hnx index intra day daaiillyy lhhiigghhliigghhttss || 0011 ... · dàng chuyển sang bi quan 1hóm...

8
DAILY HIGHLIGHTS | 01.10.2012 PMI tháng 9 có ci thiện nhưng vẫn trong vùng “suy giảm” - Chsgiá cđầu ra tim n nguy cơ lạm phát trong quý 4 ChsPMI ca Việt nam đã có sự ci thin tích cực hơn trong tháng 9 với vic 4/5 chscu thành được ci thin. ChsPMI New Order Index (sđơn đặt hàng mi), chscó ttrng ln nht trong PMI Index, đã tăng +1.2 điểm t47.7 lên 48.9. ChsPMI Output Index (shàng hóa được sn xut) có mức tăng mnh nhất là +3.1 điểm t46.8 lên 49.9. Chsduy nht gim trong tháng 9 là PMI Employment Index (slượng vic làm), vi mc giảm không đáng kể -0.1 t49.8 xung 49.7. ChsSupplier’s Delivery Times (thi gian cam kết giao hàng ca nhà cung cấp) đã liên tục duy trì mc trên 50 trong nhiu tháng, trong tháng 9 tiếp tc có sci thin vi mức tăng +0.2 từ 52.4 lên 52.6. Vi hu hết các chscu thành xp xmc 49 và trên 49, chsPMI tháng 9 đã tăng 1.3 điểm t47.9 lên 49.2, mc cao nht kttháng 5. Sci thin ca PMI tháng 9 cho thy tình hình kinh doanh ca các doanh nghip skhquan hơn trong quý 4 so với quý 3. Các bin pháp kích thích bằng tài khóa đã có tác động tương đối vi sc cu hàng hóa ca các doanh nghip sn xut. ChsPMI Stocks of Finished Goods Index (slượng thành phm trong kho) gim nh-0.4 đim t50.4 xung 50 cho thy vic tiêu thhàng hóa đã tốt hơn giúp giải phóng hàng tn kho. Tuy nhiên nhng vấn đề cần lưu ý là: ChsOutput price index (giá bán thành phẩm) tăng +1.6 điểm t46.6 lên 48.2 cho thy giá chàng hóa trong thi gian ti stăng, làm tăng nguy cơ lạm phát. ChsInput Price Index (giá sn xuất đầu vào) tăng rất mnh +5.5 t53.2 lên 58.7 là nguyên nhân khiến giá cđầu ra tăng, tuy nhiên mức tăng giá đầu ra không bằng đầu vào skhiến li nhun biên ca doanh nghip gim. ChsNew Export Order Index gim -1.4 điểm t49.3 xung 47.9 cho thấy lượng hàng xut khu trong thi gian ti sgim, nguyên nhân có thdo khng hong kinh tế toàn cu kéo theo st gim nhu cu. Weight Sep Aug Change Vietnam Manufacturing PMI 1 49.2 47.9 +1.3 PMI New Order Index 0.3 48.9 47.7 +1.2 PMI Output Index 0.25 49.9 46.8 +3.1 PMI Employment Index 0.2 49.7 49.8 -0.1 PMI Supplier’s Delivery Times Index 0.15 52.6 52.4 +0.2 PMI Stocks of Purchase Index 0.1 49.7 47.7 +2.0 PMI Stocks of Finished Goods Index - 50 50.4 -0.4 PMI Input price index - 58.7 53.2 +5.5 PMI Output price index - 48.2 46.6 +1.6 PMI New Export Order Index - 47.9 49.3 -1.4 Điểm nhn: HOSE Mca BVH vn giđược giá tham chiếu 32.400 đồng/cphiếu nhưng bất nggim sàn vcui phiên sáng sau chuỗi ngày tăng mạnh. Đà bán tại hàng lot mã Large Cap tiếp din khiến tâm lý ddàng chuyển sang bi quan. Nhóm đầu cơ là Khai khoáng cũng bị tháo hàng mnh và nhiều mã đã giảm sàn. Cphiếu Chng khoán dn dắt sàn HOSE như SSI cũng bị bán mnh, có lúc hin ckhối lượng mua giá sàn. Ngược dòng có HPG bt ngtăng trần vcui phiên, NVT cũng có lúc tăng trần vi lc mua ttài khoản nước ngoài. HNX Kết thúc phiên giao dịch ngày đầu tiên ca tháng 10, chsHNX-index tạo đáy mới trong lch smc 54.27 điểm. Đây được ghi nhn là mc thp nht ktkhi chsnày ra đời năm 2005. Trước đó, ngày 20/9 va qua, HNX-Index tạo đáy 54,62 điểm trong phiên nhưng cuối phiên đã hồi phc. Ba cphiếu có thanh khon ln nht trên sàn Hà Nội là PVX, KLS và VND đều khp trên 1 triệu đơn vị và tiếp tục xu hướng gim dần đều. Cba đều gim t200 300 đồng/cp. PVX đang giao dịch giá sàn 4.100 đồng/cp với lượng dư mua sàn đạt gn 1,6 triệu đơn vị. ACB, SHB, VCG cũng giảm mnh, nhiu lúc gn chạm giá sàn đã kéo chỉ sHNX-Index vmc thp klục như đề cp trên. Mt scphiếu cơ bản tt vn giđược sắc xanh như PGS với thông tin li nhuận 9 tháng đầu năm ước vượt kế hoạch năm đã có lúc tăng sát trần đầu phiên mức giá 17.900đồng/ cphiếu nhưng kết thúc phiên chdng mức giá 17.200 đồng/cphiếu vi khối lượng khớp tăng vọt gần 700ngàn đơn vị. PVS được nhà đầu tư nước ngoài mua ròng và duy trì mc giá khoảng 15.000đồng/cphiếu trong hơn 20 phiên giao dch liên tiếp. VN-Ine trong ngy 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 383 384 385 386 387 388 389 390 391 392 393 09:15:36 09:30:36 09:45:36 10:00:36 10:15:36 10:30:36 10:45:36 11:00:36 11:15:36 11:30:36 13:14:36 13:29:36 13:44:36 VN Index Intra Day VOLUME VNINDEX HNX-Ine trong ngy 0 100 200 300 400 500 600 700 53 53.5 54 54.5 55 55.5 56 09:00:03 HNX Index Intra Day VOLUME HNXINDEX RETAIL RESEARCH Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected] Phm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected] Phm ThThu Hin Chuyên viên phân tích - [email protected] MC LC Nhận định thtrường 1 Cp nht công ty 2 Phân tích kthut index 3 Phân tích kthut cphiếu 4 Lch trctc 5 ổ phiếu cổ tc cao 5 Cphiếu beta cao 6 Cphiếu gim giá mnh 6 Update Danh mc ETF 7 Thống thị trường 8 NHN ĐỊNH THTRƯỜNG SAIGON SECURITIES INC. VN-INDEX 386.55 -6.02 (-1.53%) GTGD: 481.85 tỷđ GDNN (net): (8.19) tỷđ HN-INDEX 54.27 -1.20 (-2.16%) GTGD: 168.03 tỷđ GDNN (net): 6.31 tỷđ UPCOM 39.04 0.03 (0.08%) GTGD: 2.01 tđ GDNN (net): 0 tđ BIẾN ĐỘNG THTRƯỜNG Trang 1

Upload: others

Post on 12-Jan-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LHHIIGGHHLIIGGHHTTSS || 0011 ... · dàng chuyển sang bi quan 1hóm đầu cơ là .hai khoáng cũng bị tháo hàng mạnh và nhiều mã đã

DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTTSS || 0011..1100..22001122

PMI tháng 9 có cải thiện nhưng vẫn ở trong vùng “suy giảm” - Chỉ số giá cả đầu ra tiềm ẩn nguy cơ lạm phát trong quý 4

Chỉ số PMI của Việt nam đã có sự cải thiện tích cực hơn trong tháng 9 với việc 4/5 chỉ số cấu thành được cải thiện. Chỉ số PMI New Order Index (số đơn đặt hàng mới), chỉ số có tỷ trọng lớn nhất trong PMI Index, đã tăng +1.2 điểm từ 47.7 lên 48.9. Chỉ số PMI Output Index (số hàng hóa được sản xuất) có mức tăng mạnh nhất là +3.1 điểm từ 46.8 lên 49.9. Chỉ số duy nhất giảm trong tháng 9 là PMI Employment Index (số lượng việc làm), với mức giảm không đáng kể -0.1 từ 49.8 xuống 49.7. Chỉ số Supplier’s Delivery Times (thời gian cam kết giao hàng của nhà cung cấp) đã liên tục duy trì ở mức trên 50 trong nhiều tháng, trong tháng 9 tiếp tục có sự cải thiện với mức tăng +0.2 từ 52.4 lên 52.6.

Với hầu hết các chỉ số cấu thành xấp xỉ mức 49 và trên 49, chỉ số PMI tháng 9 đã tăng 1.3 điểm từ 47.9 lên 49.2, mức cao nhất kể từ tháng 5. Sự cải thiện của PMI tháng 9 cho thấy tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp sẽ khả quan hơn trong quý 4 so với quý 3. Các biện pháp kích thích bằng tài khóa đã có tác động tương đối với sức cầu hàng hóa của các doanh nghiệp sản xuất. Chỉ số PMI Stocks of Finished Goods Index (số lượng thành phẩm trong kho) giảm nhẹ -0.4 điểm từ 50.4 xuống 50 cho thấy việc tiêu thụ hàng hóa đã tốt hơn giúp giải phóng hàng tốn kho.

Tuy nhiên những vấn đề cần lưu ý là:

Chỉ số Output price index (giá bán thành phẩm) tăng +1.6 điểm từ 46.6 lên 48.2 cho thấy giá cả hàng hóa trong thời gian tới sẽ tăng, làm tăng nguy cơ lạm phát.

Chỉ số Input Price Index (giá sản xuất đầu vào) tăng rất mạnh +5.5 từ 53.2 lên 58.7 là nguyên nhân khiến giá cả đầu ra tăng, tuy nhiên mức tăng giá đầu ra không bằng đầu vào sẽ khiến lợi nhuận biên của doanh nghiệp giảm.

Chỉ số New Export Order Index giảm -1.4 điểm từ 49.3 xuống 47.9 cho thấy lượng hàng xuất khẩu trong thời gian tới sẽ giảm, nguyên nhân có thể do khủng hoảng kinh tế toàn cầu kéo theo sụt giảm nhu cầu.

Weight Sep Aug Change

Vietnam Manufacturing PMI 1 49.2 47.9 +1.3

PMI New Order Index 0.3 48.9 47.7 +1.2

PMI Output Index 0.25 49.9 46.8 +3.1

PMI Employment Index 0.2 49.7 49.8 -0.1

PMI Supplier’s Delivery Times Index

0.15 52.6 52.4 +0.2

PMI Stocks of Purchase Index

0.1 49.7 47.7 +2.0

PMI Stocks of Finished Goods Index

- 50 50.4 -0.4

PMI Input price index - 58.7 53.2 +5.5 PMI Output price index - 48.2 46.6 +1.6 PMI New Export Order Index - 47.9 49.3 -1.4

Điểm nhấn:

HOSE

Mở cửa BVH vẫn giữ được giá tham chiếu 32.400 đồng/cổ phiếu nhưng bất ngờ giảm sàn về cuối phiên sáng sau chuỗi ngày tăng mạnh. Đà bán tại hàng loạt mã Large Cap tiếp diễn khiến tâm lý dễ dàng chuyển sang bi quan. Nhóm đầu cơ là Khai khoáng cũng bị tháo hàng mạnh và nhiều mã đã giảm sàn.

Cổ phiếu Chứng khoán dẫn dắt sàn HOSE như SSI cũng bị bán mạnh, có lúc hiện cả khối lượng mua ở giá sàn.

Ngược dòng có HPG bất ngờ tăng trần về cuối phiên, NVT cũng có lúc tăng trần với lực mua từ tài khoản nước ngoài.

HNX

Kết thúc phiên giao dịch ngày đầu tiên của tháng 10, chỉ số HNX-index tạo đáy mới trong lịch sử ở mức 54.27 điểm. Đây được ghi nhận là mức thấp nhất kể từ khi chỉ số này ra đời năm 2005. Trước đó, ngày 20/9 vừa qua, HNX-Index tạo đáy 54,62 điểm trong phiên nhưng cuối phiên đã hồi phục.

Ba cổ phiếu có thanh khoản lớn nhất trên sàn Hà Nội là PVX, KLS và VND đều khớp trên 1 triệu đơn vị và tiếp tục xu hướng giảm dần đều. Cả ba đều giảm từ 200 – 300 đồng/cp. PVX đang giao dịch ở giá sàn 4.100 đồng/cp với lượng dư mua sàn đạt gần 1,6 triệu đơn vị.

ACB, SHB, VCG cũng giảm mạnh, nhiều lúc gần chạm giá sàn đã kéo chỉ số HNX-Index về mức thấp kỷ lục như đề cập ở trên.

Một số cổ phiếu cơ bản tốt vẫn giữ được sắc xanh như PGS với thông tin lợi nhuận 9 tháng đầu năm ước vượt kế hoạch năm đã có lúc tăng sát trần ở đầu phiên ở mức giá 17.900đồng/ cổ phiếu nhưng kết thúc phiên chỉ dừng ở mức giá 17.200 đồng/cổ phiếu với khối lượng khớp tăng vọt gần 700ngàn đơn vị. PVS được nhà đầu tư nước ngoài mua ròng và duy trì mức giá khoảng 15.000đồng/cổ phiếu trong hơn 20 phiên giao dịch liên tiếp.

VN-In e trong ng y

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

3500

4000

383

384

385

386

387

388

389

390

391

392

393

09:15:36 09:30:36 09:45:36 10:00:36 10:15:36 10:30:36 10:45:36 11:00:36 11:15:36 11:30:36 13:14:36 13:29:36 13:44:36

VN Index Intra Day

VOLUME VNINDEX

HNX-In e trong ng y

0

100

200

300

400

500

600

700

53

53.5

54

54.5

55

55.5

56

09:00:03

HNX Index Intra Day

VOLUME HNXINDEX

RETAIL RESEARCH

Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]

Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]

Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]

MỤC LỤC

Nhận định thị trường 1

Cập nhật công ty 2

Phân tích kỹ thuật index 3

Phân tích kỹ thuật cổ phiếu 4

Lịch trả cổ tức 5

ổ phiếu cổ tức cao 5

Cổ phiếu beta cao 6

Cổ phiếu giảm giá mạnh 6

Update Danh mục ETF 7

Thống thị trường 8

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

SAIGON SECURITIES INC.

VN-INDEX 386.55

-6.02 (-1.53%) GTGD: 481.85 tỷđ GDNN (net): (8.19) tỷđ

HN-INDEX 54.27 -1.20 (-2.16%)

GTGD: 168.03 tỷđ GDNN (net): 6.31 tỷđ

UPCOM 39.04 0.03 (0.08%)

GTGD: 2.01 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷ đ

BIẾN ĐỘ

NG

THỊ TRƯỜ

NG

Trang 1

Page 2: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LHHIIGGHHLIIGGHHTTSS || 0011 ... · dàng chuyển sang bi quan 1hóm đầu cơ là .hai khoáng cũng bị tháo hàng mạnh và nhiều mã đã

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH

Trang 2

DAILY HIGHLIGHTS 01.10.2012

KBC: Doanh thu Quý II/2012 sụt giảm mạnh dẫn tới lợi nhuận âm

Trong quý 2/2012, doanh thu của KBC tiếp tục diễn biến không mấy khả quan do tình hình

kinh tế hó hăn v nguồn vốn FDI yếu. Doanh thu quý 2 đạt 27,3 tỷ, giảm 82% so với quý

trước và giảm 81,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Lũy ế 6 tháng, oanh thu KB đạt 174,6 tỷ,

hoàn thành 17,5% kế hoạch cả năm. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính không đủ bù đắp

giá vốn hàng bán, chi phí vận hành và chi phí lãi vay gia tăng. Do đó, công ty đã chịu lỗ trong quý

này, với lỗ ròng -136,8 tỷ trong quý 2 và -124,6 tỷ trong 6 tháng đầu năm 2012.

Bên cạnh sụt giảm doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính (phát triển khu công nghiệp), trong

quý này công ty cũng không ghi nhận được khoản thu nhập tài chính đáng kể nào như trong quý

2/2011. Thêm vào đó, chi phí nợ của KBC tiếp tục tăng do lãi suất vay vẫn cao (khoảng 20%/năm).

Tiền mặt của công ty được cải thiện từ 33,7 tỷ vào đầu kỳ lên 146 tỷ vào cuối kỳ. Trong thời gian

này, KBC đã nhận lại 300 tỷ tiền ủy thác đầu tư từ Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn cũng thuộc sở

hữu của ông Đặng Thành Tâm, giúp công ty duy trì được dòng tiền đầu tư dương.

Thanh khoản thị trường yếu, sản xuất và tiêu thụ giảm mạnh, và khủng hoảng nợ công thế giới tiếp

diễn là những yếu tố tác động xấu tới triển vọng kinh doanh, lợi nhuận của công ty cũng như khả

năng tạo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh. Quan trọng hơn, quan hệ sở hữu chéo phức tạp giữa

công ty và các ngân hàng thương mại đang phải chịu nhiều chỉ trích từ dư luận trong nước. Do đó,

trong khi tin đồn KBC tham gia vào những mối quan hệ chồng chéo vẫn chưa được sáng tỏ, cổ

phiếu có thể sẽ giảm trong ngắn hạn.

Với thời hạn đầu tư 12 tháng, chúng tôi hông cho rằng đây l một cổ phiếu hấp dẫn. Với

các diễn biến không mấy tích cực của công ty cũng như của ng nh, chúng tôi ước tính giá

mục tiêu 12 tháng của KB l 5.248 đồng/cổ phiếu dựa trên PE mục tiêu 4.5x và PB 0.7x. Tại

mức giá ngày 27/9, chúng tôi khuyến nghị Bán cổ phiếu.

Page 3: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LHHIIGGHHLIIGGHHTTSS || 0011 ... · dàng chuyển sang bi quan 1hóm đầu cơ là .hai khoáng cũng bị tháo hàng mạnh và nhiều mã đã

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH

Trang 3

DAILY HIGHLIGHTS 01.10.2012

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

HOSE

28 5 12

December

19 26 3 9

2012

16 30 6

February

13 20 27 5

March

12 19 26 3

April

9 16 23 2

May

7 14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30 6

August

13 20 27 4 10

September

17 24 1 8

October

15

0

5000

10000

x10000 0

5000

10000

x10000

Volume *** (27,156,800.0, 0)

-10

-5

0

5

10

15

-10

-5

0

5

10

15MACD (-3.86448), PS MACD Histogram (0.45896, 0.000)

310

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

510

310

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

510VNINDEX (391.740, 391.860, 386.420, 386.550, -6.02002)

0

50

100

0

50

100Relative Strength Index (38.8691)

0 0

Stochastic Oscillator (30.2719)

Giảm điểm ngay từ đầu tuần tương tự tuần trước. Chốt phiên giao dịch chỉ số Vn-Index giảm 6,02 điểm (-1,53%) về mốc 386,55 điểm với 46 mã tăng giá, 96 mã giữ tham chiếu và 175 mã giảm giá.

Không có thông tin gì tích cực ủng hộ cho sức cầu và cung tăng dần lên đẩy chỉ số giảm điểm khá mạnh. Các cổ phiếu vốn hóa lớn đều đồng loạt giảm điểm như GAS, VCB, BVH, VNM, VIC khiến chỉ số không có cơ hội nào phục hồi về mức mở cửa. Cây nến ngày giảm điểm tiến sát về dải Lower Band ở quanh mốc 385 điểm. Khối lượng giao dịch tiếp tục ở mức thấp gần 27,16 triệu đơn vị.

HNX

24 31 7

November

14 21 28 5 12

December

19 26 3 9

2012

16 30 6

February

13 20 27 5

March

12 19 26 3

April

9 16 23 2 7

May

14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30 6

August

13 20 27 4 10

September

17 24 1 8

October

15

0

5000

10000

15000

x10000 0

5000

10000

15000

x10000

Volume *** (21,761,100.0, 0)

0 0

MACD (-2.27191), PS MACD Histogram (0.10209, 0.0000)

55

60

65

70

75

80

85

55

60

65

70

75

80

85

HNXINDEX (55.4700, 55.5800, 54.1300, 54.2700, -1.20000)

50 50

Relative Strength Index (32.1813)

50 50

Stochastic Oscillator (16.2143)

Sàn Hnx cũng có phiên giảm điểm. Chốt phiên Hnx-Index giảm 1,2 điểm (-2,16%) xuống mốc 54,27 điểm với 60 mã tăng giá, 185 mã giữ tham chiếu và 158 mã giảm giá.

Cầu cũng yếu đi bên sàn này và chỉ số tiếp tục giảm đẩy bên bán gia tăng lượng bán. Cây nến ngày Long Black Candle giảm khá mạnh và một lần nữa tiệm cận đường hỗ trợ Trend Line. Khối lượng vẫn ở mức thấp 21,76 triệu đơn vị, mặc dù tăng nhẹ so với phiên giao dịch cuối tuần trước.

Chỉ số tiến sát đường hỗ trợ Trend Line có thể tạo cơ hội phục hồi trở lại. Tuy vậy như các sóng phục hồi ngắn hạn trước, khối lượng phải gia tăng đáng kể mới duy trì được xu hướng. Hay nói một cách khác dòng tiền tìm kiếm cơ hội ngắn hạn phải lớn mới duy trì được xu thế.

HIẾN LƯ GI O DỊ H

Vùng đáy cũ quanh mức 378-383 có thể được kiểm định lại nếu cầu không có động lực tăng trở lại khi chỉ số chỉ giao dịch ở mức khá thấp. Chúng tôi cho rằng nhà đầu tư chỉ nên mua dần các cổ phiếu có kết quả kinh doanh quí III được đánh giá là khả quan hoặc có thông tin tốt hỗ trợ và đã giảm đáng kể do tác động của xu hướng thị trường

Page 4: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LHHIIGGHHLIIGGHHTTSS || 0011 ... · dàng chuyển sang bi quan 1hóm đầu cơ là .hai khoáng cũng bị tháo hàng mạnh và nhiều mã đã

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 01.10.2012

Trang 4

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Á KHUYẾN NGHỊ ĐÃ ĐÓNG

CK Sàn GD

Ng y Mở huyến nghị

Ngày Đóng huyến nghị

Khuyến nghị

Giá Khuyến nghị

Giá mục tiêu

Giá cutloss

Giá cao nhất

Hiệu suất

Giá Trung Bình

Hiệu suất

VCB HOSE 3/8/2012 6/8/2012 MUA T+ 27-27.5 Có lãi là

bán 27 28 1.82% 27.7 0.73%

MSN HOSE 7/8/2012

và 9/8/2012

10/8/2012 BÁN có điều kiện

Tăng trên 99 còn tăng tiếp

100-101 96 102 5.15% 100.8 3.92%

DPM HOSE 8/8/2012

và 15/8/2012

17/8/2012 MUA T+ 37.7-38 39-->40.5 37.00 39 và 40.9

5.55% 38.6 và

40.2 4.10%

OGC HOSE 14/8/2012 22/8/2013 MUA T+ 13.6-13.7 14.5 13.00 13.00 -4.41% 12.40 -8.82%

VCG HNX 13/8/2012 6/9/2012 MUA 9-10 11-11.5 8.9 9 và 8.4 -8.42% 9 và

8.3 -8.95%

KDH HOSE 6/8/2012 11/9/2012 MUA 13.5-15 16.50 13.5 12.8 -8.45% 12.4 -11.27%

VPK HOSE 13/9/2012 20/9/2012 MUA 18.6-19 20.7 17.4 19.8 4.55% 19.7 4.06%

DHG HOSE 12/9/2012 1/10/2012 MUA T+ 77.5-78 82 0.00% 0.00%

HSG HOSE 21/9/2012 1/10/2012 MUA 18.7-19 20 17.5 0.00% 0.00%

Á KHUYẾN NGHỊ Đ NG MỞ

CK Sàn GD

Ng y Mở huyến nghị

Giá hiện tại

Khuyến nghị

Giá Khuyến nghị

Giá mục tiêu

Giá cutloss

Ghi chú

NVT HOSE 1/10/2012 4,500 MUA 4.7 - 4.8 5.5 4.1

Trong 2 tuần qua, cổ phiếu liên tục tích

lũy quanh vùng 4.4 - 4.6 và giá đang có

xu hướng ổn định tại mức này. Phiên

giao dịch tiếp theo nếu giá có thể vượt

trên mức 4.6, có khả năng giá có thể tăng

tới mức 5.5, nhà đầu tư có thể mua tại

vùng giá 4.7 - 4.8. Bán với giá target 5.5

và cutloss tại mức 4.1.

Page 5: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LHHIIGGHHLIIGGHHTTSS || 0011 ... · dàng chuyển sang bi quan 1hóm đầu cơ là .hai khoáng cũng bị tháo hàng mạnh và nhiều mã đã

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 01.10.2012

Trang 5

LỊ H TRẢ Ổ TỨ

Ngày GDKHQ Ng y ĐK CK Nội ung Tỷ lệ Giá Tỷ suất cổ tức

trên giá

2/10/2012 4/10/2012 PHT Cổ tức cổ phiếu 100:08 6,100 2/10/2012 4/10/2012 SRF Cổ tức tiền mặt 2012 10% 24,100 4.15%

3/10/2012 5/10/2012 C21 Cổ tức tiền mặt 2012 10% 18,900 5.29%

3/10/2012 5/10/2012 LCD Cổ tức tiền mặt 2011 3% 7,700 3.25%

4/10/2012 8/10/2012 TTP Cổ tức tiền mặt 2012 10% 27,000 3.70%

8/10/2012 10/10/2012 DAD Cổ tức tiền mặt 2012 9% 8,400 10.71%

8/10/2012 10/10/2012 HCM Cổ tức tiền mặt 2012 5% 17,600 2.84%

10/10/2012 12/10/2012 PLC Cổ tức tiền mặt 2012 8% 16,000 5.00%

10/10/2012 12/10/2012 VC5 Cổ tức tiền mặt 2012 4% 5,300 7.55%

Ổ PHIÉU Ó TỶ LỆ Ổ TỨ TIỀN MẶT O

CK Giá

Giá T+3

Giá T+15

KLGD TB 20 phiên

LNST 2Q12/ 2Q11

P/E ổ tức còn lại 2012

ổ tức còn lại 2011

Tỷ suất cổ tức

trên giá (*)

Ghi chú

LSS 17,100 -2.8% -5.5% 22,370 -68.1% 3.0 (a) 2500 1000 20.5% Chưa rõ thời điểm trả

PET 10,600 -2.8% -4.5% 88,300 -18.8% 3.4 (a) 1500 0 14.2% Cổ tức 2012 dự kiến sẽ trả sau ĐHCĐ 2013

HVG 24,200 0.4% -5.1% 30,240 -52.7% 3.9 (a) 3000 0 12.4% Chưa rõ thời điểm trả.

SBT 16,600 -1.2% -1.2% 655,741 58.3% 4.2 (a) 2000 0 12.0%

Cổ tức 2012 dự kiến 2,000. Có thể trả hai đợt. Đợt 1 là 1.000 đồng vào tháng 11/2012. Đợt 2 vào tháng 5/2013

NTL 13,300 -5.7% -12.5% 144,763 -0.7% 13.9 (a) 1500 0 11.3% Dự kiến trả cổ tức 2 đợt, đợt 1 vào cuối năm 2012. Tuy nhiên khả năng trả không lớn

PHR 27,000 1.1% 0.0% 45,289 -17.0% 2.8 (a) 3000 0 11.1% Chia làm 2 đợt, đợt 1 vào cuối năm, đợt 2 vào năm sau

REE 14,400 -2.7% -2.0% 266,688 88.8% 4.3 (a) 1600 0 11.1% Cổ tức 2012 có khả năng sẽ trả sau ĐHCĐ tháng 3

PVS 15,300 -1.3% 3.4% 676,765 4.5% 2.6 (a) 1500 0 9.8% Chưa rõ thời gian trả cổ tức

(*) Tỷ suất cổ tức được tính dựa trên tổng cổ tức còn lại của năm 2011 và 2012

Ghi chú

a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012)

Page 6: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LHHIIGGHHLIIGGHHTTSS || 0011 ... · dàng chuyển sang bi quan 1hóm đầu cơ là .hai khoáng cũng bị tháo hàng mạnh và nhiều mã đã

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 01.10.2012

Trang 6

Ổ PHIẾU BET O

CK Sàn GD

KLGD TB 20 phiên

Giá (VND)

Giá T+3 Giá

T+15 Beta P/E P/B

ổ tức còn lại 2012

ổ tức còn lại 2011

Tỷ suất cổ tức

trên giá

LNST (2Q12/2Q11)

BBC HOSE 34,909 14,800 -3.3% -2.0% 1.19 8.4 0.42 1,200 0 8.1% n.a

BCI HOSE 481 18,000 7.8% 13.9% 1.00 6.9 0.73 - 0 0.0% 693.0%

BVH HOSE 753,338 30,800 -5.2% 17.6% 1.35 13.8 1.82 1,400 0 4.5% 2.8%

CSM HOSE 340,611 21,700 -3.1% -1.6% 1.57 6.8 1.75 1,200 0 5.5% 935.8%

DIG HOSE 44,616 11,500 -5.0% -9.4% 1.52 12.7 0.60 - 0 0.0% 206.1%

DPM HOSE 787,953 35,700 -4.0% -3.3% 1.20 3.7 1.53 1,000 0 2.8% 23.4%

DRC HOSE 270,330 24,600 -1.2% 1.7% 1.49 4.7 1.85 - 0 0.0% 45.1%

GAS HOSE 343,429 38,700 -3.3% -3.0% 1.13 12.4 2.85 1,000 0 2.6% n.a

HAG HOSE 506,068 20,300 -6.9% -17.8% 1.16 16.1 1.14 - 0 0.0% -59.8%

HPG HOSE 266,216 20,200 1.0% -1.0% 1.22 9.1 0.88 1,000 0 5.0% -27.1%

HSG HOSE 535,840 16,700 -5.1% -2.4% 1.38 5.1 0.81 1,000 0 6.0% 104.5%

HVG HOSE 30,240 24,200 0.4% -5.1% 1.14 3.9 0.89 3,000 0 12.4% -52.7%

LAS HNX 112,035 27,800 -1.4% -1.1% 1.29 3.9 1.36 2,000 0 7.2% 143.3%

LSS HOSE 22,370 17,100 -2.8% -5.5% 1.20 3.0 0.67 2,500 1000 20.5% -68.1%

MBB HOSE 555,363 13,000 -3.0% -2.3% 1.05 3.8 0.99 1,500 0 11.5% 104.9%

NTL HOSE 144,763 13,300 -5.7% -12.5% 1.59 13.9 0.97 1,500 0 11.3% -0.7%

PAC HOSE 2,917 14,700 -1.3% -6.4% 1.14 6.3 0.73 700 0 4.8% -56.0%

PET HOSE 88,300 10,600 -2.8% -4.5% 1.19 3.4 0.62 1,500 0 14.2% -18.8%

PGS HNX 333,705 17,200 1.2% 4.8% 1.50 4.7 0.91 1,200 0 7.0% -86.1%

PHR HOSE 45,289 27,000 1.1% 0.0% 1.34 2.8 1.13 3,000 0 11.1% -17.0%

Ổ PHIẾU GIẢM GIÁ M NH

CK Sàn GD Giá VND T+15 T+3

KLGD TB 20 phiên

EPS 4Q (VND)

P/E Ghi chú

LNST 2Q12/2Q11

VBC HNX 16,100 -14.81% 21.05% 385 5,155 3.1 (a) 1.9%

TMS HOSE 21,900 -14.79% 0.00% 183 4,410 5.0 (a) 189.4%

VHC HOSE 27,900 -13.35% -1.06% 851 5,972 4.7 (a) -45.6%

SNG HNX 12,800 -12.93% -4.48% 4,035 8,047 1.6 (a) 26.2%

MKV HNX 6,800 -12.82% 4.62% 795 3,455 2.0 (a) 137.0%

ONE HNX 5,800 -12.12% -6.45% 1,860 3,657 1.6 (a) n.a

ACB HNX 15,900 -11.60% -3.61% 1,043,730 3,863 4.1 (a) 37.6%

BMP HOSE 37,400 -10.88% 0.00% 36,054 9,339 4.0 (a) 12.8%

CMS HNX 10,000 -10.71% -4.76% 10,390 6,268 1.6 (a) 470.3%

CII HOSE 23,000 -10.51% -5.74% 98,370 4,088 5.6 (a) n.a

HU3 HOSE 7,800 -10.34% -9.30% 1,544 4,265 1.8 (a) -93.3%

AVF HOSE 6,200 -10.14% -6.06% 183,515 3,978 1.6 (a) -49.3%

CAN HNX 22,900 -9.49% -1.72% 2,795 5,907 3.9 (a) -78.7%

HLC HNX 9,700 -9.35% -5.83% 1,040 3,606 2.7 (a) n.a

RAL HOSE 25,000 -9.09% 1.21% 2,926 5,932 4.2 (a) 76.2%

HHS HOSE 30,000 -9.09% 1.69% 6,314 7,684 3.9 (a) -43.6%

NHC HNX 19,400 -9.00% -5.21% 1,505 4,036 4.8 (a) -84.9%

DIH HNX 9,400 -8.74% -6.00% 4,535 3,300 2.8 (a) -64.6%

GMC HOSE 18,000 -8.63% -3.23% 5,889 6,150 2.9 (a) 110.4%

VNF HNX 25,500 -8.60% -5.90% 2,350 3,730 6.8 (a) -31.1%

Ghi chú

a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) c): PE tính theo EPS 2011

CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI

Page 7: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LHHIIGGHHLIIGGHHTTSS || 0011 ... · dàng chuyển sang bi quan 1hóm đầu cơ là .hai khoáng cũng bị tháo hàng mạnh và nhiều mã đã

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 01.10.2012

Trang 7

Market Vector Vietnam ETF

CK Sàn GD SL P n m

gi Tỷ lệ

KL mua án

phiên 28.9

KL mua án 1 tuần

Giá VND EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT

P/E T+3 T+15 LNST

(2Q12/2Q11)

CTG HOSE 22,712,682 7.42% -141,110 -1,047,610 17,100 2,406 7.1 -5.5% -8.1% -68%

STB HOSE 12,028,390 4.47% -75,860 1,849,160 20,000 2,510 8.0 0.0% 0.0% -16.5%

VIC HOSE 5,929,955 9.14% -37,400 -145,690 82,500 4,407 18.7 -1.2% 15.4% 115%

BVH HOSE 13,225,766 7.97% -83,500 2,247,040 30,800 2,232 13.8 -5.2% 17.6% 2.8%

VCB HOSE 15,437,558 7.05% -97,340 464,700 23,900 2,637 9.1 -4.8% -1.2% -8%

DPM HOSE 8,274,380 5.62% -52,180 -943,720 35,700 9,529 3.7 -4.0% -3.3% 23.4%

VCG HNX 23,456,597 3.30% -148,000 169,300 7,100 1,597 4.4 -12.5% -10.3% -14%

KBC HOSE 9,661,970 1.04% -60,920 313,500 5,600 (233) n.a -6.7% -18.8% n.a

OGC HOSE 14,078,896 2.30% -88,780 238,720 8,400 407 20.6 -12.5% -16.0% -62%

PVX HNX 20,747,968 1.70% -130,800 -61,300 4,100 (295) n.a -14.6% -29.3% n.a

PVF HOSE 11,114,892 1.61% -70,100 188,450 7,500 623 12.0 -9.6% -20.2% -98%

PVD HOSE 3,633,616 2.37% -22,920 61,590 33,600 5,644 6.0 -0.9% 8.7% 24.7%

PVS HNX 12,136,600 3.42% -76,600 51,800 15,300 5,948 2.6 -1.3% 3.4% 4%

ITA HOSE 18,118,499 1.51% -114,260 536,790 4,300 160 26.8 -6.5% -21.8% -97.8%

HPG HOSE 5,175,254 1.85% -32,640 319,000 20,200 2,216 9.1 1.0% -1.0% -27%

HAG HOSE 7,300,113 2.77% -46,040 123,770 20,300 1,261 16.1 -6.9% -17.8% -59.8%

PPC HOSE 14,537,950 2.30% -91,680 246,490 8,500 (527) n.a 0.0% -9.6% -68%

KLS HNX 9,503,000 1.41% -60,000 370,200 7,600 735 10.3 -6.1% -4.9% n.a

SJS HOSE 3,914,110 1.66% -24,680 256,650 22,600 (1,799) n.a -1.7% -0.4% n.a

DIG HOSE 6 0.00% 0 0 11,500 905 12.7 -5.0% -9.4% 206.1%

GMD HOSE 3,649,476 1.06% -23,020 118,400 15,300 134 114.1 -6.7% -19.5% n.a

HSG HOSE 4 0.00% 0 0 16,700 3,260 5.1 -5.1% -2.4% 104.5%

SHB HNX 60 0.00% 0 0 6,100 1,857 3.3 -6.2% -4.7% 41%

MSCI Frontier 100 Index ETF

CK Sàn GD SL P n m

gi Tỷ lệ

KL mua án

phiên 28.9

KL mua án 1 tuần

Giá VND EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT

P/E T+3 T+15 LNST

(2Q12/2Q11)

VIC HOSE 30,200 0.92% 0 3,020 82,500 4,407 18.7 -1.2% 15.4% 115%

MSN HOSE 12,300 0.44% 0 1,230 96,500 4,280 22.5 0.0% -8.1% 78.4%

STB HOSE 46,400 0.34% 0 4,640 20,000 2,510 8.0 0.0% 0.0% -16%

DPM HOSE 23,400 0.32% 0 2,340 35,700 9,529 3.7 -4.0% -3.3% 23.4%

VCB HOSE 27,500 0.25% 0 2,750 23,900 2,637 9.1 -4.8% -1.2% -8%

CTG HOSE 27,000 0.18% 0 2,700 17,100 2,406 7.1 -5.5% -8.1% -68.3%

BVH HOSE 3,000 0.04% 0 3,000 30,800 2,232 13.8 -5.2% 17.6% 3%

Chênh lệch mua bán của Quỹ Market Vector Vietnam ETF

(200)

(150)

(100)

(50)

-

50

100

150

200

4/18

4/25 5/

55/

115/

175/

235/

27 6/3

6/9

6/15

6/21

6/27 7/

17/

87/

147/

207/

26 8/1

8/5

8/11

8/17

8/23

8/29 9/

69/

129/

169/

229/

2810

/410

/10

10/1

410

/20

10/2

611

/111

/711

/11

11/1

711

/23

11/3

012

/612

/12

12/1

612

/22

12/2

91/

51/

111/

171/

30 2/3

2/9

2/15

2/21

2/27 3/

23/

83/

143/

203/

263/

30 4/9

4/13

4/19

4/25 5/

35/

95/

155/

215/

25 6/1

6/7

6/13

6/19

6/25

6/29 7/

57/

117/

177/

237/

27 8/2

8/8

8/14

8/20

8/27

8/31 9/

79/

139/

199/

25

Bil

UPD TE D NH MỤ ETF

Page 8: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LHHIIGGHHLIIGGHHTTSS || 0011 ... · dàng chuyển sang bi quan 1hóm đầu cơ là .hai khoáng cũng bị tháo hàng mạnh và nhiều mã đã

Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 01.10.2012

Trang 8

HOSE

HNX

Top 10 cổ phiếu TH NH KHOẢN GTGD tỷ đ, Giá VND

Top 10 cổ phiếu TH NH KHOẢN GTGD tỷ đ, Giá VND

CK GT tỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15

CK GT tỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15

ABT 39.0 38,000 -1.81% -1.55% 0.00%

ACB 27.2 15,900 -3.05% -3.61% -11.60%

IMP 30.4 40,000 0.00% 5.26% 5.26%

VND 18 8,300 -5.68% -9.78% -9.78%

VNM 29.5 116,000 -0.85% 0.00% 11.54%

KLS 17.2 7,600 -5.00% -6.10% -4.94%

DPM 29.2 35,700 -2.46% -4.03% -3.33%

PVX 12.5 4,100 -6.82% -14.58% -29.31%

SSI 25.6 15,700 -3.68% -5.99% -9.25%

PGS 11.7 17,200 1.18% 1.17% 4.85%

SRF 22.4 24,100 -4.74% -4.74% -3.60%

SCR 9.7 5,700 -8.06% -9.52% -16.18%

STB 14.6 20,000 0.00% 0.00% 0.00%

PVS 7.7 15,300 0.66% -1.29% 3.38%

BVH 13.4 30,800 -4.94% -5.23% 17.56%

BVS 4.3 8,600 -4.44% -8.51% -10.42%

VIC 13.2 82,500 -0.60% -1.20% 15.38%

VCG 2.9 7,100 -6.58% -12.50% -10.26%

HPG 13.0 20,200 4.66% 1.00% -0.98% SHS 2.9 4,500 -6.25% -11.76% -16.67%

Top CP có KLGD ĐỘT BIẾN

Top P có KLGD ĐỘT BIẾN

CK KLGD Thay đổi 1 ngay T+3 T+15

CK KLGD Thay đổi 1 ngay T+3 T+15

UIC 10,990 54850% -1.12% -2.22% -6.38%

GGG 7,400 7300% -6.25% -6.25% -16.67%

ABT 1,025,620 35024% -1.81% -1.55% 0.00%

D11 5,300 5200% -2.46% -7.32% 5.56%

CLC 6,350 21067% -0.70% -0.70% -4.05%

NTP 6,600 2100% -0.32% 2.31% -4.02%

TTP 10,120 16767% 0.00% -3.91% 8.00%

VCH 1,900 1800% -8.33% -21.43% -31.25%

HDC 1,110 11000% -4.58% 0.69% -7.01%

CVT 16,500 1733% -1.18% -3.45% 2.44%

MCP 700 6900% -4.35% 2.33% -5.04%

SDA 8,100 1520% -1.96% -7.84% -11.32%

PAC 4,290 6029% 0.00% -1.34% -6.37%

SED 2,900 1350% -3.33% -3.33% -3.33%

TBC 2,460 4820% -0.86% 0.00% 2.68%

VC2 2,700 1250% -5.38% -7.22% -16.67%

SZL 480 4700% 4.31% 4.31% 2.54%

EFI 102,900 1031% -3.51% -6.78% -6.78%

VNG 3,910 3810% -5.00% -5.00% -1.72% VCC 19,000 1018% -2.35% -1.18% 3.70%

Top P TĂNG GIÁ mạnh nhất T+3

Top P TĂNG GIÁ mạnh nhất T+3

CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15

FDC 17,200 4,530 4.88% 14.67% -12.24%

VBC 16,100 3,100 6.62% 21.05% -14.81%

IFS 12,700 1,010 4.96% 14.41% 24.51%

SCL 5,000 100 6.38% 16.28% 4.17%

OPC 37,700 300 4.72% 12.54% 9.28%

QHD 4,900 300 6.52% 13.95% 19.51%

SII 10,900 91,070 1.87% 11.22% 0.00%

L35 7,000 100 6.06% 12.90% 42.86%

STG 16,000 210 4.58% 11.11% 5.26%

VAT 5,000 100 6.38% 11.11% -26.47%

PGI 8,700 20 2.35% 10.13% 7.41%

MCC 14,200 100 0.00% 10.94% 4.41%

VCF 151,000 1,710 4.14% 9.42% 11.03%

DL1 8,600 100 0.00% 10.26% -4.44%

LHG 15,200 10 0.00% 8.57% 7.04%

THT 11,900 242,200 3.48% 10.19% 11.21%

BCI 18,000 10 4.05% 7.78% 13.92%

NVC 1,100 55,400 0.00% 10.00% -8.33%

SBS 2,800 2,610 3.70% 7.69% -17.65% NAG 3,500 200 6.06% 9.38% 0.00%

Top P GIẢM GIÁ mạnh nhất T+3

Top CP GIẢM GIÁ mạnh nhất T+3

CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15

MPC 32,700 350 -4.94% -14.17% 17.20%

VCH 1,100 1,900 -8.33% -21.43% -31.25%

OGC 8,400 738,320 -4.55% -12.50% -16.00%

FLC 4,800 364,500 -5.88% -17.24% -29.41%

SGT 4,300 550 -4.44% -12.24% -29.51%

HDO 5,500 112,200 -8.33% -16.67% -19.12%

DCL 8,700 1,320 -4.40% -12.12% -2.25%

KSD 1,500 139,600 -6.25% -16.67% -21.05%

DXG 7,300 75,370 -3.95% -12.05% -17.05%

SKS 6,500 200 1.56% -16.67% -34.78%

TTF 3,800 691,490 -5.00% -11.63% -20.83%

PSG 1,100 6,700 -7.69% -15.38% -21.43%

TNT 2,300 18,370 -4.17% -11.54% -20.69%

S96 2,800 48,500 -6.67% -15.15% -22.22%

TDH 9,500 211,360 -5.00% -11.21% -18.10%

SDP 2,900 53,800 -6.45% -14.71% -25.64%

KSS 5,800 288,230 -4.92% -10.77% -18.31%

PVX 4,100 3,021,700 -6.82% -14.58% -29.31%

SVC 8,400 12,430 -4.55% -10.64% -2.88%

PVA 4,700 273,700 -6.00% -14.55% -17.54%

TH NG K THỊ TRƯỜNG