fiingroup invest summit 2021 việtnam trong bối cảnh hậu covid-19 · 2021. 1. 7. ·...
TRANSCRIPT
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating1
FiinGroup Invest Summit 2021
Việt Nam trong bối cảnh hậu Covid-19
Hà Nội | 5 tháng 1 năm 2021 | Hội thảo trực tuyến
Triển vọng kinh tế, chất lượng lợi nhuận doanh nghiệp và
thị trường chứng khoán năm 2021
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating2
Agenda
Bối cảnh thế giới và ảnh hưởng đến Việt Nam ra sao?1
Động lực tăng trưởng Kinh tế Việt Nam 2021 đến từ đâu? 2
Triển vọng Lợi nhuận Doanh nghiệp 2021 ra sao?3
Lựa chọn cổ phiếu gì?4
Câu hỏi và Thảo luận5
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating3
Bối cảnh thế giới và ảnh hưởngđến Việt Nam ra sao?
Paul Coughlin, Cố vấn & Thành viên Hội đồng Xếp hạng Tín nhiệm Fiin Ratings, FiinGroup (cựu Giám đốc
Toàn cầu, S&P Global Ratings, Analytics & Operations)
TS. Hồ Quốc Tuấn, Giảng viên cao cấp, Trường Kế toán & Tài chính, Đại học Bristol University, UK
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating4
Chinh sách tiền tệ: Kỳ vọng lãi suất ở Mỹ rất thấp trong vài năm tới
Tuyên bố của Fed ngày 16 tháng 12 năm 2020: “Cục Dự trữ Liên bang cam kết sử dụng đầy đủ các công cụ của mình để hỗ trợ nền kinh tế
Hoa Kỳ trong thời điểm đầy thách thức này, qua đó thúc đẩy các mục tiêu ổn định giá cả và việc làm tối đa.
Ủy ban đã quyết định giữ vùng lãi suất mục tiêu ở mức 0 đến 1/4 phần trăm và hy vọng duy trì vùng lãi suất mục tiêu này là phù hợp để cho
đến khi các điều kiện thị trường lao động đạt mức phù hợp với đánh giá của Ủy ban về việc làm tối đa và lạm phát tăng lên lên 2 phần trăm
và đang trên đà tăng trên 2 phần tram một chút trong một thời gian. "
Nguồn: Tóm tắt cuộc họp của Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) vào ngày 16 tháng 12 năm 2020
Dự báo kinh tế của các thành viên Hội đồng Dự trữ Liên bang và Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang, dưới các giả định cá nhân của họ
về chính sách tiền tệ dự kiến phù hợp, tháng 12 năm 2020
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating5
Chính sách tài khóa: tỷ lệ việc làm mục tiêu và lạm phát là những thông số
chính trong việc xác định chính sách lãi suất của Fed
“Sau nhiều tháng tranh cãi giữa các đảng phái,
các nhà lãnh đạo quốc hội đã đạt được thỏa
thuận về gói cứu trợ COVID-19 trị giá gần 900 tỷ
đô la.” NPR 20 tháng 12 năm 2020 “
“Nếu được thông qua, đây sẽ là bộ luật quan
trọng đầu tiên giúp đối phó với đại dịch
coronavirus kể từ khi Đạo luật CARES trị giá 2
nghìn tỷ đô la được thông qua vào tháng Ba.”
(12-13% GDP.)
Các cam kết chiến dịch (tranh cử) bao gồm việc
tăng thuế suất doanh nghiệp từ 21% lên 28% với
mức tăng thuế thu nhập cá nhân một cách khiêm
tốn.
Dự báo lạm phát của Fed
Nguồn: Tóm tắt cuộc họp của Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) vào ngày 16 tháng 12 năm
2020
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating6
Thương mại quốc tế và vấn đề dán mác Thao túng tiền tệ
Thương mại quốc tế
Chính quyền Biden sẽ tái tham gia WTO và có thể quay
lại Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TTP), tuy
nhiên, tâm lý bảo hộ ở Mỹ rất mạnh và sẽ tiếp tục ngăn
cản việc thông qua các hiệp định thương mại tự do khác.
Tranh chấp thương mại với Trung Quốc sẽ khó giải quyết,
và có thể không được giải quyết. Thuế quan của Mỹ đối
với hàng nhập khẩu của Trung Quốc có thể là một hiện
tượng lâu dài.
Kinh tế phục hồi trong giai đoạn 2021-22 sẽ hỗ trợ thương
mại quốc tế.
Việt Nam được định vị tốt là một môi trường “rủi ro Covid
19 thấp”, có thể hỗ trợ việc đi lại quốc tế sớm trở lại.
Thao túng tiền tệ
Vậy tại sao lại gán cho Thụy Sĩ và Việt Nam - và chỉ
hai quốc gia đó - là những kẻ thao túng tiền tệ?
Vậy điều gì sẽ xảy ra tiếp theo giữa Hoa Kỳ và hai
quốc gia này?
Các quy định của Hoa Kỳ có đưa ra yêu cầu một số
hành động rõ ràng không?
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating7
COVID-2019 tác động đến tăng trưởng kinh tế
Hầu hết các quốc gia bị ảnh hưởng tiêu cực bởi COVID-19
Phục hồi kinh tế vững vàng ở Trung Quốc và các nước Đông Nam Á
Source: IMF
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating8
Thị trường việc làm ở các nền kinh tế lớn nhất
vẫn còn yếu và cần tiếp tục kích thích
Các hãng hàng không có khả năng vẫn gặp
khó khăn cho đến quý 2 năm 2021
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating9
Chi tiêu tiêu dùng sụt giảm, nhưng có dấu hiệu phục hồi
Sự phục hồi đang mất đà trong quý 3 năm 2020
Vẫn cần tiếp tục kích thích và chính sách tiền tệ nới lỏng để khôi phục niềm tin của người tiêu dùng
Vaccines có thể là giải pháp (nếu hiệu quả)
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating10
Tác dụng của vắc xin: Không biết của “Không biết”
Tiêm phòng có thể hiệu quả và chúng ta có thể
may mắn
Nhưng việc tiêm phòng cần có thời gian, và
vẫn còn nhiều điều không chắc chắn
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating11
Các ngân hàng trung ương & thanh khoản
Fed không có khả năng tăng lãi suất vào năm 2021 và thậm chí nửa đầu năm 2022
Các điều kiện tài chính vẫn sẽ phù hợp và hỗ trợ phục hồi nền kinh tế
Môi trường lãi suất giảm hỗ trợ việc cắt giảm lãi suất hơn nữa ở Việt Nam, nhưng các ngân hàng thương mại có thể có NIM thấp hơn
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating12
Những rủi ro chính cần theo dõi
• Đến tháng 10 năm 2020, sự phục hồi đang mất dần đà
• Sự đứt kết nối giữa nền kinh tế thực và thị trường tài chính: sự phục hồi có thể đã được phản án vào giá
• Không thể loại trừ hoàn toàn rủi ro lạm phát (ví dụ: Ai Cập)
• Các biến thể COVID mới có thể làm cho vắc xin kém hiệu quả hơn
• Chính sách kiểm dịch nghiêm ngặt có thể ngăn một số quốc gia trở lại trạng thái bình thường
• Xung đột Mỹ-Trung tiếp tục
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating13
Động lực Tăng trưởng Kinh tế ViệtNam 2021 đến từ đâu?
TS. Trần Toàn Thắng,
Trưởng Ban Dự báo Ngành và Doanh nghiệp
Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating14
7.596.88 6.65
7.316.71 6.76
7.486.97
3.71
0.39
2.69
4.48
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
7.00
8.00
2.34
5.53
-1.88
-14.68
6.87
0.31
10.58
-20 -15 -10 -5 0 5 10 15
Dịch vụ
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
Vận tải, kho bãi
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
-6.69
-5.17
-5.00
-4.23
-2.45
-0.47
3.07
3.35
7.31
10.53
10.21
6.92
9.97
11.37
8.73
9.11
-8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8 10 12 14
Sản xuất xe có động cơ
Sản xuất đồ uống
Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa(trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm…
Sản xuất trang phục
Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan
Dệt
Sản xuất và phân phối điện
Toàn ngành công nghiệp
2019 Ước 2020
0
2
4
6
8
10
12
14
16
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Nông nghiệp Thủy sản Công nghiệp CBCT Dịch vụ
Tăng trưởng GDP hàng quý, YoY
Tăng trưởng GDP theo ngành hàng năm
Tăng trưởng doanh doanh thu ngành dịch vụ 2020 so với 2019
Tăng trưởng doanh doanh thu ngành Công nghiệp 2020 so với
2019
Kinh tế 2020 có gì nổi bật?
Nguồn: GSO
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating15
Phụchồi từbên
ngoài
Phục hồitiêu
dùng
Đầu tưcông
Thể chế
MTKDFDI
XNKTài
khóa
GDP tăng 6,5-7% cao hơn mức bình quân của 2016 – 2020;
GDP/người 4.700-5.000$
Tổng đầu tư toàn xã hội: 32-34% GDP
Huy động NSNN: 15-16% GDP, nợ giảm dần, còn 47.5%; nợ
chính phủ 43.8%; Bội chi 3,7% GDP
2020 2021
KB cơ sở KB khả quan
I. Tốc độ tăng trưởng
GDP (%):2,91 6,17 6,72
- NLNTS 2,68 2,70 2,97
- CN-XD 3,98 6,64 7,22
- Dịch vụ 2,34 7,23 8,17
Triển vọng kinh tế 21 và mục tiêu 21-25
Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating16
20.8 19 19.6 18.421.5
38.9 40.643.3 46.1
45.6
23.6 23.7 23.4 22.9 21.5
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
2200
2400
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2016 2017 2018 2019 2020
Khác
FDI
Tư nhân
DNNN
Tín dụng PT
NSNN
Tổng đầu tư
Phân bổ đầu tư công 5 năm qua!
Cơ cấu Tổng đầu tư toàn xã hội 5 năm qua
Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating17
Tiếp tục cơ cấu lại->giảm tỷ trọng đầu tư công, thu hút nguồn vốn khu
vực tư nhân trong và ngoài nước theo PPP), đầu tư có trọng tâm vào:
Hạ tầng giao thông và năng lượng
Dự án kinh tế số, chuyển đổi số
Phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng cao,
An ninh nguồn nước, ứng phó BĐKH
Dự án tạo sự lan tỏa lớn nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế,
bảo đảm phát triển hài hòa giữa các vùng, miền.
NSTW bố trí cho các dự án của trung ương, bảo đảm giữ vai trò chủ
đạo của NSTW (60:40 vs 40:60)
Siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong đầu tư công.
Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn đầu tư công.
Tổng cho 21-25 khoảng 2,7 triệu tỷ
đồng
Vốn NSTW: 1.3 triệu tỷ, bao
gồm: vốn nước ngoài: 300 nghìn
tỷ đồng; vốn trong nước: 1.080
nghìn tỷ đồng;
Vốn cân đối NSĐP: 1,37 triệu tỷ
Đầu tư công giai đoạn 2021 – 2025
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating18
Thay đổi dòng vốn FDI toàn cầu Thương mại và đầu tư toàn cầu
Nguồn: UNCTAD (6/2020)
2018 2019 2020
Chế biến, chế tạo 46.28 67.81 48.18
Kinh doanh bất động sản 21.36 10.42 18.72
Bán buôn và bán lẻ 10.05 6.49 14.38
Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 0.26 0.22 0.15
Nông-Lâm-Thủy sản 0.41 0.27 0.33
Điện, nước 4.41 2.68 3.92
Xây dựng 3.76 2.34 2.11
Vận tải kho bãi 0.95 0.73 1.07
Y tế + Giáo dục 0.72 0.69 0.49
Thông tin và truyền thông 0.98 1.44 1.90
Khách sạn N.Hàng 1.82 0.72 0.92
Cấp nước và xử lý chất thải 0.84 0.60 0.74
Dịch vụ khác 8.16 5.58 7.09
Khả năng thu hút FDI
Tỷ trọng % phân bổ FDI (đăng ký) theo ngành các năm qua
Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating19
-2.000
0.000
2.000
4.000
6.000
8.000
10.000
Vietnam Malaysia Cambodia Philippines Korea Thailand China Indonesia Singapore Australia-New
Zealand
Japan
RCEPtar RCEP RCEP_roo RCEP_prod
Tác động của các FTA
Phân bổ FDI theo ngành các năm qua
Phân bổ FDI theo ngành các năm qua
Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating20
13 nhóm ngànhsản xuất:
7 ngành dịch vụ!
Tác động của CPTPP tới các ngành kinh tế ra sao?
Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh
tế - xã hội quốc gia
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating21
Tỷ lệ DN bị ảnh hưởng (%)
Tạm
nghỉ
Giãn
việc
Giảm
lương
Chung 2.39 4.95 7.77 9.9
Phân theo quy mô
Siêu nhỏ 9.31 8.34 9.97 21.2
Nhỏ 5.92 8.4 8.95 19.2
Vừa 2.97 6.29 7.85 16.8
Lớn 1.31 4.04 7.42 8.3
Phân theo loại hình
SOE 0.52 1.92 14.95 8.2
Tư nhân 4.15 6.59 9.57 14.6
FDI 1.07 4.13 3.48 4.2
Phân theo ngành kinh tế
NLN 1.34 1.89 1.39 4.6
CN-XD 1.91 4.59 5.68 7.2
DV 3.67 6.1 13.42 13.6
Giảm lao động Giảm
doanh
thu
Mức độ ảnh hưởng (%)
Nguồn: GSO, 9/2020
COVID19 ảnh hưởng đến doanh nghiệp!
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating22
Nguồn: GSO, 9/2020
70.81
42.57
66.17
73.30
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
60.0
70.0
80.0
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
Tổng số NLN CN-XD Dịch vụ
2019 2020 tỷ lệ
0
20
40
60
80
100
120
140
Chế biến chế tạo
Xây dựng
Bán buôn, bán lẻ
Ăn uống, lưu trú
BĐS GDĐT Nghệ thuật, giải trí
Du lịch, dịch vụ
Doanh nghiệp đóng cửa
COVID19 ảnh hưởng đến doanh nghiệp!
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating23
0.3%
-13.4%
3.9%
6.2%
2.4%
4.2%
8.5%
4.9%
-23.1%
5.6%
13.0%
-14.3%
2.0%
3.7%
-2.4%
4.0%
3.9%
-3.1%
-47.1%
7.1%
Trong bối cảnh dịch Covid-19 hiện đang được kiểm soát tốt, một số nhóm sản phẩm công
nghiệp sẽ có cơ hội tăng trưởng trở lại trong năm 2021
Tăng trưởng Q3-20 (YoY) Tăng trưởng Q4-20 (YoY)Tăng trưởng Q2-20 (YoY)
Nguồn: FiinGroup, Tổng cục Thống kê
Một số sản phẩm công nghiệp chính sẽ hồi phục trong bối cảnh dịch Covid-19 đang được kiểm soát tốt
20.8%
-19.1%
3.4%
6.1%
6.8%
6.5%
5.6%
0.6%
-15.1%
1.6%
Xăng, dầu
Bia
Xi măng
Thép các loại
Điện sản xuất
Nước máy thương phẩm
Thuỷ hải sản chế biến
Sữa tươi
Đường kính
Phân bón
-17.9%
-9.9%
5.2%
4.3%
6.0%
3.3%
5.3%
1.3%
80%
4.8%
Tăng trưởng Q1-20 (YoY)
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating24
Triển vọng Lợi nhuận Doanh nghiệp ra sao?
Đỗ Hồng Vân, Chuyên viên Phân tích Tài chính, Khối Dịch vụ Thông tin Tài chính
Lê Xuân Đồng, CFA Giám đốc, Khối Dịch vụ Nghiên cứu Thị trường FiinResearch
Nguyễn Nhật Hoàng, CFA, Chuyên viên Phân tích Tín dụng, Khối Dịch vụ Xếp hạng Tín nhiệm Fiin Ratings
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating25
Lợi nhuận doanh nghiệp hồi phục mạnh, gần về mức trước dịch Covid-19
Lợi nhuận doanh nghiệp phục hồi gần về mức trước Covid-19
-8.4%
-8.8%
-80%
-60%
-40%
-20%
0%
20%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2019 2020
Tăng trưởng DT thuần (YoY) Tăng trưởng LNST (YoY)
-8.8%
-20.1%
-80%
-60%
-40%
-20%
0%
20%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2019 2020
Tăng trưởng LNST (YoY) Tăng trưởng EBIT (YoY)
Tuy nhiên, chất lượng lợi nhuận chưa cải thiện tương ứng
Nguồn: Báo cáo FiinPro Digest #6
Ghi chú: Số liệu được tổng hợp từ 1009/1662 doanh nghiệp khối Phi tài chính đang niêm yết (chiếm 98,3% vốn hóa của khối Phi tài chính) với quy mô doanh thu tương đương 80% GDP (theo giá
so sánh 2010) của Việt Nam trong Q3-2020
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating26
Các ngành có chất lượng tăng trưởng kém: do yếu tố gì và liệu có khả năng bật trở lại?
Tăng trưởng EBIT (YoY) Tăng trưởng LNST (YoY)Tăng trưởng Doanh thu (YoY)
Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tổng hợp từ 1009/1662 doanh nghiệp khối Phi tài chính đang niêm yết (chiếm 98,3% vốn hóa của khối Phi tài chính) với quy mô doanh thu tương đương
80% GDP (theo giá so sánh 2010) của Việt Nam trong Q3-2020
Yếu tố nội tại của nhiều ngành bộc lộ rõ hơn khi Covid-19 bùng phát
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating27
Các ngành có chất lượng tăng trưởng tốt: nhưng liệu sẽ vẫn tiếp tục tăng trưởng trong năm
2021 này?
Tăng trưởng EBIT (YoY) Tăng trưởng LNST (YoY)Tăng trưởng Doanh thu (YoY)
Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tổng hợp từ 1009/1662 doanh nghiệp khối Phi tài chính đang niêm yết (chiếm 98,3% vốn hóa của khối Phi tài chính) với quy mô doanh thu tương đương
80% GDP (theo giá so sánh 2010) của Việt Nam trong Q3-2020
Một số ngành bị ảnh hưởng bởi Covid-19 có cơ hội hồi phục mạnh trong năm 2021
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating28
Triển vọng tăng trưởng theo ngành năm 2021
Ngành Triển vọng 2021
Bán lẻ
Cầu tiêu dùng trong nước cải thiện
Thu nhập khả dụng tăng lên
Chu kỳ thay mới điện thoại di động sau khi
Bộ Thông tin và Truyền thông có kế hoạch
tắt sóng 2G
Điện
Sản lượng điện năm 2021 dự kiến tăng
9,8% YoY, gần gấp 5 lần mức tăng của
năm 2020
Thủy điện & Nhiệt điện (than/dầu) có triển
vọng tăng trưởng tốt
Các nhà máy điện VN đang chạy khí khô từ
mỏ (ngoại trừ NT2) tiếp tục gặp khó do
thiếu hụt nguồn cung khí
Nguồn: FiinPro Platform
Sản lượng điện 2021 dự kiến tăng 9,8% YoY
2.1%
9.8%
0%
10%
20%
30%
0
100
200
300
2017 2018 2019 2020F 2021F
SL điện thương phẩm (Tỷ kWh) Tăng trưởng (YoY)
12.411.6
Thuê bao phụ (triệu) Thuê bao chính (triệu)
10624
Thuê bao 3G và 4G (triệu) Thuê bao 2G (triệu)
Khoảng 24 triệu thuê bao 2G cần thay mới điện thoại từ nay đến 2022
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating29
Tín dụng ngân hàng qua kênh trái phiếu doanh nghiệp tăng trưởng mạnh!
Nguồn: FiinResearch từ báo cáo tài chính của 26 ngân hàng chiếm 85% dư nợ toàn hệ thống .
98.06%
97.29%
1.94%
2.71%
7,192
7,617
31/12/2019 30/09/2020
Cho vay khách hàng Trái phiếu doanh nghiệp
Đơn vị: nghìn tỷ VND
Tăng trưởng tổng dư nợ: 5.91%
25%
75%42%
58%
Bất động sản
Khác
2019
11T2020
Các ngân hàng đẩy mạnh đầu tư trái phiếu doanh nghiệp trong bối cảnh
tăng trưởng cho cho vay khách hàng gặp nhiều khó khăn do COVID
Doanh nghiệp bất động sản vươn lên là nhà phát hành lớn nhất trên thị
trường sơ cấp và ngân hàng là một trong những nhà đầu tư chính!
Cơ cấu nhà phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo giá trị phát hành
Sự chuyển dịch cơ cấu huy động vốn của các doanh nghiệp bất động sản
Lưu ý: Nguồn khác là từ trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu hoán đổi, vay các tổ chức, cá nhân khác
35.0%
41.2%
56.9% 70.1%
42.8% 48.1%
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
2019 9T2020 2019 9T2020 2019 9T2020
NVL VHM BCM
Tỷ đ
ồn
g
Phát hành trái phiếu doanh nghiệp
Vay ngân hàng và các tổ chức tài chính khác
Nguồn khác
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating30
Danh mục trái phiếu bất động sản tiềm ẩn rủi ro cao!
58.9%
30.9%27.1%
21.8%
2020 2021 2022 2023
Bất động sản
Công ty chứng khoán
Xây dựng
Du lịch và các hoạt động giải trí
Ngân hàng
Khác
Nguồn: FiinResearch từ HNX
3.7
3.5 3.1
6.6
0.69 0.61 0.600.81
3.5
3.7
5.4
1.4
2017 2018 2019 9T2020
Nợ thuần/EBITDA Hệ số nợ vay/Vốn chủ sở hữu
Hệ số khả năng chi trả lãi vay
Nguồn: FiinResearch từ báo cáo tài chính của các nhà phát hành trái phiếu bất động sản (phân khúc bất
động sản nhà ở). Số lượng nhà phát hành đưa vào tính toán qua các năm là: 2017: 60; 2018: 67; 2019: 66;
9T2020: 24
Trái phiếu bất động sản chiếm tỷ trọng cao trong danh mục các trái
phiếu doanh nghiệp sẽ đáo hạn ba năm tới……nhưng khả năng trả nợ của các nhà phát hành trái phiếu phụ thuộc lớn
vào sự hồi phục của thị trường BĐS trong các năm tới!
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating31
Các ngân hàng Việt Nam chưa trích lập đầy đủ dự phòng rủi ro tín dụng đối với các khoản
nợ xấu bị ảnh hưởng bởi COVID
Nguồn: FiinResearch tổng hợp từ báo cáo tài chính của 26 ngân hàng với tổng cho vay khách
hàng chiếm 84% tổng dư nợ toàn hệ thốngNguồn: S&P Global
Đơn vị: tỷ VNDĐơn vị: tỷ USD
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (tỷ US$)
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng/NCO (Nợ khoanh)
Chi phí dự phòng của các ngân hàng Mỹ tăng vọt trong giai
đoạn COVID-19 bùng nổ …
… trong khi đó chi phí dự phòng rủi ro đối với các khoản nợ
xấu trong thời kỳ COVID của các ngân hàng Việt Nam không có
sự thay đổi đột biến
0%
25%
50%
75%
100%
0
10,000
20,000
30,000
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2019 2020
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng/Nợ xấu (NPL)
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating32
Thu nhập từ đầu tư chứng khoán của các ngân hàng tăng trưởng đột biến so với cùng kỳ
năm trước nhưng đây là nguồn thu nhập không bền vững
Tăng trưởng thu nhập từ các hoạt động kinh doanh truyền thống (cho
vay và dịch vụ) thấp hơn nhiều với cùng kỳ…
24.0%
-8.7%
19.6%
34.0%
-18.5%-19.1%
22.4%18.2%
166.3%
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh
Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư
9T2018 9T2019 9T2020
746%
479%418%
211% 210% 184% 162%
NVB ACB VIB BAB BID VBB NAB CTG BVB SHB
19593% 18997% 13986%
Tăng trưởng lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 9 tháng năm 2019 so với cùng kỳ năm trước
Nguồn: FiinResearch từ báo cáo tài chính của 21 ngân hàng niêm yết với tổng dư nợ cho vay khách hàng chiếm 64% tổng dư nợ toàn hệ thống. Thu nhập từ hoạt động khác bao gồm lãi
thuần từ hoạt động kinh doanh và đầu tư chứng khoán, kinh doanh ngoại hối và thu nhập khác .
… trong khi đó thu nhập khác từ hoạt động đầu tư chứng khoán tăng
trưởng mạnh
VIB, BID và CTG ghi nhận lỗ từ chứng khoánđầu tư 9 tháng 2019 nhưng có mức tăngtrưởng dương 9 tháng 2020
19.7%
35.5%
-3.5%
7.5%
17.5% 17.8%
Thu nhập lãi thuần Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ
Lãi thuần từ hoạt động khác
9T2019 9T2020
Lợi nhuận ngân hàng tăng trưởng mạnh nhờ
vào thu nhập từ đầu tư chứng khoán
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating33
Độ trễ thời gian của việc giảm lãi suất cho vay và lãi suất huy động giúp cải thiện NIM của
các ngân hàng nửa cuối 2020!
Tỷ lệ tiền gửi CASA
34% 3
8%
31%
18.3
%
34.4
%
35.6
%
28.8
%
17.4
%
38.6
%
37.7
%
30.5
%
18.4
%
TCB MBB VCB Toàn hệ thống
2019 6T2020 9T2020
Tăng trưởng tín dụng và nguồn tiền gửi giá rẻ CASA phục hồi giúp cải thiện
NIM của các ngân hàng trong quý 3/2020
3.30%
3.06%
2.93%
3.08%
2019 3T2020 6T2020 9T2020
3.8% 4.0%
4.3%4.5%
4.1%3.8%
4.0%
3%
4%
5%
6%
3%
6%
9%
12%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2019 2020
SP
RE
AD
YO
AL
& C
OF
Chênh lệch lãi suất (Spread) Lợi suất bình quân cho vay (YOAL) Lợi suất bình quân tiền gửi (COF)
46%
39%
24%21%
11%9%
31%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2019 2020
3.8%
40.4%41.8%
-8.7%
63.9%
10.8%
79.4%
-9.5%Dịch vụ thanh toán Dịch vụ hợp tác bảo hiểm
MBB TCB VIB VPB
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ phục hồi do các ngân hàng đẩy mạnh
chuyển đổi số và triển khai các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
Lãi suất cho vay giảm chậm hơn so với mức giảm của lãi suất huy động
cũng giúp góp phần cải thiện NIM của các ngân hàng trong quý 3
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating34
Triển vọng tăng trưởng lợi nhuận ngành Ngân hàng năm 2021
Tăng trưởng tín dụng của nghành ngân hàng dự kiến 11% - 13%, chủ yếu đến từ sự phục hồinhu cầu vay khách hàng. Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp của các ngân hàng sẽ hạ nhiệt.
NIM dự kiến không được cải thiện nhiều so với 2020 do (i) các ngân hàng chịu sức ép hạ lãisuất từ phía NHNN để chia sẻ khó khăn với khách hàng, (ii) đồng thời mặt bằng lãi suất huyđộng dự kiến sẽ tăng nhẹ do sự phục hồi nhu cầu tín dụng, sự dịch chuyển từ kênh huy độngtrái phiếu sang kênh tín dụng ngân hàng
Thu nhập từ phí dịch vụ sẽ tiếp tục tăng trưởng tốt ở mức hai con số do các ngân hàng tiếptục đẩy mạnh chuyển đổi số, triển khai các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt và bánchéo các sản phẩm bảo hiểm (bancassurance).
Sẽ không có nhiều cơ hội để kiếm lợi nhuận từ đầu tư chứng khoán (trái phiếu chính phủ, tráiphiếu doanh nghiệp, cổ phiếu …) và rủi ro tiềm ẩn lớn đến từ việc lãi suất trái phiếu chính phủphục hồi
Các ngân hàng sẽ chủ động chuyển nhóm nợ đối với dư nợ tái cơ cấu, tăng cường trích lậpdự phòng rủi ro tín dụng, chuẩn bị cho sự hạ cánh mềm về chất lượng tài sản trong thời giantới.
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating35
Triển vọng tăng trưởng lợi nhuận năm 2021 sẽ tiếp tục phân hóa; việc lựa chọn cổ phiếu
ngân hàng cần chú ý gì?
-15%
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
TPB VIB LPB HDB VPB ACB SHB MBB VCB STB BID CTG BAB TCB EIB
Tăng trưởng nhờ TPDN liệu có bền vững?
Loan growth (9M20) Credit growth (9M20)
(1.00)
(0.80)
(0.60)
(0.40)
(0.20)
-
0.20
0.40
0.60
0.80
1.00
TCB VIB SHB MBB EIB STB HDB ACB CTG VCB TPB LPB BID BAB VPB
NIM
change (
YoY
) -
9M
20
Triển vọng mở rộng NIM ra sao?
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
BID TPB SHB ACB TCB VPB MBB CTG BAB EIB HDB VIB VCB STB LPB
Thu nhập từ đầu tư có trở thành lực cản năm 2021?
Investment income (% TOI) Investment income (% NPAT-MI)
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
VCB BID VIB ACB TPB HDB BAB VPB TCB CTG EIB MBB SHB STB LPB
Câu chuyện gì sẽ hỗ trợ Rerating?
TTM P/B 5-year Avg P/B
Nguồn: FiinPro
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating36
Chất lượng tín dụng của TPDN BĐS đang suy yếu rõ rệt!
Nguồn: Fiin Ratings.
Số liệu trên được tính toán từ BCTC của 80 doanh nghiệp trong lĩnh vực bất động sản dân cư có
hoạt động phát hành trái phiếu trong năm 2020
Nguồn: CBRE
4.5
3.73.5
3.1
6.6
2.8x
3.5x3.7x
5.4x
1.4x
2016 2017 2018 2019 9M2020
Khả năng trả nợ của DN BĐS có thể gặp vấn đề...
Net Debt/EBITDA Interest coverage ratio
-
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
2018 2019 2020E 2021F
...nếu thị trường BĐS không thực sự hồi phục.
Số lượng căn hộ giao dịch tại Hà Nội
Số lượng căn hộ giao dịch tại Hồ Chí Minh
Thị trường BĐS nhà ở chịu
ảnh hưởng tiêu cực của
dịch bệnh
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating37
Rủi ro thanh khoản của các DN BĐS phát hành có thể trở nên lớn hơn vào năm 2023
Nguồn: Fiin RatingsNguồn: Fiin Ratings
0
20
40
60
80
100
120
nghìn
tỷ V
ND
Hoạt động phát hành TPDN hạ nhiệt sau những thay đổi về pháp lý
Phát hành riêng lẻ Phát hành đại chúng
NĐ81/2020 hiệu lực
trong T9 với điều kiện
chặt chẽ hơn cho phát
hành riêng lẻ
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating38
Và do đó lãi suất đang được xác định chưa hợp lý từ cả góc nhìn tổ chức phát hành và nhà
đầu tư trái phiếu!
Aa
Aa-
A+ A+ A+ A+ A A A- A-Baa+ Baa+ Baa Baa Baa
Baa-Ba+ Ba
Ba Ba-B+
Caa Caa Caa0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
Xếp hạng sức khỏe tài chính của các doanh nghiệp BĐS phát hành TPDN trong 2020
Lãi suất coupon trung bình
Sức khỏe tài chính ở mức TỐT Sức khỏe tài chính ở mức TRUNG BÌNH Sức khỏe tài chính ở mức YẾU
LƯU Ý QUAN TRỌNG: Biểu đồ trên là điểm hồ sơ tài chính và chỉ là một phần của thẻ điểm xếp hạng tín nhiệm của chúng tôi. Yếu tố tài chính chỉ chiếm 45-55% tổng tỷ trọng nên đây
không được coi là ý kiến đánh giá cuối cùng. Việc xếp hạng tín nhiệm được thực hiện dựa trên điểm chuẩn của ngành và biểu đồ này chỉ dành cho mục đích minh họa. Vui lòng liên hệ với
chúng tôi nếu bạn muốn tìm hiểu them về phương pháp luận.
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating39
... khi có sự phân hóa rõ rệt về sức khỏe tài chính của các nhà phát hành TPDN
Nguồn: Fiin Ratings. Số liệu trên được tính toán từ BCTC của 75 doanh nghiệp trong lĩnh vực bất động sản (phân khúc
nhà ở) có hoạt động phát hành trái phiếu trong năm 2020
2.7
3.1
4.2
6.1
4.4
1.1
1.6
1.2
0.7
2016 2017 2018 2019 2020Q3
Hệ số chi trả lãi vay của các DN BĐS phát hành trái phiếu trong 2020
Niêm yết Chưa niêm yết
0.75 0.76
0.64
0.57
0.62
0.73 0.73
0.81
0.89
2016 2017 2018 2019 2020Q3
Hệ số D/E của các DN BĐS phát hànhtrái phiếu trong 2020
Niêm yết Chưa niêm yết
- 50 100 150
2020
2019
nghìn tỷ VND
Gần 80% giá trị TPDN BĐS phát hành trong 2020 thuộc về các DN chưa niêm yết
Niêm yết Chưa niêm yết
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating40
Corporate Default Rates: Historic Perspective
The impacts of the Covid 19 recession, particularly the impacts on travel related companies and the plunge in oil prices in 2020
have produced a spike in corporate defaults around the world.
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating41
Corporate Default Rates: Impacts from Covid-19
The impacts of the Covid 19 recession, particularly the impacts on travel related companies and the plunge in oil prices in 2020 have
produced a spike in corporate defaults around the world.
Defaults in China of significant companies has illustrated the limitations of assumed government support for large government related
industrial enterprises – and has also highlighted the over-optimism of some domestic credit rating agencies.
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating42
Chiến lược đầu tư 2021 vàLựa chọn cổ phiếu gì?
Đào Phúc Tường, CFA, Nhà đầu tư
TS. Hồ Quốc Tuấn, Giảng viên cao cấp, Trường Kế toán & Tài chính, Đại học Bristol University, UK
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating43
Themes
• Vaccine trades: rotation to value stocks
• Work from home
• Greener and smarter investment
• Emerging market trades
Liquidity and Psychology
• Low interest rate and central bank support
• FOMO trades of retail investors
Rotation to value stocks IF vaccines end lockdown, Emerging markets attract attention
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating44
Retail investors really trades
more, but the momentum is
stabilizing since June
The rise of retail investors
Institutional investors are
back, expect less volatility
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating45
Source: CRSP
• Tech is likely to continue to perform well until Feb.
• But rotation to value stocks may start to pick up by then
• Some pull backs are still possible (10-15%)
• Cyclical stocks (banks, real estate, exports) in Vietnam are likely to benefit more if other countries end
lock down
“Work from home” vs “End of lockdowns” trades
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating46
Will gold continue to shine?
Can REITs recover?
Small caps?
Crypto-currencies?
Guessing game: Asset allocation for 2021
Vietnamese investors
may start to rotate money
to mid caps and small
caps if recovery is robust
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating47
Thanh khoản thị trường liên tiếp tạo đỉnh mới dù kinh tế bị ảnh hưởng bởi Covid-19
Thanh khoản thị trường liên tiếp tạo đỉnh … phần lớn nhờ dòng tiền từ NĐT mới tham gia thị trường
Số tài khoản mở mới!
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating48
Cổ phiếu nhỏ và vừa (mang tính chất đầu cơ?) đã tăng giá mạnh!
Tăng trưởng EBIT (YoY) Tăng trưởng LNST (YoY)Tăng trưởng Doanh thu (YoY) P/E (TTM)
31/12/19 31/12/20
Nguồn: FiinPro Platform
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating49
Dòng tiền vào các thị trường mới nổi sẽ ra sao?
Dòng vốn vào các thị trường mới nổi tiếp tục được hỗ trợ bởi đồng USD suy yếu
36.1%
30.0%
26.5%
23.1%
19.8%
10.9%
18.0%15.7%
-0.4%
13.6% 13.0%
5.3%
MSCI EM MSCI Europe Gold MSCI World MSCI US MSCI EMCurrency Index
Average Current
Source: MSCI, Datastream, UBS.
Note: Returns are price returns. The average returns are for previous 10 periods of USD weakness
MSCI EM and other indices’ price returns in falling USD periods
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating50
Định giá TTCK Việt Nam chưa thực sự đắt với kỳ vọng tăng trưởng lợi nhuận năm 2021
17.7
10.0
12.0
14.0
16.0
18.0
20.0
22.0
24.0
P/E của VN Index Average +/-1 Stdev
16.1x (1)
14.7x (2)
13.6x (3)
2.5
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
-
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
G-b
on
d Y
ield
(1
0-Y
r)
VN
In
de
x E
arn
ings Y
ield
Ra
tio
VN Index Earnings Yield Ratio +/- 2 STDEV (VN Index Earnings Yield)
G-bond Yield (10-Yr)
Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú:
(1) - Kịch bản 1: LNST 2021 +10%, fwd P/E 16.1x
(2) - Kịch bản 2: LNST 2021 +20%, fwd P/E 14.7x
(3) - Kịch bản 3: LNST 2021 +30%, fwd P/E 13.6x
Nguồn: FiinPro Platform
Định giá TTCK vẫn ở mức hấp dẫn VN Index 12-month Earnings Yield ratio
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating51
Các ngành có chất lượng tăng trưởng kém: do yếu tố gì và liệu có khả năng bật trở lại?
10.6 9.1 12.9
14.0 13.8 15.3
11.2 12.0 21.8
8.7 8.7 12.1
11.1 12.0 14.1
7.8 6.3 10.2
14.0 14.0 17.7
28.6 23.4 44.5
Tăng trưởng EBIT (YoY) Tăng trưởng LNST (YoY)Tăng trưởng Doanh thu (YoY) P/E (TTM)
31/12/19 31/12/20Avg (5 năm)
Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tổng hợp từ 1009/1662 doanh nghiệp khối Phi tài chính đang niêm yết (chiếm 98,3% vốn hóa của khối Phi tài chính) với quy mô doanh thu tương đương
80% GDP (theo giá so sánh 2010) của Việt Nam trong Q3-2020
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating52
Các ngành có chất lượng tăng trưởng tốt: nhưng liệu sẽ vẫn tiếp tục tăng trưởng và duy trì
đà tăng giá?
10.0 14.2 13.3
8.9 12.0 14.1
14.4 14.2 13.7
19.4 17.7 18.7
10.7 12.0 13.5
20.5 19.0 20.5
12.3 11.5 12.4
17.0 13.3 16.5
12.7 12.2 14.2
14.9 16.6 15.6
Tăng trưởng EBIT (YoY) Tăng trưởng LNST (YoY)Tăng trưởng Doanh thu (YoY) P/E (TTM)
31/12/19 31/12/20Avg (5 năm)
Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tổng hợp từ 1009/1662 doanh nghiệp khối Phi tài chính đang niêm yết (chiếm 98,3% vốn hóa của khối Phi tài chính) với quy mô doanh thu tương đương
80% GDP (theo giá so sánh 2010) của Việt Nam trong Q3-2020
Một số ngành bị ảnh hưởng bởi Covid-19 có cơ hội hồi phục mạnh trong năm 2021
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating53
Lựa chọn cổ phiếu gì cho năm 2021?
Câu chuyện đầu tư:
• Nhu cầu hồi phục sau Covid-19
• Chu kỳ tăng giá hàng hóa
• Đầu tư công
• Dịch chuyển FII
Lựa chọn cổ phiếu
• GARP: Biên EBIT tăng; Tăng trưởng lợi nhuận >> P/E; TTM P/E << 5-year avg P/E.
• Doanh nghiệp tái cơ cấu tài sản, tài chính, hoặc sở hữu.
• Đối tượng M&A: Vị thế thị trường; Tài sản ẩn; Biên lợi nhuận thấp; định giá thấp.
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating54
Câu hỏi và Thảo luận
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating55
Liên hệ
Diễn giả
Paul Coughlin
Cố vấn & Thành viên Hội đồng Xếp hạng
Tín nhiệm Fiin Ratings, FiinGroup
(cựu Giám đốc Toàn cầu, S&P Global
Ratings, Analytics & Operations)
Diễn giả
Đào Phúc Tường, CFA
Nhà đầu tư
Diễn giả
TS. Trần Toàn Thắng
Trưởng Ban, Ban Dự báo Kinh tế ngành và
Doanh nghiệp - Trung Tâm Thông tin và Dự
báo Kinh tế - Xã Hội Quốc gia,
Bộ Kế Hoạch và Đầu tư
Diễn giả
Đỗ Hồng Vân
Chuyên viên Phân tích Tài chính
Khối Dịch vụ Thông tin Tài chính
FiinGroup
Diễn giả
Lê Xuân Đồng, CFA
Giám đốc
Khối Dịch vụ Nghiên cứu Thị trường
FiinResearch, FiinGroup
Diễn giả
Nguyễn Nhật Hoàng, CFA
Chuyên viên Phân tích Tín dụng
Khối Dịch vụ Xếp hạng Tín nhiệm Fiin
Ratings, FiinGroup
Điều phối viên
Nguyễn Quang Thuân
Tổng Giám đốc, FiinGroup
Diễn giả
TS. Hồ Quốc Tuấn
Giảng viên cao cấp, Trường Kế toán &
Tài chính, Đại học Bristol University,
UK
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating56
Tuyên bố Bản quyền và Miễn trách
Tài liệu này được soạn lập bởi Công ty Cổ phần FiinGroup chỉ nhằm mục đích tham khảo. Tài liệu này không đưa ra khuyến nghị mua bán hay
nắm giữ bất kỳ cổ phiếu nào hay cho giao dịch cụ thể nào.
Thông tin trong báo cáo này, bao gồm dữ liệu, biểu đồ, bảng biểu, ý kiến phân tích và nhận định của FiinGroup được sử dụng với tính chất tham
khảo tùy theo quyết định và rủi ro của quý vị. FiinGroup sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ tổn thất hay hậu quả gì có thể được gây ra từ việc
sử dụng các thông tin trong báo cáo này.
Tài liệu này có thể được thay đổi mà không có sự thông báo trước. Nội dung và các nhận định trong báo cáo này có thể bị thay đổi hoặc lỗi thời
tùy theo tình hình thực tế và những thông tin bổ sung mà chúng tôi có được. FiinGroup sẽ không có trách nhiệm phải cập nhật, sửa đổi và bổ
sung nội dung theo những thay đổi đó.
Toàn bộ các thông tin này được soạn lập và xử lý dựa trên các thông tin đại chúng và các nguồn khác mà FiinGroup có được, chúng tôi đã
không có các thủ tục thực hiện xác minh độc lập về tình chính xác, đầy đủ hoặc tính phù hợp cho việc sử dụng và chúng tôi không cam kết về
tính chính xác của những thông tin đó.
Công ty Cổ phần FiinGroup có quyền sở hữu bản quyền về tài liệu này và toàn bộ nội dung trong báo cáo. Tài liệu này được bảo hộ theo quy
định của pháp luật về bản quyền tại Việt Nam và các quốc gia khác theo hiệp ước giữa Việt Nam và các nước.
Không có nội dung nào bao gồm dữ liệu, biểu đồ, bảng biểu, mô hình, và nhận định trong báo cáo này có thể được tái bản, sao chéo, sửa đổi,
thương mại hóa, công bố dù toàn bộ hay từng phần dưới bất kỳ hình thức nào nếu như không có sự chấp thuận của FiinGroup.
FiinGroup là công ty chuyên về dịch vụ thông tin phân tích tài chính và định mức tính nhiệm theo giấy phép số 02/GXN-XHTN của Bộ Tài chính
Việt Nam ngày 30/3/2020. Theo đó, FiinGroup không tham gia và không được phép tham gia vào các hoạt động môi giới và tư vấn chứng
khoán, dịch vụ ngân hàng và dịch vụ kiểm toán. Chúng tôi duy trì hệ thống kiểm soát nhằm đảm bảo tất cả các giám đốc, quản lý và nhân viên
tuân thủ các quy định này cũng như tránh xung đột về mâu thuẫn lợi ích nhằm đảm báo tính độc lập tuyệt đối trong bất kỳ hoạt động nào của
chúng tôi.
57
Chúng tôi có 13 năm kinh nghiệm phân tích dữ liệu tài chính, hỗ trợ giao dịch trong nước và xuyên biên giới, hỗ trợ
đầu tư và thị trường vốn Việt Nam.
Thành lập từ 3/2008, FiinGroup tiền thân là StoxPlus ban đầu chuyên về
phân tích dữ liệu chứng khoán sau đó mở rộng sang phân tích doanh
nghiệp, nghiên cứu ngành và gần đây nhất là xếp hạng tín nhiệm.
FiinGroup hợp tác chiến lược với Tập đoàn NIKKEI & QUICK Corp. nhận
đầu tư vốn 35,1% cổ phần của Nhật Bản vào tháng 9/2014 và cùng nhau hỗ
trợ các nhà đầu tư Nhật Bản vào Việt Nam.
Công ty hiện đang phục vụ hơn 1,000 khách hàng tổ chức trong và ngoài
nước thông qua các nền tảng công nghệ và hệ thống truy cập thuê bao, dịch
vụ theo gói và theo yêu cầu.
Vào tháng 10/2019, FiinGroup mở rộng sang phục vụ các nhà đầu tư cá
nhân thông qua nền tảng phân tích chứng khoán FiinTrade.
Gần đây nhất, FiinGroup chính thức mở rộng sang lĩnh vực Xếp hạng Tín
nhiệm (CRA) sau khi được Bộ Tài chính cấp phép chính thức vào ngày
20/3/2020 theo giấy phép số 02/GPXH/02/BTC ngày 20/3/2020.
FiinGroup hiện có hơn 100 nhân viên chuyên nghiệp, gồm Chuyên viên
Phân tích Dữ liệu, Chuyên viên Phân tích Doanh nghiệp, Phân tích Chứng
khoán, Kỹ sư Công nghệ và Phát triển Sản phẩm làm việc tại Trụ sở chính tại
Hà Nội và Chi nhánh tại TP. HCM.
Văn phòng: Trụ sở chính tại Hà Nội
Chi nhánh TP. HCM
Cổ đông chính: Nikkei: 17.55%;
QUICK: 17.55%;
Management and Others: 64.9%
Vốn điều lệ: 26 tỷ VND
Thông tin nhân sự: 105 (tháng 6/2020) bao gồm chuyên viên
phân tích dữ liệu, chuyên viên phân tích
kinh doanh, phân tích thị trường, phân
tích rủi ro tín dụng.
Đại diện pháp luật: ông Nguyễn Quang Thuân
Ngày thành lập: 11 tháng 3 năm 2008
Đơn vị kiểm toán: PricewaterhouseCoopers
Đối tác chiến lược:
FiinGroup là công ty dẫn đầu tại Việt Nam về Dữ liệu Tài chính và Phân tích
58
FiinGroup là công ty dẫn đầu tại Việt Nam về Dữ liệu Tài chính và Phân tích
Phân tích dữ liệu được áp dụng ở tất cả 4 lĩnh vực kinh doanh của FiinGroup:
Hệ thống FiinPro
Nền tảng FiinTrade
Dịch vụ dữ liệu Datafeed
Báo cáo phân tích doanh nghiệp
Hệ thống FiinConnex
Hệ thống FiinGate
Dịch vụ phân tích dữ liệu
Xếp hạng nhà phát hành
Xếp hạng công cụ nợ
Báo cáo Tín dụng doanh nghiệp
Thẩm định tín dụng độc lập
Báo cáo phân tích ngành
Nghiên cứu thị trường
Thẩm định kinh doanh
Tư vấn thâm nhập thị trường
59
FiinGroup là công ty dẫn đầu tại Việt Nam về Dữ liệu Tài chính và Phân tích
Chúng tôi hiện đang phục vụ hầu hết các định chế tài chính và đầu tư trong và ngoài nước, bao gồm cả các nhà
đầu tư doanh nghiệp
Nền tảng/Dịch vụ Đặc điểm chính Công ty
chứng khoán
Nhà đầu tư
tổ chức
Nhà đầu tư
cá nhân
Doanh
nghiệp
Cơ quan
nhà nước
FiinPro Cơ sở Phân tích
Dữ liệu Tài chính
FiinTrade Nền tảng phân tích
thông tin chứng
khoán
FiinGate Hệ thống Phân tích
Dữ liệu Doanh
nghiệp
FiinConnex Hệ thống tra cứu
thông tin sở hữu
doanh nghiệp đa
tầng
FiinResearch Báo cáo nghiên
cứu thị trường và
nghiên cứu ngành
FiinRating Xếp hạng Tín
nhiệm
Head Office
10th Floor, Peakview Tower, 36 Hoang Cau, O
Cho Dua, Dong Da, Hanoi, Vietnam
Tel: (84-24) 3562 6962
Email: [email protected]
Ho Chi Minh City Branch
3rd Floor, Profomilk Plaza Building, 51-53 Vo Van Tan,
Ward 6, District 3, Ho Chi Minh, Vietnam
Tel: (84-28) 3933 3586
Email: [email protected]