dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot
TRANSCRIPT
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
THEO HÌNH THỨC BOT
ĐƠN VỊ TƢ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
CHỦ ĐẦU TƢ:
Tháng 10/2015
ĐƠN VỊ TƢ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
THEO HÌNH THỨC BOT
Địa điểm đầu tƣ:
Tháng 10/2015
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
(Tổng Giám đốc)
NGUYỄN VĂN MAI
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 1
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN ............................................................... 4
1.1. Mô tả về dự án và các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án ...................................... 4
1.1.1. Mô tả dự án ....................................................................................................... 4
1.1.2. Các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án ............................................................ 4
1.2. Lịch trình thực hiện dự án ........................................................................................ 5
1.3. Địa điểm thực hiện dự án ......................................................................................... 5
1.4. Nguồn tài trợ chính cho dự án .................................................................................. 5
CHƢƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN .................................................... 6
2.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án ......................................... 6
2.1.1. Môi trƣờng vĩ mô và chính sách phát triển ....................................................... 6
2.1.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án ..................................................................... 7
2.1.3. Thị trƣờng cung – cầu ..................................................................................... 13
2.1.4. Các căn cứ thực hiện dự án ............................................................................. 13
2.2. Mục tiêu của dự án ................................................................................................. 15
2.3. Sự phù hợp và các đóng góp vào chiến lƣợc quốc gia, quy hoạch tổng thể kinh tế
xã hội của cả nƣớc, của vùng, địa phƣơng .................................................................... 15
2.4. Quan hệ với các dự án liên quan khác ................................................................... 15
2.5. Chứng minh sự cần thiết của dự án ........................................................................ 16
CHƢƠNG III: QUY MÔ – ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN .............................................................. 17
3.1. Quy mô dự án ......................................................................................................... 17
3.1.1. Cơ sở chọn lựa quy mô dự án ......................................................................... 17
3.1.2. Qui mô ............................................................................................................ 17
3.2. Khu vực đặt địa điểm và địa điểm cụ thể ............................................................... 18
3.2.1. Đặc điểm địa hình ........................................................................................... 18
3.2.2. Đặc điểm địa chất ........................................................................................... 18
3.2.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn ............................................................................ 18
3.2.4. Chọn địa điểm phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất ..... 19
CHƢƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP VÀ YẾU TỐ KỸ THUẬT CHO DỰ ÁN .................. 20
4.1. Các tiêu chuẩn thiết kế cầu..................................................................................... 20
4.2. Giải pháp thiết kế cầu ............................................................................................. 20
4.2.1. Thi công đƣờng ............................................................................................... 26
4.2.2. Thi công cầu .................................................................................................... 31
4.2.3. Thi công các hạng mục công trình .................................................................. 32
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 2
4.2.4. Một số lƣu ý trong thi công ............................................................................ 35
4.3. Thiết bị thi công chủ yếu ........................................................................................ 35
4.4. Yêu cầu vật liệu ...................................................................................................... 36
4.5. Độ chặt yêu cầu ...................................................................................................... 41
CHƢƠNG V: KẾ HOẠCH GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƢ ................ 42
5.1. Phạm vi giải phóng mặt bằng ................................................................................. 42
5.2. Các căn cứ để thực hiện giải phóng mặt bằng ....................................................... 42
CHƢƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG SƠ BỘ ................................. 44
6.1. Trong giai đoạn xây dựng cơ bản ........................................................................... 44
6.1.1. Những tác động đến môi trƣờng ..................................................................... 44
6.1.2. Biện pháp khắc phục ....................................................................................... 44
6.2. Giai đoạn khi dự án đi vào hoạt động .................................................................... 45
CHƢƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ ........................................................................... 46
7.1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tƣ dự án .................................................................. 46
7.2. Tổng mức đầu tƣ .................................................................................................... 47
7.3. Kế hoạch vốn đầu tƣ tƣơng ứng với tiến độ ........................................................... 50
7.3.1. Tiến độ đầu tƣ ................................................................................................. 50
7.3.2. Tiến độ sử dụng vốn ....................................................................................... 50
7.3.3. Nguồn vốn thực hiện dự án ............................................................................. 50
7.3.4. Phƣơng án hoàn trả lãi và vốn vay ................................................................. 51
CHƢƠNG VIII: QUẢN LÝ THỰC HIỆN VÀ VẬN HÀNH DỰ ÁN ............................ 52
8.1. Các dữ liệu chính về cơ quan thực hiện dự án ....................................................... 52
8.1.1. Về thể chế ....................................................................................................... 52
8.1.2. Kinh nghiệm thực hiện các dự án tƣơng tự .................................................... 52
8.2. Quản lý thực hiện dự án ......................................................................................... 53
8.2.1. Tổ chức quản lý thực hiện dự án .................................................................... 53
8.2.2. Giám sát công trình ......................................................................................... 53
8.2.3. Quản lý và nhân sự cho dự án ......................................................................... 54
8.2.4. Vai trò, nhiệm vụ của các nhà thầu thi công xây lắp ...................................... 54
8.2.5. Vai trò của tƣ vấn ............................................................................................ 55
8.2.6. Vai trò của các tổ chức có liên quan thực hiện dự án ..................................... 55
8.2.7. Cơ chế phối hợp .............................................................................................. 55
8.3. Kế hoạch thực hiện dự án ....................................................................................... 56
8.3.1. Tiến độ thực hiện ............................................................................................ 56
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 3
8.3.2. Phƣơng án tổ chức triển khai dự án ................................................................ 56
8.4. Quản lý tài chính .................................................................................................... 56
8.4.1. Chuẩn bị kế hoạch tài chính ............................................................................ 56
8.4.2. Báo cáo hạch toán tài chính và các thỏa thuận về kiểm toán ......................... 56
8.5. Quản lý đấu thấu .................................................................................................... 57
8.5.1. Thủ tục đấu thầu ............................................................................................. 57
8.5.2. Quản lý và kế hoạch đấu thầu sơ bộ ............................................................... 57
8.5.3. Quản lý hợp đồng............................................................................................ 58
8.6. Vận hành dự án: thể chế và quản lý ....................................................................... 58
8.6.1. Cơ quan chịu trách nhiệm vận hành dự án ..................................................... 58
8.6.2. Quy trình bàn giao từ đơn vị thực hiện sang vận hành dự án ......................... 58
8.6.3. Quản lý và trách nhiệm vận hành dự án ......................................................... 58
CHƢƠNG IX: KẾT QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ............................................. 60
9.1. Cơ chế theo dõi, đánh giá kết quả và tác động của dự án ...................................... 60
9.1.1. Tác động về kinh tế xã hội .............................................................................. 60
9.1.2. Các điều kiện cam kết chính trong các dự án vốn vay ................................... 60
9.1.3. Cơ chế đánh giá dự án .................................................................................... 61
9.1.4. Cơ chế theo dõi và chế độ báo cáo ................................................................. 61
9.2. Hiệu suất đầu tƣ: hiệu quả/lợi ích kinh tế và tài chính ........................................... 61
9.2.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ........................................................... 61
9.2.2. Hiệu quả kinh tế tài chính ............................................................................... 66
9.2.3. Báo cáo thu nhập dự trù .................................................................................. 66
9.2.4. Báo cáo ngân lƣu ............................................................................................ 70
9.2.5. Nguồn trả nợ ................................................................................................... 76
9.3. Đánh giá tác động xã hội ........................................................................................ 77
9.4. Các rủi ro chính ...................................................................................................... 77
9.5. Các vấn đề có thể gây tranh cãi .............................................................................. 78
9.6. Tính bền vững của dự án ........................................................................................ 79
CHƢƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 80
10.1. Kết luận ................................................................................................................ 80
10.2. Kiến nghị .............................................................................................................. 80
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 4
CHƢƠNG I: BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN
1.1. Mô tả về dự án và các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án
1.1.1. Mô tả dự án
Tên dự án:
Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT
Mục tiêu của dự án
Tạo sự lƣu thông thông suốt tuyến giao thông liên huyện, từng bƣớc hoàn thiện hệ
thống giao thông, phục vụ tốt hơn cho nhu cầu giao thông trong khu vực và góp phần
phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội của địa phƣơng.
Các thành phần dự án
Dự án “Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt” gồm các thành phần sau:
- Thành phần 1: Đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cƣ.
- Thành phần 2: Lập dự án khả thi
- Thành phần 3: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng
- Thành phần 4: Lập thiết kế cơ sở- chi tiết
- Thành phần 5: Quản lý dự án
Hình thức đầu tƣ:
Đầu tƣ xây dựng mới theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển
giao (Hợp đồng BOT).
1.1.2. Các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án
Chủ đầu tƣ:
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam
- Địa chỉ: Số 2B, Hùng Vƣơng, Phƣờng 7, Tp Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- Mã số thuế: 2001085296
- Ngày cấp: 23/7/2012
- Nơi cấp: Sở Kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Cà Mau
- Ngành nghề kinh doanh: đầu tƣ xây dựng cầu đƣờng bộ theo hình thức BOT & BT,
kinh doanh thƣơng mại v.v...
- Điện thoại: 07803.591995 Fax: 07803.591996
Đơn vị tƣ vấn:
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
- Địa chỉ: Số 158, Nguyễn Văn Thủ, P.Đa Kao, Quận 1, Tp.HCM
- Điện thoại: 08.39118552 Fax: 08.399118579
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 5
1.2. Lịch trình thực hiện dự án
Kế hoạch dự kiến:
+ Khảo sát thiết kế: tháng 6/2013 => 12/2013
+ Thẩm định, phê duyệt: tháng 1/2014 => 10/2014
+ Đàm phán ký HĐBOT: tháng 11/2014 => 4/2015
+ Tổ chức thi công xây lắp hoàn thành: tháng 5/2015 => 12/2015
+ Bắt đầu khai thác sử dụng: tháng 01/2016
1.3. Địa điểm thực hiện dự án
Dự án cầu Xẻo Vẹt bắt qua sông Vàm Ngan Dừa (sông Cái Trầu) nối liền thị trấn
Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu với xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh
Hậu Giang.
Vị trí cầu dự kiến đặt ngay bến phà hiện hữu và hiện đã có đƣờng đấu nối vào thị
trấn Ngan Dừa và xã Lƣơng Tâm. Bề rộng lòng sông tại vị trí này khoảng 120.9 m, độ
sâu so với mực nƣớc cao nhất là 4m.
Hình: Khu vực thực hiện dự án
1.4. Nguồn tài trợ chính cho dự án
Tài trợ chính cho dự án đƣợc huy động từ : Quỹ Đầu tƣ Phát triển tỉnh Bạc Liêu và
vốn đối ứng của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam.
Với mức tổng vốn đầu tƣ (bao gồm lãi vay) là 53,123,000,000 đồng, trong đó:
- Vốn đối ứng: 28,723,000,000 đồng chiếm 53%.
- Vốn vay Quỹ Đầu tƣ Phát triển tỉnh Bạc Liêu: 24,400,000,000 đồng chiếm 47%.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 6
CHƢƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN
2.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án
2.1.1. Môi trƣờng vĩ mô và chính sách phát triển
Những năm qua, hầu hết các nƣớc trên thế giới phải chịu tác động của cuộc khủng
hoảng kinh tế và tài chính, nhƣng nhờ chính sách kinh tế năng động, Việt Nam đã nhanh
chóng phục hồi. Sự tăng trƣởng kinh tế trong những năm qua vẫn ở một mức độ tƣơng
đối cao và ổn định từ 5 tới 6%. Năm 2014, tất cả các ngành nghề, lĩnh vực ở nƣớc ta đã
phát triển theo chiều hƣớng tích cực.
+ Chỉ số giá dùng tiêu (CPI) tháng 11 giảm 0,27% so với tháng 10; tăng 2,18% so
với đầu năm và 2,7% so với cùng kỳ. Chỉ số lạm phát cả năm 2014 đƣợc dự báo ở mức
rất thấp, xấp xỉ 2%.
+ Chỉ số sản xuất công nghiệp tiếp tục duy trì tăng trƣởng mạnh. Chỉ số PMI
(HSBC) tháng 11 đạt 52,1 điểm, tiếp tục mở rộng trong 15 tháng liên tiếp. Đà tăng
trƣởng này đƣợc kỳ vọng sẽ tiếp nối trong tháng 12, đánh dấu sự tăng tốc đầy hứa hẹn
trong quý 4 nói riêng và cả năm 2014 nói chung của kinh tế trong nƣớc.
+ Tình hình FDI chuyển biến mạnh mẽ tích cực trong tháng 11 qua. Dự báo, FDI
đăng ký cả năm 2014 đạt 18 – 18,5 tỷ USD, FDI giải ngân đạt 12 – 12,5 tỷ USD.
+ Kỳ vọng lạm phát đang ở mức rất thấp là cơ sở vững chắc cho việc giảm lãi suất
trong các tháng cuối năm 2014. Tăng trƣởng tín dụng 11 tháng đã tăng 10,22% so với
cuối năm 2013. Với tốc độ hiện tại, nhiều khả năng Ngân hàng Nhà nƣớc sẽ đạt đƣợc
mục tiêu cả năm tăng trƣởng từ khoảng 12-14%.
Riêng các lĩnh vực văn hoá, xã hội đạt thành tựu quan trọng trên nhiều mặt, nhất là
xóa đói, giảm nghèo. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đƣợc cải thiện rõ rệt;
dân chủ trong xã hội tiếp tục đƣợc mở rộng. Chính trị - xã hội ổn định; quốc phòng, an
ninh đƣợc giữ vững. Công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế đƣợc triển khai sâu rộng và
hiệu quả, góp phần tạo môi trƣờng hòa bình, ổn định và tăng thêm nguồn lực cho phát
triển đất nƣớc.
Tuy nhiên, những thành tựu đạt đƣợc chƣa tƣơng xứng với tiềm năng. Kinh tế phát
triển chƣa bền vững. Chất lƣợng tăng trƣởng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền
kinh tế thấp, các cân đối kinh tế vĩ mô chƣa vững chắc, cung ứng điện chƣa đáp ứng yêu
cầu. Công tác quy hoạch, kế hoạch và việc huy động, sử dụng các nguồn lực còn hạn chế,
kém hiệu quả, đầu tƣ còn dàn trải; quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp nói chung còn
nhiều yếu kém, việc thực hiện chức năng chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nƣớc còn
bất cập. Tăng trƣởng kinh tế vẫn dựa nhiều vào các yếu tố phát triển theo chiều rộng,
chậm chuyển sang phát triển theo chiều sâu. Các lĩnh vực văn hoá, xã hội có một số mặt
yếu kém chậm đƣợc khắc phục, nhất là về giáo dục, đào tạo và y tế; đạo đức, lối sống
trong một bộ phận xã hội xuống cấp. Môi trƣờng ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm nặng; tài
nguyên, đất đai chƣa đƣợc quản lý tốt, khai thác và sử dụng kém hiệu quả, chính sách đất
đai có mặt chƣa phù hợp. Thể chế kinh tế thị trƣờng, chất lƣợng nguồn nhân lực, kết cấu
hạ tầng vẫn là những điểm nghẽn cản trở sự phát triển. Nền tảng để Việt Nam trở thành
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 7
nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại chƣa đƣợc hình thành đầy đủ. Vẫn đang tiềm ẩn
những yếu tố gây mất ổn định chính trị - xã hội và đe dọa chủ quyền quốc gia.
Trƣớc tình hình kinh tế-xã hội nhƣ hiện nay, Chính phủ đã định hƣớng: Phấn đấu
đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại; chính trị -
xã hội ổn định, dân chủ, kỷ cƣơng, đồng thuận; đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân đƣợc nâng lên rõ rệt; độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ đƣợc giữ
vững; vị thế của Việt Nam trên trƣờng quốc tế tiếp tục đƣợc nâng lên; tạo tiền đề vững
chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn sau.
2.1.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án
Ngành có dự án
Chính phủ Việt Nam luôn xác định: giao thông vận tải đƣờng bộ là một bộ phận
quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội; vì vậy cần ƣu tiên đầu tƣ phát triển, để
tạo tiền đề, làm động lực phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc, tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, góp phần đảm bảo
quốc phòng an ninh.
Trong cơ cấu giao thông đƣờng bộ, hệ thống giao thông nông thôn nƣớc ta hiện tại
nhìn chung ngày càng tốt hơn. Theo tính toán, của Bộ Giao thông Vận tải, hệ thống giao
thông nông thôn hiện nay phục vụ cho hơn 75% dân số trong cả nƣớc. Hệ thống giao
thông nông thôn không chỉ là những tuyến đƣờng huyện để nối các trung tâm huyện với
xã hoặc nối các trung tâm xã với nhau; hoặc những tuyến đƣờng xã để nối các trung tâm
xã với các thôn, xóm; mà còn là những tuyến đƣờng liên thôn, liên xóm dùng để nối các
thôn, các xóm với nhau, kể cả các đƣờng mƣơng, đƣờng bờ vùng, bờ thửa,... để nối các
thôn, xóm dân cƣ với đồng ruộng, nƣơng rẫy phục vụ đời sống dân sinh tại các vùng
nông thôn mà xe máy, xe thô sơ có thể đi lại đƣợc. Hệ thống đƣờng huyện và đƣờng xã
hiện nay đã xây dựng đƣợc hàng trăm nghìn km đã góp phần quan trọng trong phát triển
kinh tế - xã hội và xoá đói giảm nghèo. Chỉ trong vài năm qua, hàng nghìn km cầu và
hàng chục nghìn km đƣờng giao thông nông thôn đã đƣợc xây dựng mới hoặc cải tạo,
nâng cấp. Hàng trăm cây cầu khỉ ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long đã đƣợc thay thế
bằng cầu giao thông nông thôn. Nguồn vốn phát triển giao thông nông thôn không ngừng
gia tăng. Trong đó, nguồn vốn có gốc từ ngân sách trung ƣơng và địa phƣơng lồng ghép
với chƣơng trình 135, chƣơng trình 137, chƣơng trình 186... chiếm 80%, còn 20% vốn
đƣợc huy động từ ngƣời dân. Về cơ bản, việc đầu tƣ phát triển giao thông nông thôn đã
góp phần thực hiện Chiến lƣợc tăng trƣởng toàn diện và xóa đói giảm nghèo và cung cấp
hạ tầng cho ngƣời nghèo. Việc giảm tỷ lệ đói nghèo của nƣớc ta từ 14,2% (năm 2010)
xuống còn 11,76% (năm 2011) và 9,6% (năm 2012), ƣớc thực hiện năm 2013 là 7,6-7,8%
đã cho thấy việc đầu tƣ mỗi năm tuy mới đạt xấp xỉ 1% GDP cho phát triển giao thông
nông thôn nhƣng cũng đã góp phần một cách trực tiếp và gián tiếp giúp cho việc xoá đói
giảm nghèo.
Thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc, tạo đà cho phát triển kinh tế - xã hội
khu vực đồng bằng sông Cửu Long, Chính phủ đã có quy hoạch phát triển tổng thể cả
khu vực trong đó có các dự án về hạ tầng giao thông vận tải. Theo đó Chính phủ chỉ đạo:
huy động mọi nguồn lực để phát triển giao thông nông thôn. Chính phủ định hƣớng đến
năm 2020, 100% đƣờng huyện, đƣờng xã đi lại quanh năm; tỷ lệ mặt đƣờng cứng đƣờng
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 8
huyện đạt 100% đƣờng xã đạt 70%; từng bƣớc kiên cố hóa cầu cống, xây dựng các cầu
vƣợt sông suối phục vụ dân sinh, xóa bỏ toàn bộ cầu khỉ ở khu vực ĐB sông Cửu Long.
Hiện trạng vùng thực hiện dự án
Dự án “Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt” đƣợc thực hiện tại thị trấn Ngan Dừa, huyện
Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu với xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Do vậy
trƣớc khi thực hiện dự án cần nghiên cứu hiện trạng kinh tế - xã hội- tự nhiên của 2 địa
phƣơng này:
A- Tỉnh Bạc Liêu
1/ Điều kiện tự nhiên
Tỉnh Bạc Liêu nằm trên bán đảo Cà Mau, thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, miền
đất cực nam của Việt Nam, với diện tích đất tự nhiên là 2.570 km2, chiếm gần 0.8% diện
tích cả nƣớc và đứng hàng thứ 7 trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Phía bắc giáp
với Hậu Giang, phía đông và đông bắc giáp với Sóc Trăng, phía tây nam giáp với Cà
Mau, phía tây bác giáp với Kiên Giang, phía đông nam giáp với Biển Đông với đƣờng bờ
biển dài 56 km. Diện tích tự nhiên 2.521 km2.
Bạc Liêu có địa hình khá bằng phẳng, không có đồi, núi chính vì lẽ đó cũng không
có các chấn động địa chất lớn. Địa hình chủ yến là đồng bằng, sông rạch và kênh
đào chằng chịt. Bạc Liêu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết chia thành
hai mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô. Mùa khô hay còn gọi là mùa nắng thƣờng bắt đầu
từ tháng 10, tháng 11 năm trƣớc đến tháng 4, tháng 5 năm sau. Mùa mƣa bắt đầu từ tháng
4, tháng 5 đến tháng 10, tháng 11. Nhiệt độ trung bình năm 28,50C, nhiệt độ thấp nhất
trong năm là 210C, nhiệt độ cao nhất trong năm là 36
0C. Bạc Liêu thuộc hệ sinh thái rừng
ngập mặn các rừng chủ yến nhƣ rừng tràm, chà là, giá, cóc, lâm vồ,... Bên dƣới là thảm
thực vật gồm cỏ và các loài dây leo. Rừng Bạc Liêu có 104 loài thực vật, 10 loài thú nhỏ,
8 loài bò sát,...
Bạc Liêu có bờ biển dài 56 km. Biển Bạc Liêu có nhiều loài tôm, cá, ốc, sò huyết,...
Hàng năm, sản lƣợng khai thác đạt gần 100 nghìn tấn cá, tôm. Trong đó, sản lƣợng tôm
gần 10 nghìn tấn. Hệ thống sông ngòi tại Bạc Liêu chia làm hai nhóm. Nhóm 1 chảy ra
hải lƣu phía nam, nhóm 2 chảy ra sông Ba Thắc. Bờ biển thấp và phẳng rất thích hợp để
phát triển nghề làm muối, trồng trọt hoặc nuôi tôm, cá. Hàng năm, sự bồi lấn biển ở Bạc
Liêu ngày một tăng. Đây là điều kiện lý tƣởng cho Bạc Liêu phát triển thêm quỹ đất,
đồng thời là yếu tố quan trọng đƣa kinh tế biển của Bạc Liêu phát triển
2/ Kinh tế - xã hội
Trong giai đoạn 2011 – 2013, nền kinh tế của Bạc Liêu duy trì tăng trƣởng ở mức
khá cao, bình quân đạt 12,2%; tổng GDP tăng từ 8.476 tỷ đồng năm 2010 lên 11.971 tỷ
đồng năm 2013. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tăng dần tỷ trọng công nghiệp –
dịch vụ; các ngành, lĩnh vực đều có sự phát triển. Riêng tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh
9 tháng năm 2014 tiếp tục có nhiều chuyển biến tích cực. Tổng sản phẩm trong tỉnh đạt
trên 9. 000 tỷ đồng, sản xuất nông nghiệp, thủy sản tiếp tục phát triển. Giá trị sản xuất
công nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh tăng so với cùng kỳ, đáp ứng khá tốt
nhu cầu phục vụ sản xuất và tiêu dùng của nhân dân.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 9
3/ Mạng lƣới giao thông
- Mạng lƣới giao thông trên địa bàn tỉnh còn nhiều yếu kém, hiện tại về đƣờng bộ
chỉ có tuyến Quốc lộ 1A là trục giao thông xƣơng sống cho phát triển giao thƣơng.
- Bên cạnh đó một số đƣờng tỉnh cũng đã và đang đƣợc đầu tƣ xây dựng, hiện
đang khai thác sử dụng nhƣ: tuyến Hộ Phòng - Gành Hào để kết nối từ cảng biển Gành
Hào về quốc lộ 1A; tuyến Nam sông Hậu chạy dọc ven biển từ Sóc Trăng qua Bạc Liêu;
tuyến Gành Hào - Giá Rai - Vĩnh Thuận nối vào đƣờng Hồ Chí Minh... Tuy nhiên các
tuyến này chủ yếu với quy mô nhỏ (cấp V-đồng bằng trở xuống) nên chƣa đáp ứng nhu
cầu vận tải trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài.
- So với cả nƣớc, hệ thống GTVT tỉnh Bạc Liêu có những đặc điểm hạn chế:
+ Do địa hình có nhiều sông ngòi, bị chia cắt, điều kiện địa chất yếu, kết cấu mặt
đƣờng dễ bị phá hoại, nhất là trong mùa mƣa. Trong khi đó, vào mùa khô, giao thông
đƣờng thủy nhiều khi bị tắc nghẽn do nƣớc cạn, yêu cầu thông thƣơng chủ yếu bằng
đƣờng bộ. Vì vậy kinh phí đầu tƣ cho 1km đƣờng cao do phải chọn kết cấu mặt tốt và gia
cố taluy cũng nhƣ khối lƣợng đào đắp nền đƣờng lớn.
+ Dân cƣ sống không tập trung mà rải rác, do vậy các tuyến đƣờng từ trung tâm
huyện đến các xã và từ cụm xã đến các xã cũng nhƣ từ xã xuống các thôn, bản thƣờng xa
nhƣng lại phục vụ đƣợc số ít ngƣời dân, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, nên việc
huy động sức dân làm đƣờng GTNT gặp khó khăn.
+ Hệ thống giao thông tỉnh Bạc Liêu đã đƣợc quan tâm xây dựng nhƣng vẫn còn
một phần là đƣờng đất, chiếm 44,86% và đƣờng cấp phối chiếm 28,36% chƣa có điều
kiện đầu tƣ nâng cấp, mùa mƣa đi lại ở những tuyến đƣờng này hết sức khó khăn, thậm
chí bị ách tắc, lầy lội. Các tuyến đƣờng tỉnh chủ yếu đạt tiêu chuẩn cấp V, VI, các tuyến
đƣờng huyện chủ yếu đạt cấp VI trở xuống. Hiện tại, vốn đầu tƣ cho hệ thống giao thông
so với nhu cầu là rất ít, nhất là công tác bảo dƣỡng, duy tu thƣờng xuyên.
- Giao thông chủ yếu trên địa bàn là giao thông đƣờng thủy, giao thông đƣờng bộ
chủ yếu bám theo các nhánh kênh, rạch. Tuy vậy khối lƣợng cầu cống cần đầu tƣ và sửa
chữa sau mùa mƣa lũ còn rất lớn và đòi hỏi lớn về kinh phí đầu tƣ.
B- Tỉnh Hậu Giang
1/ Điều kiện tự nhiên
Hậu Giang là một tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long, đƣợc thành lập vào năm
2004 do tách ra từ tỉnh Cần Thơ cũ. Phía Tây giáp tỉnh Kiên Giang, phía Bắc giáp thành
phố Cần Thơ và tỉnh Vĩnh Long, phía nam giáp tỉnh Bạc Liêu, phía đông giáp tỉnh Sóc
Trăng.
Hậu Giang là tỉnh nằm ở phần cuối Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long, địa hình
thấp, độ cao trung bình dƣới 2 mét so với mực nƣớc biển. Địa hình thấp dần từ Bắc
xuống Nam và từ Đông sang Tây. Khu vực ven sông Hậu cao nhất, trung bình khoảng 1 -
1,5 mét, độ cao thấp dần về phía Tây. Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh bởi hệ thống kênh
rạch nhân tạo.
Tỉnh Hậu Giang nằm trong vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu, gần xích đạo, có khí
hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành hai mùa rõ rệt. Mùa mƣa có gió Tây Nam từ tháng
5 đến tháng 11, mùa khô có gió Đông Bắc từ tháng 12 đến tháng 4 hàng năm. Nhiệt độ
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 10
trung bình là 270C không có sự trên lệch quá lớn qua các năm. Tháng có nhiệt độ cao
nhất (350C) là tháng 4 và thấp nhất vào tháng 12 (20,3
0C). Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng
11 hàng năm, chiếm từ 92 - 97% lƣợng mƣa cả năm. Lƣợng mƣa ở Hậu Giang thuộc loại
trung bình, khoảng 1800 mm/năm, lƣợng mƣa cao nhất vào khoảng tháng 9 (250,1mm).
Ẩm độ tƣơng đối trung bình trong năm phân hoá theo mùa một cách rõ rệt, chênh lệch độ
ẩm trung bình giữa tháng ẩm nhất và tháng ít ẩm nhất khoảng 11%. Độ ẩm trung bình
thấp nhất vào khoảng tháng 3 và 4 (77%) và giá trị độ ẩm trung bình trong năm là 82%.
Tỉnh Hậu Giang có một hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt với tổng chiều dài
khoảng 2.300 km. Mật độ sông rạch khá lớn 1,5 km/km, vùng ven sông Hậu thuộc
huyện Châu Thành lên đến 2 km/km. Hậu Giang nằm trong vùng trũng của khu
vực Đồng bằng Sông Cửu Long. Cấu tạo của vùng có thể chia thành hai vùng cấu trúc rõ
rệt là Tầng cấu trúc dƣới và Tầng cấu trúc bên, trong đó Tầng cấu trúc dƣới gồm Nền đá
cổ cấu tạo bằng đá Granit và các đá kết tinh khác, bên trên là đá cứng cấu tạo bằng đá
trầm tích biển hoặc lục địa và các loại đá mắcma xâm nhập hoặc phun trào.
2/ Kinh tế - xã hội
Năm 2014 tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục đà phát triển tƣơng đối khá.
Tốc độ tăng trƣởng đạt 9,62%, tuy thấp hơn cùng kỳ nhƣng giá trị gia tăng theo giá thực
tế gần đạt 50% kế hoạch, góp phần gia tăng giá trị bình quân đầu ngƣời đạt 90% so với
kế hoạch; cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch nhanh và vƣợt kế hoạch. Ngoài ra, các lĩnh
vực về giá trị sản xuất nông nghiệp, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ, xuất
nhập khẩu, xây dựng nông thôn mới đều tăng cùng kỳ; công tác an sinh xã hội đƣợc đảm
bảo; các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế đƣợc quan tâm chỉ đạo tốt; tình hình an ninh -
chính trị, trật tự an toàn xã hội đƣợc giữ vững và ổn định…
3/ Mạng lƣới giao thông
Hậu Giang có hệ thống giao thông bộ, thủy chằng chịt, với 21 tuyến quốc lộ, tỉnh lộ
dài hơn 500km và hàng trăm tuyến đƣờng giao thông nông thôn. Riêng giao thông thủy
có hạ lƣu lớn thuộc quản lý của Trung ƣơng, địa phƣơng gần 50 tuyến, dài khoảng
700km. Thời gian qua, tỉnh đầu tƣ hàng chục nghìn tỷ đồng phát triển hệ thống cơ sở hạ
tầng giao thông, trong đó có nhiều dự án xây dựng đƣờng, kè ven sông từ 3.500-7.000 tỷ
đồng/dự án. Hậu Giang là một trong những tỉnh, thành ở khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long có hệ thống giao thông nông thôn khá hoàn chỉnh, đƣợc đầu tƣ theo phƣơng châm
nhà nƣớc và nhân dân cùng làm. Năm năm gần đây, nhân dân trong tỉnh đóng góp gần
1.000 tỷ đồng cùng nhà nƣớc xây dựng 4.000km đƣờng nhựa, bêtông giao thông nông
thôn. Tuy nhiên, hệ thống giao thông của tỉnh vẫn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu đi lại, còn
hạn chế trong việc vận chuyển giao thƣơng hàng hóa. Khối lƣợng cầu cống cần đầu tƣ và
sửa chữa sau mùa mƣa lũ còn rất lớn và đòi hỏi lớn về kinh phí đầu tƣ.
Quy hoạch, kế hoạch phát triển
A- Tỉnh Bạc Liêu
Trong Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 v/v phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, Chính phủ đã khẳng định mục
tiêu: Phấn đấu xây dựng Bạc Liêu cơ bản trở thành một tỉnh có nền nông nghiệp công
nghệ cao phát triển bền vững gắn với phát triển công nghiệp và dịch vụ, có hệ thống kết
cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; đời sống vật chất tinh thần của nhân dân không ngừng
đƣợc nâng cao, có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; có nền quốc phòng – an
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 11
ninh vững mạnh, trật tự an toàn xã hội đƣợc đảm bảo; quyết tâm đƣa Bạc Liêu sớm trở
thành một trong những tỉnh phát triển khá trong vùng và cả nƣớc.
Trong đó:
1/ Về kinh tế:
- Tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân đạt 13,5 – 14%/năm giai đoạn 2011 – 2015
và đạt 12 – 12,5%/năm giai đoạn 2016 – 2020. GDP bình quân đầu ngƣời đạt khoảng
38,8 triệu đồng vào năm 2015 và khoảng 82,1 triệu đồng vào năm 2020.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng tăng dần tỷ trọng các ngành phi nông
nghiệp; đến năm 2015 tỷ trọng các ngành nông – lâm – thủy sản đạt 36,4%, các ngành
phi nông nghiệp đạt 63,6%; đến năm 2020 tƣơng ứng là 31% và 69%.
- Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu đạt trên 380 triệu USD vào năm 2015 và đạt
khoảng 900 – 1.000 triệu USD vào năm 2020; tổng mức lƣu chuyển hàng hóa và dịch vụ
tăng trƣởng bình quân đạt 22%/năm; thu ngân sách theo giá hiện hành tăng bình quân
khoảng 16 – 16,5%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và 19,5%/năm thời kỳ 2016 – 2020; nâng
dần tỷ lệ thu ngân sách so GDP lên 8,1% năm 2015 và 8,2% năm 2020.
2/ Về xã hội:
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giai đoạn 2011 – 2015 đạt 1,12%/năm và giai đoạn
2016 – 2020 khoảng 1,0% - 0,9%/năm; giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân mỗi năm khoảng
1,5% - 2%.
- Phấn đấu đến năm 2015, mỗi năm tạo việc làm mới cho khoảng 13.500 – 14.000
lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 50%; tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi suy dinh
dƣỡng giảm xuống 15%; có 25 giƣờng bệnh/vạn dân; 20% số xã đạt đủ tiêu chí về xây
dựng nông thôn mới; tỷ lệ hộ đƣợc sử dụng điện đạt 98%.
- Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị dƣới 4%, quỹ thời gian lao
động đƣợc sử dụng ở nông thôn 90%; phổ cập giáo dục trung học phổ thông đúng độ tuổi
quy định đạt mức 90%; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt khoảng 65 – 70%; tỷ lệ trẻ em
dƣới 5 tuổi suy dinh dƣỡng giảm còn 10%; đạt 7 bác sĩ và 1 dƣợc sỹ đại học/vạn dân; có
32 giƣờng bệnh/vạn dân; 95% trẻ em đƣợc tiêm chủng đủ 8 – 10 loại vacxin; 95% số
khóm ấp đƣợc công nhận đạt chuẩn văn hóa; 50% số xã đạt đủ tiêu chí về xây dựng nông
thôn mới; tỷ lệ hộ đƣợc sử dụng điện đạt 100%.
3/ Giao thông
- Bạc Liêu co mang lƣơi giao thông vân tai hơp ly , liên hoan , thông suôt bao gôm
hê thông đƣơng quôc lô , hê thông đƣơng tinh lô , đƣơng đô thi , đƣơng giao thông nông
thôn:
- Hê thông đƣơng quôc lô : Các tuy ến Qu ốc lộ 1A, Quảng lộ Phụng Hiệp đat tôi
thiêu câp III, kêt câu măt bê tông nhƣa đat 100%.
- Hê thông đƣơng tinh đat tôi thiêu câp IV -Đồng bằng, kêt câu măt bê tông nhƣa ,
hoặc BTXM ty lê đat 100%.
- Hê thông đƣơng giao thông đ ô thi : Quy mô phu hơp vơi câp đô thi , tỷ lệ bê tông
nhƣa, BTXM đat 100%.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 12
- Hê thông đƣơng giao thông nông thôn : Các tuyến đƣờng huyện đạt tối thiểu cấp V
tỷ lệ trải nhựa , BTXM câp phôi đat 100%, đƣơng liên xa , trục xã chính tôi thiêu câp VI ,
hê thông đƣơng thôn xom đƣa vao câp A , B. Kêt câu măt băng nhƣa , câp phôi đat 50%
vào năm 2010 và trên 80% vào năm 2020.
- Theo quy hoach phat triên GTVT tinh Bac Liêu đên năm 2020, tâm nhin đên năm
2025 đa đƣơc UBND tinh phê duyêt thi nhu câu hiên nay va săp tơi cân phai đâu tƣ , mơ
rông, nâng câp : gôm 13 tuyên (tông chiêu dai la 336,9km) đƣơng tinh ; 57 tuyên (tông
chiêu dai la 912,8km) đƣơng huyên; 1.990km đƣơng, 887 câu dai 21.722m đƣơng GTNT
theo tiêu chi nông thôn mơi.
B- Tỉnh Hậu Giang
Trong Quyết định 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v: Phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu
Giang đến năm 2020; Chính phủ đã khẳng định mục tiêu: phát triển kinh tế-xã hội tỉnh
Hậu Giang theo hƣớng hiện đại, bền vững, giải quyết xóa đói giảm nghèo, tạo sự chuyển
biến căn bản về chất lƣợng tăng trƣởng và sức cạnh tranh của nền kinh tế, từng bƣớc xây
dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân. Tập trung chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lấy nông nghiệp làm nền tảng
cho phát triển công nghiệp và dịch vụ; lựa chọn các mũi đột phá để tập trung vào thế
mạnh và khắc phục các điểm yếu;
Trong đó:
1/ Về kinh tế
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân đạt 14,7%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và đạt
16,3%/năm giai đoạn 2016 – 2020. GDP bình quân đầu ngƣời đạt khoảng 36,8 triệu đồng
vào năm 2015 và khoảng 72 triệu đồng vào năm 2020.
- Cơ cấu kinh tế năm 2015: nông – lâm – thủy sản đạt 22.7%, công nghiệp - xây
dựng 35%, dịch vụ 42.3%
- Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015 là
27.2%, giai đoạn 2016 – 2020 là 19.8%; thu ngân sách theo giá hiện hành tăng bình quân
khoảng 16,5%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và 17,5%/năm thời kỳ 2016 – 2020.
2/ Về xã hội
- Đến năm 2015 quy mô dân số khoảng 810 ngàn ngƣời và vào năm 2020 khoảng
871 ngàn ngƣời; tỷ lệ dân số thành thị khoảng 31.7% đến năm 2015 và 44.2% vào năm
2020;
- Giảm tỉ lệ hộ nghèo (theo chuẩn hiện nay) còn khoảng 15% vào năm 2015 và đến
năm 2020 còn dƣới 10%;
- Phấn đấu đến năm 2015 có khoảng 50% số trƣờng học các cấp phổ thông đạt
chuẩn quốc gia, đến năm 2020 đạt 80%;
- Tỷ lệ xã, phƣờng, thị trấn đạt tiêu chuẩn văn hóa là 55-60% vào năm 2015 và 65-
70% vào năm 2020; tỷ lệ xã nông thôn mới đạt 20% vào năm 2015 và 50% vào năm
2020;
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 13
3/ Về giao thông
- Phấn đấu đến năm 2020 hoàn thiện, nâng cấp hệ thống giao thông đồng bộ, từng
bƣớc hiện đại, liên hoàn, thông suốt, quy mô phù hợp với từng vùng, từng địa phƣơng;
- Phối hợp với Bộ GTVT, từng bƣớc nâng cấp, mở mới, hoàn thiện hệ thống giao
thông quốc gia đi qua địa bàn tỉnh Hậu Giang đã đƣợc các cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ động xây dựng kế hoạch và bố trí hợp lý nguồn lực trong từng giai đoạn theo
quy hoạch để xây dựng và hoàn thiện hệ thống giao thông do tỉnh Hậu Giang quản lý
(bao gồm đƣờng bộ, đƣờng thủy, bến xa, bến tàu, cảng sông).
- Phát triển nâng cấp mạng lƣới đƣờng giao thông nông thôn để tạo điều kiện phân bố
lại dân cƣ, phát triển kinh tế- xã hội và điều tiết mật độ giao thông.
2.1.3. Thị trƣờng cung – cầu
Hiện tại, tuyến đƣờng nối từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu và
xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đã đƣợc đầu tƣ đƣờng nhựa cấp phối,
chiều rộng mặt đƣờng tƣ 4,5m tải trọng tƣơng đƣơng cấp VI đồng bằng. Đây là tuyến
đƣờng liên huyện giữa hai tỉnh tƣơng đối quan trọng. Tuy nhiên, hiện nay việc lƣu thông
chƣa đƣợc thông suốt do mỗi ngày, hàng ngàn lƣợt phƣơng tiện lƣu thông trên tuyến
đƣờng này phải vất vả “lụy” phà qua sông Vàm Ngan Dừa gây cản trở giao thông và ảnh
hƣởng lớn đến đời sống sinh hoạt của ngƣời dân hai huyện.
Với hơn 100 ngàn ngƣời ở huyện Hồng Dân và khoảng 170 ngàn ngƣời sinh sống ở
huyện Long Mỹ cũng nhƣ số dân sẽ gia tăng trong những năm tới thì việc xây dựng một
cây cầu thay thế bến phà là cần thiết để thuận lợi và đảm bảo an toàn trong việc lƣu
thông, vận chuyển hàng hoá góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng.
2.1.4. Các căn cứ thực hiện dự án
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ
bản số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của Quốc hội;
- Nghị định số 12/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2011 và Nghị định số 108/2009/NĐ-CP
ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tƣ theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh
doanh - Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây
dựng - Chuyển giao;
- Thông tƣ số 03/2011/TT-BKHĐT ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
hƣớng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 14
27/11/2009 của Chính phủ về đầu tƣ theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO,
Hợp đồng BT;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lƣợng công trình xây dựng;
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 14/08/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng
công trình xây dựng;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tƣ xây dựng công trình;
- Các thông tƣ hƣớng dẫn các Nghị định trên;
- Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 v/v điều chỉnh Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải đƣờng bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030;
- Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v: Phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020;
- Quyết định số 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v: Phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu
Giang đến năm 2020;
- Công văn số 1795/UBND-KTTH ngày 20/11/2012 của UBND tỉnh Hậu Giang về
việc thuận chủ trƣơng đầu tƣ dự án cầu Xẻo Vẹt theo hình thức hợp đồng BOT;
- Công văn số 95/KHĐT-KT ngày 04/02/2012 của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bạc
Liêu về việc đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt trên phạm vi địa bàn hai tỉnh Hậu Giang – Bạc
Liêu;
- Công văn số 277/UBND/KTTH ngày 23/02/2013 của UBND tỉnh Hậu Giang về
việc thống nhất đơn vị làm đầu mối thực hiện dự án cầu Xẻo Vẹt;
- Tờ trình của chủ đầu tƣ về việc giảm quy mô dự án và kèm theo các biên bản làm
việc của các ban ngành hai tỉnh Bạc Liêu và Hậu Giang;
- Công văn số 3675/UBND/KT ngày 13/09/2013 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc
thỏa thuận quy mô đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt nối huyện Hông Dân và huyện Long
Mỹ;
- Công văn số 1540/UBND/KTTH ngày 02/10/2013 của UBND tỉnh Hậu Giang về
việc thống nhất điều chỉnh quy mô đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt;
- Công văn số 4674/UBND-KT ngày 13/11/2013 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc
chấp thuận giao nhà đầu tƣ tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án cầu Xẻo Vẹt
theo hình thức BOT;
- Quyết định số 1779/QĐ-UBND ngày 17/10/2014 của UBND tỉnh Bạc Liêu v/v phê
duyệt dự án đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt bằng hình thức BOT;
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 15
2.2. Mục tiêu của dự án
- Nâng cấp và hoàn thiện đƣờng nhựa cấp phối tƣơng đƣơng cấp VI đồng bằng, nối
từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu đến xã Lƣơng Tâm, huyện Long
Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
- Phục vụ nhu cầu giao thông, sinh hoạt của nhân dân huyện Hồng Dân và huyện
Long Mỹ .
- Giảm áp lực lƣu lƣợng giao thông, tạo điều kiện thúc đẩy giao thƣơng giữa tỉnh
Bạc Liêu và tỉnh Hậu Giang với các tỉnh thành trong khu vực.
2.3. Sự phù hợp và các đóng góp vào chiến lƣợc quốc gia, quy hoạch tổng thể kinh tế
xã hội của cả nƣớc, của vùng, địa phƣơng
Dự án Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã
hội của 2 tỉnh Hậu Giang và Bạc Liêu; đồng thời phù hợp với chiến lƣợc phát triển của
ngành giao thông vận tải nƣớc ta nói chung và cùa hai tỉnh này nói riêng.
Sự phù hợp đó đƣợc thể hiện tại:
- Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 v/v điều chỉnh Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải đƣờng bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030;
- Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v: Phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020;
- Quyết định số 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v: Phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu
Giang đến năm 2020;
Bên cạnh đó, trong những năm qua bằng sự nỗ lực của tỉnh, đã tập trung các nguồn
vốn từ ngân sách tỉnh và tranh thủ sự hỗ trợ từ Ngân sách trung ƣơng, các nguồn vốn
ODA, NGO, FDI và các nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh đã đầu tƣ nhiều lĩnh vực nhƣ
kết cấu hạ tầng giao thông, dân dụng, hạ tầng kỹ thuật và đã thu đƣợc những kết quả khả
quan.
Lãnh đạo Trung ƣơng và địa phƣơng đã và đang nỗ lực tạo điều kiện cho các Nhà
đầu tƣ thực hiện chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng nhất là lĩnh
vực giao thông vận tải. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các Chính sách hỗ trợ của Chính
phủ, kịp thời phát hiện và tháo gỡ những khó khăn vƣớng mắc của các doanh nghiệp
trong quá trình tiếp cận nguồn vốn đầu tƣ có hỗ trợ lãi suất. Đẩy mạnh đầu tƣ xây dựng
cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách và nguồn vốn doanh nghiệp.
Hơn nữa, nhà đầu tƣ, chủ doanh nghiệp dự án còn đƣợc hƣởng chế độ ƣu đãi và bảo
đảm ƣu đãi quy định tại khoản 2 điều 6 và chƣơng VII Nghị định 108/2009/NĐ-CP.
2.4. Quan hệ với các dự án liên quan khác
Khu vực dự án hiện tại chƣa có công trình phát sinh, chỉ có một số đoạn đƣờng
đang sửa chữa và nâng cấp. Tuy ít nhiều cũng có tác động đến dự án nhƣng nhìn chung
theo tiến độ thực hiện trên thì mức độ ảnh hƣởng không nhiều và chƣa đáng lo ngại, bởi
Dự án Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt cũng đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, khối
lƣợng công việc còn lại khá nhiều, trƣớc mắt là lập dự án đầu tƣ và thiết kế cơ sở trình
phê duyệt, các công tác chuẩn bị tiếp theo gồm khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công –
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 16
tổng dự toán, phƣơng án đền bù giải tỏa, san lấp mặt bằng, tiến tới thi công xây dựng
cầu,… dự kiến đến khi hoàn thành và đƣa vào khai thác sẽ có thể đồng bộ với các dự án
liên quan trên.
2.5. Chứng minh sự cần thiết của dự án
Hiện nay, nhu cầu giao thƣơng và đi lại của ngƣời dân huyện Long Mỹ (Hậu Giang)
và huyện Hồng Dân (Bạc Liêu) là khá lớn. Tuy nhiên, việc kết nối giao thông giữa hai
địa phƣơng phần lớn phụ thuộc vào bến phà tại Vàm Ngan Dừa, vừa không đáp ứng đƣợc
lƣu lƣợng xe qua lại vừa không đảm bảo an toàn giao thông cho ngƣời dân nhất là vào
mùa mƣa bão. Dự án này hoàn thành sẽ góp phần nâng cấp và hoàn thiện đƣờng nhựa cấp
phối tƣơng đƣơng cấp VI đồng bằng, nối từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh
Bạc Liêu đến xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang; đồng thời phục vụ nhu
cầu giao thông, sinh hoạt của nhân dân huyện Hồng Dân và huyện Long Mỹ; và giảm áp
lực lƣu lƣợng giao thông, tạo điều kiện thúc đẩy giao thƣơng giữa tỉnh Bạc Liêu và tỉnh
Hậu Giang với các tỉnh thành trong khu vực.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 17
CHƢƠNG III: QUY MÔ – ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN
3.1. Quy mô dự án
3.1.1. Cơ sở chọn lựa quy mô dự án
- Căn cứ Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v:
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ v/v:
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu
Giang đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 v/v điều chỉnh Quy hoạch phát
triển giao thông vận tải đƣờng bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030;
- Căn cứ vào nhu cầu giao thông trên tuyến đƣờng đã đƣợc đầu tƣ xây dựng và dự
kiến phát triển;
- Căn cứ vào phân tích vai trò địa lý - kinh tế - xã hội của tuyến đƣờng đối với địa
phƣơng;
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành và liên quan trong hoạt động xây dựng.
3.1.2. Qui mô
+ Chiều dài cầu dự kiến: 120.9 m;
+ Chiều rộng cầu: 5.5m (đối với làn xe chạy)
+ Nhịp dẫn bằng BTCT, nhịp chính dạng cầu treo dây văng.
Tĩnh không thông thuyền dự kiến: 5m (đã đƣợc Sở GTVT tỉnh Hậu Giang thống
nhất tại công văn số 701/GTVT-QLHT ngày 19/9/2012: 4m);
+ Chiều rộng khoan thông thuyền dự kiến: >25m (đã đƣợc Sở GTVT tỉnh Hậu
Giang thống nhất tại công văn số 701/GTVT-QLHT ngày 19/9/2012);
+ Tải trọng cầu thiết kế: 13 tấn; (H13)
- Phƣơng án kỹ thuật dự kiến:
+ Nhịp chính dạng cầu treo dây văng;
+ Nhịp dẫn, mố, trụ cầu bằng BTCT;
+ Đƣờng dẫn vào cầu láng nhựa.
+ Sơ đồ nhịp: 2x15+14+32+14+2x15m
Bao gồm 4 nhịp giản đơn dài 15m và 3 nhịp treo 14+32+14m
- Diện tích đất cần thiết để xây dựng công trình cầu bắc ngang sông Vàm Ngan Dừa
khoảng 2.2 ha. (Tính luôn phần mặt nƣớc sông)
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 18
3.2. Khu vực đặt địa điểm và địa điểm cụ thể
3.2.1. Đặc điểm địa hình
Nhìn chung, địa hình Bạc Liêu và Hậu Giang thuộc kiểu đồng bằng ven biển, có
điều kiện thuận lợi để phát triển các lĩnh vực kinh tế khác nhau. Tuy nhiên, vùng có nền
đất yếu, khó khăn khi xây dựng các công trình cơ bản. Địa hình bị chia cắt bởi hệ thống
sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thuận lợi cho phát triển giao thông thủy, nhƣng lại khó
khăn cho giao thông đƣờng bộ.
- Địa hình vùng xây dựng dự án thấp, thƣờng xuyên bị ngập nƣớc, có tới 90% diện
tích ngập và ngập mặn có chứa phèn tiềm tàng.
- Khu vực xây dựng cầu có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, cao độ tự nhiên thấp
khoảng 0.5-1.0m.
3.2.2. Đặc điểm địa chất
Vùng xây dựng dự án là vùng đất mới, bao gồm: đất phèn, đất mặn, đất than bùn và
đất bãi bồi tạo nên những cánh đồng màu mỡ.
Quá trình lập dự án sẽ thực hiện bƣớc khảo sát địa chất khu vực xây dựng cầu.
3.2.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn
Đặc điểm khí hậu
- Khu vực xây dựng cầu nói riêng thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích
đạo. Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12
đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 26,5oC; nhiệt độ cao nhất vào
tháng 4, khoảng 27,6oC; nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1, khoảng 25
oC. Biên độ nhiệt
trung bình trong năm là 2,7oC. Số giờ nắng trung bình trong năm đạt 2.500 giờ, tổng
nhiệt độ hàng năm từ 9.500 đến 10.000oC. Lƣợng bốc hơi trung bình khoảng 1.022
mm/năm, lớn nhất từ tháng 12 đến tháng 4. Độ ẩm trung bình năm khoảng 85,6%, độ ẩm
thấp nhất là vào tháng 3, khoảng 80%.
- Lƣợng mƣa trung bình năm ở Bạc Liêu cao nhất so với các nơi khác trong khu
vực. Trung bình có 165 ngày mƣa/năm, lƣợng mƣa đạt khoảng 2.400 mm. Lƣợng mƣa
tập trung chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm khoảng 90% tổng lƣợng mƣa cả năm.
Chế độ gió không bị chi phối bởi địa hình. Hoàn lƣu khí quyển tầng thấp đã xác lập
chế độ gió của tỉnh. Chế độ hoàn lƣu mùa đã quyết định chế độ gió. Mùa khô, hƣớng gió
chủ yếu là hƣớng Đông và Đông Bắc, vận tốc trung bình là 1,6-2,8 m/s. Mùa mƣa, hƣớng
gió chủ yếu là hƣớng Tây hoặc Tây Nam, vận tốc trung bình từ 1,8-4,5 m/s.
Nhìn chung, khí hậu vùng dự án ổn định quanh năm, không bị ảnh hƣởng của lũ và
ít có bão. Đây chính là điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp toàn diện, đặc
biệt là trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. Chế độ gió mùa kết hợp với chế độ
thủy triều ven biển tạo ra hệ sinh thái thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng
lúa, mang lại hiệu quả cao.
Đặc điểm thủy văn
Bạc Liêu là tỉnh có nhiều sông rạch, bắt nguồn từ nội địa chảy ra biển. Tổng chiều
dài hệ thống sông, rạch của tỉnh khoảng 7.000 km, mật độ trung bình 1,34 km/km2 với
tổng diện tích 15.756 ha, chiếm 3,02% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 19
Do giáp biển nên chế độ thủy văn của hệ thống sông rạch ở Bạc Liêu chịu ảnh
hƣởng trực tiếp của biển. Khu vực gần cửa sông, ảnh hƣởng của triều mạnh; càng vào sâu
bên trong, biên độ triều càng giảm; vận tốc lan triều trên sông rạch tƣơng đối nhỏ. Điều
này gây khó khăn trong việc tiêu úng vào mùa mƣa và cấp thoát nƣớc cho các vùng nằm
sâu trong nội địa.
3.2.4. Chọn địa điểm phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất
Do hiện tại giữa huyện Long Mỹ (Hậu Giang) và huyện Hồng Dân (Bạc Liêu) đã có
bến phà qua sông Vàm Ngan Dừa và hiện đã có đƣờng đấu nối vào thị trấn Ngang Dừa
và xã Lƣơng Tâm nên Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam quyết
định đầu tƣ cầu Xẻo Vẹt tại địa điểm này, dƣới sự chỉ đạo của các cấp chính quyền tỉnh
Bạc Liêu và Hậu Giang.
Tóm lại, dự án cầu Xẻo Vẹt bắt qua sông Vàm Ngan Dừa (sông Cái Trầu) nối
liền thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu với xã Lƣơng Tâm, huyện Long
Mỹ, tỉnh Hậu Giang phù hợp với chủ trƣơng kêu gọi đầu tƣ của hai tỉnh; đồng thời dự án
cũng đáp ứng yêu cầu phát triển giao thông và quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc các cấp,
các ngành phê duyệt.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 20
CHƢƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP VÀ YẾU TỐ KỸ THUẬT
CHO DỰ ÁN
4.1. Các tiêu chuẩn thiết kế cầu
- Quy mô công trình: Cầu BTCT, tuổi thọ thiết kế 100 năm.
- Tải trọng: hoạt tải H13 theo qui trình 22TCN 272-05.
- Khổ cầu nhịp treo : 5,5 + 2x0,5 = 6,5 m.
- Khổ cầu nhịp dẫn : 5,5 + 2x0,5 = 6,5 m.
4.2. Giải pháp thiết kế cầu
Bình diện
Tim cầu vuông góc với dòng sông.
Tĩnh không thông thuyền
Tĩnh không thông thuyền phƣơng đứng 5m, phƣơng ngang 25m.
Mặt cắt ngang cầu
- Cầu phía nhịp treo:
STT Hạng mục Kích thƣớc (m)
1 Làn xe chính 2x2,75 = 5,5
3 Lan can (2 bên) 2x0,50 = 1,0
Tổng chiều rộng cầu 6,5
- Cầu phía nhịp dẫn:
STT Hạng mục Kích thƣớc (m)
1 Làn xe chính 2x2,75 = 5,5
3 Lan can (2 bên) 2x0,50 = 1,0
Tổng chiều rộng cầu 6,5
Kết cấu nhịp và kết cấu phần trên:
Cầu gồm 7 nhịp.
Sơ đồ nhịp: 2x15+14+32+14+2x15m
Bao gồm 4 nhịp giản đơn dài 15m và 3 nhịp treo 14+32+14m
Chiều dài cầu 120.9 m.
- Mặt cắt ngang cầu phần nhịp dẫn:
+ Mặt cắt ngang nhịp lắp ghép gồm 7 phiến dầm bản rỗng dài 15m đƣợc đặt hàng
và chế tạo sẵn tại nhà máy bê tông sau đó đƣợc vận chuyển về công trƣờng, cẩu lắp dầm
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 21
vào vị trí đặt lên các gối cao su cốt bản thép kích thƣớc 300x150x50mm, mỗi đầu dầm
đặt 2 gối. Sau khi đƣợc lắp đặt hoàn chỉnh tiến hành gia công lắp đặt cốt thép bản mặt cầu
và cốt thép chân lan can, đổ bê tông chân lan can và bê tông bản mặt cầu.
+ Bản mặt cầu đƣợc đúc bằng bê tông đá 1x2 M300 chiều dày tại chân lan can là
10cm, chiều dày tại vị trí tim cầu là 18cm tạo ra độ dốc ngang cho mặt cầu là 1,5%. Tại
vị trí cách tim cầu 3,50m bố trí thép chờ D12 để làm gờ chắn bánh.
+ Chân lan can kích thƣớc 30x65cm đƣợc đổ tại chỗ bằng bê tông đá 1x2 M300, khi
lắp đặt cốt thép để đổ chân lan can cần đặt sẵn các ống nhựa xoắn D40 để chờ luồn dây
cáp điện chiếu sáng phía lan can bên phải cầu dẫn và lắp đặt cốt thép chờ làm chân cột
đèn. Tại các vị trí chân cột đèn bố trí hộc chờ nối dây cáp điện lên đèn. Trên đỉnh của
chân lan can bố trí sẵn các bulong chờ liên kết lan can thép mạ kẽm phía trên. Đồng thời
đặt sẵn các ống thoát nƣớc ở cao độ phù hợp hoặc chừa lại các vị trí để lắp đặt ống thoát
nƣớc cho mặt cầu.
+ Bản mặt cầu sau khi hoàn thiện sẽ đƣợc phun 1 lớp vật liệu chống thấm Recond 7.
Tƣới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2 sau đó thảm lớp BTNC 9.5 dày 5cm.
+ Trên cầu bố trí 3 khe co giãn tại vị trí mố, trụ T1, trụ T6. Khe co giãn dùng loại
khe co giãn ray thép OVM E80, chiều dài mỗi khe là 10,40m. Khi thi công mố và bản
mặt cầu để chừa lại phạm vi làm khe co giãn và thép chờ để thi công khe co giãn. Vật
liệu làm dải bảo vệ khe co giãn dùng vữa Sikarout 214-11 với 50% đá 1x2.
- Mặt cắt ngang cầu phần nhịp treo: nhịp treo bao gồm 35 khoang dàn mỗi khoang
dàn cách nhau 2.125m. Riêng ở vị trí hợp long 2 khoang dàn cách nhau 2m.
+ Nhịp treo gồm 2 mặt cắt ngang ở trên mố trụ và mặt cắt ngang treo bởi cáp thép.
Mặt cắt ngang nhịp treo trên mố trụ: khổ cầu 6,37m gồm 1 dầm ngang thép
I600x200x11/17mm liên kết với hệ 12 dầm dọc I300x150x6.5/9mm. Các dầm dọc cách
nhau 0,5m. Các dầm ngang cách nhau 2.125m. Các dầm ngang đƣợc gia cƣờng bằng thép
tấm dày 10mm. Các dầm dọc liên kết với dầm ngang bằng thép tấm.
Mặt cắt ngang nhịp treo bằng cáp: khổ cầu 7,30m gồm 1 dầm ngang thép
I600x200x11/17mm liên kết với hệ 12 dầm dọc I300x150x6.5/9mm. Các dầm dọc cách
nhau 0,5m. Các dầm ngang cách nhau 2.125m. Các dầm ngang đƣợc gia cƣờng bằng thép
tấm dày 10mm. Các dầm dọc liên kết với dầm ngang bằng thép tấm. Trên dầm ngang bố
trí các móc treo cáp bằng thép tấm dày 3cm. Phía dƣới dầm ngang bố trí các bát thép để
lắp ráp thanh chỉnh hình khi thi công xong từng đoạn dàn.
Hệ lan can của dàn bao gồm mạ thƣợng và mạ hạ. Mạ hạ bằng thép hình
C100x50x5/7.5mm. Hệ mạ thƣợng bằng thép hình C120x50x4,8/7,8. Thanh chéo bằng
thép hình C100x50x5/7.5mm. Thanh đứng tại vị trí các nút bằng thép hình
C100x50x5/7.5mm. Hệ lan can liên kết với các dầm ngang bằng thép tấm dày 14mm.
+ Kết cấu mố:
*Mố cầu phía Bạc Liêu:
- Dùng dạng mố bệ thấp BTCT M300 đổ tại chỗ. Bên dƣới là lớp lót bằng đá 4x6
chèn vữa xi măng M150 dày 10cm. Mố có 2 tƣờng cánh dày 40cm dài 2m. Tƣờng cánh
mố thẳng góc với bệ mố nhằm liên kết với tƣờng cánh mố. Tƣờng đầu mố dày 35cm.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 22
- Móng cọc: mỗi mố dùng 12 cọc đóng thẳng BTCT 40x40cm M300. Chiều dài dự
kiến cọc khoảng L=42m. Các cọc đóng thành 2 hàng đối xứng với nhau. Chiều dài cọc
đại trà sẽ đƣợc quyết định căn cứ theo kết quả thử động cọc đầu tiên.
-Bản quá độ: 2 bản quá độ BTCT M250 kích thƣớc 3.35x3m Dày 30cm. Bản quá
độ đổ tại chỗ. Bản quá độ đƣợc kê lên dầm đỡ và kết cấu đá 4x6 đệm đá dăm.
*Mố cầu phía Hậu Giang:
- Dùng dạng mố bệ thấp BTCT M300 đổ tại chỗ. Bên dƣới là lớp lót bằng đá 4x6
chèn vữa xi măng M150 dày 10cm. Mố có 2 tƣờng cánh dày 40cm dài 2m. Tƣờng cánh
mố xiên góc với bệ mố 1 góc 1130 Tƣờng đầu mố dày 35cm.
- Móng cọc: mỗi mố dùng 12 cọc đóng thẳng BTCT 40x40cm M300. Chiều dài dự
kiến cọc khoảng L=42m. Các cọc đóng thành 2 hàng đối xứng với nhau. Chiều dài cọc
đại trà sẽ đƣợc quyết định căn cứ theo kết quả thử động cọc đầu tiên.
- Bản quá độ: 2 bản quá độ BTCT M250 kích thƣớc 3.35x3m, Dày 30cm. Bản quá
độ đổ tại chỗ. Bản quá độ đƣợc kê lên dầm đỡ và kết cấu đá 4x6 đệm đá dăm.
+ Kết cấu trụ cầu: Cầu có 6 trụ chia làm 2 loại
- Trụ tháp gồm 2 trụ hình chữ H bằng BTCT M300 chiều cao tính từ đáy bệ đến
đỉnh trụ là 27,25m. Trên tháp có thép chờ để căng cáp thép treo hệ dàn thép. Trụ tháp tựa
trên hệ 22 cọc BTCT 40x40cm chiều dài dự kiến là 42m. Hệ cọc chia làm 3 hàng đóng so
le hình hoa mai. Hàng cọc giữa bao gồm 8 cọc đóng thẳng đứng. Hai hàng cọc bên mỗi
hàng 7 cọc đóng xiên 1:6 theo phƣơng dọc cầu.
- Trụ cầu nhịp dẫn có 4 trụ thân cột đƣờng kính 1m, móng cọc bệ thấp BTCT M300
đổ tại chỗ. Trụ cầu có tai che kích thƣớc 800x1200mm dày 10cm. Trụ cầu tự trên hệ 12
cọc 40x40cm chiều dài dự kiến 42m. Hệ cọc chia làm 2 hàng đối xứng nhau. Mỗi hàng
gồm 6 cọc đóng xiên 1:6.
Đƣờng đầu cầu:
- Đường đầu cầu phía Hậu Giang:
Đƣờng đầu cầu dài khoảng 57m. Trong đó chia làm 2 đoạn. Đoạn từ mố ra 15m mái
taluy đƣợc làm bằng đá hộc chèn vữa M100. Đoạn còn lại mái taluy bằng đất dính độ dốc
1:1. Vì do điều kiện địa hình đảm bảo kết cấu phù hợp nên tƣ vấn chọn đƣờng cong nằm
bán kính R=10m.
- Đoạn 1 : Đắp mái taluy dốc 1: 1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 30cm. Chân
khay bằng đá hộc chèn vữa M100 kích thƣớc 0,7x0,8m. Nằm trên hệ cừ tràm 8-10mm,
chiều dài 4.5m, mật độ 25 cây/m2.
- Đoạn 2 : Đắp bằng cát, mái taluy bằng đất dính đắp dốc 1:1.
Mặt cắt ngang đƣờng đầu cầu có chiều rộng phần xe chạy bằng 5,5m. Cụ thể kích
thƣớc mặt cắt ngang nhƣ sau:
+ Phần mặt đƣờng xe chạy mặt đƣờng láng nhựa rộng 5,5m.
+ Phần lề đá hộc chèn vữa M100 hay phần lề đất dày rộng 0,5m.
- Thoát nƣớc đƣờng đầu cầu bằng ống nƣớc PVC 100 và tầng lọc ngƣợc bằng đá
1x2 và vải địa kĩ thuật bọc xung quanh đá 1x2.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 23
- Tƣờng hộ lan mềm hai bên đƣờng đầu cầu dài 20m bằng hệ trụ thép và tôn lƣợn
sóng.
- Sơn dẻo nhiệt loại 1.1 tim đƣờng và loại 1.5 hai bên.
- Đường đầu cầu phía Bạc Liêu:
Đƣờng đầu cầu dài khoảng 55m. Chia làm 2 nhánh kết nối về mặt đƣờng hiện hữu.
Mỗi nhánh chia làm 2 đoạn. Đoạn từ mố ra 15m mái tạuy đƣợc làm bằng đá hộc chèn vữa
M100. Đoạn còn lại mái taluy bằng đất dính độ dốc 1:1. Vì do điều kiện địa hình đảm
bảo kết cấu phù hợp nên tƣ vấn chọn đƣờng cong nằm bán kính R=10m.
- Đoạn 1 : Đắp mái taluy dốc 1: 1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 30cm. Chân
khay bằng đá hộc chèn vữa M100 kích thƣớc 0,7x0,8m. Nằm trên hệ cừ tràm 8-10mm,
chiều dài 4.5m, mật độ 25 cây/m2.
- Đoạn 2 : Đắp bằng cát, mái taluy bằng đất dính đắp dốc 1:1.
Mặt cắt ngang đƣờng đầu cầu có chiều rộng phần xe chạy bằng 5,5m. Cụ thể kích
thƣớc mặt cắt ngang nhƣ sau:
+ Phần mặt đƣờng xe chạy mặt đƣờng láng nhựa rộng 5,5m.
+ Phần lề đá hộc chèn vữa M100 hay phần lề đất dày rộng 0,5m.
- Thoát nƣớc đƣờng đầu cầu bằng ống nƣớc PVC 100 và tầng lọc ngƣợc bằng đá
1x2 và vải địa kĩ thuật bọc xung quanh đá 1x2.
- Tƣờng hộ lan mềm hai bên đƣờng đầu cầu dài 20m bằng hệ trụ thép và tôn lƣợn
sóng.
- Sơn dẻo nhiệt loại 1.1 tim đƣờng và loại 1.5 hai bên.
Mặt cắt dọc
Các yếu tố khống chế trắc dọc:
+ Độ dốc dọc thiết kế 7%
+ Khổ thông thuyền 5x25m.
+ Mực nƣớc cao nhất khống chế là +2.47m (tham khảo lịch thủy triều Viện Kĩ
Thuật Biển)
+ Bán kính đƣờng cong đứng tối thiểu là 600m.
Thiết kế xử lý nền đƣờng
Khu vực có tầng đất yếu dày. Đồng thời phần nền đƣờng mới không chạy trên nền
cũ nên cần gia cố cho nền đƣờng đảm bảo giảm độ lún. Đào hữu cơ dày 1m. Sau đó trải
vải địa kĩ thuật R=25KN/m. Đắp bù phụ lại bằng cát đầm lèn K95.
Để đảm bảo cƣờng độ mặt đƣờng đạt yêu cầu Eyc ≥ 100 Mpa, kết cấu áo đƣờng
đƣợc chọn nhƣ sau (tính từ trên xuống):
Kết cấu nền mặt đƣờng từ trên xuống dƣới nhƣ sau
* Phần mặt đƣờng trên kết cấu đƣờng hiện hữu:
- Đắp mái taluy dốc 1:1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 0,3m.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 24
Mặt đƣờng láng nhựa 3 lớp 3Kg/m2.
Tƣới nhựa thấm bám 1Kg/m2.
Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm.
Cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm.
Vải địa kĩ thuật R=12KN/m.
Cát đắp K98 dày 50cm.
Cát đắp K95.
Nền mặt đƣờng hiện hữu.
* Phần mặt đƣờng mở rộng:
- Đắp mái taluy dốc 1:1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 0,3m.
Mặt đƣờng láng nhựa 3 lớp 3Kg/m2.
Tƣới nhựa thấm bám 1Kg/m2.
Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm.
Cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm.
Vải địa kĩ thuật R=12KN/m.
Cát đắp K98 dày 50cm.
Cát đắp K95.
Vải địa kĩ thuật R=25KN/m.
Báo hiệu giao thông
Biển báo giao thông: theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đƣờng bộ
QCVN41:2012/BGTVT
Biển báo tên cầu và biển báo tải trọng mỗi bên cầu 1 cái.
Hệ thống thoát nƣớc phần đƣờng
Thoát nƣớc tự nhiên sang 2 bên đƣờng
Hệ thống chiếu sáng trên cầu
1. Thông số kỹ thuật chiếu sáng
Theo TCXDVN 333 : 2005, TCXDVN 259:2001 và QCVN 07:2010/BXD hệ thống
đèn chiếu sáng trên cầu có các thông số tối thiểu phải thoả mãn các tiêu chuẩn sau:
+ Độ rọi mặt đứng tối thiểu: Etb >= 10 lux.
+ Độ chói tối thiểu: Ltb >= 2 cd/m2.
+ Độ chói đều chung : Uo>= 40%
+ Độ chói đều theo chiều dọc : >= 70%
2. Giải pháp thiết kế
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 25
a. Bố trí đèn chiếu sáng:
Bố trí mới các trụ chiếu sáng trên cầu, và đƣờng dẫn vào cầu, lắp đặt mới 02 tủ
chiếu sáng để cấp nguồn và điều khiển chiếu sáng cho hệ thống, thực hiện ngầm hóa các
tuyến cáp để đảm bảo an toàn và mỹ quan. Riêng phần dây cấp nguồn đến tủ điều khiển
đi nổi.
b. Bệ đỡ trụ đèn :
Bằng BTCT M300, gắn trực tiếp vào lan can cầu. Bệ đỡ có kích thƣớc
45x45x32cm. Trên bệ đỡ trụ có đặt sẵn các bu lông Þ24mm để chờ liên kết cột đèn. Bệ
đỡ đƣợc thi công đồng thời với lan can, lề bộ hành.
c. Loại đèn sử dụng:
Đèn chiếu sáng đƣờng chọn loại đèn cao áp Sodium hai cấp công suất 250W/150W-
220V (High Pressure Sodium – HPS ) do có ƣu điểm tiêu thụ điện thấp nhƣng độ chiếu
sáng rất cao ≥ 100lm/W so với loại đèn ánh sáng thủy ngân cao áp khoảng 58 lm/W hay
bóng sợi đốt khoảng 14lm/W. Ngoài ra loại đèn này có ƣu điểm là có khả năng điều
chỉnh công suất trên bóng đèn theo cách vận hành để tiết kiệm điện, loại đèn này có tuổi
thọ cao; đồng thời ánh sáng vàng của đèn Sodium làm tăng độ nhạy, độ phân biệt đối với
mắt thƣờng góp phần vào việc giảm thiểu các tai nạn giao thông về đêm.
d. Cột đèn:
Sử dụng cột đèn bằng ống sắt mạ kẽm dày 3mm, kiểu dạng tròn côn. Chiều cao cột
đƣợc chọn dựa trên bề rộng mặt đƣờng và cách bố trí đèn, căn cứ vào bề rộng mặt đƣờng
hoàn thiện, chọn cột có chiều cao 8m (chƣa kể cần đèn), bề dày ống bằng 3mm. Cột đèn
khi gia công xong đƣợc mạ nhúng nóng trong kẽm để chống rỉ sét. Một phần của thân trụ
đƣợc phủ sơn Eposite để trang trí (chi tiết xem bản vẽ).
Đƣờng kính đáy: 186mm.
Đƣờng kính đỉnh: 76mm.
Độ dày: 3mm
e. Cần đèn:
Có độ cao 2,0 m và vƣơn xa 1,5m, sử dụng loại cần đèn đơn, bằng ống sắt mạ kẽm
dày 3mm, kiểu dạng côn tròn, góc nghiêng của cần đèn với mặt đƣờng là 15o (Chi tiết
theo bản vẽ).
Đƣờng kính: 78mm
Độ dày: 3.0mm
f. Dây dẫn:
Để thực hiện phù hợp với mạng điện chiếu sáng hiện hữu trên tuyến và phù hợp mỹ
quan trên cầu, hệ thống lƣới điện chiếu sáng trên cầu đƣợc thiết kế ngầm trong lề bộ hành
trên cầu.
Chủng loại cáp đƣợc lựa chọn phải thoả mãn các điều kiện phát nóng, chịu môi
trƣờng ẩm ƣớt và khả năng tải bảo đảm.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 26
Sử dụng cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC 0,6/1kV 4x10mm2 cho hệ thống đèn chiếu sáng
công cộng xây dựng ngầm trên cầu và cho phần cấp nguồn từ lƣới điện khu vực cho các
trụ chiếu sáng trên cầu
Hệ thống lƣới điện chiếu sáng ngầm thiết kế sử dụng cáp ngầm cách điện bằng
XLPE/DSTA/PVC, cáp đƣợc luồn trong các ống nhựa HDPE Þ65/50 và đƣợc luồn trong
lề bộ hành. Khi đến các cột đèn thì chui lên đấu vào bảng điện cửa cột.
Cáp nối từ bảng điện cửa cột đến các bóng đèn sử dụng cáp Cu/XLPE/PVC 5
2,5mm2 các mối nối sử dụng đầu cosse đồng cỡ thích hợp và quấn băng keo cách điện.
Cáp điều khiển dùng để kéo dây điều khiển cho hệ thống đèn chiếu sáng công cộng
dùng cáp Cu/XLPE/PVC /DSTA/PVC 0.6/1KV 2x6mm2.
Tiếp địa: dùng cọc tiếp địa (16mm, dài 2,4m đóng sâu cách mặt đất tối thiểu 0,8m
tại vị trí tủ điện và trụ đèn đầu mố. Liên kết giữa trụ đèn đến cọc tiếp địa và giữa các trụ
đèn với nhau bằng dây cáp đồng trần tiết diện 25mm2. Cáp đồng trần đi theo ống luồn
cáp HDPE D65/50 nối vào cọc tiếp địa.
g. Nguồn điện:
Sử dụng nguồn điện đang cung cấp cho bến phà để cung cấp điện cho đèn chiếu
sáng. Dùng cáp CXV/DSTA/PVC đi trên không dẫn điện từ nguồn cung cấp cho các trụ
đèn hiện hữu đến trụ đèn lắp mới gần nhất sau đó dẫn xuống cửa trụ thông qua các ống
nhựa PVC D60 đồng thời đấu nối vào dây dẫn đến các đèn tiếp theo. Trên cầu các dây
dẫn đƣợc đi ngầm trong chân lan can cầu. Dây dẫn từ cột đèn cuối trên nhịp cố định dẫn
xuống cột đèn trên đỉnh trụ tựa đƣợc đi trên cao.
h. Trụ chống va: 4 trụ chống va phía thƣợng lƣu và hạ lƣu
Trụ chống va gồm 3 cọc bằng thép hình ghép đôi I600x200x13/23 dài 30m. Các cọc
liên kết với nhau bằng hệ giằng thép hình I350x175x7/11.Chiều sâu ngậm đất là 23m và
phần tĩnh không là 7m.
Tổ chức thi công
Công tác chuẩn bị
Các công tác chuẩn bị bao gồm những công việc chính nhƣ sau:
Chuẩn bị các bãi tập kết vật liệu, xe máy, bãi đổ đất bùn, đất đào không thích hợp.
Bãi đổ bùn đất thải phải đƣợc xác định là phù hợp giữa các bên có liên quan.
Khảo sát vật liệu, bao gồm các vật liệu đắp nền, mặt đƣờng…
Tổ chức vận chuyển, tập kết vật liệu đến công trƣờng.
Tổ chức các bãi đúc cấu kiện trên công trƣờng: đúc cọc …
Tổ chức xây dựng nhà điều hành của chủ đầu tƣ, lán trại, nhà làm việc cho nhà thầu,
nhà làm việc cho các tổ chức tƣ vấn giám sát.
4.2.1. Thi công đƣờng
Công tác định vị
Đƣờng tim tuyến cần đƣợc khống chế bởi hệ thống cọc mốc đã có trên thực địa do
Tƣ Vấn Thiết Kế thực hiện và đã bàn giao cho đơn vị Thi công. Đơn vị thi công phải bảo
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 27
quản hệ thống cọc mốc cẩn thận, tránh hƣ hỏng do xe cộ, thiết bị thi công. Có thể lập
thêm các mốc phụ phục vụ đo đạc thi công. Trong 15 ngày kể từ ngày bàn giao cọc mốc
ở hiện trƣờng, đơn vị Thi công bằng thiết bị của mình cần kiểm tra đo đạc lại các mốc tọa
độ, cao độ trƣớc khi thi công, nếu có sai khác cần thông báo cho các bên biết để có biện
pháp hiệu chỉnh nếu cần thiết và ngƣợc lại, đơn vị thi công tự bỏ chi phí để khôi phục.
Thi công đƣờng đầu cầu
Đào khuôn đƣờng đến cao độ thiết kế; lu lèn từng lớp đạt độ chặt yêu cầu. Nếu phát
hiện ở cao độ thiết kế đất nền đƣờng yếu cục bộ, lẫn bùn rác hữu cơ không thể lu lèn đạt
độ chặt yêu cầu thì cần thực hiện đào thay đất tiếp, sau đó đầm nén lại theo từng lớp.
Công tác thi công nền đƣờng phần mở rộng bằng cơ giới. Công tác đào kết hợp đào
cơ giới với thủ công. Đất đào đƣợc vận chuyển khỏi công trƣờng và đổ ở nơi qui định.
Thi công đắp taluy bảo vệ nền đƣờng.
Công tác thi công nền đƣờng phần mở rộng bằng cơ giới kết hợp với thủ công (đối
với khu vực có công trình ngầm). Đất đào đƣợc vận chuyển khỏi công trƣờng và đổ ở nơi
qui định.
Khi thi công trong mùa mƣa cần có giải pháp thoát nƣớc cho nền đƣờng – mặt
đƣờng, tránh không để nƣớc đọng dễ gây tai nạn giao thông, làm phá hoại kết cấu nền
đƣờng, mặt đƣờng.
Thi công các lớp kết cấu áo đƣờng
Móng cấp phối đá dăm
Thi công lớp cấp phối đá dăm tuân thủ theo quy định kỹ thuật thi công và nghiệm
thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đƣờng ô tô 22 TCN 334-2006 của Bộ Giao
Thông Vận Tải. Bao gồm các công việc cụ thể sau:
+ Công tác chuẩn bị thi công:
Lấy mẫu CPĐD để thí nghiệm kiểm tra chất lƣợng so với yêu cầu ở bảng 1 (Qui
trình) và tiến hành đầm nén tiêu chuẩn để xác định dung trọng khô lớn nhất kmax và độ ẩm
tốt nhất Wo của CPĐD (theo tiêu chuẩn đầm nén cải tiến AASHTO T180). Xác định hệ
số rải (hệ số lèn ép) – K tải có thể tạm lấy bằng 1,3 và xác định chính xác thông qua rải
thử.
Chuẩn bị các thiết bị phục vụ kiểm tra trong quá trình thi công:
- Xúc xắc khống chế bề dày và thƣớc mui luyện.
- Bộ sàng và cân để phân tích thành phần hạt.
- Bộ thí nghiệm đƣơng lƣợng cát (kiểm tra độ bẩn).
- Trang thiết bị xác định độ ẩm của CPĐD.
- Bộ thí nghiệm rót cát để kiểm tra độ chặt (xác định dung trọng khô sau đầm nén).
Chuẩn bị các thiết bị thi công:
- Ôtô đổ vận chuyển CPĐD.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 28
- Trang thiết bị phun tƣới nƣớc ở mọi khâu thi công (xe sitéc phun tƣới, bơm có vòi
tƣới cầm tay, bình tƣới thủ công…)
- Máy rải CPĐD (trƣờng hợp bất đắc dĩ có thể dùng máy san tự hành bánh lốp để
san rải đá cho lớp móng dƣới; tuyệt đối không đƣợc dùng máy ủi để san gạt).
- Các phƣơng tiện đầm nén: Tốt nhất là có lu rung bánh sắt cỡ 3-6 tấn, ngoài lu rung
phải có lu tĩnh bánh sắt 8-10 tấn. Nếu không có lu rung, có thể thay bằng lu bánh lốp và
tải trọng bánh 2.5-4 tấn/bánh.
Chuẩn bị nền, móng phía dƣới lớp CPĐD sao cho vững chắc, đồng đều, đảm bảo độ
dốc ngang theo thiết kế.
Trình tự thi công:
Vận chuyển CPĐD đến hiện trƣờng thi công:
- Phải kiểm tra các chỉ tiêu của CPĐD trƣớc khi tiếp nhận. Vật liệu CPĐD phải
đƣợc phía tƣ vấn giám sát chấp thuận ngay tại cơ sở gia công hoặc bãi chứa.
- Không đƣợc dùng thủ công xúc CPĐD hất lên xe, phải dùng máy xúc gầu ngoạm
hoặc xúc gầu bánh lốp.
- Đến hiện trƣờng xe đổ CPĐD trực tiếp vào máy rải: Nếu chỉ có máy san thì một
xe phải đổ làm một số đống nhỏ gần nhau để cự ly san gạt ngắn. Chiều cao của đáy thùng
xe tự đổ khi đổ chỉ đƣợc cao trên mặt rải 0m50.
- Rải CPĐD:
- Khi rải (hoặc san) độ ẩm của CPĐD phải bằng độ ẩm tốt nhất Wo hoặc Wo + 1%,
nếu CPĐD chƣa đủ ẩm thì phải vừa rải (hoặc vừa san) vừa tƣới thêm nƣớc bằng bình hoa
sen hoặc xe sitéc với vòi phun cầm tay chếch lên để tạo mƣa (tránh phun mạnh làm trôi
các hạt nhỏ, đồng thời bảo đảm phun đều), hoặc bằng dàn phun nƣớc phía trên bánh lu
của xe lu.
- Bề dày 1 lớp không quá 15-18cm (sau khi lèn chặt). Nếu có các phƣơng tiện lu
nặng và qua rải thử thấy đạt yêu cầu đấm nén thì cho phép bề dày 1 lớp tới 20-25 cm (sau
khi lèn chặt). Bề dày rải phải nhân với hệ số rải và phải khống chế bằng xúc xắc.
- Trong quá trình san, rải CPĐD, nếu phát hiện có hiện tƣợng phân tầng (tập trung
đá cỡ hạt lớn) thì phải xúc đi thay cấp phối mới. Cấm không đƣợc bù các cỡ hạt và trộn
tại chỗ, nếu có hiện tƣợng kém bằng phẳng cục bộ thì phải khắc phục ngay bằng chỉnh lại
thao tác máy.
- Thi công 2 lớp CPĐD kế liền thì trƣớc khi rải CPĐD lớp sau, phải tƣới ẩm mặt
của lớp dƣới và phải thi công ngay lớp sau để tránh xe cộ đi lại làm hƣ hỏng bề mặt lớp
dƣới.
Công tác kiểm tra thí nghiệm:
Vật liệu CPĐD phải đƣợc kiểm tra về thành phần hạt, về tỷ lệ hạt dẹt, về chỉ số dẻo
hoặc đƣơng lƣợng cát (ES). Phải lấy mẫu CPĐD trên thùng xe khi chở CPĐD đến hiện
trƣờng. Khi thay đổi mỏ đá hoặc loại đá sản xuất CPĐD phải kiểm tra tất cả các chỉ tiêu
của CPĐD đồng thời tiến hành thí nghiệm đầm nén.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 29
Cứ 200m3 hoặc một ca thi công phải kiểm tra độ ẩm của CPĐD trƣớc khi rải nhƣ
qui định.
Kiểm tra độ chặt của mỗi lớp CPĐD sau khi lu lèn. Phƣơng pháp kiểm tra: Phƣơng
pháp rót cát theo qui trình 22 TCN 346-06.
Kiểm tra nghiệm thu:
- Kiểm tra độ chặt kiểm tra 3 điểm ngẫu nhiên theo phƣơng pháp rót cát 22 TCN 346-
06. Hệ số K kiểm tra phải lớn hơn hoặc bằng K thiết kế.
- Kiểm tra bề dày kết cấu. Kết hợp với việc đào hố kiểm tra độ chặt tiến hành kiểm
tra chiều dày lớp kết cấu CPĐD, sai số cho phép 5% bề dày thiết kế nhƣng không đƣợc
quá ± 10mm đối với lớp móng dƣới và không dƣới ± 5mm đối với lớp móng trên.
- Các kích thƣớc khác và độ bằng phẳng: Cứ 200m dài phải kiểm tra 1 mặt cắt.
- Bề rộng, sai số cho phép so với thiết kế ± 10cm.
- Độ dốc ngang, sai số cho phép so với thiết kế ± 5%.
- Cao độ cho phép sai số so với thiết kế ± 10mm đối với lớp dƣới và ± 5mm đối với
lớp móng trên.
- Độ bằng phẳng đo bằng thƣớc đo dài 3m theo TCN 16-79, khe hở lớn nhất dƣới
thƣớc không đƣợc vƣợt quá ± 10mm đối với lớp dƣới và ± 5mm đối với lớp móng trên.
Mặt đƣờng láng nhựa 3 lớp:
Thi công mặt đƣờng láng nhựa 3 lớp phải thoả mãn tiêu chuẩn kĩ thuật thi công và
nghiệm thu mặt đƣờng láng nhựa 22TCN271-2001
Công tác chuẩn bị thi công:
- Mặt đƣờng đá dăm làm mới thì khi thi công đến giai đoạn 3 không cần thực hiện
các công việc tƣới nƣớc, rải cát, tƣới nhựa thấm bám.
- Mặt đƣờng cấp phối đá dăm mới thì phải đƣợc nghiệm thu theo quy định của quy
trình 22TCN252-98
- Chuẩn bị xe máy và thiết bị thi công :
+ Xe quét chải và tƣới rửa mặt đƣờng.
+ Máy hơi ép .
+ Xe phun tƣới nhựa.
+ Thiết bị tƣới nhựa cầm tay.
+ Xe rải đá hoặc thiết bị rải đá lắp vào ô tô.
+ Lu bánh hơi với tải trọng mỗi bánh 1,5-2,5T. Chiều rộng lu tối thiểu là 1,5m.
+ Lu bánh sắt 6-8 tấn.
+ Barie chắn đƣờng, biển báo.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 30
Thi công:
- Phun tƣới nhựa nóng:
+ Nhựa đặc 60/70 đun nóng đến 1600C (Nếu dùng nhựa đặc 40/60 thì đun nóng đến
1700C đƣợc phun tƣới theo định mức tuỳ theo thứ tự tƣới bằng xe phun nhựa.
+ Lớp nhựa phun ra mặt đƣờng phải đều và kín mặt. Tốc độ xe tƣới nhựa 5-7Km/h.
+ Ở những độ dốc lớn hơn 4% thì xe phun tƣới nhựa đi từ chân dốc lên trên tránh
nhựa khỏi chảy dồn.
- Rải đá :
+ Rải đá bằng xe rải chuyên dụng hoặc bằng thiết bị rải đá phía sau thùng xe ô tô.
Việc rải đá phải tiến hành ngay sau khi tƣới nhựa nóng, chậm nhất là sau 3 phút.
+ Tốc độ xe và khe hở của thiết bị đƣợc điều chỉnh thích hợp tuỳ theo lƣợng đá cần
rải trên 1m2.
- Lu lèn đá :
+ Dùng lu bánh hơi có tải trọng mỗi bánh từ 1,5-2,5 tấn, bề rộng lu ít nhất là 1,5m,
lu lèn sau mỗi đợt rải đá. Tốc độ lu lƣợt đầu là 3km/h. Trong các lƣợt sau lần lƣợt
10Km/h. Tổng số lƣợt lu là 6 lần qua một điểm. Nếu không có lu bánh hơi có thể dùng lu
bánh sắt 6-8 tấn. Tốc độ các lƣợt lu đầu là 2km/h. Sau tăng dần lên 5 Km/h. Tổng số lƣợt
lu là 6-8 lần qua một điểm. Khi có hiện tƣợng vỡ đá phải dừng lu.
+ Xe lu đi từ mép vào giữa và vệt lu phải chồng lên nhau ít nhất 20cm. Phải giữ
bánh xe lu luôn khô và sạch.
- Bảo dƣỡng sau khi thi công:
+ Mặt đƣờng láng nhựa sau khi thi công xong có thể cho thông xe ngay.Trong 2
ngày đầu tốc độ cần hạn chế không quá 10Km/h và không quá 20km/h trong vòng 7-10
ngày sau khi thi công. Trong thời gian này nên đặt các barie trên đƣờng để điều chỉnh xe
ô tô chạy đều khắp trên mặt đƣờng đồng thời để hạn chế tốc độ xe.
+ Sau khi thi công cần bố trí ngƣời theo dõi, bảo dƣỡng trong vòng 15 ngày để quét
các viên đá rời rạc bắn ra lề khi xe chạy, sửa các chỗ lồi lõm cục bộ, những chỗ thừa
nhựa thiếu đá hoặc ngƣợc lại.
Giám sát , kiểm tra và nghiệm thu:
- Việc giám sát và kiểm tra đƣợc tiến hành thƣờng xuyên trong quá trình thi công lớp
láng nhựa trên các loại mặt đƣờng.
- Kiểm tra cao độ và kích thƣớc hình học của mặt đƣờng
- Kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đƣờng bằng thƣớc dài 3m.
- Kiểm tra chất lƣợng bù vênh, vá ổ gà nếu là mặt đƣờng cũ.
- Kiểm tra độ sạch và mức độ khô ráo của mặt đƣờng bằng mắt.
- Kiểm tra kĩ thuật tƣới nhựa thấm bám: đều khắp, chiều sâu thấm, thời gian chờ đợi
nhựa đông đặc.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 31
- Kiểm tra lƣợng nhựa thấm bám đã dùng trên 1m2 bằng cách ghi lại vạch chỉ mức
nhựa trong thùng chứa nhựa của xe phun nhựa trƣớc và sau khi phun nhựa trên một diện
tích đã biết, lấy hiệu số của hai thể tích tƣơng ứng với hai mức ấy chia cho diện tích đã
đƣợc tƣới.
- Kiểm tra xe máy và thiết bị.
- Kiểm tra chất lƣợng vật liệu.
4.2.2. Thi công cầu
Trình tự thi công
- Thi công cầu :
San lấp mặt bằng.
Thi công cọc thử.
Thi công cọc đại trà.
Thi công đổ bê tông mố cầu.
Thi công đổ bê tông trụ cầu.
Thi công cẩu lắp dầm.
Thi công bản mặt cầu, lan can.
Thi công đƣờng đầu cầu song song với quá trình thi công kết cấu nhịp.
Hoàn thiện.
Công tác chuẩn bị
Các công tác chuẩn bị bao gồm những công việc chính nhƣ sau:
Trƣớc khi thi công cần tiến hành giải phóng mặt bằng, các công trình kiến trúc và
công trình hạ tầng kỹ thuật khác nhƣ các đƣờng điện trung hạ thế, thông tin liên lạc, trên
khu vực. Đây là 1 bƣớc quan trọng và rất phức tạp, thƣờng kéo dài làm ảnh hƣởng đến
tiến độ thi công, đặc biệt là hệ thống công trình kỹ thuật nhƣ cấp điện, điện thoại, trong
đó các trụ điện bên trái tuyến ảnh hƣởng trực tiếp đến an toàn trong thao tác của thiết bị
thi công đóng cọc,... Do đó cần ƣu tiên thực hiện các công tác di dời các công trình này
dứt điểm trƣớc khi khởi công công trình.
Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ban, ngành chức năng trong việc quy định
trình tự và biện pháp thi công.
Chuẩn bị các bãi tập kết vật liệu, các bến tạm trung chuyển vật liệu từ đƣờng thủy
lên bờ tại bờ sông.
Xác định chất lƣợng nƣớc giếng khoan ở vị trí xây dựng cầu. Lắp đặt các trạm điện
hạ thế phục vụ thi công.
Khảo sát đƣờng vận chuyển thiết bị thi công, cấu kiện đúc sẵn đến công trƣờng.
Khảo sát vật liệu, bao gồm các vật liệu đắp nền, mặt đƣờng…, các vật liệu nhập
ngoại nhƣ vải địa kỹ thuật, gối cầu, khe co giãn …; tổ chức khai thác và vận chuyển, tập
kết vật liệu đến công trƣờng.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 32
Tổ chức các bãi đúc cấu kiện đúc sẵn, gia công cấu kiện thép.
Xây dựng nhà điều hành của chủ đầu tƣ, lán trại, nhà làm việc cho nhà thầu, nhà ở
và làm việc cho tƣ vấn giám sát.
Tổ chức xây dựng các phòng thí nghiệm hiện trƣờng.
Công tác đảm bảo an toàn, đảm bảo giao thông trong thi công
Công tác đảm bảo an toàn trong quá trình thi công:
Các thiết bị thi công nhƣ cần cẩu, dàn máy … phải đƣợc kiểm tra đúng qui định về
kỹ thuật an toàn trong xây dựng trƣớc khi tập kết đến công trƣờng; nền đất tại các vị trí
tập kết các thiết bị phải đảm bảo ổn định, chắc chắn; các thao tác của cẩu cần thực hiện
trên nguyên tắc không ảnh hƣởng đến các nhà dân xung quanh cũng nhƣ các phƣơng tiện
giao thông đi lại trên tuyến;
Phương án đảm bảo giao thông
Để đảm bảo giao thông đƣợc thông suốt trong quá trình thi công cầu, cần làm
đƣờng và cầu tạm
Kết cấu cầu tạm:
Trụ cầu tạm bằng 2 cọc thép hình I400 chiều dài 12m.Liên kết với nhau bằng
giằng ngang thép hình I200 và giằng chéo bằng thép góc L75x75.
Cầu tạm gồm 10 nhịp dầm bằng cừ lasen dài 11m/ nhịp, chiều dài cầu tạm
L=110m, rộng 2m lọt lòng và tổng bề rộng tính đến lan can là 2.5m.
Các phƣơng án đảm bảo an toàn, đảm bảo giao thông trong quá trình thi công phải
đƣợc nhà thầu lập và trình Tƣ Vấn Giám Sát để đƣợc chấp thuận trƣớc khi triển khai thi
công.
Công tác định vị
Định vị mố, trụ cầu đƣợc thực hiện bởi đơn vị thi công trên cơ sở hệ thống cọc mốc
đã đƣợc đơn vị Tƣ Vấn Thiết Kế bàn giao.
4.2.3. Thi công các hạng mục công trình
Thi công cầu – đƣờng tạm
Gia công các cấu kiện thép;
Thi công trụ cầu.
Lao lắp cừ lasen làm kết cấu nhịp.
Thi công mặt cầu, lan can.
Thi công đƣờng dẫn đầu cầu.
Sau khi thông xe cầu chính cần tháo dỡ, thanh thải toàn bộ cầu tạm, trả về hiện
trạng ban đầu
Thi công mố cầu
Công tác thi công chủ yếu
Bƣớc 1: Thi công cọc :
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 33
Chuẩn bị mặt bằng, xác định vị trí tim mố cầu.
Thi công đóng cọc thử mố.
Thử động cọc để quyết định chiều dài chính thức của cọc.
Bƣớc 2: thi công mố cầu:
Đóng vòng vây cọc ván thép.
Đào đất hố móng đến cao độ thiết kế.
Thi công lớp bê tông lót móng.
Hút nƣớc hố móng đồng thời đập bê tông đầu cọc .
Gia công và lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép thân, mũ mố cầu.
Đổ bê tông mố cầu.
Bƣớc 3: hoàn thiện
Tháo dỡ sàn đạo thi công.
Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, chuyển các thiết bị thi công các hạng mục khác.
Tháo dỡ sàn đạo thi công.
Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, chuyển các thiết bị thi công các hạng mục khác.
Thi công trụ cầu
Các công tác thi công chủ yếu:
Bƣớc 1: Thi công cọc :
Vận chuyển cọc đến vị trí thi công .
Đóng cọc thử trụ.
Thử động cọc để quyết định chiều dài chính thức của cọc.
Bƣớc 2: Thi công mố cầu:
Đóng khung định vị cọc.
Đóng cọc đến cao độ thiết kế
Đóng vòng vây cọc ván thép.
Đào đất hố móng đến cao độ thiết kế.
Thi công lớp bê tông lót móng.
Thi công bê tông bịt đáy
Hút nƣớc hố móng đồng thời đập bê tông đầu cọc .
Gia công và lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép thân, mũ mố cầu.
Đổ bê tông trụ cầu..
Bƣớc 3: Hoàn thiện
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 34
Tháo dỡ sàn đạo thi công.
Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, chuyển các thiết bị thi công các hạng mục khác.
Tháo dỡ sàn đạo thi công.
Tháo dỡ đà giáo, ván khuôn, chuyển các thiết bị thi công các hạng mục khác.
Các lưu ý trong quá trình thi công kết cấu phần dưới:
Các cọc mốc khống chế mặt bằng và cao độ của cầu cần đƣợc bảo quản suốt quá
trình thi công đến khi nghiệm thu bàn giao công trình. Trong trƣờng hợp cần thiết cần
thực hiện dấu gửi các cọc đến vị trí thích hợp để sau này có thể khôi phục dễ dàng.
Công tác định vị tim dọc mố, trụ cầu đƣợc thực hiện bằng hệ cọc của hồ sơ thiết kế
và kiểm tra lại bằng thƣớc thép. Đánh dấu vị trí tim ngang, tim dọc mố và gửi cọc dấu
ra ngoài phạm vi thi công. Trong quá trình thi công cần thƣờng xuyên kiểm tra tim dọc,
tim ngang của từng mố, trụ và vị trí tƣơng đối giữa các mố và trụ và các trụ với nhau, kết
quả kiểm tra phải đƣợc thể hiện trong hồ sơ để làm cơ sở cho công tác nghiệm thu.
Trong quá trình đào hố móng, phải tạo các hố tụ nƣớc tại các góc hố móng để bơm
hút nƣớc, đảm bảo hố móng luôn khô, sạch. Hố móng đƣợc bảo vệ bằng tƣờng cọc ván
thép hay các kết cấu thích hợp, đảm bảo ổn định trong suốt quá trình thi công hạng mục
mố cầu.
Thi công kết cấu nhịp
Công tác thi công chính:
- Thi công kết cấu nhịp cầu:
Cẩu lắp dầm cầu bằng hai cẩu
Thi công dầm ngang liên kết các dầm cầu.
Thi công mặt cầu, khe co giãn.
Thi công lề bộ hành, lan can.
Thi công lớp phủ BTN.
Các lưu ý trong quá trình thi công
Thi công lan can cầu
Công tác hoàn thiện.
Công tác hoàn thiện bao gồm một số công việc:
Hoàn thiện các bề mặt bêtông lan can, kết cấu nhịp, mố phần nhô trên mặt đất.
Dọn dẹp mặt bằng công trƣờng, vận chuyển các vật liệu thừa, các hệ đà giáo,
khung định vị … ra khỏi công trình.
Thanh thải lòng sông, bao gồm cả phần đất đắp lấn ra sông trong quá trình thi
công, hệ đà giáo, phụ trợ thi công, đảm bảo không còn bất cứ chƣớng ngại vật sót lại
trong khu vực công trƣờng.
Hoàn thiện mái taluy, làm vệ sinh mặt đỉnh mố trụ cầu, bệ kê gối…
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 35
4.2.4. Một số lƣu ý trong thi công
Công tác tổ chức các điểm tập kết vật liệu, các đƣờng công vụ, các xƣởng chế tạo
các cấu kiện đúc sẵn cần đƣợc phối hợp và thực hiện đồng bộ giữa các hạng mục công
trình với nhau. Các địa điểm tập kết vật liệu, xe máy thi công, đúc các cấu kiện đúc sẵn
… cần đƣợc ý kiến chấp thuận của cấp có thẩm quyền và sự đồng thuận của chủ sở hữu
phần đất tạm chiếm dụng.
Dọc 2 bên tuyến có nhà dân, do đó công tác đảm bảo an toàn, đảm bảo giao thông
trong quá trình thi công phải đƣợc đặc biệt quan tâm. Một số yêu cầu về tổ chức thi công,
đảm bảo an toàn giao thông nhƣ sau:
Lập sơ đồ bố trí thi công, tổ chức đảm bảo giao thông, điều tra hiện trạng nhà dân
trƣớc khi đóng cọc và sau khi đóng cọc để xác định thiệt hại nếu có.
Các công tác đảm bảo an toàn, đảm bảo giao thông trong quá trình thi công nhƣ
sau:
Rào chắn hai đầu khu vực thi công cầu bằng tôn cao H=2m. Hàng rào phải chắc
chắn, phản quang vào ban đêm, khu vực thi công phải đủ ánh sáng vào ban đêm;
Bố trí các biển báo hiệu nhƣ biển báo hạn chế tốc độ, biển báo công trƣờng, biển
báo nguy hiểm … và các biển báo hiệu cần thiết khác ở cả 2 đầu của từng đoạn tuyến
đang triển khai thi công. Sử dụng các loại biển báo 103, 107, 417, 505..
Phối hợp với công trình kỹ thuật:
Các trụ điện trung, hạ thế trên dọc tuyến trong phạm vi công trình cần phải đƣợc di
dời trƣớc khi thi công. nếu trƣờng hợp chƣa di dời kịp thì các thiết bị thi công có chiều
cao lớn nhƣ cần cẩu, máy đào… chỉ đƣợc hoạt động ngoài hành lang an toàn của ngành
điện lực.
Do trên đoạn này còn có công trình ngầm, trƣớc khi thi công đơn vị thi công cần
phối hợp với các đơn vị liên quan định vị rõ các công trình ngầm trên thực địa bằng cách
đối chiếu các sơ đồ do các cơ quan quản lý chuyên ngành cung cấp và tiến hành đào thăm
dò.
4.3. Thiết bị thi công chủ yếu
Máy san : 01 máy
Máy đào : 02 cái
Máy lu 10T : 03 máy
Xe tự đổ 10T : 04 chiếc
Máy trộn BT loại 250l : 02 chiếc
Máy trộn BT 400 lít : 01 chiếc
Máy hàn : 02 chiếc
Máy đầm bê tông các loại : 10 chiếc
Máy phát điện : 02 chiếc
Cần cẩu 40T : 01 chiếc
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 36
Máy bơm nƣớc : 02 chiếc
Máy bơm vữa xi măng : 02 chiếc
Giá ba chân : 01 dàn
4.4. Yêu cầu vật liệu
Vật liệu đều phải đạt yêu cầu theo quy trình hiện hành, ngoài ra cần lƣu ý một số
vấn đề sau:
Phần cầu :
Cốt thép thƣờng: phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 1651-2008
Thép tròn trơn: dùng loại thép CB240-T, CB300-T, giới hạn chảy 240 MPa;
Thép có thanh vằn: dùng loại thép CB300-V. CB400-V, CB-giới hạn chảy 400
Mpa.
Cốt thép lan can: dùng thép A-I mác CT3 mạ kẽm, chiều dày mạ tối thiểu 90 m.
Phụ gia: cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất, không chứa các chất ăn
mòn cốt thép và không ảnh hƣởng tới tuổi thọ bê tông.
Xi măng: loại xi măng Porland phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 6260 - 1997 và
TCVN 2686-1992.
Nƣớc phục vụ thi công:phù hợp với TCXDVN 302-2004–Nƣớc cho bêtông và vữa.
Đá dăm đổ bê tông: TCVN 7570:2006 - Cốt liệu cho bê tông và vữa – yêu cầu kỹ
thuật và TCVN 7572:2006 - Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phƣơng pháp thử.
Cốt liệu lớn có thể đƣợc cung cấp dƣới dạng hỗn hợp nhiều cỡ hạt hoặc các cỡ hạt
riêng biệt. Thành phần hạt của cốt liệu lớn, biểu thị bằng lƣợng sót tích luỹ trên các sàng,
đƣợc quy định trong Bảng sau:
Kích
thƣớc lỗ
sàng
mm
Lƣợng sót tích lũy trên sàng, % khối lƣợng,
ứng với kích thƣớc hạt liệu nhỏ nhất và lớn nhất, mm
5-10 5-20 5-40 5-70 10-40 10-70 20-70
100 0 0 0
70 0 0-10 0 0-10 0-10
40 0 0-10 40-70 0-10 40-70 40-70
20 0 0-10 40-70 … 40-70 … 90-100
10 0-10 40-70 … … 90-100 90-100
5 90-100 90-100 90-100 90-100
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 37
Hàm lƣợng bùn, bụi, sét trong cốt liệu lớn tuỳ theo cấp bê tông không vƣợt quá giá
trị quy định trong Bảng sau:
Cấp bê tông Hàm lƣợng bùn, bụi, sét, % khối lƣợng,
không lớn hơn
Cao hơn B30 1,0
Từ B15 đến B30 2,0
Thấp hơn B15 3,0
Đá làm cốt liệu lớn cho bê tông phải có cƣờng độ thử trên mẫu đá nguyên khai hoặc
mác xác định thông qua giá trị độ nén dập trong xi lanh lớn hơn 2 lần cấp cƣờng độ chịu
nén của bê tông khi dùng đá gốc phún xuất, biến chất; lớn hơn 1,5 lần cấp cƣờng độ chịu
nén của bê tông khi dùng đá gốc trầm tích.
Mác đá dăm xác định theo giá trị độ nén dập trong xi lanh đƣợc quy định trong
Bảng sau:
Mác đá dăm*
Độ nén dập trong xi lanh ở trạng thái bão hoà nƣớc, % khối lƣợng
Đá trầm tích Đá phún xuất xâm nhập và
đá biến chất
Đá phún xuất
phun trào
140 Đến 12 Đến 9
120 Đến 11 Lớn hơn 12 đến 16 Lớn hơn 9 đến 11
100 Lớn hơn 11 đến 13 Lớn hơn 16 đến 20 Lớn hơn 11 đến 13
80 Lớn hơn 13 đến 15 Lớn hơn 20 đến 25 Lớn hơn 13 đến 15
60 Lớn hơn 15 đến 20 Lớn hơn 25 đến 34
40 Lớn hơn 20 đến 28
30 Lớn hơn 28 đến 38
20 Lớn hơn 38 đến 54
* Chỉ số mác đá dăm xác định theo cƣờng độ chịu nén, tính bằng MPa tƣơng đƣơng với các
giá trị 1 400; 1 200; ...; 200 khi cƣờng độ chịu nén tính bằng kG/cm2.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 38
Sỏi và sỏi dăm dùng làm cốt liệu cho bê tông các cấp phải có độ nén dập trong xi
lanh phù hợp với yêu cầu trong Bảng sau:
Cấp bê tông
Độ nén dập ở trạng thái bão hoà
nƣớc,% khối lƣợng, không lớn hơn
Sỏi Sỏi dăm
Cao hơn B25 8 10
Từ B15 đến B25 12 14
Thấp hơn B15 16 18
Độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn thí nghiệm trong máy Los Angeles, không
lớn hơn 50% khối lƣợng.
Hàm lƣợng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn không vƣợt quá 15% đối với bê tông cấp
cao hơn B30 và không vƣợt quá 35 % đối với cấp B30 và thấp hơn.
Tạp chất hữu cơ trong sỏi xác định theo phƣơng pháp so màu, không thẫm hơn màu
chuẩn
Cát đổ bê tông: Dùng cát núi hoặc cát sông nước ngọt. Modul kích cỡ hạt không
nhỏ hơn 1.6; hàm lượng bụi sét không vượt quá 2%; các yêu cầu chi tiết khác phù hợp
với TCVN 7570:2006 – Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ.
Môđun độ lớn
Tên các chỉ tiêu Mức theo nhóm cát
To Vừa Nhỏ Rất nhỏ
1. Mô đun độ lớn 2,5 - 3,3 2 đến 2,5 1 ÷ 2 0,7 - 1
2. Khối lƣợng thể tích xốp, kg/m3,
không nhỏ hơn 1400 1300 1200 1150
3. Hạt nhỏ hơn 0,14mm, % khối
lƣợng cát, không > 10 10 20 35
Yêu cầu kỹ thuật:
Tên các chỉ tiêu Mức theo mác bê tông
<100 150 - 200 >200
1. Sét, á sét, các tạp chất khác dạng cục Không Không Không
2. Lƣợng hạt > 5mm và < 0,15mm, tính bằng %
khối lƣợng cát, không lớn hơn 10 10 10
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 39
3. Hàm lƣợng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO3,
% khối lƣợng cát, không lớn hơn 1 1 1
4. Hàm lƣợng mica, tính bằng % khối lƣợng cát,
không lớn hơn 1,5 1 1
5. Hàm lƣợng bùn, bụi, sét, tính bằng % khối
lƣợng cát, không lớn hơn 5 3 3
6. Hàm lƣợng tạp chất hữu cơ thử theo phƣơng
pháp so mầu, mầu của dung dịch trên cát không
sẫm hơn
Mầu số hai Mầu số
hai
Mầu
chuẩn
Phần đƣờng
Đối với cấp phối đá dăm: theo quy định kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp cấp
phối đá dăm số 22-TCN 334 -06 của Bộ GTVT.
Thành phần hạt của cấp phối đá dăm
Kích cỡ mắt
sàng vuông
(mm)
Tỷ lệ lọt sàng % theo khối lƣợng
Dmax = 37,5 mm Dmax = 25 mm Dmax = 19 mm
50
37,5
25
19
9,5
4,75
2,36
0,425
0,075
100
95 - 100
-
58 - 78
39 - 59
24 - 39
15 - 30
7 - 19
2 – 12
-
100
79 - 90
67 - 83
49 - 64
34 - 54
25 - 40
12 - 24
2 - 12
-
-
1 00
90 - 100
58 - 73
39 - 59
30 - 45
13 - 27
2 - 12
Chỉ tiêu kỹ thuật của đá dăm
TT Chỉ tiêu kỹ thuật Cấp phối
đá dăm
Phƣơng pháp
thí nghiệm
1 Độ hao mòn Los - Angeles của cốt
liệu (LA), % 35 22 TCN 318 - 04
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 40
2 Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ chặt K
98, ngâm nƣớc 96 giờ, % 100 22 TCN 332 - 06
3 Giới hạn chảy (WL), % 25 AASHTO T89-02 (*)
4 Chỉ số dẻo (IP),% 6 AASHTOT90-02 (*)
5 Chỉ số PP = Chỉ số dẻo Ip x % lƣợng
lọt qua sàng 0,075 mm 45
6 Hàm lƣợng hạt thoi dẹt, % 15 TCVN 7570:2006
7 Độ chặt đầm nén (Kyc), % 98 22 TCN 333-06
(phƣơng pháp II-D)
Đối với vật liệu đá mi
Thành phần hạt: thuộc miền D cấp phối đá mi: (phƣơng pháp thí nghiệm theo tiêu
chuẩn AASHTO-T-27):
Cỡ sàng (mm) % tỷ lệ lọt sàng tích lũy
25.0 100
9.50 60 – 100
4.75 50 – 90
2.00 40 – 70
0.425 20 – 50
0.075 5 – 20
Quy trình thi công đá mi có thể tham khảo “Quy trình thi công và nghiệm thu lớp
cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đƣờng ô tô” – 22TCN 334-06, một số yêu cầu về thi
công nhƣ sau:
Bề dày một lớp đá mi dày không quá 15÷18cm (sau khi lèn chặt). Nếu có phƣơng
tiện lu nặng và qua đoạn rải thử thấy đạt yêu cầu đầm nén thì cho phép bề dày một lớp tới
20÷25cm.
Cấp phối đá mi phải đƣợc rải đều và đảm bảo độ ẩm nhƣ quy định trong quy định
thi công nghiệm thu cấp phối đá dăm. Độ ẩm yêu cầu phải tƣơng đối đồng đều trong tòan
bộ phạm vi vật liệu đƣợc rải.
Cấp phối đá mi phải đƣợc rải và tạo hình bằng biện pháp thi công đƣợc chấp
thuận, không xuất hiện phân tầng giữa các cốt liệu thô và mịn.
Chỉ đƣợc tiến hành đầm nén khi độ ẩm vật liệu trong khoảng từ -3% đến +2% cao
hơn độ ẩm tối ƣu (theo AASHTO T180, phƣơng pháp D).
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 41
4.5. Độ chặt yêu cầu
Nền đƣờng (theo Proctor tiêu chuẩn) :
- Đối với 50cm trên cùng: đảm bảo độ chặt K≥0.98.
- Từ 50cm trở xuống: độ chặt K ≥ 0.95.
- Lu lèn nền nguyên thổ đạt độ chặt K=0.95.
Cấp phối đá dăm (đầm nén bằng Proctor cải tiến - Qui Trình AASHTO T 180
phƣơng pháp D): độ chặt K ≥ 0.98.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 42
CHƢƠNG V: KẾ HOẠCH GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ
TÁI ĐỊNH CƢ
5.1. Phạm vi giải phóng mặt bằng
- Phạm vi giải tỏa đƣợc xác định dựa vào quy mô của công trình cầu và đƣờng đầu
cầu cũng nhƣ các hạng mục phục vụ cho công tác khai thác và bảo trì cầu.
- Phạm vi giải tỏa lập trên nguyên tắc đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật trong thiết kế
công trình giao thông và khối lƣợng đền bù, giải tỏa nhỏ nhất.
- Phạm vi giải tỏa:
+ Phía huyện Hồng Dân- Bạc Liêu: không đền bù giải tỏa mặt bằng
+ Phía huyện Long Mỹ - Hậu Giang: do tuyến đi vào khu vực rừng tràm khu dân cƣ
nên cần giải phóng mặt bằng phạm vi công trình và hành lang an toàn của đƣờng. Không
giải phóng mặt bằng vào phạm vi nhà ở mà chỉ ở phạm vi đất nông nghiệp của khu vực
dân cƣ xung quanh công trình. Bình đồ thiết kế đƣờng đầu cầu và phạm vi giải tỏa.
5.2. Các căn cứ để thực hiện giải phóng mặt bằng
- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất
đai năm 2003;
- Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ quy định về quản lý
v bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thơng đƣờng bộ;
- Nghị định số 197/2004/NĐ -CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thƣờng,
hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất;
- Nghị định 69/2009/ND-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ;
- Thông tƣ số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên môi trƣờng
quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và trình tự, thủ tục thu hồi đất, cho
thuê đất;
- Thông tƣ số 57/2010/TT-BTC ngày 16/4/2010 của Bộ tài chính quy định việc lập
dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định
cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
- Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh Bạc Liêu v/v
ban hành quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh.
- Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 21/6/2010 của UBND tỉnh Hậu Giang v/v
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 21/6/2010 của
UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định về chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định
cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 43
- Bản đồ quy hoạch phát triển giao thông vận tải, bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu
vực tuyến dự án, bản đồ địa hình và các loại bản đồ khác.
- Các văn bản hƣớng dẫn các thông tƣ, nghị định; bảng giá đất 2014; bảng đơn giá
xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn Tỉnh Bạc Liêu, Hậu Giang;
các chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khác tại địa phƣơng.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 44
CHƢƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
SƠ BỘ
6.1. Trong giai đoạn xây dựng cơ bản
6.1.1. Những tác động đến môi trƣờng
Quá trình vận chuyển vật tƣ, hàng hóa đến chân công trình có thể ảnh hƣởng đến
môi trƣờng xung quanh nhƣ tiếng ồn, khí thải của các phƣơng tiện vận chuyển; vật liệu
rơi rớt trên đƣờng vận chuyển đến công trình; giao thông công cộng bị ảnh hƣởng; bụi
sinh ra khi các phƣơng tiện đổ vật liệu xuống công trƣờng; giải pháp thi công phần móng
công trình.
6.1.2. Biện pháp khắc phục
Để khắc phục, giảm tối thiểu những ảnh hƣởng đó, cần:
- Đối với các phƣơng tiện vận chuyển: Tất cả các phƣơng tiện vận chuyển cát, đá,
đất, thùng chứa vật liệu phải có bửng chắn không cho vật liệu rơi rớt trên đƣờng; sau khi
đƣa vật liệu lên ghe phải phủ bạt để tránh gió xoáy bay cát, bụi. Phƣơng tiện phải bảo
đảm đạt yêu cầu theo quy định của đăng kiểm về khí thải, tiếng ồn …
- Đối với khu vực công trƣờng: Để bảo đảm an toàn lao động cũng nhƣ gió xoáy
bay cát, bụi ảnh hƣởng khu vực lân cận thì phạm vi xây dựng phải đƣợc che chắn kỹ với
chiều cao tối thiểu 2,0m bằng mê bồ hoặc tôn thiếc, khi công trình hoàn thành phần
khung cơ bản của các tầng thì phải có phƣơng án che chắn toàn bộ công trình. Sau khi
san lấp mặt bằng phần cát phải đƣợc tƣới nƣớc thƣờng xuyên khi trời nắng. Khu vực
công trƣờng phải có bảo vệ chung tuyệt đối không cho ngƣời lạ mặt cũng nhƣ trẻ em vào
khu vực công trƣờng nhằm tránh các tai nạn có thể xảy ra.
- Xử lý chất thải: Trang bị thùng chứa rác để thu gom rác thải xung quanh đƣợc tập
trung đến thùng rác chính để chuyển đi theo hệ thống thu gom rác thải. Nƣớc thải sinh
hoạt sẽ đƣợc tập trung về hố thấm xử lí nội bộ sau đó thoát tạm ra sông rạch, sau này khi
có hệ thống thoát nƣớc của khu vực thì đấu nối vào.
Về phòng chống chất nổ:
- Do khi thi công số lƣợng công nhân huy động đến công trƣờng sẽ tăng, kéo theo
sự phát triển tự phát các dịch vụ thời vụ tại địa phƣơng nhƣ: quán cơm, cửa hàng tạp
phẩm, hàng nƣớc,... ở khu vực xung quanh công trƣờng để phục vụ sinh hoạt của công
nhân và có thể có cả các hiện tƣợng tiêu cực phát sinh nhƣ: chịu nợ, cờ bạc, nghiện hút,
trộm cắp, đánh nhau... Những hiện tƣợng này sẽ gây ra mất ổn định trật tự, an ninh của
khu vực làm xáo trộn cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của nhân dân địa phƣơng.
- Tình trạng khói, bụi và tiếng ồn thi công có thể gây khó chịu dẫn đến bức xúc
trong đời sống ngƣời dân địa phƣơng cũng nhƣ sự khó chịu và mất an toàn cho ngƣời
tham gia giao thông trong những giờ cao điểm trong ngày.
- Lực lƣợng nhân công lớn, nhiều lứa tuổi, trình độ chuyên môn khác nhau dẫn
đến ý thức an toàn lao động nghiệp vụ nói riêng và an toàn lao động chung không đồng
đều.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 45
- Cần tổ chức, hƣớng dẫn nội quy công trƣờng nói chung cho công nhân, tổ chức
mô hình kiểm soát an toàn lao động nói riêng trên công trƣờng trƣớc khi triển khai thi
công.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định và nội dung về an toàn phòng chống cháy
nổ ở khu vực thi công.
- Tổ chức che chắn, hạn chế không để khói, bụi, nhiên liệu xe máy gây ô nhiễm môi
trƣờng mƣơng, đầm, vƣờn cây... ảnh hƣởng đến an toàn giao thông, đến môi sinh trên và
bên cạnh đƣờng bộ đang khai thác.
- Tổ chức, cá nhân thi công đặt biển hiệu ở hai đầu đoạn đƣờng thi công ghi rõ tên
của cơ quan quản lý dự án hoặc chủ quản; tên đơn vị thi công, lý trình thi công, địa chỉ
văn phòng công trƣờng, số điện thoại liên hệ và tên của ngƣời chỉ huy trƣởng công
trƣờng. Ngƣời chỉ huy nhất thiết phải đeo phù hiệu riêng để nhận biết; ngƣời làm việc
trên công trƣờng phải ăn mặc trang phục bảo hộ lao động theo quy định.
6.2. Giai đoạn khi dự án đi vào hoạt động
Giai đoạn vận hành - bàn giao, thực hiện bố trí đúng tiêu chuẩn các nội dung đảm
bảo khai thác hiệu quả nút giao: Vạch sơn, biển báo, đèn tín hiệu...
Nhìn chung những tác động trong giai đoạn này không lớn nhƣng là những tác động
có tính lâu dài, có tính tích lũy nên phải có những giải pháp để hạn chế những tác động
này:
- Ô nhiễm nhẹ về bụi, khí thải và tiếng ồn phát sinh từ các phƣơng tiện tham gia giao
thông trên cầu.
- Tác động của dự án lên kinh tế xã hội trong vùng mang tích cực nhiều hơn, thúc đẩy
kinh tế xã hội trong vùng.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 46
CHƢƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ
7.1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tƣ dự án
Tổng mức đầu tƣ cho Dự án “Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT”
đƣợc lập dựa trên các phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau
đây:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nƣớc Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tƣ và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng
dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”;
- Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ
chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định
số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tƣ 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hƣớng
dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;
- Thông tƣ số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hƣớng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Quyết định 48/2008/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính Phủ ban hành ngày
04/04/2008 hƣớng dẫn chung lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án sử dụng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức của 5 Nhóm ngân hàng (Ngân hàng phát triển Châu Á, Cơ quan
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 47
phát triển Pháp, Ngân hàng hợp tác Quốc tế Nhật Bản, Ngân hàng Tái thiết Đức, Ngân
hàng Thế giới);
- Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán
và dự toán công trình;
- Hồ sơ dự toán do Chủ đầu tƣ cung cấp.
7.2. Tổng mức đầu tƣ
Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Dƣ án
“Đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT” làm cơ sở để lập kế hoạch, quản lý
vốn đầu tƣ và xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng) là
53,123,000,000 đồng (Năm mƣơi ba tỷ, một trăm hai mƣơi ba triệu đồng chẵn). Ngoài ra,
dự án còn xây dựng thêm nhà điều hành và trạm thu phí đƣợc sử dụng từ chi phí dự
phòng với giá trị xây dựng là 2,500,000,000 đồng (Kèm theo hồ sơ thiết kế và báo cáo
kinh tế kỹ thuật các hạng mục).
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 48
STT Khoản mục chi phí Ký
hiệu Cách tính
Thành tiền
trƣớc thuế Thuế VAT
Thành tiền
sau thuế
I Chi phí xây dựng Gxd
39,141,185,492 3,914,118,549 43,055,304,401
Chi phí xây dựng
39,141,185,492 3,914,118,549 43,055,304,401
II Chi phí quản lý dự án Gqlda (Gtb) x 1.785% 698,733,891 69,873,389 768,607,280
III Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Gtv
1,628,739,029 162,873,903 1,791,612,932
1 Chi phí khảo sát địa hình
300,184,017 30,018,402 330,202,419
2 Chi phí thiết kế kỹ thuật
(Gtb) x 1.072% 419,613,782 41,961,378 461,575,160
3 Chi phí thẩm tra thiết kế
(Gtb) x 0.1% 39,144,756 3,914,476 43,059,232
7 Chi phí thẩm tra dự toán
(Gxd) x 0.095% 37,187,518 3,718,752 40,906,270
8 Chi phí lập HSMT và đánh giá HSDT xây lắp
(Gtb) x 0.142% 55,585,553 5,558,555 61,144,108
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng
(Gtb) x 1.985% 777,023,403 77,702,340 854,725,743
IV Chi phí khác Gk
1,204,389,388 120,438,939 1,324,828,327
1 Lệ phí thẩm định dự án đầu tƣ
(Gtb) x 0.183% 81,812,540 8,181,254 89,993,794
2 Chi phí bảo hiểm công trình
(Gtb) x 0.01% 391,447,558 39,144,756 430,592,314
Chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán
81,812,540 8,181,254 89,993,794
Chi phí kiểm toán
131,134,932 13,113,493 144,248,425
Chi phí đảm bảo giao thông đƣờng thuỷ
272,727,273 27,272,727 300,000,000
Chi phí di dời bến phà tạm
245,454,545 24,545,455 270,000,000
VI Dự phòng phí GDP
4,104,787,910 410,478,791 4,515,266,701
1 Dự phòng cho yếu tố khối lƣợng phát sinh Gdp1 (Gtb+Gqlda+Gtv+Gk) x
5% 2,052,393,955 205,239,395 2,257,633,350
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 49
2 Dự phòng phí cho yếu tố trƣợt giá Gdp2 (Gtb+Gqlda+Gtv+Gk) x 3% 2,052,393,955 205,239,395 2,257,633,350
VII Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
500,000,000 50,000,000 550,000,000
TỔNG LÀM TRÒN
47,277,000,000 4,727,000,000 52,005,000,000
Lãi vay trong thời gian xây dựng
1,118,000,000
Tổng cộng (làm tròn)
53,123,000,000
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 50
7.3. Kế hoạch vốn đầu tƣ tƣơng ứng với tiến độ
7.3.1. Tiến độ đầu tƣ
Giai đoạn đầu tƣ xây dựng bắt đầu tháng 5 năm 2015 đến tháng 12 năm 2015. Thời
gian đầu tƣ xây dựng 8 tháng, dự kiến hoàn thành vào cuối tháng 12 năm 2015. Bao gồm
các hạng mục:
+ Khảo sát thiết kế: tháng 6/2013 => 12/2013
+ Thẩm định, phê duyệt: tháng 1/2014 => 10/2014
+ Đàm phán ký HĐBOT: tháng 11/2014 => 4/2015
+ Tổ chức thi công xây lắp hoàn thành: tháng 5/2015 =>12/2015
+ Bắt đầu khai thác sử dụng: tháng 01/2016
7.3.2. Tiến độ sử dụng vốn
Đv: 1,000 đồng
I- Khái toán TMĐT
TT Hạng mục Vốn BOT Hoàn Thuế VAT
1 Chi phí xây dựng + thiết bị 43,055 3,914
2 Tƣ vấn + Khác 3,116 283
3 Chi phí QLDA 769 70
4 Chi phí GPMB 550 50
5 Chi phí dự phòng 4,515 410
Tổng cộng 52,005 4,728
6 Lãi vay trong thời gian xây dựng 1,118
Tổng vốn đầu tƣ 53,123 4,728
Với mức tổng vốn đầu tƣ (bao gồm lãi vay) là 53,123,000,000 đồng, dự án bắt đầu
triển khai xây dựng và hoàn thành trong năm 2015.
7.3.3. Nguồn vốn thực hiện dự án
Nguồn vốn này sẽ đƣợc vay từ Quỹ Đầu tƣ Phát triển tỉnh Bạc Liêu và nguồn vốn
của chủ đầu tƣ. Trong đó vốn vay là 24,400,000,000 đồng chiếm 47% và vốn chủ sở hữu
là 28,723,000,000 đồng chiếm 53%.
Nguồn vốn vay 24,400,000,000 đồng (Hai mươi bốn tỷ bốn trăm đồng) sẽ đƣợc vay
trong thời gian là 15 năm, trong đó ân hạn 1 năm xây dựng chỉ trả lãi vay theo số dƣ nợ
đầu kì, qua năm 2017 khi dự án hoàn thành, chủ đầu tƣ có nguồn thu bắt đầu trả vốn gốc
và lãi vay.
Nguồn vốn (không
tính lãi vay) 2014 2015
Quý
I/16
Quý
II/16
Quý
III/16
Quý
IV/16
Tổng
cộng Tỷ lệ
Vốn vay
- 6,100 6,100 6,100 6,100 24,400 47%
Vốn chủ sở hữu 1,500 2,935 5,793 5,793 5,793 5,793 27,605 53%
1,500 2,935 12,085 12,085 12,085 12,085 52,005 100%
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 51
7.3.4. Phƣơng án hoàn trả lãi và vốn vay
Nguồn vốn vay đƣợc vay trong trong thời gian 15 năm với lãi suất 10%/năm. Thời
gian ân hạn trả vốn gốc 1 năm và thời gian trả nợ là 14 năm.
Tỷ lệ vay 47%
Số tiền vay 24,400,000 ngàn đồng
Thời hạn vay 15 năm
Ân hạn 1 năm
Lãi vay 10% /năm
Thời hạn trả nợ 14 năm
Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay đƣợc trình bày ở bảng sau:
Đv: 1,000 đồng
TT Năm Dƣ nợ đầu
kỳ
Vay nợ
trong kỳ
Trả nợ
trong kỳ
Trả nợ
gốc
Trả lãi
vay
Dƣ nợ
cuối kỳ
1 2016
24,400
1,118 24,400
2 2017 24,400
4,183 1,743 2,440 22,657
3 2018 22,657
4,009 1,743 2,266 20,914
4 2019 20,914
3,834 1,743 2,091 19,171
5 2020 19,171
3,660 1,743 1,917 17,429
6 2021 17,429
3,486 1,743 1,743 15,686
7 2022 15,686
3,311 1,743 1,569 13,943
8 2023 13,943
3,137 1,743 1,394 12,200
9 2024 12,200
2,963 1,743 1,220 10,457
10 2025 10,457
2,789 1,743 1,046 8,714
11 2026 8,714
2,614 1,743 871 6,971
12 2027 6,971
2,440 1,743 697 5,229
13 2028 5,229
2,266 1,743 523 3,486
14 2029 3,486
2,091 1,743 349 1,743
15 2030 1,743
1,917 1,743 174 0
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 52
CHƢƠNG VIII: QUẢN LÝ THỰC HIỆN VÀ VẬN HÀNH
DỰ ÁN
8.1. Các dữ liệu chính về cơ quan thực hiện dự án
8.1.1. Về thể chế
Cơ quan thực hiện dự án là Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền
Nam cũng là chủ đầu tƣ dự án. Công ty đƣợc thành lập từ năm 2012 và hoạt động theo
luật doanh nghiệp, chức năng chính là khảo sát thiết kế, tƣ vấn đầu tƣ và thi công các
công trình giao thông, công trình dân dụng..... Đội ngũ cán bộ kỹ thuật của công ty đƣợc
tập hợp từ các kỹ sƣ có nhiều kinh nghiệm, chuyên môn cao, nhiệt quyết và sáng tạo.
Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm Ban giám đốc và 05 bộ phận trực thuộc:
phòng kế hoạch – dự án, phòng kỹ thuật – giám sát, phòng hành chính – nhân sự, phòng
kế toán – tài vụ và đội thi công xây lắp với tổng số nhân sự trên 20 ngƣời. Chức năng,
nhiệm vụ của các phòng ban cụ thể nhƣ sau:
- Ban giám đốc gồm: Giám đốc phụ trách quản lý điều hành chung, các phó giám
đốc chuyên trách gồm phó giám đốc phụ trách nhân sự, phó giám đốc phụ trách tài chính
và phó giám đốc phụ trách kỹ thuật.
- Phòng Kế hoạch – dự án có nhiệm vụ tƣ vấn khảo sát thiết kế, lập dự án đầu tƣ,
lập kế hoạch thực hiện và quản lý thực hiện các dự án do mình làm chủ đầu tƣ, ngoài ra
thực hiện chức năng tƣ vấn quản lý các dự án thuộc nguồn vốn nhà nƣớc hoặc vốn khác.
- Phòng kỹ thuật – giám sát có chức năng tổ chức lựa chọn nhà thầu, theo dõi quản
lý chất lƣợng, khối lƣợng và tiến độ thi công xây lắp, xử lý kỹ thuật tại công trƣờng, lập
các báo cáo kiểm tra định kỳ.
- Phòng hành chính - nhân sự thực hiện nhiệm vụ theo dõi, quản lý về nhân sự và
các chế độ phúc lợi, khen thƣởng, đào tạo.
- Phòng kế toán – tài vụ thực hiện nhiệm vụ theo dõi, quản lý về kế toán tài chính,
kế toán tiền lƣơng, kế toán thanh toán.
8.1.2. Kinh nghiệm thực hiện các dự án tƣơng tự
Với bề dày kinh nghiệm về lĩnh vực tƣ vấn xây dựng và đầu tƣ cầu treo theo hình
thức BOT, công ty đã từng bƣớc khẳng định mình, nâng cao uy tín trên thƣơng trƣờng và
đƣợc tặng nhiều bằng khen của UBND Xã, Huyện trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã
hội ở địa phƣơng.
Chỉ với gần 03 năm thành lập nhƣng công ty đã thực hiện nhiều dự án đầu tƣ với
quy mô lớn, các dự án tiêu biểu của công ty đƣợc thể hiện qua bảng tóm tắt sau:
STT Tên dự án Địa điểm Quy mô
(tỷ đồng)
Khối lƣợng
thực hiện Ghi chú
01 Cầu treo Cái Tâm Xã Tân Nhựt Huyện
Bình Chánh-HCM 5.4 tỷ
Hoàn thành
100%
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 53
22 Cầu treo Thanh Niên Huyện Bình Chánh-
HCM 3 tỷ
Hoàn thành
100%
33 Cầu treo Trần Văn
Thời
Huyện Trần Văn
Thời, Cà Mau 14.2 tỷ
Hoàn thành
100%
44 Cầu Vàm Xáng Huyện Phong Điền
Cần Thơ 42 tỷ
Đang trình thiết
kế cơ sở
8.2. Quản lý thực hiện dự án
8.2.1. Tổ chức quản lý thực hiện dự án
Gồm các việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát kiểm soát quá trình phát
triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi kế
hoạch đã đƣợc duyệt, đảm bảo chất lƣợng, đạt đƣợc mục tiêu cụ thể của dự án và các
mục tiêu đề ra. Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với
nhau đƣợc thiết kế nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất
định.
Các công việc chính của quản lý dự án:
- Chức năng lập kế hoạch, bao gồm việc xác định mục tiêu, công việc và dự tính
nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án.
- Chức năng tổ chức, tiến hành phân phối nguồn lực gồm: tiền, lao động, trang thiết
bị, việc điều phối và quản lý thời gian.
- Chức năng lãnh đạo.
- Chức năng kiểm soát, giám sát quá trình, theo dõi kiểm tra tiến độ dự án, phân tích
tình hình thực hiện, tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các giải
pháp giải quyết các khó khăn trong quá trình thực hiện dự án, quyết định xử lý các vấn đề
về kỹ thuật.
8.2.2. Giám sát công trình
Bao gồm các nội dung sau:
- Kiểm tra chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ thi công xây lắp
- Kiểm tra năng lực về nhân sự, thiết bị, phòng thí nghiệm hợp chuẩn.
- Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng.
- Kiểm tra giám sát biện pháp thi công của nhà thầu.
- Ghi nhận kết quả kiểm tra giám sát nhà thầu thi công trên công trình.
- Tham gia nghiệm thu, phối hợp với các bên liên quan giải quyết các vấn đề kỹ
thuật, phát sinh trong quá trình thi công xây lắp.
- Xác nhận bản vẽ hoàn công, khối lƣợng quyết toán.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 54
8.2.3. Quản lý và nhân sự cho dự án
- Phòng Kế hoạch - dự án, phòng Kỹ thuật – giám sát có nhiệm vụ lập kế hoạch, cơ
chế phối hợp trong công tác quản lý dự án, giám sát thi công, đề xuất các cán bộ kỹ thuật
có năng lực chuyên môn phù hợp để bổ nhiệm phân công nhiệm vụ quản lý dự án, giám
sát kỹ thuật theo đúng trình tự.
- Trên cơ sở đề xuất của phòng kế hoạch và kỹ thuật, chủ đầu tƣ quyết định thành
lập Ban quản lý dự án, bổ nhiệm nhân sự quản lý, giám sát thi công hoặc có thể thực hiện
thuê tƣ vấn quản lý dự án, giám sát thi công xây lắp một phần hay toàn bộ dự án.
- Phòng Kế toán - tài vụ có chức năng kiểm soát tài chinh, lập kế hoạch vốn và cung
cấp vốn kịp thời cho dự án.
Sau khi công trình xây dựng hoàn thành đƣa vào khai thác sử dụng chủ đầu tƣ trực
tiếp khai thác quản lý dự án:
1-Tổ chức thu phí: Chúng tôi dự kiến mô hình quản lý điều hành, tổ chức hoạt động
thu phí của dự án nhƣ sau:
- Phía xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ xây dựng 01 nhà điều hành và 01 trạm thu
phí.
2-Bộ máy quản lý: Căn cứ điều 49 - Thành lập và tổ chức quản lý của Doanh nghiệp
dự án trong Thông tƣ số 03/2011/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ: Hƣớng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của
Chính phủ về đầu tƣ theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO và Hợp đồng BT,
Chủ đầu tƣ - Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam sẽ thực hiện thủ
tục đăng ký doanh nghiệp để thành lập doanh nghiệp dự án mới, tức công ty con của
chính chủ đầu tƣ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Do đó, công ty con này sẽ
đủ tƣ cách pháp lý quản lý dự án.
8.2.4. Vai trò, nhiệm vụ của các nhà thầu thi công xây lắp
Nhà thầu có vai trò rất lớn đến chất lƣợng sản phẩm xây dựng. Vai trò và nhiệm vụ
của các nhà thầu đƣợc quy định rất rõ trong hợp đồng thi công xây dựng giữa nhà thầu và
chủ đầu tƣ, bao gồm những vấn đề chính:
- Thi công công trình theo hồ sơ thiết kế đã đƣợc phê duyệt; nhƣ đƣợc mô tả trong
HSYC của chủ đầu tƣ, HSĐX của nhà thầu;
- Nhà thầu phải thi công và hoàn thành công trình theo hợp đồng và chỉ dẫn của chủ
đầu tƣ hoặc tƣ vấn giám sát;
- Tuân thủ theo quy định và các văn bản hƣớng dẫn về quản lý chất lƣợng hiện
hành;
- Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, đúng thiết kế đƣợc duyệt, đảm bảo sự bền vững
và chính xác của các kết cấu xây dựng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và trƣớc chủ đầu tƣ về các nội dung đã cam kết
trong hợp đồng, bao gồm cả số lƣợng, chất lƣợng, tính chính xác của sản phẩm, thời gian
thực hiện hợp đồng, thời gian bảo hành chất lƣợng sản phẩm của mình.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 55
- Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng và an ninh trật tự trong thời gian thi
công xây dựng;
- Thiết lập các quy trình, hệ thống quản lý, báo cáo đầy đủ nhằm kiểm soát chất
lƣợng và tiến độ của công việc một cách chặt chẽ;
- Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, ổn định và an toàn của mọi thao
tác trên công trƣờng và mọi biện pháp thi công.
- Lập bảng tiến độ thi công chi tiết và các bảng điều chỉnh tiến độ trong từng giai
đoạn thi công (nếu có) trình chủ đầu tƣ và tƣ vấn giám sát phê duyệt;
- Tổ chức nghiệm thu công trình, lập hồ sơ hoàn công và hồ sơ quyết toán theo quy
định hiện hành.
8.2.5. Vai trò của tƣ vấn
Để có đƣợc một sản phẩm tốt, đòi hỏi ngoài yêu cầu có một chủ đầu tƣ tốt, các nhà
thầu thi công tốt thì bên cạnh đó cần phải có các nhà thầu tƣ vấn tốt.
Vai trò của các nhà thầu tƣ vấn hết sức quan trọng và có ảnh hƣởng lớn đến chất
lƣợng, tiến độ thực hiện dự án.
Các nhà thầu tƣ vấn phải đảm bảo điều kiện về năng lực chuyên môn, năng lực kinh
nghiệm để thực hiện các công việc theo nội dung tƣ vấn đã ký kết với chủ đầu tƣ. Các
nhà thầu tƣ vấn có thể là: Tƣ vấn lập dự án, tƣ vấn khảo sát thiết kế bản vẽ thi công –
Tổng dự toán, tƣ vấn thẩm tra thiết kế, tƣ vấn lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng, tƣ
vấn giám sát thi công công trình, tƣ vấn kiểm định, kiểm tra chứng nhận sự phù hợp về
an toàn chịu lực hoặc có thể là tƣ vấn quản lý điều hành dự án.
Các nhà thầu tƣ vấn chịu trách nhiệm thực hiện tốt và đúng chức năng, nhiệm vụ
của mình trên cơ sở các văn bản pháp luật quy định hƣớng dẫn thực hiện của nhà nƣớc.
Các nhà thầu tƣ vấn chịu trách nhiệm trƣớc chủ đầu tƣ và trƣớc pháp luật về hoạt động
của mình.
8.2.6. Vai trò của các tổ chức có liên quan thực hiện dự án
- UBND tỉnh Bạc Liêu quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch kế hoạch sử dụng
đất cho địa phƣơng để tạo quỹ đất xây dựng dự án.
- Sở KH & ĐT tỉnh Bạc liêu là cơ quan đầu mối phối hợp với các sở, ngành, đơn vị
chức năng có liên quan hƣớng dẫn chù đầu tƣ thực hiện các bƣớc của dự án theo đúng
trình tự pháp luật hiện hành.
- Sở Giao thông tỉnh Bạc Liêu hƣớng dẫn chủ đầu tƣ thực hiện: Lập, phê duyệt quy
hoạch chi tiết; lập, phê duyệt dự án đầu tƣ;
- Sở Tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bạc Liêu hƣớng dẫn UBND huyện có dự án và
chủ đầu tƣ thực hiện thu hồi đất, giao đất theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
8.2.7. Cơ chế phối hợp
Các cơ quan ban ngành có liên quan, chủ đầu tƣ cũng nhƣ các tổ chức tƣ vấn cần
xây dựng cơ chế phối hợp thực hiện để góp phần đẩy nhanh tiến độ và chất lƣợng thực
hiện dự án, tham gia tƣ vấn, đóng góp các ý kiến chuyên ngành trong phạm vi quyền hạn
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 56
đƣợc giao, hƣớng dẫn và hỗ trợ nhà đầu tƣ về các văn bản hƣớng dẫn, thủ tục hành chính
có liên quan trong quá trình chuẩn bị đầu tƣ và thực hiện đầu tƣ.
8.3. Kế hoạch thực hiện dự án
8.3.1. Tiến độ thực hiện
- Kế hoạch dự kiến:
+ Khảo sát thiết kế: tháng 6/2013 => 12/2013
+ Thẩm định, phê duyệt: tháng 1/2014 => 10/2014
+ Đàm phán ký HĐBOT: tháng 11/2014 => 2015
+ Tổ chức thi công xây lắp hoàn thành: tháng 2015 =>12/2016
+ Bắt đầu khai thác sử dụng: tháng 01/2017
8.3.2. Phƣơng án tổ chức triển khai dự án
- Sau khi dự án đƣợc duyệt, Nhà đầu tƣ tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng.
- Nhà đầu tƣ lập thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tƣ.
- Nhà đầu tƣ tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu hoặc tự thực hiện theo quy định.
- Nhà đầu tƣ tổ chức triển khai thi công.
8.4. Quản lý tài chính
8.4.1. Chuẩn bị kế hoạch tài chính
Nhu cầu vốn của dự án đƣợc xác từ 02 nguồn chính đó là:
+ Vốn chủ sở hữu : 28,723,000,000 đồng
+ Vốn vay lại từ quỹ Đầu tƣ Phát triển tỉnh Bạc Liêu: 24.400.000.000 đồng
Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn,
đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của công ty. Đây là công việc rất quan
trọng đối với doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hƣởng đến cách thức và phƣơng thức mà nhà
quản lý thu hút vốn đầu tƣ, duy trì và mở rộng kinh doanh.
Quản lý tài chính là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình trạng tài
chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các kế
hoạch kinh doanh, kế hoạch sử dụng nguồn tài chính, tài sản cố định và nhu cầu nhân
công trong tƣơng lai nhằm tăng thu nhập cho Công ty.
Lập kế hoạch tài chính của dự án này chỉ bao gồm lập kế hoạch trong ngắn hạn. Kế
hoạch tài chính ngắn hạn là việc lập kế hoạch về lợi nhuận và ngân quỹ công ty.
Chủ đầu tƣ dự tính đƣợc chính xác và kịp thời nhu cầu vốn để có kế hoạch cung vốn
kịp thời cho dự án. Tiền mặt và các khoản tƣơng đƣơng tiền mặt (các loại chứng khoán
và tiền gửi ngắn hạn) đƣợc chuẩn bị cho các giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, khi dự án đến giai
đoạn thi công đổ dầm và cơ sở hạ tầng sẽ sử dụng nguồn vay lại từ Quỹ đầu tƣ phát triển.
8.4.2. Báo cáo hạch toán tài chính và các thỏa thuận về kiểm toán
Công ty Cổ phần Xây dựng BOT&BT Miền Nam hạch toán kế toán theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 57
- Xây dựng các biểu mẫu thống nhất và các bảng kê sổ chi tiết, cung cấp báo cáo tài
chính, thu xếp thuê kiểm toán Công ty theo quy định của cơ quan thuế và Bộ tài chính.
- Các Báo cáo tài chính: Báo cáo hiệu quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, bảng
cân đối tài khoản, bảng lƣu chuyển tiền tệ, và các bảng kê chi tiết tài khoản.
- Quá trình kiểm toán: Công ty thuê Công ty kiểm toán độc lập giúp tƣ vấn quyết
toán tài chính hàng năm, giúp cho tình hình tài chính của Công ty minh bạch hơn.
8.5. Quản lý đấu thấu
8.5.1. Thủ tục đấu thầu
Dự án xây dựng cầu Xẻo Vẹt tƣơng đối đơn giản, sử dụng vật liệu địa phƣơng, công
nghệ thi công không phức tạp nên không đòi hỏi trình độ kỹ thuật thi công cao. Vì vậy,
điều quan trọng đối với nhà thầu là phải đảm bảo tiến độ thi công.
- Thủ tục đấu thầu thực hiện trên cơ sở quy định của Luật đấu thầu và các hƣớng
dẫn tại:
+ Nghị định số: 85/2009/NĐ–CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hƣớng dẫn thi
hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo luật xây dựng;
+ Nghị định số: 68/2012/NĐ–CP ngày 12/9/2012 về sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số: 85/2009/NĐ–CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hƣớng dẫn thi
hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo luật xây dựng;
- Hình thức đấu thầu: Chỉ định thầu
- Phƣơng thức đấu thầu: 1 túi hồ sơ
- Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá (cố định)
- Việc lựa chọn hình thức chỉ định thầu đƣợc áp dụng bởi các lý do sau:
+ Yêu cầu cấp bách về tiến độ.
8.5.2. Quản lý và kế hoạch đấu thầu sơ bộ
Việc quản lý đấu thầu đƣợc thực hiện theo quy chế quản lý của chủ đầu tƣ. Thực
hiện tổng hợp, lƣu trữ có hệ thống, đúng quy định nhằm đảm bảo đƣợc quá trình kiểm
soát từ lúc phát hành HSYC đến khi tổng hợp đánh giá lựa chọn các nhà thầu trúng thầu.
Do tính cấp bách của dự án và công nghệ thi công đơn giản nên chủ đầu tƣ áp dụng
hình thức chỉ định thầu và không thực hiện đấu thầu sơ bộ. Tuy nhiên, chủ đầu tƣ cần cân
nhắc lựa chọn nhà thầu để đảm bảo đƣợc tính cạnh tranh, giảm giá thành chi phí xây
dựng.
Dự kiến trong công tác lựa chọn nhà thầu, trƣớc mắt chủ đầu tƣ có nhiệm vụ lập hồ
sơ mời dự chỉ định thầu (hồ sơ yêu cầu) và gởi đến nhiều nhà thầu có uy tín, năng lực
hoặc đã thực thực hiện tốt các gói thầu tƣơng tự ở những dự án khác do công ty làm chủ
đầu tƣ. Các nhà thầu có nhu cầu sẽ gởi hồ sơ dự chỉ định thầu (hồ sơ đề xuất), tổ chuyên
gia của bên mời thầu sẽ tiến hành xem xét sự đáp ứng các các tiêu chí trong HSYC và
chọn nhà thầu có giá đề xuất cạnh tranh, hợp lý nhất để đề nghị trúng thầu.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 58
8.5.3. Quản lý hợp đồng
Ban quản lý dự án trực thuộc chủ đầu tƣ và phòng kế toán – tài vụ có nhiệm vụ
phân công bổ nhiệm cán bộ chuyên trách theo dõi, quản lý và giám sát thực hiện các hợp
đồng.
8.6. Vận hành dự án: thể chế và quản lý
8.6.1. Cơ quan chịu trách nhiệm vận hành dự án
Khi dự án hoàn thành cơ quan chịu trách nhiệm vận hành dự án sẽ là doanh nghiệp
dự án trực thuộc chủ đầu tƣ. Thời gian vận hành dự án của chủ đầu tƣ sẽ kết thúc khi hết
hạn hợp đồng BOT với Chính quyền tỉnh Bạc Liêu. Cơ quan vận hành tiếp theo sẽ là cơ
quan quản lý chức năng của Tỉnh Bạc Liêu.
8.6.2. Quy trình bàn giao từ đơn vị thực hiện sang vận hành dự án
Đối với dự án này đơn vị thực hiện là chủ đầu tƣ -Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây
dựng BOT&BT Miền Nam và đơn vị vận hành là doanh nghiệp dự án trực thuộc chủ đầu
tƣ.
8.6.3. Quản lý và trách nhiệm vận hành dự án
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về vận hành dự án là Công ty TNHH Một thành
viên BOT Cầu Xẻo Vẹt.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 59
Hình ảnh Trạm thu phí và Nhà điều hành cầu Xẻo Vẹt
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 60
CHƢƠNG IX: KẾT QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
9.1. Cơ chế theo dõi, đánh giá kết quả và tác động của dự án
Do dự án có quy mô nhỏ, và thời gian thực hiện trong 12 tháng nên thời gian theo
dõi đánh giá kết quả, tác động của dự án không kéo dài, có thể đánh giá ngay tác động
của dự án trong khời gian thực hiện đầu tƣ hoặc có thể sau khi kết thúc đầu tƣ.
Các tác động dự báo của dự án có thể bao gồm:
9.1.1. Tác động về kinh tế xã hội
Hiện tại, tuyến đƣờng nối từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu và
xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đã đƣợc đầu tƣ đƣờng nhựa cấp phối,
chiều rộng mặt đƣờng tƣ 4,5m tải trọng đƣơng tƣơng cấp VI đồng bằng. Đây là tuyến
đƣờng liên huyện giữa hai tỉnh tƣơng đối quan trọng, tuy nhiên, hiện nay việc lƣu thông
chƣa đƣợc thông suốt do phải đi phà qua sông Vàm Ngang Dừa gây cản trở giao thông.
Việc xây dựng một cây cầu thay thế bến phà là cần thiết để thuận lợi và đảm bảo an toàn
trong việc lƣu thông, vận chuyển hàng hoá góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa
phƣơng.
9.1.2. Các điều kiện cam kết chính trong các dự án vốn vay
Dự án đầu tƣ xây dựng cầu Xẻo Vẹt nếu đƣợc các cấp chính quyền và các tổ chức
vay vốn hỗ trợ, bằng kinh nghiệm và uy tín của mình thể hiện qua các dự án công ty đã
đầu tƣ và đang thực hiện trong thời gian qua, chúng tôi – Công ty cổ phần đầu tƣ xây
dựng BOT&BT Miền Nam cam kết:
- Quyết tâm thực hiện dự án theo đúng mục tiêu và kế hoạch đã đề ra.
- Sử dụng đúng mục đích nguồn vốn.
- Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán đúng quy định và chấp hành theo quy chế
kiểm tra, giám sát của chính quyền địa phƣơng cũng nhƣ các tổ chức tín dụng.
- Thực hiện tốt vai trò quản lý điều hành dự án nhằm mang lại hiệu quả cao nhất,
tránh thất thoát, lãng phí đầu tƣ.
- Theo dõi, kiểm tra, phân tích đánh giá các yếu tố phát sinh ngoài dự án trên từng
giai đoạn để điều chỉnh kịp thời kế hoạch thực hiện, hạn chế rủi ro trong đầu tƣ.
- Thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của các cơ
quan quản lý nhà nƣớc và các tổ chức tín dụng.
- Thực hiện đầy đủ, đúng quy định và công khai minh bạch các khoản mục chi phí
thực hiện dự án.
- Thực hiện tốt và đúng quy định về chính sách bồi hoàn giải tỏa, tái định cƣ trên cơ
sở hài hòa lợi ích giữa chính quyền địa phƣơng, nhà đầu tƣ và đối tƣợng trong diện giải
tỏa, di dời (nếu có).
- Cam kết đảm bảo an toàn về môi trƣờng trong quá trình thực hiện dự án và khi
đƣa vào vận hành.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 61
9.1.3. Cơ chế đánh giá dự án
Cơ chế đánh giá dự án đƣợc thực hiện theo tiêu chí đánh giá từng giai đoạn một
trong quá trình thực hiện đầu tƣ và khi có lợi ích từ dự án. Cơ chế đánh giá theo từng giai
đoạn đƣợc thực hiện nhằm đƣa ra những điều chỉnh thích hợp với điều kiện thực tế để
hạn chế rủi ro hoặc làm tăng thêm hiệu quả đầu tƣ.
9.1.4. Cơ chế theo dõi và chế độ báo cáo
Cơ chế theo dõi đƣợc thực hiện theo tiêu chí thƣờng xuyên – liên tục và có hệ thống
nhằm kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ quá trình thực hiện dự án.
Chế độ báo cáo đƣợc thực hiện theo định kỳ hằng quý (4 tháng) hoặc 6 tháng và đột
xuất (khi có yêu cầu) đối với các nhà tài trợ, tổ chức tín dụng, cơ quan quản lý nhà nƣớc
chuyên trách.
Nội dung báo cáo có thể bao gồm các nội dung chính nhƣ: chất lƣợng, khối lƣợng,
tiến độ thực hiện dự án, tình hình sử dụng vốn, các thuận lợi khó khăn cũng nhƣ các yếu
tố phát sinh ngoài dự án, đánh giá hiệu quả thực hiện, các kiến nghị đề xuất đối với chính
quyền địa phƣơng, cơ quan quản lý nhà nƣớc chuyên trách, các đối tác liên kết đầu tƣ và
các tổ chức tín dụng, hỗ trợ.
9.2. Hiệu suất đầu tƣ: hiệu quả/lợi ích kinh tế và tài chính
9.2.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở
tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến mức phí cầu đƣờng, các
tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:
Giả định về doanh thu
Doanh thu của dự án thu đƣợc từ hoạt động thu phí cầu đƣờng. Cƣớc phí này chủ
đầu tƣ căn cứ theo Thông tƣ 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 hƣớng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đƣờng bộ hoàn vốn đầu tƣ xây dựng đƣờng bộ của
BTC và các quy định của UBND tỉnh Bạc Liêu.
S
TT Diễn giải
Lƣợt
PT/ngày
Đơn giá
(đồng) bao
gồmVAT
Doanh
thu/năm
TỔNG SỐ
4,958,525,000
1
1 Xe mô tô và xe gắn máy 600 4,500 985,500,000
2
2
Xe dƣới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng
dƣới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách
công cộng
50 33,500 611,375,000
3
3
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe
tải có tải trọng từ 2 tấn đến dƣới 4 tấn 70 45,000 1,149,750,000
4
4
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải
trọng từ 4 tấn đến dƣới 10 tấn 60 56,000 1,226,400,000
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 62
5
5
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dƣới 13
tấn; 30 90,000 985,500,000
Theo Thông tƣ 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013, định kỳ 03 năm kể từ năm
2016 trở đi, căn cứ tình hình thực tế, chỉ số giá cả và đề xuất của Bộ Giao thông Vận tải,
Bộ Tài Chính thực hiện điều chỉnh mức thu phí quy định bảo đảm nguyên tắc của pháp
luật về phí, lệ phí.
TT Năm
Xe mô
tô và
xe gắn
máy
Xe dƣới 12
ghế ngồi, xe
tải có tải
trọng dƣới 2
tấn; các loại
xe buýt VT
khách công
cộng
Xe từ 12
ghế ngồi
đến 30 ghế
ngồi; xe tải
có tải trọng
từ 2 đến
dƣới 4 tấn
Xe từ 31
ghế ngồi
trở lên;
xe tải có
tải trọng
từ 4 tấn
đến dƣới
10 tấn
Xe tải
có tải
trọng
từ 10
tấn đến
13 tấn
HS
thu
phí
HS
thời
gian
thu,
duy
tu
Doanh
thu
(tỷ
đồng)
1 2017 600 50 70 60 30 1.00 1 4,959
2 2018 618 52 73 62 31 1.00 1 5,147
3 2019 637 54 76 65 32 1.00 1 5,343
4 2020 656 56 79 67 34 1.10 1 6,101
5 2021 675 58 82 70 35 1.10 1 6,333
6 2022 696 61 85 73 36 1.10 1 6,574
7 2023 716 63 89 76 38 1.21 1 7,507
8 2024 738 66 92 79 39 1.21 1 7,793
9 2025 760 68 96 82 41 1.21 1 8,090
10 2026 783 71 100 85 43 1.33 1 9,238
11 2027 806 74 104 89 44 1.33 1 9,590
12 2028 831 77 108 92 46 1.33 1 9,956
13 2029 855 80 112 96 48 1.46 1 11,370
14 2030 881 83 117 100 50 1.46 1 11,804
15 2031 908 87 121 104 52 1.46 1 12,255
16 2032 935 90 126 108 54 1.61 1 13,996
17 2033 963 94 131 112 56 1.61 1 14,531
18 2034 992 97 136 117 58 1.61 1 15,087
19 2035 1,021 101 142 122 61 1.77 1 17,231
20 2036 1,052 105 147 126 63 1.77 1 17,890
21 2037 1,084 110 153 131 66 1.77 1 18,575
22 2038 1,116 114 160 137 68 1.95 1 21,216
23 2039 1,150 118 166 142 71 1.95 1 22,028
24 2040 1,184 123 173 148 74 1.95 1 22,873
25 2041 1,220 128 179 154 77 2.14 1 26,125
26 2042 1,256 133 187 160 80 2.14 1 27,127
27 2043 1,294 139 194 166 83 2.14 1 28,168
28 2044 1,333 144 202 173 87 2.36 1 32,174
29 2045 1,373 150 210 180 90 2.36 1 33,409
30 2046 1,414 156 218 187 94 2.36 1 34,692
31 2047 1,456 162 227 195 97 2.59 1 39,628
32 2048 1,500 169 236 202 101 2.59 1 41,151
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 63
33 2049 1,545 175 246 210 105 2.59 1 42,733
34 2050 1,591 182 255 219 109 2.85 1 48,814
35 2051 1,639 190 266 228 114 2.85 1 50,692
36 2052 1,688 197 276 237 118 2.85 1 52,643
37 2053 1,739 205 287 246 123 3.14 1 60,136
38 2054 1,791 213 299 256 128 3.14 1 62,452
39 2055 1,845 222 311 266 133 3.14 1 64,858
40 2056 1,900 231 323 277 138 3.45 1 74,093
41 2057 1,957 240 336 288 144 3.45 1 76,949
42 2058 2,016 250 350 300 150 3.45 1 79,916
43 2059 2,076 260 363 312 156 3.80 1 91,298
44 2060 2,139 270 378 324 162 3.80 1 94,820
45 2061 2,203 281 393 337 168 3.80 1 98,480
46 2062 2,269 292 409 350 175 4.18 1 112,510
47 2063 2,337 304 425 364 182 4.18 1 116,854
48 2064 2,407 316 442 379 190 4.18 1 121,368
Giả định về chi phí
- Chi phí lƣơng nhân viên:
Chế độ tiền lƣơng của nhân viên bao gồm:
Mức lƣơng cơ bản.
Tiền phụ cấp
BHYT, BHXH: 22% mức lƣơng cơ bản.
Số tháng đƣợc hƣởng lƣơng: 13 tháng.
Mức tăng lƣơng hằng năm: cứ sau 2 năm tăng 5%/năm.
Chế độ tiền lƣơng của các bộ phận
Hạng mục Số
lƣợng
Lƣơng/
tháng
Tổng lƣơng
tháng
Tổng
79,000
Giám đốc điều hành 1 10,000 10,000
Hành chính nhân sự 1 6,000 6,000
Kế toán thủ quỹ 1 6,000 6,000
Nhân viên bán vé 6 4,000 24,000
Nhân viên soát vé 3 4,000 12,000
Tổ kỹ thuật vận hành 3 7,000 21,000
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 64
Hạng mục 2017 2018 2019 2020 2021
0 1 2 3 4
Tỷ lệ tăng lƣơng 1.00 1.00 1.05 1.05 1.10
Tổng lƣơng 1,027,000 1,027,000 1,078,350 1,078,350 1,132,268
Bảo hiểm 208,560 208,560 218,988 218,988 229,937
Tổng 1,235,560 1,235,560 1,297,338 1,297,338 1,362,205
Hạng mục 2022 2023 2024 2025 2026
5 6 7 8 9
Tỷ lệ tăng lƣơng 1.10 1.16 1.16 1.22 1.22
Tổng lƣơng 1,132,268 1,188,881 1,188,881 1,248,325 1,248,325
Bảo hiểm 229,937 241,434 241,434 253,506 253,506
Tổng 1,362,205 1,430,315 1,430,315 1,501,831 1,501,831
Hạng mục 2027 2028 2029 2030 2031
10 11 12 13 14
Tỷ lệ tăng lƣơng 1.28 1.28 1.34 1.34 1.41
Tổng lƣơng 1,310,741 1,310,741 1,376,278 1,376,278 1,445,092
Bảo hiểm 266,181 266,181 279,490 279,490 293,465
Tổng 1,576,922 1,576,922 1,655,769 1,655,769 1,738,557
Hạng mục 2032 2033 2034 2035 2036
15 16 17 18 19
Tỷ lệ tăng lƣơng 1.41 1.48 1.48 1.55 1.55
Tổng lƣơng 1,445,092 1,517,347 1,517,347 1,593,214 1,593,214
Bảo hiểm 293,465 308,138 308,138 323,545 323,545
Tổng 1,738,557 1,825,485 1,825,485 1,916,759 1,916,759
Hạng mục 2037 2038 2039 2040 2041
20 21 22 23 24
Tỷ lệ tăng lƣơng 1.63 1.63 1.71 1.71 1.80
Tổng lƣơng 1,672,875 1,672,875 1,756,519 1,756,519 1,844,344
Bảo hiểm 339,722 339,722 356,708 356,708 374,544
Tổng 2,012,597 2,012,597 2,113,227 2,113,227 2,218,888
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 65
Hạng mục 2042 2043 2044 2045 2046
25 26 27 28 29
Tỷ lệ tăng lƣơng 1.80 1.89 1.89 1.98 1.98
Tổng lƣơng 1,844,344 1,936,562 1,936,562 2,033,390 2,033,390
Bảo hiểm 374,544 393,271 393,271 412,935 412,935
Tổng 2,218,888 2,329,833 2,329,833 2,446,324 2,446,324
Hạng mục 2047 2048 2049 2050 2051
30 31 32 33 34
Tỷ lệ tăng lƣơng 2.08 2.08 2.18 2.18 2.29
Tổng lƣơng 2,135,059 2,135,059 2,241,812 2,241,812 2,353,903
Bảo hiểm 433,581 433,581 455,260 455,260 478,023
Tổng 2,568,641 2,568,641 2,697,073 2,697,073 2,831,926
Hạng mục 2052 2053 2054 2055 2056
35 36 37 38 39
Tỷ lệ tăng lƣơng 2.29 2.41 2.41 2.53 2.53
Tổng lƣơng 2,353,903 2,471,598 2,471,598 2,595,178 2,595,178
Bảo hiểm 478,023 501,925 501,925 527,021 527,021
Tổng 2,831,926 2,973,522 2,973,522 3,122,199 3,122,199
Hạng mục 2057 2058 2059 2060
40 41 42 43
Tỷ lệ tăng lƣơng 2.65 2.65 2.79 2.79
Tổng lƣơng 2,724,937 2,724,937 2,861,184 2,861,184
Bảo hiểm 553,372 553,372 581,040 581,040
Tổng 3,278,309 3,278,309 3,442,224 3,442,224
Hạng mục 2061 2062 2063 2064
44 45 46 47
Tỷ lệ tăng lƣơng 2.93 2.93 3.07 3.07
Tổng lƣơng 3,004,243 3,004,243 3,154,455 3,154,455
Bảo hiểm 610,092 610,092 640,597 640,597
Tổng 3,614,335 3,614,335 3,795,052 3,795,052
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 66
Khấu hao tài sản cố định
Tính toán khấu hao cho tài sản cố định đƣợc áp dụng thông tƣ số 45/2013/TT-BTC
do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao tài sản cố định. Thời gian khấu hao tài sản cụ thể nhƣ sau:
Hạng Mục Thời gian KH
- Chi phí xây dựng 25
- Chi phí quản lý dự án 07
- Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 07
- Chi phí khác 07
- Dự phòng phí 07
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng 07
Mức tăng/năm
Chi phí in ấn vé cầu đƣờng 1% doanh thu
Chi phí điện chiếu sáng 2% doanh thu 6%
Chi phí bảo dƣỡng, sửa chữa 3.0% CP xây dựng 6%
Chi phí quản lý chung 2% doanh thu
Chi phí khác 1% doanh thu
9.2.2. Hiệu quả kinh tế tài chính
Phân tích hiệu quả vòng đời dự án là 48 năm khai thác.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: miễn thuế trong 10 năm đầu hoạt động, và áp dụng
mức thuế giảm 10% cho các năm khai thác tiếp theo.
9.2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
Đv: 1,000 đồng
Năm 2017 2018 2019 2020 2021 2022
1 2 3 4 5 6
Doanh thu 4,959 5,147 5,343 6,101 6,333 6,574
Thuế VAT doanh thu 451 468 486 555 576 598
Tổng CP 8,348 8,267 8,254 8,218 8,223 8,165
Tổng CP không tính CP duy
tu 8,265 8,180 8,161 8,120 8,116 8,054
Chi phí hoạt động 2,825 2,914 3,069 3,202 3,373 3,485
Chi phí lương nhân viên 1,027 1,027 1,078 1,078 1,132 1,132
Chi phí bảo hiểm 209 209 219 219 230 230
Chi phí in ấn vé cầu đường 50 51 53 61 63 66
Chi phí điện chiếu sáng 99 103 107 122 127 131
CP bảo dưỡng, sửa chữa 1,292 1,369 1,451 1,538 1,631 1,729
CP quản lý chung 99 103 107 122 127 131
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 67
Chi phí khác 50 51 53 61 63 66
CP duy tu, bảo dƣỡng 82 87 93 98 106 110
Chi phí lãi vay 2,440 2,266 2,091 1,917 1,743 1,569
Chi phí khấu hao 3,001 3,001 3,001 3,001 3,001 3,001
Hoàn thuế VAT duy tu 7.5 7.9 8.4 8.9 9.7 10.0
Lợi nhuận trƣớc thuế (3,833) (3,580) (3,388) (2,663) (2,456) (2,178)
Thuế TNDN (10%)
Lợi nhuận sau thuế (3,833) (3,580) (3,388) (2,663) (2,456) (2,178)
Năm 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029
7 8 9 10 11 12 13
Doanh thu 7,507 7,793 8,090 9,238 9,590 9,956 11,370
Thuế VAT doanh thu 682 708 735 840 872 905 1,034
Tổng CP 8,225 8,185 6,948 6,971 7,032 7,028 7,195
Tổng CP không tính CP duy
tu 8,108 8,061 6,814 6,832 6,885 6,871 7,008
Chi phí hoạt động 3,713 3,840 4,046 4,238 4,466 4,626 4,937
Chi phí lương nhân viên 1,189 1,189 1,248 1,248 1,311 1,311 1,376
Chi phí bảo hiểm 241 241 254 254 266 266 279
Chi phí in ấn vé cầu đường 75 78 81 92 96 100 114
Chi phí điện chiếu sáng 150 156 162 185 192 199 227
CP bảo dưỡng, sửa chữa 1,832 1,942 2,059 2,182 2,313 2,452 2,599
CP quản lý chung 150 156 162 185 192 199 227
Chi phí khác 75 78 81 92 96 100 114
CP duy tu, bảo dƣỡng 117 124 134 139 148 156 187
Chi phí lãi vay 1,394 1,220 1,046 871 697 523 349
Chi phí khấu hao 3,001 3,001 1,722 1,722 1,722 1,722 1,722
Hoàn thuế VAT duy tu 10.6 11.3 12.2 12.7 13.4 14.2 17.0
Lợi nhuận trƣớc thuế (1,390) (1,089) 419 1,440 1,700 2,038 3,158
Thuế TNDN (10%)
170 204 316
Lợi nhuận sau thuế (1,390) (1,089) 419 1,440 1,530 1,834 2,843
Năm 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036
14 15 16 17 18 19 20
Doanh thu 11,804 12,255 13,996 14,531 15,087 17,231 17,890
Thuế VAT doanh thu 1,073 1,114 1,272 1,321 1,372 1,566 1,626
Tổng CP 7,191 7,303 7,593 7,915 8,153 8,595 8,870
Tổng CP không tính CP duy
tu 7,016 7,116 7,396 7,701 7,931 8,360 8,620
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 68
Chi phí hoạt động 5,119 5,394 5,674 5,979 6,209 6,637 6,898
Chi phí lương nhân viên 1,376 1,445 1,445 1,517 1,517 1,593 1,593
Chi phí bảo hiểm 279 293 293 308 308 324 324
Chi phí in ấn vé cầu đường 118 123 140 145 151 172 179
Chi phí điện chiếu sáng 236 245 280 291 302 345 358
CP bảo dưỡng, sửa chữa 2,755 2,920 3,096 3,281 3,478 3,687 3,908
CP quản lý chung 236 245 280 291 302 345 358
Chi phí khác 118 123 140 145 151 172 179
CP duy tu, bảo dƣỡng 176 186 197 214 222 235 249
Chi phí lãi vay 174 - -
Chi phí khấu hao 1,722 1,722 1,722 1,722 1,722 1,722 1,722
Hoàn thuế VAT duy tu 16.0 16.9 17.9 19.4 20.2 21.4 22.7
Lợi nhuận trƣớc thuế 3,556 3,856 5,148 5,315 5,583 7,091 7,417
Thuế TNDN (10%) 356 386 515 532 558 709 742
Lợi nhuận sau thuế 3,200 3,470 4,633 4,784 5,025 6,382 6,675
Năm 2037 2038 2039 2040 2041 2042 2043
21 22 23 24 25 26 27
Doanh thu 18,575 21,216 22,028 22,873 26,125 27,127 28,168
Thuế VAT doanh thu 1,689 1,929 2,003 2,079 2,375 2,466 2,561
Tổng CP 9,262 9,679 10,109 10,456 11,115 9,744 10,271
Tổng CP không tính CP duy
tu 8,992 9,399 9,812 10,142 10,738 9,390 9,896
Chi phí hoạt động 7,270 7,677 8,089 8,419 9,016 9,390 9,896
Chi phí lương nhân viên 1,673 1,673 1,757 1,757 1,844 1,844 1,937
Chi phí bảo hiểm 340 340 357 357 375 375 393
Chi phí in ấn vé cầu đường 186 212 220 229 261 271 282
Chi phí điện chiếu sáng 372 424 441 457 522 543 563
CP bảo dưỡng, sửa chữa 4,143 4,391 4,655 4,934 5,230 5,544 5,876
CP quản lý chung 372 424 441 457 522 543 563
Chi phí khác 186 212 220 229 261 271 282
CP duy tu, bảo dƣỡng 270 280 297 315 377 354 375
Chi phí lãi vay
Chi phí khấu hao 1,722 1,722 1,722 1,722 1,722
Hoàn thuế VAT duy tu 24.5 25.5 27.0 28.6 34.3 32.1 34.1
Lợi nhuận trƣớc thuế 7,650 9,633 9,944 10,366 12,669 14,949 15,370
Thuế TNDN (10%) 765 963 994 1,037 1,267 1,495 1,537
Lợi nhuận sau thuế 6,885 8,670 8,950 9,329 11,402 13,454 13,833
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 69
Năm 2044 2045 2046 2047 2048 2049 2050
28 29 30 31 32 33 34
Doanh thu 32,174 33,409 34,692 39,628 41,151 42,733 48,814
Thuế VAT doanh thu 2,925 3,037 3,154 3,603 3,741 3,885 4,438
Tổng CP 10,886 11,483 11,973 12,838 13,403 14,139 15,025
Tổng CP không tính CP duy
tu 10,489 11,053 11,527 12,365 12,901 13,597 14,462
Chi phí hoạt động 10,489 11,053 11,527 12,365 12,901 13,597 14,462
Chi phí lương nhân viên 1,937 2,033 2,033 2,135 2,135 2,242 2,242
Chi phí bảo hiểm 393 413 413 434 434 455 455
Chi phí in ấn vé cầu đường 322 334 347 396 412 427 488
Chi phí điện chiếu sáng 643 668 694 793 823 855 976
CP bảo dưỡng, sửa chữa 6,229 6,603 6,999 7,419 7,864 8,336 8,836
CP quản lý chung 643 668 694 793 823 855 976
Chi phí khác 322 334 347 396 412 427 488
CP duy tu, bảo dƣỡng 397 430 446 473 501 543 563
Chi phí lãi vay
Chi phí khấu hao
Hoàn thuế VAT duy tu 36.1 39.1 40.6 43.0 45.6 49.3 51.2
Lợi nhuận trƣớc thuế 18,399 18,928 19,606 23,230 24,052 24,758 29,402
Thuế TNDN (10%) 1,840 1,893 1,961 2,323 2,405 2,476 2,940
Lợi nhuận sau thuế 16,559 17,035 17,645 20,907 21,647 22,282 26,462
Năm 2051 2052 2053 2054 2055 2056 2057
35 36 37 38 39 40 41
Doanh thu 50,692 52,570 54,448 56,326 58,204 60,082 61,960
Thuế VAT doanh thu 4,608 4,779 4,950 5,121 5,291 5,462 5,633
Tổng CP 15,837 7,909 8,197 8,343 8,639 8,785 9,088
Tổng CP không tính CP duy
tu 15,239 7,278 7,532 7,645 7,906 8,019 8,288
Chi phí hoạt động 15,239 7,278 7,532 7,645 7,906 8,019 8,288
Chi phí lương nhân viên 2,354 2,354 2,472 2,472 2,595 2,595 2,725
Chi phí bảo hiểm 478 478 502 502 527 527 553
Chi phí in ấn vé cầu đường 507 526 544 563 582 601 620
Chi phí điện chiếu sáng 1,014 1,051 1,089 1,127 1,164 1,202 1,239
CP bảo dưỡng, sửa chữa 9,366 1,292 1,292 1,292 1,292 1,292 1,292
CP quản lý chung 1,014 1,051 1,089 1,127 1,164 1,202 1,239
Chi phí khác 507 526 544 563 582 601 620
CP duy tu, bảo dƣỡng 597 631 665 699 733 766 800
Chi phí lãi vay
Chi phí khấu hao
Hoàn thuế VAT duy tu 54.3 57.4 60.4 63.5 66.6 69.7 72.7
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 70
Lợi nhuận trƣớc thuế 30,301 39,939 41,362 42,925 44,341 45,904 47,312
Thuế TNDN (10%) 3,030 3,994 4,136 4,293 4,434 4,590 4,731
Lợi nhuận sau thuế 27,271 35,945 37,225 38,633 39,907 41,314 42,581
Năm 2058 2059 2060 2061 2062 2063 2064
42 43 44 45 46 47 48
Doanh thu 63,838 65,716 67,594 69,472 71,350 73,228 75,106
Thuế VAT doanh thu 5,803 5,974 6,145 6,316 6,486 6,657 6,828
Tổng CP 9,234 9,545 9,691 10,010 10,156 10,483 10,630
Tổng CP không tính CP duy
tu 8,400 8,677 8,790 9,074 9,187 9,480 9,593
Chi phí hoạt động 8,400 8,677 8,790 9,074 9,187 9,480 9,593
Chi phí lương nhân viên 2,725 2,861 2,861 3,004 3,004 3,154 3,154
Chi phí bảo hiểm 553 581 581 610 610 641 641
Chi phí in ấn vé cầu đường 638 657 676 695 713 732 751
Chi phí điện chiếu sáng 1,277 1,314 1,352 1,389 1,427 1,465 1,502
CP bảo dưỡng, sửa chữa 1,292 1,292 1,292 1,292 1,292 1,292 1,292
CP quản lý chung 1,277 1,314 1,352 1,389 1,427 1,465 1,502
Chi phí khác 638 657 676 695 713 732 751
CP duy tu, bảo dƣỡng 834 868 902 935 969 1,003 1,037
Chi phí lãi vay
Chi phí khấu hao
Hoàn thuế VAT duy tu 75.8 78.9 82.0 85.0 88.1 91.2 94.3
Lợi nhuận trƣớc thuế 48,876 50,276 51,840 53,231 54,795 56,178 57,742
Thuế TNDN (10%) 4,888 5,028 5,184 5,323 5,480 5,618 5,774
Lợi nhuận sau thuế 43,988 45,248 46,656 47,908 49,316 50,561 51,968
9.2.4. Báo cáo ngân lƣu
Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 48 năm với suất chiết khấu là
WACC = rd = 8.41 đƣợc tính theo giá trị trung bình có trọng số chi phí sử dụng vốn của
các nguồn vốn.
Tỷ lệ
Re 7% chi phí cơ hội vốn của doanh nghiệp 53%
Rd 10% lãi vay ngân hàng 47%
WACC 8.41% =7%*53% + 10%*47%
Ghi chú:
D: vốn vay
E: Vốn CSH
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 71
re: suất sinh lợi vốn chủ sở hữu
rd: lãi suất danh nghĩa.
Báo cáo ngân lƣu dự án
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 72
Năm
2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
NGÂN LƢU VÀO
Doanh thu
4,959 5,147 5,343 6,101 6,333 6,574 7,507 7,793 8,090 9,238
Tổng ngân lƣu vào - 4,959 5,147 5,343 6,101 6,333 6,574 7,507 7,793 8,090 9,238
NGÂN LƢU RA
Chi phí đầu tƣ ban
đầu 52,005
Chi phí hoạt động
2,825 2,914 3,069 3,202 3,373 3,485 3,713 3,840 4,046 4,238
Tổng ngân lƣu ra 52,005 2,825 2,914 3,069 3,202 3,373 3,485 3,713 3,840 4,046 4,238
Ngân lƣu ròng trƣớc
thuế (52,005) 2,134 2,233 2,274 2,899 2,960 3,089 3,794 3,953 4,044 5,000
Thuế VAT
443 460 477 546 566 588 672 697 723 827
Thuế TNDN
- - - - - - - - - -
Ngân lƣu ròng sau
thuế (52,005) 1,691 1,773 1,796 2,353 2,394 2,501 3,122 3,256 3,321 4,173
(52,005) (50,314) (48,541) (46,745) (44,392) (41,998) (39,497) (36,375) (33,119) (29,799) (25,626)
Hệ số chiết khấu 1.000 0.922 0.851 0.785 0.724 0.668 0.616 0.568 0.524 0.483 0.446
Hiện giá ngân lƣu
ròng (52,005) 1,559 1,509 1,410 1,704 1,599 1,541 1,774 1,706 1,605 1,861
Hiện giá tích luỹ (52,005) (50,446) (48,937) (47,527) (45,823) (44,225) (42,684) (40,910) (39,204) (37,598) (35,737)
WACC 8.41% Chi phí sử dụng vốn bình quân
NPV 26,419 Gía trị hiện tại thuần của dự án
IRR 9.86% Tỷ suất sinh lời nội bộ của chủ đầu tƣ
Tpb 32 năm 0.22 tháng Thời gian hoàn vốn có chiết khấu
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 73
Năm 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
NGÂN LƢU VÀO
Doanh thu 9,590 9,956 11,370 11,804 12,255 13,996 14,531 15,087 17,231 17,890
Tổng ngân lƣu vào 9,590 9,956 11,370 11,804 12,255 13,996 14,531 15,087 17,231 17,890
NGÂN LƢU RA
Chi phí đầu tƣ ban đầu
Chi phí hoạt động 4,466 4,626 4,937 5,119 5,394 5,674 5,979 6,209 6,637 6,898
Tổng ngân lƣu ra 4,466 4,626 4,937 5,119 5,394 5,674 5,979 6,209 6,637 6,898
Ngân lƣu ròng trƣớc
thuế 5,125 5,330 6,433 6,685 6,861 8,322 8,553 8,878 10,593 10,992
Thuế VAT 858 891 1,017 1,057 1,097 1,254 1,302 1,351 1,545 1,604
Thuế TNDN 170 204 316 356 386 515 532 558 709 742
Ngân lƣu ròng sau thuế 4,097 4,236 5,101 5,273 5,379 6,553 6,720 6,969 8,339 8,647
(21,529) (17,294) (12,193) (6,921) (1,542) 5,011 11,731 18,699 27,039 35,685
Hệ số chiết khấu 0.411 0.379 0.350 0.323 0.298 0.275 0.253 0.234 0.216 0.199
Hiện giá ngân lƣu ròng 1,685 1,607 1,785 1,702 1,602 1,800 1,703 1,629 1,798 1,720
Hiện giá tích luỹ (34,052) (32,445) (30,659) (28,957) (27,355) (25,555) (23,852) (22,223) (20,425) (18,705)
Năm 2037 2038 2039 2040 2041 2042 2043 2044 2045 2046
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
NGÂN LƢU VÀO
Doanh thu 18,575 21,216 22,028 22,873 26,125 27,127 28,168 32,174 33,409 34,692
Tổng ngân lƣu vào 18,575 21,216 22,028 22,873 26,125 27,127 28,168 32,174 33,409 34,692
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 74
NGÂN LƢU RA
Chi phí đầu tƣ ban đầu
Chi phí hoạt động 7,270 7,677 8,089 8,419 9,016 9,390 9,896 10,489 11,053 11,527
Tổng ngân lƣu ra 7,270 7,677 8,089 8,419 9,016 9,390 9,896 10,489 11,053 11,527
Ngân lƣu ròng trƣớc
thuế 11,306 13,539 13,939 14,453 17,109 17,737 18,271 21,685 22,356 23,166
Thuế VAT 1,664 1,903 1,976 2,051 2,341 2,434 2,527 2,889 2,998 3,113
Thuế TNDN 765 963 994 1,037 1,267 1,495 1,537 1,840 1,893 1,961
Ngân lƣu ròng sau thuế 8,877 10,672 10,969 11,366 13,501 13,808 14,208 16,956 17,465 18,092
44,562 55,234 66,203 77,569 91,070 104,878 119,086 136,042 153,506 171,598
Hệ số chiết khấu 0.183 0.169 0.156 0.144 0.133 0.123 0.113 0.104 0.096 0.089
Hiện giá ngân lƣu ròng 1,629 1,806 1,712 1,637 1,793 1,692 1,606 1,768 1,679 1,605
Hiện giá tích luỹ (17,077) (15,271) (13,559) (11,922) (10,129) (8,437) (6,831) (5,064) (3,384) (1,780)
Năm 2047 2048 2049 2050 2051 2052 2053 2054 2055 2056
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
NGÂN LƢU VÀO
Doanh thu 39,628 41,151 42,733 48,814 50,692 52,570 54,448 56,326 58,204 60,082
Tổng ngân lƣu vào 39,628 41,151 42,733 48,814 50,692 52,570 54,448 56,326 58,204 60,082
NGÂN LƢU RA
Chi phí đầu tƣ ban đầu
Chi phí hoạt động 12,365 12,901 13,597 14,462 15,239 7,278 7,532 7,645 7,906 8,019
Tổng ngân lƣu ra 12,365 12,901 13,597 14,462 15,239 7,278 7,532 7,645 7,906 8,019
Ngân lƣu ròng TT 27,263 28,249 29,136 34,352 35,453 45,292 46,916 48,681 50,298 52,063
Thuế VAT 3,560 3,695 3,835 4,386 4,554 4,722 4,889 5,057 5,225 5,392
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 75
Thuế TNDN 2,323 2,405 2,476 2,940 3,030 3,994 4,136 4,293 4,434 4,590
Ngân lƣu ròng sau thuế 21,380 22,149 22,825 27,026 27,868 36,576 37,890 39,332 40,639 42,080
192,978 215,127 237,952 264,978 292,846 329,423 367,313 406,644 447,283 489,364
Hệ số chiết khấu 0.082 0.075 0.070 0.064 0.059 0.055 0.050 0.046 0.043 0.040
Hiện giá ngân lƣu ròng 1,749 1,672 1,589 1,735 1,651 1,999 1,910 1,829 1,743 1,665
Hiện giá tích luỹ (30) 1,641 3,230 4,966 6,616 8,615 10,525 12,353 14,096 15,760
Năm 2057 2058 2059 2060 2061 2062 2063 2064
41 42 43 44 45 46 47 48
NGÂN LƢU VÀO
Doanh thu 61,960 63,838 65,716 67,594 69,472 71,350 73,228 75,106
Tổng ngân lƣu vào 61,960 63,838 65,716 67,594 69,472 71,350 73,228 75,106
NGÂN LƢU RA
Chi phí đầu tƣ ban đầu
Chi phí hoạt động 8,288 8,400 8,677 8,790 9,074 9,187 9,480 9,593
Tổng ngân lƣu ra 8,288 8,400 8,677 8,790 9,074 9,187 9,480 9,593
Ngân lƣu ròng trƣớc
thuế 53,672 55,438 57,039 58,804 60,397 62,163 63,747 65,513
Thuế VAT 5,560 5,728 5,895 6,063 6,231 6,398 6,566 6,734
Thuế TNDN 4,731 4,888 5,028 5,184 5,323 5,480 5,618 5,774
Ngân lƣu ròng sau thuế 43,381 44,822 46,116 47,557 48,844 50,285 51,564 53,005
532,745 577,567 623,683 671,241 720,084 770,369 821,933 874,938
Hệ số chiết khấu 0.036 0.034 0.031 0.029 0.026 0.024 0.022 0.021
Hiện giá ngân lƣu ròng 1,583 1,509 1,432 1,362 1,290 1,225 1,159 1,099
Hiện giá tích luỹ 17,343 18,852 20,284 21,646 22,936 24,161 25,320 26,419
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 76
Tổng mức đầu tƣ đƣợc tính vào thời điểm bắt đầu dự án 2014-
2016
Báo cáo ngân lƣu: dòng ngân lƣu là toàn bộ những khoản thu chi bằng tiền phục vụ cho hoạt động kinh doanh phát sinh.
Những khoản không thu chi bằng tiền nhƣ khấu hao,.. Thì không đƣợc đƣa vào
9.2.5. Nguồn trả nợ
Năm 1 2 3 4 5 6 7
Nguồn trả nợ 0 (832) (580) (388) 338 545 822
Lợi nhuận
(3,833) (3,580) (3,388) (2,663) (2,456) (2,178)
Khấu hao
3,001 3,001 3,001 3,001 3,001 3,001
Nợ vay phải trả (gốc) 0 1,743 1,743 1,743 1,743 1,743 1,743
Thừa/thiếu nguồn trả nợ
(2,575) (2,322) (2,131) (1,405) (1,198) (921)
LN tích lũy 0 (2,575) (4,897) (7,028) (8,433) (9,631) (10,551)
Thời gian trả nợ 14 năm 10 tháng
Năm 8 9 10 11 12 13 14 15
Nguồn trả nợ 1,611 1,912 2,141 3,162 3,252 3,556 4,565 4,923
Lợi nhuận (1,390) (1,089) 419 1,440 1,530 1,834 2,843 3,200
Khấu hao 3,001 3,001 1,722 1,722 1,722 1,722 1,722 1,722
Nợ vay phải trả (gốc) 1,743 1,743 1,743 1,743 1,743 1,743 1,743 1,743
Thừa/thiếu nguồn trả nợ (132) 169 398 1,419 1,509 1,813 2,822 3,180
LN tích lũy (10,683) (10,515) (10,117) (8,697) (7,188) (5,375) (2,553) 627
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 77
Bảng hoạch định nguồn trả nợ trên đã cho thấy kế hoạch doanh thu và chi phí đảm
bảo trả nợ đúng hạn cho Quỹ đầu tƣ phát triển tỉnh Bạc Liêu.
9.3. Đánh giá tác động xã hội
Giao thông vận tải là cơ sở hạ tầng của nền kinh tế quốc gia, là mạch máu của đất
nƣớc, làm nhiệm vụ vận chuyển, luân chuyển hàng hoá và hành khách. Cân đối, bình ổn
giá cả giữa các vùng. Ngoài ra còn tham gia vào việc nâng cao đời sống văn hóa tinh thần
cho nhân dân, là nhịp cầu nối liền sự giao lƣu, quan hệ giữa các vùng của nhân dân khu
vực đó phát triển. Xét trong mạng lƣới giao thông khu vực, cầu bắc ngang sông Vàm
Ngan Dừa sẽ là cầu nối quan trọng để phát triển kinh tế xã hội của huyện Hồng Dân,
Long Mỹ và các huyện lân cận. Với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực ngày càng
nhanh, nhu cầu giao thông vận tải với khối lƣợng ngày càng lớn và yêu cầu tốc độ lƣu
thông ngày càng cao, việc đầu tƣ dự án xây dựng là hết sức cần thiết.
- Tạo sự thuận tiện trong giao thông thông suốt, ổn định chính trị, bảo đảm quốc
phòng, an ninh, tăng khả năng cơ động trong chiến đấu, giữ vững chủ quyền biên giới
biển phía Tây Nam của Tổ Quốc.
- Việc xây dựng cầu bắc qua sông Vàm Ngan Dừa theo hình thực Hợp đồng BOT
hoàn thành sẽ góp phần vào sự phát triển cơ sở hạ tầng giao thông của Bạc Liêu và Hậu
Giang nói chung, huyện Hồng Dân, Long Mỹ nói riêng và giảm áp lực về cân đối vốn
đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc.
- Cầu đƣợc xây dựng hoàn thành sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu giao thông liên huyện và
trong khu vực. Tăng cao hiệu quả khai thác của tuyến đƣờng đã đƣợc đầu tƣ, thuận lợi
trong quá trình lƣu thông của nhân dân và vận chuyển hàng hoá, góp phần phát triển kinh
tế - xã hội của địa phƣơng nói riêng và của tỉnh Bạc Liêu, tỉnh Hậu Giang nói chung.
- Đời sống nhân dân phần nào đƣợc cải thiện do có giao thông thông suốt, các em học
sinh đến trƣờng đƣợc thuận lợi hơn.
- Phục vụ tốt hơn cho việc phát triển các ngành nghề dịch vụ thƣơng mại. Góp phần
cải thiện kết cấu hạ tầng của địa phƣơng nhất là về hạ tầng giao thông.
- Dự án xây dựng cầu Xẻo Vẹt bắc qua sông Vàm Ngan Dừa nối liền hai huyện Long
Mỹ (Hậu Giang) và Hồng Dân (Bạc Liêu) đƣợc xem là một khởi sắc làm vực dậy nền
kinh tế của địa phƣơng, giảm khoảng cách chênh lệch giữa các huyện trong tỉnh, góp
phần thúc đẩy sự phát triển chung của hai tỉnh Bạc Liêu và Hậu Giang.
- Ngoài ra, dự án còn khả thi về mặt tài chính với NPV = 10,231,782,692 đồng, IRR
=16.19% sau thời gian hoàn vốn là 21 năm. Trong thời gian khai thác, dự án tạo ra nguồn
thu ổn định và chắc chăn để có thể đảm bảo trả nợ và một phần sinh lợi cho chủ đầu tƣ.
Dự án hứa hẹn mang tính khả thi cao và đạt đƣợc hiệu quả cao hơn nữa khi đƣa vào thực
tế
9.4. Các rủi ro chính
Các dự án đầu tƣ xây dựng khi thực hiện đều có khả năng gặp rủi ro. Để Dự án Đầu
tƣ xây dựng Cầu Xẻo Vẹt đạt hiệu quả cao và hạn chế rủi ro, với vai trò là nhà đầu tƣ,
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 78
bằng kinh nghiệm thực tiễn cần xem xét phân tích, đánh giá đầy đủ các yếu tố chủ quan
lẫn khách quan có thể gây tác động đến dự án, từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu.
Với Dự án Đầu tƣ xây dựng Cầu Xẻo Vẹt thì các rủi ro chính gây ảnh hƣởng đến dự
án có thể là:
1. Vấn đề thay đổi cơ chế chính sách, thay đổi quy hoạch kinh tế xã hội, quy hoạch
vùng.
2. Thiếu vốn đầu tƣ, kinh doanh, sản xuất dẫn đến tiến độ thực hiện dự án chậm gây
ảnh hƣởng đến chi phí đầu tƣ và làm tăng giá thành.
3. Thiên tai do động đất, bão lụt, sóng thần…, chiến tranh.
- Đối với rủi ro thứ nhất: Việc thay đổi cơ chế chính sách, thay đổi quy hoạch nếu
xảy ra sẽ có tác động lớn đến dự án, cụ thể: Nếu xảy ra trong quá trình lập dự án, khi đó
thiệt hại không đáng kể do nguồn kinh phí chuẩn bị đầu tƣ không lớn, có thể khác phục
bằng cách thay đổi địa điểm thực hiện theo quy hoạch mới, tiến hành điều tra khảo sát và
lập lại dự án. Nếu xảy ra trong quá trình thực hiện đầu tƣ, khả năng gây thiệt hại sẽ nhiều
hơn do việc thay đổi quy hoạch đƣờng bộ làm biến động nhu cầu lƣu thông. Tuy nhiên,
rủi ro này rất khó xảy ra do Trung ƣơng và địa phƣơng đã đƣợc quy hoạch các tuyến
quốc lộ và tỉnh lộ lâu dài để phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng một cách ổ định.
- Đối với rủi ro thứ hai: Đây là yếu tố rất quan trọng và thƣờng gặp phải đối với
nhiều dự án tại địa phƣơng nói riêng và trên cả nƣớc nói chung. Tuy nhiên, Dự án ĐTXD
Cầu Xẻo Vẹt có tổng vốn đầu tƣ không lớn và phù hợp với năng lực sản xuất, kinh doanh
của nhà đầu tƣ nên nhu cầu vay vốn có thể không cần nhiều và nếu sớm triển khai thực
hiện sẽ có khả năng hoàn thành dự án đúng kế hoạch. Mặc dù vậy, để tránh bị ảnh hƣởng
và giảm thiểu rủi ro, nhà đầu tƣ cần có kế hoạch phân bổ nguồn vốn hợp lý, thực hiện
phân bổ vốn ƣu tiên cho các dự án khả thi, bố trí nguồn vốn dự phòng từ các tổ chức ngân
hàng thƣơng mại để đáp ứng cho dự án trong trƣờng hợp nguồn vốn của chủ đầu tƣ hoặc
vốn vay ƣu đãi không kịp thời.
- Đối với rủi ro thứ ba: Rủi ro này thuộc nguyên nhân khách quan và bất khả kháng.
Đây là rủi ro không những gây thiệt hại cho nhà đầu tƣ, ngƣời mua nhà mà còn cho các tổ
chức có liên quan nhƣ: tổ chức liên kết đầu tƣ, tổ chức tín dụng và gây thiệt hại lớn về
kinh tế xã hội ở địa phƣơng. Tuy nhiên rủi ro này rất khó có khả năng xảy ra do căn cứ
vào số liệu khảo sát điều kiện tự nhiên, địa chất thủy văn thì nơi đây nói riêng cũng nhƣ
vùng đồng bằng sông Cửu Long nói chung là nơi có khi hậu ôn hòa, không có động đất,
rất ít gặp giông bão, lũ lụt cũng nhƣ sạt lở đất. Theo số liệu tổng hợp, khoảng 75 năm mới
có một cơn bão lớn. Riêng năm 1997 có cơn bão số 5, sức gió cấp 9 -10 đi qua các tỉnh
phía Nam gây nhiều thiệt hại về ngƣời và của, những cơn bão nhƣ vậy theo thống kê có
chu kỳ lập lại từ 50 – 80 năm.
9.5. Các vấn đề có thể gây tranh cãi
Một dự án đầu tƣ xây dựng nói chung khi thực hiện có thể gây ra nhiều tranh cãi về
các vấn đề: xã hội, sinh thái, ô nhiễm môi trƣờng, năng lực quản lý. Tuy nhiên, đối với
Dự án Đầu tƣ xây dựng Cầu Xẻo Vẹt thì tranh cãi về các vấn đề trên không có khả năng
xảy ra do không ảnh hƣởng đến đền bù giải tỏa, tái định cƣ, trong quá trình xây dựng
không ảnh hƣởng đến môi trƣờng sinh thái, ô nhiễm môi trƣờng...
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 79
9.6. Tính bền vững của dự án
Dự án Đầu tƣ xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT là dự án phi sản xuất, đơn
thuần chỉ là cầu treo với quy mô nhỏ nhằm giải quyết nhu cầu lƣu thông liên huyện. Theo
thiết kế cầu treo Xẻo Vẹt thuộc loại công trình vĩnh cửu. Trong quá trình vận hành có thu
phí và chủ đầu tƣ có tính đến việc trích kinh phí duy tu bảo dƣỡng định kỳ theo quy định
của Nhà nƣớc. Vì vậy, có thể nói dự án mang tính bền vững và lầu dài, phù hợp với quy
hoạch và định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
Chủ đầu tƣ: Công ty CP Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 80
CHƢƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
10.1. Kết luận
Dự án xây dựng cầu Xẻo Vẹt bắt qua sông Vàm Ngan Dừa thuộc địa bàn thị trấn
Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu và xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu
Giang theo hình thức Hợp đồng BOT là phù hợp với nhu cầu đầu tƣ phát triển hạ tầng giao
thông của hai tỉnh Bạc Liêu và Hậu Giang, giảm áp lực về vốn đầu tƣ tạo đƣợc sự kết nối
giao thông của địa phƣơng để phát triển kinh tế - xã hội.
Trong điều kiện hạn hẹp về vốn ngân sách và yêu cầu kiện toàn cơ sở hạ tầng giao
thông trên địa bàn, việc triển khai dự án theo hình thức hợp đồng BOT đầu tƣ xây dựng
hạ tầng giao thông là rất cần thiết.
10.2. Kiến nghị
Trên đây là nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi về dự án xây dựng cầu Xẻo Vẹt bắt
qua sông Vàm Ngan Dừa thuộc địa bàn thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc
Liêu và xã Lƣơng Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Chủ đầu tƣ dự án - Công ty Cổ
phần Đầu tƣ Xây dựng BOT & BT Miền Nam kính trình Cơ quan Nhà nƣớc có thẩm
quyền tỉnh Bạc Liêu, Hậu Giang xem xét, phê duyệt cấp chứng nhận đầu tƣ dự án và ký
kết hợp đồng theo hình thức hợp đồng BOT để chúng tôi sớm đƣợc triển khai thực hiện
dự án.
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY CP ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
BOT & BT MIỀN NAM
(Tổng Giám đốc)
NGUYỄN THANH SANG