giáo trình thi t k Đi n dân d ng

57
Giáo trình Thiết kế Đin dân dng 1 MC LC MC LC 1 Li nói đầu 3 CÁC KÝ HIU VIT TT 4 PHN 1: CƠ SLÝ THUYT 5 Chương Mđầu 5 Chương 1. Tư vn gii pháp Kinh tế và Kthut thiết kế hthng đin 6 1.1. Phân tích bn vkiến trúc, kết cu, thông tin công trình Error! Bookmark not defined. 1.2. Tiếp nhn yêu cu thiết kế ca chđầu tư 10 1.3. Đề xut gii pháp kinh tế - kthut 10 Chương 2. Thiết kế Kthut cho hthng đin 11 2.1. Tính toán công sut phti. 11 2.1.1. Tính toán chiếu sáng cho khu vc thiết kếError! Bookmark not defined. 2.1.1.1. Phương pháp quang thông: 11 2.1.1.2. Công sut chiếu sáng trên đơn vdin tích 16 2.1.2. Tính chn cm cho tng khu vc thiết kế 16 2.1.3. Tính toán hthng điu hòa không khí (phòng ng, phòng khách…) 17 2.1.3.1. Tiêu chun thiết kế Error! Bookmark not defined. 2.1.3.2. Phương pháp tính toán 17 2.1.3.3. Tính toán công sut máy lnh 17 2.1.4. Tính toán phti khác 18 2.2. Tính toán, la chn khí cđin 18 2.2.1. La chn dây dn cho thiết btrong nhà. 18 2.2.1.1. Da vào tiêu chun thiết kế la chn dây dn. Error! Bookmark not defined. 2.2.1.2. La chn dây dn theo dòng làm vic cc đại. Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Điu kin chung để la chn khí cđin 18 2.3. Tính toán hthng ni đất an toàn 19 Chương 3. Hướng dn thi công hthng đin Error! Bookmark not defined. 3.1. Kế hoch thi công Error! Bookmark not defined. 3.2. Đảm bo cht lượng Error! Bookmark not defined.

Upload: others

Post on 17-Oct-2021

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

1

MỤC LỤC

MỤC LỤC 1

Lời nói đầu 3

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 4

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 5

Chương Mở đầu 5

Chương 1. Tư vấn giải pháp Kinh tế và Kỹ thuật thiết kế hệ thống điện 6

1.1. Phân tích bản vẽ kiến trúc, kết cấu, thông tin công trình Error! Bookmark not defined.

1.2. Tiếp nhận yêu cầu thiết kế của chủ đầu tư 10

1.3. Đề xuất giải pháp kinh tế - kỹ thuật 10

Chương 2. Thiết kế Kỹ thuật cho hệ thống điện 11

2.1. Tính toán công suất phụ tải. 11

2.1.1. Tính toán chiếu sáng cho khu vực thiết kế Error! Bookmark not defined.

2.1.1.1. Phương pháp quang thông: 11

2.1.1.2. Công suất chiếu sáng trên đơn vị diện tích 16

2.1.2. Tính chọn ổ cắm cho từng khu vực thiết kế 16

2.1.3. Tính toán hệ thống điều hòa không khí (phòng ngủ, phòng khách…) 17

2.1.3.1. Tiêu chuẩn thiết kế Error! Bookmark not defined.

2.1.3.2. Phương pháp tính toán 17

2.1.3.3. Tính toán công suất máy lạnh 17

2.1.4. Tính toán phụ tải khác 18

2.2. Tính toán, lựa chọn khí cụ điện 18

2.2.1. Lựa chọn dây dẫn cho thiết bị trong nhà. 18

2.2.1.1. Dựa vào tiêu chuẩn thiết kế lựa chọn dây dẫn. Error! Bookmark not defined.

2.2.1.2. Lựa chọn dây dẫn theo dòng làm việc cực đại. Error! Bookmark not defined.

2.2.2. Điều kiện chung để lựa chọn khí cụ điện 18

2.3. Tính toán hệ thống nối đất an toàn 19

Chương 3. Hướng dẫn thi công hệ thống điện Error! Bookmark not defined.

3.1. Kế hoạch thi công Error! Bookmark not defined.

3.2. Đảm bảo chất lượng Error! Bookmark not defined.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

2

3.3. Biện pháp thi công các công việc điển hình Error! Bookmark not defined.

Chương 4. Hướng dẫn bảo trì, bảo dưỡng hệ thống ĐiệnError! Bookmark not defined.

4.1. Lưu trữ hồ sơ hoàn công Error! Bookmark not defined.

4.2. Lập kế hoạch bảo trì – bảo dưỡng Error! Bookmark not defined.

4.3. Lập kế hoạch thay thế và thiết bị dự phòng. Error! Bookmark not defined.

PHẦN 2. BÀI TẬP ÁP DỤNG 43

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ 43

1. Phân tích bản vẽ 43

2. Tính toán, lưa chọn chủng loại, số lượng vật tư, thiết bị điện 44

3. Chọn dây dẫn và thiết bị 47

Phụ lục 55

1. Bộ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 55

2. Bộ bản vẽ thiết kế 55

3. Mẫu hồ sơ thiết kế, thi công, bảo trì, bảo dưỡng công trình. 56

TÀI LIỆU THAM KHẢO 57

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

3

LỜI NÓI ĐẦU

Giáo trình “Thiết kế điện dân dụng” được soạn dựa trên nhu cầu về thiết kế hệ

thống cung cấp điện trong thực tế sản xuất và đời sống. Giáo trình được soạn theo

tính toán thực tế tại các công trình thi công hiện nay với bộ tiêu chuẩn áp dụng theo

TCVN hiện hành. Cấu trúc giáo trình gồm 2 phần:

Phần 1. Cơ sở lý thuyết: Hướng dẫn người đọc nắm bắt tổng quan về hệ thống

điện dân dụng tron tòa nhà, thực hiện tính toán các bước thiết kế, triển khai thi công

và bảo trì tòa nhà. Phần 1 của giáo trình được soạn ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với

các hệ đào tạo trong nhà trường. Trong phần này người đọc thực hiện 4 chương:

Chương 1. Tư vấn giải pháp kinh tế và kỹ thuật thiết kế hệ thống điện.

Chương 2. Hướng dẫn các bước Thiết kế kỹ thuật cho hệ thống điện.

Chương 3. Hướng dẫn các bước thực hiện thi công một công trình dân dụng

thực tế hiện nay.

Chương 4. Hướng dẫn quy trình bảo trì, sửa chữa hệ thống điện dân dụng.

Phần 2. Bài tập áp dụng: Hướng dẫn người đọc tự triển khai một công trình dân

dụng thực tế từ thiết kế, thi công và thực hiện bảo trì, sửa chữa.

Giáo trình không chỉ là tài liệu hữu ích cho các bạn sinh viên chuyên ngành mà

còn là tài liệu tham khảo cho các bạn quan tâm đến lĩnh vực điện công nghiệp và dân

dụng.

Mặc dù đã cố gắng sửa chữa, bổ sung rất nhiều để hoàn thành quyển giáo

trình nhưng không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Mong nhận được các ý

kiến đóng góp từ bạn đọc để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn, mọi đóng góp xin

gửi về địa chỉ email: [email protected]; [email protected];

Nhóm tác giả

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

4

BẢNG CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

KÝ HIỆU DIỄN GIẢI Pđmi Công suất định mức của thiết bị thứ iΣPđl Tổng công suất động lực của phụ tảiΣPcs Tổng công suất chiếu sáng của phụ tảiPtt Công suất tính tốn của phụ tảiksd Hệ số sử dụng của thiết bị

Kmax Tỉ số giữa công suất tính toán và công suất tác dụng trung bìnhpo Công suất trên một đơn vị diện tíchF Diện tích sử dụngkđt Hệ số đồng thời Fb Quang thông ban đầu của bóng đèn (lm).

CU Hệ số sử dụngLFF Hệ số mất mát ánh sáng Sp Diện tích được chiếu sáng

LLD Hệ số suy hao quang thông theo thời gian sử dụng LDD Hệ số suy hao quang thông do bụiHtt Độ cao treo đèn tính toán

E Độ rọi (lux) ρtt Điện trở suất tính toán của đất ρđo Điện trở suất của đất đo được

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

5

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHƯƠNG MỞ ĐẦU

Theo xu thế phát triển của xã hội, sau những ngày dài làm việc căng thẳng chúng ta cần muốn được thư giãn chính trong ngôi nhà của mình.

Việc chiếu sáng trong ngôi nhà của mình đóng một vai trò rất quan trọng, làm nổi bật các chi tiết kiến trúc và tạo bầu không khí tự nhiên của căn nhà. Căn nhà sẽ trở nên lung linh hơn. Tuy nhiên việc bố trí đèn chiếu sáng như thế nào cho hợp lý và việc kết hợp hay lựa chọn nguồn sáng sao cho hoàn hảo, đòi hỏi chúng ta có những kiến thức và kỹ năng để đưa ra những lựa chọn tốt nhất.

Việc bố trí thiết bị nội thất phải được xác định trước khi thiết kế hệ thống chiếu sáng. Điều này cho phép xác định vị trí cụ thể của bộ đèn để không tạo bóng cho khu vực làm việc, gây chói phản xạ và tạo sự hài hoà trong căn nhà.

Việc sử dụng các loại đèn khác nhau trong chiếu sáng và tạo ra hiệu quả ánh sáng giúp làm nổi bật các khung cảnh và ý tưởng thiết kế cũng như ý tưởng sáng tạo nghệ thuật trong mỗi không gian chiếu sáng.

Ngoài cấp nguồn điện chiếu sáng thì nguồn cấp điện cho ổ cắm, hệ thống điều hoà không khí, máy nước nóng trực tiếp, máy bơm nước cấp, cửa cuốn, thang máy, hệ thống điện nhẹ (tivi, điện thoại, mạng, báo động,…) cũng không kém phần quan trọng nhằm tăng mức độ tiện ích của công trình.

Với mục đích như đã nêu, hệ thông điện cần phải đảm bảo các yêu cầu trong quá trình thực hiện như sau:

- Đảm bảo an toàn, đúng tiêu chuẩn, đúng kỹ thuật. - Đảm bảo cung cấp nguồn điện liên tục và ổn định. - Tiết kiệm tối đa nguồn năng lượng điện. - Phù hợp và làm tăng thêm nét đẹp của kiến trúc. - Ứng dụng những kỹ thuật tiên tiến để tối ưu hóa công năng sử dụng của công trình. - Dễ dàng kiểm soát, bảo trì hệ thống khi hoạt động. - Giảm tối đa chi phí cho việc vận hành và bảo trì hệ thống.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

6

CHƯƠNG 1. TƯ VẤN GIẢI PHÁP KINH TẾ VÀ KỸ THUẬT THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN

1.1. Tổng quan về điện dân dụng Điện dân dụng khái niệm để nói về việc thiết kế hệ thống điện đảm bảo về mặt kỹ thuật, mỹ thuật nhưng tốn chi phí nhỏ nhất có thể. Trong quá trình thiết kế một hệ thống điện người thiết kết nên quan tâm đến acác vấn đề sau: - Tìm hiểu chức năng sử dụng của toàn bộ mặt bằng và từng khu vực riêng: Hệ thống điện cho phòng khách:

Hình 1.1. Hệ thống điện cho phòng khách

Chiếu sáng cho phòng khách, đầu tiên bạn phải xem xét kỹ lưỡng đặc thù không gian như cách bày biện đồ đạc, bố trí thiết bị nghe nhìn…, tiếp đó mới bố trí chiếu sáng, tạo các điểm nhấn làm nổi bật phòng khách. Nếu Ti vi (TV) được đặt trong phòng nên bố trí đèn chiếu sáng ở hai bên màn hình TV, nếu bố trí ở phía sau có thể tạo cảm giác chói, trong khi bố trí đằng trước TV có thể làm căn phòng trở nên tối hơn, tạo cảm giác căng thẳng, nhức mắt khi xem TV. Nếu gia chủ thích đọc sách trong phòng khách thì có thể bố trí đèn màu phía sau và phía trên ghế hoặc sofa. Đặc biệt, cũng nên thêm đèn ở trên giá sách, trên bức tranh, đồ thủ công trang trí giúp gian phòng luôn sáng sủa và hiện đại.

Việc lắp đặt ổ cắm cho phòng khách, phải xem xét kỹ thiết kế nội thất. Ví dụ: những vị trí đặt TV, hệ thống âm thanh nhằm tính số lượng ổ cắm vừa đủ để sử dụng cho các thiết bị trong phòng. Đặc biệt, nên quan sát vị trí Ghế hoặc sofa để tránh thiết kế ổ cắm sau các vật dụng này mà không sử dụng được do bị che khuất.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

7

Hệ thống điện cho phòng bếp:

Hình 1.2. Hệ thống điện phòng bếp

Chiếu sáng cho phòng bếp cần chú ý đến một nguyên tắc cho chiếu sáng phòng bếp là căn phòng luôn cần đủ ánh sáng tạo cảm giác sạch sẽ và cũng có thể nấu ăn dễ dàng hơn. Thiết kế một nguồn sáng giữa trần là ý tưởng tốt để cung cấp ánh sáng cho phòng bếp. giải pháp này có tác dụng phân bổ ánh sáng đều đến tất cả các vị trí trong phòng. Bạn cũng có thể bố trí thêm một bóng đèn huỳnh quang mini trên tường nếu muốn làm cho bề mặt tường nổi bật hơn, tạo cảm giác căn phòng rộng hơn.

Việc lắp đặt ổ cắm cho phòng bếp phải chú ý đến vị trí kệ bếp và vị trí đặt các thiết bị nhà bếp sử dụng điện nhằm tính toán số lượng, vị trí và công suất ổ cắm cho phù hợp. Tính toán ổ cắm cho phòng bếp còn ảnh hưởng đến quá trình lựa chọn CB và dây dẫn đi đến các thiết bị này.

Hệ thống điện cho phòng ngủ:

Hình 1.3. Hệ thống điện phòng ngủ

Chiếu sáng cho phòng ngủ: Không gian nghỉ ngơi luôn cần ánh sáng nhẹ nhàng, tạo cảm giác thư giãn tốt cho giấc ngủ. Tuy nhiên, phòng ngủ cũng cần phải đủ độ sáng cho thay đồ vào buổi sáng sớm. nên bố trí thêm 2 chiếc đèn đầu giường, có thể là đèn

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

8

để bàn hay treo tường. Bình thường có thể thắp sáng cả hai bóng, nhưng khi một người cần nghỉ ngơi, có thể tắt bớt đèn bên cạnh gường phía mình, và người kia thì vẫn giữ đèn để đọc sách.

Bóng đèn chính có thể được lắp đặt gần cửa ra vào, vì như thế, bạn có thể bật đèn khi vào phòng, lối vào phòng sẽ đủ ánh sáng. Bên trong tủ quần áo cũng cần phải có đèn, loại đèn được thiết kế sao cho khi mở cửa tủ quần áo thì đèn bật sáng, và ngược lại, khi đóng cửa thì đèn tắt. Gắn thêm bóng đèn dài nằm thẳng đứng hai bên cạnh của gương thay quần áo sẽ giúp bạn nhìn rõ khuôn mặt và dáng vóc mình qua gương hơn. Việc lắp đặt ổ cắm cho phòng ngủ chú ý đến vị trí đặt các vật dụng sử dụng điện trong phòng ngủ như sạc điện thoại, bàn trang điểm. Công suất ổ cắm sử dụng trong phòng ngủ cũng không ảnh hưởng lớn bởi phòng ngủ, ổ cắm để sử dụng các thiết bị công suất nhỏ. Máy lạnh cho phòng ngủ: Không phải gia đình nào cũng thiết kế phòng ngủ giống nhau, chính vì thế khi chọn điều hòa cho phòng ngủ bạn nên chọn công suất điều hòa theo diện tích của phòng. Đối với những phòng có diện tích nhỏ hơn 15 m2 thì chỉ cần chọn máy lạnh có công suất lạnh 9.000BTU/h (1HP tương đương 9.000BTU/h), tương tự đối với phòng có diện tích từ 15 đến 20 m2 thì nên chọn công suất 12.000 BTU,.... Đối với phòng ngủ bạn nên chọn công suất lớn hơn bình thường một chút để đảm bảo độ bền cho máy và có thể tăng tốc khả năng làm lạnh nhanh. Nhưng lưu ý khi chọn điều hòa cho phòng ngủ không nên chọn công suất quá lớn vì gây tốn điện mà không cần thiết.

Khi lắp đặt điều hòa sử dụng cho phòng ngủ cần chú ý đến vị trí lắp đặt của điều hòa. Tránh lắp điều hòa trên đầu, cuối giường vì khi gió thổi trực tiếp sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe của bạn cũng như của con trẻ.

Vị trí tốt nhất để lắp điều hòa cho phòng ngủ đó là lắp ở phía mé trái hoặc mé phải của giường, để tránh không khí lạnh thổi trực tiếp xuống người làm suy giảm hệ miễn dịch của cơ thể. Hệ thống điện ngoài:

Hình 1.4. Hệ thống điện ngoài trời

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

9

Với thiết kế chiếu sáng ngoài nhà đúng đắn, bài bản sẽ cho rất nhiều công dụng. Bên ngoài ngôi nhà của bạn sẽ lộng lẫy hơn, lối đi bộ cũng trở nên lung linh và lãng mạn hơn nhờ ánh sáng. Tuy nhiên, bạn cũng không nên dùng các bóng đèn công suất quá lớn gây chói mắt và là mờ cảnh quan. Để làm cho ánh sáng ngoài nhà cân bằng hơn, bạn nên tổ hợp các bóng đèn có điện áp tiêu chuẩn và thấp. Bạn có thể sử dụng đèn chiếu từ trên để làm sáng một khu vực rộng lớn ngoài sân. Hay cũng có thể lựa chọn kiểu đèn dưới sân, chiếu ánh sáng lên phía trên, kết hợp với loại đèn lồng treo trên cao để tạo hiệu ứng chiếu sáng hài hòa.

Việc sắp xếp vị trí các bóng đèn trong chiếu sáng ngoài nhà rất quan trọng. Vị trí tốt nhất là đèn có điện áp thấp nên lắp đặt cách mặt sân vườn 0.6m, gần khu vực ngồi ngoài trời. Các bóng đèn điện áp thấp có thể được dùng để làm nổi bật thác nước ngoài trời, tạo điểm nhấn cho khu sân vườn. Ở quanh hàng rào hay trên tường nhà, bạn bố trí các đèn sàn, hay đèn rọi cũng là một ý tưởng rất tuyệt để chiếu sáng cây cối tạo bóng đổ mềm mại lên sân về đêm.

- Ảnh hưởng của diện tích, thể tích của từng mặt bằng cũng như nhu cầu sử dụng điện khác nhau của các mặt bằng do công năng sử dụng mà người thiết kế sẽ lựa chọn chủng loại, số lượng thiết bị cho các mặt bằng hợp lý và phù hợp, nhằm sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng điện cho từng mặt bằng.

- Trong quá trình triển khai tính toán thiết kế, người thiết kế sẽ lựa chọn bộ tiêu chuẩn cho từng hạng mục thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu tra cứu các thống số và công suất của từng mặt bằng:

o TCVN 9206-2012: Tiêu chuẩn thiết kế - Lắp đặt thiết bị điện trong nhà ở. o TCVN 9207-2012: Tiêu chuẩn thiết kế - Lắp đặt đường dây dẫn điện trong nhà. o QCVN 09/2013: Các công trình xây dựng năng lượng hiệu quả. o QUY PHẠM TBĐ_P1: Quy định chung. o Tiêu chuẩn IEC. o Tiêu chuẩn và quy định của Công Ty Điện Lực TP HCM.

- Người thiết kế phải thực hiện thao tác tra cứu các thông số cụ thể từ bộ tiêu chuẩn đề xuất nhằm lấy các giá trị cơ bản phục vụ cho việc tính toán. Mỗi công năng sử dụng của mặt bằng sẽ xác định các chỉ tiêu sử dụng điện khác nhau theo tiêu chuẩn:

o Công suất chiếu sáng trên đơn vị diện tích (theo công năng sử dụng của mặt bằng) (Theo QCVN 09:2013, mục 2.3.1/3b/29).

o Công suất ổ cắm (theo công năng sử dụng của mặt bằng) (Theo TCVN 9206, mục 9.3/28).

o Công suất máy lạnh: 200 (BTU/m3) (TCVN 5687-2010_ Thông gió – điều hòa không khí).

o Yêu cầu hệ của hệ thống nước cấp (TCVN 4513 (1988): Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước bên trong nhà).

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

10

1.2. Tiếp nhận yêu cầu thiết kế của chủ đầu tư

Khi người thiết kế tiếp cận với chủ đầu tư thì người thiết kế phải chuẩn bị các tài liệu liên quan, ảnh hưởng đến quá trình thiết kế để chủ đầu tư lựa chọn như:

o Trình bày các mẫu thiết kế đã được thực hiện trước đó để chủ đầu tư xem và có những thông tin mới về cách bố trí mà người thiết kế sẽ thực hiện cho công trình này.

o Chuẩn bị các Cataloge thiết bị CB, Ổ cắm, công tắc và dây dẫn của một số hãng tiêu biểu, phù hợp với mặt bằng thiết kế cho chủ đầu tư lựa chọn (Phụ lục đính kèm). Trong phần này người thiết kế sẽ trình bày các thông số của từng thiết bị và tư vấn điểm mạnh, điểm yếu của từng loại thiết bị nhằm giúp chủ đầu tư lựa chọn loại thiết bị phù hợp nhất cho công trình.

o Trình bày sơ bộ giải pháp thiết kế hệ thống điện của người thiết kế sẽ thực hiện cho công trình này.

o Tiếp thu ý kiến phản hồi từ chủ đầu tư, sau khi người thiết kế đã cung cấp thông tin cơ bản về công trình sẽ thực hiện thiết kế như: Các thay đổi về vị trí thiết bị nội thất được bố trí trên mặt bằng, các thay đổi về công năng sử dụng về mặt bằng, thay đổi về loại thiết bị và công suất sử dụng cho từng mặt bằng…Từ đó, người thiết kế sẽ ghi chép cẩn thận vào nhật ký và thực hiện công tác tư vấn kỹ thuật cho chủ đầu tư nhằm chuẩn bị cho bước đề xuất giải pháp thiết kế.

1.3. Đề xuất giải pháp kinh tế - kỹ thuật

Từ các thông tin thiết kế sơ bộ trước khi gặp chủ đầu tư và những thông tin phản hồi được ghi chép trong nhật ký. Người thiết kế sẽ đề xuất các giải pháp hợp lý về kỹ thuật và kinh tế để chủ đầu tư chọn một giải pháp tối ưu nhất sẽ sử dụng cho quá trình thiết kế kỹ thuật.

Người thiết kế sẽ lập biên bản xác nhận với chủ đầu tư về chủng loại, công suất thiết bị, dây dẫn và các hạng mục sẽ thực hiện để hai bên ký kết:

o Thiết bị chiếu sáng, ổ cắm và công tắc (Sino, Clipsal, Panasonic, sneider). o Chủng loại dây dẫn (Cadivi, Taya, Taisin, Daphaco). o Thiết bị đóng cắt. o Số lượng các bản vẽ sẽ thực hiện. o Tiến độ thực hiện cho công việc thiết kế.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

11

CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ KỸ THUẬT CHO HỆ THỐNG ĐIỆN 2.1. Tính toán công suất phụ tải. Phụ tải là những nơi tiêu thụ điện. Trong hộ gia đình thì phụ tải được hiểu là những thiết bị tiêu thụ điện. Ví dụ phụ tải có thể là: nồi cơm điện, máy giặt, lò sưởi, máy quạt, máy lạnh… Trong phần này, chúng ta sẽ tính toán sơ bộ công suất phụ tải tòa nhà. Chúng ta cần quan tâm đến một số vấn đề như: diện tích mặt bằng bố trí thiết bị trong nhà, suất phụ tải trên một đơn vị diện tích, khả năng mở rộng phụ tải trong tòa nhà… Trong phần tính toán sơ bộ, ta có thể tính toán như sau: 2.1.1. Lựa chọn đèn chiếu sáng Mỗi căn phòng có đủ ánh sáng sẽ giúp căn nhà của bạn trở nên sang trọng, tinh tế hơn, giúp cho chúng ta có cảm giác mọi thứ có thể dễ dàng tìm thấy hơn và việc bố trí ánh sáng cũng như loại đèn chiếu sáng cũng nói nên tính cách của người sử dụng. Trong phần này, chúng ta sẽ trình bày rõ các xác định loại đèn và công suất đèn sử dụng cho việc thiết kế. 2.1.1.1. Loại đèn, công suất: Trước tiên, ta cần phải biết được khu vực thiết kế là gì? Phòng khách, phòng ăn, hành lang, hay phòng ngủ, phòng bếp… Đối với mỗi khu vực, chúng ta sẽ có cách lựa chọn đèn khác nhau cho phù hợp. Ở đây, ta cùng nhau tìm hiểu một số cách chọn đèn cho một số khu vực cụ thể như sau:

Khu vực 1: Phòng có trần cao, đại sảnh và cầu thang Đối với những nơi có không gian trần nhà cao như đại sảnh, nhà lớn, và cầu thang. Việc lắp đặt đèn chiếu sáng và sử dụng ánh sáng là cực kỳ quan trọng và việc sử dụng ánh sáng ra sao, trang trí như thế nào sẽ gây ấn tượng đầu tiên cho người khác khi bước vào nhà.

Hình 2.1. Sử dụng ánh sáng lớn cho khu vực đại sảnh

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

12

Chúng ta nên sử dụng đèn chiếu sáng ở trung tâm nhà một đèn chùm truyền thống, hay những loại đèn chiếu sáng có mặt dây truyền hiện đại hoặc chúng có thể bố trí lượng ánh sáng chuyển tiếp về phía hành lang để cung cấp đầu đủ ánh sáng khi khách bước vào trong phòng. Nội thất trong nhà cũng sẽ nổi bật hơn với lượng ánh sáng đầy đủ. Với những tác phẩm nghệ thuật treo tường, bạn có thể sử dụng những loại đèn có ánh sáng chiếu rọi để làm nổi bật chúng so với không gian xung quanh. Việc sử dụng thêm những loại đèn gương cũng sẽ giúp cho căn phòng của bạn thêm rộng mở và sáng hơn. + Xem xét kích thước của các loại đèn chiếu sáng trong nhà: Việc sử dụng những loại đèn chùm có kích cỡ lớn mang lại cho không gian nhà bạn lượng ánh sáng tương đối lớn, do đó việc lựa chọn và lắp đặt các thiết bị đèn chiếu sáng khác cần được cân nhắc kỹ lưỡng. Nếu căn nhà của bạn có diện tích lớn, hãy chú ý đến việc bố trí các khu vực lắp đèn chiếu sáng sao cho lượng ánh sáng trong nhà hài hòa và đầy đủ. Hay nếu không gian nhà của bạn không rộng lắm, bạn có thể lựa chọn các loại đèn âm trần, hoặc đèn ốp trần có tính tán quang. Việc lắp đặt các loại đèn âm trần giúp bạn tiết kiệm được diện tích và không gian cho căn phòng. + Đừng quên ánh sáng cho cầu thang và lối đi Để đảm bảo an toàn cho việc di chuyển trong nhà, hãy đảm bảo lắp những loại đèn chiếu sáng có lượng ánh sáng lớn, cung cấp đủ cho không gian cầu thang và lối đi. Cầu thang nên được thắp sáng từ trên xuống dưới với các thiết bị chuyển mạch ở cả hai nơi, chúng có thể dễ dàng tắt bật thiết bị đèn chiếu sáng hoặc có thể lắp đặt loại đèn cảm ứng có thể tự động nhận biết khi có người đi gần đến. Có một số đèn cảm ứng chung ta có thể tham khảo như loại đèn cảm ứng của Opple trên trang web Opple.vn.

Để đảm bảo an toàn cho hành lang, lối đi, chúng ta nên lắp đặt các thiết bị chiếu sáng có khoảng cách từ 8-10 bước chân. Khu vục 2: Đèn chiếu sáng cho khu vực sinh hoạt + Sử dụng ánh sáng phù hợp mang lại không gian sống tốt nhất Ngoài việc trang trí tường nhà, sơn nhà và các vật dụng trong nhà bằng các tác phẩm nghệ thuật. Chúng ta cũng nên chú ý đến ánh sáng của từng loại đèn chiếu sáng trong khu vực sinh hoạt như phòng khách, phòng ngủ. Chúng ta sẽ không cảm thấy khó khăn khi tìm kiếm những vật dụng trong nhà, hay các vật dụng trang trí mặc dù đẹp nhưng không nổi bật. Bạn nên lựa chọn riêng biệt 2 loại ánh sáng làm việc và ánh sáng chung khi lắp đặt.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

13

Hình 2.2. Đèn chiếu sáng cho khu vực sinh hoạt

+ Sử dụng ánh sáng âm trần để thắp sáng khu vực chung.

Việc lắp đặt này được mọi người ưa thích vì nguồn ánh sáng được che dấu. Chúng ta có thể lựa chọn các loại đèn tán quang cho phòng khách, hay các loại đèn chiếu rọi cho khu vực trang trí. Khu vực đọc sách và làm việc cần có lượng ánh sáng trung thực và không gây lóa. Khu vực vui chơi thì lượng ánh sáng cần đủ lớn để người dùng có cảm giác nhìn dễ dàng hơn.

+ Thiết kế của một số loại đèn có ánh sáng âm trần như đèn tường, đèn âm trần cũng giúp trang trí cho căn phòng chúng ta. Trong không gian có hạn, thì những loại đèn tường là sự lựa chọn tốt. + Việc thay thế các loại bóng đèn huỳnh quang và sợi đốt bằng bóng đèn led cũng mang lại giá trị lớn cho ta, cả về mặt chi phí lẫn điện năng tiêu thụ. Khu vực 3: Phòng ăn

Hình 2.3. Đèn chiếu sáng cho khu vực phòng ăn

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

14

+ Ánh sáng tập trung: ngoài việc lựa chọn được những bộ bàn ghế đẹp thì việc lắp đặt loại đèn chiếu sáng cũng hết sức quan trọng. Một phần không thể thiếu trong tổng thể khu vực phòng ăn. Chúng ta có thể lựa chọn những loại đèn có ánh sáng tập trung như đèn treo, đèn thả led,.. Chúng có thể cung cấp lượng ánh sáng lớn, tập trung cho bàn ăn, làm cho mọi thứ trên bàn ăn trở nên nổi bật và sang trọng hơn.

+ Sử dụng đèn chùm để chiếu sáng chung: việc lắp đặt này giúp không gian của cả căn phòng trở nên hài hòa hơn. Khu vực 4: Khu vực nhà bếp + Sử dụng thêm đèn chiếu điểm: Chúng ta nên lắp đặt thêm đèn chiếu sáng để khu vực bếp nấu ăn sáng hơn, dễ nhìn hơn. Có thể sử dụng một số loại đèn downlight của KingLed. Với ưu điểm chiếm rất ít diện tích khi lắp đặt và lượng ánh sáng tập trung sẽ giúp cho khu vực nấu ăn trở nên sáng và nổi bật hơn.

Hình 2.4. Đèn chiếu sáng cho nhà bếp

+ Chúng ta cũng có thể sử dụng đèn downlight để lắp đặt thêm ở các tủ đựng đồ, điều này giúp bạn có thể tìm kiếm và sử dụng dễ sàng các vật dụng nấu ăn.

Khu vực 5: Khu vực phòng tắm

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

15

Hình 2.5. Đèn chiếu sáng cho khu vực nhà tắm

+ Ánh sáng khu vực phòng tắm và nhà vệ sinh được mọi người ít chú ý đến. Nhưng nên chú ý, việc cung cấp đầy đủ lượng ánh sáng sẽ giúp người sử dụng cảm thấy thoải mái hơn. Nhưng lựa chọn thiết bị đèn chiếu sáng nào là phù hợp với khu vực đó? Ta lắp đặt các loại đèn gương ở nơi bồn rửa, hay các loại đèn ốp trần, đèn downlight có tính tán quang sẽ giúp ánh sáng trong khu vực phòng tắm trở nên đầy đủ và hài hòa hơn.

Khu vực 6: Đèn chiếu sáng cho ngoại thất + Ngoài mục tiêu làm tăng vẻ đẹp của ngôi nhà, việc lắp đặt các loại đèn chiếu sáng cho bên ngoài nhà sẽ giúp không gian sử dụng trở nên sáng hơn và rộng rãi hơn. Ta có thể lắp đặt đèn theo hiên nhà, hoặc một số loại đèn ốp trần, đèn downlight,… Chúng ta nên lắp đặt ánh sáng của đèn phù hợp với màu sơn của nhà. Điều này làm cho ngôi nhà thêm nổi bật và sang trọng hơn.

Hình 2.6. Đèn chiếu sáng khu vực bên ngoài

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

16

+ Với những khu vực quan trọng, có thể lắp những loại đèn chiếu sáng có tính chiếu rọi, hay những loại đèn trang trí sẽ làm tăng ánh sáng và sự sang trọng cho ngôi nhà.

+ Sử dụng đèn ẩn: có thể lắp đặt những loại đèn ẩn để chiếu sáng cho các lùm cây, hay cột nhà, tường nhà, ngoài sân hoặc vườn. Chú ý: Mỗi loại đèn, thì nhà sản xuất sẽ cung cấp cho chúng ta công suất và thông số từng đèn, từ đó sẽ là cơ sở để ta chọn lựa loại đèn và số lượng đèn cho phù hợp với thiết kế. 2.1.1.2. Công suất chiếu sáng trên đơn vị diện tích Đối với phương pháp này, chúng ta cần tìm hiểu công suất chiếu sáng của từng khu vực là bao nhiêu? Ở đây, chúng ta cần thiết kế theo tiêu chuẩn thiết kế. Ta cần tra bảng công suất chiếu sáng trên đơn vị diện tích P0 trong QCVN 09:2013, mục 2.3.1/3b/29. Sau khi tra bảng, xác định được thông số P0, chúng ta tính sơ bộ công suất tổng trên toàn bộ diện tích theo công thức sau:

0.ttP P S=

Trong đó: Ptt: Công suất chiếu sáng chung cho khu vực thiết kế. P0: Công suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích cho khu vực thiết kế. S: Diện tích khu vực thiết kế. Dựa vào công suất chiếu sáng chung cho khu vực thiết kế Ptt, ta xác định số lượng đèn và loại đèn phù hợp cho từng khu vực và đảm bảo yêu cầu sau:

t tP P≥∑

Với là tổng công suất của các đèn được lựa chọn cho khu vực thiết kế. 2.1.1.3. Số lượng đèn Xác định số lượng đèn chiếu sáng cho từng mặt bằng:

bP

PN

1

∑=

Với: P1b: Công suất 1 bộ đèn Chú ý: Nếu sử dụng đèn led thì phương pháp này không còn phù hợp nữa. Vì đèn led tiêu thụ công suất điện thấp nhưng hiệu suất phát quang rất cao, nên với cùng công suất trên đơn vị diện tích, thì ánh sáng đèn led không còn như ta mong muốn. 2.1.2. Lựa chọn ổ cắm cho từng khu vực thiết kế Trong phần này, thông thường đối với nhà phố, chúng ta sẽ dựa vào TCVN 9206, mục 9.3/28 để lựa chọn loại ổ cắm và số lượng phù hợp cho từng khu vực thiết kế. Trong TCVN 9206 trình bày: Công suất tính toán đối với các ổ cắm điện Poc được xác định : a) Ổ cắm dùng cho thiết bị điện cụ thể phải được tính toán theo công suất điện định mức của các thiết bị điện đó. b) Khi không có số liệu cụ thể về thiết bị điện sử dụng ổ cắm hoặc ứng dụng cụ thể của ổ cắm thì công suất mạch ổ cắm được xác định như sau: - Đối với nhà làm việc, trụ sở,

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

17

văn phòng công suất phụ tải từ các ổ cắm điện phải được tính toán với suất phụ tải không nhỏ hơn 25 VA/m2 sàn, xem điều 220.14 tiêu chuẩn NEC 2008; - Đối với nhà ở và các công trình công cộng khác, công suất cho mỗi ổ cắm đơn không nhỏ hơn 180 VA hoặc đối với mỗi đơn vị ổ cắm trên một giá kẹp. Đối với thiết bị chứa ổ cắm cấu tạo từ 4 đơn vị ổ cắm trở lên thì công suất ổ cắm được tính toán không nhỏ hơn 90 VA trên mỗi đơn vị ổ cắm, điều 220.14 tiêu chuẩn NEC 2008 (National Electrical Code 2008). Chú ý: Tiết diện dây không nhỏ hơn 2.5mm2, một tuyến không vượt quá 8 ổ cắm. 2.1.3. Lựa chọn máy lạnh 2.1.3.1. Yêu cầu của hệ thống lạnh: - An toàn, đảm bảo thỏa mãn các điều kiện về xử lý không khí, vi khí hậu và môi trường của Việt Nam. - Hợp lý, tiết kiệm về bố trí không gian, hài hòa với mỹ quan kiến trúc tổng thể toà nhà, đồng thời phải đáp ứng được chức năng sử dụng là cao ốc văn phòng. - Đảm bảo tính khả thi về kỹ thuật và kinh tế. - Sử dụng công nghệ hiện đại nhất trong thời điểm xây dựng. - Hệ thống có độ bền, độ tin cậy cao, đảm bảo hoạt động đủ tải. - Hiệu suất cao nhất, tiết kiệm điện năng nhất. - An toàn tuyệt đối cho việc sử dụng, vận hành, thuận lợi cho việc bảo trì, bảo dưỡng. - Điều khiển thông minh, có khả năng vận hành hệ thống toàn bộ một cách hiệu quả và đáp ứng dãy thay đổi phụ tải rộng theo công năng của toà nhà hoặc từng cụm các tầng văn phòng cho thuê. 2.1.3.2. Phương pháp tính toán Cách tính công suất máy lạnh cho tất cả các mục đích sử dụng ta đều dựa vào các yếu tố diện tích, thể tích không gian cần làm lạnh, ở đây ta chỉ bàn về cách tính thể tính cơ bản theo mặt bằng vuông hoặc chữ nhật. ( V = Dài x Rộng x Cao ). và sau đây là cách tính cho một số không gian có mục đích sử dụng phổ biến như : máy lạnh cho gia đình, quán Cafe, Nhà hàng, khách sạn, văn phòng làm việc. 2.1.3.3. Tính toán công suất máy lạnh - 1 HP (công suất điện, công suất máy nén) = 746 W (công suất điện) = 9000 BTU/h (công suất lạnh) = 2.61 KW (công suất lạnh). (Cách chuyển công suất như trên chỉ đúng với điều kiện là ĐHKK, không được áp dụng cho lĩnh vực lạnh cấp đông.) - Nếu V (m3) là thể tích phòng (=diện tích sàn (m2) x chiều cao đến trần (m)) HP là công suất lạnh (còn gọi là “ngựa” – mã lực)

Ta có: 1 m3 ~ 200 BTU, mà công suất máy nén là 1HP = 9000 BTU → 1 m3 ~ (200/9000) HP → 1HP ~ 45 m3 *Công thức: HP = V x 2/90

Kinh nghiệm thực tế:

Ước lượng trong khoảng 1 HP cho 35 – 45 m3 phòng (hoặc tính theo công thức trên). VD: Phòng có kích thước: 3 x 4 x 3.5m = 42 m3. Chọn máy lạnh 1 HP

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

18

Phòng có kích thước: 4 x 5 x 3.5m = 70 m3. Chọn máy lạnh 1.5 HP hoặc 2 HP Phòng có kích thước: 5 x 6 x 3.5m = 105 m3. Chọn máy lạnh 2.5 HP

Máy lạnh cho phòng gia đình: nếu là không gian chung như Phòng khách, Bếp thêm 0.5 Hp

Thể tích khoản 40 m3 (khối) = 1.0 Hp Thể tích khoản 60 m3 (khối) = 1.5 Hp Thể tích khoản 80 m3 (khối) = 2.0 Hp

2.1.4. Tính toán phụ tải khác Phụ tải cố định, sử dụng CB, không sử dụng chung tuyến cùng ổ cắm: máy nước nóng, động cơ bơm nước thường trực….

Công suất thiết bị có thể tra từ những tiêu chuẩn phù hợp với từng loại phụ tải.

2.2. Lựa chọn CB, công tắc, dây dẫn và các thiết bị điện khác.

Khí cụ điện, dây cáp, thanh dẫn và các thiết bị khác trong mạng điện khi được lựa chọn phải đảm bảo những điều kiện chung về chế độ làm việc lâu dài và trong điều kiện ngắn mạch. Hai thông số đảm bảo ổn định lâu dài là điện áp định mức và dòng điện, khi ngắn mạch dòng điện tăng cao gây nên hiện tượng phát nóng và xuất hiện lực điện động giữa các phần tử mang điện cho nên phải kiểm tra ổn định động và ổn định nhiệt.

2.2.1. Lựa chọn dây dẫn cho thiết bị trong nhà. Đối với phương pháp này ta cần tra trong tiêu chuẩn TCVN 9207 tại bảng 2 của tiêu chuẩn, từ đó, ứng với mỗi phụ tải, ta lựa chọn dây dẫn cho phù hợp. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ áp dụng cho một số trường hợp chung trong thi công, thiết kế.

2.2.2. Điều kiện chung để lựa chọn CB, công tắc, dây dẫn và các thiết bị điện khác.

- Chọn theo điện áp định mức: điện áp định mức của CB, công tắc, dây dẫn và các thiết bị điện khác được ghi trên nhãn máy phù hợp với mức cách điện của nó. Mặt khác, các thiết được chế có độ bền về điện, cho phép chúng làm việc lâu dài ở điện áp cao hơn định mức (10÷15)% gọi là điện áp làm việc cực đại. Theo điều kiện điện áp cần phải thỏa mãn điều kiện sau:

U ≥ Uđm mạng Trong đó: U là điện áp định mức của CB, công tắc, dây dẫn hay các thiết bị điện khác.

Uđm mạng là điện áp làm việc của mạng điện.

- Chọn theo dòng điện định mức: dòng điện định mức là dòng điện đi qua CB, công tắc, dây dẫn hay các thiết bị khác mà ta chọn trong thời gian lâu dài không hạn chế với nhiệt độ của môi trường bình thường. Khi đó nhiệt độ đốt nóng các bộ phận không vượt quá giá trị cho phép lâu dài. Chọn theo dòng định mức sẽ đảm bảo cho các bộ phận sẽ không bị đốt nóng gây nguy hiểm trong tình trạng lâu dài định mức. Điều kiện như sau:

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

19

Ilv max ≤ Iđm

Trong đó: Ilv max là dòng điện cực đại của các thiết bị.

Iđm là dòng điện định mức của CB, công tắc, dây dẫn hay thiết bị ta chọn.

- Khi phối hợp lựa chọn giữa CB và dây dẫn, chúng ta cần kiểm tra điều kiện sau:

Itt < IdmCB < Idmdd

2.3. Tính toán hệ thống nối đất an toàn Điện trở đất tính toán, ttρ

ρρ ×= mtt k (2.5)

Trong đó: Km là hệ số theo mùa, là điện trở suất (Ωm) Điện trở nối đất của một cọc khi chôn sâu dưới đất một khoảng cách là h:

c

c

c

c

c

ttc Lh

Lhd

LL

r++

⎥⎥⎦

⎢⎢⎣

⎡⎟⎟⎠

⎞⎜⎜⎝

⎛=

42

36,14

ln2πρ

(2.6)

Trong đó, rc là điện trở của một cọc nối đất (Ω), Lc là chiều dài của cọc nối đất (m), dc đường kính của cọc nối đất (m). Điện trở của hệ thống n cọc:

c

cc n

rRμ

= (2.7)

Trong đó, Rc là điện trở của hệ thống n cọc (Ω), hệ số sử dụng cọc chôn thằng đứng. Điện trở nối đất của thanh nằm ngang chôn sấu dưới lòng đất một khoảng cách là h.

⎥⎦

⎤⎢⎣

⎡−⎟

⎞⎜⎝

⎛= 14ln

hdL

Lr t

t

ttt π

ρ (2.8)

Trong đó, Lt là chiều dài của thanh nối các cọc nối đất (m),h là khoảng cách từ mặt đất đến thanh (m) , d là đường knh1 của cọc hoặc dây (m). Điện trở nối đất của dây cáp đồng nối các cọc khi xét đến hệ số sử dụng thanh nối theo mạch vòng , Rth;

th

tth

rRμ

= (2.9)

Trong đó, thμ là hệ số sử dụng thanh nối theo mạch vòng

Điện trở nối đất an toàn của toàn hệ thống:

thc

thcTH RR

RRR+

=. (2.10)

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

20

CHƯƠNG 3. HƯỚNG DẪN THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỆN Để thi công hệ thống điện công trình đạt yêu cầu cần căn cứ vào nghị định 46 / 2015 /NĐ-CP (điều 23 - điều 36) và tiêu chuẩn TCVN 7447: 2011 (phẩn 1 ÷ phần 7). Đây là cơ sở làm căn cứ nghiệm thu/kiểm soát chất lượng công trình trong suốt quá trình thi công. Bảng 3.1 trình tự các bước thi công

Bước Diễn dải

1 chuẩn bị trước khi thi công.

2 chuẩn bị vật tư

3 lắp đặt ống luồn dây điện và box sàn bê tông/trần

4 lắp đặt ống luồn dây điện và box âm tường

5 lắp đặt dây dẫn điện

6 lắp đặt thiết bị điện

7 lắp đặt tủ điện

8 lắp đặt hệ thống nối đất

9 kiểm tra và nghiệm thu toàn bộ hệ thống

10 lập bản vẽ hoàn công

11 bàn giao công trình đưa vào sử dụng

Bảng 3.2 trình tự các bước kiểm soát chất lượng

Bước Diễn dải

1 đảm bảo chất lượng thi công công trình

2 đảm bảo khối lượng vật tư

3 đảm bảo tiến độ thi công

4 đảm bảo an toàn lao động

3.1. Kế hoạch thi công Bước 1: chuẩn bị trước khi thi công. - Chuẩn bị hồ sơ năng lực (hồ sơ pháp lý của công ty, nhân sự, các công trình đã thi

công,…), an toàn lao động, dụng cụ đồ nghề, bản vẽ chi tiết lắp đặt, bản vẽ kỹ thuật thi công, bản vẽ shop drawing (bản vẽ chi tiết triển khai thi công), bảng tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật thi công, nhật ký công trình, biên bản nghiệm thu,…

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

21

- Chủ đầu tư kiểm tra hồ sơ năng lực trước khi ký hợp đồng thi công. Bước 2: chuẩn bị vật tư - Ống luồn dây, box điện, hộp nối dây, dây dẫn điện, tủ điện, công tắc, ổ cắm, đèn

chiếu sáng, cọc nối đất, máy điều hoà không khí và ống đồng, thang-máng cáp, busway phụ kiện các loại dựa trên danh mục thiết bị đã được ký duyệt.

- Nghiệm thu vật tư nhập vào công trình (chủ đầu tư/đại diện chủ đầu tư kiểm tra) Bước 3: lắp đặt ống luồn dây điện và box sàn bê tông/trần - Thi công lắp đặt ống luồn dây điện và box âm sàn (nếu ống âm sàn) theo bản vẽ

shop drawing. - Các vị trí ống uốn cong phải dùng lò xo uốn ống, góc uốn không nhỏ hơn 120 độ,

các vị trí đi ống 90 độ thì tiến hành uống ống tại 2 điểm. o Lấy dấu vị trí box điện trên sàn bê tông theo bản vẽ: dùng bút phát quang o Lắp đặt ống liên kết các box điện và cố định ống, box trên sàn bằng dây thép

(cố định vào sắt sàn). o Tại các vị trí ống lên tường phải chính xác và thẳng hàng, khoảng cách giữa các

ống là 10mm để đảm bảo bê tông chèn vào không làm ảnh hưởng đến kết cấu, cố định ống chắc chắn để không bị lệch tường khi đổ bê tông sàn.

- Thi công lắp đặt ống nổi và box dưới trần bê tông (triển khai sau khi hoàn thiện phần sàn bê tông và tháo dỡ cốt pha) theo bản vẽ shop drawing o Đánh dấu vị trí box trên sàn bê tông nổi: dùng bút phản quang o Dùng nẹp cố định vị trí ống nổi, khoảng cách giữa các nẹp không vượt quá 2m.

- Kiểm tra thông ống nghẹt và xử lý sự cố ống nghẹt. - Nghiệm thu lắp ống và box điện âm sàn/nghiệm thu lắp ống và box điện nổi dưới

trần bê tông. Bước 4: lắp đặt ống luồn dây điện và box âm tường - Thi công lắp đặt ống luồn dây điện và box âm tường theo bản vẽ shop drawing - Đánh dấu xác định vị trí ống, box âm tường - Cắt tường gạch: dùng máy cắt cầm tay - Lắp đặt box điện, ống điện âm tường và cố định vào tường bằng dây thép - Trát vữa ống, box và đóng lưới để tránh hiện tượng nứt tường sau này do kết cấu. - Thông ống và xử lý sự cố ống nghẹt - Nghiệm thu lắp đặt ống và box điện âm tường Bước 5: lắp đặt dây dẫn điện - Lắp đặt dây dẫn điện theo bản vẽ shop drawing - Kiểm tra thông mạch/ cách điện: dùng đồng hồ VOM, đồng hồ đo điện trở cách

điện chuyên dụng - Nghiệm thu lắp đặt dây dẫn điện: vị trí lắp đặt, cao độ, điện trở cách điện,…

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

22

Bước 6: lắp đặt thiết bị điện (theo bản vẽ shop drawing) - Lắp đặt công tắc, ổ cắm - Lắp đặt đèn chiếu sáng, quạt,… - Nghiệm thu lắp đặt thiết bị: vị trí lắp đặt,… Bước 7: lắp đặt tủ điện - Lắp đặt tủ điện tầng, tủ điện tổng theo bản vẽ kỹ thuât thi công. - Đánh dấu vị trí tủ điện trên tường: dùng bút phản quang - Lắp đặt đế âm tủ điên: đối với tủ điện âm tường - Lắp đặt CB trên tủ điện: các vị trí tủ điện theo bản vẽ chi tiết lắp đặt. - Kiểm tra thông mạch, ngắn mạch, cách điện. - Nghiệm thu lắp đặt tủ điện theo bản vẽ và theo tiêu chuẩn Bước 8: lắp đặt hệ thống nối đất - Đánh dấu vị trí hố, rãnh tiếp địa: nối đất an toàn - Đào hố, rãnh tiếp địa: máy đào, cuốc,… - Đóng cọc tiếp địa và liên kết giữa các cọc bằng cáp đồng trần dùng hàn hoá nhiệt. - Lấp đất và tiến hành đo kiểm điện trở hệ thống nối đất để có biện pháp khắc phục

nếu điện trở nối đất không đạt yêu cầu. - Nghiệm thu lắp đặt hệ thống nối đất Bước 9: kiểm tra và nghiệm thu toàn bộ hệ thống - Kiểm tra cách điện, thông mạch - Nghiệm thu chạy thử đơn động, liên động không tải - Nghiệm thu chạy thử đơn động, liên động có tải - Các bên liên quan chịu trách nhiệm tham gia quá trình nghiệm thu. Bước 10: lập bản vẽ hoàn công. - Khảo sát hiện trường làm cơ sở để vẽ bản vẽ theo lắp đặt thực tế (bản vẽ hoàn

công) + Bản vẽ bố trí thiết bị trên mặt bằng: có kích thước rõ ràng + Bản vẽ chi tiết lắp đặt dây dẫn + Sơ đồ đơn tuyến cấp điện và điều khiển

- Nghiệm thu bản vẽ hoàn công. Bước 11: bàn giao công trình đưa vào sử dụng - Hồ sơ nghiệm thu chất lượng công trình: các biên bản nghiệm thu,nhật ký công

trình,… - Bản vẽ hoàn công công trình - Các hồ sơ liên quan đến công trình từ lúc khởi công đến hoàn thành công trình. - Lưu trữ hồ sơ công trình

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

23

Từ bước 1 đến bước 11 sẽ được nghiệm thu từng bước khi hoàn thành. Chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư là người chịu trách nhiệm trong việc nghiệm thu và kiểm soát chất lượng công trình.

Nếu mỗi bước thực hiện có khối lượng công việc lớn sẽ được chia làm nhiều phần để nghiệm thu theo tiến độ xây.

Trong một số trường hợp do tiến độ công trình và yêu cầu của chủ đầu tư thì một số bước được thực hiện song song nhau.

Các biên bản nghiệm thu đính kèm phần phụ lục bao gồm các nội dung: người chịu trách nhiệm, cơ sở pháp lý làm căn cứ nghiệm thu, các yêu cầu kỹ thuật để nghiệm thu. 3.2 kiểm soát chất lượng công trình Bước 1: đảm bảo chất lượng thi công công trình (Chủ dầu tư /đại diện chủ đầu tư- chịu trách nhiệm kiểm soát chất lượng công trình. - Chuẩn bị nhân lực, thiết bị thi công, biện pháp thi công (đối với từng công việc). - Chuẩn bị bản vẽ kỹ thuật thi công, bản vẽ Shop drawing (chi tiết lắp đặt thiết bị điện, có kích thước cụ thể)

- Thực hiện thi công công việc theo bản vẽ và tiến độ đã được phê duyệt. - Tổ chức nghiệm thu công việc thi công (lắp đặt thiết bị theo bản vẽ đã được phê

duyệt). - Thực hiện bản vẽ hoàn công. Bước 2: đảm bảo khối lượng vật tư. - Chuẩn bị số lượng và chủng loại vật tư theo yêu cầu (bản vẽ, chủ đầu tư) đã được

phê duyệt và trình chủ đầu tư. - Kiểm tra, báo cáo chủ đầu tư khối lượng vật tư phát sinh (nếu có). Bước 3: đảm bảo tiến độ thi công. - Lập tiến độ thi công công trình (dựa vào tiến độ xây dựng công trình). - Theo dõi, kiểm tra và hiệu chỉnh tiến độ và báo cáo chủ đầu tư theo định kỳ (ngày,

tuần, tháng). Bước 4: đảm bảo an toàn lao động - Thực hiện các biện pháp an toàn lao động, trang bị bảo hộ lao động

+ Tất cả công nhân làm việc trên công trường đều phải học tập và thực hiện nội quy an toàn lao động, phải quán triệt phương châm: '' Sản xuất phải an toàn, an toàn để sản xuất''. Có biển báo về an toàn.

+ Công nhân khi đi làm phải được trang bị đầy đủ các dụng cụ phòng hộ lao động: quần áo, giầy, ủng, găng tay, dây an toàn... Khi đi làm cấm đi chân đất, đi guốc, dép không có quai hậu, không ăn mặc quần áo loà xoà dễ vướng, không để đầu trần khi làm việc ở ngoài trời nắng.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

24

+ Trước khi làm việc phải kiểm tra tốt các loại dụng cụ sản xuất, các loại dụng cụ phòng hộ, các loại máy móc thi công, khi phát hiện có hiện tượng hư hỏng không đảm bảo an toàn, phải sửa chữa và sau khi đảm bảo an toàn mới được sử dụng.

+ Sau giờ làm việc người thợ phải có trách nhiệm thu dọn gọn gàng dụng cụ, vật liệu không để bừa bãi.

+ Các thiết bị điện, dây điện phải đảm bảo quy định an toàn, không được hở điện, chạm điện. Khi tháo, lắp, sửa chữa phải có thợ chuyên môn, công nhân khác không được tự ý sờ mó, tháo lắp.

+ Công nhân làm trên cao phải đảm bảo không có bệnh thần kinh, đau tim... Cấm người uống rượu, bia, phụ nữ có thai... làm việc trên cao. Cấm đùa nghịch, ném vật liệu, dụng cụ cho nhau trên cao.

+ Công nhân làm việc trên cao phải đeo dây an toàn, quần áo phải gọn gàng. Cấm đi guốc, giầy đinh, dép cao su không quai hậu, dép nhựa...

+ Giàn giáo đứng làm việc và xếp vật liệu phải đảm bảo an toàn và phải được kiểm tra thường xuyên, không được xếp vật liệu quá nhiều gây tai nạn gẫy sập giàn dáo.

+ Dụng cụ mang theo để làm việc trên cao phải được kiểm tra chất lượng, số lượng ngay khi còn ở dưới đất và phải chứa trong túi dụng cụ để gọn.

+ Khi muốn nâng hạ vật liệu phải báo trước cho những người đứng dưới biết để tránh xa. Vật liệu để trên cao phải được sắp xếp gọn gàng có ràng buộc, che chắn tránh rơi. Khi đưa gỗ, sắt và các vật cứng khác từ trên cao xuống phải rào, cấm người qua lại khu vực này.

+ Lên xuống nơi làm việc trên cao phải có thang bậc vững chắc, có tay vịn. Cấm tuyệt đối bám vào cần trục, dây ròng rọc, bàn nâng, cột giàn dáo, cây chống, ván khuôn để lên xuống.

+ Không được dùng thang đứng làm những việc lâu dài phức tạp trên cao: chặt, cưa, đục, khoan, lắp ráp... mà phải có sàn đứng vững chắc thoải mái.

+ Không được bố trí công nhân làm việc tốp nọ trên đầu tốp kia trong trường hợp không có lưới ngăn cách đề phòng vật liệu, dụng cụ ở trên cao rơi xuống. Phải có lưới chăng để bảo hiểm cho người và ngăn che vật liệu rơi xuống dưới.

+ Khi giàn dáo cao trên 6m phải làm 2 sàn công tác. sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ bên dưới. Phải có lan can tay vịn cao hơn 1m và chắc chắn. Sàn mặt công tác phải lát ván khít, không để gối ván lên nhau. Không để ván bập bênh, chỗ nối ván phải đặt lên vị trí đà ngang bên dưới.

+ Vị trí đang dựng ván khuôn, cầu công tác, giàn dáo phải cấm người qua lại bên dưới.

+ Tất cả máy móc thi công đều phải có thiết bị an toàn và phải được kiểm tra chu đáo, đảm bảo an toàn mới được sử dụng.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

25

+ Công nhân sử dụng máy phải được huấn luyện và nắm vững quy trình thao tác, quy trình kỹ thuật an toàn. Tất cả mọi người không có trách nhiệm điều khiển sử dụng máy, không được phép sử dụng.

+ Đảm bảo tiện nghi phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người lao động: nhà vệ sinh, nhà tắm, nơi trú mưa nắng, nơi nghỉ giữa ca, nước uống, nơi sơ cứu và phương tiện cấp cứu tai nạn.

+ Các quy định về an toàn lao động sẽ được công ty phân phát và phổ biến đến từng cán bộ, công nhân thi công trên công trường

Bước 5: đảm bảo vệ sinh môi trường - Đảm bảo vệ sinh người lao động và môi trường xung quanh

+ Khi thi công với các vật liệu có tính chất độc hại như bảo ôn bằng bông thủy tinh, các công nhân được trang bị quần áo bảo hộ lao động chuyên dùng, găng tay, khẩu trang, mũ đặc biệt để đảm bảo sức khỏe.

+ Giữ gìn vệ sinh và an toàn giao thông: vận chuyển vật liệu vào ban đêm, rửa sạch bánh xe trước khi ra đường phố, vệ sinh xung quanh công trường. Các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, vật liệu phế thải có thùng được che chắn kín, giằng buộc vững.

+ Chống bụi vật rơi từ trên cao: Che chắn bằng bạt dứa và lưới che chắn chuyên dụng để bảo vệ khỏi bụi và vật rơi. Vận chuyển phế thải từ trên cao xuống đất qua ống máng.

+ Bảo vệ công trình kỹ thuật hạ tầng, cây xanh: đảm bảo an toàn cho hệ thống hạ tầng hiện có. Giữ gìn cây xanh xung quanh công trường.

+ Nước thải của thi công được dẫn chảy về các khu vực quy định. Trước khi đổ vào cống thoát chung phải được bố trí ga lắng đất, cát, rác.

+ Hạn chế tối đa tiếng ồn lớn của máy móc thi công trong quá trình thi công. + - Công ty có quy định cụ thể vị trí nghỉ trưa, vệ sinh của cán bộ công nhân viên.

3.3 Biện pháp kỹ thuật thi công một số công việc điển hình 3.3.1 Máy móc và thiết bị thi công : - Máy khoan đục bê tông: khoán sàn bê tông, tường bê tông cho các vị trí đi ống điện âm sàn, tường bê tông. - Máy khoét bê tông chuyên dụng: dùng khoét các vị trí tường, sàn đi ống có kích thước lớn - Máy khoan sắt, khoan bàn, khoan tay: khoan tường, gỗ, khoan máng cáp, khoan lắp đặt giá đỡ bằng kim loại. - Máy cắt sắt, máy cắt bàn, máy cắt tay: cắt tường lắp đặt ống điện, box điện, cắt máng cáp, ống nước, ống kim loại, ti treo, giá đỡ.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

26

Máy khoan cầm tay Máy đục bê tông

- Máy hàn điện, máy hàn tích, máy hàn ống nhiệt. + Máy hàn điện: hàn máng cáp, ống sắt luồn dây,… + Máy hàn nhiệt: hàn ống nước nóng

Máy cắt cầm tay Máy hàn điện

- Máy định vị cao độ ( Thủy bình): định vị cao độ lắp đặt thiết bị điện như tủ điện, ổ cắm công nghiệp,…

Máy định vị cao độ Ổ cắm điện công nghiệp

- Máy cưa sắt, cưa sắt tay, kéo cắt ống.

Kéo cắt ống điện, nước Cưa sắt tay

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

27

- Cà lê, mỏ lết, kìm, tuốt nơ vít, búa, đục: búa và đục dùng để đục tường lắp ống điện, tua vít lắp thiết bị điện.

Tuốt nơ vít Búa Đục Kìm vạn năng

- Thước vuông, thước kéo: đo góc vuông, đo cao độ và khoảng cách lắp thiết bị theo bản vẽ đã được phê duyệt.

Thước vuông Thước kéo

- Giàn giáo và các thang chữ A: thi công lắp đặt thiết bị trên cao

Giàn giáo Thang chữ A

- Máy đo điện trở đất, đo điện trở cách điện: đo điện trở hệ thống nối đất, đo cách điện dây dẫn, thiết bị điện.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

28

Đồng hồ đo điện trở đất Sơ đồ đồng hồ đo điện trở đất

- Cuốc, xẻng, xà ben: đào mương cáp, rãnh tiếp địa

Cuốc Xà ben

- Đồng hồ VOM: dùng đo thông mạch, ngắn mạch, đo kiểm điện áp,… - Lò xo uốn ống: uốn ống điện tại các vị trí gấp khúc hoặc giao nhau giữa trần và

tường.

Đồng hồ VOM Lò xo uốn ống

3.3.2 Vật tư, vật liệu điện : - Các tủ điện hạ thế và tủ điện điều khiển. - Các loại dây dẫn kèm phụ kiện. - Ống luồn dây kèm phụ kiện giá đỡ, …. - Đèn chiếu sáng, ổ cắm, công tắc, …

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

29

3.3.3 Biện pháp thi công một số công việc điển hình: 3.3.3.1 Lắp đặt tủ điện: a. Vật liệu :

- Catalogue sản phẩm tủ điện. - Bản vẽ thi công chi tiết bố trí các tủ điện tại phòng kỹ thuật điện, các bản vẽ đấu nối, các sơ đồ nguyên lý của tủ điện. - Tủ điện để lắp đặt phải phù hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật, lắp đặt theo bản vẽ thi công và được sự phê duyệt của chủ đầu tư. b. Công tác chuẩn bị :

- Chuẩn bị đầy đủ các vật tư và dụng cụ thi công. - Công việc lắp đặt tủ điện chỉ được thực hiện khi phòng kỹ thuật điện đã hoàn tất, vệ sinh sạch sẽ, và kế hoạch lắp đặt đã được phê duyệt. - Kiểm tra sự phù hợp theo catalogue và đơn đặt hàng của tủ điện khi nó được vận chuyển đến công trường. c. Biện pháp lắp đặt :

- Đánh dấu vị trí lắp đặt tủ điện bằng mực phát quang hoặc bằng loại mực có màu sắc tương phản với màu sắc của tường tại vị trí lắp. - Vận chuyển tủ điện đến nơi lắp đặt bằng các phương pháp thích hợp, như: + Đối với tủ điện loại treo tường, thường có kích thước nhỏ và trọng lượng bé nên có thể dùng sức người, ….để lắp đặt vào đúng vị trí. - Sau khi lắp đặt dùng máy hút bụi vệ sinh tủ. Kiểm tra cách điện, kiểm tra các mạch điều khiển, kiểm tra sơ đồ nguyên lý tủ để đảm bảo đóng điện an toàn. Có biện pháp bao che tủ điện lại để chống bụi bẩn và các va chạm cơ học. - Tiến hành đấu nối các dây động lực, dây điều khiển vào tủ. Bó dây lại sao cho gọn gàng và đảm bảo mỹ quan. - Cung cấp các bản vẽ hoàn công, các tài liệu liên quan, hướng dẫn và bàn giao các tài liệu vận hành cho chủ đầu tư. 3.3.3.2 Lắp đặt hệ thống ống điện âm và nổi: a. Vật liệu:

- Catalogue sản phẩm ống và các phụ kiện dùng để lắp đặt. - Bản vẽ thi công chi tiết: bao gồm đường đi, kích thước, cao độ, các mặt cắt, mặt dựng, và các bản vẽ chi tiết khác cần thiết cho việc thi công. - Vật liệu để thi công phải phù hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật và được sự phê duyệt của chủ đầu tư. b. Biện pháp lắp đặt: - Ống âm trong tường bê tông :

+ Chuẩn bị dụng cụ và vật tư như ống PVC, hộp nối, vật tư phụ, lò xo bẻ ống, …

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

30

+ Đường đi của tuyến ống âm phải được xác định chính xác theo vị trí công tắc đèn, nút nhấn điều khiển chiếu sáng, ổ cắm, … và phải theo bản vẽ thi công đã được phê duyệt.

+ Sau khi khung sắt bên xây dựng được lắp xong. Tiến hành đặt ống và cố định chúng vào khung sắt. Chèn thêm khung sắt phụ khi cần thiết.

+ Tuyến ống âm phải được giữ chặt bằng dây thép để chúng khỏi bị dịch chuyển trong suốt quá trình đổ bê tông, đặt dây mồi bịt kín 2 đầu và dùng keo dán cố định các vị trí nối ống

+ Hộp âm phải được lắp đầy bằng bột tổng hợp (hoặc mút xốp), và dán băng keo kín bề mặt để ngăn ngừa bê tông lọt vào bên trong hộp.

+ Hộp box cho công tắc và ổ cắm phải được giữ chặt đúng vị trí bằng dây thép vào khung sắt sao cho mặt trước của hộp box tiếp xúc với ván khuôn.

+ Sau khi lắp xong, kiểm tra lại thêm một lần nữa để bên xây dựng tiến hành lắp ván khuôn.

+ Sau khi đổ bê tông phải tiến hành thông ống để kiểm tra các tuyến ống có bị nghẹt không, nếu ống bị nghẹt thì tiến hành xử lý nghẹt như: dùng bơm nước cao áp hoặc đi tuyến khác âm tường để thay thế tuyến ống bị nghẹt.

- Ống âm trong tường gạch : + Chuẩn bị dụng cụ và vật tư như ống PVC, hộp nối, máy cắt, lò xo bẻ ống, vật tư

phụ, … + Đánh dấu vị trí công tắc, ổ cắm, … trên tường gạch theo bản vẽ thi công đã

được phê duyệt. + Đánh dấu đường đi của tuyến ống trên tường với 2 đường đánh dấu theo kích

thước ống. Dùng máy cắt để cắt tường gạch theo các đường đã đánh dấu. Sau đó tiến hành lắp tuyến ống âm, sử dụng kẹp, đinh và dây buộc cố định vào tường.

+ Hộp âm phải được lắp đầy bằng bột tổng hợp (hoặc mốp xốp), và dán băng keo kín bề mặt để ngăn ngừa vữa hồ lọt vào bên trong hộp.

+ Sau khi lắp xong tuyến ống âm, dùng vữa hồ để trám lại. + Khi lắp đặt nhiều tuyến ống song song phải có khoảng cách giữa các ống (=1/2

đường kính ống) để đảm bảo bê tông, vữa chèn kín ống đảm bảo chắc chắn. + Sau khi lắp đặt ống xong phải tiến hành thông ống để kiểm tra ống nghẹt sau

khi trát vữa tường để có biện pháp xử lý trường hợp ống nghẹt. - Lắp đặt ống nổi loại ống cứng pvc:

+ Chuẩn bị các máy móc và dụng cụ thi công như: giàn giáo, thang chữ A, khoan, cưa, máy cắt, thước đo, thiết bị lấy dấu, …..

+ Lắp đặt giàn giáo và các thang chữ A để làm việc trên cao. + Đường đi của tuyến ống nổi sẽ tuân theo bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư

phê duyệt.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

31

+ Sau khi được bàn giao mặt bằng. Đánh dấu đường đi của tuyến ống nổi. + Tiến hành lắp đặt tuyến ống thẳng hàng, hạn chế đi cong. Tại những vị trí rẽ 90

độ, dùng box trung gian để kết nối. + Sử dụng các kẹp ống để cố định tuyến ống lại.

- Lắp đặt ống nổi loại ống đàn hồi flexible pvc : + Đi ống trực tiếp trên mặt trần thạch cao và được cố định ống vào các thanh ty

ren trên trần bằng những dây thít, các đường buông xuống công tắc ổ cắm ống được đi âm tường và sử dụng ống cứng pvc, sau đó được kết nối giữa ống mềm và ống cứng bằng một măng xông nối ống.

3.3.3.3 Lắp đặt đèn, công tắc, ổ cắm:

a. Vật liệu:

- Catalogue sản phẩm đèn, công tắc, ổ cắm. - Bản vẽ thi công chi tiết: bao gồm mặt bằng, kích thước, cao độ, các mặt cắt, mặt dựng, và các bản vẽ chi tiết khác cần thiết cho việc thi công. - Thiết bị để lắp đặt phải phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật và được sư phê duyệt của chủ đầu tư. b. Công tác chuẩn bị :

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

32

- Chuẩn bị các máy móc và dụng cụ thi công như: giàn giáo, thang chữ A, khoan, cưa, máy cắt, thước đo, thiết bị lấy dấu, ….. - Lắp đặt giàn giáo và các thang chữ A để làm việc trên cao. - Giàn giáo và các thang chữ A phải đảm bảo tuyệt đối an toàn cho công nhân, nhằm phóng tránh những tai nạn xảy ra khi làm việc. c. Biện pháp lắp đặt:

- Sau khi hệ thống ống điện đã hoàn tất. Tiến hành kéo dây điện cho các thiết bị đèn, công tắc, ổ cắm. - Tiến hành lắp đặt và kết nối dây điện cho từng thiết bị này. - Cung cấp các bản vẽ hoàn công và hướng dẫn vận hành cho chủ đầu tư.

Chi tiết lắp đặt ống luồn dây, box điện âm tường gạch, lắp đặt đèn âm trần thạch cao

Chi tiết lắp đặt công tắc đèn, ổ cắm điện 01

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

33

Chi tiết lắp đặt công tắc, ổ cắm 02 3.3.3.4 Phương án thi công tiếp đất:

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

34

Chi tiết hố kiểm tra tiếp địa bằng bê tông và hộp kiểm tra tiếp đất

a. Vật liệu - Catalogue sản phẩm cọc nối đất, dây thoát sét, hộp kiểm tra điện trở nối đất,

thuốc hàn hoá nhiệt. - Bản vẽ thi công chi tiết: bao gồm mặt bằng, kích thước, cao độ, các mặt cắt,

mặt dựng, và các bản vẽ chi tiết khác cần thiết cho việc thi công. - Thiết bị để lắp đặt phải phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật và được sư phê duyệt của

chủ đầu tư. b. Công tác chuẩn bị

- Chuẩn bị các máy móc và dụng cụ thi công như: máy đào, cuốc, búa, thiết bị lấy dấu, …..

c. Biện pháp lắp đặt - Đào các hệ thống hố, rãnh của hệ thống tiếp đất với định dạng và kích cỡ như trong bản vẽ mặt bằng bố trí các hệ thống tiếp đất và bản vẽ chi tiết hệ thống tiếp đất. Lưu ý không ảnh hưởng tới kết cấu móng nhà.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

35

- Đóng cọc tiếp đất, rải cáp đồng trần tiếp đất, hàn bằng hàn hóa nhiệt các vị trí đấu nối (cọc -dây cáp đồng trần). - Sau khi hàn nối cọc xong, ta thực hiện đo kiểm tra điện trở tiếp đất của hệ thống cọc tiếp đất. Nếu điện trở tiếp đất của hệ thống tiếp địa an toàn đo được bé hơn 4 Ω thì đạt yêu cầu. Nếu điện trở tiếp đất chưa đạt thi phải khắc phục bằng cách rải hoá chất giảm điện trở đất, đóng thêm cọc tiếp địa hoặc sử dụng giếng khoan tiếp địa. - Cuối cùng là công tác san lấp hoàn trả mặt bằng thi công.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

36

CHƯƠNG 4. QUY TRÌNH THIẾT KẾ ĐIỆN DÂN DỤNG

4. Quy trình thực hiện bảo trì bảo dưỡng tòa nhà:

Bảo trì bảo dưỡng là việc làm thường xuyên và đóng vai trò quan trọng trong vận

hành công trình. Thiết bị điện, cơ điện hoạt động tốt, an toàn là phục thuộc rất lớn

vào việc bảo trì bảo dưỡng. Các công trình giảm các tai nạn điện, các sự cố là do các

quy định, các quy trình bảo trì bảo dưỡng hợp lý. Vì vậy bảo trì bảo dưỡng trong tòa

nhà bao gồm các bước

Bước Nội dung thực hiện

1 Lưu trữ hồ sơ hoàn công

2 Lập kế hoạch bảo trì – bảo dưỡng

3 Lập kế hoạch thay thế thiết bị dự phòng.

Ngoài ra, việc bảo trì bảo dưỡng công trình còn yêu cầu các trang thiết bị dụng cụ hỗ

trợ thao tác. Đối với nhân viên vận hành bảo trì bảo dưỡng công trình cần phải được

huấn luyện kỹ lưỡng: an toàn lao động, kỹ thuật thao tác, và các quy trình xử lý sự

cố.

4.1 Bước 1: Lưu trữ hồ sơ hoàn công

- Sau khi nghiệm thu đưa vào sử dụng công trình, chúng ta cần phải lưu trữ hồ sơ bản vẽ liên quan đến công trình:

+ Bộ bản vẽ hoàn công kiến trúc: bố trí thiết bị vật dụng, bản vẽ kết cấu xây dựng, bản vẽ phối cảnh.

+ Bộ bản vẽ hoàn công điện – nước:

* Bản vẽ thiết kế bố trí thiết bị điện – nước.

* Bản vẽ triển khai thi công điện: bố trí box trung gian, đường ống luồn dây.

* Sơ đồ đơn tuyến cung cấp điện cho tòa nhà, cho từng tầng.

* Sơ đồ nguyên lý mạch điện sử dụng trong công trình.

+ Danh mục thiết bị điện sử dụng trong tòa nhà.

+ Hồ sơ lý lịch máy móc đặt trong tòa nhà.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

37

+ Bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng, chức năng của từng thiết bị điện trong công trình.

+ Biên bản nghiệm thu.

4.2 Bước 2: Lập kế hoạch bảo trì – bảo dưỡng

- Lập kế hoạch bảo trì kiểm tra thiết bị điện trong công trình: 3 tháng, 6 tháng.

+ Vệ sinh thiết bị điện (chiếu sáng, quạt, máy lạnh): lao bụi, tra đầu, thay gas, kiểm tra các kết nối điện.

+ Đo kiểm cách điện, kiểm tra các đầu nối CB bảo vệ.

+ Ghi nhận các điểm bất thường để theo dõi: độ sáng đèn, tiếp điểm CB, nhiệt độ dây dẫn điện.

+ Thay thế các thiết bị hư hỏng: chuột đèn, tăng phô, ổ cắm, gas trong máy lạnh.

- Khi xảy ra sự cố:

+ Dựa vào hướng dẫn sử dụng và sơ đồ cấp điện tòa nhà: cách ly nguồn điện khu vực đó.( treo bảng cấm đóng điện). Nếu cần thiết thì tìm nguồn phụ độc lập để cấp lại khu vực sự cố, nhờ kiểm tra an toàn trước khi cấp điện.

+ Kiểm tra xác định nguyên nhân hư hỏng để khắc phục: kiểm tra ngắn mạch, chạm chập thường xảy ra trong ổ cắm, đuôi đèn, hoặc do thiết bị điện khác.

+ Thay thế thiết bị hư hỏng hoặc sữa chữa thiết bị.

+ Đo kiểm lại lần nữa sau khi đã khắc phục xong sự cố.

+ Cấp điện sử dụng lại cho khu vực xảy ra sự cố.

+ Ghi nhận sự cố vào nhật ký trực nhật, bảo trì bảo dưỡng.

4.3 Bước 3: Lập kế hoạch thay thế thiết bị dự phòng.

- Lập danh mục quản lý thiết bị công trình: tuổi thọ, số lần sự cố, số lần bảo trì bảo dưỡng.

- Căn cứ vào tuổi thọ thiết bị lập kế hoạch thay thế thiết bị mới khi hết hạn sử dụng đảm bảo an toàn.

- Đối với thiết bị dẽ hư hỏng sau sự cố, hoặc khó tìm mua ngay lập tức để thay thế thì ta nên mua thiết bị dự phòng: lập danh mục thiết bị dự phòng thay thế.

- Ghi nhận thời gian thay thế thiết bị và update thông tin vào sổ quản lý thiết bị công trình.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

38

4.4 Các dụng cụ và phương tiện sử dụng bảo trì – bảo dưỡng:

Đồng hồ VOM và Ampe Kiềm Thiết bị cầm tay phục vụ sữa chữa

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

39

Thiết bị sữa chữa điện nước Các biển báo khi bảo trì điện

PHẦN BÀI TẬP ỨNG DỤNG:

Bước 1: Lưu trữ hồ sơ hoàn công

Hình 4.1 Các hồ sơ bản vẽ hoàn công lưu trữ

Đối với việc lưu trữ hồ sơ hoàn công, ngoài việc lưu trữ các văn bản nghiệm thu các bản vẽ có xác nhận của hai bên. Chúng ta cũng cần phải lưu trữ các file bản vẽ bằng Cad (phần mềm tương ứng) để lưu trữ lâu dài phục vụ cho việc bảo trì bảo dưỡng sau này.

Bước 2. Lập kế hoạch bảo trì bảo dưỡng

Dựa vào các sơ đồ đơn tuyến cấp nguồn cho tòa nhà, cho các tần, ta khảo sát để kiểm tra chức năng của CB bảo vệ:

- Cắt nguồn khi bảo trì bảo dưỡng, khi thay thế thiết bị hư hỏng.

- Thay thế các CB trong tủ điện khi ta tăng số lượng thiết bị điện trong nhà.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

40

- Kiểm tra cách điện, dây dẫn và khi cần cấp nguồn phụ khi sữa chữa, bảo trì bảo dưỡng.

2.1 Bảo trì bảo dưỡng thiết bị điện trong tòa nhà:

Dựa vào trực quan hoặc các thiết bị đo độ sáng (lux) để kiểm tra độ sáng của đèn. Khi xảy ra hư hỏng hoặc thay thế thiết bị chiếu sáng hết hạn sử dụng ta cần đảm bảo:

- Cắt nguồn điện cung cấp: tắt CB bảo vệ chiếu sáng

- Kiểm tra nguồn tại các đèn đảm bảo chắc chắn là nguồn không còn.

- Treo bảng đang thao tác sữa chữa cấm bật nguồn tại tủ điện

- Tiến hành vệ sinh đèn, quạt, ổ cắm hoặc thay thế tại vị trí hư hỏng.

- Kiểm tra mối nối, kiểm tra cách điện.

- Đóng điện trở lại để hoạt động bình thường.

Lưu ý khi thao tác sữa chữa thiết bị điện trên cao phải có nón bảo hộ, thang, giày. Khi ở độ cao trên 2m, người thao tác cần phải có dây đai 2 móc bảo vệ.

2.2 Xử lý sự cố điện trong tòa nhà:

Khi xảy ra sự cố điện trong tòa nhà chủ yếu là ngắn mạch, rò điện…của các thiết bị điện sử dụng. Ta cần thao tác để loại bỏ sự cố và đảm bảo an toàn khi thao tác:

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

41

- Cách ly nguồn điện tổng cung cấp: tắt CB bảo vệ tương ứng theo sơ đồ đơn tuyến.

- Treo bảng “ Không đóng điện” hoặc có người giữ tại vị trí tủ điện.

- Cách ly tất cả các thiết bị điện có liên quan trong khu vực xảy ra sự cố.

- Đo kiểm xác định nguyên nhân sự cố: dây dẫn, ổ cắm, đuôi đèn, tái vị trí các box đấu nối trung gian.

- Đo kiểm các thiết bị điện nghi ngờ sự cố : dựa vào mùi cháy, khét khi có sự cố.

- Khắc phục sự cố xong, kiểm tra lại cách điện, ghi chú điểm xảy ra sự cố.

- Ghi vào sổ bảo trì bảo dưỡng nguyên nhân, vị trí xảy ra sự cố, thới gian khắc phục

Bảo trì thay thế đèn Dây đai an toàn

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

42

Kiểm tra bảo trì tủ điện Thang chuyên dụng khi bảo trì trên cao

2.3 Lập kế hoạch thay thế thiết bị dự phòng:

Thiết bị điện nào cũng có một tuổi thọ nhất định, khi quá thời gian đó thiết bị thường xảy ra hư hỏng, hoặc tính năng không còn như trước. Dựa vào danh mục thiết bị sử dụng trong tòa nhà, cũng như nhật ký bảo trì bảo dưỡng thay thế thiết bị để lập kế hoạch thay thế.

- Các thiết bị đóng cắt: CB, cầu chì nếu không sự cố mà vẫn nhảy thì nên thay thế vì tiếp điểm đã nhảo (hết hạn)

- Đèn: độ sáng không đảm bảo, nhấp nháy, hoặc các đuôi đèn bị vỡ…..

- Ổ cắm: không còn tiếp xúc tốt, dễ sinh tia lữa điện…

- Quạt: chạy ồn, chậm, có đấu hiệu kẹt trục…

Sau khi tiến hành thay thế, ta dùng đồng hồ nhiệt để kiểm tra, theo dõi hoạt động bình thường. Ghi lại sổ bảo trì bảo dưỡng, cũng như cập nhật vào bảng danh mục thiết bị sử dụng trong tòa nhà.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

43

PHẦN 2. BÀI TẬP ÁP DỤNG

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ 1. Cơ sở thiết kế Tổng quan công trình: Nhà phố (3 tầng) (Bản vẽ kiến trúc (file *.dwg) kèm theo đĩa CD).

Nguồn cấp điện: nguồn điện khu vực là nguồn 1 pha 220V do điện lực cấp đến.

Nhà phố gồm 3 tầng, mỗi tầng có điện tích 4x18m2

Tầng trệt gồm: phòng khách (8x4m2), phòng bếp (5,5x4m2), nhà vệ sinh (1,4x2,5m2)

Lầu 1: phòng ngủ 1 (8x4m2), phòng ngủ 2 (4,5x4m2), mỗi phòng có WC riêng.

Lầu 2: phòng thờ (8x4m2), phòng ngủ 3 (4,5x4m2).

Khu vực phòng khách sử dụng đèn chùm, đèn dowlight để chiếu sáng trang trí, kết hợp

đèn huỳnh quang chiếu sáng cục bộ

Khu vực bếp sử dụng đèn thả, đèn downlight trang trí, đèn huỳnh quang chiếu sáng

cục bộ.

Phòng ngủ sử dụng đèn huỳnh quang, đèn trang trí gắn tường.

Phòng ngủ sử dụng điều hoà không khí.

Hệ thống mạng internet cáp quang, tivi sử dụng cáp đồng trục.

Nối đất an toàn cho toà nhà, nối đất chống sét, sử dụng loại kim thu sét chủ động bán

kính 40m2

Nguồn điện cung cấp

Nguồn cung cấp 1 pha, 220V-32A- 50Hz do Công ty Điện lực địa phương cung cấp.

Hệ thống kỹ thuật liên quan

Hệ thống điều hòa không khí, hệ thống hút khí thải, hệ thống cấp – thoát nước, thang máy, hệ thống truyền hình cáp-internet-điện thoại, cấp nguồn hệ thống an ninh (Doorphone, camera quan sát, báo trộm), hệ thống phòng cháy-chữa cháy, hệ thống thông gió-hút khói, điều áp (phụ lục đính kèm). 2. Phân tích bản vẽ Trong phần này, ta khảo sát tòa nhà có kết cấu kiến trúc 3 tầng bao gồm: Tầng trệt, lầu 1 và lầu 2. Ngoài ra, trên mái cũng nằm trong danh mục thiết kế tòa nhà. Diện tích các khu vực trong tòa nhà được cho theo bảng sau:

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

44

STT Tầng/Lầu Khu vực Diện tích (mm2)

Chiều cao (m)

Ghi chú

1 Tầng trệt

Sân 8 Thang bộ 10 Phòng khách 32 3.8 Phòng bếp 21.6 3.8 WC 4 3.8

2 Lầu 1

Phòng ngủ 1 32 3.8 Phòng ngủ 2 12 3.8 Phòng WC 1 4 3.8 Phòng WC 2 4 3.8 Thang bộ 10

3 Lầu 2

Phòng thờ 32 3.8 Phòng ngủ 3 12 3.8 WC 4 3.8 Thang bộ 10

4 Mái Thang bộ 10 3. Tính toán sơ bộ và chọn chủng loại, số lượng

2.1. Tầng trệt

2.1.1. Phòng khách - Chiếu sáng: P0 = 13W/m2 (Theo QCVN 09:2013, mục 2.3.1/3b/29) - Công suất chiếu sáng phòng khách: PPK = 13*32 = 416 (W) - Do trần thạch cao nên chọn loại đèn như sau:

STT Loại đèn Số lượng Đơn vị tính(Bộ)

Công suất / bộ(cái)(W/bộ)

1 Đèn chùm 2 Bộ 80 2 Đèn hắt trần 12 Bộ 5 3 Đèn HQ đơn 5 Bộ 40

- Ổ cắm: Chọn 4 ổ cắm có I đm = 3A (Theo TCVN 9206, mục 9.3/28) Cosφ = 0.8 => Pổ cắm = 528(W/ổ cắm)

2.1.2. Phòng bếp - Chiếu sáng: P0 = 13W/m2 (Theo QCVN 09:2013, mục 2.3.1/3b/29) - Công suất chiếu sáng phòng bếp: PPB = 280 (W) - Chọn loại đèn như sau:

STT Loại đèn Số lượng Đơn vị tính(Bộ)

Công suất / bộ(cái)(W/bộ)

1 Đèn trang trí phòng ăn

1 Bộ 24

3 Đèn HQ đôi 4 Bộ 80 - Ổ cắm: Chọn 3 ổ cắm có I đm = 15A (Theo TCVN 9206, mục 9.4/28) Cosφ = 0.8 => Pổ cắm = 2640(W/ổ cắm)

2.1.3. Phòng WC - Chiếu sáng: P0 = 3W/m2 (Theo bảng 2.12/QCVN 09:2013/trang 29) - Công suất chiếu sáng phòng WC: PPWC = 12 (W) - Chọn loại đèn như sau:

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

45

STT Loại đèn Số lượng Đơn vị tính(Bộ)

Công suất / bộ(cái)(W/bộ)

1 Đèn lon Compact 1 Bộ 11

2.1.4. Thang bộ - Chọn loại đèn như sau:

STT Loại đèn Số lượng Đơn vị tính(Bộ)

Công suất / bộ(cái)(W/bộ)

1 Đèn lon Compact 1 Bộ 11

2.1.5. Máy bơm nước 2Hp. - Công suất: P = 1472 (W)

2.2. Lầu 1

2.2.1. Phòng ngủ 1 - Chiếu sáng: P0 = 13W/m2 (Theo QCVN 09:2013, mục 2.3.1/3b/29) - Công suất chiếu sáng phòng ngủ 1: PCSPN1 = 400 (W) - Chọn loại đèn như sau:

STT Loại đèn Số lượng Đơn vị tính(Bộ)

Công suất / bộ(cái)(W/bộ)

1 Đèn trang trí gắn tường 3 Bộ 25 3 Đèn HQ đôi 4 Bộ 80

- Ổ cắm: Chọn 3 ổ cắm có I đm = 3A (Theo TCVN 9206, mục 9.3/28) Cosφ = 0.8 => Pổ cắm = 528(W/ổ cắm) - Máy lạnh: 200 (BTU/m3) Công suất lạnh là: P = 24320 (BTU) = 2188.6 (W) Chọn 3 bộ máy lạnh có công suất một máy là 2500 BTU

2.2.2. Phòng ngủ 2 - Chiếu sáng: P0 = 13W/m2 (Theo QCVN 09:2013, mục 2.3.1/3b/29) - Công suất chiếu sáng phòng ngủ 1: PCSPN2 = 156 (W) - Chọn loại đèn như sau:

STT Loại đèn Số lượng Đơn vị tính(Bộ)

Công suất / bộ(cái)(W/bộ)

3 Đèn HQ đôi 2 Bộ 80 - Ổ cắm: Chọn 2 ổ cắm có I đm = 3A (Theo TCVN 9206, mục 9.3/28) Cosφ = 0.8 => Pổ cắm = 528(W/ổ cắm) - Máy lạnh: 200 (BTU/m3) Công suất lạnh là: P = 9120 (BTU) Chọn 2 bộ máy lạnh có công suất một máy là 2500 BTU

2.2.3. Phòng WC1&2 - Chiếu sáng: P0 = 3W/m2 (Theo bảng 2.12/QCVN 09:2013/trang 29) - Công suất chiếu sáng phòng WC: PPWC1&2 = 12 * 2 = 24 (W) - Chọn loại đèn như sau:

STT Loại đèn Số lượng Đơn vị tính(Bộ)

Công suất / bộ(cái)(W/bộ)

1 Đèn lon Compact 2 Bộ 11

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

46

2.2.4. Thang bộ - Chọn loại đèn như sau:

STT Loại đèn Số lượng Đơn vị tính(Bộ)

Công suất / bộ(cái)(W/bộ)

1 Đèn lon Compact 1 Bộ 11

2.3. Lầu 2

2.3.1. Phòng thờ - Chiếu sáng: P0 = 13W/m2 (Theo QCVN 09:2013, mục 2.3.1/3b/29) - Công suất chiếu sáng phòng thờ: PCST = 416 (W) - Chọn loại đèn như sau:

STT Loại đèn Số lượng Đơn vị tính(Bộ)

Công suất / bộ(cái)(W/bộ)

1 Đèn trang trí gắn tường 2 Bộ 25 3 Đèn HQ đôi 4 Bộ 80

- Ổ cắm: Chọn 4 ổ cắm có I đm = 3A (Theo TCVN 9206, mục 9.3/28) Cosφ = 0.8 => Pổ cắm = 528(W/ổ cắm)

2.3.2. Phòng ngủ 2 - Chiếu sáng: P0 = 13W/m2 (Theo QCVN 09:2013, mục 2.3.1/3b/29) - Công suất chiếu sáng phòng ngủ 1: PCSPN2 = 156 (W) - Chọn loại đèn như sau:

STT Loại đèn Số lượng Đơn vị tính(Bộ)

Công suất / bộ(cái)(W/bộ)

3 Đèn HQ đôi 2 Bộ 80 - Ổ cắm: Chọn 2 ổ cắm có I đm = 3A (Theo TCVN 9206, mục 9.3/28) Cosφ = 0.8 => Pổ cắm = 528(W/ổ cắm) - Máy lạnh: 200 (BTU/m3) Công suất lạnh là: P = 9120 (BTU) Chọn 2 bộ máy lạnh có công suất một máy là 2500 BTU

2.2.3. Phòng WC - Chiếu sáng: P0 = 3W/m2 (Theo bảng 2.12/QCVN 09:2013/trang 29) - Công suất chiếu sáng phòng WC: PPWC = 12 (W) - Chọn loại đèn như sau:

STT Loại đèn Số lượng Đơn vị tính(Bộ)

Công suất / bộ(cái)(W/bộ)

1 Đèn lon Compact 2 Bộ 11

2.3.4. Thang bộ - Chọn loại đèn như sau:

STT Loại đèn Số lượng Đơn vị tính(Bộ)

Công suất / bộ(cái)(W/bộ)

1 Đèn lon Compact 1 Bộ 11

2.4. Mái - Thang bộ - Chọn loại đèn như sau:

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

47

STT Loại đèn Số lượng Đơn vị tính(Bộ)

Công suất / bộ(cái)(W/bộ)

1 Đèn lon Compact 1 Bộ 11 - Ổ cắm: Chọn 1 ổ cắm có I đm = 3A (Theo TCVN 9206, mục 9.3/28) Cosφ = 0.8 => Pổ cắm = 528(W/ổ cắm)

3. Chọn dây dẫn và thiết bị

3.1. Chọn dây dẫn - Ổ cắm: Dây 2.5mm2 (Bảng 2 TCVN 9207) - Lưới điện nhóm chiếu sáng không có ổ cắm sử dụng dây đồng 1.5mm2 (Bảng 2 TCVN 9207) - Đèn chùm sử dụng dây 1.5mm2 (Bảng 2 TCVN 9207) - Máy lạnh sử dụng dây 2.5mm2 (Bảng 2 TCVN 9207) - Máy bơm nước sử dụng dây 2.5mm2 (Bảng 2 TCVN 9207) - Đường dây từ tủ điện tầng đến tủ điện các phòng dây đồng 4mm2 (Bảng 2 TCVN 9207) - Đường dây trục đứng cấp điện cho 1 hoặc một số tầng dây đồng 6mm2 (Bảng 2 TCVN 9207)

3.2. Chọn CB

3.2.1. Tầng trệt

3.2.1.1. Phòng khách - PPK = Pổ cắm + Pđèn = 2532 (W) - Itt = 13 (A) - ICB = 1.25 * 13 = 16.25 (A)

=> Chọn CB có I đmCB = 20 (A)

3.2.1.2. Phòng bếp - Ổ cắm: 15 (A) => ICB = 15 * 1.25 = 18.75 (A) => Chọn CB có I đmCB = 20 (A) - Đèn: PĐ = 344 (W) => Itt = 1.9 (A) => ICB = 1.9 * 1.25 = 2.375 (A)

=> Chọn CB có I đmCB = 5 (A)

3.2.1.3. Phòng WC - Đèn: PĐ = 22 (W) => Itt = 0.125 (A) => ICB = 0.125 * 1.25 = 0.15 (A)

=> Chọn CB có I đmCB = 0.5 (A)

3.2.1.3. Máy bơm nước - PN = 1472 (W) => Itt = 8.3 (A) => ICB = 8.3 * 1.5 = 12.45 (A)

=> Chọn CB có I đmCB = 15 (A)

3.2.2. Lầu 1

3.2.2.1. Phòng ngủ 1 + PPN1 = Pổ cắm + PCS = 1979 (W)

Itt = 11 (A) ICB = 1.25 * 11 = 13.75 (A) Chọn CB có I đmCB = 15 (A)

+ Máy lạnh:

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

48

Công suất máy lạnh: 675W Itt = 3.8 (A) ICB = 1.5 * 3.8 = 5.7 (A) Chọn CB có I đmCB = 10 (A)

3.2.2.2. Phòng ngủ 2 + PPN2 = Pổ cắm + PCS = 1744 (W)

Itt = 9.9 (A) ICB = 1.5 * 9.9 = 14.85 (A) Chọn CB có I đmCB = 15 (A)

+ Máy lạnh: Công suất máy lạnh: 450W

Itt = 2.5 (A) ICB = 1.5 * 2.5 = 3.75 (A) Chọn CB có I đmCB = 5 (A)

3.2.2.3. Phòng WC + Thang bộ - P = 33 (W) => Itt = 0.18 (A) => ICB = 0.18 * 1.5 = 0.27 (A)

=> Chọn CB có I đmCB = 0.5 (A)

3.2.3. Lầu 2

3.2.3.1. Phòng thờ + PPT = Pổ cắm + PCS = 2482 (W)

Itt = 14 (A) ICB = 1.25 * 14 = 17.5 (A) Chọn CB có I đmCB = 20 (A)

3.2.3.2. Phòng ngủ 2 + PPN2 = Pổ cắm + PCS = 1216 (W)

Itt = 6.9 (A) ICB = 1.25 * 6.9 = 8.6 (A) Chọn CB có I đmCB = 10 (A)

+ Máy lạnh: Công suất máy lạnh: 450W

Itt = 2.5 (A) ICB = 1.5 * 2.5 = 3.75 (A) Chọn CB có I đmCB = 5 (A)

3.2.3.3. Phòng WC + Thang bộ - P = 33 (W) => Itt = 0.18 (A) => ICB = 0.18 * 1.5 = 0.27 (A)

=> Chọn CB có I đmCB = 0.5 (A)

3.2.4. Mái Thang bộ, chiếu sáng, ổ cắm: P = 539 (W) => Itt = 3 (A) => ICB = 3 * 1.25 = 3.75 (A)

=> Chọn CB có I đmCB = 5 (A)

3.2.5. Chọn CB tầng (Mục 6.6/TCVN 9206:2012) Tủ được kiểm định toàn bộ, ta có kđk = 0.9 (Bảng 8, TC9206:2012)

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

49

+ CB tầng trệt: => ICB = 21.3 * 1.5 = 31.95 (A) => Chọn CB có I đmCB = 32 (A)

+ CB lầu 1: => ICB = 16 * 1.5 = 24 (A) => Chọn CB có I đmCB = 25 (A)

+ CB lầu 2: => ICB = 15.5 * 1.5 = 23 (A) => Chọn CB có I đmCB = 25 (A)

+ CB tổng: => ICB = 47.5 * 1.25 = 59 (A) => Chọn CB có I đmCB = 60 (A)

HƯỚNG DẪN THI CÔNG 1. Thực hiện thi công nhà phố: nhà phố thi công đơn giản do vậy một số nội

dung trong mỗi bước có thể lược bỏ bớt để phù hợp quy mô công trình. Bước 1: chuẩn bị trước khi thi công.

- Dụng cụ đồ nghề thợ điện: kìm vạn năng, tuốt nơ vít, kìm cắt ống điện, bút thử điện, đồng hồ VOM, đồng hồ đo điện trở cách điện, đồng hồ đo điện trở đất, thang chữ A, giàn giáo có bánh xe, dây mồi kéo dây, lò xo uốn ống, máy khoan kèm mũi khoan và mũi khoét, búa, giày bảo hộ, nón bảo hộ, dây an toàn khi thao tác trên cao,…

- Bản vẽ kỹ thuật thi công, bản vẽ shop drawing (phụ lục bản vẽ) - Nhân sự

Stt Họ và tên Trình độ Ghi chú

1 Nguyễn Thanh Toàn Cao đẳng Tổ trưởng

2 Trần Văn Nhật Trung cấp Công nhân

3 Nguyễn Văn Nhân Trung cấp Công nhân

4 Trần Tuấn An Trung cấp Công nhân

5 Lê Văn Thái Trung cấp Công nhân

Bước 2: chuẩn bị vật tư

Stt Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Mặt 1 công tắc đơn 1 cực+hạt công tắc

Cái 10 Sino

2 Mặt 2 công tắc đơn 1 cực+hạt công Cái 20 Sino

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

50

tắc

3 Mặt 3 công tắc đơn 1 cực+hạt công tắc

Cái 4 Sino

4 Mặt 4 công tắc đơn 1 cực+hạt công tắc

Cái 2 Sino

5 Mặt 1 công tắc hai cực+hạt công tắc Cái 6 Sino

6 Hộp nối dây 100x50 Cái 50 Sino

7 Hộp nối dây 200x200 Cái 5 Sino

8 Máy lạnh 1HP/220V Cái 6 Daikin

9 Đèn huỳnh quang 2x40W Cái 13 Duhal

10 Đèn downlight 1x18W Cái 20 Duhal

11 Đèn chùm Cái 2 Duhal

12 Đèn ốp trần bóng led Cái 4 Duhal

13 Tủ điện âm tường 6 line Cái 2 Sino

14 Tủ điện âm tường 8 line Cái 1 Sino

15 MCB-1P-10A Cái 1 LS

16 MCB-1P-16A Cái 2 LS

17 MCB-1P-20A Cái 6 LS

18 MCB-1P-25A Cái 1 LS

19 MCB-1P-32A Cái 1 LS

20 MCB-2P-25A Cái 1 LS

21 MCB-2P-32A Cái 1 LS

22 Dây dẫn CV 1.5mm2 M 1500 Cadivi

23 Dây dẫn CV 2.5mm2 M 1100 Cadivi

24 Dây dẫn CV 4.0mm2 M 400 Cadivi

25 Dây dẫn CV 6.0mm2 M 200 Cadivi

25 Cọc nối đất 2.4m, d=16mm M 4 Cadivi

27 Cáp đồng trần 16mm2 M 100 Cadivi

Bước 3: lắp đặt ống luồn dây điện và box sàn bê tông/trần - Lấy dấu vị trí box điện trên ván khuôn theo vị trí bản vẽ kỹ thuật thi công: dùng

sơn màu trắng hoặc bút màu khác với màu của ván khuôn.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

51

- Ống luồn dây được lắp đặt dưới lớp sắt 1 của sàn bê tông trước khi đổ bê tông, các box điện được lấp đầy mút xốp để tránh bê tông chèn vào. Ống luồn dây được cố định trên ván khuôn bằng dây kẽm để tránh dịch chuyển vị trí. Sau khi bê tông sàn đông kết ta tiến hành thông ống để kiểm tra tình trạng ống nghẹt để xử lý kịp thời.

- Lắp ống âm sàn bê tông theo thứ tự tầng trệt, lầu 1,lầu 2

Chi tiết lắp đặt ống âm dưới sàn bê tông

Chi tiết lắp đặt ống, box âm sàn bê tông

Bước 4: lắp đặt ống luồn dây điện và box âm tường - Đánh dấu vị trí box điện âm tường và đường đi ống - Dùng máy cắt để cắt tường tại các vị trí box điện, ống luồn dây - Lắp ống luồn dây và box âm tường lần lược từng khu vực: phòng khách, nhà bếp,

phòng ngủ, phòng thờ,…và liên kết với ống âm sàn bê tông.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

52

Chi tiết lắp đặt ống luồn dây điện và box âm tường Bước 5: lắp đặt dây dẫn điện - Dây dẫn dùng cho điều khiển màu đỏ, trung tính màu đen, dây PE màu xanh sọc

trắng. Trường hợp nhiều dây điều khiển đi cùng một ống dây thì sử dụng dây có các màu khác nhau để thuận tiện cho việc kiểm tra.

- Lắp đặt dây dẫn điện lần lược: phòng khách, nhà bếp, phòng ngủ, … - Tất cả các mối nối phải được thực hiện trong hộp nối dây hoặc nối dây tại thiết bị - Số lượng dây dẫn chiếm diện tích không vượt quá 40% diện tích ống dây

Bước 6: lắp đặt thiết bị điện - Lắp đặt ổ cắm điện, công tắc: ổ cắm cách sàn hoàn thiện 300mm tính từ tâm ổ

cắm, công tắc cách sàn hoàn thiện 1200mm tính từ tâm hộp công tắc và cách tường gạch 10mm (trát vữa hồ)

Chi tiết lắp đặt ổ cắm điện

Chi tiết lắp đặt đèn ốp trần

Bước 7: lắp đặt tủ điện - Cao độ lắp đặt tủ điện tính từ tâm tủ điện: 1200mm - Lắp đặt vị trí thiết bị trong tủ điện theo thứ tự như bản vẽ chi tiết

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

53

Chi tiết lắp đặt tủ điện

Bước 8: lắp đặt hệ thống nối đất - Đào hố sâu 1m so với mặt đất và tiến hành đóng cọc nối đất theo bản vẽ. - Cọc nối đất đóng sâu và cách mặt đất 0.8m, khoảng cách giữa các cọ là 3m, tại các

vị trí nối dây phải dùng hàn hoá nhiệt.

Chi tiết lắp đặt hệ thống nối đất an toàn

Bước 9: kiểm tra và nghiệm thu toàn bộ hệ thống - Kiểm tra thông mạch/cách điện giữa các dây dẫn trong cùng ống luồn dây, CB với

tủ điện - Kiểm tra vị trí lắp đặt thiết bị theo bản vẽ kỹ thuật thi công. - Kiểm tra chạy thử đơn động không tải/có tải cho các đèn, liện động không tải/có

tải cho từng tủ điện và toàn bộ hệ thống điện toà nhà. Bước 10: lập bản vẽ hoàn công - Khảo sát hiện trường và lập bản vẽ hoàn công: bản vẽ theo vị trí thực tế của thiết

bị. Bước 11:bàn giao công trình đưa vào sử dụng - Bàn giao công trình kèm theo các hồ sơ nghiệm thu, nhật ký công trình, bản vẽ

hoàn công và các giấy tờ pháp lý liên quan đến công trình. 2. Kiểm soát chất lượng công trình Bước 1: đảm bảo chất lượng thi công công trình - Chủng loại vật tư đúng theo yêu cầu chủ đầu tư, có chứng chỉ xuất xưởng và

chứng nhận chất lượng theo quy định pháp luật. - Vị trí lắp đặt thiết bị đúng theo bản vẽ kỹ thuật thi công - Các vị trí dấu nối dây tại vị trí hộp nối và thiết bị

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

54

Bước 2: đảm bảo khối lượng vật tư - Khối lượng thiết bị thi công phù hợp với khối lượng thiết bị tính toán ngoài những

phát sinh bổ sung do chủ đầu tư yêu cầu. Bước 3: đảm bảo tiến độ thi công - Thi công đúng tiến độ đề ra từ ngày 10/5/2016 đến ngày 30/7/2016 Bước 4: đảm bảo an toàn lao động - Công nhân có giấy “chứng nhận an toàn lao động” do sở xây dựng cấp theo yêu

cầu pháp luật. - Công nhân trang bị giày bảo hộ lao động, nón bảo hộ lao động, mang dây đai khi

làm việc trên cao, sử dụng tuốt nơ vít có tay cầm bọc nhựa cách điện. - Sử dụng ổ cắm công nghiệp cấp nguồn cho máy cắt, máy khoan, máy đục. - Các dây dẫn cấp nguồn tạm được treo lên cao qua khỏi đầu, tại các vị trí nguồn

tạm có gắn biển báo. - Sau mỗi ca làm việc vệ sinh gọn gàng, sạch sẽ. Dụng cụ đồ nghề được kiểm tra số

lượng và cất ngăn nắp và tủ đồ trước khi ra về.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

55

PHỤ LỤC 1. Bộ tiêu chuẩn, quy chuẩn

- Tiêu chuẩn 9206-2012 – Lắp đặt thiết bị điện trong công trình - Tiêu chuẩn 9207-2012 – Lắp đặt thiết bị điện trong công trình - Tiêu chuẩn 9258-2012 – Thiết kế hệ thống nối đất - Quy chuẩn 09-2013: Lắp đặt hệ thống điện dân dụng - ND169/2003/NĐ-CP: Về an toàn điện - TCVN5699-1:1998 - IEC 335-1:1991

2. Bộ bản vẽ thiết kế

STT KÝ HIỆU BẢN VẼ TÊN BẢN VẼ

1 Đ-01 MẶT BẰNG CHIẾU SÁNG TRỆT

2 Đ-02 MẶT BẰNG CHIẾU SÁNG LẦU 1

3 Đ-03 MẶT BẰNG CHIẾU SÁNG LẦU 2

4 Đ-04 MẶT BẰNG CHIẾU SÁNG MÁI

5 Đ-05 MẶT BẰNG Ổ CẮM TRỆT

6 Đ-06 MẶT BẰNG Ổ CẮM, MÁY LẠNH, MÁY NƯỚC NÓNG LẦU 1

7 Đ-07 MẶT BẰNG Ổ CẮM, MÁY LẠNH, MÁY NƯỚC NÓNG LẦU 2

8 Đ-08 MẶT BẰNG Ổ CẮM SÂN THƯỢNG

9 Đ-09 SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN

10 Đ-10 HỆ THỐNG NỐI ĐẤT AN TOÀN

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

56

3. Mẫu hồ sơ thiết kế, thi công, bảo trì, bảo dưỡng công trình. 3.1. Mẫu hồ sơ thiết kế công trình: (Kèm theo phụ lục)

- Biên bản xác nhận chủng loại vật tư, thiết bị - Bảng tiến độ Tiến độ thực hiện công trình. - Bảng thống kê khối lượng vật tư, thiết bị chính. - Biên bản bàn giao hồ sơ thiết kế.

3.2. Mẫu hồ sơ thi công công trình. 3.3. Mẫu hồ sơ bảo trì, bảo dưỡng công trình.

Giáo trình Thiết kế Điện dân dụng

57

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Phạm Văn Thành, Lê Phong Phú, Phan Thanh Tú, Nguyễn Bảo Quốc, Giáo trình

Cung Cấp điện, năm 2013.

[2] Phan Thị Thanh Bình, Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện, NXB

ĐHQG Tp.HCM, 2002.

[3] Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC, NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà

Nội, 2005.

[4] Các tiêu chuẩn Việt Nam về tính toán và lắp đặt hệ thống điện:

- TCVN 7447: 2010 - 2011: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp;

- TCVN 9206:2012: Đặt Thiết bị Điện trong Nhà ở và Công trình Công cộng;

- TCVN 9207:2012: Đặt Đường dẫn Điện trong Nhà ở và Công trình Công cộng;

- TCVN 9208:2012: Lắp đặt Cáp và Dây dẫn Điện trong các Công trình Công nghiệp;

- TCVN 9358:2012: Lắp đặt Hệ thống Nối đất Thiết bị cho các Công trình Công

nghiệp;

- TCVN 9385:2012: Chống sét cho các Công trình Xây dựng.