hợp đồng đặt cọc biệt thự dương nội

16
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC GIỮA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN NAM CƯỜNG HÀ NỘI ÔNG/BÀ: 0 Hà Nội, tháng 1 năm 2015 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Upload: nguyen-trong-huy

Post on 12-Dec-2015

355 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Hợp đồng đặt cọc Biệt thự Dương Nội

TRANSCRIPT

Page 1: Hợp đồng đặt cọc Biệt thự Dương Nội

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

GIỮA

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN NAM CƯỜNG HÀ NỘI

ÔNG/BÀ: 0

Hà Nội, tháng 1 năm 2015

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

Page 2: Hợp đồng đặt cọc Biệt thự Dương Nội

Căn cứ:

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày

14 tháng 6 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua

ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày

29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Luật Nhà ở số 56/2005/QH10 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày

29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt nam thông qua ngày

26/11/2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam

thông qua ngày 29/6/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Nhu cầu và khả năng của các Bên.

Hôm nay, ngày 0 tháng 1 năm 2015, tại trụ sở Công ty CP Tập đoàn Nam Cường – Chi nhánh

Hà Tây có địa chỉ tại: Toà nhà Nam Cường, Km 4 đường Lê Văn Lương kéo dài, phường La Khê,

quận Hà Đông, TP. Hà Nội; chúng tôi gồm có:

BÊN A. CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN NAM CƯỜNG HÀ NỘI – CHI NHÁNH

HÀ TÂY

Địa chỉ: Tầng 4, Tòa nhà Văn phòng Nam Cường, Km4, đường Lê Văn

Lương kéo dài, phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

Điện thoại: 04.63251888

Fax: 04.63251999

Số tài khoản: 8201145674567 tại ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Tây Hà

Nội

Đại diện Ông Lê Duy Mạnh

Chức vụ: Giám đốc chi nhánh

Theo Giấy uỷ

quyền số:

193/2014/UQ-NCHN ngày 31/12/2014 của Tổng Giám đốc Công ty

cổ phần Tập đoàn Nam Cường Hà Nội

2

Page 3: Hợp đồng đặt cọc Biệt thự Dương Nội

và:

BÊN B. ÔNG/BÀ 0

CMND số:

Hộ khẩu thường trú:

Điện chỉ liên hệ:

Điện thoại liên hệ:

Đồng sở hữu

CMND số:

0

Xét rằng:

(i) Bên A là Chủ đầu tư Dự án Khu đô thị mới Dương Nội theo Quyết định số 33/QĐ-UBND

ngày 07/01/2008 của UBND tỉnh Hà Tây; trong đó ô đất số hiệu L02.04 nằm trong Dự án

trên;

(ii) Bên B là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và có nguyên vọng sở hữu căn nhà trên lô

đất nêu trên;

(iii) Hiện nay, lô đất và căn nhà trên lô đất chưa đủ điều kiện ký kết Hợp đồng chuyển nhượng

quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở (sau đây gọi tắt là Hợp đồng chuyển nhượng) theo

quy định của pháp luật hiện hành;

(iv) Do vậy, hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng đặt cọc (sau đây gọi tắt là HĐĐC) nhằm đảm bảo

quyền được chuyển nhượng và quyền được nhận chuyển nhượng lô đất và căn nhà trên lô đất

nêu trên khi có đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.

Trên cơ sở các điều kiện, khả năng và lý do nêu trên, hai Bên bàn bạc và thống nhất ký kết Hợp

đồng đặt cọc này với nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. TÀI SẢN ĐẶT CỌC

1.1. Tài sản đặt cọc:

Tài sản đặt cọc là khoản tiền: 6378494700 VNĐ (Bằng chữ:

……………………………………………………………………………………..). Trong đó:

(a) 100% giá trị đất có hạ tầng kỹ thuật: 5940000000 VNĐ (Bằng chữ: ..........);

(b) 30% giá trị xây thô và hoàn thiện mặt ngoài Ngôi nhà: 1461649000 VNĐ (Bằng chữ: ............).

Khoản tiền đặt cọc này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A theo quy định tại Khoản 1.2 điều

này.

1.2. Phương thức đặt cọc:

(a) Đồng tiền đặt cọc: Tiền đồng Việt Nam.

3

Page 4: Hợp đồng đặt cọc Biệt thự Dương Nội

(b) Tiến độ thực hiện đặt cọc: 100% giá trị đất có hạ tầng và 30% giá trị xây thô và hoàn

thiện mặt ngoài Ngôi nhà ngay khi ký HĐĐC

(c) Việc thanh toán sẽ được thực hiện theo phương thức nộp tiền mặt trực tiếp tại trụ sở của

Bên A hoặc bằng hình thức chuyển khoản theo số tài khoản như sau:

Số tài khoản: 8201145674567

Tên tài khoản: Chi nhánh Hà Tây- Công ty CP Tập đoàn Nam Cường Hà Nội

Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Tây Hà Nội

1.3. Trong trường hợp hai bên ký kết Hợp đồng chuyển nhượng thì khoản tiền đặt cọc theo quy

định tại điều 1 này sẽ được trừ vào đợt đầu tiên trong Hợp đồng chuyển nhượng giữa Bên A

và Bên B trong trường hợp hai Bên giao kết Hợp đồng chuyển nhượng. Nếu số tiền đặt cọc

lớn hơn số tiền phải thanh toán vào lần đầu tiên của Hợp đồng chuyển nhượng thì số tiền còn

lại sẽ được trừ dần vào các đợt thanh toán lần sau cho đến khi được đối trừ hết.

ĐIỀU 2. MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

2.1. Mục đích đặt cọc: Nhằm đảm bảo cho việc ký kết Hợp đồng chuyển nhượng nhằm chuyển

nhượng quyền sử dụng lô đất và quyền sở hữu ngôi nhà trên lô đất giữa Bên A và Bên B;

Thông tin về lô đất và ngôi nhà trên lô đất được quy định tại khoản 2.2 điều này.

2.2. Bằng việc ký kết Hợp đồng đặt cọc này, Bên A cam kết sẽ chuyển nhượng và Bên B cam kết

sẽ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở khi lô đất và ngôi nhà đủ điều

kiện để chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. Thông tin chi tiết về lô đất, ngôi nhà, giá

trị chuyển nhượng, điều kiện chuyển nhượng, hình thức ký hợp đồng chuyển nhượng và thanh

toán cùng các điều kiện khác có liên quan được qui định như sau:

(a) Thông tin về lô đất:

- Vị trí lô đất: L02.04

- Địa điểm: Khu A khu ĐTM Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội

(b) Diện tích lô đất: 198m2 - Ký hiệu: L02.04

(c) Thông tin về ngôi nhà trên lô đất:

- Loại nhà: Biệt thự xây thô và hoàn thiện mặt ngoài căn nhà

- Số tầng xây dựng: 03 tầng

- Tổng diện tích sàn xây dựng: 462,10499999999996 m2

- Ngôi nhà sẽ được xây thô, bên A có trách nhiệm thiết kế và thi công xây dựng

trên cơ sở tuân thủ các quy định về thiết kế và quy hoạch của dự án đã được cơ

quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

4

Page 5: Hợp đồng đặt cọc Biệt thự Dương Nội

- Thời gian thực hiện: Bên A sẽ gửi thông báo nộp tiền xây thô cho Bên B trước

khi tiến hành thi công. Bên B có trách nhiệm thực hiện nộp tiền xây thô theo

thông báo của Bên A.

(d) Hình thức chuyển nhượng quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở: Ký hợp đồng

chuyển nhượng.

(e) Giá trị chuyển nhượng là: 7401649000 VNĐ (Bằng chữ: ..................), trong đó bao

gồm:

- Giá trị đất có hạ tầng kỹ thuật: 5940000000VNĐ (Bằng chữ: ..........);

- Giá trị xây thô và hoàn thiện mặt ngoài Ngôi nhà: 1461649000 VNĐ (Bằng

chữ: ............).

- Giá trị chuyển nhượng nêu trên đã bao gồm: Thuế Giá trị gia tăng (VAT), giá trị

quyền sử dụng đất và chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, chi phí xây thô,

hoàn thiện mặt ngoài.

- Giá trị chuyển nhượng trên chưa bao gồm: các loại thuế (ngoài VAT), phí, lệ phí

liên quan đến việc mua bán Ngôi nhà, việc chuyển nhượng quyền sở hữu Ngôi

nhà cho Bên Mua và việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu

Nhà ở liên quan đến thửa đất và Ngôi nhà tại Hợp đồng này.

(f) Phương thức thanh toán

- Bên mua phải thanh toán tiếp 30% giá trị xây thô và hoàn thiện mặt ngoài Ngôi

nhà trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nộp tiền từ Bên bán (Sau

khi đổ xong sàn tầng 2) nhưng trước khi hai Bên tiền hành ký kết hợp đồng

chuyển nhượng.

- Bên mua phải thanh toán tiếp 30% giá trị xây thô và hoàn thiện mặt ngoài Ngôi

nhà trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nộp tiền từ Bên bán ( Sau

khi đổ bê tông mái)

- Bên mua phải thanh toán tiếp 10% giá trị xây thô và hoàn thiện mặt ngoài Ngôi

nhà còn lại trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận thông báo nhận bàn giao nhà và

nộp tiền từ Bên mua (Sau khi xong thô và hoàn thiện mặt ngoài nhưng trước khi

nhận bàn giao nhà)

(g) Chiết khấu

- Tổng giá trị chiếu khấu thanh toán mà Bên mua được khấu trừ khi thực hiện thủ

tục thanh quyết toán và nhận bàn giao nhà là: 126140000VNĐ.( Bằng chữ ).

Trong đó:

Hỗ trợ phí trước bạ và phí cấp Giấy chứng nhận : 50.000.000 VNĐ( Bằng

chữ: )

Chiết khấu thanh toán trực tiếp: 76140000VNĐ( Bằng chữ: )

(h) Khuyến mãi:

5

Page 6: Hợp đồng đặt cọc Biệt thự Dương Nội

- Tặng 05 năm phí dịch vụ quản lý khu đô thị cho Bên mua

- Bên bán cam kết cấp sổ đỏ trong vòng 06 ( sáu ) tháng kể từ ngày Bên mua hoàn

thành các nghĩa vụ thanh toán, nhận bàn giao nhà và hoàn thiện hồ sơ xin cấp

Giấy chứng nhận theo yêu cầu của Bên bán.

ĐIỀU 3. XỬ LÝ TIỀN ĐẶT CỌC

Tiền đặt cọc sẽ được xử lý theo một trong các phương án như sau:

3.1. Trường hợp 1: Trong tương lai, nếu lô đất và ngôi nhà đủ điều kiện để tiến hành chuyển

nhượng theo quy định của pháp luật thì hai Bên sẽ ký Hợp đồng chuyển nhượng và số tiền đặt

cọc theo Hợp đồng này sẽ được thực hiện đối trừ theo quy định tại khoản 1.3 điều 1 Hợp đồng

này.

3.2. Trường hợp 2: Trong tương lai, nếu hai Bên không thể ký kết Hợp đồng chuyển nhượng vì lý

do quy định của pháp luật hoặc chính sách của Nhà nước không cho phép, thì số tiền đặt cọc

theo Hợp đồng này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B mà không phải chịu bất kì khoản lãi

phát sinh nào.

3.3. Trường hợp 3: Trong tương lai, nếu lô đất và ngôi nhà đủ điều kiện để tiến hành chuyển

nhượng, nhưng nếu một trong hai Bên từ chối giao kết Hợp đồng chuyển nhượng thì số tiền

đặt cọc sẽ được xử lý như sau:

(a) Trường hợp nếu Bên A từ chối giao kết Hợp đồng chuyển nhượng thì Bên A phải hoàn

trả Bên B toàn bộ số tiền mà Bên B đã chuyển đặt cọc cho Bên A theo Hợp đồng này, và

Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B một khoản tiền bằng số tiền mà Bên B đã đặt cọc.

Trong trường hợp này, Hợp đồng đặt cọc này sẽ đương nhiên chấm dứt hiệu lực kể từ

thời điểm Bên A hoàn thành việc hoàn trả tiền đặt cọc và thanh toán tiền bồi thường cho

Bên B.

(b) Trường hợp, Bên B từ chối giao kết Hợp đồng chuyển nhượng như quy định tại Điều

4.3 Họp đồng này thì toàn bộ số tiền Bên B đã đặt cọc theo Hợp đồng này sẽ thuộc về

Bên A.

Trong trường hợp này, Bên A sẽ gửi thông báo về việc chấm dứt Hợp đồng đặt cọc cho

Bên B và Hợp đồng đặt cọc sẽ đương nhiên chấm dứt kể từ thời điểm sau 05 (năm) ngày

làm việc kể từ ngày Bên A gửi thông báo.

ĐIỀU 4. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG

4.1. Trong trường hợp lô đất đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và chính

sách của Nhà nước, Bên A sẽ gửi Thông báo ký kết Hợp đồng chuyển nhượng (thông báo lần

đầu và duy nhất) bằng văn bản cho Bên B, nội dung Thông báo phải xác định cụ thể thời gian,

địa điểm để hai Bên tiến hành ký kết Hợp đồng chuyển nhượng;

4.2. Bên B có trách nhiệm có mặt đúng thời gian, địa điểm như Thông báo ký kết Hợp đồng

chuyển nhượng của Bên A để hai Bên tiến hành ký kết Hợp đồng chuyển nhượng. Bên B có

quyền hoãn việc ký kết Hợp đồng chuyển nhượng này nếu có lý do chính đáng nhưng phải 6

Page 7: Hợp đồng đặt cọc Biệt thự Dương Nội

thông báo trước bằng văn bản cho Bên A ít nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày được

xác định sẽ ký kết Hợp đồng theo Thông báo của Bên A. Trong trường hợp này, việc ký kết

Hợp đồng chuyển nhượng sẽ được thực hiện theo các quy định sau:

Thời hạn ký kết Hợp đồng (thời hạn mới) sẽ được mặc định là trong vòng 30 ngày làm

việc kể từ ngày được xác định sẽ ký kết Hợp đồng theo Thông báo của Bên A; và

Bên A sẽ không phải thông báo lại cho Bên B về thời hạn mới nêu trên; và

Địa điểm ký kết Hợp đồng chuyển nhượng được giữ nguyên theo Thông báo ký kết Hợp

đồng chuyển nhượng (thông báo lần đầu và duy nhất) mà Bên A đã gửi cho Bên B.

Trường hợp Bên A thay đổi địa điểm ký kết Hợp đồng chuyển nhượng (nếu có) thì Bên A

phải thông tin cho Bên B biết địa điểm mới, việc thông tin cho Bên B trong trường hợp

này được thực hiện thông qua điện thoại liên hệ của Bên B mà không cần phải thông báo

bằng văn bản.

4.3. Bên B bị coi là từ chối giao kết Hợp đồng chuyển nhượng trong các trường hợp sau:

Bên B không có mặt theo đúng thời gian, địa điểm theo Thông báo ký kết Hợp đồng

chuyển nhượng (thông báo lần đầu và duy nhất) của Bên A và Bên B không có thông báo

đề nghị hoãn việc ký kết Hợp đồng chuyển nhượng gửi Bên A trong thời hạn quy định tại

khoản 4.1 điều này; hoặc

Bên B có thông báo đề nghị hoãn việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng gửi Bên A trong

thời hạn quy định tại khoản 4.1, nhưng không có mặt theo đúng thời hạn, dịa điểm theo

quy định tại khoản 4.2 điều này để ký kết Hợp đồng chuyển nhượng với Bên A.

Trong bất kỳ một trường hợp nào thuộc quy định về việc Bên B bị coi là từ chối giao kết Hợp

đồng chuyển nhượng nêu trên thì số tiền đặt cọc của Bên B sẽ được xử lý theo quy định tại

điểm (b) Khoản 3.3 Điều 3 Hợp đồng này.

ĐIỀU 5. CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

5.1. Các Bên sẽ ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng đặt cọc để chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng

đặt cọc trong các trường hợp sau:

(a) Trước khi hai Bên tiến hành ký kết Hợp đồng chuyển nhượng;

(b) Hai bên không thể ký kết Hợp đồng chuyển nhượng như đã quy định tại khoản 3.2 điều

3 Hợp đồng này;

(c) Do hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng đặt cọc này trước thời hạn hoặc các trường

hợp khác do thống nhất.

Trong trường hợp này, kể từ thời điểm ký kết Biên bản thanh lý được ký kết Bên A sẽ có toàn

quyền đối với lô đất và ngôi nhà trên lô đất quy định tại điểm a, điểm b khoản 2.2 điều 2 Hợp

đồng này.

5.2. Trường hợp một trong hai Bên từ chối giao kết Hợp đồng chuyển nhượng khi đã đủ điều kiện

chuyển nhượng theo quy định tại Khoản 3.3 Điều 3 Hợp đồng này, thì kể từ thời điểm Hợp

7

Page 8: Hợp đồng đặt cọc Biệt thự Dương Nội

đồng đặt cọc này chấm dứt hiệu lực (theo quy định tương ứng tại điểm a và điểm b khoản 3.3

điều 3 và khoản 7.2 điều 7 Hợp đồng này), Bên A sẽ có toàn quyền đối với lô đất và ngôi nhà

trên lô đất quy định tại điểm a, điểm b khoản 2.2 điều 2 Hợp đồng này.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

6.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

(a) Được quyền nhận tiền đặt cọc theo đúng số lượng, phương thức như quy định trong

Hợp đồng này và được toàn quyền sử dụng số tiền này vào mục đích sản xuất kinh

doanh của Bên A;

(b) Được quyền sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên B từ chối giao kết Hợp đồng chuyển

nhượng theo quy định tại Hợp đồng này;

(c) Có trách nhiệm thông báo cho Bên B về thời gian, số tiền phải nộp trước khi triển

khai thi công xây dựng căn nhà.

(c) Có trách nhiệm nhanh chóng tiến hành các thủ tục cần thiết để Hợp đồng chuyển

nhượng đủ điều kiện ký kết theo quy định của pháp luật;

(d) Có nghĩa vụ khấu trừ số tiền đặt cọc vào đợt thanh toán của Bên B theo quy định tại

khoản 1.3 điều 1 Hợp đồng này trong trường hợp hai bên ký kết Hợp đồng chuyển

nhượng;

(e) Trong trường hợp Hợp đồng chuyển nhượng không thể ký kết được do quy định của

pháp luật hiện hành như đã quy định tại khoản 3.2 điều 3 Hợp đồng này thì Bên A có

nghĩa vụ hoàn trả lại toàn bộ khoản tiền đặt cọc đã nhận từ Bên B sau khi hai bên

thanh lý hợp đồng này theo quy định tại khoản 5.1 điều 5;

(f) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác của Bên A theo quy định tại Hợp đồng này.

6.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

(a) Có trách nhiệm nộp tiền xây thô theo Thông báo của Bên A;

(a) Có quyền và nghĩa vụ ký kết Hợp đồng chuyển nhượng với Bên A khi đủ điều kiện

theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật hiện hành;

(b) Được quyền nhận lại khoản tiền đặt cọc đã nộp cho Bên A và một khoản tiền bằng

với khoản tiền đã nộp trong trường hợp Bên B chứng minh được rằng Bên A từ chối

ký kết Hợp đồng chuyển nhượng khi đã đủ điều kiện theo quy định tại Hợp đồng

này;

(c) Có quyền yêu cầu Bên A khấu trừ số tiền đặt cọc vào đợt thanh toán của Bên B theo

quy định tại khoản 1.3 điều 1 Hợp đồng này trong trường hợp hai bên ký kết Hợp

đồng chuyển nhượng;

(d) Trong trường hợp Hợp đồng chuyển nhượng không thể ký kết được do quy định của

pháp luật hiện hành như đã quy định tại khoản 3.2 điều 3 Hợp đồng này thì Bên B có

8

Page 9: Hợp đồng đặt cọc Biệt thự Dương Nội

quyền yêu cầu Bên A hoàn trả lại toàn bộ khoản tiền đặt cọc sau khi hai bên thanh lý

hợp đồng này theo quy định tại khoản 5.1 điều 5;

(e) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác của Bên A theo quy định tại Hợp đồng này.

ĐIỀU 7. PHẠT VI PHẠM

7.1. Trong trường hợp nếu Bên B chậm thanh toán cho Bên A bất kì khoản tiền nào theo quy định

tại Hợp đồng này và theo Thông báo nộp tiền xây thô Bên A gửi cho Bên B, thì Bên B đồng ý

sẽ trả phạt chậm thanh toán cho Bên A với mức bằng 150% Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 năm

do ngân hàng VCB công bố tại thời diểm phát sinh nghĩa vụ thanh toán của Bên B đối với số

tiền chậm thanh toán.

7.2. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán, nếu Bên B vẫn không thanh toán cho Bên

A theo quy định tại Hợp đồng này thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà

không phải bồi thường cho Bên B và không phải trả lại Bên B số tiền đặt cọc.

Trường hợp này Bên B cũng bị coi là từ chối ký kết Hợp đồng chuyển nhượng theo quy định

tại điểm b khoản 3.3 điều 3 Hợp đồng này, và Hợp đồng đặt cọc này sẽ đương nhiên chấm dứt

kể từ thời điểm sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Bên A gửi thông báo.

ĐIỀU 8. THÔNG BÁO

8.1. Mọi thông báo, yêu cầu hoặc thư giao dịch giữa các Bên được gửi đến địa chỉ các Bên như

sau:

Địa chỉ Bên A:

Sàn Giao dịch Bất động sản – Tập đoàn Nam Cường Hà Nội

Địa chỉ: Km 4 đường Lê Văn Lương kéo dài - quận Hà Đông - Hà Nội.

Điện thoại: 04. 33119470/ 04.33119471/ 04.35539222.

Fax: 04. 3553 9223.

Lưu ý: Ngoài bì thư ghi rõ thông tin về số lô đất, tên người gửi, địa chỉ, số điện thoại.

Địa chỉ Bên B:

Theo địa chỉ của Bên B tại đầu hợp đồng này.

8.2. Hình thức gửi thông báo: Thông qua fax, thư bưu điện, gửi trực tiếp, email.

8.3. Trừ các trường hợp thông tin được trao đổi quy điện thoại giữa hai bên được quy định định

cụ thể trong Hợp đồng này, các trường hợp thông báo khác giữa hai bên phải được thực hiện

bằng văn bản. Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu hay thư từ giao dịch… do một bên gửi cho

bên kia theo Hợp đồng này được xem là Bên kia đã nhận và thời điểm xác định đã nhận như

sau:

(a) Vào ngày nhận nếu thông báo được chuyển tận tay và phải có chữ ký của người nhận

thông báo;

9

Page 10: Hợp đồng đặt cọc Biệt thự Dương Nội

(b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi

thông báo bằng fax;

(c) Vào ngày thứ 03 (ba) kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo

bằng thư chuyển phát nhanh;

(d) Vào ngày gửi email thành công nếu gửi bằng email.

Trong trường hợp nếu ngày có liên quan là ngày chủ nhật hoặc ngày lễ theo quy định của

Nhà nước thì các thông báo, đề nghị, yêu cầu hay thư từ giao dịch nói trên sẽ được xem là

Bên kia nhận vào ngày làm việc kế tiếp ngay sau đó.

Trong trường hợp người nhận thông báo thay là các đối tượng sau thì cũng được coi là thông

báo đã được chuyển thành công cho một trong hai Bên trong Hợp đồng này:

Người nhận thông báo là nhân viên lễ tân của Bên A;

Người nhận thông báo là bố, mẹ, vợ/chồng, hoặc con của Bên B.

8.4. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình

thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người

nhận thông báo do các bên thỏa thuận) mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia

biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được

các văn bản thông báo.

ĐIỀU 9. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

9.1. Hiệu lực của Hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký;

9.2. Sửa đổi, bổ sung: Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung nếu được sự thống nhất của cả

hai Bên và được lập thành văn bản do hai Bên ký kết;

9.3. Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Điều 5 hoặc theo quyết định của cơ quan

nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 10. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này nếu có phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng

giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không giải quyết được thì

một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của

pháp luật.

ĐIỀU11. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

11.1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

11.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

10

Page 11: Hợp đồng đặt cọc Biệt thự Dương Nội

11.3. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu

quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

11.4. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng.

Hợp đồng được hai bên ký kết để làm bằng chứng xác nhận đồng ý và thực hiện.

11.5. Hợp đồng đặt cọc này được lập bằng tiếng Việt, gồm có 11 (mười một) Điều, được lập thành

04 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 03 (ba) bản, bên B giữ 01 (một) bản.

BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A

11

Page 12: Hợp đồng đặt cọc Biệt thự Dương Nội

12