Download - GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
Gãy thân xương cánh tay được tính từ cổ phẫu thật
→ vùng trên lồi cầu
Gãy thân xương cánh tay chiếm khoảng 1,5% tổng
số gãy
Người lớn: chiếm 8 – 19% gãy thân xương ống dài
Trẻ em: ít gặp
3. Vị trí hay gặp nhất: 1/3 giữa và 1/3 dưới và thường
có biến chứng thần kinh quay
2/3 trên thân xương tròn, 1/3 dưới dẹt dần, ống
tủy dẹp trước sau
Cơ:
Phía trước: cơ nhị đầu cánh tay và cơ cánh tay
Phía sau: cơ tam đầu cánh tay
Ở giữa, phía sau có rãnh xoắn: thần kinh quay
và động mạch cánh tay sâu đi qua
Trực tiếp hoặc gián tiếp
Co kéo cơ mạnh mẽ: ném banh, ném lao, gồng
tay…
Lực uốn bẻ : gãy ngang
Lực vặn xoắn : gãy xoắn
Lực kết hợp vặn xoắn và uốn bẻ: gãy chéo
thường có mảnh cánh bướm
Các triệu chứng thường có và rõ ràng
Các triệu chứng chắc chắn:
Biến dạng: gập góc, ngắn chi
Cử động bất thường
Tiếng lạo xạo xương
Các triệu chứng không chắc chắn:
Sưng, bầm tím
Mất cơ năng
Đau chói tại chỗ gãy
Tổn thương thần kinh quay có thể thấy:
Liệt vận động: mất duỗi khớp cổ tay, bàn ngón
các ngón tay và duỗi ngón cái.
Mất cảm giác vùng thần kinh quay chi phối da
vùng mu tay giữa ngón I và II ngón tay
Tư thế bàn tay rủ cổ cò
X-quang qui ước là chỉ đinh bắt buộc, cần
chụp trên 2 bình diện thẳng và nghiêng và cần
phải xác định được các yếu tố:
Vị trí: 1/3 trên, 1/3 giữa hay 1/3 dưới
Đường gãy: ngang, chéo, xoắn, nhiều tầng, nát
Di lệch: sang bên, chồng ngắn, di lệch xa, gấp
góc, xoay
Biến chứng
Liệt thần kinh quay
10-18%
Gãy 1/3 giữa
Gãy Holstein-Lewis: gãy chéo xoắn 1/3 dưới
Không lành xương
4 tháng
0-15%
Yếu tố thuận lợi: gãy ngang, hạn chế vận đông khớp vai, tuổi già, béo
phì, tiểu đường…
Điều trị bảo tồn:
Gập góc ra sau < 200
Gập góc vào trong <300
Chồng ngắn < 3cm
Thời gian lành trung bình 6-8 tuần
Điều trị bảo tồn:
Các phương pháp:
Bột treo cánh tay:
Gãy 1/3 giữa xương cánh tay, đặc biết là gãy
chéo hoặc xoắn hay gãy có di lệch chồng ngắn
nhiều.
Không dùng trong gãy ngang vì có nguy cơ di
lệch xa cao
Điều trị bảo tồn:
Băng Velpeau: dùng khi người già, trẻ con không
thích ứng với biện pháp điều trị khác hay gãy
xương không hoặc ít di lệch
Điều trị bảo tồn:
Bột ngực vai cánh tay:
Cần dạng và xoay
ngoài nhiều khi nắn.
Không dùng ở bệnh
nhân có bệnh lý
đường hô hấp.
Điều trị bảo tồn:
Nẹp chức năng:
Bước điều trị bảo tồn
tiếp theo sau 1-3 tuần
không dùng
tổn thương mô mềm
nhiều
bệnh nhân không hợp
tác
không duy trì kết quả
nắn chấp nhận được
Điều trị phẩu thuật:
Chỉ định:
Đa chấn thương
Điều trị bảo tồn thất bại
không lành xương
Gãy bệnh lý
Khuỷu bập bềnh
Gãy nhiều mảnh hoặc nhiều đoạn
Gãy xương hở
Gãy kết hợp với gãy phạm khớp
Gãy có biến chứng mạch máu hoặc biến chứng thần kinh sau nắn
hay do vết thương xuyên thấu
Chỉ định phẫu thuật:
1. Nắn kín thất bại, di lệch thứ phát (gập góc >100, chồng
ngắn > 3cm)
2. Tổn thương thần kinh mạch máu
3. Kèm gãy cẳng tay cùng bên
4. Gãy 2 tầng
5. Đa thương với gãy nhiều chi
6. Gãy ngang hoặc chéo ngắn? Bênh nhân yêu cầu lao
động cao
7. Gãy 2 xương cánh tay
Điều trị phẩu thuật:
Các phương pháp:
Kết hợp xương bằng nẹp vít: dùng nẹp AO có 6-
8 lỗ
Kết hợp xương bằng đinh nội tủy có chốt hoặc
đinh đàn hồi
Kết hợp xương bằng cố định ngoài
Điều trị phẩu thuật:
Theo dõi và săn sóc sau mổ:
Cho kháng sinh 5 – 7 ngày
Sau 48h rút dẫn lưu
Nếu thần kinh thương tổn đứt rời hoặc đụng giập nặng, sau mổ,
nên đặt một nẹp bột cẳng bàn tay để cổ bàn tay duỗi
Cho vận động khớp khuỷu, cổ bàn tay sau 7 – 10 ngày
Theo dõi diễn tiến và phục hồi thần kinh quay sau 6 – 12 tuần