giỚi thiỆu mÔn h c
TRANSCRIPT
v1.0015104226
BÀI 1KHÁI NIỆM, LỊCH SỬ
HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LUẬT QUỐC TẾ
Giảng viên: ThS. Hà Thanh Hòa
2
v1.0015104226
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Phân tích được định nghĩa và 4 đặc trưng cơbản của Luật quốc tế.
• Trình bày được 4 giai đoạn hình thành và pháttriển của Luật Quốc tế.
• Phân tích và so sánh mối quan hệ giữa LuậtQuốc tế và Luật Quốc gia.
3
v1.0015104226
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
• Lí luận Nhà nước và Pháp luật;
• Lịch sử Nhà nước và Pháp luật;
• Luật Hiến pháp;
• Luật Hành chính;
• Luật Hình sự;
• Luật Dân sự.
4
v1.0015104226
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc chương I, chương III trong giáo trình Luật Quốctế, Trường Đại học Luật Hà Nội, NXB Công an nhândân, 2014.
• Đọc các văn bản pháp luật có liên quan.
• Liên hệ bài học với các kiến thức thực tiễn.
5
v1.0015104226
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Lịch sử hình thành và phát triển của Luật Quốc tế1.2
Khái niệm Luật Quốc tế1.1
Mối quan hệ giữa Luật Quốc tế và Luật Quốc gia1.3
6
v1.0015104226
1.1. KHÁI NIỆM LUẬT QUỐC TẾ
7
1.1.1. Định nghĩa
1.1.2. Đặc trưng cơ bản
1.1.3. Quy phạm pháp luật quốc tế
v1.0015104226
1.1.1. ĐỊNH NGHĨA
8
Luật Quốc tếLuật Quốc tế
Là hệ thống các nguyên tắc, quy phạm pháp luật được quốcgia và các chủ thể khác của Luật Quốc tế thỏa thuận xây dựng
nên, trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, nhằm điều chỉnhnhững quan hệ phát sinh giữa quốc gia và các chủ thể đó
trong mọi lĩnh vực của đời sống quốc tế.
Điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc giavà các chủ thể khác của Luật Quốc tế
Công pháp quốc tế
Điều chỉnh mối quan hệ dân sự có yếu tốnước ngoài
Tư pháp quốc tế
v1.0015104226
Cơ chế thực thi Luật Quốc tế
Luật quốc tế
Chủ thể của LuậtQuốc tế
Cơ chế xây dựng Luật Quốc tế
Đối tượng điều chỉnh của Luật Quốc tế
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN
9
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
10
a. Chủ thể của Luật Quốc tế• Là thực thể độc lập tham gia vào những quan hệ do Luật Quốc tế điều chỉnh, có đầy
đủ quyền, nghĩa vụ và có khả năng gánh vác trách nhiệm pháp lí quốc tế từ nhữnghành vi mà chính chủ thể đó thực hiện.
Chủ thể
của Luật Quốc tế
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
11
Quốc gia – Chủ thể cơ bản của Luật Quốc tế
Quốc gia
Lãnh Thổ
Dân cư
Chính phủ
Lãnh thổ
Vùng đất Vùng trời Vùng lòng đất Vùng nước
Gồm đất liền vàcác đảo thuộc chủquyền quốc giahoặc tổng thể cácđảo, quần đảothuộc chủ quyềnquốc gia.
Khoảng khônggian bao trùm lêntrên vùng đất vàvùng nước củaquốc gia.
Phần đất nằmdưới vùng đất vàvùng nước củaquốc gia.
Gồm toàn bộ vùngnước nằm phíatrong đường biêngiới quốc gia.
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
12
• Dân cư của quốc gia:
Tổng hợp những người cư trú, sinh sống trên phạm vi lãnh thổ quốc gia;
Chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia đó.
Người mangquốc tịch của
quốc gia nơi họđang cư trú, sinh sống.
Nghĩa hẹp: Người cư trú trên lãnh thổ của một quốc gia nhưng mang quốc tịch của
quốc gia khác.
Nghĩa rộng: Người cư trú trên lãnh thổ của một quốc gia nhưng
không mang quốc tịch của quốc gia đó.
Dân cư
Người nước ngoàiCông dân
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
13
Ví dụ dân cư một số quốc gia:
STT Quốc gia Số dân
1 Trung quốc ~ 1,3 tỷ người
2 Ấn Độ ~ 1,2 tỷ người
3 Hoa Kỳ 317 triệu người
… … …
Liechtenstein ~ 36.000 người
Monaco ~ 35.000 người
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
14
• Chính phủ
Chính phủ
Lãnh Thổ
Dân cư
Quốcgia
Chủquyềnquốc gia
Đối nội: Quyền tối cao của quốc gia trong phạm vi lãnh thổThuộc tính
chính trị -pháp lí
Đối ngoại: Quyền độc lập của quốc gia trong quan hệ quốc tế
Quyền năng chủ thể Luật Quốc tế của quốc gia: Quyền
năng gốc và đầy đủ
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
15
Công nhận trong Luật Quốc tế• Công nhận: là hành vi pháp lí chính trị của bên công nhận, dựa trên nền tảng các
động cơ nhất định, nhằm xác nhận sự tồn tại của một thành viên mới trong cộngđồng quốc tế, khẳng định quan hệ của bên công nhận với chính sách, chế độ kinhtế, chính trị... của thành viên mới, đồng thời thông qua hành vi này thể hiện ý địnhmuốn thiết lập các quan hệ bình thường và ổn định đối với thành viên mới của cộngđồng quốc tế trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống quốc tế.
Thể loại công nhận
Quốc gia
Chính phủ
Con đường cổ điển
Hợp nhất, phân tách
Giải phóng dân tộc
Cách mạng xã hội
Con đường vi hiến
Con đường hợp hiến
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
16
Hình thức công nhận
Công nhận De jure
Công nhận De facto
Công nhận Ad hoc
Công nhận ở mức đầy đủ, toàn diện nhất.
Công nhận ở mức độ chưađầy đủ, chưa toàn diện.
Công nhận theo từng trườnghợp cụ thể (vụ việc).
Công nhận De Jure Công nhận De Facto
Động cơchính trị
Thể hiện ý định thực sự muốn thiếtlập quan hệ bình thường, toàndiện giữa bên công nhận và bênđược công nhận.
Thể hiện thái độ miễn cưỡng,thận trọng của bên công nhận đốivới bên được công nhận trongnhiều vấn đề liên quan đến thựctrạng trong và ngoài nước
Tính chấtCông nhận dứt khoát, không thểhủy bỏ.
Có tính chất tạm thời, có thể bịhủy bỏ.
Hệ quảpháp lí
Thiết lập quan hệ ngoại giao, quanhệ hợp tác toàn diện, kí Điều ướcquốc tế song phương kể cả cácĐiều ước về chính trị.
Thiết lập quan hệ lãnh sự, hợptác trong các lĩnh vực kinh tế,thương mại.
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
17
Phương pháp công nhận
Công nhận minh thị và công nhận
mặc thị
Công nhận riênglẻ và công nhận
tập thể
Công nhận minh thị: Sự công nhậnthể hiện một cách minh bạch, rõràng trong các văn bản chính thứccủa bên công nhận.
Công nhận mặc thị: Sự côngnhận thể hiện một cách kín đáomà bên được công nhận, cácquốc gia, Chính phủ khác phảidựa vào các quy phạm tập quánhoặc các nguyên tắc suy diễntrong sinh hoạt quốc tế mới có thểlàm sáng tỏ được ý định côngnhận của bên công nhận.
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
18
• Hệ quả pháp lí của công nhận:
Thiết lập quan hệ ngoại giao và lãnh sự giữa bên công nhận và bên đượccông nhận;
Ký kết Điều ước quốc tế giữa công nhận và bên được công nhận;
Tạo điều kiện cho bên được công nhận tham gia vào các tổ chức quốc tế và hợpnhất quốc tế;
Tạo điều kiện thuận lợi cho quốc gia được công nhận thực hiện quyền miễn trừquốc gia, đặc biệt là quyền miễn trừ đối với tài sản của quốc gia có tại lãnh thổcủa quốc gia công nhận;
Tạo điều kiện để một bản án, quyết định của Tòa án, trọng tài hoặc bất kì mộtquyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của bên được công nhận cógiá trị trên lãnh thổ của bên công nhận.
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
19
• Kế thừa quốc gia: là sự thay thế của một quốc gia này cho một quốc gia khác trongviệc hưởng quyền và gánh chịu trách nhiệm pháp lí quốc tế đối với một lãnh thổ nhấtđịnh (Điều 2 Khoản 1(b) Công ước Viên về kế thừa Điều ước quốc tế và Điều 2khoản 1(a) Công ước Viên về kế thừa tài sản, hồ sơ lưu trữ và công nợ quốc gia).
Các trường hợp
Một bộ phận kế thừa quốc gia được chuyển giao choquốc gia khác.
Hợp nhất hoặc phân chia quốc gia.
Kết quả của cách mạng xã hội.
Kết quả của phòng trào giải phóng dân tộc.
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
20
Tổ chức quốc tế liên chính phủ - Chủ thể phái sinh, hạn chế của Luật Quốc tế
Là thực thể liên kết các quốc gia và các chủ thể khác của Luật Quốc tế, hình thànhtrên cơ sở Điều ước quốc tế, có quyền năng chủ thể Luật Quốc tế, có hệ thống cáccơ quan để duy trì hoạt động thường xuyên theo đúng mục đích, tôn chỉ của tổchức đó.
Tổ chức quốc tế liên chính phủ (IGOs)
Tổ chức quốc tế phi chính phủ (NGOs)
Thành viên Quốc gia Cá nhân, pháp nhân
Tư cách chủ thể Luật Quốc tế
Là chủ thể Luật Quốc tế Không là chủ thể Luật Quốc tế
Cơ sở pháp lí thành lập
Điều ước quốc tế Thỏa thuận giữa các chủ thể
Tính chất hoạt động
Mang tính nhà nước Không mang tính nhà nước
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
21
Dân tộc đấu tranh giànhquyền tự quyết
Dân tộc cộng đồng dân cư
Quyền dân tộc tự quyết
Chủ thể quá độ
Chủ thể đặc biệt
Vatican
MaCao
Hồng Kong
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
22
b. Đối tượng điều chỉnh của Luật Quốc tế
Quan hệ pháp luật quốc tế
Chủ thể Luật Quốc tế
Quan hệ pháp luật quốc tế điều chỉnh
Lĩnh vực Luật Quốc tế
v1.0015104226
1.1.2. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN (tiếp theo)
23
Cơ chế
thỏa thuận
Bình đẳng
Tự nguyện
c. Cơ chế xây dựng nguyên tắc và quy phạm của Luật Quốc tế
Tự cưỡng chế
Cưỡng chế tập thể Cưỡng chế riêng lẻ
Các biện pháp
phi quân sự
Các biện pháp
quân sự
d. Cơ chế thực thi Luật Quốc tế
v1.0015104226
1.1.3. QUY PHẠM PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
24
• Định nghĩa: Là quy tắc xử sự được tạo bởi sự thỏa thuận của các chủ thể Luật Quốctế, có giá trị ràng buộc các chủ thể đó đối với các quyền, nghĩa vụ hay trách nhiệmpháp lí quốc tế khi tham gia quan hệ pháp luật quốc tế.
• Phân loại:
Phạm vi tác động của quy phạm
Quy phạm song phương: Quy phạm có giá trịbắt buộc đối với hai quốc gia hoặc hai chủ thểcủa Luật Quốc tế cùng tham gia vào quan hệĐiều ước quốc tế song phương.
Quy phạm toàn cầu: Quy phạm có giá trị bắtbuộc đối với hầu hết các chủ thể của LuậtQuốc tế.
Quy phạm khu vực: Quy phạm có giá trị bắtbuộc đối với các chủ thể là thành viên của cácĐiều ước quốc tế khu vực.
v1.0015104226
1.1.3. QUY PHẠM PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
25
Phương thức hìnhthành và hình thức
biểu hiện
Quy phạm Điềuước quốc tế
Quy phạm Tập quán quốc tế
Quy phạm thành văn: Quy phạmđược ghi nhận trong Điều ướcquốc tế do quốc gia và các chủthể khác của Luật Quốc tế thỏathuận xây dựng nên.
Quy phạm bất thành văn: là quytắc xử sự chung được hìnhthành trong thực tiễn sinh hoạtquốc tế, được chủ thể của LuậtQuốc tế thừa nhận là quy phạmcó giá trị bắt buộc.
v1.0015104226
1.1.3. QUY PHẠM PHÁP LUẬT QUỐC TẾ (tiếp theo)
26
Hiệu lực của quy phạm
Quy phạm Jus Cogen
Quy phạm tùy nghi
Quy phạm có hiệu lực pháp líbắt buộc chung, có giá trị tốicao đối với mọi chủ thể, mọimối quan hệ pháp luậtquốc tế.
Là các quy phạm còn lại, cógiá trị bắt buộc đối với cácchủ thể Luật Quốc tế, khôngđược mâu thuẫn với các quyphạm Jus Cogen.
v1.0015104226
1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LUẬT QUỐC TẾ
27
Luật Quốc tế cổ đại
Các quy phạm pháp luật quốc tế còn rất sơ sài, chưa được thừa nhận rộng rãi, chủ yếu dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia trong cùng khu vực.
Luật Quốc tế trung đại
Nhiều nguyên tắc và quy phạm pháp luật quốc tế mới đã được hình thành và mở rộng phạm vi điều chỉnh mang tính chất liên khu vực trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Luật Quốc tế cận đại
Nhiều nguyên tắc và quy phạm pháp luật quốc tế tiến bộ đã xuất hiện; xuất hiện thêm chủ thể mới của Luật Quốc tế.
Luật Quốc tế hiện đại
Nội dung Luật Quốc tế thời kỳ này dân chủ tiến bộ hơn; xuất hiện nhiều ngành luật mới; xuất hiện thêm các nhóm chủ thể mới của Luật Quốc tế.
v1.0015104226
1.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA
28
1.3.1. Các học thuyết vềmối quan hệ giữa Luật
Quốc tế và Luật Quốc gia
1.3.2. Cơ sở của mốiquan hệ giữa Luật Quốc
tế và Luật Quốc gia
1.3.3. Nội dung của mối quan hệ giữa Luật Quốc
tế và Luật Quốc gia
v1.0015104226
1.3.1. CÁC HỌC THUYẾT VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA
29
Thuyết nhất nguyên Thuyết nhị nguyên
Luật Quốc tế và Luật Quốc gia là hai bộphận của một hệ thống pháp luật 2khả năng:
Ưu tiên Luật Quốc gia (G.F.Heghen);
Ưu tiên Luật Quốc tế (Hans Kelsen).
Luật Quốc tế và Luật Quốc gia là hai hệthống pháp luật độc lập, song song tồntại và không có mối quan hệ với nhau.
(Tripell & Anzilotti)
v1.0015104226
1.3.2. CƠ SỞ CỦA MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA
30
Cơ sở của mối quan hệ
Sự gắn bó giữa hai chức năng cơ bản củaNhà nước.
Sự thống nhất về vai trò của hai hệ thốngpháp luật.
Địa vị của Nhà nước trong quá trình banhành pháp luật quốc gia và xây dựng phápluật quốc tế.
Nguyên tắc Pacta Sunt Servanda.
v1.0015104226
1.3.2. CƠ SỞ CỦA MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA (tiếp theo)
31
• Sự gắn bó chặt chẽ giữa hai chức năng cơ bản của Nhà nước:
Đối nội
Nhà nước quảnlí mọi hoạtđộng trong giớihạn chủ quyềnlãnh thổ.
Thiết lập quan hệvới các Nhà nướcvà dân tộc kháctrên thế giới.
Nhà nước
Đối ngoại
v1.0015104226
1.3.2. CƠ SỞ CỦA MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA (tiếp theo)
32
• Địa vị của Nhà nước trong quá trình ban hành pháp luật quốc gia và xây dựng phápluật quốc tế:
Nhà nước là tổ chứcduy nhất có quyền banhành pháp luật và bảođảm thực thi pháp luậttrong cuộc sống.
Nhà nước đại diện
cho quốc gia tham
gia vào quá trình xây
dựng pháp luật
quốc tế.
Nhà nước
Luật Quốc tếLuật Quốc gia
v1.0015104226
1.3.2. CƠ SỞ CỦA MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA (tiếp theo)
33
• Sự thống nhất về vai trò của hai hệ thống:
Cơ sở để Nhà nước quản lí kinh tế, xã hội;
Cơ sở để thiết lập, củng cố, tăng cường quyền lực nhà nước;
Góp phần tạo dựng những quan hệ mới, tạo môi trường ổn định để thiết lập, duytrì, phát triển các quan hệ quốc tế.
• Nguyên tắc Pacta Sunt Servanda:
Là một trong những nguyên tắc cơ bản của Luật Quốc tế;
Đỏi hỏi mọi quốc gia phải thực hiện một cách tận tâm, thiện chí những nghĩa vụmà mình đã cam kết (nghĩa vụ phát sinh từ Điều ước quốc tế và Tập quánquốc tế);
Quốc gia không được ban hành các văn bản pháp luật trong nước trái với cáccam kết quốc tế mà mình đã tham gia.
v1.0015104226
1.3.3. NỘI DUNG CỦA MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA (tiếp theo)
34
Luật Quốc tế
Luật Quốc tế có tác động đến sự phát triển
và hoàn thiện của Luật Quốc gia
Luật Quốc gia
Luật Quốc gia ảnh hưởng mang tính quyết định đến sự hình thành
và phát triển của Luật Quốc tế
v1.0015104226
1.3.3. NỘI DUNG CỦA MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA (tiếp theo)
35
• Luật Quốc gia có ảnh hưởng mang tính quyết định đến sự hình thành và phát triểncủa Luật Quốc tế.
Quá trình xây dựng Luật Quốc tế trước hết phải xuất phát từ lợi ích của mỗi quốcgia. Pháp luật quốc gia thể hiện sự định hướng về nội dung và tính chất của quyphạm pháp luật quốc tế;
Pháp luật quốc gia là đảm bảo pháp lí quan trọng để các nguyên tắc, phạm phápluật quốc tế được thực hiện trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
• Luật Quốc tế có tác động đến sự phát triển và hoàn thiện của Luật Quốc gia
Các quy định có nội dung tiến bộ của Luật Quốc tế có tác dụng thúc đẩy sự pháttriển và hoàn thiện của Luật Quốc gia;
Luật Quốc tế tạo điều kiện bảo đảm thực hiện Luật Quốc gia;
Theo nguyên tắc Pacta Sunt Servanda, quốc gia không được viện dẫn pháp luậtquốc gia mình để từ chối nghĩa vụ phát sinh từ điều ước
Hai hệ thống pháp luật song song cùng tồn tại, độc lập nhưng không biệt lập.