exchange 2007 ppt
TRANSCRIPT
TÌM HIỂU VỀ
MAIL EXCHANGE SERVER 2007
Giáo viên hướng dẫn: Võ Đỗ Thắng
MỤC TIÊU:
Giới thiệu về Mail Exchange Server 2007
Cấu hình Recipient
Tìm hiểu về Mailbox Database và Public Folder
Các File cấu hình mặc định của Mailbox Database
Luồng dữ liệu giữa Mailbox Database vàExchange Server 2007
Công nghệ Extensible Storage Engine (ESE)
Tìm hiểu Email Address Policy
•
.Microsoft
ng.
Exchange Server 2007
YÊU CẦU CẤU HÌNH
Thành phần Yêu cầu
OS Windows server 2003 hoặc Windows server 2008
CPU Intel Pentium hoặc Xeon, AMD Operon, AMD Athlon
64-bit
RAM 4GB
HDD 1.2 GB dùng cài đặt exchange Server.
200 MB cho ổ đĩa hệ thống
500 MB dùng lưu trữ hàng đợi transport
File System NTFS
1. KHÁI NIỆM RECIPIENT
Recipient là các đối tượng được tạo ra trong
hệ thống Exchange nhằm mục đích nhận
mail. Bao gồm: user, group, …
2. PHÂN LOẠI RECIPIENT
Có các loại recipient sau:
User:
Mail Enable User : là đối tượng có User Logon trongActive Directory và sử dụng Email của hệ thốngExchange.
Mailbox User: là đối tượng có User Logon trongActive Directory nhưng sử dụng Email của tổ chứckhác.
Mail Contact : là đối tượng không có User Logontrong Active Directory và sử dụng Email của tổ chứckhác
2. PHÂN LOẠI RECIPIENT
Group:
Distribution Group: Chỉ có chức năng phân phối
Security Group: phân quyền và phân phối mail
Dynamic Distribution Group: thêm các Recipient
vào Group tự động, dựa vào các thuộc tính của
Recipient để làm điều kiện
2. PHÂN LOẠI RECIPIENT
Resource Mailbox: đối tượng đại diện cho cácthiết bị, tài nguyên trong công ty.
Có 2 loại Resource Mailbox là: Room Mailboxvà Equipment Mailbox.
Link Mailbox: là đối tượng được tạo ra trênExchange Server liên kết với các User củaDomain khác để sử dụng.
Shared Mailbox: là Mailbox dùng chung chonhiều User.
Out-of-Office: chế độ trả lời Mail tự động
Hệ thống Exchange Server 2007 lưu trữ mail và các thông tin liên quan tại
Mailbox Server Role. Như đã trình bày ở phần trên, Mailbox Server Role
có các thành phần cơ bản là : các Mailbox Database và Public Folder.
Số lượng Mailbox Database ( được “Mounted”) của từng phiên bản
Exchange Server 2007 là khác nhau. Cụ thể:
Standard Edition: tối đa 5 Mailbox Database Mounted.
Enterprise Edition : tối đa 50 Mailbox Database Mounted.
Mounnted : Là trạng thái mà một Mailbox Database có thể hoạt động.
Ngược lại một Mailbox Database sẽ không hoạt động nếu nó ở trạng
thái Dismounted.
Trong Exchange Server 2007, dung lượng tối đa của một Mailbox
Database là 16 TB.
3. TÌM HIỂU VỀ MAILBOX DATABASE
VÀ PUBLIC FOLDER
Mặc định sau khi cài Exchange Server 2007, hệ thống hỗ trợ 2 loại
Database là:
Mailbox Database: lưu trữ mail, thông tin của các Recipient…
Public Folder Database: là Database sử dụng chung cho tất cảRecipient. Trong một Mailbox Server Role chỉ có duy nhất một PublicFolder Database.
3. TÌM HIỂU VỀ MAILBOX DATABASE
VÀ PUBLIC FOLDER
Các file cấu hình của Mailbox Databaseđược lưu trữ trong : C:\Program Files\Microsoft\Exchange
Server\V14\Mailbox
Các file cấu hình chính: *.log: Ghi nhận các hoạt động (dung lượng tối
đa là 1024KB, được tạo ra liên tục).
*.chk: dùng trong việc kiểm chứng.
*.edb: lưu trữ thông tin chính thức.
4. CÁC FILE CẤU HÌNH MẶC ĐỊNH CỦA
MAILBOX DATABASE
Dữ liệu được xử lý theo từng Block 32KB(còn gọi là Page).
Phần bộ nhớ được sử dụng để ghi các Pagenày được gọi là “Cache Buffers”.
5. LUỒNG DỮ LIỆU GIỮA MAILBOX
DATABASE & EXCHANGE SERVER 2007
Quá trình ghi dữ liệu gồm 4 bước:
Bước 1: Dữ liệu của mỗi Mailđược xử lý theo từng Page.
Bước 2: Những Page được cậpnhật sẽ được ghi lại vào fileLog.
Bước 3: Nếu Page không cònđược sử dụng bởi ExchangeServer thì nó sẽ được ghi xuốngDatabase.
Bước 4: File CheckPoint sẽ đượccập nhật để ánh xạ mới hay vừacập nhật ghi xuống Database.
5. LUỒNG DỮ LIỆU GIỮA MAILBOX
DATABASE & EXCHANGE SERVER 2007
Có nhiều phiên bản:
ESE97: dùng cho Exchange Server 5.5
ESE98: dùng cho Exchange Server 2000 và 2003.
ESENT: dùng cho AD.
ESE: dùng cho Exchange Server 2007 và 2010.
ESE là một Database Engine cấp thấp, có thểhiểu được các kiểu dữ liệu như: short, string,long, systime … nhưng không thể hiểu được cáckiểu dữ liệu như: meta Date hay Schema.
6. CÔNG NGHỆ EXTENSIBLE
STORAGE ENGINE (ESE)
Email Address Policy là các Policy can thiệp vào địachỉ Mail của các Recipient nhằm mục đích thay đổiđịa chỉ Mail theo nhu cầu.
Các trường hợp sử dụng Email Address Policy: Domain Public của tổ chức khác Domain Private.
Hosting Multi Domain (Hosting Mail).
Thay đổi địa chỉ Local của Email.
Accepted Domain: là các Domain được phép sử dụngtrong hệ thống Exchange.
Default Policy: là các Policy mặc định tác động lên địachỉ Mail của tất cả các User sau khi cài Exchange.
7. TÌM HIỂU EMAIL ADDRESS POLICY
Dùng Messaging Policy để khống chế và canthiệp vào các mail luân chuyển và mail lưutrữ trong Mailbox User.
7. TÌM HIỂU MESSAGING POLICY
8. BACKUP & RESTORE
Exchange cung cấp 2 phương pháp Backup chính:
Legacy Streaming Backup:
Phương pháp này dùng bộ máy lưu trữ mở rộng(Extensible Storage Engine) trên lập trình giao diệnứng dụng (API). Đây là phương pháp backup chiếnlược trong thời điểm hiện nay , bạn có thể dùngWindows Server Backup, NTBackup, Backup4All…
Volume Shadow Copy:
Phương pháp này cho phép người quản trị có thểsao lưu database theo từng thời điểm (point on time) mà không làm gián đoạn dịch vụ. Khi restore, bạn cóthể lấy lại các phiên bản khác nhau của database
9. ANTISPAM
Các tính năng chống Spam bao gồm:
Lọc nội dung bên trong (Content Filtering)
Danh sách IP cho phép (IP Allow List)
Danh sách các nhà cung cấp có IP cho phép(IP Allow
List Providers)
Danh sách IP bị khóa (IP Block List)
Danh sách các nhà cung cấp có IP bị khóa (IP Block List
Providers)
Lọc người nhận (Recipient Filtering)
Lọc người gửi (Sender Filtering)
ID của người gửi (Sender ID)
Danh tiếng của người gửi (Sender Reputation)
8. TRIỂN KHAI THỰC TẾ
Đăng ký tên miền:Đăng ký tên miền miễn phí tại dot.tk
8. TRIỂN KHAI THỰC TẾ
Ánh xạ tên miền vào địa chỉ IP VPS
8. TRIỂN KHAI THỰC TẾ
Cài đặt mail exchange server 2007 tương tự
trên Local
Cấu hình cho phép Exchange 2007 gửi nhận
mail ra bên ngoài
8. TRIỂN KHAI THỰC TẾ
Đặt tên cho send connector
8. TRIỂN KHAI THỰC TẾ
Ở cửa sổ address Space, chọn add, nhậpaddress là *
Click next ở các cửa sổ tiếp theo để cài đặt
8. TRIỂN KHAI THỰC TẾ
Vào server Configuration/hub transport, chọn
properties default …., chọn tab permission, chọn
Anonymous user, tương tự với client ….
Server Client