bỘ giao thÔng vẬn tẢi cuc/dự thảo... · web view- tạo lập môi trường kinh doanh...

21
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc Số : /QĐ-BGTVT Hà Nội, ngày tháng năm 2014 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt đề án tái cơ cấu vận tải đường thủy nội địa đến năm 2020 BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 04 tháng 03 năm 2014 của Thủ tướng phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Căn cứ Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện địa hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020; Căn cứ Quyết định số định số 3177/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành chương trình hành động triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện địa hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020; 1 DỰ THẢO

Upload: duongdien

Post on 10-Feb-2018

217 views

Category:

Documents


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CUC/dự thảo... · Web view- Tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập-Tự do-Hạnh phúc

Số : /QĐ-BGTVTHà Nội, ngày tháng năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt đề án tái cơ cấu vận tải đường thủy nội địa đến năm 2020

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 04 tháng 03 năm 2014 của Thủ tướng phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện địa hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số định số 3177/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành chương trình hành động triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện địa hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề án “Tái cơ cấu vận tải đường thủy nội địa đến năm 2020”với các nội dung chủ yếu sau:

I.QUAN ĐIỂM,MỤC TIÊU 1. Quan điểm

- Quán triệt Nghị Quyết số 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI và Chiến lược phát triển giao thông

1

DỰ THẢO

Page 2: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CUC/dự thảo... · Web view- Tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh

vận tải, Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và quy hoạch phát triển của ngành có liên quan.

- Hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý nhà nước về vận tải, nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch, thúc đẩy sự phát triển của đơn vị kinh doanh vận tải, có cơ chế chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với các doanh nghiệp đầu tư phương tiện thủy nội địa chở hàng container, thiết bị xếp dỡ hàng hóa có khối lượng lớn, hàng siêu trường, siêu trọng, hàng container;

- Tăng cường liên kết giữa các doanh nghiệp để có đủ năng lực cung cấp dịch vụ vận tải, giảm chi phí vận tải; đẩy mạnh phát triển vận tải đa phương thức; chủ động hội nhập, hợp tác phát triển năng lực vận tải quốc tế.

- Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông theo đúng quy hoạch được duyệt. Tận dụng tối đa năng lực của hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy hiện có để tăng năng lực, nâng cao chất lượng vận tải, làm cơ sở cấu trúc lại thị phần vận tải thủy nội địa.

- Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đồng thời đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ; lấy nhân lực và công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả của vận tải thủy nội địa.

- Phát triển hợp lý về số lượng và chủng loại phương tiện vận tải thủy theo cơ cấu hợp lý, hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.

- Phát triển đồng bộ giữa luồng tuyến, cảng bến, đội tàu vận tải, các cơ sở công nghiệp đường thủy nội địa đồng thời đảm bảo sự cân đối, có sự kết nối thống nhất giữa vận tải thủy nội địa với các phương thức vận tải khác, tạo thành mạng lưới vận tải liên hoàn thông suốt.

2. Mục tiêu cụ thểa. Xây dựng cơ chế chính sách

Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi về vốn vay, thuế, phí, lệ phí để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vận tải đầu tư đóng mới phương tiện có trọng tải và công suất lớn, phương tiện chở hàng container, mua sắm thiết bị đảm bảo được yêu cầu xếp dỡ hàng hóa có khối lượng lớn, siêu trường, siêu trọng, hàng container; hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến vận tải thủy nội địa.

b. Về vận tải

Phát triển thị trường vận tải thủy nội địa có cơ cấu chủ yếu đảm nhận vận tải hàng rời khối lượng lớn (khoáng sản, xi măng, vật liệu xây dựng…), vận tải hàng siêu trường, siêu trọng, hàng container. Đến năm 2020 thị phần vận tải

2

Page 3: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CUC/dự thảo... · Web view- Tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh

hàng hóa liên tỉnh đạt khoảng 32,38%, Giai đoạn 2015-2017 phấn đấu đạt khoảng 17,8% đến 19% từ năm 2018 đến 2019 đạt từ 19% đến 27% từ năm 2019 đến năm 2020 đạt 32,38% vận tải hành khách liên tỉnh đạt khoảng 0,17% khối lượng vận tải toàn ngành; trong đó , từ năm 2015 đến 2018 phấn đấu đạt 0,15%, từ năm 2018 đến 2020 đạt 0,17%, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải và giảm chi phí vận tải.

c. Về cơ sở hạ tầng cảng bến

- Xây dựng và nâng cấp các cảng đầu mối khu vực, từng bước đầu tư thiết bị xếp dỡ hàng container tại các cảng Việt Trì, Khuyến Lương, khu vực cảng Ninh Bình-Ninh Phúc, cảng Bình Long, cảng bourbon;

- Năm 2016 huy động các nguồn lực nguồn lực xã hội hóa đầu tư xây dựng cảng Phù Đổng là đầu mối khai thác hàng container vận tải bằng đường thủy nội địa trên tuyến Quảng Ninh-Hải Phòng-Hà Nội.

- Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ hỗ trợ vận tải tại các thủy nội địa lớn, đặc biệt là năng lực xếp dỡ và dịch vụ hầu cần vận tải container bằng đường thủy nội địa.

d. Về cơ sở hạ tầng luồng tuyến

Tập chung cải tạo nâng cấp các luồng tuyến chính theo các dự án WB khu vực đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng sông Cửu Long kết thúc năm 2015. Cải tạo nâng cấp các tuyến vận tải chính theo quy hoạch phát triển đường thủy nội địa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, thực hiện xã hội hóa đầu tư nâng cấp cầu Đuống trên sông Đuống, tận dụng điều kiện tự nhiên kết hợp với cải tạo để khai thác các tuyến khác có các cảng thủy nội địa chính đảm bảo kết nối với các phương thức vận tải đường biển, đường sắt, đường bộ. Tăng cường nguồn kinh phí cho công tác bảo trì đường thủy nội địa 30% trong năm năm từ 2016-2020 và tăng 15% cho các năm tiếp theo.

e. Về đội tàu

Phát triển phương tiện thủy theo hướng cơ cấu hợp lý: đội tàu lai dắt chiếm khoảng 30%, đội tàu tự hành chiếm khoảng 70% trong tổng số phương tiện thủy nội địa:

- Đối với vận tải liên tỉnh

+ Khu vực phía Bắc, đoàn đẩy kéo 1.200-1.600 tấn; tàu tự hành đến 800 tấn; tàu tự hành chuyên dùng chở container trọng tải 16-36TEU; tàu sông pha biển đến 3.000 tấn;

+ Khu vực phía Nam, đoàn đẩy kéo 1.200-1.600 tấn; tàu tự hành đến 1600 tấn; tàu tự hành chuyên dùng chở container trọng tải 24-48TEU và trên 48TEU;

3

Page 4: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CUC/dự thảo... · Web view- Tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh

tàu sông pha biển đến 5.000 tấn; tàu khách thường đến 120 ghế, tàu khách nhanh đến 90 ghế.

- Đối với vận tải nội tỉnh:

+ Khu vực miền Bắc tàu tự hành trọng tải đến 200 tấn; tàu khách 90-120 ghế, tàu ra đảo đến 250 ghế;

+ Khu vưc miền Nam tàu tự hành trọng tải 300-500 tấn, tàu khách loại phổ biến 50-120 ghế

tàu đẩy, kéo từ 800-1.000 tấn, tàu tự hành 400 đến 1.400 tấn, tàu vận tải sông pha biển 1.000-3.000 tấn, tàu khách nhanh tốc độ 50-70 km/h, tàu chở container 16, 24 và 32 TEU.

II. CÁC GIẢI PHÁP VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CHỦ YẾU

1. Đổi mới thể chế chính sách và đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu phát triển và tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.

- Xây dựng Thông tư quy định về vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa, xây dựng đề án Quy hoạch đội tàu vận tải thủy nội địa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

- Xây dựng chính sách kêu gọi các doanh nghiệp cảng đầu tư thiết bị xếp dỡ hàng container tại các cảng chính khu vực Việt Trì, Ninh Bình-Ninh Phúc.

- Rà soát các văn bản quy định về phí, lệ phí, các quy định về giá cước vận tải thủy nội địa, phối hợp với Bộ Tài chính điều chỉnh các quy định không còn phù hợp với thực tiễn, cạn trở phát triển vận tải thủy nội địa; nghiên cứu chính sách ưu đãi tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải để thực hiện trong các năm 2015-2016.

- Tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải, dịch vụ vận tải; đổi mới phương tiện, công nghệ, trang thiết bị dịch vụ vận tải, ưu tiên phát triển vận tải container, đa phương thức và dịch vụ logistics để điều tiết hợp lý giữa các phương thức vận tải.

- Đẩy mạnh cải cách hành chính trong lĩnh vực vận tải đường thủy nội địa, để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệpvận tải bằng đường thủy nội địa

2. Nâng cao chất lượng công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch.

- Bổ sung quy hoạch hạ tầng giao thông kết nối giữa cảng với phương thức vận tải đường bộ, đường sắt...vv.

- Tăng cường phối kết hợp giữa các cơ quan của Bộ Giao thông vận tải với

4

Page 5: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CUC/dự thảo... · Web view- Tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh

địa phương trong việc xây dựng quản lý và thực hiện quy hoạch; năm 2016 địa phương xây dựng điều chỉnh quy hoạch đường thủy nội địa địa phương và bến thủy nội địa.

- Dành quỹ đất hợp lý cho mở rộng và phát triển cảng bến thủy nội địa trên các tuyến vận tải thủy chính trong những năm trước mắt, cũng như về lâu dài.

3. Tăng cường kết nối, nâng cao hiệu quả và phát triển hài hòa các phương thức vận tải, phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics.

- Tổ chức vận tải hợp lý trên các hành lang vận tải chính gồm:

+ Hành lang Hà Nội - Hải Phòng gồm 3 phương thức vận tải: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa. Vận tải hành khách chủ yếu sử dụng vận tải đường bộ. Vận tải hàng hoá chia sẻ giữa 3 phương thức vận tải đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa. Thị phần đảm nhận vận tải theo các phương thức trên hành lang đến năm 2020: vận tải hành khách bằng đường bộ đảm nhận 96,5% ÷ 97,5%; đường sắt 2,5% ÷ 3,5%; vận tải hàng hóa đường bộ 65% ÷ 68%; đường sắt 1% ÷ 2%; đường thủy nội địa 31% ÷ 33%.

+ Hành lang Hà Nội - Quảng Ninh gồm 3 phương thức vận tải: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa, hàng không. Vận tải hành khách chủ yếu sử dụng vận tải đường bộ, đường sắt, hàng không. Vận tải hàng hoá chia sẻ giữa 3 phương thức vận tải đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa. Thị phần đảm nhận vận tải theo các phương thức trên hành lang đến năm 2020: vận tải hành khách bằng đường bộ 97% ÷ 98%, đường sắt 2% ÷ 3%, vận tải hàng hóa bằng đường bộ 33% ÷ 35%, đường sắt 4% ÷ 5%, đường thủy nội địa và ven biển 57% ÷ 60%.

+ Hành lang Hà Nội - Lào Cai gồm 3 phương thức vận tải: đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa. Do điều kiện địa hình, việc vận tải hàng hoá và hành khách trên tuyến do đường bộ và đường sắt đảm nhận là chính. Thị phần đảm nhận vận tải theo các phương thức trên hành lang đến năm 2020: vận tải hành khách bằng đường bộ 81% ÷ 82%, đường sắt 18% ÷ 19%; vận tải hàng hóa bằng đường bộ 45% ÷ 49%, đường sắt 11% ÷ 13%, đường thủy nội địa 38% ÷ 42%.

+ Hành lang Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh gồm 2 phương thức vận tải: đường bộ và đường thuỷ nội địa, trong đó vận tải đường bộ là chủ yếu. Thị phần vận tải đến 2020: vận tải hành khách đường bộ đảm nhận 100%, vận tải hàng hóa đường bộ khoảng 55%, đường thủy nội địa, ven biển khoảng 45%.

+ Hành lang thành phố Hồ Chí Minh-đồng bằng sông Cửu Long gồm 3 phương thức vận tải. Thị phần đảm nhận vận tải theo phương thức trên hành lang đến năm 2020 về vận tải hành khách bằng đường bộ chiếm 98,9%, đường

5

Page 6: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CUC/dự thảo... · Web view- Tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh

thủy: 0,2%, đường hàng không: 0,9%. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 14,7%, đường thủy: 85,2%, đường hàng không: 0,003%;

+ Hành lang thành phố Hồ Chí Minh – Bà Rịa – Vũng Tàu: là trục hành lang vùng, quốc tế kết nối với cảng biển đầu mối quốc tế và trung tâm du lịch biển của vùng. Thị phần đảm nhận vận tải theo phương thức trên hành lang đến năm 2020 về vận tải hành khách bằng đường bộ chiếm 94,4%, đường sắt: 3,99%, đường thủy: 0,09%, đường hàng không: 1,52%. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 46,06%, đường sắt 3,43%, đường thủy: 50,55%;

+ Hành lang thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài – Campuchia: là trục hành lang quốc gia, quốc tế nằm trên mạng đường xuyên Á. Thị phần đảm nhận vận tải theo phương thức trên hành lang đến năm 2020 về vận tải hành khách bằng đường bộ chiếm 100%. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 51,12%, đường thủy: 48,88%;.

- Tăng cường kết nối và phát triển vận tải đa phương thức, dịch vụ logistics:

+ Tăng cường vai trò của vận tải đường sắt, đường thủy nội địa trên các hành lang vận tải chính kết nối với cảng biển, đặc biệt giữa Thủ đô Hà Nội với cảng biển Hải Phòng và Quảng Ninh, cảng biển Vũng Tàu (khu Cái Mép - Thị Vải), cảng biển thành phố Hồ Chí Minh, cảng biển Đồng Nai, các cảng cạn ICD Trảng Bom, Tân Kiên; các cảng đường thủy nội địa Việt Trì, Ninh Bình-Ninh Phúc gắn liền tổ chức vận tải đường sắt với hoạt động cảng cạn để nâng cao hiệu quả khai thác, đẩy mạnh vận tải đa phương thức và giảm chi phí dịch vụ logistics.

+ Đẩy mạnh phát triển vận tải sông pha biển thành phương thức vận tải có chất lượng dịch vụ tốt, thuận tiện, giá thành hợp lý để nâng cao tính cạnh tranh, đảm nhận thị phần vận tải ngày càng cao trong vận tải nội địa, chủ yếu trên hành lang Bắc - Nam. Tổ chức khai thác tốt tuyến vận tải sông pha biển từ Quảng Ninh, Hải Phòng kết nối các tỉnh, thành khác trên cả nước.

+ Đẩy mạnh vận tải đa phương thức và dịch vụ Logistics; xây dựng và phát triển các trung tâm Logistics lớn tại các khu vực đầu mối như Cát Lái (thành phố Hồ Chí Minh), Sóng Thần (Bình Dương) và các trung tâm khác trong vùng theo quy hoạch của địa phương.

4. Khai thác tốt hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông hiện có

- Tổ chức thực hiện nâng cao chất lượng công tác bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa nhằm nâng cao chất lượng công trình, tăng cường năng lực vận tải, khắc phục kịp thời các hư hỏng, sự cố, điểm đen tiềm ấn nguy cơ mất an toàn giao thông.

6

Page 7: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CUC/dự thảo... · Web view- Tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh

- Xây dựng kế hoạch đầu tư và giải pháp nhằm khai thác tối đa hiệu quả hệ thống hạ tầng đường thủy nội địa hiện có.

- Tăng cường công tác bảo vệ hành lang an toàn giao thông để phục vụ khai thác. Đầu tư xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa khi có điều kiện.

5. Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư công

- Tập trung đầu tư các công trình trọng yếu theo định hướng Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng, Chiến lược phát triển giao thông vận tải thủy nội địa và các quy hoạch được duyệt, chống đầu tư dàn trải. Thực hiện nghiêm Nghị quyết số 11/NQ-CP của Chính phủ và các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ để bố trí vốn tập trung, nâng cao hiệu quả đầu tư.

- Ưu tiên vốn đầu tư cho các dự án đường thủy nội địa Hải Phòng-Ninh Bình (qua sông Luộc) tuyến Vũng Tàu-Thị Vải-Sài Gòn-Mỹ Tho-Cần Thơ, tuyến vận tải thủy vùng hồ Sơn La, tuyến sông Đồng Nai;, lập trật tự hành lang an toàn giao thông đường thủy nội địa.

- Nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm trong công tác quản lý sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp tác phát triển trong đầu tư công.

- Đẩy mạnh các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng trong đầu tư công trình giao thông đường thủy nội địa.

- Quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp.

6. Khuyến khích thu hút đầu tư ngoài ngân sách

- Phấn đấu lập dự án đầu tư xây dựng cảng Phù Đổng thành cảng đầu mối khai thác container vận tải bằng đường thủy nội địa trong năm 2016 để đảm bảo khai thác có hiệu quả. Nhà nước hỗ trợ các kinh phí về giải phóng mặt bằng, xây dựng đường kết nối vào cảng.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho các cảng Việt Trì, Ninh Bình-Ninh Phúc đầu tư cải tạo nâng cấp hạ tầng đường sắt của cảng kết nối với đường sắt quốc gia để phát triển vận tải đa phương thức.

- Tạo cơ chế chính sách thuận lợi cho nhà đầu tư được tận thu sản phẩm sau nạo vét để thu hồi vốn và thu phí trên đoạn luồng mà nhà đầu tư đã thực hiện.

7. Đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu cổ phần hóa các doanh nghiệp ngành đường thủy nội địa

7

Page 8: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CUC/dự thảo... · Web view- Tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh

- Đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp đường thủy nội địa, đặc biệt là tiến trình cổ phần hóa các doanh nghiệp đảm bảo an toàn giao thông và vận tải thủy nội địa.

- Đề xuất kịp thời các cơ chế chính sách đồng bộ để tháo ngỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình cổ phần hóa các doanh nghiệp.

8. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế

- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ trong thiết kế, xây dựng, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông góp phần đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng và hạ giá thành công trình; bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; khuyến khích áp dụng công nghệ mới, vật liệu mới.

- Xây dựng đề án quản lý công nghệ thông tin trong quản lý đăng ký phương tiện, xây dựng phần mềm tin học quản lý phương tiện, thống kê số liệu hàng hóa hoạt động tại cảng, bến thủy nội địa, hoàn thành trong năm 2016

- Nghiên cứu việc xây dựng hệ thống dịch vụ vận tải như hoạt động cứu hộ, cứu nạn, hoa tiêu cung ứng nguyên vật liệu, cung ứng các dịch vụ hậu cần... tại các đầu mối giao thông của tuyến vận tải quốc tế.

- Tăng cường họp tác quốc tế để tiếp tục thu hút mạnh các nguồn vốn ODA; nghiên cứu ứng công nghệ trong bảo trì đường thủy nội địa; nâng cao năng lực bốc xếp tại các cảng thủy nội địa.

9. Phát triển nguồn nhân lực - Đối với lực lượng thuyền viên, người lái phương tiện: Cần nghiên cứu

đổi mới giáo trình đào tạo, đào tạo lại, cập nhật những kiến thức mới đưa vào giảng dạy, tăng thời gian thực hành, tập huấn kỹ năng xử lý tình huống;

- Đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đường thủy nội địa: Trước hết cần rà soát, xác định rõ vị trí việc làm, đảm bảo số lượng, chất lượng; có kế hoạch thường xuyên bồi dưỡng về nhận thức tư tưởng, nghiệp vụ chuyên môn, tác phong làm việc và kỹ năng ứng xử;

- Công tác tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ cần thực hiện nghiêm túc quy trình, đảm bảo người được tuyển dụng, bổ nhiệm phải đủ kiến thức để thực hiện nhiệm vụ, có đạo đức, tâm huyết phục vụ cơ quan, ngành;

- Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ kiến thức và kỹ năng cho công chức, viên chức, lao động bằng việc mở rộng các hình thức đào tạo, đào tạo lại; xã hội hóa công tác đào tạo để nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, công chức, viên chức và người lao động.

8

Page 9: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CUC/dự thảo... · Web view- Tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh

- Tăng cường hợp tác quốc tế đào tạo nguồn nhân lực với nhiều hình thức để phát triển nguồn nhân lực cho ngành. Tìm kiếm các nguồn vốn nước ngoài cho xây dựng cơ sở đào tạo chuyên ngành đường thủy nội địa.

III.TỔ CHỨC THỰC HIỆN1 . Các cơ quan tham mưu thuộc Bộ

a) Vụ Vận tải

- Phối hợp với Cục chuyên ngành, các Tổng Công ty vận tải, Tổng công ty cổ phần đường sông miền Nam thường xuyên rà soát các quy định pháp luật, cơ chế chính sách đề xuất sửa đổi, bổ sung tạo điều kiện tốt nhất cho các doanh nghiệp vận tải thủy phát triển bền vững;

- Chủ trì phối hợp với các Sở Giao thông vận tải làm việc với chủ hàng, chủ phương tiện tuyên truyền khuyến khích sử dụng vận tải đường thủy, đường sắt để giảm tải cho đường bộ, phát triển dịch vụ logistics.

b) Vụ Kế hoạch - Đầu tư phối hợp với các Vụ liên quan lập kế hoạch huy động và bố trí

nguồn đầu tư cải tạo nâng cấp kết cấu hạ tầng luồng tuyến bằng nguồn vốn do nhà nước đầu tư, nguồn vốn ODA đáp ứng yêu cầu, mục tiêu của Đề án;

- Phối hợp Ban PPP, Cục QLCL&XDCTGT thẩm định các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công-tư.

c) Vụ Tài chính: Chủ trì thẩm định, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy

phạm pháp luật liên quan đến công tác quản lý tài chính và cơ chế chính sách đẻ các doanh nghiệp vận tải thủy nội địa tiếp cận.

d) Các Vụ: Pháp chế; Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, Khoa học, công nghệ; Môi trường; Hợp tác quốc tế phối hợp và hướng dẫn Cục triển khai thực hiện các chương trình chung về lĩnh vực chuyên môn.

2. Các Cục thuộc BộCác Cục: Quản lý chất lượng công trình giao thông, Đăng kiểm Việt Nam,

Hàng hải Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam trong phạm vi trách nhiệm của mình phối hợp và các cơ quan có liên quan phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại quyết định này.

3. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.- Xây dựng Thông tư quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội

địa.- Xây dựng đề án quy hoạch phát triển đội tàu vận tải đường thủy nội địa

Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.- Kêu gọi các doanh nghiệp

9

Page 10: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CUC/dự thảo... · Web view- Tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh

4. Tổng Công ty vận tải thủy, Tổng công ty Cổ phần đường sông miền Nam

Nghiên cứu phát triển đội tàu chở container trên đường thủy nội địa, tàu sông pha biển để phát triển vận tải đa phương thức, dịch vụ logistics.

5. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam Chủ động tăng cường năng lực vận tải hàng hóa, tổ chức chạy tàu hợp lý

tại khu vực cảng Việt Trì, Ninh Bình- Ninh Phúc thực hiện vận tải đa phương thức, dịch vụ logistics.

6. Cảng Việt Trì, cảng Ninh Bình-Ninh Phúc Nghiên cứu đầu tư thiết bị bốc xếp hàng hóa có khối lượng lớn, hàng

container, cải tạo nâng cấp hệ thống đường sắt trong cảng đảm bảo yêu cầu kết nối với hệ thống đường sắt quốc gia.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng

Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phó trên hành lang và tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.Nơi nhận:- Như điều 3;- Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);- Văn phòng Chính phủ;- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính;- UBND các tỉnh, thành phố trên hành lang;- Các Thứ trưởng;- Website Bộ GTVT;- Lưu: VT,VT.

10

BỘ TRƯỞNG

Đinh La Thăng

Page 11: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CUC/dự thảo... · Web view- Tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh

PHỤ LỤC 01CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU LĨNH VỰC VẬN TẢI

ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày tháng năm 2015)

TT Nhiệm vụ Cơ quan chủ trì Cơ quan phối hợp Thời gian thực hiện

1 Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ vận tải thủy nội địa về thuế, phí để đầu tư đóng mới phương tiện chở hàng container, phương tiện bốc xếp hàng hóa có khối lượng lớn, bốc xếp hàng container

Cục ĐTNĐ Việt Nam 2015-2017

2 Xây dựng danh mục chương trình đầu tư nâng cao năng lực và trang thiết bị cho các cơ sở đào tạo huấn luyện, đặc biệt là đào tạo thuyền viên.

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Các Trường Cao đẳng GTVT đường thủy

2015-2016

3 Đầu tư đóng mới phương tiện chở hàng container

Tổng công ty vận tải thủy nội địa

2015-2018

11

Page 12: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CUC/dự thảo... · Web view- Tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh

Tổng Công ty cổ phần đường sông miền Nam

4 Đầu tư thiết bị bốc xếp hàng container, bốc xếp hàng có khối lượng lớn tại cảng thủy nội địa Việt Trì, Ninh Bình-Ninh Phúc, cảng bourbon Bến Lức, cảng Bình Long

Cảng Việt Trì, Ninh Bình-Ninh Phúc, cảng bourbon Bến Lức, cảng Bình Long

2015-2018

5 Cải tạo nâng cấp tuyến đường sắt kết nối cảng Việt Trì, cảng Ninh Bình-Ninh Phúc

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

2015-2017

6 Đầu tư xây dựng cảng Phù Đổng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Ban PPP 2016-2020

7 Hoàn thành đầu tư nâng cấp cảng Việt Trì-cảng Ninh Bình-Ninh Phúc

Ban Quản lý dự án đường thủy nội địa

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

2015

8 Lập dự án đầu tư cải tạo nâng tuyến vận tải Hải Phòng Ninh Bình qua sông Luộc, Vũng Tàu-Thị Vải-Sài Gòn-Mỹ Tho-Cần Thơ, tuyến vận

tải thủy vùng hồ Sơn La, tuyến sông Đồng Nai; lập trật tự hành lang an toàn giao thông đường thủy nội địa

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Vụ Kế hoạch đầu tư 2016

12

Page 13: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CUC/dự thảo... · Web view- Tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh

PHỤ LỤC 02DANH MỤC CÁC VĂN BẢN DỰ KIẾN BAN HÀNH

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày tháng năm 2015)

TT Nhiệm vụ Cơ quan chủ trì Cơ quan phối hợp Thời gian thực hiện

1 Xây dựng đề án quy hoạch phát triển phương tiện vận tải thủy nội địa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Các địa phương có giao thông thủy nội địa phát triển

2015

2 Xây dựng Thông tư quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Vụ Vận tải 2015

3 Xây dựng đề án quản lý công nghệ thông tin trong quản lý đăng ký phương tiện

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Vụ KHCN 2016

4 Xây dựng phần mềm tin học thống kê số liệu hàng hóa hoạt động tại cảng, bến thủy nội địa

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Vụ KHCN 2016

13

Page 14: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CUC/dự thảo... · Web view- Tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh

14