hhtqd-50th
TRANSCRIPT
1
CHƢƠNG 1
Bài 1:
Câu 1: Các giai đoạn của quá trình ra quyết định?
Theo Simon, các giai đoạn của quá trình ra quyết định bao gồm các pha:
Tìm hiểu (Intelligence): Xác định mục tiêu của tổ chức, tìm kiếm các tình huống dẫn
đễn việc phải ra quyết định, tập hợp dữ liệu, nhận diện, xác định chủ thể bài toán,
phân loại và phát biểu vấn đề
Thiết kế (Design): Phân tích các hướng tiếp cận để giải quyết vấn đề, đáp ứng các
nhu cầu, tận dụng cơ hội, hạn chế các rủi ro…
Lựa chọn (Choice): Thiết lập mô hình, lập bảng tiêu chuẩn lựa chọn, cân nhắc và
đánh giá từng giải pháp, đo lường hậu quả của từng giải pháp và chọn giải pháp tối
ưu.
Tiến hành ra quyết định (Implementation): Thực hiện giải pháp được chọn, theo dõi
kết quả và điểu chỉnh khi thấy cần thiết.
Câu 2: Định nghĩa những quyết định có cấu trúc, nửa cấu trúc và phi cấu trúc. Liệt kê
một số hệ thông tin liên quan những loại quyết định trên?
A. Định nghĩa những quyết định có cấu trúc, nửa cấu trúc và phi cấu trúc
Quyết định cấu trúc Quyết định phi cấu trúc
Thói quen, lặp lại, xảy ra thường
xuyên
Bất ngờ, ít xảy ra
Phạm vi ổn định , chắc chắn Phạm vi hỗn loạn , không ổn định
Sự lựa chọn thay thế rõ ràng Sự lựa chọn không rõ ràng
Ý nghĩa lựa chọn đơn giản Ý nghĩa lựa chọn không xác định
Tiêu chí cho việc lựa chọn xác định
rõ
Tiêu chí cho việc lựa chọn là không rõ
ràng
Kiến thức cần thiết đã có sẵn Kiến thức cần thiết chưa có sẵn
Dựa vào truyền thống, lịch sử Dựa vào sự khảo sát, sáng tạo, hiểu biết,
khéo léo.
Nửa cấu trúc: Một vài thuộc tính và/hoặc giai đoạn tiến trình quyết định có các
thuộc tính lặp đi lặp lại.
2
B. Hệ thông tin liên quan những loại quyết định trên
Có cấu trúc:
MIS (Management Information System): Hệ thông tin quản lý : cung cấp các
thông tin cần thiết để quản lý tổ chức một cách hiệu quả.
Management Science Models: Mô hình khoa học quản lý
Transaction Processing: Hệ xử lý giao tác
Nửa cấu trúc:
DSS: Hệ hỗ trợ quyết định.
KMS (Knowledge Management System): Hệ quản lý tri thức.
GSS (Group Support System): Hệ hỗ trợ nhóm.
CRM (Customer Relationship Management): Quản lý quan hệ khách hàng :
quản lý các hoạt động với khách hàng (mục đích để tìm kiếm, thu hút khách
hàng mới, giảm chi phí marketing và dịch vụ khách hàng…).
SCM (Supply Chain Management) : Quản lý chuỗi cung ứng (quản lý các hoạt
động liên quan đến dây chuyền cung cấp hàng).
Phi cấu trúc:
ES (Expert System): Hệ chuyên gia (cung cấp các kiến thức của chuyên gia để
đưa ra câu trả lời của một bài toán trong một lĩnh vực nào đó).
Neural Networks: Mạng nơ-ron.
Bài 2:
Câu 1: Định nghĩa hệ thống mở và hệ thống đóng. Cho ví dụ?
Định nghĩa hệ thống đóng:
Là hệ thống cô lập với môi trường, nó không có nơi giao tiếp bên ngoài và không
tác động khỏi đường biên và các tiến trình xử lý sẽ không bị môi trường tác động.
Hệ thống này chỉ mang tính chất lý luận bởi thực tế các hệ thống đều tác động với
môi trường qua nhiều cách khác nhau.
Ví dụ: Hệ thống khuếch đại âm thanh, …
Định nghĩa hệ thống mở:
Là hệ thống không kiểm soát sự tác động qua lại của nó với môi trường. Ngoài
việc thể hiện mối quan hệ qua lại giữa nhập liệu và kết xuất, hệ thống thường bị
nhiễu loạn và không kiểm soát được, ảnh hưởng đến quá trình xử lý. Hệ thống mà
được thiết kế tốt sẽ hạn chế tác động của sự nhiễu loạn.
Ví dụ: Hệ thống giao thông đường bộ
3
Câu 2: Định nghĩa các giai đoạn ra quyết định: tìm hiểu, thiết kế, chọn lựa, thực hiện.
Áp dụng các giai đoạn trên mô tả các hành động ở mỗi bƣớc để mua máy tính theo ý
bạn?
A. Phân tích
Giai đoạn tìm hiểu
Xác định mục tiêu tổ chức
Tìm kiếm và tập hợp dữ liệu
Nhận diện, xác định chủ thể bài toán
Phân loại và phát biểu vấn đề
Giai đoạn thiết kế
Thiết lập mô hình
Lập bảng tiêu chuẩn chọn lựa
Tìm kiếm các phương án
Tiên đoán và đo lường các kết cục
Giai đoạn chọn lựa
Giải pháp cho mô hình
Phân tích độ nhạy
Chọn (các) phương án tốt nhất
Hoạch định việc hiện thực
Giai đoạn thực hiện
Đưa giải pháp vào hoạt động thực tế
4
B. Áp dụng các giai đoạn để mua máy tính:
Giai đoạn tìm hiểu:
Mục tiêu: xác định mình cần mua một máy tính xách tay với cấu hình đủ mạnh
để phục vụ việc học tập.
Tổng hợp các thông tin liên quan đến máy tính mà mình cần mua.
Xác định địa điểm mua: Một số trung tâm về máy tính: TH Nha Trang, Tường
Nghiêm,…
Giai đoạn thiết kế
Lập bảng tiêu chuẩn:
- CPU: Core 2 Duo trở lên
- Ram: >= 2GB
- CPU: gắn ngoài >= 512MB
- …
Giai đoạn lựa chọn
Lập danh sách các máy tính thỏa mãn điều kiện trên.
Kiểm tra chạy thử những máy mà mình dự định mua.
So sánh tính năng và giá cả giữa các máy
Giai đoạn thực hiện:
Chọn mua một máy mình thấy tốt nhất
Bài 3:
Câu 1: Định nghĩa về HHTQĐ?
- HHTQĐ là các hệ dựa trên máy tính, có tính tương tác, giúp các nhà ra quyết định
dùng dữ liệu và mô hình để giải quyết các bài toán phi cấu trúc (S. Morton, 1971)
- HHTQĐ là 1 tập các thủ tục dựa trên mô hình nhằm xử lí dữ liệu và phán đoán của
con người để giúp nhà quản lí ra quyết định.
- HHTQĐ nó kết hợp giữa tri thức của con người với năng lực của máy tính để cải tiến
chất lượng của quyết định.
- Tóm lại: HHTQĐ là 1 hệ hỗ trợ giải quyết các vấn đề quản lí không có tính cấu trúc,
nó tận dụng dữ liệu của hệ thống để đưa ra những quyết định chiến lược cuối cùng.
5
Câu 2: Những những khả năng và đặc trƣng của HHTQĐ?
Bao gồm 14 khả năng và đặc trưng:
1. Bài toán nửa cấu trúc: đó là sự kết hơp giữa con người và xử lí thông tin của máy
tính.
2. Các nhà quản lí các cấp: phù hợp cho cấp quản lí khác nhau từ cao xuống thấp.
3. Cho nhóm và cá nhân : phù hợp với những bài toán ít có tính cấu trúc.
4. Quyết định liên thuộc và tuần tự: được đưa ra 1 lần hay nhiều lần, lặp lại.
5. Hệ hỗ trợ tìm kiếm thiết kế chọn lựa: hỗ trợ cho các giai đoạn của quá trình ra quyết
định như tìm hiểu,thiết kế, lựa chọn và hiện thực.
6. Hệ hỗ trợ các dạng phong cách và tiến trình quyết định.
7. Tính thích nghi linh hoạt: có thể tiến hóa theo thời gian người dung có thể thêm, bỏ,
thay đổi các phần tử cơ bản của hệ thống.
8. Dễ dàng và có tính tương tác: thân thiện với người dùng.
9. Hiệu dụng chứ không phải hiệu quả: nâng cao tính hiệu dụng của quyết định như
chính xác thời gian tính, chất lượng thay vì tính hiệu quả (giá phí của việc ra quyết
định).
10. Yếu tố con người là quyết định: HHTQĐ chỉ trợ giúp không thay thế người ra quyết
định.
11. Người dùng cuối cùng dễ xây dựng: có thể sửa đổi các hệ thống nhỏ,dễ sử dụng.
12. Mô hình hóa và phân tích: thường dùng mô hình hóa để phân tích quá trình ra quyết
định.
13. Truy đạt dữ liệu: cung cấp truy cập từ nhiều nguồn khác nhau.
14. Tích hợp và kết nối web: có thể dung như một công cụ độc lập hay kết hợp với
HHTQĐ khác có thể dung đơn lẻ hay trên mạng lưới máy tính.
Câu 3: Liệt kê các thành phần của HHTQĐ và định nghĩa ngắn gọn mỗi thành phần
Thành phần của HHTQĐ gồm 4 thành phần:
- Hệ quản lý dữ liệu
- Hệ quản lý mô hình
- Hệ quản lý dựa vào kiến thức
- Hệ thống giao diện người dùng
6
Định nghĩa các thành phần:
1. Hệ quản lý dữ liệu: Gồm 1 csdl chứa tất các dữ liệu cần thiết của hệ thống và được
quản lý bởi hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Hệ này có thể kết nối đến kho dữ liệu của tổ
chức, kho này liên quan đến quá trình ra quyết định.
2. Hệ quản lý mô hình: Còn gọi là hệ quản lý cơ sở mô hình là gói phần mềm về hệ thống
tài chính, khoa học quản lý và các phương pháp nhằm trang bị cho các hệ thống phân
tích. Phần này có thể kết nối với kho của mô hình hay ở bên ngoài nào khác.
3. Hệ quản lý dựa trên kiến thức: Có thể hỗ trợ các hệ khác hay có thể hoạt động độc lập
nhằm đưa ra tính thông minh của quyết định. Nó cũng có thể được kết nối đến kho
kiến thức khác của tổ chức.
4. Hệ thống giao diện người dùng: Giúp người dùng giao tiếp với hệ thống và ra lệnh cho
hệ thống. Hệ thống này có thể nhân dạng chữ viết, giọng nói, chuyển văn bản thành lời
nói, bộ dịch lời nói văn bản.
Câu 4: Những thành phần và chức năng chính của hệ quản trị cơ sở dữ liệu?
Hệ quản trị csdl là phần mềm hay hệ thống được thiết kế để quản trị một CSDL.
Thành phần của hệ quản trị CSDL: gồm hai thành phần chính
Bộ xử lý lưu trữ
Bộ xử lý truy vấn
Bộ xử lý lưu trữ
– Có nhiệm vụ lưu trữ, rút trích thông tin và cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.Gồm
các dơn vị sau:
• Kiểm tra chứng thực và toàn vẹn
• Quản lý giao dịch
• Quản lý file
• Quản lý vùng đệm
– Thành phần kiểm tra chứng thực toàn vẹn: kiểm tra các ràng buộc toàn vẹn và quyền
truy cập dữ liệu của người dùng cơ sở dữ liệu.
– Thành phần quản lý giao dịch: đảm bảo rằng tính nhất quán, quản lý việc thực thi các
thao tác và cập nhật thông tin trên dữ liệu.
– Thành phần quản lý file: Nó có thể tạo file, xóa file, cập nhật và lấy mẫu.
– Thành phần quản lý bộ đệm: có trách nhiệm chuyển dữ liệu từ đĩa lưu trữ vào bộ nhớ
chính theo yêu cầu của chương trình.
7
Bộ xử lý truy vấn
– Thực hiện câu truy vấn nhận được từ người dùng qua giai đoạn phân tích, tối ưu hóa
câu hỏi, lập kế hoạch và thực hiện tính toán.
Chức năng chính của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
– Giao tiếp với người dùng và cơ sơ dữ liệu
– Quản lý dữ liệu
• Cập nhật ,thêm, xóa, sửa thông tin trong kho dữ liệu
• Truy xuất dữ liệu
• Hiển thị sinh báo cáo
– Thông thường dữ liệu từ cơ sở dữ liệu được trích xuất và đặt vaò một mô hình thống
kê, tính toán hay tài chính để xử lý phân tích.
Câu 5: Những thành phần và chức năng chính của hệ quản trị cơ sở mô hình (Model
Base Management System)
Các thành phần:
Model base (cơ sở mô hình)
Mô hình dự báo đưa ra các chiến lược, phân tích về ngân sách
Mô hình tài nguyên.
Nguồn phân tích : trong datamining
Model base management system (cơ sở mô hình quản lý hệ thống)
Mô hình nhanh nhất và dễ sử dụng nhất
Cho phép người sử dụng thao tác mô hình đưa ra độ nhập cảm
Lưu trữ, truy vấn, quản lý các kiểu mô hình khác nhau.
Liên kết các mô hình với nhau nếu có
Modeling language (mô hình hóa ngôn ngữ)
Model directory (mô hình hóa chỉ dẫn)
Model execution, integration and command processor (Bộ xử lý lệnh, tích hợp và thực thi mô
hình)
Thực thi mô hình là quá trình điều khiển và thi hành mô hình
Tích hợp: kết hợp nhiều mô hình nếu cần thiết
Điều hành (command): thông qua bộ xử lý lệnh (nhận và biên dịch lệnh)
Model management Issues (mô hình quản lý vấn đề)
8
Mức đồ áp dụng: chiến lược hay mức thi hành
Ngôn ngữ mô hình hóa
Sử dung AI dể xây dựng mô hình
Các chức năng:
- Tạo mô hình bằng cách sử dụng các ngôn ngữ lập trình, các khối kiến trúc …
- Cập nhật và thay đổi mô hình
- Thao tác mô hình dữ liệu
- Phát sinh những thủ tục và khối mới
Câu 6: Những chức năng chính của hệ thống giao diện ngƣời dùng?
- Tương tác với hệ quản lý mô hình, dữ liệu và kiến thức
- Gồm một bộ xử lý ngôn ngữ tự nhiên và các đối tượng tiêu chuẩn (menu kéo xuống,
các trình duyệt internet)
- Gồm giao diện đồ họa người dùng, thường sử dụng các trình duyệt web
- Thích nghi với các thiết bị nhập đa dạng
- Cung cấp kết quả với các định dạng và thiết bị xuất khác nhau
- Cung cấp khả năng trợ giúp
- Lưu trũ dữ liệu
- Xử lý đa hàm đồng thời
- Hỗ trợ giao tiếp giữa người dùng và bộ phận kỹ thuật
- Cung cấp huấn luyện
- Cung cấp tính thích nghi và linh hoạt
- Nhận dạng tiếng nói, âm thanh
- Nhận dạng chữ viết tay
- Chuyển văn bản thành lời nói
- Bộ dịch lời nói ngôn ngữ tự nhiên tự động thời gian thực
- Các màn hình hiển thị tốt hơn cho các ảnh sinh động, các hiển thị giao thoa.
- Những bề mặt xúc giác ( Ex: Immersion Corp’s Cyberforce Sys: gồm một gang tay
cảm ứng để bác sĩ đeo khi thực hiện phẫu thuật)
- Hội nghị truyền hình
9
CHƢƠNG 2
Những vấn đề liên quan đến chất lƣợng dữ liệu
Vấn đề Vấn đề Nguồn gốc điển
hình
Giải pháp khả dĩ
Dữ liệu không
Đúng
- Tạo sinh dữ liệu bất
cẩn
- Dữ liệu thô nhập vào
không chính xác
- Dữ liệu bị thay đổi
không hợp lệ
- Xây dựng cách nhập dữ liệu
có tính hệ thống
- Nhập dữ liệu tự động
- Kiểm soát chất lượng khi
tạo sinh dữ liệu
- Xây dựng chương trình an
toàn thích hợp
Dữ liệu không kịp
thời
- Phương pháp tạo sinh
dữ liệu không đủ nhanh
so với nhu cầu
- Sửa đổi hệ thống tạo sinh dữ
liệu
- Sử dụng môi trường WEB
để lấy dữ liệu cập nhật
Dữ liệu được định
chỉ số hay đo lường
không chính xác
- Dữ liệu thô được thu
thập không phù hợp với
mục tiêu phân tích dữ
liệu
- Dùng các mô hình
phức tạp
- Xây dựng hệ thống đo lường
hay tổ hợp dữ liệu
- Dùng nhà kho dữ liệu
- Dùng các động cơ tìm kiếm
thích hợp
- Xây dựng các mô hình đơn
giản hơn hay có tính kết hợp cao
hơn
Không có dữ liệu
cần thiết
- Dữ liệu cần thiết
chưa được lưu trữ
bao giờ cả
- Dữ liệu yêu cầu chưa
có bao giờ
- Tiên đoán những dữ liệu cần
cho tương lai
- Dùng nhà kho dữ liệu
- Tạo sinh dữ liệu mới
Đây là vấn đề đặc biệt quan trọng
Các phạm trù và thứ nguyên (Strong et al, 1997):
Ngữ cảnh: tính thích đáng, giá trị tăng thêm, tính kịp thời, tính đầy đủ và khối
lượng dữ liệu
Nội tại: tính chính xác, khách quan, tin cậy được và danh tiếng
Dễ truy cập: truy đạt được và mức an toàn truy cập
Đại diện: khả năng phân giải, dễ hiểu, thể hiện súc tích và thể hiện nhất quán
Một vấn đề chính là tính toàn vẹn (data integrity). Ở lĩnh vực nhà kho dữ liệu, có 5
khía cạnh sau (Gray & Watson, 1998): Đồng điệu (uniformity) Phiên bản (version),
Tính đầy đủ (completeness), Tính phù hợp (conformity), Dẫn xuất (genealogy/drill
down)
10
CHƢƠNG 3
Câu 1: Những loại mô hình chính nào đƣợc sử dụng trong HHTQĐ?
Mô hình thường được phân lớp theo mức độ tóm lược của chúng thành 3 nhóm:
Các mô hình tỷ lệ (còn gọi là mô hình biểu tượng, mô hình thu nhỏ): là bản sao vật lý
của hệ thống, chỉ khác nhau về tỷ lệ so với nguyên bản.Ví dụ: thực tế trên không
gian 3 chiều, nhưng các bức ảnh trên mặt phẳng 2chiều.
Các mô hình tương tự: không hoàn toàn giống thể giới thực, nhưng có dáng
điệu giống như hệ thống thực và được xem là một biểu diễn tượng trưng cho thế giới
thực.
Ví dụ: xấp xỉ hàm.
Mô hình tương tự thường là những biểu đồ 2 chiều như:
- Biểu đồ tổ chức mô tả cấu trúc, các mối quan hệ trách nhiệm.
- Bản đồ nhiều màu sắc biểu diễn núi non, thành phố, con người.
- Các biểu đồ thị trường chứng khoán.
- Đồng hồ tốc độ, nhiệt kế...
Các mô hình toán học (hoặc mô hình định lượng): Với các hệ thống phức tạp
thì không dễ gì biểu diễn bằng các biểu tượng, mô hình tương tự sẽ cồng kềnh và tốn
nhiều thời gian. Do đó, người ta sử dụng mô hình toán học. Điều này cũng phù hợp
với Hệ hỗ trợ quyết định vì quá trình phân tích được thực hiện bằng số.
Mô hình tĩnh: cần ra quyết định trong 1 tình huống tức thời của hệ thống, với giả
định rằng hệ ổn định trong quá trình phân tích.
Mô hình động: để đánh giá các kịch bản thay đổi theo thời gian, cho
tương lai như giá cả, phí tổn, lợi nhuận trong năm tới…
Mô hình chắc chắn và không chắc chắn:
- Mô hình chắc chắn: trong việc ra quyết định với giả thiết chắc chắn,
thông tin đầy đủ, có sẵn, người ra quyết định biết chính xác kết quả
mỗi quá trình sẽ xảy ra và giả thiết rằng chỉ có 1 kết quả cho mỗi sự lựa chọn
→ Dễ làm việc, có thể sinh ra giải pháp tối ưu.
- Mô hình không chắc chắn: khi giả thiết không chắc chắn, thong tin không đầy
đủ thì việc ra quyết định khó khăn. Do đó, cần phải cố gắng tránh sự không
chắc chắn.
Mô hình ra quyết định mạo hiểm: người ra quyết định phải sử dụng nhiều kĩ
thuật để phân tích, đánh giá mức độ mạo hiểm cho mỗi giải pháp.
Mô hình định tính
Các loại mô hình dự báo
11
Câu 2: Phân biệt mô hình tĩnh và mô hình động? Cho ví dụ?
Mô hình tĩnh:
Thể hiện bức tranh tại thời điểm của tình huống. Các khía cạnh của bài toán được
xét một thời kỳ nhất định, trong một khung của thời gian nhất định(có thể cuốn
về tương lai). Các tình huống được giả sử là sẽ lập lại với các tập điều kiện thống
nhất.
Giả định: có tính ổn định của dữ liệu.
Mô phỏng quá trình dạng tĩnh - làm việc trên các trạng thái ổn định để tìm ra các
thông số tối ưu – thường được dùng như công cụ chủ yếu để thiết kế quá trình.
Ví dụ: Quyết định sản xuất/ mua 1 sản phẩm; báo cáo thu nhập hàng quý / năm
Mô hình động: biểu diễn các kịch bản thay đổi theo thời gian
Phụ thuộc vào thời gian; các trạng thái thay đổi theo thời gian
Thường được dùng để tạo sinh và biểu diễn các xu hướng và khuôn mẫu theo
thời gian.
Mô phỏng động: thể hiện các diễn tiến khi các điều kiện theo thời gian khác với
các trạng thái ổn định – thường được dùng để thiết kế việc kiểm soát các hệ
thống.
Ví dụ: Dự báo lời lỗ - trong 5 năm với các nhập lượng như giá phí, số lượng..
thay đổi theo năm.
Câu 3: Liệt kê một số công cụ hỗ trợ quyết định mà bạn biết áp dụng một sô mô hình
hỗ trợ quyết định?
Mô hình hóa bằng bảng tính: có thể xây dựng mô hình tĩnh và động gồm có các
công cụ sau:
Microsolf Excel
Lotus 1-2-3
Mô hình hóa bằng phân tích quyết định: đưa ra các quyết định dựa trên các dạng
bảng và đồ thị gồm có 2 trường hợp:
Đơn mục tiêu có các công cụ hỗ trợ sau:
- TreeAge
- Precision tree
Đa mục tiêu:
- Expert choice: mô hình hóa bằng quy hoạch toán học
Mô hình hóa bằng quy hoạch toán học: giúp giải quyết các bài toán quản lý đưa ra
các phương án tối ưu. Có các công cụ hỗ trợ sau: Lingo và Lindo
Mô hình hóa bằng Heuristic: giải quyết tối ưu hóa bài toán trong lĩnh vực trí tuệ
nhân tạo gồm các công cụ hỗ trợ sau: Evolver
12
Mô phỏng: giúp giải quyết bài toán phức tạp, rủi ro gồm các công cụ hỗ trợ
sau:@RISK
Mô hình hóa đa chiều: được thực hiện trong quá trình xử lý phân tích trực tuyến:
Cognos PowerPlay Web
Mô hình hóa mô phỏng trực tiếp trực quan: sử dụng đồ họa máy tính để biểu diễn
tác động của cây quyết định quản lý khác nhau: Visual Simulation Enviroment
Câu 4: Sự khác nhau giữa phân tích quyết định đơn mục tiêu và phân tích quyết định
đa mục tiêu? Một số kỹ thuật áp dụng cho từng loại?
Việc phân tích quyết định :
a. Các trƣờng hợp đơn mục tiêu có thể đƣợc mô hình hóa với:
Bảng quyết định
Mô hình bằng quyết định đầu tƣ:
Một mục tiêu: tối đa lợi nhuận sau một năm
Lợi nhuận phụ thuộc vào tình hình kinh tế
Khảo sát tính không chắc chắn
Cách tiếp cận “lạc quan”
Giả định rằng kết quả tốt nhất có thể của mỗi giải pháp sẽ xảy ra và
chọn phương án tốt nhất.
Chọn chứng khoán.
Cách tiếp cận “bi quan”
Giả định rằng kết quả xấu nhất có thể của mỗi giải pháp sẽ xảy ra và
chọn phương án tốt nhất.
Chọn đầu thư định kỳ
Khảo sát tính rủi ro:
Phân tích rủi ro
Tính giá trị kỳ vọng
Cây quyết định
Trình bày các mối quan hệ của bài toán bằng đồ họa
Có thể xử lý các hoàn cảnh phức tạp ở dạng cô đọng
Có thể cồng kềnh nếu có nhiều phương án hoặc nhiều tình trạng
b. Đối với bài toán đa mục tiêu
Chỉ một kết quả đạt được đối với mỗi phương án
Một số kết quả là định tính
Quyết định thông qua sự đánh giá rủi ro thông qua các trọng số
Để thực hiện tìm các trọng số thực hiện tìm giá trị riêng, vector riêng từ đó đưa
ra trọng số tương ứng đối với từng mục tiêu
13
Phương pháp:
Analytic Hierarchy Process (AHP)
AHP là phương pháp định lượng, dùng để xắp xếp các phương án quyết
định và chọn một phương án thỏa mãn nhu cầu cho trước.
AHP là quá trình phát triển tỷ số sắp hạng cho mỗi phương án quyết định
dựa theo tiêu chí của nhà quyết định
AHP trả lời các câu hỏi như: “Chúng ta nên chọn phương án nào?” hay
“Phương án nào tốt nhất” bằng cách chọn một phương án thỏa mãn các tiêu
chí của nhà quyết định
AHP sử dụng:
- Các phép toán đơn giản
- Các tiêu chí(do nhà quyết định thiết lập)
- Độ ưu tiên cho các tiêu chí(do nhà quyết định thiết lập)
- Bảng độ ưu tiên chuẩn
Simpale Multi-Attribute Rating Technique(SMART): Gồm 10 bước
B1. Xác định người hoặc tổ chức mà đem lại lợi ích đạt được tối đa.
B2. Xác định vấn đề hoặc các vấn đề
B3. Xác định các lựa chọn/phương án để được đánh giá
B4. Xác định các mục tiêu/tiêu chí thích hợp để đánh giá các lựa chọn.
B5. Xếp hạng tầm quan trọng
B6. Tỷ lệ quan trọng của mục tiêu,
Mục tiêu ít quan trọng nhất sẽ được gán tầm quan trọng là 10
Những mục tiêu ít quan trọng kế tiếp được gán một số phản ánh tỷ lệ
tầm quan trọng liên quan với mục tiêu ít quan trọng nhất.
B7. Tính tổng trọng số tầm quan trọng, và chia mỗi trọng số bằng tổng
trọng số
Bước này cho phép chuẩn hóa các tầm quan trọng liên quan thành các
trọng số có tổng bằng 1.0
B8. Đo lường vị trí của mỗi lựa chọn/phương án được đánh giá trên mỗi
mục tiêu.
B9. Tính toán lợi ích của các lựa chọn Uj=
Uj là giá trị lợi ích của lựa chọn j
Wk là trọng số được chuẩn hóa cho mục tiêu k
Ujk là giá trị được xác định trọng số cho lựa chọn j trên mục tiêu k
giá trị Wk tính ở B7 và giá trị Ujk tính ở B8.
B10. Quyết định: Lựa chọn/phương án có Uj tối đa
14
Chƣơng 4
Câu 1: Định nghĩa và một số đặc điểm của các hệ thống GSS, EIS, ESS?
a. GSS
GSS ( Group support system) là kỹ thuật thông tin để hỗ trợ nhóm. Hệ hỗ trợ nhóm là
bất cứ sự kết hợp nào của phần cứng và phần mềm, nhằm cải thiện công việc của
nhóm. GSS là thuật ngữ chung gồm tất cả các dạng tính toán cộng tác.
GSS có thể xem xét trong các hoạt động nhóm phổ biến có ích từ việc hỗ trợ dựa trên
máy tính:
Lấy thông tin: bao gồm việc truy suất các giá trị dữ liệu từ một cơ sỡ dữ liệu hiện
hành và lấy thông tin từ các thành viên nhóm khác.
Chia sẻ thông tin: là trình bày dữ liệu cho toàn bộ nhóm trên phần mềm ( như các
gói mô hình hoặc các ứng dụng cụ thể), các thủ tục và kỹ thuật giải quyết vấn đề
nhóm để đi đến một quyết định nhóm.
Mục tiêu của GSS : cung cấp hỗ trợ cho các thành viên trong cuộc họp để cải tiến sự
phong phú và hiệu quả của các cuộc họp bằng các cuộc họp ra quyết định ( hiệu quả)
hoặc bằng cách cải tiến chất lượng của các kết quả ( hữu hiệu). GSS cố gắng tăng các
điều đạt được quá trình và nhiệm vụ, và giảm các điều không đạt được của quá trình và
nhiệm vụ.
b. EIS
Các định nghĩa của Rockart và DeLong(1988)
EIS ( Excutive information systems) là hệ thống máy tính phục vụ các yêu cầu thông
tin của các lãnh đạo cấp cao. Người sử dụng truy suất tài nguyên nhanh các thông tin
kịp thời và truy suất trực tiếp các báo cảo quản lý. EIS rất thân thiện, hỗ trợ đồ họa,
cung cấp báo cáo ngoại lệ, và khả năng duyệt dữ liệu đi xuống.Nó cũng có thể kết
nối với Internet, intranet và axtranet.
EIS (Enterprise resources management) là hệ thống diện liên hiệp các công ty, cung
cấp các thông tin có tính lịch sử từ các quan điểm hợp tác. Các người sử dụng khác
nhau. Các hệ thống cũng phục vụ nhu cầu của cấp cao. Các mức xí nghiệp là một
phần quan trọng của khái niệm quản lý mức xí nghiệp là một phần quan trọng của
khái niệm quản lý tài nguyên mức xí nghiệp ( ERP , Enterprise resources
management).
Các lợi ích của EIS
Dễ duy trì các mục tiêu có tổ chức
Dễ truy suất thông tin
Cho phép người sử dụng nâng cao hiệu suất hơn
Tăng chất lượng ra quyết định
15
Cung cấp sự cải tiến cạnh tranh
Tiết kiệm thời gian người sử dụng
Tăng khả năng và chất lượng của giao tiếp
Cung cấp khả năng điều khiển tốt hơn trong tổ chức
Cho phép tham gia các vấn đề và các cơ hội
Cho phép hoạch định
Cho phép tìm kiếm nguyên nhân của một vấn đề
Thỏa mãn yêu cầu của nhà lãnh đạo
c. ESS
Hệ thống hỗ trợ lãnh đạo (ESS, Executive support system) là hệ thống sử dụng cho
các yêu cầu của lãnh đạo và được thiết kế như là các hệ thống độc lập, hệ thống hỗ
trợ có thể dễ hiểu, dựa trên EIS bao gồm giao tiếp, tự động văn phòng, hỗ trợ phân
tích bà thông minh nghiệp vụ.
Mục tiêu của ESS: là cung cấp công cụ để hỗ trợ mức xí nghiệp.
Đặc điểm của DSS:
Chi tiết tới từng cá nhân nhà quản lý
Dễ sử dụng
Khả năng phân tích sâu theo nhiều mức
Hỗ trợ dữ liệu bên ngoài
Có thể hỗ trợ trong tình huống không chắc chắn
Khả năng của ESS
Hỗ trợ việc định nghĩa tầm nhìn toàn cục
Hỗ trợ cho việc lập kế hoạch chiến lược: Xác định mục tiêu lâu dài thông qua
việc phân tích tình hình hiện tại của tổ chức và dự đoán định hướng trong tương
lai.
Hỗ trợ vấn đề tổ chức và nhân sự
Hỗ trợ quản lý khủng hoảng.
16
Chƣơng 5
Câu 1:Liệt kê và mô tả những giai đoạn chính của chu kỳ phát triển hệ thống truyền
thống (SDLC)?
Vòng đời phát trển hệ thống (SDLC) được tính từ khi tìm hiểu một hệ thống thông tin sẽ
được xây dựng có thể đáp ứng được các yêu cầu nghiệp vụ như thế nào, thiết kế nó, xây
dựng nó và chuyển giao đến cho khách hàng sử dụng.
4 Giai đoạn:
Lập kế hoạch -> Tại sao cần xây dựng hệ thống?
Phân tích -> Hệ thống sẽ phục vụ ai, ở đâu, khi nào?
Thiết kế -> Hệ thống làm việc như thế nào?
Triển khai -> Chuyển giao đến người dùng.
Lập kế hoạch
Khởi tạo dự án
Xác định giá trị nghiệp vụ của hệ thống
- Giá trị kinh tế
- Giá trị phi kinh tế
Xác định tính khả thi
17
- Mặt kỹ thuật -> Có thể làm được?
- Mặt kinh tế -> Có giá trị nghiệp vụ?
- Mặt tổ chức -> Ai sẽ là người dùng?
Quản trị dự án
Xây dựng kế hoạch
Thành lập đội dự án (project team)
Kiểm soát và chỉ đạo quá trình xây dựng hệ thống
Phân tích
Ai? Làm gì? Ở đâu? Khi nào?
3 bƣớc:
Phát triển 1 chiến lược phân tích.
- Hệ thống hiện tại, các vấn đề (as-is system)
- Hệ thống mới (to-be system)
Tập hợp yêu cầu
- Phỏng vấn
- Tập các câu hỏi sẵn
Đề xuất hệ thống mới
- Mô hình hóa nghiệp vụ
- Mô hình hóa dữ liệu
=> Phân tích và thiết kế sơ bộ
Thiết kế
Hệ thống sẽ hoạt động nhƣ thế nào?
4 bƣớc
Phát triển chiến lược thiết kế
Thiết kế
- Kiến trúc hệ thống (Phần cứng, phần mềm, mạng,….)
- Giao diện người dùng
Xây dựng đặc tả CSDL và file.
Xây dựng bản thiết kế chương trình.
Khái niệm
ban đầu về hệ
thống mới
18
Triển khai
Xây dựng hệ thống
Phát triển hệ thống
Kiểm thử
Cài đặt
Gỡ bỏ hệ thống cũ
Cài đặt hệ thống mới
Đào tạo
Chuyển giao
- Từng phần; toàn bộ
- Từng giai đoạn; Đột ngột
- Song song
Hỗ trợ
Thu nhận ý kiến phản hồi.
Xác định các thay đổi cần thiết.
Câu 2: Định nghĩa các công cụ CASE (Computer-Aided software engineering)? Tại
sao chúng quan trọng?
CASE là viết tắt của Công nghệ phần mềm máy tính hỗ trợ. Là những hệ thống phần
mềm hỗ trợ tự động cho các hoạt động của quy trình xây dựng phần mềm.
Các công cụ CASE dùng để phân tích hệ thống hiện tại, phát hiện yêu cầu của hệ
thống nhằm đáp ứng những thay đổi của điều kiện môi trường.
Mục đích của CASE là giảm chi phí và thời gian cần thiết cho sự phát triển hệ thống
và tập trung được vào chất lượng của sản phẩm cuối cùng.
Có hai loại CASE:
Upper-CASE: Công cụ để hỗ trợ các hoạt động đầu tiên như đặc tả yêu cầu và thiết
kế.
Lower-CASE: Công cụ để hỗ trợ các hoạt động như lập trình, gỡ lỗi và kiểm thử
Tại sao chúng quan trọng?
(CASE allows for rapid development of software because of the increasing speed of
changing market-demands new products replace old ones much earlier than before,
so the development of new products has to go faster.)
19
CASE cho phép phát triển nhanh chóng của các phần mềm do tốc độ tăng của thị
trường thay đổi, nhu cầu các sản phẩm mới thay thế cái cũ sớm hơn nhiều so với
trước, do đó, việc phát triển các sản phẩm mới đã đi nhanh hơn.
Câu3. Định nghĩa sử dụng lập mẫu (Prototyping)? Các giai đoạn của sử dụng lập mẫu
có quan hệ nhƣ thế nào với các giai đoạn của chu kỳ phát triển hệ thống truyền thống
(SDLC)?
Prototyping là việc: sử dụng các hình ảnh trực quan để mô tả thiết kế và định hướng
sự phát triển của các tính năng kỹ thuật, và nó mô tả một cách chi tiết về làm thế nào
để xử lý hệ thống.
Prototyping là sự lặp lại của một tiến trình gồm 3 bước:
Prototype
- Chuyển đổi các mô tả về giải pháp của người dùng vào trong mô hình mẫu,
phân tích thành các tiêu chuẩn theo user experience và phương pháp thực hiện
tốt nhất.
- Prototype như là một cơ chế để nhận diện chính xác yêu cầu của khách hàng
Đánh giá
- Chia sẻ prototype với người dùng và đánh giá liệu nó có đáp ứng được nhu
cầu và mong đợi của họ không.
Nâng cao chất lƣợng
- Dựa trên thông tin phản hồi, xác định các phạm vi cần phải được nâng cấp
hoặc cần phải xác định lại và làm rõ hơn.
Prototyping thường bắt đầu rất đơn giản, tập trung vào một vài vùng trọng điểm được
dựng lên mô hình mẫu, sau đó phát triển thêm về bề rộng và cũng như chiều sâu để
tiếp cận được các phạm vi được yêu cầu, và tiếp tục cho đến khi prototype có thể bàn
giao để phát triển thành sản phẩm cuối cùng. Sự nhanh chóng là điều bắt buộc trong
các bước. Tùy thuộc vào mục tiêu của prototype, ta cần phải sắp xếp thứ tự và thay
đổi thời gian cho các chu kỳ.
Câu 4: Liệt kê 3 mức công nghệ của DSS? Mối quan hệ ? Vai trò ngƣời dùng trong 3
mức trên? Cho ví dụ?
3 mức công nghệ của DSS:
DSS ứng dụng (SDSS,specific DSS)
Bộ tạo sinh DSS
Công cụ DSS
20
1. DSS ứng dụng
- Hệ thống thật sự hoàn thành công việc gọi là DSS ứng dụng. Nó là các ứng dụng hệ
thống thông tin.
- Sản phẩn cuối cùng hay sự áp dụng của DSS vào công việc cụ thể gọi là ứng dụng
DSS.
2. Bộ tạo sinh DSS
- Là một gói gồm phần cứng và phần mềm có liên quan với nhau, cung cấp tập khả
năng nhanh cho việc xây dựng DSS ứng dụng.
- Bộ tạo sinh dss tạo dựa trên máy vi tính thông thường như EXCEL, LOTUS 123.
Đây là bộ công cụ tạo sinh chứa nhiều khả năng khác nhau như lập mô hình, phân
tích rủi ro…
- Có 2 hướng phát triển:
• Hướng thứ nhất: phát triển ngôn ngữ cho máy tính mạng ví dụ hệ quy hoạch tài
chính giao tiếp. Và ngôn ngữ khác như Nomad2, focus..
• Hướng thứ hai: những hệ phần mềm tổng hợp dựa trên máy vi tính như lotus 1-
2-3, excel. Được xây dựng xoay quanh trang điện tử.
- Bộ tạo ứng dụng được dùng bởi lập trình viên và những nhà phân tích hệ thống để
thúc đẩy công việc lập trình và phát triển hệ thống.
3. Công cụ DSS
- Là những tiện nghi phần mềm, những phần mềm này giúp ích cho sự phát triển của
bộ tạo sinh DSS và DSS ứng dụng.
Mối quan hệ:
- Có thể sử dụng công cụ DSS để phát triển các DSS ứng dụng. Dùng để phát triển
các ứng dụng truyền thống nhất cùng với các công cụ như ngôn ngữ, phần mềm,
truy xuất dữ liệu…
- Công cụ DSS dùng tạo ra bộ tạo sinh DSS, sau đó kiến tạo ra DSS ứng dụng đôi khi
có thể từ công cụ DSS kiến tạo ra DSS ứng dụng.
- Việc sử dụng công cụ tạo sinh DSS cực kì hữu ích tạo ra DSS ứng dụng. Dùng bộ
tạo sinh DSS tiết kiệm đáng thời gian và chi phí làm cho ứng dụng có thể hiệu quả
về mặt tài chính.
21
Vai trò của ngƣời dùng trong 3 ứng dụng trên:
- Người quản lý hoặc người sử dụng: Người đối mặt vấn đề và quyết định, thực
hiện hành động và người chịu trách nhiệm kết quả.
- Người trung gian: giúp người sử dụng có thể nhấn các nút thiết bị đầu cuối,
hoặc có thể làm các kiến nghị.
- Người xây dựng DSS: Thu thập khả năng cần thiết từ bộ tạo sinh DSS để cấu
hình DSS ứng dụng, mà người sử dụng hay người trung gian tương tác trực tiếp.
- Người hỗ trợ kĩ thuật: phát triển hệ thống thông tin phụ khi cần như bộ tạo sinh
DSS các cơ sở dữ liệu mới và các phân tích mới…Người này yêu cầu quên
thuộc với kĩ thuật và hiểu biết về lĩnh vực ứng dụng.
- ToolSmith: phát triển kĩ thuật mới, ngôn ngữ mới, phần cứng và phần mềm mới
cải tiến hiệu quả kết nối với hệ thống con.
Ví dụ:
1. DSS ứng dụng
Hệ thống bố trí cảnh sát chiến đấu được áp dụng bởi IBM. Hệ thống này cho
phép nhân viên cảnh sát trình bày một đồ họa phát thảo trên máy tính, cho phép kết
nối với các địa hình khác nhau và cho cảnh sát thấy được yêu cầu phục vụ, thời gian
đáp ứng, mức độ chiến đấu. Nhân viên có thể thao tác trên bản đồ, vùng, dữ liệu và
thử nghiệm với các phương án tuần hoành khác nhau.Kết quả này đạt hiệu quả cao
hơn trong quy hoạch tuyến tính.
2. Bộ tạo sinh DSS
Hệ thống thông tin lãnh đạo, nó gồm khả năng chuẩn bị báo cáo, khả năng yêu
cầu, ngôn ngữ mô hình, đồ họa, trình bày lệnh và một tập các chương trình con dùng
để phân tích thống kê, tài chính.
3. Công cụ DSS
Đồ họa, soạn thảo, hệ thống chất vấn, bộ tạo số ngẫu nhiên và trang điện tử.
Câu 5: Liệt kê những xu hƣớng chính trong HHTQĐ?
Có 5 xu hƣớng chính:
Model-driven
Data-driven
Communication-driven
Document-driven
Knownledge-driven
22
1. Model-driven
- Vận dụng các mô hình của toán tài chính, mô hình dự báo,tối ưu và các mô hình
giả lập để đưa ra sự hỗ trợ trong các quyết định của một vấn đề.
- Dữ liệu thường bị giới hạn về tham số, không gian vd :bài toán vận tải
2. Data-driven
- Mô hình sử dụng các dữ liệu có tính chất là chuỗi hay thời gian để tạo lập các
báo cáo giúp cho việc ra quyết định.
- Mô hình phải phân tích và rút trích dữ liệu, để tạo lập các báo cáo tổng hợp.
- Về sau ứng dụng được phát triển gọi là data warehoures.
3. Comunication-driven
- Quan tâm đến việc ra quyết định hỗ trợ nhóm.
- Giải quyết các vấn đề của nhóm người cùng ra quyết định: nhiều phương án khác
nhau, nhiều cách giải quyết khác nhau, phương pháp kết nối giữa nhóm ra quyết
định.
4. Document-driven
- Mô hình sử dụng phương pháp phân tích và rút trích thông tin dạng văn bản (văn
bản,tài liệu ảnh…).
Vd: Hệ thống hỗ trợ nhà quản trị nhận thức nhu cầu và thị hiếu tiêu dùng của khách
hàng thông qua thông tin phản hồi.
5. Knowledge-driven
- Mô hình sử dụng hệ thống quản lý tri thức để áp dụng cho việc ra quyết định.
- Sử dụng các trí tuệ nhân tạo.
- Sự phát triển dần dần nên hệ thống gọi là hệ chuyên gia.