hình ảnh các u đơn độc ở cs
TRANSCRIPT
![Page 1: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/1.jpg)
HÌNH ẢNH CÁC U ĐƠN ĐỘC Ở CỘT SỐNG
BS.Nguyễn Thị Bảo Ngọc
BV CHỢ RẪY
![Page 2: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/2.jpg)
Di căn, đa u tủy, lymphoma: u cột sống ác tính thường gặp nhất.
Hemangioma: u cột sống lành tính thường gặp nhất. Tổn thương xương nguyên phát khác ở cột sống ít gặp
hơn. Chẩn đoán u: dựa vào tuổi bệnh nhân, vị trí, hình ảnh u
(XQ, CT, MRI). Đa số trường hợp: sinh thiết đốt sống giúp hướng dẫn
điều trị.
![Page 3: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/3.jpg)
![Page 4: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/4.jpg)
Dưới 30 tuổi: ít gặp, thường lành, ngoại trừ Ewing Sarcoma & osteosarcoma.
Trên 30 tuổi: hầu hết u ác, ngoại trừ hemangioma đốt sống & đảo xương.
Hình ảnh lâm sàng: thường không đặc hiệu 1 số triệu chứng điển hình giúp hướng dẫn chẩn đoán
(bệnh nhân trẻ, đau xương thường ban đêm, giảm đau bằng salicylate thường osteoid osteoma.
Xét nghiệm cận lâm sàng.
![Page 5: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/5.jpg)
HÌNH ẢNH
X-Quang, CT, MRI Đánh giá xâm lấn xương và mô mềm. MRI: tốt nhất chẩn đoán tổn thương khoang ngoài màng
cứng, rễ thần kinh. Axial, Sagital, Coronal đánh giá phần mềm cạnh sống. T1W: nhận biết mỡ trong u, xuất huyết bán cấp, bắt thuốc mô
u sau tiêm. T2W: dịch tăng.
Xạ hình xương: tổn thương tăng hấp thụ nhân.
![Page 6: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/6.jpg)
![Page 7: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/7.jpg)
CÁC DạNG CHấT NềN:
Giúp chẩn đoán u tạo xương, tạo sụn hay loạn sân sợi.
a. U tạo xương
- Cốt hóa vô định hình/XQ, CT.
- Chất nền: thường mờ, đậm độ thấp hơn xương, ít tổ chức bè xương.
- MRI: T1W, T2W thấp.
- Gồm: Đảo xương, Osteoid osteoma, Osteoblastoma, Osteosarcoma
![Page 8: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/8.jpg)
b. U tạo sụn
- Nốt canxi dạng vòng /XQ, CT.
- Tín hiệu thấp MRI
- Thường cao T2W do có thành phần nước cao của sụn hyalin.
- Bắt thuốc dạng vòng, viền.
Gồm:Osteochondroma,Chondroblastoma,Chondrosarcoma
c. Loạn sản sợi: kính mờ
![Page 9: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/9.jpg)
Hình ảnh phân biệt khác:
- Mức dịch – dịch, dịch máu ABC, osteosarcoma
- Sọc dọc hoặc “tổ ong”: hemangioma đốt sống.
- Thành phần mỡ : Hemangioma đốt sống, loạn sản sợi, bệnh Paget, Schmorl node.
- Bờ và giới hạn:
+ U lành tính: bờ xơ hóa, không xâm lấn mô mềm.
+ U ác tính: bờ giới hạn kém rõ, hủy xương, xâm lấn mô mềm.
![Page 10: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/10.jpg)
CÁC U TạO XƯƠNG: ĐảO XƯƠNG, OSTEOID OSTEOMA, OSTEOBLASTOMA, OSTEOSARCOMA
Đảo xương:
- Thường không triệu chứng, phát hiện tình cờ.
- XQ, CT: tổn thương tạo xương với hình ảnh rìa “bàn chải”
- MRI: thấp T1W/T2W.
- Kích thước thay đổi.
- Hầu hết ổn định
- Chẩn đoán phân biệt: di căn tạo xương.
![Page 11: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/11.jpg)
![Page 12: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/12.jpg)
OSTEOID OSTEOMA
- Tổn thương tạo xương lành tính, nhân tạo xương (nidus), viền xơ hóa.
- Nidus hình thành do các bè xương kết lại với chất nền nhiều mạch máu.
- Kích thước nidus <1,5 cm (> 2cm: osteoblastoma)
- 20 – 30 tuổi, tỷ lệ nam/nữ: 2 – 3/1.
- Vị trí: đa số cung đốt sống, cột sống thắt lưng > cột sống cổ > cột sống ngực > xương cùng.
- Bệnh nguyên chưa rõ, cột sống thường vẹo, đau cột sống, giảm đau bằng Aspirin.
![Page 13: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/13.jpg)
Hình ảnh:
- Nidus đồng nhất.
- MRI: thấp- trung gian/ T1W, thay đổi /T2W tùy mức độ mạch máu, canxi.
- Phù cuống và mảnh sống đến 1/3 – 2/3 thân sống sau bên.
![Page 14: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/14.jpg)
OSTEOBLASTOMA
-Bệnh học tương tự Oteoid osteoma, nhưng lâm sàng và bệnh sử khác nhau.
- Khuynh hướng xâm lấn (Oteoid osteoma có khuynh hướng thoái lui).
- 1% các u xương nguyên phát, nam/nữ : 2/1.
- 32 – 46% Osteoblastoma ở cột sống.
- 90% 20 – 30 tuổi.
- Xuất phát từ cung đốt sống, lan vào thân sống.
- Nidus > 2cm
![Page 15: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/15.jpg)
![Page 16: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/16.jpg)
OSTEOSARCOMA
- Tổn thương tạo xương ác tính grade cao
- 4% Osteosarcoma liên quan cột sống.
- Chủ yếu tuổi 40.
- Cột sống ngực # thắt lưng, đến xương cùng, cột sống cổ.
- 79% u xuất phát từ thành phần sau & 1 phần thân sống.
- 17% liên quan 2 đốt sống.
- Lâm sàng: đau, triệu chứng chèn ép thần kinh, khối sờ được.
![Page 17: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/17.jpg)
- 80% có khoáng hóa chất nền.
- Số ít trường hợp khoáng hóa từ thân sống : “đốt sống ngà”
- MRI: không đặc hiệu.
- Mức dịch – dịch: liên quan telangiectatic osteosarcoma
- Điều trị: kết hợp cắt bỏ và hóa trị, xạ trị sau mổ.
![Page 18: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/18.jpg)
![Page 19: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/19.jpg)
CÁC U TạO SụN: OSTEOCHONDROMA,CHONDROBLASTOMA,CHONDROSARCOMA Osteochondroma:
- U xương phổ biến nhất, phát triển.
- Hóa xương nội sụn dẫn tới u xương – màng xương với nắp sụn bề mặt.
- U này phát triển hơn do nắp sụn.
- Hóa xương nội sụn dẫn tới tủy xương chứa mỡ và tế bào máu.
- Hầu hết đơn độc, 1 vài trường hợp đa u
- 1,3 – 4,1% u đơn độc bắt nguồn từ cột sống, 9% trường hợp đa u có tổn thương cột sống.
- Tỷ lệ nam/nữ:1,9/1, tuổi trung bình 33.
- Phổ biến cột sống cổ, tiếp đến cột sống ngực, thắt lưng.
- Trường hợp đa u: cột sống ngực & thắt lưng thường gặp.
![Page 20: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/20.jpg)
- MRI: viền ngoại biên tín hiệu thấp (vỏ xương), trung tâm tín hiệu mỡ, +/- nắp sụn mỏng, đặc biệt ở trẻ con.
- Nắp sụn dày > 1cm ở người lớn
- Thường chuyển dạng ác tính.
- Điều trị: phẩu thuật
![Page 21: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/21.jpg)
![Page 22: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/22.jpg)
Chondroblastoma:
- U sụn lành tính.
- Cali dạng “chicken wore” (lưới thép) ở chất nền, điển hình cho u này.
- 1,4% bắt nguồn từ đốt sống.
- Thường ở độ tuổi từ 30 – 40.
- U liên quan thân sống và thành phần phần sau.
- Triệu chứng phổ biến: đau lưng.
![Page 23: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/23.jpg)
- U thường có hình ảnh xâm lấn, hủy xương và khối mô mềm, nhưng không có phù xương.
- CT: viền xơ hóa.
- MRI: thấp T2W: chất nền xương, giàu tế bào, canxi, hemosiderin.
- Điều trị: nạo cắt.
![Page 24: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/24.jpg)
![Page 25: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/25.jpg)
![Page 26: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/26.jpg)
Chondrosarcoma:
- U ác tính nguyên phát thứ 2 ở cột sống người lớn.
- Độ tuổi từ 30 – 70, tỷ lệ nam/nữ: 2 – 4/1.
- Thường ở cột sống ngực, cột sống thắt lưng, hiếm ở xương cùng.
- Bắt nguồn từ thân sống (15%), thành phần sau (40%), cả 2 (45%).
- Lâm sàng: kéo dài (u grade thấp).
- Khối calci lớn với sự hủy xương
![Page 27: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/27.jpg)
- CT: khoáng hóa chất nền sụn
- MRI: thấp-trung gian T1W, rất cao T2 liên quan thành phần nước cao của sụn hyalin.
- Bắt thuốc vòng nhẫn.
- Xâm lấn đĩa đệm 35%.
![Page 28: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/28.jpg)
![Page 29: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/29.jpg)
CÁC U HạCH BạCH HUYếT, LƯớI NộI MÔ, TạO MÁU
- Eorinophilic Granuloma
- Plasmocytoma
- Lymphoma
- Ewing Sarcoma
- Vertebral Hemangioma
- Chordoma
- Aneurysmal Bone Cyst
- Giant Cell Tumor
- Fibrous Dysplasia
![Page 30: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/30.jpg)
Lymphoma:
- Thường 50 – 70 tuổi, tỷ lệ nam/nữ: 8/1
- Tổn thương đốt sống, ngoài màng cứng, cạnh sống. +/-đốt sống kế cận.
- Xơ xương (đốt sống ngà), hủy xương.
- CT, MRI không đặc hiệu.
![Page 31: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/31.jpg)
![Page 32: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/32.jpg)
Vertebral Hemangioma:
- Phổ biến, thường nhiều vị trí.
- Tăng theo tuổi, thường gặp sau tuổi trung niên, nữ chiếm ưu thế.
- Hầu hết ở đốt sống ngực và thắt lưng.
- Có thể phát triển kích thước gây chèn ép tủy và rễ thần kinh.
- CT: Polka – dot, hình ảnh sọc, tổ ong của bè xương.
- MRI: cao T1W, T2W.
![Page 33: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/33.jpg)
![Page 34: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/34.jpg)
body with a very prominent trabecular pattern characteristic of the corduroy or polka-dot appearance of a hemangioma of the spine (red circle). The cortex is not thickened and the surrounding soft tissues are normal.
![Page 35: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/35.jpg)
ABC: ANEURYSMAL BONE CYST
Tổn thương xương lành tính 1,4-2,3% u xương nguyên phát 3-20% trường hợp tổn thương đốt sống 5-20 tuổi, ưu thế nữ Cột sống ngực (34%), thắt lưng (31%), cổ (22%), xương
cùng (13%) Tổn thương thành phần sau lan thân sống (75%), đĩa
đệm, mô mềm cạnh sống Giới hạn rõ với sự phân vách bên trong Mức dịch-dịch (xuất huyết)
![Page 36: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/36.jpg)
![Page 37: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/37.jpg)
GIANT CELL TUMOR
90% xương cùng, có thể lan xương cánh chậu Xâm lấn đĩa đệm, mô mềm Hình ảnh
Không có viền xơ hóa ở bờ u Xâm lấn vỏ xương Nang, nốt xuất huyết, mức dịch-dịch
![Page 38: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/38.jpg)
![Page 39: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/39.jpg)
*CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT: Di căn Paget disease Granuloma spondylitis Schmorl node Brown tumor
*KẾT LUẬN:Chẩn đoán: chủ yếu dựa vào
Tuổi Vị trí tổn thương Hình ảnh: XQ, CT, MRI (MRI giữ vai trò quan
trọng)
![Page 40: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/40.jpg)
![Page 41: hình ảnh các u đơn độc ở CS](https://reader034.vdocuments.site/reader034/viewer/2022042816/558fd5541a28ab51778b464c/html5/thumbnails/41.jpg)
CHÂN THÀNH CÁM ƠN!