final thesis defense
DESCRIPTION
This is my Powerpoint presentation for my final thesis defense.TRANSCRIPT
Tình hình sử dụng dịch vụ khám chữa
bệnh và nhu cầu của cộng đồng trong
việc triển khai dịch vụ bác sĩ gia đình tại
Hà Nội năm 2011
Hoàng Bảo LongKhóa luận tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa
Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Tuyết Nhung
2
NỘI DUNG
1.Đặt vấn đề
2.Phương pháp nghiên cứu
3.Kết quả và Bàn luận
4.Kết luận
5.Khuyến nghị
ĐẶT VẤN ĐỀ
3
4
Tự điều trị ? Nhập
viện
Khi có một vấn đề sức khỏe …?
Y học gia đình
5
Y học gia đình là gì?
Nội dung Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ gia đình
Y học lâm sàng • • Y học dự phòng • Tâm lí học, khoa học hành vi • Mọi đối tượng bệnh nhân • • Chăm sóc toàn diện và liên tục • Tư vấn • Quản lí sức khỏe cho hộ gia đình •
6
Lịch sử Y học gia đình
• Thế giới:
– 1960: hình thành khái niệm (Anh, Hoa Kỳ,
Canada)
– 1972: WONCA (Hội Bác sĩ gia đình Thế giới)
– Hiện nay: >100 thành viên
• Việt Nam:
– 1995: khởi động
– 2000: đưa vào đào tạo BSCKI
– 2005: Hội Bác sĩ gia đình Việt Nam
– 2012: đưa vào đào tạo BSĐK
7
Hiệu quả của Y học gia đình
• Chẩn đoán và điều trị tốt hơn
– Chẩn đoán sớm, chính xác
– Thời gian điều trị giảm, kết quả cao hơn
• Giảm chi phí
– Giảm xét nghiệm không cần thiết
– Giảm chi phí hệ thống
• Tăng mức độ hài lòng của bệnh nhân
8
Tại Việt Nam …
• Mô hình y tế hiện tại:
– Y tế cơ sở: TYT xã/phường, TTYT quận/huyện
– Bác sĩ ở y tế cơ sở: BSĐK, y sĩ
• Thực trạng:
– Không có hồ sơ quản l í sức khỏe
– Tình trạng vượt tuyến
• Y học gia đình: chưa được triển khai rộng
rãi
9
Hà Nội
• Y tế công: quá tải, chất lượng thấp
• Y tế tư nhân: đang phát triển, chưa mạnh
• Tình trạng sức khỏe: còn nhiều vấn đề
• Y học gia đình:
– Một số cơ sở thành lập
– Một số cơ sở không thực hiện đúng nguyên tắc
– Người dân: chưa có khái niệm hoặc hiểu sai
1 0
Đặt vấn đề
1.Mô tả thực trạng về sử dụng dịch
vụ khám chữa bệnh tại các cơ sở y
tế.
2.Xác định nhu cầu của cộng đồng
trong việc triển khai dịch vụ BSGĐ.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1 1
Phương pháp nghiên cứu
• Địa điểm:
– Long Biên, Từ Liêm
– TYT xã/phường, TTYT quận/huyện, PK
– 8 địa điểm nghiên cứu
• Thời gian: 08/2011 – 12/2011
• Đối tượng: bệnh nhân đến khám
• Thiết kế: mô tả cắt ngang
• Thu thập số liệu: bộ câu hỏi thiết kế sẵn
1 3
Phương pháp nghiên cứu
• Xử lí số liệu: EpiInfo™ 7 (CDC)
• Nội dung xử lí:
– Đếm và chia %
– Tính OR, kiểm định Χ2
– Phân tầng: “BSGĐ” và “không phải BSGĐ”
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1 4
1 5
Địa điểm nghiên cứu
1 6
Địa điểm nghiên cứu
1 7
Địa điểm nghiên cứu
1 8
Phân bố chung
Tuổi
Độ tuổi %
<18 37,6
18-59 43,8
≥ 60 18,6
Chuyên ngành
29%
71%
Bác sĩ gia đìnhKhông phải bác sĩ gia đình
1 9
Mặt bệnh
Hô hấp Sốt Tai mũi họng
Cơ xương khớp
Bệnh mạn tính
Khám định kì
Thần kinh
Tiêu hóa Khác0
10
20
30
40
35
15
10
7 7 6 6 68
2 0
Đánh giá về cơ sở y tế
Thường xuyên tới khám
Thường
xuyên
Không
thường
xuyên
Tổng
BSGĐ 34 36 70
Không
phải
BSGĐ
56 115 171
Tổng 90 151 241
• Tới khám thường xuyên:
37,3%
• So sánh hai nhóm: OR
1,94 (1,01-3,42)
2 1
Đánh giá về cơ sở y tế
Lí do chọn khám
Gần nhà BHYT Bác sĩ tốt Chuyển tuyến
0
20
40
60
80 76
2418
7
Liên quan với mức độ thường xuyên
Lí do OR (95%CI)
Gần nhà 1,23 (0,66-2,28)
Bảo hiểm y
tế
1,93 (1,07-3,51)
Bác sĩ tốt 5,62 (2,75-
11,49)
2 2
Đánh giá về cơ sở y tế
Thời gian chờ
khám
Thủ tục Cơ sở hạ tầng
Trang thiết bị
Thái độ phục vụ
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Tốt Chưa tốt Thái độ phục vụ
Tốt Chưa
tốt
Tổng
BSGĐ 59 11 70
Không
phải
BSGĐ
122 49 171
Tổng 181 60 241
OR 2,14 (95%CI: 1,04-
4,41)
2 3
Đánh giá về bác sĩ khám
Nội dung Có thực
hiện (%)
So sánh hai
nhóm [OR
(95%CI)]
Hẹn khám lại 55 0,97 (0,56-1,70)
Lắng nghe bệnh nhân kể bệnh 79 1,88 (0,88-4,00)
Thảo luận trước khi ra quyết định 12 0,93 (0,39-2,21)
Hướng dẫn cụ thể về điều trị 56 1,75 (0,98-3,11)
Hiểu về bệnh và điều trị 25 2,92 (1,58-5,39)
Mức độ hài lòng nói chung 33 4,02 (2,23-7,24)
2 4
Kiến thức về bác sĩ gia đình
74%
19%
6%
Chưa nghe nói về BSGĐNghe nhưng hiểu chưa đúng về BSGĐNghe và hiểu đúng về BSGĐ
2 5
Nhu cầu của bệnh nhân
Điều trị liên tục
Tư vấn nhiều hơn
Thêm phòng khám
Chăm sóc cho cả gia
đình
Khám chữa bệnh tại nhà
Chăm sóc cả khi không
ốm
0
20
40
60
80 79
73
3227 26 25
KẾT LUẬN
2 6
2 7
Kết luận
1 – Tỉ lệ bệnh nhân tới khám thường
xuyên tại y tế cơ sở chưa cao
(37,3%).
2 8
Kết luận
1 – Lí do chọn khám: thuận tiện giao
thông (75,9%), bác sĩ tốt (18,3%) *,
và bảo hiểm (24,5%) *.
* : l iên quan tới mức độ thường xuyên
2 9
Kết luận
1 – Y tế cơ sở: Thời gian chờ khám
nhanh (85,5%), thủ tục đơn giản
(83,5%), thái độ tốt (75,1%). Cơ sở
hạ tầng (88,4%) và trang thiết bị y
tế (96,8%) chưa tốt.
3 0
Kết luận
1 – Bác sĩ: 78,8% lắng nghe kể
bệnh, 55,1% hẹn khám lại, 12%
thảo luận trước khi ra quyết định,
56% hướng dẫn về điều trị.
Bệnh nhân: 24,9% hiểu về bệnh,
33,2% hài lòng chung.
3 1
Kết luận
1 – BSGĐ cải thiện: thường xuyên
tới khám, thái độ phục vụ, hiểu
sau khi khám và hài lòng chung.
Còn hạn chế: hẹn khám lại, thảo
luận trước khi ra quyết định và
hướng dẫn về điều trị .
3 2
Kết luận
2 – 74,4% không biết tới khái niệm
BSGĐ. 6,2% đã từng nghe nói và
hiểu đúng về khái niệm BSGĐ.
3 3
Kết luận
2 – Nhu cầu: tư vấn (73,4%), chăm
sóc liên tục (78,8%). Đây là những
nguyên lí trong thực hành của
chuyên ngành y học gia đình.
KHUYẾN NGHỊ
3 4
3 5
Khuyến nghị
1 – Đầu tư cơ sở vật chất , cải thiện
chuyên môn của bác sĩ: đào tạo y
học gia đình.
3 6
Khuyến nghị
2 – Phổ biến về YHGĐ cho cộng
đồng (đặc biệt, tránh hiểu sai).
3 7
Khuyến nghị
3 – Mở rộng nghiên cứu ra nhiều
địa bàn và nhiều đối tượng.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!