giaÛi chi tieÁt ÑeÀ thi thÖÛ laÀn 5 cuÛa thaÀy nguyeÃn ... chi tiet de thi thu mon...oxi...
TRANSCRIPT
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
“Con đường dẫn đến thành công bao giờ cũng đầy chông gai.
Nếu thiếu nhiệt tình và nghị lực thì không thể nào vượt qua”.
GIAÛI CHI TIEÁT
ÑEÀ THI THÖÛ LAÀN 5 CUÛA THAÀY NGUYEÃN VAÊN DUYEÂN
Giáo viên soạn đề: Thầy Nguyễn Văn Duyên.
Giáo viên giải đề: Thầy Phạm Công Tuấn Tú.
Câu 41. Chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. Tinh bột và xenlulozơ. B. Glucozơ và fructozơ.
C. Etylen glicol và glixerol. D. Ancol etylic và axit fomic.
Câu 42. Oxi hóa ancol etylic bằng CuO đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ A. Kết
luận nào sau đúng khi nói về A?
A. A tham gia được phản ứng tráng gương.
B. A hòa tan được đá vôi.
C. A hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. A tác dụng được với Na.
Hướng dẫn giải: CH3CH2OH + CuO 0t CH3CHO + Cu + H2O. A là CH3CHO.
Câu 43. Cho một luồng khí CO dư đi qua ống sứ chịu nhiệt chứa hai oxit kim loại, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được chất rắn X. Toàn bộ chất rắn X tác dụng với dung dịch HCl dư thấy tan đi một phần và
giải phóng H2. Hai oxit kim loại đó là
A. MgO và CuO. B. MgO và Fe2O3. C. Fe2O3 và CuO. D. Fe2O3 và Al2O3.
Hướng dẫn giải: nh×n ®¸p ¸n
Do MgO + CO
1 phÇn X cã kim lo¹i sau H CuO
H X cã kim lo¹i tríc H 2
tan Cu
X HCl
sinh
nh×n ®¸p ¸n Fe
2 3Fe O
Câu 44. Dung dịch X hòa tan được bột Cu và bột S. Dung dịch Y làm mềm được nước cứng tạm thời
nhưng không làm mềm được nước cứng vĩnh cửu. Dung dịch X và Y theo thứ tự là
A. Fe(NO3)3 và Na2CO3. B. Fe(NO3)3 và Ca(OH)2.
C. HNO3 và Ca(OH)2. D. HNO3 và Na2CO3.
Hướng dẫn giải:
Dung dịch Y không làm mềm được nước cứng vĩnh cửu lµm mÒm ®îc
2 3Na CO
Loại A, D.
Dung dịch X hoàn tan được bột Cu và bột S Loại B vì Fe(NO3)3 không hòa tan được S.
Lưu ý: Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ làm mềm được nước cứng tạm thời.
Câu 45. Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về saccarozơ?
A. Thuộc nhóm polisaccarit.
B. Tham gia được phản ứng thủy phân.
C. Hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch saccarat màu xanh lam.
D. Cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
Hướng dẫn giải: Saccarozơ thuộc nhóm đisaccarit.
Câu 46. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về tơ nilon-6,6?
A. Điều chế từ phản ứng trùng hợp.
B. Là tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo.
C. Được cấu tạo 3 nguyên tố hóa học là C, H và O.
D. Dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, đan lưới,...
Hướng dẫn giải: A. Sai vì nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng từ hexametylenđiamin và axit ađipic.
B. Sai vì nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp. (2 loại tơ bán tổng hợp cần nhớ là visco và xenlulozơ axetat).
C. Sai vì nilon-6,6 [ ] ]2 6 2 4 n
(NH CH NHCO[CH CO) chứa C, H, O và N.
D. Đúng. Theo SGK 12 cơ bản trang 69.
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
“Con đường dẫn đến thành công bao giờ cũng đầy chông gai.
Nếu thiếu nhiệt tình và nghị lực thì không thể nào vượt qua”.
Câu 47. Điện phân nóng chảy quặng boxit thu được kim loại X. Kim loại X tác dụng được với cặp chất nào
sau đây?
A. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
B. Dung dịch NaOH và dung dịch HNO3 đặc nguội.
C. Dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch MgCl2.
D. Dung dịch NaNO3 và dung dịch HNO3 loãng.
Hướng dẫn giải: Quặng boxit là Al2O3.2H2O X là Al A. Đúng.
Câu 48. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cho Cr tác dụng với dung dịch NaOH đặc.
B. Cho CrO3 tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường.
C. Cho Hg tác dụng với bột S ở nhiệt độ thường.
D. Cho Al tác dụng với khí Cl2 ở nhiệt độ thường.
Hướng dẫn giải: Cr không phản ứng với NaOH kể cả đặc, còn Cr2O3 không phản ứng với NaOH loãng.
Câu 49. Khi nói về protein, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tất cả không tan được trong nước. B. Tham gia phản ứng màu biure.
C. Tham gia phản ứng thủy phân. D. Có 2 loại là protein đơn giản và protein phức tạp.
Hướng dẫn giải: A. Sai vì nhiều protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và bị đông tụ lại khi
đun nóng.
Câu 50. Dung dịch của chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
A. Anilin. B. Alanin. C. Phenol. D. Metylamin.
Câu 51. Với xúc tác thích hợp, triolein phản ứng với cặp hóa chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2 và H2. B. AgNO3/NH3 và dung dịch Br2.
C. Dung dịch NaOH và H2. D. Na và dung dịch NaOH.
Câu 52. Trường hợp nào sau đây thu được kim loại tự do?
A. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn.
B. Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ.
C. Cho Na tác dụng với dung dịch CuCl2.
D. Cho Cu tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3.
Câu 53. Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X chứa CrCl3 thu được dung dịch Y. Sục khí Cl2 dư vào
dung dịch Y, rồi lại thêm một lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 25,3 gam kết tủa. Mặt khác cho 7,8 gam
bột Zn vào dung dịch X ở trên, khuấy đều, lọc thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là
A. 4,16. B. 3,64. C. 5,20. D. 4,55.
Hướng dẫn giải:
CrCl3 dNaOH NaCrO2
+ Cl + NaOH2 Na2CrO4
BaCl d2
BaCrO4 = 0,1 mol.
CrBTNT CrCl3 = 0,1 mol.
R¾n = mZn d = (0,12 gam
3 2 2Zn 2CrCl ZnCl 2CrCl
m_ 0,05) 65 4,55
mol : 0,05 0,1
Câu 54. Thủy phân 10 gam este đơn chức mạch hở A trong 140 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu
được 11 gam chất rắn và m gam ancol B. Đun toàn bộ lượng ancol B với H2SO4 đặc thu được 1,68 lít olefin
(đktc) với hiệu suất 75%. Tên của A là
A. etyl acrylat. B. etyl axetat. C. vinyl axetat. D. vinyl propinat.
Hướng dẫn giải:
®Æc
= 75%
= 0,14 mol
gam
R¾n = 11 gam
lµ ancol no, ®¬n (1COO)
Ancol B 2 4H SO
H%
NaOH
10
BX
Olefin 0,075 100nB 0,075 0,1
75
BTKL mB = 10 + 0,1440 – 11 = 4,6 gam = 0,1 molnB (C
B 2 5M 46 H OH)
= 0,1 < nNaOH = 0,14 nB (C X 5 8 2 2 2 5
2 5C H OH
nX 0,1 M 100 H O ) CH CHCOOC H
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
“Con đường dẫn đến thành công bao giờ cũng đầy chông gai.
Nếu thiếu nhiệt tình và nghị lực thì không thể nào vượt qua”.
Câu 55. Cho một lượng bột Fe vào dung dịch HNO3, khuấy đều sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ
phần không tan được dung dịch A. Cho dung dịch A lần lượt tác dụng với: Dung dịch HCl, đun nóng (1),
dung dịch AgNO3 (2), dung dịch NaOH (3), bột Cu (4). Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải: Fe + HNO3 có rắn không tan + phản ứng hoàn toàn rắn không tan là Fe.
Vậy Fe dư dung dịch A chỉ chứa Fe(NO3)2. Các trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là: (1), (2), (3).
Câu 56. Từ quặng manhetit điều chế được kim loại A. Chất B khi đun đến 1600C thu được thạch cao nung
được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Công thức của A và B theo thứ tự là
A. Al và CaSO4.2H2O. B. Al và CaSO4.H2O.
C. Fe và CaSO4.2H2O. D. Fe và CaSO4.H2O.
Hướng dẫn giải: Quặng manhetit là Fe3O4 A là Fe.
Th¹ch cao nungTh¹ch cao sèng
CaSO4 2 4 2
0160 C
.2H O CaSO .H O B là CaSO4.2H2O.
Câu 57. Dãy nào sau đây gồm các chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
A. Glucozơ, glixerol, xenlulozơ, axit fomic.
B. Glucozơ, glixerol, saccarozơ, axit fomic.
C. Saccarozơ, axit axetic, tinh bột, glixerol.
D. Saccarozơ, axit axetic, ancol etylic, fructozơ.
Câu 58. Trường hợp nào sau đây thu được sản phẩm là sobitol?
A. Sục H2 (Ni, t0) vào nồi đựng triolein.
B. Đun dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác.
C. Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng với Ni.
D. Đun nóng tinh bột với axit vô cơ loãng.
Câu 59. Dãy kim loại nào sau đây trong công nghiệp được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng
chảy?
A. Fe, Cu và Ag. B. Na, Ca và Fe. C. Na, Al và Mg. D. Fe, Al và Na.
Câu 60. Kim loại nào sau dẫn điện tốt được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng?
A. Fe. B. Ag. C. Mg. D. Al.
Hướng dẫn giải: Đọc thêm phần ứng dụng của nhôm trong SGK 12 cơ bản trang 123.
Câu 61. Hiđro hóa hết một lượng hỗn hợp X gồm hai anđehit A (CxH2O) và B (CyH2O) cần vừa đúng 0,22
mol H2 thu được 5,24 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol no. Mặt khác cho 7,2 gam hỗn hợp X tác dụng với một
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 76,11. B. 50,74. C. 41,04. D. 61,56.
Hướng dẫn giải:
a mol mol gam
b mol mol
x 2 3
y 2 3 7
2H 0,22A :C H O HCHO : CH OH a
5,24
B : C H O CH C CHO : C H OH b
Theo giả thuyết, ta có 2a 3b nH 0,22
32a 60b 5,24
a 0,07
b 0,05
Thí nghiệm 2, ta có: gam gam x = 0,015 molHCHO : 7x
7,2 30 7x 54 5x 7,2
CH C CHO : 5x
Vậy OONH 0,075
4
3 3AgNO /NH Ag : 4 0,105 2 0,075 0,57HCHO : 0,105
CAg C C : 0,075CH C CHO :
gamm 76,11
Note: A, B đều đơn chức và có 2H có thể cố định được HCHO, kết hợp với đề “hỏi lượng tủa” thu được
mà không hỏi “lượng kết tủa Ag” anđehit còn lại sẽ có nối ba đầu mạch để tạo được kết tủa vàng nhạt.
Câu 62. Ứng dụng nào sau đây là của tinh bột?
A. Làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
B. Sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.
C. Sản xuất bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp, pha chế thuốc.
D. Điều chế xà phòng, glixerol, mì sợi, đồ hộp.
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
“Con đường dẫn đến thành công bao giờ cũng đầy chông gai.
Nếu thiếu nhiệt tình và nghị lực thì không thể nào vượt qua”.
Câu 63. Cho 28,78 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M và Al2(SO4)3
0,6M khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,152 lít H2 (đktc), dung dịch Y và m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 54,40. B. 55,96. C. 52,82. D. 48,16.
Hướng dẫn giải:
BÊm m¸y
= 0,04 s¸nh nBa = 0,2 < nSO
= 0,06
gam
nNa + 2nBa = 2 0,23 H
2
4
2 42 2
4
2 4 3
H SO
so 0,22Al (SO )
28,78
BTE : nNa 0,060,23
23nNa 137nBa 28,78 nBa 0,2
BaSONaX
Ba
BTNT Al
BT§T
kh«ng Ba
dd
2
3
2
4
4
0,2 dd
Al(OH) 0,12 0,02 0,1
Na 0,06
Y SO 0,22 0,2 0,02
[Al(OH) ] 0,06 0,02 2 0,02
Vậy = 0,2 233 + 0,1 78 = gamm 54,40
Câu 64. Trường hợp nào sau đây không xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa?
A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe(NO3)3.
B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch AgNO3.
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuCl2 và HCl.
D. Để một vật bằng thép cacbon ngoài không khí ẩm.
Câu 65. Tơ X dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc
bện thành sợi “len” đan áo rét. Tên của X là
A. poli(etylen terephtalat). B. tơ nilon-6,6.
C. tơ nitron (hay olon). D. tơ visco.
Câu 66. Thủy phân một lượng xenlulozơ với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn
bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t0) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
29,12 gam sobitol. Mặt khác cũng lượng xenlulozơ đó tác dụng với một lượng dư dung dịch HNO3/H2SO4
thu được m gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Giá trị của m là
A. 47,52. B. 59,40. C. 44,55. D. 35,64.
Hướng dẫn giải:
H (Ni, t
= 80%
= 75%
mol6 12 6 6 14 6
6 10 5 6 7 2 3
6 7 2 3
0
2
3 2 4
)H
H%
sobitol
H%
/H SOHNO
29,12C H O C H O 0,16
182C H O C H O (OH)
C H O(ONO )
mXenlulozơ trinitrat = gam100 75
0,16 297 44,55
80 100
Câu 67. Trộn 100 ml dung dịch H3PO4 0,8M với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho
toàn bộ dung dịch X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8,38. B. 12,57. C. 16,76. D. 20,95.
Hướng dẫn giải:
+ 3 =
= gam
2
4
3 43
3 4 4
22,5
2
3AgNOsinh
HPO 0,04nOH 0,2T 2,5 Ag PO 0,04
nH PO 0,08 PO 0,04
m 16,76
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
“Con đường dẫn đến thành công bao giờ cũng đầy chông gai.
Nếu thiếu nhiệt tình và nghị lực thì không thể nào vượt qua”.
Câu 68. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Tất cả các kim loại kiềm thổ tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường.
B. HNO3 được dùng để điều chế phân đạm, thuốc nhuộm, dược phẩm,…
C. Fe và Cr tác dụng với S đung nóng theo cùng tỉ lệ về số mol.
D. Trong tự nhiên các kim loại kiềm tồn tại ở dạng đơn chất.
Hướng dẫn giải: A. Sai vì kim loại kiềm thổ thì Be không tác dụng với H2O.
B. Đúng. Theo SGK 11 cơ bản.
C. Sai vì Fe + S 0t FeS; 3Cr + 2S
0t Cr2S3.
D. Sai vì trong tự nhiên kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
Câu 69. Có các phát biểu sau:
(1) Trong công nghiệp theo phương pháp hiện đại CH3COOH được điều chế trực tiếp từ C2H5OH.
(2) Etilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng nhạt.
(3) Poli(etylen terephtalat) được điều chế từ phản ứng trùng ngưng.
(4) Glyxin và alanin tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
(5) Cho lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH, tạo ra phức màu tím.
(6) Phản ứng thủy phân xenlulozơ trong dạ dày của động vật nhờ enzim xenlulaza.
(7) Etylen glicol và glixerol thuộc cùng một dãy đồng đẳng.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 7.
Câu 70. Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và một amin no đơn chức mạch
hở bằng một lượng oxi vừa đủ thu được 1,7 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ hỗn hợp
Y vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 76 gam kết tủa. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
một lượng dư dung dịch HCl thu được 69,85 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 51. B. 52. C. 20. D. 21.
Hướng dẫn giải:
Cách 1: Nông dân
= 1
N = 2
= 0
mol
mol
mol X mol 1,7 mol mol
mol mol
2 5 2
3 7 2
2
5 9 4 2
2
n 2n 3
2
kO
BTNTk
k
C H O N
a
C H O N
CO 0,76
0,2 C H O N b H O 1,7 0,76 0,1 0,84
N 0,1
C H N c
Kiểu bài cho 2 thí nghiệm dùng khác lượng nhau (thí nghiệm 1: dùng mol; thí nghiệm 2 dùng khối lượng).
Như vậy ở thí nghiệm 1 (đã cho 0,2 mol X) cần quy về “khối lượng” để lập tỉ lệ với thí nghiệm còn lại.
Ta dễ dàng có được nCO2, nH2O, nN2 muốn tính được mX thì chỉ còn tìm nO trong X.
Theo giả thuyết và áp dụng độ bất bão hòa k, ta có: mol
molk
a b c 0,2
b c 0,76 0,84 0,1 0,02
ph¬ng tr×nh céng nhau2 a + 2b = 0,22 mol nO = 2a + 4b = 2 (a + 2b) = 0,44 mol.
BTKL gammX 12 0,76 2 0,84 14 0,2 16 0,44 20,64 X
20,64M 103,2
0,2
Vậy thí nghiệm 2:
Muèi:
gammol: 0,5
X HCl X.HCl
m 0,5 103,2 51,669,850,5
103,2 36,5
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
“Con đường dẫn đến thành công bao giờ cũng đầy chông gai.
Nếu thiếu nhiệt tình và nghị lực thì không thể nào vượt qua”.
Cách 2: Rút COO
vÒ
N
mol
X 1,7 mol mol
mol
2 5 2 5
2
3 7 2 2 7 n 2n 3
2
5 9 4 3 9
2
n 2n 3
2Quy O
BTNT
C H O N CH N.COO
CO 0,76
C H O N C H N.COO C H N 0,2
H O 0,84
C H O N C H N.2COO COO
N 0,1C H N
cã nCO2 2 2
n 2n 3 n 2n 3 2
knH O nCO 0,84 nCO
Do C H N k 0 nC H N 0,2 0,54
1,5 1,5
Lưu ý: nCO2 = 0,54 mol này là lượng CO2 sinh từ quá trình đốt n 2n 3
C H N
mol
nCOO = 0,22 mol nO = 0,44 mol2 2
0,54
nCO 0,76 nCO nCOO
BTKL gammX 12 0,76 2 0,84 14 0,2 16 0,44 20,64 X
20,64M 103,2
0,2
Vậy thí nghiệm 2:
Muèi:
gammol: 0,5
X HCl X.HCl
m 0,5 103,2 51,669,850,5
103,2 36,5
Câu 71. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al (Al chiếm 50% về số mol) vào một lượng H2O
dư thu được khí H2 và dung dịch Y. Nhỏ dung dịch HCl từ từ vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn số mol kết
tủa theo số mol HCl như hình sau:
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 14. B. 15. C. 16. D. 17.
Hướng dẫn giải: Nhỉn đồ thị và kỹ năng xử lý đồ thị ta có:
H
ddY mol
2
2
4
2H O
Na aNa a
Ba bBa b
0,4 0,16Al a b [Al(OH) ] 0,1 0,16 nAl 0,16
4
OH 0,06
BT§T: a + 2b = 0,16 + 0,06
a b 0,16
a 0,1
b 0,06
gammX 23 0,1 137 0,06 27 0,16 14,84
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
“Con đường dẫn đến thành công bao giờ cũng đầy chông gai.
Nếu thiếu nhiệt tình và nghị lực thì không thể nào vượt qua”.
Câu 72. Có các kết luận sau về các kim loại kiềm:
(1) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2.
(2) Có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(3) Trong tự nhiên không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.
(4) Cùng tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch kiềm.
(5) Đều nổ khi tiếp xúc với axit.
(6) Điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối clorua.
(7) Tính khử tăng dần từ Li đến Cs.
Số kết luận đúng là
A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.
Hướng dẫn giải: Chỉ có (1) sai vì cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
Câu 73. Có các kết luận sau đây về các chất: Axit fomic, anilin, phenol, saccarozơ, tristearin và glucozơ:
(1) Có 3 chất mà dung dịch của nó làm đổi màu quỳ tím.
(2) Có 3 chất tham gia được phản ứng tráng gương.
(3) Có 2 chất tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra kết tủa màu trắng.
(4) Có 3 chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(5) Có 2 chất tham gia được phản ứng thủy phân.
(6) Có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH.
Số kết luận đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn giải: (1) Sai vì chỉ có 1 chất làm quỳ tím đổi màu là axit fomic (làm quỳ hóa đỏ).
(2) Sai vì chỉ có 2 chất tham gia được phản ứng tráng gương gồm: axit fomic và glucozơ.
(3) Đúng. Gồm các chất: anilin và phenol.
(4) Đúng. Gồm các chất: axit fomic, saccarzơ và glucozơ.
(5) Đúng. Gồm các chất: saccarozơ và tristearin.
(6) Đúng. Gồm các chất: axit fomic, phenol, tristearin.
Câu 74. Chia hỗn hợp X gồm một este đơn chức mạch hở có 1 nối đôi C=C A và một este no hai chức
mạch hở B thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần một thu được 0,68 mol CO2 và 0,53 mol H2O.
Thủy phân phần hai cần vừa đúng 0,22 mol NaOH rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm a gam muối của axit
hữu cơ D và b gam muối của axit hữu cơ E (MD < ME) và hỗn hợp Z gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b là
A. 1,25. B. 0,86. C. 1,14. D. 0,80.
Hướng dẫn giải:
= 0,22
(1COO, k = 2) Z gåm 2 ancol ®®kt
(2COO, k = 2) gam muèi D
Y gam muèi E
2
2
2O
NaOH
CO 0,68
H O 0,53
AX
B
a
b
Theo bản chất của phản ứng thủy phân dễ dàng ta có: nCOO = nNaOH = 0,22 mol.
Đã có nCO2, nH2O COO
mol
molBT
knA 0,08nA nB 0,68 0,53 0,15
nB 0,07nA 2nB 0,22
CBTNTA B 2
0,08C 0,07C nCO 0,68 7MODE A
B
C 5
C 4
Do thu được Z gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp mà A là este đơn chức nên luôn sinh ancol đơn chức este
hai chức B sẽ tạo bởi axit hai chức và ancol đơn chức.
Khi đó = 2 ®®kt
CHB 3 3
A 2 2 5
k2 ancol
C 4 OOC COOCH
C 5 CH CH COOC H
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
“Con đường dẫn đến thành công bao giờ cũng đầy chông gai.
Nếu thiếu nhiệt tình và nghị lực thì không thể nào vượt qua”.
Muối 0,08 D
OONa: 0,07 E
2CH CH COONa :
NaOOC C
a 0,08 940,80
b 0,07 134
Câu 75. Điện phân dung dịch hỗn hợp X gồm NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) trong thời
gian t giây thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí có tỉ khối hơi đối với H2 là 27,7 đồng thời thấy khối lượng
catot tăng lên 8,96 gam so với ban đầu. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả
2 điện cực là 5,6 lít (đktc). Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2, lọc kết
tủa nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 46,60. B. 32,62. C. 51,40. D. 37,42.
Hướng dẫn giải:
+ Xét tại t giây, H2O chứa điện phân hỗn hợp khí gồm = 55,4M Cl2 = 3a và O2 = 2a
Catot Anot
Cu2+ + 2e Cu
mol: 0,28 0,14 = 8,96
64
2Cl– – 2e Cl2
mol: 6a 3a
H2O – 2e 2H+ + 0,5O2
mol: 8a 2a BTE 6a + 8a = 0,28 mol a = 0,02 mol.
+ Vậy tại 2t giây n_e = 0,56 mol.
Catot Anot
Cu2+ + 2e Cu
mol: x 2x
H2O + e OH– + 0,5H2
mol: 2y y
2Cl– – 2e Cl2
mol: 0,12 0,06
H2O – 2e 2H+ + 0,5O2
mol: (0,56 – 0,12) 0,11
Khi đó theo giả thuyết và BTE, ta có: n y 0,06 0,11 0,25
2x 2y 0,56
b®4
x 0,2 CuSO
y 0,08
Vậy tại t giây dd Y
2
2
4 4
Cu 0,2 0,14 0,06
Na NaCl Cl 0,12
SO CuSO 0,2
H 0,16
d2
Ba(OH)
2
4
Cu(OH)
BaSO
0t gam
4
CuO
m
BaSO
m = 0,0680 + 0,2233 = gam51,4
Câu 76. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với V ml dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 0,5M và
Cu(NO3)2 0,75M thu được 33,6 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cho 0,64 mol NaOH vào dung dịch Z, khuấy đều, lọc kết
tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn A. Cô cạn phần nước lọc
nung đến khối lượng không đổi thu được 43 gam chất rắn B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối
lượng Fe trong hỗn hợp X là
A. 52,50%. B. 35,00%. C. 26,25%. D. 17,50%.
Hướng dẫn giải:
lo·ng = 2a
= 12a
= 0,64
R¾n Y = 33,6 gam
gam
ddZ N
0
2
t2
2
2 32
2
3
2 43
2
3
H SO
Fe
Cu 3a
NO
NaOH
CuH 0,2
Fe 0,2
Mg(OH)Mg MgO
20
X Fe Mg Fe OFe(OH)
Cu Fe
NO 12a
gam
íc läc d
0t3 2
43
NaNO NaNO b
NaOH cNaOH
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
“Con đường dẫn đến thành công bao giờ cũng đầy chông gai.
Nếu thiếu nhiệt tình và nghị lực thì không thể nào vượt qua”.
Nếu phần nước lọc chỉ chứa NaNO3
0t NaNO2 =
43
69
= 0,6231 < 0,64 Vô lý.
Vậy phần nước lọc sẽ gồm d
0t3 2
NaNO NaNO b
NaOH cNaOH
Na: b + c = 0,64
69b 40c 43
BTNT
b 0,6
c 0.04
a = 0,05
3
3 3 2
Fe 2a 0,1nNO 12a nNaNO 0,6
Cu 3a 0,15
Nhận thấy điểm rơi bài toán là dd Z chứa Mg2+, Fe2+.
Thật vậy nếu dd Z chỉ chứa
2
2
3
0NaOH t
Mg 0,3 20Mg(OH) MgO 0,3 0,5
40NO 0,6
(Vô lý).
Vậy Z gồm gam
2
2
2 3
3
Mg x
MgO x
Fe y 20
Fe O 0,5y
NO 0,6
BT§T: 2x + 2y = 0,6 x 0,1
40x 160 0,5y 20 y 0,2
FeBTNT nFe (trong X) = 0,2 + 0,2 – 0,1 = 0,3 mol. cho KLBTKL mX = 0,124 + 0,256 + 33,6 – (0,156 + 0,1564) = 32 gam.
(trong X) = 0,3 56
%mFe 100 52,5%
32
Câu 77. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A (C7H19N3O4) và B (C8H21N3O2) tác dụng với một lượng
dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm hai amin có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,5 và
dung dịch Z chứa hai muối natri của axit glutamic và lysin. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là
A. 3 : 4. B. 4 : 3. C. 2 : 3. D. 3 : 2.
Hướng dẫn giải: Do hỗn hợp Y gồm 2 amin nên suy ra ta có cấu tạo của:
muèi cña Glutamic
muèi cña Lysin
= a
= b
7 19 3 4 3 3 3 5 2 3 3
8 21 3 2 2 2 4 2 3 2 5
A :C H N O CH NH OOC C H (NH ) COONH CH
B: C H N O H N (CH ) CH(NH ) COONH C H
Dùng đường chéo, ta có:
8 2a
45 6 b
3 2
2 5 2
(CH NH ) 31
M 37
(C H NH )
2a 8
b 6
a 2
b 3
Câu 78. Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở A và B có cùng số nguyên tử cacbon và trong phân tử mỗi
peptit đều chứa glyxin, alanin và valin. Thủy phân hết 88,9 gam hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch
NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được hỗn hợp muối Y. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp Y cần vừa đúng 4,8 mol O2
thu được 7,5 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2. Tỉ lệ mol giữa muối natri của glyxin và valin trong hỗn hợp Y là
A. 7 : 8. B. 8 : 7. C. 1 : 3. D. 3 : 1.
Hướng dẫn giải:
N
= 4,8 = a
gam
mol
2
2 3
22 4 2
2
2 2
2
2 3
2
BTNT
ONaOH
88,9
CO 2a b 0,5a
C H ON a
7,5 H O 2a bC H O NNa a
X CH b Y
CH b N 0,5aH O c
Na CO 0,5a
Cần biết: Lượng oxi để đốt X = lượng oxi để đốt Y.
Khi đó, theo giả thuyết đề bài và mol O2, ta có:
57a 14b 18c 88,9
2,25a 1,5b 4,8
2a b 0,5a 2a b 0,5a 7,5
a 1,1
b 1,55
c 0,25
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
“Con đường dẫn đến thành công bao giờ cũng đầy chông gai.
Nếu thiếu nhiệt tình và nghị lực thì không thể nào vượt qua”.
CBTNTA B
2 1,1 1,55C C 15
0,25
A, B ®Òu chøa Gly, Ala, Val
mol
mol
2
2 2
A :GlyAlaVal x
B : Gly Ala Val y
(Trường hợp 2 peptit là đồng phân nhau không thỏa mãn vì 1,1
N 4,4
0,25
)
Vậy dễ dàng ta có: N: 4x + 5y = nN = 1,1
x y nX 0,25 x 0,15
BTNT y 0,1
Gly 0,15 0,1 2 7
Val 0,15 2 0,1 8
Câu 79. Nung 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khối lượng không
đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ chất
rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và
7,168 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với một lượng dư dung
dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 413. B. 411. C. 415. D. 417.
Hướng dẫn giải:
= 2,7
= 0,38
®Òu cã 1 oxi
mol
0,32 mol
Y dd
0
2
2
3
2
4t
3 2
3
3 3
HCl
HNO AgNO
1,26
NO
nO 0,32
N O
Fe
Fe
Mg
AMg 0,9O 0,6 NH
Fe(NO ) 0,24
H 0,08
FeCO 0,12
Cl 2,7
O
sau tÊt c¶
NO = 0,02
H
Z gam
3
2
4
3
2
2 3
2 3 2
BTNT
AgCl 2,7
Ag
Fe 0,36
Mg 0,9
NH
NO
O 0,6 0,38 3 0,32 1,42
CO 0,12 FeCO 0,12n 0,6mZ 27,36
M 45,6 NO 0,48 Fe(NO ) 0,24
Định hướng:
Nhận thấy đề chỉ cho “tổng mol hỗn hợp khí B gồm NO và N2O” mà không cho dữ kiện về tỉ khối hay
khối lượng gì không thể tính mol từng khí lúc đó hỗn hợp sẽ có “đặc điểm chung” đều có 1 oxi.
Vậy là đã có nO (trong B) = 0,32 mol; dữ kiện này để làm gì?
Dùng để BTNT O cần tìm các mol của các chất chứa O.
Từ đó ta lại OBTNTnO (trong Y) = mol0,24 6 0,12 3 0,6 2 0,6
Y
O 0,6
= 2,7
= 0,383
HCl
HNO
B (nO = 0,32)
dd
H2
A
O
Lúc này trong dd A không chứa 3
NO vì nếu có
3NO
3
HNO dư dd A không có Fe2+.
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
“Con đường dẫn đến thành công bao giờ cũng đầy chông gai.
Nếu thiếu nhiệt tình và nghị lực thì không thể nào vượt qua”.
Lúc đó dd A chứa các muối của kim loại ở hóa trị cao nhất AgNO
3
không thể sinh được NO.
(Thật ra đoạn này thầy giải thích cho “vui cửa vui nhà” thôi chứ “kiểu bài này gần như “mặc định” là sẽ
phải có Fe2+ trong dd A vì nếu không có thì tủa sẽ chỉ gồm AgCl có ngay m_tủa, vậy các dữ kiến còn lại
“cho cho vui” à?)
OBTNT mol
2nH O 0,6 0,38 3 0,32 1,42
HBTNT mol4
2,7 0,38 0,08 2 1,42nNH 0,04
4
BT§T (sau tÊt c¶) = 0,36 3 + 0,9 2 + 0,04 = 2,92 mol3
nNO
NBTNT (dd sau) = mol3 3
nAgNO nNO nNO 0,02 2,92 2,94
AgBTNT molnAg 2,94 2,7 0,24
mol
mol
AgCl 2,7
Ag 0,25
= 413,37 gamm
Câu 80. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Ba, Na, NaHCO3 và Na2CO3 vào H2O dư thu được dung dịch
Y gồm hai muối của natri; 2,912 lít H2 (đktc) và 19,7 gam kết tủa. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng
nhau. Nhỏ rất từ từ 160 ml dung dịch HCl 2M vào phần một, khuấy đều thu được 3,136 lít CO2 (đktc). Nhỏ
rất từ từ phần hai vào 80 ml dung dịch HCl 2M khuấy đều thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Ba trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18%. B. 19%. C. 20%. D. 21%.
Hướng dẫn giải:
Bài toán chia làm 2 phần bằng nhau chia đôi dữ kiện ban đầu (kẻo quên).
= 0,32
1 = 0,1Mode 51
1 = 0,16 = 0,16
BaCO
H
CO dd kh«ng CO
dd
Y
CO
dd
3
2
2
2 3
3
2
2 3 3 3
3
2
2H O
HCl
1
2HCl
0,05
0,065
0,14Ba 0,05
Na NaX
NaHCO Na Cl 0,32
Na CO CO HCO
HCO
0,1
2
3
3
CO 0,06
HCO 0,04
Do Y chỉ chứa 2 muối của Na Ba đi hết về kết tủa nBa (trong X) = 0,05 mol BTE nNa (trong X) = 0,065 2 0,05 2 = 0,03 mol
Trong Y luôn có
2
3
3
nCO 0,06 3
0,04 2nHCO
BT§T
2
3
3
Na 8a
Y CO 3a
HCO 2a
BTNT C
CO dd kh«ng CO
dd
2
2 3
3
0,14
Na 8a
Cl 0,32
HCO 5a 0,14
BT§T 8a 0,32 5a 0,14 a = 0,06 mol.
Vậy: 3
2 3
Ba 0,05
Na 0,03
X
NaHCO x
Na CO y
BaCO
Y
3
2
3
3
0,05
Na 8 0,06 0,48
CO 3 0,06 0,18
HCO 2 0,06 0,12
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
“Con đường dẫn đến thành công bao giờ cũng đầy chông gai.
Nếu thiếu nhiệt tình và nghị lực thì không thể nào vượt qua”.
Na: x + 2y = 0,48
C: x + y = 0,05 + 0,18 + 0,12
BTNT 0,03
BTNT
mol
mol
x 0,25
y 0,1
0,05 137
%mBa 100 17,50%
0,05 137 0,03 23 0,25 84 0,1 106
---------------------- HẾT ----------------------
Sài Gòn, 3:00 sáng 04/05/2018
#HọcTròThầyDuyên
Giáo viên Phạm Công Tuấn Tú