giá trước khi đăng ký tham dự đấu giá. bẢn cÔng bỐ thÔng tin · thông tư số...
TRANSCRIPT
Ban chỉ đạo cổ phần hóa và Tổng Công ty Chè Việt Nam – Công ty TNHH MTV
khuyến cáo các nhà đầu tư nên đọc kỹ các thông tin trong tài liệu này và quy chế đấu
giá trước khi đăng ký tham dự đấu giá.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM –
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN (VINATEA)
Tháng 8, 2015
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Số 2 Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 04.39412626 Fax: 04.39347818
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM – CÔNG TY TNHH MTV
Số 92, Võ Thị Sáu, Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 04.36226990 Fax: 04.36226991
TỔ CHỨC TƢ VẤN BÁN ĐẤU GIÁ
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢN VIỆT
Trụ sở chính:
Tầng 15, Tòa nhà Bitexco Financial Tower, số 2 Hải Triều, Quận 1,
TP.HCM
Chi nhánh Hà Nội:
Tầng 6, Tòa nhà số 109 Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04.62626999 Fax: 04.62782688
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM – CÔNG TY TNHH MTV
Tên tổ chức phát hành: TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM – CÔNG TY
TNHH MTV (VINATEA)
Trụ sở chính: 92 Võ Thị Sáu, Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam
Vốn điều lệ dự kiến sau cổ phần hóa: 370.000.000.000 đồng (Ba trăm bảy mươi tỷ đồng)
Tổng số lượng cổ phần: 37.000.000 cổ phần (Ba mươi bảy triệu cổ phần)
Mệnh giá 10.000 đồng
Loại cổ phần chào bán Cổ phần phổ thông
Tổng số lượng cổ phần đấu giá công
khai
11.789.000 cổ phần, tương đương với 31,862% vốn
điều lệ
Giá khởi điểm: 10.100 đồng
Phương thức phát hành Đấu giá công khai
Số lượng giới hạn đối với nhà đầu tư
trong nước
Tối thiểu: 100 cổ phần
Tối đa: 11.789.000 cổ phần
Số lượng giới hạn đối với nhà đầu tư
nước ngoài:
Tối thiểu: 100 cổ phần
Tối đa: 11.789.000 cổ phần
Số lượng đặt mua: Theo bội số của 100
Bước giá 100 đồng (một trăm đồng)
Đặt cọc: 10% tổng giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi
điểm bán đấu giá
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
MỤC LỤC
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG ............................................................................................. 2
1. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ................................................................................................. 2
2. CÁC BÊN CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ
THÔNG TIN.............................................................................................................................. 4
3. CÁC KHÁI NIỆM, TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. 5
PHẦN 2: TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP TRƢỚC CỔ PHẦN HÓA ................................ 6
1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT CỦA DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA ...................... 6
2. GIÁ TRỊ THỰC TẾ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA VÀ GIÁ TRỊ PHẦN VỐN
NHÀ NƢỚC TẠI DOANH NGHIỆP .................................................................................... 14
3. TÀI SẢN CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................. 16
4. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 2012 – 2014 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
........................................................................................................................................... 22
4.1. Hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty Chè Việt Nam .................................................. 22
4.1.1. Sản phẩm dịch vụ chủ yếu .......................................................................................... 22
4.1.2. Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ ........................................................................................... 25
4.1.3. Cơ cấu doanh thu sản phẩm, dịch vụ giai đoạn 2012 –2014 và 6 tháng đầu 2015 ... 26
4.1.4. Cơ cấu lợi nhuận gộp ................................................................................................. 26
4.1.5. Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh ........................................................................... 27
4.1.6. Nguyên liệu ................................................................................................................. 28
4.1.7. Trình độ công nghệ .................................................................................................... 29
4.1.8. Tình hình nghiên cứu phát triển sản phẩm mới ......................................................... 29
4.1.9. Hệ thống quản lý chất lượng ...................................................................................... 30
4.1.10. Hoạt động Marketing.............................................................................................. 30
4.1.11. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền ....................... 30
4.1.12. Các hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã được ký kết ......................................... 31
4.2. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần ..... 32
4.2.1. Một số chỉ tiêu tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước
khi cổ phần hóa ......................................................................................................................... 32
4.2.2. Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu giai đoạn 2012 – 2014 .......................................... 33
4.2.3. Đánh giá các nhân tố thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh trong 3 năm gần nhất ..................................................................................................... 33
4.3. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ............................... 35
4.3.1. Vị thế của Công ty trong ngành ................................................................................. 35
4.3.2. Triển vọng phát triển của ngành ................................................................................ 36
4.3.3. Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành,
chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới .......................................................... 37
PHẦN 3: PHƢƠNG ÁN ĐẦU TƢ VÀ CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CỦA VINATEA
SAU CỔ PHẦN HÓA ............................................................................................................. 38
1. MỤC ĐÍCH CỔ PHẦN HÓA ......................................................................................... 38
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
2. HÌNH THỨC CỔ PHẦN HÓA ...................................................................................... 38
3. MÔ HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SAU CỔ PHẦN HÓA ..................................... 39
3.1. Thông tin cơ bản ................................................................................................................ 39
3.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần ................................................................... 39
3.3. Mô hình tổ chức sau khi cổ phần hóa ................................................................................ 40
4. VỐN ĐIỀU LỆ VÀ CƠ CẤU VỐN ĐIỀU LỆ .............................................................. 43
4.1. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ ...................................................................................... 43
4.2. Cơ cấu vốn điều lệ ............................................................................................................. 43
5. KẾ HOẠCH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP SAU CỔ PHẦN HÓA
........................................................................................................................................... 43
5.1. Chiến lược phát triển sau khi cổ phần hóa ....................................................................... 43
5.2. Hoạt động đầu tư phát triển .............................................................................................. 44
5.3. Chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2014-2017 ................................. 45
PHẦN 4: THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN .................................................................... 47
1. PHÂN TÍCH CÁC RỦI RO DỰ KIẾN ......................................................................... 47
1.1. Rủi ro về kinh tế ................................................................................................................. 47
1.2. Rủi ro về pháp luật ............................................................................................................ 47
1.3. Rủi ro đặc thù .................................................................................................................... 48
1.4. Rủi ro của đợt chào bán .................................................................................................... 48
1.5. Rủi ro khác ........................................................................................................................ 48
2. PHƢƠNG THỨC CHÀO BÁN CỔ PHẦN ................................................................... 48
2.1. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần đối với nhà đầu tư tham dự đấu giá .. 48
2.2. Chào bán cho nhà đầu tư chiến lược ................................................................................ 49
2.3. Chào bán cho người lao động ........................................................................................... 50
3. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƢỢC TỪ CỔ PHẦN HÓA ............................ 50
4. LỘ TRÌNH NIÊM YẾT, ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH SAU CỔ PHẦN HÓA ................ 51
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 2
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG
1. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp
100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần (Nghị định 59);
Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 59 (Nghị định 189);
Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày 11/07/2013 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước vào
doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
(Nghị định 71);
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giản biên chế;
Nghị quyết số 15/NQ-CP ngày 06/03/2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh cổ
phần hóa thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp (Nghị quyết 15);
Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg ngày 15/9/2014 của Chính phủ về một số nội dung về thoái
vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường chứng khoán của doanh nghiệp
nhà nước;
Thông tư 202/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn cử lý tài chính
và Xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành
công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ.
Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/09/2014 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn xử lý tài
chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định 59 (Thông tư 127);
Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn bán cổ
phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu được từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần (Thông tư 196);
Thông tư số 10/2013/TT-BTC ngày 18/01/2013 của Bộ Tài Chính về việc Hướng dẫn cơ chế
quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế,
Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con;
Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20/08/2010 Quy định chính sách đối với người lao động dôi
dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu có
hiệu lực kể từ ngày 10/10/2010;
Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20/12/2012 của Bộ Lao động – Thương Binh và Xã
Hội về việc Hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định số
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 3
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành công ty cổ phần;
Thông tư số 184/2012/TT-BTC ngày 25/10/2012 của Bộ Tài Chính về việc Hướng dẫn một số
nội dung của Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp ban
hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10/05/2012 của Thủ Tướng Chính Phủ;
Thông tư số 38/2010/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2010 của Bộ Lao động – Thương Binh và Xã
Hội về việc Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 91/2010/NĐ-CP ngày 20/08/2010
Quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Quyết định số 37/2014/QĐ-TTg ngày 18/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu
chí, danh mục phân loại doanh nghiệp Nhà nước.
Công văn số 2130/TTg-ĐMDN ngày 15/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Quyết định số 2779/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 25/11/2013 của Bộ Nông Nghiệp & Phát triển
Nông thôn về việc tiến hành cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Chè Việt Nam;
Quyết định số 2999/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 19/12/2013 của Bộ Nông Nghiệp & Phát triển
Nông thôn về việc thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng Công ty Chè Việt
Nam;
Quyết định số 3213/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 31/12/2013 của Bộ Nông Nghiệp & Phát triển
Nông thôn về việc thành lập Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng Công Ty
Chè Việt Nam;
Quyết định số 1210/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 06/03/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn về việc Phân công nhiệm vụ các thành viên Ban chỉ đạo cổ phần hóa Tổng công ty
Chè Việt Nam;
Quyết định số 157/QĐ-CVN-HĐTV ngày 29/04/2014 của Tổng công ty Chè Việt Nam về việc
Phân công nhiệm vụ các thành viên Tổ giúp việc cổ phần hóa, thành viên HĐTV công ty mẹ -
Tổng công ty Chè Việt Nam;
Quyết định số 21/2012/QD-TTg ngày 10/05/2012 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc ban hành
Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp;
Quyết định số 2040/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 27/08/2012 của Bộ Nông Nghiệp & Phát triển
Nông thôn về Phê duyệt Phương án Tái cơ cấu Tổng công ty Chè Việt Nam;
Quyết định số 2660/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 07/11/2013 của Bộ Nông Nghiệp & Phát triển
Nông thôn về Phê duyệt Phương án thoái vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp của Tổng Công ty
Chè Việt Nam – Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 4
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Quyết định số 916/QĐ-BNN-QLDN ngày 05/05/2014 của Bộ Nông Nghiệp & Phát triển Nông
thôn ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 15;
Quyết định số 4458a/QĐ-BNN-QLDN ngày 17/10/2014 của Bộ Nông Nghiệp & Phát triển
Nông thôn về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp Công ty mẹ Tổng công ty chè Việt Nam -
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên để cổ phần hóa tại thời điểm ngày 31/12/2013;
Quyết định số 864/QĐ-TTg ngày 16/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Phương án
cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty chè Việt Nam;
Quyết định số 2780/QĐ-BNN-QLDN ngày 14/7/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 4458a/QĐ-BNN-QLDN ngày
17/10/2014 của Bộ Nông Nghiệp & Phát triển Nông thôn về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp
Công ty mẹ Tổng công ty chè Việt Nam - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên để cổ
phần hóa;
Hợp đồng dịch vụ số 32/2014/HĐ-TVHN.VCSC ngày 26/12/2014 giữa VINATEA và Công ty
Cổ Phần Chứng Khoán Bản Việt về việc tư vấn xây dựng phương án cổ phần hóa, bán đấu giá
cổ phần và tổ chức đại hội cổ đông;
Căn cứ các tài liệu có liên quan khác.
2. CÁC BÊN CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ
THÔNG TIN
2.1. Đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa
Ông Nguyễn Thiện Toàn
Chức vụ: Phó Ban chỉ đạo cổ phần hóa Tổng công ty Chè Việt Nam
(Theo Công văn số 6313/BNN-QLDN ngày 07/08/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn về việc ủy quyền trong công tác bán đấu giá cổ phần, cử cán bộ thực hiện giám sát việc bán
đấu giá cổ phần).
Bản công bố thông tin này do Doanh nghiệp cổ phần hóa và Tổ chức tư vấn lập đã được Ban chỉ
đạo cổ phần hóa thông qua.
2.2. Đại diện doanh nghiệp cổ phần hóa: Tổng công ty Chè Việt Nam – Công ty TNHH
MTV
Ông Nguyễn Thiện Toàn
Chức vụ: Phụ trách Hội đồng thành viên kiêm Tổng Giám đốc Tổng công ty Chè Việt Nam
Chúng tôi cam kết tất cả thông tin và số liệu liên quan đến Tổng công ty Chè Việt Nam – Công
ty TNHH MTV trong Bản công bố thông tin này là trung thực, chính xác và đầy đủ với tình
hình thực tế của doanh nghiệp và theo đúng quy định của pháp luật về cổ phần hóa.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 5
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
2.3. Tổ chức tư vấn bán đấu giá trong nước: CTCP Chứng khoán Bản Việt
Ông Nguyễn Quang Bảo
Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc kiêm Giám đốc Chi nhánh Hà Nội
(Giấy Ủy quyền số 17/2014/QĐ.VCSC ngày 1/7/2014 về việc ủy quyền Phó Tổng Giám đốc ký
thay Tổng Giám đốc)
Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán do Công ty cổ phần Chứng
khoán Bản Việt tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với VINATEA. Chúng tôi đảm bảo
rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản công bố thông tin này đã được thực
hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do VINATEA cung
cấp.
3. CÁC KHÁI NIỆM, TỪ VIẾT TẮT
Các từ hoặc nhóm từ được viết tắt trong Bản công bố thông tin:
Công ty : Tổng công ty Chè Việt Nam - Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên
Doanh nghiệp cổ phần hóa : Tổng công ty Chè Việt Nam - Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên
VCSC : Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt
Tổ chức tư vấn : Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
MTV : Một thành viên
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
TSCĐ : Tài sản cố định
TVGS : Tư vấn giám sát
VLXD : Vật liệu xây dựng
BCTC : Báo cáo tài chính
GTDN : Giá trị doanh nghiệp
LNTT : Lợi nhuận trước thuế
LNST : Lợi nhuận sau thuế
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 6
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
PHẦN 2: TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP TRƢỚC CỔ PHẦN HÓA
1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT CỦA DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA
1.1. Thông tin cơ bản
- Tên tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM - CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
- Tên giao dịch: TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
- Tên tiếng Anh: THE VIETNAM NATIONAL TEA CORPORATION
LIMITED
- Tên giao dịch: VINATEA Co., Ltd.
- Trụ sở chính: 92 Võ Thị Sáu - Hai Bà Trưng - Hà Nội
- Điện thoại: (84-4) 3622 6990
- Fax: (84-4) 3622 6991
- Email: [email protected]
- Website: http://www.vinatea.com.vn/
- Logo:
- Giấy CNĐKKD: 0100103915 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần
đầu ngày 02/07/2010, thay đổi lần thứ 01 ngày 31/07/2014
- Vốn điều lệ theo GCNĐKKD: 181.927.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm tám mươi
mốt tỷ chín trăm hai mươi bảy triệu đồng)
- Vốn đầu tư chủ sở hữu theo BCTC đã kiểm toán 2014: 317.000.083.616 đồng. (Bằng
chữ: Ba trăm mười bảy tỷ, tám mươi ba ngàn, sáu trăm mười sáu đồng. Tổng Công ty sẽ
đăng ký lại Giấy CNĐKKD theo vốn điều lệ mới khi chính thức chuyển sang Công ty cổ
phần.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Tổng công ty Chè Việt Nam (VINATEA) được thành lập trên cơ sở tổ chức lại Liên hiệp các xí
nghiệp công - nông nghiệp chè Việt Nam, theo Quyết định số 394/NN-TCCB/QĐ ngày
29/12/1995 của Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp & Phát triển Nông thôn. Trải qua hơn 40 năm phát
triển, VINATEA thay đổi mô hình hoạt động qua từng giai đoạn đổi mới đất nước. Năm 2005,
Tổng công ty thực hiện chuyển đổi theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 7
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Năm 2010 Công ty mẹ - Tổng công ty Chè Việt Nam được chuyển đổi thành Công ty TNHH
MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu. Đến nay Công ty đã có được một bề dày lịch sử hoạt động.
VINATEA hiện đang sở hữu các vườn chè có năng suất cao, chất lượng tốt, các nhà máy chế
biến hiện đại, hệ thống phụ trợ và phục vụ sản xuất kinh doanh hoàn chỉnh. Hơn nữa VINATEA
còn có đội ngũ cán bộ và công nhân có trình độ chuyên môn và tay nghề cao. VINATEA tự hào
là doanh nghiệp có quy mô và địa bàn hoạt động lớn nhất của ngành chè Việt Nam.
1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh
Theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên số
0100103915 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp thay đổi lần thứ 01 ngày
31/07/2014, VINATEA có đăng ký các ngành nghề sau:
- Sản xuất các loại chè, hàng công nghiệp thực phẩm, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng tiêu
dùng;
- Kinh doanh các loại chè, hàng công nghiệp thực phẩm, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng
tiêu dùng;
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống;
- Kinh doanh vật tư, nguyên nhiên vật liệu, máy móc, phụ tùng, thiết bị máy chế biến chè
và lắp đặt thiết bị tại các nhà máy chè, phương tiện giao thông;
- Hoạt động tư vấn đầu tư (không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính, kế toán, kiểm toán,
thuế và chứng khoán);
- Kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Kinh doanh trang thiết bị nội, ngoại thất;
- Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, các công trình thủy lợi, làm đường giao
thông;
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô;
- Kinh doanh các thiết bị dân dụng, điện công nghiệp, điện tử, tin học viễn thông;
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi
thuê;
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
1.4. Sơ đồ tổ chức VINATEA
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 8
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VINATEA
Phó Tổng giám đốc
Hội đồng thành viên
Tổng Giám đốc
Kiểm soát viên
Phó Tổng giám đốc Phó Tổng giám đốc
Phòng Kế
hoạch đầu
tƣ
Văn
phòng
tổng hợp
Phòng Kế
toán Tài
chính
Phòng Kỹ
thuật và
KCS
Công ty Chè
Yên Bái
Công ty Chè
Mộc Châu
Công ty
Thƣơng Mại
& Du Lịch
Hồng Trà
Phòng kinh doanh
nội tiêu
Văn phòng đại
diện tại Liên
Bang Nga
Công ty Kinh
Doanh Thƣơng
Mại Tổng Hợp
Nam Sơn
01 Công ty con 100% vốn
Công ty TNHH chè Ba Đình (tại liên
bang Nga)
02 Công ty con 51% vốn
1. Công ty cổ phần chè Nghĩa Lộ
2. Công ty cổ phần chè Liên Sơn
07 Công ty liên doanh liên kết
1. Công ty chè Phú Đa (liên doanh)
2. Công ty cổ phần chè Hà Tĩnh
3. Công ty cổ phần chè Kim Anh
4. Công ty cổ phần Xây lắp Vật tƣ Kỹ thuật
5. Công ty cổ phần Kinh doanh Thái Bình
Dƣơng
6. Công ty cổ phần chè Trần Phú
7. Công ty cổ phần chè Thái Nguyên
Phòng Kinh
doanh Xuất
nhập khẩu
Phó Tổng giám đốc
Xí nghiệp tinh
chế chè Kim
Anh
Chi nhánh
Chè Sông
Cầu
Công ty Chè
Sài Gòn
Công ty
Thƣơng mại
Hƣơng Trà
9
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
1.4.1. Khối cơ quan Tổng công ty
a) Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành Tổng công ty:
- Hội đồng thành viên
- Kiểm soát viên
- Ban Giám đốc: 01 Tổng Giám đốc và 04 Phó Tổng Giám đốc
- Bộ máy giúp việc:
+ 01 Kế toán trưởng
+ 04 phòng nghiệp vụ quản lý gồm: Văn phòng tổng hợp, Phòng kế hoạch đầu tư, Phòng kế
toán tài chính, Phòng kỹ thuật & KCS;
+ 06 phòng Kinh doanh
+ 01 Văn phòng Đại diện tại LB Nga
b) Cơ sở sản xuất, kho vận:
- Xí nghiệp tinh chế chè Kim Anh;
1.4.2. Các đơn vị trực thuộc
Có 07 đơn vị trực thuộc (các Chi nhánh):
Chi nhánh Tổng công ty Chè Việt Nam tại Hà Nội - Công ty Thƣơng mại và Du lịch
Hồng Trà
Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh: Mã số chi nhánh 0100103915-005 đăng ký lần đầu ngày
25/03/2002, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 14/12/2010.
Địa chỉ chi nhánh: số 92 Võ Thị Sáu, phường Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
Lĩnh vực hoạt động chính:
- Sản xuất kinh doanh các loại chè, hàng công nghiệp thực phẩm, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng
tiêu dùng;
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ tre, nứa)
- Kinh doanh vật tư, nguyên nhiên vật liệu, máy móc, phụ tùng, thiết bị máy chế biến chè và lắp
đặt thiết bị tại các nhà máy chè, phương tiện giao thông (không bao gồm thiết kế phương tiện
vận tải);
- Kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Khách sạn (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng karaoke, vũ trường);
- Nhà hàng (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng karaoke, vũ trường);
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô;
10
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
- Kinh doanh bất động sản;
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
Chi nhánh Tổng công ty Chè Việt Nam tại Hà Nội - Công ty Thƣơng mại Hƣơng Trà
Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh: Mã số chi nhánh 0100103915-005 đăng ký lần đầu ngày
10/05/2002, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 14/12/2010.
Địa chỉ chi nhánh: Số 46 Tăng Bạt Hổ, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
Lĩnh vực hoạt động chính:
- Sản xuất kinh doanh các loại chè, hàng công nghiệp thực phẩm, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng
tiêu dùng;
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa);
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
Chi nhánh Tổng công ty Chè Việt Nam tại Hà Nội - Công ty Kinh doanh Thƣơng
mại Tổng hợp Nam Sơn
Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh: Mã số chi nhánh 0100103915-007 đăng ký lần đầu ngày
10/04/2002, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 14/12/2010.
Địa chỉ chi nhánh: số 92 Võ Thị Sáu, phường Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
Lĩnh vực hoạt động chính:
- Sản xuất kinh doanh các loại chè, hàng công nghiệp thực phẩm, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng
tiêu dùng;
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ tre, nứa)
- Kinh doanh vật tư, nguyên nhiên vật liệu, máy móc, phụ tùng, thiết bị máy chế biến chè và lắp
đặt thiết bị tại các nhà máy chè, phương tiện giao thông (không bao gồm thiết kế phương tiện
vận tải);
- Kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Kinh doanh trang thiết bị nội, ngoại thất;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô;
- Kinh doanh các thiết bị điện dân dụng, điện công nghiệp, điện tử, tin học viễn thông;
- Đại lý mua, bán ký gửi hàng hóa của các doanh nghiệp điện tử, tin học viễn thông;
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
Chi nhánh Tổng công ty Chè Việt Nam - Công ty TNHH MTV tại TP Hồ Chí Minh -
Công ty chè Sài Gòn
Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh số 0100103915-003 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ
Chí Minh cấp lần đầu ngày 30/10/2000, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 28/01/2011.
11
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Địa chỉ chi nhánh: Số 225 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 07, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Lĩnh vực hoạt động chính:
- Sản xuất, kinh doanh các loại chè, hàng công nghiệp thực phẩm, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng
tiêu dùng (không hoạt động tại trụ sở);
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) (không hoạt động tại trụ sở);
- Kinh doanh vật tư, nguyên nhiên vật liệu, máy móc, phụ tùng, thiết bị máy chế biến chè và lắp
đặt thiết bị tại các nhà máy chè, phương tiện giao thông;
- Kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Khách sạn (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường) (không hoạt
động tại trụ sở);
- Nhà hàng (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường) (không hoạt
động tại trụ sở);
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô;
- Kinh doanh bất động sản.
Chi nhánh Tổng công ty Chè Việt Nam tại tỉnh Sơn La - Công ty chè Mộc Châu
Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh số 0100103915-017 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La
cấp lần đầu ngày 24/12/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 14/04/2011.
Địa chỉ chi nhánh: Thị trấn NT Mộc Châu, Huyện Mộc Châu, Tỉnh Sơn La
Lĩnh vực hoạt động chính:
- Trồng trọt, thu mua, chế biến, kinh doanh các loại chè
- Kinh doanh các mặt hàng nông, lâm sản, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng tiêu dùng
- Kinh doanh vận tải, kinh doanh vật tư kỹ thuật, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, chế biến
chè.
Chi nhánh Tổng Công ty Chè Việt Nam tại Thái Nguyên – Chi nhánh chè Sông Cầu
Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh số 0100103915-018 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái
Nguyên cấp lần đầu ngày 16/06/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 06/01/2014.
Địa chỉ chi nhánh: Xóm Tân Lập, thị trấn Sông Cầu, Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên
Lĩnh vực hoạt động chính:
- Trồng cây chè;
- Sản xuất chè;
- Bán buôn thực phẩm (bán buôn chè);
- Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh (bán lẻ chè);
- Sản xuất máy móc, phụ tùng, thiết bị chế biến chè;
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
12
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Chi nhánh Tổng công ty chè Việt Nam tại tỉnh Yên Bái - Công ty chè Yên Bái
Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh số 0100103915-015 đăng ký hợp nhất ngày 18/12/2008 do Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 09/04/2011.
Địa chỉ chi nhánh: Thôn 6, Xã Việt Cường, Huyện Trấn Yên, Tỉnh Yên Bái
Lĩnh vực hoạt động chính:
- Sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu các loại chè, nông, lâm, thủy sản, hàng công nghiệp
thực phẩm, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng tiêu dùng;
- Kinh doanh vật tư, nguyên nhiên vật liệu, máy móc, phụ tùng, thiết bị máy chế biến chè và lắp
đặt thiết bị tại các nhà máy chè, phương tiện giao thông;
- Kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Kinh doanh trang thiết bị nội, ngoại thất;
- Khách sạn (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường);
- Nhà hàng (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường);
- Vận tải hành khách bằng xe ô tô;
- Kinh doanh bất động sản.
1.4.3. Các Công ty con
Bảng: Danh sách các công ty con
STT Tên Công ty con Tỷ lệ
vốn góp
Vốn thực
góp (triệu
đồng)
Ngành nghề kinh doanh chính
1 Công ty cổ phần chè
Nghĩa Lộ 51,03% 3.617
Sản xuất, chế biến và tinh chế chè đen,
chè xanh
2 Công ty cổ phần chè
Liên Sơn 51,19% 1.893 Sản xuất và kinh doanh chè
3 Công ty TNHH chè
Ba Đình 100% 5.718 Kinh doanh chè
Nguồn: VINATEA
Ghi chú: Về Công ty TNHH chè Ba Đình tại Liên Bang Nga
Theo Công văn số 645/BNN-QLDN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ngày 21 tháng
01 năm 2015 về Giải thể và chấm dứt hoạt động của Công ty chè Ba Đình tại Liên bang Nga, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã chấp thuận về chủ trương giải thể Công ty chè Ba Đình –
đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc do Tổng công ty Chè Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ
tại Liên bang Nga do kinh doanh không tốt. Hiện Tổng công ty đang thực hiện thủ tục giải thể.
1.4.4. Các công ty liên kết
07 Công ty liên doanh liên kết
13
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Bảng: Danh sách các công ty liên doanh, liên kết
STT Tên Công ty liên
kết
Tỷ lệ
vốn góp
Vốn thực
góp (triệu
đồng)
Ngành nghề kinh doanh chính
1 Công ty cổ phần chè
Hà Tĩnh 17,39% 365
Sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu các
loại chè xanh
2 Công ty cổ phần chè
Kim Anh 28,87% 3.024
Sản xuất và kinh doanh chè xanh, chè
đen nội địa và xuất khẩu
3 Công ty cổ phần Xây
lắp Vật tư kỹ thuật 3,75% 1.513 Dịch vụ xây dựng
4
Công ty cổ phần
kinh doanh Thái
Bình Dương
12,96% 140 Kinh doanh chè
5 Công ty cổ phần chè
Trần Phú 36,02% 3.243 Sản xuất, chế biến chè đen, chè xanh
6 Công ty cổ phần chè
Thái Nguyên 8,50% 177
Sản xuất, chế biến và kinh doanh chè
xanh, chè đen xuất khẩu và nội tiêu
7
Công ty chè Phú Đa
(Liên doanh với
Iraq)
45,03% 143.045 Sản xuất và kinh doanh các loại chè đen
xuất khẩu
Nguồn: VINATEA
1.5. Tổng số lao động tiếp tục chuyển sang công ty cổ phần
- Số lao động tiếp tục chuyển sang công ty cổ phần là 1180, trong đó:
STT Đối tƣợng ngƣời lao động Số lƣợng (ngƣời) Tỷ lệ (%)
Tổng số lao động 1.180 100%
Phân loại theo địa điểm
1 Văn phòng Tổng công ty 118 10,0%
2 Công ty Chè Sông Cầu 189 16,0%
3 Công ty Chè Yên Bái 106 9,0%
4 Công ty Chè Mộc Châu 753 63,8%
5 Công ty chè Sài Gòn 14 1,2%
Phân loại theo trình độ lao động 1.180 100%
1 Lao động có trình độ đại học và trên đại học 181 15,3%
2 Lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp 87 7,4%
3 Lao động đã được đào tạo qua các trường
công nhân kỹ thuật, dạy nghề 811 68,7%
4 Lao động chưa qua đào tạo 101 8,6%
14
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
2. GIÁ TRỊ THỰC TẾ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA VÀ GIÁ TRỊ PHẦN VỐN
NHÀ NƢỚC TẠI DOANH NGHIỆP
Theo Quyết định 4458a/QĐ-BNN-QLDN ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn về Phê duyệt giá trị doanh nghiệp Công ty mẹ - Tổng công ty Chè Việt
Nam – Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên để cổ phần hóa.
Giá trị thực tế doanh nghiệp để cổ phần hóa: 436.413.306.380 VNĐ,
Trong đó Giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp là: 317.000.083.616 VNĐ.
Tài sản không tính vào giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa (theo giá trị ghi trên sổ kế
toán)
− Tài sản bàn giao cho Công ty Mua bán Nợ Việt Nam bao gồm:
Tài sản cố định: 2.182.672.877 VNĐ
Vật tư hàng hóa: 163.949.594 VNĐ
− Tài sản chuyển giao cho địa phương quản lý: 462.680.618 VNĐ
− Tài sản chờ thanh lý Nhà máy chè Phú Lương: 8.088.185.723 VNĐ
Giá trị thiết bị chế biến chè được đầu tư bằng vốn ODA tại nhà máy chè Âu Lâu, tạm tính:
728.300.000 VNĐ.
Tài sản tạm thời chưa tính vào giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa là vườn chè đã giao
khoán: 2.555.393.940 VNĐ.
Bảng: Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp tại 31/12/2013
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Số liệu kế toán Số liệu sau xử
lý tài chính
Số liệu xác định
lại Chênh lệch
1 2 3 4 5 = 4 - 3
A. Tài sản đang dùng
(I+II+III+IV) 344.549.882.881 340.161.155.124 436.413.306.380 96.252.151.256
I. TSCĐ và đầu tƣ dài hạn 216.890.708.301 189.931.274.704 285.922.956.444 95.991.681.740
1. Tài sản cố định 55.839.695.898 47.412.500.386 95.470.287.077 48.057.786.691
a. TSCĐ hữu hình 55.811.695.898 47.384.500.386 95.442.287.077 48.057.786.691
b. TSCĐ vô hình 28.000.000 28.000.000 28.000.000 0
2. Bất động sản đầu tư 6.844.151.953 -
0
3. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn 113.956.432.334 118.871.044.372 169.301.751.216 50.430.706.844
4. Chi phí XDCB dở dang 2.754.445.892 2.754.445.892 2.754.445.892 0
5. Phải thu dài hạn (gồm cả
KC, KQ) 27.054.476.387 14.735.775.176 14.735.775.176 0
15
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
6. Chi phí trả trước dài hạn 10.441.505.837 6.157.508.878 3.660.697.083 (2.496.811.795)
II. TSLĐ và đầu tƣ ngắn hạn 127.659.174.580 150.229.880.420 150.040.819.743 (189.060.677)
1. Tiền: 7.175.753.233 7.148.769.913 7.149.589.650 819.737
+ Tiền mặt tồn quỹ 774.527.396 748.480.071 748.479.100 (971)
+ Tiền gửi ngân hàng 6.401.225.837 6.400.289.842 6.401.110.550 820.708
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 900.000.000 937.021.066 937.021.066 0
3. Các khoản phải thu 69.000.559.038 91.473.373.074 91.482.835.101 9.462.027
4. Vật tư hàng hoá tồn kho 36.336.033.958 36.425.848.850 36.209.448.489 (216.400.361)
5. Tài sản lưu động khác 14.246.828.351 14.244.867.517 14.261.925.437 17.057.920
III. Giá trị lợi thế kinh doanh
của doanh nghiệp - - 449.530.193 449.530.193
IV. Giá trị quyền sử dụng
đất - - - -
B. Tài sản không cần dùng - 462.680.618 462.680.618 -
I. TSCĐ và đầu tƣ dài hạn - 462.680.618 462.680.618 -
1. Tài sản cố định - 462.680.618 462.680.618 -
2. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn - - - -
3. Chi phí XDCB dở dang - - - -
4. Các khoản ký cược, ký quỹ
dài hạn - - - -
II. TSLĐ và đầu tƣ ngắn hạn - - - -
C. Tài sản chờ thanh lý - 10.434.808.194 10.434.808.194 -
I. TSCĐ và đầu tƣ dài hạn - 10.270.858.600 10.270.858.600 -
1. Tài sản cố định - 10.270.858.600 10.270.858.600 -
2. Chi phí trả trước dài hạn
(CCDC) - - - -
II. TSLĐ và đầu tƣ ngắn hạn - 163.949.594 163.949.594 -
1. Công nợ không có khả năng
thu hồi - - - -
2. Vật tư hàng hóa tồn kho - 163.949.594 163.949.594 -
D. Tài sản hình thành từ quỹ
phúc lợi, khen thƣởng - - - -
E. Tài sản tạm thời chƣa tính
(giá trị vƣờn chè đã giao
khoán theo Nghị định 01 và
Nghị định 135 của Chính
phủ)
2.555.393.940 2.555.393.940
TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN
CỦA DOANH NGHIỆP
(A+B+C+D+E)
344.549.882.881 351.058.643.936 449.866.189.132 98.807.545.196
Trong đó:
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ
DOANH NGHIỆP (Mục A) 344.549.882.881 340.161.155.124 436.413.306.380 96.252.151.256
16
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
F1. Nợ thực tế phải trả 172.853.624.625 130.534.015.799 119.413.222.764 (11.120.793.035)
F2. Nguồn kinh phí sự nghiệp - - - -
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ
PHẦN VỐN NHÀ NƢỚC
TẠI DOANH NGHIỆP [A-
(F1+F2)]
171.696.258.256 209.627.139.325 317.000.083.616 107.372.944.291
Theo Điều 2 Quyết định số 864/QĐ-TTg ngày 16/06/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Phê
duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Chè Việt Nam và Điều 1 Quyết
định số 2780/QĐ-BNN-QLDN ngày 14/7/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 4458a/QĐ-BNN-QLDN ngày 17/10/2014
của Bộ Nông Nghiệp & Phát triển Nông thôn về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp Công ty
mẹ Tổng công ty chè Việt Nam - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên để cổ phần
hóa:
”Bổ sung giá trị (vườn chè giao khoán) theo sổ sách kế toán là 2.555.393.940 (hai tỷ năm trăm
năm mươi lăm triệu, ba trăm chín mươi ba nghìn, chín trăm bốn mươi đồng) vào giá trị doanh
nghiệp của Tổng công ty Chè Việt Nam để thực hiện cổ phần hóa. Sau khi văn bản hướng dẫn
xác định giá trị vườn cây có hiệu lực Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá lại giá
trị vườn chè xác định giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm chính thức chuyển sang Công ty
cổ phần theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính
Phủ.”
Từ đó giá trị thực tế phần vốn Nhà nƣớc để cổ phần hóa là 319.555.477.556 VNĐ.
3. TÀI SẢN CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP
3.1. Tài sản cố định
16
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Tình hình tài sản của VINATEA theo số liệu Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2013 và Báo cáo tài chính 2014
31/12/2014 Đơn vị tính: Triệu đồng
S
T
T
Khoản mục
2013 2014
Giá trị sổ sách Xác định lại Chênh lệch Giá trị sổ sách
Nguyên giá Giá trị còn lại Nguyên giá Giá trị còn lại Nguyên giá Giá trị còn lại Nguyên giá Giá trị còn lại
A Tài sản cố định đang sử
dụng 124.447 47.413 217.572 95.470 93.125 48.058 220.336 93.971
1 Tài sản cố định hữu hình 123.942 47.385 217.067 95.442 93.125 48.058 219.831 93.957
1.1 Nhà cửa, vật kiến trúc 64.771 29.188 166.136 73.132 101.365 43.944 165.795 71.280
1.2 Máy móc thiết bị 38.720 13.902 39.204 17.798 484 3.896 42.254 18.432
1.3 Phương tiện vận tải 7.001 1.596 10.618 4.180 3.617 2.584 10.618 3.886
1.4 Tài sản cố định khác 13.449 2.699 1.109 333 (12.340) (2.366) 1.164 359
2 Tài sản cố định vô hình 505 28 505 28 - - 505 14
2.1 Giá trị quyền sử dụng đất 70 28 70 28 - - 70 14
2.2 Quyền sở hữu quy trình SX
phân bón rễ 237 - 237 - - - 237 -
2.3 Hệ thống ISO và HACCP 198 - 198 - - - 198 -
B. Tài sản cố định không cần
dùng 4.274 463 4.274 463 - -
1 Tài sản cố định hữu hình 4.274 463 4.274 463 - -
1.1 Nhà cửa, vật kiến trúc 4.274 463 4.274 463
1.2 Máy móc thiết bị - - -
C. Tài sản cố định chờ thanh
lý 15.625 10.271 15.625 10.271 - -
1 Tài sản cố định hữu hình 15.625 10.271 15.625 10.271 - -
1.1 Nhà cửa, vật kiến trúc 6.566 5.175 6.566 5.175
1.2 Máy móc thiết bị 8.949 5.095 8.949 5.095
1.3 Tài sản cố định khác 109 - 109 -
17
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
D. Tài sản hình thành từ Quỹ
khen thƣởng phúc lợi - - - -
E.
Tài sản tạm thời chƣa tính
(giá trị vƣờn chè đã giao
khoán)
- - 12.191 2.555 12.191 2.555 - -
Cộng 144.345 58.146 249.661 108.759 105.315 50.613 220.336 93.971
3.2. Đất đai Công ty đang quản lý và sử dụng
Hiện nay, Tổng công ty đang quản lý, sử dụng 3.544,091632 ha đất (trong đó có 134.829,32 m2 đất xây dựng cơ bản và 3.530,6089 ha đất
phục vụ sản suất nông nghiệp) tại 5 tỉnh, thành phố trên cả nước: 05 cơ sở đất xây dựng cơ bản tại Thành Phố Hà Nội; 02 cơ sở đất xây dựng
cơ bản tại Thành Phố Hồ Chí Minh, 02 cơ sở đất xây dựng cơ bản tại tỉnh Sơn La, 14 cơ sở đất xây dựng cơ bản tại Tỉnh Thái Nguyên và 04
cơ sở đất xây dựng cơ bản tại Tỉnh Yên Bái. Hiện tại, Tổng công ty Chè Việt Nam đã hoàn thiện sắp xếp, xử lý nhà đất theo các quy định
pháp luật về cổ phần hóa, toàn bộ phương án sử dụng đất đai của VINATEA đã được các Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, tỉnh Sơn La,
Thái Nguyên, Yên Bái xác nhận và chấp thuận. Các mảnh đất hiện không có tranh chấp, nằm trong quy hoạch.
Bảng: Hiện trạng sử dụng đất xây dựng cơ bản của VINATEA
STT Tên đơn vị
sử dụng đất Địa chỉ nhà, đất báo cáo
Diện tích
hiện trạng
sử dụng
(m2)
Hình thức
giao/thuê đất Mục đích sử dụng
đất hiện tại Thời hạn
thuê đất
Giá trị
tính vào
Giá trị
doanh
nghiệp
Ghi chú
I Tổng công
ty 35.311,32
1
Văn phòng
Tổng Công
ty Chè Việt
Nam
92 Võ Thị Sáu, Thanh Nhàn,
Hai Bà Trưng, Hà Nội 689,5
Thuê đất trả
tiền hàng năm Đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh 01/10/1997 -
01/10/2047 0
46 Tăng Bạt Hổ, Phạm Đình
Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 600
Thuê đất trả
tiền hàng năm Sử dụng làm trụ sở
làm việc 15/10/1993-
15/10/2043 0
9 Ngõ 43 Phùng Khoang,
Trung Văn, Từ Liêm, Hà Nội
(Địa chỉ mới: 17 Ngõ 67,
557,72 Thuê đất trả
tiền hàng năm Sử dụng làm trụ sở
làm việc Đến tháng
01/2016 0
18
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Phùng Khoang, Trung Văn, Từ
Liêm, Hà Nội)
2 Xí nghiệp
Tinh chế chè
Kim Anh
Thôn Thái Phù, xã Mai Đình,
huyện Sóc Sơn, Hà Nội (đất Cơ
khí Mai Đình cũ). 6.485,3
Thuê đất trả
tiền hàng năm
Cơ sở sản xuất kinh
doanh và trụ sở, văn
phòng làm việc
đến
01/01/2020 0
Mai Đình, Sóc Sơn, HN - Đất
tách từ Công ty Cổ phần Chè
Kim Anh 16.232
Thuê đất trả
tiền hàng năm
Cơ sở sản xuất kinh
doanh và trụ sở, văn
phòng làm việc
đến
01/01/2016 0
3 Công ty chè
Sài Gòn
59 An Bình, Phường 6, Quận 5,
Tp. HCM 490
Thuê đất trả
tiền hàng năm Văn phòng làm việc
5 năm kể từ
01/01/1998 0
Công ty
chè Sài
Gòn vẫn
đang
tiếp tục
sử dụng
và đang
xin gia
hạn thuê
đất
225 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P7,
Q3, Tp. Hồ Chí Minh 446,8
Thuê đất trả
tiền hàng năm
Văn phòng làm việc
và của hàng giới
thiệu sản phẩm
đến hết năm
2020 0
4 Nhà máy chè
Tức Tranh Xã Tức Tranh, huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên 9.810
Thuê đất trả
tiền hàng năm Sản xuất chè
đến
31/1/2042 0
II
Chi nhánh
Tổng Công
ty – Công ty
Chè Mộc
Châu
38.426
1 Nhà máy chè Tô Múa: Xã Vân
Hồ - Huyện Mộc Châu - Sơn
La 9.427
Thuê đất trả
tiền hàng năm
Đất xây dựng trụ sở
các đơn vị và nhà
máy sản xuất chè
11/5/2004
đến
11/5/2034 0
19
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
2 Trụ sở Thị Trấn Thảo Nguyên 28.999 Thuê đất trả
tiền hàng năm
Sử dụng làm cơ sở
làm việc và sản xuất
chè
Đến tháng
01/2016 0
III
Chi nhánh
Tổng Công
ty – Công ty
Chè Sông
Cầu
24.612
1 Đất văn phòng Công ty, thị trấn
Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên 2.818
Thuê đất trả
tiền hàng năm Sử dụng làm văn
phòng chi nhánh 24/10/2012-
03/02/2047 0
2 Văn phòng đội 02 - xóm Hoá
Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên 1.621
Thuê đất trả
tiền hàng năm Văn phòng đội
24/10/2012-
03/02/2047 0
3 Văn phòng đội 03 - xóm Hoá
Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên 557
Thuê đất trả
tiền hàng năm Văn phòng đội
24/10/2012-
03/02/2047 0
4 Văn phòng đội 04 - TT Sông
Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên 396
Thuê đất trả
tiền hàng năm Văn phòng đội
24/10/2012-
03/02/2047 0
5 Văn phòng đội 05 130 Thuê đất trả
tiền hàng năm Văn phòng đội
24/10/2012-
03/02/2047 0
6 Văn phòng đội 07 - TT Sông
Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên 2.147
Thuê đất trả
tiền hàng năm Văn phòng đội
24/10/2012-
03/02/2047 0
7 Văn phòng đội 08- TT Sông
Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên 422
Thuê đất trả
tiền hàng năm Văn phòng đội
24/10/2012-
03/02/2047 0
8 Văn phòng đội 09- TT Sông
Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên 353
Thuê đất trả
tiền hàng năm Văn phòng đội
24/10/2012-
03/02/2047 0
9 Văn phòng đội 12 - TT Sông
Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên 406
Thuê đất trả
tiền hàng năm Văn phòng đội
24/10/2012-
03/02/2047 0
20
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
10 Văn phòng đội 13- TT Sông
Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên 634
Thuê đất trả
tiền hàng năm Văn phòng đội
24/10/2012-
03/02/2047 0
11 Nhà máy chè Sông Cầu, TT
Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên 9.801
Thuê đất trả
tiền hàng năm Nhà máy chè
24/10/2012-
03/02/2047 0
12 Nhà máy chè Khe Mo, huyện
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên 4.498
Thuê đất trả
tiền hàng năm Nhà máy chè
02/10/2012-
02/03/2037 0
13 Nhà tập thể công nhân (Công ty
không bố trí CBCNV ở) NM
Khe Mo 829
Thuê đất trả
tiền hàng năm Nhà ăn ca của công
nhân 02/10/2012-
02/03/2037 0
IV
Chi nhánh
Tổng Công
ty – Công ty
Chè Yên
Bái
36.480
1 Đất tại Xã Việt Cường- Huyện
Trấn Yên-Tỉnh Yên Bái 21.500
Thuê đất trả
tiền hàng năm
Sử dụng làm trụ sở
làm việc và cơ sở sản
xuất kinh doanh dịch
vụ
13/01/1997 -
13/01/2017 0
2 Đất tại Xã Vân Hội- Huyện
Trấn Yên-Tỉnh Yên Bái 8.550
Thuê đất trả
tiền hàng năm Sử dụng làm công
trình sự nghiệp 13/01/1997 -
13/01/2017 0
3 Đất tại Xã Minh Quân - Huyện
Trấn Yên- Tỉnh Yên Bái 5.950
Thuê đất trả
tiền hàng năm Nhà ăn ca của công
nhân 13/01/1997 -
13/01/2017 0
4 Đất tại Xã Âu Lâu- Huyện Trấn
Yên-Tỉnh Yên Bái 480
Thuê đất trả
tiền hàng năm
Sử dụng làm cơ sở
sản xuất kinh doanh
dịch vụ
13/01/1997 -
13/01/2017 0
TỔNG 134.829,32
21
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Bảng: Hiện trạng sử dụng đất phục vụ sản xuất nông nghiệp của VINATEA trƣớc cổ phần hóa
TT DANH MỤC Tổng diện
tích (ha) CTC YÊN BÁI
CNC SÔNG
CẦU CTC MỘC
CHÂU CQVP
Diện tích (ha) Diện tích (ha) Diện tích (ha) Diện tích (ha)
Tổng DT đất phục vụ sản xuất
nông nghiệp theo hiện trạng 3.530,6089 451,596 1.944,2385 1.134,7744 0,00
1 Đất Nông nghiệp (Diện tích trồng
chè do công ty quản lý) 1.261,6859 379,410 302,8215 579,4544
a Đất chè giao khoán theo 135 420,5078 150,240 7,1000 263,1678
b Đất chè giao khoán theo 01 709,6181 97,610 295,7215 316,2866
c Chè đã thanh lý 40,2000 40,200 0,0000 0,0000
d Chè chờ thanh lý 91,3600 91,360 0,0000 0,0000
2 Đất hồ ao 16,0300 0,570 12,9200 2,5400
3 Đất khác 2.118,8530 71,616 1.580,4970 466,7400
4 Đất đƣờng lô 134,0400 0,000 48,0000 86,0400 Nguồn: VINATEA
22
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
4. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 2012 – 2014 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
4.1. Hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty Chè Việt Nam
4.1.1. Sản phẩm dịch vụ chủ yếu
VINATEA chủ yếu cung cấp các loại chè thành phẩm và bán thành phẩm như sau:
STT Sản phẩm Hình ảnh Đặc điểm
Chè thành phẩm
1 Trà Oolong túi hút
chân không
- Trọng lượng: 100g
- Thành phần: Trà Oolong
- Công dụng: Lưu thông khí huyết, mát
gan, kích thích tiêu hóa, giải độc, tăng
cường tuổi thọ.
2
Trà Tân Cương –
Thái Nguyên 6 sao
túi hút chân không
- Trọng lượng: 500g
- Thành phần: Trà Tân Cương Thái
Nguyên
- Đặc điểm: túi hút chân không
3 Trà Tân Cương –
Thái Nguyên đặc sản
- Trọng lượng: 500g
- Thành phần: Trà Tân Cương Thái
Nguyên đặc sản
- Đặc điểm: Túi đứng đáy ô van có khóa
zip
4 Trà Thái – Long
Đình
- Trọng lượng: 100g
- Thành phần: Trà Thái hảo hạng
- Đặc điểm: Hộp bát giác lệch
5 Trà Thiên Hương
150g
- Trọng lượng: 150g
- Thành phần: Trà Thái Nguyên chất
lượng cao
- Đặc điểm: Hộp bát giác vát cạnh
23
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
6 Bộ hộp Trà Long
Đình
- Trọng lượng: 200g
- Thành phần: Trà Oolong – Trà Thái
- Đặc điểm: Hộp bìa cứng
7 Tân cương – Thái
Nguyên loại I 500g
- Trọng lượng: 500g
- Thành phần: Chè xanh loại I
- Đặc điểm: Túi nilon
8 Tân cương – Thái
Nguyên loại I 200g
- Trọng lượng: 200g
- Thành phần: Chè xanh loại I
- Đặc điểm: Túi nilon
9
Chè Tân Cương Thái
Nguyên Năm Sao
500g
- Trọng lượng: 500g
- Thành phần: Trà Tân Cương Thái
Nguyên chất lượng cao
- Đặc điểm: Túi đứng đáy ô van có khoá
zíp
10 Chè Suối giàng 100g
- Trọng lượng: 100g
- Thành phần: Chè Shan tuyết
- Đặc điểm: Túi nilon hút chân không
- Chè Tuyết cổ thụ uống có rất nhiều tác
dụng tốt cho cơ thể chống ôxy hóa,
giúp mọi người tỉnh táo, sảng khoái
11 Chè Shan viên 100g
- Trọng lượng: 100g
- Thành phần: Chè Shan
- Đặc điểm: Túi nilon hút chân không
12 Chè sen 80g
- Trọng lượng: 100g
- Thành phần: Chè Sen
- Đặc điểm: Hộp sắt tròn
13 OoLong Long Đình
100g
- Trọng lượng: 100g
- Thành phần: Nguyên liệu chè Oolong
tuyển chọn
- Đặc điểm: Túi thiếc hút chân không để
trong Hộp giấy cứng
24
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
14 Chè Nhài
- Trọng lượng: 100g
- Thành phần: Chè xanh, hương nhài
- Đặc điểm: Hộp sắt tròn
15 Long Vân 200g
- Trọng lượng: 200g
- Thành phần: Trà Thái Nguyên
- Đặc điểm: Hộp bát giác vát cạnh
16 Long Vân 100g
- Trọng lượng: 100g
- Thành phần: Chè Oolong
- Đặc điểm: Hộp sắt tròn
17 Long Trà
- Trọng lượng: 100g
- Thành phần: Trà Thái
- Đặc điểm: Hộp sắt tròn
18 Trà Oolong hộp gấm
- Trọng lượng: 100g
- Thành phần: Trà Oolong
- Đặc điểm: Hộp bát giác bọc vải gấm
cao cấp, túi thiếc hút chân không
Chè bán thành phẩm
19 Chè đen OPA
20 Chè đen OP
21 Chè đen F
25
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
22 Chè đen BPS
4.1.2. Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ
Tổng sản lượng sản phẩm tiêu thụ của VINATEA giai đoạn 2012 - 2014 được thể hiện như sau:
Bảng: Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ
Sản phẩm
2012 2013 2014 6 tháng đầu 2015
Tấn Tỷ lệ
(%) Tấn
Tỷ lệ
(%) Tấn
Tỷ lệ
(%) Tấn
Tỷ lệ
(%)
Tổng sản
lƣợng 6.624,45 100% 5.090,87 100% 4.734,66 100% 1.721,18 100,00%
I. Chè
xuất khẩu 4.618,98 69,73% 3.774,52 74,14% 3.748,25 79,17% 1.451,46 84,33%
II. Chè
tiêu thụ
nội địa
2.005,47 30,27% 1.316,35 25,86% 986,41 20,83% 269,72 15,67%
- Chè tiêu
thụ nội địa
để xuất
khẩu
1.894,68 28,60% 1.186,69 23,31% 866,87 18,31% 224,86 13,06%
+ Chè đen 1.118,43 16,88% 516,15 10,14% 211,55 4,47% 78,98 4,59%
+Chè xanh 776,25 11,72% 670,54 13,17% 655,32 13,84% 145,88 8,48%
- Chè nội
tiêu 110,79 1,67% 129,66 2,55% 119,54 2,52% 44,86 2,61%
Nguồn: VINATEA
Tổng sản lượng tiêu thụ các loại chè của Tổng công ty giảm đáng kể trong 3 năm trở lại đây, cụ
thể tổng sản lượng tiêu thụ 2013 giảm hơn 1.500 tấn so với 2012, và tổng sản lượng 2014 tiếp tục
giảm hơn 350 tấn so với 2013. Tổng sản lượng chè 6 tháng đầu năm 2015 của Tổng công ty cũng
rất thấp, chỉ đạt 1721,18 tấn chưa được 50% của tổng sản lượng năm 2014. Sản lượng chè xuất
khẩu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng sản lượng chè tiêu thụ, khoảng 70% - 80% tổng sản
lượng chè. Sản lượng chè này giảm từ 4.618 tấn năm 2012 xuống còn 3.748 tấn năm 2014.
Nguyên nhân chủ yếu là do tình hình chính trị bất ổn trên biển Đông dẫn đến khó khăn trong việc
xuất khẩu chè sang thị trường lớn Trung Quốc. Đối với thị trường Nga, Tổng công ty đang phải
cạnh tranh về giá quyết liệt với các doanh nghiệp chè tư nhân trong nước. Tổng công ty cũng phải
đối mặt với sự thắt chặt kiểm tra dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tại thị trường châu Âu dẫn đến
sản lượng chè xuất khẩu sụt giảm nghiêm trọng.
26
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Sản lượng chè tiêu thụ nội địa chiếm chỉ từ 20%–30% tổng sản lượng chè tiêu thụ trong giai đoạn
2012 - 2014. Chè tiêu thụ nội địa gồm có chè bán cho các doanh nghiệp để xuất khẩu và chè bán
trực tiếp trong nước (chè nội tiêu). Sản lượng chè nội địa cũng có xu hướng giảm rõ rệt trong giai
đoạn này với nguyên nhân chính là do sản lượng chè đen Tổng công ty bán cho các công ty trong
nước để xuất khẩu giảm hơn 900 tấn. Chè đen cung cấp cho các công ty trong nước chủ yếu để
xuất khẩu sang các thị trường Trung Quốc và Đài Loan. Với tình hình biển Đông đang căng thẳng
như hiện nay các công ty xuất khẩu chè trong nước đã gặp khó khăn trong việc xuất khẩu chè
sang Trung Quốc và đã ảnh hưởng không nhỏ đến kinh doanh của Tổng công ty.
4.1.3. Cơ cấu doanh thu sản phẩm, dịch vụ giai đoạn 2012 –2014 và 6 tháng đầu 2015
Bảng: Cơ cấu doanh thu năm 2012 – 2014 và 6 tháng đầu 2015
ĐVT: Triệu đồng
Doanh
thu
2012 2013 2014 6 tháng đầu 2015
Giá trị Tỷ lệ
(%) Giá trị
Tỷ lệ
(%) Giá trị
Tỷ lệ
(%) Giá trị
Tỷ lệ
(%)
Bán sản
phẩm và
cung cấp
dịch vụ
249.728 97,8% 233.454 97,8% 217.084 97,8% 87.652 97,2%
Cho thuê
văn phòng 5.592 2,2% 5.365 2,2% 4.802 2,2% 2.514 2,8%
Tổng
cộng 255.321 100% 238.819 100% 221.886 100% 90.166 100%
Nguồn: BCTC kiểm toán 2012, 2013, 2014 và Báo cáo 6 tháng đầu 2015 của Công ty mẹ -
Tổng công ty Chè Việt Nam
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của VINATEA ở tất cả các mảng hoạt động đều có xu hướng
giảm trong giai đoạn 2012-2014. Cụ thể: Năm 2013 doanh thu giảm 16,5 tỷ đồng (tương đương
giảm 6,52% so với năm 2012) chủ yếu do doanh thu bán sản phẩm (chè) và cung cấp dịch vụ chế
biến chè giảm 16,2 tỷ đồng so với năm 2012. Sang năm 2014, doanh thu của Tổng công ty tiếp
tục giảm so với năm trước đó (khoảng 16,9 tỷ đồng) cũng do doanh thu bán sản phẩm và cung cấp
dịch vụ giảm hơn 16 tỷ đồng.
Ngoài hoạt động kinh doanh chính là bán chè và chế biến chè (chiếm 97% trong tổng doanh thu
của Tổng công ty), Tổng công ty còn có doanh thu phát sinh từ hoạt động cho thuê văn phòng tại
hai cơ sở 92 Võ Thị Sáu, Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội và 49 Tăng Bạt Hổ, Phạm Đình Hổ,
Hai Bà Trưng, Hà Nội. Doanh thu cho thuê văn phòng là khoản thu thêm và chỉ chiếm khoảng
2,2% trong tổng doanh thu.
4.1.4. Cơ cấu lợi nhuận gộp
Bảng 8: Cơ cấu lợi nhuận gộp năm 2012 – 2014 và 6 tháng đầu 2015
ĐVT: Triệu đồng
27
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Lợi nhuận
gộp
2012 2013 2014 6 tháng đầu 2015
Giá trị Tỷ lệ
(%) Giá trị Tỷ lệ
(%) Giá trị
Tỷ lệ
(%) Giá trị
Tỷ lệ
(%)
Bán sản
phẩm và
dịch vụ
31.201 86,6% 33.426 87,0% 33.906 88,4% 11.523 82,1%
Cho thuê
văn phòng 4.831 13,4% 4.993 13,0% 4.428 11,6% 2.514 17,9%
Tổng cộng 36.033 100% 38.419 100% 38.334 100% 14.037 100%
Nguồn: BCTC kiểm toán 2012, 2013, 2014 và Báo cáo 6 tháng đầu 2015 của Công ty mẹ -
Tổng công ty Chè Việt Nam
Trong khi tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh giảm thì lợi nhuận gộp của Tổng công
ty lại tăng. Lợi nhuận gộp năm 2013 tăng 2 tỷ (tương đương với 6,6% so với năm 2012) chủ yếu
là do khoản giá vốn hàng bán giảm hơn 18 tỷ đồng (giảm 8,47% so với năm 2012, trong khi
doanh thu chỉ giảm 6,52%). Năm 2013 và 2014, lợi nhuận gộp của VINATEA có mức ổn định,
khoảng hơn 38 tỷ đồng mỗi năm. Phần đóng góp chủ yếu vào tổng lợi nhuận gộp của Tổng công
ty là lợi nhuận gộp từ bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ. Hàng năm, lợi nhuận gộp từ bán sản
phẩm và cung cấp dịch vụ đạt hơn 30 tỷ đồng và chiếm từ 86%-88% tổng lợi nhuận gộp. Hoạt
động cho thuê văn phòng chỉ đóng góp khoảng 11% - 13% trong tổng lợi nhuận gộp toàn
VINATEA.
4.1.5. Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh
Bảng: Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh 2012 – 2014 và 6 tháng đầu 2015
ĐVT: Triệu đồng
Năm2012 Năm 2013 Năm2014 6 tháng năm 2015
Chỉ tiêu Giá trị Tỷ trọng
trên DTT Giá trị
Tỷ trọng
trên DTT Giátrị
Tỷ trọng
trên DTT Giá trị
Tỷ trọng
trên DTT
Giá vốn
hàng bán 216.209 85,71% 197.891 83,74% 183.507 82,72% 76.103 84,43%
Trong đó:
Giá vốn bán
sản phẩm và
cung cấp
dịch vụ
215.448 85,4% 197.519 83,6% 183.133 82,6% 76.103 84,4%
Giá vốn cho
thuê văn
phòng
761 0,3% 371 0,2% 374 0,2% 0 0,0%
Chi phí
hoạt động
tài chính
12.435 4,93% 14.744 6,24% 7.971 3,59% 1.071 1,19%
Chi phí bán
hàng 26.472 10,49% 23.268 9,85% 25.280 11,40% 7.062 7,83%
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
31.296 12,41% 28.789 12,18% 25.651 11,56% 14.124 15,67%
Tổng cộng 286.411 113,5% 264.692 112,0% 242.410 109,3% 98.359 109,1%
28
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Trong giai đoạn 2012 – 2014, tổng chi phí sản xuất kinh doanh của Tổng công ty có xu hướng
giảm nhẹ (khoảng 8%/năm). Giá vốn hàng bán của Tổng công ty năm 2014 giảm hơn 32,5 tỷ
đồng so với năm 2012 chủ yếu là do tổng doanh thu của Tổng công ty giảm. Chi phí hoạt động
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm khoảng 10-12% doanh thu thuần và có xu hướng
giảm hàng năm. Cụ thể, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014 giảm lần lượt
là gần 1 tỷ đồng và hơn 5 tỷ đồng so với năm 2012. Chi phí tài chính 2014 ít hơn 2012 hơn 4 tỉ
đồng nguyên nhân là do Tổng công ty đã trả bớt nợ vay dài hạn.
Nguyên nhân tổng chi phí của VINATEA luôn cao hơn doanh thu thuần khoảng 10% là do việc
cạnh tranh về giá thu mua chè hiện nay tại các đồi chè khá gay gắt. Mặc dù Tổng công ty được
giao quản lý hơn 1.000 ha chè nhưng các vườn đồi chè đã giao khoán cho người nông dân theo
Nghị định 01/1995/CP và Nghị định 135/2005/NĐ-CP nên việc thu mua chè phải theo sự cạnh
tranh giá trên thị trường. Trong khi đó, Tổng công ty đã bỏ khá nhiều công sức và cả đầu tư tài
chính trong việc hướng dẫn nông dân cách chăm sóc và thu hoạch chè. Đây là một bất cập mà
Tổng công ty đang gặp phải trong những năm gần đây, do vậy chi phí sản xuất kinh doanh luôn ở
mức cao hơn doanh thu.
4.1.6. Nguyên liệu
Tổng công ty hiện đang được giao quản lý vùng nguyên liệu rộng lớn hơn 1.130 ha chủ yếu tại 3
tỉnh Sơn La, Yên Bái và Thái Nguyên. Tuy vậy, việc giao khoán các đồi chè cho người nông dân
đã đem đến khá nhiều khó khăn cho Tổng công ty trong việc quản lý, chăm sóc và thu mua chè,
đặc biệt là việc quản lý dư lượng thuốc bảo vệ thực vật. VINATEA có lợi thế là doanh nghiệp sản
xuất và kinh doanh chè lâu năm và uy tín nên đã có được lòng tin của người nông dân trồng chè.
Chính vì vậy, Tổng công ty có thể chủ động nguồn nguyên liệu và nguyên liệu đều được các chi
nhánh của VINATEA thu mua trực tiếp của người nông dân tại các đồi chè.
Công ty Chè Mộc Châu đóng trên địa bàn tỉnh Sơn La đang trồng chè trên diện tích gần 580 ha.
Cao nguyên Mộc Châu có điều kiện khí hậu mát mẻ và thời tiết thuận lợi cho cây chè sinh trưởng
và phát triển. Trong những năm gần đây, giống chè Trung du do đã trồng lâu năm nên cho sản
lượng thấp, chất lượng kém và không thích ứng được với thị hiếu khách hàng trong và ngoài
nước. Năm 2015-2017 Tổng công ty có kế hoạch trồng mới và thay thế 200ha diện tích chè Trung
du bằng các giống chè Shan và chè Thơm. Việc đầu tư sẽ mang đến một nguồn nguyên liệu dồi
dào, có chất lượng cao trong tương lai.
29
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Công ty chè Yên Bái hiện đang quản lý gần 240 ha vùng nguyên liệu tại 04 xã thuộc huyện Trấn
Yên, tỉnh Yên Bái. Trong đó có 1 nhà máy chế biến chè với 2 phân xưởng chè đen và chè xanh
(tại Trấn Yên, tỉnh Yên Bái) và nhà máy chè Yên Bái (thành phố Yên Bái). Công ty chè Yên Bái
được Tổng công ty đầu tư chủ yếu để sản xuất kinh doanh chè xuất khẩu.
Chi nhánh chè Sông Cầu tại tỉnh Thái Nguyên sở hữu 2 nhà máy chế biến chè và có vùng
nguyên liệu hơn 302 ha. Chi nhánh chè Sông Cầu có nguồn nguyên liệu ổn định do thu mua trực
tiếp từ diện tích chè Công ty đã giao khoán. Trong những năm qua, Chi nhánh vẫn duy trì được
sản xuất mặt hàng chè đen là một trong những loại mặt hàng có giá trị cao để xuất khẩu.
4.1.7. Trình độ công nghệ
Tổng công ty Chè Việt Nam VINATEA luôn coi trọng công tác cải tiến và đầu tư nâng cao chất
lượng máy móc thiết bị, áp dụng hài hòa những công nghệ sẵn có và công nghệ mới làm tăng hiệu
quả sản xuất và chất lượng của sản phẩm. Hiện nay, Tổng công ty đang áp dụng công nghệ sản
xuất chè trên những dây chuyền, máy móc hiện đại của Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ...
Stt Tên tài sản Nƣớc sản
xuất
Năm
sản xuất
Năm sử
dụng
SL
(cái)
1 Máy tách cẫng NANTA Hàn Quốc 2011 2011 1
2 Máy tách cẫng Soter Anh Anh 2008 2008 1
3 Máy tách cẫng mầu SHIZUOKA-NS80 Nhật Bản 2003 2003 1
4 Máy tách cẫng Shizuoka Nhật Bản 2003 2003 2
5 Máy tách tạp chất nhập ngoại Ấn Độ 2007 2007 4
6 Hệ thống máy trộn chè (2 thùng trộn) VN 1999 1999 1
7 Bàn vò 115 cm mô tơ 15HP VN 1999 1999 4
8 Bàn vò 90 cm mô tơ 10HP VN 1999 1999 1
9 Máy tách tạp chất sắt tự sản xuất VN 2007 2007 2
10 Máy tách cẫng ấn độ Ấn Độ 2007 2007 1
11 Thiết bị điện (Lô) VN 1999 1999 1
12 Máy sấy VN 1999 1999 3
4.1.8. Tình hình nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
Những năm tới Tổng công ty tập trung đẩy mạnh việc mở rộng thị trường chè trong và ngoài
nước. Tổng công ty sẽ đầu tư nghiên cứu để đưa ra sản phẩm mới nhằm đa dạng hóa sản phẩm
phù hợp hơn với thị hiếu người tiêu dùng.
30
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
4.1.9. Hệ thống quản lý chất lượng
Tổng Công ty đang áp dụng và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 trong các lĩnh vực sản xuất, tinh chế chè đen, chè xanh và kinh doanh các sản phẩm
chè. Ngoài ra Xí nghiệp Tinh chế Chè Kim Anh còn hoạt động theo Hệ thống quản lý môi trường
theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009.
Nhận thức rõ về tầm quan trọng của việc cung cấp các sản phẩm chất lượng cao để tạo lợi thế
cạnh tranh, VINATEA đã liên tục cải tiến hệ thống quản lý nhằm đáp ứng tiêu chuẩn ISO
9001:2008 và ISO 14001:2004 với mục tiêu phát triển bền vững. Tổng Công ty Chè Việt Nam có
phòng Kỹ thuật và KCS là bộ phận chuyên kiểm tra chất lượng sản phẩm đầu vào và đầu ra theo
đúng các tiêu chuẩn ISO. Phòng Kỹ thuật và KSC sau cổ phần hóa sẽ hợp nhất với phòng Kế
hoạch đầu tư để trở thành phòng Kế hoạch tổng hợp.
4.1.10. Hoạt động Marketing
Về thị trường chè, Tổng công ty cố gắng tiếp tục giữ vững thị trường hiện có đồng thời mở ra và
khai thác các thị trường mới, tổ chức quảng cáo mạnh thương hiệu VINATEA tại các thị trường
chè tiềm năng (Trung Quốc, Nga, Đức, Pakistan ...).
Tổng công ty có chiến lược tăng cường Maketing tập trung vào:
- Nghiên cứu thị trường, phân khúc, xác định thị trường mục tiêu, tiềm năng, đặc biệt thị
trường lớn Trung Quốc.
- Xúc tiến thương mại, xúc tiến bán hàng dưới hình thức tham gia hội chợ, quảng cáo trên các
phương tiện thông tin đại chúng để quảng bá thương hiệu.
- Tiếp thị, hoàn hiện chính sách chăm sóc khách hàng.
Tổng công ty phối hợp tốt với Hiệp hội chè Việt Nam và các đơn vị để triển khai chương trình
xúc tiến thương mại, nâng cao uy tín chè Việt Nam trên thị trường quốc tế. Sử dụng hiệu quả sự
hỗ trợ của Chính phủ trong xúc tiến thương mại dưới hình thức tăng cường tham gia các hội chợ
thương mại giới thiệu sản phẩm nhằm khảo sát thị trường trong và ngoài nước, tìm hiểu văn hóa,
tập quán uống chè của các nước, các chính sách thuế quan, rào cản, để xuất khẩu sản phẩm đạt
hiệu quả kinh tế cao.
4.1.11. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
Hiện tại, Tổng công ty sở hữu Giấy chứng nhận Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 46100 tại Cục Sở
hữu Trí tuệ, Bộ Khoa học và Công nghệ trên lãnh thổ Việt Nam theo Quyết định số 1390/QĐ-ĐK
ngày 11/04/2003 và Quyết định gia hạn số 11782/QĐ-SHTT ngày 12/03/2012 đến ngày
10/01/2022.
31
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Ngoài ra, Tổng công ty cũng đăng ký nhãn hiệu hàng hóa quốc tế theo Giấy chứng nhận gia hạn
nhãn hiệu hàng hóa số 781449 của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới ngày đăng ký 25/04/2002, ngày
gia hạn 25/04/2012 và ngày hết hạn 25/04/2022.
Mẫu nhãn hiệu
4.1.12. Các hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã được ký kết
Đặc tính của các hợp đồng xuất khẩu chè là thời gian ngắn, cụ thể thời gian ký và thực hiện hợp
đồng đều là khi chè đã sản xuất ra đã kiểm soát được chất lượng, số lượng và chủng loại. Do vậy,
ngoài những hợp đồng trong danh mục dưới đây Tổng Công ty còn có nhiều khách hàng mua theo
số lượng lớn nhưng không có kế hoạch trước.
Danh mục các hợp đồng lớn đang thực hiện trong năm 2015
Số hợp
đồng
Giá trị
hợp
đồng
(USD)
Giá trị
hợp đồng
(triệu
đồng)
Ngày ký
Thời
gian
thực
hiện
Nội dung Đối tác
36/VNTKD
2-AKL 82.320 1.786 6/5/2014 2015
02 xe chè xanh
Tô múa
Aziz
Kouchai
Company
Ltd
32/VNTKD
2-AKL +
56/VNTKD
2-AKL
640.115 13.890 8/4/2015 2015 08 xe chè xanh
pekoe Mộc châu
35/VNTKD
2-AKL 51.013 1.107 20/4/2015 2015
01 xe chè xanh
bát tiên
10/VNTKD
2-UHL 249.480 5.414 29/1/2015 2015
04 xe chè xanh
pekoe Mộc châu
Usman
Haroon Ltd
61/VNTKD
2-NBL 55.250 1.199 27/06/2014 2015
01 xe chè xanh
đóng hộp 500g Masood
Najeeb
Company
Ltd 84/VNTKD
2-NBL 120.000 2.604 3/7/2014 2015
02 xe chè xanh
sencha
05/VNTKD
2-OHL 38.913 844 13/1/2015 2015
01 xe chè xanh
pekoe Mộc châu
Obai Hassan
Ltd
S018 658.583 14.291 24/2/2009 2015 18 xe chè đen
BPS OOO
"Sunty" Ltd S038 44.429 964 4/6/2009 2015
05 xe chè đen
OPA+BPS
32
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
4.2. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần
4.2.1. Một số chỉ tiêu tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước
khi cổ phần hóa
Đơn vị: Triệu đồng
T
T Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
6 tháng
2015
1 Tổng giá trị tài sản triệu đồng 356.921 436.413 433.575 430.666
2 Vốn Nhà nước theo sổ
sách kế toán (Vốn chủ
sở hữu)
triệu đồng 170.732 317.000 316.071 308.480
3 Nợ vay ngắn hạn triệu đồng 38.280 29.949 25.753 27.901
Trong đó:
Nợ quá hạn triệu đồng 0 0 0 0
4 Nợ vay dài hạn triệu đồng 32.198 6.805 6.603 6.603
Trong đó:
Nợ quá hạn triệu đồng 0 0 0 0
5 Nợ phải thu khó đòi triệu đồng 0 0 0 0
6 Tổng số lao động người 664 640 574 574
7 Tổng quỹ lương triệu đồng 25.285 27.915 29.220 15.886
8 Thu nhập bình quân 1
người/tháng
triệu đồng 3,2 3,6 4 4,6
9 Tổng doanh thu triệu đồng 290.133 269.972 246.026 90.166
10 Tổng chi phí triệu đồng 288.943 268.985 244.874 99.149
11 Lợi nhuận trước thuế triệu đồng 1.190 987 1.152 (7.119)
12 Lợi nhuận sau thuế triệu đồng 1.190 987 1.152 (7.119)
13 Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế/Vốn nhà nước % 0,7% 0,3% 0,4% -
Nguồn: BCTC kiểm toán 2012, 2013, 2014 và Báo cáo 6 tháng đầu 2015 của Công ty mẹ -
Tổng công ty Chè Việt Nam 1
Ghi chú:
Số liệu 2013, 2014 là số liệu trong Báo cáo tài chính Công ty mẹ đã kiểm toán 2014 sau khi giá
trị doanh nghiệp cổ phần hóa đã được công bố. Do xác định lại giá trị tài sản để thực hiện cổ
phần hóa nên tổng tài sản và vốn Nhà nước theo sổ sách kế toán (vốn chủ sở hữu) 2013 lớn hơn
nhiều so với năm 2012. Khoản nợ vay dài hạn giảm nhiều là do xử lý nợ vay ODA Ấn Độ cho
các nhà máy chè theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn. Cụ thể Tổng công ty đã chuyển 18,7 tỷ đồng cho các đơn vị vay vốn ODA nhận nợ
trực tiếp.
Giai đoạn 2012-2014, Tổng Công ty vẫn còn lỗ lũy kế từ những năm 2010 trở về trước nên giai
đoạn 2012-2014, Tổng Công ty không phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp.
1 Tổng Công ty hiện không lập Báo cáo tài chính hợp nhất
33
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
4.2.2. Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu giai đoạn 2012 – 2014
Bảng: Chỉ tiêu tài chính
Các chỉ tiêu ĐVT Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh
toán
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 0,97 1,48 1,54
+ Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,67 1,12 1,05
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản Lần 0,52 0,27 0,27
+ Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu Lần 1,09 0,38 0,37
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
+ Vòng quay hàng tồn kho Vòng 4,75 5,44 4,41
+ Vòng quay khoản phải thu Vòng 3,57 4,35 4,32
+ Vòng quay khoản phải trả 7,20 8,13 8,25
+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản Lần 0,71 0,54 0,51
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần % 0,47% 0,42% 0,52%
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn
chủ sở hữu (ROE) % 0,70% 0,31% 0,36%
+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản (ROA) % 0,33% 0,23% 0,27%
Nguồn: BCTC kiểm toán 2012, 2013, 2014 của Công ty mẹ - Tổng công ty Chè Việt Nam
4.2.3. Đánh giá các nhân tố thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh trong 3 năm gần nhất
Thuận lợi:
Tổng công ty Chè Việt Nam (VINATEA) là đơn vị có bề dày sản xuất, kinh doanh xuất khẩu
chè với hơn 40 năm kinh nghiệm kể từ khi còn là Liên hiệp các xí nghiệp chè. Nhờ vào sự
hợp tác và liên kết ngày càng tăng cường giữa các đơn vị sản xuất và các phòng kinh doanh,
các thành viên của Tổng công ty đã thực sự trở nên gắn kết và cùng kết hợp hài hòa mang lại
34
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
lợi ích bền vững cho cả đơn vị sản xuất, kinh doanh và cho Tổng công ty. Những năm qua
việc áp dụng cơ chế khoán trong sản xuất kinh doanh của Tổng công ty đã khơi dậy sự linh
hoạt, sáng tạo, tính trách nhiệm trong việc kinh doanh của các phòng kinh doanh cũng như các
bộ phận liên quan.
Khó khăn:
Yếu tố khách quan:
Khủng hoảng kinh tế thế giới đã có những tác động tiêu cực đến hoạt động kinh doanh chè
của Tổng công ty, dẫn đến sự sụt giảm doanh thu tiêu thụ chè tại nhiều thị trường trọng điểm.
Khách hàng không nhập hàng nhanh như trước, tốc độ nhập hàng của khách hàng đã chậm lại
để phù hợp với tốc độ tiêu thụ của thị trường.
Ngoài ra các thị trường chủ chốt tại nước ngoài của Tổng công ty hiện đang không ổn định do
nhiều nguyên nhân. Thị trường Trung Đông gồm Iran, Iraq, Syria hiện đang trong tình trạng
bất ổn. Thị trường Apganistan cũng đang khó khăn do lực lượng Mỹ, Nato đã rút khỏi đất
nước này. Thị trường Nga đang lâm vào khó khăn do tình hình bất ổn ở bán đảo Crưm đồng
thời Nga bị các nước trừng phạt kinh tế. Việc kìm tỷ giá ngoại tệ, trượt giá các chi phí sản
xuất, khó vay vốn, tăng lãi vay của Ngân hàng đã làm giá chè Việt Nam tăng cao vượt giá chè
Indonesia, gần bằng giá chè của các nước sản xuất chè cao cấp như Srilanca, Ấn Độ, từ đó
giảm khả năng cạnh tranh của chè Việt Nam trên thị trường thế giới. Tình hình chính trị bất
ổn trên biển Đông dẫn đến khó khăn trong việc xuất khẩu chè sang thị trường lớn Trung
Quốc.
Nguyên nhân khác nữa là do khoán vườn đồi chè nên Tổng Công ty khó thực hiện công tác
quản lý, giám sát hoạt động sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của bà con nông dân. Sự khó khăn
trong việc quản lý và giám sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật các lô chè xuất khẩu sang châu
Âu, Nhật Bản, Mỹ sẽ ảnh hưởng lớn đến chất lượng và số lượng của sản phẩm chè xuất khẩu
do các thị trường này đang thắt chặt kiểm tra dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
Yếu tố chủ quan:
Do áp dụng cơ chế khoán đất đai nên quy hoạch vùng chè và nhà máy chế biến hiện thiếu
phương hướng, không nhất quán, dẫn đến việc chăm sóc, thu hái chè không được đảm bảo và
chất lượng chè ngày càng xuống cấp. Ngoài ra sự cạnh tranh nguyên liệu đã làm cho chất
lượng chè tươi sụt giảm nghiêm trọng.
Các nhà máy trong Tổng công ty nói riêng và ngành chè nói chung chưa thực sự đổi mới công
nghệ, quy trình, thiết bị. Các nhà máy còn sử dụng lao động thủ công quá nhiều dẫn đến tình
trạng chi phí nhân công cao, nhưng nhiều lúc vẫn thiếu lao động. Hơn nữa, các nhà máy còn
35
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
chưa thực sự nhận thấy việc phải sản xuất ra những loại chè có chất lượng giá trị gia tăng lớn
để tăng năng lực cạnh tranh của mình trước làn sóng xưởng sản xuất chè tư nhân nở rộ.
Ngoài ra khả năng thu thập và xử lý thông tin thị trường của toàn Tổng công ty còn chưa được
chú trọng do cách thức lấy thông tin không hiệu quả và nguồn thông tin còn hạn chế.
Một nguyên nhân khác là thiếu hụt vốn dành cho kinh doanh sản xuất đã làm hạn chế khả
năng tạm trữ chè giữa thời gian sản xuất và tiêu thụ của Tổng công ty. Đồng thời việc phân
luồng tài chính chưa được hiệu quả, Tổng công ty chưa chú trọng việc tập trung vốn vào khu
vực sản xuất có hiệu quả.
4.3. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
4.3.1. Vị thế của Công ty trong ngành
Tổng Công ty chè Việt Nam (VINATEA) tiền thân là Liên hiệp các xí nghiệp công nông
nghiệp chè Việt Nam, có lịch sử hình thành và phát triển từ thời kỳ chiến tranh chống Mỹ
(1973). Trải qua hơn 40 năm hình thành và phát triển, Tổng công ty đã kế thừa những thành
tựu của nhiều thế hệ làm chè, trong đó có nhiều bài học kinh nghiệm khi đã trải qua nhiều thời
kỳ khó khăn, gian khổ để xây dựng cơ sở vất chất kỹ thuật và tìm kiếm thị trường cho ngành
chè Việt Nam.
Từ thời điểm thành lập đến nay, vốn đầu tư của chủ sở hữu thực tế chủ yếu là vốn tại các
doanh nghiệp khác giao cho Tổng công ty quản lý, khối cơ quan Tổng Công ty hoàn toàn
không được Nhà nước cấp bổ sung vốn kinh doanh, nhưng qua thời gian hoạt động đã tích
lũy được để đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản cố định.
Tổng Công ty luôn luôn gương mẫu trong việc thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng
và pháp luật của Nhà nước, có ý thức nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm, bảo vệ môi trường, thu nộp ngân sách đầy đủ đúng thời hạn, thực hiện đầy đủ chế
độ đối với người lao động. Ngoài ý nghĩa về hiệu quả kinh tế, đã tích cực góp phần vào việc
đảm bảo an sinh xã hội, giữ gìn trật tự và an ninh tại khu vực, địa bàn hoạt động.
Đến nay Tổng Công ty là một trong số ít các doanh nghiệp còn có thể quản lý và khai thác có
hiệu quả các vườn chè nguyên là của các nông trường quốc doanh đã được giao khoán cho các
hộ gia đình theo Nghị định 01/CP từ năm 1995. Các vườn chè do Tổng Công ty quản lý có
năng suất bình quân cao hơn nhiều so với năng suất bình quân chung của cả nước, từ đó có
nguồn hàng tuy không lớn nhưng đảm bảo được chất lượng phục vụ xuất khẩu và làm mẫu
cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác.
36
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Ngoài ra, Tổng Công ty sở hữu hệ thống văn phòng giao dịch, kho tàng khá hoàn chỉnh, đội
ngũ cán bộ quản lý và khoa học công nghệ vẫn là những trụ cột của ngành chè Việt Nam. Bên
cạnh việc duy trì các thị trường truyền thống, Tổng Công ty luôn không ngừng tìm kiếm và
mở rộng các thị trường mới.
4.3.2. Triển vọng phát triển của ngành
Ngoài thị trường Việt Nam, Tổng Công ty hiện đang tập trung khai thác tại nhiều thị trường
quốc tế bao gồm châu Âu như Đức; vùng Trung Đông như Apganixtan, Pakistan và thị trường
Nga.
Thị trường Đức và châu Âu nói chung có thể nói là một trong những thị trường đòi hỏi tiêu
chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm cao nhất thế giới. Tổng Công ty xuất khẩu khoảng 1.000 tấn
chè đen và chè xanh cao cấp vào thị trường này hàng năm.
Thị trường Trung Đông như Apganixtan, Pakistan là thị trường tiêu thụ lớn chủ yếu các loại
chè xanh và chè đen. Hàng năm Tổng công ty xuất khẩu khoảng 2.000 tấn chè xanh của Mộc
Châu, Thái Nguyên, Yên Bái vào thị trường này. Mặc dù vậy, Trung Đông là thị trường có
nhiều bất ổn chính trị, nguy cơ chiến tranh nên việc xuất khẩu có nhiều rủi ro. Tổng Công ty
xác định về mặt lâu dài thị trường này là một trong những thị trường đầy tiềm năng cho chè
Việt Nam, nhất là khi chính trị của các nước này bước vào ổn định.
Thị trường chè Nga là một trong những thị trường nhập khẩu và tiêu thụ chè lớn nhất thế giới,
hàng năm tiêu thụ ổn định khoảng 170.000 tấn và có khoảng 96% dân số Nga uống chè. Hiện
nay, Tổng Công ty có phòng kinh doanh 5 và phòng kinh doanh 2 xuất khẩu sản phẩm vào
Nga. Sản lượng xuất khẩu hàng năm của Tổng công ty vào Nga khoảng 1.000 tấn chè. Thị
trường chè Nga được biết đến là một thị trường rất cạnh tranh và khó để các công ty mới đặt
chân vào. Thị trường Nga hiện nay cạnh tranh rất khó khăn chủ yếu do các nhà cung cấp Ấn
Độ đã thâm nhập rất sâu. Trong tương lai gần, dự báo khi chính phủ Nga áp dụng các tiêu
chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm của Châu Âu, thị phần chè Việt Nam tại nước này sẽ còn bị
thu hẹp.
Ngoài việc giữ vững lượng xuất khẩu, Tổng Công ty phấn đấu gia tăng lượng xuất khẩu vào
các thị trường trọng điểm nêu trên thông qua việc đa dạng hóa sản phẩm để thu hút khách
hàng, từ đó mở rộng mạng lưới khách hàng. Song song với các thị trường trọng điểm, Tổng
công ty đang tìm giải pháp phát triển các thị trường tiềm năng khác như khu vực Trung Á là
Uzbekistan, Kazakstan; Đài Loan; khu vực Trung Đông; Trung Quốc; Thổ Nhĩ Kỳ; Mỹ và
Bắc Mỹ.
37
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
4.3.3. Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của
ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới
Trong quá trình hoạt động và phát triển, VINATEA luôn phát triển hoạt động sản xuất kinh
doanh theo mục tiêu và định hướng của ngành Nông nghiệp Việt Nam. Tổng công ty đã thực
hiện nhanh chóng và hiệu quả việc giao khoán đất vườn chè cho người nông dân theo Nghị
định 01/CP ngày 04/01/1995 của Chính phủ về việc giao khoán đất sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trong các doanh nghiệp Nhà nước và Nghị
định 135/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 của Chính phủ về việc giao khoán đất nông nghiệp,
đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản trong các nông trường quốc doanh,
lâm trường quốc doanh. Hiện tại, tuy công tác quản lý đất đai vườn chè đã giao khoán cho
người nông dân gặp nhiều khó khăn, nhưng Tổng công ty vẫn cố gắng quản lý và hướng dẫn
người dân công tác trồng và chăm sóc chè đạt đúng tiêu chuẩn và hiệu quả kinh tế cao.
Trong những năm gần đây, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan sản lượng chè xuất
khẩu của Tổng công ty đã giảm đáng kể. Hiện tại, Tổng công ty đang tích cực công tác nghiên
cứu sản phẩm và công tác quản lý, kiểm tra dư lượng thuốc bảo vệ thực vật để đáp ứng tiêu
chuẩn chất lượng của các thị trường xuất khẩu trên thế giới nhằm mở rộng thị phần của Tổng
công ty trên thê giới.
38
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
PHẦN 3: PHƢƠNG ÁN ĐẦU TƢ VÀ CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CỦA
VINATEA SAU CỔ PHẦN HÓA
1. MỤC ĐÍCH CỔ PHẦN HÓA
Tiếp tục giữ vững vị thế là doanh nghiệp chè lớn nhất Việt Nam. Bên cạnh đó, Tổng công ty sẽ
chú trọng phát triển thị trường nội địa hiện vẫn còn nhiều tiềm năng chưa được khai thác.
Kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2015 – 2017, Tổng công ty đặt ra các mục tiêu cơ bản sau:
- Hoạt động kinh doanh hợp nhất của Tổng công ty phát triển ổn định, bền vững với tốc độ
tăng trưởng doanh thu bình quân 10%/năm.
- Tái cơ cấu hoạt động của các công ty con và xây dựng mối quan hệ đối tác chặt chẽ với các
công ty liên kết nhằm khai thác triệt để các thế mạnh của nhau, tiến tới mục tiêu xây dựng một hệ
thống lưu thông hàng hóa nhanh trên nguyên tắc các bên đều có lợi, giảm sức cạnh tranh nội bộ,
phát huy tính cộng hưởng tạo nên sự phát triển vững chắc.
- Tăng cường đầu tư công tác R&D cả trong lĩnh vực chè nhằm tìm giải pháp tiết kiệm chi
phí, nâng cao năng suất lao động, tăng cường các yếu tố giá trị gia tăng nhằm nâng cao sức cạnh
tranh của sản phẩm. Bên cạnh đó, công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm có nhiệm vụ tìm
kiếm các cơ hội đầu tư mới có lợi nhuận cao.
- Tiếp tục sắp xếp bộ máy tổ chức theo hướng tinh gọn, xây dựng môi trường làm việc cạnh
tranh lành mạnh và năng động để khuyến khích tạo động lực phát triển cho người lao động. Tập
trung đào tạo lực lượng lao động chất lượng cao, chuyên môn giỏi đặc biệt là trong lĩnh vực trồng
và chế biến chè.
- Nghiên cứu việc liên kết sản xuất và kinh doanh xuất khẩu một số sản phầm chè cao cấp có
giá trị gia tăng cao.
- Bán bớt phần vốn nhà nước, và kết hợp phát hành tăng vốn điều lệ.
- Đưa cổ phiếu của Tổng công ty vào giao dịch trên thị trường chứng khoán tập trung khi đủ
điều kiện trong thời hạn 1 năm kể từ ngày cổ phần hóa.
2. HÌNH THỨC CỔ PHẦN HÓA
Theo Khoản 2, Điều 4, Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 về chuyển doanh nghiệp 100%
vốn nhà nước thành công ty cổ phần, TCT bán bớt phần vốn Nhà nước hiện có tại doanh nghiệp
và kết hợp phát hành tăng vốn điều lệ.
39
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
3. MÔ HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SAU CỔ PHẦN HÓA
3.1. Thông tin cơ bản
Tên tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN
Tên giao dịch: TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Tên đầy đủ tiếng Anh: THE VIETNAM NATIONAL TEA - JOINT STOCK
CORPORATION
Tên giao dịch: VINATEA
Trụ sở: 92 Võ Thị Sáu, phường Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trưng, TP Hà
Nội
Điện thoại: 04.36226990
Fax: 04.36226991
Website: www.vinatea.com.vn
Email: [email protected]
Logo:
3.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần
a) Sản xuất kinh doanh các ngành, nghề, lĩnh vực chính là:
- Sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu các loại chè, nông, lâm, thuỷ sản, hàng công
nghiệp thực phẩm, thủ công mỹ nghệ, hàng tiêu dùng;
- Kinh doanh vật tư, nguyên nhiên vật liệu, máy móc, phụ tùng, thiết bị chế biến chè và lắp
đặt thiết bị tại các nhà máy chè; phương tiện giao thông, vận tải;
- Dịch vụ tư vấn đầu tư và khoa học kỹ thuật;
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, trang thiết bị nội ngoại thất;
- Thi công xây lắp, xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng; các công trình thuỷ lợi
(xây dựng kè cống, kênh mương, đập giữ nước, cống tưới tiêu, san lấp ao hồ…), làm đường giao
thông;
- Kinh doanh khách sạn, du lịch, nhà hàng, vận tải (Không bao gồm kinh doanh quán bar,
phòng hát Karaoke, vũ trường);
- Kinh doanh nhà ở và bất động sản;
- Kinh doanh các thiết bị điện dân dụng, điện công nghiệp, điện tử, tin học viễn thông;
40
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá của các doanh nghiệp điện tử, tin học viễn thông.
b) Đầu tư tài chính, thu lợi nhuận từ hoạt động đầu tư ra ngoài Tổng công ty.
c) Kinh doanh khác theo quy định của pháp luật và các ngành nghề khác mà pháp luật
không cấm…
3.3. Mô hình tổ chức sau khi cổ phần hóa
Trên cơ sở cơ cấu tổ chức hiện tại của VINATEA, nhằm đồng thời thực hiện tái cấu trúc là
một trong những mục tiêu thuộc phương án cổ phần hóa và ổn định sản xuất kinh doanh phù
hợp với phương án xử lý lao động của Tổng công ty, VINATEA xây dựng mô hình tổ chức
mới như sau:
3.3.1. Khối cơ quan Tổng công ty:
a) Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành Tổng công ty:
- Đại hội đồng cổ đông
- Hội đồng quản trị;
- Ban kiểm soát;
- Ban Tổng Giám đốc gồm có: 01 Tổng Giám đốc và 03 phó Tổng Giám đốc;
- Bộ máy giúp việc:
+ 01 Kế toán trưởng; + 01 Văn phòng Đại diện tại Nga
+ 04 phòng nghiệp vụ quản lý; + 02 phòng Kinh doanh
b) Cơ sở sản xuất, kho vận:
- Xí nghiệp tinh chế chè Kim Anh;
3.3.2. Các đơn vị trực thuộc: Có 04 đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc (các Chi nhánh)
+ Chi nhánh Tổng công ty Chè Việt Nam - Công ty TNHH MTV tại TP Hồ Chí Minh -
Công ty chè Sài Gòn;
+ Chi nhánh Tổng công ty Chè Việt Nam tại Sơn La - Công ty chè Mộc Châu;
+ Chi nhánh Tổng công ty Chè Việt Nam tại Thái Nguyên - Công ty chè Sông Cầu;
+ Chi nhánh Tổng công ty Chè Việt Nam tại Yên Bái - Công ty chè Yên Bái;
3.3.3. Các Công ty con: Có 02 Công ty con
- Công ty cổ phần chè Nghĩa Lộ;
- Công ty cổ phần chè Liên Sơn.
3.3.4. Các công ty liên kết: Có 07 Công ty liên doanh liên kết
41
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
- Công ty chè Phú Đa (Liên doanh với Iraq);
- Công ty CP chè Hà Tĩnh;
- Công ty CP chè Trần Phú;
- Công ty CP chè Kim Anh;
- Công ty CP Xây lắp Vật tư kỹ thuật;
- Công ty CP kinh doanh Thái Bình Dương;
- Công ty CP chè Thái Nguyên.
42
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Sơ đổ tổ chức của VINATEA sau cổ phần hóa
Phó Tổng giám đốc
Đại Hội đồng cổ đông
Tổng Giám đốc
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Phó Tổng giám đốc Phó Tổng giám đốc
Phòng Kế
hoạch Tổng
hợp
Văn
phòng
tổng hợp
Phòng Kế
toán Tài
chính
Bộ phận thu
hồi nợ
Công ty Chè
Yên Bái
Công ty Chè
Mộc Châu
Chi nhánh
Chè Sông
Cầu
Các phòng
kinh doanh
xuất nhập
khẩu
Phòng kinh
doanh nội
tiêu
Công ty Chè
Sài Gòn
02 Công ty con
1. Công ty cổ phần chè Nghĩa Lộ
2. Công ty cổ phần chè Liên Sơn
07 Công ty liên doanh liên kết
1. Công ty chè Phú Đa (liên doanh)
2. Công ty cổ phần chè Hà Tĩnh
3. Công ty cổ phần chè Kim Anh
4. Công ty cổ phần Xây lắp Vật tƣ Kỹ thuật
5. Công ty cổ phần Kinh doanh Thái Bình
Dƣơng
6. Công ty cổ phần chè Trần Phú
7. Công ty cổ phần chè Thái Nguyên
Xí nghiệp
tinh chế chè
Kim Anh
Văn phòng
đại diện tại
Nga
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 43
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
4. VỐN ĐIỀU LỆ VÀ CƠ CẤU VỐN ĐIỀU LỆ
4.1. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ
Để đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh sau quá trình cổ phần hóa, Tổng công ty Chè
Việt Nam (VINATEA) có nhu cầu vốn điều lệ như sau:
Vốn điều lệ: 370.000.000.000 đồng (Ba trăm bảy mươi tỷ đồng)
Mệnh giá một cổ phần: 10.000 đồng (Mười nghìn đồng)
Số lượng cổ phần: 37.000.000 (Ba mươi bảy triệu cổ phần)
4.2. Cơ cấu vốn điều lệ
Theo Quyết định số 864/QĐ-TTg ngày 16/06/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt
Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Chè Việt Nam, cơ cấu vốn điều lệ theo cổ
phần sở hữu của các cổ đông như sau:
Bảng: Cơ cấu vốn điều lệ
ĐVT: Đồng
STT Cổ đông Số lƣợng
cổ phần Giá trị
Tỷ lệ so với
vốn điều lệ
1 Nhà nƣớc 0 0 0,000%
2 Ngƣời lao động mua ƣu đãi 1.627.200 16.272.000.000 4,398%
2.1 Lao động được mua theo giá
ưu đãi (theo mức 100 cổ
phần/năm) 1.516.400
15.164.000.000 4,098%
2.2 Lao động đủ điều kiện cam kết
mua thêm cổ phần ưu đãi (theo
mức 200 cổ phần/năm) 73.800
738.000.000 0,199%
2.3 Lao động là chuyên gia giỏi
mua theo giá ưu đãi (theo mức
500 cổ phần/năm) 37.000
370.000.000 0,100%
3 Nhà đầu tƣ chiến lƣợc 23.583.800 235.838.000.000 63,740%
4 Nhà đầu tƣ bên ngoài 11.789.000 117.890.000.000 31,862%
Tổng cộng 37.000.000 370.000.000.000 100,000%
5. KẾ HOẠCH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP SAU CỔ PHẦN HÓA
3.1. Chiến lược phát triển sau khi cổ phần hóa
Tổng Công ty Chè Việt Nam hiện nay khi cổ phần hóa sẽ chuyển thành Tổng công ty Chè Việt
Nam - Công ty cổ phần. Với bề dày truyền thống và uy tín đã được khẳng định trên thị trường,
Tổng công ty :
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 44
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
VINATEA sẽ nâng cao chất lượng vùng nguyên liệu chè búp tươi bằng việc thâm canh tăng
năng suất và trồng thay thế các nương chè cũ năng suất và chất lượng thấp, bằng giống mới,
năng suất chất lượng cao. Thêm nữa, VINATEA sẽ phối hợp với các công ty liên kết và các
doanh nghiệp khác có diện tích chè lớn và chính quyền các địa phương để vận động, tuyên
truyền các biện pháp về kỹ thuật cho người nông dân để người nông dân thu hái chè đúng hiệu
quả;
Đổi mới công tác quản trị doanh nghiệp nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm, tăng năng suất
và hiệu quả làm việc của từng tổ chức và cá nhân. Tinh giảm bộ máy quản lý gắn với đào tạo
nguồn nhân lực, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong toàn Tổng
công ty.
Tăng cường công tác quản lý, chấp hành các quy định của pháp luật, điều lệ, các quy chế, nội
quy, rà soát lại các định mức kinh tế kỹ thuật nhằm tiết kiệm chi phí trong quá trình sản xuất
kinh doanh, tăng sức cạnh tranh, tăng thu nhập cho người lao động, đồng thời nâng cao cơ chế
khoán kinh doanh của VINATEA và các đơn vị.
Đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị để sản xuất ra các sản phẩm chè được chế biến sâu, đặc
biệt và giá trị cao, tiếp tục đa dạng hóa bao bì sản phẩm chè hợp với thị hiếu của khách hàng.
Giữ vững thị trường hiện có, tiếp cận và nỗ lực thâm nhập các thị trường mới bằng cách tổ
chức quảng cáo thương hiệu VINATEA tại các thị trường chè tiềm năng như Trung Quốc,
Nga, Đức, Pakistan.
Thực hiện cơ cấu giống hợp lý, chăm sóc chè đúng quy trình. Từng bước trồng mới thay thế
dần các giống chè trung du đã già cỗi, năng suất thấp bằng các giống chè mới có năng suất và
chất lượng cao phù hợp với từng vùng sinh thái khác nhau đã được Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn khảo nghiệm. Tiến hành trồng chè mới ra diện rộng, đưa năng suất chè bình
quân từ 9 tấn/ha hiện nay lên 11 tấn/ha vào năm 2017, nâng sản lượng chè búp tươi từ 17.600
tấn lên 21.600 tấn vào năm 2017.
Điều chỉnh cơ cấu sản xuất và đầu tư phù hợp với nhu cầu thị trường, tăng cường đầu tư nâng
cấp máy móc thiết bị, áp dụng các công nghệ tiên tiến và cơ giới hóa các nhà máy chế biến
chè để nâng cao chất lượng của sản phẩm đáp ứng thị hiếu tiêu dùng ngày càng tăng.
Khai thác tối đa, có hiệu quả các nguồn lực được có sẵn, đổi mới công nghệ và phương thức
quản lý, nâng cao sức cạnh tranh, tăng lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của
VINATEA và các doanh nghiệp có vốn đầu tư của VINATEA. Tăng quy mô doanh số, thị
phần kinh doanh, đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao động.
3.2. Hoạt động đầu tư phát triển
VINATEA đang thực hiện đầu tư các dự án như sau:
- Nhà máy chè Vân Sơn, thuộc Chi nhánh chè Mộc Châu
- Xưởng chè Olong, thuộc Chi nhánh chè Mộc Châu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 45
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
- Cải tạo nâng cấp Xí nghiệp tinh chế chè Kim Anh thuộc Văn phòng Tổng công ty.
Tiếp tục thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tòa nhà làm việc, trung tâm giới thiệu sản phẩm
chè và văn phòng cho thuê tại 225 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh. Dự
án đang rất khả thi nhằm mục đích giới thiệu sản phẩm chè và quảng bá thương hiệu Vinatea
tại các tỉnh phía Nam.
Kế hoạch chi mua sắm tài sản cố định 3 năm sau cổ phần hóa cụ thể như sau:
Bảng: Kế hoạch đầu tƣ tài sản cố định giai đoạn 2015 - 2017
ĐVT: nghìn đồng
S
T
T
Tài sản cố định/Dự án
Giá trị đầu tƣ
2015 2016 2017
1 Máy móc thiết bị tại Nhà máy chè Trung tâm và
Nhà máy chè Vân Sơn – Công ty chè Mộc Châu 3.392.280
2 Đầu tư trồng chè diện tích 200 ha đất ở Mộc
Châu 10.000.000 10.000.000 10.000.000
Tổng cộng 13.392.280 10.000.000 10.000.000
Nguồn: VINATEA
3.3. Chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2014-2017
Các chỉ tiêu kế hoạch:
Kế hoạch kinh doanh của Công ty mẹ năm sau cổ phần hóa dựa trên chiến lược kinh doanh của
VINATEA và kế hoạch tái cấu trúc các đơn vị thành viên nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động.
Trong đó, VINATEA sẽ cơ cấu lại tổ chức, tinh giản bộ máy quản lý đồng thời sắp xếp lại các
đơn vị thua lỗ quá dài như Công ty Thương mại Hương Trà, Công ty Thương mại và Du lịch
Hồng Trà và Công ty Kinh doanh Thương mại tổng hợp Nam Sơn. Số liệu quá khứ 2011 – 2014
cũng được sử dụng làm cơ sở cho thông số giả định dự phóng, chi tiết được trình này theo bảng
sau:
Bảng: Kế hoạch kinh doanh giai đoạn 3 năm sau cổ phần hóa 2015 – 2017
Khoản mục Đơn vị tính 2015 2016 2017
Sản lượng tiêu thụ Tấn 3.185 3.370 3.550
Tổng doanh thu Triệu đồng 241.039 255.891 279.612
Tổng chi phí Triệu đồng 233.653 244.005 265.880
Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 7.386 11.886 13.732
Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 5.908 9.509 10.986
Vốn điều lệ Triệu đồng 370.000 370.000 370.000
Số lao động nông nghiệp Người 1180 1180 1180
Số lao động công nghiệp Người 563 563 563
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 46
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
Khoản mục Đơn vị tính 2015 2016 2017
Tổng quỹ lương Triệu đồng 31.771 35.131 38.509
Thu nhập bình quân
Triệu đồng
/người/
tháng 4,6 5,2 5,7
Tỷ lệ cổ tức hàng năm % 1,36% 2,18% 2,52%
Phân phối lợi nhuận
Quỹ khen thưởng phúc lợi
(5%)
Triệu đồng 295 475 549
Quỹ dự phòng tài chính
(5%)
Triệu đồng 295 475 549
Quỹ đầu tư phát triển (5%) Triệu đồng 295 475 549
Chia cổ tức Triệu đồng 5.022 8.082 9.337
Nguồn: VINATEA
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 47
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
PHẦN 4: THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN
1. PHÂN TÍCH CÁC RỦI RO DỰ KIẾN
1.1. Rủi ro về kinh tế
Là một công ty hoạt động sản xuất trong nền kinh tế thị trường, kết quả kinh doanh cũng như sự
phát triển của VINATEA luôn gắn liền và chịu tác động trực tiếp bởi những biến động của nền
kinh tế vĩ mô. Trong năm 2014, cùng với những dấu hiệu phục hồi tích cực của nền kinh tế thông
qua chính sách tiền tệ và tài khóa linh hoạt nhưng vẫn giữ vững được những mục tiêu cơ bản như
kiềm chế lạm phát, ổn định tỷ giá v.v đã hỗ trợ rất nhiều cho các doanh nghiệp sản xuất nói chung
và VINATEA nói riêng.
Tăng trưởng GDP: Tăng trưởng GDP đã tăng từ 5,42% trong năm 2013 lên mức 5,98%
trong năm 2014. Xét riêng quý I 2015, GDP đã tăng khoảng 6,03% so với cùng kỳ năm
2014, đồng thời là mức tăng cao nhất trong vài năm trở lại đây. Các diễn biến này cho
thấy nền kinh tế đang dần phục hồi, sức mua được cải thiện, hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp vì thế cũng được cải thiện hơn.
Lạm phát: Từ mức lạm phát 2 con số vào những năm trước năm 2012, Chính phủ đã điều
hành chính sách kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô một cách quyết liệt, dẫn đến
việc lạm phát đã giảm xuống còn 6,04% năm 2013 và chỉ còn 4,09% năm 2014. Lạm phát
bình quân quý I 2015 duy trì mức thấp 0,74% và thấp nhất trong 13 năm trở lại đây.
Lãi suất: Hiện nay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiếp tục điều hành chính sách lãi suất
theo hướng giảm dần, phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô, tiền tệ và đặc biệt là lạm phát
để giảm mặt bằng lãi suất cho vay, góp phần tháo gỡ khó khăn cho nền kinh tế nói chung
và các doanh nghiệp nói riêng. Từ đầu năm 2012 cho đến nay, mặt bằng lãi suất huy động
đã giảm mạnh, từ đó các doanh nghiệp trong nước có thể tiếp cận được vốn vay với chi
phí lãi vay rẻ hơn. Từ mức lãi suất trên 20% những năm 2010 – 2011, lãi suất cho vay thời
điểm hiện tại đã giảm mạnh xuống phổ biến ở mức 5 – 7%/năm.
1.2. Rủi ro về pháp luật
Là doanh nghiệp Nhà nước chuyển sang hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần, hoạt động của
VINATEA sẽ không theo Nghị định 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ về quy chế
quản lý tài chính của Công ty Nhà nước và quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp mà
chỉ chịu ảnh hưởng của Luật Doanh nghiệp 2005 và Luật doanh nghiệp 2014 và các văn bản có
liên quan. Ngoài ra VINATEA sẽ còn chịu ảnh hưởng bởi các văn bản pháp luật về chứng khoán
và thị trường chứng khoán khi trở thành công ty đại chúng và niêm yết. Luật và các văn bản dưới
luật trong linh vực này đang trong quá trình hoàn thiện, sự thay đổi về mặt chính sách luôn có thể
xảy ra thì sẽ ít nhiều ảnh hướng đến hoạt động quản trị, kinh doanh của Tổng công ty.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 48
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
1.3. Rủi ro đặc thù
Đối với ngành sản xuất và kinh doanh chè: Sản phẩm chè của Tổng công ty chịu sự quản lý khắt
khe về vấn đề chất bảo vệ thực vật, an toàn vệ sinh và chất lượng. Hiện nay, toàn bộ quy trình sản
xuất của VINATEA được thực hiện theo những hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu
của thị trường khó tính như châu Âu, Nga. Tuy nhiên nếu có những thay đổi về tiêu chuẩn vệ sinh
toàn toàn thực phẩm của các thị trường tiêu thụ thì sẽ dẫn tới sự xáo trộn trong sản xuất và và tăng
thêm chi phí của Tổng công ty.
Hiện tại ở Việt Nam có đến hàng chục doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến
và xuất khẩu chè. Tuy nhiên, quy mô toàn ngành sản xuất không được tổ chức tốt dẫn đến có
nhiều công ty nhỏ lẻ, cạnh tranh không lành mạnh, bán phá giá làm cho mặt bằng giá thị trường
không ổn định, ảnh hưởng phần nào đến hoạt động kinh doanh của Tổng công ty. Ngoài ra, chè
xuất khẩu còn bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước khác như Trung Quốc, Ấn Độ do giá thành cao,
năng suất không ổn định.
1.4. Rủi ro của đợt chào bán
Việc chào bán cổ phần ra công chúng của Tổng công ty chịu ảnh hưởng lớn bởi tình hình thị
trường chứng khoán và diễn biến của nền kinh tế vĩ mô. Những dấu hiệu bất lợi của các yếu tố
này có thể ảnh hưởng đến tâm lý nhà đầu tư và khả năng hấp thụ của thị trường.
1.5. Rủi ro khác
Bên cạnh các rủi ro mang tính đặc thù trong hoạt động kinh doanh, một số rủi ro khác mang tính
bất khả kháng như hỏa hoạn, thiên tai, chiến tranh hay dịch bệnh hiểm nghèo, tuy ít có khả năng
xảy ra nhưng nếu xảy ra sẽ gây thiệt hại cho tài sản, con người, từ đó tác động lớn đến tình hình
kinh doanh của Tổng công ty.
2. PHƢƠNG THỨC CHÀO BÁN CỔ PHẦN
2.1. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần đối với nhà đầu tư tham dự đấu giá
a) Hình thức chào bán
- Số lượng cổ phiếu chào bán: 11.789.000 cổ phần
- Loại cổ phiếu: Cổ phần phổ thông
- Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần
- Giá khởi điểm: 10.100 đồng/cổ phần
- Phương thức chào bán: Đấu giá theo mô hình đấu giá công khai tại Sở giao
dịch Chứng khoán Hà Nội
b) Đối tượng tham gia và số lượng cổ phần đăng ký mua
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 49
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
- Đối tượng tham gia: Các tổ chức, các nhân trong nước, nước ngoài đáp
ứng điều kiện theo quy định tại Quy chế bán đấu giá
cổ phần lần đầu ra công chúng của VINATEA
- Số lượng cổ phần đăng ký đặt mua tối
thiểu:
100 cổ phần
- Số lượng đặt mua tối đa: 11.789.000 cổ phần
- Số lượng giới hạn đối với mỗi nhà
đầu tư trong nước:
tối đa 11.789.000 cổ phần
- Số lượng giới hạn đối với mỗi nhà
đầu tư nước ngoài:
tối đa 11.789.000 cổ phần
- Số lượng đặt mua: Theo bội số 100
- Đặt cọc: 10% giá trị cổ phần đặt mua tính theo giá khởi điểm
c) Thời gian và địa điểm thực hiện
- Thời gian và địa điểm nhận công bố thông tin, đăng ký tham gia đấu giá, nộp tiền đặt cọc,
phát phiếu tham dự đấu giá và các thông tin khác: Quy định tại Quy chế bán đấu giá cổ
phần lần đầu ra công chúng của VINATEA.
- Địa điểm tổ chức đấu giá: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
2.2. Chào bán cho nhà đầu tư chiến lược
a) Giá chào bán
Theo quy định tại điểm đ điều 6 Nghị đinh 59/2011/NĐ-CP: “giá bán do Ban Chỉ đạo cổ phần
hóa thỏa thuận trực tiếp với các nhà đầu tư chiến lược nhưng không thấp hơn giá đấu thành công
thấp nhất của cuộc đấu giá công khai.”.
b) Số lượng chào bán
Số lượng cổ phần VINATEA chào bán ra cho Nhà đầu tư chiến lược là 23.583.800 cổ phần,
tương ứng với 63,740 % vốn điều lệ của VINATEA.
c) Nhà đầu tư chiến lược
Theo công văn số 5868/BNN-QLDN ngày 23/07/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn về Lựa chọn nhà đầu tư chiến lược và giá cổ phần, nhà đầu tư chiến lược của Tổng công ty là
Công ty cổ phần Đầu tư và Sản xuất Thống Nhất.
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT THỐNG
NHẤT
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: THONG NHAT PRODUCTION AND
INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 50
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần mã số 0105334948 đăng ký lần đầu
ngày 30/05/2011, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 07/05/2014 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hà Nội cấp
- Trụ sở chính: Tầng 2, Tháp CEO, lô HH2 – 1 Khu đô thị Mễ Trì Hạ, đường Phạm Hùng,
phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Vốn điều lệ: 680.000.000.000 đồng (Sáu trăm tám mươi tỷ đồng)
- Điện thoại: 04 627 66366
- Fax: 04 627 66466
- Website: www.thongnhatcorp.vn
2.3. Chào bán cho người lao động
a) Giá chào bán
Theo Nghị định 59//2011/NĐ-CP
- Đối với người lao động đủ điều kiện mua cổ phần ưu đãi, giá cổ phần chào bán bằng 60%
giá đấu thành công thấp nhất.
- Đối với số lượng cổ phần chào bán cho cán bộ công nhân viên theo số năm cam kết làm
việc và cán bộ công nhân viên trình độ cao của VINATEA, giá cổ phần chào bán thêm
bằng giá đấu giá thành công thấp nhất.
b) Số lượng cổ phần chào bán
TT Loại hình chào bán Số lƣợng (cổ phần) Tỷ lệ so với vốn điều lệ (%)
1 Lao động được mua theo giá ưu
đãi (theo mức 100 cổ phần/năm) 1.516.400 4,098%
2 Lao động đủ điều kiện cam kết
mua thêm cổ phần ưu đãi (theo
mức 200 cổ phần/năm)
73.800 0,200%
3 Lao động là chuyên gia giỏi mua
theo giá ưu đãi (theo mức 500 cổ
phần/năm)
37.000 0,100%
Tổng cộng 1.627.200 4,398%
3. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƢỢC TỪ CỔ PHẦN HÓA
Theo điều 42 Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước thành công ty cổ phần, hình thức cổ phần hóa là bán bớt phần vốn Nhà nước hiện có tại
doanh nghiệp và phát hành tăng vốn điều lệ, tiền thu từ đợt chào bán cổ phần giá trị tương ứng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 51
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
với số cổ phần chào bán tính theo mệnh giá, phần thặng dư vốn được sử dụng để thanh toán chi
phí cổ phần hóa và thực hiện chính sách với người lao động mất việc, thôi việc theo quy định hiện
hành. Số tiền thu từ bán phần vốn nhà nước còn lại được nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển
doanh nghiệp.
Dự kiến số tiền thu được từ đợt chào bán cổ phần và chuyển về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
là: 306.726.897.019 VNĐ.
Bảng: Dự kiến số tiền thu từ cổ phần hóa ĐVT: VNĐ
ST
T Nội dung Số tiền
1 Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp theo Quyết
định Phê duyệt giá trị doanh nghiệp của Tổng Công ty và Quyết
định Phê duyệt Phương án Cổ phần hóa Tổng Công ty 319.555.477.556
2 Vốn điều lệ của Tổng Công ty cổ phần 370.000.000.000
2.1 Vốn Nhà nước -
2.2 Vốn CBCNV nắm giữ 16.272.000.000
2.3 Vốn nhà đầu tư khác nắm giữ 353.728.000.000
3 Giá khởi điểm dự kiến bán 10.100
4 Giá trị theo mệnh giá cổ phần phát hành thêm để lại doanh nghiệp
(4 = 2-1) 50.444.522.444
5 Giá trị vốn Nhà nước theo mệnh giá bán bớt cần hoàn về (5 = 1 -
2.1) 319.555.477.556
6 Các khoản tiền thu từ cổ phần hóa 367.573.744.000
Thu từ bán cổ phần ưu đãi cho CBCNV (Phần thu 60%) 9.189.384.000
Thu từ bán cổ phần cam kết cho CBCNV (Phần mua thêm) 1.119.080.000
Thu từ bán cổ phần ra bên ngoài 357.265.280.000
7 Tổng giá trị mệnh giá cổ phần Nhà nước bán bớt và cổ phần phát
hành thêm (7 = 4+5) 370.000.000.000
8 Phần thặng dư vốn để lại doanh nghiệp tương ứng với tỷ lệ cổ phần
phát hành thêm/Vốn điều lệ 504.445.224
9 Chi phí cổ phần hóa 1.505.000.000
10 Chi phí hỗ trợ lao động dôi dư 8.392.879.313
11 Tổng số tiền nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (11= 5+6-
7-8-9-10) 306.726.897.019
Nguồn: VCSC ước tính
4. LỘ TRÌNH NIÊM YẾT, ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH SAU CỔ PHẦN HÓA
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 14, Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ
quy định một số nội dung về thoái vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị
trường chứng khoán của doanh nghiệp Nhà nước, Tổng Công ty có nghĩa vụ:
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt 52
Bản công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
a) Trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp cổ phần hóa phải hoàn tất thủ tục đăng ký công ty đại chúng, đăng ký cổ
phiếu để lưu ký tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán và đăng ký giao dịch trên hệ thống
giao dịch Upcom theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
b) Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện niêm yết tại sở giao dịch
chứng khoán, sau khi thực hiện các thủ tục để đưa cổ phiếu vào giao dịch trên thị trường chứng
khoán theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, trong thời hạn tối đa một (01) năm kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cổ phần hóa phải bổ sung hồ sơ
để hoàn tất thủ tục niêm yết tại các sở giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật về
chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Sau khi thực hiện xong quá trình cổ phần hóa, trong trường hợp Tổng Công ty đáp ứng đầy đủ các
quy định của pháp luật chứng khoán về công ty đại chúng, Tổng Công ty cam kết sẽ thực hiện
đúng các quy định nêu trên.