NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA
VÀ DOANH NGHIỆP CỦA VIỆT NAMVÀ DOANH NGHIỆP CỦA VIỆT NAM
Vũ Thành Tự AnhVũ Thành Tự Anh
Chương trình Giảng dạy Kinh tế FulbrightChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
TP. Hồ Chí Minh, 24.4.2009TP. Hồ Chí Minh, 24.4.2009
Khủng hoảng kinh tế và gói giải pháp Khủng hoảng kinh tế và gói giải pháp
ngăn chặn suy giảm kinh tế tại Việt Nam ngăn chặn suy giảm kinh tế tại Việt Nam
Khái niệm về năng lực cạnh tranhKhái niệm về năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh (NLCT) là một khái Năng lực cạnh tranh (NLCT) là một khái niệm rất rộngniệm rất rộng
Năng lực cạnh tranh đo lường khả năng và Năng lực cạnh tranh đo lường khả năng và mức độ hiệu quả trong việc tạo ra giá trị mức độ hiệu quả trong việc tạo ra giá trị gia tănggia tăng
Một nền kinh tế có tính cạnh tranh có khả Một nền kinh tế có tính cạnh tranh có khả năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ đạt năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ đạt tiêu chuẩn quốc tế với chi phí thấptiêu chuẩn quốc tế với chi phí thấp
Các cấp độ của năng lực cạnh tranh: Quốc Các cấp độ của năng lực cạnh tranh: Quốc gia (địa phương), doanh nghiệp, ngành, gia (địa phương), doanh nghiệp, ngành, sản phẩm.sản phẩm.
Năng lực cạnh tranh quốc giaNăng lực cạnh tranh quốc gia Hai góc độ đánh giá NLCT quốc gia:Hai góc độ đánh giá NLCT quốc gia:
1.1. Kết quả hoạt động (cạnh tranh) của nền KTKết quả hoạt động (cạnh tranh) của nền KT• Tốc độ tăng trưởng năng suất (lao động, vốn, Tốc độ tăng trưởng năng suất (lao động, vốn,
công nghệ) công nghệ)
• Khả năng thu hút đầu tư trực tiếp [và gián tiếp]Khả năng thu hút đầu tư trực tiếp [và gián tiếp]
• Kim ngạch và thành phần giỏ hàng xuất khẩu Kim ngạch và thành phần giỏ hàng xuất khẩu
2.2. Các yếu tố cấu thành nên NLCT (vd: WEF)Các yếu tố cấu thành nên NLCT (vd: WEF)• Nhóm A: Các yêu cầu cơ bảnNhóm A: Các yêu cầu cơ bản
• Nhóm B: Các yếu tố tăng cường hiệu quảNhóm B: Các yếu tố tăng cường hiệu quả
• Nhóm C: Các yếu tố có tính sáng tạo, tinh vi hơnNhóm C: Các yếu tố có tính sáng tạo, tinh vi hơn
Năng lực cạnh tranh quốc giaNăng lực cạnh tranh quốc gia Theo kết quả hoạt động của nền kinh tếTheo kết quả hoạt động của nền kinh tế
Tốc độ tăng trưởng năng suất (lao động, Tốc độ tăng trưởng năng suất (lao động, vốn, công nghệ)vốn, công nghệ)
Khả năng thu hút đầu tư trực tiếp [và Khả năng thu hút đầu tư trực tiếp [và gián tiếp]gián tiếp]
Kim ngạch và thành phần giỏ hàng xuất Kim ngạch và thành phần giỏ hàng xuất khẩu …khẩu …
Nguồn: “Lựa chọn thành công”, Trường Fulbright và Chương trình Việt NamNguồn: “Lựa chọn thành công”, Trường Fulbright và Chương trình Việt Nam
NướcGiai đoạn
Tăng trưởng GDP
(%/năm)
Tổng đầu tư (% của GDP)
ICOR
Hàn Quốc 1961-80 7,9 23,3 3,0
Đài Loan 1961-80 9,7 26,2 2,7
In-đô-nê-xia 1981-95 6,9 25,7 3,7
Ma-lay-xia 1981-95 7,2 32,9 4,6
Thái-lan 1981-95 8,1 33,3 4,1
Trung Quốc 2001-06 9,7 38,8 4,0
Việt Nam 2001-06 7,6 33,5 4,4
Hiệu quả đầu tư (ICOR)Hiệu quả đầu tư (ICOR)
Tăng trưởng năng suất lao động 2000 - 07 (%)
ChinaIndonesia
Malaysia
Philippines
Singapore
ThailandVietnam
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
45,000
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tốc độ tăng trưởng (%)
GD
P/đ
ầu n
gườ
i 200
7(P
PP
, 200
5)
Nguồn: Tổng hợp từ Economist Intelligence Unit (EIU)Nguồn: Tổng hợp từ Economist Intelligence Unit (EIU)
Nguồn: Tổng hợp từ Economist Intelligence Unit (EIU)Nguồn: Tổng hợp từ Economist Intelligence Unit (EIU)
Tăng trưởng năng suất tổng hợp 2000-07 (%)
ChinaIndonesia
Malaysia
Philippines
Singapore
ThailandVietnam
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
45,000
0 1 2 3 4 5 6
Tốc độ tăng trưởng (%)
GD
P/đ
ầu n
gư
ời 2
007(
PP
P, 2
005)
Kết quả thu hút FDI (1991-2007)Kết quả thu hút FDI (1991-2007)
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
FD
I (t
riệu
US
D)
0%
1%
2%
3%
4%5%
6%
7%
8%
9%
10%
Tăn
g t
rưở
ng
GD
P (
%)
FDI đăng ký FDI giải ngân Tăng trưởng GDP
Cho tôi biết anh đang xuất khẩu Cho tôi biết anh đang xuất khẩu những gì …những gì …
Tôi sẽ nói cho anh biết nền kinh Tôi sẽ nói cho anh biết nền kinh tế của anh đang ở đâutế của anh đang ở đâu
Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2001 - 2005Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2001 - 2005
Thành phần và quy mô giỏ hàng XK, 2005
Ba lô, túiThủ công
Nhựa
Xe đạp
Cà phê
Cáp điện
Cao su
Than đá
Gạo
Thủy sản
Điện tử, máy tính
Giày, dép
Dệt, may
Đồ gỗ
Dầu thô
Tiêu Rau quả Điều
-5
0
5
10
15
20
25
30
-10% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60%
Tốc độ tăng trưởng kim ngạch XK (2001-2005)
Tỷ
trọ
ng
tro
ng
tổ
ng
kim
ng
ạch
XK
(20
05)
Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2004 - 2008Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2004 - 2008
Thành phần và quy mô giỏ hàng XK, 2008
Than đá
Sp nhựa
Cà phê
Gạo
Cao su
Dây điện, cáp điệnTiêu
Ba lô, túi cặp, ví mũ, ô
Rau quả
Điều
Mây tre, cói, lá, thảm, gốm sứ
Điện tử, máy tínhSản phẩm gỗ
Giày dép
Thủy sản
Dệt may
Dầu thô
-2%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
18%
20%
22%
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50%
Tốc độ tăng trưởng kim ngạch XK (2004-2008)
Tỷ t
rọng
tro
ng t
ổng
kim
ngạ
ch X
K (
2008
)
Năng lực cạnh tranh của VN (WEF 2008)
Điểm (tối đa = 7) 2008
(134 nước)2007
(131 nước)
Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu 2008 4.1 70 68
1. Thể chế 3.9 71 70
2. Cơ sở hạ tầng 2.9 93 89
3. Ổn định vĩ mô 4.9 70 51
4. Giáo dục cơ sở và y tế 5.3 84 88
5. Giáo dục đại học và dạy nghề 3.4 98 93
6. Hiệu quả của thị trường hàng hóa 4.2 70 72
7. Hiệu quả của thị trường lao động 4.5 47 45
8. Mức độ tinh vi của thị trường tài chính 4.1 80 93
9. Mức độ sẵn sàng về công nghệ 3.1 79 86
10. Quy mô thị trường 4.4 40 32
11. Mức độ tinh vi trong kinh doanh 3.8 84 83
12. Sáng tạo và cải tiến 3.3 57 64
Xếp hạng của WEF 2007 và 2008Xếp hạng của WEF 2007 và 20082008
(trong số các nước được xếp hạng năm 2007)
2007
Sing-ga-po 5 7
Hàn Quốc 13 11
Đài Loan 17 14
Ma-lay-xia 21 21
Thái Lan 34 28
Trung Quốc 30 34
In-đô-nê-xia 54 54
Việt Nam 69 68
Phi-lip-pin 70 71
Xếp hạng môi trường kinh doanh Xếp hạng môi trường kinh doanh (EUI 2009)(EUI 2009)
2004-2008 2009-2013
Điểm số Xếp hạng Xếp loại Điểm số Xếp hạng Xếp loại
Singapore 8.85 1 Rất tốt 8.55 1 Rất tốt
Hong Kong 8.62 5 Rất tốt 8.45 6 Rất tốt
Taiwan 7.65 21 Tốt 7.85 15 Tốt
Malaysia 7.25 26 Tốt 7.15 29 Tốt
Thailand 6.68 38 Tốt 6.78 38 Tốt
Philippines 5.93 53 Khá 6.25 56 Khá
China 5.85 57 Khá 6.38 51 Khá
Indonesia 5.47 60 Kém 6.19 58 Khá
Vietnam 4.79 71 Rất kém 5.6 66 Khá
Pakistan 4.7 72 Rất kém 5.05 71 Kém
Bangladesh 4.64 73 Rất kém 5.1 70 Kém
Những hạn chế trong NLCTNhững hạn chế trong NLCT
Nguồn: WEF (2008)Nguồn: WEF (2008)
16.510.6
9.08.28.1
7.76.4
3.93.7
3.11.9
17.9Lạm phát
CSHT yếu kém
Thiếu lao động
Tham nhũng
Chính sách không ổn định
Kỷ luật lao động kém
Tiếp cận vốn
Quy định về thuế
Thuế suất
Hành chính kém hiệu quả
Quy định về ngoại tệ
Quy định về lao động
Chất lượng quản trị quốc gia ở Việt NamSo sánh 2006 (hàng trên) và 1996 (hàng dưới)
Tiếng nói và trách nhiệm giải
trình
Ổn định chính trị
Tính hiệu lực của chính phủ
Chất lượng chính sách
Thượng tôn pháp luật
Kiểm soát tham nhũng
Xếp hạng phần trăm (0 = thấp nhất, 100 = cao nhất)
Nguồn: Ngân hàng Thế giới (Kaufmann, Kraay, Mastruzzi) Nguồn: Ngân hàng Thế giới (Kaufmann, Kraay, Mastruzzi)
Một số vấn đề về Một số vấn đề về năng lực cạnh tranh năng lực cạnh tranh
nổi lên trong năm 2008nổi lên trong năm 2008
Bất ổn vĩ mô và rủi ro chính sáchBất ổn vĩ mô và rủi ro chính sách Bất ổn vĩ mô:Bất ổn vĩ mô:
• Lạm phát (CPI khoảng 20%)Lạm phát (CPI khoảng 20%)• Thâm hụt ngân sách (-7,2%)Thâm hụt ngân sách (-7,2%)• Thâm hụt thương mại (-20% GDP)Thâm hụt thương mại (-20% GDP)
Tỷ giá hối đoáiTỷ giá hối đoái• Mặc dù giá VND giảm nhưng vẫn cao so với USDMặc dù giá VND giảm nhưng vẫn cao so với USD• Sức ép giảm giá VND và tính bất định của tỷ giáSức ép giảm giá VND và tính bất định của tỷ giá
Tính bất định cao của chính sáchTính bất định cao của chính sách• Khả năng tiên liệu của chính sách thấpKhả năng tiên liệu của chính sách thấp• Tăng rủi ro cho doanh nghiệp Tăng rủi ro cho doanh nghiệp • Xói mòn niềm tin của DN và người dânXói mòn niềm tin của DN và người dân
Bất ổn vĩ mô trong năm 2008Bất ổn vĩ mô trong năm 2008Lạm phát caoLạm phát cao
Nguồn: IMF, International Financial StatisticsNguồn: IMF, International Financial Statistics
China
Indonesia
Thailand
VIETNAM
0
5
10
15
20
25
30
35
M1
2004
M4
2004
M7
2004
M10
200
4
M1
2005
M4
2005
M7
2005
M10
200
5
M1
2006
M4
2006
M7
2006
M10
200
6
M1
2007
M4
2007
M7
2007
M10
200
7
M1
2008
M4
2008
M7
2008
M10
200
8
PC
I (%
ch
ang
e o
ver
pre
vio
us
year
)
Bất ổn vĩ mô trong năm 2008Bất ổn vĩ mô trong năm 2008Nguyên nhân của lạm phátNguyên nhân của lạm phát
Nguồn: IMF, International Financial StatisticsNguồn: IMF, International Financial Statistics
Tăng trưởng tín dụng
CPI
Lãi suất tái cấp vốn
Tăng trưởng cung tiền M2
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
M1
2007
M2
2007
M3
2007
M4
2007
M5
2007
M6
2007
M7
2007
M8
2007
M9
2007
M10
200
7
M11
200
7
M12
200
7
M1
2008
M2
2008
M3
2008
M4
2008
M5
2008
M6
2008
M7
2008
M8
2008
M9
2008
M10
200
8
M11
200
8
M12
200
8
M1
2009
Những yếu tố quan trọng nhất trong việc Những yếu tố quan trọng nhất trong việc chọn địa điểm đầu tư (KPMG 2008)chọn địa điểm đầu tư (KPMG 2008)
5 = quan trọng nhất, 1 = ít quan trọng nhất5 = quan trọng nhất, 1 = ít quan trọng nhất
3.232.87 2.84
3.98 3.683.53 3.45 3.4 3.21 3.09
3.05 2.69
0.00.51.01.52.02.53.03.54.04.5
Có
kh
ác
h h
àn
g m
ới
Ổn
địn
h c
hín
h t
rị
Lu
ật
ph
áp
cô
ng
bìn
h
Cơ
sở
hạ
tầ
ng
Mô
i tr
ườ
ng
điề
u t
iết
Ch
ế đ
ộ t
hu
ế k
hó
a
Ch
ất
lượ
ng
la
o đ
ộn
g
Ph
ù h
ợp
về
vă
n h
óa
Gia
o t
hô
ng
Đổ
i m
ới
mô
hìn
h K
D
Đ.m
ới
ch
uỗ
i c
un
g ứ
ng
Ch
i p
hí
lao
độ
ng
th
ấp
Sự kém hiệu quả của thị trườngSự kém hiệu quả của thị trường
Thị trường lao động (vừa thừa vừa thiếu)Thị trường lao động (vừa thừa vừa thiếu) Tính rủi ro cao của khu vực tài chínhTính rủi ro cao của khu vực tài chính
• Thị trường tài chính và khu vực ngân hàng phân Thị trường tài chính và khu vực ngân hàng phân bổ vốn kém hiệu quả, tiềm ẩn nhiều rủi robổ vốn kém hiệu quả, tiềm ẩn nhiều rủi ro
• ““Lựa chọn ngược” (adverse selection)Lựa chọn ngược” (adverse selection)• ““Rủi ro đạo đức” (moral hazard)Rủi ro đạo đức” (moral hazard)
Bong bóng bất động sảnBong bóng bất động sản• Tăng chi phí đầu tưTăng chi phí đầu tư• Giảm tính linh hoạt của thị trường lao độngGiảm tính linh hoạt của thị trường lao động• Khuyến khích hoạt động phi sản xuấtKhuyến khích hoạt động phi sản xuất• Tăng rủi ro cho khu vực ngân hàngTăng rủi ro cho khu vực ngân hàng
Giá đất của một số khu đô thị mới ở ĐNBGiá đất của một số khu đô thị mới ở ĐNB
Vị trí 12/2006 12/2007 % thay đổi
TP, Hồ Chí Minh
Phú Mỹ - Vạn Phát Hưng, Quận 7 11,0 27,0 145%
Thái Sơn, Huyện Nhà Bè 5,5 16,0 191%
Hồng Lĩnh, Q, Bình Chánh 4,3 13,0 202%
Thạch Mỹ Lợi – Huy Hoàng, Quận 2 16,0 26,5 66%
Gia Hòa, Quận 9 5,5 14,0 155%
Các tỉnh xung quanh TP, HCM
Long Thọ (HUD), Nhơn Trạch, Đồng Nai 1,0 2,5 150%
Long Hậu, Long An3,2
(6/2007)6,5 103%
Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một, Bình Dương 6,7 26,0 288%
Nguồn: “Lựa chọn thành công” (Trường Fulbright và Chương trình Việt Nam)Nguồn: “Lựa chọn thành công” (Trường Fulbright và Chương trình Việt Nam)
Nguyên nhân tiền tệ của bong bóng BĐSNguyên nhân tiền tệ của bong bóng BĐS
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
0
5
10
15
20
25
30
35
Tăng trưởng tín dụng
Chỉ số giá tiêu dùng
Chỉ số giá bất động sản
Nguồn: International Financial StatisticsNguồn: International Financial Statistics
Mất dần lợi thế về chi phí đầu vào rẻMất dần lợi thế về chi phí đầu vào rẻ
Yếu tố đầu vào là động lực tăng
trưởng
Hiệu quả là động lực tăng trưởng
Sáng tạo là động lực
tăng trưởng
Giảm chi phí
Kết cấu hạ tầng, chi phí
kinh doanh
Hiệu quả
Cạnh tranh,mở cửa, CN phụ
trợ
Tính độc đáo
Tính sáng tạo, tri thức và kỹ năng
lao động
Việt Nam Việt Nam vẫn còn ở vẫn còn ở giai đoạn giai đoạn phát triển phát triển đầu tiênđầu tiên
Chi phí xuất khẩu (USD)Chi phí xuất khẩu (USD)
335
382
425
481
546
701
780
848
864
Trung Quốc
Sing-ga-po
Hồng Kông
Ma-lay-xia
In-đô-nê-xia
Việt Nam
Hàn Quốc
Thái Lan
Ấn Độ
Nguồn: Doing Business 2007, Ngân hàng Thế giới, Nguồn: Doing Business 2007, Ngân hàng Thế giới,
Những tuyến giao thương chiến lược Á-ÂuNhững tuyến giao thương chiến lược Á-Âu
Hạn chế nguyên nhân của khủng hoảng 1997Hạn chế nguyên nhân của khủng hoảng 1997 Triệu chứng Việt Nam 2007-2008
Thâm hụt tài khoản vãng lai Có
Bong bóng tài sản Có
Vay ngoại tệ không phòng vệ Có
Hệ số ICOR cao Có
Đầu tư công kém hiệu quả Có
Kiểm soát bất cẩn đối với ngân hàng Có
Nợ xấu cao Có
Vay nợ chéo trong tập đoàn Có
Nợ nước ngoài ngắn hạn Trong tầm kiểm soát
Tự do hóa tài khoản vốn Chưa hoàn toàn
Nguồn: “Lựa chọn thành công” (Trường Fulbright và Chương trình Việt Nam)Nguồn: “Lựa chọn thành công” (Trường Fulbright và Chương trình Việt Nam)
Năng lực cạnh tranh của DN Việt Nam Năng lực cạnh tranh của DN Việt Nam so với một số nước (2001-2006)so với một số nước (2001-2006)
2001 2002 2003 2004 2005 2006 GDP 2005 (PPP)
Singapore 10 10 6 12 6 11 28.100
Malaysia 37 25 24 23 23 20 11.201
Taiwan 21 15 20 13 15 21 27.572
Indonesia 57 66 50 53 59 35 4.458
Thailand 39 33 33 35 35 37 8.319
China 49 39 46 48 54 64 7.204
Philippines 53 64 72 71 66 72 4.923
Vietnam 64 61 56 78 77 82 3.025
Cambodia — — — — 107 107 2.399
Số nước được xếp hạng 74 79 97 100 113 121
Đề xuất về chính sách vĩ môĐề xuất về chính sách vĩ môCơ quan Chức năng Cần thay đổi
Ngân hàng Nhà nước
Xây dựng và thực hiện
chính sách tiền tệ
Tăng cường tính độc lập cho NHNNSử dụng đầy đủ các công cụ của c/s tiền tệGiảm cung tiền và tín dụngLãi suất thực dươngGiám sát và điều tiết khu vực ngân hàng
Bộ Tài chính
Xây dựng và thực hiện
chính sách ngân sách
Giảm thâm hụt ngân sáchĐưa tất cả các khoản chi vào trong ngân sáchTăng minh bạch trong thu chi ngân sáchMở rộng cơ sở thuế (đặc biệt là thuế nhà đất)
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Phân bổ nguồn vốn
Loại bỏ các dự án đầu tư công lãng phíThẩm định đầu tư công độc lậpPhân tích chi phí – lợi ích thật minh bạch
Nguồn: Trường Fulbright và Chương trình Việt NamNguồn: Trường Fulbright và Chương trình Việt Nam