dẫn luận nhóm 8 ta1 k7
TRANSCRIPT
LOGONhóm 8
1. Phùng Thanh Huyền2. Nguyễn Thị Linh3. Nguyễn Thị Loan 062
4. Lê Ngọc Mai5. Nguyễn Thị Tình
LOGONội dung
1. Từ điển khái niệm và từ điển ngôn ngữ
2. Từ điển biểu ý và từ điển biểu âm
3. Từ điển giải thích và từ điển đối chiếu
4.Từ điển từ nguyên và từ điển lịch sử
LOGOI. Từ điển khái niệm và từ điển ngôn ngữI. Từ điển khái niệm và từ điển ngôn ngữ
Từ điển khái niệm Từ điển ngôn ngữ
Khái niệmKhông giải thích các từ mà giải thích nội dung các khái niệm do từ biểu thị
Giải thích các từ , không giải thích sự vật, khái niệm do từ diễn đạt
Đặc điểmKhông có thán từ, trợ từ, trạng từ, đại từ, động từ, tính từ
Có cả thán từ, trợ từ, trạng từ,…
Ví dụ
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy trì trật tự xã hội với mục đích bảo về địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội.
Cháy là một phản ứng hóa h cọ , có tỏa nhiệt và phát ra ánh sáng.
LOGOTừ điển khái niệm Từ điển khái niệm
Có 2 loại: Từ điển bách khoa(Bách khoa toàn
thư): giải thích các khái niệm thuộc tất cả các ngành, lĩnh vực.
Từ điển chuyên ngành: giải thích các khái niệm thuộc ngành nào đó như triết học, văn học…
LOGO
• Khái niệm: tập hợp các từ theo ngữ âm,trình bày chúng hoặc theo trật tự chữ cái hoặc theo ổ cấu tạo
1.Từ điển biểu âm
LOGO2. Từ điển biểu ý
Khái niệm: là danh sách các từ khái niệm với các từ đồng nghĩa của chúng
Cuốn từ điển của tác giả P.M Roget
LOGO
Từ điển biểu âm dùng cho người nhận
Người nhận
Từ điển biểu ý dùng cho người phát
Người phát
Người nghe
Người đọc
Người nói
Người viết
LOGO 2. Từ điển loại suy
Đây là loại từ điển tập hợp từ bằng cách lấy những từ thông dụng nhất làm trung tâm để tập hợp các từ tương tự về nghĩa.
LOGO
Ví dụ: cuốn từ điển loại suy của tiếng Pháp được tác giả P. buassier chọn 2000 từ thường dùng lập nên 2000 đề mục để tập hợp các từ. Trong mỗi đề mục các từ được trình bày theo trật tự chữ cái
LOGOTừ điển đề mục học sinh
Loại từ điển này cũng giống như từ điển kho tàng, tức tập hợp từ theo lớp khái niệm. Ở đây, khái niệm được tập hợp chỉ giới hạn ở phạm vi hẹp là chỉ chọn những đề mục phục vụ cho mục đích dạy và học. Dựa trên cơ sở chương trình dạy tiếng mẹ đẻ của nhà trường của các tài liệu học tập.
LOGO
Chương trình dạy
tiếng mẹ đẻ trong nhà trường, sách giáo
khoa
Cơ sở việc lựa chọn đề mục
Tham khảo cách lựachọn đề mục vớicác ngôn ngữ khác
LOGO
Ví dụ: cuốn từ điển đề mục học sinh của tiếng Nga: tập hợp từ theo các đề mục lớn như: con người, xã hội, thiên nhiên. Mỗi đề mục lại phân ra những mục
cụ thể hơn.
LOGO
III. Thiên nhiên31. Thiên thể. Khí quyển.
Các hiện tượng thiên nhiên, thời
tiết32. Đất, địa hình, nước
33. Các động vật và thực vật
34. Thế giới vô cơ
35. Thuộc tính vật lý của vật chất
36. Không gian. Hình thái. Phẩm
chất37. Số lượng, kích thước
38. Thời gian
LOGO
Ở Việt Nam, Từ điển Hán – Việt cũng được xây dựng theo kiểu từ điển biểu ý.
Chẳng hạn cuốn từ điển “chỉ nam ngọc âm giải nghĩa”của Túc Tăng Pháp Tính được phân làm 40 đề mục như: thiên văn, địa lí, thân thể, tạng phủ, thực bộ, ẩm bộ, nông canh, hôn nhân, báo hiếu, tang lễ, binh khí,…
LOGO
Điểm đặc biệt của cuốn từ điển là việc giải thích từ ngữ có vần có điệu rất dễ nhớ
Ví dụ: Kimô mặt trời sáng hồng Phong thanh gió mát trên lầu
LOGO
Từ điển giải thích học sinh bao gồm 1 số lớn các đề mục nhưng chỉ phân tích chúng đến mức vừa phải ,còn từ điển đề mục học sinh bao gồm 1 số hữu hạn các đề mục nhưng phân tích chúng thật sâu sắc.
LOGO
Từ điển
đề mục học sinhTừ điển
kho tàng
Phải xây dựng tất cả các trường từ vựng tương ứng với các trường
khái niệm có trong ngôn ngữ
Chỉ cần chọn lựa 1 số đề mục cấp
thiết với mục đích dạy học
LOGO
Các từ điển giải thích đã xác minh và chuẩn hóa ngôn ngữ văn học giúp người ta nắm vững sự phong phú của ngôn ngữ
Ví dụ: từ điển Truyện Kiều
LOGO
Từ điển đối chiếu là từ điển nhiều thứ tiếng.
Nhiệm vụ : * Dịch tất cả các nghĩa khác nhau
của từ ra ngôn ngữ khác * Giúp ta dự đoán về nghĩa của
chúng trong ngữ cảnh.
2. Từ điển đối chiếu
LOGO
Các từ điển đối chiếu khi dịch từ nước ngoài bằng một từ nào đó hoàn toàn không quan tâm đến tính đa nghĩa của từ ấy
Từ điển đối chiếu chỉ có lợi với những người bắt đầu học tiếng nước ngoài
LOGOIV. Từ điển từ nguyên và từ điển lịch sử
1. Từ điển từ nguyên
Là từ điển giải thích những hình thức và ý nghĩa gốc của từ
LOGO
Gọi tên là sự đánh dấu của một đối tượng một hiện tượng một quá trình. Sự đánh dấu này thường dựa theo một hoặc một vài dấu hiệu có tính chất duyên cớ của đối tượng, hiện tượng của thực tế
LOGO
Nhưng cách gọi tên không giống nhau giữa các ngôn ngữ
Ví dụ: để chỉ người sinh thành ra mình tiếng Việt có từ cha, mẹ. Tiếng Anh có từ parents
LOGO
. .Là cuốn từ điển cung cấp lịch sử của tất cả các từ
trong khỏang thời gian nhất định, bắt đầu từ ngày tháng hoặc thời kì nhất
định naò đó
Từ điển lịch sử chỉ ra sự xuất hiện của các từ mới và các
nghĩa mới,và chỉ ra sự biến mất thậm
chí sự biến đổi của chúng
2. Từ điển lịch sử