:

+ Số cải chính Elip: Số cải chính khi chuyển trị đo cạnh từ

trên thực địa về mặt Elipsoid. Muốn tính số cải chính này

thì phải nhập vào độ cao các điểm hoặc độ cao trung bình khu đo.

Page 83: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

83

+ Tùy chọn Từng điểm (Nhập độ cao từng điểm) được lựa chọn khi bình sai

khu vực có địa hình thay đổi (vùng đồi núi, khi các điểm đo có chênh lệch lớn về độ

cao)

+ Tùy chọn Trung bình (Nhập độ cao trung bình khu đo ) được lựa chọn khi

bình sai khu vực đo vẽ tương đối bằng phẳng, ta có thể chọn độ cao trung bình khu

vực đo dựa vào bản đồ địa hình khu vực này.

+ Số cải chính GAUSS hoặc UTM 3o hoặc UTM 6o: Số cải chính khi chuyển trị đo

cạnh từ Elipsoid về mặt phẳng.

+ Phép chiếu GAUSS được chọn khi tọa độ gốc được lấy trong bản đồ dùng

phép chiếu GAUSS (bản đồ HN72). Trong phép chiếu GAUSS (có biến dạng kinh

tuyến trục mo=1) khu vực càng xa kinh tuyến trục biến dạng càng lớn.

+ Phép chiếu UTM 6 o được chọn khi tọa độ gốc được lấy trong bản đồ dùng

phép chiếu UTM 6o(bản đồ VN2000) trong phép chiếu này biến dạng kinh tuyến trục

mo= 0.9996. Ở phép chiếu này tại kinh tuyến trục biến dạng khá lớn, số hiệu chỉnh

chiều dài sẽ có dấu âm (-)

+ Phép chiếu UTM 3 o được chọn khi tọa độ gốc được lấy trong bản đồ dùng

phép chiếu UTM 3o(bản đồ VN2000) trong phép chiếu này biến dạng kinh tuyến trục

mo= 0.9999.

Khi chạy chương trình có thể có một số câu hỏi xuất hiện. Ví dụ trong quá

trình tính toạ độ gần đúng theo phương pháp giao hội cạnh, kết quả sẽ có hai nghiệm,

do đó chương trình sẽ hỏi thêm để xác định được nghiệm chính xác. Cụ thể chương

trình sẽ hỏi (đứng tại điểm gốc 1 nhìn về điểm gốc 2 thì điểm cần xác định toạ độ sẽ

nằm bên bên phải -> Đúng không?"). Ví dụ có 2 điểm gốc A và B cần xác định toạ

độ của điểm U theo phương pháp giao hội cạnh ta sẽ nhận được thông báo như Hình

2-5 và từ sơ đồ lưới ta xác định vị trí điểm đó ở bên trái hay bên phải rồi trả lời.

Page 84: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

84

Hình 2-5. Khẳng định phía của điểm U.

• Nhập tọa độ gốc:

+Tên điểm cần phải nhập không dấu và không có cách trống;

+ Tọa độ Bắc (Y)

+ Tọa độ Đông (X)

• Nhập phương vị gốc:

• Nhập góc đo:

Góc đo trong chương trình bình sai được lấy theo góc đo phải.

Điểm giữa

Điểm phải

Góc đoĐiểm trái

Điểm đầu

Điểm cuối

Góc phương vị

Page 85: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

85

Hình 2-6. Lưới mặt bằng được tạo ra trong AutoCAD.

• Nhập cạnh đo:

2.2.2. Bình sai lưới độ cao

Lệnh: BSDC↵

Menu: Địa hình/Bình sai/ Bình sai lưới độ cao

Điểm đầu

Điểm cuối

Khoảng cách đo

Page 86: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

86

Hình 2-7. Giao diện bình sai lưới độ cao.

Trên Hình 2-7 là giao diện nhập và tính bình sai theo phương pháp bình sai lưới

cao độ. Lưới được bình sai theo phương pháp bình sai gián tiếp, ẩn số là độ cao các

điểm cần xác định. Các tính năng chính đó là:

• Bình sai lưới độ cao theo chiều dài tuyến đo.

• Bình sai lưới độ cao theo số trạm máy trên một tuyến đo.

• Cho phép kiểm tra các tuyến đo trước khi đưa vào tính toán bình sai.

• Đánh giá độ chính xác độ cao tất cả các điểm, đánh giá độ chính xác chất

lượng trị đo.

• Kết quả bình sai được trình bày dạng bảng theo quy định.

• Có thể bình sai các mạng lưới lớn, tốc độ xử lý nhanh.

Page 87: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

87

• Menu Xử lý tệp:

• Tệp mới: Chức năng tạo mới chương trình, các dữ liệu trong bảng, trong các

hộp nhập được xóa trắng để bắt đầu nhập số liệu cho một lưới mới.

• Mở tệp: Chương trình cho phép nhập số liệu trực tiếp theo các bảng, các ô

nhập, song cũng có thể đọc số liệu từ môt tệp số liệu đã có sẵn (được nhập theo

đúng định dạng)

• Ghi tệp: Chức năng ghi số liệu được nhập trong các bảng của chương trình ra

tệp theo đúng định dạng.

• Ghi tệp với tên khác: Chức năng ghi số liệu được nhập trong các bảng của

chương trình ra tệp theo đúng định dạng với tên khác và không làm thay đổi

tệp đang mở hiện tại.

• Thoát: Thoát khỏi chương trình đang chạy.

• Menu Công cụ

• Tính độ cao sơ bộ: Tính toán sơ bộ độ cao các điểm cần xác định dựa theo

số liệu chênh cao và các độ cao gốc đã có.

• Xuất kết quả ra tệp Word: Kết quả bình sai sẽ xuất ra file word, thuận tiện

cho báo cáo kết quả.

• Xuất kết quả ra tệp TXT

• Các thông số bình sai

• Lựa chọn bình sai độ cao phụ thuộc hay bình sai độ cao tự do.

• Lựa chọn cách tính trọng số (tính trọng số theo chiều dài tuyến đo hay theo

số trạm máy trên tuyến).

• Lựa chọn đơn vị đo chênh cao (mét hay milimet).

• Làm tròn đến các số thập phân.

Page 88: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

88

Nhập các điểm khởi tính:

- Trên tab Nhập độ cao gốc: Nhập tên điểm gốc và độ cao.

- Tab Nhập chênh cao phải lần lượt nhập dữ liệu theo các cột của các trạm

đo.

- Các ký hiệu tên điểm có phân biệt chữ hoa và chữ thường, không sử

dụng khoảng trắng trong cột tên điểm.

Chọn nút Tính bình sai để tính bình sai các điểm trạm đo theo phương pháp

gián tiếp.

CÁCH SOẠN THẢO TỆP SỐ LIỆU

ĐỊNH DẠNG TỆP SỐ LIỆU GIẢI THÍCH Tencongtrinh Tên công trình (một dòng)

n_dg n_cc

Các thông số của lưới: n_dg : Tổng số điểm gốc n_cc : Tổng số trị đo chênh cao

Tendiem H

Nhập điểm gốc (số dòng = n_dg): Tendiem : Tên điểm gốc H : Cao độ H của điểm (m)

Điểm sau

Điểm trước Chênh cao

Khoảng cách

Page 89: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

89

Điểm trước(i) Điểm sau(j) h(ij)S/n(ij)

Nhập chênh cao đo (số dòng = n_cc): Dau(i) : Tên điểm đầu đoạn đo (≤8 ký tự) Cuoi(j) : Tên điểm cuối đoạn đo (≤8 ký tự) h(ij) : Chênh cao đoạn đo S/n(ij) : Giá trị khoảng cách (km) hoặc số trạm máy giữa điểm đầu và cuối

Ví dụ ta có lưới như sau:

Định dạng tệp dữ liệu như sau: Lưới thủy chuẩn ví dụ 2 7 BMX 100 BMY 107.50 BMX A 5.1 4 A BMY 2.34 3 BMY C -1.25 2 C BMX -6.13 3 A B -0.68 2 BMY B -3 2 B C 1.7 2

Page 90: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

90

2.3. Nhập trạm máy và điểm đo

2.3.1. Nhập điểm đo theo trạm máy

Command: DTM↵

Menu: Địa hình/Điểm cao trình theo trạm máy/Nhập điểm đo theo trạm máy

Sau khi thực hiện lệnh sẽ xuất hiện giao diện nhập số liệu toàn đạc như trên

Hình 2-10. Trước khi tiến hành nhập cần chọn loại máy cũng như kiểu dữ liệu nhập

tại Menu Tùy chọn->Tùy chọn định dạng nhập sẽ xuất hiện giao diện như trên Hình

2-8. Các giá trị góc được tính theo ngược chiều kim đồng hồ nếu chọn vào tùy chọn

Góc bằng dương ngược chiều kim đồng hồ.

Bước tiếp theo lựa chọn chức năng Nhập điểm đặt máy sẽ xuất hiện giao diện

như trên Hình 2-9 để ta nhập các điểm đặt máy sau khi đã bình sai.

Hình 2-8. Tùy chọn định dạng nhập số liệu toàn đạc.

Page 91: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

91

Hình 2-9. Giao diện nhập điểm đặt máy.

Sau khi đã nhập xong các điểm đặt máy ta tiến hành nhập các điểm đo tai các

trạm như trên Hình 2-10. Khi nhập vị trí các trạm máy, tại cột Hướng máy luôn tồn

tại mặc định hướng Bắc. Khi lựa chọn Trạm đo hoặc Hướng máy sẽ xuất hiện danh

sách các điểm đặt máy đã được nhập ở trên.

Với các cách đo khác nhau của máy đo được lựa chọn, giao diện nhập các số

liệu các điểm đo sẽ khác nhau, cho nên cần lưu ý chọn kiểu máy và kiểu đo của

chúng trước khi nhập số liệu các điểm đo.

Page 92: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

92

Hình 2-10. Giao diện nhập số liệu theo sổ đo.

Tại các vị trí nhập số liệu góc như Góc bằng, góc đứng... cần nhập góc theo

định dạng góc của bản vẽ AutoCAD hiện thời như là 30d23’45” hoặc là nhập cách

nhau bằng dấu chấm thập phân 30.23.45.

Trị số Góc bằng được xác định như sau: điểm đặt máy là gốc 0,0 và góc 0o

được xác định theo hướng tới Hướng máy, góc dương được tính theo chiều kim đồng

hồ.

Sau khi nhập xong số liệu để tạo các điểm máy và điểm đo chọn chức năng

Tệp->Tạo điểm máy và điểm đo tại Menu Tệp.

Lưu ý: Có thể nhập số liệu toàn đạc bằng Excel bằng cách thực hiện nhập 1

điểm đặt máy, 1 trạm máy theo điểm đặt máy đó và một điểm đo tại trạm máy theo

định dạng của cần thiết rồi ghi ra tệp. Dùng Excel mở tệp đó để biết được định dạng

của tệp dữ liệu *.itp của ANDDesign và nhập theo nó.

2.3.2. Nhập trạm máy trên bản vẽ

Command: NM ↵

Menu: Địa hình/Điểm cao trình theo trạm máy/Nhập trạm máy trên bản vẽ

Page 93: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

93

Chức năng này cho phép nhập các trạm máy trên bản vẽ. Các trạm máy có thể

được nhập dưới dạng máy chính nếu chọn Đặt máy chính (Hình 2-11) hoặc máy phụ

nếu chọn Đặt máy phụ (Hình 2-12).

Khi nhập kiểu máy chính yêu cầu nhập tọa độ đặt máy (X, Y và Cao độ TN) và

Mốc qui 0 có thể là hướng bắc hoặc là hướng tới một trạm máy khác đã được nhập

trước đó.

Hình 2-11. Giao diện nhập trạm máy chính trên bản vẽ.

Khi nhập máy phụ Góc được hiểu là góc giữa hướng qui 0 của máy chính và

hướng từ Máy chính tới vị trí máy phụ đang nhập, ngược chiều kim đồng hồ là

dương.

Hình 2-12. Giao diện nhập trạm máy phụ trên bản vẽ.

Page 94: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

94

2.3.3. Hiệu chỉnh số liệu điểm đo theo trạm máy

Command: HCTM ↵

Menu: Địa hình/Điểm cao trình theo trạm máy/Hiệu chỉnh số liệu điểm

đo theo trạm máy

Chức năng này cho phép hiệu chỉnh lại tọa độ của các điểm đo theo các trạm

máy khi đã được tạo trên bản vẽ. Sau khi đã chọn trạm máy tại dòng nhắc Chọn trạm

máy: sẽ xuất hiện giao diện như trên Hình 2-10 để hiệu chỉnh.

2.4. Tạo dữ liệu địa hình

2.4.1. Tạo điểm đo trên Polyline

Command: TINTP ↵

Menu: Địa hình/Tạo điểm đo trên Polyline

Chức năng này cho phép tạo các điểm cao trình trên đường polyline, cao độ

của điểm cao trình được xác định theo giá trị độ cao của đa tuyến tại điểm chèn nó.

Dòng nhắc Command sẽ là:

• Chọn đa tuyến: chọn POLYLINE hoặc 3DPOLY

• Điểm điền TIN: chỉ điểm chèn và nó sẽ được chiếu lên đa tuyến để xác định

điểm chèn của điểm cao trình.

2.4.2. Tạo điểm cao trình từ tệp TXT

Command: DTXT ↵

Menu: Địa hình/Tạo điểm đo từ tệp TXT

Page 95: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

95

Hình 2-13. Lựa chọn định dạng kiểu dữ liệu trong tệp TXT.

Tệp điểm được soạn thảo theo dạng văn bản. Các điểm được soạn theo các cột

với các toạ độ X, Y, Z, mã điểm tuỳ theo yêu cầu và toàn bộ phần cuối trong hàng

còn lại sẽ là Đặc tả. Các cột số liệu được ngăn cách bằng dấu TAB, dấu cách (trống)

hoặc dấu phẩy và ta chọn Dấu ngăn cách cho phù hợp.

Các toạ độ X, Y, Z có thể là Tọa độ AutoCAD hoặc Tọa độ toàn cục. Nếu giá

trị của X, Y, Z là tọa độ toàn cục thì tọa độ xuất ra AutoCAD sẽ bằng X, Y, Z đó trừ

đi của X,Y,Z của tọa độ toàn cục tại gốc 0,0 (Hình 2-1)

Sau khi lựa chọn xong, ta có thể Chọn tệp... hoặc Chọn thư mục... để chỉ tệp

hoặc thư mục mà trong đó có các tệp số liệu đều có đuôi .TXT.

2.4.3. Định nghĩa các đường đồng mức

Command: DNDM↵

Menu: Địa hình/Định nghĩa các đường đồng mức

Chức năng này cho phép xác định nhanh cao độ của các đường Polyline

AutoCAD theo các mức cao độ khai báo của hai đường ở biên bên ngoài của chúng;

cao độ của các đường ở giữa sẽ được tự động tính toán nội suy theo cao độ của hai

đường biên ngoài đó. Các dòng nhắc tuần tự là:

Chọn đường đồng mức ngoài 1: <chọn đường Polyline ngoài cùng

Cao độ đường đồng mức ngoài 1:50

Page 96: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

96

Chọn đường đồng mức ngoài 2: <chọn Polyline ngoài cùng của bờ bên kia>

Cao độ đường đồng mức ngoài 2:100

2.4.4. Tạo mặt phẳng dốc

Command: TMD↵

Menu: Địa hình/Tạo mặt phẳng dốc

Chức năng này cho phép định nghĩa các mặt phẳng dốc qua 3 điểm, ví dụ như mặt

phẳng dốc san nền, để làm dữ liệu đầu vào cho việc xây dựng mô hình địa hình.

Đầu tiên cần nhập vào Độ dốc dọc<1.00>%: là độ dốc chính từ điểm 1 đến

điểm 2 và Độ dốc ngang<3.00>%: là độ dốc từ điểm 1 đến điểm 3. Tiếp theo cần

nhập 3 điểm để xác định mặt phẳng tại dòng nhắc sau:

• Điểm bắt đầu vẽ:

• Điểm cuối dốc dọc: <theo độ dốc dọc>

• Điểm cuối dốc ngang: <theo độ dốc ngang>

Lưu ý: Điểm đầu tiên cần có cao độ Z đúng theo yêu cầu, còn nếu nhập Z

bằng 0 thì cần dùng Nâng tương đối cao độ Z của các đối tượng để đưa 3DFACE

vừa tạo lên cao độ cần thiết.

2.4.5. Tạo các đường đồng mức đồng tâm

Command: DMDT↵

Menu: Địa hình/Tạo các đường đồng mức đồng tâm

Chức năng cho phép tạo các đường đồng mức đồng tâm, cao độ của chúng thay đổi

theo độ dốc, thích hợp cho việc tạo dốc trong các nút giao đồng mức.

Page 97: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

97

Xuất phát từ điểm được nhập tại dòng nhắc Tâm điểm: với cao độ được nhập tại

Cao độ đỉnh (Hình 2-14). Xuất phát từ Tâm điểm các đường đồng tâm cách đều nhau trên

mặt bằng với khoảng offset được nhập tại Khoảng offset đồng mức và cao độ thay đổi

theo độ dốc được nhập tại Độ dốc nón %. Các đường đồng tâm được vẽ trong vùng giới

hạn được xác định bởi Bán kính lớn nhất. Các vòng tròn được chia đều thành các đường

gấp khúc với số cạnh được nhập tại Số cung chia đều, các đường polyline đó có thể được

khép kín nếu đánh dấu vào tùy chọn Khép kín đồng mức.

Hình 2-14. Giao diện tạo các đường đồng mức đồng tâm.

2.5. Tiện ích với dữ liệu Polyline

2.5.1. Chỉnh cao độ Z của các Polyline

Command: CZPL ↵

Menu: Địa hình/Tiện ích dữ liệu Polylines/Chỉnh cao độ Z của các

Polyline

Chức năng này cho phép thay đổi cao độ Z của các POLYLINE được chọn tại

dòng nhắc Chọn các Polyline cần thay đổi cao độ: theo cao độ được nhập tại dòng

nhắc Cốt cao độ mới<4.0000>:.

2.5.2. Chỉnh Z của Polylines theo dốc

Command: CZTD ↵

Page 98: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

98

Menu: Địa hình/Tiện ích dữ liệu Polylines/Chỉnh Z của Polylines theo

dốc

Chức năng này cho phép thay đổi cao độ đỉnh của các POLYLINE được chọn

tại dòng nhắc Chọn các Polyline cần chỉnh Z theo dốc: theo độ dốc được nhập tại

dòng nhắc Độ dốc dọc polyline<2.00>%: với việc giữ nguyên cao độ của đỉnh đầu

hoặc cuối của POLYLINE nằm gần với điểm được chỉ tại dòng nhắc Chỉ điểm phía

đầu dốc:.

2.5.3. Chỉnh cao độ của 3DPolyline theo dốc

Command: CDTD ↵

Menu: Địa hình/Tiện ích dữ liệu Polylines/Chỉnh cao độ của Polyline

theo dốc

Chức năng này cho phép chỉnh độ dốc từng đoạn của 3DPolyline được chọn tại

dòng nhắc Chọn đường 3DPolyline cần thay đổi độ dốc:. Nếu chọn LWPOLYLINE

tại dòng nhắc này thì nó sẽ được chuyển đổi sang dạng 3DPolyline.

Hình 2-15. Chỉnh dốc từng đọa của 3DPolyline.

Sau khi xuất hiện giao diện như Hình 2-15 ta có thể chỉnh sửa độ dốc của từng

đoạn.

Page 99: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

99

Với việc sử dụng chức năng này cho phép ta tạo được các đường 3DPolyline

có độ dốc như ý trong tập hợp các Polyline được sử dụng để xây dựng mô hình địa

hình như là mô hình thoát nước trong nút giao.

2.5.4. Nâng chỉnh Polylines theo cao độ Polyline

Command: NPTP ↵

Menu: Địa hình/Tiện ích dữ liệu Polylines/Nâng chỉnh Polylines theo cao

độ Polyline

Chức năng này cho phép nâng đồng đều các đỉnh của các Polylines được chọn

tại dòng nhắc Chọn các Polyline cần nâng chỉnh: sao cho cốt cao độ của chúng tại vị

trí giao nhau với đường Polyline được chọn tại dòng nhắc Chọn Polyline xác định

cao độ nâng chỉnh: là bằng nhau. Có thể ứng dụng để vẽ các đường đồng mức

(POLYLINE) xác định hướng thoát nước trong nút giao.

2.5.5. Chia đoạn polyline

Command: CDPL ↵

Menu: Địa hình/Tiện ích dữ liệu Polylines/Chia đoạn Polyline

Chức năng này cho phép chia đoạn đường các polyline được chọn, hay nói

cách khác là chèn thêm đỉnh sao cho khoảng cách giữa các đỉnh của Polyline không

vượt quá giá trị khoảng cách nhập vào tại dòng nhắc Nhập khoảng cách chia

đều<10.0000>:.

Với việc chia thêm các đỉnh thuộc Polyline cho phép ta sử dụng chúng để xây

dựng mô hình địa hình sát với thực tế hơn.

2.5.6. Loại đỉnh thẳng hàng

Command: LDTH ↵

Menu: Địa hình/Tiện ích dữ liệu Polylines/Loại đỉnh thẳng hàng

Page 100: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

100

Chức năng này cho phép loại bỏ các đỉnh thẳng hàng của Polyline, ví dụ như

nó được tạo bởi chức năng Chia doạn Polyline ở trên.

2.6. Chuyển đổi dữ liệu

2.6.1. Chuyển đổi Text của AutoCAD thành điểm TIN

Command: DTAT↵

Menu: Địa hình/Chuyển đổi cao trình/Chuyển đổi AutoCAD Text thành TIN

Sau khi chọn các TEXT của AutoCAD tại dòng nhắc Chọn AutoCAD text:

chương trình sẽ tạo ra các điểm cao trình tại các điểm tương ứng của TEXT phụ

thuộc vào việc lựa chọn điểm chèn của điểm đo như trên Hình 2-16. Các điểm chèn

cao trình có thể là tại dấu chấm hoặc chấm phẩy của TEXT nếu chọn Điểm chèn là

tại dấu chấm hoặc chấm phẩy hoặc là tại một trong các góc đỉnh của khung bao viền

TEXT nếu chọn Điểm chèn là tại góc đỉnh của text.

Hình 2-16. Tùy chọn điểm chèn của điểm đo.

2.6.2. Chuyển đổi cao trình cũ thành TIN

Command: CVTIN↵

Menu: Địa hình/Chuyển đổi cao trình/Chuyển đổi cao trình cũ thành TIN

Page 101: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

101

Chức năng này cho phép chuyển đổi các điểm cao trình của NovaTDN, TKK-Pro

và TOPO sang dạng điểm cao trình TIN của ANDDesign.

Tại dòng nhắc Command Select objects: cần chọn các đối tượng cao trình cần

chuyển đổi.

Lưu ý: Trong một số trường hợp nếu mở các bản vẽ cũ của các phần mềm

NovaTDN, TKK_Pro hoặc TOPO mà chương trình thoát, thì hãy dùng lệnh _RECOVER

để mở.

2.6.3. Chuyển đổi khối thuộc tính thành TIN

Command: CVKTT↵

Menu: Địa hình/Chuyển đổi cao trình/Chuyển đổi khối thuộc tính thành TIN

Chức năng này cho phép chuyển đổi các điểm cao trình của phần mềm

AnphaGroup dưới dạng các khối thuộc tính sang dạng điểm cao trình TIN của

ANDDesign sau khi chọn các khối thuộc tính tại dòng nhắc Chọn các cao trình dạng khối

thuộc tính:.

2.7. Xây dựng mô hình địa hình

2.7.1. Tạo và hiệu chỉnh mô hình tam giác

Command: LTG↵

Menu: Địa hình/Tạo và hiệu chỉnh mô hình tam giác

Page 102: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

102

Hình 2-17. Giao diện tạo và hiệu chỉnh mô hình địa hình.

Mô hình địa hình số được xây dựng theo nguyên tắc lưới tam giác. Đầu tiên

chọn Mới để đặt tên cho mô hình địa hình.

Mặc định đang ở chế độ Thêm vào các dữ liệu điểm (Hình 2-17). Chọn Thêm

các dữ liệu điểm để thêm tập điểm vào mô hình. Tiếp theo tại dòng nhắc Select

Objects: cho phép chọn các đối tượng; trong các đối tượng được chọn sẽ loại ra các

đối tượng không có tên được chọn trong danh sách lọc ở phần Lọc kiểu đối tượng

được chọn.

Trong danh sách lọc của phần Lọc kiểu đối tượng được chọn, Điểm TIN là các

điểm đo do ANDDesign tạo ra; với tùy chọn Block AutoCAD thì chỉ các khối có tên

trùng với Tên khối được phân cách bằng dấu “;” mới được chọn.

Thêm các đường đứt gãy dùng để thêm các đường dữ liệu (dưới dạng các

đường đa tuyến) mà cạnh của lưới tam giác bắt buộc phải trùng qua, nó có thể là

đường Polyline 2D hoặc 3D của AutoCAD.

Page 103: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

103

Thêm các lỗ thủng dùng để thêm các đường dữ liệu (đường Polyline 2D hoặc

3D) là các vùng giới hạn bên trong không có dữ liệu và ta không muốn xây dựng mô

hình địa hình số trong vùng đó. Vùng giới hạn đó được gọi là lỗ thủng.

Chọn đường biên cho phép chọn vùng giới hạn xây dựng mô hình địa hình;

mỗi mô hình địa hình chỉ có 01 vùng giới hạn bởi một đường Polyline 2D hoặc 3D

của AutoCAD.

Khi ở chế độ Loại bớt (Hình 2-18) thì các chức năng Thêm các dữ liệu điểm

trở thành Bớt các dữ liệu điểm; Thêm các đường đứt gãy trở thành Bớt các đường

đứt gãy; Thêm các lỗ thủng trở thành Bớt các lỗ thủng và Chọn đường biên trở

thành Bỏ đường biên để loại các dữ liệu tương ứng ra khỏi dữ liệu xây dựng mô hình

lưới tam giác.

Hình 2-18. Trạng thái Loại bớt dữ liệu mô hình tam giác.

Lỗ thủng chỉ để dựng 3D là tùy chọn cho phép chỉ đục thủng mô hình địa hình

khi xuất sang mô đun mô phỏng ANDSim bằng chức năng Xuất dữ liệu cho

ANDSim với các đường bao lỗ thủng chính là các đường bao ngoài của vùng thiết kế.

Page 104: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

104

Mục đích là để thể hiện tốt phần 3D thiết kế mà không bị ảnh hưởng của địa hình tự

nhiên khi nó có cao độ lớn hơn cao độ thiết kế.

Mô hình lưới tam giác có 3 chế độ hiển thị đó là:

• Không hiện sẽ không thể hiện lưới tam giác trên màn hình AutoCAD tuy

nhiên ta vẫn có thể tra cứu hoặc lấy dữ liệu mô hình.

• Hiện cạnh cho phép thể hiện cạnh của lưới tam giác.

• Hiện mặt cho phép thể hiện mặt của lưới tam giác.

Lưu ý: khi LAYER chứa mô hình lưới tam giác ở chế độ Freeze thì mô hình cũng

không được thể hiện trên màn hình, tuy nhiên ta cũng không thể truy xuất

được dữ liệu từ mô hình.

Chức năng Vẽ lại mô hình được dùng để tính toán và tạo lại mô hình lưới tam

giác khi có sự thêm bớt dữ liệu.

2.7.2. Chèn điểm đo theo cao độ địa hình

Command: CTIN↵

Menu: Địa hình/Chèn điểm đo theo cao độ địa hình

Chức năng này cho phép chèn thêm các điểm cao trình theo cao độ địa hình

của mô hình tam giác được chọn tại dòng nhắc Chọn mô hình địa hình: và tại vị trí

được chỉ tại Chỉ điểm:. Các điểm cao trình vừa được chèn thêm sẽ được thêm vào tập

hợp dữ liệu điểm của mô hình.

2.7.3. Lật cạnh tam giác

Command: LC↵

Menu: Địa hình/Lật cạnh tam giác

Chức năng này cho phép lật cạnh tam giác của mô hình địa hình cho sát với

thực tế địa hình. Sau khi chọn cạnh tại dòng nhắc Chọn cạnh cần lật: thì cạnh đường

Page 105: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

105

chéo đó sẽ được chuyển sang cạnh đường chéo khác của tứ giác bị khống chế bởi 4

điểm dữ liệu.

2.7.4. Tạo đường đứt gãy cho địa hình

Command: TDG↵

Menu: Địa hình/Tạo đường đứt gãy cho địa hình

Sau khi xây dựng xong mô hình địa hình bằng chức năng Tạo và hiệu chỉnh

mô hình tam giác thì một số tam giác của mô hình không mô tả đúng thực trạng địa

hình, để có thể đảo cạnh đường chéo của tứ giác cần cần thêm đường đứt gãy theo

đường chéo mong muốn. Đường đứt gãy được tạo bằng việc chỉ điểm đầu tại dòng

nhắc Từ điểm: và các điểm tiếp theo tại Undo/Tới điểm:. Lưu ý: cần sử dụng chế độ

truy bắt Node để truy bắt các đỉnh của mô hình lưới tam giác cho chính xác. Kết quả

sẽ có đường 3DPOLY được tạo và được thêm vào tập hợp các đường đứt gãy của mô

hình lưới tam giác.

2.8. Kết xuất dữ liệu mô hình địa hình

2.8.1. Vẽ đường đồng mức

Command: DM↵

Menu: Địa hình/Vẽ đường đồng mức từ mô hình địa hình

Chức năng này cho phép vẽ các đường đồng mức của mô hình lưới tam giác

được chọn tại dòng nhắc Chọn mô hình địa hình.

Dòng nhắc tiếp theo là Chọn đường giới hạn vùng vẽ: nếu ta chọn một đường

Polyline 2D hoặc 3D của AutoCAD thì các đường đồng mức chỉ được vẽ trong vùng

giới hạn của Polyline đó, nếu không chọn (ấn Enter) sẽ vẽ đường đồng mức cho toàn

bộ mô hình.

Các số liệu cần nhập thể hiện trên giao diện Hình 2-19. Cao độ min và Cao độ

max là các giá trị độ cao cực trị của mô hình địa hình và dựa vào đó ta có thể đưa ra

giá trị Bước cao độ cho phù hợp.

Page 106: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

106

Số đường phụ-n là số các đường không điền nhãn trong tống số n+1 đường có

mức cao độ liên tiếp nhau. Nhãn chỉ được điền trên đường chính (01 đường trong

tổng n+1) với khoảng cách giữa các nhãn theo Khoảng điền nhãn. Như trên Hình

2-19, với 5 mức cao độ liên tiếp nhau thì sẽ có 01 đường chính được điền nhãn độ

cao với kiểu chữ được chọn tại Kiểu chữ nhãn. Các đường chính và đường phụ sẽ

tương ứng thuộc các lớp được chọn tại Lớp đường chính và Lớp đường phụ.

Nếu chọn Làm trơn đường đồng mức thì các đường đồng mức (đường

POLYLINE) sẽ được cấy thêm các đỉnh khống chế để khi làm trơn bằng tùy chọn

Spline không làm cho chúng sai lệch nhiều so với số liệu thực khi không làm trơn.

Xóa đường đồng mức cũ nếu được chọn thì sẽ xóa các đường đồng mức thuộc

mô hình địa hình được tạo trước đó.

Hình 2-19. Giao diện tạo đường đồng mức.

2.8.2. Xuất tọa độ đỉnh mô hình địa hình ra tệp TXT

Command: XTDL↵

Menu: Địa hình/ Xuất tọa độ đỉnh mô hình địa hình ra tệp TXT

Page 107: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

107

Chức năng này cho phép xuất tọa độ đỉnh của mô hình địa hình được chọn tại

dòng nhắc Chọn mô hình địa hình: ra tệp TXT theo định dạng X,Y,Z cách nhau bằng

dấu Tab.

2.9. Phụ trợ

2.9.1. Tra cao độ mô hình địa hình

Command: TCD↵

Menu: Địa hình/Phụ trợ/Tra cao độ mô hình địa hình

Cho biết cao độ mô hình theo tất cả các mô hình địa hình có trong bản vẽ tại vị

trí điểm nhập vào ở dòng nhắc Chỉ điểm:.

2.9.2. Tra độ dốc

Command: TDD↵

Menu: Địa hình/ Phụ trợ/Tra độ dốc

Cho phép tra cứu khoảng cách và độ dốc giữa 2 điểm nhập có cao độ theo cao độ

của các mô hình địa hình có trong bản vẽ.

2.9.3. Điền cao độ mô hình địa hình

Command: TTMH ↵

Menu: Địa hình/Phụ trợ/Điền cao độ theo mô hình địa hình

Chức năng này cho phép điền giá trị độ cao của mô hình địa hình được chọn tại

dòng nhắc Chọn mô hình địa hình: bằng việc chỉ vị trí các điểm cần điền. Sau khi

nhập các thông số cần thiết như trên Hình 2-20 và chọn Nhận sẽ đến dòng nhắc Chỉ

điểm: để chỉ điểm xác định độ cao theo mô hình địa hình và dấu ‘.’ của TEXT điền sẽ

trùng tại điểm này.

Page 108: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

108

Hình 2-20. Thông số điền cao độ.

2.9.4. Tạo mặt cắt địa hình

Command: MC↵

Menu: Địa hình/ Phụ trợ/Tạo mặt cắt địa hình

Thể hiện mặt cắt địa hình theo một dãy điểm. Tại dòng nhắc Chọn các

Polyline/Từ điểm: ta có thể chọn các Polyline là các đường dao cắt với tùy chọn P

hoặc chỉ điểm bắt đầu Từ điểm và các điểm tiếp theo để tạo nên đường dao cắt của

mặt cắt.

Mẫu thể hiện mặt cắt lấy theo tệp AndSection.atp tại thư mục \Template của

thư mục làm việc, trong mẫu mặt cắt này đã khai sẵn 06 lớp địa chất và nếu ta cần vẽ

đường ranh giới của chúng thì cần phải khai báo tên mô hình địa hình cho chúng như

trên Hình 2-21. Mặt cắt được thể hiện chính là trắc dọc của tuyến qua các điểm được

nhập vào, cho nên nếu cần thể hiện khác thì có thể thay đổi mẫu bảng trắc dọc trong

tệp AndSection.atp hoặc là chọn tệp mẫu mặt cắt khác đã được khai báo trước tại mục

Chọn tệp mẫu mặt cắt.

Ứng với từng đường địa chất khác nhau ta có thể chọn tổ hợp các mô hình địa

hình cho nó để xác định đường trắc dọc theo nguyên tắc lấy tổ hợp phần trên của các

mô hình đó.

Page 109: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

109

Hình 2-21. Khai báo mô hình địa hình cho các lớp địa chất.

2.9.5. Tìm điểm địa hình cực trị

Command: DCT ↵

Menu: Địa hình/Phụ trợ/Tìm điểm địa hình cực trị

Chức năng này cho phép tìm kiếm các điểm địa hình (TIN) có cao độ lớn nhất

hoặc thấp nhất để hiệu chỉnh (loại bỏ) phụ thuộc vào lựa chọn tại dòng nhắc Tìm điểm

cao trình maX/miN<maX>:.

2.9.6. Hiện điểm cao trình theo mã hiệu

Command: HCTTMH ↵

Menu: Địa hình/Phụ trợ/Hiện cao trình theo mã hiệu

Chức năng này cho phép chỉ hiện các điểm cao trình có mã hiệu hoặc mô tả

được chỉ ra trong danh sách.

Page 110: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

110

Hình 2-22. Danh sách các điểm cao trình cần hiện.

2.9.7. Tạo Polyline trên mô hình địa hình

Command: PLDH↵

Menu: Địa hình/Tạo Polyline trên mô hình địa hình

Chức năng này được dùng để vạch đường tuyến trên mô hình địa hình. Từ

điểm thứ hai trở đi sẽ có thông báo khoảng cách giữa hai điểm và độ dốc theo % để ta

có thể quyết định được sơ bộ tọa độ đỉnh khi vạch tuyến. Sau khi kẻ xong đường

Polyline dùng chức năng Tạo công trình tuyến mới để định nghĩa tuyến thiết kế.

Các dòng nhắc đó là:

Từ điểm: <chỉ điểm bắt đầu>

Undo/Tới điểm: <chỉ điểm tiếp theo>

Theo mô hình TU NHIEN với khoảng cách: 3.05 Độ dốc:116.1 %

2.9.8. Cập nhật cao độ đỉnh Polyline theo MHĐH

Command: ZPTMH↵

Menu: Địa hình/Cập nhật cao độ Polyline theo MHĐH

Chức năng này được dùng để cập nhật cao độ Z của các đường polyline theo

cao độ của mô hình địa hình. Ví dụ như cao độ Z của các đường phân thủy. Nếu các

đường polyline không phải là 3DPolyline sẽ được chuyển sang dạng 3DPolyline và

Page 111: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

111

đường 3DPolyline sẽ nằm sát trên mô hình địa hình với các điểm được phát sinh

thêm nằm trên cạnh tam giác của lưới.

Page 112: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

112

Chương 3. TẠO LẬP BẢN ĐỒ

3.1. Phân mảnh bản đồ

3.1.1. Tạo ký hiệu tọa độ

Command: KHTD↵

Menu: Bản đồ/Ký hiệu tọa độ

Chức năng này được dùng để tạo ký hiệu tọa độ chỉ giá trị bắc (Y) và đông (X)

tại điểm chèn ký hiệu. Lưu ý: các giá trị này đã bao gồm giá trị tọa độ toàn cục tại

gốc “0” của WCS và giá trị tọa độ của điểm chèn trong bản vẽ. Các giá trị tọa độ điền

trên ký hiệu đã được làm tròn chắn cho nên cần đảm bảo rằng giá trị tọa độ của điểm

chèn ký hiệu phải là các giá trị chẵn, nếu không sẽ có sai lệch về thể hiện tọa độ.

Khi tạo ta cần chọn kiểu chữ và chiều cao chữ thể hiện ký hiệu và kích thước

ký hiệu sẽ tương ứng với chiều cao chữ thể hiện.

Hình 3-1. Thông số thể hiện ký hiệu tọa độ.

3.1.2. Tạo lưới tọa độ

Command: LTD↵

Menu: Bản đồ/Tạo lưới tọa độ

Chức năng này dùng để tạo lưới tọa độ với các thông số nút lưới được nhập

vào tại Hình 3-2. Các cột được tạo theo phương X và hàng theo phương Y của hệ tọa

độ WCS của bản vẽ.

Page 113: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

113

Hình 3-2. Thông số lưới tọa độ.

Để hiệu chỉnh các thông số của lưới tọa độ có sẵn hãy sử dụng lệnh HCA.

3.1.3. Tạo lưới phân mảnh bản đồ

Command: MBD↵

Menu: Bản đồ/Tạo lưới phân mảnh bản đồ

Chức năng này dùng để tạo các vùng phân mảnh bản đồ với các thông số kích

thước mảnh được nhập vào tại Hình 3-3. Các mảnh bản đồ có thể tạo xiên so với lưới

tọa độ nếu như sau khi Nhập điểm bắt đầu ta chọn Góc nghiêng khác 0 tại các dòng

nhắc sau:

Điểm bắt đầu:<nhập điểm gốc>

Góc nghiêng <0>:<nhập góc nghiêng của lưới phân mảnh>

Hình 3-3. Thông số phân mảnh bản đồ.

Page 114: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

114

3.1.4. Kết xuất mảnh bản đồ

Command: TMBD↵

Menu: Bản đồ/Kết xuất mảnh bản đồ

Hình 3-4. Các thông số tạo khung viền bản đồ.

Chức năng này cho phép kết xuất một vùng bất kỳ của lưới phân mảnh bản đồ

được chọn tại dòng nhắc Chọn lưới phân mảnh bản đồ và chỉ 2 điểm góc chéo của

vùng cần kết xuất để in.

Tiếp theo sẽ xuất hiện giao diện như trên Hình 3-4 để nhập tỉ lệ in và các thông

số tạo khung viền bản đồ tại không gian vẽ Layout.

3.1.5. Kết xuất phân mảnh bản đồ

Command: TMBD↵

Menu: Bản đồ/Kết xuất phân mảnh bản đồ

Chức năng này cho phép kết xuất các vùng phân mảnh của của lưới phân mảnh

bản đồ được chọn tại dòng nhắc Chọn lưới phân mảnh bản đồ cần kết xuất để in.

Tiếp theo sẽ xuất hiện giao diện Hình 3-5 để nhập các thông số vẽ và vị trí của các

phân mảnh bản đồ.

Page 115: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

115

Hình 3-5. Các thông số tạo các phân mảnh bản đồ.

3.1.6. Chèn sơ đồ phân mảnh

Command: SDPM↵

Menu: Bản đồ/Chèn sơ đồ phân mảnh

403

404

402

503

504

502

303

304

302

Hình 3-6. Sơ đồ phân mảnh bản đồ.

Chức năng này cho phép chèn sơ đồ phân mảnh bản đồ như trên Hình 3-6. Với

số hiệu mảnh hiện thời được tô mặt cắt và xung quanh là số hiệu của các mảnh hiện

thời được đánh số theo cột và hàng. Hai số cuối thể hiện thứ tự hàng và các số còn lại

là thứ tự cột của phân mảnh.

3.1.7. Phục hồi lại vùng bản đồ

Command: PHVBD↵

Menu: Bản đồ/Phục hồi lại vùng bản đồ

Page 116: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

116

Vì một lý do nào đấy trong quá trình hiệu chỉnh vùng bản đò thuộc mảnh bị xê

dịch hoặc tỷ lệ thu phóng thay đối ta có thể chọn các mảnh bản đồ cần phục hồi lại

nguyên bản tại dòng nhắc Chọn các mảnh bản đồ (viewport) cần cập nhật:

3.1.8. Bật tắt mảnh bản đồ

Command: BTBD↵

Menu: Bản đồ/Bật tắt mảnh bản đồ

Chức năng này cho phép tắt thể hiện vùng bản đồ nhằm tăng tốc độ thể hiện bản

vẽ khi thao tác với các khung bản đồ và bật thể hiện vùng bản đồ khi in. Để bật tắt

cần chọn các mảnh bản đồ tại dòng nhắc Chọn các mảnh bản đồ (viewport) cần

bật/tắt:

3.2. Tạo lập dữ liệu bản đồ

3.2.1. Nối các điểm cao trình

Command: NCT ↵

Menu: Bản đồ /Nối các điểm cao trình

Chức năng này cho phép nối các điểm cao trình bằng đường 3DPoly theo mã điểm

nếu chọn Nối theo mã điểm hoặc theo đặc tả nếu chọn Nối theo đặc tả của các điểm cao

trình được chọn theo thứ tự thời gian chúng được tạo.

Hình 3-7. Giao diện lựa chọn kiểu nối.

3.2.2. Chèn địa vật theo mã hiệu cao trình

Command: CDV ↵

Page 117: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

117

Menu: Bản đồ/Chèn địa vật theo mã hiệu cao trình

Hình 3-8. Giao diện lựa chọn tệp định nghĩa khối theo mã hiệu.

Chức năng này cho phép chèn địa vật 2D hoặc 3D theo mã hiệu của các điểm

đã được định nghĩa theo tệp *.dbf. Việc định nghĩa các khối bản vẽ theo các mã hiệu

của điểm cao trình được trình bày trong mục Định nghĩa bảng khối mã địa vật.

Với Hệ số nhân khác 1 cho phép chèn phóng to hoặc thu nhỏ các khối được

chèn.

3.2.3. Vẽ mặt bằng nhà lá, ngói

Command: NHALA↵

Menu: Bản đồ/Vẽ mặt bằng nhà lá, ngói

Chức năng này cho phép thể hiện mặt bằng của nhà có mái theo 3, 4 điểm hoặc

5 điểm trở lên phụ thuộc vào lựa chọn Số điểm nhập tại dòng nhắc Số điểm

nhập<3>/Undo/Điểm tiếp theo: sau khi đã nhập điểm đầu tiên. Nếu số điểm nhập

bằng 3 thì nhà có dạng hình chữ nhật, nếu số điểm nhập lớn hơn 3 thì nhà có biên

dạng đúng theo các điểm nhập vào.

3.2.4. Vẽ mặt bằng nhà tầng

Command: NHAT↵

Menu: Bản đồ/Vẽ mặt bằng nhà lá, ngói

Page 118: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

118

Chức năng này cho phép thể hiện mặt bằng của tầng theo 3, 4 điểm hoặc 5

điểm trở lên phụ thuộc vào lựa chọn Số điểm nhập tại dòng nhắc Số điểm

nhập<3>/số Tầng<2>/Cao chữ<1.5000>/Undo/Điểm tiếp theo: sau khi đã nhập

điểm đầu tiên. Nếu số điểm nhập bằng 3 thì nhà có dạng hình chữ nhật, nếu số điểm

nhập lớn hơn 3 thì nhà có biên dạng đúng theo các điểm nhập vào. Cuối cùng thể hiện

số tầng tại tâm.

Từ mặt bằng nhà lá và nhà tầng có thể dựng khối 3D của nhà khi cần thiết.

3.2.5. Tạo ký hiệu taluy

Command: KHTL ↵

Menu: Bản đồ /Tạo ký hiệu taluy

Chức năng này cho phép tạo ký hiệu taluy theo các điểm được nhập vào với

các thông số thể hiện như trên Hình 3-9.

Hình 3-9. Các thông số ký hiệu taluy.

3.2.6. Xuất cao độ TIN, POINT ra tệp TXT

Command: XTIN↵

Menu: Bản đồ/Xuất cao độ TIN, POINT ra tệp

Chức năng này cho phép xuất tọa độ các điểm cao trình (TIN) và các POINT

của AutoCAD ra tệp TXT theo định dạng X,Y,Z và ghi chú.

Page 119: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

119

Chương 4. TẠO LẬP TUYẾN KHẢO SÁT

4.1. Nhập số liệu và tạo tuyến

4.1.1. Chức năng tuỳ chọn

Command: TC↵

Menu: Tuyến/Tùy chọn

Chức năng Tùy chọn cho phép khai báo một số thông số cài đặt chung khi tạo

lập tuyến. Cụ thể gồm các thông số sau:

Hình 4-1. Giao diện tùy chọn.

• Rộng nửa dải tính toán: Khoảng cách nội suy các điểm mia tính từ tim cọc

trên tuyến sang bên trái hoặc sang bên trái khi xác định số liệu trắc ngang tự

nhiên từ mô hình địa hình, nó cũng chính là khoảng giới hạn tìm kiếm để

xác định các đường biên trên bình đồ....

Page 120: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

120

• Chép thưộc tính mặt cắt cho phép ta khai báo các thuộc tính của các đối

tượng do ANDDesign tạo ra có thể được sao chép khi sử dụng chức năng

Match Properties của AutoCAD, bao gồm:

o Vẽ đầu bảng -sao chép lựa chọn thể hiện phần đầu bảng.

o Mức so sánh -sao chép giá trị mức mức so sánh.

o Mẫu bảng – sao chép kiểu mẫu bảng mặt cắt.

o Danh sách đường không hiện-sao chép danh sách các đường không hiện.

• Chế độ grip: với việc chọn các tùy chọn khác nhau cho phép thể hiện đỉnh

grip khác nhau của các đường TdnPolyline để hiệu chỉnh hoặc tra cứu:

o Grip đỉnh TdnPolyline: cho phép hiệu chỉnh tọa độ đỉnh của các đường

TdnPolyline.

o Grip mức so sánh hoặc yếu tố cong: khi chọn chế độ này cho phép hiệu

chỉnh mức so sánh của trắc dọc-trắc ngang và thể hiện vị trí ứng với các

điểm ND, TD, P, TC và NC của các đỉnh cong của các đường

TdnPolyline thuộc bình đồ tuyến.

o Grip đỉnh giới hạn: cho phép hiệu chỉnh giá trị cách đầu và cách cuối

giới hạn vùng thể hiện các đường TdnPolyline trên bình đồ. Bằng việc

thay đổi các giá trị giới hạn cho phép ta có thể thể hiện tuyến bắt đầu

cũng như là kết thúc tại một vị trí bất kỳ nào đó trên đường TdnPolyline

(thậm chí là trên đoạn cong) mà không phải từ đỉnh đầu đến đỉnh cuối

của đường TdnPolyline. Để hiệu chỉnh chính xác cần sử dụng chức năng

Khai báo giới hạn đầu cuối của đoạn tuyến.

• Điền góc chuyển hướng: nếu chọn thì giá trị góc tại các đỉnh của tuyến trên

bình đồ sẽ được thể hiện theo góc chuyển hướng; ngược lại sẽ là giá trị của

góc ôm hướng trái.

• Điền dốc dạng phần nghìn : cho phép thể hiện giá trị độ dốc trên các bảng

trắc dọc, trắc ngang theo %o.

Page 121: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

121

• Tệp mẫu bảng: Khai báo tệp mẫu bảng kết xuất số liệu (cắm cong, toạ độ

cọc, yếu tố cong...) hiện thời, cùng với việc khai báo Kiểu chữ đầu bảng và

Kiểu chữ trong bảng của bảng số liệu được kết xuất ra.

• Tùy chọn Diện tích, khối lượng làm tròn lên từ 0.5 hoặc Diện tích, khối

lượng làm tròn lên từ 0.1 là các lựa chọn cho phép làm tròn số thập phân

theo nguyên tắc trung bình hoặc là làm tròn lên được bắt đầu từ giá trị 0.1.

4.1.2. Nhập số liệu tuyến theo trắc dọc, trắc ngang

Command: NTDN↵

Menu: Tuyến/Nhập số liệu theo TD-TN

1. Các chức năng chính

Hình 4-2. Nhập số liệu tuyến theo trắc dọc-trắc ngang.

Các chức năng chính của phần nhập dữ liệu tuyến theo trắc dọc-trắc ngang

được thể hiện tại menu trải dọc Công cụ như Hình 4-2 bao gồm:

• Lựa chọn dạng nhập số liệu: Trước khi nhập số liệu trắc dọc-trắc ngang

phải chọn kiểu nhập khoảng cách giữa các cọc trên trắc dọc và khoảng cách

Page 122: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

122

giữa các điểm mia theo khoảng cách lẻ hay cộng dồn, cao độ điểm mia trên

trắc ngang theo chênh cao hay cao độ tự nhiên... như trên Hình 4-3.

Hình 4-3. Lựa chọn dạng dữ liệu nhập.

• Ký hiệu tiếp đầu đoạn cong: Cho phép thay đổi tên các cọc đặc biệt tại các

đoạn cong khi thấy cần thiết, nếu không mặc định tên cọc đặc biệt như

trong hộp thoại Hình 4-4.

• Thay đổi mức so sánh của số liệu: Nếu khi đã nhập xong dữ liệu trắc dọc-

trắc ngang mà cao độ toàn tuyến bị sai do xác định cao độ so sánh ban đầu

không phù hợp cần thay đổi bằng cách nâng hoặc hạ cao độ của tất cả các

cọc trên tuyến cần sử dụng chức năng này.

• Tìm cọc theo tên: Bằng cách nhập vào tên cọc hoặc lựa chọn trong danh

sách ta sẽ tìm được vị trí của cọc cần tìm.

Hình 4-4. Ký hiệu tiếp đầu đoạn cong.

Page 123: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

123

Hình 4-5. Định dạng lại kiểu dữ liệu nhập.

• Chuyển đổi dữ liệu: Trường hợp chọn sai định dạng dữ liệu trắc dọc, trắc

ngang trước khi nhập so với số liệu thực tế (ví dụ: đúng ra cự ly giữa các

cọc theo khoảng cách lẻ, nhưng khi nhập do không chú ý định dạng khi

chọn chức năng Lựa chọn dạng nhập số liệu khoảng cách lại là cự ly cộng

dồn) ta có thể định dạng lại dữ liệu bằng chức năng này.

2. Nhập trắc dọc

Giao diện để nhập các thông số của các cọc trên tuyến (trắc dọc) ở bảng bên

trái của giao diện Hình 4-2.

• Cột Tên cọc dùng để nhập tên cọc. Cần lưu ý: các cọc TĐ (hoặc TD), P và TC

phải được ưu tiên nhập đầu trong tên ghép để ANDDesign có thể phân biệt được

đoạn cong, còn nhập ghép như H1+TĐ1 sẽ là không hợp lệ. Trong trường hợp

TC1 của đoạn cong đầu trùng với TD2 của đoạn cong tiếp thì vẫn phải nhập 2

cọc TC1 và TD2 với khoảng cách lẻ giữa chúng bằng 0. Mặt cắt ngang của TD2

không nhất thiết phải nhập. Tại đường cong chuyển tiếp tại điểm nối đầu nhất

thiết phải có tên cọc là ND và tại điểm nối cuối nhất thiết phải có tên cọc là NC.

Page 124: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

124

• Tại cột Khoảng cách lẻ (hoặc Cộng dồn) có thể nhập theo khoảng cách lẻ

hoặc cộng dồn phù hợp với định dạng theo chức năng Lựa chọn dạng nhập

số liệu.

• Tại cột Cao độ TN nhập cao độ tự nhiên tại cọc tương ứng.

• Tại cột Cao độ TK nhập cao độ thiết kế tại cọc tương ứng nếu biết trước

(trường hợp tạo hồ sơ hoàn công).

• Tại cột Góc hướng trái cần phải nhập vào góc thay đổi hướng tuyến tại cọc.

Mặc định 180d0’0” (hoặc để trống không nhập) nghĩa là tuyến vẫn đi thẳng.

Nếu hướng tuyến thay đổi thì nhập vào giá trị góc được tính theo chiều kim

đồng hồ so với cọc trước đó, xem Hình 4-6. Giá trị góc cũng có thể nhập

vào theo định dạng dấu chấm thập phân như là 167.45.34. Riêng đối với

TĐ, P và TC, góc hướng tuyến được nhập tại cọc P. Có thể xem phần minh

hoạ để nhập cho đúng.

Hình 4-6.Góc chuyển hướng tuyến.

• Tại cột bán kính: tại đỉnh đường cong chuyển tiếp nhất thiết phải nhập bán

kính, còn đối với đường cong tròn không nhất thiết phải nhập giá trị bán

kính còn nếu nhập thì đấy chính là giá trị bán kính sẽ được dùng để điền

trên bản vẽ thiết kế.

• Ghi chú: có thể sử dụng ghi chú cọc như là một trong yếu tố xác định giá trị

tọa độ điểm, bán kính, độ dốc theo phương án 2 khi định nghĩa mẫu mặt cắt

hoặc là để xác định điều kiện không tồn tại của đường.

Page 125: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

125

3. Nhập trắc ngang

Hai bảng bên phải của giao diện Hình 4-2 được dùng để nhập số liệu các điểm

mia tại cọc. Ở đây:

• Cột Khoảng cách lẻ (hoặc Cộng dồn) cho phép nhập khoảng cách giữa các

điểm mia có thể theo khoảng cách lẻ hoặc khoảng cách dồn tính từ tim cọc

sang phải hoặc sang trái.

• Cột Cao độ TN (hoặc Cao độ tương đối)cho phép nhập cao độ tuyệt đối của điểm

mia hoặc là cao độ tương đối giữa điểm mia sau so với điểm mia trước.

• Tại cột Mã điểm nhập số thứ tự của số hiệu vật trong thư viện vật địa hình hoặc là

ghi chú địa hình địa vật như “nắp cống”, “cột trụ BT”.... Nếu không tìm thấy

ký hiệu vật tương ứng với số hiệu trong thư mục .\TerrianLib thì Mã điểm

được điền trên trắc ngang như là một ghi chú.

• Cột Đặc tả dùng để nhập ghi chú các điểm mia nhằm mục đích sau này có

thể nối các điểm mia cùng ghi chú lại với nhau. Nếu ghi chú là M1 hoặc

MT sẽ hiểu là mép nhựa bên trái và M2 hoặc MP được hiểu là mép nhựa

phải của đường cũ có sẵn và trong quá trình khai báo mẫu mặt cắt cần khai

báo các đường mã hiệu (đường địa hình dọc tuyến) có tên tương ứng.

Lưu ý: Nếu nhập mép đường là 1 hoặc 2 thì sau này khi tạo tuyến chúng sẽ

được đổi thành M1 hoặc M2.

4. Định dạng tệp số liệu

1 ANDV6 2 ;Cac dong co dau cham phay (;) o dau la dong ghi chu khong nhat thiet phai co 3 ;KH NoiDau TiepDau Phan TiepCuoi NoiCuoi 4 ND TD P TC NC

5 ;;Coc KC don

Mia KC

don CDo Mia tuyet doi Mia tuong doi

6 0 0 0 0 7 ; TenCoc Coc KC don CDoTN CDoTK R Goc GhiChu 8 COC C25 0 4.1 4.5 0 180.0.0

Page 126: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

126

9 TRAI

10 ;Mia KC don

CDo Mia tuyet doi Ma diem Dac ta

11 2.4 4.1 12 2.4 4.7 1 M1 13 3.2 4.7 14 5 4.7 M2 15 5.1 4.4 16 5.65 3.8 Cay 17 6.65 3.8 2 18 PHAI 19 13 4.8 20 COC TD4 58.4 4.73 4.7 0 180.0.0 21 TRAI 22 2 4.73 M1 23 2.7 4.53 24 3.2 3.83 25 3.7 3.53 26 5.7 3.53 27 PHAI 28 1 4.73 M2 29 1.5 4.43 30 1.5 4.13 31 11.5 4.13 32 COC P4 69.05 4.72 0 167.48.12 33 TRAI 34 1.8 4.72 M1 35 2.4 4.52

Hình 4-7. Định dạng tệp số liệu TDN của ANDDesign.

Trên Hình 4-7 là định dạng tệp số liệu trắc dọc trắc ngang của ANDDesign.

Tệp số liệu được ghi dưới dạng tệp TXT với các cột số liệu ngăn cách bởi dấu TAB

với cấu trúc như sau (có thể tham khảo tệp ..\ANDTechnology\Data\SLieu.and):

• Dòng 1 với ký tự ANDV6 là dòng đầu dùng để nhận dạng tệp số liệu.

• Dòng 2,3,5,7 và 10 với ký tự đầu là dấu chấm phẩy (;) được dùng để ghi

chú các dòng chú thích mô tả nội dung giá trị của cột ở hàng tiếp theo,

khi gặp các dòng này chương trình sẽ bỏ qua.

• Dòng 4 ghi thứ tự ký hiệu của nối đầu, tiếp đầu, phân, tiếp cuối và nối

cuối của các cọc tại các vị trí trên trong đoạn cong.

• Dòng 6 ghi định dạng số liệu được nhập như sau:

Page 127: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

127

o Cột 1 nếu khoảng cách cọc nhập dồn thì giá trị ứng với nó là 0,

còn nếu nhập theo khoảng cách lẻ thì phải có giá trị là 1.

o Cột 2 nếu khoảng cách giữa các điểm mia được nhập theo khoảng

dồn thì trị ứng với nó là 0, còn nếu nhập theo khoảng cách lẻ thì

phải có giá trị là 1.

o Cột 3 nếu cao độ điểm mia có giá trị tuyệt đối thì giá trị ứng với

nó là 0. Nếu chúng tương đối với nhau (điểm sau so với điểm

trước) thì giá trị phải là 1.

o Cột 4 khi cao độ mia tương đối với nhau thì nó có giá trị 0, còn

nếu cao độ mia tương đối so với cao độ cọc thì giá trị ứng với nó

là 1.

• Dòng 8 nhập số liệu cọc: để nhận dạng là dòng số liệu cọc bắt buộc phải

có chữ COC tại cột đầu và các cột tiếp theo là tên cọc, khoảng cách giữa

các cọc theo định dạng khai báo ở dòng 6, cao độ tự nhiên là các giá trị

bắt buộc phải nhập. Tiếp theo là:

o Cột cao độ thiết kế CDoTK nếu để trống sẽ được hiểu là không có.

o Cột bán kính R nếu để trống sẽ được hiểu là R=0.

o Cột góc hướng trái Goc với các giá trị độ, phút và giây ngăn cách

nhau bằng dấu chấm (.). Nếu không nhập góc hướng trái sẽ được

hiểu là 180o, nghĩa là đi thẳng.

• Dòng 9 với chữ TRAI sẽ là các hàng số liệu điểm mia trái với thứ tự các

cột là khoảng cách mia, cao độ mia, mã địa vật và đặc tả.

• Dòng 18 với chữ PHAI sẽ là các hàng số liệu điểm mia phải với thứ tự

các cột là khoảng cách mia, cao độ mia, mã địa vật và đặc tả.

Page 128: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

128

Với định dạng như trên hoàn toàn có thể sử dụng Microsoft Excel để nhập và

khi ghi tệp lưu ý chọn định dạng Text (Tab delimited) *.txt.

4.1.3. Tạo công trình tuyến mới

Command: T↵

Menu: Tuyến/Tạo công trình tuyến mới

Có 3 phương án có thể tạo một công trình mới với tuyến mới :

- Tạo tuyến mới từ tệp số liệu trắc dọc-trắc ngang: đầu tiên cần tiến hành

chọn tệp dữ liệu tại Tệp dữ liệu trắc dọc-trắc ngang, sau đó chọn Điểm

gốc... bao gồm việc cần chỉ điểm Gốc tuyến và Hướng của tuyến mới tại

dòng nhắc Command.

- Tạo tuyến mới từ các đối tượng AutoCAD: khi thực hiện Chọn

polylines... nếu ta chọn các đối tượng AutoCAD như POLYLINE, LINE

thì trên cơ sở các đối tượng đó sẽ hình thành nên một tuyến mới. Trường

hợp nếu trước đó ta đã chọn tệp số liệu trắc dọc-trắc ngang, sau đó chọn

các Polylines để hình thành nên một tuyến mới thì tệp số liệu đó sẽ được

gán theo tuyến mới đó.

- Tạo tuyến mới bằng cách vạch trên bản đồ: khi tiến hành Chỉ điểm... sau

dòng nhắc Gốc: sẽ xuất hiện dòng nhắc Undo/Bán kính<0.0000>/ Dài

chuyển tiếp<0.0000>/Góc chuyển hướng/<Tới điểm>: cho phép ta chỉ

các đỉnh tiếp theo của tuyến, mặc định với giá trị tùy chọn Bán kính và

Dài chuyển tiếp mà ta nhập vào trước đó. Nếu chiều dài chuyển tiếp

bằng 0 sẽ tạo đỉnh có cong tròn và ngược lại tạo đường cong chuyển tiếp

tại đỉnh.

Với tùy chọn Tải toàn bộ mặt cắt trong tệp cho phép tải vào toàn bộ các mẫu

mặt cắt đã được khai báo trong tệp mẫu mặt cắt vừa chọn. Tuy nhiên chỉ mẫu mặt cắt

Page 129: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

129

được chọn tại Mặt cắt cho tuyến là được kích hoạt để sử dụng, sau này để thay đổi

mẫu mặt cắt hiện thời của tuyến cần thực hiện chức năng Hiệu chỉnh tim tuyến.

Tắt thể hiện điểm cao trình cho phép tắt thể hiện các điểm cao trình được tạo ra

từ dữ liệu của Tệp dữ liệu trắc dọc-trắc ngang.

Hình 4-8. Giao diện tạo tuyến đầu tiên cho công trình.

4.1.4. Thêm tuyến mới cho bình đồ

Command: TTM↵

Menu: Tuyến/Thêm tuyến mới cho bình đồ

Với một bình đồ (ví dụ như nút giao) có thể có nhiều tuyến và sử dụng chức

năng Thêm tuyến mới cho bình đồ là một trong các cách tạo thêm một tuyến mới

thêm vào bình đồ công trình đã được tạo lập.

Page 130: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

130

Hình 4-9. Thêm tuyến mới cho công trình.

Nếu trong bản vẽ có nhiều công trình sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn bình đồ cần

thêm tuyến: để ta chọn công trình cần thêm tuyến và sau đó sẽ xuất hiện giao diện

Hình 4-9.

Đường tim tuyến cho phép chọn tên cho đường tim tuyến sẽ được tạo, trong

danh sách này chỉ xuất hiện các đường đã được định nghĩa trong mẫu mặt cắt nhưng

chưa có trên bình đồ.

Mặt cắt cho tuyến cho phép lựa chọn mẫu mặt cắt gán cho tuyến mới.

Nếu tuyến mới được hình thành trên cơ sở số liệu trắc dọc-trắc ngang thì chọn

tệp số liệu tại Tệp dữ liệu trắc dọc-trắc ngang và sao đó chọn Điểm gốc...để tạo

tuyến mới, nếu không thì cần chỉ các điểm đỉnh của tuyến mới sau khi chọn Chỉ

điểm...

Lưu ý: việc xóa tuyến trên bình đồ thực chất là chỉ xóa đường TdnPolyline

bằng việc thực hiện chức năng Công cụ->Xóa đường TdnPolyline.

4.2. Tạo cọc trên tuyến

4.2.1. Phát sinh cọc theo tuyến

Command: PSC↵

Page 131: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

131

Menu: Tuyến/ Phát sinh cọc

Chức năng này cho phép chèn hoặc phát sinh cọc theo một trong các đường tim

tuyến trên bình đồ được chọn tại dòng nhắc Chọn đường tuyến:

Khi chọn tùy chọn Phát sinh có thể tạo được các cọc theo đường tim tuyến đã chọn

cách nhau một khoảng theo Khoảng cách giữa các cọc được nhập vào và bắt đầu Từ

khoảng dồn cho đến Tới khoảng dồn. Trắc ngang tự nhiên được tự động xác định theo

theo mô hình địa hình đã được khai báo trong vùng giới hạn rộng bằng 2 lần Bề rộng nửa

dải xác định trắc ngang như trên giao diện Hình 4-10. Đồng thời với trong quá trình phát

sinh cọc có thể xác định trắc dọc tự nhiên theo mô hình địa hình nếu chọn tùy chọn Xác

định trắc dọc tự nhiên, còn nếu không thì sau này có thể sử dụng chức năng Cập nhật số

liệu trắc dọc tự nhiên từ MHĐH để xác đinh trắc dọc tự nhiên cho tuyến.

Như trên Hình 4-10 nếu chọn Nhận sẽ cho phép phát sinh các cọc cách đều nhau

20m, nếu chọn Chỉ điểm... sẽ xuất hiện dòng nhắc Điểm chèn: để nhập điểm trên tuyến

cần chèn cọc mới.

Hình 4-10. Phát sinh hoặc chèn cọc theo tuyến.

4.2.2. Phát sinh cọc đặc biệt

Command: PSCDB↵

Menu: Tuyến/ Tạo cọc/Phát sinh cọc đặc biệt

Page 132: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

132

Đối với các cọc tại đỉnh hoặc trên cung cong... được gọi là các cọc đặc biệt và

ta có thể tạo ra chúng với chức năng Phát sinh cọc đặc biệt, giao diện được thể hiện

trên Hình 4-11.

Tạo cọc theo đọan cong cho phép tạo các cọc tại các vị trí đặc biệt của đoạn

cong đó là nối đầu, tiếp đầu, phân, tiếp cuối và nối cuối với tên tiếp đầu cọc theo khai

báo.

Chèn tại đỉnh cho phép tạo cọc tại các đỉnh không cắm cong của đường tuyến.

Tạo cọc tại cao độ min, max cho phép chèn thêm cọc giữa hai cọc tại vị trí

đỉnh của đường trắc dọc tự nhiên mà cao độ của nó chênh so với cao độ tự nhiên tại

hai cọc biên lớn hơn Khoảng cách min. Chức năng này được dùng để chèn thêm các

cọc tại các vị trí đỉnh của đường trắc dọc tự nhiên được xác định từ mô hình địa hình.

Phát sinh cọc trong đoạn cong với KC cho phép phát sinh các cọc theo khoảng

cách được nhập bắt đầu từ hai điểm đầu cuối của đoạn cong đi vào tâm, được dùng để

tạo cọc cắm cong.

Hình 4-11. Phát sinh các cọc đặc biệt.

Page 133: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

133

Phát sinh cọc giới hạn nối siêu cao cho phép tạo thêm các cọc tại các điểm đầu

cuối của đường nối siêu cao trên đường tuyến sau khi đã bố trí xong đoạn nối siêu

cao cho các cung tròn của đường tuyến.

Phát sinh cọc theo lỗ khoan cho phép chèn các tại tâm các lỗ khoan địa chất

được bố trí trên tuyến.

Nếu chọn chức năng Chọn cung... thì việc tạo các cọc đặc biệt theo các tùy

chọn được chọn sẽ chỉ tiến hành cho cung cong được chọn tại dòng nhắc Chọn cung

cong cần tạo:, nếu chọn Nhận sẽ tạo cho tất cả các cung của đường tuyến.

4.2.3. Tạo cọc theo mã điểm cao trình

Command: TCMD↵

Menu: Tuyến/ Tạo cọc/Tạo cọc theo mã điểm cao trình

Trong quá trình khảo sát khi không có điều kiện cắm cọc như khảo sát tuyến

của khúc sông chúng ta cần đánh dấu mã điểm các điểm đo để xác định phương của

mặt cắt và để tạo cọc (mặt cắt) và thông qua hai mã điểm phải và trái đó như trên

Hình 4-12 ta có thể tạo được cọc cần thiết.

Hình 4-12. Tạo cọc theo mã điểm hoặc đặc tả.

Ví dụ, khi khảo sát ta đánh dấu mã điểm MNTR1-1, MNPH1-2 của mặt cắt 1;

MNTR2-1, MNPH2-2 của mặt cắt 2...; để tạo cọc 1; 2...(tên nằm giữa tiếp đầu và tiếp

cuối là thay đổi, ví dụ như MNTR1-1, MNPH1-2, MNTR2-1, MNPH2-2....) sau khi

Page 134: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

134

đã vạch tim tuyến bằng chức năng Tạo công trình tuyến mới ta cần chọn đường

tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tuyến: và chọn các điểm cao trình đã được tạo trước

(ví dụ bằng chức năng Tạo điểm đo từ tệp TXT) tại dòng nhắc Chọn các điểm cao

trình và chương trình sẽ tự động tìm kiếm các điểm mia thỏa mãn điều kiện nêu ra để

tạo cọc. Sau đó cần sử dụng chức năng Xác định các điểm cao trình thuộc cọc để tự

động xác định các điểm cao trình thuộc mặt cắt.

Tại ô nhập Tiếp đầu và tiếp cuối cao trình trái và Tiếp đầu và tiếp cuối cao

trình phải không nhất thiết phải nhập phần tiếp đầu cuối.

4.2.4. Tạo cọc qua hai điểm

Command: TC2D↵

Menu: Tuyến/ Tạo cọc/Tạo cọc qua hai điểm

Cho phép tạo từng cọc một bằng cách khai 02 điểm mà mặt cắt cần đi qua. Thứ tự

các dòng nhắc đó là:

Chọn đường tuyến: <chọn đường tim tuyến để chèn cọc theo nó>

Chỉ điểm thứ nhất: <chọn điểm thứ nhất (nếu chọn điểm cao trình thì dùng kiểu

truy bắt Node)> .

Chỉ điểm thứ hai: <chỉ điểm thứ hai mà mặt cắt cọc đi qua>

4.2.5. Chèn cọc trên tuyến hoặc trắc dọc

Command: CTC↵

Menu: Tuyến/ Tạo cọc/Chèn cọc trên tuyến hoặc trắc dọc

Cho phép tạo từng cọc một bằng cách chỉ vị trí của nó trên tuyến hoặc trên trắc

dọc. Sau khi chọn tuyến hoặc trắc dọc tại dòng nhắc Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc:

sẽ xuất hiện dòng nhắc Chỉ điểm: để chỉ vị trí chèn cọc trên tuyến hoặc tại vị trí

tương ứng với khoảng dồn của điểm được chỉ trên bình đồ tuyến hoặc trắc dọc.

Page 135: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

135

4.2.6. Chèn các cọc theo khoảng cách trên trắc dọc

Command: CCTK↵

Menu: Tuyến/ Tạo cọc/Chèn các cọc theo khoảng trên trắc dọc

Cho phép tạo nhiều cọc cách đều nhau trong một khoảng được chỉ ra trên trắc

dọc. Sau khi chọn trắc dọc tại dòng nhắc Chọn trắc dọc: sẽ xuất hiện dòng nhắc Từ

điểm: để chỉ vị trí bắt đầu chèn cọc đến Tới điểm:. Tiếp theo cần chỉ ra khoảng cách

đều giữa các cọc tại dòng nhắc Khoảng cách phát sinh<5.0000>:, mặc định là giá trị

đã nhập trước đó.

4.3. Hiệu chỉnh điểm cao trình

4.3.1. Tạo điểm cao trình theo số liệu trắc ngang

Command: TDCT ↵

Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Tạo điểm cao trình theo

số liệu trắc ngang

Trong trường hợp số liệu trắc ngang tự nhiên được xác định theo mô hình địa

hình nếu cần tạo điểm cao trình thì cần phải sử dụng chức năng này. Sau khi chọn

đường tuyến có các cọc tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: thì các điểm cao trình

sẽ được tạo tương ứng với cao độ tự nhiên trắc ngang tại các cọc.

4.3.2. Xác định lại các điểm cao trình thuộc cọc

Command: CTTC ↵

Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Xác định lại các điểm cao

trình thuộc cọc

Page 136: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

136

Hình 4-13. Khoảng sai lệch các điểm mia cần định vị lại.

Sau khi thực hiện Tạo cọc theo mã điểm cao trình hoặc Tạo cọc qua hai

điểm, hoặc vì lý do nào đó cần gán lại các điểm cao trình theo các cọc của nó cần

phải sử dụng chức năng này. Như trên Hình 4-13 các điểm cao trình nếu nằm trong ô

hình chữ nhật dọc theo phương của cọc có bề rộng bằng 2 lần khoảng cách nhập tại

Điểm cao trình cách cọc và chiều cao bằng 2 lần khoảng cách nhập tại ô Điểm cao

trình cách trục mặt cắt sẽ được gán cho cọc.

Tùy chọn Dịch chỉnh vị trí điểm cao trình bám mặt cắt cho phép dịch các điểm

cao trình tới vị trí gần nhất trên phương của cọc mặt cắt.

Tùy chọn Bỏ qua các cọc không có điểm cao trình được chọn sẽ không thực

hiện việc gán lại các điểm cao trình cho các cọc nếu không tìm thấy các điểm cao

trình gần chúng được chọn với mục đích các điểm cao trình cũ thuộc cọc sẽ không bị

loại ra nếu không có điểm cao trình nào thỏa mãn điều kiện nêu trên.

4.3.3. Lọc bớt các điểm cao trình

Command: LDCT ↵

Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Lọc bớt các điểm cao trình

Trong trường hợp số điểm cao trình quá nhiều (kết quả đo tự động bằng máy)

dẫn tới số điểm mia quá dầy trên trắc ngang thì ta có thể sử dụng chức năng này để

Page 137: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

137

loại bỏ liên kết giữa cọc với các điểm cao trình cần loại hoặc xóa hằn chúng nếu chọn

Xóa các điểm cao trình không thỏa mãn.

Hình 4-14. Lựa chọn điều kiện loại bỏ các điểm cao trình.

Tùy chọn Loại các điểm đột biến cho phép dịch loại bớt điểm cao trình nếu

như khoảng cách giữa nó và điểm gần nhất nhỏ hơn gía trị Khoảng cách< và độ dốc

lớn hơn giá trị độ dốc%>.

Tùy chọn Loại các điểm thẳng hàng cho phép dịch loại bớt điểm cao trình nếu

như khoảng cách giữa nó và điểm gần nhất nhỏ hơn gía trị Khoảng cách< và độ dốc

nhỏ hơn giá trị độ dốc%<.

Để lại các điểm có tiếp đầu cho phép giữ lại các điểm cao trình có tiếp đầu của

mã hiệu hoặc ghi chú trùng với một trong các tiếp đầu trong danh sách được ngăn

cách bằng dấu chấm phẩy.

Khi chọn Nhận sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn trắc ngang: để ta chọn cọc tương

ứng có các điểm cao trình cần loại, nếu để loại điểm cao trình của nhiều cọc thì cần

chọn nút Chọn các trắc ngang...

4.3.4. Xoay điểm cao trình dọc tuyến

Command: CTDT↵

Page 138: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

138

Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Xoay điểm cao trình dọc

tuyến

Chức năng này cho phép thể hiện các thông số của điểm cao trình dọc theo

đường tim tuyến tức là vuông góc với phương mặt cắt cọc.

Trường hợp nếu cần thể hiện các điểm cao trình theo một hướng nào đó thì sử

dụng chức năng Hiệu chỉnh đối tượng AND để chỉnh góc hướng của một điểm cao

trình bất kỳ rồi sau đó sử dụng chức năng MatchProperties để áp cho các điểm cao

trình còn lại.

4.4. Hiệu chỉnh điểm cọc trên tuyến

4.4.1. Định vị cọc theo tim tuyến

Command: DVC↵

Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Định vị cọc theo tim

tuyến

Hình 4-15. Lựa chọn phương định vị cọc.

Trong quá trình hiệu chỉnh tuyến, tim cọc có thể không nằm trên tim tuyến và

hướng cắt ngang có thể không vuông góc với hướng tuyến, để hiệu chỉnh điều này

Page 139: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

139

cần sử dụng chức năng định vị cọc theo tim tuyến. Sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn

đường tim tuyến: để lựa chọn đường tim tuyến có các cọc cần định vị lại.

Đầu tiên sẽ xuất hiện giao diện Hình 4-15 cho phép lựa chọn kiểu định vị lại

cọc. Nếu chọn Dịch cọc theo phương mặt cắt cũ sẽ cho phép dịch chuyển tim cọc tới

giao điểm giữa tim tuyến và đường đi qua tim cọc cũ theo phương mặt cắt cũ của cọc.

Dịch cọc theo phương vuông góc với tim mới cho phép dịch tim cọc đến điểm gần

nhất trên đường tim tuyến.

Nếu chọn tùy chọn Xoay cọc vuông góc với tim mới thì cọc sau khi dịch

chuyển sẽ xoay vuông góc với tim tuyến tại tim mới của cọc.

Tùy chọn Dịch chỉnh cả số liệu tự nhiên cho phép dịch chỉnh theo phương

ngang số liệu tự nhiên của trắc ngang bằng lượng dịch chỉnh của tim cọc trên bình đồ,

hay nói cách khác số liệu điểm mia so với tim cọc vẫn giữ nguyên.

4.4.2. Sắp xếp cọc theo khoảng dồn

Command: SXC ↵

Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Sắp xếp cọc theo khoảng dồn

Trong quá trình hiệu chỉnh vị trí của các cọc trên tuyến, hoặc thêm các cọc,

hoặc chỉnh tuyến, hoặc định vị lại cọc... sẽ làm cho khoảng dồn của cọc so với đầu

tuyến thay đổi dẫn tới thứ tự sắp xếp theo khoảng dồn của chúng trong CSDL chương

trình không còn đúng. Để sắp xếp lại thứ tự cần sử dụng chức năng này để xác định

lại khoảng dồn của các cọc và sắp xếp lại thứ tự của chúng theo khoảng dồn.

4.4.3. Đánh lại toàn bộ tên cọc

Command: DLTBC ↵

Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Đánh lại toàn bộ tên cọc

Chức năng này cho phép đánh lại tên cọc của toàn bộ tuyến với tiếp đầu của

cọc bình thường là C và số thứ tự cọc đầu là 1 nghĩa là cọc C1 như trên Hình 4-16;

thứ tự đỉnh đầu có thay đổi góc chuyển hướng là 1 nghĩa là có thể là D1 hoặc TD1,

Page 140: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

140

P1, TC1. Tại vị trí lý trình chẵn trăm mét tiếp đầu cọc sẽ có tên H nếu như không

chọn tùy chọn Không tạo cọc H và để lại các cọc có tiếp đầu trùng với một trong các

tiếp đầu được nhập tại Để lại các cọc có tiếp đầu.

Thông thường khi số hiêu của cọc bằng 100 sẽ quay lại tính từ 1 nếu không

chọn thùy chọn Không đánh số quay lại khi TT>=100.

Không tạo cọc H nghĩa là cọc tại khoảng dồn chẵn 100m sẽ không được đặt tên

với tiếp đầu là H mà chỉ được coi như cọc bình thường.

Cọc H liên tục cho phép đánh tên cọc H theo thứ tự từ 1 cho đến hết, chứ

không quay lại khi đến H9.

Nếu là tuyến kênh thì sẽ đánh lại toàn bộ cọc theo Tiếp đầu của cọc và Số thứ

tự cọc đầu mà không phân biệt tại đỉnh hay không tại đỉnh.

Hình 4-16. Giao diện đánh lại toàn bộ tên cọc.

4.4.4. Hiệu chỉnh tên cọc thuộc tuyến

Command: STC ↵

Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Hiệu chỉnh tên cọc thuộc tuyến

Page 141: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

141

Hình 4-17. Giao diện hiệu chỉnh tên cọc.

Bằng chức năng này có thể hiệu chỉnh một cách nhanh chóng tên các cọc bằng

cách thay đổi tiếp đầu tên cọc bằng tiếp đầu mới; đánh số lại thứ tự của cọc hoặc tăng

thứ tự của chúng.... Ví dụ như sau khi đảo chiều tuyến sẽ dẫn tới việc cần phải đánh

số lại các cọc và tên của chúng.

Khi chọn Thay thế tiếp đầu cũ với tiếp đầu C Bằng mới Pole như Hình 4-17

thì các cọc có tên ví dụ như C1,C2,.. sẽ trở thành Pole1,Pole2,...

Tùy chọn Đảo thứ tự các cọc H cho phép đảo lại số thứ tự các cọc H, ví dụ:

H1, H2, H3.... thành H9, H8, H7....

Hình 4-18. Đánh lại thứ tự các tiếp đầu.

Page 142: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

142

Đánh lại thứ tự với tiếp đầu cho phép đánh lại thứ tự của các cọc tiếp đầu được

nhập vào như trên Hình 4-18. Sử dụng trong trường hợp sau khi sửa tên của một số

cọc đặc biệt và ta cần đánh lại số thứ tự của các cọc có tiếp đầu C.

Đối với trường hợp Tăng thứ tự các tiếp đầu cần phải nhập vào Gia số tăng thứ

tự của cọc đầu tiên.

Đối với trường hợp đánh lại hoặc tăng thứ tự có thể chọn Không đánh số quay

lại khi TT>=100 nghĩa là khi đến cọc C99 sẽ không quay lại C1, C2... mà sẽ là C100,

C101....

4.4.5. Hiệu chỉnh thông số cọc

Command: HCCOC↵

Menu: Tuyến/ Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Hiệu chỉnh thông số cọc

Tại dòng nhắc: Chọn cọc: nếu chọn cọc mặt cắt sẽ xuất hiện giao diện hiệu chỉnh dữ

liệu cọc như trên Hình 4-19 với các chức năng chính sau:

Tên cọc dùng để hiệu chỉnh tên cọc.

Ghi chú có thể thay đổi ghi chú cho cọc để lựa chọn các giá trị theo Phương án 2

khi khai báo mẫu mặt cắt.

Page 143: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

143

Hình 4-19. Hiệu chỉnh cọc.

Khoảng dồn: Nếu thay đổi giá trị khoảng dồn sẽ thay đổi vị trí của cọc theo giá trị

khoảng dồn mới được tính từ đầu tuyến. Khoảng dồn có thể thay đổi bằng cách

chỉ vị trí mới của cọc trên tuyến băng Chỉ điểm....

Góc so với hướng tuyến: hướng trục mặt cắt được tính từ trái qua phải và vuông

góc với phương hướng tuyến, cho nên góc tính theo chiều ngược kim đồng hồ sẽ

có giá trị là 270d0’0”. Bằng việc nhập trị số góc mới hoặc chỉ hướng mới khi

chọn Chỉ điểm... để thay đổi lại hướng trục mặt cắt của các cọc có hướng đặc biệt.

Không xác định số liệu theo đường mã hiệu: Nếu trong mẫu mặt cắt được sử dụng

tại cọc có điểm được định nghĩa với tên LE_PHAI hoặc tại mục Các đường biên,

mã hiệu giới hạn trên bình đồ khi định nghĩa điểm mặt cắt có LE_PHAI và trên

bình đồ có đường POLYLINE đã được định nghĩa là đường mã hiệu (bằng chức

năng Định nghĩa đường mã hiệu) có tên là LE_PHAI thì tọa độ của điểm sẽ

được giới hạn bằng đường mã hiệu đó. Để bỏ qua việc tọa độ của các điểm trên

mặt bằng không bị khống chế bởi các đường mã hiệu cần chọn Không xác định số

liệu theo đường mã hiệu.

Hình 4-20. Không thiết kế phía sau cọc.

Phía sau cọc: nếu chọn Không thiết kế phía sau thì đoạn tuyến bắt đầu từ phía

sau cọc được chọn đến cọc tiếp theo sẽ không được áp mẫu mặt cắt (đồng

Page 144: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

144

nghĩa với việc sẽ không có thiết kế) như Hình 4-20, nếu chọn Không thiết kế

tại cọc thì đoạn từ cọc trước nó đến cọc sau nó sẽ không được áp mẫu mặt cắt

và không xác định khối lượng đào đắp cho đoạn này như Hình 4-21.

Hình 4-21. Không thiết kế tại cọc.

4.4.6. Bật tắt thiết kế cọc theo khoảng

Command: BTTK↵

Menu: Mặt cắt/Bật tắt thiết kế cọc theo khoảng

Chức năng này cho phép bật tắt thiết kế tại một số cọc nằm trong khoảng dồn

được chỉ ra. Cụ thể sau khi trả lời các dòng nhắc Command:

Chọn tuyến có các cọc cần bật-tắt: <Chọn đường tim tuyến có bố trí cọc>

Chọn các cọc nằm trong khoảng Từ điểm: <Chỉ điểm tại khoảng dồn bắt đầu>

Tới điểm: <Tới điểm tại khoảng dồn cuối>

sẽ xuất hiện tùy chọn bật hoặc tắt như trên giao diện Hình 4-22. Chọn Nhận thì tất cả

các cọc nằm trong khoảng dồn Từ điểm cho đến Tới điểm sẽ có thiết kế nếu chọn Có

thiết kế tại cọc hoặc không có thiết kế nếu chọn Không thiết kế tại cọc.

Page 145: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

145

Hình 4-22. Tùy chọn bật hoặc tắt thiết kế.

4.4.7. Xóa cọc trong khoảng

Command: XCTK ↵

Menu: Mặt cắt/Xóa cọc trong khoảng

Chức năng này cho phép xóa các cọc nằm trong khoảng dồn đầu và cuối. Cụ

thể các dòng nhắc Command:

Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc:<Chọn đường tim tuyến hoặc tắc dọc>

Xóa cọc trong khoảng.Từ điểm: <Chỉ điểm ứng với khoảng dồn bắt đầu>

Tới điểm: <Chỉ điểm ứng với khoảng dồn cuối>

kết quả tất cả các cọc nằm trong khoảng dồn đầu và cuối được chỉ ra sẽ bị xóa.

4.4.8. Xóa cọc trên trắc dọc

Command: XCTD ↵

Menu: Mặt cắt/Xóa cọc trên trắc dọc

Chức năng này cho phép xóa cọc bằng cách chỉ vị trí khoảng cách dồn của nó

trên trắc dọc được chọn.

Chọn trắc dọc:<Chọn trắc dọc>

Chỉ điểm: <Chỉ điểm gần cọc cần xóa trên trắc dọc>

4.4.9. Xóa cọc theo tên

Command: XCTT ↵

Page 146: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

146

Menu: Tuyến/ Hiệu chỉnh điểm cao trình và cọc/Xóa cọc theo tên

Chức năng này cho phép xóa các cọc có tiếp đầu tên cọc được nhập vào. Như

tại Hình 4-23 tất cả các cọc có tiếp đầu là C sẽ bị xóa sau khi chọn Nhận.

Hình 4-23. Nhập tiếp đầu cọc cần xóa.

4.4.10. Xóa cọc

Command: XC ↵

Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh tuyến/Xóa cọc

Chức năng này cho phép xóa từng cọc một các cọc được chọn tại dòng nhắc

Chọn cọc cần xóa:.

4.5. Phụ trợ bình đồ

4.5.1. Bật tắt thể hiện bình đồ

Command: BT ↵

Menu: Tuyến/Phụ trợ bình đồ/Bật tắt thể hiện bình đồ

Chức năng này cho phép thể hiện hoặc tắt phần thiết kế, phần 3D, thể hiện hướng

tuyến, cọc và thể hiện bạt tầm nhìn của các tuyến thuộc bình đồ được chọn như trên Hình

4-24.

Page 147: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

147

Hình 4-24. Lựa chọn các phần thể hiện hoặc tắt của bình đồ.

4.5.2. Hiện toàn bộ của bình đồ

Command: BBD ↵

Menu: Tuyến/ Phụ trợ bình đồ/Hiện toàn bộ bình đồ

Khi các bình đồ đã bị tắt hết và không thể hiện trên bản vẽ nên không thể chọn

để hiệu chỉnh, thiết kế... cần sử dụng chức năng này để hiện chúng trên bản vẽ.

4.5.3. Thay đổi mức ‘0’ của bình đồ

Command: TDM0 ↵

Menu: Tuyến/ Phụ trợ bình đồ/Thay đổi mức ‘0’ của bình đồ

Hình 4-25. Nhập mức nâng chỉnh.

Trong quá trình khảo sát ta có thể lấy cao độ mức ‘0’ giả định, khi tạo lập hồ

sơ cần đưa về giá trị cao độ chính xác, để làm được điều đó cần sử dụng chức năng

này.

Page 148: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

148

Tại dòng nhắc Chọn các bình đồ: ta có thể chọn nhiều bình đồ tuyến cùng lúc

và nhập giá trị delta nâng chỉnh so với ban đầu tại giao diện Hình 4-25. Sau khi chọn

Nhận tất cả cao độ tự nhiên, thiết kế của trắc dọc và trắc ngang cũng sẽ được điều

chỉnh thêm lượng delta nâng chỉnh vừa nhập.

4.5.4. Nối bình đồ

Command: BBD ↵

Menu: Tuyến/ Phụ trợ bình đồ/Nối bình đồ

Chức năng này được dùng để hợp nhất các bình đồ. Nhất là các bình đồ được

chuyển đổi từ NovaTDN sang thường là các tuyến ngắn vì người dùng phải chia đoạn

mới có thể được thực hiện trên NovaTDN và nay có nhu cầu nối chúng lại với nhau.

Trên Hình 4-26 là giao diện yêu cầu chọn các đường thuộc Bình đồ chính được

kết nối với các đường thuộc Bình đồ sát nhập. Còn trắc dọc tự nhiên và thiết kế được

sát nhật tương ứng theo thứ tự danh sách. Để chọn đường khác thuộc Bình đồ sát

nhập cần nháy đúp chuột vào ô tương ứng để chọn lại.

Hình 4-26. Chọn các tuyến nối với nhau.

Page 149: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

149

4.6. Phụ trợ khảo sát tuyến

4.6.1. Khai báo bán kính điền

Command: BKD ↵

Menu: Tuyến/Phụ trợ khảo sát tuyến/Khai báo bán kính điền

Đối với các đỉnh cong tròn trên tuyến nếu được tạo từ số liệu trắc dọc-trắc ngang

thường có giá trị lẻ, cho nên khi điền các giá trị bán kính đó trên tuyến hoặc trên trắc dọc

cũng sẽ bị lẻ, hoặc khi tra các yếu tố siêu cao theo tiêu chuẩn có thể dẫn tới trường hợp sẽ

tra sang khoảng khác, nhằm mục đích tránh các sai sót trên cần phải nhập lại các giá trị

bán kính được làm tròn cho các cung cong của các đường trên tuyến (được chọn tại dòng

nhắc Chọn đường tuyến:). Nếu tại giao diện Hình 4-27 tại cột Bán kính điền để trống thì

giá trị bán kính dùng để điền và tra sẽ là bán kính thực của nó.

Hình 4-27. Khai báo bán kính điền.

4.6.2. Khai báo và điền ghi chú

Command: DGC↵

Menu: Tuyến/ Phụ trợ khảo sát tuyến/Khai báo và điền ghi chú

Chức năng này cho phép khai báo và điền các ghi chú cầu, cống... trên tuyến

hoặc trắc dọc mà không cần vẽ cầu, cống... trên đó.

Page 150: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

150

Hình 4-28. Nhập và tạo các ghi chú trên tuyến.

Sau khi chọn tim tuyến hoặc trắc dọc tại dòng nhắc Chọn tim tuyến hoặc trắc

dọc: sẽ xuất hiện giao diện nhập như Hình 4-28. Sau khi nhập xong có thể lưu các ghi

chú dưới dạng tệp nếu chọn menu Công cụ hoặc có thể tạo chúng bằng việc chọn

chức năng Tạo.

Lưu ý: Khi tạo các ghi chú theo danh sách thì cũng sẽ đồng thời tạo ghi chú

cầu và cống đã được nhập khi thực hiện các chức năng Tạo cầu trên trắc dọc hoặc

Tạo cống trên trắc dọc.

4.6.3. Khai báo chênh lệch lý trình cũ

Command: CLTC↵

Menu: Tuyến/ Phụ trợ khảo sát tuyến/Khai báo chênh lý trình cũ

Khi có khai báo khoảng chênh lệch thì lý trình của tuyến sẽ được xác định phụ thuộc

vào các khoảng chênh lệch đó. Như tại Hình 4-29 Khoảng chênh lệch đường cũ của

Page 151: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

151

Km thứ hai là 10m, nghĩa là với khoảng dồn 2005m thì vẫn được tính vào cho Km1

tức là lý trình tại đó sẽ là Km1+1005.

Hình 4-29. Khai báo chênh lệch lý trình mới so với cũ

4.6.4. Định nghĩa đường mã hiệu

Command: DMH↵

Menu: Tuyến/Phụ trợ khảo sát tuyến/Định nghĩa đường mã hiệu

Cho phép ta vẽ các đường POLYLINE, 3DPoly trên bản vẽ sau đó định nghĩa

tên mã hiệu của đường phù hợp với số hiệu đã được khai báo trong khai báo mẫu mặt

cắt tại mục Khai báo chung->Các đường địa hình dọc tuyến.

Hình 4-30. Khai báo tên đường mã hiệu.

Page 152: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

152

4.6.5. Nối đường địa hình dọc tuyến

Command: NDHDT↵

Menu: Tuyến/ Phụ trợ khảo sát tuyến/Nối đường địa hình dọc tuyến

Chức năng này cho phép nối các đường theo mã hiệu hoặc theo đặc tả của các

điểm cao trình (điểm mia) thuộc tuyến để từ đó có thể cập nhật số liệu của chúng

thành các đường địa hình dọc tuyến bằng chức năng Cập nhật số liệu đường mã

hiệu. Sau khi chọn đường tim tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tim cọc: sẽ xuất hiện

giao diện như Hình 4-31. Tại đây, khai báo nối đường 3DPoly theo các điểm cao

trình có đặc tả là M1 và sau khi nối xong các đường nối xong sẽ có tên mã hiệu là

M1.

Hình 4-31. Chọn mã điểm hoặc đặc tả của các điểm cao trình.

4.6.6. Cập nhật số liệu đường mã hiệu

Command: CNDMH↵

Menu: Tuyến/ Phụ trợ khảo sát tuyến/Cập nhật số liệu đường mã hiệu

Chức năng này cho phép cập nhật lại số liệu các đường mã hiệu như mép

đường cũ trái, phải... dưới dạng các đường 3DPoly, POLYLINE thành số liệu đường

dọc tuyến và đường trắc dọc của các đường mã hiệu đã được khai báo. Các đường mã

hiệu có thể có nhiều tên khác nhau, tuy nhiên chỉ cập nhật các đường mã hiệu có tên

đã trùng với tên các đường địa hình đã được khai báo tại mục Khai báo chung->Các

đường địa hình dọc tuyến của mẫu mặt cắt.

Page 153: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

153

4.6.7. Tạo điểm cao trình theo đường mã hiệu

Command: DTDMH↵

Menu: Tuyến/Phụ trợ khảo sát tuyến/Tạo điểm cao trình theo đường mã hiệu

Cho phép chèn thêm các điểm cao trình tại vị trí các cọc theo cao độ của đường

mã hiệu nếu như chưa có điểm cao trình tại các vị trí đó.

Sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn bình đồ tuyến: nếu như trên bản vẽ có hơn một

bình đồ tuyến để chọn bình đồ tuyến cần tạo thêm các điểm cao trình trên các đường

mã hiệu gán với các bình đồ tuyến.

4.7. Điền thông số tuyến

4.7.1. Điền ký hiệu lý trình

Command: DLT ↵

Menu: Tuyến/Điền thông số tuyến/Điền ký hiệu lý trình

Chức năng này cho phép tạo các ký kiệu lý trình đã được định nghĩa tại mục

Ký hiệu LT và các thông số khác khi định nghĩa mẫu mặt cắt. Trên Hình 4-32 là

giao diện cho phép xác định kiểu ký hiệu cần điền và vị trí tạo các ký hiệu lý trình

trên tuyến hoặc trên trắc dọc tùy thuộc vào đối tượng được chọn tại dòng nhắc Chọn

tuyến hoặc trắc dọc:. Tạo ký hiệu lý trình có thể theo Từng vị trí bằng cách chỉ điểm

hoặc nhập Khoảng dồn hoặc tạo theo Các nhóm như tại Tất cả các cọc, Tại các cọc H

(chẵn 100m) và tại các điểm đặc biệt của đoạn cong nếu chọn Tại đoạn cong.

Page 154: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

154

Hình 4-32. Khai báo vị trí điền ký hiệu lý trình.

Lưu ý: Giá trị lý trình hoặc khoảng dồn điền trên ký hiệu lý trình sẽ được xác

định theo đường tim tuyến được chọn cho nên nếu di chuyển vị trí của ký hiệu lý

trình thì giá trị lý trình hoặc khoảng dồn điền trên ký hiệu cũng sẽ thay đổi.

4.7.2. Điền yếu tố cong trên tuyến

Command: YTC ↵

Menu: Tuyến/ Điền thông số tuyến /Điền yếu tố cong trên tuyến

Hình 4-33. Điền ký hiệu yếu tố cong.

Page 155: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

155

Sau khi chọn đường tim tuyến trên bình đồ tuyến tại dòng nhắc Chọn đường

tuyến: sẽ xuất hiện giao diện Hình 4-33 để có thể lựa chọn thông số điền ngoài các

thông số cơ bản.

Ngoài việc điền các thông số góc, bán kính, khoảng phân... của cung cong với

việc chọn tùy chọn Điền chiều dài đoạn nối, chuyển tiếp sẽ cho phép điền thêm chiều

dài đoạn nối siêu cao hoặc chiều dài chuyển tiếp; tương tự Điền giá trị siêu cao; Điền

giá trị mở rộng và Điền đoạn nối ngoài cho phép điền hoặc không điền các thông số

bố trí siêu cao, mở rộng và chiều dài đoạn nối phía ngoài tiếp đầu hoặc tiếp cuối. Các

thông số cần điền sẽ cách đường tuyến đó một khoảng được nhập tại Khoảng offset:.

Các yếu tố cong sẽ được điền về phía bụng của cung cong tại đỉnh.

4.7.3. Điền các thông số cọc trên tuyến

Command: DTC ↵

Menu: Tuyến/ Điền thông số tuyến/Điền các thông số cọc trên tuyến

Page 156: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

156

Hình 4-34. Điền các thông số cọc.

Như trên Hình 4-34 cho phép điền cao độ của đường trắc dọc tại cọc và tên cọc

cho các cọc trong danh sách Từ cọc cho đến Tới cọc thuộc đường tim tuyến được

chọn tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến:.

Việc Điền tên cọc có thể thực hiện về Cả hai phía của tuyến theo kiểu so le

cọc, hoặc chỉ bên Trái hoặc bên Phải hoặc chính giữa tâm tuyến (Theo tâm) với các

dòng chữ tên cọc được xoay Dọc tuyến hoặc Theo UCS (điền nằm ngang theo UCS

hiện thời).

Khoảng offset: là khoảng cách điền tên cọc so với đường tim tuyến.

Khoảng so le cùng phía: do tên cọc điền cùng phía có thể sẽ trùng nhau, cho

nên với khoảng cách này cho phép đặt chúng so le nhau.

Việc Điền cao độ cọc cho phép chọn đường trắc dọc xác định cao độ tại Điền

cao độ cọc theo cao độ. Các giá trị độ cao có thể điền lệch hàng hoặc cùng hàng nếu

chọn Điền cao độ cùng hàng.

4.7.4. Điền lý trình cọc trên tuyến

Command: DLTC ↵

Menu: Tuyến/ Điền thông số tuyến /Điền lý trình cọc trên tuyến

Cho phép điền lý trình của các cọc thuộc đường tim tuyến được chọn tại dòng

nhắc Chọn đường tim tuyến: sau khi nhập các thông số điền được yêu cầu tại giao

diện Hình 4-35.

Khoảng offset là vị trí điền cách cọc được tính theo đường tim tuyến.

Góc xoay là góc lệch so với phương mặt cắt cọc trên tuyến.

Page 157: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

157

Hình 4-35. Nhập thông số điền lý trình.

4.7.5. Điền cao độ tự nhiên trắc ngang theo tuyến

Command: DCTT ↵

Menu: Tuyến/Điền thông số tuyến/Điền cao độ tự nhiên trắc ngang theo tuyến

Cho phép điền giá trị cao độ tự nhiên của cắt ngang tại các cọc thuộc tuyến

được chọn tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: sau khi đã khai báo định dạng kiểu

điền tại giao diện Hình 4-36.

Hình 4-36. Giao diện nhập định dạng thông số điền cao độ tự nhiên.

Phần nguyên và thập phân cùng hàng hoặc Phần nguyên và thập phân khác

hàng cho phép điền giá trị độ cao của các điểm mia trên cùng hàng hoặc khác hàng

sao cho vị trí của dấu chấm thập phân trùng với vị trí của điểm mia trên tuyến.

Page 158: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

158

Khoảng cách mia tối thiểu là khoảng cách nhỏ nhất giữa 2 điểm mia được điền

(các điểm mia giữa chúng sẽ không được điền).

Cách tim cọc và Khoảng cách biên là vùng giới hạn các điểm cao trình được

điền giá trị độ cao.

4.8. Số liệu tự nhiên tuyến

4.8.1. Nội suy tự động trắc ngang tự nhiên

Command: NSTDTN ↵

Menu: Tuyến/Số liệu tự nhiên tuyến/Nội suy tự động trắc ngang tự nhiên

Chức năng này cho phép tự động nội suy số liệu trắc ngang tự nhiên tại các cọc

vừa cắm thêm dựa trên số liệu trắc ngang tự nhiên của 2 cọc trước và sau gần nhất so

với cọc cần xác định. Cóc cần xác định là cọc chưa có trắc ngang tự nhiên. Các giá trị

của trắc ngang tự nhiên tại cọc cần xác định được nội suy theo phương pháp tuyến

tính từ số liệu trắc ngang tự nhiên của 2 cọc gần nó nhất đã có trước đó.

Sau khi chọn đường tim tuyến đã có bố trí cọc trắc ngang tại dòng nhắc Chọn

đường tim tuyến: chương trình sẽ tự động nội suy số liệu trắc ngang tự nhiên cho các

cọc chưa có.

4.8.2. Nội suy trắc ngang tự nhiên từng cọc

Command: NSTN ↵

Menu: Tuyến/ Số liệu tự nhiên tuyến/Nội suy trắc ngang tự nhiên từng cọc

Chức năng này cho phép nội suy trắc ngang tự nhiên tại cọc được chọn theo

trắc ngang tự nhiên của hai cọc khác. Các dòng nhắc thứ tự là:

Hãy chọn cọc biên thứ 1: <Chọn cọc biên thứ 1 có số liệu trắc ngang>

Hãy chọn cọc biên thứ 2: <Chọn cọc biên thứ 2 có số liệu trắc ngang>

Hãy chọn cọc cần nội suy trắc ngang tự nhiên:<Chọn cọc cần nội suy>

Page 159: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

159

4.8.3. Khai báo MHĐH cho đường tự nhiên và địa chất

Command: MHTN↵

Menu: Tuyến/ Số liệu tự nhiên tuyến/Khai báo MHĐH cho đường tự nhiên

và địa chất

Chức năng này cho phép khai báo tổ hợp mô hình địa hình để xác định số liệu

cho đường tự nhiên và các đường địa chất cho các tuyến thuộc bình đồ. Các đường tự

nhiên và các đường địa chất có thể thuộc trắc dọc hoặc trắc ngang.

Hình 4-37. Khai báo mô hình địa hình.

Để lựa chọn tổ hợp mô hình địa hình cho một đường nào đó thì kích chuột vào

ô có hàng tương ứng với đường đó tại cột Chọn MHĐH (Hình 4-37) sẽ xuất hiện giao

diện Hình 4-38. Ta có thể lựa chọn tổ hợp nhiều mô hình địa hình cho một đường,

nếu vậy đường TuNhien sẽ là đường tổ hợp ‘+’ của các đường được xác định riêng rẽ

theo từng mô hình địa hình. Ví dụ ta có thể lấy số liệu tự nhiên là phần tự nhiên sau khi đã

tiến hành san lấp mặt bằng như trên Hình 4-38.

Page 160: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

160

Hình 4-38. Lựa chọn tổ hợp mô hình địa hình cho đường TuNhien.

4.8.4. Cập nhật số liệu trắc dọc tự nhiên từ MHĐH

Command: TDTMH↵

Menu: Tuyến/ Số liệu tự nhiên tuyến/Cập nhật trắc dọc tự nhiên từ MHĐH

Chức năng này cho phép xác định số liệu trắc dọc của đường tự nhiên và các lớp địa

chất theo số liệu mô hình địa hình. Nếu cần xác định trắc dọc tự nhiên cho đường nào thì

đánh dấu check vào hàng tương ứng ( Hình 4-39 ) tuy nhiên trước đó nếu chưa khai báo thì

cần khai báo số liệu sẽ lấy theo mô hình nào bằng cách bấm chuột vào ô tương ứng của cột

Chọn MHĐH sẽ xuất hiện giao diện như Hình 4-38 để lựa chọn mô hình địa hình phù hợp.

Hình 4-39.Cập nhật trắc dọc tự nhiên và các lớp địa chất.

Page 161: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

161

4.8.5. Cập nhật số liệu trắc ngang tự nhiên từ MHĐH

Command: TNTMH↵

Menu: Tuyến/Số liệu tự nhiên tuyến/Cập nhật số liệu trắc ngang tự nhiên

từ MHĐH

Chức năng này cho phép cập nhật lại số liệu tự nhiên trắc ngang theo mô hình địa

hình. Việc khai báo mô hình địa hình cho các đường tương tự như mục trên. Việc xác định

số liệu có thể chỉ thực hiện cho các trắc ngang thuộc cọc nằm trong đoạn Từ cọc÷Tới cọc.

Như trên Hình 4-40 tiến hành cập nhật số liệu tư nhiên trắc ngang cho các cọc thuộc

đường TimTuyen trên bình đồ, nếu chọn tùy chọn Cập nhật cho tất cả các cọc thuộc bình

đồ sẽ thực hiện cho tất cả các cọc thuộc tất cả các tuyến thuộc bình đồ. Nếu không cần xác

định cho các đường đã có cần chọn tùy chọn Cập nhật các đường chưa có.

Hình 4-40. Cập nhật số liệu tự nhiên và địa chất của trắc ngang.

4.8.6. Định nghĩa trắc ngang tự nhiên theo polyline

Command: TNTSL ↵

Menu: Tuyến/Số liệu tự nhiên tuyến/Định nghĩa trắc ngang tự nhiên theo polyline

Page 162: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

162

Chức năng này cho phép định nghĩa trắc ngang tự nhiên từ các POLYLINE

trên bản vẽ. Nhu cầu này xuất hiện trong trường hợp ta chỉ có bản vẽ trắc ngang và

cần xây dựng lại số liệu khảo sát.

Trước khi thực hiện chức năng này cần thực hiện một số công việc sau:

• Vạch 1 tuyến tạm thời giả định.

• Tạo cọc trên tuyến vừa vạch với số lượng cọc bằng số trắc ngang cần định

nghĩa.

Thực hiện chức năng Định nghĩa trắc ngang tự nhiên theo polyline sẽ xuất hiện

dòng nhắc Chọn đường tuyến để chọn tuyến tạm thời vừa vạch ở trên. Sau đó sẽ xuất hiện giao

diện như Hình 4-41 cho phép ta lựa chọn cọc cần định nghĩa trắc ngang tự nhiên. Đồng thời

với việc định nghĩa trắc ngang tự nhiên ta cũng có thể định nghĩa cả đáy đường cũ nếu chọn tùy

chọn Định nghĩa đường cũ. Khi định nghĩa đường cũ đồng thời sẽ tạo thêm 2 điểm cao trình có

đặc tả là M1 và M2. Khi chọn Định nghĩa đường cũ cho phép có lựa chọn Xóa điểm cao trình

có sẵn nếu cần thiết. Khi chọn Chọn poly... sẽ xuất hiện tiếp tục các dòng nhắc:

Chọn polyline trắc ngang tại vị trí gần tim cọc: <Chọn POLYLINE xác định trắc ngang

tự nhiên>

Chọn polyline đường cũ: <Chọn POLYLINE đáy đường cũ, dòng nhắc này chỉ xuất

hiện khi chọn tùy chọn Định nghĩa đường cũ>

Cao độ tự nhiên tại tim: <Nhập giá trị cao độ tự nhiên tại tim cọc>

Tên cọc <>:<Nhập tên cọc>

Giao diện và các dòng nhắc sẽ lặp lại để định nghĩa trắc ngang tự nhiên cho cọc tiếp

theo.

Page 163: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

163

Hình 4-41. Nhập lựa chọn định nghĩa TN tự nhiên.

4.8.7. Cập nhật lại trắc ngang tự nhiên theo điểm cao trình

Command: TNTTIN↵

Menu: Tuyến/ Số liệu tự nhiên tuyến/Cập nhật lại TN tự nhiên theo điểm cao trình

Chức năng này cho phép xây dựng lại đường trắc ngang tự nhiên từ số liệu các

điểm cao trình thuộc cọc.

Ví dụ: do các điểm cao trình dầy quá ta đã xóa bớt bằng tay, như vậy cần dựng

lại trắc ngang tự nhiên từ các điểm cao trình còn lại.

Xuất hiện dòng nhắc Command:

Chọn tuyến, cọc hoặc trắc ngang: <Chọn tuyến, cọc hoặc trắc ngang cần cập

nhật lại>.

Sau khi thực hiện xong lệnh sẽ có thông báo số cọc mà trắc ngang tự nhiên của

nó được cập nhật lại: Đã cập nhật được số liệu trắc ngang tự nhiên của 17 cọc theo

điểm cao trình.

4.8.8. Tạo đường tự nhập theo số liệu trắc ngang

Command: TNTSL ↵

Menu: Tuyến/ Số liệu tự nhiên tuyến/Tạo đường tự nhập theo số liệu trắc ngang

Page 164: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

164

Chức năng này cho phép tạo các đường tự nhập trên các trắc ngang từ tệp số

liệu trắc dọc trắc ngang để xử lý trường hợp cần tạo nhiều đường tự nhiên trên cùng

một trắc ngang mà số liệu các đường đó đều được nhập vào theo định dạng *.and. Để

làm được điều đó trong mẫu mặt cắt của cắt ngang cần khai báo đường tự nhập tương

ứng và trong tệp số liệu trắc dọc trắc ngang ngoài số liệu điểm mia cần nhập đúng tên

cọc với khoảng cách lẻ của nó đúng với các cọc đã được tạo trên tuyến.

Giả sử sau đã tạo được một tuyến trên bản vẽ ta cần vẽ VomHam tự nhiên, sau

khi chọn tuyến tại dòng nhắc Chọn tuyến, cọc hoặc trắc ngang: sẽ xuất hiện giao diện

Hình 4-42 ta chọn Đường tự nhập là VomHam. Sau đó là chọn tệp trắc dọc trắc

ngang *.and để tạo đường tự nhiên vòm hầm đã nhập.

Hình 4-42. Chọn đường tự nhập.

4.8.9. Thêm bớt các đỉnh trắc dọc tự nhiên

Command: TBDTD↵

Menu: Tuyến/ Số liệu tự nhiên tuyến/Thêm bớt các đỉnh trắc dọc tự nhiên

Page 165: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

165

Hình 4-43. Thêm bớt các đỉnh tự nhiên

Các đỉnh của các đường tự nhiên, địa chất theo trắc dọc nếu được xác định theo

mô hình địa hình có thể dẫn tới mật độ các đỉnh quá dầy hoặc quá thưa và ta có thể

loại bỏ bớt hoặc thêm đỉnh với chức năng này, tương ứng với từng lựa chọn ta cần

nhập điều kiện loại bỏ hoặc thêm bớt.

Sau khi chọn đường tim tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: sẽ xuất

hiện giao diện như Hình 4-43.

Tùy chọn Loại các điểm đột biến cho phép dịch loại bớt điểm cao trình nếu

như khoảng cách giữa nó và điểm gần nhất nhỏ hơn gía trị Khoảng cách< và độ dốc

lớn hơn giá trị độ dốc%>.

Tùy chọn Loại các điểm thẳng hàng cho phép dịch loại bớt điểm cao trình nếu

như khoảng cách giữa nó và điểm gần nhất nhỏ hơn gía trị Khoảng cách< và độ dốc

nhỏ hơn giá trị độ dốc%<.

Thêm đỉnh cách nhau cho phép bổ sung thêm đỉnh nếu như khoảng cách giữa

hai đỉnh lớn hơn hai lần khoảng cách nhập vào.

4.8.10. Thêm bớt các đỉnh trắc ngang tự nhiên

Command: TBDTN↵

Menu: Tuyến/Số liệu tự nhiên tuyến/Thêm bớt các đỉnh trắc ngang tự nhiên

Chức năng này cho phép loại bỏ hoặc chèn thêm đỉnh cho các đường tự nhiên

và địa chất của trắc ngang thuộc các cọc sau khi chọn đường tuyến hoặc trắc ngang

tại dòng nhắc Chọn tim tuyến hoặc mặt cắt ngang:

Giao diện và các lựa chọn tương tự như cho các đỉnh của các đường trắc dọc tự

nhiên và địa chất như đã được trình bày ở phần trên.

4.8.11. Kéo dài số liệu tự nhiên trắc ngang

Command: KDTN↵

Page 166: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

166

Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh tuyến/Định vị lại tuyến

Hình 4-44. Lựa chọn ngoại suy đường tự nhiên trắc ngang.

Chức năng này cho phép ngoại suy tuyến tính kéo dài đường tự nhiên trắc

ngang sang hai phía nếu chọn Kéo dài đường tự nhiên trắc ngang hoặc loại bỏ việc

ngoại suy để chỉ lấy theo số liệu khảo sát nếu chọn Bỏ kéo dài đường tự nhiên trắc

ngang như trên Hình 4-44.

4.8.12. Hiệu chỉnh số liệu trắc dọc-trắc ngang của tuyến

Command: HCTDN ↵

Menu: Tuyến/ Hiệu chỉnh số liệu trắc ngang

Chức năng hiệu chỉnh số liệu tuyến cho phép hiệu chỉnh số liệu trắc dọc và trắc

ngang tự nhiên của tuyến.

Sau khi cọn đường tim tuyến có bố trí cọc hoặc mặt cắt tại dòng nhắc Chọn

đường tim tuyến hoặc mặt cắt: sẽ xuất hiện giao diện Hình 4-45.

Page 167: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

167

Hình 4-45. Lựa chọn đường tự nhiên.

Chọn TdnPolyline trắc ngang là đường trắc ngang tự nhiên cần hiệu chỉnh.

Cao độ cọc không có sẽ xác định theo đường trắc dọc- bình thường thì cao độ

tại tim cọc sẽ được xác định theo đường trắc ngang, tuy nhiên một số trắc ngang có

thể chưa có số liệu tự nhiên cho nên cần chọn đường trắc dọc để có thể xác định được

cao độ tại cọc.

Đường trắc dọc tham khảo là đường mà cao độ của nó tại cọc sẽ được điền vào

cột Cao độ TK của giao diện nhập số liệu trắc dọc-trắc ngang.

Kèm điểm cao trình cho phép hiệu chỉnh số liệu các điểm cao trình thuộc cọc

trên tuyến.

Có thể hiệu chỉnh lại số liệu hoặc có thể sử dụng chức năng Mở tệp để mở tệp

số liệu khảo sát mới và sau đó sử dụng chức năng Tệp->Cập nhật lại số liệu tuyến để

cập nhật số liệu đã hiệu chỉnh xuống tuyến.

Hình 4-46. Chỉnh hướng tuyến.

Thông thường khi hiệu chỉnh lại số liệu các điểm mia trên tuyến bằng chức

năng này thì các góc chuyển hướng trái sẽ không bị hiệu chỉnh nếu không chọn tùy

chọn Chỉnh lại hướng tuyến theo số liệu mới như tại giao diện Hình 4-46, còn nếu

đánh dấu chọn thì các góc chuyển hướng trái sẽ được điều chỉnh theo số liệu mới.

4.8.13. Chuyển đổi số liệu NovaTDN sang ANDDesign

Command: CVN ↵

Page 168: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

168

Menu: Tuyến/ Chuyển đổi số liệu NovaTDN sang ANDDesign

Chức năng này cho phép chuyển đổi số liệu tuyến, trắc dọc tự nhiên và địa

chất, trắc dọc thiết kế theo phương án hiện thời và trắc ngang tự nhiên, địa chất của

tuyến được thiết kế bằng NovaTDN thành tuyến của ANDDesign.

Trên Hình 4-47 yêu cầu chọn tệp mẫu mặt cắt để gán cho tuyến ANDDesign

tại Tệp mẫu mặt cắt và chọn đường Tim tuyến, Mẫu mặt cắt hiện thời tương ứng cho

các tuyến NovaTDN. Trong bản vẽ có bao nhiêu tuyến NovaTDN thì sẽ được chuyển

tương ứng thành bấy nhiêu bình đồ của ANDDesign, nếu có nhu cầu kết nối chúng

thì cần sử dụng chức năng Nối bình đồ để tạo thành một tuyến dài.

Hình 4-47. Chuyển đổi NovaTDN thành ANDDesign.

4.9. Hiệu chỉnh bình đồ tuyến

4.9.1. Hiệu chỉnh bình đồ tuyến

Command: HCA ↵

Menu: Công cụ/ Hiệu chỉnh đối tượng AND

HCA là lệnh hiệu chỉnh chung cho tất cả các đối tượng chuyên biệt do

ANDDesign tạo ra, cho nên tại dòng nhắc Chọn đối tượng: nếu chọn đối tượng bình

đồ tuyến sẽ xuất hiện giao diện hiệu chỉnh như trên Hình 4-48 với các chức năng hiệu

chỉnh số liệu bình đồ chính sau:

Page 169: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

169

Tên bình đồ: Tên bình đồ được đặt tuân thủ theo nguyên tắc tên biến, nó sẽ

được dùng khi xử lý mặt cắt.

Mô tả: mô tả bình đồ để dễ ghi nhớ.

Tỉ lệ: Được khai báo nhằm mục đích thể hiện bản vẽ bình đồ phù hợp với tỷ lệ

in ra.

Hình 4-48. Giao diện hiệu chỉnh tuyến

Tùy chọn: Với lựa chọn hoặc không lựa chọn Thể hiện 3 chiều cho phép thể

hiện hoặc không hình ảnh 3D của tuyến thiết kế theo các đường có khai

báo Nhóm thuộc tính 3d khi khai báo mẫu mặt cắt và dựa vào đó có thể

xác định được phần giới hạn của vùng thiết kế. Ngoài ra có thể bật Tắt

phần thiết kế (các đường tuyến, cọc...), bật tắt Thể hiện bạt tầm nhìn xe

chạy, bật tắt Thể hiện hướng tuyến và hướng trục mặt cắt (cọc) của các

tuyến trên bình đồ.

Page 170: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

170

Hình 4-49. Tùy chọn của bình đồ.

Mẫu mặt cắt: Bao gồm tất cả các mẫu mặt cắt đã được khai báo cho công trình

tuyến. Khi ấn phím phải chuột cho phép Thêm mới, Xóa, Thay thế từng

mẫu mặt cắt hoặc Tải lại từ tệp... để thay thế toàn bộ các mẫu mặt cắt

đang sử dụng bằng các mẫu mặt cắt trong tệp mẫu mặt cắt được chọn.

Hình 4-50. Danh sách mẫu mặt cắt có thể khai báo cho các tuyến.

Hiện/tắt các đường: Với chức năng này cho phép bật hoặc tắt thể hiện các

đường trên mặt bằng tuyến nhưng số liệu của chúng vẫn được giữ

nguyên.

Page 171: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

171

Hình 4-51. Giao diện thể hiện/tắt các đường trên tuyến.

Kiểu thể hiện các đường: Trên bản vẽ tuyến khi cần vẽ đoạn tiếp tuyến với cung

tròn từ đỉnh và vẽ ký hiệu đỉnh tuyến ứng với từng đường tuyến thì cũng cần

chọn check tại các cột tùy chọn tương ứng như trên Hình 4-52.

Hình 4-52. Các đường trên tuyến.

4.9.2. Hiệu chỉnh tim tuyến

Command: HCTT↵

Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh tim tuyến

Chức năng này cho phép hiệu chỉnh các thông số thuộc tuyến hoặc khai báo các mẫu

mặt cắt được sử dụng trên các đoạn của tuyến.

Bằng việc ấn phím phải chuột tại ô grid cho phép thêm mới hoặc xóa các mẫu

mặt cắt cho đường tuyến được chọn. Cùng một mẫu mặt cắt có thể được chọn sử

dụng trong nhiều đoạn. Mẫu mặt cắt áp cho đoạn tuyến sẽ được tính bắt đầu từ

khoảng cách lẻ được khai báo tại Từ khoảng dồn (Hình 4-53) cho đến hết tuyến hoặc

đến mẫu mặt cắt khác xếp phía sau nó theo thứ tự tăng dần của khoảng dồn được khai

báo. Như vậy trên toàn tuyến có thể có từng đoạn sử dụng các mẫu mặt cắt khác

nhau, tuy nhiên bắt buộc chúng phải cùng có chung khai báo đã được khai báo tại

mục Khai báo chung của mẫu mặt cắt, nếu không thì đó sẽ là sự tổ hợp của chúng và

Page 172: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

172

dẫn tới sự không thống nhất cho việc thiết kế toàn tuyến. Khoảng dồn có thể nhập

vào hoặc có thể chọn Từ cọc. Như vậy có tại một cọc có thể có 2 mặt cắt (2 trắc

ngang) cho phía bên trái và phía bên phải. ANDDesign sẽ tự động xác định các trắc

ngang phù hợp khi ta có yêu cầu vẽ ra bản vẽ. Như trên Hình 4-53 từ khoảng dồn

0÷162.6 sẽ là mẫu Mặt cắt đường đường nhựa hai mái và từ khoảng dồn 162.6 về sau

sẽ là mẫu Mặt cắt đường đô thị có vỉa hè; như vậy cọc tại khoảng dồn 162.6 sẽ có 2

thể hiện trắc ngang phía trước và phía sau cọc khác nhau.

Hình 4-53. Giao diện hiệu chỉnh đường tim tuyến.

Khoảng dồn gốc dùng để nhập lý trình bắt đầu của tuyến. Ví dụ lý trình đầu là

Km 5 thì cần phải nhập là 5000.

Lý trình cọc xác định theo tim tuyến là đường tim tuyến được dùng để xác định

lý trình của cọc. Như vậy, về nguyên tắc cho phép định nghĩa đường xác định lý trình

cọc không cần trùng với đường tim cọc.

Tắt thể hiện cọc và Tắt thể hiện điểm cao trình cho phép bật tắt việc thể hiện

các ký hiệu cọc và các điểm cao trình gắn theo cọc.

Page 173: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

173

Khai báo các Biên giới hạn trái (phải) trục mặt cắt bằng danh sách các tên

đường trên bình đồ cách nhau bằng dấu “;” như trên Hình 4-54 thì ký hiệu vạch thể

hiện cọc sẽ được kéo dài tới một trong các đường trên mà nó cắt gặp gần nhất. Lưu ý:

vùng xác định chỉ nằm trong giới hạn của Bề rộng nửa giải tính toán ở chức năng

Tùy chọn.

Hình 4-54. Hiệu chỉnh đường tim tuyến trong nút giao.

4.9.3. Đảo hướng tuyến

Command: DHT ↵

Menu: Tuyến/Hiệu chỉnh tuyến/Đảo hướng tuyến

Chức năng này cho phép đảo lại hướng của tuyến được chọn tại dòng nhắc

Chọn đường tim tuyến:. Sau khi thực hiện đảo hướng tuyến thành công sẽ xuất hiện

dòng nhắc Đã đảo lại hướng của tuyến TimTuyen được chọn!.

Page 174: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

174

4.9.4. Khai báo giới hạn đầu cuối đường tuyến

Command: GHDC ↵ Menu: Tuyến/ Khai báo giới hạn đầu cuối đường tuyến

Chức năng này cho phép khai báo vị trí bắt đầu hoặc kết thúc thể hiện đường

TdnPolyline trong giới hạn chiều dài của nó.

Ví dụ như gốc tuyến bắt đầu trong đoạn cong, bắt buộc ta phải khai báo thêm

đỉnh đầu trước của đoạn cong, sau đó khai giới hạn đầu bằng khoảng cách từ đỉnh đầu

đến vị trí bắt đầu cần thể hiện tuyến và lý trình của tuyến sẽ được tính từ vị trí bắt đầu

đó. Mặc định Khoảng dồn giới hạn đầu có giá trị là 0.0 (tương ứng với đỉnh đầu của

đường TdnPolyline tim tuyến), Khoảng dồn giới hạn cuối bằng chiều dài của đường

TdnPolyline tim tuyến.

Hình 4-55. Nhập giới hạn đầu và cuối.

4.9.5. Căn chỉnh giới hạn đầu cuối

Command: CGHDC ↵ Menu: Tuyến/Căn chỉnh giới hạn đầu cuối

Chức năng này cho phép căn chỉnh giá trị giới hạn dầu hoặc cuối của đường

cần căn chỉnh theo đường được chọn làm chuẩn tại dòng nhắc Chọn đầu giới hạn làm

chuẩn: và tiếp theo là chọn đầu TdnPolyline khác cần chỉnh bằng với đầu giới hạn

chuẩn tại dòng nhắc Chọn đầu cần căn chỉnh:.

Page 175: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

175

4.10. Phụ trợ tuyến

4.10.1. Tra lý trình

Command: TLT ↵

Menu: Tuyến/Tra lý trình

Cho phép tra cứu lý trình theo tuyến tại một điểm nào đó. Sau khi chọn đường

tim tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: ta cần chỉ điểm tra cứu tại dòng nhắc

Chỉ điểm: và sẽ biết được lý trình dưới dạng như Lý trình: 0+22.8598 Khoảng cách

dồn: 22.8598. Giá trị khoảng dồn đó sẽ được lưu tại các biến USERR4 và là giá trị

mặc định của ô Khoảng dồn khi thực hiện chức năng Đánh dấu vị trí trên mặt cắt.

4.10.2. Tra cứu tuyến

Command: TCT↵

Menu: Tuyến/ Tra cứu/Tra cứu tuyến

Dùng để tra cứu toàn bộ dữ liệu và các thông số của tuyến được chọn. Sau khi

chọn đường tim tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: sẽ xuất hiện số liệu như

dưới đây :

Đường TimTuyen thuộc bình đồ BinhDo1- Lý trình gốc (Km): 0.000 Chiều dài: 346.6510 Phần đầu không thể hiện: 0.0000 Phần cuối không thể hiện: 0.0000 Đường trắc dọc TuNhien dài: 346.6967 Đường trắc dọc DiaChat1 dài: 0.0000 Đường trắc dọc DiaChat2 dài: 0.0000 Đường trắc dọc DiaChat3 dài: 0.0000 Đường trắc dọc DD_TimTuyen dài: 347.6627 Số cọc: 17

4.10.3. Tra cứu đoạn thẳng đoạn cong

Command: DTDC↵

Menu: Tuyến/ Tra cứu/Tra cứu đoạn thẳng đoạn cong

Page 176: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

176

Liệt kê toàn bộ các thông số của các đoạn tuyến như trên Hình 4-56. Nếu cột

Đoạn thẳng là Cong tròn thì các giá trị L1 và L2 là chiều dài các đoạn nối siêu cao,

nếu cột Đoạn là cong Chuyển tiếp thì các giá trị L1 và L2 là chiều dài các đoạn

chuyển tiếp.

Hình 4-56. Thông số các đoạn tuyến.

4.10.4. Xác định vị trí theo khoảng dồn

Command: VTKD ↵

Menu: Tuyến/Tra cứu/Xác định vị trí theo khoảng dồn

Cho phép xác định vị trí tương ứng với khoảng dồn được nhập tại giao diện

Hình 4-57 trên tuyến hoặc trên trắc dọc tùy thuộc đối tượng được chọn tại dòng nhắc

Chọn tuyến hoặc trắc dọc:.

Page 177: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

177

Hình 4-57. Nhập khoảng dồn.

4.10.5. Tra cao độ trắc dọc trên bình đồ

Command: TCDTD↵

Menu: Tuyến/ Tra cứu/Tra cao độ trắc dọc trên bình đồ

Chức năng này cho phép tra cao độ của đường trắc dọc thuộc đường tim tuyến

được chọn tại Hình 4-58.

Sau khi chỉ điểm tại dòng nhắc Chỉ điểm: chương trình sẽ xác định khoảng dồn

theo đường tim tại điểm vừa nhập và xác định cao độ trắc dọc theo đường trắc dọc đã

được chọn. Kết quả được đưa ra tại thông báo Cao độ: 4.6085 Khoảng cách dồn:

94.8183 và lưu tại các biến USERR4 và USERR5 của bản vẽ AutoCAD và chúng sẽ

là các giá trị mặc định của Khoảng dồn và Cao độ Y của chức năng Đánh dấu vị trí

trên mặt cắt.

Hình 4-58. Lựa chọn đường trắc dọc cần tra cao độ.

Page 178: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

178

4.11. Kết xuất kết quả khảo sát

4.11.1. Mẫu bảng kết xuất

Command: MB ↵

Menu: Tuyến/Mẫu bảng kết xuất

Chức năng này dùng để khai báo các tệp mẫu bảng kết xuất số liệu thiết kế bao

gồm mẫu bảng tọa độ cọc, bảng yếu tố cong, bảng cắm cong bảng diện tích và bảng

chỉ tiêu kênh. Để chọn tệp mẫu bảng mặc định hiện thời cần sử dụng chức năng Tùy

chọn.

Như trên Hình 4-59 là khai báo mẫu Bảng cắm cong gồm có 6 cột tương ứng:

TT, Tên cọc, Tọa độ X, Tọa độ Y, Khoảng cách và Góc. Ở ô grid bên trái có khai báo

Khoảng cắm cong là 5.0 được dùng để xác định các điểm cắm cong từ hai đầu vào

giữa cung cong với khoảng cách giữa hai điểm theo đường tuyến là 5.0. Tuy nhiên,

cắm cong theo điểm chỉ được thực hiện khi trong các cột của bảng cắm cong không

có Kiểu của cột là Tên cọc, nếu không sẽ thực hiện cắm cong theo các cọc thuộc đoạn

cong.

Cần tiến hành khai báo hết các mẫu bảng kết xuất số liệu thiết kế. Có thể tham

khảo việc khai báo các mẫu bảng tại tệp .\Template\MauBangKetXuat.ttp trong thư

mục đã cài đặt của ANDDesign.

Page 179: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

179

Hình 4-59. Khai báo các mẫu bảng kết xuất số liệu thiết kế.

Các bảng biểu do ANDDesign kết xuất ra trong bản vẽ DWG đều sử dụng

ACAD_TABLE của AutoCAD và để kết xuất số liệu bảng sang Excel cần sử dụng

chức năng Export bảng của AutoCAD bằng cách ấn phím phải chuột phía trên đầu

bảng rồi chọn Export... trong menu rút gọn hoặc sử dụng lệnh TABLEEXPORT.

Lưu ý: Nếu biến PICKFIRST của AutoCAD đang có giá trị 0 thì trên Menu rút

gọn sẽ không xuất hiện chức năng Export...., lúc này cần gán lại cho nó giá trị bằng 1

bằng cách gõ PICKFIRST tại dòng nhắc Command:.

4.11.2. Lập bảng cắm cong

Command: BCC↵

Menu: Tuyến/Kết xuất kết quả khảo sát/Lập bảng cắm cong

Page 180: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

180

Hình 4-60. Chọn các đỉnh lập bảng cắm cong.

Chức năng này cho phép ta lập bảng cắm cong theo một đường tim tuyến nào

đó sau khi chọn nó tại dòng nhắc Chọn đường tuyến:. Việc lập bảng cắm cong theo

tọa độ đề các hay tọa độ cực là phụ thuộc vào mẫu bảng cắm cong đã được khai báo

tại mục Mẫu bảng kết xuất. Bảng cắm cong sẽ được tạo cho các đỉnh mà ta chọn tại

cột Tạo như trên giao diện Hình 4-60.

4.11.3. Lập bảng thông số đỉnh cong chỉnh trị

Command: BDCCT ↵

Menu: Tuyến/Kết xuất kết quả khảo sát/Lập bảng thông số đỉnh cong

chỉnh trị

Chức năng này cho phép lập bảng thông số đỉnh cong thiết kế và bảng tọa độ

chi tiết ½ góc cong của các đỉnh cong chỉnh trị (thiết kế kênh) được chọn tại Hình

4-61.

Trường hợp nếu chọn Vẽ chi tiết cắm cong thì sẽ thể hiện bản vẽ chi tiết cắm

cong chỉnh trị (Hình 4-62) của từng đỉnh cong chỉnh trị được chọn tại Hình 4-61.

Page 181: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

181

Hình 4-61. Chọn đỉnh cần lập bảng thông số đỉnh cong chỉnh trị.

Hình 4-62. Lập bảng chi tiết thông số đỉnh cong chỉnh trị.

4.11.4. Lập bảng yếu tố cong

Command: BYTC ↵

Menu: Tuyến/Kết xuất kết quả khảo sát/Lập bảng yếu tố cong

Page 182: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

182

Chức năng này cho phép ta lập bảng thống kê yếu tố cong theo một đường

TdnPolyline của tuyến sau khi chọn nó tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: và chọn

vùng thống kê theo kiểu đơn lẻ Từ cọc, Tới cọc hoặc Theo mảng như trên Hình 4-63.

Nếu chọn Theo mảng cần xác định Độ dài của từng khoảng để xác lập bảng

yếu tố cong bắt đầu Từ khoảng dồn cho đến Tới khoảng dồn.

Hình 4-63. Chọn vùng lập bảng yếu tố cong.

4.11.5. Lập bảng toạ độ cọc hoặc điểm

Command: BTDC ↵

Menu: Tuyến/Kết xuất kết quả khảo sát/Lập bảng tọa độ cọc hoặc điểm

Chức năng này cho phép ta lập bảng tọa độ tim cọc hoặc điểm của mặt cắt

ngang của cọc thuộc đường tim tuyến được chọn.

Nếu không chọn tùy chọn Xuất tọa độ điểm có nghĩa là xuất tọa độ của tim cọc

như Hình 4-64. Tọa độ kết xuất có thể được tính lệch đi một khoảng theo hướng cắt

ngang khi Khoảng offset có giá trị khác 0. Nếu tùy chọn Trong đoạn cong được chọn

thì chỉ kết xuất tọa độ của các cọc nằm trong các đoạn cong của tuyến.

Tọa độ cọc có thể được kết xuất ra theo tọa độ trong bản vẽ nếu chọn Tọa độ

AutoCAD hoặc theo tọa độ toàn cục nếu chọn Tọa độ toàn cục.

Page 183: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

183

Hình 4-64. Lập bảng tọa độ cọc

Nếu chọn tùy chọn Xuất tọa độ điểm thì ta cần phải Chọn điểm là tên điểm của

mẫu mặt cắt và số liệu cần kết xuất lúc này là tọa độ điểm đó trên bình đồ tuyến. Việc

kết xuất cũng tương tự như là đối với tim cọc.

4.11.6. Thống kê yếu tố hình học tuyến

Command: TKYTT ↵

Menu: Tuyến/Kết xuất kết quả khảo sát/Thống kê yếu tố hình học tuyến

Page 184: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

184

Hình 4-65. Giao diện nhập điều kiện thống kê R và kết quả.

Chức năng này cho phép thống kê các đỉnh cong có bán kính thỏa mãn điều

kiện tại cột Điều kiện của bảng Thống kê bán kính R khi chọn đường tim tuyến tại

dòng nhắc Chọn đường tuyến hoặc đường trắc dọc: và kết quả có được tại Hình 4-65.

Nếu chọn đường cong thuộc trắc dọc tại dòng nhắc Chọn đường tuyến hoặc

đường trắc dọc: sẽ cho phép thống kê chiều dài đoạn tuyến mà đường cong được

chọn có độ dốc thỏa mãn điều kiện tại cột Điều kiện của bảng Thống kê độ dốc I.

Giá trị độ dốc được tính bằng %. Giao diện và kết quả thống kê như trên Hình 4-66.

Nội dung của cột Mô tả sẽ được thể hiện tại cột Các yếu tố hình học của bảng thống

kê bán kính và độ dốc tuyến trên bản vẽ.

Page 185: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

185

Hình 4-66. Giao diện nhập điều kiện thống kê I và kết quả.

4.11.7. Thống kê khoảng cách mã hiệu

Command: KCMH↵

Menu: Tuyến/Thống kê khoảng cách mã hiệu

Hình 4-67. Nhập tiếp đầu, cuối của mã hiệu hoặc mô tả.

Chức năng này cho phép thống kê khoảng cách giữa các điểm cao trình trái và phải

có tiếp đầu, tiếp cuối của mã hiệu hoặc mô tả nhập vào như trên Hình 4-67 và ghi ra tệp

theo định dạng cột như dưới đây:

Ten TN K/C don K/C giua MH K/C tong

C3 67.068 199.740 293.852

Cụ thể:

Ten TN: tên cọc

K/C don: Khoảng cách dồn theo đường tim tuyến

Page 186: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

186

K/C giua MH: Khoảng các giữa 2 điểm cao trình có tiếp đầu mã hiệu hoặc mô

tả nhập ở trên.

K/C tong: Khoảng cách từ điểm cao trình ngoài cùng bên trái đến ngoài cùng

bên phải thuộc cọc.

4.11.8. Trích đoạn tuyến để in

Command: TTIN ↵

Menu: Tuyến/Trích đoạn tuyến để in

Hình 4-68. Khai báo phần tuyến cần in ra giấy.

Chức năng này cho phép tạo các bản vẽ tuyến theo từng đoạn để in. Thực chất là tạo

ảnh của từng đoạn tuyến trên Layout (Không gian giấy) cho nên sau khi chọn đường tim

tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: ở chế độ Model thì bản vẽ sẽ được chuyển sang

chế độ Layout và xuất hiện giao diện Hình 4-68.

Page 187: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

187

Khoảng offset là khoảng ta muốn lấy rộng ra so với phần tuyến cần in được tính theo mm

ngoài giấy. Ta có thể định nghĩa từng đoạn một nếu chọn , hoặc có thể theo nhiều đoạn

nếu chọn

Kích thước bề rộng của VIEWPORT được quyết định bởi chiều dài đọan tuyến cần chia,

còn chiều cao được xác định bằng Tỉ lệ Cao/Rộng.

Khi chọn Theo mảng cần phải khai báo Độ dài của từng đoạn tính theo khoảng dồn của

đường tim tuyến và bắt đầu chia thành đoạn Từ khoảng dồn đến Tới khoảng dồn.

Sau khi tạo xong có thể chèn khung bản vẽ theo tỉ lệ 1:1 và tắt lớp (LAYER) chứa viền

khung các VIEWPORT sẽ được bản vẽ trích đoạn tuyến.

Luư ý: Trước khi thực hiện cần khai báo kích thước khổ giấy Layout cho phù hợp. Nếu

in Theo mảng cần phải đặt khổ giấy bằng khổ giấy của từng bản vẽ nhân với kích

thước của mảng mà ta chia đoạn tuyến ra.

Page 188: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

188

Chương 5. TẠO LẬP TRẮC DỌC-TRẮC NGANG

5.1. Hiệu chỉnh mẫu mặt cắt và tạo mặt cắt

5.1.1. Hiệu chỉnh mẫu mặt cắt

Command: HCMMC ↵

Menu: Mặt cắt/Hiệu chỉnh mẫu mặt cắt

Chức năng này cho phép hiệu chỉnh tất cả các mẫu mặt cắt đã được gán cho

tuyến. Tại dòng nhắc Chọn tim tuyến hoặc mặt cắt: nếu chọn trắc ngang thì tên mẫu

mặt cắt được gán cho trắc ngang đó được tô đậm trong danh sách các mẫu mặt cắt

của tuyến trong giao diện hiệu chỉnh mẫu mặt cắt tuyến.

Cụ thể của khai báo và hiệu chỉnh mẫu mặt cắt xem phần MẪU MẶT CẮT

CÔNG TRÌNH.

5.1.2. Tạo trắc dọc

Command: TD↵

Menu: Mặt cắt/Tạo trắc dọc

Page 189: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

189

Hình 5-1. Khai báo số liệu trắc dọc cần tạo mới.

Hình 5-2. Trắc dọc của tuyến thiết kế.

Chức năng này dùng để tạo bản vẽ trắc dọc của đường tim tuyến được chọn tại dòng

nhắc:

Chọn tim tuyến, trắc dọc:< Chọn đường tim tuyến hoặc trắc dọc của đường tim

tuyến cần tạo>

Chọn đường tuyến là danh sách các đường tim tuyến có thể hiện trên bình đồ. Nếu

đường tim tuyến đã cắm cọc thì danh sách các cọc sẽ xuất hiện tại Từ cọc và Tới cọc (Hình

5-1). Mẫu bảng là mẫu bảng trắc dọc đã khai báo trong tệp mẫu mặt cắt được chọn sử dụng

Đơn lẻ cho phép tạo trắc dọc Từ cọc cho Tới cọc được chọn. Nếu chọn Theo mảng

thì có thể tạo được các trắc dọc dài đều nhau theo Chiều dài nhập vào được bắt đầu Từ

khoảng cho đến hết Tới khoảng (mặc định từ 0 đến hết chiều dài tuyến). Vị trí đầu và cuối

của từng trắc dọc (độ dài trắc dọc) có thể khác nhau và khác Chiều dài nếu như chọn tùy

chọn Lấy cọc gần nhất.

Khoảng dồn đầu tính từ là giá trị khoảng dồn tuyến mà bắt đầu từ đó được tính là 0

và được điền trên bảng trắc dọc tại hàng Khoảng dồn.

Page 190: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

190

Khoảng cách tối thiểu là khoảng cách tính bằng mm thể hiện ngoài giấy tính từ vị trí

thấp nhất của đường trắc dọc tự nhiên so với điểm gốc thể hiện trắc dọc hoặc là nhập vào

mức so sánh mới khi chọn MSS mới để qua đó xác định khoảng cách nêu trên. Kết quả ta có

thể hiện trắc dọc trên bản vẽ như tại Hình 5-2.

Nếu chọn tùy chọn Tạo trên Layout thì sau khi Nhận chương trình sẽ tự động

chuyển từ môi trường Model sang Layout hiện thời để tạo trắc dọc.

Dòng nhắc tiếp theo sẽ là:

Điểm chèn: <Chỉ điểm chèn trắc dọc>.

5.1.3. Tạo trắc ngang

Command: TN ↵

Menu: Mặt cắt/ Tạo trắc ngang

Chức năng này cho phép tạo các trắc ngang mới của các cọc được bố trí trên

đường tim tuyến được chọn tại dòng nhắc Chọn tim tuyến hoặc mặt cắt: hoặc có thể

chọn lại đường tim tuyến tại mục Chọn đường tuyến như trên Hình 5-3.

Trên đường tuyến thiết kế có thể được áp các mẫu mặt cắt khác nhau cho từng

đoạn, nên phụ thuộc vào tên mẫu mặt cắt được chọn tại mục Mẫu mặt cắt sẽ xuất

hiện danh sách các cọc khác nhau tại mục Từ cọc và Tới cọc. Để có thể áp mẫu mặt

cắt cho các đoạn khác nhau xem chức năng Hiệu chỉnh tim tuyến.

Trong mẫu mặt cắt được chọn có thể có nhiều mẫu bảng cắt ngang và ta cần

chọn mẫu bảng cần thiết tại mục Mẫu bảng. Nếu tùy chọn Bỏ qua trắc ngang không

có số liệu tự nhiên được chọn thì các cọc không có số liệu trắc ngang tự nhiên sẽ

không có trong danh sách các cọc có thể tạo được trắc ngang mới. Khoảng cách trái

và Khoảng cách phải là các giá trị lấy sang hai bên so với tim cọc ta muốn thể hiện

trắc ngang khi không lựa chọn Vẽ hết số liệu khảo sát. Nếu chọn Vẽ hết số liệu khảo

sát, toàn bộ số liệu khảo sát sẽ được thể hiện trên trắc ngang.

Page 191: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

191

Hình 5-3. Giao diện tạo trắc ngang mới.

Với việc lựa chọn cho phép tự

động xác định tỉ lệ X theo khổ giấy được chọn (trường hợp xuất số liệu trắc ngang

khảo sát), còn tỉ lệ Y sẽ bằng tỉ lệ nhập vào nếu nó nhỏ hơn tỉ lệ X tính được và bằng

nếu lớn hơn. Sau này để in tự động định dạng theo đúng khung bản vẽ của khổ giấy

(theo bản vẽ khung tên có bề rộng và cao đúng bằng kích thước khổ giấy) vừa chọn

cần sử dụng chức năng Tạo bản in trắc ngang.

Ngoài ra ta cần nhập vào một số thông số khác nhằm thể hiện các trắc ngang

trên bản vẽ và cuối cùng ta sẽ có các bản vẽ trắc ngang như tại Hình 5-4 sau khi chỉ

điểm bắt đầu vẽ tại dòng nhắc Điểm chèn:.

Nếu chọn tùy chọn Tạo trên Layout thì chương trình tự động chuyển sang

Layout hiện thời và các trắc ngang sẽ được tạo trên đó.

Page 192: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

192

Hình 5-4. Ví dụ trắc ngang tại cọc thuộc tuyến.

Lưu ý: Trước khi xuất trắc ngang cần thực hiện chức năng Tính toán mặt

cắt ít nhất một lần nếu không sẽ xảy ra lỗi khi xuất.

5.2. Các lớp địa chất mặt cắt

5.2.1. Nhập các lớp địa chất

Command: LDC ↵

Menu: Mặt cắt/Các lớp địa chất/Nhập các lớp địa chất trên mặt cắt

Hình 5-5. Nhập các lớp địa chất.

Page 193: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

193

Chức năng này dùng để nhập chiều dầy các lớp địa chất trên trắc dọc hoặc trắc

ngang tùy thuộc vào đối tượng được chọn tại dòng nhắc Chọn trắc dọc hoặc trắc

ngang:, tiếp theo dòng nhắc sẽ là Chỉ điểm: để xác định vị trí nhập chiều dầy của các

lớp địa chất và kết quả sẽ hiện giao diện nhập chiều dầy của các lớp như trên Hình

5-5, nếu vị trí nhập chiều dầy trùng với vị trí lỗ khoan thì giá trị chiều dầy của các lớp

địa chất sẽ được lấy theo chiều dầy các lớp lỗ khoan.

Tạo đồng dạng với đường tự nhiên cho phép tạo các lớp địa chất đồng dạng

tuyến tính với đường tự nhiên phụ thuộc vào chiều dầy các lớp tại hai điểm được

nhập tại dòng nhắc Chỉ điểm nếu không sẽ là đồng phẳng qua hai điểm đó.

5.2.2. Tạo các lớp địa chất trên trắc ngang

Command: TDCTN↵

Menu: Mặt cắt/Các lớp địa chất/Tạo các lớp địa chất trên trắc ngang

Chức năng này cho phép tạo các lớp địa chất trên trắc ngang đồng dạng hoặc

ngang phẳng theo độ dốc nào đó khi đã có cao độ các lớp địa chất trên trắc dọc.

Nếu tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến hoặc trắc ngang: ta chọn tuyến thì có

thể tạo các lớp địa chất trên toàn bộ cắt ngang của tuyến nếu chọn trắc ngang sẽ chỉ

tại cọc của trắc ngang được chọn.

Hình 5-6. Tạo đồng loạt các lớp địa chất trên trắc ngang.

Page 194: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

194

Sau khi lựa chọn đường tuyến có cọc hoặc trắc ngang sẽ xuất hiện giao diện

như Hình 5-6.

Đường giới hạn phụ là đường khống chế phía trên sao cho các đường địa chất

không thể vượt lên trên. Ví dụ, tuyến đường trước đã có sẵn đường cũ thì vùng nền

đường cũ không thể có các lớp địa chất ở đó.

Các lớp địa chất trên trắc ngang đồng dạng với đường tự nhiên khi chọn Lớp

địa chất đồng dạng tự nhiên hoặc phẳng dốc nếu chọn Lớp địa chất phẳng dốc % với

giá trị độ dốc được nhập vào.

5.2.3. Xóa các lớp địa chất trên trắc ngang

Command: XDCTN ↵

Menu: Mặt cắt/Các lớp địa chất/ Xóa các lớp địa chất trên trắc ngang

Chức năng này cho phép xóa các lớp địa chất của trắc ngang sau khi đã chọn

chúng tại dòng nhắc Chọn các trắc ngang:.

5.2.4. Chỉnh đường địa chất theo tự nhiên

Command: SDC ↵

Menu: Mặt cắt/Các lớp địa chất/Chỉnh đường địa chất theo tự nhiên

Trong quá trình hiệu chỉnh các đường tự nhiên, địa chất của các mặt cắt có thể

xảy ra trường hợp cao độ của các lớp địa chất lớn hơn lớp bề mặt hoặc cao độ lớp sau

cao hơn lớp trước và để chỉnh lại các đường thể hiện lớp địa chất theo đúng nguyên

tắc đường lớp dưới chỉ cao bằng hoặc thấp hơn đường lớp trên sát nó cần thực hiện

chức năng này.

Dòng nhắc Command sẽ là:

Chọn các mặt cắt: <Chọn các trắc dọc và trắc ngang>

5.2.5. Cập nhật địa chất trắc dọc theo trắc ngang

Command: TD2TN↵

Page 195: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

195

Menu: Mặt cắt/Các lớp địa chất/Cập nhật địa chất trắc dọc theo trắc ngang

Chức năng này cho phép cập nhật lại cao độ của các lớp địa chất trên trắc dọc

theo cao độ của các lớp địa chất tương ứng trên trắc ngang.

Dòng nhắc Command sẽ là:

Chọn đường tim tuyến: <Chọn đường tim tuyến có bố trí cọc trắc ngang>

5.2.6. Cập nhật địa chất trắc ngang theo trắc dọc

Command: TN2TD↵

Menu: Mặt cắt/Các lớp địa chất/Cập nhật địa chất TN theo trắc dọc

Chức năng này cho phép nâng chỉnh lại cao độ của các lớp địa chất trên trắc

ngang theo cao độ của các lớp địa chất tương ứng trên trắc dọc. Thực chất là dịch

chuyển toàn bộ cao độ của các lớp địa chất trên trắc ngang theo cốt cao độ của chúng

trên trắc dọc.

Dòng nhắc Command sẽ là:

Chọn đường tim tuyến: <Chọn đường tim tuyến có bố trí cọc trắc ngang>

5.3. Tính toán số liệu mặt cắt

5.3.1. Tính toán mặt cắt

Command: TT ↵

Menu: Mặt cắt/ Tính toán số liệu toàn tuyến

Chức năng này sẽ tính toán toàn bộ số liệu thiết kế tại các cọc trên bình đồ.

Nếu tại dòng nhắc Chọn bình đồ tuyến hoặc mặt cắt:. ta chọn bình đồ hoặc trắc

dọc tuyến thì việc tính toán được thực hiện cho tất cả các cọc thuộc bình đồ. Nếu

chọn trắc ngang thì chỉ thực hiện tính toán cho cọc có trắc ngang được chọn mà thôi.

Page 196: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

196

Lưu ý:

• Trước khi Tạo trắc ngang tự nhiên cần thực hiện chức năng này.

• Để mọi thay đổi số liệu thiết kế có ảnh hưởng tới mặt cắt ngang có hiệu lực

đều phải thực hiện tính toán mặt cắt.

5.3.2. Cập nhật dữ liệu mặt cắt

Command: CNDL ↵

Menu: Mặt cắt/Cập nhật cơ sở dữ liệu

Chức năng này dùng để cập nhật số liệu trắc dọc hoặc trắc ngang vừa được

hiệu chỉnh vào cơ sở dữ liệu của tuyến.

Tại dòng nhắc Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang: cần chọn trắc dọc hoặc trắc

ngang cần cập nhật cơ sở dữ liệu.

Đặc biệt, nhằm mục đích thực hiện nhiều phương án đường đỏ trắc dọc khác

nhau để so sánh, cần đánh dấu tùy chọn Không cập nhật dữ liệu khi hiệu chỉnh tại

mục Tùy chọn khi hiệu chỉnh trắc dọc bằng chức năng Hiệu chỉnh đối tượng AND

(Hình 5-7). Khi cần cập nhật số liệu trắc dọc (phương án đường đỏ hiện thời) cho

tuyến thiết kế ta cần chủ động thực hiện chức năng Cập nhật cơ sở dữ liệu này.

Hình 5-7. Tùy chọn không cập nhật dữ liệu khi hiệu chỉnh.

Page 197: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

197

5.4. Vẽ cầu, cống trên trắc dọc

5.4.1. Tạo cầu trên trắc dọc

Command: CAU↵

Menu: Mặt cắt/Vẽ cầu, cống trên trắc dọc/Tạo cầu trên trắc dọc

Chức năng này được sử dụng để tạo cầu trên tuyến bằng cách nhập số liệu cầu

trên trắc dọc.

Sau khi chọn trắc dọc tại dòng nhắc Chọn trắc dọc: sẽ xuất hiện giao diện cho

phép nhập vị trí bắt đầu đặt cầu như tại Hình 5-8, vị trí cầu có thể bắt đầu từ một cọc

nào đó nếu chọn Theo cọc hoặc là tại khoảng dồn được khai nếu chọn Khoảng dồn.

Hình 5-8. Nhập các thông số cầu.

Khai báo các thông số của cầu chủ yếu đó là khẩu độ (Khoảng cách)và Cao độ

của các mố, trụ cầu. Phụ thuộc vào các Kiểu cầu được chọn, thể hiện ký hiệu cầu trên

bản vẽ tuyến sẽ khác nhau, ngoài ra nếu chọn Kiểu 3D cho các loại cầu đã được khai

báo với các khối 3D tại chức năng Định nghĩa các khối 3D cầu thì sau này khi sử

dụng chức năng Tạo 3D cầu cống sẽ cho bản vẽ 3D của cầu. Ngoài ra cần phải khai

Page 198: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

198

báo một số thông số khác của cầu như Bề rộng cầu, Dầy thành cầu và Cao thành cầu

nhằm phục vụ việc vẽ ký hiệu cầu trên mặt bằng tuyến cũng như là tạo dựng 3D cầu.

Tùy chọn Kiểu tô thành cầu cho phép Không tô, Tô đặc hoặc Tô gạch chéo chi

thiết thành cầu trên bản vẽ bình đồ.

Với việc khai báo Ghi chú cho cầu sau này nếu cần thể hiện ghi chú đó trên

trắc dọc hoặc tuyến cần thực hiện chức năng Khai báo và điền ghi chú.

Các cao độ mực nước cho phép điền được tối đa 05 mức mực tại khu vực cầu.

Khi cần loại bỏ một mức nào đó thì cần xóa trắng hàng tương ứng với nó.

Để hiệu chỉnh số liệu cầu đã được tạo có trên tuyến hoặc trên trắc dọc sử dụng

chức năng Hiệu chỉnh đối tượng AND.

5.4.2. Tạo cống trên trắc dọc

Command: CONG↵

Menu: Mặt cắt/Vẽ cầu, cống trên trắc dọc/Tạo cống trên trắc dọc

Chức năng này được sử dụng để tạo cống trên tuyến bằng cách nhập số liệu

cống trên trắc dọc.

Page 199: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

199

Hình 5-9. Nhập các thông số cống.

Tương tự như chức năng tạo cầu, chức năng tạo cống cho phép khai báo kiểu

cống bản hoặc cống tròn tại một vị trí nào đó tương ứng với Khoảng dồn hoặc bám

theo cọc nếu chọn Theo cọc.

Các thông số cần nhập của cống tròn là Đường kính, Số cống và Chiều dài

cống; cống bản là Rộng cống, Cao cống, Số cống và Chiều dài cống như thể hiện tại

Hình 5-9.

Nếu chọn Nhập cao độ đáy cống thông số cần nhập Cao độ đáy cống; nếu

không chọn thì thông số cần nhập là Cao độ đỉnh cống.

Với việc khai báo Ghi chú cho cống sau này nếu cần thể hiện ghi chú đó trên

trắc dọc hoặc trên tuyến cần thực hiện chức năng Khai báo và điền ghi chú.

Page 200: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

200

5.4.3. Cập nhật cầu, cống theo vị trí trên trắc dọc

Command: CNVTCC↵

Menu: Mặt cắt/Vẽ cầu, cống trên trắc dọc/Cập nhật cầu, cống theo vị trí trên

trắc dọc

Trong quá trình thiết kế do hiệu chỉnh đường đỏ thiết kế nên cần phải bố trí lại

vị trí các cầu, cống trên trắc dọc bằng các lệnh hiệu chỉnh của AutoCAD. Để vị trí

cầu, cống trên tuyến phù hợp với vị trí mới của chúng trên trắc dọc cần phải sử dụng

chức năng này.

Dòng nhắc Command sẽ là:

Chọn cầu cống trên trắc dọc cần cập nhật vị trí:<Chọn các ký hiệu cầu cống

trên trắc dọc>.

5.4.4. Xóa cầu, cống trên trắc dọc

Command: XCC↵

Menu: Mặt cắt/Vẽ cầu, cống trên trắc dọc/Xóa cầu, cống trên trắc dọc

Khi cần xóa cầu hoặc cống có trên tuyến cần sử dụng lệnh ERASE để xóa ký

hiệu cầu hoặc cống tương ứng trên bình đồ tuyến, còn nếu chỉ xóa ký hiệu nó trên

trắc dọc bằng lệnh ERASE thì sau này khi sử dụng chức năng Tạo trắc dọc hoặc Vẽ

lại các đối tượng AND để vẽ lại trắc dọc thì ký hiệu cầu hoặc cống trên trắc dọc vẫn

còn. Cho nên để có thể xóa cầu hoặc cống bằng việc chọn trên trắc dọc thì cần sử

dụng chức năng này.

Dòng nhắc Command sẽ là:

Chọn cầu cống trên trắc dọc cần xóa:<Chọn các ký hiệu cầu cống trên trắc dọc

cần xóa>.

Page 201: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

201

5.5. Phụ trợ mặt cắt

5.5.1. Nhập TdnPolyline trên mặt cắt

Command: NTP ↵

Menu: Mặt cắt/ Nhập TdnPolyline trên mặt cắt

Chức năng này cho phép tạo các đường TdnPolyline trên trắc dọc hoặc trắc

ngang bằng việc nhập số liệu cao độ và khoảng cách dồn của từng đỉnh. Chức năng

này cũng có thể giúp người dùng nhập số liệu trắc dọc, trắc ngang thiết kế một cách

đơn giản mà không cần có môđun Thiết kế.

Hình 5-10. Giao diện nhập đường TdnPolyline trên mặt cắt.

Giá trị của Cao độ và Khoảng dồn sẽ xác định tọa độ điểm cần nhập cho đường

cần nhập được chọn tại Chọn đường cần nhập.

Đường được chọn tại Đường tra cứu cao độ được dùng để xác định Cao độ

đường tra cứu tại vị trí đỉnh đang nhập nhằm mục đích tham khảo để nhập giá trị Cao

độ.

X bám đỉnh tra cứu cho phép thay đổi giá trị tọa độ X của đỉnh cần nhập trùng

với X của đỉnh gần nhất của đường tra cứu.

5.5.2. Sao chép TdnPolyline trong từng mặt cắt

Command: SCD ↵

Page 202: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

202

Menu: Mặt cắt/Phụ trợ mặt cắt/Sao chép TdnPolyline trong từng mặt cắt

Chức năng này cho phép sao chép đường TdnPolyline được chọn tại Chọn đường

gốc thành đường tại mục Sao chép thành trong mặt cắt được chọn (thường là dùng để sao

chép các đường thiết kế trắc dọc). Như trên giao diện ta đang tiến hành sao chép đường

TuNhien thành đường DiaChat1 và dịch nó đi một khoảng theo phương Y (Offset Y) là -0.5,

còn theo phương X (Offset X) giữ nguyên.

Hình 5-11. Giao diện sao chép đường trong cùng mặt cắt.

5.5.3. Sao chép TdnPolyline từ trắc ngang tới trắc ngang

Command: SCTN ↵

Menu: Mặt cắt/Phụ trợ mặt cắt/Sao chép TdnPolyline từ cắt ngang tới

trắc ngang

Chức năng này cho phép ta sao chép đường TdnPolyline được chọn tại dòng

nhắc Chọn TdnPolyline thuộc trắc ngang: sang các trắc ngang khác với điểm chuẩn

là điểm được chọn tại Chọn điểm chuẩn. Nếu có đường được chọn trong mục Chọn

đường giới hạn thì đường sao chép sẽ được tự động cắt bỏ nửa phần cuối trong hai

nửa khi nó giao với đường giới hạn (cần lưu ý điểm gốc của đường trong quá trình

định nghĩa nó trong mẫu mặt cắt).

Page 203: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

203

Hình 5-12. Sao chép đường giữa các trắc ngang.

5.5.4. Sao chép TdnPolyline trong cùng trắc ngang

Command: SCTTN ↵

Menu: Mặt cắt/Phụ trợ mặt cắt/Sao chép TdnPolyline trong cùng trắc

ngang

Chức năng này cho phép sao chép các đường trong cùng trắc ngang của các

cọc thuộc tuyến, ví dụ như chuyển đường thiết kế thành đường tự nhiên trong trường

hợp sử dụng đường mặt thiết kế giai đoạn 1 làm đường tự nhiên giai đoạn 2.

Hình 5-13. Giao diện sao chép đường trong cùng trắc ngang.

Đường gốc được chọn tại mục Sao chép đường để trở thành đường mới có tên

được chọn tại mục Thành đường.

Page 204: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

204

Khoảng Offset X và Offset Y cho phép dịch chỉnh tương đối đường được sao

chép so với đường gốc.

Nếu không chọn Xóa đường có sẵn thì đường mới sẽ là tổ hợp của đường cũ và

đường được sao chép.

Sau khi chọn Nhận sẽ tiến hành sao chép cho các cọc được chọn trong khoảng

Từ cọc đến Tới cọc thuộc đoạn tuyến có mẫu mặt cắt được chọn tại Chọn mẫu mặt

cắt.

5.5.5. Sao chép các đối tượng AutoCAD theo mặt cắt

Command: CPDT↵

Menu: Mặt cắt/Phụ trợ mặt cắt/Sao chép các đối tượng AutoCAD theo

mặt cắt

Chức năng này cho phép ta sao chép các đối tượng AutoCAD khác như khung

tên, các dòng ghi chú đặc biệt... theo vị trí tương đối giữa mặt cắt (trắc doc, trắc

ngang) được chọn làm chuẩn và các mặt cắt được sao chép tới.

Đầu tiên là dòng nhắc Select objects: yêu cầu ta chọn các đối tượng cần sao

chép. Tiếp theo là dòng nhắc Chọn mặt cắt chuẩn: và cuối cùng là Chọn các mặt cắt

cần copy tới:.

Chức năng này thường ứng dụng để sao chép khung tên cho các trắc dọc, trắc ngang.

5.5.6. Chèn khối theo trắc ngang

Command: CKTTN↵

Menu: Mặt cắt/Phụ trợ mặt cắt/Chèn khối theo trắc ngang

Ví dụ như để chèn khung tên bản vẽ theo các trắc ngang cần chọn chức năng

này. Trên bản vẽ khung tên cần định nghĩa các thuộc tính bằng lệnh ATTDEF mà giá

trị của chúng sẽ được gán theo biến (tag) thuộc tính tại giao diện Hình 5-14.

Page 205: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

205

Mặc định đã có các biến thuộc tính TiLeX,TiLeY và TenCoc mà giá trị của

chúng sẽ được gán tự động theo số liệu của trắc ngang.

Hình 5-14. Lựa chọn khối chèn và nhập các giá trị thuộc tính của khối.

Ngoài ra có thể điền tọa độ X,Y,Z của các điểm cao trình thuộc cọc mà mã

hiệu hoặc đặc tả của chúng có tiếp đầu, cuối trùng với các tiếp đầu, cuối được khai

ngăn cách nhau bằng dấu “;” tại mục Tiếp đầu, cuối mã hiệu cần điền tọa độ. Để làm

được điều đó trong bản vẽ khung tên phải có các biến thuộc tính tương ứng với các

tiếp đầu đó. Ví dụ khi tiếp đầu, cuối là VG;-1 thì các biến thuộc tính phải là X_VG;-

1; Y_ VG;-1 và Z_ VG;-1. Không nhất thiết phải nhập đầy đủ cả hai phần tiếp đầu và

tiếp cuối của mã điểm hoặc mô tả điểm cao trình.

5.5.7. Tra cứu tọa độ mặt cắt

Command: TDMC↵

Menu: Mặt cắt/Phụ trợ mặt cắt/Tra cứu tọa độ mặt cắt

Page 206: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

206

Chức năng này cho phép tra cứu cao độ và khoảng các dồn từ đầu tuyến hoặc

tim trắc ngang tại điểm cần tra cứu sau khi chọn đối tượng phù hợp tại dòng nhắc

Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang:. Sẽ xuất hiện thông báo của điểm

được chỉ ra tại dòng nhắc Chỉ điểm:.

5.5.8. Đánh dấu vị trí trên trắc dọc

Command: DDVT↵

Menu: Mặt cắt/Phụ trợ mặt cắt/Đánh dấu vị trí trên mặt cắt

Chức năng này cho phép tạo đường LINE đánh dấu vị trí ứng với khoảng dồn và

cao độ nhập vào tại giao diện Hình 5-15. Giá trị mặc định của Khoảng dồn và Cao độ

Y được lấy theo giá trị của các biến USERR4 và USERR5 của bản vẽ mà giá trị của

chúng được gán khi thực hiện chức năng Tra lý trình tuyến hoặc Tra cao độ trắc

dọc trên bình đồ.

Hình 5-15. Nhập vị trí cần đánh dấu.

5.6. Hiệu chỉnh mặt cắt

5.6.1. Hiệu chỉnh trắc dọc

Command: HCA↵

Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh đối tượng AND

Tại dòng nhắc: Chọn đối tượng: nếu chọn trắc dọc sẽ xuất hiện giao diện hiệu chỉnh

dữ liệu trắc dọc như trên Hình 5-16 với các chức năng chính sau:

Page 207: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

207

1. Tỉ lệ X,Y: Thay đổi tỉ lệ theo trục X hoặc trục Y thể hiện trắc dọc.

2. Khoảng dồn bắt đầu: Là giá trị mà điểm gốc của tuyến bắt đầu tính khoảng

cách dồn để điền trên bảng trắc dọc.

3. Xác định khoảng tuyến thể hiện trắc dọc bằng cách chọn cọc đầu Từ cọc đến

cọc cuối Tới cọc ta có thể thay đổi đoạn tuyến muốn thể hiện trắc dọc.

Hình 5-16. Hiệu chỉnh trắc dọc.

4. Đường tim trắc dọc: Cắt dọc là sự thể hiện mặt cắt dọc của tuyến theo một

đường nào đó (thường là tim tuyến) và được trải phẳng. Chức năng này cho

phép ta thay đổi đường tim mặt cắt dọc tuyến để thể hiện các trắc dọc theo

các đường tim trên bình đồ.

5. Mẫu bảng: Cho phép thay đổi dạng mẫu bảng cắt dọc đã được định nghĩa

trong phần chung của các mẫu mặt cắt áp dụng cho tuyến thiết kế.

6. Tùy chọn: Chức năng này cho phép thể hiện phần đầu của bảng số liệu trắc dọc

nếu chọn Vẽ đầu bảng. Tùy chọn Đảo chiều cho phép đảo chiều thể hiện trắc

dọc ngược lại với chiều của tuyến thiết kế. Các tùy chọn này thể hiện trên Hình

Page 208: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

208

5-17. Nếu chọn Chỉ thể hiện cọc H thì số liệu chỉ thể hiện tại các cọc có tiếp đầu

là H.

Hình 5-17. Các tùy chọn hiệu chỉnh cắt dọc.

Điền các mức so sánh tiếp theo: Thể hiện việc điền giá trị của các mức

so sánh nằm phía trong của phần bảng nếu có.

Điền mở rộng lưng và Điền đoạn nối ngoài cho phép điền giá trị mở

rộng lưng và độ dài của đoạn nối phía ngoài của đoạn chuyển siêu cao so

với các điểm TD và TC tại hàng Đường thẳng-đường cong của bảng trắc

dọc.

Thể hiện đường dôi 2 phía cho phép thể hiện các đường trên trắc dọc

rộng hơn so với khoảng max, min thể hiện của trắc dọc nhằm mục đích tạo

sự thuận lợi cho việc bố trí cong đứng đối với những trường hợp đỉnh cong

nằm ở phía ngoài của phần thể hiện trắc dọc.

Đặc biệt, khi cần thực hiện nhiều phương án đường đỏ thiết kế cần lựa

chọn đánh dấu Không cập nhật dữ liệu khi hiệu chỉnh. Đối với trắc dọc có

chọn tùy chọn này, sau khi đã thay đổi phương án đường đỏ trên trắc dọc

nếu muốn chọn phương án này để Tính toán cần thực hiện chức năng Cập

Page 209: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

209

nhật dữ liệu mặt cắt để cập nhật dữ liệu lên tuyến bởi vì chương trình sẽ

không tự động cập nhật số liệu của trắc dọc.

7. Hiện/tắt các đường: Chức năng này cho phép bật tắt thể hiện số liệu các

đường trên trắc dọc hay không phụ thuộc vào trạng thái bật hiện hay không.

Hình 5-18. Giao diện bật tắt các đường trên trắc dọc.

8. Hiện các đường trục khác: Mặc định chương trình chỉ hiện các đường trắc

dọc thuộc trục tim tuyến của trắc dọc được chọn tại Đường tim trắc dọc,

cho nên để hiện các đường thuộc các trục tim khác (trong đó có trắc dọc của

đường mã hiệu) cần thực hiện chức năng này.

Page 210: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

210

Hình 5-19. Giao diện lựa chọn thể hiện các đường thuộc trục tim khác.

9. Xóa các đường: Chức năng này cho phép xóa số liệu trắc dọc của một

đường tim tuyến nào đó bằng cách đánh dấu trạng thái có của đường muốn

xóa.

Hình 5-20. Giao diện xóa số liệu cắt dọc của đường tim tuyến.

Page 211: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

211

5.6.2. Hiệu chỉnh trắc ngang

Command: HCA↵

Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh đối tượng AND

Tại dòng nhắc Chọn đối tượng: nếu chọn trắc ngang sẽ xuất hiện giao diện

hiệu chỉnh dữ liệu trắc ngang như trên Hình 5-21 với các chức năng chính sau:

Hình 5-21. Giao diện hiệu chỉnh trắc ngang.

1. Tỉ lệ X,Y: Thay đổi tỉ lệ theo trục X hoặc trục Y thể hiện trắc ngang.

2. Khoảng cách trái, khoảng cách phải: Dùng để thay đổi khoảng thể hiện

sang hai bên của trắc ngang so với tim cọc.

3. Mẫu bảng: Cho phép thay đổi kiểu mẫu bảng cắt ngang đã được định nghĩa

trong phần định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế.

Page 212: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

212

Hình 5-22. Tùy chọn thể hiện trắc ngang.

4. Tùy chọn: Tùy chọn Đảo chiều cho phép đảo chiều thể hiện trắc ngang

ngược lại với chiều từ trái sang phải nhìn theo hướng tuyến thiết kế; nếu

chọn Vẽ đầu bảng cho phép thể hiện phần đầu của bảng số liệu trắc ngang;

nếu chọn Điền các MSS tiếp theo sẽ điền giá trị mức so sánh tại tất cả các vị

trí có thay đổi mức so sánh của mặt cắt; nếu chọn Không thay đổi vị trí khối

và ghi chú thì tất cả các khối và ghi chú được khai báo trong mẫu mặt cắt đã

được chèn trên trắc ngang hiện thời sẽ không thay đổi vị trí của chúng khi

thực hiện vẽ lại mặt cắt. Các tùy chọn này thể hiện trên Hình 5-22.

5. Hiện/tắt các đường: Chức năng này cho phép bật tắt thể hiện số liệu các

đường trên trắc ngang phụ thuộc vào trạng thái bật tắt được lựa chọn.

Hình 5-23. Giao diện bật tắt thể hiện các đường trên trắc ngang.

6. Xóa các đường: Chức năng này cho phép xóa các đường tự nhiên, địa chất

và các đường tự nhập thuộc trắc ngang hoặc xóa trên nhiều trắc ngang nếu

lựa chọn chức năng Chọn trắc ngang...

Page 213: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

213

Hình 5-24. Danh sách các đường có thể xóa.

7. Xem diện tích: Chức năng này cho phép xem các giá trị diện tích của trắc

ngang theo bảng diện tích được lập khi khai báo mẫu mặt cắt.

Hình 5-25. Giá trị diện tích của trắc ngang.

Page 214: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

214

5.6.3. Cập nhật cao độ trắc dọc theo trắc ngang

Command: TDTTN ↵

Menu: Mặt cắt/Cập nhật cao độ trắc dọc theo đường trắc ngang

Chức năng này cho phép chỉnh cao độ trắc dọc của một đường nào đó hoặc tạo

mới nó theo cao độ của một đường trắc ngang tại vị trí ứng với đường dọc tuyến.

Sau khi chọn đường tim tuyến hoặc trắc dọc có đường trắc dọc cần hiệu chỉnh

tại dòng nhắc Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc: sẽ xuất hiện giao diện như Hình 5-26.

Như tại mục Chỉnh đường trắc dọc đường TuNhien đã được chọn, nghĩa là ta

muốn chỉnh lại cao độ đường trắc dọc TuNhien Theo cao độ đường cắt ngang

TuNhien của các cọc thuộc đường TimTuyen. Các số liệu trắc ngang là của bình đồ

có tên BinhDo1. Như vậy, với việc có thể lựa chọn bình đồ khác ta có thể lấy cao độ

trắc dọc của tuyến thuộc một bình đồ nào đó theo số liệu trắc ngang của bình đồ khác.

Hình 5-26. Cập nhật cao độ trắc dọc theo trắc ngang.

Cao độ đường trắc dọc được được xác định bằng cách Dóng dọc đường dao cắt

gặp đường cắt ngang hoặc cao độ của nó lấy theo giá trị Ymin hoặc Ymax của trắc

ngang nếu chọn Lấy Ymin trắc ngang hoặc Lấy Ymax trắc ngang tương ứng. Nếu tại

vị trí tim tuyến đó không xác định được cao độ theo đường trắc ngang do không cắt

Page 215: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

215

thì đường kéo dài trắc ngang sang hai phía để đảm bảo luôn xác định được khi chọn

tùy chọn Kéo dài trắc ngang nếu không căt.

5.6.4. Dịch chỉnh TdnPolyline trắc dọc theo Y

Command: DTPTY ↵

Menu: Mặt cắt/Dịch chỉnh TdnPolyline trắc dọc theo Y

Hình 5-27. Lựa chọn thông số dịch chỉnh.

Sau khi đã chọn đường TdnPolyline tại dòng nhắc Chọn TdnPolyline: cần phải

nhập vào gia số dịch chỉnh và toàn bộ cao trình của đường đó sẽ dịch chỉnh thẳng

đứng bằng một lượng vừa nhập nếu như không chọn Nâng từng đoạn, còn nếu có

chọn tùy chọn này thì chỉ đoạn có chứa điểm khi chọn đường TdnPolyline mới được

dịch chỉnh (Hình 5-27).

5.6.5. Chỉnh đường trắc ngang theo trắc dọc

Command: TNTTD ↵

Menu: Mặt cắt/Chỉnh đường trắc ngang theo trắc dọc

Chức năng này cho phép ta thực hiện nâng hạ đường trên mặt cắt ngang được

lựa chọn tại Đường trắc ngang cần chỉnh thuộc đường tim tuyến chọn tại Các cọc

thuộc tim theo cao độ đường trắc dọc được chọn tại Theo cao độ đường trắc dọc.

Page 216: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

216

Vị trí để xác định khoảng chênh lệch cần nâng hạ được xác định theo đường

tuyến chọn tại danh sách Đường trắc dọc của tim và đường này thuộc bình đồ được

chọn tại Trắc dọc thuộc bình đồ.

Như vậy, ta có thể nâng chỉnh vị trí của các đường trắc ngang của một tuyến

độc lập riêng rẽ theo cao độ trắc dọc của một tuyến riêng rẽ khác.

Hình 5-28. Chỉnh đường trắc ngang theo trắc dọc.

5.6.6. Chèn/Xóa đỉnh TdnPolyline trên trắc ngang

Command: CXD ↵

Menu: Mặt cắt/Chèn-Xóa đỉnh TdnPolyline trên trắc ngang

Chức năng này cho phép chèn thêm hoặc xóa từng đỉnh của đường

TdnPolyline trên trắc ngang, đặc biệt là cho đường tự nhiên.

Để chọn Chèn hoặc Xóa cần lựa chọn C hoặc X tại dòng nhắc Chèn hay Xóa

đỉnh<Chen>:

5.7. Mức so sánh

5.7.1. Thay đổi mức so sánh

Command: MSS ↵

Menu: Mặt cắt/Mức so sánh/Thay đổi mức so sánh

Page 217: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

217

Đối với địa hình độ dốc chênh lệch lớn việc thể hiện trắc dọc hoặc trắc ngang theo

một giá trị mức so sánh sẽ gây khó khăn cho việc in ấn sau này, với chức năng Thay đổi

mức so sánh ta có thể thêm bớt hoặc thay đổi giá trị mức so sánh tại một vị trí bất kỳ trên

trắc dọc để có thể in trắc dọc vừa vào khung giấy đã định.

Sau khi chọn mặt cắt tại dòng nhắc Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang: sẽ xuất hiện

giao diện như Hình 5-29 cho phép ta Thêm... hoặc Bớt.... các mức so sánh cho các mặt

cắt bằng cách chỉ điểm.

Hình 5-29. Thay đổi giá trị mức so sánh.

5.7.2. Xác đinh mức so sánh tự động

Command: MSSTD↵

Menu: Mặt cắt/Mức so sánh/Xác định mức so sánh tự động

Chức năng này cho phép xác định mức so sánh tự động cho các trắc dọc,

trắc ngang được chọn tại dòng nhắc Chọn các trắc dọc hoặc trắc ngang: theo

các thông số được nhập tại giao diện Hình 5-30. KC min trên giấy(mm): và KC

max trên giấy(mm): là các khoảng cách được tính từ phía trên của bảng đến vị

Page 218: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

218

trí thấp nhất và cao nhất tính theo tỉ lệ in ra giấy của đường tự nhiên sau khi đã

tự động xác định mức so sánh. Nếu chọn Bám đỉnh thì vị trí X của mức so sánh

sẽ trùng với đỉnh của đường tự nhiên.

Hình 5-30. Nhập thông số xác định mức so sánh tự động.

5.8. Điền thông số mặt cắt

5.8.1. Điền ký hiệu lý trình trên trắc dọc

Command: DLT ↵

Menu: Mặt cắt/Điền thông số mặt cắt/Điền ký hiệu lý trình

Chức năng này cho phép tạo các ký kiệu lý trình đã được định nghĩa tại mục

Ký hiệu LT và các thông số khác khi định nghĩa mẫu mặt cắt. Trên Hình 4-32 là giao

diện cho phép ta xác định kiểu ký hiệu cần điền và vị trí tạo các ký hiệu lý trình trên

tuyến hoặc trắc dọc tùy thuộc vào đối tượng được chọn tại dòng nhắc Chọn tuyến

hoặc trắc dọc:. Tạo ký hiệu lý trình có thể theo Từng vị trí bằng cách chỉ điểm hoặc

nhập khoảng cách dồn hoặc tạo theo Các nhóm như tại tất cả các cọc, tại tất cả các

cọc H (chẵn 100m) và tại các điểm đặc biệt của đoạn cong.

Page 219: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

219

Hình 5-31. Khai báo vị trí điền lý trình.

5.8.2. Điền thước tỉ lệ

Command: DTTL ↵

Menu: Mặt cắt/Điền thông số mặt cắt/Điền thước tỉ lệ

Chức năng này cho phép ta điền thước tỉ lệ ở 2 đầu trái và phải của các mặt cắt

đã được chọn tại dòng nhắc Hãy chọn các mặt cắt:.

Hình 5-32. Các thông số thước tỉ lệ.

5.8.3. Điền lý trình trên trắc dọc

Command: DLTTD ↵

Menu: Mặt cắt/Điền thông số mặt cắt /Điền lý trình cắt dọc

Page 220: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

220

Chức năng này cho phép ta điền các ký hiệu lý trình tại các vị trí KM và đầu

cuối của trắc dọc. Yêu cầu cần nhập khoảng cách điền so với đường trắc dọc được

chọn làm chuẩn tại Cách đường trắc dọc.

Hình 5-33. Nhập khoảng cách điền.

5.8.4. Điền ghi chú trên trắc dọc

Command: DGCTD↵

Menu: Mặt cắt/Điền thông số mặt cắt/Điền ghi chú trên trắc dọc

Để tạo các ghi chú đã được khai báo tại chức năng Khai báo và điền ghi chú

hoặc các ghi chú của cầu và cống trên trắc dọc cần sử dụng chức năng này và chỉ các

ghi chú nằm trong khoảng lý trình mà trắc dọc thể hiện mới được điền trên trắc dọc

này.

Yêu cầu cần nhập khoảng cách điền so với đường trắc dọc được chọn làm

chuẩn tại Chọn đường như trên Hình 5-34.

Hình 5-34. Điền ghi chú trên trắc dọc.

Page 221: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

221

5.8.5. Điền và nối mã hiệu trên trắc ngang

Command: DMHTN↵

Menu: Mặt cắt/Điền thông số mặt cắt/Điền và nối mã hiệu trên trắc ngang

Dùng để điền các mã hiệu của các điểm cao trình trái và phải có tiếp đầu, cuối

mã hiệu cao trình (giữa đầu và cuối có thể thay đổi) được nhập ngăn cách nhau bằng

dấu chấm phẩy của các trắc ngang được chọn tại dòng nhắc Hãy chọn các trắc

ngang:.

Hình 5-35. Điền tiếp đầu, cuối của mã điểm trên trắc ngang.

Để kẻ đoạn thẳng nối giữa 2 điểm cao trình trái và phải có tiếp đầu và cuối

ngăn cách bằng dấu chấm phẩy cần chọn Nối mã hiệu.

Đối với các mã hiệu cần nối chỉ cố định phần tiếp đầu (phần tên sau thay đổi)

thì không cần phải nhập tiếp cuối như trên Hình 5-35.

Page 222: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

222

5.9. Vị trí tương ứng

5.9.1. Vị trí giữa đường tim tuyến và trắc dọc

Command: TVTD↵

Menu: Mặt cắt/Vị trí tương ứng/Vị trí tương ứng giữa đường tim tuyến

và trắc dọc

Chức năng này cho phép ta xác định chính xác vị trí tương ứng giữa đường tim

tuyến trên bình đồ và trắc dọc theo lý trình.

Nếu tại dòng nhắc Chọn tim tuyến hoặc trắc dọc: ta chọn trắc dọc thì màn hình

sẽ hiện vị trí tương ứng trên đường tim tuyến.

5.9.2. Vị trí giữa trắc dọc và trắc ngang

Command: TDTN↵

Menu: Mặt cắt/Vị trí tương ứng/Vị trí giữa trắc dọc và trắc ngang

Chức năng này cho phép chuyển vị trí tương ứng giữa trắc dọc với trắc ngang

gần nhất tính theo khoảng dồn của điểm chọn khi chọn chúng tại dòng nhắc Chọn

trắc dọc hoặc trắc ngang:.

5.9.3. Vị trí giữa trắc ngang và cọc

Command: TNVC↵

Menu: Mặt cắt/Vị trí tương ứng/Vị trí giữa trắc ngang và cọc

Chức năng này cho phép ta chuyển tới cọc của trắc ngang khi chọn trắc ngang

tại dòng nhắc Chọn cọc hoặc trắc ngang: hoặc chuyển tới trắc ngang khi chọn cọc

cũng tại dòng nhắc này.

5.10. Chèn địa vật trên trắc ngang

5.10.1. Chèn địa vật theo tên điểm của mẫu mặt cắt

Command: DVTD ↵

Page 223: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

223

Menu: Mặt cắt/Chèn địa vật trên trắc ngang/Chèn địa vật theo tên điểm

mẫu mặt cắt

Chức năng này cho phép ta chèn địa vật đã được khai báo theo tên điểm trong

mẫu mặt cắt tại tệp *.dbf trên các trắc ngang được chọn tại dòng nhắc Hãy chọn các

trắc ngang:.

Hình 5-36. Khai báo tệp định nghĩa mã địa vật.

5.10.2. Chèn địa vật theo mã hiệu trên trắc ngang

Command: DVTN↵

Menu: Mặt cắt/Chèn địa vật trên trắc ngang/Chèn địa vật trên trắc ngang

Sau khi chọn các trắc ngang cần chèn địa vật thì các địa vật (khối) tương ứng

với mã hiệu đã được khai báo trong quá trình Nhập số liệu tuyến theo TD-TN sẽ

được chèn theo đúng vị trí của chúng trên trắc ngang. Mã địa vật và các khối (tệp)

được định nghĩa tương ứng và lưu trong tệp *.dbf được chọn tại mục Tệp định nghĩa

khối mã hiệu tại giao diện Hình 5-37.

Page 224: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

224

Hình 5-37. Khai báo tệp định nghĩa khối mã địa vật.

5.11. Điền diện tích trên trắc ngang

5.11.1. Điền diện tích trên trắc ngang

Command: DTTN ↵

Menu: Mặt cắt/Diện tích trắc ngang/Điền diện tích trên trắc ngang

Hình 5-38. Điền gía trị diện tích.

Chức năng này cho phép điền trên trắc ngang các giá trị diện tích đã được định

nghĩa tại mục Bảng diện tích của mẫu mặt cắt tại vị trí mà ta khai báo như trên giao

diện Hình 5-38.

Page 225: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

225

Giá trị X= được tính từ tâm cọc và Y= tính từ mép trên của bảng trắc ngang

theo mm ngoài giấy là tọa độ điểm bên trái trên cùng của vùng điền các giá trị diện

tích.

Trong quá trình chọn nếu các trắc ngang thuộc nhiều tuyến của cùng một bình

đồ thì cần chọn tuyến cần điền trắc ngang tại Chọn tuyến; nếu tuyến đó sử dụng nhiều

hơn một mặt cắt ta có thể chọn Điền theo mẫu bảng diện tích điền thứ để điền diện

tích cho các trắc ngang thuộc các mẫu mặt cắt khác nhau cùng theo mẫu bảng có chỉ

số thự tự được nhập vào.

5.11.2. Lập bảng khối lượng từ giá trị điền

Command: BDTD↵

Menu: Thiết kế/ Lập bảng khối lượng/Lập bảng khối lượng từ giá trị điền

Chức năng này cho phép ta lập bảng khối lượng từ các giá trị diện tích đã được điền trên

các trắc ngang được chọn tại dòng nhắc Hãy chọn các trắc ngang:. Như vậy, ta có thể hiệu

chỉnh các giá trị diện tích mà chương trình điền ra và sau đó lập bảng tổng hợp khối lượng

từ các giá trị đã sửa đổi này.

5.12. Tạo bản in cho các trắc ngang

Command: BITN ↵

Menu: Mặt cắt/Tạo bản in cho các trắc ngang

Chức năng này cho phép tạo các bản vẽ trắc ngang theo cùng một khổ giấy

nhưng với các tỉ lệ thể hiện trắc ngang khác nhau. Áp dụng cho trường hợp thể hiện

các mặt cắt khảo sát có độ rộng thay đổi cùng trên một khổ giấy.

Sau khi chọn các trắc ngang được vẽ tại MODEL SPACE tại dòng nhắc Hãy

chọn các trắc ngang: chương trình sẽ tự động chuyển sang Layout hiện thời và xuất

hiện giao diện như Hình 5-39 để chọn khối khung tên và nhập các giá trị thuộc tính

của khối như đã được trình bày tại chức năng Chèn khối theo trắc ngang.

Page 226: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

226

Hình 5-39. Tạo bản in trắc ngang.

Page 227: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

227

Chương 6. KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

6.1. Nhập dữ liệu địa chất

6.1.1. Tùy chọn địa chất

Command: BMDC↵

Menu: Địa chất/Tùy chọn địa chất

Hình 6-1. Tùy chọn thể hiện lỗ khoan và hố đào.

Chức năng này cho phép lựa chọn 1 trong 4 kiểu thể hiện lỗ khoan hoặc hố đào

trên tuyến hoặc trên mặt cắt.

Kiểu ký hiệu 1 của lỗ khoan Kiểu ký hiệu 1 của hố đào

Kiểu ký hiệu 2 của lỗ khoan Kiểu ký hiệu 2 của hố đào

Kiểu ký hiệu 3 của lỗ khoan Kiểu ký hiệu 3 của hố đào

Kiểu ký hiệu 4 của lỗ khoan Kiểu ký hiệu 4 của hố đào

6.1.2. Lập bảng mã các lớp địa chất

Command: BMDC↵

Menu: Địa chất/Lập bảng mã các lớp địa chất

Page 228: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

228

Chức năng Lập bảng mã các lớp địa chất cho phép định nghĩa các kiểu mẫu

tô cho các lớp địa chất. Sau này tên lớp địa chất sẽ xuất hiện tại cột Tên lớp địa chất

như trên Hình 6-3.

Hình 6-2. Giao diện nhập bảng mã địa chất.

6.1.3. Nhập số liệu lỗ khoan và hố đào

Command: NSLK↵

Menu: Địa chất/Nhập số liệu lỗ khoan và hố đào

Page 229: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

229

Hình 6-3. Khai báo dữ liệu các lỗ khoan hoặc hố đào.

Chức năng này cho phép nhập dữ liệu các lớp địa chất, dữ liệu biểu đồ SPT và

dữ liệu mẫu thí nghiệm của các lỗ khoan hoặc hố đào tại tọa độ XYZ; hoặc nếu khảo

sát theo tuyến cần nhập khoảng lý trình tính từ đầu tuyến và khoảng lệch. Khoảng

lệch dương là phía phải tuyến, còn âm là bên trái tuyến. Một tệp số liệu lỗ khoan cần

có một tệp bảng mã địa chất phù hợp với nó băng việc khai báo tại mục Tệp bảng mã

địa chất:.

Page 230: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

230

Vị trí của lỗ khoan có thể nhập theo tọa độ X, Y, Z trên bình đồ hoặc có thể

nhập theo vị trí dọc tuyến tại Lý trình (khoảng dồn) và khoảng lệch tim cọc tại

Khoảng lệch.

Với lựa chọn Các lớp địa chất cho phép nhập chiều dầy các lớp địa chất. Khi

chọn tùy chọn Nhập độ sâu lớp cho phép nhập độ sâu lớp địa chất, ngược lại là nhập

Dày lớp địa chất như Hình 6-3.

Hình 6-4. Nhập dữ liệu biểu đồ SPT.

Page 231: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

231

Lựa chọn Dữ liệu biểu đồ SPT cho phép nhập dữ liệu thí nghiệm để lập biểu đồ

SPT như trên Hình 6-4. Các thông số cần nhập đó là Vị trí lấy mẫu, Chiều sâu mẫu và

các thông số thí nghiệm N1, N2 và N3.

6.1.4. Sửa số liệu lỗ khoan và hố đào

Command: SSLK↵

Menu: Địa chất/Sửa số liệu lỗ khoan và hố đào

Chức năng này cho phép sửa số liệu lỗ khoan và hố đào có trên bản vẽ được

chọn tại dòng nhắc Chọn các lỗ khoan cần hiệu chỉnh số liệu:.

6.2. Tạo lập lỗ khoan

6.2.1. Tạo lỗ khoan trên bình đồ

Command: TLK↵

Menu: Địa chất/Tạo lỗ khoan trên bình đồ

Sau khi chọn tệp dữ liệu lỗ khoan, các lỗ khoan và hố đào sẽ được tạo trên bản

vẽ theo các tọa độ X, Y, Z đã được nhập.

6.2.2. Tạo lỗ khoan theo tuyến

Command: LKTT↵

Menu: Địa chất/Tạo lỗ khoan theo tuyến

Đế thực hiện được chức năng này trước tiên cần tạo tuyến khảo sát. Tại dòng

nhắc Chọn đường tim tuyến: ta cần lựa chọn đường tim tuyến trên bình đồ có khảo

sát lỗ khoan. Các lỗ khoan sẽ được gán theo lý trình và khoảng lệch so với tim cọc đã

được nhập.

6.2.3. Gán lỗ khoan theo tuyến và cọc

Command: GLKTT↵

Menu: Địa chất/Gán lỗ khoan theo tuyến và cọc

Nếu các lỗ khoan và hố đào có vị trí theo tọa độ X, Y, Z đã được tạo trước còn tuyến

khảo sát được tạo sau, để gán chúng với tuyến khảo sát cần thực hiện chức năng này. Sau

Page 232: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

232

khi chọn tuyến và các lỗ khoan cần phải nhập khoảng sai lệch max của chúng so với đường

tim tuyến hoặc đường tim mặt cắt của cọc tại dòng nhắc Khoảng sai lệch lớn

nhất<0.0100>:.

6.2.4. Loại bỏ liên kết lỗ khoan với tuyến

Command: LLKLK↵

Menu: Địa chất/ Loại bỏ liên kết lỗ khoan với tuyến

Cho phép loại bỏ quan hệ phụ thuộc của toàn bộ các lỗ khoan địa chất thuộc tim

tuyến được chọn tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến:.

6.2.5. Cập nhật cao độ lỗ khoan theo số liệu tuyến

Command: CDLKTT↵

Menu: Địa chất/ Cập nhật cao độ lỗ khoan theo số liệu tuyến

Với chức năng Gán lỗ khoan theo tuyến và cọc cho phép gán giá trị cao độ

của của các lỗ khoan và hố đào theo số liệu đường trắc dọc hoăc trắc ngang được

chọn.

Sau khi chọn đường tim tuyến có bố trí lỗ khoan tại dòng nhắc Chọn đường tim

tuyến: sẽ xuất hiện giao diện Hình 6-5 để lựa chọn Đường trắc dọc xác định cao độ của lỗ

khoan nằm trên tuyến và Đường trắc ngang để xác định cao độ cho các lỗ khoan thuộc

mặt cắt ngang.

Hình 6-5. Gán cao độ lỗ khoan theo số liệu tuyến.

Page 233: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

233

6.2.6. Cập nhật cao độ lỗ khoan theo địa hình

Command: CDLKTMH ↵

Menu: Địa chất/Cập nhật cao độ lỗ khoan theo địa hình

Tọa độ Z của các lỗ khoan và hố đào có thể lấy theo cao độ của mô hình địa

hình khi ta sử dụng chức năng này.

Các dòng nhắc lần lượt là:

Chọn các lỗ khoan cần cập nhật cao độ:<Chọn các lỗ khoan và hố đào>

Chọn mô hình địa hình : <Chọn mô hình địa hình tra cứu cao độ>

6.2.7. Tạo trắc dọc tự nhiên và địa chất theo lỗ khoan

Command: TDTLK ↵

Menu: Địa chất/Tạo trắc dọc tự nhiên và địa chất theo lỗ khoan

Hình 6-6. Tạo đường địa chất theo chiều dày lỗ khoan.

Chức năng này cho phép tạo đường trắc dọc của các lớp địa chất theo chiều

dầy của các lỗ khoan và hố đào thuộc đường tim tuyến được chọn tại dòng nhắc Chọn

Page 234: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

234

đường tim tuyến:. Các lớp đó có thể tạo đồng dạng với đường tự nhiên nếu chọn Tạo

đồng dạng với đường tự nhiên và có thể kéo dài thêm về phía đầu hoặc cuối tuyến

nếu như tại đầu tuyến hoặc cuối tuyến không có lỗ khoan và hố đào nếu chọn Kéo dài

2 biên.

6.3. Kết xuất kết quả

6.3.1. Tạo mặt cắt lỗ khoan trên trắc dọc-trắc ngang

Command: MCLK↵

Menu: Địa chất/ Tạo mặt cắt lỗ khoan trên trắc dọc-trắc ngang

Chức năng này cho phép vẽ và điền cao độ mặt cắt các lớp địa chất của lỗ khoan và hố

đào trên các trắc dọc và trắc ngang được chọn tại dòng nhắc Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang:

với điều kiện các lỗ khoan và hố đào đó đã được gắn theo tuyến.

Hình 6-7. Tạo mặt cắt lỗ khoan và hố đào.

Trên giao diện Hình 6-7 mặt cắt lỗ khoan hoặc hố đào được tạo với bề rộng

được nhập tài mục Bề rộng mặt cắt và có thể bố trí nó lệch so với tâm lỗ khoan một

lượng được nhập tại Khoảng offset.

Page 235: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

235

Trên mặt cắt có thể điền độ sâu hoặc độ cao của các lớp địa chất nếu chọn tùy

chọn Điền độ sâu lệch hoặc Điền độ cao lệch một khoảng so với tim lỗ khoan hoặc

hố đào. Các giá trị độ cao và độ sâu được làm tròn trị số của Số chữ số thập phân

hoặc được đóng trong khung viền nếu chọn Viền khung chữ.

Vẽ mẫu thí nghiệm rộng là tùy chọn cho phép vẽ mẫu thí nghiệm với giá trị bề

rộng nhập vào và chiều cao mẫu đã được nhập trong quá trình Nhập số liệu lỗ khoan

và hố đào.

Tùy chọn Tô mặt cắt với hệ số nhân cho phép gạch tô ký hiệu mặt cắt lỗ khoan

và hố đào theo kiểu mẫu tô trong Bảng mã địa chất được khai báo.

Cho phép chèn thêm khối thuộc tính được khai báo để điền tên hố khoan, cao

độ miệng và chiều sâu hố (tên biến thuộc tính phải bắt buộc như trong tệp

.\LibBlock\NhanTrenMCLK.dwg) và cách miệng lỗ khoan hoặc hố đào một khoảng

Khối cách miệng theo phương Y.

Mặc định chỉ thực hiện tạo mặt cắt của các lỗ khoan và hố đào nằm trên đường

tim tuyến, nếu cần tạo cả các lỗ khoan và hố đào thuộc mặt cắt ngang trên trắc dọc

cần chọn tùy chọn Tạo cả lỗ khoan thuộc cọc trên trắc dọc.

6.3.2. Tô mặt cắt địa chất trên trắc dọc-trắc ngang

Command: TMCDC↵

Menu: Địa chất /Tô mặt cắt địa chất trên trắc dọc-trắc ngang

Chức năng này cho phép tô ký hiệu mặt cắt địa chất trên trắc dọc, trắc ngang

được chọn tại dòng nhắc Chọn các mặt cắt: theo bảng mã lớp địa chất có trong bản

vẽ. Việc khai báo bảng mã lớp địa chất và tạo nó trong bản vẽ (trường hợp không có

lỗ khoan và hố đào trong bản vẽ) xem chức năng Lập bảng mã các lớp địa chất.

Page 236: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

236

Các mẫu tô sẽ được thực hiện cho từng lớp phù hợp với bảng mã nhưng không

vượt lên trên đường giới hạn trên nếu ta có Chọn đường giới hạn trên: và tỉ lệ tô sẽ

được nhân thêm Hệ số nhân.

Hình 6-8. Tô mặt cắt địa chất.

6.3.3. Điền số hiệu địa chất trên mặt cắt

Command: DSHDC↵

Menu: Địa chất/Điền số hiệu địa chất trên mặt cắt

Chức năng này cho phép điền số hiệu các lớp địa chất trên mặt cắt tại vị trí X

yêu cầu. Các lớp có chiều dầy bằng 0 sẽ không được điền.

Các dòng nhắc Command:

Chọn mặt cắt: <Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang đã có các lớp địa chất>

Chỉ điểm: <Chỉ điểm xác định vị trí điền các số hiệu theo phương X>

6.3.4. Chèn bảng mã các lớp địa chất

Command: CBMDC↵

Menu: Địa chất/Chèn bảng mã các lớp địa chất

Chức năng này cho phép tạo trên bản vẽ các mẫu tô bảng mã các lớp địa chất.

Trước tiên cần nhập bề rộng dòng mô tả tại dòng nhắc Rộng dòng mô tả và tiếp theo

là hệ số thu phóng tỉ lệ mẫu tô đã được khai tại mục Hệ số nhân.

Page 237: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

237

Hình 6-9. Nhập thông số chèn bảng mã.

6.3.5. Định nghĩa mẫu hình trụ lỗ khoan

Command: MHTLK ↵

Menu: Địa chất/Định nghĩa mẫu hình trụ lỗ khoan

Chú thích Tên biến thuộc tính

Tên công trình PRJ_NAME Địa điểm PRJ_ADDRESS Hạng mục CATEGORIES

Tên lỗ khoan BORNAME Vị trí hố khoan SURVEY_POSITION Ngày khởi công DATE_BEGIN Ngày hoàn thành DATE_END

Lý trình KM Cao độ miệng lỗ khoan ELEV

Độ sâu DEPTH Mực nước xuất hiện BEGIN_WATER Mực nước ổn định STATIC_WATER

Tỉ lệ đứng SCALEXY Chỉ số trang PAGE

Tổng số trang PAGES

Hình 6-10. Các biến thuộc tính cố định của bảng HTLK.

Khai báo phần đầu của bản báo cáo được qui ước bằng cách định nghĩa các

biến thuộc tính của khối (đối tượng Attribute – tạo bằng lệnh DDATTDEF) như bảng

trên hoặc sửa lại mẫu của một bản vẽ mẫu có sẵn trong thư mục .\MauBangHTLK.

Page 238: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

238

Hình 6-11. Giao diện lựa cột cần định nghĩa bề rộng.

Sau khi lựa chọn lệnh xuất hiện giao diện như trên Hình 6-11 để ta lựa chọn kiểu

cột để định nghĩa bề rộng và sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn đoạn thẳng LINE của mỗi cột

trong mẫu: để chọn đoạn thẳng xác định bề rộng của cột bảng như trên Hình 6-12.

Hình 6-12. Chọn LINE xác định bề rộng cột.

Lưu ý: Trong bản vẽ đầu hoặc đuôi mẫu bảng không được có bất cứ các đối

tượng AutoCAD nào nằm ngoài vùng vẽ đầu bảng hoặc cuối bảng đã được viền

khung ngoài, nếu không việc tạo viền khung bằng chức năng Lập bảng hình trụ lỗ

khoan sẽ lỗi vì nó được xác định theo bao ngoài của khối.

Điểm Base

Page 239: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

239

6.3.6. Lập bảng hình trụ lỗ khoan

Command: BHTLK↵

Menu: Địa chất/Lập bảng hình trụ lỗ khoan

Chức năng này cho phép lập bảng hình trụ lỗ khoan theo số liệu của lỗ khoan

hoặc hố đào.

Sau khi chọn các lỗ khoan và hố đào tại dòng nhắc Chọn lỗ khoan: sẽ xuất hiện

giao diện Hình 6-13 để khai báo các thông số lập bảng.

Hình 6-13. Giao diện tạo lập bảng hình trụ lỗ khoan.

Page 240: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

240

Cần phải chọn Tệp mẫu lỗ khoan cho lỗ khoan và Tệp mẫu hố đào cho hố đào

đã được định nghĩa bằng chức năng Định nghĩa mẫu hình trụ lỗ khoan. Nếu có Tệp

mẫu cuối bảng thì nó sẽ được ghép phía dưới của bảng hình trụ lố khoan.

Ngoài các biến thuộc tính cố định như trên Hình 6-10, trong các tệp mẫu còn

có thể có các biến thuộc tính khác, bằng cách sử dụng chức năng Đọc biến thuộc tính

từ các tệp mẫu ta có thể đọc được các biến đó và điền tại cột Tên biến thuộc tính của

ô grid. Tất nhiên ta cần phải khai giá trị cho chúng tại cột Giá trị.

Sau khi khai báo tệp mẫu và các thông số lập bảng như Hình 6-13 ta sẽ có kết

quả bảng hình trụ lỗ khoan như trên Hình 6-14.

Hình 6-14. Kết quả lập bảng hình trụ lỗ khoan.

Page 241: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

241

Chương 7. THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH TUYẾN

7.1. Thiết kế đường bộ

7.1.1. Nhập tiêu chuẩn thiết kế đường bộ

Command: TCTK↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế đường /Nhập tiêu chuẩn thiết kế

Chức năng này cho phép ta khai báo các thông số thiết kế đường bộ như vận

tốc, các giá trị bán kính cong, chiều dài chuyển tiếp, mở rộng cũng như giá trị siêu

cao cần bố trí theo các tiêu chuẩn thiết kế khác nhau sau đó lưu ra các tệp để làm cơ

sở cho việc thiết kế sau này.

Hình 7-1. Giao diện khai báo tiêu chuẩn thiết kế.

Trên Hình 7-1 mục Bán kính là liệt kê toàn bộ các giá trị bán kính bố trí cong

mà tiêu chuẩn qui định. Ứng với một giá trị Vận tốc sẽ có bán kính tối thiểu Rmin

giới hạn không được phép nhỏ hơn khi cắm cong, Rmin thông thường là bán kính nhỏ

Page 242: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

242

nhất thông thường được sử dụng (không thể nhỏ hơn Rmin giới hạn), Rmin koSC là

bán kính nhỏ nhất cho phép không cần bố trí siêu cao.

Trên Hình 7-2 cho phép khai báo các yếu tố cong và siêu cao tương ứng với

hàng tốc độ, bán kính min của bảng vận tốc Hình 7-1 khi ta chọn ô tương ứng với cột

Thông số cong và siêu cao. Nếu chọn Bố trí chuyển tiếp thì giá trị tại cột Lct-sc sẽ là

chiều dài chuyển tiếp của đường cong clotoid, nếu không sẽ là giá trị đoạn nối siêu

cao khi có bố trí siêu cao. Tại cột Bán kính chỉ xuất hiện các bán kính có giá trị >=

giá trị Rmin giới hạn trong danh sách các bán kính tại Hình 7-1.

Hình 7-2. Khai báo các yếu tố cong và siêu cao.

7.1.2. Bố trí đường cong vòng xuyến

Command: CVX↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế đường/Bố trí đường cong vòng xuyến

Page 243: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

243

Hình 7-3. Giao diện nhập và tính đường cong vòng xuyến.

Chức năng này cho phép bố trí đường cong vòng xuyến giữa hai đỉnh của

tuyến. Sau khi chọn đỉnh thứ nhất tại dòng nhắc Chọn đỉnh đầu: sẽ xuất hiện giao

diện như trên hình Hình 7-3. Ta cần nhập bán kính cong R <=Rmax và Khoảng khống

chế T1 tính từ đỉnh 1 (tổng T=T1+T2), rồi sau đó dùng chức năng Tính để tính chiều

dài chuyển tiếp đầu L1 và cuối L2 của đường cong vòng xuyến.

Hình 7-4. Đường cong vòng xuyến.

Page 244: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

244

Sau khi chọn Nhận kết quả có được như trên Hình 7-4. Thực chất sẽ có 2 đỉnh 1

và 2 được bố trí đường cong chuyển tiếp đều với bán kính R, riêng với đỉnh 1 thì chiều

dài các đọan chuyển tiếp L11=L1, L12=0 và với đỉnh 2 thì L21=0, L22= L2.. Cho nên khi

sử dụng chức năng Bố trí cong và siêu cao để khai báo siêu cao cho cong vòng xuyến

phải phải thực hiện bố trí cho các đỉnh riêng rẽ.

7.1.3. Tạo vùng dừng xe

Command: DX↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế đường/Tạo vùng dừng xe

Chức năng này cho phép tạo phần dừng xe trên tuyến. Các thông số của phần

dừng xe như trên Hình 7-5. Chiều dài của phần dừng xe được chỉ trực tiếp trên bản vẽ

với dòng nhắc Tới điểm: còn điểm đầu là điểm khi ta chọn đường tại dòng nhắc Chọn

đường tuyến:.

Bề rộng offset có thể có giá trị âm hoặc dương, nếu là âm thì phần mở rộng của

dừng xe sẽ nằm phía trái của đường được chọn, ngược lại sẽ là bên phải.

Chiều dài vát vào và Chiều dài vát ra là khoảng cách tính dọc theo đường

được chọn. Nếu Bán kính vê vát bằng 0 sẽ là vát nhọn.

Hình 7-5. Các thông số của vùng dừng xe.

7.1.4. Thiết kế trắc dọc đường phụ

Command: TKP↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế đường/Thiết kế trắc dọc đường phụ

Page 245: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

245

Chức năng này cho phép tạo trắc dọc thiết kế đường phụ khi có giao cắt với

đường chính trong nút giao.

Sau khi chọn trắc dọc có đường trắc dọc thiết kế của đường phụ tại dòng nhăc

Chọn trắc dọc: cần chỉ điểm đỉnh vị trí giao của đường chính với đường phụ trên trắc

dọc này tại dòng nhắc Chỉ điểm đỉnh tim đường chính: sẽ xuất hiện giao diện như

Hình 7-6. Để đánh dấu vị trí giao của đường chính với đường phụ trên tắc dọc đường

phụ sử dụng chức năng Đánh dấu cao độ tuyến giao trên trắc dọc-CDTG.

Hình 7-6. Giao diện nhập thông số trắc dọc của đường phụ.

Trên Hình 7-6 để tiến hành thiết kế trắc dọc đường phụ cần chọn đường trắc

dọc thiết kế tại Chọn đường thiết kế:. Có thể sửa lại Khoảng dồn điểm tim và Cao độ

là tọa độ của điểm đỉnh vừa chỉ hoặc là chỉ lại trên bản vẽ (vị trí đỉnh của mặt đường

chính). Phần xe chạy tô đậm chính là cắt ngang mặt đường chính với dốc mặt Gr1 và

Page 246: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

246

Gr2. Các giá trị độ dốc tính theo % nếu là âm sẽ là dốc xuống, dương là dốc lên tính

từ tim (đỉnh) mặt đường chính.

Sau khi thay đổi các thông số cho phù hợp, chọn Nhận để tạo đường đỏ trắc

dọc của đường phụ phần giao với đường chính.

7.1.5. Khai báo bạt tầm nhìn trên bình đồ

Command: KBBTN↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế đường/Khai báo bạt tầm nhìn trên bình đồ

Chức năng này dùng để khai báo chiều dài tầm nhìn theo đường xe chạy cho

đường trên tuyến được chọn tại dòng nhắc Chọn đường trên tuyến cần khai báo bạt

tầm nhìn:. Cho một đường chỉ có thể khai báo 01 phía cần bạt tầm nhìn là trái hoặc

phải của đường. Như vậy, cần phải tạo 02 đường trên tuyến để khai báo và xác định

vùng cần phải bạt tầm nhìn. Giao diện nhập S tầm nhìn theo đường xe chạy như trên

Hình 7-7.

Hình 7-7. Khai báo S tầm nhìn theo đường xe chạy.

Page 247: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

247

Sau khi khai báo S cho tất cả các đỉnh có bố trí cong sẽ có thể hiện vùng cần

bạt tầm nhìn như trên Hình 7-8, để tắt thể hiện thực hiện HCA (hiệu chỉnh tuyến) và

chọn chức năng Tùy chọn để tắt thể hiện vùng bạt tầm nhìn.

Hình 7-8. Vùng bạt tầm nhìn.

Dựa vào vùng bạt tầm nhìn ta có thể tiến hành phát quang cây cối, dỡ bỏ nhà

cửa... cũng như là đào bạt phần taluy âm vướng tầm nhìn.

Để có thể tiến hành đào bạt, trên mẫu mặt cắt cần khai báo điểm

MepXeChayPhai ứng với mép xe chạy là đường MepXeChayPhai. Giá trị tọa độ

X_MepXeChayPhai chính là khoảng cách từ tim cọc cho tới điểm P1 như trên Hình

7-8 khi không khai chiều dài tầm nhìn (S=0), sau khi đã khai báo chiều dài tầm nhìn

(S>0) tọa độ X_MepXeChayPhai sẽ là khoảng cách từ tim cọc cho tới điểm P2. Dựa

vào tọa độ X_MepXeChayPhai có thể khai báo vùng đào bạt tầm nhìn của taluy âm.

Việc khai báo thể hiện vùng đào bạt trong mẫu mặt cắt có thể tham khảo Mặt cắt

Page 248: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

248

đường nhựa hai mái tự động bạt tầm nhìn của tệp .\Template\TCVN 4054-2005.atp.

Áp mẫu mặt cắt có đào bạt tầm nhìn thể hiện trong tệp bản vẽ

.\ViDu\BatTamNhin.dwg trong thư mục cài đặt của ANDDesign.

7.1.6. Tạo dải phân cách trên tuyến

Command: DPC↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế đường /Tạo dải phân cách trên tuyến

Chức năng này cho phép tạo dải phân cách theo một đường tim nào đó của tuyến và

nó có quĩ đạo theo đường tim tuyến được chọn. Các thông số cần nhập như trên Hình 7-9 và

dải phân cách được tạo trên bản vẽ như tại Hình 7-10.

Hình 7-9. Nhập thông số của vùng phân cách.

Cao độ theo dùng để xác định cao độ đáy của dải phân cách trong trường hợp

cần tạo dựng 3D dải phân cách.

Bề rộng, Chiều cao và Bán kính là các thông số hình học của dải phân cách.

Khoảng Offset là khoảng lệch tim của dải phân cách so với tim của đường

tuyến được chọn, nếu âm sẽ lệch sang trái và dương sang phải.

Page 249: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

249

Hình 7-10. Dải phân cách được tạo trên bản vẽ tuyến.

7.1.7. Tạo vạch sơn

Command: TVS↵

Menu: Thiết kế/ Thiết kế đường /Tạo vạch sơn

Chức năng này dùng đực dùng để tạo:

• Các vạch sơn dọc phân cách các làn xe theo kiểu vạch đứt hoặc vạch liền

nếu chọn đánh dấu Vạch sơn liền nét (Hình 7-11). Vạch sơn được tạo phí

trên đường trục 3DPolyline nếu khoảng Nâng thêm Z lớn hơn 0. Nếu là

cách vạch đứt cần thêm Chiều dài vạch của các đoạn và Khoảng cách

giữa 2 nét đứt.

• Các vạch sơn ngang sang đường (Hình 7-12). Đối với loại vạch sơn này

cần khai báo thêm Góc vạch so với tim; Khoảng cách giữa 2 vạch ngang

và Bề rộng vùng vẽ là bề rộng ngang của các vạch sơn.

Page 250: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

250

Hình 7-11. Tạo vạch sơn dọc.

Sau khi lựa chọn các thông số cần thiết để tạo vạch sơn cần chọn Chọn

polylines là các đường đa tuyến xác định tim của vạch sơn. Để hiệu chỉnh các thông

số vạch sơn đã được tạo dùng chức năng Hiệu chỉnh đối thượng AND hoặc chức

năng grip của AutoCAD để chỉnh đường tim vạch sơn.

Hình 7-12.Tạo vạch sơn ngang qua đường.

Page 251: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

251

7.1.8. Chia đôi đối tượng phân cách và vạch sơn

Command: C2DT↵

Menu: Thiết kế/ Thiết kế đường /Chia đôi đối tượng phân cách và vạch sơn

Chức năng này dùng để chia đôi các dải phân cách hoặc vạch sơn đã được tạo

tại vị trí điểm được chỉ ở dòng nhắc Chia tại điểm:.

7.2. Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng

7.2.1. Bố trí cong chuyển làn

Command: CCL↵

Menu: Thiết kế/ Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng /Bố trí cong chuyển làn

Chức năng này dùng để tạo đường cong chuyển làn cho các đường mép viền

nút. Đường cong chuyển làn có thể là cong tròn, cong chuyển tiếp hoặc đường cong

03 bán kính. Khi chọn đường Cong 3R ta có thể chọn Tra thông số 3R để tra Bán

kính, R1, R3, Góc anpha1 và Góc anpha3 theo bảng Kinh nghiệm cấu tạo đường

cong ba cung tròn (Đỗ Bá Chương, Nguyễn Quang Đạo-Nút giao thông cùng mức)

phụ thuộc vào giá trị góc chuyển hướng.

Có thể tạo đường vuốt trước và sau khi vào đoạn cong với việc nhập chiều dài

đoạn vuốt L, bề rộng đoạn vuốt B và khoảng cách đoạn vuốt cách điểm đầu hoặc cuối

của cong K.

Page 252: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

252

Hình 7-13. Bố trí đường cong chuyển làn.

7.2.2. Hiệu chỉnh đường cong nằm

Command: CN ↵

Menu: Thiết kế/ Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng/Hiệu chỉnh đường cong nằm

Chức năng hiệu chỉnh yếu tố cong cho phép hiệu chỉnh yếu tố cong của các

đường trên tuyến sau khi ta chọn đường tại dòng nhắc Chọn đường trên tuyến cần bố

trí cong nằm:.

Khi hiệu chỉnh đường trên tuyến, dạng cong có thể là cong tròn hoặc dạng

đường chuyển tiếp (xoắn clôtôít) như tại Hình 7-14. Nếu là dạng chuyển tiếp thì tùy

chọn Cong chuyển tiếp phải được chọn và L1, L2 là chiều dài đoạn chuyển tiếp đầu

và cuối phải có ít nhất một giá trị lớn hơn 0. Nếu chọn tùy chọn Tốc độ tại đỉnh ta có

thể qui định cục bộ vận tốc thiết kế cho đoạn cong đang hiệu chỉnh. Dựa vào số liệu

tệp tiêu chuẩn thiết kế được chọn tại Tệp tiêu chuẩn thiết kế đường cho các đường tim

tuyến riêng biệt sẽ xác định các giá trị chiều dài chuyển tiếp L1,L2 phù hợp với tốc độ

thiết kế, góc đỉnh và bán kính cong cần bố trí khi chọn Tra tiêu chuẩn.

Khi bố trí cong tròn nếu bán kính nhập vào quá lớn sẽ xuất hiện cảnh báo như

Hình 7-16, sau đó giá trị bán kính sẽ được xác định lớn nhất có thể bố trí được.

Page 253: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

253

Hình 7-14. Hiệu chỉnh yếu tố cong của các đường trên tuyến.

Với việc chọn chức năng Chuyển tiếp liên tục thì chương trình sẽ tự động xác

bán kính cong sao cho với chiều dài chuyển tiếp theo yêu cầu thì chiều dài đoạn cong

tròn chêm giữa hai đoạn chuyển tiếp sẽ bằng 0 như trên Hình 7-15.

Chức năng Rmax... nhằm xác định bán kính lớn nhất có thể bố trí để sao cho

đoạn chêm thẳng với các đỉnh lân cận bằng 0; còn với chức năng Lmax... cho phép

xác định Lmax chuyển tiếp với bán kính R hiện thời thì đoạn chêm với các đỉnh lân

cận cũng bằng 0.

Nếu chọn Hiệu chỉnh góc chuyển hướng thì khi Cập nhật sẽ hiệu chỉnh lại cả

giá trị góc chuyển hướng của đỉnh hiện thời.

Page 254: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

254

Hình 7-15. Bố trí cong chuyển tiếp liên tục.

Với tùy chọn cHèn và Loại của dòng nhắc Tra t.c cho TAt cả/TRước kia/TIiếp

theo/Dịch đỉnh/cHèn đỉnh/Loại đỉnh/Cắt/THoát<TI>: cho phép ta chèn thêm đỉnh

hoặc loại bỏ đỉnh hiện thời của đường đang hiệu chỉnh. Tùy chọn Cắt khi được chọn

sẽ coi số liệu từ đỉnh hiện thời tới đỉnh tiếp theo sẽ là không xác định. Khi số liệu từ

đỉnh hiện thời tới đỉnh tiếp theo là không xác định thì với tùy chọn Nối sẽ cho phép

khôi phục lại trạng thái trước khi Cắt. Tùy chọn Dịch đỉnh sẽ cho phép dịch vị trí của

đỉnh hiện thời tới điểm được chỉ tại dòng nhắc Dịch tới điểm. Với tùy chọn TA tương

ứng Tra t.c cho TAt cả cho phép bố trí cong cho tất cả các đỉnh theo tiêu chuẩn đang

sử dụng. Tùy chọn TRước kia và TIiếp theo cho phép thay đổi đỉnh hiện thời cần

hiệu chỉnh.

Page 255: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

255

Hình 7-16. Cảnh báo khi bán kính cong tròn qua lớn

7.2.3. Bố trí siêu cao và mở rộng

Command: BTSC ↵

Menu: Thiết kế/Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng/Bố trí siêu cao và mở rộng

Chức năng này cho phép hiệu chỉnh bố trí siêu cao và mở rộng trong đoạn

cong của tim tuyến đường.

Hình 7-17. Giao diện xác định siêu cao và mở rộng cho tim tuyến.

Với chọn tùy chọn Tốc độ tại đỉnh ta có thể qui định cục bộ vận tốc thiết kế

cho đoạn cong đang hiệu chỉnh, sau khi chọn Tệp tiêu chuẩn thiết kế ta có thể Tra

tiêu chuẩn để xác định các giá trị Chiều dài nối siêu cao L1, L2 khi cong là cong

Page 256: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

256

tròn, phần Lệch ngoài của đoạn nối so với điểm tiếp đầu hoặc tiếp cuối, I max siêu

cao, giá trị Mở rộng bụng và Mở rộng lưng phù hợp với tốc độ thiết kế, góc đỉnh và

bán kính cong được bố trí.

Đối với đường cong chuyển tiếp thì chiều dài chuyển siêu cao và thay đổi mở

rộng sẽ trùng với vị trí của chiều dài đoạn chuyển tiếp đầu và cuối.

Với tùy chọn tra t.c cho TAt cả của dòng nhắc Tra t.c cho TAt cả/TRước

kia/TIeptheo/THoát<TIeptheo>: cho phép ta xác định giá trị i siêu cao, chiều dài

đoạn nối, mở rộng bụng, mở rộng lưng cũng như tự động bố trí khoảng nối siêu cao

cho toàn bộ các đỉnh của tuyến.

7.2.4. Hiệu chỉnh đường cong đứng

Command: CD↵

Menu: Thiết kế/Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng/Hiệu chỉnh đường cong đứng

Chức năng hiệu chỉnh yếu tố cong cho phép hiệu chỉnh yếu tố cong của các

đường trên mặt cắt dọc sau khi ta chọn đường cong hoặc đỉnh cần bố trí cong tại dòng

nhắc Chọn đường cong trên trắc dọc:.

Hình 7-18. Hiệu chỉnh yếu tố cong của đường thiết kế trắc dọc

Khi hiệu chỉnh đường trên trắc dọc, dạng cong có thể là cong tròn hoặc dạng parabôl

hoặc dạng đường cong chuyển tiếp khi mà một trong hai chiều dài chuyển tiếp (L chuyển

Page 257: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

257

tiếp 1 hoặc L chuyển tiếp 2) khác 0. Nếu là dạng cong tròn có thể nhập giá trị Bán kính cong

hoặc Chiều dài (khi không chọn tùy chọn Bán kính) tính theo khoảng dồn (chiều X của trắc

dọc) từ điểm đầu đến điểm cuối của đường cong. Ngoài ra có thể tạo đường cong đứng qua

một điểm nào đó khi chọn chức năng Qua điểm.... Khi sửa giá trị i trái hoặc i phải được tính

theo % ta có thể hiệu chỉnh được độ dốc của đoạn trước hoặc sau so với đỉnh hiện thời, hay

nói cách khác sẽ nâng hạ đỉnh hiện thời cho phù hợp với i dốc cạnh trước hoặc sau đó.

7.2.5. Kiểm tra lỗi bố trí đường cong

Command: LBTC ↵

Menu: Thiết kế/Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng/Kiểm tra lỗi bố trí đường cong

Chức năng này cho phép kiểm tra lỗi bố trí đường cong và bố trí siêu cao của

các đường thiết kế trên bình đồ hoặc trên trắc dọc được chọn tại dòng nhắc Chọn

TdnPolyline:.

7.2.6. Điền giá trị siêu cao trên mặt cắt

Command: DSC ↵

Menu: Thiết kế/Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng/Điền giá trị siêu cao trên mặt

cắt

Hình 7-19. Điền giá trị siêu cao.

Chức năng này cho phép điền các giá trị siêu cao, mở rộng... đã được khai báo cho

các đường tim trên bình đồ tại mục Nội dung điền siêu cao khi khai báo mẫu mặt cắt.

Page 258: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

258

Sau khi chọn các trắc ngang tại dòng nhắc Hãy chọn các trắc ngang: sẽ xuất hiện

giao diện như trên Hình 7-19.

Trên bình đồ có thể có nhiều tuyến có bố trí siêu cao, mở rộng nên cần chọn đường

tim tại Thông số của đường tim.

H,mm và B,mm là tọa độ điểm bên trái trên cùng của vùng điền các giá trị tính theo

mm trên giấy in ra.

Như vậy, với việc thực hiện chức năng này nhiều lần với các đường tim khác

nhau ta có thể điền các giá trị siêu cao tương ứng với các đường tim đó trên cùng một

mặt cắt của đường nhiều tim.

7.2.7. Điền thông số cong đứng

Command: DCD ↵

Menu: Thiết kế/Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng/Điền thông số cong đứng

Chức năng này cho phép ta điền các thông số cong đứng của các trắc dọc được

chọn tại dòng nhắc Chọn các trắc dọc:. Trong danh sách Chọn đường cong chỉ xuất

hiện các đường trắc dọc đã có bố trí cong trên các trắc dọc được chọn. Các yếu tố

cong đứng được điền với Chiều cao chữ tại vị trí cách điểm cao nhất của đường cong

đứng một khoảng Khoảng offset được tính theo mm ngoài giấy.

Hình 7-20. Điền các thông số cong đứng trắc dọc.

Page 259: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

259

Ngoài các thông số T, P và R của đường cong có thể điền thêm các giá trị

chênh dốc và K nếu chọn Điền chênh dốc hoặc Điền chiều dài đoạn cong.

7.3. Thiết kế cống dọc

7.3.1. Tạo đường thiết kế cống dọc

Command: TKC↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế cống dọc/Tạo đường thiết kế cống dọc

Hình 7-21. Khai báo các thông số cống dọc cần thiết kế.

Chức năng này cho phép tạo đường thiết kế cống dọc đã được khai báo trong

Mẫu mặt cắt sau khi chọn trắc dọc thuộc đường tim tuyến có bố trí cống dọc tại

dòng nhắc Chọn trắc dọc:; tiếp đó là dòng nhắc Từ điểm: xác định điểm bắt đầu tạo

hoặc hiệu chỉnh. Sau khi xác định điểm bắt đầu sẽ xuất hiện giao diện như tại Hình

7-21 cho phép ta chọn lại đường tim tuyến có bố trí cọc tại Cọc thuộc đường để có

thể thực hiện được tùy chọn Bám cọc. Việc lựa chọn loại Cao độ của đường cho phép

ta nhập cao độ của 1 trong 4 đường thể hiện mặt cắt cống dọc đã được khai báo.

Tiếp theo là dòng nhắc Undo/<Tới điểm>: cho phép ta nhập điểm thứ hai. Sau khi

nhập điểm thứ hai sẽ xuất hiện giao diện hiệu chỉnh nó như thể hiện trên Hình 7-22. Tại

đây cần phải nhập Khoảng cách lẻ hoặc Khoảng dồn của điểm thứ 2 khi không chọn Bám

Page 260: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

260

cọc và Cao độ hoặc i độ dốc % để xác định vị trí của điểm thứ 2. Ngoài ra cần nhập các

thông số cống là Đường kính trong cống, Dầy thành cống. Nếu chọn loại cống là Cống

hộp thì cần phải nhập thêm Rộng lòng trong cống.

Khoảng dật cống là khoảng cách hạ bậc của đoạn cống tiếp theo sau khi đã vẽ đoạn

cống từ điểm 1 đến điểm 2.

Hình 7-22. Nhập điểm tiếp theo của cống dọc.

Lưu ý: Chỉ có thể thực hiện được chức năng này trên trắc dọc của đường tim có

khai báo cống dọc.

7.3.2. Nâng chỉnh đường đỏ thiết kế cống dọc

Command: NTKC ↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế cống dọc/Nâng chỉnh đường đỏ thiết kế cống dọc

Page 261: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

261

Hình 7-23. Nâng dịch chỉnh cống dọc.

Chức năng này cho phép thực hiện việc nâng chỉnh toàn bộ cống dọc nếu

không chọn Nâng từng đoạn (Hình 7-23) sau khi đã chọn một đường thuộc cống dọc

cần dịch chuyển (ví dụ DD_DinhCong) hoặc là nâng dịch cao độ đầu, cuối của đoạn

cống dọc vừa chọn nếu chọn Nâng từng đoạn với điều kiện phải chọn cả Nâng cao độ

đầu cống và Nâng cao độ cuối cống, nếu không chọn 1 trong 2 tùy chọn trên thì ta

chỉ tiến hành nâng từng đầu của đoạn cống.

7.3.3. Hiệu chỉnh đoạn cống dọc

Command: HCCD ↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế cống dọc/ Hiệu chỉnh đoạn cống dọc

Hình 7-24. Thay đổi thông số ống cống.

Chức năng này cho phép thay đổi các thông số ống cống như Dầy thành cống,

Đường kính trong cống và thay đổi Độ dốc cống bằng cách sửa đổi các thông số trên

Page 262: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

262

ơ giao diện Hình 7-24. Nếu cống là Cống hộp cần phải hiệu chỉnh thông số Rộng lòng

trong cống.

7.3.4. Chỉnh vị trí đoạn cống dọc

Command: CVTC ↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế cống dọc/Chỉnh vị trí đoạn cống

Hình 7-25. Chỉnh vị đầu cuối của đoạn cống.

Chức năng này cho phép thay đổi vị trí bắt đầu và kết thúc của đoạn cống được

chọn tại dòng nhắc Chọn đoạn cống cần hiệu chỉnh trên trắc dọc: bằng cách thay đổi

giá trị của chúng trên giao diện Hình 7-25 hoặc là chỉ điểm trên trắc dọc nếu chọn

nhưng vẫn giữ nguyên độ dốc cống.

7.3.5. Chia đôi đoạn cống dọc

Command: CDC ↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế cống dọc/Chia đôi đoạn cống

Chức năng này cho phép chia đôi đoạn cống được chọn tại dòng nhắc Chọn

đoạn cống cần hiệu chỉnh trên trắc dọc: tại vị trí tọa độ X của điểm nhập vào tại

dòng nhắc Chỉ vị trí chia đôi:.

7.3.6. Xóa đoạn cống dọc

Command: XDCD ↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế cống dọc/Xóa đoạn cống dọc

Page 263: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

263

Chức năng này cho phép xóa đoạn cống được chọn tại dòng nhắc Chọn đoạn

cống cần xóa trên trắc dọc:.

7.3.7. Thể hiện mặt cắt cống dọc trên trắc ngang

Command: CDTTN↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế cống dọc/Thể hiện mặt cắt cống dọc trên trắc ngang

Hình 7-26. Khai báo khối ký hiệu mặt cắt cống.

Chức năng này được dùng để chèn các khối ký hiệu mặt cắt ngang cống dọc

trên trắc ngang. Trên Hình 7-26 là giao diện cho phép khai báo tệp bản vẽ mặt cắt

cống ứng với từng khoảng đường kính lòng trong của cống. Sau khi chọn Nhận sẽ

xuất hiện dòng nhắc Hãy chọn các trắc ngang: yêu cầu chọn các trắc ngang cần chèn

khối ký hiệu mặt cắt ngang cống.

Lưu ý:

• Tỉ lệ chèn là 1:1 và điểm chuẩn của khối trùng với tâm cống.

• Để có thể chèn được mặt cắt đúng vị trí thì trong 04 đường tạo nên cống

dọc trong khai báo phải có ít nhất 01 đường đã được vẽ trên tuyến.

7.3.8. Điền độ dốc cống dọc trên tuyến

Command: DCDT↵

Menu: Thiết kế/ Thiết kế cống dọc/Điền độ dốc cống dọc trên tuyến

Page 264: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

264

Chức năng này cho phép điền đường kính và độ dốc cống dọc theo khoảng

cách giữa hai giếng thu ở trên bình đồ tuyến.

Sau khi chọn đường tim cống tại dòng nhắc Chọn đường tim cống dọc trên

tuyến: sẽ xuất hiện giao diện Hình 7-27. Nếu chọn Độ dốc điền %o sẽ tiến hành điền

độ dốc cống dưới dạng phần nghìn.

Hình 7-27. Lựa chọn cống điền độ dốc.

7.4. Thiết kế giếng thu

7.4.1. Bố trí giếng thu trên tuyến

Command: BTGT↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Bố trí giếng thu trên tuyến

Chức năng này cho phép bố trí giếng thu trên tuyến dọc theo đường thiết kế mà ta

chọn tại dòng nhắc Chọn đường trên tuyến cần bố trí giếng thu:

Page 265: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

265

Hình 7-28. Giao diện khai báo giếng thu trên tuyến.

Để thay đổi khối ký hiệu giếng thu ta chọn Tệp khối ký hiệu giếng thu với điểm

chuẩn của bản vẽ (được định nghĩa bằng lệnh BASE) trùng với điểm chèn giếng thu

trên bình đồ tuyến.

Người dùng có thể tự tạo bản vẽ để sau này có thể chèn vào dưới dạng khối ký

hiệu giếng thu cho phù hợp (tham khảo tệp .\MauGiengThu\KHGiengThu1.dwg), tuy

nhiên trong bản vẽ ký hiệu giếng thu bắt buộc phải có:

- Thuộc tính khối với tên biến (tag) TENGIENG được định nghĩa bằng

lệnh ATTDEF có vị trí phù hợp và để sau này khi tạo tên giếng sẽ được

gán vào.

- Thuộc tính LOAIGIENG để chương trình quản lý, kích thước chiều cao

nhỏ để không hiện trên bản vẽ hoặc để trên LAYER được ẩn.

Page 266: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

266

Bố trí dọc theo đường mặc định là đường được chọn khi thực hiện lệnh, tuy

nhiên ta cũng có thể thay đổi tại đây.

Khối ký hiệu giếng thu sẽ được chèn với tỉ lệ tại mục Tỉ lệ chèn khối và với

góc xoay so với đường bố trí giếng thu tại Góc xoay so với đường bố trí giếng thu.

Các thông số kèm theo đó là Tiếp đầu tên giếng và Chỉ số đầu để thực hiện tự

động đặt tên giếng, như tại Hình 7-28 giếng đầu tiên sẽ có tên GT1. Các thông tin

Loại giếng, Kích thước giếng a= và b= được dùng khi cần kết xuất số liệu

Hình 7-29. Chèn giếng thu theo mảng.

Khoảng cách giữa các giếng thu khi bố trí theo mảng sẽ được tính theo đường

chọn tại Khoảng dồn tính theo. Khi chọn Chèn theo mảng cần phải khai báo Số giếng

là số lượng giếng tối đa khi chèn, tuy nhiên nó có thể nhỏ hơn nếu như khoảng bố trí

giếng không đủ số lượng trên - Hình 7-29. Các giếng thu sẽ được chèn bắt đầu tại Tại

Page 267: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

267

khoảng dồn đầu và cách nhau một khoảng tại Khoảng cách giếng tính theo đường tại

mục Khoảng dồn tính theo.

7.4.2. Vẽ mặt cắt giếng thu trên trắc dọc

Command: MCGT↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Vẽ mặt cắt giếng thu trên trắc dọc

Hình 7-30. Giao diện hiệu chỉnh giếng thu.

Chức năng này cho phép tạo mặt cắt giếng thu trên trắc dọc sau khi Chọn trắc

dọc:. Giao diện tạo mặt cắt giếng thu như trên Hình 7-30.

Có thể chọn lại việc tạo mặt cắt của các giếng thu thuộc đường tim khác băng

việc chọn lại tại Giếng thu thuộc. Cao độ miệng giếng theo là đường được dùng để

xác định cao độ miệng giếng, còn đáy giếng xác định theo đường tại Cao độ đáy

giếng so với và khoảng Sâu hơn đường đáy nếu không chọn tùy chọn Nhập cốt cao

độ đáy. Nếu chọn tùy chọn Nhập cốt cao độ đáy sẽ yêu cầu nhập cốt cao độ đáy tại

mục Cốt cao độ đáy.

Ngoài ra còn phải nhập các thông số Rộng mặt cắt giếng, Rộng mặt cắt đế

giếng và Cao đế giếng.

Page 268: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

268

Lưu ý: Sau khi vẽ mặt cắt giếng thu thì tên giếng thu, khoảng cách từ giếng

thu tới cọc gần nhất và tên cọc gần giếng thu mới được điền trên bảng trắc dọc khi ta

dùng lệnh VL để vẽ lại bảng trắc dọc.

7.4.3. Hiệu chỉnh mặt cắt giếng thu

Command: HCMCGT ↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Hiệu chỉnh mặt cắt giếng thu

Hình 7-31. Hiệu chỉnh mặt cắt giếng thu trên trắc dọc.

Chức năng này cho phép hiệu chỉnh các thông số mặt cắt của giếng thu như là

Rộng mặt cắt giếng, Rộng mặt cắt đế giếng, Cao đế giếng và Chiều sâu giếng.

Nếu chọn Nhận thì chỉ tiến hành hiệu chỉnh cho mặt cắt giếng được chọn còn

nếu chọn Gán cho... sẽ hiệu chỉnh thông số (trừ Chiều sâu giếng) cho tất cả các mặt

cắt được chọn tại dòng nhắc Chọn các mặt cắt giếng thu cần thay đổi:.

7.4.4. Chỉnh đỉnh đường tim cống theo giếng thu

Command: TCTG↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Chỉnh đỉnh đường tim cống theo giếng

thu

Page 269: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

269

Chức năng này cho phép chỉnh đường tim tuyến trên bình đồ đã bố trí giếng

thu được chọn tại dòng nhắc Chọn đường tuyến đã bố trí giếng thu: thành các đường

gãy khúc với các đỉnh trùng với tim giếng thu.

7.4.5. Hiệu chỉnh giếng thu trên tuyến

Command: HCGT↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Hiệu chỉnh giếng thu

Chức năng này cho phép hiệu chỉnh giếng thu trên tuyến sau khi Chọn giếng

thu:. Giao diện hiệu chỉnh như trên Hình 7-32.

Hình 7-32. Giao diện hiệu chỉnh giếng thu.

Ngoài việc hiệu chỉnh các thông số của giếng thu Tên giếng, Loại giếng và

Kích thước giếng việc hiệu chỉnh còn cho phép khai báo giếng thu có thể thuộc một

tim tuyến khác nếu chọn chức năng Thêm... và danh sách các tuyến đó được liệt kê

tại mục Giếng thu thuộc. Điều này cho phép thể hiện cùng một giếng thu nhưng trên

trắc dọc của nhiều đường tim tuyến, nhưng khi thống bằng chức năng Lập bảng tọa

độ giếng thu trên tuyến chỉ có trên tuyến đầu tiên trong danh sách.

Chức năng Bớt... dùng để loại giếng thu khỏi danh sách các giếng thu thuộc

tuyến.

7.4.6. Đánh lại số hiệu giếng thu

Command: DSGT↵

Page 270: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

270

Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Đánh lại số hiệu giếng thu

Chức năng này được dùng để đánh lại số hiệu các giếng thu thuộc đường tim

tuyến được chọn tại dòng nhắc Chọn đường tuyến đã bố trí giếng thu: theo thứ tự từ

đầu đến cuối do chúng trong quá trình thiết kế có thể có số hiệu không được đánh số

liên tục. Tên giếng bắt đầu được tổ hợp từ hai thành phần là Tiếp đầu tên giếng và

Chỉ số đầu như trên Hình 7-33.

Hình 7-33. Đánh lại số hiệu giếng thu thuộc tuyến.

7.4.7. Đổi khối ký hiệu giếng thu

Command: DKGT↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Đổi khối ký hiệu giếng thu

Các giếng thu trên tuyến được thể hiện bằng khối thuộc tính, để có thể thay thế

khối ký hiệu đó cần sử dụng chức năng này. Yêu cầu cần chỉ bản vẽ khối ký hiệu

giếng thu mới để thay thế khối kỹ hiệu cũ như Hình 7-34.

Hình 7-34. Đổi khối số hiệu giếng thu.

Page 271: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

271

Sau khi chọn nhận cần chọn từng giếng thu một tại dòng nhắc Chọn giếng thu

cần thay thế:.

7.4.8. Cập nhật cao độ giếng trên tuyến từ trắc dọc

Command: CNCDG ↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Cập nhật cao độ giếng trên tuyến từ

trắc dọc

Chức năng này dùng để cập nhật giá trị cao độ mặt của giếng thu trên tuyến

theo cao độ mặt cắt của nó trên trắc dọc. Cao độ của các mặt cắt giếng thu được chọn

tại dòng nhắc Chọn các mặt cắt giếng thu trên trắc dọc: sẽ được cập nhật cho các

giếng thu thể hiện trên tuyến.

7.4.9. Cập nhật danh sách giếng thu thuộc tuyến

Command: CNGT ↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Cập nhật danh sách giếng thu thuộc

tuyến

Trong quá trình thiết kế cho phép sử dụng lệnh AutoCAD để sao chép, xóa...

giếng thu và để xác định lại danh sách các giếng thu sẽ thuộc đường tim tuyến mới

cần thực hiện chức năng này. Trên Hình 7-35, nếu khoảng cách giữa điểm chèn của

khối ký hiệu giếng thu đến tuyến nhỏ hơn Khoảng lệnh tim được nhập vào thì giếng

thu được chọn tại Chọn các giếng thu: sẽ thuộc tuyến được chọn tại dòng nhắc Chọn

đường tim cần cập nhật lại các giếng thu:.

Page 272: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

272

Hình 7-35. Nhập khoảng lệch tim giếng so với tuyến.

7.4.10. Điền lý trình giếng thu trên tuyến

Command: LTGT ↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Điền lý trình giếng thu trên tuyến

Chức năng này dùng để điền ký hiệu lý trình giếng thu theo Kiểu ký hiệu lý

trình được định nghĩa tại Ký hiệu lý trình và các thông số khác khi khai báo mẫu

mặt cắt cho công trình tuyến. Lý trình được xác định theo đường tim được chọn tại

Lý trình theo đường.

Hình 7-36. Điền ký hiệu lý trình giếng thu.

7.4.11. Lập bảng thống kê giếng thu

Command: TKGT ↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Lập bảng thống kê giếng thu

Page 273: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

273

Hình 7-37. Khai báo các thông số của giếng thu cần thống kê.

Chức năng này cho phép thống kê các thông số của giếng thu trên tuyến. Sau

khi chọn đường tim tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tim bố trí giếng thu: sẽ xuất

hiện giao diện khai báo Hình 7-37. Cần khai báo các thông số của giếng thu cần

thống kê tại ô grid. Để thêm bớt các cột ấn phím phải chuột tại ô grid sẽ xuất hiện

menu rút gọn với các chức năng Chèn, Thêm và Xóa các hàng tương ứng với các cột

của bảng thống kê. Sau khi khai báo Tên cột cần phải chọn Kiểu cột tương ứng phù

hợp với kiểu dữ liệu cần thống kê. Đối với kiểu cột là Khoảng cách lẻ hoặc Khoảng

cách dồn cần khai báo đường trên tuyến xác định các khoảng cách đó tại cột Đường

xác định, còn nếu không khai báo thì các khoảng cách trên sẽ được xác định theo

đường tim tuyến (đường rải cọc). Đối với kiểu cột là Cao độ đường cần chọn đường

trên trắc dọc tại cột Đường xác định để xác định cao độ của nó tại vị trí giếng.

Để khai báo chiều cao chữ và rộng cột bảng thì nhập các giá trị của chúng vào

ô Cao chữ và Rộng cột bảng, còn kiểu chữ của bảng được khai báo tại chức năng

Tùy chọn (lệnh TC). Kết quả có bảng thống kê như Hình 7-38.

Page 274: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

274

Hình 7-38. Bảng kết quả thống kê giếng thu.

7.4.12. Lập bảng tọa độ giếng thu trên tuyến

Command: TDGT ↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế giếng thu/Lập bảng tọa độ giếng thu trên tuyến

Chức năng này cho phép lập bảng tọa độ X, Y theo hệ tọa độ cục bộ và cao độ

miệng giếng của các giếng thu thuộc tuyến được chọn tại dòng nhắc Chọn đường tim

bố trí giếng thu:. Thứ tự của chúng được sắp xếp theo thứ tự từ đầu tuyến tới cuối

tuyến.

7.5. Thiết kế kênh

7.5.1. Nhập đường thiết kế kênh

Command: TKK↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế kênh/Nhập đường thiết kế kênh

Với chức năng này có thể thiết kế:

• Đường đỏ cao độ mặt nước.

• Đường đỏ cao độ đáy kênh.

• Đường đỏ cao độ bờ kênh.

• Đường đỏ cao độ đáy bê tông.

Các đường này được ANDDesign quản lý. Sau khi chỉ 1 điểm trên trắc dọc tại

dòng nhắc Từ điểm: sẽ xuất hiện hộp hội thoại như Hình 7-39.

Page 275: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

275

Hình 7-39. Nhập điểm đầu tiên của đường đỏ kênh.

Nếu chọn thì có thể thay đổi lại cọc bắt đầu đường đỏ nếu không

phải cho lý trình của điểm bắt đầu (mặc định sẽ là lý trình tại điểm vừa chỉ). Các

điểm vẽ nếu theo cao độ mực nước phải chọn Cao độ mực nước. Còn nếu theo cao

độ đáy kênh thì phải chọn Cao độ đáy kênh.

Sau khi đã nhập xong điểm đầu tiên sẽ xuất hiện dòng nhắc: Undo/ <Tới

điểm>: yêu cầu nhập điểm thứ 2 tiếp theo theo thứ tự tăng dần của toạ độ X. Khi đã

chỉ điểm tiếp theo sẽ xuất hiện hộp hội thoại như Hình 7-40.

Hình 7-40. Nhập điểm tiếp theo của đường đỏ kênh.

Trên hộp thoại mục Bám cọc giống như khi chọn điểm thứ nhất. Khi không

chọn Bám cọc nếu muốn theo khoảng cách lẻ chọn vào ô KClẻ, nếu theo khoảng dồn

thì chọn ô Khoảng dồn. Nếu muốn thay đổi cao độ hiện có (Cao độ điểm thứ hai vừa

chọn) theo ý đồ thiết kế phải đánh dấu vào ô tùy chọn Theo cao độ, sau đó nhập giá

Page 276: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

276

trị độ cao tại điểm chọn của điểm tiếp theo vào khung vuông bên cạnh. Nếu tại điểm

nhập cao độ thiết kế có dật cấp phải nhập giá trị dật cấp tại ô Khoảng dật cấp.

Sau khi chọn phím Tính kênh sẽ xuất hiện hộp thoại Hình 7-41. Cần phải nhập

đầy đủ các thông số trong giao diện trên.

Hình 7-41. Tính toán số liệu kênh.

Nếu kênh là kênh bê tông thì chọn vào ô Kênh bê tông, nếu là kênh đất thì chọn

vào ô Kênh đất . Khi chọn kênh đất, ô loại đất cho phép chọn một số loại kênh đất

khác nhau như đất sét, đất sét pha, đất cát...nếu chọn vào ô Loại đất. Để xem kết quả

tính toán sau khi đã nhập xong số liệu thiết kế chọn phím Tính, khi đó toàn bộ kết

quả tính toán sẽ được hiển thị trong khung Kết quả.

Có thể xem công thức tính toán nếu chọn phím Công thức tính.

Cuối cùng chọn Nhận để kết thúc việc thiết kế đoạn kênh thứ nhất.

Nếu các đoạn kênh tiếp theo trong cùng một tuyến có độ dốc khác nhau ta lặp

lại các thao tác trên cho tới lý trình cuối cùng của đoạn kênh cần thiết kế.

7.5.2. Hiệu chỉnh số liệu thiết kế kênh

Command: HCK ↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế kênh/ Hiệu chỉnh số liệu thiết kế kênh

Page 277: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

277

Chức năng này cho phép tính toán lại số liệu đoạn kênh nhưng vẫn giữ nguyên

vị trí điểm đầu của đoạn kênh. Sau khi chọn đoạn kênh tại dòng nhắc Chọn đoạn

kênh trên trắc dọc: sẽ xuất hiện giao diện Hình 7-41 cho phép hiệu chỉnh lại số liệu

tính toán kênh.

7.5.3. Nâng chỉnh đường đỏ thiết kế kênh

Command: NTKK ↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế kênh/Nâng chỉnh đường đỏ thiết kế kênh

Hình 7-42. Nâng dịch chỉnh cống dọc.

Chức năng này cho phép thực hiện việc nâng chỉnh toàn bộ trắc dọc kênh nếu

không chọn Nâng từng đoạn (Hình 7-23) sau khi chọn một đường thuộc trắc dọc

kênh cần dịch chuyển (ví dụ DD_MucNuoc_TK) hoặc là nâng dịch đoạn kênh vừa

chọn nếu không chọn Nâng từng đoạn.

7.5.4. Chỉnh vị trí đoạn kênh

Command: CVTK ↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế kênh/Chỉnh vị trí đoạn kênh

Chức năng này cho dịch chỉnh vị trí điểm đầu và cuối của đoạn kênh được

chọn tại dòng nhắc Chọn đoạn kênh trên trắc dọc: nhưng vẫn giữ nguyên độ dốc của

tuyến kênh. Có thể nhập vào giá trị khoảng dồn đầu và cuối hoặc là chỉ vị trí tương

ứng trên trắc dọc.

Page 278: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

278

Hình 7-43. Chỉnh vị trí đầu cuối của đoạn kênh.

7.5.5. Xóa đoạn kênh

Command: XDK ↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế kênh/Xóa đoạn kênh

Chức năng này cho phép xóa một đoạn kênh được chọn trên trắc dọc tại dòng

nhắc Chọn đoạn kênh trên trắc dọc:.

7.5.6. Xóa toàn bộ thiết kế kênh

Command: XTKK ↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế kênh/Xóa toàn bộ thiết kế kênh

Chức năng này được dùng để xóa toàn bộ thiết kế kênh bằng việc chọn trắc dọc

có kênh cần xóa tại dòng nhắc Chọn trắc dọc có kênh cần xóa:.

7.5.7. Lập bảng chỉ tiêu kênh

Command: BCTK ↵

Menu: Thiết kế/Thiết kế kênh/ Lập bảng chỉ tiêu kênh

Hình 7-44. Bảng chỉ tiêu thiết kế

Page 279: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

279

Khi thiết kế kênh, trên toàn tuyến có thể có các đoạn có độ dốc khác nhau, do

đó, khi điền chỉ tiêu thiết kế cũng phải điền bảng chỉ tiêu riêng cho từng đoạn. Mẫu

bảng chỉ tiêu kênh được khai báo tại chức năng Mẫu bảng kết xuất.

Các dòng nhắc Command lần lượt là:

Chọn trắc dọc: <Chọn trắc dọc có kênh cần lập bảng chỉ tiêu>

Điểm chèn: <Chi điểm chèn bảng>

7.6. Thiết kế tuyến

7.6.1. Cập nhật số liệu đường tuyến theo đường tuyến

Command: T2T↵

Menu: Thiết kế/ Cập nhật số liệu đường tuyến theo đường tuyến

Chức năng này được dùng để cập nhật biên dạng của tuyến theo một tuyến

khác đó và có thể trích đoạn số liệu trắc dọc tự nhiên cũng như số liệu thiết kế của nó.

Cụ thể khi thiết kế nút giao giữa 2 đường tuyến ta cần cập nhật biên dạng 2 đường

tim tuyến của nút giao theo 2 đường tuyến đã thiết kế, cũng như là sao chép số liệu

trắc dọc tự nhiên và thiết kế của chúng cho các đường tim nút giao.

Tại dòng nhắc Chọn đường tim cần cập nhật số liệu: ta chọn đường tim của

nút, còn tại dòng nhắc Lấy số liệu theo đường tim: ta chọn tim tuyến đường cần thiết

kế. Tiếp theo sẽ xuất hiện giao diện Hình 7-45 cho phép chọn các số liệu cần cập

nhật.

Page 280: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

280

Hình 7-45. Cập nhật số liệu tuyến theo tuyến.

7.6.2. Tạo đường viền góc của 2 đường

Command: TDV↵

Menu: Thiết kế/ Thiết kế đường/Tạo đường viền góc nút giao

Chức năng này cho phép tạo lập đường mép viền góc từ hai đường tim tuyến

tại nút giao.

Ví dụ như sau khi chọn 2 đường tim nút giao tại dòng nhắc Chọn đường tim

thứ 1: và Chọn đường tim thứ 2: sẽ xuất hiện giao diện Hình 7-46 cho phép Chọn

đường mép cần tạo và các khoảng offset từ các đường đó; đồng thời nhập Bán kính

cong tại đỉnh.

Nếu chọn tùy chọn Bắt đầu từ mép thì đường viền mép sẽ bắt đầu từ mép đầu

của đường tim 1 và kết thúc ở mép cuối của đường tim 2. Nếu không chọn tùy chọn

Bắt đầu từ mép thì cần phải nhập Khoảng cách tính từ tim là khoảng cách tính từ

điểm giao nhau của 2 đường tim 1 và 2 sẽ bắt đầu vẽ và kết thúc đường mép.

Page 281: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

281

Hình 7-46. Tạo đường mép viền mép nút giao.

7.6.3. Offset tự động các đường trên bình đồ

Command: OTD↵

Menu: Thiết kế/ Offset tự động các đường trên bình đồ

Cho phép tạo các đường TdnPolyline có tên được đánh dấu lựa chọn (Hình

7-47) bằng cách offset từ các đường mà nó tham chiếu tới, khoảng cách offset được

xác định tự động theo giá trị DeltaX của điểm tương ứng với tên đường được chọn

khi khai báo mẫu mặt cắt. Có thể tạo chúng thành các đường POLYLINE của

AutoCAD nếu chọn Thành POLYLINE của AutoCAD.

Page 282: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

282

Hình 7-47. Lựa chọn các đường cần offset tự động.

7.6.4. Tạo đường TdnPolyline trên bình đồ bằng offset

Command: TTP↵

Menu: Thiết kế/ Tạo đường TdnPolyline trên bình đồ bằng offset

Cho phép tạo đường TdnPolyline trên tuyến hoặc trên mặt cắt bằng cách offset

từ một đường TdnPolyline khác.

Sau khi chọn đường tim tuyến trên bình đồ tại dòng nhắc Chọn đường

TdnPolyline gốc offset: sẽ xuất hiện giao diện Hình 7-48. Để tạo đường MEP_TRAI

từ đường TimTuyen có hai kiểu offset để lựa chọn:

• Kiểu Đồng dạng đỉnh cho phép ta tạo đường TdnPolyline mới có số đỉnh

bằng số đỉnh của đường gốc, bán kính cong thay đổi đồng dạng với

khoảng offset nhưng các thông số công khác như chiều dài chuyển tiếp...

thì giữ nguyên.

Page 283: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

283

• Kiểu Đồng dạng đều và mở rộng cho phép tạo đường TdnPolyline mới

từ đường TdnPolyline gốc nhưng có tính theo các thông số mở rộng

bụng hoặc lưng được gán cho các đỉnh của TdnPolyline gốc. Như vậy

đường TdnPolyline mới có thể có nhiều đỉnh hơn so với đường gốc.

Hình 7-48. Tạo đường TdnPolyline bằng offset.

Khi chọn tùy chọn Offset dịch chỉnh thức chất là ta dịch chỉnh offset đường

được offset đi một khoảng bằng Khoảng cách offset.

Hình 7-49. Offset dịch chỉnh đường TdnPolyline.

Page 284: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

284

7.6.5. Tạo đường đỏ trắc dọc

Command: TK↵

Menu: Thiết kế/Nhập đường thiết kế TD-TN

Hình 7-50. Tạo đường thiết kế trên mặt cắt.

Chức năng này cho phép tạo hoặc thay đổi các trắc dọc thiết kế, các đường tự

nhiên và địa chất trên trắc dọc được chọn tại dòng nhắc Chọn trắc dọc: tiếp đó là

dòng nhắc Từ điểm: xác định điểm bắt đầu tạo hoặc hiệu chỉnh. Sau khi xác định

điểm bắt đầu sẽ xuất hiện giao diện như tại Hình 7-50 cho phép ta chọn đường cần

tạo hoặc hiệu chỉnh cũng như hiệu đính chính xác lại điểm bắt đầu. Tại mục Chọn

kiểu đường có hai nhóm đường là Các đường địa chất và Các đường thiết kế, khi

chọn các nhóm khác nhau thì danh sách các đường trong mục Chọn đường thiết kế

cũng khác nhau. Vị trí của điểm thứ nhất có thể xác định bám Theo cọc hoặc không

(theo Khoảng dồn) và Cao độ.

Tiếp theo là dòng nhắc Command Undo/KIểu<Cong tròn>/KHoảng cách

<0.0000> /<Tới điểm>: cho phép ta nhập điểm thứ hai. Sau khi nhập điểm thứ hai sẽ

xuất hiện giao diện hiệu chỉnh nó như thể hiện trên Hình 7-51.

Với chức năng Các cọc khác... ta có thể xem các giá trị cao độ của đường đang

thiết kế và chênh cao độ so với một đường khác được chọn tại mục Chọn đường tự

Page 285: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

285

nhiên tại các cọc nằm trong khoảng từ điểm hiện thời tới điểm trước đó (xem Hình

7-52).

Hình 7-51. Giao diện hiệu chỉnh điểm thứ hai.

Hình 7-52. Cao độ tại các cọc trung gian.

Với chức năng Trắc ngang ta có thể xem trước thiết kế trắc ngang trước khi

chấp nhận phương án thiết kế.

Page 286: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

286

7.6.6. Cập nhật trắc dọc thiết kế từ MHĐH

Command: TKTMH↵

Menu: Thiết kế/Cập nhật trắc dọc thiết kế từ mô hình địa hình

Với việc chọn đường tim tuyến hoặc nút giao trên bình đồ tại dòng nhắc Chọn

đường tim tuyến: cho phép cập nhật số liệu đường trắc dọc được chọn tại Chọn

đường trắc dọc dọc theo đường dao cắt là đường bình đồ của nó được chọn tại Chọn

đường tim tuyến theo số liệu tổ hợp ‘+’ từ các mô hình địa hình được chọn tại Hình

7-53.

Hình 7-53. Cập nhật trắc dọc thiết kế từ mô hình địa hình.

7.6.7. Đánh dấu cao độ tuyến giao trên trắc dọc

Command: CDTG↵

Menu: Thiết kế/Đánh dấu cao độ tuyến giao trên trắc dọc

Chức năng này dùng để đánh dấu cao độ trắc dọc của một tuyến trên trắc dọc

của tuyến khác tại vị trí giao nhau của hai tuyến. Ví dụ như ta thiết kế 2 đường tuyến

giao nhau và đã thiết kế đường đỏ của một tuyến và ta cần đánh dấu cao độ thiết kế

của tuyến đó trên trắc dọc của tuyến chưa thiết kế trắc dọc nhằm mục đích tạo thiết kế

Page 287: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

287

trắc dọc của tuyến thứ hai đi qua vị trí đó để cao độ thiết kế của hai tuyến tại vị trí

giao là như nhau.

Hình 7-54. Đánh dấu cao độ tuyến giao.

Tại dòng nhắc Chọn tuyến có trắc dọc cần đánh dấu: ta cần chọn tuyến có trắc

dọc để đánh dấu, như vậy tuyến này bắt buộc đã phải có trắc dọc trong bản vẽ. Tiếp

theo tại dòng nhắc Chọn tuyến có cao độ trắc dọc tra cứu: cần chọn tuyến có cao độ

trắc dọc để xác định cao độ điểm đánh dấu và đường trắc dọc đó được chọn tại mục

Trắc dọc xác định cao độ như trên Hình 7-54.

7.7. Đường tự nhập

7.7.1. Tạo đường tự nhập trên trắc ngang

Command: TNTN ↵

Menu: Thiết kế/Đường tự nhập/Tạo đường tự nhập trên trắc ngang

Chức năng này cho phép người dùng tạo đường tự nhập từ giao diện đồ họa của

AutoCAD Như giao diện như trên Hình 7-55 cho phép nhập các đường tự nhập trên

trắc ngang theo nguyên tắc:

• Nhập các điểm bằng cách chỉ các điểm đỉnh của đường cần nhập.

• Nhập đường theo kiểu vét bùn hoặc đánh cấp, nghĩa là sau khi chỉ các

điểm thì đường dạng vét bùn hoặc đánh cấp sẽ được tạo.

Page 288: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

288

Đường tự nhập là đường trong quá trình định nghĩa mẫu mặt cắt được chọn là

Đường tự nhập trên trắc ngang.

Hình 7-55. Giao diện nhập dữ liệu thiết kế trắc ngang.

7.7.2. Cập nhật đường tự nhập theo MHDH

Command: DTNTMH↵

Menu: Thiết kế/ Đường tự nhập/Cập nhật đường tự nhập theo MHĐH

Chức năng này cho phép tạo đường tự nhập của các cọc mặt cắt từ số liệu của

mô hình địa hình.

Ví dụ trong nút giao đường MatDuong của cắt ngang phải theo số liệu mô hình

địa hình được xây dựng trên nguyên tắc đảm bảo thoát nước theo yêu cầu chứ không

phải theo nguyên tắc dốc hai mái như trên tuyến.

Page 289: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

289

Hình 7-56. Giao diện cập nhật trắc ngang tự nhập theo MHĐH.

7.7.3. Xóa các đường tự nhập trên trắc ngang

Command: XDTN ↵

Menu: Thiết kế/Đường tự nhập/Xóa đường tự nhập trên trắc ngang

Chức năng này cho phép xóa tất cả các đường đã được hiệu chỉnh bằng tay

trước đó để lấy theo các đường được tính toán bằng chương trình sau khi thực hiện

chức năng Tính toán số liệu toàn tuyến.

7.8. Dịch chỉnh mặt cắt thiết kế

7.8.1. Dịch chỉnh trắc ngang thiết kế

Command: DCTN ↵

Menu: Thiết kế/Dịch chỉnh mặt cắt/Dịch chỉnh trắc ngang thiết kế

Chức năng này cho phép ta xem trước mặt cắt tại cọc mặt cắt nào đó bằng cách

chọn cọc hoặc trắc ngang tại dòng nhắc Chọn cọc hoặc trắc ngang:.

Page 290: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

290

Hình 7-57. Dịch chỉnh trắc ngang thiết kế.

Nếu đang xem mặt cắt tại một cọc nào đó ta có thể dịch chuyển vị trí của trắc

ngang thiết kế tương đối so với điểm thiết kế đường đỏ nào đó mà ta chọn tại Dịch

chỉnh giá trị bằng các mũi tên lên xuống và X của đường tuyến được chọn băng mũi

tên sang phải hoặc sang trái với khoảng Delta thay đổi. Ta có thể đánh dấu vị trí thay

đổi của điểm được chọn trên tuyến hoặc trắc dọc nhằm mục đích hiệu chỉnh tim tuyến

hoặc cao độ đường đỏ thiết kế cho phù hợp. Cuối cùng ta có thể hủy các giá trị dịch

chỉnh đó với chức năng Danh sách dịch chỉnh mặt cắt thiết kế.

Chọn chức năng Vùng thể hiện cho phép qui định thể hiện trắc ngang vùng từ

X trái sang X phải như trên Hình 7-58, nếu chọn Không hiện giá trị thì tất cả TEXT

thể hiện trên bảng trắc ngang (Hình 7-57 ) sẽ không có.

Page 291: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

291

Hình 7-58. Vùng thể hiện mặt cắt.

Nếu chọn chức năng D.tích? sẽ xuất hiện cửa sổ như Hình 7-59 cho phép ta

kiểm tra diện tích đào đắp tại mặt cắt.

Hình 7-59. Diện tích đào đắp tại mặt cắt.

7.8.2. Chênh lệch trắc dọc tại cọc

Command: CLTD ↵

Menu: Thiết kế/ Hiệu chỉnh /Chênh lệch trắc dọc tại cọc

Chức năng này cho phép xác định chênh lệnh lớn nhất giữa 2 đường trắc dọc tại vị trí

cọc, qua đó ta có thể tiến hành dịch chỉnh cao độ trắc ngang tại cọc tương ứng.

Page 292: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

292

Giá trị tại Đánh dấu chênh cao> cho phép tô màu đánh dấu các hàng tương ứng với

các cọc có giá trị chênh cao giữa Đường thứ nhất và Đường thứ hai lớn hơn giá trị nhập

vào.

Với việc lựa chọn Preview tương ứng với từng cọc cho phép thực hiện chức năng

Dịch chỉnh trắc ngang thiết kế tại cọc đó.

Hình 7-60. So sánh chênh lệch cao độ trắc dọc.

7.8.3. Đánh dấu vị trí cắt ngang bị dịch chỉnh

Command: VTDC ↵

Menu: Thiết kế/ Hiệu chỉnh /Đánh dấu vị trí trắc ngang bị dịch chỉnh

Page 293: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

293

Hình 7-61. Thao tác với các trắc ngang bị dịch chỉnh.

Với chức năng này cho phép tạo các điểm đánh dấu vị trí dịch chuyển của các

điểm thiết kế trên tuyến cũng như trên trắc dọc nhằm mục đích hiệu chỉnh lại đường

tuyến và đường đỏ thiết kế cho phù hợi với vị trí dich chuyển. Các vị trí dịch chuyển

này chỉ là tạm thời và ta cần phải hủy hết hết chúng khi đã hoàn thiện nếu sử dụng

chức năng Hủy tất cả các dịch chuyển. Đồng thời ta có thể nhảy tới các vị trí đó trên

tuyến cũng như trên trắc dọc với các chức năng Đi tới cọc... và Đi tới trắc dọc.... Nếu

không có trắc dọc của tuyến thì không chọn được Đi tới trắc dọc... Giao diện lựa

chọn đánh dấu vị trí dịch chỉnh như trên Hình 7-61.

7.8.4. Danh sách dịch chỉnh mặt cắt thiết kế

Command: DSDC↵

Menu: Thiết kế/Dịch chỉnh mặt cắt thiết kế/Danh sách dịch chỉnh mặt cắt

thiết kế

Chức năng này cho phép liệt kê danh sách giá trị dịch chỉnh vị trí của các điểm

thiết kế trắc ngang so với vị trí chuẩn của nó như trên giao diện Hình 7-62. Các giá trị

Khoảng dịch X và Khoảng dịch Y là các giá trị dịch chỉnh tương đối của điểm bị dịch

chỉnh so với điểm xác định của nó theo tính toán.

Page 294: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

294

Với chức năng Đánh dấu vị trí trắc ngang bị dịch chỉnh cho phép tạo các điểm đánh

dấu vị trí dịch chuyển của điểm thiết kế vừa dịch chỉnh trên tuyến cũng như trên trắc dọc.

Lưu ý: Sau khi đã dịch chỉnh đường tuyến thiết kế, đường đỏ trắc dọc hoàn

chỉnh, cần chọn Hủy dịch chỉnh để đặt lại các giá trị dịch chỉnh về 0.0 so với vị trí

gốc của nó và thực hiện Tính toán số liệu toàn tuyến, nếu không thực hiện thì vị trí

tương đối của điểm trên trắc ngang luôn dịch chỉnh so với vị trí của nó một khoảng

tương ứng là Khoảng dịch X và Khoảng dịch Y như hiện có.

Hình 7-62. Giao diện dịch chỉnh vị trí của điểm thiết kế.

Page 295: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

295

7.9. Biến cục bộ

7.9.1. Thay đổi biến cục bộ cho mặt cắt

Command: BCB ↵

Menu: Thiết kế/Biến cục bộ/Thay đổi biến cục bộ cho mặt cắt

Chức năng này cho phép ta thay đổi các giá trị biến cục bộ cho các mặt cắt

riêng biệt. Như trên Hình 7-63 ta đã thay lại chiều dầy vét bùn từ 0.2 thành sâu vét

bùn mới là 0.3. Trên giao diện chỉ xuất hiện các biến đã được định nghĩa là biến cục

bộ trong quá trình định nghĩa biến trong mẫu mặt cắt.

Các giá trị mới có thể nhập vào trực tiếp hoặc có thể nhập vào bằng cách nhập

Khoảng cách... trên bản vẽ AutoCAD. Khoảng cách nhập vào có thể chính là giá trị

của mới biến cục bộ hoặc có thể là gia số so với giá trị gốc với các tùy chọn Nhập

khoảng cách, Cộng thêm khoảng cách hoặc Trừ bớt khoảng cách. Bằng cách như vậy

ta có thể thay đổi giá trị của biến cục bộ theo điều kiện trắc ngang cụ thể, ví dụ như

thay đổi bề rộng mặt hoặc lề đường với các đường thiết kế nâng cấp cải tạo.

Để gán giá trị biến mới tương tự cho các mặt cắt khác ta cần sử dụng chức

năng Gán cho các cọc hoặc Match properties và lúc này chỉ các biến có đánh dấu

Sao chép mới được sao chép sang cho các cọc được chọn.

Page 296: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

296

Hình 7-63. Thay đổi lại giá trị biến cho từng mặt cắt.

7.9.2. Xóa giá trị biến cục bộ

Command: XBCB↵

Menu: Thiết kế/Xóa giá trị biến cục bộ

Chức năng này cho phép xóa các giá trị biến cục bộ đã được gán cho các cắt

ngang. Tại dòng nhắc Chọn nút giao, tuyến, cọc hoặc trắc ngang: nếu chọn nút giao

hoặc tuyến thì tất cả các giá trị biến cục bộ đã gán cho các cắt ngang thuộc nút hoặc

tuyến sẽ bị xóa, còn nếu chỉ chọn cọc hoặc cắt ngang thì chỉ xóa các giá trị biến cục

bộ đã gán cho cọc đó mà thôi.

7.10. Tạo 3DPoly dọc đường tim tuyến

7.10.1. 3DPolyline biên ngoài của vùng 3D tuyến

Command: B3D↵

Menu: Thiết kế/Polyline dọc tuyến/Tạo 3DPolyline biên ngoài của vùng

3D tuyến

Chức năng này cho phép tạo các đường 3DPoly biên bao vùng có thể hiện 3D

của các đối tượng được chọn tại dòng nhắc Chọn các đối tượng cần tạo đường biên

ngoài của phần 3D:.

Các đường 3DPoly được tạo sẽ dùng để tạo lỗ thủng của mô hình địa hình tự

nhiên nhàm mục đích khi Xuất dữ liệu cho ANDSim thì phần địa hình tự nhiên sẽ

không che khuất phần thiết kế.

7.10.2. 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc dọc

Command: PTCD↵

Menu: Thiết kế/Polyline dọc tuyến/Tạo 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc

dọc

Page 297: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

297

Việc kết hợp đường tim tuyến được chọn tại mục Chọn đường tuyến và một

đường trắc dọc của mục Chọn đường trắc dọc thuộc tim đó cho phép tạo được một

đường 3DPoly trên bình đồ. Như trên giao diện Hình 7-64 đường 3DPoly được tạo sẽ

offset sang phải đường tuyến một khoảng Offset tuyến là 0.5 và Khoảng offset cao độ

đường đỏ là 0.0. Do đường tim tuyến và trắc dọc là hai đường cong do đó cần chia

khoảng với Khoảng chia đỉnh để tạo đường 3DPoly gẫy khúc.

Các đương 3DPoly này được dùng để tạo vạch sơn hoặc là đường dẫn hướng

xe chạy... khi xuất sang ANDSim bằng chức năng Xuất dữ liệu cho ANDSim.

Hình 7-64. Tạo 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc dọc.

7.10.3. 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc ngang

Command: PTCDTN↵

Menu: Thiết kế/Polyline theo tuyến/Tạo 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc

ngang

Chức năng này cũng cho phép tạo đường 3DPolyline trên bình đồ theo đường

tim nhưng dựa trên cao độ trắc ngang của các cọc.

Sau khi chọn đường tim tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: sẽ xuất

hiện giao diện như Hình 7-65. Việc kết hợp đường TimTuyen được chọn tại mục Tạo

Page 298: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

298

đường 3D theo tim và đường DuongThietKe tại mục Cao độ xác định theo sẽ cho ta

một đường 3DPoly trên tuyến. Nếu không xác định được cao độ trắc ngang tại vị trí

đường tim thì cao độ Z của đường 3DPoly sẽ bằng 0, còn nếu chọn đánh dấu mục

Lấy theo cao độ trước nếu không xác định được trên trắc ngang thì cao độ tại vị trí

đang xác định nếu không có sẽ được lấy theo cao độ của đỉnh trước.

Đường 3DPoly sẽ được offset lệch so với đường tim tuyến một khoảng Lệch

tim và nâng cao so với cao độ xác định được một khoảng Chênh cao.

Hình 7-65. Tạo 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc ngang.

7.10.4. Tạo 3DPolyline tuyến theo điểm trắc ngang

Command: PLTD↵

Menu: Thiết kế/Polyline dọc tuyến/Tạo 3DPolyline tuyến theo điểm trắc

ngang

Chức năng này cho phép nối điểm mặt cắt ngang của các thành đường 3DPoly

dọc tuyến.

Sau khi chọn đường tim tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến: sẽ xuất

hiện giao diện Hình 7-66 yêu cầu chọn điểm đã định nghĩa trong mẫu mặt cắt cần nối

tại mục Chọn điểm, khoảng Offset X và khoảng Offset Y so với vị trí của điểm trên

trắc ngang.

Page 299: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

299

Hình 7-66. Nối điểm cắt ngang.

7.10.5. Nối đỉnh đường trắc ngang trên tuyến

Command: NDTN ↵

Menu: Thiết kế/Polyline dọc tuyến/Nối đỉnh đường trắc ngang trên tuyến

Cho phép nối đỉnh đường thiết kế trên các trắc ngang thành các đường 3DPoly

trên bản vẽ tuyến.

Nếu lựa chọn Nối tất cả các đỉnh sẽ nối tất cả các đỉnh của đường được bắt đầu

từ trái qua phải hoặc ngược lại phụ thuộc vào lựa chọn Gốc đường bên phải hay

không khi định nghĩa đường trong mẫu mặt cắt.

Chức năng này được ứng dụng để vẽ các đường chân taluy, hoặc là thể hiện

rãnh dọc... trên tuyến.

Page 300: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

300

Hình 7-67. Giao diện lựa chọn các kiểu nối đỉnh cho các đường thiết kế.

7.11. Tạo Polyline cắt ngang tim tuyến

7.11.1. Tạo Polyline cắt ngang trên tuyến

Command: TPLTN ↵

Menu: Thiết kế/Polyline cắt tuyến /Tạo 3DPolyline trắc ngang trên tuyến

Với chức năng này cho phép ta có thể tạo các đường 3DPoly theo các đường của mặt

cắt trắc ngang trên tuyến nhằm mục đích có thể sử dụng để làm các đường đứt gãy trong

quá trình xây dựng mô hình địa hình, hoặc sử dụng trong quá trình thiết kế khác.

Trên Hình 7-68 các đường có lựa chọn tên lớp sẽ được vẽ trên tuyến.

Page 301: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

301

Hình 7-68. Giao diện lựa chọn các đường cần tạo polyline trên tuyến.

7.11.2. Tạo 3DPolyline dốc theo cao độ trắc dọc

Command: TPLD ↵

Menu: Thiết kế/Tạo Polyline trên tuyến /Tạo 3DPolyline dốc theo cao độ trắc dọc

Với chức năng này ta có thể tạo một đường 3DPolyline cố độ dốc bắt đầu từ điểm có

cao độ ứng với đường trắc dọc của đường tim tuyến được chọn.

Dòng nhắc Command:

Chọn đường tim tuyến: <Chọn đường tim tuyến>

Điểm bắt đầu trên tuyến:<Điểm bắt đầu nằm trên tuyến của 3DPoly >

Điểm cuối: <Điểm cuối của 3DPoly theo hướng cắt ngang tuyến>

Tiếp theo sẽ xuất hiện giao diện Hình 7-69 cho phép xác định cao độ điểm đầu của

3DPoly theo đường được chọn tại Chọn đường trắc dọc xác định cao độ điểm đầu và độ

dốc tương đối của điểm cuối so với điểm đầu theo giá trị được nhập tại mục Độ dốc %:.

Page 302: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

302

Căn chỉnh lại chiều dài đoạn tại L đường và kéo dài thẳng sang phía đối diện một khoảng

bằng Khoảng kéo dài phía đối diện. Đường 3DPolyline được tạo này dùng để tạo các vạch

sơn qua đường.

Hình 7-69. Tạo 3DPolyline dốc theo cao độ trắc dọc.

Khi cần tạo các đường 3DPoly đồng mức phục vụ thiết kế nút giao theo hướng

thoát nước cần chọn tùy chọn Tạo đối xứng, giá trị Độ dốc % cho bằng 0 và Số đường

khác 1 như trên Hình 7-70.

Hình 7-70. Tạo đường đồng mức.

Page 303: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

303

7.11.3. Nâng chỉnh Polyline theo cao độ trắc dọc

Command: NPTTD↵

Menu: Thiết kế/Tạo Polyline trên tuyến /Nâng chỉnh Polyline theo cao độ trắc dọc

Bằng các lệnh tạo POLYLINE của AutoCAD ta cũng có thể thiết kế mô hình thoát

nước trên bình đồ thông qua đường đồng mức, tuy nhiên cao độ của chúng chưa phù hợp

với thiết kế, khi sử dụng chức năng này cho phép nâng chỉnh toàn bộ POLYLINE phù hợp

với cao độ trắc dọc của đường tim tuyến được chọn như trên Hình 7-71.

Các dòng nhắc Command:

Chọn các Polyline cần nâng chỉnh:<Chọn các POLYLINE thế hiện đồng mức>

Chọn đường tim tuyến: <Chọn đương tim tuyến có đường trắc dọc xác định độ cao>

Hình 7-71. Chọn trắc dọc xác định cao độ POLYLINE.

7.12. Bảng thống kê

7.12.1. Thống kê bán kính và độ dốc tuyến

Command: TKRI ↵

Menu: Thiết kế/Bảng thống kê/Thống kê bán kính và độ dốc tuyến

Chức năng này cho phép thống kê số các đỉnh cong có bán kính thỏa mãn điều kiện

tại cột Điều kiện của bảng Thống kê bán kính (Hình 7-72) sau khi chọn đường tim tuyến

tại dòng nhắc Chọn đường tuyến hoặc đường trắc dọc:. Việc thống kê có thể thực hiện

cho toàn bộ tuyến nếu chọn Thống kê toàn bộ hoặc cho một đoạn tuyến được xác định Từ

cọc cho đến Tới cọc.

Page 304: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

304

Hình 7-72. Thống kê số lượng bán kính cong của đường trên tuyến.

Nếu chọn đường trắc dọc tại dòng nhắc Chọn đường tuyến hoặc đường trắc dọc:

cho phép tiến hành thống kê độ dài các đoạn tuyến có độ dốc thỏa mãn điều kiện tại cột

Điều kiện của bảng Thống kê độ dốc và đồng thời các vị trí cọc phải thỏa mãn điều kiện

tại mục Chọn điều kiện (Hình 7-73). Điều kiện thống kê rãnh trái đã được định nghĩa tại

Điều kiện thống kê theo tuyến khi khai báo mẫu mặt cắt. Như vậy, với các điều kiện

thống kê vừa nêu cho phép thống kê độ dài tuyến của rãnh dọc theo giá trị độ dốc của

đường trắc dọc được chọn.

Page 305: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

305

Hình 7-73. Thống kê dốc dọc.

7.12.2. Thống kê góc chuyển hướng

Command: TKG ↵

Menu: Thiết kế/Bảng thống kê/Thống kê góc chuyển hướng

Chức năng này cho phép thống kê số đỉnh của đường tim tuyến được chọn tại dòng

nhắc Chọn đường tim tuyến: và có góc chuyển hướng lớn hơn gia trị được nhập tại dòng

nhắc Góc chuyển hướng min: và có kết quả như Hình 7-74.

Hình 7-74. Kết quả của thống kê số góc chuyển hướng.

7.12.3. Lập bảng tổng hợp các điều kiện thống kê

Command: TKDK ↵

Page 306: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

306

Menu: Thiết kế/Bảng thống kê/Lập bảng tổng hợp các điều kiện thống kê

Chức năng này cho phép lập bảng thống kê tổng hợp thỏa mãn các điều kiện thống

kê đã được thiết lập khi khai báo mẫu mặt cắt tại chức năng Điều kiện thống kê theo

tuyến.

Sau khi chọn đường tim tuyến hoặc trắc dọc tại dòng nhắc Chọn tim tuyến

hoặc trắc dọc: sẽ xuất hiện giao diện như Hình 7-75 liệt kê các điều kiện thống kê để

lựa chọn. Ví dụ ta lựa chọn các điều kiện xác định kiểu rãnh dọc trái để lập bảng và

kết quả có bảng thống kê như trên Hình 7-76.

Hình 7-75. Lựa chọn các điều kiện thống kê.

Page 307: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

307

Hình 7-76. Bảng thống kê các dạng rãnh dọc trái.

7.13. Lập bảng khối lượng

7.13.1. Lập bảng khối lượng

Command: LBKL↵

Menu: Thiết kế/ Lập bảng khối lượng/Lập bảng khối lượng

Hình 7-77. Lập bảng khối lượng.

Chức năng này cho phép ta lập bảng khối lượng của tuyến thiết kế được chọn.

Trên một tuyến có thể áp các mẫu mặt cắt khác nhau trên từng đoạn và danh sách các

mẫu đó hiện tại Combobox Chọn mẫu mặt cắt (Hình 7-77). Ứng với từng đọan tuyến có

mẫu mặt cắt cố định sẽ bao gồm danh sách các cọc hiện tại Từ cọc hoặc Tới cọc, nếu chọn

tùy chọn Bỏ qua trắc ngang không có số liệu tự nhiên thì trong danh này sẽ không xuất hiện

Page 308: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

308

các cọc không có số liệu đường tự nhiên (ví dụ như các cọc cắm cong tạm thời chỉ dùng để

lập bảng cắm cong).

Khối lượng sẽ được lập theo bảng diện tích điền được chọn tại Bảng diện tích với

khoảng cách lẻ xác định theo đường tại Khoảng cách lẻ theo đường hoặc là theo tọa độ

trọng tâm X đã được định nghĩa trong Bảng diện tích điền khi khai báo mẫu mặt cắt nếu

chọn tùy chọn Khoảng cách lẻ theo tọa độ trong tâm X.

Khi xuất ra bảng khối lượng (thể tích) giữa hai cọc sẽ được tính theo diện tích trung

bình nhân với khoảng cách hoặc theo công thức tính thể tích của lăng trụ đa giác với số

hàng được khống chế Khoảng dồn cắt bảng hoặc theo Số cọc trong bảng. Cột giá trị diện

tích có thể điền dưới dạng công thức diễn giải các thành phần của nó nếu chọn Diện tích

dạng diễn giải. Khối lượng (thể tích) sau mỗi hàng có thể là tổng dồn từ đầu nếu chọn tùy

chọn Thể tích cộng dồn.

7.13.2. Lập bảng khối lượng theo độ dốc

Command: BKLD ↵

Menu: Thiết kế/ Lập bảng khối lượng/Lập bảng khối lượng theo độ dốc

Hình 7-78. Điều kiện độ dốc cần thống kê.

Chức năng này cho phép ta lập bảng khối lượng của tuyến đường thiết kế theo mẫu

bảng điền diện tích đã được định nghĩa khi lập mẫu mặt cắt thiết kế, khối lượng được tính

theo một đường tim tuyến được chọn như trên Hình 7-77, nhưng trước đó cần nhập điều

Page 309: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

309

kiện độ dốc cần thống kê như Hình 7-78. Biến I hoặc i là độ dốc tính theo % của đường

được chọn tại Chọn đường xác định độ dốc tại vị trí cọc.

7.13.3. Lập bảng khối lượng theo khoảng cách

Command: BKLKC ↵

Menu: Thiết kế/ Lập bảng khối lượng/Lập bảng khối lượng theo khoảng cách

Chức năng này cho phép ta lập bảng khối lượng của tuyến đường thiết kế giữa các

khoảng hoặc ngoài các khoảng cộng dồn được khai báo như trên Hình 7-79. Với việc chấp

nhận cho phép khai báo số liệu lập bảng diện tích như trên Hình 7-2 và khối

lượng sẽ được tính theo bảng diện tích được chọn. Nếu chọn chức năng Tạo sẽ liệt kê danh

sách các khoảng cộng dồn được chia ra từ các khoảng cộng dồn đã được khai báo. Nếu

chọn cho phép chỉ các vị trí đầu và cuối của các khoảng cần khai báo.

Hình 7-79. Nhập giới hạn các khoảng tính diện tích.

7.13.4. Tra cứu diện tích, khối lượng

Command: TCDT↵

Menu: Thiết kế/ Lập bảng khối lượng/Tra cứu diện tích khối lượng

Page 310: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

310

Chức năng này cho phép tra cứu khối lượng của tuyến, diện tích tại cọc mặt cắt.

Hình 7-80. Khối lượng đào đắp tuyến.

Hình 7-81. Diện tích tại cọc mặt cắt.

Page 311: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

311

Nếu chọn đường tim tuyến hoặc trắc dọc tại dòng nhắc Chọn tim tuyến hoặc mặt

cắt: sẽ xuất hiện giao diện tra cứu khối lượng đào đắp Hình 7-80, còn nếu chọn trắc ngang

sẽ xuất hiện giao diện tra cứu diện tích đào đắp Hình 7-81.

7.13.5. Tra khối lượng đào đắp từ điểm tới điểm

Command: KLDTD↵

Menu: Thiết kế/ Lập bảng khối lượng/Tra khối lượng từ điểm tới điểm

Chức năng này cho phép xác định khối lượng trong khoảng nào đó của tuyến thiết

kế bằng cách chỉ các điểm sơ bộ xác định khoảng cách đó. Kết quả cũng như xác lập lại

khoảng cách từ cọc tới cọc và tính lại được thể hiện trên Hình 7-82.

Hình 7-82. Xác định khối lượng đào đắp từ cọc tới cọc.

7.14. Mô hình thiết kế và tạo dựng 3D

7.14.1. Tạo mô hình địa hình thiết kế

Command: MHTK↵

Menu: Thiết kế/ Tạo mô hình địa hình thiết kế

Chức năng này cho phép tạo mô hình địa hình thiết kế theo đường tuyến đã

được cắm cọc. Sau khi chọn được đường tuyến tại dòng nhắc Chọn đường tim tuyến:

sẽ xuất hiện giao diện như Hình 7-83 để đặt tên mô hình hoặc chọn lại đường tim

Page 312: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

312

tuyến. Kết quả mô hình địa hình sẽ được xây dựng trên cơ sở các đường trắc ngang

đã được chọn Tạo đồng mức thiết kế khi định nghĩa đường trong khai báo mẫu mặt

cắt. Trên cơ sở mô hình địa hình thiết kế ta có thể tạo các đường đồng mức.

Hình 7-83. Tạo mô hình địa hình thiết kế.

7.14.2. Tạo đường đồng mức thiết kế

Command: DMTK↵

Menu: Thiết kế/ Tạo đường đồng mức thiết kế

Chức năng này cho phép tạo đường đồng mức thiết kế trên cơ sở các mặt được

xác định bằng đường có thuộc tính Tạo đồng mức thiết kế khi định nghĩa mẫu mặt

cắt.

Sau khi chọn đường tim tuyến đã có các cọc tại dòng nhắc Chọn đường tim

tuyến: nếu có thể xây dựng được đường đồng mức sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn

đường giới hạn vùng vẽ: để xác định vùng giới hạn vẽ đường đồng mức nếu có, nếu

không có POLYLINE nào được chọn thì nghĩa là vẽ hết vùng có thể. Tiếp theo sẽ

xuất hiện giao diện Hình 7-84 để lựa chọn các thông số tạo đường đồng mức.

Page 313: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

313

Hình 7-84. Lựa chọn thông số tạo đường đồng mức thiết kế.

7.14.3. Định nghĩa khối 3D cầu

Command: K3DC↵

Menu: Thiết kế/Tạo dựng 3D/ Định nghĩa khối 3D cầu

Chức năng này cho phép khai báo tập hợp các khối bản vẽ 3D để tạo dựng

thành cầu dạng 3D bao gồm các khối: mố cầu, trụ cầu, thành cầu và sàn cầu. Danh

sách của chúng được lưu tại tệp ..\UserData\Define3dBridge.dat và sẽ xuất hiện trong

mục Kiểu 3D khi Tạo cầu trên trắc dọc bằng lệnh CAU.

Hình 7-85. Khai báo tập khối 3D cầu.

Page 314: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

314

Như trên Hình 7-85 ta khai báo tập hợp các khối 3D tạo dựng nên cầu bê tông

bao gồm các tệp ...\MoCau.dwg, ...\TruCau.dwg, ...\LanCanCau.dwg và

...\MatCau.dwg. Các đối tượng được dùng để tạo dựng các khối 3D có thể là

3DFACE, CIRCLE, SOLID, POLYLINE, LINE có THICKNESS khác 0.

Nguyên tắc tạo dựng khối 3D trụ cầu và mố cầu như sau: kích thước trụ, mố

cầu theo phương X như trên Hình 7-86 sau khi chèn trong quá trình tạo dựng cầu 3D

sẽ bằng bề rộng cầu, kích thước theo phương Y sẽ ứng với cao trụ cầu và phương Z

sẽ là dầy thành trụ cầu, điểm chèn (Base point) nằm giữa tim trụ cầu phía trên cùng

của dầm cầu như trên hình vẽ (tham khảo thêm tệp ...\TruCau.dwg). Sau khi chèn với

các kích thước tương ứng nêu trên khối 3D cầu sẽ được thu phóng theo tỉ lệ được

khai tại TLệ so với KT cầu. Như trên Hình 7-85 mố cầu sẽ được chèn lớn hơn 1.2 lần

bề rộng cầu.

Hình 7-86. Khối 3D trụ cầu.

Nguyên tắc tạo dựng khối 3D lan can cầu như sau: kích thước dài lan can theo

phương X sẽ được kéo bằng chiều dài cầu; chiều cao lan can theo phương Y sẽ được

kéo cao bằng chiều cao lan can cầu và bề dầy lan can theo phương Z sẽ bằng dầy

Page 315: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

315

thành cầu. Chiều dài cầu, cao lan can cầu và dầy thành cầu được khai báo khi tạo cầu

bằng chức năng Tạo cầu trên trắc dọc. Điểm chuẩn ứng với mép dưới của dầy thành

cầu như trên Hình 7-87.

Hình 7-87. Khối 3D lan can cầu.

Nguyên tắc tạo dựng khối 3D mặt cầu như sau: kích thước dài sàn theo phương

X sẽ được kéo bằng chiều dài cầu; chiều rộng sàn theo phương Y sẽ được kéo rộng

theo bề rộng cầu và điểm chèn khối nằm ở mép trên của sàn như trên Hình 7-88.

Hình 7-88. Khối mặt cầu.

7.14.4. Chèn mố trụ cầu 3D

Command: CMT↵

Menu: Thiết kế/Tạo dựng 3D/Chèn mố trụ cầu 3D

Chức năng này cho phép tạo chèn mố trụ cầu 3D tại các vị trí được xác định

trên mặt bằng Theo đường tim được chọn và độ cao so với Cao độ theo đường được

chọn với khoảng Chênh lệch cao độ nhập vào. Việc định nghĩa khối trụ cầu như đã

Page 316: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

316

trình bày tại mục Định nghĩa khối 3D cầu và tệp khối được chọn tại Chọn tệp khối

mố trụ cầu.

Hình 7-89. Giao diện chèn mố trụ cầu 3D.

7.14.5. Tạo dựng cầu 3D

Command: C3D↵

Menu: Thiết kế/Tạo dựng 3D/Taọ dựng cầu 3D

Chức năng này cho phép tạo dựng khối 3D thể hiện cầu đã được tạo trên

tuyến băng các chức năng Tạo cầu trên trắc dọc và Tạo cống trên trắc dọc.

Sau khi chọn các đối tượng cầu tại dòng nhắc Chọn các đối tượng cầu cần tạo

dựng 3D: sẽ tạo dựng 3D cho các cầu được chọn nếu chúng đã được khai báo

Kiểu 3D trong quá trình tạo lập.

7.14.6. Tạo 3DPoly dây văng

Command: T3DPL↵

Menu: Thiết kế/Tạo dựng 3D/Tạo 3DPoly dây văng

Để có thể tạo được dây văng cầu trong mô đun ANDSim cần có các

đường dẫn hướng (đường tâm) của các dây văng và chức năng này cho phép

dựa trên hai đường 3DPOLY được tạo bằng các chức năng như là Tạo

Page 317: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

317

3DPolyline tuyến theo cao độ trắc ngang, Tạo 3DPolyline tuyến theo điểm

trắc ngang... để tạo ra các đường dẫn hướng đó.

Các dòng nhắc Command:

Chọn đường polyline thứ 1: <Chọn 3DPoly thứ nhất>

Chọn đường polyline thứ 2: <Chọn 3DPoly thứ hai>

Số khoảng chia<10>: <Chia 2 đường thành số phần bằng nhau và nối>

Page 318: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

318

Chương 8. TÍNH TOÁN SAN LẤP

8.1. Tạo lập lưới tính toán

8.1.1. Tùy chọn san nền

Command: TCSN↵

Menu: San nền/Tùy chọn

Hình 8-1. Tùy chọn san nền.

Chức năng này dùng khai báo số chữ số thập phân thể hiện khoảng cách cao

độ tại mục Số chữ số sau phẩy của khoảng cách, cao độ và diện tích, khối lượng tại

mục Số chữ số sau phẩy của diện tích, thể tích để thể hiện trên bản vẽ san lấp; cũng

như bỏ các số 0 sau dấu phẩy thập phân nếu chọn tùy chọn Diện tích và khối lượng

bỏ số 0 sau phẩy.

Về các ký hiệu đào đắp cho phép điền cả khối lượng đào đắp bằng 0 khi điền

gộp chúng trên cùng một ký hiệu bằng tùy chọn Điền cả khối lượng đào đắp bằng

Page 319: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

319

0 khi điền gộp; Không hiện ký hiệu với khối lượng đào đắp < một giá trị theo yêu

cầu. Đối với các đối tượng như là ký hiệu đào đắp, nút cao độ bị tắt bằng chức năng

Hiện tắt các đối tượng cũng có thể hiện tạm thời chúng để hiệu chỉnh bằng tùy

chọn Hiện tạm thời các đối tượng bị tắt.

Kết quả tính diện tích và khối lượng san lấp sẽ được làm tròn theo nguyên

tắc thông thường nếu chọn tùy chọn Diện tích, khối lượng làm tròn lên từ 0.5. Nếu

chọn Diện tích, khối lượng làm tròn lên từ 0.1 thì tất cả các giá trị lớn hơn 0.1 sẽ

được làm tròn thành 1, nếu nhỏ hơn sẽ qui về 0.

Khối lượng san lấp có thể được xác định theo 2 phương pháp tính thể tích

của khối lăng trụ phụ thuộc vào việc chọn các tùy chọn tương ứng:

• Nếu chọn Khối lượng tính theo lăng trụ tứ giác thể tích của lăng trụ

sẽ bằng diện tích tiết diện đáy của lăng trụ nhân với trung bình cộng

cao độ các đỉnh của lăng trụ; lăng trụ có thể là lăng trụ tam giác, tứ

giác hoặc đa giác.

• Nếu chọn Khối lượng tính theo lăng trụ tam giác thì tiết diện đáy của

lăng trụ sẽ được chia nhỏ thành các tam giác. Thể tích của lăng trụ sẽ

được xác định theo các thể tích của lăng trụ tam giác vừa được chia

ra.

8.1.2. Tạo ô lưới san lấp

Command: LSL↵

Menu: San nền/Tạo lưới san lấp

Page 320: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

320

Hình 8-2. Giao diện thiết lập thông số lưới.

Chức năng này dùng để thiết lập ô lưới, là cơ sở cho việc tính toán khối lượng đào đắp

lô đất. Các thông số lưới san lấp đó là số hàng số cột và khoảng cách hàng, cột cũng như

là thứ tự hàng cột bắt đầu được đánh số. Thông thường Đánh số bắt đầu từ hàng (cột) thứ:

sẽ được khai sau sao cho thứ tự đó bắt đầu từ hàng (cột) sát với lô đất tính toán. Có thể lựa

chọn đánh số hàng bằng chữ và cột bằng số hoặc ngược lại. Thông thường thứ tự cột được

tính từ trái qua phải, hàng được tính từ dưới lên trên, nếu cần đánh số hàng từ trên xuống

dưới cần chọn tùy chọn Hàng tính từ trên xuống.

Sau khi khai báo thông số lưới (Hình 8-2), cần nhập điểm gốc của lưới và góc nghiêng

lưới tại các dòng nhắc Command:

Điểm chèn:<Chỉ điểm gốc của lưới>

Góc nghiêng lưới :<Góc nghiêng X ứng với phương của hàng>

8.1.3. Định nghĩa lô đất tính toán đào đắp

Command: DNLD↵

Menu: San nền/Định nghĩa lô đất

Page 321: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

321

Lô đất bao gồm một vùng biên và một số vùng thuộc lô không tiến hành san

lấp được gọi là các lỗ thủng. Dùng lệnh vẽ đa tuyến PLINE của AutoCAD để vạch lô

đất cần tính toán đào đắp và các vùng thủng bỏ qua không tính toán trong lô.

Chức năng này dùng để tạo lô đất từ một đường POLYLINE được chọn tại

dòng nhắc Chọn biên lô đất:, tiếp theo cần nhập vào tên của lô đất. Nếu trong bản vẽ

có nhiều hơn một lưới san lấp sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn ô lưới đào đắp: yêu cầu

chọn lưới san lấp cho lô đất được định nghĩa.

Ngoài ra có thể sử dụng chức năng Hiệu chỉnh đối tượng AND để định nghĩa

lô đất cần tính toán như sau:

Command: HCA↵

Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh đối tượng AND

Sau khi chọn đối tượng là ô lưới tại dòng nhắc Chọn đối tượng: sẽ xuất hiện

giao diện hiệu chỉnh thông số ô lưới như trên Hình 8-3.

Hình 8-3. Giao diện hiệu chỉnh ô lưới.

Chọn chức năng Các lô đất để thêm bớt các lô đất thuộc ô lưới. Sẽ xuất hiện

giao diện như Hình 8-4, bằng việc ấn phím phải chuột có thể chọn Thêm mới để thêm

lô đất thuộc ô lưới. Khi thêm mới, tại dòng nhắc Chọn đường biên lô đất: cần chọn

đường Polyline vừa được vẽ trước đây; sau khi chọn xong đường biên cần nhập tên lô

Page 322: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

322

đất tại giao diện Nhập tên lô đất. Khi chọn Loại bỏ cho phép loại lô đất khỏi danh

sách các lô đất thuộc ô lưới.

Hình 8-4. Giao diện thêm bớt lô đất thuộc ô lưới.

Để định nghĩa các lỗ thủng thuộc lô đất dùng chức năng Hiệu chỉnh đối tượng

AND để thêm bớt các lỗ thủng thuộc lô đất.

Sau khi chọn lô đất tại dòng nhắc Chọn đối tượng: của chức năng Hiệu chỉnh đối

tượng AND sẽ xuất hiện giao diện hiệu chỉnh lô đất như trên Hình 8-5. Chọn chức năng

Thêm lỗ thủng hoặc Bớt lỗ thủng để thêm bớt vùng bỏ qua không tính đào đắp của lô đất.

Hình 8-5. Thêm bớt lỗ thủng của lô đất.

Lưu ý: Các đường Polyline xác định giới hạn lô đất và lỗ thủng sẽ được tự

động khép kín sau khi định nghĩa.

Page 323: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

323

8.1.4. Tạo nút cao độ của lưới

Command: TNCD↵

Menu: San nền/Tạo nút cao độ của lưới

Hình 8-6. Giao diện nhập thông số vẽ nút cao độ.

Dùng để tạo lập các nút cao độ nhằm mục đích khai báo cao độ tự nhiên và

thiết kế tại các nút ô lưới. Sau khi chọn ô lưới tại dòng nhắc Chọn ô lưới: sẽ xuất hiện

giao diện nhập các thông số thể hiện nút cao độ như trên Hình 8-6. Mặc định góc

xoay của nút trùng với góc nghiêng của lưới.

Hình 8-7. Bản vẽ ô lưới tính khối lượng san lấp.

Page 324: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

324

Kết quả sau khi tạo lập lưới tính toán cho ta bản vẽ như trên Hình 8-7 bao gồm: ô

lưới và các nút cao độ; lô đất và lỗ thủng vùng tính toán san lấp.

8.2. Gán và hiệu chỉnh cao độ nút lưới

Cao độ thiết kế và tự nhiên của các nút lưới có thể được gán theo 3 cách: gán

từ tệp dữ liệu TXT; gán từ mô hình địa hình và hiệu chỉnh từng nút cao độ riêng lẻ

bằng việc hiệu chỉnh đối tượng AND khi sử dụng lệnh HCA.

8.2.1. Gán cao độ nút từ tệp TXT

Command: CDTT↵

Menu: San nền/Gán cao độ nút từ tệp TXT

Dùng để gán giá trị cao độ cho các nút cao độ của ô lưới. Sau khi chọn ô lưới tại

dòng nhắc Chọn lưới: sẽ xuất hiện cửa sổ lựa chọn chức năng gán cao độ tự nhiên hay cao

độ thiết kế như trên Hình 8-8, tiếp theo là chọn tệp định dạng text như tại Hình 8-9: tương

ứng với từng chỉ số hàng của ô lưới là các hàng số liệu theo các cột và số liệu của các cột

cách nhau bởi dấu TAB (số liệu tương ứng với ô lưới 6 hàng và 5 cột).

Hình 8-8. Lựa chọn loại cao độ cần gán.

10.2 -20.3 -30.2 -10.4 10.1 30.2 10.8 -16.3 -25.2 -8.4 7.1 32.2 5.8 -11.3 -20.2 -5.4 6.1 22.2 3.8 -6.3 -5.2 -0.4 5.1 12.2 5.8 -4.3 -6.2 -6.4 2.1 20.2 7.8 -6.3 -3.2 -7.4 6.1 16.2 6.8 -7.3 -2.2 -10.4 8.1 12.2

Page 325: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

325

Hình 8-9. Định dạng tệp TXT cao độ tại các nút.

8.2.2. Gán cao độ nút của ô lưới từ mô hình địa hình

Command: CDTMH↵

Menu: San nền/Gán cao độ nút của ô lưới từ mô hình địa hình

Dùng để gán cao độ tự nhiên và thiết kế của các nút thuộc các đỉnh ô lưới theo

mô hình địa hình. Trước khi thực hiện lệnh cần phải tạo các mô hình địa hình với số

liệu đo đạc địa hình tự nhiên hoặc thiết kế bằng cách thực hiện chức năng Tạo và

hiệu chỉnh mô hình tam giác.

Sau khi chọn các nút cao độ cần gán cao độ tại dòng nhắc Chọn các nút cần

gán: sẽ xuất hiện giao diện như trên cho phép ta chọn tên mô hình địa hình tự nhiên

và tên mô hình địa hình thiết kế hoặc không chọn thì để trống; tiếp theo cao độ tương

ứng của các nút cao độ thuộc các ô lưới (chỉ các nút được tạo bằng chức năng Tạo

nút cao độ của lưới –TNCD) sẽ được lấy từ mô hình địa hình được chọn.

Hình 8-10. Chọn tên mô hình địa hình để gán cao độ.

8.2.3. Hiệu chỉnh cao độ nút

Command: HCA↵

Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh đối tượng AND

Dùng để nhập, hiệu chỉnh cao độ tự nhiên, cao độ thiết kế và chiều dày bóc

hữu cơ của nút cao độ riêng lẻ; sau khi chọn nút cao độ cần hiệu chỉnh ta có thể nhập

Page 326: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

326

vào giá trị mới.Để điền giá trị tọa độ X,Y của nút theo hệ tọa độ hiện thời tại Điền tọa

độ nút ta chọn Điền.

Ngoài ra, có thể thay đổi chiều cao chữ, kiểu chữ và góc xoay chữ thể hiện các

thông số của nút như tại Hình 8-11.

Hình 8-11. Hiệu chỉnh cao độ của từng nút.

8.2.4. Gán cao độ thiết kế theo vét hữu cơ

Command: CDVHC↵

Menu: San nền/Gán cao độ thiết kế theo vét hữu cơ

Dùng để gán cao độ vét bùn hữu cơ (cao độ thiết kế) theo cao độ tự nhiên. Sau

khi chọn lô đất hoặc POLYLINE tại dòng nhắc Chọn lô đất hoặc POLYLINE xác

định vùng: và nhập trị số chiều sâu vét tại dòng nhắc Chiều sâu đào hữu cơ: cao độ

thiết kế (cao độ vét) của các nút cao độ trong vùng sẽ bằng cao độ tự nhiên trừ đi

chiều sâu vét bùn. Cách làm này ứng dụng cho bài toán tính toán khối lượng nạo vét.

8.2.5. Khai báo vùng vét hữu cơ

Command: KVHC↵

Menu: San nền/Khai báo vùng vét hữu cơ

Vùng san lấp trước khi tiến hành san lấp cần phải nạo vét hữu cơ và chức năng

này dùng để khai báo vùng san lấp đó.

Page 327: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

327

Sau khi chọn lô đất hoặc POLYLINE tại dòng nhắc Chọn lô đất hoặc

POLYLINE xác định vùng: và nhập trị số chiều sâu vét tại dòng nhắc Chiều sâu đào

hữu cơ: thì trị số cao độ vét hữu cơ sẽ được điền phía dưới trị số cao độ tự nhiên của

tất cả các nút cao độ nằm trong vùng vét. Như vậy, khối lượng đào đắp không phải

được tính giữa cao độ thiết kế và cao độ tự nhiên mà sẽ được tính theo cao độ thiết kế

và cao độ vét hữu cơ tại những vùng có vét hữu cơ.

Ngoài ra, để gán chiều sâu nạo vét hữu cơ cho các nút cao độ có thể sử dụng

chức năng Hiệu chỉnh đối tượng AND để hiệu chỉnh Chiều dầy bóc hữu cơ của nút

cao độ và để gán cho các nút khác có thể sử dụng chức năng Match properties.

Khối lượng vét hữu cơ sẽ được thể hiện trong bảng tổng hợp khối lượng đào

đắp và bảng khối lượng đào đắp từng ô.

8.2.6. Tạo nút cao độ trên biên và lỗ thủng của lô đất

Command: TNTB ↵

Menu: San nền/Tạo nút cao độ trên biên và lỗ thủng của lô đất

Hình 8-12. Kết quả tạo nút cao độ trên biên.

Page 328: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

328

Dùng để tạo các nút cao độ trên biên của lô đất và các lỗ thủng tại các điểm

gãy khúc và điểm giao của chúng với ô lưới. Sau khi chọn lô đất tại dòng nhắc Chọn

lô đất: sẽ xuất hiện giao diện như trên Hình 8-6 để nhập các thông số thể hiện nút cao

độ. Kết quả tạo nút cao độ trên biên và lỗ thủng thể hiện trên Hình 8-12.

8.2.7. Gán cao độ nút trên biên và lỗ thủng theo MHĐH

Command: CDBTMH↵

Menu: San nền/Gán cao độ nút trên biên và lỗ thủng theo MHĐH

Dùng để gán cao độ tự nhiên và thiết kế của các nút trên biên và trên lỗ thủng

theo mô hình địa hình. Trước khi thực hiện lệnh cần phải tạo các mô hình địa hình

với số liệu đo đạc địa hình tự nhiên hoặc thiết kế bằng cách thực hiện chức năng Tạo

và hiệu chỉnh mô hình tam giác.

Sau khi chọn các nút cao độ cần gán cao độ tại dòng nhắc Chọn các nút cần

gán: sẽ xuất hiện giao diện như trên cho phép ta chọn tên mô hình địa hình tự nhiên

và tên mô hình địa hình thiết kế hoặc không chọn thì để trống; tiếp theo cao độ tương

ứng của các nút cao độ thuộc trên biên hoặc lỗ thủng của các lô đất (các nút được tạo

bằng chức năng Tạo nút cao độ trên biên và lỗ thủng của lô đất) sẽ được lấy từ mô

hình địa hình được chọn như trên Hình 8-10.

8.2.8. Gán cao độ thiết kế bằng cao độ tự nhiên của nút ngoài vùng

Command: TKBTN↵

Menu: San nền/ Gán cao độ thiết kế bằng cao độ tự nhiên

Dùng để gán cao độ thiết kế của tất cả các nút nằm ngoài vùng tính toán như

ngoài vùng chân taluy hoặc biên lô đất và phía trong lỗ thủng hoặc chân taluy của lỗ

thủng bằng cao độ tự nhiên của nó, nhằm mục đích xây dựng mô hình địa hình thiết

kế của công trình san lấp sau khi đã thiết kế hoàn tất.

Page 329: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

329

Sau khi chọn lưới san lấp tại dòng nhắc Chọn lưới tính san lấp: thì tất cả các

nút cao độ nằm ngoài vùng chân taluy của các lô đất (nếu không có chân taluy thì là

biên của các lô đất) sẽ có cao độ thiết kế trùng với cao độ tự nhiên.

8.2.9. Chuyển đổi giữa cao độ thiết kế và cao độ tự nhiên

Command: DTKTN ↵

Menu: San nền/Hiệu chỉnh nút cao độ/Chuyển đổi cao độ thiết kế-cao độ tự nhiên

Dùng để chuyển đổi cao độ thiết kế của các nút cao độ thành cao độ tự nhiên hoặc

ngược lại cho việc tính lớp tiếp theo. Tất cả các cao độ thiết kế của tất cả các nút trong

vùng giới hạn bởi thửa đất hoặc Polyline chuyển thành cao độ tự nhiên hoặc ngược lại

sau khi chọn lô đất hoặc Polyline tại dòng nhắc Chọn lô đất hoặc POLYLINE xác định

vùng:.

8.2.10. Dịch chỉnh cao độ nút

Command: DCCD↵

Menu: San nền/Hiệu chỉnh nút cao độ/Dịch chỉnh cao độ nút

Dùng để dịch chỉnh cao độ tự nhiên hoặc cao độ thiết kế thêm một lượng delta

nhập vào. Sau khi chọn nút cao độ cần đưa vào giá trị cần dịch chỉnh. Nếu chấp nhận

thì cao độ của tất cả các nút sẽ cùng thay đổi một giá trị delta.

Hình 8-13. Nhập khoảng cần dịch chỉnh.

Page 330: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

330

8.2.11. Ngoại suy cao độ của nút lưới

Command: NSCD↵

Menu: San nền/Hiệu chỉnh nút cao độ/Ngoại suy cao độ của nút lưới

Dùng để ngoại suy cao độ tự nhiên và thiết kế của nút lưới được chọn dựa trên

cao độ của 3 nút lưới được chọn làm chuẩn. Sau khi chọn loại cao độ cần ngoại suy

sẽ xuất hiện dòng nhắc đòi hỏi ta phải chọn tuần tự 03 nút cao độ làm chuẩn, sau đó

là chọn các nút cao độ mà các giá trị độ cao của nó được ngoại suy phẳng theo độ cao

của các nút chuẩn. Các dòng nhắc tuần tự là:

Cần chọn 03 nút cao độ làm chuẩn phẳng.

Chọn nút chuẩn 1:

Chọn nút chuẩn 2:

Chọn nút chuẩn 3:

Chọn nút cao độ cần ngoại suy cao độ: <Chọn nút cao độ cần ngoại suy>

Chọn nút cao độ cần ngoại suy cao độ: <Chọn nút cao độ hoặc ENTER>

Hình 8-14. Lựa chọn loại cao độ cần ngoại suy.

8.2.12. Đảo giá trị cao độ nút

Command: DCDN↵

Menu: San nền/ Hiệu chỉnh nút cao độ/Đảo giá trị cao độ nút

Page 331: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

331

Chức năng này cho phép đảo giá trị cao độ thiết kế thành cao độ tự nhiên và

ngược lại của các nút cao độ được chọn tại dòng nhắc Chọn các đối tượng nút cao

độ:.

8.2.13. Phục hồi liên kết nút cao độ với lưới

Command: PHLKN↵

Menu: San nền/Hiệu chỉnh nút cao độ/Phục hồi liên kết nút cao độ với

lưới

Chức năng này dùng để phục hồi liên kết các nút cao độ với ô lưới. Sau khi

chọn ô lưới ở dòng nhắc Chọn lưới: chương trình sẽ tự động xác định các nút cao độ

thuộc ô lưới và thiết lập mối quan hệ liên quan giữa chúng.

8.2.14. Cập nhật vị trí nút cao độ theo lưới

Command: NTL↵

Menu: San nền/Hiệu chỉnh nút cao độ/Cập nhật vị trí nút theo lưới

Dùng để cập nhật lại vị trí của nút cao độ theo lưới trong quá trình hiệu chỉnh.

Trong qua trình thiết kế ta có thể dùng các lệnh hiệu chỉnh của AutoCAD như

MOVE, ROTATE... để thay đổi vị trí của ô lưới cho phù hợp với lô đất cần tính toán

đào đắp, để cho vị trí của nút cao độ được chỉnh theo vị trí nút lưới cần thực hiện

chức năng này. Sau khi chọn ô lưới tại dòng nhắc Chọn lưới: các nút cao độ sẽ được

cập nhật lại vị trí tương ứng với vị trí của các điểm chỉ số hàng và cột của ô lưới mà

nó tham chiếu tới.

8.2.15. Thể hiện nút cao độ tại gốc

Command: NTG↵

Menu: San nền/Hiệu chỉnh nút cao độ/Thể hiện nút tại gốc

Page 332: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

332

Để tránh các nút cao độ chồng nhau ta cần phải dịch chỉnh vị trí điền các giá trị

ra ngoài không trùng vị trí gốc của nó, và để điền giá trị nút tại gốc cần sử dụng chức

năng này. Sau khi chọn các nút cao độ tại dòng nhắc Chọn các đối tượng nút cao độ:

chúng sẽ được điền tại vị trí gốc.

8.3. Các tính toán đào đắp

8.3.1. Xác định cân bằng đào đắp

Command: CBDD↵

Menu: San nền/ Tính toán đào đắp/Xác định cân bằng đào đắp

Dùng để tính toán xác định khoảng dịch chỉnh đồng đều cao độ thiết kế nhằm

đảm bảo cân bằng khối lượng đào đắp trong thửa. Sau khi chọn lô đất tại dòng nhắc

Chọn lô đất: sẽ xuất hiện thông báo khoảng delta cần dịch chỉnh đồng đều cao độ

thiết kế để đảm bảo cân bằng đào đắp. Sau đó chúng ta dùng chức năng Dịch chỉnh

cao độ nút để thay đổi cao độ thiết kế nút theo ý của mình.

Hình 8-15. Thông báo giá trị cần dịch chỉnh.

8.3.2. Tính toán đào đắp lô đất

Command: TTDD↵

Menu: San nền/ Tính toán đào đắp/Tính toán đào đắp lô đất

Dùng để tính toán diện tích và khối lượng đào đắp của các ô lưới thuộc lô đất. Sau

khi chọn lô đất tại dòng nhắc Chọn lô đất: sẽ xuất hiện giao diện như Hình 8-16 để lựa

chọn các thông số thể hiện của đối tượng thông tin đào đắp và cuối cùng thực hiện việc

Page 333: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

333

tính toán bằng cách chọn nút Tính sẽ cho kết quả như trên Hình 8-17. Các đối tượng

thông tin màu đỏ thể hiện khối lượng đào, còn các đối tượng màu vàng thể hiện khối

lượng đắp.

Việc thể hiện đối tượng thông tin đào đắp có thể dạng vòng tròn nếu chọn Vẽ ký

hiệu kiểu vòng tròn, nếu không sẽ là dạng đóng khung hình chữ nhật.

Thể hiện trong ô có thể có các Kiểu điền sau:

Diện tích và KL: giá trị diện tích và khối lượng (thể tích) đào hoặc đắp

Ký hiệu ô và KL: ký hiệu ô và khối lượng

KH ô, DT và KL: ký hiệu ô, giá trị diện tích và khối lượng

Vét hữu cơ và KL: khối lượng vét hữu cơ và khối lượng

KH ô,DT,CDTN và KL: ký hiệu ô, giá trị diện tích, cao độ tự nhiên và khối

lượng

KH ô,DT,Chênh cao và KL: ký hiệu ô, giá trị diện tích, chênh cao thiết kế và

tự nhiên và khối lượng

Page 334: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

334

Hình 8-16. Thông số thể hiện của đối tượng thông tin đào đắp.

Hình 8-17. Kết quả sau khi tính toán đào đắp.

Trường hợp nếu chọn Điền chung khối lượng đào, đắp thì cả hai loại khối lượng

đào và khối lượng đắp sẽ được thể hiện trong cùng một ký hiệu khối lượng đào đắp cho

một ô.

Phương pháp xác định khối lượng đào đắp theo lăng trụ tam giác hay đa giác xem

mục Tùy chọn san nền.

8.3.3. Tính toán từng ô lưới

Command: TTTO↵

Menu: San nền/Tính toán đào đắp/Tính toán từng ô lưới

Dùng để tính toán diện tích và khối lượng của từng ô lưới riêng lẻ. Do chúng ta có

thể hiệu chỉnh cục bộ cao độ của các điểm nút bằng lệnh HCA nên xuất hiện nhu cầu cần

tính lại diện tích và khối lượng đào đắp của chúng. Tại dòng nhắc Chọn đối tượng nút

Page 335: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

335

cao độ: cần chọn tốt thiểu 03 nút cao độ, sau khi ấn ENTER để kết thúc việc chọn nút

cao độ sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn các đối tượng đào đắp của ô: để ta chọn đối tượng

thông tin đào đắp (tối thiểu là 01 đối tượng) để cập nhật lại kết quả tính toán.

8.3.4. Tạo nút trên đường không đào không đắp

Command: TNKDKD↵

Menu: San nền/Tạo nút trên đường không đào không đắp

Sau khi Tính toán đào đắp lô đất sẽ xuất hiện đường không đào không đắp trong

lô san lấp và bằng chức năng này ta có thể thể hiện nút cao độ tại các điểm giao giữa

đường không đào không đắp với ô lưới và với lô đắt.

Việc tạo nút bằng chức năng này là cần thiết để phục vụ cho việc Tạo chân và

đường mái taluy lô đất và lỗ thủng được chính xác.

8.4. Tạo taluy san lấp

8.4.1. Khai báo thông số taluy lô đất và lỗ thủng

Command: KBTL↵

Menu: San nền/Taluy/Khai báo thông số taluy lô đất và lỗ thủng

Hình 8-18. Kháo báo taluy cho các cạnh lô đất hoặc lỗ thủng

Page 336: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

336

Dùng để khai báo các thông số taluy đào đắp phần mái của lô đất hoặc của lỗ

thủng. Sau khi chọn lô đất hoặc lỗ thủng tại dòng nhắc Chọn lô đất hoặc lỗ thủng: sẽ

xuất giao diện như trên Hình 8-18 để nhập các thông số về taluy mái, dật cơ mái đào

và mái đắp cho các cạnh hoặc tất cả của lô đất hoặc lỗ thủng. Nếu chọn Cập nhật

cạnh của lô đất hoặc lỗ thủng mà đỉnh bắt đầu (hiện thời) của nó đang được đánh dấu

X theo chiều vẽ tiến của lô đất sẽ được gán các thông số taluy. Bằng việc trả lời lựa

chọn tại dòng nhắc Command TRước kia/TIiếp theo/ THoát <TIiep>: để thay đổi

đỉnh bắt đầu của cạnh tiếp theo.

Nếu chọn Cập nhật All thì các thông số tạo mái taluy của lô đất hoặc lỗ thủng

sẽ được cập nhật cho tất cả các cạnh của nó.

Trị số taluy đào hoặc taluy đắp có thể âm hoặc dương. Trường hợp, taluy đắp

có trị số âm thì hướng taluy đắp lúc này sẽ giống như taluy đào, nghĩa là có xu hướng

đi lên. Tương tự, trị số taluy đào âm thì hướng taluy đào lúc này sẽ đi xuống tương tự

như taluy đắp.

8.4.2. Khai báo thông số taluy cho cạnh lô đất và lỗ thủng

Command: KBTL↵

Menu: San nền/Taluy/Khai báo thông số taluy cho cạnh lô đất và lỗ thủng

Hình 8-19. Khai báo taluy cho cạnh lô đất hoặc lỗ thủng.

Page 337: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

337

Sau khi chọn cạnh cần khai báo taluy tại dòng nhắc Chọn cạnh lô đất hoặc lỗ

thủng: sẽ xuất hiện giao diện như Hình 8-19 cho phép ta khai báo các thông số taluy

cho từng cạnh một của lô đất hoặc lỗ thủng. Chọn Cập nhật cạnh để hoàn thành việc

khai báo.

8.4.3. Tạo chân và đường mái taluy lô đất và lỗ thủng

Command: TCTL↵

Menu: San nền/ Taluy/Tạo chân và đường mái taluy lô đất và lỗ thủng

Dùng tạo chân taluy và đường mái taluy lô đất và các lỗ thủng của lô đất đã

được khai báo thông số taluy. Sau khi chọn các lô đất và lỗ thủng tại dòng nhắc Chọn

các lô đất và lỗ thủng cần tạo mái taluy: sẽ xuất giao diện như trên Hình 8-20 để

nhập các thông số xác định taluy và thông số thể hiện ký hiệu taluy.

Bình thường, khi tạo đường chân taluy thì việc xác định tại một điểm trên biên

lô đất hoặc lỗ thủng cần phải đào hay đắp phụ thuộc vào giá trị cao độ thiết kế so với

cao độ tự nhiên và tại vị trí chân taluy sẽ có cao độ của mô hình địa hình tự nhiên

được chọn tại mục Mô hình ĐH tự nhiên. Tuy nhiên, việc xác định taluy đào hoặc

taluy đắp cũng có thể phụ thuộc vào giá trị của cao độ thiết kế và cao độ của mô hình

địa hình được lựa chọn khi chọn Xác định kiểu taluy đào hoặc đắp theo địa hình.

Page 338: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

338

Hình 8-20. Nhập thông số thể hiện ký hiệu taluy.

Bản chất của việc tạo chân và đường mái taluy lô đất và lỗ thủng là để xây

dựng mô hình lưới tam giác cho phần mái taluy, cho nên sau khi tạo xong có thể dùng

lệnh AutoCAD xóa các đường mái không phù hợp hoặc dịch chuyển vị trí của các

đường mái cũng như là chỉnh dịch đỉnh của POLYLINE thể hiện chân taluy.

8.4.4. Nối mép cơ đường mái taluy lô đất và lỗ thủng

Command: NMCTL↵

Menu: San nền/ Taluy/Nối mép cơ đường mái taluy lô đất và lỗ thủng

Dùng để tạo đường Polyline nối các mép dật cơ taluy của lô đất và lỗ thủng sau

khi đã được hiệu chỉnh. Các đường polyline nối các mép dật cơ taluy sẽ được tạo sau

khi chọn lô đất tại dòng nhắc Chọn lô đất hoặc lỗ thủng:. Việc tạo các đường nối

mép cơ sẽ làm cho việc tạo mô hình địa hình taluy bằng chức năng Tạo mô hình địa

hình taluy lô đất.

8.4.5. Tạo nút tại chân taluy lô đất và lỗ thủng

Command: NCTL↵

Menu: San nền/ Taluy/Tạo nút tại chân taluy lô đất và lỗ thủng

Hình 8-21. Tạo nút tại chân taluy lô đất và lỗ thủng.

Page 339: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

339

Dùng để tạo nút cao độ tại chân taluy của lô đất và các lỗ thủng đã được tạo

trước đây phục vụ việc xây dựng mô hình lưới tam giác phần taluy và tính khối lượng

taluy. Sau khi chọn lô đất tại dòng nhắc Chọn lô đất: các nút cao độ sẽ được tạo tại

chân đường taluy lô đất và lỗ thủng và cao độ thiết kế của các nút này bằng cao độ tự

nhiên tại vị trí nút cao độ được tạo và lấy theo cao độ của mô hình địa hình được

chọn tại Mô hình ĐH tự nhiên như trên Hình 8-21.

8.4.6. Tạo mô hình địa hình taluy lô đất

Command: MHTL↵

Menu: San nền/Taluy/Tạo mô hình địa hình taluy lô đất.

Dùng để tạo mô hình địa hình taluy lô đất nhằm mục đích xác định cao độ thiết

kế của các nút cao độ tại vùng giới hạn giữa lô đất và chân taluy. Sau khi chọn lô đất

tại dòng nhắc Chọn lô đất: mô hình địa hình taluy lô đất sẽ được tạo.

Lưu ý: Trước khi thực hiện chức năng này, cần phải xóa các đường mái taluy

bất hợp lý tại các góc đỉnh của lô đất.

8.4.7. Xác định cao độ thiết kế nút trong vùng taluy

Command: MHTL↵

Menu: San nền/Taluy/Xác định cao độ thiết kế nút trong vùng taluy.

Dùng để xác định cao độ thiết kế của các nút cao độ tại vùng giới hạn giữa lô

đất, lỗ thủng và chân taluy của chúng theo mô hình địa hình taluy lô đất đã được xây

dựng. Sau khi chọn lô đất hoặc lỗ thủng tại dòng nhắc Chọn lô đất: cao độ thiết kế

của các nút cao độ nằm giữa lô đất, lỗ thủng và chân taluy của chúng sẽ được xác

định theo cao độ mô hình địa hình taluy lô đất...

8.4.8. Gán cao độ nút trên chân taluy theo MHĐH

Command: CDCTL↵

Menu: San nền/Tính toán đào đắp/Gán cao độ nút tại chân taluy theo MHĐH

Page 340: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

340

Chứng năng này được dùng để gán cao độ cho các nút cao độ tại chân taluy

của lô đất hoặc lỗ thủng theo mô hình địa hình. Sau khi chọn lô đất hoặc lỗ thủng tại

dòng nhắc Chọn lô đất hoặc lỗ thủng: sẽ xuất hiện giao diện Hình 8-22 để khai báo

mô hình địa hình cho cao độ tự nhiên và cao độ thiết kế của nút.

Hình 8-22. Gán cao độ nút tại chân taluy theo MHĐH.

8.4.9. Tính toán đào đắp phần taluy

Command: DDTL↵

Menu: San nền/ Tính toán đào đắp/Tính toán đào đắp phần taluy

Dùng để tính toán khối lượng phần đào đắp ta luy của lô đất và lỗ thủng. Sau

khi chọn lô đất hoặc lỗ thủng tại dòng nhắc Chọn lô đất: sẽ xuất hiện giao diện như

trên Hình 8-16 để xác định các thông số thể hiện đối tượng thông tin đào đắp tại vùng

taluy.

Trong quá trình tính toán sẽ xác định khối lượng vét hữu cơ và khối lượng đào

đắp giữa bề mặt tự nhiên sau khi vét hữu cơ và bề mặt thiết kế. Như vậy, phần đắp sẽ

có thêm phần đắp bù phần vét hữu cơ.

Page 341: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

341

s

Hình 8-23. Bản vẽ sau khi tính toán đào đắp taluy.

8.5. Lập bảng kết xuất khối lượng

8.5.1. Lập bảng khối lượng đào đắp

Command: LBDD↵

Menu: San nền/Bảng kết xuất/Lập bảng khối lượng đào đắp

Trước khi lập bảng khối lượng cần sử dụng chức năng Hiệu chỉnh đối tượng

AND để hiệu chỉnh Thông số lưới của lưới san lấp với việc xác định cột hàng bắt đầu

đánh số thứ tự bằng chức năng Xác định cột, hàng như trên Hình 8-24.

Page 342: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

342

Hình 8-24. Giao diện hiệu chỉnh thông số lưới.

Hình 8-25. Thông số lập bảng đào đắp.

Chức năng Lập bảng khối lượng đào đắp dùng để lập bản khối lượng đào

đắp tổng hợp của lô đất và khối lượng đào đắt phần taluy. Sau khi chọn lô đất tại

dòng nhắc Chọn lô đất: sẽ xuất hiện giao diện như trên Hình 8-25 để xác định các

thông số bảng đào đắp cũng như là lựa chọn lập bảng khối lượng cho lô đất hay cho

phần taluy hoặc cả hai phần gộp lại nếu chọn các tùy chọn Đào đắp lô đất và Đào

đắp taluy. Sau khi chọn nút Tạo bảng cần chỉ điểm tại dòng nhắc Điểm chèn: và kết

quả lập bảng thể hiện như trên Hình 8-26. Để cắt ra nhiều bảng theo chiều dọc cần

nhập Số cột ô lưới được lập trong một bảng.

Bảng khối lượng đào đắp lô Lô san lấp

Page 343: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

343

Hình 8-26. Kết quả lập bảng khối lượng đào đắp.

8.5.2. Lập bảng khối lượng đào đắp từng ô

Command: LBDD↵

Menu: San nền/Bảng kết xuất/Lập bảng đào đắp từng ô

Hình 8-27. Giao diện lựa chọn thứ tự chủng loại cần lập bảng.

Dùng để lập bản khối lượng đào đắp của lô đất và khối lượng đào đắt phần

taluy theo từng ô. Sau khi chọn lô đất tại dòng nhắc Chọn lô đất: sẽ xuất hiện giao

diện như trên Hình 8-27 để xác định các thông số của bảng và xác định loại diện tích

Page 344: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

344

hoặc khối lượng cần lập theo từng ô của ô lưới. Kết quả sau khi chọn nút Tạo bảng

có được như trên Hình 8-28.

Hình 8-28. Kết quả thể hiện khối lượng theo từng ô.

8.5.3. Liệt kê khối lượng đào đắp từng ô

Command: LKKLO↵

Menu: San nền/Bảng kết xuất/Liệt kê khối lượng đào đắp từng ô

Chức năng này cho phép lập bảng khối lượng đào đắp từng ô theo dạng liệt kê

như tại Hình 8-30, trước đó cần nhập các thông số của bảng muốn tạo như Hình 8-29.

Hình 8-29. Giao diện lập bảng khối lượng từng ô.

Page 345: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

345

Hình 8-30. Bảng khối lượng đào đắp từng ô.

8.5.4. Lập bảng thống kê tọa độ nút trên biên lô đất

Command: BTDN↵

Menu: San nền/ Bảng kết xuất/Lập bảng tọa độ nút trên biên hoặc chân

taluy lô đất

Hình 8-31. Giao diện khai báo lập bảng tọa độ nút.

Sau khi chọn lô đất tại dòng nhắc Chọn lô đất: sẽ xuất hiện giao diện Hình

8-31 để khai báo các thông số bảng lập tọa độ các nút ở trên đỉnh ô lưới thuộc thửa

Page 346: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

346

đất. Sau khi chọn Tạo bảng ta sẽ có bảng tọa độ các nút gồm 03 cột: TT, Tọa độ X và

Tọa độ Y.

8.6. Các lệnh phụ trợ và tra cứu

8.6.1. Tạo mô hình địa hình từ cao độ nút lưới

Command: MHTCD↵

Menu: San nền/Tạo mô hình địa hình từ cao độ nút lưới

Dùng để tạo mô hình địa hình từ cao độ tự nhiên và cao độ thiết kế của các nút

cao độ, chúng là kết quả của việc tính toán san lấp chứ không phải là dữ liệu đầu vào

của nhiệm vụ thiết kế. Sau khi chọn ô lưới tại dòng nhắc Chọn ô lưới: sẽ xuất hiện

giao diện như Hình 8-32 yêu cầu ta nhập tên các mô hình tương ứng. Nếu tên mô

hình nào đó không được nhập thì mô hình địa hình tương ứng với nó sẽ không được

tạo. Nếu tại nút cao độ có vét hữu cơ thì cao độ vét hữu cơ là cao độ được chọn khi

xây dựng mô hình địa hình tự nhiên.

Hình 8-32. Giao diện nhập tên các mô hình.

8.6.2. Xuất cao độ nút ra tệp TXT

Command: XCDRT↵

Menu: San nền/Xuất cao độ nút ra tệp TXT

Dùng để xuất cao độ tự nhiên hoặc cao độ thiết kế của các nút cao độ thuộc ô

lưới ra tệp định dạng text. Sau khi chọn ô lưới tại dòng nhắc Chọn ô lưới: sẽ xuất

Page 347: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

347

hiện giao diện như Hình 8-33 yêu cầu ta lựa chọn loại cao độ cần xuất và sau đó là

nhập tên tệp xuất ra.

Hình 8-33. Lựa chọn loại cao độ để xuất ra tệp.

8.6.3. Tạo biên vùng lưu không

Command: TVLK↵ Menu: San nền/ Phụ trợ và tra cứu/Tạo biên vùng lưu không

Chức năng này cho phép khai báo vùng lưu không (vùng đắp chắn) và tạo vùng

đó trên bản vẽ cho lô đất hoặc lỗ thủng tại dòng nhăc Chọn lô đất hoặc lỗ thủng:. Sau

khi khai báo xong cho tất cả các cạnh và chọn Tạo vùng sẽ tạo vùng bên trong lô đất

nhằm mục đích tính toán khối lượng hút bùn...

Hình 8-34. Tạo biên vùng lưu không.

8.6.4. Tạo đường không đào không đắp

Command: KDKD↵ Menu: San nền/Phụ trợ và tra cứu/Tạo đường không đào không đắp

Page 348: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

348

Dùng để tạo đường polyline nối theo đường không đào không đắp trong lưới.

Sau khi chọn lưới tại dòng nhắc Chọn lưới: các đường Polyline nối theo đường

không đào không đắp sẽ được tạo.

8.6.5. Điền số hiệu trục lưới

Command: DSHT↵

Menu: San nền/ Phụ trợ và tra cứu/Điền số hiệu trục lưới

Dùng để điền số hiệu của các trục lưới. Sau khi nhập các thông số vẽ ký hiệu trục

lưới như trên Hình 8-35 sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn ô lưới: để chọn ô lưới cần thể hiện

số hiệu trục lưới. Kết quả của việc điền số hiệu trục lưới thể hiện như trên Hình 8-36.

Hình 8-35. Nhập thông số ký hiệu trục lưới.

Page 349: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

349

Hình 8-36. Ô lưới sau khi điền số hiệu trục lưới.

8.6.6. Cắt/hiện lưới ngoài vùng tính toán

Command: CHLN↵ Menu: San nền/Phụ trợ và tra cứu/Cắt-Hiện lưới ngoài vùng tính toán

Dùng để cắt hoặc hiện phần lưới và các nút cao độ ngoài vùng tính toán khối

lượng đầo đắp của lô đất. Sau khi chọn lô đất tại dòng nhắc Chọn lô đất: sẽ xuất hiện

dòng nhắc Cắt/Hiện lưới ngoài vùng tính toán<Cắt>: cho phép ta cắt hoặc hiện phần

lưới và các nút cao độ ngoài vùng tính toán khối lượng đầo đắp của lô đất.

8.6.7. Tra cứu đào đắp trong ô

Command: TCO↵ Menu: San nền/ Phụ trợ và tra cứu/Tra cứu đào đắp trong ô

Dùng để tra cứu số liệu của từng ô lưới. Sau khi chỉ ô tại dòng nhắc Chỉ ô: sẽ

xuất hiện số liệu ô lưới như trên Hình 8-37.

Page 350: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

350

Hình 8-37. Số liệu ô lưới.

8.6.8. Tra cao độ trong lưới đào đắp

Command: CDL↵ Menu: San nền/ Phụ trợ và tra cứu/Tra cao độ trong lưới đào đắp

Dùng để tra cứu cao độ tại một điểm của ô lưới. Sau khi chỉ điểm thuộc ô lưới

tại dòng nhắc Chỉ điểm: sẽ xuất hiện số liệu cao độ của điểm vừa chỉ thuộc ô lưới như

trên Hình 8-38.

Hình 8-38. Số liệu cao độ tại một điểm của ô lưới.

8.6.9. Hiện tắt các đối tượng san nền

Command: CDL↵ Menu: San nền/ Phụ trợ và tra cứu/Hiện tắt các đối tượng

Chức năng này dùng để tắt các đối tượng nút cao độ hoặc các ký hiệu khối

lượng đào đắt trên bản vẽ để bản vẽ đỡ rối mà không ảnh hưởng tới kết quả kết xuất.

Các dòng nhắc lần lượt là:

Hiện/Tắt các đối tượng<Tat>: <Chọn chế độ hiện hoặc tắt đối tượng>

Chọn các nút cao độ và ký hiệu khối lượng: <Chọn các đối tượng cần thay đổi

chế độ>

Page 351: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

351

Khi một đối tượng đã bị tắt trên bản vẽ để muốn hiện trở lại đầu tiên ta phải

chọn tùy chọn Hiện tạm thời các đối tượng bị tắt tại chức năng Tùy chọn san nền rồi

sau đó cho hiện trở lại bằng chức năng này. Sau khi hiệu chỉnh xong ta cần bỏ tùy

chọn Hiện tạm thời các đối tượng bị tắt hay nói cách khác các đối tượng sẽ thực sự

tắt trên bản vẽ khi không chọn tùy chọn Hiện tạm thời các đối tượng bị tắt.

8.6.10. Tắt các đối tượng theo khoảng cách

Command: CDL↵ Menu: San nền/ Phụ trợ và tra cứu/ Tắt các đối tượng theo khoảng cách

Chức năng này dùng để tắt các đối tượng nút cao độ hoặc các ký hiệu khối lượng

đào đắt trên bản vẽ khi chúng cách nhau một khoảng nhỏ hơn giá trị nhập tại Khoảng

cách giữa các nút cần tắt và Khoảng các giữa các ký hiệu khối lượng cần tắt như trên

Hình 8-39.

Sau khi chọn các đối tượng tại dòng nhắc Chọn các nút cao độ và ký hiệu khối

lượng: các đối tượng gần nhau thỏa mãn điều kiện trên sẽ không hiện trên bản vẽ.

Hình 8-39. Tắt đối tượng theo khoảng cách.

8.7. Hiệu chỉnh các đối tượng san lấp

Command: HCA↵ Menu: Công cụ/ Hiệu chỉnh đối tượng AND

Tất cả các đối tượng chuyên biệt (CustomObject) của san lấp đều có thể hiệu

chỉnh bằng việc sử dụng chức năng Hiệu chỉnh đối tượng AND.

Page 352: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

352

Sau khi chọn đối tượng cần hiệu chỉnh tại dòng nhắc Chọn đối tượng: sẽ xuất

hiện các giao diện cho phép hiệu chỉnh đối tượng vừa chọn tương ứng.

8.7.1. Hiệu chỉnh ô lưới

Khi chọn hiệu chỉnh ô lưới sẽ xuất hiện giao diện hiệu chỉnh đối tượng ô lưới

như trên Hình 8-3.

Khi chọn Tùy chọn sẽ xuất hiện giao diện tùy chọn hiệu chỉnh ô lưới như trên

Hình 8-40 bao gồm các chức năng:

• Thể hiện hoặc không thể hiện ô lưới (nếu không thể hiện sẽ xuất hiện

vòng tròn tại gốc ô lưới);

• Tắt các đối trượng nút cao độ tại các đỉnh lưới.

Hình 8-40. Tùy chọn thể hiện ô lưới.

Khi chọn Thông số lưới sẽ xuất hiện giao diện cho phép hiệu chỉnh các thông

số lưới như trên Hình 8-2.

Phần Các lô đất như đã trình bày tại mục 8.1.3.

8.7.2. Hiệu chỉnh nút cao độ

Khi chọn hiệu chỉnh nút cao độ sẽ xuất hiện giao diện hiệu chỉnh đối tượng nút

cao độ như trên Hình 8-41. Sau khi hiệu chỉnh các thông số cho một nút, nếu muốn

các nút khác cũng có cùng thông số với nó thì dùng chức năng Match Properties.

Page 353: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

353

Hình 8-41. Hiệu chỉnh nút cao độ.

8.7.3. Hiệu chỉnh lô đất hoặc lỗ thủng

Khi chọn hiệu chỉnh đối tượng lô đất hoặc lỗ thủng sẽ xuất hiện giao diện hiệu

chỉnh như Hình 8-42.

Hình 8-42. Hiệu chỉnh lô đất.

8.7.4. Hiệu chỉnh đối tượng thông tin đào đắp

Khi chọn hiệu chỉnh đối tượng thông tin đào đắp sẽ xuất hiện giao diện hiệu

chỉnh đối tượng thông tin đào đắp như trên Hình 8-43. Sau khi hiệu chỉnh các thông

số của một đối tượng, nếu muốn các đối tượng khác cũng có thuộc tính với nó thì

dùng chức năng Match Properties.

Page 354: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

354

Hình 8-43. Hiệu chỉnh đối tượng thông tin đào đắp.

Page 355: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

355

Chương 9. CHỨC NĂNG CÔNG CỤ

9.1. Khai báo bản vẽ và hiệu chỉnh đối tượng AND

9.1.1. Khai báo tỉ lệ vẽ và khổ giấy

Lệnh: TLKG↵

Menu: Công cụ/Khai báo tỉ lệ vẽ và khổ giấy

Chức năng này cho phép khai báo các tỉ lệ có thể có của bản vẽ và các khổ giấy

in ra nhằm mục đích tự động xác định tỉ lệ bản vẽ trắc ngang sao cho có thể in vừa

trong khổ giấy được chọn khi thực hiện chức năng Tạo trắc ngang (lệnh TN) với tùy

chọn Tỉ lệ X tính theo khổ giấy.

Hình 9-1. Giao diện khai báo các tỉ lệ vẽ và khổ giấy.

9.1.2. Hiệu chỉnh đối tượng AND

Command: HCA↵

Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh đối tượng AND

Tất cả các đối tượng chuyên biệt (CustomObject) của các phần mềm do Công

nghệ AND tạo ra đều sử dụng chức năng này để hiệu chỉnh (ví dụ như chức năng

Hiệu chỉnh tuyến đã được trình bày ở trên).

Page 356: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

356

9.1.3. Vẽ lại các đối tượng

Command: VL ↵

Menu: Công cụ/ Vẽ lại các đối tượng AND Chức năng này cho phép ta vẽ lại các đối tượng tuyến, trắc dọc và trắc ngang...

do trong quá trình hiệu chỉnh vị trí của các đường, khối, text... bị sai lệch và ta cần vẽ

lại cho đúng.

9.1.4. Xóa các đối tượng thuộc đối tượng AND

Command: XDT↵

Menu: Công cụ/ Xóa các đối tượng thuộc đối tượng AND

Chức năng này cho phép xóa các đối tượng đính kèm theo các đối tượng AND.

Sẽ xuất hiện các giao diện khác nhau theo ngữ cảnh, phụ thuộc vào các đối tượng

được chọn.

9.2. Phụ trợ với TdnPolyline

9.2.1. Tra cứu đường TdnPolyline

Command: TTD↵

Menu: Công cụ/Tra cứu đường TdnPolyline

Chức năng này cho phép tra cứu tên các đường, chiều dài đường và chiều dài,

độ dốc của đoạn chọn thuộc đường TdnPolyline của đối tượng AND.

9.2.2. Tắt đường TdnPolyline

Command: TAT↵

Menu: Công cụ/Tắt đường TdnPolyline

Chức năng này cho phép tắt việc thể hiện các đường TdnPolyline trên bản vẽ

tuyến hoặc bản vẽ mặt cắt.

Page 357: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

357

9.2.3. Offset đường TdnPolyline thành Polyline

Command: OTP ↵

Menu: Công cụ/Offset đường TdnPolyline thành Polyline

Với chức năng này ta có thể tạo một đường POLYLINE từ một đường

TdnPolyline. Tại dòng nhắc Khoảng offset<2.0000>: nếu giá trị nhập vào dương

hoặc âm sẽ tạo một đường POLYLINE tương ứng bên phải hoặc bên trái của đường

TdnPolyline.

9.2.4. Explode đường TdnPolyline thành Polyline

Command: ETP ↵

Menu: Công cụ/ Explode đường TdnPolyline thành Polyline

Với chức năng cho phép tạo đường POLYLINE từ đường TdnPolyline và xóa

luôn đường TdnPolyline đó trong các đối tượng AND.

9.3. Hiệu chỉnh đỉnh TdnPolyline

9.3.1. Hiệu chỉnh đỉnh cong nằm

Command: HCC ↵

Menu: Công cụ/ Hiệu chỉnh đỉnh cong nằm

Chức năng hiệu chỉnh yếu tố cong cho phép hiệu chỉnh yếu tố cong của các

đỉnh thuộc đường trên bình đồ sau khi trả lời dòng nhắc Chọn đường trên bình đồ cần

bố trí cong nằm:.

Khi hiệu chỉnh đường trên tuyến, dạng cong có thể là cong tròn hoặc dạng

đường chuyển tiếp (xoắn clôtôít) như tại Hình 9-2. Nếu là đường cong tròn có thêm

tùy chọn Đường cong chỉnh trị cho phép tạo đường cong chỉnh trị cho tuyến kênh.

Page 358: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

358

Hình 9-2. Hiệu chỉnh yếu tố cong của các đường trên tuyến.

Khi bố trí cong tròn nếu bán kính nhập vào quá lớn sẽ xuất hiện cảnh báo như

Hình 9-3, sau đó giá trị bán kính sẽ được xác định lớn nhất theo cánh tay đòn T ngắn

nhất của đỉnh.

Tùy chọn cHèn và Loại của dòng nhắc TIếp theo/TRước kia/cHèn/Loại/Cắt/

THoát <TIeptheo>: cho phép chèn thêm đỉnh hoặc loại bỏ đỉnh của đường đang hiệu

chỉnh. Tùy chọn Cắt khi được chọn sẽ coi số liệu từ đỉnh hiện thời tới đỉnh tiếp theo

sẽ là không xác định. Khi số liệu từ đỉnh hiện thời tới đỉnh tiếp theo là không xác

định thì với tùy chọn Nối cho phép khôi phục lại trạng thái trước khi Cắt.

Hình 9-3. Cảnh báo khi bán kính cong tròn qua lớn

9.3.2. Chèn đỉnh TdnPolyline

Command: CDTP ↵

Page 359: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

359

Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh đỉnh TdnPolyline/Chèn đỉnh TdnPolyline

Đối với các đường TdnPolyline của mặt cắt mà ta có kẻ đường dóng theo đỉnh

của chúng, trong một số trường hợp các đỉnh này rất thưa và ta cần chèn thêm đỉnh

bằng cách chỉ điểm.

Đầu tiên ta cần chọn đường TdnPolyline tại dòng nhắc Chọn TdnPolyline: và

sau đó là chỉ vị trí đỉnh (theo X) cần thên tại dòng nhắc Chỉ điểm:.

9.3.3. Loại đỉnh TdnPolyline

Command: LDTP ↵

Menu: Công cụ / Hiệu chỉnh đỉnh TdnPolyline/Loại đỉnh TdnPolyline

Đối với các đường TdnPolyline của mặt cắt mà ta xác định từ mô hình địa hình

và kẻ đường dóng theo đỉnh của chúng, trong một số trường hợp các đỉnh này rất dày

và ta cần loại bớt chúng bằng cách chỉ điểm.

Đầu tiên ta cần chọn đường TdnPolyline tại dòng nhắc Chọn TdnPolyline: và

sau đó là chỉ đỉnh cần loại tại dòng nhắc Chỉ điểm:. Ở đây đỉnh nào gần điểm vừa chỉ

nhất theo phương nằm ngang (phương X) của mẫu mặt cắt sẽ bị loại.

9.3.4. Loại đỉnh TdnPolyline đột biến trên mặt cắt

Command: LDDB ↵

Menu: Công cụ/ Hiệu chỉnh đỉnh TdnPolyline/ Loại đỉnh TdnPolyline đột

biến trên mặt cắt

Chức năng này cho phép loại bớt số đỉnh của các đường TdnPolyline trên các

mặt cắt được chọn tại dòng nhắc Chọn đường TdnPolyline của mặt cắt:.

Page 360: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

360

Hình 9-4. Điều kiện loại các đỉnh TdnPolyline.

9.4. Hiệu chỉnh TdnPolyline

9.4.1. Ngắt đoạn TdnPolyline

Command: NDT ↵

Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh TdnPolyline/Ngắt đoạn TdnPolyline

Chức năng này cho phép ngắt đường TdnPolyline làm đôi tại điểm chỉ khi

chọn đường TdnPolyline tại dòng nhắc Chọn đường TdnPolyline:. Nó được Sử dụng

khi cần nâng cao độ của từng đoạn TdnPolyline riêng lẻ khi sử dụng chức năng Dịch

chỉnh TdnPolyline trắc dọc theo Y tại mục 5.6.4.

9.4.2. Xóa đoạn thuộc TdnPolyline

Command: XDTP ↵

Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh TdnPolyline/Xóa đoạn thuộc TdnPolyline

Chức năng này cho phép xóa các đoạn nhỏ từ đỉnh tới đỉnh của TdnPolyline

mà ta chọn được tại dòng nhắc Chọn đoạn thuộc TdnPolyline:.

9.4.3. Kéo dài TdnPolyline

Command: KDT↵ Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh TdnPolyline/ Kéo dài TdnPolyline

Page 361: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

361

Chức năng này cho phép kéo dài các đỉnh của TdnPolyline là các đường polyline

trong các đối tượng AND tới các đường POLYLINE, LINE của AutoCAD và ngược lại.

9.4.4. Cắt ngắn TdnPolyline

Command: CNT↵ Menu: Công cụ/Hiệu chỉnh TdnPolyline/Cắt ngắn TdnPolyline

Chức năng này cho phép cắt các đường LINE của AutoCAD với dao cắt là các

đường TdnPolyline.

9.4.5. Xóa đường TdnPolyline

Command: XTP↵

Menu: Công cụ/Xóa đường TdnPolyline

Chức năng này cho phép xóa đường TdnPolyline mà ta chọn được tại dòng

nhắc Chọn TdnPolyline:.

9.4.6. Move đường TdnPolyline

Command: MTP ↵

Menu: Công cụ/Move đường TdnPolyline

Chức năng này cho phép dịch chỉnh riêng một đường tuyến trên bình đồ từ

Điểm chuẩn tới Điểm thứ hai:.

9.4.7. Chỉnh đườngTdnPolyline theo Polyline

Command: TPTP ↵

Menu: Công cụ/Chỉnh đường TdnPolyline theo Polyline

Các đối tượng của ANDDesign là các đối tượng CustomObject của AutoCAD.

Trong đó các đối tượng tuyến, mặt cắt được hình thành bởi các đường polyline được

gọi là TdnPolyline. Để chỉnh đường TdnPolyline theo Polyline đầu tiên cần chọn

đường TdnPolyline cần hiệu chỉnh tại dòng nhắc Chọn TdnPolyline: sau đó chọn

đường Polyline (vẽ bằng lệnh PL) tại dòng nhắc Chọn Polyline:. Ta cũng có thể lựa

chọn lại đường TdnPolyline tại giao diện Hình 9-5.

Page 362: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

362

Hình 9-5. Chọn đường TdnPolyline.

9.5. Tiện ích

9.5.1. Tạo bình đồ duỗi thẳng

Command: BDDT↵ Menu: Công cụ/Tạo bình đồ duỗi thẳng

Chức năng này cho phép tạo bản vẽ bình đồ duỗi thẳng theo một đường

POLYLINE bên không gian vẽ LAYOUT.

Tại dòng nhắc Chọn đường tim POLYLINE tạo bình đồ duỗi thẳng: cần chọn

đường POLYLINE gấp khúc cần duỗi thẳng tại đỉnh trên Model space và chương

trình tự động chuyển sang LAYOUT với yêu cầu nhập bề rộng khổ giấy và tỉ lệ bản

vẽ như trên Hình 9-6. Kết quả duỗi thẳng như trên Hình 9-7.

Hình 9-6. Giao diện nhập khổ giấy và tỉ lệ vẽ.

Page 363: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

363

Hình 9-7. Kết quả của việc duỗi thẳng POLYLINE.

9.5.2. In nhiều trang

Command: MPLOT ↵ Menu: Công cụ /In nhiều trang

Trước khi thực hiện lệnh in nhiều trang cần thực hiện in một trang đầu bằng

chức năng in của AutoCAD trước vì chức năng in nhiều trang sẽ lấy các thông số in

được cài đặt trước đó. Lưu ý: cần chọn chức năng Apply to Layout trước khi chọn

OK để in thử.

Khi thực hiện chức năng In nhiều trang sẽ xuất hiện giao diện như trên Hình

9-8. Chọn nút + để chọn khung in chuẩn và các vùng in. Trong các đối tượng được

chọn sau ở dòng nhắc Select Object chương trình sẽ tự động lọc ra các đối tượng

giống đối tượng khung in chuẩn để thực hiện việc in.

Hình 9-8. Giao diện in nhiều trang.

9.5.3. Xuất dữ liệu cho AndSim

Command: DL3D ↵

Page 364: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

364

Menu: Công cụ /Xuất dữ liệu cho AndSim Chức năng dùng để xuất dữ liệu 3D của công trình thiết kế sang định dạng của

ANDSim nhằm mục đích mô phỏng 3D công trình.

Tại dòng nhắc Chọn các đối tượng cần xuất: cần chọn các mô hình địa hình,

công trình tuyến, cầu cống.... Tiếp theo tại dòng nhắc Chọn đường hướng tuyến: cần

chọn đường 3DPOLY của AutoCAD là các đường quĩ đạo mô phỏng.

9.5.4. ANDDesign toolbar

Command: MB ↵ Menu: Công cụ /AND toolbar

Chức năng này tạo ra toolbar tuyến cho phép tạo, hiệu chỉnh và hiển thị các đối

tượng thiết kế trong bản vẽ hiện thời. Với việc ấn phím phải chuột tại các mục của nó ta

sẽ có các chức năng tương ứng phụ thuộc vào đối tượng được chọn như trên Hình 9-9.

Hình 9-9. ANDDesign toolbar.

9.5.5. Bật tắt các môđun ANDDesign

Command: BTMNU ↵ Menu: Công cụ /Bật tắt các môđun ANDDesign

Page 365: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

365

Hình 9-10. Bật tắt các môđun của ANDDesign.

9.5.6. Thông tin về ANDDesign

Command: AND_ABOUT ↵ Menu: Công cụ/Thông tin về ANDDesign

Page 366: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

366

Hình 9-11. Thông tin về ANDDesign.

Page 367: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

367

Chương 10. CHỨC NĂNG TIỆN ÍCH

10.1. Các chức năng phụ trợ

10.1.1. Xây dựng bản vẽ nguyên sinh

Command: NS ↵

Menu: Tiện ích/Xây dựng bản vẽ nguyên sinh

Chức năng này cho phép tạo nhanh bản vẽ nguyên sinh theo các thông số mặc

định của chương trình. Đó là việc khai báo đơn vị vẽ cùng số chữ số thập phân, một

số giá trị của các biến Dim...

10.1.2. Ký hiệu taluy theo polyline

Command: RTL ↵

Menu: Tiện ích/Ký hiệu taluy theo polyline

Chức năng này cho phép tạo ký hiệu taluy trên bản vẽ. Nếu tại dòng nhắc Chọn

Line hoặc Polyline: ta không chọn đường thứ 2 thì ký hiệu taluy sẽ được tạo theo

đường thứ 1 mà ta vừa chọn; nếu có chọn đường thứ 2 thì vạch dài sẽ là khoảng cách

giữa 2 đường còn dài vạch ngắn được tính theo vạch dài và nhân với tỉ lệ dài vạch

ngắn/dài vạch dài. Các kiểu ký hiệu taluy được tạo thể hiện trên Hình 10-2.

Hình 10-1. Nhập thông số taluy.

Page 368: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

368

Hình 10-2. Các kiểu ký hiệu taluy.

10.1.3. Nâng cao độ Z các đối tượng

Command: NZ↵

Menu: Tiện ích/Nâng cao độ Z các đối tượng

Chức năng này cho phép nâng cao độ Z của các đối tượng AutoCAD như

POLYLINE, POINT, 3DFACE, điểm chèn của TEXT hoặc điểm cao trình (TIN) là

đối tượng của ANDDesign theo mức chênh cao nhập vào tại giao diện Hình 10-3.

Hình 10-3. Nhập giá trị chênh cao cần nâng.

10.1.4. Tạo Polyline theo độ dốc

Command: PLD↵

Menu: Tiện ích/Tạo Polyline theo độ dốc

Page 369: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

369

Chức năng này cho phép ta tạo được đường POLYLINE của AutoCAD theo độ

dốc được tính theo %.

Dòng nhắc ban đầu sẽ là Từ điểm: sau khi nhập xong điểm đầu dòng nhắc tiếp

theo là Undo/Độ Dốc <2.00>/Tới điểm:. Với lựa chọn Doc ta có thể thay đổi độ dốc

của đoạn cần vẽ.

10.2. Hiệu chỉnh Polyline

10.2.1. Làm trơn đa tuyến bằng lệnh PEDIT

Command: LT ↵

Menu: Tiện ích/Hiệu chỉnh polyline/Làm trơn đa tuyến bằng lệnh

PEDIT

Với lệnh PEDIT của AutoCAD ta chỉ có thể làm trơn từng Polyline một, nhưng

với chức năng Làm trơn đa tuyến bằng lệnh PEDIT ta có thể làm trơn nhiều

Polyline cùng lúc.

10.2.2. Làm trơn đa tuyến theo Spline

Command: LTS ↵

Menu: Tiện ích/ Hiệu chỉnh polyline/Làm trơn đa tuyến theo Spline

Chức năng này cho phép làm trơn nhiều đa tuyến cùng lúc. Sau khi được làm

trơn theo kiểu Spline các đa tuyến mới sẽ tương tự với các đa tuyến được tạo bởi lệnh

SPLINE của AutoCAD.

10.2.3. Làm trơn đa tuyến theo khoảng phân

Command: LTP ↵

Menu: Tiện ích/Hiệu chỉnh polyline/Làm trơn đa tuyến theo khoảng

phân

Page 370: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

370

Hình 10-4. Nhập giá trị khoảng phân.

Chức năng này cho phép làm trơn nhiều đa tuyến cùng lúc theo nguyên lý các

đỉnh sẽ được vê tròn sao cho khoảng cách từ đỉnh tới cung vê tròn bằng giá trị nhập

vào như trên Hình 10-4.

10.2.4. Chuyển spline thành 3DPolyline

Command: CSTPL ↵

Menu: Tiện ích/ Hiệu chỉnh polyline/Chuyển spline thành 3DPolyline

Chức năng này cho phép chuyến các đường SPLINE được chọn sang thành

đường 3DPolyline.

10.2.5. Chuyển 3DPolyline thành polyline

Command: C3DT2D↵

Menu: Tiện ích/ Hiệu chỉnh polyline/Chuyển 3DPolyline thành polyline

Chức năng này cho phép chuyến các đường 3DPolyline được chọn sang thành

đường Polyline.

10.2.6. Nối liền hai 3DPolyline

Command: NPL ↵

Menu: Tiện ích/ Nối liền hai 3DPolyline

Chức năng này cho phép nối liền 2 đường 3DPolyline được chọn.

10.2.7. Tao 3DPoly theo chia đoạn hai polyline

Command: PLTCD ↵

Page 371: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

371

Menu: Tiện ích/ Tạo 3DPolyline theo chia đoạn hai polyline

Chức năng này cho phép xác định vị trí các điểm chia đều nhau theo chiều dài

của hai đường polyline và sau đó nối các điểm tương ứng đó của hai đường bằng một

đường 3DPoly. Các đường 3DPoly này có thể được sử dụng làm đường dẫn hướng

thể hiện dây văng cầu khi mô phỏng 3D bằng ANDSim.

10.3. Hiệu chỉnh đỉnh Polyline

10.3.1. Chèn thêm đỉnh Polyline

Command: LDPL ↵

Menu: Tiện ích/ Hiệu chỉnh đỉnh polyline/Loại đỉnh Polyline

Chức năng này cho phép loại bớt các đỉnh của LWPOLYLINE theo nguyên tắc

nếu góc chuyển hướng giữa 3 điểm nhỏ hơn Góc thẳng hàng được nhập thì đỉnh ở

giữa sẽ bị loại; đỉnh thứ 2 cách đỉnh 1 một khoảng nhỏ hơn Khoảng cách min được

nhập thì đỉnh thứ 2 sẽ bị loại.

Hình 10-5. Điều kiện loại đỉnh.

10.3.2. Loại đỉnh Polyline

Command: CDP ↵

Menu: Tiện ích/ Hiệu chỉnh đỉnh polyline/Chèn thêm đỉnh Polyline

Chức năng này cho phép chèn nhanh đỉnh Polyline theo điểm chỉ trên màn hình.

10.3.3. Loại đỉnh Polyline ngược

Command: LDN ↵

Page 372: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

372

Menu: Tiện ích/ Hiệu chỉnh đỉnh polyline/Loại đỉnh Polyline ngược

Chức năng Loại đỉnh Polyline ngược cho phép loại các đỉnh của Polyline có

hướng ngược với chiều cơ bản của các đỉnh trước nó.

10.3.4. Xóa Polyline 01 đỉnh

Command: XPL ↵

Menu: Tiện ích/ Hiệu chỉnh đỉnh polyline/Xóa Polyline 01 đỉnh

Trong bản vẽ DWG đôi lúc xuất hiện đối tượng POLYLINE chỉ có 01 đỉnh, để

xóa nó không thể dùng lệnh ERASE của AutoCAD mà cần sử dụng chức năng Xóa

Polyline 01 đỉnh.

10.4. Thao tác với lớp

10.4.1. Tắt lớp theo đối tượng

Command: TL ↵

Menu: Tiện ích/Tắt lớp theo đối tượng

Chức năng này cho phép ta tắt lớp mà đối tượng được chọn tại dòng nhắc Chọn

đối tượng thuộc lớp: thuộc lớp đó.

10.4.2. Move các đối tượng thuộc lớp

Command: MDTL ↵

Menu: Tiện ích/Move các đối tượng thuộc lớp

Chức năng này cho phép ta dịch chuyển băng lệnh MOVE các đối tượng trong

các đối tượng được chọn thuộc lớp do ta chỉ định.

Ban đầu sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn đối tượng thuộc lớp: để ta chỉ định tên

lớp theo đối tượng chọn, sau đó sẽ là dòng nhắc Select objects: để chọn các đối tượng

có lớp giống đối tượng chọn đầu tiên để dịch chuyển.

10.4.3. Xóa đối tượng theo lớp

Command: XL ↵

Page 373: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

373

Menu: Tiện ích/Xóa đối tượng theo lớp

Chức năng này cho phép ta xóa các đối tượng trong các đối tượng được chọn

thuộc lớp do ta chỉ định.

Ban đầu sẽ xuất hiện dòng nhắc Chọn đối tượng thuộc lớp: để ta chỉ định tên

lớp theo đối tượng chọn, sau đó sẽ là dòng nhắc Select objects:.

10.5. Thao tác với TEXT

10.5.1. Đổi co chữ

Command: DCC ↵

Menu: Tiện ích/Hiệu chỉnh TEXT/Đổi co chữ

Chức năng này cho phép ta đổi tỉ lệ co chữ của một loạt các TEXT được chọn

tại dòng nhắc Select objects: sau khi nhập tỉ lệ co chữ mới tại dòng nhắc Tỉ lệ bề rộng

<1.00>: nhằm mục đích định dạng TEXT theo một khuôn khổ kích thước nào đó.

10.5.2. Dãn đều text

Command: DANT ↵

Menu: Tiện ích/Hiệu chỉnh TEXT/Dãn đều text

Chức năng này cho phép chọn các dòng chữ sít dầy nhau trong các bảng trắc

dọc hoặc trắc ngang và dãn đều chúng để tránh các dòng chữ chồng đè lên nhau. Giới

hạn co giãn là khoảng cách giữa 2 dòng biên ngoài cùng, cho nên nếu sau khi thực

hiện lệnh mà các dòng chữ vẫn chồng lên nhau thì cần phải dịch các dòng biên ra xa

và tiến hành thực hiện lại lệnh.

10.5.3. Xóa TEXT rỗng

Command: XTR↵

Menu: Tiện ích/Hiệu chỉnh TEXT/Xóa TEXT rỗng

Page 374: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

374

Trong bản vẽ có thể xuất hiện một số đối tượng TEXT của AutoCAD nhưng

không có nội dung mà ta không thể xóa chúng được bằng lệnh ERASE, thì với chức

năng này cho phép tự động xóa các TEXT rỗng đó.

10.5.4. Tắt chế độ shade của TEXT

Command: TST↵

Menu: Tiện ích/Hiệu chỉnh TEXT/Tắt chế độ shade của TEXT

Trong bản vẽ có thể xuất hiện một số đối tượng TEXT mà ta không thể chọn

được để hiệu chỉnh là do chúng đang ở chế độ shade màn hình. Chức năng này cho

phép tắt chế độ đó của tất cả các đối tượng TEXT của AutoCAD trong bản vẽ.

10.5.5. Che đối tượng dưới TEXT

Command: CDT↵

Menu: Tiện ích/Hiệu chỉnh TEXT/Che đối tượng dưới TEXT

Chức năng này cho phép che phần nền của đối tượng TEXT

Hình 10-6. TEXT trước và sau khi che nền.

10.5.6. Xóa đối tượng che nền

Command: XDC ↵

Menu: Tiện ích/Hiệu chỉnh TEXT/Xóa đối tượng che nền

Chức năng này dùng để xóa phần che nền cho TEXT.

Lưu ý: Có thể dùng lệnh WIPEOUT để hiện khung của nền che và sau đó

xóa chúng bằng lệnh ERASE.

Page 375: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

375

Mục lục

BỘ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH

ANDDESIGN 3

Chương 1. MẪU MẶT CẮT CÔNG TRÌNH .......................................................... 6

1.1. Một số khái niệm chung .................................................................................. 6 1.1.1. Tỉ lệ điện tử ............................................................................................... 6 1.1.2. Các đường cong trong ANDDesign ......................................................... 6 1.1.3. Điểm và đường trong mẫu mặt cắt ........................................................... 8 1.1.4. Các biểu thức toán học ........................................................................... 10 1.1.5. Nguyên tắc về tính diện tích ................................................................... 12

1.2. Mẫu mặt cắt trong thiết kế công trình ........................................................... 13 1.3. Khai báo chung toàn tuyến ............................................................................ 16

1.3.1. Khai báo bảng biến ................................................................................. 16 1.3.2. Khai báo các nhóm thuộc tính ................................................................ 17 1.3.3. Định nghĩa các tiếp đầu .......................................................................... 18 1.3.4. Các lớp địa chất ...................................................................................... 19 1.3.5. Khai báo các đường địa hình dọc tuyến ................................................. 21 1.3.6. Khai báo các đường thiết kế trên bình đồ ............................................... 21 1.3.7. Ký hiệu lý trình và các thông số khác .................................................... 29 1.3.8. Điều kiện thống kê độ dốc ...................................................................... 29 1.3.9. Định nghĩa mẫu bảng trắc dọc ................................................................ 31

1.4. Định nghĩa mẫu mặt cắt ................................................................................. 38 1.4.1. Khai báo mẫu mặt cắt ............................................................................. 38 1.4.2. Định nghĩa bảng biến .............................................................................. 39 1.4.3. Định nghĩa mặt cắt thiết kế ..................................................................... 41 1.4.4. Khai báo điền ghi chú và khối ................................................................ 69 1.4.5. Khai báo các mẫu tô .............................................................................. 71 1.4.6. Gán các giá trị biến hệ thống tại mặt cắt ................................................ 72 1.4.7. Định nghĩa các loại diện tích cần tính .................................................... 72 1.4.8. Lập bảng thống kê diện tích, khối lượng ................................................ 74 1.4.9. Định nghĩa mẫu bảng cắt ngang ............................................................. 76

Chương 2. TẠO LẬP MÔ HÌNH ĐỊA HÌNH ........................................................ 78

2.1. Khai báo ......................................................................................................... 78 2.1.1. Nhập tọa độ toàn cục .............................................................................. 78 2.1.2. Khai báo màu điểm cao trình .................................................................. 78 2.1.3. Định nghĩa bảng khối mã địa vật ............................................................ 79

2.2. Bình sai .......................................................................................................... 80

Page 376: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

376

2.2.1. Bình sai lưới mặt bằng ............................................................................ 80 2.2.2. Bình sai lưới độ cao ................................................................................ 85

2.3. Nhập trạm máy và điểm đo ........................................................................... 90 2.3.1. Nhập điểm đo theo trạm máy ................................................................. 90 2.3.2. Nhập trạm máy trên bản vẽ ..................................................................... 92 2.3.3. Hiệu chỉnh số liệu điểm đo theo trạm máy ............................................. 94

2.4. Tạo dữ liệu địa hình ....................................................................................... 94 2.4.1. Tạo điểm đo trên Polyline ...................................................................... 94 2.4.2. Tạo điểm cao trình từ tệp TXT ............................................................... 94 2.4.3. Định nghĩa các đường đồng mức ............................................................ 95 2.4.4. Tạo mặt phẳng dốc ................................................................................. 96 2.4.5. Tạo các đường đồng mức đồng tâm ....................................................... 96

2.5. Tiện ích với dữ liệu Polyline ......................................................................... 97 2.5.1. Chỉnh cao độ Z của các Polyline ............................................................ 97 2.5.2. Chỉnh Z của Polylines theo dốc .............................................................. 97 2.5.3. Chỉnh cao độ của 3DPolyline theo dốc .................................................. 98 2.5.4. Nâng chỉnh Polylines theo cao độ Polyline ............................................ 99 2.5.5. Chia đoạn polyline .................................................................................. 99 2.5.6. Loại đỉnh thẳng hàng .............................................................................. 99

2.6. Chuyển đổi dữ liệu ...................................................................................... 100 2.6.1. Chuyển đổi Text của AutoCAD thành điểm TIN ................................. 100 2.6.2. Chuyển đổi cao trình cũ thành TIN ...................................................... 100 2.6.3. Chuyển đổi khối thuộc tính thành TIN ................................................. 101

2.7. Xây dựng mô hình địa hình ......................................................................... 101 2.7.1. Tạo và hiệu chỉnh mô hình tam giác .................................................... 101 2.7.2. Chèn điểm đo theo cao độ địa hình ...................................................... 104 2.7.3. Lật cạnh tam giác .................................................................................. 104 2.7.4. Tạo đường đứt gãy cho địa hình ........................................................... 105

2.8. Kết xuất dữ liệu mô hình địa hình ............................................................... 105 2.8.1. Vẽ đường đồng mức ............................................................................. 105 2.8.2. Xuất tọa độ đỉnh mô hình địa hình ra tệp TXT .................................... 106

2.9. Phụ trợ ......................................................................................................... 107 2.9.1. Tra cao độ mô hình địa hình ................................................................. 107 2.9.2. Tra độ dốc ............................................................................................. 107 2.9.3. Điền cao độ mô hình địa hình ............................................................... 107 2.9.4. Tạo mặt cắt địa hình ............................................................................. 108 2.9.5. Tìm điểm địa hình cực trị ..................................................................... 109 2.9.6. Tạo Polyline trên mô hình địa hình ...................................................... 110 2.9.7. Cập nhật cao độ đỉnh Polyline theo MHĐH ......................................... 110

Chương 3. TẠO LẬP BẢN ĐỒ ............................................................................ 112

Page 377: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

377

3.1. Phân mảnh bản đồ ....................................................................................... 112 3.1.1. Tạo ký hiệu tọa độ ................................................................................ 112 3.1.2. Tạo lưới tọa độ ...................................................................................... 112 3.1.3. Tạo lưới phân mảnh bản đồ .................................................................. 113 3.1.4. Kết xuất mảnh bản đồ ........................................................................... 114 3.1.5. Kết xuất phân mảnh bản đồ .................................................................. 114 3.1.6. Chèn sơ đồ phân mảnh ......................................................................... 115 3.1.7. Phục hồi lại vùng bản đồ ...................................................................... 115 3.1.8. Bật tắt mảnh bản đồ .............................................................................. 116

3.2. Tạo lập dữ liệu bản đồ ................................................................................. 116 3.2.1. Nối các điểm cao trình .......................................................................... 116 3.2.2. Chèn địa vật theo mã hiệu cao trình ..................................................... 116 3.2.3. Vẽ mặt bằng nhà lá, ngói ...................................................................... 117 3.2.4. Vẽ mặt bằng nhà tầng ........................................................................... 117 3.2.5. Tạo ký hiệu taluy .................................................................................. 118 3.2.6. Xuất cao độ TIN, POINT ra tệp TXT ................................................... 118

Chương 4. TẠO LẬP TUYẾN KHẢO SÁT ........................................................ 119

4.1. Nhập số liệu và tạo tuyến ............................................................................ 119 4.1.1. Chức năng tuỳ chọn .............................................................................. 119 4.1.2. Nhập số liệu tuyến theo trắc dọc, trắc ngang........................................ 121 4.1.3. Tạo công trình tuyến mới .................................................................... 128 4.1.4. Thêm tuyến mới cho bình đồ ............................................................... 129

4.2. Tạo cọc trên tuyến ....................................................................................... 130 4.2.1. Phát sinh cọc theo tuyến ....................................................................... 130 4.2.2. Phát sinh cọc đặc biệt ........................................................................... 131 4.2.3. Tạo cọc theo mã điểm cao trình ........................................................... 133 4.2.4. Tạo cọc qua hai điểm ............................................................................ 134 4.2.5. Chèn cọc trên tuyến hoặc trắc dọc ........................................................ 134 4.2.6. Chèn các cọc theo khoảng cách trên trắc dọc ....................................... 135

4.3. Hiệu chỉnh điểm cao trình ........................................................................... 135 4.3.1. Tạo điểm cao trình theo số liệu trắc ngang........................................... 135 4.3.2. Xác định lại các điểm cao trình thuộc cọc ............................................ 135 4.3.3. Lọc bớt các điểm cao trình ................................................................... 136 4.3.4. Xoay điểm cao trình dọc tuyến ............................................................. 137

4.4. Hiệu chỉnh điểm cọc trên tuyến ................................................................... 138 4.4.1. Định vị cọc theo tim tuyến ................................................................... 138 4.4.2. Sắp xếp cọc theo khoảng dồn ............................................................... 139 4.4.3. Đánh lại toàn bộ tên cọc ....................................................................... 139 4.4.4. Hiệu chỉnh tên cọc thuộc tuyến ............................................................ 140 4.4.5. Hiệu chỉnh thông số cọc ....................................................................... 142

Page 378: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

378

4.4.6. Bật tắt thiết kế cọc theo khoảng............................................................ 144 4.4.7. Xóa cọc trong khoảng ........................................................................... 145 4.4.8. Xóa cọc trên trắc dọc ............................................................................ 145 4.4.9. Xóa cọc theo tên ................................................................................... 145 4.4.10. Xóa cọc ................................................................................................. 146

4.5. Phụ trợ bình đồ ............................................................................................ 146 4.5.1. Bật tắt thể hiện bình đồ ......................................................................... 146 4.5.2. Hiện toàn bộ của bình đồ ...................................................................... 147 4.5.3. Thay đổi mức ‘0’ của bình đồ .............................................................. 147 4.5.4. Nối bình đồ ........................................................................................... 148

4.6. Phụ trợ khảo sát tuyến ................................................................................. 149 4.6.1. Khai báo bán kính điền ......................................................................... 149 4.6.2. Khai báo và điền ghi chú ...................................................................... 149 4.6.3. Khai báo chênh lệch lý trình cũ ............................................................ 150 4.6.4. Định nghĩa đường mã hiệu ................................................................... 151 4.6.5. Nối đường địa hình dọc tuyến .............................................................. 152 4.6.6. Cập nhật số liệu đường mã hiệu ........................................................... 152 4.6.7. Tạo điểm cao trình theo đường mã hiệu ............................................... 153

4.7. Điền thông số tuyến ..................................................................................... 153 4.7.1. Điền ký hiệu lý trình ............................................................................. 153 4.7.2. Điền yếu tố cong trên tuyến .................................................................. 154 4.7.3. Điền các thông số cọc trên tuyến .......................................................... 155 4.7.4. Điền lý trình cọc trên tuyến .................................................................. 156 4.7.5. Điền cao độ tự nhiên trắc ngang theo tuyến ......................................... 157

4.8. Số liệu tự nhiên tuyến .................................................................................. 158 4.8.1. Nội suy tự động trắc ngang tự nhiên .................................................... 158 4.8.2. Nội suy trắc ngang tự nhiên từng cọc ................................................... 158 4.8.3. Khai báo MHĐH cho đường tự nhiên và địa chất ................................ 159 4.8.4. Cập nhật số liệu trắc dọc tự nhiên từ MHĐH ....................................... 160 4.8.5. Cập nhật số liệu trắc ngang tự nhiên từ MHĐH ................................... 161 4.8.6. Định nghĩa trắc ngang tự nhiên theo polyline ...................................... 161 4.8.7. Cập nhật lại trắc ngang tự nhiên theo điểm cao trình ........................... 163 4.8.8. Tạo đường tự nhập theo số liệu trắc ngang .......................................... 163 4.8.9. Thêm bớt các đỉnh trắc dọc tự nhiên .................................................... 164 4.8.10. Thêm bớt các đỉnh trắc ngang tự nhiên ................................................ 165 4.8.11. Kéo dài số liệu tự nhiên trắc ngang ...................................................... 165 4.8.12. Hiệu chỉnh số liệu trắc dọc-trắc ngang của tuyến ................................ 166 4.8.13. Chuyển đổi số liệu NovaTDN sang ANDDesign ................................. 167

4.9. Hiệu chỉnh bình đồ tuyến ............................................................................ 168 4.9.1. Hiệu chỉnh bình đồ tuyến ...................................................................... 168 4.9.2. Hiệu chỉnh tim tuyến ............................................................................ 171

Page 379: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

379

4.9.3. Đảo hướng tuyến .................................................................................. 173 4.9.4. Khai báo giới hạn đầu cuối đường tuyến .............................................. 174 4.9.5. Căn chỉnh giới hạn đầu cuối ................................................................. 174

4.10. Phụ trợ tuyến ................................................................................................ 175 4.10.1. Tra lý trình ............................................................................................ 175 4.10.2. Tra cứu tuyến ........................................................................................ 175 4.10.3. Tra cứu đoạn thẳng đoạn cong ............................................................. 175 4.10.4. Xác định vị trí theo khoảng dồn ........................................................... 176 4.10.5. Tra cao độ trắc dọc trên bình đồ ........................................................... 177

4.11. Kết xuất kết quả khảo sát ............................................................................. 178 4.11.1. Mẫu bảng kết xuất ................................................................................ 178 4.11.2. Lập bảng cắm cong ............................................................................... 179 4.11.3. Lập bảng thông số đỉnh cong chỉnh trị ................................................. 180 4.11.4. Lập bảng yếu tố cong ............................................................................ 181 4.11.5. Lập bảng toạ độ cọc hoặc điểm ............................................................ 182 4.11.6. Thống kê yếu tố hình học tuyến ........................................................... 183 4.11.7. Thống kê khoảng cách mã hiệu ............................................................ 185 4.11.8. Trích đoạn tuyến để in .......................................................................... 186

Chương 5. TẠO LẬP TRẮC DỌC-TRẮC NGANG .......................................... 188

5.1. Hiệu chỉnh mẫu mặt cắt và tạo mặt cắt ....................................................... 188 5.1.1. Hiệu chỉnh mẫu mặt cắt ........................................................................ 188 5.1.2. Tạo trắc dọc .......................................................................................... 188 5.1.3. Tạo trắc ngang ...................................................................................... 190

5.2. Các lớp địa chất mặt cắt .............................................................................. 192 5.2.1. Nhập các lớp địa chất ........................................................................... 192 5.2.2. Tạo các lớp địa chất trên trắc ngang ..................................................... 193 5.2.3. Xóa các lớp địa chất trên trắc ngang .................................................... 194 5.2.4. Chỉnh đường địa chất theo tự nhiên ..................................................... 194 5.2.5. Cập nhật địa chất trắc dọc theo trắc ngang ........................................... 194 5.2.6. Cập nhật địa chất trắc ngang theo trắc dọc ........................................... 195

5.3. Tính toán số liệu mặt cắt ............................................................................. 195 5.3.1. Tính toán mặt cắt .................................................................................. 195 5.3.2. Cập nhật dữ liệu mặt cắt ....................................................................... 196

5.4. Vẽ cầu, cống trên trắc dọc ........................................................................... 197 5.4.1. Tạo cầu trên trắc dọc ............................................................................ 197 5.4.2. Tạo cống trên trắc dọc .......................................................................... 198 5.4.3. Cập nhật cầu, cống theo vị trí trên trắc dọc .......................................... 200 5.4.4. Xóa cầu, cống trên trắc dọc .................................................................. 200

5.5. Phụ trợ mặt cắt ............................................................................................. 201 5.5.1. Nhập TdnPolyline trên mặt cắt ............................................................. 201

Page 380: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

380

5.5.2. Sao chép TdnPolyline trong từng mặt cắt ............................................ 201 5.5.3. Sao chép TdnPolyline từ trắc ngang tới trắc ngang.............................. 202 5.5.4. Sao chép TdnPolyline trong cùng trắc ngang ....................................... 203 5.5.5. Sao chép các đối tượng AutoCAD theo mặt cắt ................................... 204 5.5.6. Chèn khối theo trắc ngang .................................................................... 204 5.5.7. Tra cứu tọa độ mặt cắt .......................................................................... 205 5.5.8. Đánh dấu vị trí trên trắc dọc ................................................................. 206

5.6. Hiệu chỉnh mặt cắt ....................................................................................... 206 5.6.1. Hiệu chỉnh trắc dọc ............................................................................... 206 5.6.2. Hiệu chỉnh trắc ngang ........................................................................... 211 5.6.3. Cập nhật cao độ trắc dọc theo trắc ngang ............................................. 214 5.6.4. Dịch chỉnh TdnPolyline trắc dọc theo Y .............................................. 215 5.6.5. Chỉnh đường trắc ngang theo trắc dọc .................................................. 215 5.6.6. Chèn/Xóa đỉnh TdnPolyline trên trắc ngang ........................................ 216

5.7. Mức so sánh ................................................................................................. 216 5.7.1. Thay đổi mức so sánh ........................................................................... 216 5.7.2. Xác đinh mức so sánh tự động ............................................................. 217

5.8. Điền thông số mặt cắt .................................................................................. 218 5.8.1. Điền ký hiệu lý trình trên trắc dọc ........................................................ 218 5.8.2. Điền thước tỉ lệ ..................................................................................... 219 5.8.3. Điền lý trình trên trắc dọc ..................................................................... 219 5.8.4. Điền ghi chú trên trắc dọc ..................................................................... 220 5.8.5. Điền và nối mã hiệu trên trắc ngang ..................................................... 221

5.9. Vị trí tương ứng ........................................................................................... 222 5.9.1. Vị trí giữa đường tim tuyến và trắc dọc ............................................... 222 5.9.2. Vị trí giữa trắc dọc và trắc ngang ......................................................... 222 5.9.3. Vị trí giữa trắc ngang và cọc ................................................................ 222

5.10. Chèn địa vật trên trắc ngang ........................................................................ 222 5.10.1. Chèn địa vật theo tên điểm của mẫu mặt cắt ........................................ 222 5.10.2. Chèn địa vật theo mã hiệu trên trắc ngang ........................................... 223

5.11. Điền diện tích trên trắc ngang ..................................................................... 224 5.11.1. Điền diện tích trên trắc ngang............................................................... 224 5.11.2. Lập bảng khối lượng từ giá trị điền ...................................................... 225

5.12. Tạo bản in cho các trắc ngang ..................................................................... 225

Chương 6. KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH .......................................... 227

6.1. Nhập dữ liệu địa chất ................................................................................... 227 6.1.1. Tùy chọn địa chất.................................................................................. 227 6.1.2. Lập bảng mã các lớp địa chất ............................................................... 227 6.1.3. Nhập số liệu lỗ khoan và hố đào .......................................................... 228 6.1.4. Sửa số liệu lỗ khoan và hố đào ............................................................. 231

Page 381: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

381

6.2. Tạo lập lỗ khoan .......................................................................................... 231 6.2.1. Tạo lỗ khoan trên bình đồ ..................................................................... 231 6.2.2. Tạo lỗ khoan theo tuyến ....................................................................... 231 6.2.3. Gán lỗ khoan theo tuyến và cọc ........................................................... 231 6.2.4. Loại bỏ liên kết lỗ khoan với tuyến ...................................................... 232 6.2.5. Cập nhật cao độ lỗ khoan theo số liệu tuyến ........................................ 232 6.2.6. Cập nhật cao độ lỗ khoan theo địa hình ............................................... 233 6.2.7. Tạo trắc dọc tự nhiên và địa chất theo lỗ khoan ................................... 233

6.3. Kết xuất kết quả ........................................................................................... 234 6.3.1. Tạo mặt cắt lỗ khoan trên trắc dọc-trắc ngang ..................................... 234 6.3.2. Tô mặt cắt địa chất trên trắc dọc-trắc ngang ........................................ 235 6.3.3. Điền số hiệu địa chất trên mặt cắt ........................................................ 236 6.3.4. Chèn bảng mã các lớp địa chất ............................................................. 236 6.3.5. Định nghĩa mẫu hình trụ lỗ khoan ........................................................ 237 6.3.6. Lập bảng hình trụ lỗ khoan ................................................................... 239

Chương 7. THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH TUYẾN .................................................. 241

7.1. Thiết kế đường bộ ........................................................................................ 241 7.1.1. Nhập tiêu chuẩn thiết kế đường bộ ....................................................... 241 7.1.2. Bố trí đường cong vòng xuyến ............................................................. 242 7.1.3. Tạo vùng dừng xe ................................................................................. 244 7.1.4. Thiết kế trắc dọc đường phụ ................................................................. 244 7.1.5. Khai báo bạt tầm nhìn trên bình đồ ...................................................... 246 7.1.6. Tạo dải phân cách trên tuyến ................................................................ 248 7.1.7. Tạo vạch sơn ......................................................................................... 249 7.1.8. Chia đôi đối tượng phân cách và vạch sơn ........................................... 251

7.2. Yếu tố cong và siêu cao, mở rộng ............................................................... 251 7.2.1. Bố trí cong chuyển làn .......................................................................... 251 7.2.2. Hiệu chỉnh đường cong nằm ................................................................. 252 7.2.3. Bố trí siêu cao và mở rộng .................................................................... 255 7.2.4. Hiệu chỉnh đường cong đứng ............................................................... 256 7.2.5. Kiểm tra lỗi bố trí đường cong ............................................................. 257 7.2.6. Điền giá trị siêu cao trên mặt cắt .......................................................... 257 7.2.7. Điền thông số cong đứng ...................................................................... 258

7.3. Thiết kế cống dọc ........................................................................................ 259 7.3.1. Tạo đường thiết kế cống dọc ................................................................ 259 7.3.2. Nâng chỉnh đường đỏ thiết kế cống dọc ............................................... 260 7.3.3. Hiệu chỉnh đoạn cống dọc .................................................................... 261 7.3.4. Chỉnh vị trí đoạn cống dọc ................................................................... 262 7.3.5. Chia đôi đoạn cống dọc ........................................................................ 262 7.3.6. Xóa đoạn cống dọc ............................................................................... 262

Page 382: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

382

7.3.7. Thể hiện mặt cắt cống dọc trên trắc ngang ........................................... 263 7.3.8. Điền độ dốc cống dọc trên tuyến .......................................................... 263

7.4. Thiết kế giếng thu ........................................................................................ 264 7.4.1. Bố trí giếng thu trên tuyến .................................................................... 264 7.4.2. Vẽ mặt cắt giếng thu trên trắc dọc ........................................................ 267 7.4.3. Hiệu chỉnh mặt cắt giếng thu ................................................................ 268 7.4.4. Chỉnh đỉnh đường tim cống theo giếng thu .......................................... 268 7.4.5. Hiệu chỉnh giếng thu trên tuyến ........................................................... 269 7.4.6. Đánh lại số hiệu giếng thu .................................................................... 269 7.4.7. Đổi khối ký hiệu giếng thu ................................................................... 270 7.4.8. Cập nhật cao độ giếng trên tuyến từ trắc dọc ....................................... 271 7.4.9. Cập nhật danh sách giếng thu thuộc tuyến ........................................... 271 7.4.10. Điền lý trình giếng thu trên tuyến ......................................................... 272 7.4.11. Lập bảng thống kê giếng thu ................................................................ 272 7.4.12. Lập bảng tọa độ giếng thu trên tuyến ................................................... 274

7.5. Thiết kế kênh ............................................................................................... 274 7.5.1. Nhập đường thiết kế kênh ..................................................................... 274 7.5.2. Hiệu chỉnh số liệu thiết kế kênh ........................................................... 276 7.5.3. Nâng chỉnh đường đỏ thiết kế kênh ...................................................... 277 7.5.4. Chỉnh vị trí đoạn kênh .......................................................................... 277 7.5.5. Xóa đoạn kênh ...................................................................................... 278 7.5.6. Xóa toàn bộ thiết kế kênh ..................................................................... 278 7.5.7. Lập bảng chỉ tiêu kênh .......................................................................... 278

7.6. Thiết kế tuyến .............................................................................................. 279 7.6.1. Cập nhật số liệu đường tuyến theo đường tuyến .................................. 279 7.6.2. Tạo đường viền góc của 2 đường ......................................................... 280 7.6.3. Offset tự động các đường trên bình đồ ................................................. 281 7.6.4. Tạo đường TdnPolyline trên bình đồ bằng offset ................................ 282 7.6.5. Tạo đường đỏ trắc dọc .......................................................................... 284 7.6.6. Cập nhật trắc dọc thiết kế từ MHĐH .................................................... 286 7.6.7. Đánh dấu cao độ tuyến giao trên trắc dọc ............................................ 286

7.7. Đường tự nhập ............................................................................................. 287 7.7.1. Tạo đường tự nhập trên trắc ngang ....................................................... 287 7.7.2. Cập nhật đường tự nhập theo MHDH .................................................. 288 7.7.3. Xóa các đường tự nhập trên trắc ngang ................................................ 289

7.8. Dịch chỉnh mặt cắt thiết kế .......................................................................... 289 7.8.1. Dịch chỉnh trắc ngang thiết kế .............................................................. 289 7.8.2. Chênh lệch trắc dọc tại cọc ................................................................... 291 7.8.3. Đánh dấu vị trí cắt ngang bị dịch chỉnh ................................................ 292 7.8.4. Danh sách dịch chỉnh mặt cắt thiết kế .................................................. 293

7.9. Biến cục bộ .................................................................................................. 295

Page 383: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

383

7.9.1. Thay đổi biến cục bộ cho mặt cắt ......................................................... 295 7.9.2. Xóa giá trị biến cục bộ .......................................................................... 296

7.10. Tạo 3DPoly dọc đường tim tuyến ............................................................... 296 7.10.1. 3DPolyline biên ngoài của vùng 3D tuyến ........................................... 296 7.10.2. 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc dọc ................................................. 296 7.10.3. 3DPolyline tuyến theo cao độ trắc ngang ............................................. 297 7.10.4. Tạo 3DPolyline tuyến theo điểm trắc ngang ........................................ 298 7.10.5. Nối đỉnh đường trắc ngang trên tuyến .................................................. 299

7.11. Tạo Polyline cắt ngang tim tuyến ................................................................ 300 7.11.1. Tạo Polyline cắt ngang trên tuyến ........................................................ 300 7.11.2. Tạo 3DPolyline dốc theo cao độ trắc dọc ............................................. 301 7.11.3. Nâng chỉnh Polyline theo cao độ trắc dọc ............................................ 303

7.12. Bảng thống kê .............................................................................................. 303 7.12.1. Thống kê bán kính và độ dốc tuyến ...................................................... 303 7.12.2. Thống kê góc chuyển hướng ................................................................ 305 7.12.3. Lập bảng tổng hợp các điều kiện thống kê ........................................... 305

7.13. Lập bảng khối lượng .................................................................................... 307 7.13.1. Lập bảng khối lượng ............................................................................. 307 7.13.2. Lập bảng khối lượng theo độ dốc ......................................................... 308 7.13.3. Lập bảng khối lượng theo khoảng cách ................................................ 309 7.13.4. Tra cứu diện tích, khối lượng ............................................................... 309 7.13.5. Tra khối lượng đào đắp từ điểm tới điểm ............................................. 311

7.14. Mô hình thiết kế và tạo dựng 3D ................................................................. 311 7.14.1. Tạo mô hình địa hình thiết kế ............................................................... 311 7.14.2. Tạo đường đồng mức thiết kế ............................................................... 312 7.14.3. Định nghĩa khối 3D cầu ........................................................................ 313 7.14.4. Chèn mố trụ cầu 3D .............................................................................. 315 7.14.5. Tạo dựng cầu 3D .................................................................................. 316 7.14.6. Tạo 3DPoly dây văng ........................................................................... 316

Chương 8. TÍNH TOÁN SAN LẤP ...................................................................... 318

8.1. Tạo lập lưới tính toán .................................................................................. 318 8.1.1. Tùy chọn san nền .................................................................................. 318 8.1.2. Tạo ô lưới san lấp ................................................................................. 319 8.1.3. Định nghĩa lô đất tính toán đào đắp ...................................................... 320 8.1.4. Tạo nút cao độ của lưới ........................................................................ 323

8.2. Gán và hiệu chỉnh cao độ nút lưới ............................................................... 324 8.2.1. Gán cao độ nút từ tệp TXT ................................................................... 324 8.2.2. Gán cao độ nút của ô lưới từ mô hình địa hình .................................... 325 8.2.3. Hiệu chỉnh cao độ nút ........................................................................... 325 8.2.4. Gán cao độ thiết kế theo vét hữu cơ ..................................................... 326

Page 384: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

384

8.2.5. Khai báo vùng vét hữu cơ ..................................................................... 326 8.2.6. Tạo nút cao độ trên biên và lỗ thủng của lô đất ................................... 327 8.2.7. Gán cao độ nút trên biên và lỗ thủng theo MHĐH .............................. 328 8.2.8. Gán cao độ thiết kế bằng cao độ tự nhiên của nút ngoài vùng ............. 328 8.2.9. Chuyển đổi giữa cao độ thiết kế và cao độ tự nhiên ............................ 329 8.2.10. Dịch chỉnh cao độ nút ........................................................................... 329 8.2.11. Ngoại suy cao độ của nút lưới .............................................................. 330 8.2.12. Đảo giá trị cao độ nút ........................................................................... 330 8.2.13. Phục hồi liên kết nút cao độ với lưới .................................................... 331 8.2.14. Cập nhật vị trí nút cao độ theo lưới ...................................................... 331 8.2.15. Thể hiện nút cao độ tại gốc ................................................................... 331

8.3. Các tính toán đào đắp .................................................................................. 332 8.3.1. Xác định cân bằng đào đắp ................................................................... 332 8.3.2. Tính toán đào đắp lô đất ....................................................................... 332 8.3.3. Tính toán từng ô lưới ............................................................................ 334 8.3.4. Tạo nút trên đường không đào không đắp ............................................ 335

8.4. Tạo taluy san lấp .......................................................................................... 335 8.4.1. Khai báo thông số taluy lô đất và lỗ thủng ........................................... 335 8.4.2. Khai báo thông số taluy cho cạnh lô đất và lỗ thủng ........................... 336 8.4.3. Tạo chân và đường mái taluy lô đất và lỗ thủng .................................. 337 8.4.4. Nối mép cơ đường mái taluy lô đất và lỗ thủng ................................... 338 8.4.5. Tạo nút tại chân taluy lô đất và lỗ thủng .............................................. 338 8.4.6. Tạo mô hình địa hình taluy lô đất ......................................................... 339 8.4.7. Xác định cao độ thiết kế nút trong vùng taluy ..................................... 339 8.4.8. Gán cao độ nút trên chân taluy theo MHĐH ........................................ 339 8.4.9. Tính toán đào đắp phần taluy ............................................................... 340

8.5. Lập bảng kết xuất khối lượng ...................................................................... 341 8.5.1. Lập bảng khối lượng đào đắp ............................................................... 341 8.5.2. Lập bảng khối lượng đào đắp từng ô .................................................... 343 8.5.3. Liệt kê khối lượng đào đắp từng ô ........................................................ 344 8.5.4. Lập bảng thống kê tọa độ nút trên biên lô đất ...................................... 345

8.6. Các lệnh phụ trợ và tra cứu ......................................................................... 346 8.6.1. Tạo mô hình địa hình từ cao độ nút lưới .............................................. 346 8.6.2. Xuất cao độ nút ra tệp TXT .................................................................. 346 8.6.3. Tạo biên vùng lưu không ...................................................................... 347 8.6.4. Tạo đường không đào không đắp ......................................................... 347 8.6.5. Điền số hiệu trục lưới ........................................................................... 348 8.6.6. Cắt/hiện lưới ngoài vùng tính toán ....................................................... 349 8.6.7. Tra cứu đào đắp trong ô ........................................................................ 349 8.6.8. Tra cao độ trong lưới đào đắp ............................................................... 350 8.6.9. Hiện tắt các đối tượng san nền ............................................................. 350

Page 385: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

385

8.6.10. Tắt các đối tượng theo khoảng cách ..................................................... 351 8.7. Hiệu chỉnh các đối tượng san lấp ................................................................ 351

8.7.1. Hiệu chỉnh ô lưới .................................................................................. 352 8.7.2. Hiệu chỉnh nút cao độ ........................................................................... 352 8.7.3. Hiệu chỉnh lô đất hoặc lỗ thủng ............................................................ 353 8.7.4. Hiệu chỉnh đối tượng thông tin đào đắp ............................................... 353

Chương 9. CHỨC NĂNG CÔNG CỤ .................................................................. 355

9.1. Khai báo bản vẽ và hiệu chỉnh đối tượng AND .......................................... 355 9.1.1. Khai báo tỉ lệ vẽ và khổ giấy ................................................................ 355 9.1.2. Hiệu chỉnh đối tượng AND .................................................................. 355 9.1.3. Vẽ lại các đối tượng .............................................................................. 356 9.1.4. Xóa các đối tượng thuộc đối tượng AND ............................................. 356

9.2. Phụ trợ với TdnPolyline .............................................................................. 356 9.2.1. Tra cứu đường TdnPolyline .................................................................. 356 9.2.2. Tắt đường TdnPolyline ......................................................................... 356 9.2.3. Offset đường TdnPolyline thành Polyline ............................................ 357 9.2.4. Explode đường TdnPolyline thành Polyline ........................................ 357

9.3. Hiệu chỉnh đỉnh TdnPolyline ....................................................................... 357 9.3.1. Hiệu chỉnh đỉnh cong nằm .................................................................... 357 9.3.2. Chèn đỉnh TdnPolyline ......................................................................... 358 9.3.3. Loại đỉnh TdnPolyline .......................................................................... 359 9.3.4. Loại đỉnh TdnPolyline đột biến trên mặt cắt ........................................ 359

9.4. Hiệu chỉnh TdnPolyline ............................................................................... 360 9.4.1. Ngắt đoạn TdnPolyline ......................................................................... 360 9.4.2. Xóa đoạn thuộc TdnPolyline ................................................................ 360 9.4.3. Kéo dài TdnPolyline ............................................................................. 360 9.4.4. Cắt ngắn TdnPolyline ........................................................................... 361 9.4.5. Xóa đường TdnPolyline ....................................................................... 361 9.4.6. Move đường TdnPolyline ..................................................................... 361 9.4.7. Chỉnh đườngTdnPolyline theo Polyline ............................................... 361

9.5. Tiện ích ........................................................................................................ 362 9.5.1. Tạo bình đồ duỗi thẳng ......................................................................... 362 9.5.2. In nhiều trang ........................................................................................ 363 9.5.3. Xuất dữ liệu cho AndSim ..................................................................... 363 9.5.4. ANDDesign toolbar .............................................................................. 364 9.5.5. Bật tắt các môđun ANDDesign ............................................................ 364 9.5.6. Thông tin về ANDDesign ..................................................................... 365

Chương 10. CHỨC NĂNG TIỆN ÍCH ................................................................... 367

10.1. Các chức năng phụ trợ ................................................................................. 367

Page 386: Hướng dẫn san nền với ANDDesign

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND Website: www.andt.vn ĐT: 0462691089

386

10.1.1. Xây dựng bản vẽ nguyên sinh .............................................................. 367 10.1.2. Ký hiệu taluy theo polyline .................................................................. 367 10.1.3. Nâng cao độ Z các đối tượng ................................................................ 368 10.1.4. Tạo Polyline theo độ dốc ...................................................................... 368

10.2. Hiệu chỉnh Polyline ..................................................................................... 369 10.2.1. Làm trơn đa tuyến bằng lệnh PEDIT .................................................... 369 10.2.2. Làm trơn đa tuyến theo Spline ............................................................. 369 10.2.3. Làm trơn đa tuyến theo khoảng phân ................................................... 369 10.2.4. Chuyển spline thành 3DPolyline .......................................................... 370 10.2.5. Chuyển 3DPolyline thành polyline ...................................................... 370 10.2.6. Nối liền hai 3DPolyline ........................................................................ 370 10.2.7. Tao 3DPoly theo chia đoạn hai polyline .............................................. 370

10.3. Hiệu chỉnh đỉnh Polyline ............................................................................. 371 10.3.1. Chèn thêm đỉnh Polyline ...................................................................... 371 10.3.2. Loại đỉnh Polyline ................................................................................ 371 10.3.3. Loại đỉnh Polyline ngược ..................................................................... 371 10.3.4. Xóa Polyline 01 đỉnh ............................................................................ 372

10.4. Thao tác với lớp ........................................................................................... 372 10.4.1. Tắt lớp theo đối tượng .......................................................................... 372 10.4.2. Move các đối tượng thuộc lớp .............................................................. 372 10.4.3. Xóa đối tượng theo lớp ......................................................................... 372

10.5. Thao tác với TEXT ...................................................................................... 373 10.5.1. Đổi co chữ ............................................................................................. 373 10.5.2. Dãn đều text .......................................................................................... 373 10.5.3. Xóa TEXT rỗng .................................................................................... 373 10.5.4. Tắt chế độ shade của TEXT ................................................................. 374 10.5.5. Che đối tượng dưới TEXT .................................................................... 374 10.5.6. Xóa đối tượng che nền .......................................................................... 374