CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
DỰ ÁN
ĐIỆN MẶT TRỜI ÁP MÁI
MỎ ĐÁ XÂY DỰNG SUỐI KIẾT
Chủ đầu tư:Công Ty TNHHĐá Hóa An 1
Địa điểm:Tòa nhà DHA, C1 - IDICO, đường Nguyễn Ái Quốc, phường Hóa An,
TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Tháng 06/2020
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
DỰ ÁN
ĐIỆN MẶT TRỜI ÁP MÁI
MỎ ĐÁ XÂY DỰNG SUỐI KIẾT
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH ĐÁ HÓA AN 1
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN
ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
ĐỖ VĂN HƯNG NGUYỄN BÌNH MINH
2
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I.MỞ ĐẦU ........................................................................................ 5
1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư. ........................................................................ 5
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. .................................................................. 5
1.3. Sự cần thiết xây dựng dự án. .................................................................. 6
1.4 Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 7
1.5 Mục tiêu dự án. ....................................................................................... 8
1.5.1. Mục tiêu chung. ................................................................................... 8
1.5.2. Mục tiêu cụ thể. ................................................................................... 8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................... 9
2.1 Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................. 9
2.1.1 Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ............................................ 9
2.2. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................. 12
2.2.1. Đánh giá nhu cầu thị trường .............................................................. 12
2.2.2. Quy mô đầu tư của dự án. ................................................................. 15
2.3. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. .................................... 15
2.3.1. Địa điểm xây dựng. ........................................................................... 15
2.3.2. Hình thức đầu tư. ............................................................................... 15
2.4. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ....... 17
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................... 18
3.1. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ................................ 18
3.2. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ............................ 18
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................. 40
5.1. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở
hạ tầng. ................................................................................................................ 40
5.1.1. Phương án giải phóng mặt bằng. ....................................................... 40
5.1.2. Phương án tái định cư. ...................................................................... 40
5.1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. ......................... 40
5.2. Các phương án xây dựng công trình. ................................................... 40
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
4
5.3. Phương án tổ chức thực hiện. ............................................................... 40
5.3.1. Các phương án kiến trúc. .................................................................. 40
5.3.2. Phương án quản lý, khai thác. ........................................................... 40
5.2. Giải pháp về chính sách của dự án. ...................................................... 41
5.4. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ... 41
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG .... 42
5.1. Đánh giá tác động môi trường. ............................................................ 42
5.1.1. Các loại chất thải phát sinh. .............................................................. 42
5.1.2. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực. ........................................... 44
5.1.3. Phương án phòng chống sự cố vệ sinh và an toàn lao động. ............ 45
5.2. Giải pháp phòng chống cháy nổ. .......................................................... 45
6.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. ........................................... 47
6.2. Khả năng thu xếp vốn. ......................................................................... 49
6.3. Phân tích hiệu quả về mặt kinh tế của dự án. ....................................... 49
6.3.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ............................................... 49
6.3.2. Phương án vay ................................................................................... 50
6.3.3. Các thông số tài chính của dự án. ..................................................... 50
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 53
I. Kết luận. ................................................................................................... 53
II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 53
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 54
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự ánError! Bookmark not defined.
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự ánError! Bookmark not defined.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự ánError! Bookmark not defined.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.Error! Bookmark not defined.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
5
CHƯƠNG I.MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư:CÔNG TY TNHH ĐÁ HÓA AN 1
Mã số thuế : 3600436763
Đại diện pháp luật:Đỗ Văn Hưng.
Chức vụ: Giám Đốc.
Địa chỉ trụ sở:Tòa nhà DHA, C1 - IDICO, đường Nguyễn Ái Quốc,
phường Hóa An, tp.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án:Điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng suối Kiết
Địa điểm thực hiện dự án:Thôn 3, xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh, tỉnh
Bình Thuận
Hình thức quản lý:Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tư của dự án:17.832.752.550 đồng.
(Mười bảy tỷ tám trăm ba mươi hai triệu bảy trăm năm mươi hai nghìn
năn trăm năm mươi đồng).
Trong đó:
+ Vốn tự có (33,33%): 5.884.808.341 đồng.
+ Vốn vay tín dụng (66,67%): 11.947.944.208 đồng.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
6
1.3. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Trong những năm gần đây, xu hướng sử dụng điện mặt trời không chỉ phổ
biến trên thế giới mà còn lan rộng tại Việt Nam. Đặc biệt với cơ chế khuyến
khích sử dụng điện mặt trời theo thông tư số 16/2017/TT-BCT do Bộ công
thương quy định chính thức có hiệu lực vào ngày 26/10/2017 thực sự đã
đưa điện năng lượng mặt trời trở thành một trong những nguồn năng lượng
chính của Việt Nam trong tương lai gần. Có thể nói đây là giải pháp năng lượng
được ưu tiên và khuyến khích lựa chọn vì ưu điểm tiết kiệm điện năng cũng như
mang đến những ảnh hưởng tích cực đến môi trường.
Theo nghiên cứu, Việt Nam là nước có tiềm năng phát triển điện mặt trời
với tổng số giờ nắng trong năm là 1.400 đến 3.000 giờ, tổng lượng bức xạ trung
bình khoảng 230 đến 250 kcal/cm2 theo hướng tăng dần về phía nam là những
cơ hội thuận lợi để chúng ta phát triển nguồn năng lượng này. Hơn thế nữa, dự
án điện mặt trời lại thi công lắp đặt đơn giản, tốn ít chi phí bảo dưỡng hơn, có
thể chủ động lắp đặt ở những vùng núi, hải đảo xa xôi. Điều quan trọng hơn,
nếuphát triển điện mặt trời trên quy mô lớn thì chúng ta sẽ có thêm một ngành
công nghiệp sản xuất pin năng lượng mặt trời mà hiện các nước tiên tiến sẵn
sàng hợp tác và chuyển giao công nghệ
Theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 (xét
triển vọng đến năm 2030), đến năm 2020 tổng công suất nguồn điện quốc gia
cần đạt 60.000 MW, tới năm 2025 là 96.000 MW và năm 2030 là 130.000 MW.
Tuy nhiên, hiện nay tổng công suất nguồn điện toàn hệ thống của nước ta mới
đạt 45.000 MW.
Trong bối cảnh Việt Nam đang đối diện với thực trạng thiếu điện ngay
năm 2020 và chắc chắn cho nhiều năm tiếp, các nguồn nhiên liệu hóa thạch như
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
7
than đá, dầu mỏ, khí đốt có nhiều hạn chế và không bền vững, nhất là ảnh hưởng
lớn đến biến đổi khí hậu, sức khỏe con người, thì việc nghiên cứu và sử dụng
các nguồn năng lượng mới, trong đó có điện mặt trời, là nhu cầu tất yếu cho
tương lai.
Theo Hiệp hội Năng lượng Việt Nam, để sản xuất 1 MW điện năng lượng
Mặt Trời, phải cần tới 1ha đất triển khai dự án. Vì vậy, điện Mặt Trời áp mái
đang được nhiều doanh nghiệp triển khai rộng rãi và nhận được sự hưởng ứng
tích cực từ phía người dân và doanh nghiệp.
Qua tìm hiểu và nghiên cứu thị trường, nhận thấy đây là ngành sản xuất
công nghệ cao mang lại nhiều lợi ích, nhu cầu tiêu thụ máy phát điện năng lượng
mặt trời ngày càng cao, cung không đủ cầu, từ đó Công ty quyết định lập dự án
“Lắp đặt thiết bị sản xuất điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng suối Kiết ” tại
tỉnh Bình Thuận.Dự án sẽ góp phần hiện thực hóa Nghị quyết 115/NQ-CP của
Chính phủ đưa Ninh Thuận trở thành trung tâm năng lượng tái tạo của quốc gia;
quán triệt Nghị quyết 55-NQ/TW của Bộ Chính trị, đẩy mạnh phát triển năng
lượng tái tạo, tư nhân tham gia phát triển nguồn và xây dựng hạ tầng truyền tải.
1.4 Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
8
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
1.5Mục tiêu dự án.
1.5.1. Mục tiêu chung.
Xây dựng hệ thống điện mặt trời áp mái sẽ góp phần tiết kiệm điện, tăng
hiệu quả sản xuất kinh doanh, đồng thời bảo vệ môi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu.
Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Bình Thuận.
1.5.2. Mục tiêu cụ thể.
Khi đưa vào hoạt động, dự án dự kiến cung cấp nguồn năng lượng điện
sạch khoảng 148.500 KW điện/tháng.
Giảm thải CO2 và bảo vệ hành tinh xanh cho thế hệ hiện tại và tương lai
Góp phần phát triển kinh tế của địa phương.
Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
2.1.1 Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
a.Vị trí địa lý
Bản đồ tỉnh Bình Thuận
Dự án thuộc xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh,tỉnhBình Thuận.
Tánh Linhlà huyện miền núi nằm cuối dãy Trường Sơn, điểm cuối cùng
của cực Nam Trung Bộ,nằm phía Tây Nam của tỉnh Bình Thuận, có vị trí chiến
lược quan trọng cả vè kinh tế, chính trị, quốc phòng – an ninh của tỉnh Bình
Thuận. Phía Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng, phía Nam giáp huyện Hàm Tân, phía Tây
giáp huyện Đức Linh, phía Đông giáp huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam
b.Đặc điểm khí hậu
Khí hậu Tánh Linh là vùng đệm giữa trung tâm mưa lớn của Miền Nam
(Cao nguyên Di Linh) và đồng bằng ven biển.Tuy nhiên khí hậu ở đây vẫn diễn
biến theo 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
10
Mùa mưa từ đầu tháng 5 đến đầu tháng 11. Các xã phía Tây và phía Nam
của huyện như: Suối Kiết, Gia Huynh có lượng mưa thấp, trung bình hàng năm
khoảng 1.500–1.900 mm. Ngược lại các xã ở phía Bắc và Đông của huyện mùa
mưa từ cuối tháng 4 đến hết giữa tháng 11 có lượng mưa cao trung bình năm
2.185 mm có khi cao tới 2.894 mm. Tuy nhiên mưa lớn thường tập trung vào
các tháng 7, 9 và 10, nên thời gian này thường gây ra lũ quét, ngập úng, ảnh
hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp nhất là những vùng sản xuất lúa và cây
công nghiệp hàng năm.
Mùa khô từ cuối tháng 11 đến giữa tháng 4 năm sau, thường ít có mưa
nên gây thiếu nước nghiêm trọng, cây cối sinh trưởng và phát triển kém, nhiều
sâu bệnh ảnh hưởng nhiều đến năng suất cây trồng.
Nhiệt độ không khí cao đều quanh năm và tương đối ổn định. Nhiệt độ
trung bình năm: 22–26 °C. Tổng tích ôn trung bình năm là 9.300 °C.
Độ ẩm không khí trung bình năm 70-85%. Từ tháng 6 đến tháng 12 độ ẩm
không khí 84,3-86,9%. Các tháng 1, 2 và 3 độ ẩm trung bình 75,6-76,9%. Hàng
năm độ ẩm không khí trung bình cao nhất vào khoảng 91,8%. Độ ẩm trung bình
thấp nhất là 61,3%. Độ ẩm thấp nhất tuyệt đối xuống dưới 15% vào mùa khô.
c. Đặc điểm địa hình
Huyện Tánh Linh có diện tích 117.422 ha.Nhìn chung huyện Tánh Linh
có địa hình thấp dần từ Đông sang Tây và từ Bắc vào Nam, được chia thành 4
dạng địa hình chính như sau:
- Địa hình núi cao trung bình: Có độ cao từ 1.000 đến 1.600 m phân bố
ở phía Bắc huyện giáp với Tỉnh Lâm Đồng. Bao gồm các ngọn núi Bnom
Panghya cao 1478 m, núi Ông (1.302 m), núi Ca Nong (1.270 m), núi Pa Ran
(1.205 m)
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
11
- Địa hình đồi núi thấp: Có độ cao dao động từ 200 đến 800 m tập trung
ở phía nam của huyện. Bao gồm các núi Dang Dao cao 851 m, núi Dang dui cao
trên 706 m, núi Catong cao 452 m.
- Địa hình đồi thoải lượn sóng: Có độ cao từ 20 đến 150 m bao gồm đồi
đất xám, đất đổ vàng, chạy theo hướng Bắc -Nam, hoặc xen kẽ những vùng đất
thấp.
Dạng địa hình đồng bằng: gồm hai loại
- Bậc thềm sông: Có độ cao 2–5 m, có nơi cao 5–10 m, phân bố dọc
theo sông La Ngà.
- Đồng bằng phù sa: Phân bố ở dọc sông La Ngà và các nhánh suối nhỏ
ven Hồ Biển Lạc, là vùng trọng điểm lương thực của tỉnh Bình Thuận.
Trong khu vực đất đồng bằng, đất có địa hình trung bình thấp và thấp
trũng chiếm diện tích khá lớn, trên địa hình này thuận lợi cho việc tưới nước,
song thường hay ngập lụt vào mùa mưa.Đây cũng là địa phương có dự
án Đường cao tốc Phan Thiết – Dầu Giây đang được xây dựng đi qua.
2.2. Tình hình kinh tế - xã hội
Năm 2019, kinh tế tỉnh Bình Thuận tiếp tục tăng trưởng khá, tốc độ tăng
trưởng GRDP của tỉnh tăng 11,09% (đây là mức tăng trưởng cao nhất từ năm
2010 đến nay), khẳng định được vai trò là năm tăng tốc của Kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội 5 năm (2016-2020). GRDP bình quân đầu người đạt 61,9 triệu
đồng, tương đương 2.681 USD, tăng 12,94% so với cùng kỳ năm 2018. Công
nghiệp chế biến-chế tạo và sản xuất, phân phối điện chiếm tỷ trọng lớn, tăng
trưởng liên tục, đóng góp chủ yếu vào tăng trưởng chung của nền kinh tế.
Về cơ cấu nền kinh tế năm 2019, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản
chiếm tỷ trọng 28,66%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 31,05%; khu
vực dịch vụ chiếm 33,9%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 6,39% (Cơ
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
12
cấu tương ứng cùng kỳ năm 2018 là: 30,82%; 27,28%; 35,40%; 6,51%).Tổng
thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh trong năm đạt 12.893,1 tỷ đồng, đạt
137,45% dự toán năm, tăng 21,80% so cùng kỳ năm trước. Riêng tổng thu ngân
sách của Huyện Tánh Linh năm 2019 là 104,2 tỷ đồng (đạt 125,60% dự toán,
tăng 0,64%).
Nhìn chung, thu ngân trong năm đạt khá; trong đó riêng nguồn thu từ
thuế, phí đạt 7.403 tỷ đồng (chiếm 80,69% trong thu nội địa), tăng 34,76% so
cùng kỳ năm trước. Một trong những khoản thu có tỷ trọng lớn trong dự toán
tăng cao đã tác động đến mức tăng thu là: Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài (tăng đột biến do Công ty TNHH Điện lực Vĩnh Tân lựa chọn năm
đầu tiên bắt đầu từ năm 2019 để hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và
một số dự án Điện mặt trời tranh thủ lắp đặt và nộp thuế nhà thầu trước ngày
30/6/2019 để hưởng chính sách ưu đãi theo Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg
ngày 11/4/2017 về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án Điện mặt trời tại
Việt Nam).
Theo đánh giá của UBND tỉnh, tuy kinh tế tuy có tăng trưởng khá, nhưng
cơ cấu kinh tế tăng trưởng không đồng đều; tăng trưởng khu vực dịch vụ, khu
vực nông lâm thủy sản không đạt kế hoạch năm.Thu hút các dự án đầu tư vào
các khu công nghiệp còn chậm. Số dự án ngoài ngân sách triển khai xây dựng,
đi vào hoạt động còn ít. Nguồn lực đầu tư phát triển còn hạn chế, kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội còn thiếu và chưa đồng bộ.
2.2. Quy mô sản xuất của dự án.
2.2.1. Đánh giá nhu cầu thị trường
Theo dự báo của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), năm 2020, sản
lượng điện sản xuất toàn hệ thống là 261,456 tỷ kWh, tăng 8,97%, trong đó, sản
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
13
lượng điện sản xuất và mua của EVN là 251,6 tỷ kWh; công suất cực đại (Pmax)
đạt 41.237MW, tăng 7,81% so với năm 2019. EVN cho biết trên cơ sở tính toán
cung - cầu điện năm 2020 cho thấy nhiệm vụ bảo đảm cung ứng điện, bảo đảm
cấp điện mùa khô năm 2020 sẽ gặp rất nhiều khó khăn và thách thức, nhất là
trong hoàn cảnh thời tiết diễn biến bất lợi.
So với kế hoạch vận hành hệ thống điện đã được phê duyệt, có một số
điểm đáng quan ngại, cụ thể như: sản lượng thủy điện dự kiến huy động thấp
hơn 2,67 tỷ kWh do lưu lượng nước về các hồ thủy điện thấp hơn tần suất
65%;sản lượng khí cung cấp cho phát điện tiếp tục giảm; sản lượng điện huy
động từ các nguồn khí dự kiến thấp hơn 408 triệu kWh so với kế hoạch. Trong
khi đó, tổng công suất nguồn điện mới dự kiến đi vào vận hành trong năm 2020
chỉ đạt 4.329 MW bao gồm: nhiệt điện BOT Hải Dương 1.200 MW; thủy điện
1.138 MW; điện gió 118 MW, điện mặt trời 1.873 MW, các nguồn điện nhiêt
than, khí sẽ phải huy động tối đa liên tục trong mùa khô cũng như cả năm 2020,
không còn dự phòng. Do vậy hệ thống điện sẽ tiềm ẩn nhiều nguy cơ không bảo
đảm cung ứng điện trong trường hợp xảy ra các rủi ro vê nguồn nguyên liệu.
Để đảm bảo cung cấp đủ nguồn điện cho phát triển kinh tế - xã hội, ngoài
các nguồn huy động từ thủy điện, nhiệt điện than… ngành điện dự kiến huy
động tới 3,397 tỷ kƯh từ nguồn điện chạy dầu có giá thành cao
Để khắc phục tình trạng khó khăn này thì cần thiết phát triển nguồn điện
mặt trời để không thiếu điện trong mọi tình huống
Ngày 6/4/2020 Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg về cơ chế khuyến khích
phát triển điện mặt trời tại Việt Nam (thay thế Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg
đã hết hiệu lực từ 30/6/2019) đã đươc Thủ tướng Chính phủ ban hành nhằm tiếp
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
14
tục khuyến khích phát triển điện mặt trời tại Việt Nam để đưa Việt Nam trở
thành quốc gia dẫn đầu khu vực Đông Nam Á về thị trường điện mặt trời
Theo số liệu của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), đến cuối tháng 2
năm 2020, tổng sản lượng dự án điện mặt trời áp mái là 24,459 MW tương ứng
với giá trị công suất lắp đặt xấp xỉ 470 MWp. Riêng toàn tỉnh Bình Thuận đã
đưa vào vận hành 1.600 MW điện mặt trời và đưa vào khai thác thương mại 150
MW điện gió; mục tiêu đến cuối năm nay đạt 2.000MW.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
15
2.2.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Quy mô xây dựng mô hình dự án gồm các hạng mục chính như sau:
2.3. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
2.3.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án “Điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết” được thực hiện
tạithôn 3, xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận.
Diện tích thửa đất: 304.393m2.
Vị trí tiếp giáp:
- Phía Đông: giáp xã Mỹ Thạnh, huyên Hàm Thuận Nam
- Phía Tây: giáp xã Gia Huynh, huyện Tánh Linh
- Phía Nam: giáp thị trấn Tân Minh, huyện Hàm Tân
- Phía Bắc: giáp xã Gia Huynh, xã Đức Thuận, huyện Tánh Linh
2.3.2. Hình thức đầu tư.
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
STT Nội dung Diện tích ĐVT
1 Khu điện mặt trời 7.000 m2
2 Cảnh quan 297.393 m2
Tổng cộng 304.393 m2
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
16
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
17
2.4. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
2.4.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Khu điện mặt trời 7.000 2,30
2 Cảnh quan 297.393 97,70
Tổng cộng 304.393,00 100,00
2.4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Giai đoạn xây dựng.
- Nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng được bán tại địa phương.
- Một số trang thiết bị và máy móc chuyên dụng được cung cấp từ địa
phương hoặc vùng lân cận.
Giai đoạn hoạt động.
- Các máy móc, thiết bị và nguyên liệu phục vụ sản xuất của dự án sau này
tương đối thuận lợi, hầu hết đều được bán tại địa phương. Đồng thời, các trang
thiết bị sản xuất trong nướcnên rất thuận lợi cho việc mua máy móc, thiết bị và
nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất của dự án.
- Điều kiện cung cấp nhân lực trong giai đoạn thực hiện dự án: Sử dụng
chuyên gia kết hợp với công tác đào tạo tại chỗ cho lực lượng lao động của khu
vực dự án
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
18
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
3.1. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Khu điện mặt trời 7.000 2,30
2 Cảnh quan 297.393 97,70
Tổng cộng 304.393,00 100,00
3.2. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
3.2.1. Giải pháp kỹ thuật pin năng lượng măt trời
a) Tấm pin năng lượng mặt trời
Pin năng lượng mặt trời có chức năng chuyển đổi quang năng thành điện
năng đã được phát triển từ những năm 1960, qua nhiều cải tiến về công nghệ
hiện hiệu suất của các tấm pin năng lượng mặt trời đạt mức 16% - 18% cho
dòng Polycrystalline (Poly) và từ 18% - 20% cho dòng Monocrystalline (Mono).
Đối với dòng thin – film hiệu suất hiện chỉ ở mức 11% - 12%, tương đối thấp
nên không được xem xét trong dự án này.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
19
Hình 1: Pin năng lượng dạng Monocrystalline (bên trái) và Polycrystalline
(bên phải)
Các tấm pin năng lượng mặt trời được hình thành bằng cách mắc nối tiếp
nhiều thành phần nhỏ gọi là solar cell thành một tấm lớn gọi là solar module.
Chuẩn công nghiệp ngày nay có hai dòng sản phẩm chính được cấu tạo từ 60
solar cells hoặc 72 solar cells.
Dòng 60 solar cells dải công suất từ 245 Wp đến 275 Wp trong khi đó
dòng 72 solar cells có dải công suất từ 295Wp đến 330 Wp đối với loại Poly
trong khi đó với dòng Mono thì cùng kích thước cho công suất hơn khoảng
20Wp. Việc chọn lựa loại pin năng lượng mặt trời Poly/Mono với công suất
đỉnh nào chủ yếu phụ thuộc vào bài toán tài chính. Về mặt kỹ thuật đối với các
hệ pin năng lượng mặt trời có công suất trung bình cỡ vài trăm kWp thì chủ yếu
chọn lựa loại pin năng lượng mặt trời 72 cells, cho ưu thế chủ yếu về mặt diện
tích lắp đặt đòi hỏi ít hơn loại 60 cells.
Hình 2: Thông số kỹ thuật
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
20
STT Thông số kỹ
thuật
Ký hiệu và đơn
vị Thông số
1 Loại pin mặt trời Monocrystalline 72cell
2 Công suất bình
thường (+3%) PMPP (W) 390
3 Điện áp tại PMAX VMPP (V) 41.62
4 Dòng điện tại
PMAX IMPP (A) 7.49
5 Điện áp hở mạch VOC (V) 48.82
6 Dòng điện ngắn
mạch ISC (A) 9.91
7 Hệ số tổn thất
nhiệt độ TK -0.40%/oC
8 Hiệu suất pin 80 - 97%
9 Đặc tính cơ
- Dài mm 1980
- Rộng mm 1002
- Trọng
lượng kg 23
- Dày mm 40
Thông số ở điều kiện tiêu chuẩn: Air Mass AM 1,5, bức xạ 1000W/m2,
nhiệt độ tế bào quang điện 25 độ C.
Thông số kỹ thuật của pin năng lượng mặt trời chuẩn công nghiệp được
đo ở điều kiện chuẩn bức xạ mặt trời 1.000 W/m2, nhiệt độ tấm pin mặt trời
25oC và hệ số suy hao quang học AM 1,5.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
21
Bảng 1: Mô tả thông số kỹ thuật điện của tấm pin năng lượng mặt trời
Maxium Power
(Pmax)
Công suất đỉnh của tấm pin năng lượng mặt
trời tại điều kiện chuẩn.
Power Tolerance Độ sai lệch so với mức công suất chuẩn
Module Efficiency Hiệu suất chuyển đổi quang năng của tấm pin mặt
trời, giả sử tấm pin mặt trời có diện tích 1m2 với
hiệu suất 16% thì có thể tạo ra công suất phát
160W ở điều kiện kiểm định tiêu chuẩn.
Maximum Power
Current (Imp)
Dòng điện của tấm pin mặt trời ở mức công suất
tối đa
Maximum Power
Voltage (Vmp)
Điện áp của tấm pin mặt trời ở mức công suất tối
đa
Short Circuit Current Dòng điện ngắn mạch
Open Circuit Voltage Điện áp hở mạch
Hình 3: Đường mô tả quan hệ điện áp – dòng điện
ở các mức cường độ bức xạ mặt trời khác nhau
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
22
Pin năng lượng mặt trời cũng giống như hầu hết các thiết bị điện tử
khác chịu ảnh hưởng rất lớn bởi nhiệt độ. Thông thường, hiệu suất của tấm
pin năng lượng mặt trời sẽ suy giảm theo chiều tăng của nhiệt độ solar
cells.
Khi nhiệt độ tăng thì cường độ dòng điện ngắn mạch có xu hướng
tăng, hai thành phần còn lại là điện áp hở mạch và công suất cực đại của
tấm pin có xu hướng giảm.
Hình 4: Hệ số suy hao công suất, dòng điện ngắn mạch
và điện áp hở mạch theo nhiệt độ
Hầu hết trong các trường hợp các tấm pin năng lượng mặt trời không
hoạt động trong thực tế ứng với điều kiện kiểm định công suất chuẩn, do đó
nhà sản xuất sẽ phải cung cấp thông số kỹ thuật điện của các tấm pin ở điều
kiện làm việc thông thường (Normal Operating Conditions).
STT Hạng mục Ký hiệu và
đơn vị
Thông số
1 Công suất cực đại Pmax (W) 275,8
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
23
2 Điện áp tại PMAX VMPP (V) 36.5
3 Dòng điện tại
PMAX IMPP (A) 7.56
4 Điện áp hở mạch VOC (V) 44.7
5 Dòng điện ngắn
mạch ISC (A) 7.97
NOCT: Bức xạ 800W/m2, nhiệt độ môi trường 20 độ C, tốc độ gió: 1m/s
Hình 5: Thông số kỹ thuật điện của tấm pin mặt trời ở điều kiện làm việc
thông thường
Nhà sản xuất cũng cung cấp các cùng một loại thông tin giống như ở điều
kiện kiểm định tiêu chuẩn nhưng điều kiện hoạt động khác: tốc độ gió 1 m/s,
cường độ bức xạ mặt trời 800W/m2, nhiệt độ solar cell 45oC.
Để tạo điều kiện cạnh tranh thuận lợi cho các nhà sản xuất tấm pin năng
lượng mặt trời trên toàn thế giới, các tấm pin năng lượng mặt trời thông thường
được chứng thực thông qua các tiêu chuẩn của IEC và UL.
Một thông số cực kì quan trọng đối với các tấm pin năng lượng mặt trời
chính là chính sách bảo hành và đảm bảo hiệu suất ngõ ra theo thời gian vì hiệu
suất suy giảm nhiều ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng điện tạo ra và do đó là
doanh thu của các nhà máy phát điện năng lượng mặt trời.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
24
Hình 6: Chế độ bảo hành và đảm bảo hiệu suất ngõ ra đến năm 25
Tỉ lệ giảm hiệu suất của tấm pin không quá 10% trong 10 năm đầu và
không quá 20% sau 25 năm
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
25
Bảng 2:Bảng so sánh tấm pin mono và tấm pin poly
Tấm Pin Mono Tấm Pin Poly
Cấu
tạo
Tấm pin mặt trời Mono được làm
từ silicon và tinh thể silicon được
tạo hình thành các dạng thanh
nhỏ và được cắt thành tấm
mỏng. Những loại tấm này được
gọi là “đơn tinh thể”. Bởi vì tế
bào bao gồm một tinh thể duy
nhất, các điện tử tạo ra dòng điện
có nhiều khoảng trống để di
chuyển. Kết quả là các tấm pin
mặt trời mono hiệu quả hơn so
với pin đa tinh thể poly.
Các tấm pin mặt trời đa tinh thể
cũng được gọi là silicon đa tinh
thể, hoặc nhiều tinh thể. Bởi vì có
nhiều tinh thể trong mỗi tế bào
nên sẽ có ít sự tự do hơn cho các
điện tử di chuyển. Kết quả là, các
tấm pin mặt trời poly có tỷ lệ hiệu
suất thấp hơn các tấm pin mặt trời
mono.
Giá
thành
Đắt hơn
(vì sử dụng chủ yếu silic dạng
ống, tinh khiết)
Ít tốn kém (với nhiều đột phá
trong công nghệ sản xuất nên
hiệu suất ngày càng cải thiện giá
thành thấp hơn mono không đáng
kể)
Hiệu
suất
Hiệu quả hơn Kém hơn
Tính
thẩm
mỹ
Các tấm năng lượng có màu đen,
giữa các tế bào có khoảng trống
Tấm năng lượng có màu xanh
hoặc xanh đậm
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
26
Tấm Pin Mono Tấm Pin Poly
màu trắng
Tuổi
thọ
Trên 25 năm Trên 25 năm
Hiệu suất pin mặt trời của đơn tinh thể (MonoCrystallie) là cao hơn so với
polycrystalline. Cell tế bào năng lượng mặt trời hiệu quả của đang phổ biến ở
khoảng 17% và 18%. Tuy nhiên, khi so sánh các đặc điểm và sản xuất điện ở
các Cell mô-đun năng lượng mặt trời đơn tinh thể và đa tinh thể về cơ bản thì
gần giống nhau. Nghĩa là cùng công suất tấm như nhau thì lượng điện sản sinh
ra gần như nhau. Việc chọn lựa loại pin năng lượng mặt trời Poly/Mono với
công suất đỉnh nào chủ yếu phụ thuộc vào bài toán tài chính.
Với các phân tích như trên, thiết kế chọn tấm pin MonoCrystallie, công suất
440Wp – tấm pin phổ biến có hiệu suất mỗi tấm pin và hiệu suất Wp/m2 tốt nhất
trên thị trường. Với lựa chọn trên, hiệu suất đạt được của hệ thống là cao nhất.
b) Giải pháp pin mặt trời nối lưới
Với chi phí đầu tư và bảo trì thấp, hệ thống điện mặt trời nối lưới là giải
pháp hữu ích cho khu vực có điện lưới, giúp giảm chi phí tiêu thụ điện từ lưới và
góp phần bảo vệ môi trường. Sử dụng năng lượng sạch là xu thế chung và tất
yếu trên thế giới và ở Việt Nam.
Cấu hình hệ thống:
Pin năng lượng mặt trời.
Inverter nối lưới.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
27
Hệ thống giám sát
Hệ thống khung đỡ tấm pin.
Cáp điện và phụ kiện.
Hình 7: Sơ đồ khối hệ thống pin năng lượng mặt trời nối lưới
Nguyên lý hoạt động:
Các tấm pin năng lượng mặt trời chuyển đổi bức xạ mặt trời thành
dòng điện một chiều (DC). Dòng điện DC đó sẽ được chuyển hóa thành
dòng điện xoay chiều (AC) bởi inverter được trang bị thuật toán MPPT
(Maximum Power Point Tracking) nhằm tối ưu hóa năng lượng tạo ra từ hệ
thống pin mặt trời.
Nguồn điện AC từ hệ thống pin năng lượng mặt trời sẽ được kết nối
với tủ điện chính của khu vực, hòa đồng bộ vào lưới điện hiện hữu, cung
cấp điện năng song song với nguồn điện lưới, giúp giảm điện năng tiêu thụ
từ lưới của khu vực sử dụng.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
28
Khi điện lưới bị mất, inverter sẽ nhanh chóng ngắt kết nối với lưới
điện. Điều này đảm bảo chắc chắn trong trường hợp lưới mất điện, hệ thống
pin năng lượng mặt trời không phát vào lưới điện gây nguy hiểm cho nhân
viên sửa chữa. Chức năng này gọi là anti-islanding.
Hình bên dưới diễn giải dòng công suất của hệ thống trong các trường
hợp:
AC
DC
Điệnlưới
Inverternối lưới
Pin mặt trời
Tải AC
AC
DC
Điện lưới
Inverternối lưới
Pin mặt trời
Tải AC
AC
DC
Điện lưới
Inverternối lưới
Pin mặt trời
Tải AC
Chức nănngAnti-Islanding
AC
DC
Điện lưới
Inverternối lưới
Pin mặt trời
Tải AC
Trời nắng và điện lưới bình thường Nhiều mây và điện lưới bình thường Trời nắng và lưới mất điện Ban đêm và điện lưới bình thương
Hình 8: Dòng công suất của hệ pin năng lượng mặt trời nối lưới
Trường hợp 1: Năng lượng mặt trời đáp ứng nhu cầu tải
Nếu năng lượng tải bằng với năng lượng của hệ pin mặt trời tạo ra thì
tất cả năng lượng từ hệ pin mặt trời sẽ ưu tiên cung cấp trực tiếp cho tải sử
dụng.
Residential
Main panel
Load
100%
Solar
100%
Grid
0%
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
29
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
30
Trường hợp 2: Năng lượng mặt trời chỉ đáp ứng 1 phần nhu cầu tải
Trường hợp năng lượng tải lớn hơn so với năng lượng tạo ra của hệ
pin mặt trời thì inverter sẽ có chế độ thông minh tự động chuyển nguồn
điện từ điện lưới bù vào năng lượng còn thiếu của tải, đảm bảo luôn cung
cấp đủ năng lượng cho tải.
Trường hợp 3: Năng lượng mặt trời tạo ra nhiều năng lượng hơn so
với tải
Trường hợp năng lượng tải nhỏ hơn so với năng lượng tạo ra của hệ
PV thì inverter sẽ chuyển hóa nguồn năng lượng thừa này và trả ngược lại
điện lưới, giúp chúng ta giảm thiểu chi phí phải trả cho điện lưới
Ưu điểm:
Residential
Main panel
Load
100%
Solar
80%
Grid
20%
Residential
Main panel
Load
100%
Solar
120%
Grid
- 20%
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
31
Hệ thống đơn giản, dễ vận hành và sử dụng.
Chi phí đầu tư tiết kiệm.
Hiệu suất sử dụng hệ thống PV sẽ là tối đa.
c) Giải pháp đo đếm điện năng
UTILITY GRID
PV SYSTEM
SMART METER
Hình 9: Sơ đồ nguyên lý đo đếm điện năng tiêu thụ
Nguyên lý hoạt động:
Tương tự như nguyên lý hoạt động của các loại đồng hồ đo đếm hiện nay,
tuy nhiên đối với phương pháp đo đạc các nguồn điện từ điện lưới, năng lượng
mặt trời và tải sẽ được thực hiện trên 1 đồng hồ đo điện thông minh (Smart
meter), qua đó, giúp chúng ta dễ dàng quản lý và phân tích hệ thống một cách
đơn giản.
Đồng hồ điện thông minh này gồm các tính năng thông minh như:
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
32
Đo chỉ số điện năng từ lưới, điện năng từ hệ pin mặt trời.
Tổng số điện năng tiêu thụ
Khả năng giám sát thông số điện từ xa qua 3G/GPRS/GSM
Nhiều chế độ lưu trữ các thời gian sử dụng điện, các biểu giá điện theo
từng thời điểm.
Ưu điểm:
Hệ thống đơn giản, gọn nhẹ
Khả năng lưu trữ thông tin tốt.
Khả năng giám sát, thu thập thông tin từ xa.
d) Hệ thống giám sát thông tin ( SCADA)
Cho phép người vận hành giám sát từ xa thông qua điện thoại thông
minh, máy tính… kết nối với internet, kết nối với hệ thống BMS của tòa
nhà (nếu có).
Hình 10: Sơ đồ khối hệ điều khiển và giám sát từ xa hệ thống pin năng lượng
mặt trời
Tất cả thông số hoạt động của hệ thống như: công suất, bức xạ mặt trời,
nhiệt độ, điện năng tạo ra, trạng thái hoạt động…sẽ liên tục cập nhật trên thông
qua Ethernet hoặc GSM. Hệ thống hệ thống giám sát trung tâmsẽ giám sát, phân
tích hoạt động và đưa ra khuyến nghị cần thiết cho hệ thống hoạt động tốt nhất.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
33
Người vận hành có thể giám sát hoạt động của hệ thống mọi lúc, mọi nơi. Cho
phép nhiều kiểu kết nối về server khác nhau: Ethernet, Wifi hoặc 3G/4G. Cho
phép truy cập trên nền tảng Web và ứng dụng di động trên điện thoại thông
minh, máy tính bảng. Có chức năng tự cập nhật dữ liệu sau khi xảy ra hiện
tượng cúp điện/mất kết nối.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
34
Bảng 3: Các chức năng chính của hệ thống hệ thống giám sát trung tâm
STT Tính năng Đặc tính
1 Chuẩn truyền dữ liệu Ethernet, Wifi, GPRS, 3G, 4G nên có thể
đáp ứng linh động cho các công trình
2
Kết nối ổn định khi
có sự cố cáp quang
biển, bao gồm kết nối
từ dự án về trung tâm
dữ liệu và truy cập
của user qua
web/mobile app
Data center tại Việt Nam nên luôn ổn định
3 Quản lý tập trung
nhiều dự án Có hỗ trợ
4 Tích hợp vào hệ
thống khác
Hỗ trợ giao tiếp đa nền tảng thông qua
internet bằng REST API: Bất kỳ thiết bị
phần cứng, phần mềm ở bất kỳ đâu cũng
có thể kết nối với hệ thống giám sát trung
tâm để lấy dữ liệu giám sát, điều khiển.
Trong trường hợp khách hàng đã có
website, mobile app đều có thể kết nối và
hiển thị thông tin từ hệ thống giám sát
trung tâm. Các hãng thứ 3 cũng kết nối
vào khi có nhu cầu.
5
Các số liệu được
phân tích, đánh giá
bởi chuyên gia
Được các chuyên gia của Nhà thầu thi
công giám sát và phân tích từ đó có các
khuyến cáo, xử lý nhanh chóng cho khách
hàng
6 Ngôn ngữ hiển thị Tiếng Anh, Tiếng Việt
7 Giao diện Tùy biến theo yêu cầu khách hàng
8 Báo cáo, thống kê Tùy biến theo yêu cầu khách hàng
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
35
STT Tính năng Đặc tính
9 Mở rộng kết nối với
các hệ thống khác
Giám sát, điều khiển các hệ thống khác tại
dự án khi có nhu cầu, không phải đầu tư
thêm hệ thống mới
10 Khả năng mở rộng
điều khiển
Hỗ trợ khả năng mở rộng điều khiển máy
phát, inverter…từ xa
11 Bảo trì/bảo dưỡng đơn giản vì sản xuất trong nước
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
36
Hình 11: Mô hình giám sát từ xa
e) Nguyên lý hoạt động hệ thống
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
37
Hình 12: Sơ đồ khối hoạt động của hệ thống kết nối bảng điện tử hiển thị theo
dõi thông số hoạt động của hệ pin mặt trời
Belink: thiết bị thu thập dữ liệu.
Toàn bộ các số liệu của Inverter SMA/khác được thu thập thông qua bộ
thu thập data BelinK bằng chuẩn Modbus TCP, các thông tin về điện áp từng
string, công suất DC ngõ vào từ hệ pin mặt trời, công suất AC ngõ ra, tổng điện
năng tạo ra trong ngày (kWh), công suất tức thời (kW) …
Các số liệu thu thập được truyền về Server của Nhà thầu thi công theo
một hoặc nhiều phương tiện khác nhau: Ethernet, Wifi, GPRS hoặc 3G. Trong
trường hợp, có nhiều module hỗ trợ truyền dữ liệu khác nhau cùng có trên Thiết
bị thu thập dữ liệu (Belink) thì các module truyền thông sẽ được cài đặt mức độ
ưu tiên, các module còn lại đóng vai trò dự phòng.
Belink được trang bị bộ nhớ nội cho phép cập nhật lại dữ liệu đã mất
trong tình huống các đường truyền dẫn bị lỗi, đảm bảo dữ liệu thu thập từ hệ
thống inverter không bị mất.
Dữ liệu truyền về Server của Nhà thầu thi công để lưu trữ và thể hiện trên
hệ thống phần mềm có khả năng mở rộng và tùy biến cao
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
38
Hình 13: Hệ thống theo dõi và giám sát từ xa qua hệ thống giám sát trung tâm
f). Giải pháp điện tử hiển thị
Để có thể hiển thị các thông số từ hệ thống pin năng lượng mặt trời và
các nội dung khác lên bảng điện tử hiển thị.
Hệ thống điện mặt trời sẽ hiển thị đầy đủ các tín hiệu và cảnh báo:
+ Điện áp, dòng điện DC ngõ vào Inverter
+ Điện áp, dòng điện AC ngõ ra Inverter
+ Điện áp, dòng điện AC tại điểm đấu nối
+ Dòng trung tính
+ Hệ số công suất (cosᴓ)
+ Công suất phát tại ngõ ra Inverter và điểm đấu nối
- Công suất hệ thống điện mặt trời (kW)
- Sản lượng điện mặt trời đã phát trong ngày (kWh)
- Tổng sản lượng đã phát tích luỹ từ khi đưa vào khai thác (kWh)
- Tổng sản lượng CO2 giảm phát thải ra môi trường (tấn CO2)
g) Giải pháp kết nối
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
39
Trang bị thêm một màn hình Tivi có thể kết nối với Wifi để truy cập
vào website của hệ thống giám sát trung tâm. Giải pháp này giúp tiết kiệm
chi phí đầu tư và bảo trì, lắp đặt nhanh và nhiều vị trí khác nhau vì dùng kết
nối Wifi
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
40
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
5.1. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở
hạ tầng.
5.1.1. Phương án giải phóng mặt bằng.
Chủ đầu tư hiện đang sở hữu khu đất.
5.1.2. Phương án tái định cư.
Dự án không tính đến phương án trên.
5.1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao
thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
5.2. Các phương án xây dựng công trình.
Danh mục thiết bị của dự án
II Thiết bị Công suất
1 Pin năng lượng mặt trời 990 Kwp
Các danh mục xây dựng công trình đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và
quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ
sở xin phép xây dựng.
5.3. Phương án tổ chức thực hiện.
5.3.1. Các phương án kiến trúc.
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
5.3.2. Phương án quản lý, khai thác.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận
điều hành hoạt động của dự án.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
41
5.2. Giải pháp về chính sách của dự án.
Trước khi dự án đi vào hoạt động, chủ đầu tư sẽ lập kế hoạch tuyển dụng lao
động kỹ thuật và lao động phổ thông trong khu vực dự án.
Phương án nhân sự dự kiến: (Đồng).
TT Chức
danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng lương
năm
Bảo hiểm
21,5% Tổng/năm
1 Quản lý 1 10,000,000 120,000,000 25,800,000 145,800,000
2 Kỹ Sư 2 7,000,000 168,000,000 36,120,000 204,120,000
Cộng 3 17,000,000 288,000,000 61,920,000 349,920,000
5.4. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Tiến độ thực hiện: 12 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
Thời gian lắp đặt hoàn thành dự án: 6 tháng.
Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
42
CHƯƠNGV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG
5.1. Đánh giá tác động môi trường.
Về việc thực hiện dự án trong khu vực có tác động đến môi trường và
kinh tế xã hội cả về mặt tích cực lẫn tiêu cực.Trong phần báo cáo này chỉ nêu
những tác động chính có tính chất định tính, định lượng được.
Nguồn gây tác động đến môi trường ở các giai đoạn thực hiện dự án.
+ Giai đoạn xây dựng.
+ Giai đoạn dự án đi vào hoạt động.
5.1.1. Các loại chất thải phát sinh.
Khí thải.
Bụi.
+ Trong giai đoạn thi công, nguồn gốc gây ra bụi chủ yếu là do quá
trình vận chuyển vật liệu xây dựng, bốc dỡ vật liệu xây dựng,…Tuy nhiên, trong
giai đoạn thi công, do có quy mô nhỏ nên lượng xe thi công không nhiều, các
loại xe tham gia thi công sẽ được các cơ quan có chức năng kiểm định và còn
đang trong thời gian hoạt động nên ít ảnh hưởng đến môi trường.
+ Trong giai đoạn hoạt động của dự án, việc phát sinh bụi là rất ít.
Khí.
+ Trong quá trình thi công, khí thải sinh ra do các loại xe cơ giới, các
loại máy móc trên công trường gây ra…
+ Trong giai đoạn hoạt động: các loại xe phục vụ các chuyên gia và
nhân viên làm việc tại khu dự án. Nhưng mức độ gây ô nhiểm không khí không
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
43
đáng kể. Các động cơ trong khi vận hành thải vào không khí gồm các khí như:
CO, CO2., NO2, SO2 và bụi đất.
Nước thải
+ Trong giai đoạn thi công: Nước thải chủ yếu là do nước mưa rửa
trôi bụi đất, dầu nhờn thất thoát từ các loại xe, máy móc, thiết bị,…
+ Trong giai đoạn hoạt động: Trong quá trình hoạt động lượng nước
thải của Khu thực nghiệm là không đáng kể.
Chất thải rắn.
+ Trong giai đoạn thi công: Các chất thải rắn phát sinh trong quá trình
thi công như: tấm lợp, sà bần,…
+ Trong giai đoạn hoạt động: các chất thải rắn sinh ra bao gồm các
chất thải rắn sinh hoạt, phế liệu, phế phẩm từ sản xuất (bao bì, ve chai, giá thể
thừa,…) bị rơi rớt khi sử dụng,…
Chất thải khác
+ Dầu nhớt do rò rỉ từ hoạt động của máy móc, thiết bị khi hoạt động.
+ Tiếng ồn do hoạt động của máy móc và nhiệt độ trong quá trình thi
công công trình sẽ ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của những người vận
hành.
+ Trong giai đoạn hoạt động của dự án: Không sử dụng máy móc lớn
nên tiếng ồn là không đáng ngại.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
44
5.1.2. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực.
Biện pháp xử lý chất thải.
Khí thải.
Để khống chế ô nhiễm tại các nguồn phát sinh bụi, khí thải trong quá trình thi
công ta có thể thực hiện các giải pháp sau:
+ Sử dụng xe, máy thi công có lượng khí thải, bụi và độ ồn thấp hơn
giới hạn cho phép.
+ Trong quá trình thi công coi trọng công tác vệ sinh công nghiệp
như tưới nước tạo ẩm để hạn chế bụi trong các bãi chứa nguyên liệu. Thu gom
và tưới nước thường xuyên các tuyến đường vận chuyển gây rơi vãi cát, đất, gây
bụi …
+ Thực hiện che chắn giữa khu vực dự án và xung quanh bằng hàng
rào che chắn. Mặt khác trong quá trình hoạt động dự án sẽ áp dụng giải pháp
trồng cây xanh xung quanh để hạn chế sự lan tỏa của bụi và tiếng ồn.
Để khống chế ô nhiễm khí bụi phát sinh trong giai đoạn hoạt động của dự án:
+ Đối với giai đoạn hoạt động của dự án hầu như lượng bụi, tiếng ồn
là không đáng kể.
Nước thải.
+ Trong giai đoạn thi công: Cần kiểm tra kỹ xe, máy móc, thiết bị
trước khi sử dụng để tránh việc rò rỉ dầu nhớt khi vận hành
+ Xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân, nhân viên bằng các hầm
tự hoại 2 ngăn.
Chất thải rắn.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
45
Trong quá trình thi công: Các chất thải rắn như tấm lợp, sà bần sẽ được sử
dụng để san lấp mặt bằng ngay trong quá trình xây dựng.
Trong giai đoạn hoạt động:
+ Chất thải rắn sinh hoạt, phế liệu từ sản xuất (bao bì, ve chai,…)
phải được thu gom xử lý bằng cách chôn lấp hoặc kết hợp với các đơn vị môi
trường trong khu vực để xử lý.
Các chất thải khác.
+ Cần kiểm tra xe, máy móc, thiết bị trước khi đưa vào sử dụng để
tránh thất thoát xăng dầu, nhớt gây ô nhiễm môi trường.
+ Trong quá trình thi công: cần tiến hành che chắn, trồng cây xanh để
hạn chế tiếng ồn.
5.1.3. Phương án phòng chống sự cố vệ sinh và an toàn lao động.
Vấn đề vệ sinh an toàn lao động: ngoài các phương án khống chế như trên
nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của các tác nhân ô nhiễm đối với sức khỏe của công
nhân tại khu vực thực hiện dự án còn có các phương pháp sau:
+ Kiểm tra và giám sát sức khỏe định kỳ.
+ Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động đạt tiêu chuẩn
do Bộ Y Tế ban hành để đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng.
+ Đào tạo và cung cấp thông tin về an toàn lao động.
Trong quá trình thực hiện, dự án sẽ tuân thủ theo đúng qui định của nhà nước
về vấn đề môi trường, theo dõi giám sát các thông số về môi trường để có
phương án xử lý kịp thời.
5.2. Giải pháp phòng chống cháy nổ.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
46
Sử dụng hệ thống chữa cháy vách tường. Dự án trang bị thêm các thiết bị
chữa cháy bằng tay (bình bọt) + chậu cát được bố trí một cách hợp lý theo tiêu
chuẩn hiện hành.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
47
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
6.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
TT Nội dung Diện
tích
Số
lượng
ĐVT Đơn giá
( đồng)
Thành tiền
trước VAT
VAT Thành tiền sau
VAT
I Xây
dựng
302,311 m2 - - - -
1 Khu điện
mặt trời
7,000 1 m2 - - - -
2 Cảnh
quan
295,311 1 m2 - - - -
II Thiết bị 1,000 kw 16,200,000 14,727,272,727 1,472,727,273 16,200,000,000
1 Pin năng
lượng
mặt trời
1,000 kw 16,200,000 14,727,272,727 1,472,727,273 16,200,000,000
III Chi phí
quản lý
dự án
3.047 (GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%
448,678,413 44,867,841 493,546,255
IV Chi phí
tư vấn
đầu tư
xây dựng
418,257,223 41,825,722 460,082,945
1 Chi phí
lập báo
cáo
nghiên
cứu tiền
khả thi
0.668 (GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%
98,378,182 9,837,818 108,216,000
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
48
TT Nội dung Diện
tích
Số
lượng
ĐVT Đơn giá
( đồng)
Thành tiền
trước VAT
VAT Thành tiền sau
VAT
2 Chi phí
lập báo
cáo
nghiên
cứu khả
thi
1.114 (GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%
164,061,818 16,406,182 180,468,000
3 Chi phí
thẩm tra
báo cáo
nghiên
cứu tiền
khả thi
0.071 (GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%
10,456,364 1,045,636 11,502,000
4 Chi phí
thẩm tra
báo cáo
nghiên
cứu khả
thi
0.204 (GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%
30,043,636 3,004,364 33,048,000
5 Chi phí
giám sát
lắp đặt
thiết bị
0.783 GTBtt *
ĐMTL%
115,317,223 11,531,722 126,848,945
6 Chi phí
giám sát
công tác
khảo sát
xây dựng
4.072 GKStt *
ĐMTL%
- - -
V
Dự
phòng
phí
5%
779,710,418 77,971,042 857,681,460
Tổng cộng 16,373,918,782 1,637,391,878 18,011,310,660
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
49
6.2. Khả năng thu xếp vốn.
ĐVT: đồng
STT Nội dung Số tiền Tỷ lệ
1 Vốn tự có 5.884.808.341 33,00%
2 Vốn vay tín dụng 11.947.944.208 67,00%
Tổng 17.832.752.550 100,00%
6.3. Phân tích hiệu quả về mặt kinh tế của dự án.
6.3.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
1. Tổng mức đầu tư của dự án:17.832.752.550 đồng.
(Mười bảy tỷđồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (33%) :5.884.808.341 đồng.
+ Vốn vay tín dụng (67%) :11.947.944.208 đồng.
2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
Doanh thu từ điện mặt trời áp mái
3. Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
2 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
3 Chi phí lương "" Bảng tính
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 10
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
50
6.3.2. Phương án vay
- Số tiền:11.947.944.208 đồng
- Thời hạn: 10 năm (120 tháng).
- Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 9%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân
hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
6.3.3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 7,83 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng 7,83 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 6đã thu hồi được vốn. Do đó ta phải xã định số tháng của năm
thứ 6.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm11 thángkể từ ngày hoạt
động.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
51
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ
lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,73 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu
tư sẽ được đảm bảo bằng 1,73 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự
án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,39%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 10 đã hoàn được vốn và có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 2tháng tính từ ngày hoạt động.
3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,39%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 12.474.260.954 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị
P
tiFPCFt
PIp
nt
t
1
)%,,/(
Tpt
t
TpiFPCFtPO1
)%,,/(
nt
t
tiFPCFtPNPV1
)%,,/(
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
52
đầu tư qui về hiện giá thuần là: 12.474.260.954 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 16,618%>9,39%như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
53
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt
kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng
262triệuđồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy
nhanh tốc độ phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
- Kính đề nghị các cơ quan có liên quan, quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm
được triển khai và đi vào hoạt động./.
Dự án điện mặt trời áp mái mỏ đá xây dựng Suối Kiết
54
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN