Download - Sinh lý tuyến giáp
MỤC TIÊU
• Đại cương về cấu trúc tuyến giáp• Sinh tổng hợp hormon giáp• Chức năng của hormon giáp• Điều hòa bài tiết hormon giáp• Các rối loạn chức năng tuyến giáp thường gặp
CẤU TRÚC TUYẾN GIÁP
• Nằm ngay dưới thanh quản, phía trước khí quản• Bài tiết ra 2 hormon có cùng chức năng là T3 và T4• Gồm nhiều nang tuyến, trong chứa đầy chất tiết dự
trữ (chất keo thyroglobulin)• Thyroglobulin có chứa các hormon giáp trong phân
tử, được các tế bào giáp bài tiết vào lòng nang.• Khi cơ thể cần, thyroglobulin được hấp thu trở vào tế
bào giáp, tách các phân tử hormon ra và đưa vào máu đến cơ quan đích.
HORMON TUYẾN GIÁP
T3• 7% hormon giáp tiết ra• Ái lực thấp với protein huyết
tương, giải phóng vào mô đích chậm.
• Tác dụng mạnh hơn• Thời gian tác dụng ngắn• Là dạng tác dụng chính ở mô
đích
T4• 93% hormon giáp tiết ra• Ái lực cao với protein huyết
tương, giải phóng vào mô đích nhanh.
• Tác dụng yếu hơn 4 lần• Thời gian tác dung dài• Được khử iod thành T3 ở
mô đích mới có tác dụng.
SINH TỔNG HỢP HORMON GIÁP
Các giai đoạn tổng hợp hormon tuyến giáp:• Tổng hợp và bài tiết chất keo thyroglobulin vào nang
giáp (mỗi phân tử thyroglobulin chứa khoảng 70 acid amin tyrosine – tiền thân của hormon giáp)
• Oxy hóa ion iodur (I-)• Iod hóa các gốc tyrosine, tạo thành hormon giáp (còn
ở dạng kết hợp với thyroglobulin trong nang giáp)• Cắt rời và giải phóng các phân tử T3, T4 từ
thyroglobulin trong tế bào giáp --> vào máu.
CHỨC NĂNG CỦA HORMON GIÁP
Làm tăng sao mã nhiều gen, tổng hợp lượng lớn enzym, protein … dẫn đến tăng các hoạt động của toàn cơ thể:• Làm tăng hoạt động của tế bào, tăng cường chuyển
hóa glucid và lipid tạo năng lượng, gây giảm cân.• Tăng nhịp tim, tăng lưu lượng tim, tăng nhịp hô hấp
để cung cấp oxy cho sự tăng chuyển hóa ở các mô.• Tăng hoạt động của não bộ và hệ thần kinh.• Tác dụng trên sự phát triển cơ thể, đặc biệt là não bộ.
HOẠT ĐỘNG CỦA HORMON GIÁP
- T4 chuyển thành T3 ở mô đích.- Thụ thể hormon giáp (TR: thyroxine receptor) ở trong nhân.- T3 làm tăng sao mã nhiều gen.
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA NGƯỢC ÂM TÍNH
• TRH (hạ đồi) kích thích sự bài tiết TSH (tuyến yên).• TSH đến kích thích tuyến giáp: làm tăng số tế bào
giáp, tăng bài tiết hormon giáp (T3, T4).• T3, T4 khi được tiết ra nhiều sẽ quay lại ức chế tuyến
yên và vùng hạ đồi.
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TUYẾN GIÁP
Gồm 2 nhóm:• Cường giáp: tăng bài tiết hormon T3, T4• Suy giáp: giảm bài tiết hormon T3, T4
CƯỜNG GIÁP
Biểu hiện hội chứng cường giáp:• Da niêm: da ẩm, nóng, rụng tóc, gãy móng• Chuyển hóa: sợ nóng, thân nhiệt tăng, khó ngủ, sụt cân
nhanh, tiêu chảy do tăng nhu động ruột, run tay, teo cơ (tứ đầu đùi) …
• Nhịp tim nhanh (>100l/ph), HA tâm thu cao• Tâm thần: dễ cáu gắt, tức giận, khó tập trung, bứt rứt ….
CƯỜNG GIÁP
Nguyên nhân: Cường giáp tại tuyến yên: FT3 tăng, FT4 tăng, TSH
tăng. Cường giáp tại tuyến giáp: FT3 tăng, FT4 tăng, TSH
giảm hoặc bình thường.• Thường gặp do bệnh lý Basedow (bệnh Graves
hay bướu cổ lồi mắt), nhân giáp độc …
FT3: free T3FT4: free T4
SUY GIÁP
Biểu hiện:• Phù niêm: mặt tròn, ít biểu lộ cảm xúc, môi dày, lưỡi
to, tay chân thô, khàn tiếng do thâm nhiễm dây thanh, ù tai do thâm nhiễm vòi Eustache …
• Chuyển hóa: sợ lạnh, thân nhiệt giảm, mệt mỏi, buồn ngủ, tăng cân, táo bón, tiểu ít, yếu cơ …
• Nhịp tim chậm (<60l/ph), HA tâm thu thấp• Tâm thần: thờ ơ, chậm chạp, suy giảm hoạt động trí
óc, giảm trí nhớ …
SUY GIÁP
Nguyên nhân: Suy giáp tại tuyến yên: FT3 giảm, FT4 giảm, TSH
giảm. Suy giáp tại tuyến giáp: FT3 giảm, FT4 giảm, TSH tăng
hoặc bình thường.• Bẩm sinh• Mắc phải: nhiễm trùng, tự miễn, tai biến điều trị
(phẫu thuật cắt giáp, quá liều thuốc kháng giáp, iod đồng vị phóng xạ …)
FT3: free T3FT4: free T4
BỆNH ĐẦN ĐỘN
Bệnh đần độn: do suy tuyến giáp từ thời kỳ bào thai, đưa đến chậm phát triển trí não --> thể nặng nhất của suy giáp.
PHÌNH GIÁP: BƯỚU CỔ ĐỊA PHƯƠNG
• Do thiếu iod trong khẩu phần ăn• Do đó tuyến giáp không bắt đủ iod để tạo T3, T4,
nhưng vẫn tạo ra được thyroglobulin. • Tuyến giáp tăng hoạt động, vì vậy ngày càng to lên
thành bướu cổ, bên trong các nang giáp chứa đầy chất keo.
• Thường không ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp