TS. Vũ Đức Chính - KBNN
NHỮNG NỘI DUNG CẦN TRAO ĐỔI VỀ
HỆ THỐNG THÔNG TIN TÀI CHÍNH
CHÍNH PHỦ TỪ GÓC ĐỘ
TỔNG KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC
MỤC TIÊU, MÔ HÌNH TỔNG KTNN
Tổng KTNN là mô hình tổ chức, vận hành để
tổng hợp và trình bày thông tin báo cáo tài
chính nhà nước của Chính phủ trên phạm vi
toàn quốc và của chính quyền địa phương
trên từng địa bàn.
Tổng KTNN thực hiện theo phương án hợp
nhất các báo cáo của các đơn vị kế toán nhà
nước cấp trên và các tổ chức chính quyền
cấp dưới.
2
PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA TỔNG KTNN
Áp dụng đối với các đơn vị Kho bạc nhà nước các
cấp
Các đơn vị khác cung cấp thông tin đầu vào của
Tổng kế toán Nhà nước:
- Các cơ quan quản lý thu
- Các đơn vị hành chính sự nghiệp
- Các đơn vị Chủ đầu tư
- Các quỹ tài chính
- Các doanh nghiệp có vốn nhà nước
- Các đơn vị quản lý tài sản, nguồn lực thuộc sở
hữu Nhà nước).
3
ĐỐI TƯỢNG CỦA TỔNG KTNN
Thông tin của NSNN, vay nợ Chính phủ đang được thực hiện
tại KBNN (TABMIS);
Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản ĐTTC được
quản lý và sử dụng tại các CQ, ĐV Nhà nước;
Các loại vật tư, hàng hóa, tài sản và tình hình hao mòn tài
sản của nhà nước được quản lý, sử dụng tại các CQ, ĐV Nhà
nước (kể cả tình hình sử dụng tài sản dự trữ Nhà nước);
Tài sản nhà nước đã hoàn thành, sử dụng công ích
Tài sản được xác lập thuộc sở hữu nhà nước và tài nguyên
quốc gia.
Các nguồn lực tài chính, nguồn vốn thuộc sở hữa của Nhà
nước,…
4
CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN
Xây dựng khung pháp lý để thực hiện chức
năng Tổng KTNN
Tổ chức bộ máy kế toán để thực hiện Tổng
KTNN
Tổ chức hệ thống thông tin để triển khai mô
hình Tổng KTNN
5
DỰ THẢO LUẬT KẾ TOÁN BỔ SUNG, SỬA ĐỔI
2. Báo cáo tài chính nhà nước
a) Báo cáo tài chính nhà nước được lập theo chuẩn mực kế toán và
hướng dẫn cụ thể để tổng hợp và thuyết minh về tình hình tài chính,
kết quả hoạt động tài chính nhà nước trên phạm vi toàn quốc và
từng địa phương.
b) Báo cáo tài chính nhà nước cung cấp thông tin về tình hình tài
sản, nguồn lực, nợ phải trả của nhà nước; tình hình hoạt động tài
chính nhà nước; kết quả thu chi ngân sách trên phạm vi toàn quốc
và từng địa phương.
c) Bộ Tài chính là cơ quan chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính
nhà nước trên phạm toàn quốc, trình Chính phủ để báo cáo Quốc
hội; tổ chức thực hiện lập báo cáo tài chính của từng địa phương, để
trình Ủy ban nhân dân báo cáo Hội đồng nhân dân đồng cấp.
6
DỰ THẢO LUẬT KẾ TOÁN BỔ SUNG, SỬA ĐỔI
d) Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp và các đơn
vị có liên quan có trách nhiệm lập báo cáo của đơn vị
mình và cung cấp thông tin tài chính cần thiết phục vụ
việc lập báo cáo tài chính nhà nước trên phạm vi toàn
quốc và từng địa phương.
đ) Chính phủ quy định cụ thể về việc tổ chức thực hiện
lập, giải trình, công khai báo cáo tài chính nhà nước;
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong
việc cung cấp thông tin phục vụ việc lập báo cáo tài
chính nhà nước.
...”
7
CÁC BÁO CÁO CỦA TỔNG KTNN
Báo cáo tình hình tài chính nhà nước (toàn quốc
hoặc địa phương)
Báo cáo kết quả hoạt động
Báo cáo tình hình biến động tài sản thuần
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Các thuyết minh báo cáo tài chính
8
9
QUY TRÌNH TỔNG HỢP BÁO CÁO
TỔNG KTNN
Thuế, HQ, Đơn vị
DT TW, Quỹ, …
Đơn vị DT
tỉnh,…
Đơn vị DT
huyện,..
Ngân sách xã
KBNN TW
Gửi báo cáo
Tổng hợp số liệu
Lập BC
Gửi báo cáo
Gửi báo cáo
BC TCNN toàn quốc
BC TCNN tỉnh
BC TCNN huyện
Gửi báo cáo
KBNN tỉnh
KBNN huyện
10
QUY TRÌNH TỔNG HỢP BÁO CÁO CỦA
ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP I
Đơn vị DT cấp 2
Đơn vị DT cấp 3
Đơn vị DT cấp 4
KBNN cấp
tương ứng
Tổng hợp số liệu
Tổng hợp số liệu
Tổng hợp số liệu
Gửi báo cáo
(Cổng TTĐT)
Đơn vị DT cấp 1
SUN
MISA
FAST
BRAVO
EFECT
ERP
ERP
SAP
CÁC ĐVSDNS
…
Về đối tượng kế toán:
- Thông tin về NSNN, vay nợ Chính phủ;
- Thông tin về thuế XNK và thuế nội địa;
- Thông tin về tài sản, gồm tại các đơn vị HCSN, Quỹ tài
chính;
- Thông tin vốn nhà nước tại các DN và các thông tin
khác.
Về đối tượng các cấp NS: Từ NSTW đến NS tỉnh.
Về đối tượng các đơn vị thuộc NSTW: Thực hiện
từng bước, chọn một số Bộ, ngành để thực hiện
trước, sau đó mở rộng đên tất cả các Bộ, ngành. 11
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
Xây dựng hệ thống thông tin đáp ứng các yêu cầu
nghiệp vụ:
- Cơ sở dữ liệu (Phần mềm, phần cứng)
- KBNN TW, tỉnh, huyện
- Quy trình nghiệp vụ để tổng hợp thông tin theo yêu cầu.
- Giao diện với các HTTT khác (trực tiếp, qua cổng thông tin…)
Vận hành hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu tổng hợp
thông tin, an toàn, bảo mật
- Đội ngũ hỗ trợ
- Người sử dụng trực tiếp: + Cấp trên
+ Cấp dưới
12
YÊU CẦU ĐỐI VỚI ỨNG DỤNG CNTT
Xác định và thống nhất quan điểm xây
dựng hệ thống:
- Hệ thống thông tin thuần túy hay cải cách tài chính công
được hệ thống thông tin hỗ trợ
- Xác định mục tiêu cải cách tài chính công sẽ quyết định sửa
đổi, bổ sung hay xây mới các hệ thống thông tin hiện có
- Đảm bảo phù hợp với thực tế của Việt Nam, phù hợp với
khuôn khổ pháp lý hiện tại và có định hướng theo chiến lược
- Rà soát các hệ thống thông tin hiện có, đánh giá các yêu
cầu chính xác, đầy đủ, duy nhất và khả năng chiết xuất
thông tin
- Nâng cao hiệu quả việc sửu dụng thông tin 13
TRAO ĐỔI VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
TÀI CHÍNH CHÍNH PHỦ
Cần xác định rõ mô hình thực hiện:
- Mô hình tập trung, duy nhất:
+ Điều kiện để xây dựng hệ thống thông tin duy nhất
+ Tính khả thi, chi phí, hiệu quả.
- Mô hình hợp nhất các nguồn thông tin khác
- Đề xuất: GFMIS là tập hợp của các hệ thống thông tin tài
chính của Nhà nước được kết nối một cách phù hợp, hiệu
quả nhất nhằm tăng cường, tối đa hóa khả năng kết xuất
thông tin về tài chính nhà nước phục vụ mục tiêu quản lý
14
TRAO ĐỔI VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
TÀI CHÍNH CHÍNH PHỦ
Xác định rõ phạm vi, đối tượng
- Khái niệm, phạm vi tài chính Chính phủ:
+ Các đơn vị thuộc tài chính Chính phủ
+ Các đơn vị không thuộc tài chính Chính phủ
- Khái niệm, phạm vi tài chính nhà nước
+ Đơn vị trung ương
+ Đơn vị địa phương
- Quan điểm của chuyên gia nước ngoài
- Làm rõ các đối tượng của thông tin, có phân loại các đối
tượng thông tin: Xuất phát từ yêu cầu của cơ chế, không
xuát phát từ các hệ thống thông tin hiện có và định xây
dựng
15
TRAO ĐỔI VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
TÀI CHÍNH CHÍNH PHỦ
Một số công việc cụ thể cần thực hiện:
- Đánh giá thực trạng các hệ thống thông tin: Tính đầy đủ,
tin cậy,…
- Phân tích giải pháp khai thác thông tin hiệu quả, khả
năng kết nối giữa các hệ thống (Ví dụ QLTSC với
TABMIS), khả năng thiết lập tập trung,…
- Đánh giá các tác động về: khung pháp lý cần thống nhất,
nhất quán (Luật NSNN,…); Tổ chức cán bộ; Hệ thống
thông tin.
- Xác định rõ thông tin đầu ra chiết xuất từ hệ thống nào, ai
làm, sử dụng như thế nào?
16
TRAO ĐỔI VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
TÀI CHÍNH CHÍNH PHỦ
Một số vấn đề cần lưu ý: - Tổng KTNN không đề cập đến vấn đề hỗ trợ phần mềm thống nhất,
mà yêu cầu biểu mẫu của các đơn vị cung cấp thống nhất;
- Xem xét tính khả thi, hiệu quả và điều kiện thực hiện của công cụ hỗ
trợ tự động hóa công tác quản lý kho vật tư hàng hóa, mua sắm tập
trung,…(cần xác định rõ về quy mô, đối tượng, …)
- Nghiên cứu rõ kinh nghiệm của các nước để rút ra bài học cho Việt
Nam
- Quan điểm GFMIS là hệ thống thông tin xương sống.
- Làm rõ khái niệm hệ thống quản lý tài chính tập trung, duy nhất
- Phạm vi áp dụng của hệ thống lập dự toán ngân sách (đơn vị DT cấp
I, đơn vị SDNS)
- Làm rõ điều kiện để ứng dụng dịch vụ điện toán đám mây
17
TRAO ĐỔI VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
TÀI CHÍNH CHÍNH PHỦ
Tóm lại:
- Cần xác định hệ thống chủ đạo, xương sống (Tổng
KTNN), trước mắt tập trung xây dựng Tổng KTNN
- Hoàn thiện các hệ thống: TABMIS, DMFAS, TCS, TTLNH,
TTSP, QLTSC, Dự trữ nhà nước, Quản lý tài chính của
đơn vị DT, Quản lý thông tin chứng khoán,..
- Từng bước xây dựng các ứng dụng: ĐTTC, Thuế XNK,
Thuế Nội địa, quản lý giá, Lập dự toán NSNN,…
- Xác định rõ mô hình Kho dữ liệu: Thông tin gì có khả
năng, thông tin gì không có khả năng lưu giữ trong kho
dữ liệu
18
TRAO ĐỔI VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
TÀI CHÍNH CHÍNH PHỦ