Download - Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
TÌM TÀI LIỆU KẾ TOÁN VÀO: http://lophocketoan.com/
HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Nội dung phần kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1. Khái niệm chung
- Chi phi là toàn bộ các chi phi bằng tiền về lao động sống và lao động vật hoá.
- Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phi mà doanh nghiệp bỏ ra bât kỳ ở thời điểm nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, san phâm hoàn thành trong kỳ; là giá tri toàn bộ các chi phi đa bỏ ra để tao nên san phâm; là chi phi san xuât kinh doanh của san phâm đa được hoàn thành.
- Mối quan hệ giưa chi phi và gia thành san phâm:
CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ = Tổng giá thành của SP (Tổng giá tri SP hoàn thành)
2. Trình tự kế toán và tổng hợp chi phi san xuât tương ứng
Trình tự kế toán chi phi ở các doanh nghiệp khác nhau thì khác nhau. Tuy nhiên có thể khái quát các bước như sau:
Bước 1: Tập hợp các chi phi cơ ban có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng.
Bước 2: Tinh toán và phân bổ giá tri dich vụ của các ngành SXKD phụ cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng dich vụ phục vụ và giá thành đơn vi dich vụ.
Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phi SX chung cho các đối tượng có liên quan.
Bước 4: Xác đinh chi phi SX dở dang cuối kỳ.
Tai tài liệu kế toán: http://lophocketoan.com/
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3. Phân loai chi phi
3.1 Phân loai theo yếu tố
Nguyên liệu, vật liệu.
Nhân công (tiền lương và các khoan trich theo lương)
Khâu hao TSCĐ
Chi phi dich vụ mua ngoài.
Chi phi khác bằng tiền.
3.2 Phân loai theo khoan mục chi phi
Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phi vật liệu A
- Chi phi vật liêu B
- Chi phi vật liêu C
- ....
Chi phi nhân công trực tiếp
Chi phi SX chung:
- Chi phi nhân viên phân xưởng
- Chi phi vật liệu
- Chi phi dụng cụ san xuât
- Chi phi khâu hao TSCĐ
- Chi phi dich vụ mua ngoài
- Chi phi bằng tiền khác
3.3 Phân loai khác
Chi phi trực tiếp, chi phi gián tiếp
Chi phi cố đinh, chi phi biến đổi
4. Phân loai giá thành san phâm
Có nhiều cách phân loai khác nhau: theo thời điểm và nguồn số liệu, theo chi phi phát sinh.
4.1 Theo thời điểm và nguồn số liệu
Giá thành kế hoach: xác đinh trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các đinh mức, các dự toán kinh phi.
Giá thành đinh mức: xác đinh trước khi bước vào san xuât đựơc xây dựng trên cơ sở các đinh mức bình quân tiên tiến và không biến đổi trong suốt ca kỳ kế hoach.
Giá thành thực tế: là chỉ tiêu được xác đinh sau khi kết thúc quá trình san xuât san phâm dựa trên cơ sở các cho phi thực tế phát sinh trong san xuât ra SP.
4.2 Theo chi phi phát sinh
Giá thành san xuât.
Giá thành tiêu thụ.
Giá thành tiêu thụ được tinh theo công thức:
Giá thành toàn bộ của SP = Giá thành SX + Chi phi quan lý DN + Chi phi bán hàng.
Đối tượng tinh giá thành chinh là các san phâm, bán thành phâm, công việc, lao vụ nhât đinh đòi hỏi phai tinh gia thành đơn vi. Đối tượng có thể là san phâm cuối cùng của quá trình san xuât hay đang trên dây chuyền SX tuỳ theo yêu cầu của cách hach toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ san phâm.
5. Phương pháp tinh giá thành
5.1 Phương pháp trực tiếp (phương pháp gian đơn): phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loai hình san xuât gian đơn, số lượng mặt hàng it, san xuât với số lượng lớn và chu kỳ san xuât ngắn.
Tổng giá tri SP hoàn thành = CPSX DD đầu kỳ + Tổng CPSX – CPSX DD cuối Kỳ
Giá thành đơn vi SP =
Tổng giá tri SP hoàn thành
Số lượng SP hoàn thành
5.2 Phương pháp tổng cộng chi phi: áp dụng trong nhưng doanh nghiệp mà quá trình san xuât SP được thực hiện ở nhiều bộ phận SX, nhiều giai đoan công nghệ, đối tượng kế toán chi phi san xuât là các bộ phận chi tiết SP hoặc giai đoan công nghệ hay bộ phận san xuât.
Tổng giá tri SP hoàn thành = Z1 + Z2 + … + Zn
5.3 Phương pháp hệ số: với doanh nghiệp mà trong một chu kỳ SX cùng sử dụng một thứ vật liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều SP khác nhau và chi phi không tập hợp riêng cho từng san phâm.
Giá thành đơn vi SP gốc =
Tổng giá thành của tât ca các loai SP
Tổng số SP gốc (kể ca quy đổi)
Giá thành đơn vi SP từng loai = Giá thành đơn vi SP gốc * Hệ số quy đổi từng loai
Tổng giá tri các loai SP hoàn thành = Giá tri SPDD đầu kỳ + Tổng CP phát sinh trong kỳ – Giá tri SPDD cuối kỳ
5.4 Phương pháp tỉ lệ chi phi: căn cứ vào tỉ lệ chi phi SX thực tế với chi phi SX kế hoach, kế toán sẽ tinh ra giá thành đơn vi và tổng giá thành san xuât từng loai
Giá thành thực tế từng loai SP = Giá thành kế hoach (đinh mức) * Tỷ lệ chi phi
Tỉ lệ chi phi =
Tổng giá thành thực tế của tât ca SP
Tổng giá thành kế hoach (đinh mức) của tât ca SP
5.5 Phương pháp loai trừ giá tri SP phụ
Tổng giá thành SP chinh = Giá tri SP chinh DD đầu kỳ + Tổng chi phi phát sinh trong kỳ- Giá tri SP phụ thu hồi ước tinh- Giá tri SP chinh DD cuối kỳ
5.6 Phương pháp liên hợp: áp dụng kết hợp nhiều phương pháp để tinh giá thành SP
6. Kế toán chi phi san xuât theo phương pháp kê khai thường xuyên
6.1 Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp
Bao gồm giá tri NVL chinh, NVL liệu phụ, nhiên liệu được xuât dung trực tiếp cho việc chế tao SP.
Chi phi NVL phân bổ cho từng đối tượng = Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng * Tỷ lệ (hệ số) phân bổ.
Tỷ lệ (hệ số) phân bổ =
Tổng chi phi NVL cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ của tât ca các đối tượng
TK : 621 Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp
Bên nợ: tập hợp giá tri NVL xuât dung trực tiếp cho chế tao san phâm hay thực hiện các lao vụ dich vụ
Bên có: giá tri nguyên vật liệu trực tiếp xuât dùng không hết, kết chuyển chi phi NVL trực tiếp
TK này cuối kỳ không có số dư:
Việc tập hợp chi phi NVL trực tiếp được tiến hành như sau:
Nếu xuât kho:
Nợ 621
Có 152: giá thực tế NVL xuât dùng
Nếu nhận NVL về không nhập kho mà xuât trực tiếp:
Nợ 621:
Nợ 133
Có Tk liên quan 111,112, 331,411
Phan ánh giá tri NVL xuât dùng không hết nhập lai kho:
Nợ 152:
Có 621
Kết chuyển chi phi NVL trực tiếp theo từng đối tượng để tinh giá thành vào cuối kỳ hach toán:
Nợ 154
Có 621
Đối với giá tri NVL còn lai kỳ trước không nhập kho mà để tai bộ phận sử dụng, kế toán ghi vào đầu kỳ sau bằng bút toán:
Nợ 621
Có 152
6.2 Chi phi nhân công trực tiếp
TK 622: Chi phi nhân công trực tiếp
Bên nợ: tập hợp chi phi nhân công trực tiếp thực tế phát sinh
Bên có: kết chuyển chi phi nhân công trực tiếp
TK này không có số dư
Phan ánh tổng tiền lương cho công nhân trực tiếp SX, kế toán ghi:
Nợ 622
Có 334
Phan ánh các khoan trich:
Nợ 622
Có 338 (3382, 3383, 3384, 3389)
Kết chuyển chi phi nhân công:
Nợ 154
Có 622
6.3 Kế toán các khoan chi phi tra trước
Chi phi tra trước (chi phi chờ phân bổ) là các khoan chi phi thực tế đa phát sinh; có giá tri lớn; có liên quan hoặc cần phân bổ đến nhiều kỳ kế toán.
TK 142 Chi phi tra trước:
TK 242 Chi phi tra trước dài han
Nội dung phan ánh các tài khoan:
Bên nợ: tập hợp chi phi tra trước thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: phân bổ các khoan chi phi tra trước.
Dư nợ: các khoan chi phi tra trước chưa phân bổ hết.
Cách hach toán:
TK 142 Chi phi tra trước ngắn han:
Nợ 142: tập hợp chi phi tra trước ngắn han
Nợ 133
Có 152,153,156…
Hàng tháng kế toán phân bổ:
Nợ 152,153, 156, 627, 641, 642
Có 142
TK 242: Chi phi tra trước dài han:
Nợ 242: tập hợp chi phi dài han phát sinh
Nợ 133: thuế
Có 1531, 111, 112…
Phân bổ chi phi tra trước dài han vào các đối tượng chiu CP
Nợ 241: tinh vào chi phi đầu tư XDCB
Nợ 627, 641, 642
Có 242
6.4 Chi phi san xuât chung
Chi phi SX chung là nhưng chi phi cần thiết còn lai để SX san phâm sau chi phi NVL, chi phi nhân công trực tiếp. Đây là các khoan chi phi phát sinh trong pham vi các phân xưởng, bộ phận san xuât của doanh nghiệp
TK 627 (chi tiết theo từng tiểu khoan)
Bên nợ: tập hợp chi phi SX chung thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: kết chuyển chi phi SX chung, các khoan ghi giam chi phi SX chung.
TK này cuối kỳ không có số dư
Cách hach toán chi phi SX chung như sau:
Tiền lương phai tra cho nhân viên PX:
Nợ 627 (6271)
Có 334
Trich các khoan theo lương:
Nợ 627
Có 338 (chi tiết theo từng tiểu khoan)
Chi phi NVL xuât kho dung cho PX:
Nợ 627
Có 152, 153 (toàn bộ giá tri xuât dùng)
Trich khâu hao TSCĐ:
Nợ 627
Có 214
Chi phi dich vụ mua ngoài:
Nợ 627:
Nợ 133
Có 111,112, 331 … : giá tri mua ngoài
Phân bổ dần chi phi tra trước dài han vào chi phi chung phân xưởng:
Nợ 627
Có 242
Trich trước đưa vào chi phi SX chung:
Nợ 627
Có 335
Các chi phi bằng tiền:
Nợ 627,
Có 111, 112, 152, …
Kết chyển chi phi SX chung cho các đối tượng:
Nợ 154
Nợ 632: phần tinh vào giá vốn hàng bán.
Có 627
6.5 Tổng hợp chi phi SX, kiểm kê và đánh giá SP dở dang
Tổng hợp chi phi san xuât:
TK 154: Chi phi SXKD dở dang
Bên nợ: tổng hợp các chi phi phát sinh trong kỳ
Bên có: các khoan giam chi phi, tổng giá thành SX thực tế của SP, dich vụ hoàn thành
Dư nợ: chi phi thực tế của SP lao vụ dich vụ dở dang chưa hoàn thành
Cuối kỳ các bút toán kết chuyển như sau:
Nợ 154
Có 627, 641, 642, 622
Đồng thời phan ánh các bút toán ghi giam chi phi:
Nợ 152 (phế liệu thu hồi nhập kho)
Nợ 138 (san phâm hỏng ngoài đinh mức)
Nợ 334, 811, 155,157
Nợ 632 (trường hợp tiêu thụ thẳng)
Có 154
7. Xác đinh giá tri san phâm dở dang cuối kỳ
Để xác đinh số lượng và giá tri san phâm dở dang để phục vụ cho việc tinh giá thành, không nhưng ta phai dựa vào số liệu của kế toán mà còn phai căn cứ vào kết qua của việc kiểm kê đánh giá san phâm dở dang cuối kỳ. Việc đánh giá san phâm dở dang được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau tuỳ thuộc vào tinh chât san xuât, đặc điểm chi phi, đặc điểm san phâm, phương pháp hach toán chi phi san xuât, phương pháp tinh giá thành mà doanh nghiệp áp dụng. Trên thực tế, san phâm dở dang có thể đánh giá theo các phương pháp sau:
7.1 Xác đinh giá tri SPDD theo chi phi nguyên vật liệu chinh
Giá tri NVL chinh nằm trong SPDD =
Số lượng SPDD cuối kỳ
* Toàn bộ giá tri NVL chinh
Số lượng TP + Số lượng SP DD
Gia tri NVL chinh nằm trong SPDD =
Số lượng SPDD cuối Kỳ (không quy đổi)
* Gia tri NVL chinh
Số lượng TP + SPDD (không quy đổi )
Chi phi chế biến nằm trong SPDD (theo từng loai) =
Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi ra TP
* Tổng CP chế biến từng loai
Số lượng TP + Số lượng SPDD quy đổi ra TP
7.2 Xác đinh giá tri theo san lượng ước tinh tương đương
Giá tri SPDD cuối kỳ =
Giá tri SPDD đầu kỳ + Chi phi phát sinh trong kỳ
* Số lượng SPDD cuối kỳ
* % hoàn thành
Số lượng SP hoàn thành + Số lượng SPDD cuối kỳ * % hoàn thành
Xác đinh giá tri SPDD theo 50% chi phi chế biến:
Gia tri SPDD = Gia tri NVL chinh nằm trong SPDD + 50% CP chế biến
7.3 Xác đinh giá tri SPDD theo chi phi NVL trực tiếp hoặc theo chi phi trực tiếp
Theo phương pháp này thì giá tri san phâm dở dang chỉ tinh chi phi nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, còn nhưng chi phi khác phát sinh trong kỳ đều tinh vào giá thành của san phâm hoàn thành. Phương pháp này đơn gian nhưng độ chinh xác thâp, chỉ áp dụng ở các doanh nghiệp mà chi phi nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành san phâm.
7.4 Xác đinh giá tri SPDD theo chi phi đinh mức hoặc kế hoach.
Theo phương pháp này thì chi phi nguyên vật liệu trực tiếp và chi phi nhân công trực tiếp tinh vào SPDD dựa theo các đinh mức tiêu hao NVL, tiền lương của san phâm. Các chi phi khác tinh vào giá tri SPDD dựa trên cơ sở tỷ lệ qui đinh so với khoan mực chi phi nhân công trực tiếp hoặc dựa vào mức chi phi kế hoach. Phương pháp đánh giá này đơn gian nhưng không đam bao chinh xác. Do vậy thường áp dụng ở nhưng doanh nghiệp có SPDD đồng đều giưa các tháng
Theo dich vu ke toan | hoc ke toan thue | khoa hoc ke toan