ct cao dang nganh tieng anh

21
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. TP. HỐ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (Ban hành theo quyết định số……/ĐHHV ngày ……tháng…..năm 2009 của Hiệu trưởng trường Đại học Hùng Vương TP.HCM) Tên chương trình: TIẾNG ANH Trình độ đào tạo: CAO ĐẲNG Ngành đào tạo: (sẽ ghi theo quyết định cho phép đào tạo của Bộ GD & ĐT) Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung 1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO: A. Kiến thức: Căn cứ vào chủ trương chung và định hướng đào tạo hệ Cao đẳng của Ban lãnh đạo trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh, chương trình đào tạo ngành tiếng Anh trình độ Cao đẳng của trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh có mục đích cung cấp cho sinh viên những kiến thức sau: - Kiến thức cơ bản về ngôn ngữ Anh, văn hóa, xã hội và văn học Anh-Mỹ, để sau khi tốt nghiệp sinh viên có trình độ tri thức tối thiểu cho những công việc chuyên môn có sử dụng tiếng Anh, đồng thời có đủ kiến thức nền để tiếp tục liên thông lên bậc Cử nhân. - Kiến thức cơ sở về khoa học cơ bản thuộc một số lãnh vực khoa học xã hội và nhân văn để sinh viên tiếp tục phát triển tư duy khoa học vốn đã được hình thành ở bậc giáo dục trung học. Đồng thời, sinh viên được cung /home/website/convert/temp/convert_html/5587b745d8b42a6b158b45da/document.doc 1

Upload: khai-doan

Post on 22-Jun-2015

1.727 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

123

TRANSCRIPT

Page 1: Ct cao dang nganh tieng anh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

TP. HỐ CHÍ MINH

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

(Ban hành theo quyết định số……/ĐHHV ngày ……tháng…..năm 2009 của Hiệu trưởng trường Đại học Hùng Vương TP.HCM)

Tên chương trình: TIẾNG ANHTrình độ đào tạo: CAO ĐẲNGNgành đào tạo: (sẽ ghi theo quyết định cho phép đào tạo của

Bộ GD & ĐT)Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

A. Kiến thức:

Căn cứ vào chủ trương chung và định hướng đào tạo hệ Cao đẳng của Ban lãnh đạo trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh, chương trình đào tạo ngành tiếng Anh trình độ Cao đẳng của trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh có mục đích cung cấp cho sinh viên những kiến thức sau:

- Kiến thức cơ bản về ngôn ngữ Anh, văn hóa, xã hội và văn học Anh-Mỹ, để sau khi tốt nghiệp sinh viên có trình độ tri thức tối thiểu cho những công việc chuyên môn có sử dụng tiếng Anh, đồng thời có đủ kiến thức nền để tiếp tục liên thông lên bậc Cử nhân.

- Kiến thức cơ sở về khoa học cơ bản thuộc một số lãnh vực khoa học xã hội và nhân văn để sinh viên tiếp tục phát triển tư duy khoa học vốn đã được hình thành ở bậc giáo dục trung học. Đồng thời, sinh viên được cung cấp kiến thức cập nhật về tình hình hội nhập của đất nước thông qua những nội dung của một số học phần thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn.

- Kiến thức cơ bản về chính trị và văn hóa để sinh viên có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt và có ý thức kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp và bản sắc văn hóa dân tộc.

- Kiến thức cơ sở về công nghệ thông tin để sinh viên nhận thức được tầm quan trọng của công nghệ thông tin trong xã hội hiện đại và có năng lực tự khám phá và nâng cao trình độ cho chính mình.

/tt/file_convert/5587b745d8b42a6b158b45da/document.doc 1

Page 2: Ct cao dang nganh tieng anh

B. Kỹ năng:

Căn cứ vào chủ trương chung và định hướng đào tạo hệ Cao đẳng của Ban lãnh đạo trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh, chương trình đào tạo ngành tiếng Anh trình độ Cao đẳng của trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh có mục đích cung cấp cho sinh viên những kỹ năng sau:

- Các kỹ năng giao tiếp tốt bằng tiếng Anh ở mức độ tương đương hoặc trên trình độ C trong các tình huống giao tiếp xã hội và chuyên môn thông thường.

- Trình độ nghiệp vụ cơ bản để hoạt động và công tác có hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn như giảng dạy tiếng Anh ở các trung tâm ngoại ngữ và bậc phổ thông cơ sở, công tác biên – phiên dịch đơn giản, các lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ, kinh doanh, du lịch, v.v..

- Kỹ năng ứng dụng kiến thức chuyên môn về ngôn ngữ, văn hóa, và xã hội vào việc giải quyết những vấn đề cụ thể trong công tác.

- Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, và truyền đạt thông tin có hiệu quả, là những kỹ năng thiết yếu trong các lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ, kinh doanh, kinh tế và xã hội, v.v. trong xã hội công nghiệp hiện đại.

- Kỹ năng tự tìm hiểu và nắm bắt những cơ hội tiếp cận thị trường lao động sau khi tốt nghiệp

C. Thái độ:

Căn cứ vào chủ trương chung của Ban lãnh đạo trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh, chương trình đào tạo ngành tiếng Anh trình độ Cao đẳng của trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh nhắm mục đích rèn luyện cho sinh viên có những thái độ sau:

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, và ý thức phục vụ nhân dân.

- Luôn học tập, cập nhật kiến thức đáp ứng nhu cầu đổi mới.

- Có lòng yêu nghề.

- Có tinh thần cải tiến trong công việc được giao.

- Biết cạnh tranh trong công việc, nhưng luôn tôn trọng văn hóa của các nước, đồng thời gìn giữ và phát huy văn hóa nước nhà.

- Biết nắm bắt những cơ hội giao tiếp với những người đến từ các xã hội và các nền văn hóa khác để học hỏi và tự hoàn thiện kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh của mình.

D. Hành vi:

/tt/file_convert/5587b745d8b42a6b158b45da/document.doc 2

Page 3: Ct cao dang nganh tieng anh

Căn cứ vào chủ trương chung của Ban lãnh đạo trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh, chương trình đào tạo ngành tiếng Anh trình độ đại học của trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh có mục đích giúp sinh viên hình thành những hành vi sau trong quá trình được đào tạo:

- Chấp hành quy định luật của nhà nước, nội quy của cơ quan.

- Chấp hành sự phân công, điều động trong công tác.

- Sẵn sàng tiếp nhận những ý kiến phê bình một cách tích cực.

- Tự tin, bản lĩnh, và khẳng định năng lực.

2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 3 năm

3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA:

Khối lượng kiến thức toàn khóa là 145 đơn vị học trình (ĐVHT), không kể phần kiến thức Giáo dục thể chất (03 ĐVHT) và Giáo dục Quốc phòng (09 ĐVHT) 4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH:

Mọi công dân Việt Nam đủ điều kiện dự thi và đủ điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo Qui chế Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính qui hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Khối tuyển: A, B, C, D1, D2, D3, D4, D5, D6 (sẽ chọn sau)

5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP:

Theo quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính qui (ban hành theo quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. THANG ĐIỂM: 10

7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH (tên và khối lượng các học phần)

7.1. Kiến thức giáo dục đại cương 38 ĐVHT7.1.1. Lý luận Chính trị và Tư tưởng Hồ Chí Minh 15 ĐVHT

1. Những nguyên lý cơ bản 7,5 ĐVHT của chủ nghĩa Mác-Lênin 2. Tư tưởng Hồ Chí Minh 03 ĐVHT3. Đường lối cách mạng 4,5 ĐVHT của Đảng CS Việt Nam

7.1.2. Khoa học xã hội 09 ĐVHT1. Tiếng Việt thực hành 03 ĐVHT

/tt/file_convert/5587b745d8b42a6b158b45da/document.doc 3

Page 4: Ct cao dang nganh tieng anh

2. Dẫn luận ngôn ngữ học 03 ĐVHT3. Cơ sở văn hóa Việt Nam 03 ĐVHT

7.1.3. Ngoại ngữ II 10 ĐVHTSinh viên được chọn học một trong 2 ngoại ngữ sau:

- Tiếng Trung- Tiếng Nhật

7.1.4. Tin học 04 ĐVHT

7.1.5. Giáo dục thể chất 06 ĐVHT*

7.1.6. Giáo dục quốc phòng 09 ĐVHT* (* không tính vào khối lượng kiến thức toàn khóa)

7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 107 ĐVHT

Khối kiến thức tiếng 75 ĐVHT Khối kiến thức ngôn ngữ 09 ĐVHT Khối kiến thức văn hóa – văn học 06 ĐVHT Khối kiến thức nghiệp vụ 09 ĐVHT Thi cuối khóa 08 ĐVHT

Các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:

7.2.1. Khối kiến thức tiếng 75 ĐVHT1. Listening 1 03 ĐVHT2. Listening 2 03 ĐVHT3. Listening 3 03 ĐVHT4. Advanced Listening 1 03 ĐVHT5. Advanced Listening 2 03 ĐVHT6. Speaking 1 03 ĐVHT7. Speaking 2 03 ĐVHT8. Speaking 3 03 ĐVHT9. Public Speaking 03 ĐVHT10. Reading 1 03 ĐVHT11. Reading 2 03 ĐVHT12. Reading 3 03 ĐVHT13. Advanced Reading 03 ĐVHT14. Grammar 1 03 ĐVHT15. Grammar 2 03 ĐVHT16. Grammar 3 03 ĐVHT17. Writing 1 03 ĐVHT18. Writing 2 03 ĐVHT19. Writing 3 03 ĐVHT

/tt/file_convert/5587b745d8b42a6b158b45da/document.doc 4

Page 5: Ct cao dang nganh tieng anh

20. Essay Writing 1 03 ĐVHT21. Essay Writing 2 03 ĐVHT22. Refining Composition Skills 03 ĐVHT23. English-Vietnamese Translation 03 ĐVHT24. Interpretation 03 ĐVHT25. Vietnamese-English Translation 03 ĐVHT

7.2.2. Khối kiến thức ngôn ngữ 09 ĐVHT1. English Pronunciation 03 ĐVHT2. English Phonetics and Phonology 03 ĐVHT3. English Syntax and Morphology 03 ĐVHT

7.2.3. Khối kiến thức văn hóa – văn học 06 ĐVHT1. British/American Literature 03 ĐVHT2. British/American Society and Culture 03 ĐVHT

7.2.4. Khối kiến thức nghiệp vụ 09 ĐVHT1. Business English 1 03 ĐVHT2. Business English 2 03 ĐVHT3. Teaching Methodology 03 ĐVHT

7.2.5. Thi cuối khóa 08 ĐVHT

8. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÁC HỌC PHẦN:

8.1. Mô tả các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương 1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin SỐ ĐVHT: 7,5

Nội dung giảng dạy theo quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Tư tưởng Hồ Chí Minh SỐ ĐVHT: 03Nội dung giảng dạy theo quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Đưởng lối cách mạng của đảng Cộng sản Việt Nam SỐ ĐVHT: 4,5Nội dung giảng dạy theo quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Tiếng Việt thực hành: MS: 700-03-1-TVI SỐ ĐVHT: 03Mục đích: Phát triển các kỹ năng sử dụng Tiếng Việt (chủ yếu là viết và nói) cho sinh viên các nhóm ngành khoa học xã hội – nhân văn, góp phần cùng các môn học khác rèn luyện tư duy khoa học cho sinh viên.

5. Dẫn luận ngôn ngữ học: MS: 700-03-1-DLN SỐ ĐVHT: 03

/tt/file_convert/5587b745d8b42a6b158b45da/document.doc 5

Page 6: Ct cao dang nganh tieng anh

Mục đích: Nhằm trang bị các lý thuyết cơ bản về: bản chất, chức năng của ngôn ngữ. Ngôn ngữ với tư cách là một hệ thống ký hiệu. Loại hình các ngôn ngữ trên thế giới. Các họ ngôn ngữ, các ngữ hệ… Các kiến thức cơ bản về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp nói chung. Ngoài ra, môn học còn giúp sinh viên nắm được phương pháp phân tích ngữ âm – âm vị học; phân tích từ vựng – ngữ nghĩa, cấu trúc ngữ pháp của một ngôn ngữ.Điều kiện tiên quyết: Tiếng Việt thực hành

6. Cơ sở văn hóa Việt Nam: MS: 700-03-1-CSV SỐ ĐVHT: 03Mục đích: Môn học giúp sinh viên tìm hiểu thêm về cấu trúc văn hóa với những đặc trưng và chức năng để từ đó xác định tọa độ và con đường phát triển văn hóa của Việt Nam. Sinh viên còn học thêm về văn hóa tổ chức cộng đồng, đời sống tập thể và cá nhân. Qua môn học, sinh viên được trang bị một cách hệ thống những kiến thức cơ bản cần thiết để hiểu một nền văn hóa, nắm được các đặc trưng cơ bản cùng các qui luật hình thành và phát triển của văn hóa Việt Nam.Điều kiện tiên quyết: không

8.2. Mô tả các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

8.2.1. KHỐI KIẾN THỨC TIẾNG (75 ĐVHT)- Kỹ năng nghe1. Listening 1 Mã số: 071-03-1-LI1 – Số ĐVHT: 3

Mục đích: Luyện cho sinh viên nghe được những câu ngắn và phân biệt các âm tương tự nhau trong tiếng Anh; hướng dẫn sinh viên phân biệt các âm tiết được nhấn mạnh và các âm tiết rút ngắn; và luyện kỹ năng nghe lấy ý chính và thông tin chi tiết. Điều kiện tiên quyết: không

2. Listening 2 Mã số: 071-03-1-LI2 – Số ĐVHT: 3Mục đích: Luyện cho sinh viên nghe được những câu dài gồm nhiều cụm chủ ngữ và vị ngữ với các chủ đề phức tạp hơn; tiếp tục luyện kỹ năng phân biệt các âm tiết được nhấn mạnh và các âm tiết rút ngắn; tiếp tục luyện kỹ năng nghe lấy ý chính và thông tin chi tiết; và luyện đoán thông tin theo ngữ cảnh. Điều kiện tiên quyết: Listening 1

3. Listening 3 Mã số: 071-03-1-LI3 – Số ĐVHT: 3Mục đích: Luyện cho sinh viên nghe được những câu dài gồm nhiều mệnh đề với các chủ đề khoa học, văn hóa, xã hội và với tốc độ nói nhanh hơn; tiếp tục luyện kỹ năng phân biệt các âm tiết được nhấn mạnh và các âm tiết rút ngắn; tiếp tục luyện kỹ năng nghe lấy ý chính và thông tin chi tiết; và tiếp tục luyện kỹ năng đoán thông tin theo ngữ cảnh. Điều kiện tiên quyết: Listening 2

4. Advanced Listening Mã số: 071-03-1-ADL – Số ĐVHT: 3

/tt/file_convert/5587b745d8b42a6b158b45da/document.doc 6

Page 7: Ct cao dang nganh tieng anh

Mục đích: Nâng cao kỹ năng nghe hiểu các bài nói chuyện về các chủ đề phức tạp trong đời sống xã hội. Nội dung các bài luyện nghe chủ yếu mang tính chất học thuật và khoa học. Sinh viên tập luyện thêm các kỹ thuật nghe ngoại ngữ đã được học trong các học phần Listening 1, 2, 3 như nghe lấy ý chính, nghe lấy chi tiết, dựa vào ngữ cảnh để đoán ý, v.v…. Một mục đích khác của môn học là hướng dẫn sinh viên thực tập ghi chép trong khi luyện nghe để hỗ trợ kỹ năng ghi chép bài giảng bằng tiếng Anh. Điều kiện tiên quyết: Listening 3

- Kỹ năng nói1. Speaking 1 Mã số: 071-03-1-SP1 – Số ĐVHT: 3

Mục đích: Luyện tập kỹ năng đàm thoại trong những tình huống thông thường của đời sống hằng ngày, với cấu trúc câu và từ ngữ đơn giản; chú trọng giúp sinh viên tập nói với ngữ điệu tự nhiên; hướng dẫn sinh viên thực hành những nội dung như hỏi thông tin, đề nghị, yêu cầu, chỉ đường, mời v.v…. Điều kiện tiên quyết: không

2. Speaking 2 Mã số: 071-03-1-SP2 – Số ĐVHT: 3Mục đích: Tiếp tục luyện tập kỹ năng đàm thoại trong những tình huống thông thường của đời sống hằng ngày, với cấu trúc câu và từ ngữ phức tạp hơn; tiếp tục chú trọng giúp sinh viên tập nói với ngữ điệu tự nhiên; hướng dẫn sinh viên thực hành những nội dung phức tạp hơn như đưa ra lời khuyên, bày tỏ ý kiến, miêu tả đặc điểm người và nơi chốn, thảo luận các chủ đề thông thường v.v…. Điều kiện tiên quyết: Speaking 1

3. Speaking 3 Mã số: 071-03-1-SP3 – Số ĐVHT: 3Mục đích: Thảo luận những vấn đề khoa học, văn hóa, xã hội; tóm tắt những câu chuyện, chương sách, bài báo hay báo cáo để trình bày và thảo luận trước lớp; khuyến khích sinh viên sử dụng cấu trúc câu phức tạp và từ ngữ ở cấp độ cao hơn; nâng cao mức độ trôi chảy trong diễn đạt. Điều kiện tiên quyết: Speaking 2

4. Public Speaking Mã số: 071-03-1-PSP – Số ĐVHT: 3Mục đích: Môn học được thiết kế với mục tiêu phát triển khả năng thuyết trình một đề tài trước đám đông. Nội dung môn học bao gồm việc chuẩn bị hình thành một bài viết hoàn chỉnh trước khi trình bày trước cử tọa; các kỹ thuật thu hút sự chú ý của cử tọa; việc sử dụng giọng nói, cử chỉ điệu bộ khi trình bày; lời khuyên của các diễn giả có kinh nghiệm và những điều một diễn giả nên biết để tránh; các thiết bị cần thiết. Từng sinh viên thực tập viết một bài thuyết trình theo đề tài tự chọn và trình bày bài viết của mình trước lớp. Điều kiện tiên quyết: Speaking 3

- Kỹ năng đọc1. Reading 1 Mã số: 071-03-1-RE1 – Số ĐVHT: 3

/tt/file_convert/5587b745d8b42a6b158b45da/document.doc 7

Page 8: Ct cao dang nganh tieng anh

Mục đích: Hướng dẫn sinh viên đọc những bài đọc ngắn về các chủ đề đơn giản; cung cấp các dạng bài tập khác nhau về bài đọc để giúp sinh viên luyện tập xử lý thông tin trong bài đọc; và tăng cường vốn từ ngữ về các đề tài thông thường trong cuộc sống. Điều kiện tiên quyết: không

2. Reading 2 Mã số: 071-03-1-RE2 – Số ĐVHT: 3Mục đích: Hướng dẫn sinh viên đọc những bài đọc ngắn về các chủ đề khoa học, văn hóa, xã hội; tiếp tục thực hành xử lý thông tin trong bài đọc qua các dạng bài tập khác nhau; cung cấp kiến thức và thực hành về kỹ thuật đọc skimming và scanning; thực tập đoán nghĩa từ mới trong ngữ cảnh; và tăng cường vốn từ vựng về các vấn đề khoa học, văn hóa, xã hội. Điều kiện tiên quyết: Reading 1

3. Reading 3 Mã số: 071-03-1-RE3 – Số ĐVHT: 3Mục đích: Hướng dẫn sinh viên đọc những bài đọc khó hơn về các chủ đề khoa học, văn hóa, xã hội; tiếp tục thực hành xử lý thông tin trong bài đọc qua các dạng bài tập khác nhau; cung cấp các bài đọc được soạn thảo dành riêng cho việc thực hành về kỹ thuật đọc lấy ý chính biểu hiện và ý chính tiềm ẩn và đọc lấy các loại thông tin hỗ trợ ý chính; và tiếp tục tăng cường cho sinh viên vốn từ vựng về các vấn đề khoa học, văn hóa, xã hội. Điều kiện tiên quyết: Reading 2

4. Advanced Reading Mã số: 071-03-1-ADR – Số ĐVHT: 3Mục đích: Giúp sinh viên ôn lại và tập luyện thêm những kỹ thuật đọc đã được học trong các học phần Reading 1, 2, và 3; nâng cao kỹ năng và tốc độ đọc cho sinh viên; giúp sinh viên đọc hiểu các tài liệu tiếng Anh có cấu trúc ngữ pháp phức tạp và mức độ từ vựng cao. Đa số các bài luyện đọc trong học phần này có tính chất gần với các tài liệu thực trong đời sống xã hội. Một số bài đọc là các tài liệu đích thực không được đơn giản hóa. Điều kiện tiên quyết: Reading 3

- Ngữ pháp1. Grammar 1 Mã số: 071-03-1-GR1 – Số ĐVHT: 3

Mục đích: Trang bị cho sinh viên kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh và khả năng sử dụng các điểm ngữ pháp khác nhau để diễn đạt ý tưởng. Học phần này chú trọng tìm hiểu các thành phần trong cấu trúc câu cũng như quan niệm ngữ nghĩa về thời gian và không gian. Sinh viên thực tập đặt câu theo nội dung này. Điều kiện tiên quyết: không

2. Grammar 2 Mã số: 071-03-1-GR2 – Số ĐVHT: 3Mục đích: Tiếp tục trang bị cho sinh viên kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh và khả năng sử dụng các điểm ngữ pháp khác nhau để diễn đạt ý tưởng. Học phần này chú trọng áp dụng các cấu trúc giao tiếp, trao đổi thông tin trong các tình huống khác nhau, và biến đổi các cấu trúc câu theo tình huống. Điều kiện tiên quyết: Grammar 1

/tt/file_convert/5587b745d8b42a6b158b45da/document.doc 8

Page 9: Ct cao dang nganh tieng anh

3. Grammar 3 Mã số: 071-03-1-GR3 – Số ĐVHT: 3Mục đích: Tiếp tục trang bị cho sinh viên kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh và khả năng sử dụng các điểm ngữ pháp khác nhau để diễn đạt ý tưởng. Nội dung trọng tâm là những khía cạnh ngữ pháp phức tạp và tế nhị, việc sắp xếp trình bày câu văn theo trình tự lôgic để diễn tả ý tưởng phức tạp, với mục đích nhằm đạt được khả năng viết và đọc ở trình độ cao. Điều kiện tiên quyết: Grammar 2

- Kỹ năng viết 1. Writing 1 Mã số: 071-03-1-WR1 – Số ĐVHT: 3

Nội dung gồm: 1.Thực tập ghép câu đơn đúng ngữ pháp và theo lôgic; 2. Hiểu biết và luyện tập cách sử dụng các các từ nối và cấu trúc câu cơ bản để kết hợp các thành tố thành câu đơn; 3. Cách sử dụng các loại dấu chấm câu căn bản; 4. Luyện tập viết bài luận ngắn theo các chủ đề đơn giản. Điều kiện tiên quyết: không

2. Writing 2 Mã số: 071-03-1-WR2 – Số ĐVHT: 3Nội dung gồm: 1. Vai trò của câu kép và câu phức hợp trong văn viết; 2. Luyện tập các kỹ thuật viết câu kép và câu phức hợp; 3. Luyện tập thêm cách sử dụng các loại dấu chấm câu căn bản và những trường hợp viết hoa; 4. Hiểu biết và luyện tập cách sắp xếp ý tưởng theo lôgic; 5. Luyện tập viết bài luận ngắn theo các chủ đề phức tạp hơn. Điều kiện tiên quyết: Writing 1

3. Writing 3 Mã số: 071-03-1-WR3 – Số ĐVHT: 3Nội dung gồm: 1. Luyện tập thêm các kỹ thuật viết câu kép và câu phức hợp; 2. Luyện tập thêm cách sắp xếp ý tưởng theo lôgic; 3. Những lỗi ngữ pháp và cấu trúc cần tránh trong việc viết văn; 4. Sử dụng đúng từ ngữ theo các tình huống trang trọng, thân mật, trung tính. 5. Luyện tập viết bài luận ngắn theo các chủ đề phức tạp hơn. Điều kiện tiên quyết: Writing 2

4. Essay Writing 1 Mã số: 071-03-1-EW1 – Số ĐVHT: 3Mục đích: Hiểu biết những bước cơ bản trong quá trình viết một bài văn. Rèn luyện kỹ năng viết một đọan văn tiếng Anh hoàn chỉnh. Sinh viên được hướng dẫn về các kỹ thuật tìm ý, sàng lọc ý, và sắp xếp ý; cách trình bày bố cục một đoạn văn; cách viết câu chủ đề và các câu hỗ trợ ý; cách dùng các từ và cụm từ chuyển ý; và các kỹ thuật triển khai các loại đoạn văn khác nhau. Điều kiện tiên quyết: Writing 3

5. Essay Writing 2 Mã số: 071-03-1-WR2 – Số ĐVHT: 3Mục đích: Rèn luyện kỹ năng viết một bài luận văn tiếng Anh hoàn chỉnh. Sinh viên được hướng dẫn về các kỹ thuật viết đoạn nhập đề, kết hợp các đoạn thân bài, và viết đoạn kết luận. Sinh viên cũng được hướng dẫn về các phương pháp triển khai khác nhau đối với các loại luận văn khác nhau.

/tt/file_convert/5587b745d8b42a6b158b45da/document.doc 9

Page 10: Ct cao dang nganh tieng anh

Điều kiện tiên quyết: Essay Writing 1

6. Refining composition skills Mã số: 071-03-1-REF– Số ĐVHT: 3Mục đích: Phát triển kiến thức và kỹ năng viết bài luận ở mức độ nâng cao. Hoàn thiện kỹ năng viết bài luận cho sinh viên trước khi tốt nghiệp. Cung cấp cho sinh viên những hướng dẫn và thực tập làm bài luận thuộc các chủ đề khác nhau để sinh viên đạt kết quả tốt trong kỳ thi tốt nghiệp. Đồng thời, môn học cũng có mục đích giúp sinh viên biết cách tự nâng cao kỹ năng viết tiếng Anh trong đời sống công việc sau khi tốt nghiệp. Điều kiện tiên quyết: Essay Writing 2

- Biên phiên dịch1. English-Vietnamese Translation Mã số: 071-03-1-EVT– Số ĐVHT: 3

Mục đích: Luyện dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt những bài chọn lọc từ sách giáo khoa chuyên về dịch thuật, bài báo, bài tạp chí về nhiều lãnh vực khác nhau như kinh tế, thương mại, văn hóa, xã hội, khoa học, kỹ thuật, v.v…. Sinh viên được hướng dẫn dịch các cấu trúc câu và từ ngữ tiếng Anh không có tương đương trực tiếp trong tiếng Việt. Điều kiện tiên quyết hoặc học song song: Advanced Reading

2. Interpretation Mã số: 071-03-1-INT – Số ĐVHT: 3Mục đích: Tập cho sinh viên làm quen với công tác phiên dịch. Luyện dịch miệng từ tiếng Anh sang tiếng Việt và từ tiếng Việt sang tiếng Anh những đề tài thực tế trong các lãnh vực sinh hoạt xã hội khác nhau như giáo dục, kinh tế, văn hóa, xã hội, v.v…. Sinh viên thực tập những kỹ thuật dịch miệng như chuẩn bị từ ngữ liên quan đến đề tài, ghi tắt ý chính để trợ giúp trí nhớ, phản ứng nhanh, v.v…. Học phần này cũng nhằm mục đích nâng cao kỹ năng nghe hiểu tiếng Anh cho sinh viên. Điều kiện tiên quyết: Speaking 3

3. Vietnamese-English Translation Mã số: 071-03-1-VET – Số ĐVHT: 3Mục đích: Môn học nhằm mục đích phát triển kỹ năng dịch thuật từ tiếng Việt sang tiếng Anh các mẩu tin thời sự, các vấn đề thực tế thuộc nhiều lãnh vực sinh hoạt xã hội khác nhau như kinh tế, thương mại, văn hóa, xã hội, khoa học, kỹ thuật, v.v…. Trọng tâm của môn học là giúp cho sinh viên thấu hiểu và sử dụng tốt các cấu trúc tiếng Anh tương ứng về nội dung và hình thức với các cấu trúc tiếng Việt. Môn học cũng nhằm truyền đạt cho sinh viên các từ ngữ và cụm từ thường dùng trong những lãnh vực liên có liên quan.Điều kiện tiên quyết: English-Vietnamese Translation

8.2.2. KHỐI KIẾN THỨC NGÔN NGỮ (9 ĐVHT)1. English Pronunciation Mã số: 071-03-1-PRO – Số ĐVHT: 3

Mục đích: Giúp sinh viên phân biệt rõ và phát âm đúng các âm tiếng Anh, đặc biệt là những âm tiếng Anh có những đặc điểm âm vị học gần nhau như /s/ và /z/, /t/ và /d/, /k/ và /g/ v.v…; đồng thời giúp sinh viên biết cách tự sử dụng từ

/tt/file_convert/5587b745d8b42a6b158b45da/document.doc 10

Page 11: Ct cao dang nganh tieng anh

điển và băng đĩa học tiếng Anh để hoàn thiện kỹ năng phát âm và nghe hiểu của mình. Giúp sinh viên đọc được dấu phiên âm quốc tế theo hệ thống IPA để tự tra cứu và phát âm được những từ vựng mới. Chưa yêu cầu sinh viên phiên âm thành thạo các từ vựng tiếng Anh. Điều kiện tiên quyết: không

2. English Phonetics and Phonology Mã số: 071-03-1-PHO – Số ĐVHT: 3

Mục đích: Phần Ngữ âm học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống âm tiếng Anh. Nội dung môn học gồm miêu tả cơ quan cấu âm, phân loại âm, miêu tả âm, phương cách cấu âm và vị trí cấu âm, cấu tạo âm tiết; Phần Âm vị học giúp sinh viên hiểu được những khái niệm liên quan đến âm vị, tha âm, cặp từ tối thiểu, đặc điểm khu biệt, quy luật âm vị học, v.v…. Sinh viên thực tập sử dụng dấu phiên âm quốc tế theo hệ thống IPA để phiên âm những từ vựng thông thường. Điều kiện tiên quyết: English Pronunciation

3. English Syntax and Morphology Mã số: 071-03-1-SYN – Số ĐVHT: 3Mục đích: Cú pháp học giúp sinh viên hiểu thấu đáo các loại cụm từ, chức năng của các loại cụm từ trong mệnh đề, thực hành phân tích cấu trúc câu và vẽ sơ đồ cấu trúc câu. Phân biệt các loại câu. Phần Cú pháp học cũng giúp sinh viên nắm được những điểm tế nhị trong cú pháp tiếng Anh và nâng cao trình độ diễn đạt tiếng Anh của mình. Hình vị học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản liên quan đến hình vị, các loại hình vị, tiền tố, hậu tố, và các cách cấu tạo từ trong tiếng Anh. Môn học còn giúp sinh viên nâng cao khả năng nhận diện từ ngữ trong việc đọc hiểu các tài liệu tiếng Anh ở cấp độ cao. Điều kiện tiên quyết: Grammar 3

8.2.3. KHỐI KIẾN THỨC VĂN HÓA – VĂN HỌC (6 ĐVHT)

1. British/American Society and CultureMã số: 071-03-1-BAS – Số ĐVHT: 3

Mục đích: Cung cấp kiến thức cơ bản về một số khía cạnh trong văn hóa và xã hội Anh/ Mỹ như giáo dục, gia đình, tổ chức hành chánh, lao động, các ngày lễ, giải trí, thể thao, v.v…; giúp sinh viên tích lũy vốn từ vựng tiếng Anh liên quan đến các lãnh vực giáo dục, văn hóa, xã hội, v.v…; nâng cao kỹ năng đọc hiểu và diễn đạt về những vấn đề trên. Sinh viên phải tham dự tích cực các buổi thuyết trình và thảo luận tại lớp về các mặt sinh hoạt của xã hội Anh/Mỹ. Điều kiện tiên quyết: Advanced Reading

2. British/American Literature Mã số: 071-03-1-BAL – Số ĐVHT: 3Mục đích: Môn học giới thiệu sơ lược các thời kỳ văn học sử Anh/Mỹ với trọng tâm đặt vào những mốc chính và các trào lưu lớn trong nền văn học; giúp sinh viên phân tích một số tác phẩm văn xuôi của những tác giả nổi tiếng; giúp sinh viên hiểu các thủ thuật thường dùng của một số nhà văn Anh/Mỹ tiêu biểu để nâng cao khả năng thưởng ngoạn văn chương.

/tt/file_convert/5587b745d8b42a6b158b45da/document.doc 11

Page 12: Ct cao dang nganh tieng anh

Điều kiện tiên quyết: British/American Society and Culture

8.2.4. KHỐI KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ (9 ĐVHT)

1. Business English 1 Mã số: 071-03-1-BE1 – Số ĐVHT: 3Mục đích: giúp sinh viên làm quen với tiếng Anh dùng trong lãnh vực quản trị và kinh doanh. Sinh viên thực tập sử dụng tiếng Anh thương mại trong những tình huống đơn giản. Môn học còn có mục đích giới thiệu cho sinh viên một số kiến thức nhập môn về lãnh vực quản trị và kinh doanh. Điều kiện tiên quyết: không

2. Business English 2 Mã số: 071-03-1-BE2 – Số ĐVHT: 3Mục đích: giúp sinh viên tiếp tục làm quen với tiếng Anh dùng trong lãnh vực quản trị và kinh doanh. Sinh viên tiếp tục thực tập sử dụng tiếng Anh thương mại trong những tình huống đơn giản. Môn học còn có mục đích hướng dẫn sinh viên viết một số loại thư giao dịch thông thường trong kinh doanh và thực tập viết thư xin việc làm. Điều kiện tiên quyết: EBE 202C

3. Teaching Methodology Mã số: 071-03-1-TEA – Số ĐVHT: 3Mục đích: Nội dung môn học gồm những vấn đề liên quan đến phương pháp dạy tiếng Anh như là một ngoại ngữ: cách tiếp cận truyền thống và những cách tiếp cận mới; cách soạn giáo án và chuẩn bị tài liệu giảng dạy; cách dùng trợ huấn cụ; phương pháp dạy các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh; sơ lược về các cách kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của người học. Sinh viên thực hành giảng dạy thử theo yêu cầu và đề nghị của giảng viên phụ trách môn học. Điều kiện tiên quyết: Advanced Reading

9. PHÂN BỔ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HỌC KỲ:

HỌC KỲ ISTT MÔN HỌC MÃ SỐ ĐƠN VỊ HỌC TRÌNH

1 Listening 1 32 Speaking 1 33 Reading 1 34 Grammar 1 35 Writing 1 36 Dẫn luận ngôn ngữ học 37 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa

Mác-Lênin (Phần 1)3

8 Giáo dục thể chất 1 1 (không tính)TỔNG CỘNG 21

/tt/file_convert/5587b745d8b42a6b158b45da/document.doc 12

Page 13: Ct cao dang nganh tieng anh

HỌC KỲ IISTT MÔN HỌC MÃ SỐ ĐƠN VỊ HỌC TRÌNH

1 Listening 2 32 Speaking 2 33 Reading 2 34 Grammar 2 35 Writing 2 36 Tiếng Việt thực hành 37 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa

Mác-Lênin (Phần 2)4,5

8 Tin học cơ sở 49 Giáo dục thể chất 2 2 (không tính)

TỔNG CỘNG 26,5

HỌC KỲ IIISTT MÔN HỌC MÃ SỐ ĐƠN VỊ HỌC TRÌNH

1 Listening 3 32 Speaking 3 33 Reading 3 34 Grammar 3 35 Writing 3 36 English Pronunciation 37 Cơ sở văn hóa Việt Nam 38 Tư tưởng Hồ Chí Minh 39 Ngoại ngữ II. 1 5

TỔNG CỘNG 29

HỌC KỲ IVSTT MÔN HỌC MÃ SỐ ĐƠN VỊ HỌC TRÌNH

1 English Phonetics and Phonology 32 Advanced Listening 1 33 Advanced Reading 34 Essay Writing 1 35 Business English 1 36 Đường lối cách mạng của Đảng CS Việt

Nam 4,5

7 Ngoại ngữ II.2 5TỔNG CỘNG 24,5

/tt/file_convert/5587b745d8b42a6b158b45da/document.doc 13

Page 14: Ct cao dang nganh tieng anh

HỌC KỲ VSTT MÔN HỌC MÃ SỐ ĐƠN VỊ HỌC TRÌNH

1 Essay Writing 2 32 Advanced Listening 2 33 British/ American Society and Culture 34 Public Speaking 35 Interpretation 36 Business English 2 37 English-Vietnamese Translation 3

TỔNG CỘNG 21

HỌC KỲ VISTT MÔN HỌC MÃ SỐ ĐƠN VỊ HỌC TRÌNH

1 English Syntax and Morphology 32 British/ American Literature 33 Refining Composition Skills 34 Vietnamese-English Translation 35 Teaching Methodology 3

CỘNG 15THI CUỐI KHÓA 8

TỔNG CỘNG 23

Ngày duyệt: / /2009

Hiệu trưởng

Ngày duyệt: / /2009

Trưởng Phòng đào tạo

Chương trình đào tạo đã được Hội đồng khoa học ngành tiếng Anh thẩm định và thông qua ngày 18/08/2009

Trưởng Khoa ngoại ngữ

/tt/file_convert/5587b745d8b42a6b158b45da/document.doc 14