day 4 caroline brassard vn
TRANSCRIPT
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CHÍNH SÁCH CÔNG VIỆT NAM 2010
XÂY DỰNG NỀN TẢNG CHO
PHÁT TRIỂN KINH TẾ BỀN VỮNG
TS. Caroline Brassard
Nội dung chính của bài giảngPhần 1Những thay đổi trong tình trạng bất bình đẳng và giảm nghèo
Phần 2Các thách thức mới của sự phát triển
Phần 3Nền tảng của sự quản lý nhà nước năng động
Phần 4Vai trò của thông tin, minh bạch, và trách nhiệm giải trình tài chính “Nghiên cứu về Chương trình Tài chính Vi mô của Thái Lan”
Phần 1
Những thay đổi trong tình trạng bất bình đẳng và giảm nghèo
Chú ý: Tất cả các số liệu được lấy từ Điều tra Mức sống Hộ gia đình Việt Nam (trừ khi được chỉ rõ nguồn khác)
4
Một số tranh luận…
Liệu riêng yếu tố tăng trưởng kinh tế có đủ để giảm nghèo không?
Liệu có một đường cong Kuznet thể hiện mối liên hệ giữa Tăng trưởng và Bất bình đẳng?
Liệu các biện pháp tái phân phối có luôn gây tổn hại đến thị trường không?
Liệu nghèo đói có phải là một phản ánh của thị trường yếu hay không có thị trường hay không?
5
Tam giác Đói nghèo-Tăng trưởng-Bất bình đẳng (1)
• Từ tăng trưởng đến Phân phối:– Tăng trưởng không mang tính trung lập; có
nhiều yếu tố ảnh hưởng đến phân phối thành quả của tăng trưởng: công nghệ, giá cả quốc tế, bảo hộ mậu dịch...
– Bối cảnh xã hội và thể chế – Không có ‘qui luật’ nào đề cập đến việc tăng
trưởng dẫn đến phân phối tốt hơn
Vai trò của chính sách ở mỗi nước một khác.
Tam giác Đói nghèo-Tăng trưởng- Bất bình đẳng (2)
• Từ phân phối đến Tăng trưởng: tăng cường tái phân phối của cải có thể đem lại hiệu quả cao hơn và thúc đẩy tăng trưởng:
– Bất bình đẳng về tài sản có thể dẫn đến mất ổn định chính trị xã hội
– Thị trường tín dụng không hoàn hảo làm hạn chế khả năng của những người có ít tài sản
– Các tranh luận khác: bất bình đẳng trong thu nhập có thể dẫn tới sự kém giáo dục và điều đó ảnh hưởng tăng trưởng kinh tế; khoảng cách nông thôn-thành thị, tập trung vào phát triển thành thị mà sao nhãng khu vực nông thôn
7
Chính sách Tăng trưởng so với Chính sách Phân phối
Các chính sách tăng trưởng• Thay đổi cơ cấu • Các ch/sách NN & nông thôn • Các chính sách đầu tư • Các ch/sách t/kiệm và t/chính • Các ch/sách về việc làm và LĐ• Các chính sách giá cả
Các chính sách phân phối• Các chính sách giảm nghèo• CSHT xã hội (phúc lợi, nhà cửa, y
tế và GD, lương hưu)• Cung cấp các mặt hàng thiết yếu
(nước, T.Ă, quần áo)• Quyền được sử dụng các nguồn
lực (đất, nước, TD, trợ giúp pháp lý)
8
Tăng trưởng gắn với giảm nghèo (1)
• Định nghĩa như thế nào về ‘tăng trưởng gắn với giảm nghèo’?
• Làm thế nào để đánh giá mức độ tăng trưởng gắn với giảm nghèo?
• Nhân tố nào có thể lý giải mức độ của tăng trưởng gắn với người nghèo trong những bối cảnh nhất định và không phải trong các bối cảnh khác?
• Ai được hưởng lợi từ tăng trưởng và tại sao?• Những chính sách nào khuyến khích tăng trưởng gắn với
giảm nghèo?
9
Tăng trưởng gắn với giảm nghèo (2)
Rất nhiều định nghĩa khác nhau…• Tăng trưởng được cho là gắn với giảm nghèo
nếu: – Người nghèo được hưởng lợi nhiều hơn những người khác (mức
gia tăng thu nhập của họ cao hơn/tương đối)– Giảm đói nghèo (số lượng người nghèo giảm/tuyệt đối)– Giảm đói nghèo VÀ bất bình đẳng (tương đối)
… tóm lại, chúng ta không nên chú ý quá nhiều vào việc liệu tăng trưởng có gắn với giảm nghèo hay không mà phải chú ý tăng trưởng gắn với giảm nghèo như thế nào, và những chính sách nào khuyến khích tăng trưởng gắn với giảm nghèo trong những hoàn cảnh nào.
• Bài học 1: Có thể giảm nhanh mức nghèo
• Bài học 2: Chìa khóa thành công là tăng trưởng đi liền với bình đẳng thông qua việc tăng tài sản của người nghèo
• Bài học 3: Quyết tâm chính trị là vô cùng quan trọng
Các bài học chính rút ra từ các nước Đông Á
• Mức độ bất bình đẳng ở Việt Nam?
• Bất bình đẳng đã thay đổi nhanh như thế nào?
• Các khuynh hướng bất thường như thế nào?
• Những nguyên nhân chính dẫn đến BBĐ?
• Có thể có những giải pháp nào?
Bất bình đẳng ở Việt Nam: Các câu hỏi chính
Algeria
Bangladesh
Bolivia
Botswana
Brazil
Burkina Faso
Burundi
Cambodia
Cameroon
Central African Rep
China
Colombia
Costa RicaCote dIvoire
Dominican Republic
Ecuador
Egypt
El Salvador
Ethiopia Ghana
Guinea
Honduras
IndiaIndonesia
JamaicaJordan
KazakhstanKyrgyzstan
Lao
Lesotho
Lithuania
Macedonia, TFYR
Madagascar
MalawiMalaysia
Mali
Mauritania
Mexico
Mongolia
MoroccoMozambique
Nepal
Nicaragua
NigerNigeria
Pakistan
Papua New
Paraguay
Philippines
PolandRomania
Russian Federation
Rwanda
Senegal
Sierra Leone
South Africa
Tanzania
Thailand
Tunisia
UgandaUruguay d
Uzbekistan
Venezuela
Vietnam
Yemen
Zambia
Zimbabwe
30
40
50
60
70
Hệ s
ố G
ini,nhữn
g n
ăm
gần đ
ây n
hất
0 2 4 6 8 10GDP trên đầu người, '000 PPP 2000
Bất bình đẳng kinh tế: mức trung bình so với
quốc tế...
25
30
35
40
45
50
Gin
i co
eff
icie
nt
0 500 1000 1500gdp per capita (constant 1995 $)
Philippines 1961-2006
Trung Quốc 1980-2008
Indonesia 1967-2008
VIỆT NAM 1993-2008H
ệ s
ố G
ini
GDP đầu người (giá năm 1995 $)
…nhưng nếu so sánh hai thái cực, thì chênh lệch là rất lớn
10% thấp nhất
10% cao nhất
Mật độ nghèo theo khu vực
Khu vực Tỷ lệ trong tổng nghèo Tỷ lệ trong tổng dân số
(%) 20061993 1998 2002 2004
Miền núi phía bắc 21 28 27 24 22
Đ.Bằng sông Hồng 23 15 15 11 15
Duyên hải BTB 16 18 21 11 13
Duyên hải NTB 10 10 9 9 8
Tây nguyên 4 5 6 5 6
Đông nam bộ 7 3 5 19 16
Đ.Bằng sông Mekong
18 21 17 22 20
Việt Nam 100 100 100 100 100
Dường như đang xuất hiện một bộ phận người nghèo cố hữu
Dân tộc Kinh (ở khắp Việt Nam)
Dân tộc Kinh (ở miền núi phía Bắc)
Dân tộc thiểu số (ở miền núi phía Bắc)
Dân tộc thiểu số (ở khắp Việt Nam)K
hoả
ng
cá
ch
đế
n đ
ườ
ng
đó
i n
ghè
o (
10
0%
)
Khu vựcKhu vực 19921992 19981998 20022002 20042004 20062006
Đồng bằng sông HồngĐồng bằng sông Hồng 0.230.23 0.190.19 0.310.31 0.330.33 0.190.19
Trong đó Hà NộiTrong đó Hà Nội 0.190.19 0.140.14 0.270.27 0.32 0.32
0.17 0.17
Đông bắcĐông bắc 000.020.02 0.030.03 0.01 0.01
0.01 0.01
Tây bắcTây bắc 0000 00 0 0
0 0
Duyên hải Bắc Trung bộDuyên hải Bắc Trung bộ 000.060.06 0.010.01 0 0
0.010.01
Duyên hải Nam Trung bộDuyên hải Nam Trung bộ 0.090.09 0.060.06 0.030.03 0.04 0.04
0.02 0.02
Tây NguyênTây Nguyên 000.010.01 0.010.01 0.01 0.01
0.03 0.03
Nam BộNam Bộ 0.380.38 0.550.55 0.550.55 0.56 0.56
0.63 0.63
Trong đó ,TP. HCMTrong đó ,TP. HCM 0.320.32 0.440.44 0.520.52 0.54 0.54
0.58 0.58
Đồng bằng sông Cửu LongĐồng bằng sông Cửu Long 0.300.30 0.110.11 0.060.06 0.05 0.05
0.10 0.10
Thành thịThành thị 0.830.83 0.860.86 0.960.96 0.95 0.95
0.90 0.90
Nông thônNông thôn 0.170.17 0.140.14 0.040.04 0.05 0.05
0.10 0.10
... Cũng như đang xuất hiện một bộ phận siêu giàu ở thành thị
Biểu đồ phân bổ số hộ thu nhập cao nhất
Phần 2:
Các thách thức mới đối với phát triển
Chỉ số Phát triển Con người (HDI)
Các nước OECD
Trung-Đông Âu & Cộng đồng các QG ĐL
Mỹ Latin và Caribe
Đông Á và TBD
Các quốc gia Ả rập
Nam Á
Cận Sahara châu Phi
Nguồn: Bảng G, Báo cáo Phát triển Con người 2009
Chỉ số Phát triển Con người GDP đầu người, tính theo US$
ngang giá sức mua
Nguồn: Bảng H, Báo cáo Phát triển Con người 2009
Mông Cổ
Việt Nam
Nguồn: http://www.ausaid.gov.au/country/country.cfm?CountryId=33
Các mục tiêu thiên niên kỷ
Tỷ lệ nghèo
Tỷ lệ thiếu ăn (tỷ lệ hộ gia
đình không có khả năng đảm
bảo 2,100 calorie/ngày/người
Tỷ lệ trẻ em được đi học ở bậc tiểu học
Các mục tiêu thiên niên kỷ (MDG)
Tỷ lệ giữa HS nữ - HS nam
Tiểu học
Trung học cơ sở
Tỷ lệ tử vong ở trẻ em dưới 5 tuổi (số tử vong/1,000 ca sinh)
2010
(Kế hoạch
PT KT-XH)
Khả năng hoàn
thành mục tiêu
thiên niên kỷ
Có thể
Có thể
Có thể
Có thể
Có thể
Source: http://www.ausaid.gov.au/country/country.cfm?CountryId=33
Không thể
Th.Thị: 95%
N.Thôn: 75%
Tỷ lệ tử vong ở bà mẹ (số tử vong/1,000 ca sinh
Tỷ lệ mắc HIV/AIDS
Tỷ lệ tiếp cận nước sạch
Tỷ lệ tiếp cận nhà vệ sinh
T.Thị:
82%
NT:
75%
Có thể
Có thể
Không thể
Th.Thị: 95%
N.Thôn: 75%
Các phản biện đối với quy trình MDG
• Do các nhà tài trợ dẫn dắt (các nước nhận viện trợ
thiếu chủ động)
• Tập trung vào số lượng (còn chất lượng dịch vụ?)
• Phạm vi của các mục tiêu còn hạn hẹp (các vấn đề
về an ninh thì sao?)
• Mâu thuẫn với kế hoạch phát triển của chính phủ
nước sở tại (kế hoạch vùng, tiểu vùng – thiếu sự gắn
kết)
Mức độ hài lòng chung đối với dịch vụ y tế và giáo dục ở cấp quốc gia
Dịch vụ y tế ở trung ương
Dịch vụ y tế ở địa phương
Giáo dục ĐH/CĐ công lập
Dạy nghề công lập
Giáo dục trung học công lập
Giáo dục tiểu học công lập
Thấp/rất thấp Cao/rất cao
Chú thích: Chỉ bao gồm những người tham gia khảo sát đã sử dụng dịch vụ từ năm 2006 trở lại đây. Số người được hỏi dao động từ 213 đến 3,988. Ở mọi cấp học, khảo sát này chỉ đánh giá giáo dục công lập. Biểu đồ cho thấy tỷ lệ người trả lời rằng mức độ hài lòng của họ là cao/rất cao hoặc thấp/rất thấp. Số người trả lời ‘không cao không thấp’ không được thể hiện vào biểu đồ. Số người trả lời ‘không biết’ cũng không được thể hiện vào biểu đồ.
Nguồn: Các ước tính của tác giả dựa trên Khảo sát Mức sống Hộ Gia đình 2008, Mô-đun Quản lý Nhà nước
“Tham nhũng có phải là một vấn đề lớn đối với bạn và gia đình của bạn?
Đánh giá của người dân về mức độ tham nhũng nói chung
Không biết
Không có tham nhũng
Tham nhũng nhẹ
TN ở mức TB
19%
Nghiêm trọng 35%
Rất nghiêm trọng
Rất khó nói
Không
Có
Chú thích: Số người được khảo sát là 9,188
Nguồn: Ước tính của tác giả dựa trên Điều tra Mức sống Hộ Gia đình 2008, Mô-đun Quản lý Nhà nước
Tiểu học Trung học Dạy nghề ĐH công lập Dịch vụ Dịch vụ
y tế địa phương y tế trung ương
Tồi tệ hơn
Tốt hơn
% n
gườ
i đư
ợc
hỏi
nói
rằn
g th
am n
hũ
ng
đã
tăn
g h
oặc
giảm
Chú thích: Chỉ bao gồm những người tham gia khảo sát đã sử dụng dịch vụ từ năm 2006 trở lại đây. Số người được hỏi dao động từ 745 đến 6,304. Ở mọi cấp học, khảo sát này chỉ đánh giá giáo dục công lập. Biểu đồ cho thấy tỷ lệ người trả lời rằng dịch vụ đã tốt hơn hoặc kém đi kể từ năm 2006. Số người trả lời ‘không có thay đổi’ không được thể hiện vào biểu đồ. Số người trả lời ‘không biết’ cũng không được thể hiện vào biểu đồ.
Nguồn: Các ước tính của tác giả dựa trên Khảo sát Mức sống Hộ Gia đình 2008, Mô-đun Quản lý Nhà nước
Biểu đồ 4.9: Đánh giá của các hộ gia đình về xu hướng tham nhũng trong giáo dục và y tế (2006-2008)
•Thiên vị đối với nhà nước •Thiên vị đối với thành thị •Chênh lệch về giáo dục •Các tổn thương khác biệt •Thiên lệch về giới •Khoảng cách giữa người Kinh và dân tộc thiểu số
•Khoảng cách về trách nhiệm giải trình
7 nguyên nhân chính sách và thể chế gây bất bình đẳng
Tình trạng nghèo theo vùng của VN (2)
Mức giảm tương ứng
1993-1998
Mức giảm tương ứng 1998-
2002
Mức giảm tương
ứng 2002-2006
Khu vực Tỷ lệ
nghèo (%)
Tỷ lệ thiếu
ăn (%)
Tỷ lệ nghèo
(%)
Tỷ lệ thiếu ăn
(%)
Tỷ lệ
nghèo (%)
Khu vực nông thôn 31.5 36.0 21.7 26.9 41.3
Khu vực thành thị 63.3 68.3 28.3 24.0 28.5
DT kinh và Hoa 42.3 49.0 25.7 38.7 51.3
Các DT thiểu số 12.9 19.6 7.8 0.07 11.7
Thiên vị đối với thành thị: thể hiện trong các hình thức chi tiêu công trên đầu người(xem dưới đây), cũng như về thu ngân sách (thuế, phí và các khoản đóng góp)
Đầu tư công
Bình quân đầu người (nghìn VND)
Tỷ lệ nghèo năm 2002 Ước tính bởi Tổng cục T.Kê
0 đến 1010 đến 2020 đến 3030 đến 4040 đến 5050 đến 60Hơn 60
0 đến 5050 đến 100100 đến 200200 đến 500500 đến 10001,000 đến 1,500Hơn 1,500
Các chương trình mục tiêu và an sinh xã hội vẫn có độ bao phủ thấp dù chi tiêu tăng lên (2006)
% hộ nghèo được hưởng lợi từ các chương trình khác nhau
Tín dụng cho người nghèo
Miễn chi phí y tế
Miễn học phí
Dạy nghề Đất nông nghiệp cho dân tộc thiểu số
Đất đai và nhà ở
Nước uống sạch
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
1998/1999 1999/2000 2000/2001 2001/2002
Hàn Quốc
Thái Lan
Indonêxia
VIỆT NAM
Ấn Độ
Malayxia
Philippin
Thiếu hụt nhân lực được đào tạo bậc đại học (xem dưới đây) dẫn đến mức lương cao cho người có trình độ…
…giáo dục tiểu học có phạm vi bao phủ tăng lên, nhưng kèm với nó là sự phân rã ngày càng lớn tại cấp trung học (ở đây: tính theo
chi tiêu hộ gia đình của dân số, chia thành 5 nhóm)
0
20
40
60
80
100
1993 1998 2002
Primary
0
20
40
60
80
100
1993 1998 2002
Upper Secondary
20% nghèo nhất
20% Giàu nhấtCấp tiểu học
Cấp trung học
…chủ yếu là do “xã hội hoá” giáo dục và các cơ chế miễn giảm hiện nay không đầy đủ
0
2
4
6
8
10
12
Nghèo nhất Gần nghèo nhất Trung bình Gần giàu nhất Giàu nhất
Ph
ần
tră
m c
hi t
ừ t
iền
tú
i, 2
00
2
Trung học cơ sở
Tiểu học
34
“Nếu lực lượng lao động tăng 2,5% thì GDP cần tăng 6% chỉ để hấp thụ lực lượng lao động đó.”
“Tỷ lệ phụ thuộc giải thích tới 50% sự khác biệt trong đói nghèo.”
“Việc làm, sức khỏe và giáo dục giải thích tới 40% sự khác biệt trong đói nghèo.”
Nguồn: Islam 2004, Growth, “Bằng chứng thực tế về liên hệ giữa việc làm và giảm nghèo”, ILO
Năng lực sản xuất
Tăng trưởng kinh tế
Năng lực sản xuất được tăng cường
Chi nhiều hơn cho y tế, giáo dục và phát triển kỹ năng làm việc
Việc làm với năng suất cao hơn
Tăng thu nhập cho
người nghèo
Biểu đồ 1: Vòng tròn kết nối giữa tăng trưởng, việc làm và giảm nghèo
Quá độ sang kinh tế thị trường: Các thách thức đối với Việt Nam
Tình trạng thất nghiệp ở thanh niên (số liệu ước tính mới nhất)
Tỷ lệ thất nghiệp (%, Bộ LĐ-TB-XH)
35
Nhóm tuổi 1997 2007
Từ 15 đến 24 4,7 6,0
Từ 25 trở lên 2,3(năm 1998
là 1,3)
1,5
Sự đô thị hóa trong thị trường lao độngBảng 1. Phân bố dân số, lực lượng lao động, tỷ lệ có việc làm, tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn năm 1997 và 2007 (%)
Dân số trên
15 tuổi
Dân số trên
15 tuổi
Lực lượng lao động
Tỷ lệ có việc làm
Tỷ kệ thất nghiệp
Lực lượng lao động
Tỷ lệ có việc làm
Tỷ kệ thất nghiệp
Thành thị
Nông thôn
Nguồn: Khảo sát việc làm và lao động của MOLISA
Own account and unpaid family workers have little formal work arrangements…Bảng 2. Cơ cấu tình trạng việc làm năm 2007 (%)
(con số trong ngoặc chỉ % thay đổi so với năm 2000)
Lao động tự do và nội trợ không hưởng lương hầu như không có sắp xếp việc làm chính thức
Làm công ăn lương
Chủ doanh nghiệp
Lao động tự do
Nội trợ không hưởng lương
Việc làm
không ổn định
Nguồn: Khảo sát việc làm và lao động của MOLISA
Lao động có tay nghề/phổ thông
38
1996 2005
Lao động phổ thông (%) 87.7 74.7
Lao động có tay nghề (%) 12.3 25.3
Trong đó: LĐ có tay nghề nhưng không bằng cấp 2.1 3.5
LĐ có tay nghề và bằng cấp 2.3 3.5
LĐ có tay nghề đã qua đào tạo sơ cấp 1.8 1.0
LĐ có tay nghề đã được đào tạo trung học chuyên nghiệp
3.8 4.7
LĐ có tay nghề được đào tạo cao hơn 2.3 5.5
Tổng 100 100
Các hạn chế của qui định
• Khu vực kinh tế không chính thức lớn
• Một tỷ lệ nhỏ những người LĐ hưởng lương
• Thiếu sự liên kết với các tiêu chuẩn quốc tế
• Số liệu chính thức về thất nghiệp có thể thấp hơn thực tế (chưa tính đến tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp theo mùa vụ, thất nghiệp ẩn)
39
• Chuyển từ vai trò đặt mục tiêu sang vai trò xác định đường lối
• Làm rõ các chiến lược còn mang tính chồng chéo
• Chuyển từ vai trò cung cấp việc làm sang vai trò hỗ trợ, tạo điều kiện
• Chuyển giáo dục/đào tạo từ định hướng cung sang định hướng cầu
• Xác định các ưu tiên (đói nghèo)
Xác định lại vai trò của nhà nước
40
41
Các thách thức đối với ‘Chương trình tạo việc làm’
Thị trường lao động không hoàn hảo
• Thiếu thông tin• Thiếu sự lưu động của lao động • Quỹ lương cho khu vực nhà nước ngày càng phình to• Mức độ thiếu việc làm khá cao trọng nông nghiệp
Thiếu mạng lưới an sinh xã hội (khu vực ngoài quốc doanh)
Chiến lược Tăng trưởng và Giảm nghèo, HEPR, NFJC
• Lạm phát, các VĐ đất đai tái nghèo• Quỹ quốc gia để Tạo công ăn việc làm • HEPR and cung cấp tín dụng cho người
nghèo• Bộ LĐ&TBXH /Bộ GD&ĐT/Bộ Tài chính• Nhu cầu xây dựng năng lực • Hội nhập và cạnh tranh quốc tế
Áp lực bên ngoài và nội tại
42
• WTO: tác động đối với khung thể chế và các hạn chế
• Lao động phổ thông (75%)• Đô thị hóa và làn sóng di cư • Tình trạng thanh niên thất nghiệp• Tỷ lệ nghèo trong các cộng đồng DT thiểu số • Giáo dục và Đào tạo: cần hướng tới phục vụ nhu
cầu xã hội• Quá trình ban hành chính sách: dựa trên đối thoại
xã hội
Các vấn đề chính sách cơ bản
43
• Sàng lọc thông tin về thị trường lao động chính thức và không chính thức: yêu cầu thu thập các dữ liệu ở cấp địa phương
• Giáo dục, đào tạo và nâng cao tay nghề: – Có sự tham gia của khu vực tư nhân – Tập trung hay phân cấp
• Một chiến lược thống nhất dựa trên đối thoại xã hội trong quá trình ban hành chính sách
Các khuyến nghị (1)
44
• Tổng quan chung: tăng trưởng đồng đều– Khuyến khích kinh tế tư nhân nhằm nhanh chóng tạo ra
công ăn việc làm, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp
• Có định hướng mục tiêu:– Thúc đẩy phổ cập giáo dục trung học cơ sở – Khắc phục vấn đề khả năng chi trả của người dân đối với
dịch vụ giáo dục và khoảng cách giữa cộng đồng người Kinh và các dân tộc thiểu số
– Cải cách tài chính công
• Các lựa chọn thể chế khó khăn: Tăng tính chịu trách nhiệm trong khu vực công, kèm theo sự giám sát từ trên xuống
Các khuyến nghị (2)
Phần 3:
Nền tảng cho sự quản lý nhà nước năng động
Hai khuôn khổ chính cho quản lý nhà nước
• Quy trình Văn bản Chiến lược Giảm nghèo - PRSP (Ngân hàng Thế giới)
• Các Nguyên tắc của Tuyên bố Paris (OECD) được cụ thể hóa bởi Việt Nam
… và sự liên quan lẫn nhau của chúng…
1. Quy trình PRSPNăm Nguyên tắc của Văn bản Chiến lược Giảm nghèo:
• Định hướng quốc gia — có sự tham gia rộng khắp của xã hội dân sự và khu vực tư nhân trong mọi bước triển khai;
• Hướng tới kết quả — tập trung vào những kết quả có lợi cho người nghèo;
• Toàn diện trong đánh giá, nhìn nhận tính chất phức tạp, đa diện của vấn đề nghèo đói;
• Phát huy quan hệ đối tác — có sự tham gia, phối hợp hiệu quả của các đối tác phát triển (song phương, đa phương và phi chính phủ);
• Dựa trên một tầm nhìn dài hạn cho công tác giảm nghèo.
1. Quy trình PRSPQuy trình này có sự tham gia của các chính phủ, xã hội dân
sự và các đối tác phát triển• Bước 1. Đề cương chiến lược giảm nghèo quốc gia• Bước 2. Khung thời gian cho việc phân tích (chẩn đoán)
nguyên nhân nghèo, các lĩnh vực cải cách chính sách, quy trình có sự tham gia
• Bước 3. Sự tham gia của công chúng (nâng cao nhận thức công chúng, lấy ý kiến đóng góp, xác định các ưu tiên, xây dựng sự đồng thuận)– Khảo sát ý kiến công khai của các bên liên quan– Các thảo luận nhóm theo chủ đề
các chính sách vùng, tham nhũng, quản trị nhà nước,...– Các trò chơi sáng tạo, công nghệ không gian mở, các phòng sinh
hoạt cộng đồng, truyền thông đại chúng, các xuất bản phẩm
Các phản biện đối với quy trình PRSP:
• Xây dựng các kế hoạch phát triển của chính phủ theo cách mới?
• Ai đóng vai trò chủ động trong quy trình: Ngân hàng TG/Quỹ TTQT hay chính phủ?
• Làm thế nào để đảm bảo quyết tâm về mặt chính trị?
• Mức độ tham vấn? • Điều kiện tiên quyết để được giảm nợ theo Sáng
kiến HIPC (xóa nợ cho các nước nghèo mắc nợ cao) từ năm 1996
2. Các nguyên tắc của Tuyên bố Paris (PDP)Tiếp theo Báo cáo của Hội nghị Quốc tế về Tài trợ Phát triển tháng 3/2002 và Diễn đàn Cấp cao lần thứ nhất tại Rome (2003): Tuyên bố bởi các nhà tài trợ đa phương và song phương lớn về hài hòa hóa thừa nhận các vấn đề sau:
1. Mỗi nhà tài trợ lại có các yêu cầu và quy trình khác nhau cho việc chuẩn bị, thực hiện và giám sát các dự án phát triển
2. Điều này làm phát sinh nhiều chi phí giao dịch không hiệu quả và tạo gánh nặng đối với năng lực vốn hạn chế của các nước nhận viện trợ.
3. Các thực tiễn của nhà tài trợ có thể không phù hợp với các ưu tiên phát triển và các cơ chế của quốc gia nhận viện trợ (bao gồm các cơ chế ngân sách, lập chương trình, chu trình hoạch định dự án, các cơ chế quản lý tài chính và chi tiêu công).
Diễn đàn Cấp cao lần thứ hai được tổ chức tại Paris (2005)
Các nguyên tắc cơ bản của tuyên bố Paris (OECD, 2005)
• Các nước đang phát triển đóng vai trò lãnh đạo đối với các kế hoạch và chính sách phát triển [tính tự chủ]
• Các nhà tài trợ sẽ hỗ trợ dựa vào các hệ thống và chiến lược phát triển của quốc gia nhận tài trợ [gắn kết]
• Các nhà tài trợ điều phối hoạt động của mình và giảm thiểu chi phí trong việc thực hiện tài trợ [hài hòa]
Các nguyên tắc cơ bản của tuyên bố Paris (OECD, 2005)
• Các nước đang phát triển và các nhà tài trợ định hướng các hoạt động của mình để đạt được kết quả như mong đợi [quản lý hướng tới kết quả phát triển]
• Các nhà tài trợ và các nước đang phát triển chịu trách nhiệm giải trình trước nhau để quá trình quản lý viện trợ tốt hơn và để đạt được kết quả phát triển [trách nhiệm giải trình lẫn nhau]
Các phản biện đối với quy trình PDP
• Chỉ bao gồm các nước thuộc Ủy ban Hỗ trợ
Phát triển (DAC) của OECD?
• Quá tập trung vào tính tự chủ và gắn kết?
• Thiếu chú ý đến trách nhiệm giải trình
• Còn ‘các nhà tài trợ phi truyền thống’ thì sao?
Ví dụ các nhà tài trợ tư nhân, các nhà tài trợ
mới nổi, …
Diễn đàn Cấp cao Lần 3 - Accra (2008)Paris (2005) được tiếp nối bởi Accra (2008): Chương
trình Hành động Accra (AAA)Tính dễ tiên liệu – các nhà tài trợ sẽ thông báo cho các
nước nhận viện trợ biết trước về những thông tin kế hoạch viện trợ 3-5 năm của họ.
Các cơ chế của nước sở tại – các cơ chế, hệ thống của nước nhận viện trợ sẽ là lựa chọn số một để thực hiện viện trợ chứ không phải các cơ chế của nước viện trợ.
Các điều kiện – các nhà tài trợ sẽ không còn dựa vào các điều kiện về cách thức và thời điểm giải ngân nữa mà chuyển sang các điều kiện về mục tiêu phát triển của chính nước nhận viện trợ.
Tính không ràng buộc – các nhà tài trợ sẽ nới lỏng những quy định hạn chế nước đang phát triển trong việc mua hàng hóa và dịch vụ mà họ cần, họ có thể mua từ bất kỳ ai và bất kỳ nơi đâu với chất lượng tốt nhất và giá thấp nhất.
Diễn đàn Cấp cao Lần 4 tại Hàn quốc năm 2011
Các chủ đề bàn thảo:• Đẩy mạnh quyết tâm của cộng đồng quốc tế
về hợp tác phát triển• Tăng cường hiệu quả viện trợ sau khi thế
giới vượt qua cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu.Cuối tháng 10/2011, hơn 2000 đại diện của các chính phủ, các tổ chức quốc tế và tổ chức xã hội sẽ tham dự diễn đàn. Tham gia diễn đàn có nguyên thủ quốc gia và quan chức cấp cao của hơn 150 nước.
Chuyển trọng tâm: Từ ổn định kinh tế vĩ mô sang giảm nghèo…
57
Từ ổn định kinh tế vĩ mô (các chương trình dịch chuyển cơ cấu, các cải cách quá độ từ kinh tế KHH tập trung sang kinh tế thị trường)
… chuyển trọng tâm sang chi tiêu công theo hướng có lợi cho người nghèo PRSPs/ HIPC
… chuyển sang cách tiếp cận hướng tới mục tiêu MDGs
… chuyển trọng tâm sang tính tự chủ, gắn kế, trách nhiệm giải trình lẫn nhau, quản lý để đạt được kết quả, hài hòa hóa PDPs
Chuyển trọng tâm: …sang Phát triển và Hiệu quả Viện trợ …
58
PDP dẫn tới việc coi trọng tính tự chủ, hài hòa hóa và gắn kết
Trách nhiệm giải trình lẫn nhau và tính minh bạch là những mắt xích yếu nhất
Cần chấm dứt chú trọng trách nhiệm quản trị hiệu quả của nước nhận việc trợ (thường là điều kiện tiên quyết cho việc nhận viện trợ)
Và việc quản trị hiệu quả phải được áp dụng bởi mọi chủ thể liên quan đến viện trợ.
… sang Quản trị Phát triển
… cần chuyển sự tập trung sang quản lý nhà nước hiệu quả trong quá trình phát triển
Sau đây là một vài nguyên tắc cơ bản:
60
Các nguyên tắc cơ bản của Quản lý Nhà nước đối với Phát triển
Phân
tách
Ngà
nh –
Địa
lý
Tạo động cơ
Trực tiếp – Gián tiếp
Sự tham
gia
CP – XH
DS – N
N – Tư
nhân
Quản trị Phát triển
Các chỉ số về QLNN của Việt Nam (1996-2008)
Tiếng nói của người dân và Trách nhiệm giải trình
Ổn định chính trị
Hiệu quả của chính phủ
Chất lượng của quy định
Tính pháp quyền
Kiểm soát tham nhũng
Quản lý nhà nước ở Việt Nam (1)
Chỉ số Xu hướng 1996-2006 Các vấn đề chính cho phát triển nông thôn
Tiếng nói người dân và trách nhiệm giải trình
Liên tục ở dưới phân vị thứ 10 kể từ năm 1996
Các mục tiêu nào của phát triển nông thôn bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi việc thiếu tiếng nói người dân và trách nhiệm giải trình? Tiếng nói người dân và trách nhiệm giải trình kém đã cản trở sự phát triển nông thôn ntn?
Ổn định chính trị Là khía cạnh dễ nhận biết nhất của QLNN, luôn ở phân vị thứ 60 kể từ năm1996
Ổn định chính trị tác động như thế nào đến các nỗ lực phát triển nông thôn? Những tổ chức tài trợ đã tận dụng xu hướng này như thế nào?
Hiệu quả chính phủ
Luôn nằm trong khoảng phân vị thứ 35 đến 40 kể từ năm 1996
Là một phần của bộ máy Nhà nước, các công chức cần có những phẩm chất gì (ở mọi cấp chính quyền) để đảm bảo tăng cường chất lương và khả năng tiếp cận các dịch vụ công?
Quản lý nhà nước ở Việt Nam (2)
Chỉ số Xu hướng 1996-2006 Các vấn đề chính cho phát triển nông thôn
Chất lượng quy định
Dao động giữa phân vị thứ 25 và 40 trong 10 năm vừa qua.
Khung quy định còn thiếu những yếu tố cơ bản nào để đảm bảo đạt được các mục tiêu phát triển nông thôn? Các mắt xích lỏng lẻo kết nối giữa qui định và thực hiện nằm ở khâu nào? Có cần thiết phải giảm bớt các qui định không?
Tính pháp quyền
Được cải thiện từ phân vị thứ 30 năm 1996 lên phân vị thứ 45 năm 2006
Luật lệ tác động theo cách nào lên quá trình đạt các mục tiêu phát triển nông thôn?
Kiểm soát tham nhũng
Đây là chỉ số kém thứ hai, dao động từ phân vị thứ 25 đến 30 trong 10 năm qua
Kiểm soát tham nhũng yếu kém tác động ntn đến KT-XH của khu vực nông thôn? Tham nhũng tác động tiêu cực ntn đến các nhóm dân nông thôn khác nhau?
Phát triển và quản lý nhà nước ở Việt Nam: các câu hỏi quan
trọng • Điều gì lý giải những khác biệt trong thành
tích giảm nghèo ở các khu vực khác nhau?
• Quản lý nhà nước tốt đóng góp vào thành công trong giảm nghèo ở mức độ như thế nào?
• Các chỉ số mang tính định lượng hiện nay có những hạn chế gì trong việc giúp chúng ta trả lời những câu hỏi này?
Một số Gợi ý và Đề xuất về Giám sát và Đánh giá các
Nỗ lực Phát triển
Đánh giá QLNN thông qua các phương pháp có sự tham gia của
địa phương
• Hiệu quả trong công tác giảm nghèo: Giải quyết nhiều khía cạnh của đói nghèo nghèo đói (trao quyền, giảm tổn hại, …)
• Chất lượng của các chương trình mục tiêu: Vì người nghèo, nhằm vào đối tượng nghèo tuyệt đối (dân tộc thiểu số, các cộng đồng biệt lập,…)
• Tiếng nói và sự tham gia của người dân: Tại tất cả các cấp độ của việc thiết kế, thực hiện và quản lý
• Khả năng đổi mới: các câu chuyện thành công trong việc khắc phục quản lý nhà nước yếu kém
Đánh giá kết quả trực tiếp …VÀ tác động lâu dài
• Điều này có thể được thực hiện bằng việc sử dụng các chỉ số định tính, dựa trên nhận biết, ví dụ như mức độ thỏa mãn về chất lượng các dịch vụ cung cấp.
• Các chỉ số có thể được xây dựng thông qua các khảo sát, thảo luận nhóm tập trung, phỏng vấn theo bản câu hỏi mẫu hoặc không.
• Đại diện của các thành phần dân số phải được tham gia.
Đánh giá các vấn đề của quy trình
• Cần tập trung hơn nữa vào việc đánh giá quy trình đưa ra quyết định.
• Điều này bao gồm tầm bao quát (và các mức độ tham gia), tính minh bạch trong quy trình, khả năng tiếp cận thông tin cũng như cơ hội bày tỏ ý kiến của mọi thành phần kinh tế-xã hội.
Đảm bảo liên kết theo chiều ngang
• Ví dụ mức độ phối hợp giữa các dự án trong một cộng đồng địa phương, hoặc mức độ mà tất cả các thành phần của cư dân địa phương được tham gia vào quá trình ra quyết định hoặc xác định các yếu tố xung đột lợi ích
Đảm bảo sự liên kết theo chiều dọc
Ví dụ mức độ gắn kết của các dự án địa phương với kế hoạch tổng thể của quận, tỉnh, hay khu vực, cũng như các xung đột lợi ích và các vấn đề tham nhũng có thể có
Phần 4
Vai trò của Thông tin, Sự minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính
*Nghiên cứu điển hình: Chương trình tài chính vi mô của Thái Lan*
Cải cách: Phân quyền chính trịChủ thể chính: Lãnh đạo chính trị TW và địa phương
Năng lực vận hành
Cải cách: ‘quản lý công mới’, phân công công việcChủ thể chính: các tổ chức cộng đồng, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức xã hội dân sự, chính quyền địa phương.
Năng lực chính trị
Năng lực xã hội
Cải cách: phân cấp QL hành chính và ngân sáchChủ thể chính: Các bộ và các cơ quan địa phương
Các năng lực để quản lý nhà nước tốt
• Các qui tắc và ràng buộc: Ngăn chặn lạm dụng chức vụ; giữ đúng các cam kết trong nước và quốc tế. Bao gồm cả trách nhiệm giải trình tài chính
• Áp lực cạnh tranh: Cạnh tranh để hiệu quả hoạt động cao hơn
• Tham gia/tiếng nói: Mở rộng các cơ hội để tham gia lãnh đạo. Là một cơ sở quan trọng để trách nhiệm giải trình được thực thi, để tính minh bạch được thực hiện như đã định.
Năng lực chính trị để có được kết quả phát triển tốt
• Hệ thống thông tin
• Hệ thống lập Kế hoạch và Tài chính
• Thực hiện: hoạt động phối hợp liên ngành và
đặt mục tiêu
• Nguồn nhân lực
Năng lực vận hành để có được kết quả phát triển tốt
Hiểu biết xã hội về các dịch vụ và yêu cầu đối với các dịch vụ
Tổ chức xã hội – khả năng của tổ chức xã hội dân sự trong việc tham gia vào quá trình ban hành và thực hiện quyết định
Vì vậy: quản lý nhà nước không chỉ có “chính phủ”
Các năng lực xã hội để có được kết quả phát triển tốt
Lịch trình xây dựng năng lực “Quản lý nhà nước tốt”
Năng lực chính trị
Năng lực vận hành
Năng lực xã hội
CÓ THỂ CẢI THIỆN CÁC KẾT QUẢ XÃ HỘI
MỤC TIÊU: MỞ RỘNG PHẦN GIAO NHAU GIỮA CÁC VÒNG TRÒN
Chương trình tài chính vi mô của Thái Lan (3 câu hỏi)
1. Các MỤC TIÊU của chương trình là gì?
2. Chương trình có đem lại hiệu quả không? Tại sao?
3. Chúng ta có thể rút ra những bài học gì?
Chuỗi liên tục về QLNN tốt (lĩnh vực xã hội) Có thể xếp Việt Nam vào khoảng nào?
Các hệ thống chính thức có hiệu quả để đảm bảo dân chủ; có những khuyến khích mạnh mẽ để đạt được hiệu quả
Độc đoán, không có trách nhiệm giải trình hay quyết tâm chính trị
Dân sống rải rác và thiểu tổ chức, ít hiểu biết
NĂNG LỰC XÃ HỘI
NĂNG LỰC VẬN HÀNH: CÁC KHUYẾN KHÍCH CHO NHỮNG NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Một số nhóm XH DS tham gia vào việc thực hiện, mà ít tham gia vào việc ra quyết định; hiểu biết tốt hơn
Xã hội dân sự mạnh và có khả năng tham gia vào các quan hệ hiệu quả với cơ quan nhà nước ở địa phương
Những nhân viên “ma” vô trách nhiệm
Có trách nhiệm giải trình cao hơn để đạt được các mục tiêu hành chính; tính chuyên nghiệp cao hơn
Trách nhiệm với cấp trên và với người sử dụng cuối cùng; cách quản lý dựa vào kết quả
CÁC NĂNG LỰC VẬN HÀNH: CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, LẬP KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Ít thông tin về các kết quả phát triển; không đặt mục tiêu ở cấp dịa phương; nguồn lực không ổn định
Các mục tiêu hành chính; chuyển giao nguồn lực trở nên dễ dự đoán hơn; một số thống kê địa phương nhưng không được sử dụng nhiều
Khuôn khổ để lập chương trình liên ngành tại địa phương (đặt mục tiêu); kết hợp với các chỉ số rõ ràng; việc huy động nguồn lực để đạt được mục tiêu là có thể dự đoán được và minh bạch
NĂNG LỰC CHÍNH TRỊ
Môi trường chính sách được cải thiện; sự tham gia tốt hơn; trách nhiệm giải trình và tính pháp quyền