fixed assets sap business one 9 -...
TRANSCRIPT
________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 1
Fixed Assets – SAP BUSINESS ONE 9.1
Contents
1 Giới thiệu .................................................................................................................................. 2
2 Các thiết lập chung ................................................................................................................... 2
2.1 Khu vực khấu hao ..................................................................................................................... 2
2.2 Phương pháp khấu hao ............................................................................................................. 3
2.3 Bảng hạch toán tài khoản .......................................................................................................... 5
2.4 Nhóm tài sản ........................................................................................................................... 7
3 Khai báo tài sản ........................................................................................................................ 8
4 Các nghiệp vụ ........................................................................................................................... 9
4.1 Ghi nhận tăng, hình thành tài sản ............................................................................................... 9
4.1.1 Ghi nhận tăng từ mua tài sản bằng A/P Invoice .................................................................... 9
4.1.2 Ghi nhận tăng từ các nghiệp vụ khác bằng Capitalization ..................................................... 12
4.2 Khấu hao tài sản .................................................................................................................... 14
4.2.1 Khấu hao tự động - Depreciation Run ................................................................................ 15
4.2.2 Khấu hao thủ công - Manual Depreciation .......................................................................... 16
4.3 Chuyển đổi nhóm tài sản ......................................................................................................... 19
4.4 Ghi nhận giảm nguyên giá tài sản ............................................................................................. 21
4.4.1 Ghi giảm nguyên giá bằng A/P Credit Memo ....................................................................... 21
4.4.2 Ghi giảm nguyên giá từ các nghiệp vụ khác bằng Capitalization Credit Memo ......................... 23
4.5 Thanh lý, nhượng bán tài sản................................................................................................... 24
4.5.1 Ghi nhận giảm từ thanh lý tài sản bằng A/R Invoice ............................................................ 24
4.5.2 Các trường hợp khác bằng Retirement ............................................................................... 27
4.6 Chuyển đổi năm tài chính ........................................................................................................ 29
5 Một số trường hợp đặc biệt .................................................................................................... 29
5.1 Hệ thống không tính toán khấu hao cho tháng đầu tiên .............................................................. 29
5.2 Tạm dừng khấu hao, sau đó trích khấu hao tiếp ......................................................................... 32
5.3 Thay đổi ngày bắt đầu trích khấu hao, thời gian khấu hao, nguyên giá ......................................... 33
5.4 Tài sản đã hết thời gian khấu hao muốn tăng nguyên giá và khấu hao tiếp ................................... 36
5.5 Tài sản được sử dụng cho nhiều phòng ban với tỷ lệ phân bổ khác nhau ...................................... 37
5.6 Xuất công cụ dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm làm tài sản ........................................................... 38
6 Hệ thống báo cáo .................................................................................................................... 39
6.1 Báo cáo lịch sử tài sản – Asset History Sheet ............................................................................. 39
6.2 Báo cáo các nghiệp vụ liên quan đến tài sản – Asset Transaction Report ...................................... 40
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 2
1 Giới thiệu
Tài liệu này giới thiệu toàn bộ các chức năng trong phân hệ tài sản cố định của SAP Business One 9.1 và
một số trường hợp đặc biệt có thể xảy ra.
2 Các thiết lập chung
Cấu trúc các thiết lập như mô tả trong hình dưới đây:
Truy cập vào Menu Administration Setup Financial Fixed Assets để thực hiện các thiết lập
chung như hình trên.
2.1 Khu vực khấu hao
Depreciation Area là chức năng được sử dụng để thiết lập các khu vực khấu hao. Với mỗi nhóm tài sản,
người dùng có thể thiết lập một hoặc nhiều Depreciation Area khác nhau, phục vụ cho những mục đích khác
nhau (chủ yếu là tham khảo, đối chiếu)
Phần thiết lập này Apzon đã làm ngay từ khi khởi tạo Fixed Asset trong hệ thống, đó là Main Area –
khu vực khấu hao chính: Nơi duy nhất được phép hạch toán Journal Entry (JE) vào hệ thống.
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 3
Thông tin các trường như mô tả dưới đây:
Tên trường Mô tả Gợi ý
Code Mã cho khu vực khấu hao Main Area
Description Tên khu vực khấu hao Main Depreciation
Type Loại khu vực khấu hao Posting to G/L: hạch toán
vào hệ thống
Posting of
Depreciation
Phương thức khấu hao
+ Direct Posting: giá trị khấu hao được trừ vào tài
khoản nguyên giá tài sản
+ Indirect Posting: giá trị khấu hao được đưa vào 1
tài khoản trung gian
Indirect Posting
Posting of
Retirement
Phương thức thanh lý, nhượng bán tài sản
+ Gross: Không quan tâm đến chênh lệch giữa giá
bán và nguyên giá tài sản
+ Net: Chênh lệch giữa giá bán và nguyên giá tài sản
được đưa vào 1 tài khoản xác định
Gross
2.2 Phương pháp khấu hao
Depreciation Type là chức năng sử dụng để thiết lập các phương pháp trích khấu hao. Trong phạm vi
tài liệu này chỉ đề cập đến phương pháp khấu hao đường thẳng.
Phần thiết lập này Apzon cũng đã làm ngay từ khi khởi tạo Fixed Asset trong hệ thống, đó là Straight
Line Period Control – là phương pháp khấu hao đường thẳng kiểm soát kỳ.
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 4
Thông tin các trường như mô tả dưới đây:
Tên trường Mô tả Gợi ý
Code Mã cho phương pháp khấu hao KHDT01
Description Tên phương pháp khấu hao Khấu hao đường thẳng
Method Phương pháp khấu hao Straight Line Period Control:
Đường thẳng kiểm soát kỳ
Calculation Base Căn cứ tính toán khấu hao Monthly: Hàng tháng
Salvage Value Percentage Phần trăm giá trị tài sản giữ lại sau khi
trích hết khấu hao 0
Round Year End Book Value Giá trị còn lại được làm tròn vào cuối
năm tài chính Uncheck
Có 2 cách tính khấu hao như sau:
a. Cách tính 1: Nguyên giá/ Thời gian khấu hao
Cách này thường áp dụng đối với tài sản cố định.
- Acquisition Value/Total Usefullife: Giá trị nguyên giá/Tổng thời gian khấu hao
- Depereciation Period: Kỳ khấu hao ( Chọn Individual để sau này còn tự ý điều chỉnh được từng kỳ
khấu hao)
- Factor: Hệ số nhân ( Giá trị 1)
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 5
b. Cách tính 2: Giá trị còn lại/ Thời gian còn lại
Cách này thường áp dụng đối với công cụ dụng cụ (phân bổ 142, 242)
- Net Book Value/Remaining Life: Giá trị còn lại/Thời gian còn lại.
2.3 Bảng hạch toán tài khoản
Account Determination là nơi thiết lập tất cả các tài khoản cho tất cả các nghiệp vụ hạch toán liên quan
đến tài sản như: ghi nhận tăng, mua, bán thanh lý, trích khấu hao, điều chỉnh…
Chú ý : Mỗi một bảng hạch toán sẽ gắn liền với một tài khoản nguyên giá và một tài khoản chi phí
nhất định.
Truy cập chức năng này từ hệ thống:
Adminitration -> Setup -> Financials -> Fixed Assets -> Account determination
Người dùng nhấn biểu tượng Add trên thanh công cụ nhấn tổ hợp phím Ctrl+A để mở bảng lập mới, hệ
thống hiển thị bảng thiết lập Account Determination mới như sau:
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 6
Thông tin các trường như mô tả dưới đây:
Tên trường Mô tả Gợi ý
Code Mã cho bảng hạch toán 2111SX, 2111VP…
Description Tên bảng hạch toán Nhà cửa vật kiến trúc, …
Asset Balance Sheet Account Tài khoản nguyên giá 2111, 142000, 242000…
Acquisition Clearing Account Tài khoản treo, đối ứng với tài khoản
nguyên giá trong nghiệp vụ khai báo tài
sản
241000, 338800…
Ordinary Depreciation,
Unplanned Depreciation Tài khoản chi phí
627400, 642400,
642810…
Accumulated Ordinary Depr.,
Accumulated Unplanned Depr. Tài khoản khấu hao lũy kế
214100, 214300,
142000, 242000
NBV Retirement Expense
NBV Retirement Revenue
Tài khoản chi phí (ghi nhận giá trị còn lại
của tài sản trong nghiệp vụ thanh lý) 811100
Revenue Account for
Retirement
Tài khoản doanh thu, ghi nhận kết quả
của nghiệp vụ thanh lý 711100
Revenue Clearing Account Tài khoản treo trong nghiệp vụ thanh lý 138800
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 7
2.4 Nhóm tài sản
Asset Class là chức năng được sử dụng để phân loại các tài sản thành các nhóm có cùng tính chất hạch toán
giống nhau.
Chú ý:
- Mỗi một nhóm tài sản gắn liền với một tài khoản nguyên giá và một tài khoản chi phí nhất định.
- Mỗi một nhóm tài sản chỉ được liên kết tới một bảng hạch toán (Account Determination)
Truy cập hệ thống từ menu Administration -> Setup -> Financials -> Fixed asset -> Asset Class
Chuyển sang chế độ nhập mới bằng cách nhấn biểu tượng trên thanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl+A
Thông tin các trường như mô tả dưới đây:
Tên trường Mô tả Gợi ý
Code Mã của nhóm tài sản 2114VP (nên để code trùng với code
Account Determination ở trên)
Description Tên nhóm tài sản Thiết bị, công cụ quản lý..
Depreciation Area Khu vực khấu hao Main Area
Account Determination Bảng hạch toán tương ứng 2114VP
Depreciation Type Phương pháp khấu hao KHDT01
Userful Life Thời gian khấu hao (mặc định)
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 8
3 Khai báo tài sản
Các định nghĩa trước:
- Các thiết lập đã được thực hiện bao gồm: Depreciation Type , Account Determination, Asset Class
Các bước thực hiện:
1. Truy cập từ menu Financial Fixed Assets Asset Master Data. Form nhập liệu sẽ hiển thị
2. Chuyển sang chế độ nhập mới bằng cách nhấn biểu tượng trên thanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl+A
Các thông tin cơ bản:
Thông tin các trường như mô tả dưới đây:
Tên trường Mô tả Gợi ý
Item No Mã tài sản/công cụ dụng cụ/chi phí.. Không vượt quá 20 kí tự
Description Tên tài sản/công cụ dụng cụ/chi phí Không vượt quá 100 kí tự
Foreign Name Tên nước ngoài Không vượt quá 100 kí tự
Item Group Nhóm (đối chiếu, phân loại) Tài sản cố định
Sales Item Đánh dấu là tài sản có thể bán cho khách hàng Check
Purchase Item Đánh dấu là tài sản có thể mua từ nhà cung cấp Check
Tab thông tin Overview:
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 9
Tab thông tin Cost Accounting:
Tab Cost Accounting cho phép gán tài sản với Project và Distribution Rule theo các khoản thời gian khác
nhau. Khi trích khấu hao sẽ có lựa chọn nhóm bút toán theo Project hay Distribution Rule.
Sau đó, người dùng nhấn Add để hoàn thành công việc tạo mã tài sản.
4 Các nghiệp vụ
4.1 Ghi nhận tăng, hình thành tài sản
Sau khi tạo mã tài sản xong, người dùng có thể kích hoạt tài sản bằng cách khai tăng nguyên giá, khai báo
các thông tin có liên quan như ngày bắt đầu chạy khấu hao, thời gian sử dụng, phương pháp khấu hao….Hệ
thống sẽ dựa vào những căn cứ đó để tính toán ra số khấu hao kế hoạch hàng tháng cho tài sản.
Có 2 cách để khai tăng và hình thành tài sản đó là:
4.1.1 Ghi nhận tăng từ mua tài sản bằng A/P Invoice
Nghiệp vụ này dùng để ghi nhận tăng nguyên giá cho tài sản (mua mới, sửa chữa nâng cấp…) khi có hóa
đơn của nhà cung cấp xác định (đã được khai báo trong hệ thống)
Trình tự các bước thực hiện:
1. Truy cập chức năng từ Menu Purchasing AP A/P Invoice để mở form nhập liệu
2. Nhập các thông tin cơ bản giống như lập A/P Invoice thông thường như:
a. Chọn mã nhà cung cấp
b. Các thông tin ngày Posting Date, Due Date, Document Date, thông tin hóa đơn (Số hóa đơn, serial
hóa đơn, ngày hóa đơn…)
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 10
3. Nhập danh mục các tài sản cần mua bằng chọn
4. Nhập các thông tin cần thiết khác như số lượng, đơn giá, thuế suất…
5. Nhấn Add, hệ thống báo nhập liệu thành công.
Đối với trường hợp này, sau khi Add thành công A/P Invoice, hệ thống sẽ tự động tạo ra một
Capitalization tương ứng có tài liệu gốc là A/P Invoice vừa tạo:
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 11
Hạch toán kế toán:
- A/P Invoice:
- Capitalization:
6. Sau khi khai tăng thành công, người dùng vào lại dữ liệu Asset Master Data để update:
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 12
Chú ý : Trường hợp khai tăng tháng trước nhưng tháng sau mới bắt đầu trích khấu hao -> Người
dùng phải vào sửa ngay ngày bắt đầu trước khi cho chạy khấu hao tháng đó. Nếu ngày mua là giữa
tháng trở đi (từ ngày 15 đến cuối tháng) thì người dùng nên để ngày bắt đầu chạy khấu hao là đầu
tháng sau vì nếu không hệ thống sẽ tự động tính toán khấu hao cho cả tháng đó. Ví dụ: ngày mua
theo hóa đơn là 30/01, nên để ngày bắt đầu là 01/02.
Khi thay đổi trường nào, người dùng nhấn Update ngay, sau đó, người dùng có thể sang Tab Depreciation
để xem kế hoạch khấu hao hàng tháng của tài sản đó.
4.1.2 Ghi nhận tăng từ các nghiệp vụ khác bằng Capitalization
Tất cả các nghiệp vụ ghi tăng nguyên giá mà không có hóa đơn, người dùng có thể sử dụng chức năng
Capitalization (mua tài sản mới không có hóa đơn, tài sản được cho, biếu tặng, sửa chữa…)
Trình tự các bước thực hiện:
1. Truy cập chức năng từ Menu Financial Fixed Asset Capitalization để mở form nhập liệu:
2. Nhập các thông tin cơ bản:
a. Chọn khu vực khấu hao (Nên để mặc định là * - All Area)
b. Các thông tin ngày Posting Date, Document Date, Asset Value Date
3. Nhập danh mục các tài sản cần mua bằng chọn
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 13
4. Nhập các thông tin cần thiết khác như số lượng, giá mua, remark..
5. Nhấn Add, hệ thống báo nhập liệu thành công.
Hạch toán kế toán:
Capitalization
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 14
Trường hợp hình thành từ nguồn nào thì người dùng lập Journal Entry để hạch toán kế toán tăng nguồn
đó và giảm tài khoản 2411 (Clearing Account).
6. Sau khi khai tăng thành công, người dùng vào lại dữ liệu Asset Master Data để update: ngày bắt đầu
trích khấu hao, số tháng phân bổ…(tương tự bước 6 của phần 4.1.1 ở trên)
7. Hủy nghiệp vụ Capitalization
Sau khi thực hiện việc khai tăng, nếu người dùng phát hiện ra bất kỳ sai sót nào, người dùng có thể tìm lại
nghiệp vụ Capitalization đã làm, click chuột phải và chọn Cancel
Hệ thống sẽ đưa ra các lựa chọn như sau để chọn ngày Posting Date được sử dụng cho bút toán đảo:
Người dùng nên lựa chọn “Original Document Date” – theo ngày của chứng từ gốc
Sau đó nhấn OK.
4.2 Khấu hao tài sản
Trong SAP Business One hiện có 2 loại khấu hao:
- Khấu hao tự động – Depreciation Run: Chạy khấu hao đồng loạt cho tất cả các tài sản hiện có trong kỳ.
- Khấu hao thủ công – Manual Depreciation: Chạy khấu hao cho một hoặc một vài tài sản có số khấu
hao khác với số dự tính.
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 15
Chú ý: Người dùng nên cho chạy khấu hao tự động trước, sau đó nếu có thay đổi gì sẽ cho chạy lại
tự động một hoặc một vài lần nữa, nếu không còn cách nào khác thì mới thực hiện điều chỉnh bằng
cách chạy khấu hao thủ công.
4.2.1 Khấu hao tự động - Depreciation Run
- Vào ngày cuối cùng của mỗi tháng, nhân viên kế toán sử dụng chức năng Depreciation Run để chạy
khấu hao tự động cho toàn bộ tài sản hiện có trong hệ thống.
Trình tự các bước thực hiện:
1. Truy cập chức năng từ Menu Financial Fixed Asset Depreciation Run để mở form nhập liệu
2. Lựa chọn các thông tin:
- Depreciation Area: lựa chọn Main Area
- Depreciation To : chọn kỳ cho chạy khấu hao tự động. (Nên cho chạy từng tháng một không nên gộp
mấy tháng liền)
3. Chọn nút Preview để xem trước số khấu hao dự tính
Người dùng phải kiểm tra lại thật kỹ số khấu hao mà hệ thống đã dự tính, nếu có bất kỳ sự sai lệch nào cần
xem lại và điều chỉnh cho đúng trước khi nhấn nút “Execute”
4. Chạy khấu hao thật
- Chọn “Consolidate Journal Entry Rows by Projects” để các bút toán trích khấu hao sẽ được nhóm theo
Project (dự án)
- Chọn “Consolidate Journal Entry Rows by Distribution Rules” để các bút toán trích khấu khao sẽ được nhóm
theo Distribution Rule (nếu đã khai báo tài sản theo phòng ban sử dụng,… trong tab Cost Accounting –
Asset Master Data, thì người dùng bắt buộc phải check vào lựa chọn này. Nếu không, hệ thống sẽ cộng
gộp tất cả các tài sản trong cùng Asset Class vào một Journal Entry duy nhất mà không tách thành từng
dòng theo phòng ban sử dụng,…)
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 16
Chọn nút Execute để bắt đầu chạy khấu hao.
5. Điều chỉnh sau khi chạy khấu hao
- Chức năng Depreciation Run khi đã thực hiện cho các tháng sau rồi thì không thể chạy khấu hao cho các
tháng trước đó được nữa. Ví dụ chạy khấu hao tháng 8 thì không thể chạy lại khấu hao tháng 7 tuy nhiên
nếu trong tháng 8 tiếp tục phát sinh các nghiệp vụ khác làm ảnh hưởng đến số đã khấu hao thì người dùng
có thể chạy khấu hao tháng 8 một lần nữa.
- Ngoài ra, ngay sau khi chạy khấu hao tự động xong, nếu người dùng phát hiện ra số tài sản bị trích khấu
hao sai quá nhiều, người dùng có thể chọn lại lần chạy cuối cùng đó, sau đó click chuột phải chọn Cancel.
4.2.2 Khấu hao thủ công - Manual Depreciation
Đây là chức năng bổ sung cho Depreciation Run để thực hiện trích khấu hao tăng thêm *. Người dùng có
thể trích khấu hao thủ công trong trường hợp một trong các trường hợp sau đây:
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 17
- Có một sự cắt giảm vĩnh viễn và bất ngờ về giá trị của các tài sản, ví dụ: một tai nạn…
- Người dùng muốn trích khấu hao đặc biệt cho tài sản.
- Người dùng muốn tự lập kế hoạch khấu hao cho tài sản.
Ở chức năng này người dùng sẽ phải nhập vào giá trị khấu hao xác định, giá trị khấu hao này sẽ được lưu
riêng trong dữ liệu khấu hao của tài sản
Chú ý : Chức năng này chỉ được dùng khi muốn trích tăng thêm số khấu hao, không thể ghi giảm
số đã khấu hao.
Trong SAP Business One có 3 loại khấu hao thủ công như sau:
- Ordinary Depreciation: liên quan đến khấu hao thông thường.
Giá trị khấu hao thông thường bao gồm khấu hao thông thường theo kế hoạch (được hệ thống tính toán
dựa trên phương pháp khấu hao đã chọn) và khấu hao thông thường thủ công. Tổng số khấu hao của 2
loại này được ghi vào trường Ordinary Depreciation.
- Unplanned Depreciation: liên quan đến khấu hao ngoài kế hoạch, thường được thực hiện khi có sự cắt
giảm bất ngờ về giá trị của một tài sản ví dụ: một tai nạn… Giá trị khấu hao ngoài kế hoạch được ghi vào
trường Unplanned Depreciation.
- Special Depreciation: liên quan đến khấu hao đặc biệt, không theo kế hoạch khấu hao thông thường ->
Phương pháp này ít khi được sử dụng vì nó rất phức tạp.
Ví dụ 1: Một tài sản X có dữ liệu như sau:
- Nguyên giá: 30,000
- Thời gian khấu hao: 10 tháng
- Phương pháp khấu hao: Đường thẳng
- Phương thức tính toán: Nguyên giá/Tổng thời gian khấu hao
- Ngày bắt đầu trích khấu hao: 01/01/2015
- Vào ngày 31/01 cần trích thêm cho tài sản X: 500
Hệ thống sẽ tính toán số khấu hao kế hoạch sau khi đã chạy các loại khấu hao thủ công như sau:
Tháng Jan. Feb. Mar. Apr. May Jun. Jul. Aug. Sep. Oct.
Khấu hao ban đầu 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000
Ordinary Depreciation 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 2,500
Unplanned Depreciation 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 2,500
Special Depreciation 2,950 2,950 2,950 2,950 2,950 2,950 2,950 2,950 2,950 2,950
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 18
Trình tự các bước thực hiện:
1. Truy cập chức năng từ Menu Financial Fixed Asset Manual Depreciation để mở form nhập liệu
2. Nhập các thông tin cơ bản như sau:
a. Chọn Depreciation Area (Nên để mặc định là * - All Area)
b. Chọn Transaction Type (Nên chọn Ordinary Depreciation – khấu hao thông thường)
c. Các thông tin ngày Posting Date, Document Date, Asset Value Date (nên để ngày cuối tháng)
d. Có 2 sự lựa chọn:
- Chọn lựa chọn “Use Projects” để các bút toán trích khấu hao sẽ được nhóm theo Project
- Chọn lựa chọn “Use Distribution Rules” các bút toán trích khấu khao sẽ được nhóm theo Distribution Rule
3. Nhập tài sản cần khấu hao, các thông tin về số khấu hao (trường Total (LC)), remark…
4. Nhấn Add, hệ thống báo nhập liệu thành công.
Hạch toán kế toán:
Manual Depreciation
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 19
5. Hủy nghiệp vụ khấu hao thủ công.
Sau khi nhập vào hệ thống, nếu người dùng phát hiện ra sai thì có thể tìm lại phiếu đó, click chuột phải
và chọn Cancel
4.3 Chuyển đổi nhóm tài sản
Transfer - Nghiệp vụ chuyển đổi nhóm tài sản xảy ra trong trường hợp:
- Tài sản được chuyển sang bộ phận, phòng ban khác: điều này liên quan đến việc thay đổi cả tài khoản
hạch toán, ví dụ: tài sản A đang ở nhóm 2114SX - hạch toán vào chi phí 627, bây giờ được chuyển sang
bộ phận văn phòng - hạch toán vào chi phí 642, có nghĩa là tài sản A cần phải được chuyển đổi sang nhóm
2114VP.
- Tài sản đã được khai báo mã và khai tăng trong hệ thống, thậm chí chạy khấu hao xong rồi người dùng mới
phát hiện ra tài sản đó đang hạch toán sai tài khoản (tài khoản nguyên giá, chi phí…) thì cần phải sử dụng
nghiệp vụ này để chuyển đổi tài sản sang nhóm hạch toán đúng.
- Một số trường hợp sai nhóm (Asset Class) khác.
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 20
Kết quả của việc chuyển đổi nhóm tài sản là các nghiệp vụ có liên quan đến tài sản này sẽ được hạch toán
vào tài khoản đúng kể từ thời điểm chuyển đổi đó trở đi.
Trình tự các bước thực hiện:
1. Sửa lại phương pháp khấu hao
Người dùng vào Financial Fixed Asset Asset Master Data , sau đó update lại phương pháp
khấu hao sang No Depreciation
2. Truy cập chức năng từ Menu FinancialFixed AssetTransfer để mở form nhập liệu
3. Nhập các thông tin cơ bản như:
a. Chọn Depreciation Area ( nên để mặc định là * - All area)
b. Chọn Transaction Type: là Asset Class Transfer: Chuyển đổi một tài sản từ Asset Class này sang
Asset Class khác.
c. Các thông tin ngày Posting Date, Document Date, Asset Value Date (ngày đầu tiên của tháng
liền kề tháng chạy khấu hao, ví dụ chạy xong khấu hao tháng 1, nên để ngày là 01/02 )
d. Nhập nhóm tài sản mới cần chuyển đổi sang và một số thông tin khác:
4. Nhấn Add, hệ thống sẽ báo nhập liệu thành công.
5. Cập nhật lại thời gian sử dụng
Ngay từ màn hình Transer người dùng vào lại dữ liệu Asset master data để update thời gian sử dụng cho
tài sản sau khi chuyển đổi.
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 21
4.4 Ghi nhận giảm nguyên giá tài sản
Người dùng phải ghi giảm nguyên giá tài sản trong một số trường hợp như sau:
- Trường hợp nhập sai A/P Invoice hoặc Capitalization mà không thực hiện Cancel được.
- Trong quá trình sử dụng, tài sản bị hư hỏng, thiệt hại, tháo bớt một hoặc một số bộ phận; …ảnh hưởng
đến nguyên giá phân bổ.
Kết quả của việc giảm nguyên giá tài sản là hệ thống sẽ tính toán lại số khấu hao kế hoạch hàng tháng dựa
trên phương pháp khấu hao đã chọn.
4.4.1 Ghi giảm nguyên giá bằng A/P Credit Memo
Nghiệp vụ này dùng để ghi nhận giảm nguyên giá cho tài sản trong trường hợp hóa đơn mua hàng lập bị sai
hoặc tài sản mới mua về nhưng bị lỗi cần phải trả lại cho nhà cung cấp (A/P Invoice chưa được thanh toán –
trạng thái còn Open)
Trình tự các bước thực hiện:
1. Truy cập chức năng từ Menu Purchasing AP A/P Credit Memo để mở form nhập liệu
2. Nhập các thông tin cơ bản giống như lập AP Credit Memo thông thường như:
a. Chọn mã nhà cung cấp
b. Các thông tin ngày Posting Date,Due Date, Document Date, thông tin hóa đơn (Số hóa đơn, serial
hóa đơn, ngày hóa đơn..)
c. Sử dụng chức năng Copy From
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 22
Người dùng nhấn nút Copy From trên A/P Credit Memo, hệ thống sẽ liệt kê ra tất cả những hóa đơn
còn Open của nhà cung cấp đó.
Người dùng chọn đúng hóa đơn mua tài sản cần phải điều chỉnh hoặc hủy. Sau đó chỉnh sửa lại thông
tin nếu cần thiết.
7. Nhấn Add, hệ thống báo nhập liệu thành công.
Đối với trường hợp này, sau khi Add thành công A/P Credit Memo, hệ thống sẽ tự động tạo ra
một Capitalization Credit Memo tương ứng có tài liệu gốc là A/P Credit Memo vừa tạo:
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 23
Hạch toán kế toán:
- A/P Credit Memo
- Capitalization Credit Memo
4.4.2 Ghi giảm nguyên giá từ các nghiệp vụ khác bằng Capitalization
Credit Memo
Chức năng này được sử dụng trong các trường hợp ghi giảm khác mà không có hóa đơn.
Trình tự các bước thực hiện
1. Truy cập chức năng từ Menu Financials -> Fixed assets -> Capitalization Credit Memo
2. Nhập các thông tin cơ bản:
a. Chọn khu vực khấu hao (nên để là * - All area)
b. Các thông tin ngày tháng
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 24
3. Nhập các thông tin cần thiết.
4. Nhấn Add, hệ thống báo nhập liệu thành công.
Hạch toán kế toán:
Capitalization Credit Memo
4.5 Thanh lý, nhượng bán tài sản
4.5.1 Ghi nhận giảm từ thanh lý tài sản bằng A/R Invoice
Nghiệp vụ này được thực hiện trong trường hợp người mua tài sản thanh lý là một khách hàng cụ thể đã được
khai báo trong hệ thống, khi bán tài sản, công ty phải xuất hóa đơn giao cho khách hàng.
Các điều kiện:
- Asset Master Data đã được khởi tạo. Chi tiết cách khai báo Asset Master Data xem thêm ở phần
Khai báo tài sản
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 25
- Asset đã được Captialization và chạy khấu hao trong hệ thống.
Trình tự các bước thực hiện:
1. Truy cập chức năng từ Menu Sales A/R A/R Invoice để mở form nhập liệu
2. Nhập các thông tin cơ bản giống như lập một A/R Invoice thông thường như:
a. Chọn mã nhà khách hàng
b. Các thông tin ngày Posting Date, Due Date, Document Date thông tin hóa đơn (Số hóa đơn, serial
hóa đơn, ngày hóa đơn…)
3. Nhập danh mục các tài sản cần bán bằng chọn
4. Nhập các thông tin cần thiết khác như số lượng, đơn giá, thuế suất
5. Nhấn Add, hệ thống báo nhập liệu thành công
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 26
Đối với trường hợp này, sau khi Add thành công A/R Invoice, hệ thống sẽ tự động tạo ra
Retirement tương ứng có tài liệu gốc là A/R Invoice vừa tạo:
Hạch toán kế toán:
- A/R Invoice
- Retirement
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 27
4.5.2 Các trường hợp khác bằng Retirement
Trình tự các bước thực hiện:
1. Truy cập chức năng từ Menu Financial Fixed Asset Retirement để mở form nhập liệu:
2. Nhập các thông tin cơ bản:
a. Trường hợp nhượng bán, thanh lý
Trường hợp này được sử dụng khi người mua tài sản chưa xác định rõ ràng (chưa có mã trong hệ thống)
Trên form Retirement, người dùng chọn Transation Type là Sales, và điền một số thông tin sau:
Thông tin các trường như mô tả dưới đây:
Tên trường Mô tả
Posting Date, Document Date,
Asset Value Date
Ngày hạch toán vào hệ thống, ngày của chứng từ thực
tế
Asset No. Mã tài sản
Total (LC) Giá bán (chưa VAT)
Partial Lựa chọn thanh lý một phần
Quantity, APC Số lượng, nguyên giá tài sản (áp dụng khi Partial)
Hạch toán kế toán
Retirement
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 28
b. Trường hợp hủy
Khi tài sản bị hỏng, công ty quyết định hủy tài sản, không còn trích khấu hao cho tài sản đó nữa, hoặc đối
với công cụ dụng cụ khi hết thời gian phân bổ mà không bán thanh lý mà muốn inactive nó đi, người dùng
có thể chọn Transation Type là Scrapping.
Thông tin các trường như mô tả dưới đây:
Tên trường Mô tả
Posting Date, Document
Date, Asset Value Date
Ngày hạch toán vào hệ thống, ngày của chứng từ thực tế
Asset No. Mã tài sản
Partial Lựa chọn thanh lý một phần
Quantity, APC Số lượng, nguyên giá tài sản (áp dụng khi thanh lý một phần – Partial)
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 29
3. Nhấn Add, hệ thống báo nhập liệu thành công.
Hạch toán kế toán:
4.6 Chuyển đổi năm tài chính
Vào cuối mỗi năm tài chính, người dùng cần phải chuyển đổi toàn bộ dữ liệu tài sản sang năm tài chính mới
bằng chức năng Fiscal Year Change nếu không hệ thống sẽ không tính toán và thực hiện các nghiệp vụ có
liên quan đến tài sản đó trong năm tài chính mới.
Tuy nhiên, trước khi chạy chức năng này, người dùng cần đảm bảo đã hoàn thành việc chạy khấu hao cho tài
sản đến hết tháng 12 của năm tài chính cũ.
Truy cập chức năng này từ menu FinancialFixed AssetsFiscal Year
Hệ thống sẽ tự động hiển thị các năm tài chính đã định nghĩa trong Posting Period
Chọn Excute để chuyển Fiscal Year
5 Một số trường hợp đặc biệt
5.1 Hệ thống không tính toán khấu hao cho tháng đầu tiên
Trong quá trình import tài sản đầu kỳ, hệ thống đã ghi nhận các thông tin có liên quan đến tài sản nhưng lại
không tính toán số khấu hao kế hoạch cho một số tài sản trong tháng đầu tiên. Nguyên nhân là do phương
pháp khấu hao đã setup chưa chính xác.
- Trường hợp chưa trích khấu hao manual hoặc làm Journal Entry điều chỉnh:
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 30
Người dùng có thể khắc phục bằng cách vào lại dữ liệu Asset Master Data, cập nhật lại phương pháp khấu
hao sang ‘‘KHDT01‘‘ (tham khảo phần setup 2.2 ở trên)
Hệ thống sẽ dựa vào phương pháp khấu hao mới để tính toán ra kế hoạch khấu hao cho tài sản đó như sau:
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 31
- Trường hợp đã trích khấu hao manual cho phần khấu hao thiếu
Nếu người dùng đã tạm trích khấu hao cho tài sản theo cách manual, hệ thống sẽ ghi nhận phần trích khấu
hao đó vào cột Manual Deprecition .
Do vậy, để giải quyết trường hợp này sẽ có 2 cách
+ Cách 1: Giữ nguyên hiện trạng và tiếp tục trích khấu hao các tháng sau như bình thường
+ Cách 2: Người dùng thực hiện theo 3 bước sau:
Bước 1: Cập nhật lại phương pháp khấu hao sang “KHDT01“
Bước 2: Cancel nghiệp vụ trích khấu hao Manual
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 32
Bước 3: Chạy lại khấu hao tự động.
- Trường hợp đã dùng Journal Entry để tạm trích khấu hao:
+ Bước 1: Update lại phương pháp khấu hao sang “KHDT01“
+ Bước 2: Cancel Journal Entry đã làm
+ Bước 3: Chạy lại khấu hao tự động.
5.2 Tạm dừng khấu hao, sau đó trích khấu hao tiếp
Trong một số trường hợp ví dụ như một dòng hàng tạm ngừng sản xuất nên máy chuyên dụng sản xuất
dòng hàng đó cũng bị ngừng khấu hao trong một hoặc một vài tháng.
Để tạm ngừng khấu hao cho tài sản nào đó một hoặc một vài tháng, sau đó lại trích khấu hao bình thường,
người dùng có thể thực hiện theo quy trình như sau:
- Bước 1: Cập nhật lại phương pháp khấu hao “KHDT01“ cho tài sản cần tạm ngừng khấu hao (tham khảo
phần setup 2.2 ở trên)
- Bước 3: Chọn kỳ tạm ngừng trích khấu hao bằng cách bỏ chọn ở cột Depreciation , cột hệ số nhân
Factor cho phép người dùng lựa chọn cấp độ nhân đối với số khấu hao các tháng, ví dụ: tạm ngừng khấu
hao tháng 1 và 2, tháng 3 và 4 trích bù gấp đôi số khấu hao lên như hình minh họa sau:
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 33
Sau đó người dùng có thể xem lại khấu hao kế hoạch trong năm của tài sản đó trong tab Depreciation
5.3 Thay đổi ngày bắt đầu trích khấu hao, thời gian khấu hao,
nguyên giá
5.3.1 Thay đổi ngày bắt đầu trích khấu hao
Trong một số trường hợp, khi tài sản đã và đang trích khấu hao nhưng người dùng phát hiện ra rằng ngày bắt
đầu trích khấu hao sớm/muộn hơn.
- Điều kiện áp dụng:
+ Tài sản được khởi tạo và khai tăng vào hệ thống (không phải được import từ đầu)
+ Ngày bắt đầu trích khấu hao luôn luôn lớn hơn hoặc bằng với ngày khai tăng (Capitalization Date)
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 34
- Thực hiện: Người dùng có thể vào trực tiếp Asset Master Data để update lại ngày bắt đầu trích khấu
hao. Hệ thống sẽ tính toán lại số khấu hao kế hoạch dựa theo phương pháp khấu hao đã chọn và dữ liệu
mới nhất của tài sản đó. Ví dụ tài sản M có ngày Depreciation Start Date ban đầu là 01/01/2015 nhưng
ngày chính thức phải là 01/02/2015
Hệ thống sẽ tính toán lại số khấu hao kế hoạch dựa theo phương pháp khấu hao đã chọn và dữ liệu mới
nhất của tài sản đó.
Ví dụ 2: Dữ liệu về một tài sản M như sau:
- Nguyên giá: 12,500
- Thời gian sử dụng: 10 tháng
- Phương pháp khấu hao: đường thẳng (nguyên giá/thời gian sử dụng)
- Ngày Depreciation Start Date ban đầu là 01/01/2015 nhưng ngày chính thức phải là 01/02/2015
Sau khi update lại ngày bắt đầu trích khấu hao, hệ thống sẽ tính toán lại như sau:
Ngày bắt đầu Jan. Feb. Mar. Apr. May Jun. Jul. Aug. Sep. Oct. Nov.
01/01/2015 1250 1250 1250 1250 1250 1250 1250 1250 1250 1250
01/02/2015 0 1250 1250 1250 1250 1250 1250 1250 1250 1250 1250
Do vậy, nếu người dùng đã cho chạy khấu hao của những tháng trước đó, hệ thống sẽ tự động ghi âm
phần khấu hao lũy kế tính đến thời điểm bắt đầu chạy khấu hao mới. Ở ví dụ trên, khi người dùng chạy lại
khấu khao tháng 1, hệ thống sẽ ghi giảm Nợ 642: - 1250 và Có 214: - 1250
5.3.2 Thay đổi thời gian khấu hao
Trường hợp thay đổi thời gian trích khấu hao ví dụ như từ 10 tháng lên 24 tháng, người dùng có thể vào trực
tiếp Asset Master Data để update, hệ thống sẽ tính toán lại số khấu hao kế hoạch dựa theo phương pháp
khấu hao được chọn.
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 35
Ví dụ 3: Dữ liệu về một tài sản N như sau:
- Nguyên giá: 24,000
- Thời gian sử dụng (Useful life): 24 tháng
- Phương pháp khấu hao: đường thẳng (nguyên giá/thời gian sử dụng)
- Ngày bắt đầu chạy khấu hao: 01/01/2015
Sau khi update lại thời gian khấu hao, hệ thống sẽ tính toán như sau:
Useful
Life Jan. Feb. Mar. Apr. May Jun. Jul. Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.
10 2400 2400 2400 2400 2400 2400 2400 2400 2400 2400
24 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000
1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000
Do vậy, nếu người dùng đã cho chạy khấu hao của những tháng trước đó, hệ thống sẽ tự động ghi âm
phần khấu hao lũy kế tính đến thời điểm thay đổi thời gian khấu hao. Ở ví dụ trên, khi người dùng chạy lại
khấu khao tháng 1, hệ thống sẽ ghi giảm Nợ 642: - 1400 và Có 214: - 1400
5.3.3 Thay đổi nguyên giá
Trường hợp tài sản đang khấu hao nhưng trong quá trình sử dụng có thể lắp thêm bộ phận, sửa chữa nâng
cấp...làm tăng nguyên giá hoặc tháo dỡ bộ phận...làm giảm nguyên giá thì người dùng bắt buộc phải thực hiện
việc ghi tăng, ghi giảm này để hệ thống tự động tính toán số khấu hao hàng tháng theo nguyên giá mới.
- Điều kiện áp dụng: Tài sản còn thời gian khấu hao hoặc mới hết khấu hao trong năm tài chính hiện tại.
- Sẽ có 2 trường hợp cụ thể sau:
+ Trường hợp ghi tăng nguyên giá: Người dùng có thể sử dụng chức năng A/P Invoice (nếu có hóa đơn)
hoặc Capitalization (nếu không có hóa đơn) (tham khảo phần trên)
+ Trường hợp ghi giảm nguyên giá: Người dùng có thể sử dụng chức năng Capitalization Credit Memo
(tham khảo phần trên)
- Kết quả là hệ thống sẽ tính toán lại khấu hao cho tài sản đó theo nguyên giá mới bắt đầu từ tháng ghi
tăng/giảm, người dùng có thể vào Tab Depreciation để xem số khấu hao kế hoạch.
Ví dụ 4: Dữ liệu về một tài sản K như sau:
- Nguyên giá: 24,000
- Thời gian sử dụng (Useful life): 10 tháng
- Phương pháp khấu hao: đường thẳng (nguyên giá/thời gian sử dụng)
- Ngày bắt đầu chạy khấu hao: 01/01/2015
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 36
- Ngày 01/04, do lắp đặt thêm bộ phận, nên nguyên giá của tài sản tăng thêm 1200
Sau khi khai tăng thêm phần nguyên giá đó, hệ thống sẽ tính toán lại như sau:
Nguyên
giá Jan. Feb. Mar. Apr. May Jun. Jul. Aug. Sep. Oct.
Cũ:
24000 2400 2400 2400 2400 2400 2400 2400 2400 2400 2400
Mới:
25200 2400 2400 2400 2520 2520 2520 2520 2520 2520 2880
Hệ thống áp dụng đúng công thức Nguyên giá/ thời gian khấu hao, vì vậy đến tháng cuối cùng, nếu chưa
trích hết, hệ thống sẽ cộng gộp như ví dụ trên.
5.4 Tài sản đã hết thời gian khấu hao muốn tăng nguyên giá và khấu
hao tiếp
Người dùng thực hiện theo 2 bước sau:
- Tăng nguyên giá bình thường bằng chức năng A/P Invoice hoặc Capitalization (tham khảo phần 4.1)
- Update lại dữ liệu tài sản với phương pháp khấu hao mới – “KHDT01“ (tham khảo phần setup 2.2 ở trên)
->Kết quả là hệ thống sẽ dựa vào nguyên giá mới và tính toán ra số khấu hao kế hoạch hàng tháng mới cho
tài sản bắt đầu từ tháng khai tăng nguyên giá vào hệ thống, sẽ trích khấu hao đến khi nào giá trị khấu hao lũy
kế đúng bằng với nguyên giá (trích hết phần nguyên giá tăng)
Ví dụ 5: Dữ liệu về một tài sản H như sau:
- Nguyên giá: 30000
- Thời gian khấu hao: 36 tháng
- Phương pháp khấu hao: đường thẳng (Nguyên giá/Thời gian khấu hao)
- Ngày bắt đầu trích khấu hao: 01/01/2011 (tức là đến 31/12/2013 là hết thời gian khấu hao)
- Ngày 01/01/2015 lắp đặt thêm mới bộ phận làm tăng nguyên giá 2000
->Hệ thống sẽ tính toán lại số khấu hao kế hoạch cho tài sản trong năm 2015 dựa vào công thức Nguyên
giá/Thời gian khấu hao, như ví dụ trên số khấu hao hàng tháng sẽ là: (30000+2000)/36 = 888.889 cụ thể:
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 37
Tháng Jan. Feb. Mar. Apr. May Jun. Jul. Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.
2015 888.889 888.8889 222.2222 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Ví dụ 6: Dữ liệu về một tài sản L như sau:
- Nguyên giá: 30000
- Thời gian khấu hao: 36 tháng
- Phương pháp khấu hao: đường thẳng (Nguyên giá/Thời gian khấu hao)
- Ngày bắt đầu trích khấu hao: 01/03/2012
- Ngày 01/04/2015 lắp đặt thêm mới bộ phận làm tăng nguyên giá 6000
->Hệ thống sẽ tính toán lại số khấu hao kế hoạch cho tài sản dựa vào công thức Nguyên giá/Thời gian khấu
hao, như ví dụ trên số khấu hao hàng tháng sẽ là: (30000+6000)/36 = 1000 cụ thể:
Tháng Jan. Feb. Mar. Apr. May Jun. Jul. Aug. Sep. Oct. Nov. Dec.
2015 833.333 833.333 0 1000 1000 1000 1000 1000 1000 0 0 0
5.5 Tài sản được sử dụng cho nhiều phòng ban với tỷ lệ phân bổ
khác nhau
- Điều kiện áp dụng: Tài sản tuy được sử dụng cho nhiều phòng ban khác nhau nhưng tài khoản chi phí
phân bổ vẫn không thay đổi (ví dụ: một tài sản được sử dụng cho phòng IT và phòng kế toán, cùng được
phân bổ vào tài khoản 642). Trường hợp sử dụng cho nhiều phòng ban khác nhau mà tài khoản chi phí
phân bổ khác nhau thì người dùng buộc phải chia tài sản (vì thực chất tài sản này thuộc 2 nhóm Asset
Class khác nhau)
- Quy trình thực hiện:
+ Bước 1: Set up manual distr. Rules ( tiêu thức phân bổ)
Người dùng vào menu Financial -> Cost Accounting -> Distributions Rules
+ Bước 2: Update lại distr. Rules cho Asset Master Data
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 38
Sau đó nhấn Update để cập nhật thông tin cho tài sản.
5.6 Xuất công cụ dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm làm tài sản
Trường hợp công cụ dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm được xuất ra làm tài sản, người dùng thực hiện theo 3
bước sau:
- Bước 1: Xuất kho công cụ dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm
Dùng chức năng Goods Issue
Chọn Account Code là tài khoản “Acquisition Clearing Account” trong phần Account Determination
(phân hệ Fixed Asset)
- Bước 2: Tạo mã tài sản mới (tham khảo phần 3. Khai báo mã tài sản - Asset Master Data)
- Bước 3: Khai tăng nguyên giá cho tài sản mới: dùng chức năng Capitalization (tham khảo phần 4.1.1)
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 39
6 Hệ thống báo cáo
Trong suốt quá trình, người dùng có thể kiểm tra và giám sát giá trị của tài sản bằng cách sử dụng các báo
cáo và Asset Master Data.
Để xem các báo cáo vào module FinancialsFixed AssetsFixed Assets Reports
6.1 Báo cáo lịch sử tài sản – Asset History Sheet
- Báo cáo này thường được sử dụng để xem tổng quan, hiện trạng của các tài sản có trong hệ thống, báo
cáo sẽ hiển thị tổng nguyên giá, khấu hao lũy kế, giá trị còn lại… của các tài sản trong năm tài chính theo
Balance Sheet Account ( tài khoản nguyên giá), Asset Class ( nhóm tài sản)…
Thông tin các trường như mô tả dưới đây:
Tên trường Mô tả
Balance Sheet Account Tài khoản nguyên giá
Asset Class Nhóm tài sản
Asset No. Mã tài sản
Asset Description Tên tài sản
Useful Life Thời gian khấu hao
Remaining Life Thời gian còn lại
APC on Start Date Nguyên giá tại thời điểm đầu năm tài chính
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 40
Accum. Depr. on Start Date Khấu hao lũy kế tại thời điểm đầu năm tài chính
NPV on Start Date Giá trị còn lại tại thời điểm đầu năm tài chính
Capitalization Giá trị nguyên giá tăng/giảm trong kỳ
Depreciation Khấu hao hàng tháng
6.2 Báo cáo các nghiệp vụ liên quan đến tài sản – Asset
Transaction Report
Báo cáo này cung cấp 1 danh sách các nghiệp vụ có liên quan đến một tài sản nhất định.
Người sử dụng lựa chọn Transaction Type để xác định loại nghiệp vụ cần xem trong báo cáo.
Các nghiệp vụ thường dùng là:
Tên trường Mô tả
Acquisition Lần khai tăng đầu tiên của tài sản
Subacquisition Các lần khai tăng sau của tài sản
Credit Memo Giảm nguyên giá
Full Retirement Nhượng bán, thanh lý toàn bộ tài sản
Full Scrapping Nghiệp vụ hủy toàn bộ tài sản
Partial Retirement Nhượng bán, thanh lý một phần tài sản
Partial Scrapping Hủy một phần tài sản
Full Transfer Chuyển đổi toàn bộ một tài sản này sang một tài sản khác
________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________
TELECOMMUNICATION SOLUTIONS JSC 41
Partial Transfer Chuyển đổi một phần tài sản này sang một tài sản mới
Asset Class Transfer Chuyển đổi nhóm tài sản
Manual Ordinary Depreciation Khấu hao thông thường thủ công
Manual Unplanned Depreciation Khấu hao ngoài kế hoạch thủ công
Change of Depreciation Type Thay đổi phương pháp khấu hao
Change of Useful Life Thay đổi thời gian khấu hao
Change of Depreciation Start Date Thay đổi ngày bắt đầu khấu hao
Change of Period Control Thay đổi kỳ khấu hao đối với tài sản nào dùng phương pháp
khấu hao "Straight Line Period Control"- individual
Thông tin các trường như mô tả dưới đây:
Tên trường Mô tả
Asset No. Mã tài sản
Asset Description Tên tài sản
Doc. No Số chứng từ
Posting Date Ngày hạch toán chứng từ vào hệ thống
Transaction Type Loại nghiệp vụ
Depreciation Khu vực khấu hao
Amount Giá trị