dự án đầu tư xây dựng khu đô thị an phú
TRANSCRIPT
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 1/35
CHƯƠNG I
CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư;
- Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
- Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ về việc hướng dẫn thi
hành luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ về việc quy định giá
đất;
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ về việc quy định thu
tiền sử dụng đất;
-Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ về việc quy định bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP..
- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố
Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 518/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc
phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Điện Bàn;
- Quyết định 43/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam về
việc quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định 48/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam về
việc ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh;
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 2/35
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 5/09/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về
việc sửa đổi bổ sung một số Điều tại quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh ban hành kềm theo quyết định 43/2014/QĐ-UBND
ngày 22/12/2014 và quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của UBND
tỉnh;
- Quyết định 37/QĐ-UBND ngày 06/01/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam, về Quy
trình thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Quyết định 389/QĐ-UBND ngày 28/01/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam, về việc
Phê duyệt quy hoạch vùng Đông tỉnh Quảng Nam đến tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ Quyết định số 518/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam
về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Điện Bàn;
- Quyết định số 3695/QĐ-UBND ngày 24/8/2003 của UBND tỉnh Quảng Nam về
việc phê duyệt quy hoạch Tổng mặt bằng chi tiết sử dụng đất (1/2000) Đô thị mới Điện
Nam - Điện Ngọc (Giai đoạn II);
- Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam về
phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch Tổng mặt bằng chi tiết sử dụng đất (1/2000)
Giai đoạn III – Đô thị mới Điện Nam – Điện Ngọc;
- Quyết định số 2568/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam về
việc giao chủ đầu tư dự án xây dựng Khu đô thị An Phú tại Đô thị mới Điện Nam –
Điện Ngọc;
- Quyết định số 2378/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng chi tiết sử dụng đất (1/500) Khu đô thị An Phú
tại Đô thị mới Điện Nam – Điện Ngọc;
2. Sự cần thiết đầu tư:
Việc đầu tư dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú, thị xã Điện Bàn sẽ mang lại
hiệu quả thiết thực, cụ thể:
- Tạo ra sự đồng bộ hạ tầng giao thông, bảo đảm và phù hợp với quy hoạch chung đô
thị Điện Bàn đã được phê duyệt.
- Bố trí, sắp xếp lại dân cư, chỉnh trang đô thị, phát huy hiệu quả trong khai thác sử
dụng đất và góp phần tạo nên cảnh quan cho khu dân cư.
- Đô thị hóa khu vực nông thôn, chuyển đổi ngành nghề theo xu hướng công nghiệp,
dịch vụ và du lịch.
- Dự án được đầu tư xây dựng do Doanh nghiệp làm Chủ đầu tư sẽ huy động được
nguồn lực và khả năng tài chính để triển khai thực hiện hiệu quả, đồng bộ.
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 3/35
- Khai thác sử dụng có hiệu quả tiềm năng từ nguồn quỹ đất để đầu tư các công trình
hạ tầng kỹ thuật, giảm căng thẳng nguồn vốn đầu tư từ nguồn Ngân sách Nhà nước
nhưng vẫn đạt được mục tiêu đầu tư xây dựng hoàn chỉnh theo định hướng quy hoạch.
CHƯƠNG II
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú.
2. Địa điểm xây dựng: phường Điện Nam Trung và Điện Dương, thị xã Điện Bàn.
3. Hình thức đầu tư:
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, bao gồm các hạng mục: San
nền, giao thông- thoát nước mưa, cấp điện, cấp nước, điện chiếu sáng, cảnh quan cây
xanh, thoát nước thải, hệ thống điều khiển giao thông và vệ sinh môi trường.
Phân lô đất ở, đất giao thông, đất thoát nước bẩn và các loại đất khác theo quy hoạch
mặt bằng sử dụng đất để khớp nối với các hạ tầng khác theo quy hoạch chung của đô
thị.
4. Đơn vị đăng ký làm Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đại Việt.
Trụ sở chính tại: Khối phố Long Xuyên 1, Thị trấn Nam Phước, Huyện Duy
Xuyên, Tỉnh Quảng Nam.
Điện thoại, fax : 02353.694991
Email : [email protected]
5. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
6. Nguồn vốn: Vốn chủ sở hữu, vốn vay Ngân hàng thương mại và vốn huy động hợp
pháp khác.
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 4/35
CHƯƠNG III
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN - XÃ HỘI KHU VỰC
1. Đặc điểm địa hình:
1.1 Vị trí địa lý:
- Khu đất dự án thuộc phía Đông Bắc của Thị xã Điện Bàn, nằm trên địa bàn
phường Điện Nam Trung và phường Điện Dương thuộc Đô thị mới Điện Nam - Điện
Ngọc (Giai đoạn II và Giai đoạn III), thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
Diện tích khu đất dự án là 16.4 ha được xác định phạm vi như sau :
+ Phía Đông: giáp Khu đô thị Phú Thịnh;
+ Phía Tây: giáp Khu đô thị Bách Thành Vinh;
+ Phía Nam: giáp Khu đô thị Bách Đạt 6;
+ Phía Bắc: giáp sông Cổ Cò.
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ KHU ĐẤT
Vị trí khu đất
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 5/35
1.2 Địa hình khu vực:
Địa hình tương đối bằng phẳng, thấp chủ yếu là đất trồng hoa màu, cao độ nền khu
đất trồng hoa màu từ 0.90m – 3.6m.
Đây là khu vực nằm trong vùng quy hoạch chung của đô thị Điện Bàn và chưa được
đầu tư xây dựng.
1.3 Điều kiện địa chất:
Qua quan sát địa chất cho thấy, địa chất tại khu vực chủ yếu là lớp sét pha cát và cát
dày có khả năng chịu tải tốt.
Nguồn nước ngầm mạch nông tương đối tốt, nằm ở độ sâu từ (2,5m - 6,0m) so với
mặt đất hiện trạng và dao động theo mùa không ổn định.
1.4 Khí hậu, thủy văn:
1.4.1 Khí hậu:
Khu vực xây dựng cầu chịu ảnh hưởng khí hậu miền duyên hải Trung bộ có
các đặc trưng sau:
- Nhiệt độ : + Nhiệt độ trung bình năm 25,6oC.
+ Nhiệt độ cao nhất 37,3oC.
+ Nhiệt độ thấp nhất 15,0oC.
- Mưa : + Lượng mưa trung bình hàng năm 2066 mm
+ Lượng mưa lớn nhất 3307 mm
+ Số ngày mưa nhiều nhất trong tháng trung bình năm là 22 ngày
(tháng 10 hàng năm).
- Độ ẩm : + Độ ẩm không khí trung bình năm 82,0%.
+ Độ ẩm không khí cao nhất trung bình năm 90%.
+ Độ ẩm không khí thấp nhất trung bình năm 75%.
+ Độ ẩm không khí thấp nhất tuyệt đối 10%.
- Bốc hơi : + Lượng bốc hơi trung bình 1049 mm/năm.
+ Lượng bốc hơi tháng lớn nhất 226 mm/tháng.
+ Lượng bốc hơi tháng nhỏ nhất 62 mm/tháng.
- Nắng : + Số giờ nắng trung bình 2158 giờ/năm.
+ Số giờ nắng trung bình tháng nhiều nhất 248 giờ/tháng.
+ Số giờ nắng trung bình tháng ít nhất 120 giờ/tháng.
+ Biên độ dao động nhiệt giữa các tháng ngày liên tiếp trong năm không
lớn, từ 3oC đến 7oC.
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 6/35
1.4.2 Thủy văn:
Trong khu vực lập quy hoạch có các kênh thủy lợi. Hằng năm vào mùa mưa từ
tháng 9 đến tháng 12 thường gây ngập úng khoảng 50% diện tích gây nhiều thiệt hại
cho nhân dân.
2. Hiện trạng và các vấn đề xã hội:
2.1 Hiện trạng của khu vực:
Đặc điểm cơ bản của khu vực nghiên cứu đầu tư dự án là cơ sở hạ tầng đơn sơ, chưa
có hệ thống giao thông, thoát nước, cấp điện tạm bợ, cấp nước, thoát nước thải và vệ
sinh môi trường.
Khu vực có dân cư ít. Điều kiện vệ sinh môi trường chưa tốt, chất thải, rác thải
không được tập trung xử lý.
2.2 Hiện trạng xây dựng và sử dụng đất đai:
2.2.1 Hiện trạng xây dựng :
* Kiến trúc hiện có:
- 02 nhà dân cấp 4;
- 02 nhà xây dựng tạm bợ;
- Đất màu, đất trồng phi lao;
- Mương thủy lợi, thoát nước từ đường Tây sang Đông.
* Giao thông:
Trong khu vực dự án có 01 tuyến đường bê tông rộng 3,0m chạy theo hướng Bắc
Nam thông với đường bê tông liên phường Điện Nam Trung, Điện Dương. Ngoài ra,
trong dự án có 02 đoạn đường đất rộng 1,0m ở phía Tây Bắc và 02 cầu bản kích thước
3,0mx5,5m.
* Thoát nước:
Trong khu vực dự án và lân cận chưa có hệ thống thoát nước mặt, nước mưa
chảy tự do về chỗ trũng thấp rồi tự thấm vào lòng đất. Trong dự án có 02 tuyến mương
đất rộng từ 2,0-10,0m thoát nước mặt vào mùa mưa ở khu vực phía Nam ngoài dự án
chảy về sông Cổ Cò.
* Thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước bẩn trong khu vực chưa có, nước thải sinh hoạt là tự thấm
trong các hộ dân hoặc chảy tràn ra các chỗ thấp trũng.
- Tình hình vệ sinh môi trường ở đây còn sơ sài. Các hộ trong khu vực chủ yếu dùng
hố xí hai ngăn.
* Cấp nước:
- Chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt trong khu vực lập dự án;
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 7/35
Nguồn nước chính hiện nay phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất chủ yếu là
nguồn nước ngầm (giếng khoan, giếng đào) có độ sâu 5-10m so với mặt đất tự nhiên.
Chất lượng nước và trữ lượng nước hiện chưa đánh giá cụ thể, tuy nhiên qua khảo sát
của các năm trước và thực tế người dân đang sử dụng cho thấy: Nguồn nước tương đối
tốt, nhưng xét về lâu dài thì chất lượng nước và trữ lượng nước không đảm bảo cung
cấp, do quá trình phát triển của dân cư, công trình công cộng xây dựng ... Nên việc đầu
tư xây dựng hệ thống cấp nước để phục vụ cho nhân dân là rất cần thiết.
* Cấp điện:
- Khu vực dự án không có đường dây trung thế và hạ thế mà chỉ có đường dây tạm
của dân. Tuy nhiên, cách dự án khoảng 250m về phía Nam có đường dây trung thế và
hạ thế chạy dọc theo tuyến đường bê tông liên phường Điện Nam Trung, Điện Dương.
- Lưới điện: Toàn bộ lưới điện hiện trạng khu quy hoạch đi nổi.
- Trạm biến áp: Trong khu vực quy hoạch không có trạm biến áp.
2.2.2 Hiện trạng sử dụng đất:
Khu vực nghiên cứu dự án có tổng diện tích là 16,4 ha. Hiện trạng sử dụng đất của
khu vực như sau :
BẢNG HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Stt Loại đất Ký hiệu
Diện tích Tỷ trọng
1 Đất ở hiện trạng OL 1,093 0.67
2 Đât trồng hoa màu BHK 123,376 75.10
3 Đất trồng dương liễu, bạch đàn CLN 6,335 3.86
4 Đất mặt nước MN 15,057 9.16
5 Đất chưa sử dụng BCS 16,168 9.84
6 Đất giao thông DGT 2,264 1.38
Tổng 164,293.00 100.00
3. Đánh giá và kết luận:
3.1 Thuận lợi:
- Khu vực nghiên cứu dự án có tiềm năng về quỹ đất khai thác cho xây dựng và phát
triển khu dân cư.
- Khu vực có tiềm năng phát triển vì gần Thành phố Hội An và Thành phố Đà Nẵng.
- Hệ thống giao thông đường bộ khá thuận lợi có tuyến ĐT607, đường du lịch ven
biển tạo điều kiện tốt cho việc giao lưu phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội của khu vực
với bên ngoài.
- Việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật khá thuận tiện do lân cận có các dự án đã và đang
triển khai xây dựng.
3.2 Khó khăn:
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 8/35
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội chưa đầy đủ:
+ Hệ thống giao thông xây dựng chưa đồng bộ, chất lượng kém gây nhiều khó
khăn trong sinh hoạt của người dân, giao lưu hàng hóa.
+ Chưa có hệ thống điện chiếu sáng trong khu vực, mạng lưới cấp nước.
3.3 Kết luận:
Căn cứ quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết và kế hoạch phát triển của UBND thị xã
Điện Bàn cũng như phân tích các điều kiện tự nhiên và hiện trạng kinh tế, kỹ thuật, xã
hội của khu vực thì việc đầu tư xây dựng mới và đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật dự án
sẽ mang lại những hiệu quả thiết thực, làm thay đổi diện mạo của địa phương và góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội khu vực.
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 9/35
CHƯƠNG IV
TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG
1. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng” và QCVN
01:2016/BXD về “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị”
BẢNG CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TT Các tiêu chí Tỷ lệ (%) ĐVT Chỉ tiêu
1 Quy mô dân số Người 2.068
2 Đất thương mại dịch vụ 2,34% m2/ng 1,86
3 Đất ở phân lô 43,67%
3.1 Đất nhà liền kế 37,05% m2/ng 32,73
3.2 Đất ở biệt thự 5,90% m2/ng 55,08
3.3 Đất tái định cư 0,72% m2/ng 36,97
4 Đất đường hạ tầng giao thông, công
trình công cộng 40,99% m2/ng 32,56
5 Đất cây xanh, công viên 13,00% m2/ng 10,33
6 Tiêu chuẩn đất nhà trẻ, mẫu giáo m2/hs
7 Tiêu chuẩn cấp nước l/ng/ngày 120,00
8 Tiêu chuẩn rác thải Kg/ng. ngày 0,9
9 Tiêu chuẩn cấp điện đất ở KW/hộ 2,00
10 Tiêu chuẩn cấp điện đất công cộng W/m2 sàn 30,00
11 Chiếu sáng đường phố Cd/m2 0,4-1,2
2. Yêu cầu về không gian, kiến trúc, cảnh quan và nhu cầu sử dụng đất:
- Tổ chức đầu tư tuân thủ quy hoạch chi tiết theo Quyết định số 2378/QĐ-UBND tỉnh
Quảng Nam ngày 30/6/2017 Phê duyệt Quy hoạch Tổng mặt bằng chi tiết sử dụng đất
(1/500) Khu Đô thị An Phú tại Đô thị mới Điện Nam – Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn, tỉnh
Quảng Nam;
- Đảm bảo tính đồng bộ, hiện đại và hài hòa dựa trên cơ sở không gian kiến trúc
cảnh quan, định hướng phát triển giao thông, định hướng sử dụng tài nguyên đất và các
chỉ tiêu khác đã đề ra. Cơ cấu quy hoạch chi tiết chỉ tập trung xử lý và điều chỉnh cho
phù hợp với đặc điểm của từng khu vực trong phạm vi tổng thể dự án.
- Đầu tư các đường trục đã được định hướng quy hoạch, bố trí các tuyến đường
ngang, các tuyến đường song song để tạo nên các khu nhà ở và các khu chức năng khác.
2.1 Không gian, kiến trúc, cảnh quan:
- Đảm bảo tính thống nhất không gian tổng thể đến không gian cụ thể khu quy
hoạch.
- Kết hợp điều kiện địa hình, hệ thống cây xanh, hệ thống giao thông hiện có tạo ra
không gian kết nối liên thông trong đô thị.
- Cấu trúc phát triển không gian theo dạng tuyến dựa trên hình thái của tuyến đường
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 10/35
ĐT607, kênh thủy lợi và các tuyến đường quy hoạch phân khu.
- Xác định hệ thống cây xanh: đường phố, vườn hoa công viên, khu dịch vụ thương
mại.
- Bố trí các công trình phục vụ dân sinh đan xen trong khu dân cư để hài hòa kiến
trúc và phù hợp với các quy định của khu dân cư.
Đề xuất các quy định về quản lý xây dựng trong khu quy hoạch.
2.2 Cơ cấu sử dụng đất của khu chức năng:
- Tiến hành giải tỏa trắng diện tích đất khu quy hoạch để thực hiện đầu tư đầy đủ cơ
sở hạ tầng theo hướng hiện đại, phù hợp với quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết.
- Khu dân cư mới được bố trí theo dạng phân khu nhưng đảm bảo yêu cầu về diện
tích sử dụng đất. Bố trí đan xen khu công viên, công cộng và các công trình phục vụ dân
sinh với các dạng nhà ở liên kế, nhà biệt thự để tạo nên sự hài hòa, thông thoáng của
tổng thể dự án.
2.3 Sử dụng đất:
2.3.1 Đất dành cho phân lô nhà ở:
- Tổng số lô đất phân lô của khu dân cư là 517 lô đất ở mới (trong đó có 8 lô cấp tái
định cư), diện tích: 71.746,75 m2, gồm 03 loại như sau:
a. Đất ở chia lô:
+ Khu ở chia lô có ký hiệu là LK: từ LK1 đến LK20; có tổng diện tích là
60.870,56 m2 gồm 465 lô ; Diện tích trung bình mỗi lô là 130,9m2/lô, đảm bảo chiều
ngang mỗi lô tối thiểu được 5m. Các chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu kiến trúc công
trình:
* Mật độ xây dựng tối đa 80%.
* Tầng cao tối đa là 4 tầng.
* Chỉ giới xây dựng: cách chỉ giới đường đỏ 3m
* Cốt nền nhà: Thống nhất cùng độ cao 0,45m so với cốt hè ngay trước thềm nhà .
* Cốt cao tầng 1: Thống nhất cùng độ cao 3,9m so từ mặt dưới kết cấu với cốt nền
nhà.
* Phần kết cấu nhô ra: (Balcon, Logia, mái sảnh, mái hắt, diềm mái) nhô ra: Thống
nhất 1,40m so với mép ngoài kết cấu trước nhà.
* Khuyến khích nhà ở xây dựng với hình thức mái dốc với nhiều mái và phản ánh
nét kiến trúc văn hoá dân tộc.
* Nghiêm cấm sử dụng các màu sắc trang trí quá sặc sỡ (Màu đỏ, đen, xanh sẫm,
tím) cho một/các mảng tường có diện tích quá lớn (hơn 3,0m2) và các chi tiết trang trí
phản mỹ quan đô thị.
b. Đất ở biệt thự:
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 11/35
Khu ở biệt thự có ký hiệu là BT: 44 lô từ BT1 đến BT9; có tổng diện tích là
9.694,0 m2. Diện tích trung bình mỗi lô là 220,32m2/lô, đảm bảo chiều ngang mỗi lô tối
thiểu được 7m. Các chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu kiến trúc công trình:
* Mật độ xây dựng tối đa 60%.
* Tầng cao tối đa là 3 tầng.
* Chỉ giới xây dựng: cách chỉ giới đường đỏ 3m và cách ranh giới biên 1m.
* Cốt nền nhà: Thống nhất cùng độ cao 0,45m so với cốt hè ngay trước thềm nhà .
* Cốt cao tầng 1: Thống nhất cùng độ cao 3,9m so từ mặt dưới kết cấu với cốt nền
nhà.
* Phần kết cấu nhô ra: (Balcon, Logia, mái sảnh, mái hắt, diềm mái) nhô ra: Thống
nhất 1,40m so với mép ngoài kết cấu trước nhà.
* Khuyến khích nhà ở xây dựng với hình thức mái dốc với nhiều mái và phản ánh
nét kiến trúc văn hoá dân tộc.
* Nghiêm cấm sử dụng các màu sắc trang trí quá sặc sỡ (Màu đỏ, đen, xanh sẫm,
tím) cho một/các mảng tường có diện tích quá lớn (hơn 3,0m2) và các chi tiết trang trí
phản mỹ quan đô thị.
c. Đất tái định cư:
Khu đất tái định cư có ký hiệu là TDC, có 8 lô với diện tích là 1.178,0 m2. Các chỉ
tiêu sử dụng đất và yêu cầu kiến trúc công trình:
* Mật độ xây dựng tối đa 80%.
* Tầng cao tối đa là 4 tầng.
* Chỉ giới xây dựng: cách chỉ giới đường đỏ 3m.
* Cốt nền nhà: Thống nhất cùng độ cao 0,45m so với cốt hè ngay trước thềm nhà .
* Cốt cao tầng 1: Thống nhất cùng độ cao 3,9m so từ mặt dưới kết cấu với cốt nền
nhà.
* Phần kết cấu nhô ra: (Balcon, Logia, mái sảnh, mái hắt, diềm mái) nhô ra: Thống
nhất 1,40m so với mép ngoài kết cấu trước nhà.
* Nghiêm cấm sử dụng các màu sắc trang trí quá sặc sỡ (Màu đỏ, đen, xanh sẫm,
tím) cho một/các mảng tường có diện tích quá lớn (hơn 3,0m2) và các chi tiết trang trí
phản mỹ quan đô thị.
* Mỗi nhà/hộ gia đình có trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi trường phần hè phố
thuộc phạm vi lô đất ở.
2.3.2 Đất dành cho khu thương mại dịch vụ:
Đất công trình thương mại dịch vụ có ký hiệu là TM. Diện tích khoảng 3.847,0
m2. Các chỉ tiêu sử dụng đất và yêu cầu kiến trúc công trình:
* Mật độ xây dựng tối đa 50%.
* Tầng cao xây dựng tối đa 10 tầng
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 12/35
* Chỉ giới xây dựng: Cách chỉ giới đường đỏ từ 10 m và công trình lân cận 3,5m.
Xung quanh có sân chơi, vườn hoa tiểu cảnh đảm bảo cảnh quan môi trường.
* Cốt sàn tầng 1 và các tầng tuỳ theo chức năng công trình.
* Phần kết cấu nhô ra xung quanh công trình: Balcon, Logia, mái hắt, diềm mái và
phần mái đại sảnh tuỳ theo ý tưởng thiết kế xây dựng.
2.3.3 Đất dành cho công viên cây xanh:
Khu công viên cây xanh có ký hiệu từ CX1 đến CX4 và QT. Tổng diện tích là
21.363,0 m2. Mật độ xây dựng tối đa 5%, tầng cao tối đa là 1 tầng.
BẢNG CHI TIẾT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT Ký hiệu Ký
hiệu
Số
lô
Kích thước
TB(m) Diện
tích
(m2)
Tỷ lệ MĐ
XD
(%)
Tầng
cao
(tầng
)
Hệ số
SDĐ Rộng Dài
I
Đất
công
trình
công
cộng
1
3,933.0 2.39 ≤50 1-3 0,5-1,5
II
Đất
thương
mại
dịch vụ
TM 2
3,847.0 2.34
1
Đất
thương
mại dịch
vụ
TM1 1 39.5 32.28 1,275.0 0.78 ≤50 1-10 0,5-5
2
Đất
thương
mại dịch
vụ
TM2 1 46.6 55.19 2,572.0 1.56 ≤50 1-10 0,5-5
III Đất ở 517
71,737.0 43.66
A Đất ở
biệt thự BT 44
9,694.0 5.90
A.1
BT1
2
500.0 0.30
1 1 1 10 22.2 203.5
≤60 1-3 0,6-1,8
2 2 1 13 22.2 296.5
≤60 1-3 0,6-1,8
A.2
BT2
3
812.0 0.49
1 1 1 16.5 20.1 273.8
≤60 1-3 0,6-1,8
2 2 1 10 23.8 219.7
≤60 1-3 0,6-1,8
3 3 1 13 23.8 318.5
≤60 1-3 0,6-1,8
A.3 BT3
10
2,096.0 1.28
1 1-9 9 10 20 1,800.0
≤60 1-3 0,6-1,8
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 13/35
2 10 1 13 20 296.0
≤60 1-3 0,6-1,8
A.4
BT4
2
425.0 0.26
1 1 1 10 20 200.0
≤60 1-3 0,6-1,8
2 2 1 12 20 225.0
≤60 1-3 0,6-1,8
A.5
BT5
2
462.0 0.28
1 1 1 10 20 200.0
≤60 1-3 0,6-1,8
2 2 1 13 20 262.0
≤60 1-3 0,6-1,8
A.6
BT6
3
804.0 0.49
1 1 1 17.3 21.5 309.5
≤60 1-3 0,6-1,8
2 2 1 10 21.5 215.0
≤60 1-3 0,6-1,8
3 3 1 13 21.5 279.5
≤60 1-3 0,6-1,8
A.7
BT7
6
1,230.0 0.75
1 1 1 14.5 18 259.0
≤60 1-3 0,6-1,8
2 2-5 4 10 18 720.0
≤60 1-3 0,6-1,8
3 6 1 14.4 18 251.0
≤60 1-3 0,6-1,8
A.8
BT8
14
2,953.0 1.80
1 1 1 14.5 20 281.0
≤60 1-3 0,6-1,8
2 2-13 12 10 20 2,400.0
≤60 1-3 0,6-1,8
3 14 1 14 20 272.0
≤60 1-3 0,6-1,8
A.8
BT9
2
412.0 0.25
1 1 1 11 20 212.0
≤60 1-3 0,6-1,8
2 2 1 10 20 200.0
≤60 1-3 0,6-1,8
B Đất ở
chia lô LK 465
60,865.0 37.05
B.1
LK1
9
1,308.0 0.80
1 1 1 7.5 23 204.0
≤80 1-4 0,8-3,2
2 2-9 8 6 23 1,104.0
≤80 1-4 0,8-3,2
B.2
LK2
27
3,230.0 1.97
1 1 1 7.5 21 143.0
≤80 1-4 0,8-3,2
2 2-5 4 6 21 498.0
≤80 1-4 0,8-3,2
3 6 1 8 21 164.0
≤80 1-4 0,8-3,2
4 7-17 11 6 19 1,254.0
≤80 1-4 0,8-3,2
5 18-27 10 6 19.5 1,170.0
≤80 1-4 0,8-3,2
B.3
LK3
18
2,375.0 1.45
1 1 1 6.6 22 131.0
≤80 1-4 0,8-3,2
2 2-18 17 6 22 2,244.0
≤80 1-4 0,8-3,2
B.4
LK4
16
1,851.0 1.13
1 1 1 11.7 18.5 169.5
≤80 1-4 0,8-3,2
2 2-15 14 6 18.5 1,554.0
≤80 1-4 0,8-3,2
3 16 1 7 18.5 127.5
≤80 1-4 0,8-3,2
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 14/35
B.5
LK5
11
1,273.0 0.77
1 1 1 7.9 18 134.0
≤80 1-4 0,8-3,2
2 2-8 7 6 18 756.0
≤80 1-4 0,8-3,2
3 9 1 6 19 110.0
≤80 1-4 0,8-3,2
4 10 1 6 21 118.0
≤80 1-4 0,8-3,2
5 11 1 7 22 155.0
≤80 1-4 0,8-3,2
B.6
LK6
54
8,552.5 5.21
1 1-26 26 6 25 3,900.0
≤80 1-4 0,8-3,2
2 27 1 13.7 25 291.0
≤80 1-4 0,8-3,2
3 28 1 6 19.1 357.0
≤80 1-4 0,8-3,2
4 29-53 25 6 18.5 3,881.5
≤80 1-4 0,8-3,2
5 54 1 6 17.9 123.0
≤80 1-4 0,8-3,2
B.7
LK7
29
4,045.0 2.46
1 1 1 13.3 22 273.0
≤80 1-4 0,8-3,2
2 2-29 28 6 22 3,772.0
≤80 1-4 0,8-3,2
B.8
LK8
28
3,881.0 2.36
1 1-27 27 6 22 3,642.0
≤80 1-4 0,8-3,2
2 28 1 11.6 22 239.0
≤80 1-4 0,8-3,2
B.9
LK9
10
1,231.0 0.75
1 1 1 6.5 20 128.0
≤80 1-4 0,8-3,2
2 2 1 6 20 120.0
≤80 1-4 0,8-3,2
3 3 1 8.5 18 145.0
≤80 1-4 0,8-3,2
4 4-7 4 6 18 432.0
≤80 1-4 0,8-3,2
5 8 1 8.5 18 145.0
≤80 1-4 0,8-3,2
6 9 1 6 20.7 122.0
≤80 1-4 0,8-3,2
7 10 1 6.5 20.7 139.0
≤80 1-4 0,8-3,2
B.10
LK10
24
3,010.0 1.83
1 1 1 7 20 138.0
≤80 1-4 0,8-3,2
2 2-11 10 6 20 1,200.0
≤80 1-4 0,8-3,2
3 12-13 2 8.6 20 328.0
≤80 1-4 0,8-3,2
4 14-23 10 6 20 1,200.0
≤80 1-4 0,8-3,2
5 24 1 7 20 144.0
≤80 1-4 0,8-3,2
B.11
LK11
26
3,332.0 2.03
1 1 1 8 22 168.0
≤80 1-4 0,8-3,2
2 2-3 2 6 22 264.0
≤80 1-4 0,8-3,2
3 4 1 17.5 22 325.0
≤80 1-4 0,8-3,2
4 5-14 10 6 18.5 1,110.0
≤80 1-4 0,8-3,2
5 15 1 11 18.5 195.0
≤80 1-4 0,8-3,2
6 16 1 11 18 190.0
≤80 1-4 0,8-3,2
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 15/35
7 17-26 10 6 18 1,080.0
≤80 1-4 0,8-3,2
B.12
LK12
26
3,323.0 2.02
1 1 1 9.5 22 201.0
≤80 1-4 0,8-3,2
2 2-4 3 6 22 396.0
≤80 1-4 0,8-3,2
3 5 1 9.5 22 201.0
≤80 1-4 0,8-3,2
4 6-13 8 6 18 864.0
≤80 1-4 0,8-3,2
5 14 1 9.5 22 201.0
≤80 1-4 0,8-3,2
6 15-17 3 6 22 396.0
≤80 1-4 0,8-3,2
7 18 1 9.5 22 200.0
≤80 1-4 0,8-3,2
8 19-26 8 6 18 864.0
≤80 1-4 0,8-3,2
B.13
LK13
26
3,323.0 2.02
1 1 1 9.5 22 201.0
≤80 1-4 0,8-3,2
2 2-4 3 6 22 396.0
≤80 1-4 0,8-3,2
3 5 1 9.5 22 201.0
≤80 1-4 0,8-3,2
4 6-13 8 6 18 864.0
≤80 1-4 0,8-3,2
5 14 1 9.5 22 201.0
≤80 1-4 0,8-3,2
6 15-17 3 6 22 396.0
≤80 1-4 0,8-3,2
7 18 1 9.5 22 200.0
≤80 1-4 0,8-3,2
8 19-26 8 6 18 864.0
≤80 1-4 0,8-3,2
B.14
LK14
24
2,953.0 1.80
1 1 1 8.5 20 161.0
≤80 1-4 0,8-3,2
2 2-23 22 6 20 2,640.0
≤80 1-4 0,8-3,2
3 24 1 8 20 152.0
≤80 1-4 0,8-3,2
B.15
LK15
3
412.0
1-4 0,8-3,2
1 1 1 6 20 172.0
≤80 1-4 0,8-3,2
2 2-3 2 6 20 240.0
≤80 1-4 0,8-3,2
B.16
LK16
44
5,489.0 3.34
1 1 1 8.5 20 162.0 ≤80 1-4 0,8-3,2
2 2-5 4 6 20 480.0 ≤80 1-4 0,8-3,2
3 6 1 8.5 20 162.0
≤80 1-4 0,8-3,2
4 7-24 18 6 20 2,160.0
≤80 1-4 0,8-3,2
5 25-26 2 9.5 20 365.0
≤80 1-4 0,8-3,2
6 27-44 18 6 20 2,160.0
≤80 1-4 0,8-3,2
B.17
LK17
22
2,754.5 1.68
1 1 1 9 20 172.0
≤80 1-4 0,8-3,2
2 2-21 20 6 20 2,400.0
≤80 1-4 0,8-3,2
3 22 1 9.5 20 182.5
≤80 1-4 0,8-3,2
B.18 LK18
43
5,238.0 3.19
1 1 1 8.5 18 145.0
≤80 1-4 0,8-3,2
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 16/35
2 2-5 4 6 18 432.0
≤80 1-4 0,8-3,2
3 6 1 8.5 18 145.0
≤80 1-4 0,8-3,2
4 7-22 16 6 20 1,920.0
≤80 1-4 0,8-3,2
5 23 1 9 20 186.0
≤80 1-4 0,8-3,2
6 24-25 2 6 18.6 224.0
≤80 1-4 0,8-3,2
7 26-27 2 6 21 252.0
1-4 0,8-3,2
8 28 1 8 19 134.0
1-4 0,8-3,2
9 29-43 15 6 20 1,800.0
1-4 0,8-3,2
B.19
LK19
23
2,886.0 1.76
1 1 1 9 20 171.0
≤80 1-4 0,8-3,2
2 2-3 2 6 20 240.0
≤80 1-4 0,8-3,2
3 4-20 17 6 20 2,040.0
≤80 1-4 0,8-3,2
4 21 1 9 20 171.0
≤80 1-4 0,8-3,2
5 22 1 6 22 128.0
≤80 1-4 0,8-3,2
6 23 1 6 22 136.0
≤80 1-4 0,8-3,2
B.20
LK20
2
398.0
1 1 1 12.8 22 263.0
≤80 1-4 0,8-3,2
2 2 1 6 22 135.0
≤80 1-4 0,8-3,2
C Đất tái
định cư TDC 8
1,178.0 0.72
1 1 11.4 22 235.0 ≤80 1-4 0,8-3,2
2-8 7 6 22 943.0 ≤80 1-4 0,8-3,2
IV Đất cây
xanh 5
21,363.0 13.0
1
Công
viên cây
xanh 1
1
2,815.0 ≤5 1
2
Công
viên cây
xanh 2
1
6,777.0 ≤5 1
3
Công
viên cây
xanh 3
1
5,565.0 ≤5 1
4
Công
viên cây
xanh 4
1
916.0 ≤5
1
5 Quảng
trường 1
5,290.0
V
Đất
giao
thông,
hạ tầng
63,413.0 38.60
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 17/35
kỹ
thuật
khác Tổng
164,293 100
CHƯƠNG V
KHỐI LƯỢNG XÂY LẮP
1. Quy mô công trình:
Tổng diện tích đất dự kiến quy hoạch : 16,4 ha.
Quy mô dân số : 2.068 người.
2. Giải pháp thiết kế quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
2.1 San nền:
Quy hoạch san nền nhằm mục đích xác định cao độ mặt bằng phục vụ công tác
xây dựng. Thiết kế hướng dốc cho từng ô đất và cho toàn khu (thông qua các
đường đồng mức thiết kế) đảm bảo điều kiện thoát nước tốt.
Độ dốc san nền được thiết kế từ (0,3- 0,5)%; Chênh cao giữa các đường đồng
mức h = 0,1 m. Hướng dốc thoát nước được thiết kế thấp dần từ hướng Nam về
hướng Bắc.
Cao độ thiết kế lớn nhất: +4.16m. Cao độ thiết kế thấp nhất: +3.10m. Chiều
cao đắp đất trung bình cho toàn khu khoảng: +1,0m.
Cao độ và độ dốc san nền tại từng khu đất được thiết kế theo cao độ tim mạng
lưới đường giao thông.
* Khối lượng phần san nền:
STT HẠNG MỤC ĐƠN
VỊ
KHỐI
LƯỢNG
San nền
1 - Khối lượng đào (vét hữu cơ) m3 30,000
2 - Khối lượng đắp K85 m3 162,635
2.2 Cấp nước:
2.2.1 Các tiêu chuẩn áp dụng:
QCXDVN 01: 2008/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt nam Quy hoạch Xây
dựng;
QCXDVN 07: 2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị;
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 18/35
TCXDVN 33: 2006 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu
chuẩn thiết kế;
TCVN 2622: 1995 Tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy.
2.2.2 Tính toán nhu cầu dùng nước:
2.2.3 Hệ thống cấp nước:
Stt Nhu cầu dùng nước Quy
mô
Đơn
vị
Tiêu
chuẩn Đơn vị
Lưu
lượng
(m3/ngđ)
1 Sinh hoạt của dân cư 2,068 người 120 l/người/ngđ 248.16
2
Nước cho các công trình
công cộng, thương mại dịch
vụ
7,780 m2
sàn 2
l/m2 sàn-
ngđ 15.56
3 Nước tưới cây xanh công
viên 21,363 m2 3 l/m2-ngđ 64.09
4 Nước tưới rửa đường 30,874 m2 0.5 l/m2-ngđ 15.44
Q Tổng lưu lượng 343.25
DP Nước dự phòng, rò rỉ 15%Q 51.49
NM Nước bản thân nhà máy 4%(Q+DP) 15.79
Tổng cộng 410.52
+ Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước sinh hoạt từ nhà máy cấp nước Điện Nam
Trung.
+ Mạng lưới cấp nước:
Mạng lưới cấp nước sẽ được đấu nối với tuyến ống cấp nước của nhà máy
nước Điện Nam Trung dự kiến đi trên tuyến 773. Các tuyến ống chính có đường
kính D110, các ống phân phố có đường kính ống từ D50 – D75.
Chất liệu đường ống đề suất sử dụng ống HDPE để đảm bảo độ bền cao và thi
công thuận lợi, đối với ống cấp nước qua đường đặt trong ống thép chịu tải có sơn
chống gỉ.
Đường kính ống thoả mãn các yêu cầu về kinh tế và kỹ thuật theo tiêu chuẩn
TCVN 33:2006.
Bố trí trụ cứu hỏa dọc theo các trục đường chính, nên bố trí tại các ngã ba, ngã
tư và phía trước các công trình công cộng, khoảng cách giữa 2 trụ 150m.
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 19/35
STT HẠNG MỤC ĐƠN
VỊ
KHỐI
LƯỢNG
Cấp nước
1 -Đường ống PVC D60 m 4.367
2 -Đường ống PVC D110 m 2.425
3 -Đường ống PVC D250 m 522
3 -Trụ chữa cháy trụ 4
2.3 Giao thông:
2.3.1 Nguyên tắc thiết kế:
Tuân thủ quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.
Tuân thủ đặc điểm tự nhiên của khu vực thiết kế, bám sát cao độ tự nhiên để
không làm phá vỡ cảnh quan khu vực.
Tuân thủ các quy trình, quy phạm và các tiêu chuẩn thiết kế, cụ thể:
- Quy phạm thiết kế đường phố, đường quảng trường, đô thị 20TCN 104-
2007.
- Quy phạm thiết kế áo đường, nền đường 22TCN 211-06.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4054-2005.
2.3.2Thiết kế mạng lưới giao thông:
Mạng lưới đường giao thông được thiết kế theo dạng ô vuông bàn cờ. Các
đường giao thông giao nhau cùng mức. Hệ thống giao thông khu dân cư gồm
nhiều loại mặt cắt đường phù hợp với quy hoạch phân khu.
* Giao thông đối ngoại:
- Tuyến đường trục chính Đô thị mới: Bnền = 33,0m (5.0m + 10.5m + 2.0m +
10.5m +5.0m). Là trục đường tiếp giáp trực tiếp với khu vực lập quy hoạch, chưa
được đầu tư xây dựng hoàn thiện.
- Khu vực gồm 3 tuyến kết nối với đường trục chính Đô thị mới, có mặt cắt:
+ Mặt cắt 1-1: Bnền = 27.0m (6.0m + 15m + 6.0m);
+ Mặt cắt 4-4: Bnền = 15.5m (4.0m + 7.5m + 4.0m);
+ Mặt cắt 3-3: Bnền = 17.5m (5.0m + 7.5m + 5.0m).
* Giao thông nội bộ:
Gồm các trục đường có mặt cắt:
+ Mặt cắt 1-1: Bnền = 27.0m (6.0m + 15m + 6.0m);
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 20/35
+ Mặt cắt 2-2: Bnền = 20.5m (5.0m + 10.5m + 5.0m);
+ Mặt cắt 3-3: Bnền = 17.5m (5.0m + 7.5m + 5.0m);
+ Mặt cắt 4-4: Bnền = 15.5m (4.0m + 7.5m + 4.0m);
+ Mặt cắt 5-5: Bnền = 13.5m (3.0m + 7.5m + 3.0m).
- Giải pháp kết cấu:
* Mặt đường: Sử dụng kết cấu áo đường mềm với Moduyn đàn hồi yêu cầu Eyc =
100 MPa, cụ thể như sau:
+ Bê tông nhựa chặt Dmax12.5, chiều dày sau khi lèn ép 5cm.
+ Bê tông nhựa chặt Dmax19, chiều dày sau khi lèn ép 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1,0kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 có Dmax25mm dày 30cm.
+ Cấp phối đất đồi sỏi sạn đầm chặt K98 dày 30-50cm.
+ Nền đất đầm chặt K95.
* Vỉa hè: Tải trọng người đi bộ 400 kg/m2 có kết cấu như sau :
+ Lát gạch vuông 30x30cm màu đỏ/nâu, dày 3cm.
+Vữa ximăng M100 dày 2cm
+Dăm sạn đệm dày 5cm
+ Đất nền K95.
* Bó vỉa: Dạng chữ L bằng bê tông M200 đá 1x2 đổ tại chổ hoặc lắp ghép, dưới
đệm đá dăm 4x6 đầm chặt dày 10cm.
Tại các đường giao nhau, bán kính cong bó vỉa tối thiểu Rmin=10,0 m.
BẢNG 4 : CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT TUYẾN ĐƯỜNG
TT Các chỉ tiêu kỹ thuật
chủ yếu Bm=15,0m Bm=10,5m Bm=7,5m
1 Vận tốc thiết kế (km/h) 60 60 40
2 Vận tốc tại nút (km/h) 10 10 10
3
1.Tải trọng:-Công trình HL93 HL93 HL93
- Nền mặt đường Trục xe 12T Trục xe
12T
Trục xe
10T
4 Tầm nhìn một chiều (m) 75 75 40
5 Tầm nhìn hai chiều (m) 150 150 80
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 21/35
6 Độ dốc dọc tối đa (%) 6 6 7
7 Độ dốc ngang đường
(%)
2% hai
mái/một mái 2% hai mái 2% hai mái
8 Bán kính đường cong
nằm min(m) 125 125 60
9
Bán kính đường cong
đứng min(m)
-Lồi 2500 2500 700
-Lõm 1000 1000 450
- Cắm mốc và lộ giới các tuyến đường:
Tọa độ các điểm giao nhau của các tuyến đường được thiết kế trên cơ sở tọa
độ Quốc gia VN2000.
Ngoài mốc lộ giới (còn gọi là chỉ giới đường đỏ) các công trình khi xây dựng
phải lùi vào một khoảng theo quy định. Khoảng lùi này được quy định tùy theo
cấp đường, loại đường và được nêu rõ trong điều lệ quản lý xây dựng hoặc giấy
phép xây dựng.
- Nút giao thông:
Nút giao thông thiết kế cùng mức đơn giản, bán kính đường cong bó vỉa tại
các nút tối thiểu là Rmin=10m.
Toàn bộ các tuyến đường và nút giao thông được tổ chức bằng hệ thống đèn
điều khiển và vạch sơn phản quan phân làn.
HẠNG MỤC GIAO THÔNG
TT Hạng mục công tác Đơn
vị
Khối lượng
I Đường 27,0m m 210
1 Vận chuyển, đào đắp nền đường m3 8,521
2 Móng mặt đường BTN m2 3,156
3 Bó vỉa, lát gạch vỉa hè, hố trồng cây m2 2,524
II Đường 20,5m m 802
1 Vận chuyển, đào đắp nền đường m3 16,441
2 Móng mặt đường BTN m2 8,421
3 Bó vỉa, lát gạch vỉa hè, hố trồng cây m2 8,020
III Đường 17,5 m 1,365
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 22/35
1 Vận chuyển, đào đắp nền đường m3 23,887
2 Móng mặt đường BTN m2 10,237
3 Bó vỉa, lát gạch vỉa hè, hố trồng cây m2 13,650
IV Đường 15,5 m 321
1 Vận chuyển, đào đắp nền đường m3 4,975
2 Móng mặt đường BTN m2 2,407
3 Bó vỉa, lát gạch vỉa hè, hố trồng cây m2 2,568
V Đường 13,5 m 895
1 Vận chuyển, đào đắp nền đường m3 12,082
2 Móng mặt đường BTN m2 6,712
3 Bó vỉa, lát gạch vỉa hè, hố trồng cây m2 5,370
2.4 Hệ thống thoát nước:
2.4.1 Tiêu chuẩn áp dụng:
QCXDVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây
dựng;
QCVN 07:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị;
TCVN 7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài.
Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 về thoát nước thải và xử lý nước
thải;
Các tài liệu khác có liên quan.
2.4.2 Nguyên tắc thiết kế:
Đảm bảo thoát nước mưa tốt, giao thông thuận lợi, an toàn.
Khớp nối các quy hoạch, dự án đã phê duyệt có liên quan.
Phù hợp với tổ chức hệ thống thuỷ lợi và tiêu ngập úng của khu vực.
Không làm xấu hơn các điều kiện địa chất công trình, điều kiện địa chất thủy
văn.
* Hệ thống thoát nước mưa:
Mạng lưới mương thoát nước mưa dùng ống cống BTLT D600 đến D1000,
cống qua đường B800 đến B1000.
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 23/35
Mương thoát nước mưa sẽ được bố trí dọc theo vỉa hè các tuyến đường. Bố trí
hố ga dọc theo mương, khoảng cách 20m-30m, để thuận tiện nạo vét, vệ sinh
mương trong quá trình sử dụng.
Hướng thoát nước mưa về đường sông Cổ Cò.
* Hệ thống thoát nước thải
Xây dựng mạng lưới mương và ống thu gom nước thải riêng, mạng lưới
đường ống bao gồm mương thu gom sau nhà và đướng ống ngầm dưới vỉa hè,
toàn bộ nước thải được đưa về trạm xử lý nước thải gần sông Cổ Cò.
Nước thải sinh hoạt được xử lý tại từng hộ gia đình bằng bể tự hoại 3 ngăn
trước khi đổ ra hệ thống mương thoát nước thải.
Mạng lưới thoát nước thải sau nhà bằng mương kích thước B=350 mm, kết
hợp với cống tròn D200 mm và D300 mm đi dưới vỉa hè.
Độ dốc thoát nước được lựa chọn đảm bảo thõa mãn các chỉ tiêu kinh tế và kỹ
thuật. Độ dốc thông thường i=1/D, tối thiểu i=0.3%,
2.5 Thu gom chất thải rắn
Tiêu chuẩn thải rác cho: 0,9 kg/người/ngày
Bố trí thùng đựng rác nằm dọc theo tuyến đường với khoảng cách trung bình
100m (hoặc ngay tại các nút giao thông) để thuận tiện cho việc thu gom rác.
Chất thải từ các thùng gom rác sẽ được bốc và vận chuyển đưa về bãi rác tập
trung để phân loại và xử lý.
2.6 Khái toán kinh phí thoát nước:
STT HẠNG MỤC ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
1 Thoát nước mưa
- Cống BTLT D600 m 3,492
- Cống BTLT D800 m 459
- Cống BTLT D1000 m 318
- Cống qua đường cái 100
- Hố ga hg 55
2 Thoát nước thải
Đường ống HDPE D250 m 794
Đường ống HDPE D315 m 1,120
Đường ống HDPE D500 m 265
Đường ống HDPE D700 m 38
-Mương B=350 m 2,448
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 24/35
-Hố ga hg 45
3 Thu gom chất thải rắn
- Thùng rác cái 50
2.7 Hệ thống điện:
2.7.1 Phạm vi của dự án:
Dựa trên số liệu quy hoạch để tính toán nhu cầu và đề ra phương án cung cấp
điện cho dự án.
Tuân thủ theo định hướng quy hoạch chung, quy hoạch vùng Đông của thị xã
Điện Bàn.
2.7.2 Nguồn điện và lưới điện:
Nguồn điện cấp cho dự án được lấy từ đường dây trung thế trên tuyến 773.
Điểm đấu nối cấp điện 22KV phù hợp với qui hoạch đô thị.
Các tuyến có lòng đường <= 10,5m bố trí đèn chiếu sáng 1 bên đường khoảng
cách trụ từ (30-40)m. Tùy theo mức độ chiếu sáng của các tuyến đường mà có thể
dùng các loại đèn chiếu sáng khác nhau.
2.7.3 Quy mô và giải pháp kỹ thuật lưới điện:
* Dự báo nhu cầu phụ tải:
Hạng mục ĐVT Chỉ tiêu Số lượng Kết quả
Đất ở chia lô KW 2KW/hộ 509 1,018
Công cộng - TMDV KW 30W/m2 sàn 7780 233.4
Chiếu sáng (40 bóng250W) KW 10
Tổng KW 1,261.4
Dự phòng + tổn thất 10% tổng công suất 126.14
Hệ số đồng thời 0,60
Hệ số sử dụng 0,60
Công suất tính toán KW 499.51
Nhu cầu cấp điện KVA 549.47
- Từ bảng tính trên, lựa chọn máy biến áp phân phối 560KVA-22/0,4kV.
- Đối với đường dây 0,4KV: bố trí đường dây hạ thế đi nổi hai bên vỉa hè,
cách mép bó vỉa 1m.
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 25/35
- Đối với điện chiếu sáng: bố trí điện chiếu sáng 1 bên các tuyến giao thông
trên các trụ điện hạ thế.
* Giải pháp kỹ thuật:
Từ trạm biến áp, điện sinh hoạt được dẫn xuất đến các trụ điện hạ thế trên vỉa
hè từ đó phân phối để cấp điện cho các phụ tải.
2.7.4 Khái toán kinh phí cấp điện:
STT HẠNG MỤC ĐƠN
VỊ
KHỐI
LƯỢNG
Cấp điện
1 - Đường dây 22kv đi nổi km 0.30
2 -Đường dây 0.4kV + chiếu sáng
đi nổi km 3.00
3 -Đường dây chiếu sáng đi nổi km 0.90
4 -Đường dây 0.4kV đi nổi km 0.40
5 -Trạm biến áp 560KVA trạm 1.00
2.8 Cây xanh, công viên:
Trồng cây xanh dọc hai bên vỉa hè của các trục đường. Cây xanh được trồng là
loại cây tạo bóng mát, chịu gió bão tốt và có tán lá rộng như: Lim xẹt, Xà cừ,
Bằng lăng …
Khoảng cách giữa các cây là từ (6-10)m và được bố trí tại vị trí giữa hai lô đất
trên vỉa hè.
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CHỦ YẾU HẠ TẦNG KHU DÂN CƯ
TT Hạng mục công việc Đơn vị Khối
lượng
1 Giao thông
- Đường có mặt cắt 27m md 210
- Đường có mặt cắt 20,5m md 802
- Đường có mặt cắt 17,5m md 1365
- Đường có mặt cắt 15,5m md 321
- Đường có mặt cắt 13,5m md 895
2 San nền m3
- Khối lượng đào (vét hữu cơ) m3 30,000
- Khối lượng đắp K85 m3 145,547
3 Thoát nước mưa
- Cống BTLT D600 m 3,492
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 26/35
- Cống BTLT D800 m 459
- Cống BTLT D1000 m 318
- Cống qua đường cái 100
- Hố ga hg 55
4 Thoát nước thải
- Đường ống HDPE D250 m 794
- Đường ống HDPE D315 m 1,120
- Đường ống HDPE D500 m 265
- Đường ống HDPE D700 m 38
- Mương B=350 m 2,448
-Hố ga hg 45
5 Thu gom chất thải rắn
- Thùng rác cái 50,00
6 Cấp nước
-Đường ống PVC D50 m 2.3
-Đường ống PVC D110 m 510
-Trụ chữa cháy trụ 4
7 Cấp điện
- Đường dây 0,4kV + chiếu sáng đi nổi km 1,44
- Đường dây 22kv đi nổi km 0,10
-Đường dây 0.4kV + chiếu sáng đi nổi km 2,00
-Đường dây chiếu sáng đi nổi km 0,60
-Đường dây 0.4kV đi nổi km 0,20
-Trạm biến áp 560KVA trạm 1,00
8 Cây xanh vỉa hè md 7,186
Tổng hợp kinh phí đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật
TT Nội dung Đơn
vị
Giá trị trước
thuế Thuế VAT Giá trị sau thuế
I XÂY LẮP (G) đồng 116.299.058.501 11.629.905.850 127.928.964.351
1 Chi phí xây lắp + thiết
bị đồng 99.191.407.617 9.919.140.762 109.110.548.379
2 Chi phí quản lý dự án đồng 1.509.530.614 150.953.061 1.660.483.675
3 Chi phí tư vấn xây
dựng đồng 4.224.407.704 422.440.770 4.646.848.474
4 Chi phí khác đồng 5.835.662.162 583.566.216 6.419.228.378
5 Dự phòng đồng 5.538.050.405 553.805.040 6.091.855.445
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 27/35
Suất đầu tư trung bình hạ tầng kỹ thuật: 780.000 (đồng/m2)
CHƯƠNG VI
PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG - TÁI ĐỊNH CƯ
1. Các căn cứ thực hiện công tác đền bù giải tỏa:
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Quảng
Nam về việc ban hành Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Quảng
Nam về việcban hành Quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công
trình tài sản trên đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Quảng
Nam về việc ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015 - 2019 trên
địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 05/09/2017 của UBND tỉnh Quảng
Nam về việc sửa đổi bổ sung một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
nhà nước thu hồi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
2. Phương án giải phóng mặt bằng - TĐC:
Khu vực thực hiện dự án hiện trạng gồm có:
+ Số hộ bị ảnh hưởng: 250 hộ.
+ Số hộ có nhà, công trình xây dựng bị ảnh hưởng: 2 hộ.
- Các hạng mục giải tỏa đền bù gồm: Vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, các công
trình liên quan và đất đai.
- Vị trí, quy mô nhà, vật kiến trúc… của chủ hộ, được thống kê chi tiết trong
hồ sơ đền bù giải tỏa.
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 28/35
- Tiến hành giải tỏa trắng toàn bộ đất nông nghiệp trong dự án.
- Di dời phần mộ nằm rải rác về nghĩa trang nhân dân của địa phương.
- Có chế độ chính sách riêng và ưu tiên bố trí đất các hộ dân bị ảnh hưởng ,
các hộ đó được tái định cư tại chổ tại vị trí đất ở chỉnh trang. Khối lượng đền bù
giải tỏa, hỗ trợ và tái định cư được tính toán cho toàn bộ khu vực của dự án và
tuân thủ theo các quy định hiện hành..
Khái toán chi phí bồi thường, GPMB:
Theo số liệu khái tóa của Trung tâm GPMB và Môi trường Đô thị Điện bàn thì tổng giá
trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của là dự án: 27.000.000.000đ
(Bằng chữ: Hai mươi bảy tỉ đồng)
CHƯƠNG VII
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Môi trường sinh thái:
Việc đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật dự án có thể gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái,
môi trường của khu vực và vấn đề thoát nước, nước thải, chất thải từ khu dân cư ra môi
trường, cụ thể:
- Xây dựng hệ thống giao thông, hệ thống cấp thoát nước, cấp điện sẽ gây ô nhiễm
không khí, tiếng ồn. Bụi, khí thải, chất thải sinh ra trong quá trình thi công: san lấp mặt
bằng, vận chuyển vật tư, vật liệu, thiết bị cơ giới hoạt động.
- Gia tăng chất thải rắn trong khu dân cư.
- Chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ làm phá vỡ cảnh quan khu vực, thay đổi cơ
cấu ngành nghề, công việc làm.
- Nước mưa, nước thải do lực lượng công nhân thi công dự án.
- Chất thải rắn như xà bần, cát sỏi, gạch đá... phát sinh trong quá trình xây dựng.
Trong giai đoạn thi công xây dựng, các tác động chỉ xảy ra trong thời gian ngắn,
mức độ không đáng kể nên cần có các biện pháp về kỹ thuật, quản lý để hạn chế khắc
phục.
2. Giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động môi trường:
- Sử dụng các phương tiện vận chuyển, xe cơ giới phải đảm bảo điều kiện kiểm định
do cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho lưu hành.
- Tổ chức thi công, kế hoạch vật tư, vật liệu phải bố trí khoa học, tuân thủ quy định.
- Lập hệ thống hàng rào che chắn, tưới nước đường vận chuyển thường xuyên nhằm
giảm thiểu sự lan truyền bụi trong không khí.
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 29/35
- Bố trí khu vực lán trại, khu vệ sinh cho công nhân hợp lý, cách xa khu dân cư và
tránh nơi thấp trũng tập trung nước mặt, kênh mương.
- Thu gom vật liệu rơi vãi mỗi ngày trong suốt quá trình thi công.
- Thoát nước thải trong khu dân cư, các vị trí thu gom và công nghệ xử lý có dự án
riêng của chuyên ngành vệ sinh môi trường và tuân thủ theo quy hoạch tổng thể vùng.
- Tạo dựng các dải cây xanh trên vỉa hè để tăng mỹ quan và tăng tính đa dạng về
môi trường sinh thái.
- Tuyên truyền, nhắc nhở, vận động các hộ dân về ý thức bảo vệ môi trường.
CHƯƠNG VIII
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ- DOANH THU DỰ ÁN
1. Tổng mức đầu tư:
1.1 Cơ sở tính toán:
1.1.1 Khối lượng lập dự toán:
Căn cứ vào điều kiện địa hình khu vực, dự án tương tự đang thực hiện (một số
dự án lân cận như khu phố chợ Điện Thắng Trung), quy mô của dự án và tham
khảo suất đầu tư được cơ quan có thẩm quyền ban hành để tạm xác định khối
lượng và các hạng mục cần thực hiện: san nền, đường giao thông, công trình thoát
nước và các hạng mục hạ tầng khác có liên quan.
1.1.2 Định mức áp dụng:
- Công văn 1776/BXD-VP công bố Định mức dự toán xây dựng công trình -
phần xây lắp ngày 16/08/2007;
- Công văn 1777/BXD-VP ngày16/08/2007 của Bộ xây dựng công bố Định
mức dự toán xây dựng công trình - phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình;
- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định 1773/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ xây dựng về việc sửa
đổi, bổ sung Định mức dự toán xây dựng công trình - phần lắp đặt hệ thống điện
trong công trình;
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 30/35
- Quyết định 587/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ xây dựng về việc thay thế
sửa đổi, bổ sung Định mức dự toán xây dựng công trình - phần lắp đặt các loại
ống và phụ tùng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ xây dựng hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Quyết định 706/QĐ-BXD ngày 30/6/2017 của Bộ xây dựng về việc công bố
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bbooj phận kết cấu
công trình năm 2016;
- Các văn bản hướng dẫn, quy định hiện hành của pháp luật.
1.1.3 Đơn giá áp dụng:
- Thông báo giá của Liên sở tài chính vật giá Xây dựng tỉnh Quảng Nam và
Thông báo giá của Liên sở tài chính vật giá Xây dựng thành phố Đà Nẵng.
- Bảng tính cước vận chuyển đến chân công trình theo Quyết định số
4185/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành ngày 19/12/2011; Quyết
định số 1252/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam ngày 17/4/2012.
- Bảng giá ca máy xây dựng theo Thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010
của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng công trình.
- Một số văn bản pháp qui, Thông tư hướng dẫn của Nhà nước về Quản lý đầu
tư xây dựng cơ bản các công trình xây dựng.
1.2Tổng mức đầu tư dự án sau thuế dự kiến (làm tròn):154.928.946.000 đồng
(Một trăm năm mươi bốn tỷ, chín trăm hai mươi tám triệu, chín trăm sáu mươi bốn
nghìn đồng chẵn)
Trong đó:
TT Nội dung Đơn
vị
Giá trị trước
thuế Thuế VAT Giá trị sau thuế
I XÂY LẮP (G) đồng 116.299.058.501 11.629.905.850 127.928.964.351
1 Chi phí xây lắp + thiết bị đồng 99.191.407.617 9.919.140.762 109.110.548.379
2 Chi phí quản lý dự án đồng 1.509.530.614 150.953.061 1.660.483.675
3 Chi phí tư vấn xây dựng đồng 4.224.407.704 422.440.770 4.646.848.474
4 Chi phí khác đồng 5.835.662.162 583.566.216 6.419.228.378
5 Dự phòng đồng 5.538.050.405 553.805.040 6.091.855.445
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 31/35
V CHI PHÍ BTGPMB đồng 27.000.000.000 27.000.000.000
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ đồng 154.928.964.351
LÀM TRÒN 154.928.964.000
2. Doanh thu dự án:
2.1 Giá đất khai thác :
Căn cứ Quyết định số: 48/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh
Quảng Nam về việc ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015 -
2019 trên địa bàn tỉnh;
Tham khảo giá đất khai thác hiện tại của một số dự án lân cận như Khu Phố
chợ Điện Nam Trung, khu Phố chợ Điện Nam Bắc.
Doanh thu khai thác đất dự án sau thuế :
Stt Loại
đất
Ký
hiệu
Số
lô
Diện
tích
(m2)
Đơn giá
đường
MC
13.5m
Đơn giá
đường
MC
15.5m
Đơn giá
đường
MC
17.5m
Đơn giá
đường
MC
20.5m
Đơn giá
đường
MC
27.0m
Thành tiền
I Đất ở
a
Đất
biệt
thự BT 44
9.694 26.675.500.000
23
5.017
2.800.000 14.047.600.000
21
4.677
2.700.000 12.627.900.000
b
Đất ở
chia lô LK 465
60.865 143.360.500.000
68
9.349
2.500.000 23.372.500.000
242
31.965
2.400.000 76.716.000.000
16
2.598
2.300.000 5.975.400.000
139
16.953
2.200.000 37.296.600.000
c
Đất tái
định cư TDC 8
1.178 1.950.000 2.297.100.000
II TMDV TM 2 3847
1.890.000
7.270.830.000
Tổng doanh thu 179.603.930.000
2.2 Dự kiến doanh thu:
- Doanh thu năm đầu là 50% : 89.8 tỷ.
- Doanh thu năm thứ hai là 50% : 89.8 tỷ.
2.3 Phương án huy động vốn:
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 32/35
Bảng phân tích phương án vốn vay
1 Tổng vốn đầu tư 154.928.964.000
2 Vốn chủ sở hữu được đầu tư vào dự án 32.928.964.000
3 Vốn vay 122.000.000.000
4 Chu kỳ tính lãi (tháng/năm) 12
5 Thời hạn thanh toán(năm) 2
6 Số tháng phải thanh toán khoản vay 24
7 Lãi suất vay 10%
8 Lãi phải trả TB/tháng 575.739.960
9 Gốc phải trả/tháng 5.053.941.053
10 Số tiền thanh toán (gốc+lãi TB)/tháng 5.629.681.013
11 Tổng số tiền phải trả 135.112.344.316
Vốn thực hiện dự án cơ cấu như sau:
- Vốn chủ sở hữu đầu tư vào dự án: 32.928.964.000 đồng
- Vốn vay huy động và ngân hàng thương mại: 122.000.000.000 đồng
* Tổng cộng vốn đầu tư: 154.928.964.000 đồng
Ghi chú:
- Vốn tự có tối thiểu theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ: Lấy >20% tổng mức đầu tư dự án.
- Vốn vay Ngân hàng thương mại lãi suất 10%/năm (Lãi vay trung hạn từ thời
điểm tính toán).
3. Hiệu quả dự án:
3.1 Nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước:
Căn cứ theo cách xác định mới: Tại văn bản số 358/TB-UBND ngày
12/9/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc Thông báo kết luận của Phó Chủ
tịch UBND tỉnh Trần Đình Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo và Thống nhất việc xác
định mức thu tiền sử dụng đất các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng để khai thác quỹ đất
trên địa bàn tỉnh;
STT NỘI DUNG GIÁ TRỊ
A GIÁ TRỊ KHU ĐẤT
1 Tổng Doanh thu trước thuế 0.09090 V + 163.276.300.000 đ
Doanh thu khai thác trước thuế 0.09090 V + 163.276.300.000 đ
a Đất ở tái định cư
a Đất ở khai thác sau thuế
179.603.930.000 đ
2 Ước tính chi phí phát triển
a Chi phí xây dựng (trước thuế)
116.299.058.501 đ
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 33/35
b Chi phí quảng cáo, bán hàng, quản lý (1%/doanh thu) 0.0009090 V + 1.632.763.000 đ
c Lợi nhuận của nhà đầu tư có tính đến yếu tố rủi ro
kinh doanh, chi phí vốn: [10%x(giá trị khu đất + chi
phí xây dựng quy đổi về hiện tại)]
0.10000 V + 11.629.906.000 đ
Tổng chi phí phát triển = CP xây dựng (a) + CP
quảng cáo, báng hàng (b) + lợi nhuận của nhà đầu tư
có tính đến yếu tố tủi ro kinh doanh, chi phí vốn (c) . 0.100909 V + 129.561.727.501 đ
3 Giá trị khu đất (V) = Doanh thu phát triển quy đổi
- Tổng chi phí phát triển (0.010009) V + 33.714.572.499 đ
Giá trị khu đất V = 33.380.467.401
B CHI PHÍ BT, GPMB
27.000.000.000 đ
C SỐ TIỀN NỘP NGÂN SÁCH ( V-GPMB)
6.380.467.401 đ
Số tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước là: 6.380.467.401 đ
3.2 Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án:
Lãi suất
vay (2
năm)
Vốn
đầu tư
Doanh thu
năm
2018(tỷ)
Doanh thu
năm 2019
(tỷ)
NPV IRR(%)
10% 154,9 89,8 89,8 0,93 10,44%
NPV = 930.000.000 đ
IRR = 10,44% > r=10%
Như vậy dự án là khả thi.
Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án:
- Kết nối đồng bộ hệ thống giao thông, hoàn chỉnh hạ tầng khu dân cư, đô thị;
- Góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Điện Bàn
nói riêng và của tỉnh Quảng Nam nói chung;
- Đóng góp vào nguồn ngân sách của nhà nước thông qua các nguồn thuế, tạo
tiềm lực cho việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và phúc lợi xã hội khác.
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 34/35
CHƯƠNG IX
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Công tác giải phóng mặt bằng:
Tiến hành giải tỏa trên diện rộng toàn dự án kết hợp với đầu tư xây dựng các
hạng mục công trình.
2. Thi công xây dựng cơ sở hạ tầng:
2.1 San nền - đường giao thông:
Thi công cơ giới phần đất đắp nền đường bằng đất được vận chuyển đến. Nền
đắp trong phạm vi đường giao thông phải đạt độ chặt K95, phần đắp móng đường
dày 30- 50cm bằng đất đồi sỏi sạn K98.
2.2 Mặt đường:
Thi công cơ giới kết hợp thủ công. Đường vận chuyển vật liệu được tận dụng
từ các đường đất hiện có và tạo các tuyến đường tạm để phục vụ thi công.
2.3 Thoát nước:
Thi công cơ giới kết hợp thủ công. Tuân thủ quy trình, quy phạm và các tiêu
chuẩn hiện hành.
2.4. Các công trình khác:
Cấp điện, cấp nước, … được thực hiện đúng theo quy trình thi công và nghiệm
thu hiện hành của Nhà nước. Vị trí lắp đặt các thiết bị, đường ống, được xác định
chi tiết ở bước thiết kế kỹ thuật thi công. Tổ chức thi công sau khi đã hình thành
các tuyến đường.
3. Tiến độ thực hiện:
- Sau khi có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, dự kiến tiến độ là 18
tháng để hoàn thành. Trong đó:
+ 6 tháng đầu: hoàn thành thủ tục pháp lý đầu tư.
+ 12 tháng còn lại: hoàn thành thi công và nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị An Phú
Trang 35/35
CHƯƠNG X
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu Đô thị An Phú là rất cần thiết và phù
hợp với định hướng phát triển của thị xã Điện Bàn, tạo tiền đề tốt để phát triển
kinh tế xã hội. Đây là dự án có tiềm năng nên cần phải được đầu tư, nghiên cứu
và tính toán kỹ hơn trong bước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án.
Với mục tiêu nâng cao hơn nữa chất lượng cuộc sống cho người dân mà Đảng
và Nhà nước ta luôn quan tâm và quyết tâm thực hiện. Do vậy, dự án này sẽ đóng
góp một phần nhỏ vào chủ trương to lớn đó.
Công ty TNHH Đại Việt kính trình UBND tỉnh Quảng Nam, Sở Xây dựng
tỉnh Quảng Nam, UBND thị xã Điện Bàn xem xét, thống nhất để Công ty làm
Chủ đầu tư dự án này để chúng tôi có cơ sở triển khai thực hiện các bước tiếp
theo.
Trân trọng kính trình!