Download - boi thuong gpmb
CHUYÊN ĐỀ:CHUYÊN ĐỀ:
TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAITIỂU LUẬN TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI
“CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT”
HÀ NỘI - 2012HÀ NỘI - 2012
Giảng viên: PGS.TS Hồ Thị Lam Trà
Nhóm thực hiện: Nhóm 7 - Lớp QLĐĐD-K20
1. NGUYễN HảI TOÀN 1. NGUYễN HảI TOÀN 2. NGUYễN THị THảO TRANG 2. NGUYễN THị THảO TRANG 3. TRầN THế TRƯờNG 3. TRầN THế TRƯờNG 4. VŨ VĂN TUÂN4. VŨ VĂN TUÂN5. NGUYễN MINH TUấN5. NGUYễN MINH TUấN6. VŨ VĂN VIệT6. VŨ VĂN VIệT7. NGUYễN VĂN VọNG7. NGUYễN VĂN VọNG
DANH SÁCH NHÓM 7
I. BẢN CHẤT, KHÁI NIỆM BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT ĐAI
1.1. Bản chất của bồi thường (đền bù)"Bồi thường" hay “ đền bù” có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác
1.2. Khái niệm bồi thường khi Nhà nước thu hồi đaiBồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất.
II. CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT2.1. Giai đoạn trước Luật đất đai 20032.1.1. Các văn bản pháp quy quy định
Các loại văn bản quy định về bồi thường (đền bù) về đất đai
STT Số hiệu VB Trích dẫn Ghi chú
1 NĐ số 90/CP ngày 17/8/1994
Quy định về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích
QP, AN, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.(Đã hết hiệu lực)
2 NĐ số 22/1998/NĐ-
CP ngày 24/04/1998
Quy định về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng.
Có hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày ký.(Đã hết hiệu lực)
3 TT145/1998/TT-BTC ngày
04/11/1998
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/04/1998
Có hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày ký.
(Đã hết hiệu lực)
2.1.2. Nhận xét
* Nghị định 90/CP quy định cụ thể các chính sách và phân biệt
chủ thể sử dụng đất, cơ sở pháp lý để xem xét tính hợp pháp của thửa đất
để lập kế hoạch đền bù.
* Nghị định 22/1998/NĐ-CP quy định chi tiết hơn, hoàn chỉnh
hơn, toàn diện hơn, tiến bộ hơn và hợp lý hơn Nghị định 90/CP:
- Mở rộng phạm vi được đền bù cho các đối tượng có khả năng
hợp pháp hóa quyền sử dụng đất.
- Giá đền bù = Giá quy định * hệ số K.
- Có chính sách hỗ trợ và lập khu tái định cư
* Thông tư số 145/1998/TT-BTC quy định phương pháp hệ số K
để định giá đất bồi thường, lập phương án đền bù
2.2. Giai đoạn sau Luật đất đai 20032.2.1. Các văn bản pháp quy quy định
Các loại văn bản quy định về bồi thường (đền bù) về đất đai
STT Số hiệu VB Trích dẫn Ghi chú
1 Nghị định 197/2004/NĐ-
CP ngày 03/12/2004
Thay thế NĐ số 22/1998/NĐ-CP. Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất.
Có hiệu lực thi hành sau 15 ngày đăng công báo.
2 Thông tư 116/2004/TT-
BTC ngày 07/12/2004
Hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004
Có hiệu lực thi hành sau 15 ngày đăng công báo.(Đã hết hiệu lực)
3 Thông tư 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006
Về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004
Có hiệu lực thi hành sau 15 ngày đăng công báo.
(Đã hết hiệu lực)
2.2.1. Các văn bản pháp quy quy định (tiếp)
Các loại văn bản quy định về bồi thường (đền bù) về đất đai
STT Số hiệu VB Trích dẫn Ghi chú
4 NĐ số 84/2007/NĐ-
CP ngày 25/5/2007
Quy định bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện QSDĐ,
trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai.
Có hiệu lực thi hành sau 15 ngày đăng công báo.
5 Thông tư 06/2007/TT-
BTNMT ngày 02/7/2007
Hướng dẫn thực hiện một số điều của NĐ 84/2007/NĐ-CP
Có hiệu lực thi hành sau 15 ngày đăng công báo.
6 Thông tư 14/2008/TTLB-BTC-BTNMT
ngày 31/01/2008
Quy định hướng dẫn thực hiện một số điều của NĐ số 84/2007/NĐ-CP.
Có hiệu lực thi hành sau 15 ngày đăng công báo.
2.2.1. Các văn bản pháp quy quy định (tiếp)
Các loại văn bản quy định về bồi thường (đền bù) về đất đai
STT Số hiệu VB Trích dẫn Ghi chú
7 NĐ số 69/2009/NĐ-
CP ngày 13/8/2009
Quy định bổ sung về QHSDĐ, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái dịnh cư
Có hiệu lực thi hành kể từ 01/10/2010
8 Thông tư số 14/2009/TT-
BTNMT ngày 01/10/2009
Về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004
Có hiệu lực từ 16/11/2009.
9 TTLT 01/2010/TTLT-BTNMT-BNV-
BTC ngày 08/01/2010
Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài
chính của Tổ chức phát triển quỹ đất
Có hiệu lực thi hành sau 15 ngày đăng công báo.
2.2.1. Các văn bản pháp quy quy định (tiếp)
Các loại văn bản quy định về bồi thường (đền bù) về đất đai
STT Số hiệu VB Trích dẫn Ghi chú
10 Công văn số 310/BTNMT-
TCQLĐĐ ngày
29/01/2010
Về việc giải quyết vướng mắc khi thực hiện Nghị định số 69/NĐ-CP.
Có hiệu lực thi hành kể từ 01/10/2010
11 QĐ số 34/2010/QĐ-
TTg ngày 18/4/2010
V/v ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và TĐC các dự án thủy lợi, thủy
điện.
Có hiệu lực từ ngày 01/6/2010.
12 TT số 57/2010/TT-
BTC
Quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Có hiệu lực từ ngày 01/6/2010.
2.2.2. Nhận xét
* Nghị định số 197/2004/NĐ-CP quy định chi tiết hơn, đầy đủ hơn
và toàn diện hơn, tiến bộ hơn và hợp lý hơn Nghị định 22/1998/NĐCP, phù
hợp với những nội dung thay đổi của Luật Đất đai năm 2003, thể hiện:
1. Về phạm vi điều chỉnh:
Bổ sung phạm vi áp dụng đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất
để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế.
2. Về nguyên tắc bồi thường:
Bổ sung trường hợp người sử dụng đất khi nhà nước thu hồi đất mà
chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật thì
phải trừ đi khoản phải thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi
thường, hỗ trợ để hoàn trả NSNN
3. Quy định bổ sung về việc bồi thường, hỗ trợ đối với đất NN của hộ gia
đình, cá nhân.
2.2.2. Nhận xét (tiếp)
4. Bổ sung việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm
5. Tổ chức thực hiện: Giao cho hội đồng bồi thường, hỗ trợ cấp huyện
hoặc tổ chức phát triển quỹ đất
6. Bổ sung cơ chế thực hiện thỏa thuận bồi thường, hỗ trợ:
Người được giao đất, thuê đất thỏa thuận với người bị thu hồi về
mức bồi thường, hỗ trợ thì thực hiện thỏa thuận. Nhà nước không tổ
chức, thực hiện bồi thường, hỗ trợ.
7. Về kinh phí cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư không quá 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án; mức
cụ thể do UBND tỉnh quyết định.
2.2.2. Nhận xét (tiếp)
* Những điểm mới của Nghị định 69/2009/NĐ-CP so với NĐ số
84/2007/NĐ-CP:
1.Quy định chi tiết các khoản hỗ trợ khi NN thu hồi đất như:
- Hỗ trợ di chuyển, tái định cư khi thu hồi đất ở
- Hỗ trợ ổn định đời sống và đào tạo chuyển đổi nghề, tạo việc làm
với trường hợp thu hồi đất NN
- Hỗ trợ khi thu hồi đất NN trong khu dân cư, đất vườn, ao không
được công nhận là đất ở
2. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ
-Người sử dụng đất khi nhà nước thu hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài
chính về đất đai theo quy định của pháp luật thì phải khấu trừ số tiền được
bồi thường, hỗ trợ.
2.2.2. Nhận xét (tiếp)
- Nghĩa vụ tài chính về đất đai khấu trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ bao
gồm: tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, tiền thuê đất với
đất do Nhà nước cho thuê, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất,
tiền thu từ xử phạt vi phạm pháp luật đất đai, tiền bồi thường cho nhà
nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất, phí và lệ phí trong
quản lý, sử dụng đất
2.2.2. Nhận xét (tiếp)
* Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009
- Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Thay thế các thông tư :116/2004/TT-BTC và 69/2006/TT-BTC
- Bãi bỏ phần VII và IX của TTLT 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT
* TTLT 01/2010/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 08/01/2010
- Tổ chức phát triển quỹ đất Tổ chức thực hiện việc bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
2.2.2. Nhận xét (tiếp)
*Công văn số 310/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 29/01/2010
- Hướng dẫn cụ thể về hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp & tạo việc
làm
-Xác định số tiền được bồi thường, hỗ trợ trong trường hợp hộ
gia đình, cá nhân nhận đất ở, nhà ở tái định cư mà số tiền được bồi
thường, hỗ trợ nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu
- Xác định giá trị được hỗ trợ trong trường hợp hỗ trợ một lần
bằng một suất đất ở hoặc một căn hộ chung cư hoặc một suất đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp
2.2.2. Nhận xét (tiếp)
* Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày 18/4/2010 quy định về
bồi thường, hỗ trợ và TĐC các dự án thủy lợi, thủy điện.
- Phạm vi: Áp dụng cho các dự án thủy lợi thủy điện trừ các dự
án có sử dụng nguồn vốn ODA
- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng
dân cư bị thu hồi đất tại vùng lòng hồ, vị trí xây đập, các công trình đầu
mối, các công trình phụ trợ và nơi xây dựng khu điểm TĐC
- Nguyên tắc: theo quy định tại NĐ 69/2009/NĐ-CP
- Chính sách hỗ trợ: Xây dựng nhà ở, ổn định đời sống, hỗ trợ sản
xuất
2.2.2. Nhận xét (tiếp)2.2.2. Nhận xét (tiếp)
* TT số 57/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế
2. Đối tượng áp dụng
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện; Tổ chức phát triển quỹ đất được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
III. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ GIẢI PHÁPIII. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ GIẢI PHÁP
3.1. Hạn chế
- Tại Điều 21 Nghị định 69 chỉ quy định hỗ trợ đất nông nghiệp - Tại Điều 21 Nghị định 69 chỉ quy định hỗ trợ đất nông nghiệp
trong khu dân cư, và đất vườn Ao không công nhận là đất ở dẫn đến đối trong khu dân cư, và đất vườn Ao không công nhận là đất ở dẫn đến đối
với đất nông nghiệp tại các xã liền kề với các phường rất khó khăn trong với đất nông nghiệp tại các xã liền kề với các phường rất khó khăn trong
việc GPMB: Vì, khoản hỗ trợ này rất lớn, trong khi đó cùng là đất nông việc GPMB: Vì, khoản hỗ trợ này rất lớn, trong khi đó cùng là đất nông
nghiệpnghiệp
- Giá đất quy định ở một số tỉnh còn rất thấp so với giá thị - Giá đất quy định ở một số tỉnh còn rất thấp so với giá thị
trường, do vậy rất khó khăn cho việc GPMB.trường, do vậy rất khó khăn cho việc GPMB.
- Giá bồi thường tài sản cũng không được điều chỉnh bổ sung kịp - Giá bồi thường tài sản cũng không được điều chỉnh bổ sung kịp
thời.thời.
3.1. Hạn chế
- Việc bố trí tái định cư: Tại Điều 19 NĐ 69 có quy định hộ dân - Việc bố trí tái định cư: Tại Điều 19 NĐ 69 có quy định hộ dân không còn chỗ ở nào khác thì mới được bố trí tái định cư, trong khi đó không còn chỗ ở nào khác thì mới được bố trí tái định cư, trong khi đó nhiều gia đình có tới 2, 3 thửa đất mà chỉ đứng tên chủ hộ, dẫn đến khi nhiều gia đình có tới 2, 3 thửa đất mà chỉ đứng tên chủ hộ, dẫn đến khi thu hồi 1 thửa đất không bố trí tái định cư, trong khi đó tại khoản 2 điều thu hồi 1 thửa đất không bố trí tái định cư, trong khi đó tại khoản 2 điều 14 NĐ 69 có quy định: 14 NĐ 69 có quy định: “Nhà nước thu hồi đất của người đang sử dụng “Nhà nước thu hồi đất của người đang sử dụng vào mục đích nào thì được bồi thường bằng việc giao đất mới có cùng vào mục đích nào thì được bồi thường bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng đất tính theo giá đất tại thời điểm quyết định bằng giá trị quyền sử dụng đất tính theo giá đất tại thời điểm quyết định thu hồi đất”thu hồi đất”
3.1. Giải pháp1. Xây dựng hệ thống định giá đất gồm:- Phương pháp và thủ tục định giá đất phù hợp với thị trường,- Hoàn chỉnh hệ thống khung pháp luật cho hoạt động cung cấp dịch vụ định giá đất,- Cơ chế giải quyết tranh chấp về giá đất,2. Xây dựng tiêu chí áp dụng cơ chế thu hồi đất đai bắt buộc và chuyển dịchđất đai tự nguyện nhằm nâng cao vai trò của cơ chế thị trường.3. Xây dựng hệ thông văn bản pháp luật về trình tự, thủ tục thực hiện giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, xác định giá đất và thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.4. Hoàn thiện hệ thống pháp luật hiện hành về khiếu nại và giải quyết khiếu nại đất đai.5. Đơn giá bồi thường tài sản nên quy định công bố vào 1/1 hằng năm như giá đất
Xin chân thành cảm ơn!Xin chân thành cảm ơn!