hno3

3
TÀI LIỆU AN TOÀN HÓA CHẤT TÊN HÓA CHẤT : A-xít ni-tríc 1. Tên hóa chất, xuất xứ : Tên Hoá chất : A-xít ni-tríc Mã số nhận diện Hoá chất(CAS) : 7697-37-2 2. Thành phần, công thức hóa học : #Thành phần Số CAS Tỷ lệ % Độc hại --------------------------------------- ------------ ------------ --------- A-xít ni-tríc 7697-37-2 56 - 63% Nước 7732-18-5 42-37 % Không #Công thức Hoá học : HNO3. 3. Tính chất vật lý, hóa học : - Chất lỏng trong suốt, không màu hay màu vàng nhạt, mùi gắt. - Dễ tan trong nước, khi tan trong nước có phát nhiệt. - pH : <1. Tỷ trọng : 1.4 - Chất độc, nguy hiễm, có tính ăn mòn cao. - Dưới dạng lỏng hay sương đều gây phỏng toàn cơ thể. - Gây ung thư nếu tiếp xúc lâu dài. - Có thể gây tử vong nếu nuốt phải hay tiếp xúc với da. - Độc hại nếu hít phải. 4. Tính ổn định và hoạt tính : - Tính ổn định : ổn định, tránh nhiệt độ cao. - Các chất liệu tránh tiếp xúc : nước ,kim loại , hợp chất hữu cơ. - Tính oxy hóa cao. - Khi tác dụng với kim loại sẽ phóng thích khí Hy-đrô gây cháy nổ. 5. Mức độ nguy hiểm : -Nguy hại đối với sức khỏe : mức độ 4 ( Độc). -Khả năng phát cháy : mức độ 1 (Nhẹ). -Mức độ phản ứng : 3(Ô-xi hóa). -Mức độ tiếp xúc : 4 (Ăn mòn) 6. Mức độ rủi ro đối với sức khỏe :

Upload: erica-martin

Post on 16-Jan-2016

212 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

MSDS cùa axít nitric

TRANSCRIPT

Page 1: HNO3

TÀI LIỆU AN TOÀN HÓA CHẤTTÊN HÓA CHẤT : A-xít ni-tríc

1. Tên hóa chất, xuất xứ :

Tên Hoá chất : A-xít ni-trícMã số nhận diện Hoá chất(CAS): 7697-37-2

2. Thành phần, công thức hóa học :

#Thành phần Số CAS Tỷ lệ % Độc hại --------------------------------------- ------------ ------------ --------- A-xít ni-tríc 7697-37-2 56 - 63% Có Nước 7732-18-5 42-37 % Không

#Công thức Hoá học : HNO3.

3. Tính chất vật lý, hóa học :

- Chất lỏng trong suốt, không màu hay màu vàng nhạt, mùi gắt.- Dễ tan trong nước, khi tan trong nước có phát nhiệt.- pH : <1. Tỷ trọng : 1.4- Chất độc, nguy hiễm, có tính ăn mòn cao.- Dưới dạng lỏng hay sương đều gây phỏng toàn cơ thể. - Gây ung thư nếu tiếp xúc lâu dài. - Có thể gây tử vong nếu nuốt phải hay tiếp xúc với da. - Độc hại nếu hít phải.

4. Tính ổn định và hoạt tính :

- Tính ổn định : ổn định, tránh nhiệt độ cao.- Các chất liệu tránh tiếp xúc : nước ,kim loại , hợp chất hữu cơ.- Tính oxy hóa cao.- Khi tác dụng với kim loại sẽ phóng thích khí Hy-đrô gây cháy nổ.

5. Mức độ nguy hiểm :

-Nguy hại đối với sức khỏe : mức độ 4 ( Độc).-Khả năng phát cháy : mức độ 1 (Nhẹ).-Mức độ phản ứng : 3(Ô-xi hóa).-Mức độ tiếp xúc : 4 (Ăn mòn)

6. Mức độ rủi ro đối với sức khỏe :

- Hít phải : gây tổn thương phổi , khí quản , họng, mũi . Có thể gây phù nề phổi. Hít nhằm hơi a-xít có thể gây hại tới màng nhầy mũi và khí quản.- Nuốt phải : nếu nuốt phải có thể gây phỏng nặng cho miệng, họng, thực quản , dạ dày và dẫn tới tử vong. Gây đau họng, ói mửa , tiêu chảy. A-xít nồng độ cao có thể gây loét sâu.- Đụng phải : gây phỏng da. - Tiếp xúc với mắt : Có thể gây mù lòa vĩnh viễn.- Tiếp xúc lâu dài có thể gây hại cho răng,phổi.- Người có tiền sử bệnh da, hô hấp và mắt : dễ bị tổn thương hơn.

7. Mức độ rủi ro với môi trường :

Page 2: HNO3

- Ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm khi chảy ra đất.- Độc hại đối với thủy sinh.- Thuộc loại hóa chất độc hại đối với môi trường.

8. Biện pháp phòng tránh tai nạn:

- Đề phòng cá nhân : mang kính bảo hộ, găng tay , mặt nạ thở dạng trùm đầu. Tránh hóa chất tiếp xúc vào da và mắt. Yêu cầu người không phận sự tránh xa khu vực làm việc, không hút thuốc.- Trường hợp hóa chất bị đổ tràn : ngăn chặn không để hóa chất chảy trực tiếp vào hệ thống cống rãnh, mạch nước ngầm hoặc các khu vực cấm.

9. Các biện pháp sơ / cấp cứu :

- Dời nạn nhân ra khỏi vùng nhiễm a-xít và rửa vùng da bị tiếp xúc bằng xà bông và thật nhiều nước. Cởi y phục bị nhiễm a-xít. Có thể dùng pô-mát 2.5% Glu-cô-nát can-xi-um thoa nhẹ lên vùng da bị nhiễm.Chuyển đi bệnh viện sau khi sơ cứu.- Nếu vào mắt : phải rửa bằng nhiều nước sạch trong 30 phút, không để mí mắt tiếp xúc mắt khi rửa mắt.Chuyển cấp cứu nhãn khoa ngay lập tức. Trong trường hợp không có Bác sĩ nhãn khoa, có thể nhỏ 1-2 giọt ophthalmic anesthetic, (0.5% Pontocaine Hydrochloride solution). Không được nhỏ các loại thuốc nhỏ mắt gốc dầu hay thuốc phỏng. Đặt túi nước đá trên mắt cho đến khi tới Phòng cấp cứu.- Hít phải : dời nạn nhân tới nơi thoáng khí , nếu ngừng thở phải làm hô hấp nhân tạo. Giử ấm nạn nhân và để nghỉ ngơi,sau đó chuyển đi bệnh viện sau khi sơ cứu.- Nuốt phải:Uống thật nhiều nước.Không được gây ói nạn nhân.Không cho bất kỳ vật gì vào miệng nạn nhân đang bất tỉnh. Chuyển cấp cứu.

10. Biện pháp phòng cháy chữa cháy :

- Chữa cháy bằng bột khô , hay bình khí các-bo-níc. Không được chữa cháy bằng nước.- Khi chữa cháy phải mặc đồ bảo hộ , mặt nạ thở.- Trung hòa bằng dung dịch kiềm nhẹ

11. Thông tin gây hại :- Tránh nhiệt độ cao.- Tránh các tác động cơ, lý đối với bình đựng axít.

12. Lưu trữ và sử dụng :- Mã màu bảo quản : màu trắng (ăn mòn).- Khi không dùng phải đậy kín.- Tồn trữ nơi mát , khô, thoáng khí với nền kho xử lý chống axít. Tránh hư hỏng vật lý các bình đựng. Tránh nắng trực tiếp và giữ cách xa nguồn nhiệt, nước và các vật liệu không tương thích. Không được rửa các bình chứa axít và dùng vào các mục đích khác.- Khi pha trộn : luôn chế a-xít vào nước với số lượng ít và từ từ.

13. Xử lý chất thải :- Thuộc loại chất thải nguy hại cần xử lý.

14. Thông tin cần biết về vận chuyển :- Tên hàng : axít ni-tric.- Mức độ nguy hại : 8, 6.1. Ăn mòn .- UN/NA : UN2922.- Nhóm bao bì : II.

15. Thông tin khác :

Tài liệu tham khảo :http://www.jtbaker.com/msds/englishhtml/m7761.htm