Download - Giáo án bài AMIN( tiết 2)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Trình bày khái niệm amin.Câu 2 : Viết các đồng phân amin của C3H9N.
Kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Trình bày khái niệm amin. Trả lời : Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hidrocacbon ta được amin.
Kiểm tra bài cũ
Câu 2 : Viết các đồng phân amin của C3H9N. Trả lời : H3C CH2 CH2 NH2
CH3 CH CH3
NH2
CH3 CH2 NH CH3
CH3 N CH3
CH3
Bài 11: tiết 2
AMIN
Khái niệm, phân loại, danh pháp, đồng phân.
Tính chất vật lý
Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
Ứng dụng và điều chế
Bài 11: AMIN (T2)
Sự tương đồng về cấu tạo giữa amoniac, amin các bậc và anilin
1. Cấu tạo phân tử
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
AMONIAC METYLAMINANILIN
MÔ HÌNH ĐẶC1. Cấu tạo phân tử
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
NHẬN XÉT:
Phân tử Amin có nguyên tử N còn đôi e chưa liên kết Amin thể hiện tính bazo
Trong phân tử Amin, nguyên tử N có số oxi hóa -3 nên dễ bị oxi hóa
Các Amin thơm (anilin…) dễ dàng tham gia vào phản ứng thế vào nhân thơm
1. Cấu tạo phân tử
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
1. Cấu tạo phân tử2. Tính chất hóa học 2.1. Tính chất của nhóm chức amin
a. Tính bazơThí nghiệm 1: Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào ống
nghiệm đựng dung dịch propylamin.
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
Thí nghiệm 1: Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm
đựng dung dịch propylamin.
Hiện tượng: Mẩu giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
Giải thích: Propylamin và nhiều amin khác khi tan trong
nước tác dụng với nước cho ion OH- :
CH3CH2CH2NH2 + H2O [CH3CH2CH2NH3]+ + OH-
2.1. Tính chất của nhóm chức amin a. Tính bazơ
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
Thí nghiệm 2: Đưa đũa thủy tinh vừa nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2
đậm đặc.Hiện tượng: xung quang đũa thủy tinh bay lên một làn khói trắng.Giải thích: Khí metylamin bay lên gặp hơi axit đã xảy ra phản ứng tạo muối.
CH3NH2 + HCl [CH3NH3]+Cl-
2.1. Tính chất của nhóm chức amin a. Tính bazơ
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
2.1. Tính chất của nhóm chức amin a. Tính bazơ
Thí nghiệm 3: Nhỏ mấy giọt anilin vào nước, lắc kĩ. Nhúng mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch anilin. Nhỏ dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.Hiện tượng: Anilin hầu như không tan trong nước, nó vẩn đục rồi lắng xuống. Màu quỳ tím không đổi. Khi nhỏ dd HClđ, anilin tan dần.Giải thích: Anilin có tính bazo yếu. Anilin tác dụng với dd HCLđ tạo muối
C6H5NH2 + HCl C6H5NH3+Cl-
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
NHẬN XÉT: Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có
khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac.
Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung dịch của chúng không làm đổi màu quỳ tím và phenolphtalein.
2.1. Tính chất của nhóm chức amin a. Tính bazơ
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
2.1. Tính chất của nhóm chức amin a. Tính bazơ
Lực bazo: CnH2n+1 –NH2 > H-NH2 > C6H5 –NH2
.. .. ..
KẾT LUẬN: Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron
ở nguyên tử nitơ làm tăng lực bazo.
Nhóm phenyl (C6H5) có ảnh hưởng làm giảm mật độ
electron ở nguyên tử nitơ làm giảm lực bazo.
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
Mùi tanh của cá đặc biệt là cá mè là do hỗn hợp một số
amin, nhiều nhất là trimetylamin (CH3)3N. Giải pháp để khử mùi tanh của
cá????
Cách 1: Dùng giấm để khử mùi tanh (axit axetic).Cách 2: Dùng chanh để khử mùi tanh (axit tactric).
1. Cấu tạo phân tử2. Tính chất hóa học 2.1. Tính chất của nhóm chức amin
a. Tính bazơ
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
b. Phản ứng với axit nitrơ
2.1. Tính chất của nhóm chức aminb. Phản ứng với axit nitrơ
Amin bậc 1 tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng khí nitơ
PTTQ : R-NH2 + HONO ROH + N2 + H2OVí dụ:
CH3NH2 + HONO CH3OH + N2 + H2OC2H5NH2 + HONO CH3CH2OH + N2 + H2O
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
2.1. Tính chất của nhóm chức aminb. Phản ứng với axit nitrơ
Anilin và các amin thơm bậc 1 tác dụng với axit nitro ở nhiệt độ thấp (0-50C) cho muối điazoni
00 5 C2 2 2A NHr HONO HCl Ar 2N C H Ol
PTTQ:
VD:00 5 C
6 5 2 6 5 2 2C H NH HONO HCl C H N Cl 2H O
1. Cấu tạo phân tử2. Tính chất hóa học 2.1. Tính chất của nhóm chức amin
a. Tính bazơb. Phản ứng với axit nitrơc. Phản ứng ankyl hóa
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
2.1. Tính chất của nhóm chức amin c. Phản ứng ankyl hóa
- Khi cho amin bậc 1 hoặc bậc 2 tác dụng với ankyl halogenua, nguyên tử nhóm amin có thể bị thay thế bởi gốc ankyl
C2H5NH2 + CH3I C2H5NHCH3 + HI
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
1. Cấu tạo phân tử2. Tính chất hóa học 2.1. Tính chất của nhóm chức amin
a. Tính bazơb. Phản ứng với axit nitrơc. Phản ứng ankyl hóa
d. Phản ứng thế ở nhân thơm anilin
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
2.1. Tính chất của nhóm chức amin c. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
Thí nghiệm: nhỏ vài giọt nươc brom vào ống nghiệm đựng sẵn 1ml dung dịch anilin.
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
2.1. Tính chất của nhóm chức amin c. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilinHiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
Giải thích: do ảnh hưởng của nhóm NH2 (tương tự nhóm OH trong phenol), 3 nguyên tử H ở các vị trí ortho và para so với nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin đã bị thay thế bởi 3 nguyên tử brom
Phản ứng nhận biết anilin
1. Ứng dụng
Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ,
đặc biệt là các điamin được dùng để tổng hợp
polime.
Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp
phẩm nhuộm (phẩm azo, đen anilin…), polime (nhựa
anilin-fomandehit…), dược phẩm ( sunfaguanidin,
antifebrin, streptoxit,…).
IV. Ứng dụng và điều chế
Các ankylamin được điều chế từ amoniac và ankyl
halogenua.
Ví dụ:
2. Điều chếa. Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac
3 3CH I CH ICH3I
3 3 2 3 2 3 3HI HI HINH CH NH (CH ) NH (CH ) N
IV. Ứng dụng và điều chế
2. Điều chếb. Khử hợp chất nitro
Anilin và các amin thơm thường được điều chế bằng
cách khửu nitrobenzen ( hoặc dẫn xuất nitro tương
ứng) bởi hidro mới sinh nhờ tác dụng của kim loại với
axit HCl
Ví dụ: 0
Fe HCl6 5 2 6 5 2 2t
C H NO 6H C H NH 2H O
IV. Ứng dụng và điều chế
TRÒ CHƠI CARO
987
654
321
N1 D1 C1 N2 D2 C2 N3 D3
Có bao nhiêu đồng phân amin của C4H11N.
Câu 1:
Đáp án
8 đồng phân.
Câu 2:
So sánh tính bazo của các amin sau: CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2, NH3
Đáp án
C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3
Đáp án
Do ảnh hưởng của nhóm NH2, ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para so với nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin đã bị thay thế bởi 3 nguyên tử brom.
Câu 3:
Nêu ảnh hưởng của nhóm –NH2 lên vòng benzen trong phân tử anilin.
Câu 4:
Nêu những ứng dụng của anilin.
Đáp án
Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm (phẩm azo, đen anilin…), polime (nhựa anilin-fomandehit…), dược phẩm (sunfaguanidin, antifebrin, streptoxit,…).
Đáp án
Trimetylamin (CH3)3N.
Câu 5:
Mùi tanh của cá chủ yếu là do amin nào?
Câu 6:
Tên thông thường của benzen amin là gì?
Đáp án
Anilin.
Câu 7:
Hiện tượng khi cho dung dịch brom vào dung dịch anilin.
Đáp án
Xuất hiện kết tủa trắng.
Câu 8:
Nêu hiện tượng khi cho quỳ tím vào các chất sau: metylamin, propylamin, anilin.
Đáp án
Metylamin, propylamin : quỳ tím hóa hồng.Anilin: quỳ tím không đổi màu.
Câu 9:
Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:
A. 11,95 (g) B. 12,95 (g)
C.12,59 (g) D. 11,85
Đáp án
B. 12,95 (g)
THE END