ctcp fpt (fpt) [mua +35,3%] bc cập nhậtstatic1.vietstock.vn/edocs/5187/fpt_20160523_vcsc.pdf ·...
TRANSCRIPT
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 1
CTCP FPT (FPT) [MUA +35,3%] BC Cập nhật
18 March 2011 Ngày: 23/05/2016 2015 2016F 2017F
Xu hướng trung hạn / Kháng cự: Tăng / 50.000
CTCP Tập đoàn FPT là tập đoàn CNTT và tư vấn công
nghệ xếp thứ hai trong thị trường internet băng thông
rộng tại Việt Nam. Công ty cũng xếp số một trong mảng
giải pháp phần mềm, Tích hợp hệ thống và dịch vụ IT
với hơn 50% thị phần. Phù hợp với chiến lược toàn
cầu hóa, doanh thu quốc tế của FPT có mức tăng
trưởng mạnh với CAGR 34% trong vòng 3 năm qua
Giá hiện tại: 47.800VND Tăng trưởng DT 16,2% 3,0% 11,8%
Giá mục tiêu: 62.000VND Tăng trưởng EPS 17,8% 9,4% 15,3%
Giá mục tiêu trước đây: 65.000 VND Biên LN gộp 19,9% 20,1% 20,2%
Biên LN ròng 5,1% 5,4% 5,6%
TL tăng: +29,7% EPS (VND) 4,863 5,319 6,135
Lợi suất cổ tức: 4,8% Cổ tức/CP (VND) 2,000 2,300 2,500
Tổng mức sinh lời: +34,5% P/B 9,8x 8,9x 7,7x
Ngành: Bán lẻ FPT *Peers VNI
GT vốn hóa: 854tr USD P/E (trượt) 10,2x 17,2x 13,2x
Room NN: 0tr USD P/B (hiện tại) 2,1x 3,8x 1,8x
GTGD trung bình/ngày (30
ngày): 1,4tr USD
Nợ ròng / Vốn
CSH 25,6x -24,4x NA
Cổ phần Nhà nước: 6% ROE 21,4 8,8 14,0%
SL cổ phiếu lưu hành (tr): 399 ROA 7,9 5,2 2,4%
Pha loãng hoàn toàn (tr): 399 * bao gồm CT cùng ngành nước ngoài với hệ số điều
chỉnh
Mục đích việc thoái vốn mảng Phân phối & Bán lẻ càng được nhận
thấy rõ hơn sau quý 1 kém tích cực
Chúng tôi giữ khuyến nghị MUA đối với CTCP Tập đoàn FPT. Dù KQKQ quý 1/2016 khá thất vọng
do mảng Phân phối giảm mạnh, tăng trưởng sẽ trở lại trong các quý còn lại khi ghi nhận thêm
doanh thu từ các dự án IT, cũng như mảng Viễn thông sẽ không còn ghi nhận chi phí đầu cuối liên
quan đến dự án quang hóa tại TPHCM và Hà Nội bắt đầu từ nửa cuối năm 2016. Việc bán mảng
Phân phối & Bán lẻ vẫn là yếu tố hỗ trợ giá cổ phiếu, thương vụ có khả năng hoàn tất trong quý
4/2016, theo kỳ vọng của chúng tôi.
Mất đi khách hàng của mảng phân phối là nguyên nhân chính cho KQKD kém tích cực trong
quý 1. LNTT mảng phân phối giảm 48% so với quý 1/2015, thấp hơn dự kiến của chúng tôi, khiến
chúng tôi điều chỉnh giảm 24% LNTT của mảng này so với dự báo trước đây, và dẫn đến mức
giảm 4% dự báo tổng LNST năm 2016. Mức sụt giảm này là vì MWG (Thegioididong) và FPT Retail
bắt đầu nhập khẩu trực tiếp từ Apple kể từ tháng 09/2015, không còn thông qua FPT Trading.
Tăng trưởng mảng xuất khẩu phần mềm (SO) vẫn ở mức cao. Doanh thu tăng 42% trong khi
LNTT tăng 18% so với quý 1/2015. LNTT tăng chậm hơn khi chi phí hoa hồng bán hàng được ghi
nhận trong quý 1/2016, trong khi trong năm 2015 chi phí này được ghi nhận trong quý 2. Do đó,
chúng tôi kỳ vọng biên LN sẽ dần cải thiện trong các quý kế tiếp khi các kế hoạch cải thiện hiệu
quả công việc được đưa ra vào cuối năm 2015 (được đề cập trong báo cáo cập nhật gần nhất của
chúng tôi) sẽ dần thu được kết quả từ nửa cuối năm 2015, và chi nhánh Slovakia sẽ ghi nhận biên
LN cao hơn sau khi tái cơ cấu trong năm 2015.
LN mảng dịch vụ viễn thông sẽ tăng trong nửa cuối năm 2016, khi ghi nhận hết chi phí đầu
cuối của dự án quang hóa tại TPHCM và Hà Nội. Trong quý 1/2016, doanh thu Dịch vụ Viễn
thông tăng mạnh 28% so với quý 1/2015, trong đó doanh thu Băng thông rộng tăng 21%, chủ yếu
là do tăng trưởng số lượng thuê bao. Tuy nhiên, LNTT của mảng này đã giảm 11% so với quý
1/2015 do 1) Chi phí liên quan đến giai đoạn dự án quang hóa tại TPHCM và Hà Nội vẫn được ghi
nhận, 2) dự án quang hóa mới tại thành phố khác và 3) dự phòng tương ứng 1,5% doanh thu vào
Quỹ Dịch vụ Viễn thông Công ích Việt Nam. Mặc dù vậy, chúng tôi cho rằng lợi nhuận mảng Viễn
thông sẽ trở lại mức tăng sau khi chi phí ghi nhận tại TPHCM và Hà Nội hoàn tất trong nửa cuối
năm 2016.
Nguyễn Thị Anh Đào Chuyên viên cao cấp
-10%
10%
30%
T0
5/1
5
T0
6/1
5
T0
7/1
5
T0
8/1
5
T0
9/1
5
T1
0/1
5
T1
1/1
5
T12/1
5
T0
1/1
6
T0
2/1
6
T0
3/1
6
T0
4/1
6
FPT VNIndex
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 2
HOLD
Viễn thông và Xuất khẩu phần mềm có vị thế tốt để tiếp tục tăng trưởng mạnh. Chúng tôi dự
báo hai mảng này sẽ đóng góp tổng cộng 78% LNTT của tập đoàn vào năm 2020. Giá cả cạnh
tranh, tốc độ quang hóa nhanh chóng và đầu tư vào nhân sự nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ
sẽ tiếp tục củng cố thương hiệu Viễn thông FPT. Ngoài ra, việc mảng Xuất khẩu phần mềm xuất
hiện trong ấn phẩm “Cool vendor in emerging market in 2016” (tạm dịch là ‘Các công ty ấn tượng
từ các thị trường mới nổi trong 2016’) của Gartner cho thấy FPT đang được biết đến rộng rãi hơn
trên toàn cầu, củng cố tăng trưởng mạnh và giúp đa dạng hóa danh mục khách hàng.
KQKD quý 1/2016 thấp hơn dự báo của chúng tôi do
mảng phân phối bị tác động nhiều hơn dự kiến
Hình 1: Tổng kết KQKD Quý 1/2016 của FPT
Tỷ đồng Doanh thu LNTT % LNTT so
với dự báo
trước đây
của VCSC
Nhận định của VCSC Q1 2015 Q1 2016
% thay
đổi
Q1
2015
Q1
2016
% thay
đổi
Phát triển phần mềm 906 1.188 31% 123 120 -2% 13%
- Xuất khẩu phần
mếm 778 1.104 42% 131 154 18% 18%
Chi phí hoa hồng được ghi nhận trong
quý 1/2016 nhưng không ghi nhận trong
quý 1/2015. Biên LN dự kiến sẽ cải thiện
khi các hành động để cải thiện hiệu quả
và cắt giảm chi phí dự kiến có tác động
vào nửa cuối năm 2016 và biên LN từ chi
nhánh Slovakia cải thiện.
- Giải pháp phần mềm 128 84 -34% (7) (34) 386% NA Trì hoãn ghi nhận của vài dự án khi vẫn
đang trong quá trình thực hiện trong quý
1/2016
Tích hợp hệ thống 378 259 -31% 16 6 -63% 6%
Dịch vụ IT 185 178 -4% 20 6 -70% 6%
Công nghệ – Tổng
cộng 1.469 1.625 11% 160 132 -18% 12%
Viễn thông (DV viễn
thông và Trực tuyến) 1.208 1.543 28% 249 249 0% 21%
Biên LN quý 1/2016 ảnh hưởng từ ghi
nhận chi phí của dự án quang hóa tại
TPHCM và Hà Nội, quang hóa tại các
thành phố khác và trích dự phòng 1,5%
doanh thu cho quỹ VTF.
Phân phối & Bán lẻ 6.720 5.227 -22% 208 136 -35% 18%
LNTT mảng Phân phối giảm 48% chủ yếu
do mất đi doanh số từ MWG, khi MWG
mua trực tiếp từ Apple kể từ tháng
9/2015. Điều này phản ánh một xu hướng
rộng hơn khi nhà bán lẻ sẽ gia tăng làm
việc trực tiếp với hãng sản xuất.
Khác 168 172 2% 29 46 59% 44%
TỔNG CỘNG 9.565 8.567 -10% 646 563 -13% 18% Thấp hơn so với dự báo hầu hết do mảng
Phân phối
Nguồn: FPT & VCSC
LNTT quý 1/2016 thấp hơn so với dự báo của chúng tôi do những nguyên nhân sau:
Mảng phân phối giảm khi khách hàng nhập khẩu trực tiếp từ Apple. LNTT của mảng này giảm
mạnh 48% trong quý 1/2016 so với quý 1/2016 chủ yếu do doanh số mất đi từ MWG (CTCP Đầu
tư Thế giới Di động) và FPT shop, khi hai công ty đã có thể nhập khẩu trực tiếp từ Apple kể từ
tháng 9/2015. Mặc dù việc này là một mất mát lớn và có khả năng sẽ không lặp lại trong tương lai,
nó phản ánh một xu hướng rộng hơn trong mảng bán buôn và bán lẻ điện thoại di động (ĐTDĐ)
và hàng điện tử tiêu dùng (CE), khi các nhà bán lẻ với quy mô đủ lớn có thể gia tăng làm việc trực
tiếp với nhà sản xuất. FPT Retail một phần bảo vệ FPT trước xu hướng chung này. LNTT của FPT
Retail tăng mạnh 47% so với quý 1/2015, với 48 cửa hàng mới, đưa tổng số lượng cửa hàng lên
300 vào quý 1/2016, tuy nhiên, mảng này vẫn không thể giúp bù đắp cho mức giảm mạnh của
mảng Phân phối.
Mảng Xuất khẩu Phần mềm duy trì mức tăng trưởng doanh thu mạnh mẽ trong khi chúng
tôi cho rằng biên LN sẽ cải thiện trong các quý sắp tới. Mảng này đại diện cho chiến lực toàn
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 3
HOLD
cầu hóa của FPT với phần lới doanh thu đến từ thị trường nước ngoài và vẫn đang tăng trưởng
mạnh mẽ với mức tăng trưởng doanh thu 42% so với quý 1/2015. Điều này đến từ các thị trường
chính, như Nhật Bản (53% tổng doanh thu), với mức tăng trưởng doanh thu ấn tượng 52% so với
quý 1/2015, trong khi các thị trưởng khác tăng trưởng 32%. Mặt khác, biên LN tạm thời giảm trong
quý 1/2016 do ghi nhận chi phí hoa hồng bán hàng của mảng này, trong khi trong năm 2015, khoản
chi phí tương tư được ghi nhận trong quý 2 thay vì quý 1. Do đó, LNTT mảng Xuất khẩu Phần
mềm tăng với tốc độ chậm hơn so với quý 1/2015, chỉ đạt 18% trong quý 1/2016. Theo ban lãnh
đạo, biên LNTT đã tăng nếu loại trừ chi phí trên. Như đã đề cập, chúng tôi kỳ vọng biên LN sẽ dần
cải thiện trong các quý tiếp theo không chỉ do các nguyên nhân trên mà còn nhờ 1) việc cải thiện
hiệu quả vạch ra trong 2015, bao gồm giảm thiểu các lỗi lập trình hoặc phân phối công việc nhiều
hơn cho các chi nhánh làm việc có hiệu quả, sẽ bắt đầu có kết quả trong nửa cuối năm 2016, 2)
biên LN cao hơn tại chi nhánh Slovakia sau khi tái cơ cấu năm 2015 và 3) cắt giảm chi phí như
giảm ngân sách cho các bộ phận hỗ trợ.
Trong năm 2016, chúng tôi vẫn duy trì dự báo tăng trưởng doanh thu 34% và LNTT 37% so với
2015 trong bộ phận này, chiếm 28% LNTT của tập đoàn.
Mảng CNTT trong nước tiếp tục diễn biến kém tích cực trong quý 1/2016 nhưng việc ghi
nhận bị trì hoãn khi môt vài dự án đang được thực hiện. Giái pháp phần mềm, dịch vụ IT và
Tích hợp Hệ thống tổng cộng tao ra mức lỗ 22 tỷ đồng (1 triệu USD) trước thuế trong quý 1/2016
so với 29 tỷ đồng (1,3 triệu USD) trong quý 1/2015. Tuy nhiên, điều này là do trì hoãn ghi nhận của
một số dự án vẫn còn đang thực hiện trong quý 1/2016. Theo ban lãnh đạo, tổng số hợp đồng ký
kết trong quý 1/2016 đạt 718 tỷ đồng (32 triệu USD) nhưng chỉ có 520 tỷ đồng (23 triệu USD) được
ghi nhận trong cùng kỳ.
Mảng Dịch vụ Viễn thông (không tính mảng Trực tuyến) kém tích cực do chi phí quang hóa
và đóng góp cho quỹ xã hội nhưng lợi nhuận sẽ bắt đầu tăng mạnh trong nửa cuối năm
2016. Mảng Dịch vụ Viễn thông tiếp tục diễn biến tích cực với tăng trưởng doanh thu 27% so với
quý 1/2015 nhờ mức tăng 21% của mảng Băng thông rộng. Tuy nhiên, LNTT quý 1/2016 giảm
11% so với quý 1/2015 khi 1) quý 1/2016 vẫn phải ghi nhận chi phí liên quan đến dự án quang hóa
tại TPHCM và Hà Nội, 2) FPT bắt đầu đầu tư vào cáp quang ở các thành phố cấp 2 và 3) chi phí
dự phòng tương ứng 1,5% doanh thu được ghi nhận do quy định mới đóng góp vào quỹ Quỹ Dịch
vụ Viễn thông Công ích Việt Nam.
Với việc chi phí ghi nhận tại TPHCM và Hà Nội hoàn tất trong nửa đầu năm 2016, chúng tôi cho
rằng LNTT mảng Viễn thông sẽ trở lại mức tăng từ nửa cuối năm 2016. Nhìn chung, diễn biến của
mảng này trong quý 1/2016 phù hợp với dự báo của chúng tôi.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 4
HOLD
Triển vọng 2016: Chúng tôi điều chỉnh giảm dự báo cho
mảng Phân phối trong khi giữ nguyên các dự báo khác
Trong quý 1/2016, ngoài mảng Phân phối, các mảng kinh doanh khác diễn biền phù hợp phần lớn
với dự báo của chúng tôi. Chúng tôi điều chỉnh giảm 24% LNTT dự báo của mảng Phân phối năm
2016 so với sự báo trước đây, khiến LNST chung giảm 4% cho năm 2016.
Hình 2: Tổng hợp dự báo 2016 của VCSC
KQ 2015
Dự báo
2016 trước
đây
Dự báo
2016 hiện
nay
Tăng
trưởng
(%) Ghi chú
Doanh thu 37.947 42.247 39.096 3,0%
Dịch vụ Viễn thông (Băng
thông rộng, thuê đường dây,
IPTV, ...)
5.109 6.423 6.386 25,0%
Phần mềm 5.206 6.696 6.696 28,6%
Thương mại & Bán lẻ 23.156 24.489 21.373 -7,7%
Mảng phân phối bị ảnh
hưởng do doanh số mất
đi từ MWG và FPT shop
Khác 4.476 4.640 4.640 3,7%
LNTT 2.851 3.192 3.119 9,4%
Dịch vụ Viễn thông (Băng
thông rộng, thuê đường dây,
IPTV, ...)
874 1.020 1.023 17,1%
Phần mềm 732 939 939 28,3%
Thương mại & Bán lẻ 729 741 624 -14,4%
Mảng phân phối bị ảnh
hưởng do doanh số mất
đi từ MWG và FPT shop
Khác 516 492 533 3,4%
Chi phí bán hàng và tiếp thị (2.136) (2.314) (2.232) 4,5%
Chi phí điều hành (2.481) (2.842) (2.559) 3,1%
LN từ HĐKD 2.948 3.308 3.224 9,4%
Chi phí lãi vay (266) (313) (313) 17,6%
LN ngoài HĐKD 169 197 209 23,4%
LN trước thuế 2.851 3.192 3.119 9,4%
LN sau thuế 2.438 2.731 2.665 9,3%
LNST và sau lợi ích CĐTS 1.933 2.215 2.125 9,9%
EBITDA 3.680 4.111 3.967 7,8%
Biên LNTT % 7,5% 7,6% 8,0%
Dịch vụ Viễn thông 17,1% 15,9% 16,0%
Phần mềm 14,1% 14,0% 14,0%
Thương mại & Bán lẻ 3,1% 3,0% 2,9%
Khác 11,5% 10,6% 11,5% Biên LN cao hơn từ
mảng giáo dục
Chi phí bán hàng và tiếp
thị/Doanh thu % 5,6% 5,5% 5,7%
Chi phí điều hành/Doanh thu
% 6,5% 6,7% 6,5%
Biên LN từ hoạt động % 7,8% 7,8% 8,2%
Biên EBITDA % 9,7% 9,7% 10,1%
Biên LNST % 5,1% 5,2% 5,4%
Thuế suất %
14,5% 14,4% 14,6%
Cao hơn nhẹ so với dự
báo do ghi nhận chi phí
thuế trì hoãn từ mảng
Viễn thông trong quý
1/2016
Nguồn: VCSC
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 5
HOLD
Dịch vụ Băng thông rộng: Giá cả cạnh tranh, tốc độ
quang hóa nhanh chóng và dịch vụ khách hàng vượt trội
sẽ giúp dẫn dắt tăng trưởng cho FPT Telecom
Khảo sát mới nhất của chúng tôi củng cố vị thế của FPT là một nhà cung cấp chất lượng với dịch
vụ vượt trội và giá cạnh tranh đồng thời củng cố quan điểm của chúng tôi về triển vọng của FPT
Telecom. Ban lãnh đạo công ty hướng đến mục tiêu tăng trưởng 20% số lượng thuê bao/năm
trong vòng vài năm tới. Chúng tôi cho rằng mục tiêu này là có thể đạt được, khi chúng tôi dự báo
mức CAGR doanh thu 20% và CAGR LNTT 21% giai đoạn 2016-2020 cho mảng Dịch vụ Viễn
thông. Mảng Dịch vụ Viễn thông, cùng với mảng Xuất khẩu Phần mềm sẽ là yếu tố chủ chốt cho
tăng trưởng dài hạn của FPT. Theo dự báo của chúng tôi, cả hai mảng này sẽ chiếm 39% LNTT
của tập đoàn vào năm 2020.
VNPT là mỏ vàng “thị phần” thay vì là một công ty thống lĩnh thị trường
Với chất lượng dịch vụ khách hàng khá hạn chế, giá cả kém cạnh tranh sẽ khiến VNPT tiếp
tục mất thị phần. Chúng tôi đã tiến hành khảo sát giá cung cấp dịch vụ của 3 nhà cung cấp tại
Việt Nam, bao gồm VNPT, FPT và Viettel. Khảo sát của chúng tôi cho thấy tính theo tính cạnh
tranh của giá cả, FPT xếp thứ hai sau Viettel tuy chú trọng nhiều hơn vào chất lượng dịch vụ.
VNPT, một doanh nghiệp nhà nước và công ty thống lĩnh thị trường nhờ vào việc tham gia đầu
tiên, vẫn chưa nỗ lực đủ để bảo vệ vị thế, không chỉ do giá cả kém cạnh tranh và còn do chất lượng
dịch vụ thấp. Do đó, dù vẫn đang là công ty dẫn đầu, thị phần của VNPT đã giảm từ hơn 50%
xuống dưới 50% hiện tại theo một số nguồn tin trong ngành, và xu hướng này sẽ tiếp tục diễn ra.
Do đó, chúng tôi cho rằng Viettel, vốn đang tận dụng mảng kinh doanh băng thông di động sinh lời
lớn để cạnh tranh về giá cả, sẽ là đối thủ lớn nhất cho FPT. Do đó, chúng tôi sẽ tập trung vào so
sánh FPT và Viettel tính theo dịch vụ khách hàng trong các bảng so sánh bên dưới.
Hình 3: So sánh chi phí thuê bao hàng tháng của FPT, VNPT, và Viettel (chỉ tính cáp quang)
FPT Viettel VNPT
TPHCM
Gói
Tốc
độ
(MB)
Nghìn
đồng/tháng
Nghìn
đồng/MB Gói
Tốc
độ
(MB)
Nghìn
đồng/tháng
VND000
/MB Gói
Tốc
độ
(MB)
Nghìn
đồng/tháng
(*)
Nghìn
đồng/MB
F5 16 210 13,1 Fast20 20 200 10,0 F-Eco+ 12 180 15,0
F4 22 240 10,9 Fast25 25 220 8,8 Fm+ 20 240 12,0
F3 27 280 10,4 Fast30 30 250 8,3 F2H+ 30 300 10,0
F2 32 330 10,3 Fast40 40 350 8,8 F2E+ 40 420 10,5
Hà Nội
Gói
Tốc
độ
(MB)
Nghìn
đồng/tháng
Nghìn
đồng/MB Gói
Tốc
độ
(MB)
Nghìn
đồng/tháng
Nghìn
đồng/MB Gói
Tốc
độ
(MB)
Nghìn
đồng/tháng
Nghìn
đồng/MB
F5 16 210 13,1 Fast20 20 200 10,0 F2F 12 235 19,6
F4 22 230 10,5 Fast25 25 220 8,8 30 330 11,0
F3 27 270 10,0 Fast30 30 250 8,3
F2 32 320 10,0 Fast40 40 350 8,8
Đà Nẵng
Gói
Tốc
độ
(MB)
Nghìn
đồng/tháng
Nghìn
đồng/MB Gói
Tốc
độ
(MB)
Nghìn
đồng/tháng
Nghìn
đồng/MB Gói
Tốc
độ
(MB)
Nghìn
đồng/tháng
Nghìn
đồng/MB
F6 10 180 18,0 Fast10 10 165 16,5 Fiber Home 1 12 395 32,9
F5 16 190 11,9 Fast15 15 180 12,0 Fiber Home 2 15 599 39,9
F4 22 230 10,5 Fast20 20 200 10,0
F3 27 280 10,4 Fast25 25 220 8,8
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 6
HOLD
F2 32 330 10,3 Fast30 30 250 8,3
Nguồn: VCSC tổng hợp (tháng 5/2016), (*): giá trung bình, VNPT có mức giá khác nhau tùy theo từng khu
vực
FPT Telecom đã xây dựng sự tin cậy khi tránh chiến lược marketing “hứa
hẹn”
Tính đến hiện tại, FPT đã hoàn tất quá trình quang hóa tại TPHCM và Hà Nội và dự kiến thực hiện
tương tự tại 5 thành phố khác trong năm nay. Chiến lược của FPT là chỉ thực hiện marketing khi
cơ sở hạ tầng đã được hoàn tất nhằm đảm bảo có thể phục vụ khách hang tốt nhất khi có nhu cầu.
Viettel có vẻ như đang thực hiện một chiến lược khác. Chúng tôi quan sát được rằng trong 3 “ông
lớn” của mảng kinh doanh này, Viettel, ngoài việc là nhà cung cấp chào giá thấp thất cho từng gói
dịch vụ, đang tích cực thực hiện chiến lược marketing nhiều nhất cả nước, đặc biệt là tại khu vực
nông thông và khu vực ngoại ô. Do đó, câu hỏi thường dễ bắt gặp nhất trên website của Viettel là:
“Tôi muốn lắp đặt cáp quang của Viettel, nhưng tổng đài chăm sóc khách hàng lại trả lời không
được. Tại sao?”. Câu trả lời thường gặp nhất của Viettel là 1/ đã hết cổng kết nối, 2/ không đủ cáp
và 3/ chưa có hạ tầng trong khu vực đó. Điều này ảnh hưởng đến hình ảnh của nhà cung cấp dịch
vụ này khi nhu cầu của khách hàng không được đáp ứng như quảng cáo.
Đầu tư vào nhân sự giúp tạo ra chất lượng dịch vụ khác biệt
FPT được biết đến khi cung cấp chất lượng dịch vụ tốt hơn với giá cả cạnh tranh, dù không phải
là giá rẻ nhất. FPT đã thực hiện một vài ý tưởng để tạo ra sự khác biệt về dịch vụ với các đối thủ
cạnh tranh, như thuê thêm nhiều nhân viên có kinh nghiệm, giúp giải quyết vấn đề trong thời gian
ngắn nhất.
Dù đây không phải là thước đo tốt nhất, chúng tôi cho rằng tiêu chí tuyển chọn nhân viên dịch vụ
khách hàng và hỗ trợ kỹ thuật khắt khe hơn cho thấy cam kết của FPT về chất lượng và dịch vụ
khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh, như được mô tả trong bảng 4. Ngoài ra, trong khi FPT
sở hữu và trực tiếp quan lý tổng đài chăm sóc khách hàng, Viettel thuê ngoài dịch vụ này, khiến
Viettel gặp khó khăn hơn trong bảo đảm tính đồng nhất về dịch vụ.
Hình 4: Yêu cầu tuyển dụng của FPT Telecom và Viettel Vị trí FPT Viettel
Dịch vụ khách
hàng (tổng đài)
- Nữ, tuổi từ 20-24
- Tối thiểu tốt nghiệp Cao đẳng
- Kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh
- Kỹ năng vi tính tốt
- Có kinh nghiệm trong ngành dịch vụ khách
hàng
- Thuê ngoài thông qua công ty thứ ba
- Tối thiểu tốt nghiệp Trung cấp
- Không cần thiết có kinh nghiệm
Kỹ thuật viên - Nam, dưới <28 tuổi
- Tối thiểu có bằng Cao đẳng trong các ngành
điện tử, viễn thông, CNTT (internet, phần
mềm) có kiến thức về internet, IPTV, thiết bị
kết nối và hệ thống vi tính
- Ưu tiên các ứng viên có Chứng chỉ Cisco
Certified Network Associate (CCNA
- Kỹ năng giao tiếp tốt
- Nam, dưới <30 tuổi
- Tối thiểu tốt nghiệp Trung cấp trong các
ngành điện tử, viễn thông, CNTT
- Kỹ năng giao tiếp tốt
Nguồn: VCSC tổng hợp (không tìm thấy thông tin tuyển dụng của VNPT)
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 7
HOLD
Mảng Xuất khẩu Phần mềm: FPT đang dần nhận được sự
quan tâm trên toàn cầu
Mảng Xuất khẩu Phần mềm là rất lớn khi tính theo quy mô thị trường (63,5 tỷ USD trong năm 2015)
và FPT vẫn chỉ là phần nhỏ của thị trường này với doanh thu 2015 đạt 180 triệu USD. Tuy nhiên,
FPT đang dần được chú ý trên toàn cầu. Gần đây, khi Gartner phát hành ấn phẩm “Cool vendors
in emerging market in 2016” (tạm dịch là ‘Các công ty ấn tượng từ các thị trường mới nổi trong
2016’), FPT được lựa chọn vào top 5 công ty trong ấn phẩm này. Gartner định nghĩa công ty ấn
tượng là “một công ty nhỏ giới thiệu các công nghệ và dịch vụ 1/ Đột phá – giúp người sử dụng
làm những việc chưa từng có trước đây, 2/ Mang tính tác động – có sẽ có tác động đến kinh doanh,
không chỉ mang tính công nghệ đơn thuần và 3/ Hấp dẫn – đã thu hút sự chú ý của Gartner trong
vòng 6 tháng qua”. Khi tên tuổi của FPT gia tăng trong thị trường toàn cầu, công ty không chỉ có
thêm công việc để tao ra tăng trưởng nhanh chóng và cũng giúp đa dạng hóa danh mục khách
hàng để tạo ra tăng trưởng mạnh và vững chắc hơn. Đóng góp doanh thu của FPT của top 30
khách hàng lớn nhất đã giảm trong vòng 2 năm qua.
Hình 5: Đóng góp doanh thu từ các khách hàng lớn
2013 2014 2015 2015 vs 2014
Top 10 khách hàng 41% 39% 41% 49%
Top 20 khách hàng 61% 56% 54% 35%
Top 30 khách hàng 71% 66% 62% 32%
Nguồn: FPT
Định giá
Chúng tôi sử dụng kết hợp phương pháp DCF (tỷ trọng 80%) và định giá từng phần dựa theo PER
(tỷ trọng 20%) để đạt giá mục tiêu 62.000 đồng cho FPT
Hình 6: Tổng hợp định giá
Phương pháp Giá trị hợp lý Trọng số Đóng góp (đồng/cp)
DCF 59.135 80% 47.308
Định giá từng phần 74.694 20% 14.939
Giá mục tiêu 62.000
PER trượt theo giá
mục tiêu 13,4x
PER 2016 theo giá
mục tiêu 11,7x
Nguồn: VCSC
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 8
HOLD
Hình 7: Tổng hợp định giá DCF
Chi phí vốn
Báo cáo
trước
đây
Điều
chỉnh
FCFF (5 năm)
Beta 1,2 1,2 PV của Dòng tiền tự do 10.703
Phần bù rủi ro thị
trường % 8 8,4 PV của giá trị cuối (3% g)
20.781
LS phi rủi ro % 6,5 6,5 PV của FCF và TV 31.485
Chi phí Vốn CSH % 16,1 16,5 + Tiền mặt & đầu tư ngắn hạn 5.653
Chi phí nợ % 8 8 - Nợ -8.173
Nợ % 42,2 42,2 - Lợi ích CĐTS -5.344
Vốn CSH % 57,8 57,8 Giá trị vốn CSH 23.620
Thuế suất thực tế % 14,4 14,6 Cổ phiếu (triệu) 399
WACC % 12,2 12,4 Giá cổ phiếu, đồng 59.000
Nguồn: VCSC
Hình 8: Dòng tiền
Chiết khấu dòng tiền FY16 FY17 FY18 FY19 FY20
EBIT 3.433 3.944 4.589 5.424 6.225
- Thuế (500) (553) (624) (720) (810)
+ Khấu hao 743 830 927 1.027 1.144
- Đầu tư XDCB (1.759) (1.748) (1.707) (1.784) (1.806)
- Tăng vốn lưu động 160 83 -169 -23 -398
Dòng tiền tự do 2.077 2.556 3.016 3.925 4.354
Giá trị hiện tại của dòng tiền tự do 1.847 2.014 2.099 2.404 2.339
Tổng giá trị hiện tại của dòng
tiền tự do 1.847 3.861 5.961 8.364 10.703
Nguồn: VCSC
Định giá từng phần (SoTP)
Giá mục tiêu từ phương pháp SoTP dựa theo PER trượt điều chỉnh mục tiêu (PER công ty/PER
của quốc gia tương ứng), được quyết định bởi số trung vị của các công ty cùng ngành của tất cả
các mảng. Đối với FPT retail, chúng tôi sử dụng đối thủ cạnh tranh lớn nhất ở Việt Nam, MWG là
mục tiêu, nhưng áp dụng mức chiết khấu 10% cho mảng Retail (do vị thế thị trường và khả năng
sinh lời của FPT thấp hơn) và 20% cho mảng Phân phối (do triển vọng tăng trưởng thấp hơn). Lưu
ý rằng chúng tôi định giá MWG với PER trượt 12,1 lần.
Tỷ đồng LNST trượt 12 tháng PER tương đối Giá trị mục tiêu*
Phân phối 363 0,7 3.543
Bán lẻ 128 0,8 1.399
Infosys 78 1,6 1.641
Viễn thông 320 1,1 4.650
Online (Nội dung số) 79 1,1 1.146
Giáo dục 154 1,0 2.039
Phần mềm 655 1,6 13.838
Dịch vụ IT 75 1,6 1.585
TỔNG CỘNG 1.853 29.840
Giá mục tiêu tương ứng 74.694
Nguồn: VCSC (*đã điều chỉnh cho sở hữu thực tế của FPT trong từng mảng kinh doanh)
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 9
HOLD
So sánh với các công ty cùng ngành
Hình 10: So sánh với các công ty cùng ngành
(triệu USD) Công ty
Mã
GT
vốn
hóa
DT
thuần
12
tháng
gần
nhất
y-o-y
%
LNST
12
tháng
gần
nhất
y-o-y
%
Nợ/Vốn
CSH %
ROE %
P/E
trượt
P/E
điều
chỉnh
P/E
dự
báo
2016
P/B quý gần
nhất
Phần mềm & Dịch vụ IT
eClerx Services ECLX IN 853 154 12,0 38 (10,2) - 35,2 24,5 1,2 15,9 7,9
Shenzhen Tianyuan
Dic Information
Technology
300047 CH 816 288 48,0 12 124,7 64,2 6,0 70,6 1,3 44,4 4,1
Kingdee International
Software Group 268 HK 922 252 2,6 17 (46,3) 44,9 4,1 51,8 5,2 19,0 1,9
NIIT Technologies NITEC IN 439 409 12,8 43 145,4 0,4 19,0 10,5 0,5 9,8 1,8
Shanghai East China
Computer 600850 CH 1.653 985 12,6 52 31,0 28,1 21,1 32,3 2,1 28,4 6,3
China Shipping
Network Technology 002401 CH 692 106 7,3 9 4,3 4,6 7,8 81,9 2,0 NA 6,2
Trung vị 834 270 12,3 27 17,7 16,3 13,4 42,1 1,6 19,0 5,2
Viễn thông
TIME dotCom Bhd TDC MK 1.025 176 14,4 120 168,4 7,1 21,0 8,8 0,5 22,0 2,0
Kazakhtelecom KZTK KZ 369 891 (8,9) 115 225,9 14,2 8,7 4,4 1,0 NA 0,4
Dr Peng Telecom &
Media Group 600804 CH 3.852 1.293 16,9 115 37,3 25,1 13,5 33,6 2,2 24,6 4,4
China Telecom 728 HK 39.098 52.712 2,1 3.192 13,4 38,3 6,8 12,5 1,3 NA 0,8
Trung vị 2.438 1.092 8,3 118 102,9 19,7 11,1 10,6 1,1 23,3 1,4
Phân phối & bán lẻ ICT
Mobile World MWG VN 513 1.327 65,4 57 71,5 82,7 54,2 12,1* 0,9 9,7 4,6
Trung vị 1.113 162 7,6 21 (14,0) 19,2 7,2 57,7 1,4 33,1 3,8
FPT Corp FPT VN 854 1.815 (15,4) 84 9,4 86,5 21,4 10,2 0,8 8,9 2,1
Nguồn: Bloomberg và VCSC (*PER trượt mục tiêu của VCSC cho MWG)
Hình 9: Diễn biến PER của FPT so với các công ty cùng ngành (trung vị)
Nguồn: Bloomberg
-
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
T06/13 T09/13 T12/13 T03/14 T06/14 T09/14 T12/14 T03/15 T06/15 T09/15 T12/15 T03/16
Software & IT Services Telecom MWG FPT
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 10
HOLD
Lịch sử khuyến nghị
Hình 10: Giá mục tiêu VCSC đưa ra và diễn biến giá cổ phiếu (có tính cả các đợt chia tách cổ
phiếu và cổ phiếu thưởng).
Nguồn: Bloomberg & VCSC
MUA 54,500
MUA 64,000 MUA 65,000
MUA 62,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
45,000
50,000
55,000
60,000
65,000
70,000
T04/15 T06/15 T08/15 T10/15 T12/15 T02/16 T04/16
Actual Price Target Price
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 11
HOLD
Xu hướng trung hạn
Nhận định:
Đồ thị giá tiếp tục tích lũy đi ngang trên đường trung bình 50 tuần và đồ thị giá đang giao dịch trong
mô hình tam giác. Đồng thời, theo hệ thống chỉ báo kỹ thuật, chúng tôi cho rằng xu hướng không
rõ ràng và đồ thị giá có thể sẽ tiếp tục đi ngang trung vùng giá 46.600 – 50.000.
Hệ thống chỉ báo xu hướng của chúng tôi vẫn duy trì mức TĂNG xu hướng trung hạn trên đồ thị
giá và vẫn duy trì mức TĂNG xu hướng dài hạn.
Nếu đồ thị giá vượt được mức kháng cự 50.000 thì đồ thị giá có thể sẽ tăng về mức kháng cự tiếp
theo là 54.500.
Khuyến nghị:
Các nhà đầu tư trung hạn có thể tiếp tục nắm giữ và quan sát diễn biến rõ ràng hơn. Các nhà đầu
tư trung hạn có thể mua vào nếu đồ thị giá vượt được mức 50.000 và bán ra nếu đồ thị giá xuyên
thủng mức hỗ trợ 46.600.
Tính đến ngày 23/05/2016 (đồng/CP)
Chu kỳ phân tích trung hạn 3-6 tháng
Ngưỡng kháng cự trung hạn 50.000
Ngưỡng hỗ trợ trung hạn 46.600
Xu hướng trung hạn TĂNG
Nguồn: VCSC
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 12
HOLD
Báo cáo Tài chính
KQLN (tỷ đồng) 2015A 2016F 2017F BẢNG CĐKT tỷ đồng 2015A 2016F 2017F
Doanh thu thuần 37.947 39.096 43.690 Tiền và tương đương 3.585 4.373 5.542
Giá vốn hàng bán -30.382 -31.223 -34.849 Đầu tư TC ngắn hạn 2.659 2.659 2.659
Lợi nhuận gộp 7.565 7.872 8.841 Các khoản phải thu 4.241 4.248 4.747
Chi phí bán hàng -2.136 -2.189 -2.432 Hàng tồn kho 5.994 5.988 6.206
Chi phí quản lí DN -2.481 -2.559 -2.869 TS ngắn hạn khác 2.730 2.730 2.730
LN thuần HĐKD 2.948 3.124 3.540 Tổng TS ngắn hạn 19.209 19.999 21.885
Doanh thu tài chính 456 576 586 TS dài hạn (gộp) 7.658 9.417 11.165
Chi phí tài chính -624 -650 -603 - Khấu hao lũy kế -2.970 -3.712 -4.543
Trong đó, chi phí lãi vay -266 -313 -350 TS dài hạn (ròng) 4.688 5.704 6.622
Lợi nhuận từ công ty LDLK 34 34 34 Đầu tư TC dài hạn 533 533 533
Lợi nhuận/(chi phí) khác 36 35 36 TS dài hạn khác 1.553 1.553 1.553
LNTT 2.851 3.119 3.594 Tổng TS dài hạn 6.774 7.790 8.708
Thuế TNDN -413 -454 -504 Tổng Tài sản 25.983 27.789 30.593
LNST trước CĐTS 2.438 2.665 3.089
Lợi ích CĐ thiểu số -505 -541 -639 Phải trả ngắn hạn 2.823 2.868 3.201
LN ròng trừ CĐTS , báo cáo 1.933 2.125 2.451 Nợ ngắn hạn 8.125 8.125 8.125
LN ròng trừ CĐTS, điều chỉnh (1) 1.933 2.125 2.451 Nợ ngắn hạn khác 3.857 3.974 4.441
EBITDA 3.680 3.867 4.370 Tổng nợ ngắn hạn 14.805 14.966 15.766
EPS cơ bản báo cáo, VND 4.863 5.319 6.135 Nợ dài hạn 681 579 492
EPS cơ bản điều chỉnh(1), VND 4.863 5.319 6.135 Nợ dài hạn khác 319 319 319
EPS pha loãng hoàn toàn(2), VND 4.863 5.319 6.135 Tổng nợ 15.805 15.864 16.577
TỶ LỆ 2015A 2016F 2017F Cổ phiếu ưu đãi 0 0 0
Tăng trưởng Vốn cổ phần 3.976 3.976 3.976
Tăng trưởng doanh thu 16,2% 3,0% 11,8% Thặng dư vốn CP 49 49 49
Tăng trưởng LN HĐKD 23,5% 6,0% 13,3% Lợi nhuận giữ lại 4.387 5.593 7.045
Tăng trưởng LNTT 15,9% 9,4% 15,2% Vốn khác 174 174 174
Tăng trưởng EPS, điều chỉnh 17,8% 9,4% 15,3% Lợi ích CĐTS 1.592 2.133 2.772
Vốn chủ sở hữu 10.178 11.925 14.015
Khả năng sinh lời Tổng cộng nguồn vốn 25.983 27.789 30.593
Biên LN gộp % 19,9% 20,1% 20,2%
Biên LN từ HĐ % 7,8% 8,0% 8,1% LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ tỷ dồng
Biên EBITDA 9,7% 9,9% 10,0% Tiền đầu năm 4.336 3.585 4.373
LN ròng trừ CĐTS điều chỉnh 5,1% 5,4% 5,6% Lợi nhuận sau thuế 1.933 2.125 2.451
ROE % 23,4% 23,1% 23,3% Khấu hao 732 743 830
ROA % 10,0% 9,9% 10,6% Thay đổi vốn lưu động -1.661 160 83
Điều chỉnh khác 420 541 639
Chỉ số hiệu quả vận hành Tiền từ hoạt động KD 1.423 3.568 4.002
Số ngày tồn kho 63,5 70,0 63,9
Số ngày phải thu 39,7 39,6 37,6 Chi mua sắm TSCĐ, ròng -2.018 -1.759 -1.748
Số ngày phải trả 33,5 33,3 31,6 Đầu tư -1.150 0 0
TG luân chuyển tiền 69,6 76,4 69,8 Tiền từ HĐ đầu tư -3.169 -1.759 -1.748
Thanh khoản Cổ tức đã trả -974 -919 -999
CS thanh toán hiện hành 1,3 1,3 1,4 Tăng (giảm) vốn 0 0 0
CS thanh toán nhanh 0,7 0,8 0,8 Tăng (giảm) nợ dài hạn 539 -102 -87
CS thanh toán tiền mặt 0,4 0,5 0,5 Tăng (giảm) nợ ngắn hạn 1.402 0 0
Nợ/Tài sản 0,3 0,3 0,3 Tiền từ các hoạt động TC khác 27 0 0
Nợ/Vốn sử dụng 0,5 0,4 0,4 Tiền từ hoạt động TC 994 -1.021 -1.085
Nợ/Vốn CSH 0,3 0,1 0,0
Khả năng thanh toán lãi vay 11,1 10,0 10,1 Tổng lưu chuyển tiền tệ -751 788 1.169
Tiền cuối năm 3.585 4.373 5.542
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 13
HOLD
Xác nhận của chuyên viên phân tích
Tôi, Nguyễn Thị Anh Đào, xác nhận rằng những quan điểm được trình bày trong báo cáo này phản ánh đúng quan điểm cá nhân
của chúng tôi về công ty này. Chúng tôi cũng xác nhận rằng không có phần thù lao nào của chúng tôi đã, đang, hoặc sẽ trực tiếp
hay gián tiếp có liên quan đến các khuyến nghị hay quan điểm thể hiện trong báo cáo này. Các chuyên viên phân tích nghiên cứu
phụ trách các báo cáo này nhận được thù lao dựa trên nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm chất lượng, tính chính xác của nghiên
cứu, và doanh thu của công ty, trong đó bao gồm doanh thu từ các đơn vị kinh doanh khác như bộ phận Môi giới tổ chức, hoặc
Tư vấn doanh nghiệp.
Phương pháp định giá và Hệ thống khuyến nghị của VCSC
Nội dung chính trong hệ thống khuyến nghị: Khuyến nghị được đưa ra dựa trên mức tăng/giảm tuyệt đối của giá cổ phiếu để
đạt đến giá mục tiêu, được xác định bằng công thức (giá mục tiêu - giá hiện tại)/giá hiện tại và không liên quan đến hoạt động thị
trường. Công thức này được áp dụng từ ngày 1/1/2014.
Các khuyến nghị Định nghĩa
MUA Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ trên 20%
KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dương từ
10%-20%
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dao động
giữa âm 10% và dương 10%
KÉM KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm từ 10-
20%
BÁN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm trên 20%
KHÔNG ĐÁNH GIÁ Bộ phận nghiên cứu đang hoặc có thể sẽ nghiên cứu cổ phiếu này nhưng không
đưa ra khuyến nghị hay giá mục tiêu vì lý do tự nguyện hoặc chỉ để tuân thủ các quy
định của luật và/hoặc chính sách công ty trong trường hợp nhất định, bao gồm khi
VCSC đang thực hiện dịch vụ tư vấn trong giao dịch sáp nhập hoặc chiến lược có
liên quan đến công ty đó.
KHUYẾN NGHỊ TẠM HOÃN Hình thức đánh giá này xảy ra khi chưa có đầy đủ thông tin cơ sở để xác định khuyến
nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu. Khuyến nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu trước đó, nếu
có, không còn hiệu lực đối với cổ phiếu này.
Trừ khi có khuyến cáo khác, những khuyến nghị đầu tư chỉ có giá trị trong vòng 12 tháng. Những biến động giá trong tương lai
có thể làm cho các khuyến nghị tạm thời không khớp với mức chênh lệch giữa giá thị trường của cổ phiếu và giá mục tiêu nên
việc việc diễn giải các khuyến nghị đầu tư cần được thực hiện một cách linh hoạt.
Giá mục tiêu: Trong hầu hết trường hợp, giá mục tiêu sẽ tương ứng với đánh giá của chuyên viên phân tích về giá trị hợp lý hiện
tại của cổ phiếu. Giá mục tiêu là mức giá cổ phiếu nên được giao dịch ở hiện tại nếu thị trường đồng ý quan điểm của chuyên
viên phân tích và có những yếu tố xúc tác cần thiết để tạo ra sự thay đổi nhận thức trong thời hạn nhất định. Tuy nhiên, nếu
chuyên viên phân tin rằng trong thời hạn xác định sẽ không có tin tức, sự kiện hoặc yếu tố thúc đẩy cần thiết để cổ phiếu có thể
đạt đến giá trị hợp lý thì giá mục tiêu có thể khác với giá trị hợp lý. Vì thế, trong hầu hết trường hợp, khuyến nghị của chúng tôi
chỉ là đánh giá sự chưa phù hợp giữa giá thị trường hiện tại và giá trị hợp lý hiện tại của cổ phiếu theo quan điểm của chúng tôi.
Phương pháp định giá: Để xác định giá mục tiêu, chuyên viên phân tích có thể sử dụng nhiều phương pháp định giá khác nhau,
bao gồm nhưng không giới hạn, phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do và định giá so sánh. Việc lựa chọn phương pháp tùy
thuộc vào từng ngành, công ty, tính chất cổ phiếu và nhiều yếu tố khác. Kết quả định giá có thể dựa trên một hoặc kết hợp nhiều
phương pháp sau: 1) Định giá dựa trên nhiều chỉ số (P/E, P/CF, EV/doanh thu, EV/EBIT, EV/EBITA, EV/EBITDA), so sánh
nhóm công ty và dựa vào số liệu quá khứ, 2) Mô hình chiết khấu (DCF, DVMA, DDM); 3) Phương pháp tính tổng giá trị các
thành phần hoặc các phương pháp định giá dựa vào tài sản; và 4) Phương pháp định giá sử dụng lợi nhuận kinh tế (Lợi
nhuận thặng dư, EVA). Các mô hình định giá này phụ thuộc vào các yếu tố kinh tế vĩ mô như tăng trưởng GDP, lãi suất, tỷ giá,
nguyên liệu với các giả định khác về nền kinh tế cũng như những rủi ro vốn có trong công ty đang xem xét. Ngoài ra, tâm lý thị
trường cũng có thể ảnh hưởng đến việc định giá công ty. Quá trình định giá còn căn cứ vào những kỳ vọng có thể thay đổi nhanh
chóng mà không cần thông báo, tùy vào sự phát triển riêng của từng ngành.
Rủi ro: Tình hình hoạt động trong quá khứ không nhất thiết sẽ diễn ra tương tự cho các kết quả trong tương lai. Tỷ giá ngoại tệ có thể ảnh hưởng bất lợi đến giá trị, giá hoặc lợi nhuận của bất kỳ chứng khoán hay công cụ tài chính nào có liên quan được nói đến trong báo cáo này. Để được tư vấn đầu tư, thực hiện giao dịch hoặc các yêu cầu khác, khách hàng nên liên hệ với đơn vị đại diện kinh doanh của khu vực để được giải đáp.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 14
HOLD
Liên hệ
CTCP Chứng khoán Bản Việt (VCSC) www.vcsc.com.vn
Trụ sở chính Chi nhánh Hà Nội
Bitexco, Lầu 15, Số 2 Hải Triều 109 Trần Hưng Đạo
Quận 1, Tp. HCM Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
+848 3914 3588 +844 6262 6999
Phòng giao dịch Phòng giao dịch
Số 10 Nguyễn Huệ 236 - 238 Nguyễn Công Trứ
Quận 1, TP. HCM Quận 1, Tp. HCM
+848 3914 3588 +848 3914 3588
Phòng Nghiên cứu và Phân tích
Giám đốc Phòng Nghiên cứu và Phân tích
Barry Weisblatt, +848 3914 3588 ext 105 +848 3914 3588
[email protected] [email protected]
Ngô Hoàng Long, Trưởng phòng cao cấp, ext 145 Anirban Lahiri, Trưởng phòng cao cấp ext 130
Tài chính, Công nghiệp, Tập đoàn đa ngành Logistics và Nông nghiệp
Trịnh Ngọc Hoa, CV cao cấp ext 124 Hoàng Minh Hải, Chuyên viên ext 138
Lê Minh Thùy, Chuyên viên ext 116 Nguyễn Thanh Nga, Chuyên viên ext 199
Vật liệu xây dựng
Lý Thị Mỹ Dung, Chuyên viên ext 149 Dầu khí, Điện và Phân bón
Vĩ mô Đinh Thị Thùy Dương, CV cao cấp ext 140
Nguyễn Hải Hiền, Chuyên viên ext 132 Ngô Thùy Trâm, Chuyên viên ext 135
Hàng tiêu dùng, Ôtô và Săm lốp Khách hàng cá nhân
Đặng Văn Pháp, Trưởng phòng ext 143 Nguyễn Thế Minh, Trưởng phòng ext 142
Nguyễn Thị Anh Đào, CV cao cấp ext 185 Lê Ngọc Trâm, CV cao cấp ext 194
Lê Trọng Nghĩa, Chuyên viên ext 181 Nguyễn Thảo Vy, Chuyên viên ext 147
BĐS và Xây dựng
Lưu Bích Hồng, Trưởng phòng, ext 120
Hoàng Văn Thọ, Chuyên viên ext 174
Phòng Giao dịch chứng khoán khách hàng tổ chức & Cá nhân nước ngoài
Tổ chức nước ngoài Tổ chức trong nước
Michel Tosto, M. Sc. Nguyễn Quốc Dũng
+848 3914 3588 ext 102 +848 3914 3588 ext 136
[email protected] [email protected]
Phòng Môi giới khách hàng trong nước Hồ Chí Minh Hà Nội
Châu Thiên Trúc Quỳnh Nguyễn Huy Quang
+848 3914 3588 ext 222 +844 6262 6999 ext 312
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 15
HOLD
Khuyến cáo Báo cáo này được viết và phát hành bởi Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông
tin đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt không chịu trách nhiệm về độ chính xác của
những thông tin này. Quan điểm, dự báo và những ước lượng trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm phát
hành. Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt và có thể thay đổi mà
không cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng như các nhà đầu
tư cá nhân của Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt và không mang tính chất mời chào mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào
được thảo luận trong báo cáo này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào những sự tư vấn độc lập và thích hợp với tình hình
tài chính cũng như mục tiêu đầu tư riêng biệt. Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát hành và phân phối với bất
kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Xin vui lòng ghi rõ
nguồn trích dẫn nếu sử dụng các thông tin trong báo cáo này.