Đề án tuyển sinh Đh hòa bình năm 2015
TRANSCRIPT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÒA BÌNH
ĐỀ ÁN TUYỂN SINHĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY
NĂM 2015
HÀ NỘI - 2015
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ...............................................................................................................3
1. Tên Đề án ........................................................................................................................3
2. Cơ sở pháp lý xây dựng Đề án ........................................................................................3
3. Bố cục của Đề án ............................................................................................................3
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH .......3
1.1. Mục đích ......................................................................................................................3
1.2. Nguyên tắc ...................................................................................................................4
II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH .....................................................................................4
2.1. Phương thức tuyển sinh ...............................................................................................4
2.2. Phân tích ưu và nhược điểm của phương án tuyển sinh ............................................10
2.3. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh ................................................................10
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ........................................................................................11
3.1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh .....................................................................................11
3.2. Tổ chức tuyển sinh ....................................................................................................11
3.3. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh.....11
3.4. Việc tổ chức các khiếu nại liên quan .........................................................................11
3.5 Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh
theo quy định ....................................................................................................................12
3.6. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu của công tác
tuyển sinh...........................................................................................................................12
IV. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG ........................................................12
4.1. Lộ trình ......................................................................................................................12
4.2. Cam kết của Trường ..................................................................................................12
V. PHỤ LỤC ...................................................................................................................14
Phụ lục 1 : Quy chế tuyển sinh riêng của Trường.............................................................14
Phụ lục 2 : Kết quả tuyển sinh của Trường 5 năm qua ....................................................23
Phụ lục 3 : Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của Trường ...........................24
Phụ lục 4 : Danh mục các nguồn lực ................................................................................25
Phụ lục 5: Mẫu đơn xin xét tuyển .....................................................................................26
Phụ lục 6: Thông tin tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy năm 2015 .........................28
2
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tên Đề án
Đề án: “TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY
NĂM 2015 CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÒA BÌNH – HÀ NỘI”.
Địa chỉ: Phố Bùi Xuân Phái, Khu đô thị Mỹ Đình II, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Số điện thoại: (04) 3 787 1904. Fax: (04) 3 787 1903
Website: www.daihochoabinh.edu.vn Email: [email protected]
Ký hiệu trường: HBU
2. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án
Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;
Luật Giáo dục đại học;
Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 9 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;
Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020";
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành
Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
Quy chế tuyển sinh Đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo văn bản
hợp nhất số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31/7/2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc yêu cầu các trường xây dựng Đề án tự chủ tuyển sinh;
Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09/9/2014 về việc phê duyệt Phương án
thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2015;
Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19/9/2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015;
Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
3. Bố cục của đề án
Đề án gồm 5 phần:
I. Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh
II. Phương án tuyển sinh
III. Tổ chức thực hiện
IV. Lộ trình và cam kết của Trường
V. Phụ lục
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
I.1. Mục đích
Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 BCH TW khoá 11 về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, trong đó Bộ Giáo dục và Đào tạo đã giao quyền tự chủ,
3
tự chịu trách nhiệm trong tuyển sinh theo Điều 34 Luật Giáo dục Đại học (cho các cơ
sở giáo dục đại học đổi mới phương thức tuyển sinh Đại học, Cao đẳng theo hướng kết
hợp sử dụng kết quả học tập ở phổ thông và yêu cầu của ngành đào tạo);
Tạo nguồn tuyển sinh có chất lượng, đáp ứng mục tiêu đào tạo chuẩn đầu vào
mang tính đặc thù của từng ngành đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo của Trường
được xác định theo định hướng phân tầng là Trường Đại học ứng dụng, thực hành;
Nhà trường tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn phương thức tuyển
sinh phù hợp với đặc thù của Trường;
Tạo thuận lợi tối đa cho thí sinh tham gia xét tuyển và tăng cơ hội cho các thí
sinh có năng lực phù hợp với các ngành đào tạo của Trường.
I.2. Nguyên tắc
Phù hợp với quy định của Luật Giáo dục đại học và mục tiêu đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo;
Hình thức, nội dung tuyển sinh phù hợp với các ngành đào tạo của Nhà Trường
và chương trình giáo dục phổ thông;
Các tiêu chí đảm bảo chất lượng cho nguồn tuyển sinh là rõ ràng;
Đảm bảo nguồn lực để thực hiện tuyển sinh riêng;
Tổ chức tuyển sinh riêng tối đa 2 lần/năm theo thời gian do Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định;
Phù hợp sứ mạng, mục tiêu của Nhà Trường;
Không gây phức tạp cho xã hội, tốn kém cho thí sinh;
Tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho thí sinh, không để phát sinh tiêu cực, đảm
bảo công bằng, công khai, minh bạch.
II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
II.1. Phương thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức thực hiện đồng thời 2 phương thức tuyển sinh như sau:
Phương thức 1: Dành 30% tổng chỉ tiêu để xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi
THPT quốc gia ở các cụm thi do Trường đại học chủ trì (Đạt ngưỡng tối thiểu do Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định).
Phương thức 2: Dành 70% tổng chỉ tiêu để xét tuyển dựa vào Kết quả học tập
đối với thí sinh tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm khá trở lên. Cụ thể :
+ Dành 35% tổng chỉ tiêu để xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 5 HK: HK1,
HK2 lớp 10 và lớp 11; HK1 lớp 12.
+ Dành 35% tổng chỉ tiêu để xét tuyển dựa vào kết quả học tập của cả năm lớp 12.
Riêng đối với các khối ngành năng khiếu: kết hợp xét kết quả học tập và tổ chức
thi tuyển các môn năng khiếu.
Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.
II.1.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
II.1.1.1.Tiêu chí xét tuyển: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia cho các
ngành sau:
4
Ngành học. Mã ngành Khối thi
Hệ Đại học
1.Công nghệ thông tin D480201 A,A1, B, D2. Công nghệ đa phương tiện D480203 A,A1, B, D3. Kỹ thuật điện tử, truyền thông D520207 A,A1, B, D
4. Quản trị kinh doanh D340101 A,A1, B, D
5. Tài chính ngân hàng D340201 A,A1, B, D
6. Kế toán D340301 A,A1, B, D
7. Kỹ thuật công trình xây dựng D580201 A,A1, B, D
8. Quan hệ công chúng D360708 A, B, C, D
9. Thiết kế đồ họa D210403 V, H
10. Thiết kế thời trang D210404 V, H
11. Thiết kế nội thất D210405 V, H
12. Kiến trúc D580102 V
Hệ Cao đẳng
13. Công nghệ thông tin C480201 A,A1, B, D
14. Quản trị kinh doanh C340101 A,A1, B, D
15. Tài chính ngân hàng C340201 A,A1, B, D
16. Kế toán C340301 A,A1, B, D
17. Quan hệ công chúng C360708 A, B, C, DKhối thi quy ước: A: Toán, Lý, Hóa; A1: Toán, Lý, Ngoại ngữ; B: Toán, Hóa, Sinh; C: Ngữ văn, Sử, Địa; D : Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ ; H : Ngữ văn, 2 môn năng khiếu; V : Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật.
II.1.1.2.Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển để đảm bảo chất lượng nguồn tuyển
a) Thí sinh có kết quả kỳ thi THPT Quốc gia đạt từ ngưỡng tối thiểu trở lên do Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định;
b) Đối với Khối A, A1, B, C, D không nhân hệ số điểm môn thi. Riêng các khối H, V: Sử
dụng kết quả thi năng khiếu của các trường có cùng môn xét tuyển;
c) Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ và đúng quy định;
d) Điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển sau không thấp hơn điểm trúng tuyển của
đợt xét tuyển trước;
e) Nguyên tắc xét tuyển chung: xét tuyển từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu đã xác
định; xét tuyển Đại học trước, Cao đẳng sau.
II.1.1.3.Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Hồ sơ bao gồm:
5
1) Phiếu đăng ký xét tuyển có ghi rõ đợt xét tuyển, cho phép đăng ký tối đa 4
ngành (hoặc nhóm ngành) cho mỗi đợt xét tuyển. Các nguyện vọng này
được xét theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4.
2) Giấy chứng nhận kết quả thi có đóng dấu đỏ của Trường chủ trì cụm thi và
mã vạch nhận dạng;
3) 01 phong bì đã dán sẵn tem có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí
sinh.
Thời gian nộp hồ sơ: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hình thức đăng ký: Nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh về địa chỉ: Ban
Tuyển sinh – Trường Đại học Hòa Bình, Phố Bùi Xuân Phái, Khu đô thị Mỹ Đình II,
Từ Liêm, Hà Nội. Điện thoại: (04) 3787 1905, máy lẻ: 23. Hotline: 01688 356 668 –
0936 820 666.
Lệ phí đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II.1.2. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả học tập 5 học kỳ
THPT hoặc xét kết quả học tập của cả năm lớp 12. Riêng đối với các khối ngành
năng khiếu: Kết hợp xét kết quả học tập và tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu.
II.1.2.1.Tiêu chí xét tuyển
a) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 5 học kỳ THPT hoặc cả năm lớp 12 cho các
ngành sau
Ngành học. Mã ngành Khối thi Điều kiện xét tuyển
Hệ Đại học - Tốt nghiệp THPT;- Hạnh kiểm xếp loại khá trở lên;- Điều kiện xét tuyển:Tổng ĐTB các môn học theo khối thi của 5 HK hoặc của cả năm lớp 12 ≥18.0 đối với ĐH và ≥16.5 đối với CĐ.Khối thi quy ước: A: Toán, Lý, Hóa; A1: Toán, Lý, Ngoại ngữ; B: Toán, Hóa, Sinh; C: Ngữ văn, Sử, Địa; D : Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ ;
1.Công nghệ thông tin D480201 A,A1, B, D2. Công nghệ đa phương tiện D480203 A,A1, B, D3. Kỹ thuật điện tử, truyền thông
D520207 A,A1, B, D
4. Quản trị kinh doanh D340101 A,A1, B, D
5. Tài chính ngân hàng D340201 A,A1, B, D
6. Kế toán D340301 A,A1, B, D
7. Kỹ thuật công trình xây dựng
D580201 A,A1, B, D
8. Quan hệ công chúng D360708 A, B, C, D
Hệ Cao đẳng
9. Công nghệ thông tin C480201 A,A1, B, D
10. Quản trị kinh doanh C340101 A,A1, B, D
11. Tài chính ngân hàng C340201 A,A1, B, D
12. Kế toán C340301 A,A1, B, D
13. Quan hệ công chúng C360708 A, B, C, D
b) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 5 học kỳ THPT hoặc kết quả học tập của cả
năm lớp 12 có thi năng khiếu đối với các ngành sau đây:
6
Ngành học. Mã ngành Khối thi Điều kiện xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT;- Hạnh kiểm xếp loại khá trở lên;Đối với các Khối H, H1: Xét ĐTB môn Ngữ văn hoặc môn Toán của 5 HK hoặc của cả năm lớp 12 kết hợp thi 2 môn năng khiếu là Hình họa chì và Trang trí mầu. Tổng ĐTB các môn khối H, H1 phải ≥17.0 trong đó điểm thi mỗi môn năng khiếu ≥5.5 và điểm môn văn hóa ≥6.Đối với khối V,V1: Xét ĐTB các môn Toán, Lý hoặc Toán, Ngữ văn của 5 HK hoặc của cả năm lớp 12 kết hợp thi môn năng khiếu là Vẽ mỹ thuật. Tổng ĐTB các môn khối V, V1 phải ≥17.5 trong đó điểm thi môn năng khiếu ≥5.5 và điểm mỗi môn văn hóa ≥6.Khối thi quy ước: H : Ngữ văn, 2 môn năng khiếu; H1: Toán, 2 môn năng khiếu; V : Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật; V1: Toán, Ngữ Văn, Vẽ mỹ thuật.
1. Thiết kế đồ họa D210403 V, V1,H, H1
2. Thiết kế thời trang D210404 V, V1,H, H1
3. Thiết kế nội thất D210405 V, V1,H, H1
4. Kiến trúc D580102 V, V1
II.1.2.2.Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển khối A,A1, B, C, D = TBC môn 1 + TBC môn 2 + Điểm TBC môn 3 + Điểm ưu tiên
Điểm xét tuyển khối H = TBC môn Văn + ĐiểmVẽ1 + Điểm Vẽ2 + Điểm ưu tiên
Điểm xét tuyển khối H1 = TBC môn Toán + ĐiểmVẽ1 + Điểm Vẽ2 + Điểm ưu tiên
Điểm xét tuyển khối V = TBC môn Toán + TBC môn Lý + Điểm năng khiếu + Điểm ưu tiên
Điểm xét tuyển khối V1 = TBC môn Toán + TBC môn Văn + Điểm năng khiếu + Điểm ưu tiên
Ghi chú:
1) Chế độ ưu tiên được thực hiện theo đúng Quy định trong Quy chế tuyển sinh
ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2015 và điểm ưu tiên chỉ cộng vào để xét tuyển
những thí sinh đạt ngưỡng tối thiểu.
2) Nhà trường xét tuyển lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
3) Đối với những thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, Nhà trường ưu tiên xét
tuyển những thí sinh có điểm trung bình cộng 5 học kỳ THPT hoặc của cả năm
lớp 12 của 1 môn theo khối thi đăng ký. Cụ thể:
Khối A, B, A1,: ưu tiên điểm TBC Toán cao hơn
Khối C, D: ưu tiên điểm TBC Văn cao hơn
Khối V, V1, H1: ưu tiên điểm TBC Toán cao hơn
Khối H: ưu tiên điểm TBC Văn cao hơn
4) Các môn thi năng khiếu được quy định như sau:
Đối với ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang:
Vẽ 1: Hình họa chì. Thời gian: 240 phút
Vẽ 2: Trang trí màu. Thời gian: 240 phút
7
Đối với ngành Kiến trúc:
Môn thi: Vẽ mỹ thuật, gồm 2 phần:
Phần 1: Vẽ đầu tượng. Thời gian: 240 phút (Chiếm 85 % tổng số điểm).
Phần 2: Tư duy theo chủ đề. Thời gian: 60 phút (Chiếm 15% tổng số điểm).
II.1.2.3.Quy trình tuyển sinh
Bước 1: Hồ sơ đăng kí xét tuyển
Hồ sơ bao gồm:
1) Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường (được tải từ Website:
www.daihochoabinh.edu.vn)
2) Bản sao công chứng Học bạ THPT;
3) Bản sao công chứng Bằng Tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt
nghiệp THPT tạm thời (nếu có);
4) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
5) 02 phong bì dán tem có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh;
6) 04 ảnh 4x6 cm.
Ghi chú: Đối với những thí sinh chưa có Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời sẽ
nộp bổ sung sau ngày 30 tháng 7.
Thời gian đăng ký dự thi:
Đợt 1: Từ 09/03/2015 đến 25/6/2015;
Đợt 2: Từ 1/7/2015 đến 05/9/2015;
Đợt 3: Từ 10/9/2015 đến 31/10/2015 (Đối với hệ đại học); Riêng đối với hệ cao
đẳng đến ngày 15/11/2015.
Phương thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện về địa chỉ: Ban Tuyển sinh – Trường Đại học Hòa Bình, Lô CC2, Phố Bùi Xuân Phái, Khu đô thị Mỹ Đình II, Từ Liêm, Hà Nội. Số điện thoại: (04) 3787 1905, máy lẻ: 23. Hotline: 01688.356668 – 0936 820 666.
Đăng ký trực tuyến qua Website của Trường: www.daihochoabinh.edu.vn
Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo các quy định tại Thông tư liên tịch số
21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 2 năm 2010 của Liên tịch Bộ Tài chính -
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng lệ phí dự thi, dự tuyển (lệ phí
tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp và Thông tư liên tịch số
25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên
tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT.
Bước 2: Xét hồ sơ
Nhà trường tổ chức xét hồ sơ theo các tiêu chí đã nêu trên;
Trường thông báo kết quả xét hồ sơ và lịch kiểm tra năng khiếu cho những hồ
sơ đạt yêu cầu trên trang Web của Nhà trường.
Bước 3: Tổ chức thi năng khiếu
Thời gian thi các môn năng khiếu:
Đợt 1: Từ 21/7/2015 đến 22/7/2015;
8
Đợt 2: Từ 08/9/2015 đến 9/9/2015.
Đợt 3: Từ 20/10/2015 đến 21/10/2015.
Nội dung thi tuyển: như quy định đã nêu tại Phần 2.1.2.2 mục 4.
Bước 4: Xét tuyển
Xét tuyển theo nguyên tắc lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Thông báo kết quả xét tuyển trên trang Web của Nhà trường.
Bước 5: Nhập học
Những thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển sẽ nhận được thông báo nhập học. Nhà
trường tổ chức nhập học 3 đợt:
Đợt 1: từ ngày 3/8/2015 đến ngày 25/8/2015;
Đợt 2: Từ ngày 7/9/2015 đến ngày 25/9/2015;
Đợt 3: từ ngày 1/10/2015 đến ngày 31/10/2015.
Khi nhập học, thí sinh mang theo hồ sơ bản gốc để đối chiếu.
II.1.3. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
Chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng được thực hiện theo quy
định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015 do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành.
Nhà trường tuyển thẳng những đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Ngoài ra, Trường dành 100 chỉ tiêu tuyển thẳng các thí sinh thuộc các huyện
nghèo theo Nghị quyết 30a và thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh vùng Tây
bắc, Tây Nguyên và Tây Nam bộ, cụ thể:
Học sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp
trung học phổ thông tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền
vững đối với 62 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm
2013 của Thủ tướng chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho
23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng
theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo
nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo (sau đây viết tắt là Quyết định số 293/QĐ-
TTg). Những học sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học
chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định;
Là người dân tộc rất ít người theo quy định tại Đề án phát triển giáo dục đối
với các dân tộc rất ít người giai đoạn 2010 - 2015 theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ được xét tuyển thẳng vào đại
học, cao đẳng. Những học sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi
vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định;
Có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp
trung học phổ thông tại các tỉnh thuộc khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam bộ,
được xét tuyển những học sinh này (trừ những học sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải
9
đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ được xét tuyển thẳng vào ĐH, CĐ) với kết quả thi
thấp hơn điểm sàn 1,0 điểm và phải học bổ sung kiến thức 01 học kỳ trước khi vào học
chính thức.
II.2. Phân tích ưu điểm của phương án tuyển sinh
Việc tổ chức xét tuyển có kết hợp với thi tuyển một số ngành năng khiếu như Đề
án cho phép lựa chọn được các thí sinh có đủ điều kiện về kiến thức văn hóa (thông
qua mức sàn tối thiểu về kết quả học tập ở phổ thông) và có năng khiếu (thông qua thi
tuyển các môn năng khiếu) nên có các ưu điểm sau đây:
Giảm việc gây áp lực trong thi tuyển sinh đại học, cao đẳng cho thí sinh;
Đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần;
Phù hợp với đặc thù các ngành đào tạo của trường và với chương trình giáo
dục phổ thông hiện hành;
Định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh THPT.
II.3. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh
II.3.1. Điều kiện về con người
Nhà trường có đội ngũ giảng viên cơ hữu giàu kinh nghiệm và tâm huyết với sự
nghiệp giáo dục, trong đó gồm 3 Giáo sư, 6 Phó giáo sư, 18 Tiến sỹ khoa học và Tiến
sỹ, 71 Thạc sỹ, Kỹ sư, Cử nhân.
Để tổ chức thi các môn năng khiếu, Nhà trường thành lập Ban Đề thi, Ban Chấm
thi của 2 Hội đồng:
Hội đồng 1:
Các ngành: Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang.
Môn thi:
Vẽ 1: Hình họa chì (Thời gian: 240 phút)
Vẽ 2: Trang trí màu (Thời gian: 240 phút)
Số thành viên Hội đồng: 10 giảng viên (01 Giáo sư, 02 Tiến sỹ và 07 Thạc sỹ)
có nhiều kinh nghiệm trong việc ra đề thi và chấm thi.
Hội đồng 2:
Ngành: Kiến trúc
Môn thi: Vẽ mỹ thuật, gồm 2 phần:
Phần 1: Vẽ đầu tượng (Thời gian: 240 phút ; Chiếm 85 % tổng số điểm).
Phần 2: Tư duy theo chủ đề (Thời gian: 60 phút ; Chiếm 15% tổng số điểm).
Số thành viên Hội đồng: 06 giảng viên (01 Phó giáo sư, 01 Tiến sỹ và 04
Thạc sỹ) có nhiều kinh nghiệm trong việc ra đề thi và chấm thi.
II.3.2. Cơ sở vật chất
Trụ sở làm việc và cơ sở đào tạo của Trường đặt tại Phố Bùi Xuân Phái, Khu đô
thị Mỹ Đình II, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội (gần Bến xe Mỹ Đình) thuận tiện cho
công tác tuyển sinh, học tập, sinh hoạt, đi lại, giao lưu với các Trường ĐH, CĐ trên địa
bàn và tìm kiếm việc làm cho sinh viên. Cơ sở vật chất gồm có:
22 phòng học đầy đủ tiện nghi;
10
07 phòng thực hành máy tính, 03 xưởng thực hành, 01 phòng Lab, 01 Trường
quay phục vụ các Khoa chuyên môn (khoa Mỹ thuật công nghiệp, khoa Kiến trúc -
Xây dựng, khoa PR, khoa Tài chính Kế toán, khoa Công nghệ…);
Hội trường trang bị đầy đủ máy chiếu, ánh sáng, âm thanh;
Thư viện tương đối hiện đại với trên 5.000 đầu sách chuyên ngành phục vụ nhu
cầu sinh viên, được tin học hóa tốt và được tổ chức theo mô hình thư viện truyền thống
kết hợp với thư viện điện tử. Bên cạnh đó, Trường còn trang bị các phòng tự học cho
sinh viên và những phòng để sinh viên làm việc nhóm theo đề tài giảng viên đưa ra;
- Trường có ký túc xá dành cho sinh viên (cách Trường 50m) gồm 1.300 phòng,
mỗi phòng 6 sinh viên. Nội thất đẹp, hiện đại, không gian thoáng mát với đầy đủ tiện
nghi bao gồm giường, tủ, bàn học... Tầng 1 của tòa nhà có đầy đủ các dịch vụ để phục
vụ sinh viên, mỗi tầng có 01 phòng sinh hoạt chung. Giá cho thuê là 215.000đ/1
tháng/1 sinh viên.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1 Công tác chuẩn bị tuyển sinh
Căn cứ quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy và các
văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh, trường ra
quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh.
Hội đồng tuyển sinh gồm: Hiệu trưởng là Chủ tịch, Phó Hiệu trưởng là Phó Chủ
tịch và Trưởng phòng Đào tạo là Ủy viên thường trực. Hội đồng tuyển sinh chịu trách
nhiệm tổ chức và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển sinh của trường.
Hội đồng tuyển sinh có các Ban giúp việc gồm: Ban Thư ký, Ban Đề Thi, Ban
Coi thi, Ban Chấm thi, Ban Thanh tra, Ban Phúc khảo, Ban Cơ sở vật chất.
Trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử, trang Web của Trường
và các phương tiện thông tin đại chúng Đề án tuyển sinh.
Thông tin tuyển sinh của trường bao gồm: tên trường, ký hiệu trường, địa chỉ
liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh,
thời gian xét tuyển, vùng tuyển và các thông tin khác liên quan khác.
3.2. Tổ chức tuyển sinh
Dưới sự chỉ đạo của HĐTS, các Ban giúp việc sẽ thực hiện theo nhiệm vụ,
quyền hạn và chức năng như Quy chế tuyển sinh của Trường đã quy định.
Sau khi Ban Thư ký tập hợp đầy đủ hồ sơ của các thí sinh đăng ký xét tuyển,
báo cáo HĐTS để tổ chức xét tuyển và thi năng khiếu.
Nội dung và thời gian thi năng khiếu: như đã quy định tại mục 2.1.2;
Ban cơ sở vật chất có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các phòng thi và các phương
tiện phục vụ cho quá trình tuyển sinh.
Kết quả xét tuyển và thi năng khiếu sẽ được công bố công khai. Thí sinh có thể
nộp đơn cho Ban Phúc khảo theo quy định.
3.3. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh
11
Trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh gồm những cán bộ có tinh thần trách
nhiệm cao, có uy tín với đồng nghiệp và có kinh nghiệm trong công tác thanh tra, nhất
là thanh tra tuyển sinh.
Ban thanh tra tuyển sinh của Trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ
thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu
của công tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình
thức xử lý theo đúng quy định.
3.4. Việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan
Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các hiện tượng tiêu cực trong công tác
tuyển sinh:
Hội đồng tuyển sinh của Trường
Ban thanh tra công tác tuyển sinh
Hòm thư góp ý của Trường
Trách nhiệm của người tố cáo các hiện tượng tiêu cực phải có bằng chứng cụ
thể và được xác minh về tính chính xác.
Các cá nhân và tổ chức tiếp nhận thông tin tố cáo phải bảo vệ nguyên trạng
bằng chứng và xác minh tính chân thực của bằng chứng, có biện pháp ngăn chặn kịp
thời và báo cáo với HĐTS để có biện pháp xử lí thích hợp.
3.5. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển
sinh theo quy định.
Nhà trường thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời trong từng
giai đoạn triển khai nội dung đề án tuyển sinh 2015. Kết thúc kỳ tuyển sinh, Trường
tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và đào tạo.
3.6. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu của
công tác tuyển sinh.
Nhà Trường phối hợp với các Phòng, Ban chức năng của Sở Giáo dục-Đào tạo Hà
Nội, Công an phường và PA83 Công an thành phố Hà Nội để tổ chức kỳ tuyển sinh
được an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế.
IV. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG
4.1. Lộ trình
Sau khi lấy ý kiến góp ý trên các phương tiện thông tin đại chúng cho Đề án theo
quy định, Trường sẽ hoàn thiện và thực hiện từ năm 2015. Hàng năm, sau kỳ tuyển
sinh, Trường sẽ tổ chức rút kinh nghiệm và sẽ có các điều chỉnh cần thiết để nâng cao
chất lượng tuyển chọn cho những năm sau.
4.2. Cam kết của Trường
Nhà trường tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và dưới sự chỉ đạo,
hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nhà trường cam kết và chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng
quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.
12
Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển,
đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.
Các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường được công bố rộng rãi, công
khai, để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2015,
Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi
vi phạm Quy chế.
HIỆU TRƯỞNG
GS.TSKH. Đặng Ứng Vận
13
PH L C 1Ụ Ụ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÒA BÌNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHẾ
Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHHB
ngày tháng năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Hòa Bình)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về tuyển sinh đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ) hệ chính quy
của Trường Đại học Hòa Bình năm 2015 bao gồm: Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của
Trường trong công tác tuyển sinh; chuẩn bị và công tác tổ chức thi, xét tuyển, triệu tập
thí sinh trúng tuyển; chế độ báo cáo và lưu trữ.
2. Quy chế này áp dụng năm 2015.
Điều 2. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh
1. Hoạt động thanh tra tuyển sinh thực hiện theo "Quy định về tổ chức và hoạt động
thanh tra các kỳ thi theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo" ban hành kèm theo
Quyết định số 41/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/10/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
2. Trường Đại học Hòa Bình có trách nhiệm tự tổ chức kiểm tra, giám sát các khâu
công tác tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Điều 3. Điều kiện dự xét tuyển
Thực hiện theo Quy chế tuyến sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại
học Hòa Bình đã ban hành.
Điều 4. Diện trúng tuyển
1. Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
2. Đối với thí sinh xét tuyển theo đề án của Trường: Thí sinh có đầy đủ hồ sơ, có
kết quả thi và đạt điểm trúng tuyển do Nhà Trường quy định cho từng đối tượng.
Điều 5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
Các đối tượng ưu tiên chính sách hay khu vực được cộng điểm ưu tiên theo qui chế
tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 6. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
1. Hồ sơ của thí sinh dự thi kỳ thi THPT Quốc gia gồm có:
a) Phiếu đăng ký xét tuyển có ghi rõ đợt xét tuyển, cho phép đăng ký tối đa 4
ngành (hoặc nhóm ngành) cho mỗi đợt xét tuyển. Các nguyện vọng này
được xét theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4.
14
b) Giấy chứng nhận kết quả thi có đóng dấu đỏ của Trường chủ trì cụm thi và
mã vạch nhận dạng;
c) 01 phong bì đã dán sẵn tem có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí
sinh.
2. Hồ sơ của thí sinh xét tuyển theo đề án của Trường gồm có:
a) Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường (Theo mẫu trên Website:
www.daihochoabinh.edu.vn);
b) Bản sao công chứng Học bạ THPT;
c) Bản sao công chứng Bằng Tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt
nghiệp THPT tạm thời (nếu có);
d) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
e) 02 phong bì dán tem có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh;
f) 04 ảnh 4x6 cm.
Ghi chú: Đối với những thí sinh chưa có Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời sẽ
nộp bổ sung sau ngày 30 tháng 7.
3. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp trung
học phổ thông tại các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày
05/02/2013 của Thủ tướng chính phủ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức
01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu
trưởng Trường ĐHHB quy định.
a) Học bạ THPT (bản sao có công chứng);
b) Bản sao công chứng giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp
năm 2015, hoặc bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2015 và
phiếu xác nhận điểm tốt nghiệp THPT (với tất cả các đối tượng trên).
c) Sổ hộ khẩu (bản sao công chứng)
d) 01 phong bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
Điều 7: Thời gian và hình thức đăng ký xét tuyển
1.Thời gian nộp hồ sơ:
- Đối với thí sinh dự thi kỳ thi THPT Quốc gia: Thời gian nộp hồ sơ theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh xét tuyển theo đề án của Trường nộp hồ sơ và thi theo 03 đợt:
Đợt 1: Từ 09/03/2015 đến 25/6/2015;
Đợt 2: Từ 1/7/2015 đến 05/9/2015;
Đợt 3: Từ 10/9/2015 đến 31/10/2015 (Đối với hệ đại học); Riêng đối với hệ cao
đẳng đến ngày 15/11/2015.
Thời gian thi các môn năng khiếu:
Đợt 1: Từ 21/7/2015 đến 22/7/2015;
Đợt 2: Từ 08/9/2015 đến 9/9/2015.
Đợt 3: Từ 20/10/2015 đến 21/10/2015.
15
2. Hình thức đăng ký:
- Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện, chuyển phát nhanh
hoặc gửi chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại Ban Tuyển sinh – Trường Đại học
Hòa Bình, Lô CC2, Phố Bùi Xuân Phái, Khu đô thị Mỹ Đình II, Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại: (04) 3787 1905, máy lẻ: 23. Hotline: 01688.356668 – 0936 820 666
- Đăng ký trực tuyến qua Website của Trường: www.daihochoabinh.edu.vn
Điều 8: Tiêu chí xét tuyển
1. Dành 30% tổng chỉ tiêu để xét tuyển đối với thí sinh dự thi kỳ thi THPT Quốc
gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức:
- Có Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi THPT Quốc gia theo Quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
- Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh, hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy
định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ chỉ tiêu được xác định, kết quả thi của thí sinh và chính sách ưu tiên,
Trường xét trúng tuyển vào các ngành đào tạo của Trường theo quy tắc lấy từ trên
xuống dưới cho đến hết chỉ tiêu, xét tuyển Đại học trước, Cao đẳng sau.
2. Dành 70% tổng chỉ tiêu để xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo đề án tuyển
sinh của Trường:
a). Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 5 học kỳ THPT hoặc cả năm lớp 12 cho các
ngành sau
Ngành học. Mã ngành Khối thi Điều kiện xét tuyển
Hệ Đại học - Tốt nghiệp THPT;- Hạnh kiểm xếp loại khá trở lên;- Điều kiện xét tuyển:Tổng ĐTB các môn học theo khối thi của 5 HK hoặc của cả năm lớp 12 ≥18.0 đối với ĐH và ≥16.5 đối với CĐ.Khối thi quy ước: A: Toán, Lý, Hóa; A1: Toán, Lý, Ngoại ngữ; B: Toán, Hóa, Sinh; C: Ngữ văn, Sử, Địa; D : Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ;
1.Công nghệ thông tin D480201 A,A1, B, D2. Công nghệ đa phương tiện D480203 A,A1, B, D3. Kỹ thuật điện tử, truyền thông
D520207 A,A1, B, D
4. Quản trị kinh doanh D340101 A,A1, B, D
5. Tài chính ngân hàng D340201 A,A1, B, D
6. Kế toán D340301 A,A1, B, D
7. Kỹ thuật công trình xây dựng
D580201 A,A1, B, D
8. Quan hệ công chúng D360708 A, B, C, D
Hệ Cao đẳng
9. Công nghệ thông tin C480201 A,A1, B, D
10. Quản trị kinh doanh C340101 A,A1, B, D
11. Tài chính ngân hàng C340201 A,A1, B, D
12. Kế toán C340301 A,A1, B, D
13. Quan hệ công chúng C360708 A, B, C, D
b) Xét tuy n d a vào k t qu h c t p 5 h c kỳ THPT ho c k t qu h c t p c a c nămể ự ế ả ọ ậ ọ ặ ế ả ọ ậ ủ ả
l p 12 có thi năng khi u đ i v i các ngành sau đây:ớ ế ố ớ16
Ngành học. Mã ngành Khối thi Điều kiện xét tuyển
Đối với các Khối H, H1: Xét ĐTB môn Ngữ văn hoặc môn Toán của 5 HK hoặc của cả năm lớp 12 kết hợp thi 2 môn năng khiếu là Hình họa chì và Trang trí mầu. Tổng ĐTB các môn khối H, H1 phải ≥17.0 trong đó điểm thi mỗi môn năng khiếu ≥5.5 và điểm môn văn hóa ≥6.Đối với khối V,V1: Xét ĐTB các môn Toán, Lý hoặc Toán, Ngữ văn của 5 HK hoặc của cả năm lớp 12 kết hợp thi môn năng khiếu là Vẽ mỹ thuật. Tổng ĐTB các môn khối V, V1 phải ≥17.5 trong đó điểm thi môn năng khiếu ≥5.5 và điểm mỗi môn văn hóa ≥6.Khối thi quy ước: H : Ngữ văn, 2 môn năng khiếu; H1: Toán, 2 môn năng khiếu; V : Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật; V1: Toán, Ngữ Văn, Vẽ mỹ thuật.
1. Thiết kế đồ họa D210403 V, V1,H, H1
2. Thiết kế thời trang D210404 V, V1,H, H1
3. Thiết kế nội thất D210405 V, V1,H, H1
4. Kiến trúc D580102 V, V1
3.6.1.1. Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển khối A,A1, B, C, D = TBC môn 1 + TBC môn 2 + Điểm TBC môn 3 + Điểm ưu tiên
Điểm xét tuyển khối H = TBC môn Văn + ĐiểmVẽ1 + Điểm Vẽ2 + Điểm ưu tiên
Điểm xét tuyển khối V = TBC môn Toán + TBC môn Lý + Điểm năng khiếu + Điểm ưu tiên
Điểm xét tuyển khối H1 = TBC môn Toán + ĐiểmVẽ1 + Điểm Vẽ2 + Điểm ưu tiên
Điểm xét tuyển khối V1 = TBC môn Toán + TBC môn Văn + Điểm năng khiếu + Điểm ưu tiên
Ghi chú:
5) Chế độ ưu tiên được thực hiện theo đúng Quy định trong Quy chế tuyển sinh
ĐH, CĐ hệ chính quy và điểm ưu tiên chỉ cộng vào để xét tuyển những thí sinh
đạt ngưỡng tối thiểu.
6) Nhà trường xét tuyển lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
7) Đối với những thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, Nhà trường ưu tiên xét
tuyển những thí sinh có điểm trung bình cộng 5 học kỳ THPT hoặc của cả năm
lớp 12 của 1 môn theo khối thi đăng ký. Cụ thể:
Khối A, B, A1,: ưu tiên điểm TBC Toán cao hơn
Khối C, D: ưu tiên điểm TBC Văn cao hơn
Khối V, V1, H1: ưu tiên điểm TBC Toán cao hơn
Khối H: ưu tiên điểm TBC Văn cao hơn
8) Các môn thi năng khiếu được quy định như sau:
Đối với ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang:
Vẽ 1: Hình họa chì. Thời gian: 240 phút
Vẽ 2: Trang trí màu. Thời gian: 240 phút
Đối với ngành Kiến trúc:
17
Môn thi: Vẽ mỹ thuật, gồm 2 phần:
Phần 1: Vẽ đầu tượng. Thời gian: 240 phút (Chiếm 85 % tổng số điểm).
Phần 2: Tư duy theo chủ đề. Thời gian: 60 phút (Chiếm 15% tổng số điểm).
CHƯƠNG II
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
Điều 9. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng Tuyển sinh (HĐTS)
Hằng năm, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập HĐTS để điều hành các công việc
liên quan đến công tác tuyển sinh.
1. Thành phần của HĐTS gồm có:
a) Chủ tịch: Hiệu trưởng;
b) Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng;
c) Uỷ viên thường trực: Trưởng Phòng Đào tạo;
d) Các uỷ viên: Một số Trưởng phòng, Trưởng khoa, Chủ nhiệm bộ môn và cán bộ
công nghệ thông tin.
Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự thi vào Trường
trong năm đó không được tham gia HĐTS Trường.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS:
HĐTS có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực hiện các khâu: xét tuyển và triệu tập
thí sinh trúng tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường ĐHHB; giải quyết
thắc mắc và khiếu nại, tố cáo liên quan đến kỳ thi tuyển sinh; thu và sử dụng lệ phí xét
tuyển; tổng kết công tác tuyển sinh; quyết định khen thưởng, kỷ luật theo quy định;
truyền dữ liệu tuyển sinh về Bộ GD&ĐT đúng thời hạn, đúng cấu trúc do Bộ GD&ĐT
quy định; báo cáo kịp thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch và phó chủ tịch HĐTS:
a) Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ;
b) Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến tuyển
sinh;
c) Báo cáo kịp thời với Bộ GD&ĐT về công tác tuyển sinh của Trường;
d) Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho HĐTS bao gồm: Ban Thư ký, Ban
Đề thi, Ban Coi thi, Ban Chấm thi, Ban Chấm kiểm tra, Ban Phúc khảo. Các Ban này
chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch HĐTS;
đ) Phó Chủ tịch HĐTS giúp Chủ tịch HĐTS thực hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch
HĐTS phân công và thay mặt Chủ tịch HĐTS giải quyết công việc khi Chủ tịch HĐTS
uỷ quyền.
Điều 10. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký HĐTS
1. Thành phần Ban Thư ký HĐTS gồm có:
a) Trưởng ban do Uỷ viên thường trực HĐTS kiêm nhiệm;
b) Các uỷ viên: một số cán bộ Phòng Đào tạo, Ban Tuyển sinh, các phòng (ban)
hữu quan, cán bộ công nghệ thông tin và giảng viên.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký HĐTS
18
a) Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch HĐTS giao phó;
b) Nhận hồ sơ xét tuyển của thí sinh;
c) Dự kiến phương án điểm trúng tuyển, trình HĐTS quyết định;
d) In và gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi rõ kết quả thi của thí
sinh;
đ) Kiểm tra các sai sót cơ học như: cộng sai điểm, ghi nhầm điểm bài thi của người
này sang người khác; Phúc khảo điểm xét tuyển do thí sinh đề nghị; Kiểm tra do sai
sót của HĐTS; Trình Chủ tịch HĐTS quyết định điểm xét tuyển sau khi đã phúc khảo.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban Thư ký HĐTS:
a) Lựa chọn những cán bộ, giảng viên trong Trường có ý thức tổ chức kỷ luật, có
tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, tác phong làm việc cẩn thận, có ý thức bảo mật
và không có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) xét tuyển vào Trường năm
đó để trình Chủ tịch HĐTS xem xét, quyết định cử vào Ban Thư ký;
b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch HĐTS điều hành công tác của Ban.
Điều 11. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Đề thi Trường, Ban coi thi,
Ban chấm thi, Ban chấm kiểm tra, Ban chấm phúc khảo.
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy năm 2015 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 12. Quy định về sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong công
tác tuyển sinh
1. Trường ĐHHB cử cán bộ đủ trình độ làm chuyên trách công nghệ thông tin để
xử lý dữ liệu tuyển sinh.
2. Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển trên mạng của Trường
(www.daihochoabinh.edu.vn) và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
CHƯƠNG III
XÉT TUYỂN VÀ TRIỆU TẬP THÍ SINH TRÚNG TUYỂN
Điều 13. Quy định về việc xây dựng điểm trúng tuyển
1. Khung điểm ưu tiên theo đối tượng: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai
nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 (nửa điểm).
2. Trình tự xây dựng điểm trúng tuyển
a) Nguyên tắc chung
- Trường ĐHHB căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh đã xác định, sau khi trừ số thí sinh
được tuyển thẳng (kể cả số học sinh dự bị của Trường và học sinh các Trường Dự bị
đại học được phân về Trường), căn cứ vào quy định về khung điểm ưu tiên và vùng
tuyển; căn cứ vào điểm thi của thí sinh thi tại Trường; căn cứ điểm thi ba chung do Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định, ban Thư ký trình HĐTS xem xét quyết định phương án
điểm trúng tuyển.
b) Quy định cụ thể
19
Trường xây dựng điểm trúng tuyển chung, theo khối và việc xét trúng tuyển
theo thứ tự ưu tiên sau:
- Xét tuyển Đại học trước, Cao đẳng sau, xét từ cao xuống thấp cho đến khi hết
chỉ tiêu;
- Thí sinh không đủ điểm xét tuyển Đại học nhưng đủ điểm xét tuyển Cao đẳng
thì được đăng ký tham gia xét tuyển Cao đẳng;
- Xét tuyển các ứng viên đủ chuẩn chuyển ngành trong cùng khối ngành theo đơn
xin chuyển ngành.
Điều 14. Công bố điểm trúng tuyển
Căn cứ biên bản điểm trúng tuyển do ban Thư ký HĐTS dự kiến, HĐTS quyết
định điểm trúng tuyển sao cho số thí sinh trúng tuyển đến Trường nhập học không
vượt chỉ tiêu đã xác định. Điểm trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển phải
công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Trường và các phương tiện thông
tin đại chúng khác.
Điều 15. Phúc khảo và kiểm tra việc phúc khảo
Phúc khảo và kiểm tra phúc khảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 16. Xét tuyển và triệu tập thí sinh trúng tuyển đến Trường
1. Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Trường trực tiếp xét duyệt danh sách thí sinh trúng
tuyển do Ban Thư ký trình và ký giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển nhập học. Trong
Giấy triệu tập cần ghi rõ kết quả thi của thí sinh và những thủ tục cần thiết đối với thí
sinh khi nhập học; không gửi Giấy triệu tập trúng tuyển cho thí sinh không nộp hồ sơ
đăng kí xét tuyển vào Trường.
2. Thí sinh trúng tuyển vào Trường cần nộp những giấy tờ sau đây:
a) Học bạ;
b) Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học tạm thời đối với những người trúng tuyển
ngay trong năm tốt nghiệp hoặc Bằng tốt nghiệp đối với những người đã tốt nghiệp các
năm trước. Những người mới nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, đầu năm học
sau phải xuất trình bản chính bằng tốt nghiệp để đối chiếu kiểm tra;
c) Giấy khai sinh;
d) Giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên nếu có;
đ) Giấy triệu tập trúng tuyển;
e) 4 ảnh 4x6 cm;
f) Đóng đủ Học phí và Lệ phí theo quy định của Trường.
3. Thí sinh đến Trường nhập học chậm sau 15 ngày trở lên kể từ ngày nhập học ghi
trong giấy triệu tập trúng tuyển, nếu không có lý do chính đáng thì coi như bỏ học.
Nếu đến chậm do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên
hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, các Trường xem xét
quyết định tiếp nhận vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học năm sau.
Điều 17. Kiểm tra kết quả thi và hồ sơ của thí sinh trúng tuyển
20
1. Sau kỳ tuyển sinh, Hiệu trưởng giao cho Ban Thanh tra tiến hành kiểm tra kết
quả xét tuyển của tất cả số thí sinh đã trúng tuyển vào Trường về tính hợp pháp của tất
cả các hồ sơ xét tuyển của từng thí sinh. Nếu phát hiện thấy các Trường hợp vi phạm
quy chế hoặc các Trường hợp nghi vấn, cần lập biên bản kiến nghị Hiệu trưởng có
biện pháp xác minh, xử lý.
2. Khi sinh viên trúng tuyển đến Trường nhập học, Trường cử cán bộ thu nhận hồ
sơ theo quy định. Sau khi đối chiếu kiểm tra bản chính học bạ, văn bằng tốt nghiệp,
giấy khai sinh và các giấy tờ xác nhận khu vực, đối tượng ưu tiên của thí sinh, cán bộ
Trường ghi vào các giấy tờ nói trên: ngày, tháng, năm, "đã đối chiếu bản chính" rồi ghi
rõ họ tên và ký.
Trong quá trình thu nhận hồ sơ hoặc trong thời gian sinh viên đang theo học tại
Trường, nếu phát hiện hồ sơ giả mạo thì báo cáo Hiệu trưởng xử lý theo quy định của
Quy chế.
3. Gửi danh sách thí sinh trúng tuyển cho Trưởng Ban chấm thi một bản để các
Trưởng Ban chấm thi kiểm tra, đối chiếu, ký xác nhận kết quả thi của thí sinh và gửi
lại cho Trường.
4. Sau khi được xét tuyển chính thức, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh ra Quyết định
công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển.
CHƯƠNG IV
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ LƯU TRỮ
Điều 18. Chế độ báo cáo
1. Thực hiện đầy đủ các báo cáo theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2. Trong quá trình xét tuyển, có sự vi phạm hoặc có vụ viêc bất thường vượt thẩm
quyền giải quyết của HĐTS Trường cần báo cáo để xin ý kiến chỉ đạo của Bộ GD
&ĐT giải quyết;
3. Sau khi hoàn tất toàn bộ công tác xét tuyển Hiệu trưởng báo cáo Bộ GD và ĐT
kết quả kỳ tuyển sinh, trong đó cần báo cáo các vụ việc sai phạm và các giải quyết của
HĐTS theo thẩm quyền;
Điều 19. Chế độ lưu trữ
Tất cả các bài thi của thí sinh trúng tuyển, các tài liệu liên quan đến kỳ thi tuyển
sinh, Trường phải bảo quản và lưu trữ trong suốt khoá đào tạo theo quy định của Pháp
lệnh lưu trữ.
CHƯƠNG IV
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 20. Khen thưởng
1. Những người có nhiều đóng góp, tích cực hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển sinh
được giao, tuỳ theo thành tích cụ thể, được Chủ tịch HĐTS khen thưởng theo quy định.
2. Quỹ khen thưởng trích trong lệ phí tuyển sinh.
Điều 21. Xử lý cán bộ tuyển sinh vi phạm quy chế
21
Việc xử lý những cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên cơ hữu của Trường vi
phạm Quy chế Tuyển sinh, do Hiệu trưởng quyết định xử lý theo Điều 40 của Quy chế
tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 22. Xử lý thí sinh dự thi vi phạm quy chế
Đối với những thí sinh vi phạm quy chế đều phải lập biên bản và tuỳ mức độ nặng
nhẹ xử lý kỷ luật theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy năm 2015
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
HIỆU TRƯỞNG
GS.TSKH. Đặng Ứng Vận
22
PHỤ LỤC 2K T QU TUY N SINH C A NHÀ TR NG Ế Ả Ể Ủ ƯỜ
NĂM
TUYỂN
SINH
HỆ ĐẠI HỌC HỆ CAO ĐẲNG
Tổng số chỉ
tiêu được
giao
Tổng số thí
sinh trúng
tuyển đã nhập
học
Đạt tỷ lệ
(%)
Tổng số chỉ
tiêu được
giao
Tổng số thí
sinh trúng
tuyển đã nhập
học
Đạt tỷ
lệ (%)
2008 600 272 45.33
2009 1.000 1.024 102.40 200 233 116.50
2010 800 698 87.25 500 455 227.50
2011 1.100 497 45.18 200 102 51.00
2012 550 331 60.18 200 80 40.00
2013 500 283 56.60 100 29 29.00
2014 900 516 57.33 100 10 10
23
PHỤ LỤC 3
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG NĂM 2015
Năm 2015, Trường Đại học Hòa Bình sẽ tuyển sinh các ngành Đ i h c, Caoạ ọ
đ ng chính quy và Liên thông t Cao đ ng lên Đ i h c chính quy nh sau:ẳ ừ ẳ ạ ọ ư
TT Ngành đào tạoMã
ngành Khối thi
Môn học theo khối thi
A Hệ Đại học
1 Công nghệ thông tin D480201 A,A1,B,D - Khối A: Toán, Lý,
Hóa
- Khối A1: Toán, Lý,
Ngoại ngữ
- Khối B: Toán, Hóa,
Sinh
- Khối C: Ngữ Văn,
Lịch sử, Địa lý
- Khối D: Toán, Ngữ
văn, Ngoại ngữ
- Khối H: Ngữ văn,
Hình họa chì và Trang
trí mầu
- Khối H1: Toán, Hình
họa chì và Trang trí
mầu
- Khối V: Toán, Vật lý,
Vẽ mỹ thuật
- Khối V1: Toán, Ngữ
Văn, Vẽ Mỹ thuật
2 Công nghệ đa phương tiện D408203 A,A1,B,D
3Kỹ thuật Điện tử, truyền
thôngD520207 A,A1,B,D
4 Quản trị kinh doanh D340101 A,A1,B,D
5 Tài chính - Ngân hàng D340201 A,A1,B,D
6 Kế toán D340301 A,A1,B,D
7 Kỹ thuật công trình xây dựng D580201 A,A1,B,D
8 Quan hệ công chúng D360708 A,B,C,D
9 Thiết kế đồ họa D210403 V, V1, H, H1
10 Thiết kế Thời trang D210404 V, V1, H, H1
11 Thiết kế nội thất D210405 V, V1, H, H1
12 Kiến trúc D580102 V, V1
B Hệ Cao đẳng
13 Công nghệ thông tin C480201 A,A1,B,D - Khối A: Toán, Lý,
Hóa
- Khối A1: Toán, Lý,
Ngoại ngữ
- Khối B: Toán, Hóa,
Sinh
- Khối C: Ngữ Văn,
Lịch sử, Địa lý
- Khối D: Toán, Ngữ
văn, Ngoại ngữ
14 Quản trị kinh doanh C340101 A,A1,B,D
15 Tài chính - Ngân hàng C340201 A,A1,B,D
16 Kế toán C340301 A,A1,B,D
17 Quan hệ công chúng C360708 A,B,C,D
24
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC CÁC NGUỒN LỰC
1. C s v t ch tơ ở ậ ấ
STT Nội dungĐơn vị
tínhSố lượng
I Diện tích đất đai ha 61,05
II Diện tích sàn xây dựng 4500
1 Giảng đường
Số phòng phòng 17
Tổng diện tích m2 2600
2 Phòng học máy tính
Số phòng phòng 05
Tổng diện tích m2 300
3 Phòng học ngoại ngữ
Số phòng phòng 05
Tổng diện tích m2 250
4 Thư viện m2 150
5 Xưởng thực tập, thực hành
Số phòng phòng 02
Tổng diện tích m2 150
6 Ký túc xá
Số phòng phòng 256
Tổng diện tích m2 6144
7 Diện tích nhà ăn của cơ sở đào tạo m2 100
8 Diện tích hội Trường m2 250
25
2. Đội ngũ giảng viên cơ hữu
TT Khoa đào tạo Tổng số
Giảng viên cơ hữu
Giáo
sư
Phó
Giáo sư
Tiến sỹ,
TSKH
Thạc
sỹ
Cử
nhânKhác
1 Tài chính-Kế toán 22 4 11 7
2 Công nghệ 19 1 2 10 3 3
3 Mỹ thuật CN 20 1 1 1 10 7
4 Kiến trúc-XD 10 1 1 3 3 2
5 Quan hệ CC &TT 27 2 10 15
6 Tổng 98 3 6 18 37 34
Ghi chú: Các TSKH và tiến sỹ nếu đã tính trong số giáo sư và phó giáo sư thì không tính
trùng trong cột Tiến sỹ, TSKH.
Phụ lục 526
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC HÒA BÌNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
ĐƠN XIN XÉT TUYỂNĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu) ......................................................................................... (nữ ghi 1, nam ghi 0) Giới2. Ngày, tháng và 2 s cu i c a năm sinhố ố ủ (Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu) ngày tháng năm 3. Nơi sinh (Xã, huyện, tỉnh): ………………………………4. Dân tộc : ………………………………5. Hộ khẩu thường trú: ………………………………Mã tỉnh
Mã huyện
6. Thuộc đối tượng nào thì khoanh tròn vào ký hiệu của đối tượng đó
01 02 03 04 05 06 07
7. Thuộc khu vực nào thì khoanh tròn vào ký hiệu của khu vực đó
KV1 KV2-NT KV2 KV3
8. Nơi học THPT hoặc tương đương (Ghi tên và mã trường):- Năm lớp 10: ............................. ................................................................- Năm lớp 11: ............................. ................................................................- Năm lớp 12: ............................. ................................................................
Mã tỉnh Mã trường
10. Năm tốt nghiệp THPT: ………………………………11. K t qu h c t p (Đi m trung bình và h nh ki m các h c kỳ)ế ả ọ ậ ể ạ ể ọ
Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lớp 12Học kỳ 1 Học kỳ 2 Học kỳ 1 Học kỳ 2 Học kỳ 1 Cả năm
Toán họcVật lýHóa họcNgoại ngữVăn họcLịch sửĐịa líSinh họcHạnh kiểm
Lưu ý:Thí sinh chỉ cần ghi kết quả học tập của các môn tham gia xét tuyển tương ứng với khối ngành đăng ký.
12. Ngành đăng ký xét tuyển: ............................................................... Mã ngành13. Giấy CMND số:
14. Địa chỉ báo tin: (Ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc) ……………………………………………………………………………………………………………Điện thoại: .......................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
27
Mẫu đơn xin xét tuyển
……………, Ngày ....... tháng ........ năm 2015 (Thí sinh ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 6THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY
NĂM 2015
Tên trường.Ngành học.
Ký hiệu
trườngMã ngành Môn thi/ xét tuyển
Tổng chỉ tiêu
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÒA BÌNH - HÀ NỘI
HBU 950 1.Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước 2. Phương thức TS: a. Phương thức 1: Dành 30% tổng chỉ tiêu để xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia ở các cụm thi do trường đại học chủ trì (đạt ngưỡng tối thiểu do BGD& ĐT quy định).b. Phương thức 2 : Dành 70% tổng chỉ tiêu để xét tuyển dựa vào Học bạ đối với thí sinh tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm khá trở lên, Trong đó:+ Dành 35% chỉ tiêu xét kết quả học tập của 5 HK: HK1, HK2 lớp 10 và lớp 11; HK1 lớp 12. + Dành 35% chỉ tiêu xét kết quả học tập của cả năm lớp 12. Cụ thể:Đối với các Khối A, A1, B, C, D: Tổng ĐTB các môn học theo khối thi của 5 HK hoặc của cả năm lớp 12 ≥18.0 đối với ĐH và ≥16.5 đối với CĐ.Đối với các Khối H, H1: Xét ĐTB môn Ngữ văn hoặc môn Toán của 5 HK hoặc của cả năm lớp
Lô CC2, Phố Bùi Xuân Phái, Khu đô thị Mỹ Đình II, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. ĐT: (04)37871901; (04)37871905 máy lẻ 22, 23Website: www.daihochoabinh.edu.vnCác ngành đào tạo đại học: 800
Công nghệ thông tin D480201 Toán, Vật lý, Hóa học;Toán, Vật lý, Ngoại ngữ;Toán, Hóa học, Sinh học;
Toán, Văn, Ngoại ngữ.
50
Công nghệ đa phương tiện D480203 50
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
D520207 50
Quản trị kinh doanh D340101 60
Tài chính ngân hàng D340201 60
Kế toán D340301 60
Kỹ thuật công trình xây dựng
D580201 60
Quan hệ công chúng D360708 Toán, Vật lý, Hóa học;Toán, Vật lý, Ngoại ngữ;Văn học, Lịch sử, Địa lý;Toán, Văn, Ngoại ngữ.
200
Thiết kế đồ họa D210403 Văn, 2 môn năng khiếu;Toán, 2 môn năng khiếu;Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật;Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật
60
Thiết kế thời trang D210404 40
Thiết kế nội thất D210405 50
Kiến trúc D580102 Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật;Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật
60
Các ngành đào tạo cao đẳng:
150
Công nghệ thông tin C480201 Toán, Vật lý, Hóa học;Toán, Vật lý, Ngoại ngữ;Toán, Hóa học, Sinh học;
Toán, Văn, Ngoại ngữ.
30
Quản trị kinh doanh C340101 30
Tài chính ngân hàng C340201 30
Kế toán C340301 30
28
12 kết hợp thi 2 môn năng khiếu là Hình họa chì và Trang trí mầu. Tổng ĐTB các môn khối H, H1 phải ≥17.0 trong đó điểm thi mỗi môn năng khiếu ≥5.5 và điểm môn văn hóa ≥6.Đối với khối V,V1: Xét ĐTB các môn Toán, Lý hoặc Toán, Ngữ văn của 5 HK hoặc của cả năm lớp 12 kết hợp thi môn năng khiếu là Vẽ mỹ thuật. Tổng ĐTB các môn khối V, V1 phải ≥17.5 trong đó điểm thi môn năng khiếu ≥5.5 và điểm mỗi môn văn hóa ≥6.Khối thi quy ước: H : Ngữ văn, 2 môn năng khiếu; H1: Toán, 2 môn năng khiếu; V : Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật; V1: Toán, Ngữ Văn, Vẽ mỹ thuật.3. Ký túc xá sinh viên:Trường có ký túc xá dành cho sinh viên (cách Trường 50m) gồm 1.300 phòng, mỗi phòng 6 sinh viên. Nội thất đẹp, hiện đại, không gian thoáng mát với đầy đủ tiện nghi bao gồm giường, tủ, bàn học... Tầng 1 của tòa nhà có đầy đủ các dịch vụ để phục vụ sinh viên, mỗi tầng có 01 phòng sinh hoạt chung. Giá cho thuê là 215.000đ/1 tháng/1 sinh viên.
Quan hệ công chúng C360708 Toán, Vật lý, Hóa học;Toán, Vật lý, Ngoại ngữ;Văn học, Lịch sử, Địa lý;Toán, Văn, Ngoại ngữ.
30
4. Khối thi quy ước: A: Toán, Lý, Hóa; A1: Toán, Lý, Ngoại ngữ; B: Toán, Hóa, Sinh; C: Ngữ văn, Sử, Địa; D : Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ ; H : Ngữ văn, 2 môn năng khiếu;
H1: Toán,2 môn năng khiếu; V : Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật; V1 : Toán, Ngữ Văn, Vẽ mỹ thuật
5. Học phí:Hệ ĐH: Từ 850.000 đ/ tháng đến 895.000 đồng/ tháng. Hệ CĐ: Từ 645.000 đ/ tháng đến 690.000 đồng/ tháng.
29