hoa xa hal. chu nghia viet. nam kecucthongke.laocai.gov.vn/uploads/1508311441555843... ·...

11
/ TONG C"VCTHONG KE Cl}C THONG KE LAo CAI S6:50 IQD-CTK CONG HoA xA Hal CHU NGHiA VIET NAM . . . DQc l~p - Tl}' do - H~nh phiic L(1O Cai, ngaY3~thang 8 ndm 2015 . QUYETDJNH Ban hanh Quy ch~ ph6 bi~n thong tin thBng ke cua C\lC Theng ke tinh Lao Cai - cue TRUONG cue THONG ICE TiNH LAo eAI Can cir Luat Thfmg ke ngay 26 thang 6 nam 2003 va Nghi dinh s6 ".40/2004/NI)-CP ngay 13 thang 2 nam 2004 cua Chinh phu quy dinh chi ti~t va .huang dftnthi hanh mot s6 diSu cua Luat Th6ng ke; Can eu Quyet dinh s6 229/QD-TCTK ngay 02 thang 4 nam 2014 cua .T6ng cue tnrong T6ng eve Th6ng ke Quy dinh chirc nang, nhiem vu, quyen han va co efiut6 clnrc cua Cue Thong ke Lao Cai; Can cir Quyet dinh s6 1803/QD-TTg ngay 18 thang 10 nam 2011 cua Thu tuong Chinh phu phe duyet Chi~n luge phat trien Thong ke Viet Nam giai doan 2011-202Q va t~rn nhin d~n nam 2030; Can cu Quyet dinh s6 34/20 13/QD-TTg ngay 04 thang 6 nam 2013 cua Thu tu6ng Chinh 'phu ban hanh Chinh sach pho bi~n thong tin thong ke Nha mroc; Can cir Quyet dinh s6 680/QD-BKIIDT ngay 28 thang 5 nam 2014 cua BQtnrong BQK~ hoach va D~u tu vS viec ban hanh Quy eh~ ph6 bi~n thong tin thong ke cua T6ng eve Th6ng ke; Xet dS nghi cua Truong phong Thanh tra Th6ng ke, QUYET DJNH: Di~u 1. Ban hanh kern theo Quyet dinh nay Quy eh~ ph6 bi~n thong tin thong ke e~a CVeTh6ng ke tinh Lao Cai. I)i~u 2. Quyet dinh nay e6 hieu hrc kS tir ngay ky ban hanh. Di~u 3. Cac Truong phong Th6ng ke chuyen nganh, Chi cue tnrong Chi C\lC Th6ng ke true thuoc Cue Th6ng ke tinh Lao Cai va cac co quan, t6 chirc, ca nhan sir dung thong tin thong ke cua CVe Th6ng ke tinh Lao Cai chiu trach nhiem thi hanh Quyet dinh nay.!. NO'i nhiin: - Nhu di~u 3; - TCTK (b/c); - LUll: VT, TTr, TH. I r; CTRUONG ~Of/U;~

Upload: others

Post on 02-Oct-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: HoA xA Hal. CHU NGHiA VIET. NAM KEcucthongke.laocai.gov.vn/Uploads/1508311441555843... · .T6ngcuetnrong T6ng eve Th6ng keQuy dinh chirc nang, nhiem vu, quyen han va coefiut6clnrc

/TONG C"VCTHONG KE

Cl}C THONG KE LAo CAI

S6:50 IQD-CTK

CONG HoA xA Hal CHU NGHiA VIET NAM. . .DQc l~p - Tl}' do - H~nh phiic

L(1O Cai, ngaY3~thang 8 ndm 2015 .

QUYETDJNHBan hanh Quy ch~ ph6 bi~n thong tin thBng ke

cua C\lC Theng ke tinh Lao Cai

-cue TRUONG cue THONG ICE TiNH LAo eAI

Can cir Luat Thfmg ke ngay 26 thang 6 nam 2003 va Nghi dinh s6".40/2004/NI)-CP ngay 13 thang 2 nam 2004 cua Chinh phu quy dinh chi ti~t va.huang dftn thi hanh mot s6 diSu cua Luat Th6ng ke;

Can eu Quyet dinh s6 229/QD-TCTK ngay 02 thang 4 nam 2014 cua.T6ng cue tnrong T6ng eve Th6ng ke Quy dinh chirc nang, nhiem vu, quyen hanva co efiu t6 clnrc cua Cue Thong ke Lao Cai;

Can cir Quyet dinh s6 1803/QD-TTg ngay 18 thang 10 nam 2011 cua Thutuong Chinh phu phe duyet Chi~n luge phat trien Thong ke Viet Nam giai doan2011-202Q va t~rn nhin d~n nam 2030;

Can cu Quyet dinh s6 34/20 13/QD-TTg ngay 04 thang 6 nam 2013 cuaThu tu6ng Chinh 'phu ban hanh Chinh sach pho bi~n thong tin thong ke Nhamroc;

Can cir Quyet dinh s6 680/QD-BKIIDT ngay 28 thang 5 nam 2014 cuaBQ tnrong BQK~ hoach va D~u tu vS viec ban hanh Quy eh~ ph6 bi~n thong tinthong ke cua T6ng eve Th6ng ke;

Xet dS nghi cua Truong phong Thanh tra Th6ng ke,

QUYET DJNH:Di~u 1. Ban hanh kern theo Quyet dinh nay Quy eh~ ph6 bi~n thong tin

thong ke e~a CVeTh6ng ke tinh Lao Cai.

I)i~u 2. Quyet dinh nay e6 hieu hrc kS tir ngay ky ban hanh.

Di~u 3. Cac Truong phong Th6ng ke chuyen nganh, Chi cue tnrong ChiC\lC Th6ng ke true thuoc Cue Th6ng ke tinh Lao Cai va cac co quan, t6 chirc, canhan sir dung thong tin thong ke cua CVe Th6ng ke tinh Lao Cai chiu trachnhiem thi hanh Quyet dinh nay.!.

NO'i nhiin:- Nhu di~u 3;- TCTK (b/c);- LUll: VT, TTr, TH.

Ir;

•CTRUONG~Of/U;~

Page 2: HoA xA Hal. CHU NGHiA VIET. NAM KEcucthongke.laocai.gov.vn/Uploads/1508311441555843... · .T6ngcuetnrong T6ng eve Th6ng keQuy dinh chirc nang, nhiem vu, quyen han va coefiut6clnrc

1

TỔNG CỤC THỐNG KÊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CỤC THỐNG KÊ LÀO CAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ

Phổ biến thông tin thống kê của Cục Thống kê tỉnh Lào Cai (Ban hành kèm theo Quyết định số 50/QĐ-CTK ngày 31 tháng 8 năm 2015

của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Lào Cai)

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế phổ biến thông tin thống kê này quy định mục đích yêu cầu,

nguyên tắc, đối tượng, nội dung, phương thức, thời gian và trách nhiệm phổ biến thông tin thống kê Nhà nước của Cục Thống kê Lào Cai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Các phòng thuộc Cơ quan Cục Thống kê; 2. Các Chi cục Thống kê huyện, thành phố trực thuộc Cục Thống kê; 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê trên địa bàn tỉnh

(gọi chung là đối tượng sử dụng thông tin thống kê). Điều 3. Mục đích, yêu cầu phổ biến thông tin thống kê của Cục Thống

kê Lào Cai 1. Đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê Nhà nước của các cơ quan, tổ chức,

cá nhân theo quy định của pháp luật. 2. Đưa thông tin thống kê Nhà nước trên địa bàn tỉnh ngày càng trở thành

nguồn thông tin thống kê chính thống được các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế thống nhất sử dụng; góp phần làm cho thông tin thống kê thực sự là tri thức xã hội.

3. Tăng cường mối quan hệ giữa cơ quan, đơn vị và người làm công tác thống kê thuộc Cục Thống kê Lào Cai với cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê; nâng cao hiệu quả sử dụng thông tin thống kê do Cục Thống kê Lào Cai sản xuất và phổ biến.

Điều 4. Nguyên tắc phổ biến thông tin thống kê của Cục Thống kê Lào Cai

1. Tiến hành có tổ chức, theo quy định của Luật Thống kê, Chính sách phổ biến thông tin thống kê Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác.

2. Bảo đảm thông tin thống kê do Cục Thống kê thu thập, tổng hợp được phổ biến kịp thời, đầy đủ, khách quan, minh bạch và phù hợp với nhu cầu sử

Page 3: HoA xA Hal. CHU NGHiA VIET. NAM KEcucthongke.laocai.gov.vn/Uploads/1508311441555843... · .T6ngcuetnrong T6ng eve Th6ng keQuy dinh chirc nang, nhiem vu, quyen han va coefiut6clnrc

2

dụng thông tin thống kê Nhà nước của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh theo quy định của pháp luật.

3. Có sự phân công, phân cấp, rõ ràng; xác định cụ thể trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và những người làm công tác thống kê thuộc Cục Thống kê trong việc triển khai thực hiện các hoạt động phổ biến thông tin thống kê.

4. Bảo đảm việc tiếp cận, khai thác, sử dụng thông tin thống kê Nhà nước đã phổ biến được dễ dàng, thuận tiện, bình đẳng và hiệu quả. Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với khả năng hiện có về nguồn thông tin thống kê và các nguồn lực khác của Cục Thống kê.

Điều 5. Loại thông tin thống kê phổ biến Cơ quan Cục Thống kê, Chi cục Thống kê có trách nhiệm phổ biến những

thông tin thống kê chủ yếu sau đây: 1. Thông tin thống kê quy định trong Hệ thống chỉ tiêu cấp tỉnh, huyện, xã

và các hệ thống chỉ tiêu thống kê kinh tế - xã hội khác thuộc trách nhiệm phổ biến.

2. Thông tin thống kê thuộc Báo cáo thống kê ước tính phản ánh tình hình kinh tế-xã hội tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm (gọi tắt là Báo cáo tình hình kinh tế-xã hội hàng tháng).

3. Thông tin thống kê thuộc Báo cáo thống kê chính thức hàng năm. 4. Thông tin thống kê thuộc Niên giám thống kê biên soạn hàng năm. 5. Thông tin thống kê đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu

của Kế hoạch, Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội, Chương trình mục tiêu quốc gia và những thông tin thống kê đánh giá động thái, thực trạng phát triển kinh tế - xã hội khác.

6. Thông tin thống kê của các cuộc tổng điều tra và điều tra thống kê được giao chủ trì, tổ chức thực hiện.

7. Thông tin thống kê chuyên đề, đột xuất và thông tin thống kê kinh tế-xã hội khác thuộc chức năng, nhiệm vụ thu thập, tổng hợp và phổ biến.

8. Thông tin thống kê trong các cơ sở dữ liệu thống kê ban đầu, cơ sở dữ liệu thống kê tổng hợp và kho dữ liệu thống kê.

Điều 6. Những thông tin thống kê nghiêm cấm phổ biến 1. Thông tin thống kê thuộc Danh mục bí mật Nhà nước. 2. Thông tin thống kê gắn với tên, địa chỉ cụ thể của tổ chức, cá nhân chưa

được tổ chức, cá nhân đó đồng ý cho phổ biến. 3. Thông tin thống kê không bảo đảm chất lượng quy định và những thông

tin thống kê đã bị làm sai lệch.

Page 4: HoA xA Hal. CHU NGHiA VIET. NAM KEcucthongke.laocai.gov.vn/Uploads/1508311441555843... · .T6ngcuetnrong T6ng eve Th6ng keQuy dinh chirc nang, nhiem vu, quyen han va coefiut6clnrc

3

4. Thông tin thống kê phục vụ lợi ích riêng của các tổ chức, cá nhân gây phương hại tới lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng hoặc lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác.

Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Xác định đối tượng sử dụng thông tin thống kê và phương thức phổ biến thông tin thống kê

1. Đối tượng sử dụng thông tin thống kê là cơ quan, tổ chức, cá nhân đã, đang sử dụng hoặc có nhu cầu sử dụng thông tin thống kê nói chung và thông tin thống kê do Cục Thống kê phổ biến nói riêng.

2. Trách nhiệm phổ biến thông tin thống kê của cơ quan Cục Thống kê. a) Phổ biến thông tin thống kê trên Trang thông tin điện tử của Cục Thống

kê hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh để tất cả các đối tượng đều có quyền bình đẳng trong việc tiếp cận, khai thác, sử dụng miễn phí các thông tin thống kê này.

b) Việc phổ biến thông tin thống kê dưới dạng ấn phẩm in trên giấy hoặc bằng các vật mang tin điện tử như đĩa DVD, CD-ROM và các vật mang tin điện tử khác được quy định như sau:

- Cung cấp thường xuyên, miễn phí thông tin thống kê của Cục Thống kê cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng theo Danh sách đối tượng sử dụng thông tin do Cục trưởng Cục Thống kê quy định hàng năm và theo từng loại thông tin, sản phẩm thông tin thống kê phổ biến trong năm, bao gồm các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:

+ Lãnh đạo Tổng cục Thống kê và các vụ, đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Thống kê có nhu cầu sử dụng thông tin, sản phẩm thông tin thông kê của Cục Thống kê để tổng hợp chung cả nước.

+ Ban chỉ đạo Tây Bắc; + Cơ quan, lãnh đạo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân

tỉnh; sở, ban, ngành, đoàn thể và các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh khác trên địa bàn thường xuyên sử dụng thông tin thống kê của Cục Thống kê;

+ Lãnh đạo chủ chốt các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh; - Đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không thuộc Danh sách nêu trên

có nhu cầu sử dụng thông tin in trên giấy hoặc bằng vật mang tin điện tử do Cục Thống kê phổ biến thì phải đăng ký và chi trả phí in ấn, sao in và những chi phí khác phát sinh theo quy định.

3. Trách nhiệm phổ biến thông tin thống kê của Chi cục Thống kê. - Cung cấp thường xuyên, miễn phí thông tin thống kê của Chi cục Thống

kê cho cơ quan, tổ chức, cá nhân trong Danh sách đối tượng sử dụng thông tin do Chi cục trưởng Chi cục Thống kê quy định hàng năm và theo từng loại thông

Page 5: HoA xA Hal. CHU NGHiA VIET. NAM KEcucthongke.laocai.gov.vn/Uploads/1508311441555843... · .T6ngcuetnrong T6ng eve Th6ng keQuy dinh chirc nang, nhiem vu, quyen han va coefiut6clnrc

4

tin, sản phẩm thông tin thống kê phổ biến trong năm, bao gồm các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:

+ Lãnh đạo Cục Thống kê trực tiếp quản lý và các phòng thuộc Cơ quan Cục Thống kê; các vụ, đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục Thống kê có nhu cầu sử dụng thông tin, sản phẩm thông tin thống kê của Chi cục Thống kê để tổng hợp chung toàn tỉnh và cả nước;

+ Cơ quan, lãnh đạo cấp huyện (Huyện ủy, Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện); phòng, ban, tổ chức, đoàn thể cấp huyện khác trên địa bàn thường xuyên sử dụng thông tin thống kê của Chi cục Thống kê;

+ Lãnh đạo chủ chốt cấp xã trên địa bàn huyện, thành phố; - Đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không thuộc Danh sách nêu trên

có nhu cầu sử dụng thông tin in trên giấy hoặc bằng vật mang tin điện tử do Chi cục Thống kê phổ biến thì phải đăng ký và chi trả phí in ấn, sao in và những chi phí khác phát sinh theo quy định.

4. Cục trưởng Cục Thống kê, Chi cục trưởng Chi cục Thống kê căn cứ vào tình hình thực tế và loại thông tin thống kê để quy định thêm các hình thức phổ biến thông tin thống kê như: Sử dụng phương tiện thông tin liên lạc, phương tiện truyền thông và các hình thức phổ biến thông tin thống kê khác.

Điều 8. Xây dựng Hệ thống sản phẩm thông tin thống kê 1. Sản phẩm thông tin thống kê là kết quả của hoạt động thống kê, bao gồm

số liệu thống kê và bản phân tích các số liệu đó thể hiện dưới dạng văn bản in trên giấy hoặc dạng thông tin điện tử.

2. Việc xây dựng Hệ thống sản phẩm thông tin thống kê phải đáp ứng các mục đích, yêu cầu chủ yếu sau đây:

a) Số lượng, chủng loại sản phẩm thông tin phải đa dạng, phù hợp với từng loại tin và đối tượng sử dụng thông tin, hợp thành Hệ thống sản phẩm thông tin thống kê thống nhất, đồng bộ, thiết thực, khả thi và hiệu quả; hàng năm phải tiến hành rà soát, bổ sung hoàn thiện.

b) Thông tin trong mỗi sản phẩm phải đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng: Tính phù hợp, tính kịp thời, tính chính xác, khả năng giải thích, tính so sánh, tính thống nhất và các tiêu chuẩn chất lượng khác.

c) Định dạng sản phẩm, tên sản phẩm, hệ thống chỉ tiêu, thiết kế bảng biểu, ngôn ngữ biên soạn phải được chuẩn hóa.

3. Hệ thống sản phẩm thông tin thống kê của Cục Thống kê được xây dựng hàng năm, bao gồm: Hệ thống sản phẩm thông tin thống kê của Cục Thống kê và hệ thống sản phẩm thông tin thống kê của các Chi cục Thống kê.

4. Trên cơ sở Hệ thống sản phẩm thông tin thống kê đã xây dựng, hàng năm tiến hành lập Danh mục sản phẩm thông tin thống kê chủ yếu. Mỗi sản phẩm trong danh mục cần bao gồm các thông tin cơ bản sau:

(1) Tên sản phẩm;

Page 6: HoA xA Hal. CHU NGHiA VIET. NAM KEcucthongke.laocai.gov.vn/Uploads/1508311441555843... · .T6ngcuetnrong T6ng eve Th6ng keQuy dinh chirc nang, nhiem vu, quyen han va coefiut6clnrc

5

(2) Nội dung chủ yếu; (3) Mức độ hoàn chỉnh của thông tin (ước tính, sơ bộ hay chính thức); (4) Định dạng sản phẩm (dạng văn bản in trên giấy hay dạng thông tin điện

tử); (5) Ngôn ngữ biên soạn; (6) Thời điểm phổ biến; (7) Hình thức phổ biến; (8) Đơn vị chịu trách nhiệm phổ biến; (9) Các thông tin cơ bản khác. 5. Trước ngày 15 tháng 9 hàng năm các phòng thuộc Cơ quan Cục Thống

kê, các Chi cục Thống kê huyện, thành phố phải hoàn thành Danh mục sản phẩm thông tin thống kê chủ yếu sẽ biên soạn, phổ biến trong năm kế tiếp, báo cáo Cục Thống kê (qua Phòng Thanh tra Thống kê) để tổng hợp chung.

6. Trên cơ sở Danh mục sản phẩm thông tin thống kê của các phòng thuộc Cơ quan Cục Thống kê và của các Chi cục Thống kê huyện, thành phố biên soạn, phổ biến trong năm kế tiếp Phòng Thanh tra Thống kê nghiên cứu lựa chọn những sản phẩm quan trọng có nhu cầu sử dụng cao để lập Danh mục sản phẩm thông tin thống kê chủ yếu của Cục Thống kê trình lãnh đạo Cục trước ngày 30 tháng 9 hàng năm. Sau khi được phê duyệt và báo cáo Tổng cục Thống kê, Danh mục sản phẩm thông tin thống kê của các Chi cục Thống kê và Cục Thống kê phải được thông báo công khai rộng rãi để các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê biết.

7. Sau 6 tháng đầu năm thực hiện Kế hoạch phổ biến thông tin thống kê hàng năm các phòng thuộc Cơ quan Cục Thống kê, Chi cục Thống kê các huyện, thành phố phải rà soát tiến độ thực hiện. Nếu có điều chỉnh, bổ sung phải báo cáo Cục Thống kê (qua phòng Thanh Tra Thống kê) để Cục Thống kê xem xét, quyết định, báo cáo với Tổng cục Thống kê và thông báo kịp thời để các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng biết. Cuối năm tổ chức đánh giá kết quả thực hiện.

Điều 9. Quy trình biên soạn, thẩm định và phổ biến một số sản phẩm thông tin thống kê chủ yếu

1. Quy trình biên soạn, thẩm định và phổ biến Niên giám thống kê đầy đủ của Cục Thống kê và của Chi cục Thống kê.

a. Đầu tháng 3 hàng năm, sau khi được Cục trưởng phê duyệt maket Niên giám thống kê, Phòng Thống kê Tổng hợp chuyển maket Niên giám thống kê tỉnh kèm theo số liệu của các năm trước tới các phòng Thống kê nghiệp vụ để rà soát, chuẩn hóa và cập nhật đầy đủ số liệu mới theo chức năng nhiệm vụ của từng phòng; các Chi cục Thống kê thực hiện rà soát, chuẩn hóa, cập nhật, biên soạn đầy đủ số liệu trên địa bàn cấp huyện thống nhất theo maket Niên giám thống kê cấp huyện đã được Cục trưởng phê duyệt.

Page 7: HoA xA Hal. CHU NGHiA VIET. NAM KEcucthongke.laocai.gov.vn/Uploads/1508311441555843... · .T6ngcuetnrong T6ng eve Th6ng keQuy dinh chirc nang, nhiem vu, quyen han va coefiut6clnrc

6

b. Đầu tháng 4 hàng năm, các phòng Thống kê nghiệp vụ gửi lại Phòng Thống kê Tổng hợp market Niên giảm thống kê với đầy đủ số liệu sau khi đã được Lãnh đạo Cục Thống kê phụ trách phê duyệt để biên soạn Niên giám thống kê tỉnh; đồng thời phòng Thống kê nghiệp vụ chuyển các số liệu liên quan tới các Chi cục Thống kê để sử dụng biên soạn Niên giám thống kê cấp huyện.

c. Khi nhận được số liệu của các phòng Thống kê nghiệp vụ Chi cục Thống kê tiến hành rà soát, đối chiếu lại số liệu. Nếu chưa thống nhất, Chi cục Thống kê trao đổi với phòng Thống kê nghiệp vụ để hoàn thành việc xử lý trước ngày 20 tháng 4. Trường hợp có điều chỉnh số liệu phòng Thống kê nghiệp vụ phải thông báo với Phòng Thống kê Tổng hợp trước ngày 30 tháng 4 để hoàn chỉnh trình Cục trưởng Cục Thống kê duyệt cho phép in Niên giám thống kê tỉnh bảo đảm thời hạn phổ biến chậm nhất vào 30 tháng 5 hàng năm.

2. Quy trình biên soạn, thẩm định và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế- xã hội hàng tháng của Cục Thống kê.

a. Ngày 10 hàng tháng, theo quy định phân cấp của Cục Thống kê, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã); các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội,… thực hiện gửi báo cáo và phiếu điều tra thống kê hàng tháng đến Chi cục Thống kê cấp huyện để Chi cục kiểm tra, thẩm định, xử lý, tổng hợp, báo cáo Cục Thống kê theo chế độ quy định.

b. Ngày 12 hàng tháng, theo quy định phân cấp của Tổng cục Thống kê, các Chi cục Thống kê; các doanh nghiệp, các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có trụ sở chính nằm trong địa giới hành chính của tỉnh thực hiện báo cáo và phiếu điều tra thống kê hàng tháng gửi đến Phòng Thống kê nghiệp vụ.

c. Từ ngày 13 đến ngày 16 hàng tháng các phòng Thống kê nghiệp vụ tiến hành thẩm định, xử lý, tổng hợp các báo cáo, các phiếu điều tra của các Chi cục Thống kê, các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị gửi đến; viết báo cáo phân tích, đánh giá tình hình chung của ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của từng phòng.

d. Ngày 17 hàng tháng các phòng Thống kê chuyên ngành hoàn thành báo cáo trình lãnh đạo Cục phụ trách ký duyệt và gửi các Vụ Thống kê chuyên ngành thuộc Tổng cục Thống kê để các Vụ kiểm tra, thẩm định, đồng thời gửi Phòng Thống kê Tổng hợp theo quy định.

e. Từ ngày 18-20 hàng tháng Phòng Thống kê Tổng hợp xử lý, biên soạn Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội từ số liệu của các phòng Thống kê nghiệp vụ và các nguồn thông tin khác. Trường hợp từ ngày 18-20 hàng tháng, nếu nhận được ý kiến (yêu cầu kiểm tra, xác minh) của các vụ Thống kê chuyên ngành các phòng Thống kê nghiệp vụ phải thực hiện xử lý thông tin theo yêu cầu, hướng dẫn của vụ Thống kê chuyên ngành. Khi kết quả xử lý lại được vụ Thống kê chuyên ngành đồng ý phòng Thống kê nghiệp vụ gửi cho Phòng Thống kê Tổng hợp để kịp thời hiệu chỉnh trước khi trình Cục trưởng ký duyệt Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh.

Page 8: HoA xA Hal. CHU NGHiA VIET. NAM KEcucthongke.laocai.gov.vn/Uploads/1508311441555843... · .T6ngcuetnrong T6ng eve Th6ng keQuy dinh chirc nang, nhiem vu, quyen han va coefiut6clnrc

7

g. Trên cơ sở số liệu đã thống nhất với các phòng Thống kê nghiệp vụ, số liệu báo cáo của các sở, ngành và các nguồn thông tin khác chậm nhất là ngày 22 hàng tháng Phòng Thống kê Tổng hợp hoàn thành báo cáo trình Lãnh đạo Cục Thống kê phụ trách duyệt; đồng thời gửi Vụ Thống kê Tổng hợp (thuộc Tổng cục Thống kê) để biên soạn báo cáo chung của cả nước.

h. Trong phạm vi 2 ngày kể từ khi Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội hàng tháng của tỉnh do Cục Thống kê tỉnh biên soạn được ký duyệt, các bộ phận liên quan phải triển khai các hình thức phổ biến thông tin phù hợp như gửi báo cáo theo đường công văn, đưa lên trang thông tin điện tử Cục Thống kê và các hình thức phổ biến thông tin khác để truyền đưa thông tin đến các đối tượng sử dụng chậm nhất là vào ngày 26 của tháng báo cáo theo quy định.

i. Đối với Báo cáo tình hình kinh tế- xã hội hàng tháng nếu những ngày quy định tại Điểm b, d, g nêu trên trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ thứ bảy, chủ nhật thì được lùi thời gian lại 1 ngày so với quy định. Đối với báo cáo khi cấp có thẩm quyền yêu cầu tiến hành sớm hơn thông lệ thì Phòng Thống kê Tổng hợp phải soạn thảo kế hoạch triển khai trình Cục trưởng Cục Thống kê phê duyệt để thực hiện thống nhất, đồng bộ.

3. Quy trình biên soạn, thẩm định và phổ biến Báo cáo thống kê chính thức của Cục Thống kê và Chi cục Thống kê.

a. UBND cấp xã, các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị thực hiện và gửi Báo cáo chính thức đến Chi cục Thống kê thẩm định, xử lý, tổng hợp. Chi cục Thống kê lập các Báo cáo chính thức theo chế độ quy định gửi qua mạng tin học hoặc các hình thức khác tới phòng Thống kê nghiệp vụ (thuộc Cục Thống kê) để thẩm định trước khi phổ biến.

b. Trên cơ sở Báo cáo chính thức của các Chi cục Thống kê, Báo cáo thống kê chính thức của các sở, ngành và các nguồn số liệu khác, phòng Thống kê nghiệp vụ biên soạn Báo cáo thống kê chính thức theo chuyên ngành được phân công trình lãnh đạo phụ trách duyệt.

c. Sau khi Báo cáo chính thức được lãnh đạo phụ trách ký duyệt gửi Tổng cục Thống kê (theo thời gian quy định), trong phạm vi 10 ngày làm việc (tính từ ngày hạn cuối cùng gửi báo cáo về Tổng cục theo quy định) phòng Thống kê nghiệp vụ phối hợp với các đơn vị liên quan in ấn và phổ biến theo quy định; đồng thời thông báo ngay qua mạng tin học hoặc các hình thức khác tới các Chi cục Thống kê để sử dụng và phổ biến theo quy định.

Điều 10. Xây dựng và công bố công khai Lịch phổ biến thông tin thống kê

1. Lịch phổ biến thông tin thống kê là thời gian biểu ấn định việc phổ biến thông tin thống kê do Cục Thống kê soạn thảo và công bố, được dùng làm căn cứ để tiến hành hoạt động phổ biến thông tin thống kê và giúp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê biết trước để chủ động tiếp cận, khai thác, sử dụng thông tin.

Page 9: HoA xA Hal. CHU NGHiA VIET. NAM KEcucthongke.laocai.gov.vn/Uploads/1508311441555843... · .T6ngcuetnrong T6ng eve Th6ng keQuy dinh chirc nang, nhiem vu, quyen han va coefiut6clnrc

8

2. Tháng 12 hàng năm, Cơ quan Cục Thống kê và Chi cục Thống kê có trách nhiệm xây dựng hoàn chỉnh và công bố công khai Lịch phổ biến đối với những thông tin thống kê phổ biến trong năm kế tiếp. Trong lịch phổ biến thông tin thống kê này, ngoài thời gian biểu phổ biến còn phải thông báo đầy đủ các thông tin cơ bản khác như: Loại thông tin, mức độ hoàn chỉnh của thông tin (ước tính, sơ bộ, chính thức), hình thức phổ biến và đơn vị chịu trách nhiệm phổ biến.

3. Trong lịch phổ biến thông tin thống kê hàng năm Cơ quan Cục Thống kê, các Chi cục Thống kê phải bảo đảm thực hiện nghiêm túc thời hạn phổ biến những thông tin thống kê do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê quy định.

4. Lịch phổ biến các thông tin thống kê kinh tế- xã hội khác thuộc chức năng, nhiệm vụ phổ biến của Cục Thống kê do Cục trưởng Cục Thống kê quy định.

5. Ngoài những thông tin thống kê đã được Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê quy định thời hạn phổ biến, Cục trưởng Cục Thống kê còn có trách nhiệm căn cứ vào nhu cầu sử dụng thông tin thống kê của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, trong đó có nhu cầu tổng hợp chung của các vụ, đơn vị chức năng thuộc Cơ quan Tổng cục Thống kê để quy định Lịch phổ biến các thông tin thống kê kinh tế- xã hội khác thuộc chức năng, nhiệm vụ phổ biến của Cơ quan Cục Thống kê và Chi cục Thống kê.

6. Sau 6 tháng đầu năm triển khai thực hiện Lịch phổ biến thông tin hàng năm, Chi cục Thống kê, Cơ quan Cục Thống kê phải rà soát tiến độ thực hiện. Nếu có bổ sung, điều chỉnh phải báo cáo cấp có thẩm quyền, xem xét, quyết định để thông báo kịp thời tới các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê. Cuối năm tổ chức đánh giá kết quả thực hiện.

Điều 11. Tổ chức hoạt động dịch vụ phổ biến thông tin thống kê 1. Nguyên tắc tổ chức hoạt động dịch vụ phổ biến thông tin thống kê a) Tiến hành có tổ chức, đúng phương pháp chuyên môn nghiệp vụ thống

kê, phù hợp với quy định của pháp luật và thông lệ quốc tế. b) Hoạt động dịch vụ phổ biến thông tin thống kê chỉ được coi là hoạt

động bổ sung sau khi đã thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ chủ yếu là phổ biến thông tin thống kê miễn phí quy định.

c) Chỉ được phép thu những chi phí xử lý, tổng hợp, phân tích, in ấn và các chi phí khác phát sinh thêm ngoài chi phí sản xuất, phổ biến thông tin thống kê đã được cấp từ nguồn ngân sách Nhà nước hoặc nguồn kinh phí do tổ chức quốc tế, cơ quan thống kê các quốc gia tài trợ theo Chương trình dự án hợp tác đa phương.

2. Các loại dịch vụ phổ biến thông tin thống kê a) Dịch vụ sao in thông tin thống kê tại chỗ.

Page 10: HoA xA Hal. CHU NGHiA VIET. NAM KEcucthongke.laocai.gov.vn/Uploads/1508311441555843... · .T6ngcuetnrong T6ng eve Th6ng keQuy dinh chirc nang, nhiem vu, quyen han va coefiut6clnrc

9

b) Dịch vụ cung cấp thông tin thống kê qua các sản phẩm in trên giấy và các sản phẩm điện tử ghi trên vật mang tin như đĩa DVD, CD-ROM và các vật mang tin khác hoặc cung cấp qua điện thoại, thư điện tử, fax, tin nhắn SMS...

c) Dịch vụ xử lý, tổng hợp, phân tích thông tin thống kê chuyên sâu, chuyên đề theo yêu cầu sử dụng riêng của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Điều 12. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê trên địa bàn tỉnh

1. Quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê a) Tiếp cận, khai thác và sử dụng miễn phí đối với thông tin thống kê Nhà

nước do Cục Thống kê và các Chi cục Thống kê trực thuộc phổ biến. b) Yêu cầu Cục Thống kê công khai Danh mục sản phẩm và Lịch phổ biến

thông tin thống kê đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; minh bạch về nguồn thông tin, khái niệm, phạm vi thu thập, phương pháp tính toán, mức độ hoàn chỉnh của thông tin (ước tính, sơ bộ, chính thức), các điều chỉnh bổ sung và các vấn đề khác liên quan đến thông tin thống kê phổ biến.

c) Đề nghị Cục Thống kê cung cấp thông tin thống kê theo hình thức dịch vụ thống kê quy định tại Điều 11.

d) Có quyền khiếu nại khi Cục Thống kê không thực hiện trách nhiệm đối với những quy định tại điểm a, b và c nêu trên.

2. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê a) Phản ánh nhu cầu về thông tin thống kê với Cục Thống kê- cơ quan có

chức năng, nhiệm vụ phổ biến thông tin thống kê trên địa bàn tỉnh; đồng thời chủ động đề xuất giải pháp và phối hợp tổ chức thực hiện.

b) Bảo vệ tính trung thực, khách quan và tính pháp lý của thông tin thống kê đã được Cục Thống kê phổ biến. Khi trích dẫn và sử dụng phải ghi rõ nguồn gốc của thông tin. Không được sử dụng các thông tin thống kê này vào những việc gây phương hại tới lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng hoặc lợi ích hợp pháp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.

c) Nghiên cứu, cập nhật kiến thức thống kê và kỹ năng tìm kiếm, khai thác thông tin thống kê để chủ động trong việc thu thập thông tin và nâng cao hiệu quả sử dụng thông tin thống kê do Cục Thống kê phổ biến.

3. Đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đột xuất cần được cung cấp một số thông tin thống kê trước thời hạn phổ biến quy định trong Lịch phổ biến thông tin của Cục Thống kê phải cam kết thực hiện các quy định sau đây:

a) Đề xuất trước nhu cầu với Cục Thống kê để Cục Thống kê có thời gian xem xét, bố trí kế hoạch đáp ứng.

b) Khi được cung cấp trước, những thông tin thống kê đó chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, triển khai công việc của cơ quan, tổ chức, cá nhân; không được phổ biến cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; không được sửa chữa, thay đổi thông tin được cung cấp.

Page 11: HoA xA Hal. CHU NGHiA VIET. NAM KEcucthongke.laocai.gov.vn/Uploads/1508311441555843... · .T6ngcuetnrong T6ng eve Th6ng keQuy dinh chirc nang, nhiem vu, quyen han va coefiut6clnrc

I ,c). Trong tnrong ?qp cong ~6, P?6 bien cac ta~ ~ co. sir ,d\lng thong tinthong ke duoc cung dip tnroc, neu tien hanh truce Lich pho bien nhirng thongtin thong ke do thi phai trao d6i lai voi C\lC Th6ng ke dS phoi hcp ra scat va C?Pnhat thong tin thong ke .moi; neu tiSn hanh sau thi sir dung thong tin thong kediroc ph6 biSn theo Lich ph6 bien thay thS thong tin thong ke da diroc cung c~ptnroc nham dam bao tinh thong nh~t va tinh phap Iy cua thong tin thong ke doC\lC Th6ng ke ph6 biSn theo quy dinh cua phap luat.

Chuong IIITO entre THVC HI~N

f)i~u 13. Trach nhiem thuc hi~n

1. C\lC tnrong Cue Th6ng kc co trach nhiern pho bien, quan triet va t6 clnrcthuc hien Quy chS nay trong CO' quan Cue Th6ng ke, cac Chi cue Th6ng ke va.ngiroi lam cong tac thong ke thuoc Cue Th6ng ke; d6ng thai pho biSn toi cac coquan, t6 chirc, ca nhan str dung thong tin thong ke cua C\lC Th6ng ke va cac coquan, t6 clnrc, ca nhan khac co lien quan dS phoi hop thuc hien, Dinh ky danh°gia kSt qua thuc hien va rut kinh nghiem kip thai.

2. Trong qua trinh thirc hien, nSu phat sinh nhtrng v~n dS c~n tiSp tuc b6sung, dieu chinh, dS nghi cac phong trong CO' quan Cue Th6ng ke, cac Chi C\lCTli6ng ke, cacco quan, t6 chirc, ca nhan phan anh kip thai vS Cue Th6ng ke(qua Phong Thanh tra Th6ng ke) dS t6ng hop, bao cao Cue tnrong xem xet, chidao hoan thien cho phu hop voi thirc tS./.

Cl)CTRUONG

10