guideline on issuance hawb (e v)

5
GUIDELINES ON ISSUANCE OF HAWB July 7 th ,2012-Danny Diep To. *. House Air Way Bill: -MAWB # and Airport of Departure: * Show Number MAWB and Departure Airport Code at the top left corner of HAWB. For example: 057-SGN-3322-5544. (First 3 digits is the airline code digits, the next 3 letters is Departure Airport Code, the last 8 digits are ordinal numbers). -HAWB #: * Show HAWB no. as per Company numbering way (For Example: AIRHCMSIN0909001), at the top right corner of HAWB. -Shipper/ Consignee: Mention the customer with the details: Company name Address Tel/Fax: * In some cases, Notify Party is also required to mention. Please indicate NTFY at the “Accounting Information” box. * HAWB is non-negotiable transport documents (Not Negotiable), HAWB can not be transfered by endorsement HAWB. No issuing HAWB the form of "To Order”. However, in practice some L / C issued still stipulate “To Order” on HAWB and Carrier still must accept to issue “To Order” HAWB. HAWB Original # 3 for Shipper together with export documents presented to the bank for payment. When export documents arrived in importing country, the Opening Bank will endorse on the back HAWB, transfer title of goods to consignee. Meanwhile HAWB Original # 2 for Consignee be accompanied with flight. Consignee will present HAWB Original # 3 for Shipper endorsed by Bank or Bank Guarantee to delivery agent at destination airport to revise Consignee name from "To order ..." into their own name on HAWB original # 2 for consignee and Air Cargo Manifest and conduct normal delivery procedures. * See more of Shipper (Consignor)/ Consignee / Notify Party in part of issuance of HBL above. -Issuing Carrier’s Agent Name and city: HƯỚNG DẪN CÁCH LẬP HAWB 7/7/2012, Tô Diệp, [email protected] *. Cách lập HAWB: -MAWB # and Airport of Departure: Số MAWB và Mã Sân bay đi * Thể hiện Số MAWB và Mã Sân bay đi ở góc trái, trên cùng của HAWB. Thí dụ: 057-SGN-3322-5544. (3 số đầu là Mã Hãng hàng không theo số, 3 ký tự kế là Mã Sân bay đi, 8 số cuối là số thứ tự). -HAWB #: Số HAWB * Thể hiện số HAWB theo cách cho số của Cty (Thí dụ: AIRHCMSIN0909001), ở góc phải, trên cùng của HAWB. -Shipper/ Consignee: Người gửi hàng/ Người nhận hàng * Thể hiện thông tin của các bên do khách hàng cung cấp: Tên Cty: Địa chỉ: Tel/Fax: * Trong 1 số trường hợp, khách hàng yêu cầu thể hiện Notify Party (Bên nhận Thông báo) trên HAWB, thể hiện “Bên nhận Thông báo” ở ô “Accounting Information”. * HAWB là chứng từ vận tải không thương lượng được (Not Negotiable), nên HAWB không thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu HAWB. Không phát hành HAWB theo hình thức “Theo lệnh” (To Order…). Tuy nhiên, trong thực tiễn 1 số L/C vẫn qui định HAWB phát hành “Theo Lệnh” và Người vận tải vẫn phải chấp nhận phát hành HAWB “Theo lệnh”. HAWB Original 3 for Shipper sẽ cùng bộ chứng từ xuất khẩu xuất trình cho Ngân hàng để thanh toán. Khi bộ chứng từ đến nước nhập khẩu, Ngân hàng mở sẽ ký hậu vào mặt sau HAWB, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho Người nhận hàng. Trong khi đó HAWB Original 2 for Consignee được gửi kèm theo chuyến bay cùng với hàng hóa. Người nhận hàng cầm HAWB Original 3 for Shipper đã có Ngân hàng ký hậu chuyển quyền hoặc Bảo lãnh Ngân hàng (Bank Guarantee) đến Đại lý giao hàng tại Sân bay đến yêu cầu chỉnh sửa tên Người nhận hàng từ “To order…” thành tên của chính họ trên bản HAWB Original 2 for Consignee và Air Cargo Manifest và tiến hành làm thủ tục nhận hàng bình thường. * Xem thêm các cách thể hiện Người gửi hàng/ Người nhận hàng/ Bên nhận Thông báo trong phần cách lập HBL ở trên. -Issuing Carrier’s Agent Name and City: Tên và

Upload: danny-diepto

Post on 22-Jan-2018

45 views

Category:

Economy & Finance


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Guideline on issuance hawb (e v)

GUIDELINES ON ISSUANCE OF HAWB

July 7th,2012-Danny Diep To.

*. House Air Way Bill: -MAWB # and Airport of Departure: * Show Number MAWB and Departure Airport Code at the top left corner of HAWB. For example: 057-SGN-3322-5544. (First 3 digits is the airline code digits, the next 3 letters is Departure Airport Code, the last 8 digits are ordinal numbers). -HAWB #: * Show HAWB no. as per Company numbering way (For Example: AIRHCMSIN0909001), at the top right corner of HAWB. -Shipper/ Consignee: Mention the customer with the details: Company name Address Tel/Fax: * In some cases, Notify Party is also required to mention. Please indicate NTFY at the “Accounting Information” box. * HAWB is non-negotiable transport documents (Not Negotiable), HAWB can not be transfered by endorsement HAWB. No issuing HAWB the form of "To Order”. However, in practice some L / C issued still stipulate “To Order” on HAWB and Carrier still must accept to issue “To Order” HAWB. HAWB Original # 3 for Shipper together with export documents presented to the bank for payment. When export documents arrived in importing country, the Opening Bank will endorse on the back HAWB, transfer title of goods to consignee. Meanwhile HAWB Original # 2 for Consignee be accompanied with flight. Consignee will present HAWB Original # 3 for Shipper endorsed by Bank or Bank Guarantee to delivery agent at destination airport to revise Consignee name from "To order ..." into their own name on HAWB original # 2 for consignee and Air Cargo Manifest and conduct normal delivery procedures. * See more of Shipper (Consignor)/ Consignee / Notify Party in part of issuance of HBL above. -Issuing Carrier’s Agent Name and city:

HƯỚNG DẪN CÁCH LẬP HAWB

7/7/2012, Tô Diệp, [email protected] *. Cách lập HAWB: -MAWB # and Airport of Departure: Số MAWB và Mã Sân bay đi * Thể hiện Số MAWB và Mã Sân bay đi ở góc trái, trên cùng của HAWB. Thí dụ: 057-SGN-3322-5544. (3 số đầu là Mã Hãng hàng không theo số, 3 ký tự kế là Mã Sân bay đi, 8 số cuối là số thứ tự). -HAWB #: Số HAWB * Thể hiện số HAWB theo cách cho số của Cty (Thí dụ: AIRHCMSIN0909001), ở góc phải, trên cùng của HAWB. -Shipper/ Consignee: Người gửi hàng/ Người nhận hàng * Thể hiện thông tin của các bên do khách hàng cung cấp: Tên Cty: Địa chỉ: Tel/Fax: * Trong 1 số trường hợp, khách hàng yêu cầu thể hiện Notify Party (Bên nhận Thông báo) trên HAWB, thể hiện “Bên nhận Thông báo” ở ô “Accounting Information”. * HAWB là chứng từ vận tải không thương lượng được (Not Negotiable), nên HAWB không thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu HAWB. Không phát hành HAWB theo hình thức “Theo lệnh” (To Order…). Tuy nhiên, trong thực tiễn 1 số L/C vẫn qui định HAWB phát hành “Theo Lệnh” và Người vận tải vẫn phải chấp nhận phát hành HAWB “Theo lệnh”. HAWB Original 3 for Shipper sẽ cùng bộ chứng từ xuất khẩu xuất trình cho Ngân hàng để thanh toán. Khi bộ chứng từ đến nước nhập khẩu, Ngân hàng mở sẽ ký hậu vào mặt sau HAWB, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho Người nhận hàng. Trong khi đó HAWB Original 2 for Consignee được gửi kèm theo chuyến bay cùng với hàng hóa. Người nhận hàng cầm HAWB Original 3 for Shipper đã có Ngân hàng ký hậu chuyển quyền hoặc Bảo lãnh Ngân hàng (Bank Guarantee) đến Đại lý giao hàng tại Sân bay đến yêu cầu chỉnh sửa tên Người nhận hàng từ “To order…” thành tên của chính họ trên bản HAWB Original 2 for Consignee và Air Cargo Manifest và tiến hành làm thủ tục nhận hàng bình thường. * Xem thêm các cách thể hiện Người gửi hàng/ Người nhận hàng/ Bên nhận Thông báo trong phần cách lập HBL ở trên. -Issuing Carrier’s Agent Name and City: Tên và

Page 2: Guideline on issuance hawb (e v)

* Only apply for Carrier’s Agent. If FWDR issues HAWB, please leave in blank. -Airport of Departure: Mention the name of Airport of Departure. * Show airport name (city name if city has only one airport, the airport name if city has 2 or more airports). For example: Hochiminh * If L/C stipulated specific airport name, that airport name must be shown. For example: Tan Son Nhat - Routing and Destination To…By…To…By: Mention the next transit airport by its Airlines. * To: show next Transit Airport Codes respectively to each flight of airlines. * By: show Airlines Code (2 letters) perfrom such flight. Ex: To FRA by LH. To FMO by LH. -Airport of Destination: * Mention the name of Airport of Destination (city name if city has only one airport, the airport name if city has 2 or more airports). Ex: Muenster, Germany (FMO). (1 airport) Charles De Gaulle (CDG) or Orly (ORY), France. (more than 2 airports) -Flight/ Date: * Mention Flight #/ Date respective with for 1st/ 2nd flights. Ex: LH773/ May 25; LH7060/ May 26. -Accounting Information: * Mention payment by Cash, T/T or others (Check)... * Also be able to mention “Freight Prepaid/ Collect/ Payable at…” at this box for easy recognition of “Freight Terms” * See more of Freight Payment terms in part of issuance of HBL above. -Currency: * Mention the currency applicable. Ex: USD -Charge Code: * Mention PP/ CC if all chagres Prepaid/ Collect. -PPD/ COL: * Insert an “X” at the respective boxes if Freight Prepaid or Collect.

Thành phố của Đại lý Người vận tải. * Chỉ thể hiện Tên và Thành phố của Đại lý Người vận tải, hoặc để trống. -Airport of Departure & Requested Routing: Sân bay đi và hành trình bay yêu cầu * Thể hiện tên Sân bay đi (là tên thành phố nếu thành phố chỉ có 1 sân bay, là tên sân bay nếu thành phố có 2 sân bay trở lên). Thí dụ: Hochiminh * Nếu L/C qui định ghi cụ thể tên Sân bay đi, thì thể hiện tên Sân bay đó. Thí dụ: Tan Son Nhat -Routing and Destination To…By…To…By: Hành trình và Nơi đến “Đến…Bởi…Đến…Bởi” * To: Thể hiện Mã Sân bay quá cảnh tiếp theo ứng với từng chặng bay của Hãng hàng không. * By: Thể hiện Mã Hãng hàng không thực hiện chặng bay đó. Thí dụ: To FRA by LH. To FMO by LH. -Airport of Destination: Sân bay đến * Thể hiện tên Sân bay đến (là tên thành phố nếu thành phố chỉ có 1 sân bay, là tên sân bay nếu thành phố có 2 sân bay trở lên). Thí dụ: Hochiminh Thí dụ: Muenster, Germany (FMO) (1 sân bay) Charles De Gaulle (CDG) hoặc Orly (ORY), France. (2 sân bay trở lên) -Flight/ Date: Số chuyến bay/ ngày bay * Thể hiện Số chuyến bay/ ngày bay ứng với từng chặng bay. Thí dụ: LH773/ May 25; LH7060/ May 26. -Accounting Information: Thông tin hình thức thanh toán cước * Thể hiện hình thức thanh toán cước bằng tiền mặt (cash), chuyển khoản (T/T) hay các hình thức khác (Check)… * Cũng có thể thể hiện “Freight Prepaid/ Collect/ Payable at…” tại ô này để dễ nhận biết điều kiện thanh toán cước. * Xem thêm các cách thể hiện điều kiện thanh toán cước trong phần cách lập HBL ở trên. -Currency: Đồng tiền thanh toán cước * Thể hiện đồng tiền thanh toán cước cho lô hàng. Thí dụ: USD -Charge Code: Mã điều kiện thanh toán cước * Thể hiện mã PP/ CC (Prepaid/ Collect) nếu tất cả cước và phụ phí trả trước hoặc trả sau. -PPD/ COL: Cước và phụ phí được trả trước hoặc trả sau. * Thể hiện dấu chọn “X” vào các ô tương ứng.

Page 3: Guideline on issuance hawb (e v)

-Declared Value for Carriage: * If no value is indicated, mention “NVD” (No Value to Declare). * If Consignor declared value of goods exceeds USD 20/kg, must immediately notify the airlines for additional charging as per goods value (Valuation charge), in addition to the freight charge by weight (Weight charge) for general cargo (GCR). Depending on each airlines Tariff, valuation charge can be calculated as a percentage (0.50%; 0.75%;, or 1.00%) of the value of goods EXCEEDING the Carrier liability of USD 20/kg; either be calculated at a minimum of USD 25; USD 50 or USD 75; whichever amount larger. For example: Chargeable Weight: 100kgs, the value of goods declared: USD 5,000, charged by weight break of +100 USD is USD 4.50/kg; % charge on value is 0.75%; minimum charge according to the value of USD 75; liability limit of USD 20/kg. Charge by weight: 100kgs x USD 4.50 / kg = USD 450 Charge by value: [$ 5,000 - (100kgs x USD 20/kg)] x 0.75% = USD 22.50 In this case the minimum USD 75. General freight: USD 450 + USD 75 = USD 525. -Declared Value for Customs: * If No Commercial Value, mention “NCV” or leave in blank. -Amount of Insurance: * If no Insurance sevice offered, insert “XXX” at this box. -Handling Information: * Mention number of package and Delivery Agent at Destination (full style). Ex: 06 CTNS. Delivery Agent: Company name Address Tel/Fax PIC

-No. of Piece RCP: * Mention the number of outer packages which is visible. For example: 06 pcs (pieces) -Gross Weight: * Shows the total gross weight of the goods by KGS unit (kilogram, symbol “k”) or LB (pound

-Declared Value for Carriage: Giá trị hàng hóa khai báo dành cho vận tải * Nếu không khai báo giá trị hàng hóa, thể hiện “NVD” (No Value to Declare). * Nếu Người gửi hàng khai báo giá trị hàng hóa vượt quá USD 20/ kg, phải thông báo ngay cho Hãng Hàng không để tính cước theo giá trị (Valuation charge), ngoài phần tiền cước theo trọng lượng (Weight charge) đối với hàng bách hóa thông thường (GCR). Tùy theo biểu cước của từng Hãng hàng không, cước theo giá trị có thể được tính bằng tỷ lệ % (có thể là 0,50%; 0,75%; hoặc 1,00%) của giá trị hàng hóa VƯỢT mức giới hạn trách nhiệm của Người vận tải USD 20/kg; hoặc được tính theo mức tối thiểu USD 25; USD 50 hoặc USD 75; tùy số tiền nào lớn hơn. Thí dụ: Trọng lượng tính cước: 100kgs, giá trị hàng hóa khai báo: USD 5.000, mức cước theo trọng lượng +100 là USD 4,50/kg; tỷ lệ % cước theo giá trị là 0.75%; mức tối thiểu cước theo giá trị là USD75; mức giới hạn trách nhiệm là USD 20/kg. Cước theo trọng lượng là: 100kgs x USD 4,50/kg = USD 450 Cước theo giá trị là: [USD 5.000 – (100kgs x USD 20/kg)] x 0,75% = USD 22,50 Trong trường hợp này tính theo mức tối thiểu USD 75. Tổng tiền cước: USD 450 + USD 75 = USD 525. -Declared Value for Customs: Giá trị hàng hóa khai báo dành cho Hải quan * Nếu hàng hóa không có giá trị thương mại, thể hiện “NCV” (No Commercial Value); hoặc để trống. -Amount of Insurance: Phí bảo hiểm * Nếu Người vận tải phát hành HAWB không chào bán dịch vụ bảo hiểm hàng hóa, thể hiện “XXX” vào ô này. -Handling Information: Thông tin xử lý hàng hóa * Tại ô này, thường thể hiện số kiện và Đại lý giao hàng tại Sân bay đến (ghi đầy đủ thông tin) Thí dụ: 06 CTNS. Delivery Agent: Company name Address Tel/Fax PIC -No. of Piece RCP: Số kiện đã nhận * Thể hiện tổng số kiện hàng của bao bì vận tải ngoài cùng, nhìn thấy được. Thí dụ: 06 pcs (pieces) -Gross Weight: Trọng lượng cả bì * Thể hiện tổng trọng lượng cả bì của hàng hóa bằng đơn vị KGS (kilogram, ký hiệu k) hoặc LB

Page 4: Guideline on issuance hawb (e v)

symbol “l”)) obtained 2 decimals. For example: 1,000.00. * Also possible to express net weight of goods (Net Weight) in accordance with the contract or L/C stipulation. -kg/ lb: * Insert “k” or “l” if Weight Unit is Kilogram (kg) or Pound (lb) For example: 1,000.00k -Rate class: * Shows rate code applicable to shipment. For example: Insert M: meant Minimum Rate N: meant Normal Rate (-45kg) Q: meant Quantity Rate. K: meant Rate per Kilogram -Chargeable Weight: * Show Chargeable weight of shipment. * Volume weight (Volumetric weight) of shipment will be calculated at ratio announced by airlines, common is 1 kg # 6.000 cm3 or 1m3 # 166.67 kg. * If volume weight is less than gross weight, the chargeable weight is also gross weight (heavy cargo, gross weight cargo), then show gross weight in this box; or leave in blank. * If the volume weight is greater than the gross weight (light weight cargo, volume cargo), it must express volume weight in this box. For example: GRWT: 300kg, MEAS: 2m3, Volumetric Weight: 2 x 166.67 = 333.34kg. Thus Volumetric weight greater than Gross weight, expressed 333.34k at chargeable weight box. -Rate/ Charge: * Show "As arranged" or "As Agreed" ("As agreement") on HAWB, can not show freight sold to customer, except for some South American countries (Argentina, Brazil, etc) regulated to show total amount and freight rates on HAWB. -Total: * Show "As arranged" or "As Agreed" ("As agreement") on HAWB, can not show freight sold to customer, except for some South American countries (Argentina, Brazil, etc) regulated to show total amount and freight rates on HAWB. -Nature and Quantity of Goods: *Mention the commodity/ product name. *Mention the docs accompanied to the flight (Invoice, Packing List…) Mention Dimension of each package when Chargeable Weight applied.

(pound, ký hiệu l)) lấy 2 số thập phân. Thí dụ: 1,000.00. * Cũng có thể thể hiện thêm trọng lượng tịnh của hàng hóa (Net Weight) phù hợp với Hợp đồng hoặc L/C đã qui định. -kg/ lb: Đơn vị trọng lượng * Thể hiện đơn vị trọng lượng bằng chữ k (kilogram) hoặc chữ l (pound) Thí dụ: 1,000.00k -Rate class: Loại giá cước * Thể hiện mã loại giá cước áp dụng cho lô hàng. Thí dụ: M: Minimum Rate (cước tối thiểu) N: Normal Rate (cước thông thường cho lô hàng -45kg) Q: Quantity Rate (cước số lượng) K: Rate per Kilogram (cước tính kg) -Chargeable Weight: Trọng lượng tính cước * Thể hiện Trọng lượng tính cước của lô hàng. * Trọng lượng thể tích (Volumetric weight) của lô hàng được tính theo tỷ lệ qui đổi do Hãng hàng không qui định, phổ biến là 1 kg # 6,000cm3 hoặc 1m3 # 166.67 kg. * Nếu Trọng lượng thể tích nhỏ hơn Trọng lượng cả bì thì Trọng lượng tính cước cũng chính là Trọng lượng cả bì (hàng nặng, hàng gross), khi đó thể hiện Trọng lượng cả bì vào ô này; hoặc để trống. * Nếu Trọng lượng thể tích lớn hơn Trọng lượng cả bì (hàng nhẹ, hàng volume), khi đó phải thể hiện Trọng lượng thể tích vào ô này. Thí dụ: GRWT: 300kg, MEAS: 2m3, Volumetric Weight: 2 x 166.67 = 333.34kg. Như vậy Volumetric weight lớn hơn Gross weight, thể hiện 333.34k vào ô Chargeable weight. -Rate/ Charge: Mức cước/ phí * Thể hiện trên “As Arranged” hoặc “As Agreed” (“Như thỏa thuận”) trên HAWB, không thể hiện mức cước đã bán cho khách hàng, ngoại trừ một số nước Nam Mỹ (Argentina, Brazil…) có qui định phải thể hiện mức cước và tổng số tiền cước trên HAWB. -Total: Tổng số cước * Thể hiện trên “As Arranged” hoặc “As Agreed” trên HAWB, không thể hiện tổng số cước đã bán cho khách hàng, ngoại trừ một số nước Nam Mỹ (Argentina, Brazil…) có qui định phải thể hiện mức cước và tổng số tiền cước trên HAWB. -Nature and Quantity of Goods: Số lượng và chủng loại hàng hóa * Thể hiện tên hàng hóa/ sản phẩm. * Thể hiện các chứng từ gửi kèm theo chuyến bay (Invoice, Packing list…)

Page 5: Guideline on issuance hawb (e v)

* For light weight cargo or volume cargo: must show dimensions of packagea (length x width x high) cm; [(LxWxH) cm] for the parties to be able to calculate freight charges. If there are many same size packages, quantity of packages must be shown. For example: 5 packages are the same size, 5 x (120 x 60 x 50) cm. * See more of Description of Goods in part of issuance of HBL above. -Prepaid/ Total Prepaid or Collect/ Total Collect: * Show "As arranged" or "As Agreed" ("As agreement") on HAWB, can not show freight sold to customer, except for some South American countries (Argentina, Brazil, etc) regulated to show total amount and freight rates on HAWB. -Other charges: * Show charges/ fees receivable from customer such as: HAWB fee (AWC), Security Surcharge (SSC), Fuel surcharge (FSC); Pick-up fee (PUC), Customs Service Fee… (if any). -Signature of Shipper or his Agent: * The shipper will sign at this box, or HAWB issuer (FWDR) will sign if he is authorized by consignor to ship cargo out on their behalf. -Executed…at…: * Shows the date of receipt of goods in bonded warehouse / airport warehouse and city name or airport name. For example: May 25th, 2012 Hochiminh city, Vietnam. * HAWB Issuing Date may coincide or early than estimated flight date. * Place of issuance of HAWB can be Departure airport, Destination airport or any one place in departure country or other 3rd country as customer required. * Only release HAWB to customer when Customs clearance for export clearance completed, or put into bonded warehouse / Airport warehouse awaiting for departure. * See more of Date and Place of issuance in part of issuance of HBL above. -Signature of Issuing Carrier or its Agent: * Carrier or FWDR/ his agent to issue HAWB will sign at this box.

* Đối với hàng nhẹ, hàng volume phải thể hiện kích thước của các kiện hàng (dài x rộng x cao)cm; [(LxWxH)cm] để các bên có thể đối chiếu cách tính cước. Nếu có nhiều kiện cùng kích thước thì thể hiện thêm số lượng kiện. Thí dụ: 5 kiện có cùng kích thước, thể hiện 5 x (120 x 60 x 50) cm. * Xem thêm các cách thể hiện Mô tả hàng hóa trong phần cách lập HBL ở trên. -Prepaid/ Total Prepaid or Collect/ Total Collect: Cước trả trước/ Tổng số cước trả trước hoặc Cước trả sau/ Tổng số cước trả sau. * Thể hiện trên “As Arranged” hoặc “As Agreed” trên HAWB , không thể hiện tổng số cước đã bán cho khách hàng, ngoại trừ một số nước Nam Mỹ (Argentina, Brazil…) có qui định phải thể hiện mức cước và tổng số tiền cước trên HAWB. -Other charges: Các phí khác * Thể hiện các loại phí phải thu khách hàng như: Phí HAWB (AWC), Phụ phí an ninh (SSC), Phụ phí xăng dầu (FSC); Phí Pick-up (PUC), Phí làm dịch vụ Hải quan… (nếu có). -Signature of Shipper or his Agent: Chữ ký của Người gửi hàng hoặc Đại lý được ủy quyền * Người gửi hàng sẽ ký vào ô này, hoặc Người phát hành HAWB sẽ ký nếu được Người gửi hàng ủy quyền thay mặt họ gửi hàng. -Executed…at…: HAWB được lập… tại * Thể hiện ngày nhận hàng tại kho ngoại quan/ kho hàng sân bay đi và tên của thành phố hoặc sân bay. Thí dụ: May 25th,2012 Hochiminh city, Vietnam. * Ngày phát hành HAWB có thể trùng hoặc sớm hơn ngày bay dự kiến. * Nơi phát hành HAWB có thể tại Sân bay đi, Sân bay đến hoặc 1 địa điểm trong nước hoặc nước thứ 3 khác theo yêu cầu của khách hàng. * Chỉ phát hành HAWB cho khách hàng khi đã hàng xuất đã thông quan, hoặc đã đóng vào kho ngoại quan/ kho hàng sân bay chờ xuất. * Xem thêm cách thể hiện Nơi và ngày phát hành trong phần cách lập HBL ở trên. -Signature of Issuing Carrier or its Agent: Chữ ký của Người vận tải hoặc Đại lý phát hành HAWB * Người vận tải/ FWDR hoặc Đại lý phát hành HAWB sẽ ký vào ô này./.