doc chat -pham mau
TRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠVIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
ĐỘC CHẤT HỌC TRONG THỰC PHẨM
PHẨM MÀU
SỬ DỤNG TRONG THỰC PHẨM
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN HỌC VIÊN THỰC HIỆN MSHV
TS. TRẦN THANH TRÚC NGUYỄN LAM ANH M0514001
ĐỖ TUẤN DUY M0514005
NGUYỄN HOÀI NAM M0514018
DƯƠNG TRỌNG TÍN M0514031
TRẦN TRUNG TÍN M0514032
PHÒNG NGỌC HẢI TRIỀU M0514034
Cần Thơ, 2015
MỤC LỤC
A. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................1
B. NỘI DUNG.................................................................................................................................3
I. Giới thiệu chung...........................................................................................................................3
1. Khái niệm..............................................................................................................................3
2.Vai trò....................................................................................................................................3
II. Phân loại.....................................................................................................................................5
1. Phẩm màu tự nhiên............................................................................................................5
2. Chất màu nhân tạo.................................................................................................................5
2.1 Phân loại theo độc tính và nghiên cứu: gồm 3 nhóm:......................................................5
2.2 Phân loại theo màu sắc....................................................................................................6
2.2.1 Nhóm chất màu vàng................................................................................................6
2.2.2 Nhóm chất màu đỏ...................................................................................................6
2.2.3 Nhóm chất màu xanh................................................................................................6
2.2.4 Nhóm chất màu đen.................................................................................................7
2.2.5 Chất màu vô cơ........................................................................................................7
III. Ứng dụng của chất tạo màu.......................................................................................................7
1. Ứng chất tạo màu trong sản xuất thực phẩm.........................................................................7
2. Phẩm màu tổng hợp:.............................................................................................................9
2.1 Sản xuất công nghiệp quy mô lớn:................................................................................17
2.2 Sản xuất công nghiệp quy mô vừa và nhỏ, gia đình:.....................................................18
IV. Tính nguy hiểm của chất tạo màu nhân tạo............................................................................18
1. Sudan..................................................................................................................................18
1.1 Đặc tính hóa học............................................................................................................18
1.2 Nguồn gốc.....................................................................................................................19
1.3 Một số sản phẩm chứa sudan.........................................................................................20
1.4 Tác hại của sudan..........................................................................................................20
1.5 Cơ chế gây độc..............................................................................................................21
1.6 Chỉ tiêu cho phép...........................................................................................................21
2. Tartrazine (E102)................................................................................................................22
2.1 Một số sản phẩm chứa Tartrazine..................................................................................22
2.2 Tác hại của Tartrazine...................................................................................................22
2.3 Liều lượng cho phép sử dụng.......................................................................................22
3.1 Tính chất.......................................................................................................................23
3.2 Độc tính.........................................................................................................................23
3.3 Liều lượng.....................................................................................................................24
4. Rhodamine B.......................................................................................................................24
4.1 Tính chất.......................................................................................................................24
4.2 Độc tính.........................................................................................................................24
4.3 Nguồn gốc.....................................................................................................................24
4.4 Liều lượng:....................................................................................................................25
5. Caramel-4-methylimidazole (4-MEI)..................................................................................25
6. Brilliant Blue.......................................................................................................................25
7. Indigo Carmine...................................................................................................................26
8. Citrus Red 2........................................................................................................................26
9. Fast Green...........................................................................................................................26
10. Allura Red.........................................................................................................................26
11. Erythrosin..........................................................................................................................26
12. Sunset Yellow...................................................................................................................27
V. Các quy định an toàn thực phẩm đối với phẩm màu................................................................27
1. Một số cơ quan chịu trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩm............................................27
2. Quy định về ký hiệu phẩm màu...........................................................................................28
C. KẾT LUẬN..............................................................................................................................29
Độc chất học trong thực phẩm
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Người xưa đã biết dùng các chất phụ gia từ rất lâu mặc dù chưa biết rõ tác
dụng của chúng.Từ thời Hùng Vương đã có qua sự tích bánh chưng bánh giầy,
bánh chưng được gói bằng lá dong để tạo ra màu xanh lá cây tượng trưng cho
màu xanh của đất trời.
Dùng nghệ để nhuộm vàng thực phẩm mặc dù không biết chất tạo ra màu
vàng đó là curcumin. Hay là món xôi gấc bắt nguồn từ món xôi trắng đơn điệu
được người xưa cho thêm màu sắc của trái gấc chín để tạo ra màu đỏ bắt mắt, cho
món ăn thêm phần hấp dẫn và ngon miệng mặc dù không biết màu đỏ của trái gấc
là do carotenoid tạo ra.
Kèm thẹo sự phát triển của xã hội quan niệm sống cũng đã thay đổi ngày
xưa thì “ ăn no mặc ấm” còn bây giờ là” ăn ngon mặc đẹp” . Do đó chúng ta cần
các món ăn có màu và hình dáng thật hấp dẫn, hương vị thật kích thích, và khẩu
vị có thể thích hợp với mọi người trong tất cả các điều kiện. Trong chế biến thực
phẩm, do nhiều tác nhân cơ, lý, hoá, hương vị tự nhiên của thực phẩm sẽ bị giảm,
và chúng ta không thể không tìm cách đưa thêm các chất có tác dụng tăng vị vào
thực phẩm. Việc sản xuất nhiều loại thực phẩm mới, thay thế cho các sản phẩm
động vật, thực vật tự nhiên, cần rất nhiều các chất phụ gia nhất là các chất phụ gia
tạo màu.Trong chế biến thực phẩm, màu sắc của thực phẩm góp phần làm cho
món ăn trở nên đẹp mắt, ngon miệng và phong phú hơn chính vì thế mà màu sắc
của thực phẩm luôn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên giá trị cảm quan
của thực phẩm đặc biệt là sản phẩm được chế biến theo quy mô công nghiệp.
Trong những năm gần đây nếu không có sự sáng suốt trong lựa chọn thức
ăn thì những thức ăn đầy màu sắc hấp dẫn được bày bán trên thị trường sẽ là
những mối hiểm họa cho chúng ta có thể là lập tức hay là tiềm ẩn trong cơ thể
chúng ta và thời gian nào đó chúng sẽ gây các bệnh nguy hiểm bởi những phụ gia
tạo màu gây độc hại nếu sử dụng một cách không hiểu biết về tính chất lẫn hàm
1
Độc chất học trong thực phẩm
lượng điển hình như Rhodamine B trong bột ớt, hạt dưa ngày tết, malachite trong
bánh cốm, diaminoazobenzen hydrochloride tạo màu vàng cho gà,...
Bài báo cáo sau đây sẽ chia sẻ về những loại màu trong thực phẩm cũng
như lợi ích, tác hại của chúng để chúng ta có thể lựa chọn cho mình các loại thực
phẩm có lợi cho sức khỏe
2
Độc chất học trong thực phẩm
B. NỘI DUNG
I. Giới thiệu chung
1. Khái niệmPhẩm màu thực phẩm là một nhóm những chất có màu được dùng làm phụ
gia thực phẩm, để tạo ra hoặc cải thiện màu sắc của thực phẩm, nhằm làm tăng
tính hấp dẫn của sản phẩm.
Trước đây, thực phẩm thường được nhuộm bằng các màu tự nhiên có nguồn
gốc từ động thực vật, nhưng thường kém bền màu và ít có hiệu quả kinh tế. Cùng với
sự tiến bộ của công nghệ hóa học, phẩm màu tổng hợp đã ra đời và nhanh chóng
được sử dụng rộng rãi trong chế biến thực phẩm là một trong những yếu tố quan
trọng làm tăng giá trị cảm quan của thực phẩm. Màu sắc là một trong những chỉ tiêu
cảm quan được sử dụng để đánh giá chất lượng sản phẩm. Vì thế, trong kỹ thuật chế
biến thực phẩm cần phải có những biện pháp kỹ thuật hợp lý nhằm duy trì màu sắc
tự nhiên của nguyên liệu hay bổ sung chất màu cần thiết để có được sản phẩm theo
yêu cầu.
Những loại thức ăn chế biến sẵn nào thường có phẩm màu:
- Bánh, mứt, kẹo, nước giải khát.
- Sản phẩm chế biến từ thịt, thuỷ sản, đồ hộp....
2.Vai tròCác phẩm màu được bổ sung vào thực phẩm với mục đích tạo cho sản phẩm
có màu sắc đẹp, tăng tính hấp dẫn đối với người tiêu dùng, hoàn toàn không có
giá trị về mặt dinh dưỡng. Màu được cho vào thực phẩm với mục đích chính:
- Tăng cường màu sắc tự nhiên
- Bảo vệ hương vị và vitamin khỏi tổn hại do ánh sáng
- Để trang trí, tạo mỹ quan cho một số sản phẩm như: kem, bánh mứt…
- Giấu đi quá trình biến đổi màu sắc tự nhiên của các sản phẩm
3
Độc chất học trong thực phẩm
- Hạn chế sự biến đổi do màu sắc bị mất đi bởi các tác nhân ánh sáng, không
khí, nhiệt độ quá mức, độ ẩm cũng như các điều kiện bảo quản khác
- Tạo nét đặc trưng cho sản phẩm
- Tạo ra nguồn thực phẩm đa dạng đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng
- Cải thiện mùi vị
- Thêm vào thức ăn hoặc nước uống để thay đổi màu sắc của chúng
- Cải thiện và duy trì dinh dưỡng cho thực phẩm
Hình 1. Các loại thực phẩm có sử dụng phẩm màu
Những thức ăn có chứa phẩm màu trong danh mục được phép sử dụng làm
phụ gia thực phẩm của Bộ Y tế, dưới mức giới hạn dư lượng cho phép thì không
gây ảnh hưởng độc hại cho sức khoẻ người tiêu dùng. Tuy nhiên nếu quá lạm
dụng phẩm màu, hoặc chạy theo lợi nhuận, sử dụng các phẩm màu ngoài danh
mục cho phép sử dụng để chế biến thực phẩm (đặc biệt là các phẩm màu tổng
4
Độc chất học trong thực phẩm
hợp) sẽ rất có hại đến sức khoẻ, có thể gây ngộ độc cấp tính, nhưng hậu quả sử
dụng lâu dài tích luỹ cao có thể gây ung thư).
Có hai loại màu thực phẩm phổ biến trong việc chế biến món ăn hàng ngày và
ngành thương mại sản xuất thực phẩm. Loại thứ nhất là loại có nguồn gốc tự
nhiên. Loại thứ hai bao gồm các chất màu thực phẩm nhân tạo thường được các
đơn vị về y tế và an toàn thực phẩm của chính phủ giám sát về tính thích phù hợp
của việc sử dụng chúng trong thực phẩm.
II. Phân loạiDựa vào nguồn gốc người ta chia phẩm màu ra làm hai loại: phẩm màu tự
nhiên và phẩm màu tổng hợp.
1. Phẩm màu tự nhiênPhổ biến nhất là anthocyanin, carotene, chlorophill
Nhiều chất trong loại này được cho phép dùng cho tất cả các loại thức ăn.
Những chất này bao gồm: nước, đường màu caramen, chất annatto – một chất
nhuộm màu da cam hơi đỏ làm từ hạt điều màu, bột củ cải đường, chiết xuất yên
chi – một chất nhuộm màu đỏ từ con rệp son, beta-carotene –chất màu cam đỏ từ
thực vật, bột hạt bông tách béo một phần, nước ép trái cây, nước ép rau củ, dầu ca
rốt, ớt bột, riboflavin, nghệ tây, titan dioxit, lycopene trong cà chua, củ nghệ
vàng. Những chất màu thực phẩm tự nhiên khác chỉ được phép dùng cho một số
mục đích nhất định. Sắt oxit tổng hợp chỉ được dùng trong vỏ xúc xích trong khi
đó ferrous gluconate và ferrous lactate chỉ được dùng cho oliu chín.
Phẩm màu tự nhiên không bền như phẩm màu tổng hợp, thành phần màu
tách chiếc còn phụ thuộc yếu tố địa lý và khí hậu.
2. Chất màu nhân tạoCó nhiều tính chất khác nhau. Theo thống kê của ủy ban hỗn hợp OMS-
FAO có 160-180 loại màu hữu cơ tổng hợp. Có nhiều cách phân chia màu nhân
tạo.
5
Độc chất học trong thực phẩm
2.1 Phân loại theo độc tính và nghiên cứu: gồm 3 nhóm:- A: các chất màu không mang tính độc, không gây ngộ độc tích lũy:
amaranth, vàng cam, tartrazin…
- B: gồm 5 loại màu cần nghiên cứu kĩ trước khi dùng: β-carotene, xanh,
erythrosine, indigotin, xanh lục.
- C: những loại màu chưa nghiên cứu kĩ và rõ ràng.
2.2 Phân loại theo màu sắc
2.2.1 Nhóm chất màu vàng Nhóm chất màu này thường được dùng nhiều trong sản xuất bánh kẹo, mứt,
đồ uống, rượu, vỏ ngoài phomat, vỏ ngoài thịt chín… Tartrazin (E102): là dẫn
xuất của axit pyrazol cacboxylic, có màu vàng chanh. Liều dùng 7,5 mg/kg khối
lượng cơ thể. Quinolein vàng (E104): là muối Natri của axit monosulphonic và
disulphonic của quinophtalin và quinolyindanedion, có màu vàng. Liều dùng 2,5
mg/kg khối lượng cơ thể. Vàng da cam S (E110): là muối Na của axit Naphtol-
sulphonic, có màu vàng da cam. Liều dùng 0,5 mg/kg khối lượng cơ thể.
2.2.2 Nhóm chất màu đỏ Azorubin (E122): là muối Na của axit Naphtol- sulphonic, có màu đỏ. Chất
màu này còn được sử dụng trong công nghiệp nhuộm và in. Được dùng trong sản
xuất mứt kẹo, sirô, nước giải khát… Liều dùng 0,5 mg/kg khối lượng cơ thể.
Amaranth (E123): Là muối có 3 nguyên tử Na của axit Naphtol- disulphonic, có
màu đỏ bordeau. Được dùng trong sản xuất trứng cá muối, nước quả, rượu nho.
Liều dùng 0,75 mg/kg khối lượng cơ thể. Đỏ rệp: Là muối có 3 nguyên tử Na của
axit Naphtol- disulphonic, có màu đổ giống như màu đỏ của axit carminic (chất
màu tự nhiên), được dùng trong sản xuất bánh kẹo, đồ uống, rượu vang, kem…
Liều dùng 0,75 mg/kg khối lượng cơ thể. Erytrozin (E127): Là muối của tetra-
iodo-fluoresxin, có màu đỏ, được dùng trong sản xuất bánh kẹo, mứt, sirô… Liều
dùng 2,5 mg/kg khối lượng cơ thể. Ngoài ra còn một số chất có màu đỏ khác như:
Ponceau 4R (E124), Carmin (E120), đỏ 2G (E128)…
6
Độc chất học trong thực phẩm
2.2.3 Nhóm chất màu xanh Màu xanh lơ V (E131): là muối canxi của dẫn xuất triphenylmetan, có màu
xanh nhạt, được dùng trong sản xuất bánh kẹo, đồ uống, kem…. Liều dùng 2,5
mg/kg khối lượng cơ thể. Indigocarmin (E132): là muối Na của axit indigotin
disulphonic, có màu xanh lam, được dùng trong sản xuất kem, bánh kẹo, mứt
quả… Liều dùng 5,0 mg/kg khối lượng cơ thể. Xanh lơ sáng FCF (E133): Có
công thức C37H34N2Na2O9S3 là chất có màu xanh lơ sáng, được phép dùng ở
Canada, Anh và Mỹ cho các sản phẩm báng kẹo, confitur, sirô, đồ hộp… Xanh
lục sáng BS (E142): Là muối Natri của dẫn xuất fusinic, có màu xanh lục sáng,
thường được dùng với hỗn hợp các màu xanh khác để tạo màu xanh lục, được
dùng trong sản xuất quả ngâm đường, sirô, nước giải khát, bánh kẹo… Liều dùng
5,0 mg/kg khối lượng cơ thể.
2.2.4 Nhóm chất màu đen Màu đen sáng BN (E151) : Là muối có 4 Na của axit tetrasulphonic, có màu đen
sáng, được dùng trong sản xuất bánh kẹo, đồ uống… Liều dùng 1,0 mg/kg khối
lượng cơ thể.
2.2.5 Chất màu vô cơ Các chất màu vô cơ chủ yếu dùng để trang trí thực phẩm, sử dụng các loại bột
nhẹ để chống dính ở bền mặt. Ví dụ như FeO, Fe2O3 có màu đỏ dùng để trang trí
bề mặt thực phẩm như mứt, bánh kẹo… Hay như vàng, đá quý đặt trên các loại
bánh dành cho giới thượng lưu nhằm tạo ấn tượng và độ phản quang tốt. Phần lớn
các chất màu vô cơ đều độc nên cần thận trọng khi sử dụng.
III. Ứng dụng của chất tạo màu
1. Ứng chất tạo màu trong sản xuất thực phẩm Trong quá trình chế biến và sản xuất thực phẩm, việc sử dụng chất tạo màu
rất phổ biến. Các phẩm màu được sử dụng gồm các loại có nguồn gốc từ tự nhiên
và một số được tổng hợp nhân tạo. Trong đó, các chất màu tổng hợp được sử
dụng nhiều hơn do chúng có nhiều loại màu sắc và giá cả cạnh tranh hơn so với
chất tạo màu tự nhiên. Việc ứng dụng phẩm màu trong sản xuất thực phẩm tạo ra
7
Độc chất học trong thực phẩm
những sản phẩm bắt mắt, hấp dẫn người tiêu dùng. Những phẩm màu khi được
sử dụng cần phải được kiểm định chặt chẽ và nhất là phải chắc chắn không chứa
những chất gây độc, ảnh hưởng đến an toàn của người sử dụng.
8
Độc chất học trong thực phẩm
Bảng 1. So sánh một số nét cơ bản giữa phẩm màu tự nhiên và phẩm màu nhân
tạo
Đặc điểm Chất tạo màu tự nhiên Chất tạo màu hóa học
Nguồn gốc Từ các nguồn tự nhiên Được tổng hợp hóa học
Mức độ bền màu Có thể kém bềnTính ổn định cao đối với
ánh sáng, oxy, pH
Mức độ màu Không cao lắm Rất cao
Độ đồng nhất của màu Không đồng nhất Màu đồng nhất
Ảnh hưởng sức khỏe Ít có vấn đề Gặp nhiều vấn đề
Chi phí Cao Thấp
Độ tin cậy của người
dùngCao Thấp
Hàm lượng vi sinh vật Cao Thấp
1. Phẩm màu tự nhiên
Ngoài chức năng nhuộm màu thực phẩm, một số chất tạo màu tự nhiên còn
có hoạt tính sinh học và được sử dụng như những tác nhân điều trị hoặc công cụ
chẩn đoán. Phytochemical là những hợp chất hóa học có trong thực vật (phyto có
nghĩa là thực vật trong tiếng Hy Lạp). Chúng chịu trách nhiệm biểu thị màu sắc
hoặc các đặc tính cảm thụ khác. Ví dụ như màu tím đậm của cây việt quất
(Blueberries) hay mùi của tỏi đều là do những phytochemical tạo ra. Ngày nay
người ta biết khoảng 4.000 phytochemical và một số trong chúng có tác dụng
chữa trị. Một số báo cáo cho thấy chất tạo màu còn có hiệu quả chữa bệnh, chất
giảm đau, kháng khuẩn, kháng nấm, kháng độc, kháng virus và kháng viêm.
Ngoài ra, một số nghiên cứu khác cũng cho thấy tác dụng của các chất tạo màu tự
nhiên khá đa dạng, điển hình là:
- Khử mùi hôi thối, chữa vết thương: chlorophyll
- Có lợi cho hoạt động của mật: curcumine
9
Độc chất học trong thực phẩm
- Tiền vitamin A, chống tia UV, chống oxi hóa, chống lại nguy cơ các khối
u ở phổi và ở ngực: carotene
- Chống sự hình thành các vết đen do sự thoái hóa: lutein
- Chống nguy cơ bệnh tim hoặc hình thành các khối u: anthocyanin
2. Phẩm màu tổng hợp:Chất tạo màu tổng hợp thường được sử dụng trong các quy trình sản xuất
trên quy mô công nghiệp do những ưu thế mà nó mang lại: màu sắc ổn định, đồng
nhất, giá thành rẻ. Người ta nghiên cứu và nhận thấy có mối liên hệ giữa trạng
thái hiếu động của trẻ và việc trẻ sử dụng các sản phẩm trong đó có màu tổng
hợp. Những nghiên cứu này tuy chưa thật sự là căn cứ xác định chính xác hành vi
hiếu động và màu tổng hợp có liên quan hay không tuy nhiên dường như có một
sự ảnh hưởng nhất định của các sản phẩm có màu sắc sặc sỡ lên tính cách của trẻ.
Tuy nhiên, trong việc sử dụng chất tạo màu tổng hợp nhiều vấn đề khắc khe hơn
cần được cân nhắc.
Phần lớn các vụ ngộ độc có liên quan đến phẩm màu thường bắt nguồn từ
các chất tạo màu tổng hợp. Việc thiếu kiểm soát các phẩm màu ngoài danh mục
cho phép của bộ y tế trong các sản phẩm tiêu dùng hằng ngày tạo mối nguy hại
lớn đến sức khỏe người tiêu dùng. Các chất tạo màu qua kiểm định khi đưa vào
sản xuất để chắc chắn không ảnh hưởng đến người tiêu dùng thì mỗi mẻ sản xuất
cần được kiểm tra trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ. Dưới đây là một số chất
tạo màu được sử dụng và các sản phẩm sử dụng chúng.
Bảng 2. Một số chất tạo màu và sản phẩm sử dụng chất tạo màu
Chất tạo màu Màu sắc Sử dụng trong sản phẩm
Anthocyanin Đỏ tíaĐồ uống nhẹ, đồ uống có cồn, dưa
chua
Annatto Vàng cam Các sản phẩm từ sữa, đồ tráng miệng
Beta-carotene VàngBơ, dầu ăn, đồ uống nhẹ, nước ép trái
cây, kem
10
Độc chất học trong thực phẩm
Canthoxanthin Vàng cam – đỏ- đỏ Soup, thịt, cá
Paprika Vàng cam – đỏCác sản phẩm tử thịt, bánh phồng
tôm, salad
Saffon VàngCác loại bánh mì, các sản phẩm từ
gạo, thịt, soup
Crocin VàngCác sản phẩm làm từ sữa, các loại
mứt, các món mì, gạo
Lucin VàngKem, các sản phẩm từ sữa, đường, bột
mì
Beet powder Đỏ hơi xanh Đồ đông lạnh, kem, tạo hương sữa
Cochineal Vàng cam Đồ uống nhẹ, thức uống có cồn
Carime Đỏ hơi xanhThức uống nhẹ, các loại kẹo ngọt, dưa
chua, đồ hầm
Sandal woodVàng cam – vàng
cam đỏ
Chế biến cá, thức uống có cồn, hải
sản, các sản phẩm từ thịt
Chlorophyll Xanh ô liuSoup, đồ hầm, sản phẩm từ nước ép
trái cây, các loại mứt
Turmeric Vàng nhạtYogurt, các sản phẩm đông lạnh, dưa
chua
Riboflavin VàngCác sản phẩm từ ngũ cốc, nước hoa
quả, kem
Safflower Vàng Đồ uống nhẹ, thức uống có cồn
Titanium
dioxideTrắng Lớp đường phủ ngoài kẹo, mứt
Iron oxide ĐỏLớp đường phủ ngoài kẹo, mứt, batê
thịt, batê cá
Silver, gold,
alumineumBạc, vàng, ánh kim
Lớp áo bên ngoài kẹo mứt, trang trí
các loại bánh
11
Độc chất học trong thực phẩm
Tùy vào quy định của mỗi quốc gia mà có danh mục những loại phẩm màu
được cho phép sử dụng.
Bảng 3. Một số chất tạo mào tổng hợp được cho phép sử dụng ở Ấn Độ
STT Màu sắc Tên thông dụng Mã số màu Phân loại hóa học
1 Đỏ
Ponceau4R
Carmoisine
Erythrosine
16255
17420
45430
Azo
Azo
Xanthene
2 Vàng
Tartrazine
Sunset yellow
FCF
19140
15985
Pyrazolone
Azo
3 Xanh
Indigo carmine
Brilliant blue
FCF
73015
42090
Indigoid
Triarylmethane
4 Xanh lá cây Fast green FCF 42053 Triarymethane
Riêng ở Mỹ có bảy loại chất tạo màu tổng hợp được cấp phép sử dụng trong
thực phẩm (2007) gồm:
- FD&C Blue No. 1 - Brilliant Blue FCF, E133 (màu xanh)
- FD&C Blue No. 2 – Indigotine , E132 (màu xanh đậm)
- FD&C Green No. 3 - Fast Green FCF, E143 (màu xanh lá cây hơi nhạt)
- FD&C Red No. 40 - Alura Red AC , E129 (màu đỏ)
- FD&C Red No. 3 - Erythrosine, E127 (màu hồng)
- FD&C Yellow No. 5 – Tartrazine , E102 (màu vàng)
- FD&C Yellow No. 6 - Sunset Yellow FCF, E110 (Orange shade)
Các chất này được sử dụng trong hầu hết các sản phẩm tiêu dùng hằng ngày.
Dưới đây là một số sản phẩm có sử dụng các loại phẩm màu này.
12
Độc chất học trong thực phẩm
Bảng 4. Các sản phẩm có sử dụng phẩm màu
Chất tạo màu Sử dụng trong
Blue No.1 Đồ uống, sản phẩm từ sữa, sản phẩm đông lạnh, sirô
Blue No.2Các loại bánh, bánh phồng tôm, kem, các sản phẩm từ
trái anh đào
Green No.3Đồ uống, nước hoa quả, đồ tráng miệng, các sản phẩm từ
sữa
Red No.40 Gelatine, đồ tráng miệng, các sản phẩm từ sữa
Red No.3 Cocktail nước ép, kẹo trái cây
Yellow No.5 Sữa trứng, đồ uống, kem
Yello No.6Ngũ cốc, các loại bánh ngọt, bánh phồng tôm, kem, trang
trí cho những món tráng miệng
Riêng ở Việt Nam, Bộ Y tế đã có quy định thông qua các loại màu được sử
dụng. Danh mục các màu này được tóm tắt trong bảng sau.
Bảng 5. Những phầm màu được sử dụng trong thực phẩm (trích Bộ Y tế (2001),
Quyết định 3742/2001/QĐ-BYT ngày 31 tháng 8 năm 2001 về quy định danh mục
các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm.)
Phẩm màu
Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh Chức năng khác Trang
1100
i
Vàng Curcumin
(Vàng nghệ)Curcumin 186
2101
i
Vàng
Riboflavin
(Riboflavin)
Riboflavin 188
3 102Vàng Tartrazin
(Tartrazin)Tartrazine 190
13
Độc chất học trong thực phẩm
4 104 Vàng QuinolinQuinoline
Yellow188
5 110
Vàng Sunset
FCF (Sunset
Yellow FCF)
Sunset Yellow
FCF189
6 120 Carmin Carmines 80
7 122 CarmoisineAzorubine
(Carmoisine)80
8 123Đỏ Amaranth
(Amaranth)Amaranth 102
9 124Đỏ Ponceau 4R
(Ponceau 4R)Ponceau 4R 103
10 127
Vàng
Erythrosin
(Erythrosin)
Erythrosine 187
11 128 Đỏ 2G Red 2G 100
12 129 Đỏ Allura AC Allura Red AC 101
13 132
Indigotin
(Indigocarmine
)
Indigotine 115
14 133Xanh Brilliant
FCF
Brilliant Blue
FCF191
15 140 Chlorophyll Chlorophyll 84
16141
i
Chlorophyll
phức đồng
Chlorophyll
Copper
Complex
85
17 141
ii
Chlorophyll
phức đồng
(muối Natri,
Chlorophyll Copper Complex, Sodium And
Potassium Salts
85
14
Độc chất học trong thực phẩm
kali của nó)
18 142 Xanh S Green S 192
19150
a
Caramen nhóm
I (không xử lý)Caramel I- Plain 77
20150
c
Caramen nhóm
III (xử lý
amoni)
Caramel III –
Ammonia
Process
78
21150
d
Caramen nhóm
IV (xử lý
amoni sulfit)
Caramel IV – Ammonia Sulphite Process 79
22 151Đen Brilliant
PN
Brilliant Black
PN100
23 155 Nâu HT Brown HT 153
24160
ai
Beta-caroten
tổng hợp
Beta-Carotene
(Synthetic)64
25160
aii
Caroten tự
nhiên (chiết
xuất từ thực
vật)
Natural Extracts
(carotenes)81
26160
b
Chất chiết xuất
từ AnnattoAnnatto Extracts 82
27160
e
Beta-Apo-
Carotenal
Beta-Apo-
Carotenal63
28160
f
Este Metyl
(hoặc Etyl) của
axit Beta-Apo-
8'-Carotenic
Beta-Apo-8'-Carotenic Acid, Methyl Or
Ethyl Ester107
29161
gCanthaxanthin Canthaxanthine 66
15
Độc chất học trong thực phẩm
30163
ii
Chất chiết xuất
từ Vỏ nho
Grape Skin
Extract83
31 171 Titan dioxitTitanium
Dioxide180
32172
iSắt oxit, đen
Iron Oxide,
Black167
33172
iiSắt oxit, đỏ Iron Oxide, Red 166
34172
iiiSắt oxit, vàng
Iron Oxide,
Yellow167
35 143Xanh lục bền
(FCF)Fast Green FCF 191
2. Thực trạng sử dụng chất tạo màu trong thực phẩm ở nước ta hiện nay:
Hiện nay ở nước ta thực trạng ngộ độc thực phẩm trong đó có ngộ độc do
phẩm màu ngày càng tăng. Gần đây,việc sử dụng phẩm màu không có trong danh
sách cho phép đang là vấn đề nhức nhối trong xã hội. Một số phẩm màu trong
danh mục cấm vẫn tràn lan trên thị trường như phẩm màu công nghiệp Sudan
trong thực phẩm, Rhodamin B trong bột ớt, tương ớt, hạt dưa…
Nguy cơ với sức khỏe của việc sử dụng phẩm màu sai quy định. Việc sử
dụng phẩm màu không có trong danh mục cho phép và sử dụng không đúng liều
lượng có thể gây hậu quả tức thời như các trường hợp ngộ độc cấp tính, có thể
dẫn đến tử vong. Phẩm màu tự nhiên là phụ gia thực phẩm rất tốt, hầu như không
có hại với sức khoẻ con người, nhưng nó có màu không đẹp như chất tạo màu
tổng hợp và dễ bị mất màu dần trong quá trình chế biến, bảo quản. Tuy nhiên,
chất tạo màu tổng hợp lại ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ, gây ngộ độc cấp tính, mãn
tính, dị ứng, đột biến gene và ung thư. Mặt khác vì mục đích lợi nhuận, người chế
biến thực phẩm dùng cả những phẩm màu đã bị cấm, phẩm màu của công nghiệp
16
Độc chất học trong thực phẩm
dệt trong chế biến thực phẩm, gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người tiêu dùng.
Ví dụ: loại thức uống quen thuộc với học sinh là trà sữa trân châu, qua
kiểm tra tại TP.HCM gần đây cho thấy có 6/12 mẫu hạt viên trân châu chứa natri
sulfat (một loại chất tẩy trắng công nghiệp).
Các thử nghiệm đã chứng minh một số phẩm màu tổng hợp là chất gây ung
thư và đột biến gene. Phẩm màu tổng hợp hoá học được tạo ra bằng các phản ứng
tổng hợp hoá học như amaranth (đỏ), brilliant blue (xanh), sunset yellow (vàng
cam), tartrazine (vàng chanh)... thường có độ bền màu cao, với một lượng nhỏ đã
cho màu đạt với yêu cầu đặt ra, nhưng chúng có thể gây ngộ độc nếu dùng loại
không nguyên chất, không được phép dùng trong thực phẩm. Chỉ những chất ít
độc, dễ thải loại ra khỏi cơ thể người và không bị biến chất, phân huỷ trong quá
trình chế biến (đun nóng, lên men), không lẫn các tạp chất độc hại... mới được sử
dụng trong chế biến thực phẩm. Nếu lạm dụng phẩm màu, đặc biệt là các phẩm
màu tổng hợp sẽ rất có hại cho sức khoẻ, có thể gây ngộ độc cấp tính, do hậu quả
sử dụng lâu dài tích luỹ cao có thể gây ung thư.
Hàng năm có khoảng 7000 tấn phẩm màu dùng trong thực phẩm, sản
lượng phẩm màu tự nhiên chỉ đáp ứng được 1/3, khoảng 31% phẩm màu được sử
dụng là từ tự nhiên và phẩm màu nhân tạo vẫn là sự lựa chọn của không ít các
doanh nghiệp thực phẩm. Xu hướng xử dụng phẩm màu nhân tạo ngày càng tăng.
Màu tổng hợp rẻ tiền, màu sắc bền, cho màu tươi hơn nên xu hướng dùng phẩm
màu tổng hợp vào chế biến, bảo quản thực phẩm đang gia tăng hiện nay.
Khảo sát việc sử dụng phẩm màu trong thực phẩm không được phép của Bộ y
tế trong một số loại thực phẩm được bán trên địa bàn Tp. HCM năm 2008.
Bảng 6. Tỷ lệ sử dụng phẩm màu trong các loại thực phẩm có nguy cơ
17
Độc chất học trong thực phẩm
Tên loại
thực phẩm
Phẩm màu
TS
mẫu
Khôn
g sử
dụng
Có sử dụng Tỷ lệ (%) sử dụng
PMKĐP
PMĐ
P
PMKDĐ
P
Tôm khô 15 0 0 15 100%
Mứt các loại 26 5 12 9 34,6%
Hạt dưa 11 0 7 4 36,4%
Tổng cộng 52 5 19 28 53,84%
Chú ý:
PMĐP: phẩm màu được phép
PMKĐ: phẩm màu không được phép
TS: tổng số
Nhận xét: Qua khảo sát 52 mẫu thực phẩm về việc sử dụng phẩm màu ngoài danh
mục cho phép của Bộ y tế có 53,84% tổng số mẫu có sử dụng phẩm màu ngoài danh
mục cho phép của Bộ Y Tế.
2.1 Sản xuất công nghiệp quy mô lớn:
Theo ông Võ Trọng Thiện- Phó Viện trưởng Viện Vệ sinh y tế công cộng
TPHCM, trong 30 mẫu thịt heo quay lấy ở chợ và các cơ sở trên địa bàn TPHCM
có đến 4 mẫu ở 4 cơ sở dùng phẩm màu không cho phép. Trong khi đó, bắp
chiên, tương ớt, 100 mẫu thì có đến gần một nửa sử dụng phẩm màu Sunset FCF
độc hại. “Trong 50 mẫu hạt dưa mà khách hàng mang đến nhờ Viện kiểm nghiệm
có đến 47% hạt dưa sử dụng phẩm màu cấm, trong khi 159 mẫu tương ớt thì có 3
mẫu dùng phẩm màu ngoài danh mục, có nhiều thực phẩm ngâm 3-4 lần phẩm
màu độc hại”- ông Thiện cho biết.
18
Độc chất học trong thực phẩm
2.2 Sản xuất công nghiệp quy mô vừa và nhỏ, gia đình:
Việc sử dụng phẩm màu lại đa đạng về chủng loại, xuất xứ và số lượng rất
lớn. Cách sử dụng phẩm màu thực phẩm ở quy mô này thường do thiếu hiểu biết,
do truyền miệng, do kinh nghiệm, tuỳ tiện dùng cả về chủng loại và tỷ lệ.
Các phẩm màu được sử dụng ở thành phố Hồ Chí Minh theo thống kê của Chi
cục quản lý thị trường TPHCM đang rất khó kiểm soát, có hàng chục vụ kinh
doanh bột màu trái phép mà điển hình là các vụ như ở 34 Kim Biên - Quận 5 phát
hiện đang bán 1.000 kg bột màu các loại không rõ xuất xứ hay tại 121/3 Lò Siêu -
Quận 11 phát hiện 1.740 kg bột màu công nghiệp Trung Quốc và không có nhãn
hiệu được phát hiện. Đây là số liệu được thống kê "chính thống". Qua thanh tra
thị trường cho thấy, trong 203 mẫu nguyên liệu gồm 9 loại màu thì 100% màu
xanh dương, tím nho, hồng, đều là những màu không nằm trong danh mục cho
phép và chỉ có 2/32 mẫu màu xanh lá cây là được cho phép sử dụng.
IV. Tính nguy hiểm của chất tạo màu nhân tạo
Trong một báo cáo năm 2010, Trung tâm Khoa học vì Quyền lợi Công chúng Mỹ
(CSPI) đã đưa ra kết luận rằng chất tạo màu trong thực phẩm tiềm ẩn nhiều rủi ro
cho người tiêu dùng.
1. Sudan
1.1 Đặc tính hóa họcSudan là một loại màu tổng hợp chứa các hợp chất azo, naphtols và
các gốc methyl di động. Thông thường phẩm màu được áp dụng thường
xuyên trong thực phẩm là sudan đỏ I, có công thức tổng quát là C16H12N2O dạng
bột. Ngoài ra còn có sudan II màu cam, sudan III màu đỏ ceresin (màu đỏ đậm),
và sudan IV còn có tên là dung môi đỏ 24. Sự thay đổi màu sắc của các sudan là
do sự chuyển đổi vị trí của các nhóm gốc methyl. Sự thay đổi màu sắc của các
sudan là do sự chuyển đổi vị trí của các nhóm gốc methyl.
19
Độc chất học trong thực phẩm
Sudan I Sudan II
Sudan III
Sudan IV
Hình 2. Cấu tạo của các hợp chất Sudan
1.2 Nguồn gốcSudan thường gọi là chất nhuộm sudan, đây là một chất tạo màu
công nghiệp dùng để nhuộm màu đỏ cho plastic và các chất tổng hợp khác.
Người ta dùng sudan để làm cho thực phẩm có màu đỏ tươi hấp dẫn và giữ
20
Độc chất học trong thực phẩm
màu cho thực phẩm lâu hơn. Theo các chuyên gia khi nhìn bằng cảm quan nếu
màu sắc đỏ càng sặc sỡ, càng lâu phai thì hàm lượng chất sudan càng cao.
1.3 Một số sản phẩm chứa sudanSudan và nhiều chất khác thuộc nhóm azo được sử dụng để tạo màu
và nhuộm màu công nghiệp (nhuộm cotton, dung môi hòa tan, chất đánh
bóng…), trong nghiên cứu sinh hóa học (nhuộm các mô chứa lipid, dịch phủ
hỗn hợp của các phản ứng PCR…).
Vài năm trở về trước rất nhiều loại thực phẩm và thức ăn chế biến sẵn
có chứa sudan lưu hành tại các nước Châu Âu. Theo Cơ quan đánh giá tiêu
chuẩn thực phẩm Anh, khoảng 400 mặt hàng có khả năng chứa sudan đã
được các cơ sở chế biến công bố danh sách trước khi Anh và nhiều nước Châu
Âu có quy định cấm lưu hành thực phẩm chứa sudan.
Sudan có chứa trong thực phẩm như bột ớt, tương ớt, cari, bánh pizza, mì
ăn liền, nhiều loại đồ hộp được chế biến từ hải sản và các loại thịt… Sau khi các
nhà khoa học chứng minh sudan có khả năng làm biến đổi cấu trúc của gene và
gây ung thư, nhiều nước đã cấm sử dụng sudan trong mỹ phẩm và thực phẩm.
Tuy vậy, sudan vẫn được sử dụng trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệp ở
một số nước.
1.4 Tác hại của sudanChất đỏ sudan được thế giới xếp vào nhóm chất nhuộm màu gây độc
vì chúng có khả năng gây ung thư do làm tổn thương DNA của tế bào. Theo
các tài liệu báo cáo khoa học thì sudan (từ I đến IV) đều là những chất sinh ung
thư. Sudan vào cơ thể sẽ tách amine và tạo ra những chất gây đột biến gene tạo
ra sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào ung thư. Trong đó sudan I gây nên đột
biến gene mạnh do tổn thương vật liệu di truyền của tế bào, điều này dẫn đến tạo
thành các khối u ác tính. Dùng liều cao sudan I sẽ gây ra các nốt tăng sinh ở gan
được xem là yếu tố tiền ung thư (thí nghiệm trên chuột). Ngoài ra, sudan còn gây
21
Độc chất học trong thực phẩm
ung thư bạch cầu cấp và ung thư hạch ở chuột thí nghiệm. Nhiều nghiên cứu cho
thấy sudan nhạy cảm gây bệnh cả khi tiếp xúc qua da và đường hô hấp.
1.5 Cơ chế gây độc Sau khi được đưa vào cơ thể theo thức ăn, đồ uống hay qua da và niêm
mạc (mắt, mũi), sudan sẽ có cơ hội có mặt trong máu để di chuyển đến nhiều cơ
quan khác nhau như gan, thận, bàng quang…cũng như nhiều loại hóa chất
khác, quá trình biến đổi sudan chủ yếu xảy ra trong gan (tại đây sudan và
dẫn xuất của nó sẽ tác động mạnh mẽ đến các quá trình sinh hóa của tế
bào). Trong các thí nghiệm tiêm trực tiếp sudan vào gan và bàng quang của
chuột thí nghiệm, sudan gây các khối u ở những cơ quan này. Sudan cũng
đã được chứng minh là có khả năng gây u tuyến giáp trạng của bê. Nhiều
nghiên cứu đưa sudan vào cơ thể chuột theo đường miệng và công bố kết
quả âm tính.
Khả năng oxy hóa của sudan có thể được thực hiện bởi
benzenediazone. Các quá trình biến đổi làm sudan có khả năng kết hợp với các
DNA tạo liên kết sudan - DNA (sudan - DNA adducts). Đặc biệt, Cytochrome
P450 1A1 (CYP1A1) – một trong những enzyme quan trọng tham gia vào quá
trình biến đổi các chất gây ung thư, cũng được chứng minh là có liên quan
đến biến đổi của sudan và các dẫn chất của nó để tạo bezenediazone. Nhiều
phương pháp hiện đại khác nhau trong sinh học phân tử cũng đã được sử
dụng để chứng minh sự can thiệp của sudan vào cấu trúc DNA.
1.6 Chỉ tiêu cho phépDựa trên cơ chế tác động của sudan trên tế bào, các nhà khoa học cho rằng
không có giới hạn an toàn cho sudan nên một số nước đã cấm dùng hẳn chất này
trong thực phẩm. Một số nhà khoa học thì cho rằng nguy cơ mắc bệnh tăng lên
theo liều lượng tiêu thụ và thời gian tiếp xúc, nếu sử dụng số lượng thực phẩm có
chứa sudan càng nhiều, trong thời gian dài thì nguy cơ bị bệnh càng cao. Ở Châu
Âu và Châu Mỹ đã có quyết định cấm bổ sung sudan vào thực phẩm. Ở Trung
Quốc đã có nhiều trường hợp sử dụng sudan nguy hiểm trong thực
22
Độc chất học trong thực phẩm
phẩm như trứng (đặc biệt là trứng muối), ớt… Năm 2005, Bộ Nông nghiệp
Trung Quốc đã ra lệnh cấm sản xuất, tiêu thụ và sử dụng sudan IV trong chế biến
thực phẩm sau khi phát hiện chất này được sử dụng trong tương ớt và nước sốt
hạt tiêu và cánh gà rán hiệu KFC của Mỹ.
2. Tartrazine (E102)
2.1 Một số sản phẩm chứa TartrazinePhẩm màu vàng tổng hợp E102 được Bộ Y tế cho phép dùng trong 26
nhóm thực phẩm như đồ uống có sữa, có hương liệu hoặc những sản phẩm lên
men như sữa lên men, sữa chua …Các sản phẩm tương tự như pho mát, thức ăn
tráng miệng, bơ cô đặc, mứt cô đặc, mứt hoa quả, quả khô, nước rau quả ép…Mì
gói cũng có chứ màu Tartrazine.
2.2 Tác hại của TartrazineGây dị ứng đặc biệt đối với những người mẫn cảm với nhóm Salycilate
(như Aspirin) những người hen suyễn, biểu hiện là lo lắng, rối loạn giấc ngủ, đau
nửa đầu, ngứa chảy mũi, đỏ da từng vùng, nổi mề đay.
Các nhà nghiên cứu tại Đại học Southampton đã chỉ ra rằng: phầm màu
vàng E102 có trong chế độ ăn sẽ làm tăng sự hiếu động thái quá và gây kém tập
trung ở trẻ 3 tuổi và trẻ từ 8-9 tuổi. Tại Australia, một nghiên cứu khác đã đưa ra
kết luận sự thay đổi hành vi khó chịu, bồn chồn và rối loạn giấc ngủ của trẻ có
liên quan đến việc sử dụng E102.
Không chỉ tác động đến trẻ em mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản
của nam giới. Tại Mỹ một nghiên cứu khi tiêm Tartrazine trên chuột đực, kết quả
cho thấy, số lượng tinh trùng giảm và gây nên những bất thường về hình thái của
tinh trùng.
2.3 Liều lượng cho phép sử dụngTheo FAO/WHO (gọi tắt là JECFA), phầm màu E102 quy định mức tiêu thụ
hàng ngày chấp nhận được ADI 0-7.5mg/kg thể trọng/ngày .
Bảng 7 : Liều lượng cho phép của các loại phẩm màu
23
Độc chất học trong thực phẩm
Màu Tên phầm màu ADI
(mg/kg thể trọng/ngày)
Đỏ Ponceau 4R 4.0
Đỏ Carmoisine 4.0
Đỏ Erythrosine 0.1
Vàng Tartrazine 7.5
Vàng Sunset yellow FCF 2.5
Xanh dương Indigo carmine 5.0
Xanh dương Brilliant blue FCF 12.5
Xanh lá cây Fast green FCF 25.0
3. Malachite green
3.1 Tính chất
- Malachite green (còn gọi là Xanh Malachite) có tên khoa học là
Triphenylmethane.
- Malachite green (C23H25N2Cl) là một hóa chất thường ở dạng bột mịn, tinh
thể có màu xanh lục thẫm, tan trong nước.
- Khi đi vào cơ thể sinh vật Malachite green bị phân huỷ thành chất chuyển
hoá (metabolite) là Leucomalachite Green (LMG).
3.2 Độc tính
Thí nghiệm cho thấy MG và LMG làm hại gan, làm biến đổi tuyến giáp
trạng, gây ra tình trạng mất máu, làm đột biến thay đổi gene (mutagenic) và gây
ung thư (carcinogenic) trên loài chuột thí nghiệm. Qua việc thẩm định các kết quả
trên, giới khoa học đưa ra kết luận rằng MG và LMG là 2 chất nguy hại có tiềm
năng gây ung thư cho người sử dụng.
Một nghiên cứu khác về độc tính của Malachite green và Leucomalachite
green được tiến hành trong thời gian 2 năm của Trung Tâm Nghiên Cứu Độc Tố
quốc gia Hoa Kỳ cho thấy có biểu hiện gây ung thư của Leucomalachite green
24
Độc chất học trong thực phẩm
trên chuột cái. Ngoài ra, Leucomalachite green còn là chất có thể gây đột biến
trong cơ thể của các loài động vật khác.
Theo Thạc sĩ Từ Thanh Dung - Khoa Thủy sản - Trường Đại học Cần Thơ,
thì Malachite green là một hóa chất có thể gây bệnh ung thư, ảnh hưởng đến sức
khoẻ con người nên đã bị cấm sử dụng và được kiểm tra nghiêm ngặt về dư lượng
có trong thực phẩm ở nhiều nước trên thế giới.
3.3 Liều lượng
Các quốc gia trong khối Liên hiệp châu Âu và châu Úc ấn định nồng độ tối
đa của MG và LMG trong thủy sản là phải ở mức 2 phần tỉ (ppb), tức là không
được vượt quá 0,002mg/kg.
4. Rhodamine B
4.1 Tính chất
Rhodamin B (Brilliant Pink B) là loại phẩm màu tổng hợp dạng tinh thể,
màu nâu đỏ, ánh xanh lá cây, dễ hòa tan trong nước và cồn. Khi hòa tan, nó có
màu đỏ, phát huỳnh quang ánh xanh lục. Có công thức C28H31N2O3Cl.
4.2 Độc tính
Là một hóa chất có thể gây độc cấp tính và mãn tính.
- Qua tiếp xúc, gây dị ứng hoặc làm mẩn ngứa da, mắt…
- Qua đường hô hấp, gây ho, ngứa cổ, khó thở, đau ngực.
- Qua đường tiêu hóa, gây nôn mửa, có hại cho gan và thận.
4.3 Nguồn gốc
Các chất tạo màu có nhiều trong thịt ướp muối, xúc xích, lạp xưởng, khô bò,
hạt dưa, ớt bột, tương ớt, gia vị lẩu...
25
Độc chất học trong thực phẩm
4.4 Liều lượng:
Chưa xác định được nồng độ tối thiểu cho phép sử dụng của Rhodamin B.
Nhưng nếu tích tụ dần trong cơ thể, nó gây nhiều tác hại đối với gan thận, hệ sinh
sản, hệ thần kinh và là một tác nhân nghi ngờ gây ung thư.
5. Caramel-4-methylimidazole (4-MEI)Caramel-4-methylimidazole (4-MEI) là một hợp chất dị vòng
Hình 4. Cấu tạo của 4-MEI
4-MEI là một chất rắn màu vàng nhạt, nhiệt độ nóng chảy 46-480C, nhiệt độ
sôi là 2630C. Các thực phẩm chứa 4-MEI được tìm thấy trong các loại thực phẩm
như thịt nướng, cà phê và các loại màu caramel sử dụng nhiều trong các loại nước
ngọt có gas nhứ coca cola, pepsi…
6. Brilliant Blue Xanh dương 1 (Brilliant Blue) đã bị cấm tại Pháp và Phần Lan. Một nghiên
cứu chưa được công bố cho thấy, Xanh dương 1 gây nên các khối u thận ở chuột,
trong khi các nghiên cứu trong ngành công nghiệp lại không phát hiện thấy độc
tính này. Tuy nhiên, nhiều bằng chứng cho thấy loại màu này dễ gây dị ứng, mẫn
cảm và tăng động. Mặt khác, vẫn cần có những thí nghiệm nghiên cứu sâu hơn về
vấn đề này.
26
Hình 3. Lạp xưởng và tương ớt
Độc chất học trong thực phẩm
7. Indigo CarmineXanh dương 2 (Indigo Carmine) cũng được chứng minh có thể gây ra các
khối u, đặc biệt là u thần kinh đệm não ở chuột đực. Vì vậy, chất này đã bị cấm ở
Na Uy.
8. Citrus Red 2Citrus Red 2 (màu đỏ cam) được sử dụng để tạo màu vàng cam. Tuy
nhiên, Cơ quan Nghiên cứu Quốc tế về Ung thư (IARC ) lại xếp nó vào danh sách
chất “dễ gây ung thư cho người”. Trên chuột thực nghiệm, chất này gây hại bàng
quang và các khối u.
9. Fast GreenXanh lá cây 3 (Fast Green) đã bị cấm ở EU và một số nước khác do làm
tăng đáng kể lượng khối u bàng quang trên chuột đực thực nghiệm. Vì thế, CSPI
cho rằng cần thử nghiệm kỹ hơn trước khi kết luận tính an toàn của loại phẩm
màu này.
10. Allura RedĐỏ 40 (Allura Red) là loại thuốc nhuộm nhân tạo phổ biến nhất. Nghiên
cứu cho thấy, nó dễ gây hại cho nhiễm sắc thể và u lympho ở chuột. Ngoài ra,
chất này còn gây ra một số phản ứng phụ cho người tiêu dùng và tăng động ở trẻ
em.
11. ErythrosinĐỏ 3 (erythrosin) là một hoạt chất có nguy cơ gây tăng động và ung thư
tuyến giáp ở động vật. Trên cơ sở này, năm 1984 FDA đưa chất này vào danh
sách cấm, tuy nhiên nó vẫn tồn tại trong rượu, bánh kẹo và nhiều thực phẩm khác.
Ngoài ra, FDA cũng cấm sử dụng Đỏ 3 trong mỹ phẩm từ năm 1990.
12. Sunset YellowVàng 6 (Sunset Yellow) theo nghiên cứu, chất này có thể gây khối u tại
tuyến thượng thận trên động vật, tuy nhiên vẫn còn nhiều tranh luận trong vấn đề
này.
27
Độc chất học trong thực phẩm
V. Các quy định an toàn thực phẩm đối với phẩm màu
1. Một số cơ quan chịu trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩmTheo JECFA (Ủy ban hỗn hợp các chuyên gia về phụ gia thực phẩm) thuộc
tổ chức FAO, là ủy ban chuyên rà soát mức độ an toàn của phụ gia nói chung và
phẩm màu nói riêng,, những phẩm màu muốn được lưu thông ở mỗi nước đều
phải thông qua JECFA
Những chất được phép lưu hành
- Quy trình sản xuất đảm bảo an toàn
- Tuân thủ tất cả các điều kiện quy định của cơ quan quản lý;
- Về mặt khoa học đc được nghiên cứu trên động vật và một một số đối
tượng sử dụng cho thấy đến bây giờ vẫn an toàn.
Một cơ quan khác cũng có vai trò kiểm soát việc sử dụng phẩm màu là Cục
an toàn thực phẩm (VFA) thuộc Bộ Y tế, việc thực hiện quản lý Nhà nước về chất
lượng, vệ sinh, ATTP trong phạm vi cả nước. Quy định những tiêu chuẩn, quy
trình, quy phạm kỹ thuật về chất lượng vệ sinh, ATTP (Theo QĐ số 14/1999/QĐ-
TTG ngày 04/02/199). Cục an toàn thực phẩm có các quy định về phẩm màu như:
Loại thực phẩm có thể thêm màu thực phẩm; Loại màu được thêm vào thực
phẩm; Lượng màu được thêm vào thực phẩm; Quy định về nhãn, chứng nhận…
của màu thực phẩm được ghi trên thực phẩm. Hệ thống tra cứu của Cục ATTP
(http://tracuuphugia.vfa.gov.vn/) cho biết nhóm thực phẩm sử dụng phẩm màu và
lượng phẩm màu tối đa cho phép sử dụng
Viện kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia (NIFC) thuộc Bộ Y
tế cũng có chức năng trong kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm đối với phẩm
màu. Cụ thể là:
- Kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm, phụ
gia và chất hỗ trợ chế biến sản xuất thực phẩm trong nước và nhập khẩu
28
Độc chất học trong thực phẩm
- Thực hiện vai trò trọng tài cấp quốc gia trong lĩnh vực kiểm nghiệm chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; đánh giá nguy cơ về vệ sinh an toàn thực
phẩm;
- Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ và đánh giá năng lực các
phòng kiểm nghiệm về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm trên toàn
quốc;
2. Quy định về ký hiệu phẩm màuSố E là các mã số cho các phụ gia thực phẩm và thường được nhìn thấy trên
các nhãn mác bao bì thực phẩm trong khu vực Liên minh châu Âu (Một số nước
không sử dụng tiền tố “E”)
Bảng 8. Quy tắc của Hệ thống đánh số quốc tế (INS) như được Ủy ban Tiêu
chuẩn thực phẩm (Codex Alimentarius) xác định
100 – 199
Chất tạo màu
100–109 vàng
110–119 vàng cam
120–129 đỏ
130–139 lam & tím
140–149 lục
150–159 nâu & đen
160–199 khác
29
Độc chất học trong thực phẩm
C. KẾT LUẬNCùng với nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, thực phẩm không chỉ
đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng mà còn phải tạo được sự hấp dẫn thu hút người sử
dụng. Từ lâu, con người đã biết sử dụng những màu sắc có trong tự nhiên để làm
món ăn tăng thêm phần hấp dẫn. Cùng với sự phát triển của công nghệ hóa học,
các phẩm màu nhân tạo với những ưu điểm nổi trội so với phẩm màu tự nhiên
khiến chúng đang được sử dụng rộng rãi.
Tuy nhiên trong quá trình sử dụng phẩm màu, nhiều sự cố ảnh hưởng đến
sức khỏe người tiêu dùng đã xảy ra. Việc kiểm duyệt thiếu chặt chẽ cùng việc
người dân chạy theo lợi nhuận đã khiến cho phẩm màu bị sử dụng tràn lan, quá
liều lượng cho phép. Những phẩm màu này được người tiêu dùng đưa vào cơ thể
một cách vô ý và tích tụ dần gây nên những hậu quả tai hại cho sức khỏe về sau
này Do vậy, việc mua bán, sử dụng phẩm màu cần được siết chặt quản lý cũng
như cần giáo dục ý thức cho người dân trong việc sử dụng các phẩm màu công
nghiệp một cách an toàn.
Bên cạnh đó, xu hướng sử dụng các sản phẩm tự nhiên đang ngày một phát
triển trong tâm lý người tiêu dùng là điều đáng được xem xét. Việc quay lại với
các sản phẩm này an toàn cho sức khỏe hơn và cũng được ưa chuộng hơn do
chiếm được lòng tin của người tiêu dùng. Với công nghệ kỹ thuật hiện đại, việc
chiết xuất các phẩm màu từ thực vật đang dần dễ dàng hơn và giảm giá thành
cũng như tạo ra nguồn cung ứng dồi dào phẩm màu cho công nghiệp thực phẩm.
Tuy còn trong giai đoạn phát triển nhưng đây sẽ là một tương lai đầy hứa hẹn cho
sự phát triển của phẩm màu thực phẩm.
30