finishing brands atomization technology - vietnamese

43
Trình bày bởi: Nguyễn Quang Trưởng phòng kinh doanh Việt Nam Finishing Brands UK 0933993335

Upload: vu-nguyen

Post on 12-Jul-2015

88 views

Category:

Automotive


6 download

TRANSCRIPT

Trình bày bởi:

Nguyễn Quang Vũ

Trưởng phòng kinh doanh – Việt Nam

Finishing Brands UK

0933993335

Nội dung

Công nghệ phun sơn

Đặc điểm

Lựa chọn công nghệ phun sơn

Phương pháp đánh giá hiệu quả sơn

Các loại bơm sơn

Công nghệ phun sơn

Phun sơn dùng khí

Phun sơn bằng thuỷ lực

Quá trình phân tán hạt sơn

Công nghệ phun sơn dùng khí

Conventional Air Spray

• Low Volume High Pressure

HVLP

• High Volume Low Pressure

LVMP (TransTech \ Compliant)

• Low Volume Medium Pressure

Công nghệ phun sơn

Conventional, HVLP, LVMP • Giống nhau Cơ Chế Hoạt Động

• Dòng khí tán vào dòng sơn tạo thành hạt sơn nhỏ

Phân tử khí thoát ra từ những

lỗ nhỏ ở trung tâm của vòi khí

làm cho dòng sơn tạo thành

những giọt sơn

Dòng khí từ “sừng”

của vòi khí làm cho

dòng sơn và khí tạo

thành hình elipse

Conventional “Air Spray”

• Được sử dụng rộng rãi.

• Sử dụng khí áp lực cao và lưu lượng thấp làm cho phân tán hạt sơn tốt.

• Công nghệ này có hiệu quả sơn thấp do hiện tượng “bounce-back” (dội ra) và “overspray” (quá mức)

Công nghệ phun sơn

Công nghệ phun sơn

HVLP (High Volume Low Pressure)

• Được phát triển vào năm 80’s khi luật môi trường được ban hàng

• Sử dụng lượng khí lớn áp lực thấp để phân tán hạt sơn

• Có hiệu quả sơn cao hơn, tuy nhiên bề mặt không đẹp

LVMP (Trans-Tech \ Compliant)

• Giới thiệu vào năm 90’s, kết hợp của công nghệ Conventional và HVLP

• Trans-Tech sử dụng khí nén nhiều hơn HVLP nên hạt sơn bị chia nhỏ hơn.

• Hiệu quả sơn cao hơn công nghệ Conventional, chất lượng bề mặt tốt hơn HVLP

Công nghệ phun sơn

Conventional • Phun ở bất cứ áp xuất khí nào/ CFM

• Áp lực khí từ vòi phun khí – 2 - 4 bar

HVLP • Áp lực khí từ vòi phun khí < 1 bar

LVMP (TransTech, Compliant)

• Áp lực khí từ vòi phun khí – 1.4–2 bar

Công nghệ phun sơn

Conventional, HVLP, LVMP • So sánh lưu lượng khí, hiệu quả, và kích thước hạt sơn

Kích cỡ hạt sơn

150

300

450

600

750

900

20 40 60 80 100

HVLP

LVMP

Air

Lượng

kh

í (

l/p

t)

Hiệu quả sơn %

Công nghệ phun sơn

Conventional, HVLP, LVMP

Công nghệ phun sơn

Công nghệ phun sơn

Phun sơn dùng thuỷ lực

• Sơn được đẩy qua miệng phun với áp lực cao

• Hạt sơn được làm nhỏ bằng lực cắt

• Kích thước của hình sơn phụ thuộc vào góc vòi phun

• Lưu lượng phụ thuộc vào áp lực sơn tạo ra bởi bơm

Công nghệ phun sơn

Phun sơn dùng thuỷ lực Airless & Air Assisted

• Airless

Áp lực sơn ra 70 – 276 bar

Lưu lượng lớn

Sử dụng cho nhiều loại sơn.

Công nghệ phun sơn

Phun sơn dùng thuỷ lực Airless & Air Assisted

• Air Assisted Airless

Áp lực sơn ra 20 –103 bar

Khí được sử dụng để cải

thiện hình dạng sơn

Công nghệ phun sơn

Phun sơn dùng thuỷ lực Airless & Air Assisted

Đặc điểm

Phân loại theo công nghệ phun sơn: • Chất lượng bề mặt

Thô

---

----

----

- M

ịn

Lớn -------------------------------------------- Nhỏ Ch

ất lư

ợn

g b

ề m

ặt s

ơn

Kích cỡ hạt sơn

Airless Air Assist

HVLP LVMP

Conventional

Disk Bell

Đặc điểm

Phân loại theo công nghệ phun sơn: • Hiệu quả sơn

Thấp

---

----

----

----

Cao

Conventional -------------------------------- Đĩa xoay

Hiệ

u q

uả

sơn

Công nghệ

Airless Air Assist

HVLP LVMP

Conventional

Disk Bell

E-Stat Gun

Note:

Đặc điểm

Phân loại theo công nghệ phun sơn: • Tốc độ phun sơn

Ch

ậm -

----

----

----

-Nh

anh

HVLP ------------------------------------------ Airless

Tốc

độ

n

Airless

Air Assist

HVLP

LVMP

Conventional

Disk

Bell

Công nghệ

Ước lượng “Givens”

• Dự án xanh?

• Chương trình mới

• Yêu cầu của sản xuất

Lựa chọn công nghệ phun sơn

Mức độ ưu tiên

• Chất lượng bề mặt

• Trình độ sản xuất

• Độ phủ

• Hiệu quả sơn

• Môi trường

Tóm tắt

Conventional HVLP LVMP Air-Assited Airless

Độ nhớt sơn Thấp -> TB Thấp->TB Thấp->TB Thấp->Cao TB->Cao

Chất lượng bề mặt *** *** *** ** **

Lưu lượng phun tối đa 590 ml/ph 440 ml/ph 290 ml/ph 1035 ml/ph 1183 ml/ph

Hiệu quả sơn

ASTM D-5009 17 – 25% 25 – 32% 25 – 32% 30 – 40% 27 – 35%

EN 13966 60 – 70% 70 – 78% 70 – 78% 75 – 85% 70 – 80%

Áp lực sơn ra 0.3 – 1.4 bar 0.3 – 1 bar 0.3 – 0.7 bar 20 – 103 bar 70 – 172 bar

Áp lực khí vào 2 – 4 bar < 1 bar 1.4 – 2 bar 0.3 – 2 bar 0 bar

Thiết bị phun GTi Pro Lite EMG

GTi Pro Lite EMG

GTi Pro Lite EMG

AA4400M A75

Công nghệ bơm Súng bầu trên Súng bầu trên Súng bầu trên AA4400M A75

Súng áp lực Súng áp lực Súng áp lực

DX70, DX200 DX70, DX200 DX70, DX200 MX MX

Tóm tắt

Tóm tắt

Conventional Sử dụng rộng rãi, đặc biệt trong lĩnh vực

ôtô, xe máy, ... hoặc yêu cầu bề mặt hoàn thiện cao.

Dễ dàng sử dụng, linh hoạt và có chất lượng bề mặt tốt nhất

Hiệu quả sơn thấp nhất

HVLP / LVMP Giảm hiện tượng “Bounce Back” – dội ra

và “Overspray” – quá mức. Chất lượng bề mặt tương đương với

Conventional nhưng hạt sơn có xu hướng lớn hơn.

Airless Áp lực sơn được đẩy ra khỏi vòi phun với

áp xuất cao. Năng xuất cao. Phù hợp với bề mặt lớn như tàu biển, …

Air-Assited Kết hợp giữa Airless và Conventional Chất lượng bề mặt cao Năng xuất cao Phù hợp trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ

hoặc kim loại

Súng phun sơn GTi Pro Lite

Súng phun sơn GTi Pro Lite

Mã Vòi Khí Công nghệ Loại súng Áp xuất khí vào (bar)

Lưu lượng khí (L/phút) ở 2 bar

PRO-102-HV30-K HVLP Bầu dưới / Áp lực 1.75 465

PRO-102-TE10-K LVMP Bầu dưới / Áp lực 2.0 275

PRO-102-TE20-K LVMP Bầu dưới / Áp lực 2.0 350

PRO-102-TE30-K LVMP Áp lực 2.0 300

PRO-102-TE40-K LVMP Áp lực 2.0 365

Chọn vòi khí – Air Cap

Lưới lọc 100 mesh

29

Súng phun sơn AA4400M

Súng phun sơn AA4400M

Súng phun sơn AA4400M

Key Feature

Binks MX pumps “best in class!”

Bơm MXL Lite Piston

MXL:

Hệ số nén: 5:1, 12:1, 31:1, 32:1

Lưu lượng tối đa: 4 & 12 lít / phút

Bơm MXL Lite Piston

Lĩnh vực sử dụng:

• Sản xuất đồ gỗ

• Máy bay

• Sản xuất các cấu kiện

kim loại

• Xe tải, máy móc thiết

bị

Phù hợp với các loại sơn

• Wood-Stains, Lacquers,

Varnishings.

• Sơn dung môi, sơn gốc nước

• Enamels & Polyurethans

• Primers, Sealers và Catalysed

Lacquers

Bơm MXL Lite Piston

Chịu sự mài mòn tốt hơn

và ít bảo dưỡng:

• Thanh truyền phủ ceramic

có tuổi thọ gấp 3 lần phủ

Chrome

• Van được phủ Vonfram

• Sơn không vào motor khí

Bơm MXL Lite Piston

Ổn định lưu lượng sơn,

nên chất lượng bề mặt tốt

hơn:

• Van khí được điều khiển

bằng từ trường.

• Thân bơm bằng thép

không gỉ.

• Van một chiều ngăn sơn

chảy ngược lại vào bơm

làm cho dòng sơn ra ổn

định.

Bơm MXL Lite Piston

Phù hợp với tất cả loại

sơn:

• Thân bơm được làm từ

thép không gỉ nên phù

hợp với sơn dung môi,

sơn gốc nước

Người sử dụng có thể sử

dụng lâu

• Dây BINKS SuperFlex

nhẹ và linh hoạt (H-7507-

75-SF)

Bơm MXL Lite Piston

Bơm DX200 Đặc điểm: • Có thể sử dụng cho nhiều súng phun

sơn.

• Lưu lượng lên tới 4 lít/phút.

• Hệ số đẩy: 1:1

Lĩnh vực sử dụng: • Sản xuất đồ gỗ

• Máy bay

• Sản xuất các cấu kiện kim loại

• Xe tải, máy móc thiết bị

Phù hợp với các loại sơn • Wood-Stains, Lacquers, Varnishings.

• Sơn dung môi, sơn gốc nước

• Enamels & Polyurethans

• Primers, Sealers và Catalysed Lacquers

Nguyễn Quang Vũ Trưởng phòng kinh doanh – Việt Nam

Finishing Brands UK

0933993335