copy of lời mở đầu hà

58
Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp Lời mở đầu Ngày nay, cả thế giới nói chung và việt nam nói riêng đang chuyển mình đi lên và phát triển - tiếp nhận những thành tựu khoa học mới. Bên cạnh đó nền kinh tế cũng thay đổi và đi lên theo một bước tiến mới. Với chính sách của nhà nước và sự đầu tư của nước ngoài, nền kinh tế của nước ta đã phát triển một cách nhanh chóng.Vì vậy trong hoạt động kinh doanh thương nghiệp tiêu thụ hang hóa là vấn đề rất quan trọng, có tiêu thụ hang hoá doanh nghiệp mới đạt dược doanh thu và trang trải các chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh, thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước và tạo tích luỹ tái sản xuất mở rộng Trong điều kiện kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, ở nước ta hiện nay với nền kinh tế mở cửa nhu cầu sản phảm đa dạng, nhiều doanh nghiệp trên cùng một địa phương cùng kinh doanh những sản phẩm hang hoá giống nhau nên sự cạnh tranh xảy ra càng gay gắt nên việc tiêu thụ trở nên khó khăn hơn. Vì vậy để tiêu thụ được sản phẩm, hang hoá đạt lợi nhuận cao thì các doanh nghiệp phải thường xuyên theo dõi tình hình biến động của thị trường và đưa ra các chiến lược tiêu thụ để chỉnh lý kịp thời những ảnh hưởng bất lợi đến lợi nhuận. Lợi nhuận doanh nghiệp là kết quả hoạt động kinh doanh, là kết quả hoạt động đầu tư tài chínhvà lợi nhuận bất thường khác. Lợi nhuận càng cao thì tình hình tài chính càng ổn định. Vấn đề đặt ra với các doanh nghiệp là làm sao đạt được lợi nhuận cao. Do vậy cuối kỳ doanh nghiệp phải xác định kết quả kinh doanh xem lãi hay lỗ từ đó có biện pháp quản lý doanh nghiệp thích hợp. Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQC là một trong những doanh nghiệp đã nhiều năm hoạt động hiệu quả. Từ khoả sát thực tế về những thành công cũng như tồn tại của doanh nghiệp. Trong giới hạn chuyên đề tốt nghiệp em muốn đi sâu tìm hiểu về vấn đề kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty khuân mẫu và cơ khí SQC. Với trình độ lí luận còn thiếu chặt chẽ, kiến thức thực tiễn còn non yếu nên đề tài chắc chắn còn nhiều sai sót, do vậy em mong nhận được sự giúp đỡ bổ sung khiếm quyết của quí thầy cô giáo, các anh cô chú anh chị trong đơn vị thực tập kế toán cùng các bạn 1 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Upload: lethanhhoai

Post on 22-Jun-2015

3.131 views

Category:

Education


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

Lời mở đầu Ngày nay, cả thế giới nói chung và việt nam nói riêng đang chuyển mình đi lên và phát triển - tiếp nhận những thành tựu khoa học mới. Bên cạnh đó nền kinh tế cũng thay đổi và đi lên theo một bước tiến mới. Với chính sách của nhà nước và sự đầu tư của nước ngoài, nền kinh tế của nước ta đã phát triển một cách nhanh chóng.Vì vậy trong hoạt động kinh doanh thương nghiệp tiêu thụ hang hóa là vấn đề rất quan trọng, có tiêu thụ hang hoá doanh nghiệp mới đạt dược doanh thu và trang trải các chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh, thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước và tạo tích luỹ tái sản xuất mở rộng Trong điều kiện kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, ở nước ta hiện nay với nền kinh tế mở cửa nhu cầu sản phảm đa dạng, nhiều doanh nghiệp trên cùng một địa phương cùng kinh doanh những sản phẩm hang hoá giống nhau nên sự cạnh tranh xảy ra càng gay gắt nên việc tiêu thụ trở nên khó khăn hơn. Vì vậy để tiêu thụ được sản phẩm, hang hoá đạt lợi nhuận cao thì các doanh nghiệp phải thường xuyên theo dõi tình hình biến động của thị trường và đưa ra các chiến lược tiêu thụ để chỉnh lý kịp thời những ảnh hưởng bất lợi đến lợi nhuận. Lợi nhuận doanh nghiệp là kết quả hoạt động kinh doanh, là kết quả hoạt động đầu tư tài chínhvà lợi nhuận bất thường khác. Lợi nhuận càng cao thì tình hình tài chính càng ổn định. Vấn đề đặt ra với các doanh nghiệp là làm sao đạt được lợi nhuận cao. Do vậy cuối kỳ doanh nghiệp phải xác định kết quả kinh doanh xem lãi hay lỗ từ đó có biện pháp quản lý doanh nghiệp thích hợp. Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQC là một trong những doanh nghiệp đã nhiều năm hoạt động hiệu quả. Từ khoả sát thực tế về những thành công cũng như tồn tại của doanh nghiệp. Trong giới hạn chuyên đề tốt nghiệp em muốn đi sâu tìm hiểu về vấn đề kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty khuân mẫu và cơ khí SQC . Với trình độ lí luận còn thiếu chặt chẽ, kiến thức thực tiễn còn non yếu nên đề tài chắc chắn còn nhiều sai sót, do vậy em mong nhận được sự giúp đỡ bổ sung khiếm quyết của quí thầy cô giáo, các anh cô chú anh chị trong đơn vị thực tập kế toán cùng các bạn trong lớp tạo điều kiện cho đề tài của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo, đặc biệt là cô giáo Trần Thị Hiền và anh chị trong phòng ban kế toán đã hướng dẫn tận tình trong quá trình em thực tập và soạn thảo đề tài.PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬPI. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty khuân mẫu và cơ khí SQC.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQC là đơn vị thực tập được thành lập ở miền Bắc ngày 18- 10-2010 trên cơ sở cơ khí đã có trước đây. Mức vốn kinh doanh tại thời điểm ban đầu mới thành lập 1.400.000.000 (Một tỷ bốn trăm triệu đồng chẵn) với lượng nhân viên là 46 người trong đó 5 người có trình độ đại học, 2 trung cấp và còn lại là công nhân lành nghề. Tuy mới được hình thành nhưng công ty đã có uy tín trên thị trường. Công ty là đơn vị mạnh so với các doanh nghiệp cùng cấp thuộc công ty cơ khí ở miền Bắc. Công ty là đơn vị có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng tại các ngân hang công thương Hà Nội, được sử dụng con dấu riêng theo qui định của nhà nước.Tên đơn vị: Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQC.Địa chỉ: Phố Tây Sơn – Đan Phượng – Hà Nội.Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân. Tuy thành lập không lâu song công ty thực sự chiếm ưu thế về các mặt hang khuân mẫu tại miền Bắc và đến nay đã nên đến 4.476.136.195 ( Bốn tỷ bốn trăm bảy mươi sáu

1 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 2: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

triệu một trăm ba sáu nghìn một trăm chin măn đồng chẵn ) và số lượng cán bộ nhân viên gần đến 70 người trông đó 7 người có trình độ đại học. Hiện nay công ty đã và đang tạo điều kiện nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân góp phần kinh doanh có hiệu quả bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.2.1. Chức năng.Công ty kinh doanh khuân mẫu và cơ khí SQC là nhà phân phối chính thức các mặt hang khuân mẫu và cơ khí SQC được phép kinh doanh của công ty cơ khí miền Bắc. Do vậy, chức năng của công ty là sản xuất và tiêu thụ hang hoá theo phương thức bán buôn và bán lẻ.2.2. Nhiệm vụ.Nghiên cứu khả năng và nhu cầu tiêu dung của các doanh nghiệp trên thị trường để xây dựng các kế hoạch và phương pháp kinh doanh của công ty theo qui định hiện hành và theo sự hướng dẫn của công ty cơ khí miền Bắc, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với nhà nước, bảo tồn và phát triển vốn theo qui định của nhà nước và công ty cơ khí miền Bắc.II. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

Biểu mẫu 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Lưu ý:

Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng

2 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

GIÁM ĐỐC

Phòng kinh doanh Phòng kế toán

Cửa hàng Tổ lưu độngKho

Page 3: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận. + Giám đốc: Là người đứng đầu công ty có toàn quyền quyết định và điều khiển hoạt động của một công ty theo chế độ của một thủ trưởng. Giám đốc là người lãnh đạo công ty, thực hiện kinh doanh hiệu quả, giám đốc chỉ đạo trực tiếp tài chính. Ngoài ra,giám đốc còn chăm lo đời sống kinh tế vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên, chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của công ty. + Phòng kinh doanh: Đảm nhận rất nhiều công việc từ nghiên cứu thị trường để lập kế hoạch kinh doanh, phương án kinh doanh, khai thác them nguồn hang, nguồn tiêu thụ để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh luôn ổn định. Phòng kinh doanh còn có trách nhiệm quản lý các cửa hang, tổ lưu động. + Phòng kế toán: Là bộ phận phản ánh, giám sát toàn bộ hoạt động của công ty, tham mưu cho giám đốc moi lĩnh vực về hoạt động tài chính cung cấp thong tin cho phòng kinh doanh. Có nhiệm vụ thực hiện những công việc theo điều lệ của kế toán, theo công ty cơ khí miền Bắc. + Cửa hang: Ở mỗi cửa hang được bố trí 5 nhân viên. Mỗi cửa hang trưởng chịu trách nhiệm trước giám đốc, phòng kinh doanh có nhiệm vụ lập đầy đủ các chứng từ nhập kho, xuất kho, viết hoá đơn, bảng kê bán hang định kỳ gửi lên phòng kế toán của công ty và hang ngày nộp tiền cho thủ quỹ và một người làm nhân viên bán hang thu tiền. Công ty chỉ có của hang ở phố Tây Sơn – Đan Phượng – Hà Nội. + Kho: Tại đây hang hoá được cất giữ và xuất kho cho các cửa hang, tổ lưu động và khách hang khi có yêu cầu của phòng nghiệp vụ. Định kỳ nộp các chứng từ nhập và xuất kho hang hoá lên phòng kế toán. Công ty có 2 phòng kho. + Tổ lưu động: Nhiệm vụ chính là nghiên cứu thị trường và đồng thời đi bán cho khách hang mua lẻ. Định kỳ nhân viên phải nộp tiềnvà chứng từ về công ty.3. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty khuân mẫu và cơ khí SQC. 3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.

Biểu mẫu 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

3 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Kế toán trưởng

Kế toán hàng hoá và chi phí

Kế toán tổng hợp và doanh thu

Thủ quỹ

Page 4: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

Lưu ý: Quan hệ chức năng

Quan hê chức năng* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật và giám sát việc chỉ đạo thực hiện, tổ chức công tác kế toán, tham mưu cho giám đốc trong việc huy động vốn phục vụ sản xuất kinh doanh. Là người điều hành trực tiếp hoạt động tại văn phòng công ty. Đồng thời kế toán công nợ có nhiều nhiệm vụ phải mở sổ chi tiết cho từng cửa hang và khách hang. + Kế toán hang hoá và chi phí: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động hang hóa ở công ty về số lượng, đơn giá hang nhập kho, số lượng giá vốn hang hoá vào cuối kỳ và theo dõi chi phi mua hang và chi phi quản lý phát sinh trong kỳ kinh doanh.Kế toán tổng hợp và doanh thu: Có nhiệm vụ thực hiện công tác kế toán ở giai đoạn cuối cùng là tổng hợp và lập báo cáo kế toán, đồng thời kiêm kế toán tạm ứng, tiền lương, kế toán vốn bằng tiền và cũng là kế toán doanh thu nên phải theo dõi doanh thu bán hang của từng của hang, tổ lưu động cho công ty. + Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng và giám đốc về tiền mặt, tiền quỹ hang ngày. Mở sổ theo dõi các chứng từ phát sinh hang ngày. Cuối mỗi tháng thủ quỹ phải lập báo cáo quỹ để đối chiếu kiểm tra với kế toán tổng hợp.3.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty. Công ty khuân mẫu và cơ khí SQC áp dụng theo hình thức kế toán “ NHÂT KÝ CHỨNG TỪ”. Với hình thức này cả nhật ký chứng từ và bảng kê của một tài khoản được thết kế trên một tờ sổ.* Sơ đồ trình tự ghi sổ: THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - CHỨNG TỪ

4 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ

Bảng kê Nhật ký- chứng từ sổ, thẻ ktoán chi tiết

Sổ cái Bảng tổng hợp ctiết

Báo cáo tài chính

Page 5: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

Lưu ý:Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra * Trình tự ghi sổ: Sổ ghi nhận chứng từ - Bảng kê là dạng tổng hợp được thiết kế một quyển sổ vừa ghi có vừa ghi nợ. + Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiêmr tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có lien quan. - Đối với các loại chi phí kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào bảng kê và nhật ký chứng từ có lien quan. - Đối với các nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ cái chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào các nhật ký- chứng từ. + Cuối tháng khoá sổ đóng số liệu trên các nhật ký- chứng từ kiểm tra đối chiếu số liệu trên các nhật ký - chứng từ với các sổ các thẻ kế toán chi tiết có lien quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký - chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái. - Đối với các chứng tư có lien quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết các sổ hoặc các thẻ kế toán chi tiết được ghi trực tiếp vào các sổ các thẻ lien quan. Cuối tháng cộng các sổ hoặc các thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào các sổ hoặc các thẻ kế toán chi tiết các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.Số lieu tổng hợp ở sổ cái hoặc một số chỉ tiêu chi tiết trong nhật ký chứng từ, bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính. Chứng từ gốc, các sổ, thẻ chi tiết, nhật ký chứng từ - bảng kê bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái, báo cáo kế toán, bảng kê chứng từ.Sơ đồ luân chuyển chứng từ về kế toán bán hang tại cty khuân mẫu và cơ khí SQC.

5 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Hoạt động bán hàng

Chứng từ Sổ chi tiết Sổ kế toán tổng hợp

Hoá đơn GTGT

Phiếu thu

Phiếu xuát kho

thẻ quầy hàng

Thẻ kho

Sổ chi tiết hhoá

Sổ ctiêt công nợ

Sổ doanh thu

Tờ khai thuế GTGT

NKCT 8,10

Bảng kê 8

Sổ cái 511…

Page 6: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

PHÂN II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KHUÂN MẪU VÀ CƠ KHÍ SQC.I. Chứng từ ban đầu.1. Hoá đơn giá trị gia tăng. + Mục đích: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp ngân sách nhà nước. + Nội dung: - Phần đầu tiên ghi tên của công ty, địa chỉ, số tài khoản, số điện thoại và mã số thuế của công ty mình bán. - Phần tiếp theo là ghi tên người mua hang, tên đơn vị, địa chỉ, số tài khoản, hình thức thanh toán và mã số thuế của đơn vị mua. + Phương pháp ghi chép:Cột A: Ghi số thứ tự của hang hoá bán ra.Cột B: Ghi tên hang hoá bán ra.Cột C: Ghi đơn vị tính.Cột 1: Ghi số lượng.Cột 2: Ghi đơn giá.Cột 3 = Cột 1 * Cột 2: Thành tiền.Sau khi tính xong có dòng cộng tiền hang thì ta cộng hết cột 3 thành tiền xuống.Sau tính thuế suất GTGT: % và tính tiền thuế.Tiền thanh toán: Thì phải cộng số tiền hàng và tiền thuế của hoá đơn GTGT lại, viết bằng chữ tổng số tiền ra.Cuối cùng ký tên của người bán hang, thủ trưởng đơn vị ký xong đóng dấu và người mua hang. + Trách nhiệm ghi: hoá đơn GTGT được ghi thành 3 liênLiên1: Lưu lại quyển gốcLiên 2: Giao cho khách hangLiên 3: Giao cho thủ kho, căn cứ vào đó thủ kho xuất hang vào thẻ kho. + Công việc của nhân viên kế toán:Hang ngày đồng thời với việc phản ánh doanh thu, kế toán phải theo dõi thuế GTGT tương ứng. Công ty đã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và sử dụng các mẫu hóa đơn, bảng kê chứng từ hang hoá dịch vụ bán ra theo đúng mẫu của bộ tài chính qui định. Tất cả các dịch vụ mà công ty cung cấp chịu thuế GTGT với mức thuế suất 5%, thuế GTGT phải nộp được xác định như sau:

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào.

VD: 03/02/2010 Công ty vật liệu xây dựng đã mua khuân gạch chữ I6 viên dày 6cm số lượng là 2* đơn giá là 12.000.000 giá chưa có thuế là: 24.000.000, tiền thuế GTGT là: 1.200.000. Tổng cộng tiền thanh toán là:25.200.000.

6 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 7: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

Mẫu số: 01GTKT- 3LLKý hiệu: …………… Số: 560

HOÁ ĐƠNGIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 3Ngày 03 tháng 02 năm 2010

Đơn vị bán hang: Công ty khuân mẫu và cơ khí SQCĐịa chỉ: Phố Tây Sơn – Hà Nội Số tài khoản:………………..Điện thoại:……………………… MS:0601864910Họ tên người mua hang: Minh ĐạtTên đơn vị: Công ty vật liệu xây dựngĐịa chỉ: Hà Nội Số tài khoản:…………………Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán MS:0157600139

STT Tên hang hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnA B C 1 2 3=1*21 Khuân gạch chữ I6 viên dày 6 cm Khuân 2 12.000.000 24.000.000

Cộng tiền hang: 24.000.000Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 1.200.000Tổng cộng tiền thanh toán: 25.200.000Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi năm triệu hai trăm nghìn đồng chẵn

Người mua hang Người bán hang Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

7 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 8: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

Mẫu số: 01GTKT-3LLKý hiệu:…………. Số: 561

HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 3 Ngày 8 tháng 02 năm 2010Đơn vị bán hang: Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQCĐịa chỉ: Phố Tây Sơn- Hà Nội Số tài khoản:……………………….Điện thoại: ……………………. MS: 0601864910Họ tên người mua hang: Nguyễn Thị Thu HiềnTên đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Minh NgọcĐịa chỉ: Đan phượng- Hà Nội Số tài khoản:…………………………Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS:0117760542Số TT

Tên hang hoá, dịch vụĐơn vị tính

Số lượng Đơn gía Thành tiền

A B C 1 2 3=1*21 Gạch vuông 100*100

(15viên) dày 6cmKhuân 2 9.500.000 19.000.000

Cộng tiền hang: 19.000.000Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 950.000Tổng cộng tiền thanh toán: 19.950.000Số tiền viết bằng chữ: Mười chin triệu chin trăm năm mươi nghin đồng chẵn Người mua hang Người bán hang Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

2. Phiếu thu + Mục đích: Dùng để xác định rõ số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền. + Phương pháp ghi:Đầu tiên phải ghi tên đơn vị, địa chỉ của công ty mình.Quyển sổ thì phải đánh số thứ tự.Ngày tháng năm thu tiền.Họ tên người thanh toán (khách hang mua), địa chỉ.Lý do nộp: (do hang hoá thanh toán )Viết số tiền mà khách hang phải thanh toán viết bằng số, sau khi viết bằng số xong thì ta viết lại băng chữ.

8 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 9: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

Sau khi khách hang trả tiền, kế toán đã nhận đủ số tiền thì viết lại số tiền bằng chữ .Cuối cùng ghi ngày tháng nhận đủ số tiền, giám đốc, người nộp tiền ký, người lập phiếu ký. + Trách nhiệm ghi và công việc của kế toán: Kế toán viết phiếu thu thành 3 liên, thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ,1 liên để giao cho khách hang,1 liên lưu lại cho người nộp phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu và các chứng từ gốc chuyển cho kế toán ghi sổ.VD: Ngày 02/02/2010 công ty bán khuân gạch chữ I6 viên dày 6cm là 12.600.000 bao gồm cả thuế GTGT cho công ty Đại phát và công ty đạt phát đã thanh toán bằng tiền mặt.

Đơn vị: CTTNHHKM & CKSQC Quyển số: 01 Mẫu số 01-TT

Địa chỉ: Hà Nội PHIẾU THU Số:……… QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 02 tháng 02 năm 2010 Nợ:…….. ngày 20 tháng 3 năm 2006 Có………. của Bộ trưởng Bộ Tài Chính

Họ và tên người nộp tiền: Công ty Đại phátĐịa chỉ: Hà NộiLý do nộp: Thanh toán tiền mua hàngSố tiền: 12.600.000 (viết bằng chữ) Mười hai triệu sáu trăm nghìn đồng chẵnKèm theo:………………… Chứng từ gốc:………………………………….…………..............Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) Mười hai triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn

Ngày 02 tháng 02 năm 2010 Giám Đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: CTTNHH Phiếu Thu Quyển số: 02 Mẫu số 01-TT

Địa chỉ: Hà Nội Số: ……. QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 02 tháng 02 năm 2010 Nợ:……. ngày 20 tháng 3 năm 2006 Có:…….. của Bộ trưởng Bộ Tài ChínhHọ và tên người nộp tiền: Công ty vật liệu xây dựngĐịa chỉ: Hà NộiLý do nộp: Thanh toán tiền mua hàngSố tiền: 9.975.000 (Viết bằng chữ) Chín triệu chin trăm bảy mươi năm nghìn đồng chẵnKèm theo:…………………….. Chứng từ gốc:……………………………………..…………………………. Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Chín triệu chin trăm bảy mươi năm nghìn đồng chẵn Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

9 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 10: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

3. Phiếu Xuất Kho + Mục đích: Phiếu xuất kho được lập nhằm theo dõi chặt chẽ số lượng hang hoá thực xuất ra hang ngày. +Yêu cầu: Phiếu xuất kho phải ghi tên, địa chỉ của công ty mình bán.Phải ghi Phiếu xuất số: viết theo thứ tự theo phiếu xuất.Ghi ngày, tháng, năm xuất hangGhi họ tên người nhận hang, địa chỉNói rõ lý do xuất hang đi đâu.Xuất tại kho hang nào, địa chỉ. + Phương pháp ghi:Cột A: Ghi số thứ tự từng mặt hàng.Cột B: Tên, nhãn hiệu, qui cách, phảm chất…Cột C: Mã số của mặt hang.Cột D: Đơn vị tính ( VD: như, cái chiếc, khuân, bộ…)Cột 1: Ghi yêu cầu xuât bao nhiêu.Cột 2: Thực xuấtCột 3: Đơn giá của mặt hang.Cột 4: Thành tiền.Cột cộng hang ngang cuối cùng là cộng tổng tất cả thẳng xuốngCuối cùng ghi người lập phiếu, nguời nhận hang, thủ kho, kế toán trưởng, thủ truởng đơn vị, ghi ngày tháng năm xuất. + Trách nhiệm ghi: Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên.Liên 1: Lưu tại phòng kinh doanhLiên 2: Giao cho thủ kho để thủ kho ghi vào, để cuối tháng chuyển cho kế toán làm căn cứ ghi sổ.Liên 3: Giao cho khách hang.Công việc của kế toán: Sau khi kế toán đã nhận các chứng từ đó, cuối tháng sẽ căn cứ vào phiếu xuất để tính xem tháng đó đã xuất được bao nhiêu hang.

VD: Ngày 02/02/2010 xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm cho công ty Đại phát phiếu xuất kho số 02, đã thanh toán tiền mua hang, thuế VAT 5%

10 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 11: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

Đơn vị: CTTNHHKM & CKSQC Số: 03Địa chỉ: Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Nợ…. Ngày 02 tháng 02 năm 2010 Có….Họ, tên người nhận hàng: Công ty vật liệu xây dựng Địa chỉ ( bộ phận)…………….Lý do xuất kho: Xuất bánXuất tại kho (ngăn lô): Hàng hoá Địa điểm……………………………………….

STTTên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư,hang hoá

Mã số

Đơn vi tính

Số lượngĐơn giá Thành tiềnYêu

cầuthực xuất

A B C D 1 2 3 41 Khuân gạch chữ I 6

viên dày 6cmKhuân 1 1 12.000.000 12.000.000

Cộng: 12.000.000

Ngày 02 tháng 02 năm 2010Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

PHIẾU XUẤT KHOĐơn vị: CTTNHHKM Số: 03 Mẫu số:02-VTĐịa chỉ: Hà Nội Nợ:……. QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 02 tháng 02 năm 2010 Có:……. của bộ trưởng Bộ Tài Chính Họ, tên người nhận hang: Công ty vật liệu xây dựng Địa chỉ (bộ phận)……………...Lý do xuất kho: Xuất bánXuất tại kho (ngăn lô): Hàng hoá Địa điểm:…………………………………...

STTTên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, hang hoá

Mã số

Đơn vị tính

Số lượngĐơn giá Thành tiền

A B C D 1 2 3 41 Gạch vuông 100 x100

(15viên) dày 6cmKhuân 1 1 9.500.000 9.500.000

Cộng: 9.500.000 Ngày 02 tháng 02 năm 2010 Người lập phiếu Người nhận hang Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)4. Thẻ quầy hang + Mục đích:

11 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 12: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

Để theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn của từng mặt hang. + Yêu cầu: Phần đầu tiên ghi tên của công ty mình, địa chỉGhi tờ sốGhi tháng, nămGhi tên hang + Phương pháp ghi sổ:Cột 1: Ghi ngày thángCột 2: Ghi tên người bánCột 3: Tồn đầu kỳCột 4: Ghi nhập Cột 5: Ghi tồn cuối kỳCột 6: Ghi số hang từng ngày thực xuấtCột 7: Ghi đơn giáCột 8: Thành tiềnCuối cùng cộng tổng xuống xem nhập, xuất tồn và thành tiền.Người ghi sổ và kế toán trưởng sẽ ký. + Trách nhiệm ghi và công việc của kế toán:Để cuối tháng theo dõi tình hình của doanh nghiệp hang tháng các mặt hang nhập - xuất- tồn.

C«ng ty TNHH khu©n mÉu ThÎ quÇy hµng Tê sè 06

vµ c¬ khÝ SQCM· sè 01 th¸ng 02/2010Cöa hµng khu©n mÉu vµ c¬ khÝ SQC

Tªn hµng: g¹ch vu«ng 100x100 dµy6cm

Ngµy th¸ng

Tªn ngêi b¸n

Tån ®Çu kú

NhËp Tån cuèi kú

XuÊt

§¬n gi¸Thµnh tiÒn

        1      2/2/2010 Nh  

5  1 9500000 9500000

3/2/2010 H¹nh  

   1 9500000 9500000

8/2/2010 Nh  

   2 9500000

19000000

9/2/2010 Thu Hµ  

3  1 9500000 9500000

10/2/2010 H¹nh  

   1 9500000 9500000

17/02/10 Nh  

   1 9500000 9500000

18/02/1 H¹nh   4   2 9500000 1900000

12 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 13: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

0 021/02/10 Thu Hµ  

   1 9500000 9500000

25/02/10 Thu Hµ  

   1 9500000 9500000

  Céng  12

  11  104500000

Ngµy 28 th¸ng 02 n¨m 2010

Ngêi ghi sæ

KÕ to¸n tr-ëng

(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)

Công ty TNHH khuân mẫu Thẻ quầy hang Tờ số:05và cơ khí SQC Mã số: 01 tháng 02/2010Cửa hang khuân mẫu và cơ khí SQC Tên hang: gạch chữ I6 viên dày 6cm

Ngày tháng

Tên người bán

Tồn đầu kỳ

Nhập Tồn cuối kỳ

Xuất Đơn giá Thành tiền

12/2/2010 Thu Hà 1 12000000 120000003/2/2010 Như 5 2 12000000 240000005/2/2010 Như 1 12000000 120000006/2/2010 Thu Hà 1 12000000 120000008/2/2010 Hạnh 10 1 12000000 1200000010/2/2010 Như 2 12000000 2400000012/2/2010 Hạnh 1 12000000 1200000017/02/10 Thu Hà 1 12000000 1200000021/02/10 Thu Hà 2 12000000 2400000023/02/10 Như 1 12000000 1200000028/02/10 2

Cộng 15 13 156000000 Ngày 28 tháng 02 năm2010Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên

II. Sổ chi tiết.1. Thẻ kho. + Mục đích: Thẻ kho được mở chi tiết cho từng loại hang hoá và chỉ phán ánh theo số lượng. + Yêu cầu:

13 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 14: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

Thủ kho ghi tên, địa chỉ, ngày lập thẻ, tờ số .Ghi tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm hang hoá.Ghi mã số, đơn vị tính. + Phương pháp ghi:Cột A: Ghi số thứ tự Côt B: Ghi số hiệuCột C: Ghi ngày tháng Cột D: Ghi diễn giảiCột 1: Ghi số lượng nhậpCột 2: Ghi số lượng xuấtCột 3: Ghi số lượng tồn hang ngàyCột 4: Ký xác nhận của kế toán. + Trách nhiệm ghi:Hàng ngày thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập xuất hang hoá, để lưu số luợng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho và sau mỗi nghiệp vụ tính ra số tồn trên thẻ kho. Vào đầu tháng căn cứ vào số tồn kho cuối tháng trước ở thẻ kho để ghi vào cột tồn đầu tháng. + Công việc của kế toán:Theo định kỳ nhân viên kế toán hang hoá xuống kho và nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho sau đó ký xác nhận vào thẻ kho. VD: Ngày 02/02/2010 Công ty đã nhập 5 khuân gạch vuông 100 x100 dày 6cm và đồng thời công ty xuất1, số lượng tồn cuối ngày là 4 khuân gạch vuông 100 x100.

Doanh nghiệp: CTTNHHKH & CKSQC. Mẫu số: 06/VTKho: Hàng hoá (Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT Ngày 01-11- 1995 của BTC)

THẺ KHONgày lập thẻ:02/02/2010

Tờ số:01Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hang hoá: Khuân gạch vuông 100 x100 dày

6cmMã số……………………………………………

Đơn vị tính: Khuân gạch

Ngày nhập, xuất

Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của KT

Số phiếu Ngày tháng

Nhập Xuất TồnNhập Xuất

A B C D 1 2 3 4 5Tồn đầu tháng -

02/02 136 02/02 Nhập kho 5PT01 Xuất bán 1 4

03/02 559 03/02 Xuất bán 1 308/02 PT33 08/02 Xuất bán 2 109/02 140 09/02 Nhập kho 3

561 Xuất bán 1 310/02 578 10/02 Xuất bán 1 2

14 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 15: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

17/02 PT23 17/02 Xuất bán 1 118/02 152 18/02 Nhập kho 4

PT28 Xuất bán 2 321/02 30 21/02 Xuất bán 1 225/02 39 25/02 Xuất bán 1 1

Cộng 12 11 1

Thẻ Kho Mẫu số:06/VT

Doanh nghiệp: CTTNHHCKM & CKSQC (Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKTTên kho: Hàng hoá ngày 01-11-1995của BTC)

Ngày lập thẻ: 01/02/2010Tờ số: 01

Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hang hoá: Khuân gạch I6 viên dày 6cmMã số:……………………………….. Đơn vị tính: Khuân gạch

Ngày nhập, xuất

Chứng từDIỄN GIẢI

Số lượng Ký xác nhận của kế toán

Số phiếu Ngày tháng

NHẬP XUẤT TỒNNhập Xuất

Tồn đầu tháng 12/2 245 2/2 Xuất bán 13/2 105 560 3/2 Nhập kho 43/2 105 560 5/2 Nhập bán 2 35/2 PT05 Xuất bán 1 26/2 467 6/2 Xuất bán 1 18/2 125 8/2 Nhập kho 10

552 Xuất bán 1 910/2 PT25 10/2 Xuất bán 2 712/2 10 12/2 Xuất bán 1 617/2 22 17/2 Xuất bán 1 521/2 29 21/2 Xuất bán 2 323/2 35 23/2 Xuất bán 1 2

Cộng 15 13 2

2. Sổ chi tiết bán hang + Mục đich: Dùng theo dõi các mặt hang bán ra và theo dõi các khoản giảm trừ + Yều cầu:

15 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 16: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

Ghi tên công ty, tên sản phẩm, năm + Phương pháp ghi:Cột 1: Ghi ngày, tháng ghi sổCột 2: Ghi số hiệu Cột 3: Ghi ngày thángCột 4: Ghi diễn giảiCột 5: Ghi tài khoản đối ứngCột 6: Ghi số lượng Cột 7: Ghi đơn giáCột 8: Thành tiềnCột 9: Tính thuế(%)Cột 10: Các khoản khác ( 521,531,532)Cộng số phát sinhDoanh thu thuầnGiá vốn hang bánLãi gộp + Trách nhiệm và công việc của kế toán:Kế toán phải tập hợp giá vốn hàng bán và doanh thu thuần để tính ra lãi gộp của mặt hàng.Đông thời kế toán cũng phải theo dõi để lập bảng doanh thu, theo dõi các đối tượng vẫn còn nợ để có thể lập sổ chi tiết thnh toán với người mua.

Doanh nghiệp: CTTNHHKM & CKSQCSỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

Tên sản phẩm: Khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cmNăm: 2010Quyển số:

Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giảiTK đối ứng

Doanh thu Các khoản tính trừ

Số hiệu

Ngày tháng

Số luợng Đơn giá Thành tiền Thuế

Khác (521, 531, 532)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 1002/02 245 02/02 CT Minh Ng ọc 111 1 12000000 1200000003/02 560 03/02 CT vật liệu XD 131 2 12000000 2400000005/02 PT05 05/02 CT Đại Phát 111 1 12000000 1200000006/02 467 06/02 Lò Gạch 111 1 12000000 1200000008/02 552 08/02 CT Đại Phát 111 1 12000000 1200000010/02 PT2 10/02 CTCP Xuân Phương 111 2 12000000 24000000 12/02 10 12/02 CT vật liệu XD 111 1 12000000 1200000017/02 22 17/02 Cửa hang Minh Đức 111 1 12000000 1200000021/02 29 21/02 CT Minh Ngọc 111 2 12000000 2400000023/02 35 23/02 CTvật liệu XD 111 1 12000000 12000000

16 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 17: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

Cộng phát sinh 156000000Doanh thu thuần 156000000Giá vốn hang bán 78065000Lãi gộp 77935000

Ngày 28 tháng 02 năm 2010Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Doanh nghiệp: CTTNHHKM & CKSQCSỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

Tên sản phẩm: Khuân gạch vuông 100 x100 dày 6cmNăm: 2010Quyển số:

Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từDiễn giải

TK đối ứng

Doanh thu Các khoản tính trừ

Số hiệu

Ngày tháng

Số luợng

Đơn giá Thành tiền Thuế

Khác(521, 531, 532)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 1002/02 PT01 02/02 CT Đại

Phát111 1 9500000 9500000

03/02 559 03/02 CTvật liệu XD

111 1 9500000 9500000

08/02 PT33 08/02 CT Đại Phát

111 2 9500000 19000000

09/02 561 09/02 CT Minh ngọc

131 1 9500000 9500000

10/02 578 10/02 CTvật liệu XD

111 1 9500000 9500000

17/02 PT23 17/02 Lò Gạch 111 1 9500000 9500000

18/02 PT28 18/02 Lò Gạch 111 2 9500000 19000000

21/02 30 21/02 CT Minh ngọc

111 1 9500000 9500000

25/02 39 25/02 Ông Văn 111 1 9500000 9500000

17 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 18: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

Cộng phát sinh

104500000

Doanh thu thuần

104500000

Giá vốn hang bán

60742000

Lãi gộp 43758000

Ngày 28 tháng 02 năm 2010Người ghi sổ Kế toán trưởng(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)3. Sổ chi tiết thanh toán với người mua. + Mục đích: Dùng để theo dõi khách hang mua được hưởng chiết khấu do thanh toán sớm hoặc vẫn còn nợ chưa trả. + Yêu cầu;Ghi tên công ty, địa chỉTheo dõi tài khoảnĐối tượng mà công ty bán + Phương pháp ghi sổ:Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ Cột B: Ghi số hiệuCột C: Ghi ngày thángCột D: Ghi diễn giảiCột E: Ghi tài khoản đối ứngCột 1: Ghi thời hạn được chiêt khấuCột 2: Ghi nợ số phát sinh Cột 3: Ghi có số phát sinhCột 4: Ghi nợ số dưCột 5: Ghi có số dưGhi ngày tháng năm và người ghi sổ, kế toán trưởng ký ghi rõ họ tên. + Trách nhiệm ghi:Kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi phát sinh nợ, có và số dư nợ, có . + Công việc của kế toán: Theo dõi những khách hang còn nợ và đã trả. Cuối cùng theo dõi tài khoản phải thu cua khách hang để lập bảng nhật ký chứng từ số 8, và sổ cái.Đơn vị : CTTNHHKM & CKSQC Mẫu số: S31 –DNĐại chỉ: Phố Tây Sơn – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐNgày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUATài khoản: 131

Đối tượng: Công ty vật liệu xây dựngLoại tiền: VNĐ

Đơn vị tính: đồng

Ngày tháng

Chứng từ Diễn giải TK đối

Thời hạn được chiết

Số phát sinh Số dưSố Ngày Nợ Có Nợ Có

18 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 19: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

ghi sổhiệu tháng

ứng khấuA B C D E 1 2 3 4 5

Số dư đầu kỳ: 02/2010 -Số phát sinh trong kỳ

3/2/2010 560 Bán hang chưa thu tiền 5111 240000003331 1200000

Cộng số phát sinh 25200000Số dư cuối kỳ 25200000

Ngày 28 tháng02 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị : CTTNHHKM & CKSQC Mẫu số: S31 –DNĐại chỉ: Phố Tây Sơn – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUATài khoản: 131

Đối tượng: Công ty xây dựng Minh NgọcLoại tiền: VNĐ

Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ Diễn giải

TK đối ứng

Thời hạn chiết khấu

Số phát sinh Số dưSố hiệu

Ngày tháng

Nợ Có Nợ Có

A B C D 1 2 3 4 5 6Số dư đầu kỳ 02/2010Số p/s trong kỳ

09/02 561 09/02 Bán hang chưa thu tiền 5111 95000003331 475000

21/02 12 21/02 Bán hang chưa thu tiền 5111 95000003331 475000

17/02 561 Thu tiền khách hang trả nợ 111 19950000Cộng số p/s 19950000Số dư cuối kỳ -

Ngày 28 tháng 02 năm 2010Người ghi sổ Kế toán trưởng(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

4. Bảng tổng hợp thanh toán với người mua + Mục đích: Khi theo dõi sổ chi tiết thanh toán với người mua xong phải lập bảng tổng hợp để theo dõi tên khách hang nợ và đã thanh toán xem cuối tháng số dư cuối kỳ.

19 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 20: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

+ Yêu cầu: Ghi tên công ty, địa chỉ, tài khoản cần theo dõiGhi tháng, năm + Phương pháp ghi:Cột A: Ghi số thứ tựCột B: Ghi tên khách hangCột 1: Ghi số dư đầu kỳ bên nợCột 2: Ghi số dư đầu kỳ bên cóCột 3: Ghi số phát sinh trong kỳ bên nợCột4: Ghi số phát sinh trong kỳ bên cóCột 5: Ghi số dư cuối kỳ bên nợ Cột 6: Ghi số dư cuối kỳ bên có + Trách nhiệm và công việc của kế toán:Kế toán theo dõi sổ chi tiết thanh toán với người mua, để lập bản tổng hợp theo dõi chi tiét công nợ của từng khách hàng. Đơn vị : Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQCĐịa chỉ: Phố Tây Sơn – Hà Nội

BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUATài khoản: 131

Tháng 02 năm2010Đơn vị tính: Đồng

STT Tên khách hàngSố dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳNợ Có Nợ Có Nợ Có

A B 1 2 3 4 5 61 CT vật liệu xây dựng - 25200000 252000002 CT xây dựng Minh Ngọc - 19950000 19950000 -

Cộng - 45150000 19950000 25200000

Ngày 28 tháng 02 năm 2010Người lập Kế toán trưởng(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

5. Sổ doanh thu +Mục đích: Dùng để theo dõi doanh thu, giá vốn, lợi nhuận, thuế giá trị gia tăng, nhưng cuối cùng là muốn tổng hợp xem tổng lãi là bao nhiêu và xem là lãi hay lỗ. + Yêu cầu và phương pháp ghi:Cột 1: Ghi ngày thángCột 2: Ghi diễn giảiCột 3: Ghi số lượng Cột 4: Ghi đơn giáCột 5: Ghi doanh thu Cột 6: Ghi giá vốnCột 7: Ghi lợi nhuậnCột 8: Ghi thuế giá trị gia tăngCôt 9: Tính tổng thuNgười ghi sổ, kế toán trưởng, giám đốc ký và đóng dấu.

20 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 21: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

+ Trách nhiệm và công việc của kế toán: Kế toán có thể nhìn vào sổ doanh thu tính thuế phải nộp cho nhà nước từ đó có thể biết được doanh nghiệp làm ăn như thế nào.

21 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 22: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệpSổ doanh thuTháng 02 Nắm 2010

Ngày tháng Diễn giải

số lượng Đơn giá Doanh thu Giá Vốn Lợi nhuận

Thuế GTGT Tổng thu

1/2/2010 Xuất bán khuân ZICZAC 10 viên dày 6cm 1 10500000 10500000 5252000 5248000 525000 110250002/2/2010 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 1 12000000 12000000 6005000 5995000 600000 126000002/2/2010 Xuất bán khuân gạch vuong 100x100 (15 viên) dày 6cm 1 9500000 9500000 5522000 3978000 475000 9975000

3/2/2010XuÊt b¸n khu©n g¹ch vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm 1 9500000 9500000 5522000 3978000 475000 9975000

3/2/2010 XuÊtb b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm 212000000 24000000

12010000 11990000 1200000 25200000

5/2/2010 XuÊtb b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm 112000000 12000000 6005000 5995000 600000 12600000

5/3/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch b¸t gi¸c 4 viªn dµy 6cm 2 8000000 16000000 9544000 6456000 800000 16800000

6/2/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm 112000000 12000000 6005000 5995000 600000 12600000

8/2/2010XuÊt b¸n khu©n g¹ch vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm 2 9500000 19000000

11044000 7956000 950000 19950000

8/2/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm 112000000 12000000 6005000 5995000 600000 12600000

9/2/2010XuÊt b¸n khu©n g¹ch Vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm 1 9500000 9500000 5522000 3978000 475000 9975000

10/2/2010

XuÊt b¸n khu©n g¹ch Vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm 1 9500000 9500000 5522000 3978000 475000 9975000

10/2/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm 2

12000000 24000000

12010000 11990000 1200000 25200000

12/2/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm 1

12000000 12000000 6005000 5995000 600000 12600000

15/2/2010 XuÊt b¸n khu©n ZICZAC 10 viªn dµy 6cm 1

10500000 10500000 5252000 5248000 525000 11025000

16/2/2010 XuÊt b¸n khu©n ZICZAC 10 viªn dµy 6cm 1

10500000 10500000 5252000 5248000 525000 11025000

17/2/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm 1

12000000 12000000 6005000 5995000 600000 12600000

17/2/2010

XuÊt b¸n khu©n g¹ch vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm 1 9500000 9500000 5522000 3978000 475000 9975000

18/2/201 XuÊt b¸n khu©n g¹ch vu«ng 100x100 (15 viªn) 2 9500000 19000000 1104400 7956000 950000 19950000

22 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 23: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp0 dµy 6cm 019/2/2010 XuÊt b¸n khu©n ZICZAC 10 viªn dµy 6cm 1

10500000 10500000 5252000 5248000 525000 11025000

21/2/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm 2

12000000 24000000

12010000 11990000 1200000 25200000

21/2/2010

XuÊt b¸n khu©n g¹ch vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm 1 9500000 9500000 5522000 3978000 475000 9975000

23/2/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm 1

12000000 12000000 6005000 5995000 600000 12600000

25/2/2010

XuÊt b¸n khu©n g¹ch vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm 1 9500000 9500000 5522000 3978000 475000 9975000

25/2/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch b¸t gi¸c 4 viªn dµy 6cm 1 8000000 8000000 4772000 3228000 400000 840000028/2/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch h×nh sao 8 viªn dµy 6cm 4 9000000 36000000

20912000 15088000 1800000 37800000

  Céng 156272500000

362500000

195043000

167457000

18125000

380625000

Ngày 28 tháng 02 năm 2010Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc

( Ký, họ tên)( Ký,họ tên) ( Ký, họ tên)

23 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 24: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

6. Tờ khai thuế giá trị gia tăng. + Mục đích: Nộp thuế cho ngân sách nhà nước + Yêu cầu: Đầu tiên phải ghi rõ tên của công ty nộp thuếGhi mã số thuế của công tyGhi địa điểm + Phương pháp ghi:Cột 1: Ghi số thứ tựCột 2: Ghi chỉ tiêuCột 3: Ghi giá trị của hang hoá (chưa thuế) Cột 4: Ghi thuế giá trị gia tăng.Đại diệnngười nộp thuế và đóng dấu. + Trách nhiệm và công việc của kế toán: Hàng tháng kế toán phải tính thuế giá trị gia tăng đầu ra để nộp cho ngân sách nhà nước theo

24 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 25: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

Mẫu số: 01/GTGT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM(Ban hành kèm theo Thông tư Độc lập - Tự do - Hạnh phúcSố 60/2007/TT – BTC ngày TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG(GTGT)14/06/2007 của BTC) [01] Kỳ tính thuế: Tháng 02 năm 2010[02] Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH KHUÂN MẪU VÀ CƠ KHÍ SQC[03] Mã số thuế: 0601864910[04] Địa chỉ trụ sở: Thu Quế, Song Phượng [05] Quận/ Huyện: Đan Phượng [06] Tỉnh/ Thành phố: Hà Nội[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] Email:Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV( Chưa có thuế )

Thuế GTGT

A Không phát sinh hoạt động mua ,bán trong kỳ (đanh dấu “X” ) [10]B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11]C Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nướcI Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào1 Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ

([12]= [14]+ [16]; [13]= [15]+ [17])[12] 195.043.000 [13] 9.752.150

a Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước [14] 195.043.000 [15] 9.752.150b Hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu [16] - [17] -2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước - -a Điều chỉnh tăng [18] - [19] -

b Điều chỉnh giảm [20] - [21] -3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]= [13]+ [19]- [21]) - [22] 9.752.1504 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23] 9.752.150II Hàng hoá, dịch vụ bán ra1 Hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]= [26]+ [27]; [25]= [28]) [24] 362.500.000 [25] 18.125.0001.1 Hàng hoá, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] - -1.2 Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+ [30]+

[32]; [28]= [31]+ [33])[27] 362.500.000 [28] 18.125.000

a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] - -b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] - [31] -c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 362.500.000 [33] 18.125.0002 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trướca Điêu chỉnh tăng [34] - [35] -b Điều chỉnh giảm [36] - [37] -3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra

([38]= [24]+ [34]- [36]; [39]= [25]+ [35]- [37])[38] 362.500.000 [39] 18.125.000

III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40]= [39]- [23]- [11] [40] -2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41]= [39]- [23]- [11] [41] 8.372.8502.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] -2.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]= [41]- [42] [43] 8.372.850

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. Ngày 13 tháng03 năm 2010 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu ( ghi rõ họ tên và chức vụ)

25 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 26: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

7. Bảng kê hoá đơn, chứng từ hang hoá, dịch vụ bán ra + Mục đích: Dùng theo dõi các hoá đơn, chứng từ của hang hoá dịch vụ, để từ đó ta biết được doanh số bán ra và thuế phải nộp. Khi nộp bảng này phải kèm theo tờ khai thuế giá trị gia tăng. + Yêu cầu: Ghi tên cơ sở kinh doanh, địa chỉ và mã số thuế của công ty mình. + Phương pháp ghi:Cột 1: Ký hiệu hoá đơn Cột 2: Số hoá đơn Cột 3: Ghi ngày, tháng, nămcột 4: Ghi tên người muaCột 5: Ghi mã số thuế của người muaCột 6: Ghi mặt hangCột 7: Ghi doanh số bán hang chưa thuếCột 8: Ghi thuế suất (%)Cột 9: Ghi thuế GTGTCột 10: Ghi chúNgười lập biểu, kế toán trưởng ký + Trách nhiệm và công việc của kế toán:Kế toán xác định rõ các bảng kê hoá đơn, chứng từ để biết được số thuế cần phải nộp.

26 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 27: Copy of lời mở đầu   hà

Mẫu số: 02/ GTGT

Bảng kê hoá đơn, chứng từ hang hoá, dịch vụ bán ra(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)

Tháng 02 năm 2010Tên cơ khí kinh doanh: Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQCĐịa chỉ: Phố Tây Sơn – Hà Nội Mã số thuế:0601864910

Hoá đơn, chứng từ bán hàng

Tên người muaMã số thuế của người mua

Mặt hàng

Doanh số bán chưa thuế (đồng)

Thuế suất (%)

Thuế GTGT (đồng)

Ghi chúKý

hiệu hoá đơn

Số hoá đơn

Ngày, tháng, năm

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10244 1/2/2010 Công ty Đại Phát 101543262 ZICZAC 10 dày 6cm 10500000 5 525000PT01 2/2/2010 Công ty Đại Phát 1015432626 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 12000000 5 600000245 2/2/2010 Công ty vật liệu xây

dựng157600139 Khuân gạch vuông 100 x100 9500000 5 475000

559 3/2/2010 Công ty vật liệu xây dựng

157600139 Khuân gạch vuông 100 x100 dày 6cm 9500000 5 475000

560 3/2/2010 Công ty vật liệu xây dựng

157600139 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 24000000 5 1200000

PT05 5/2/2010 Công ty Đại Phát 101543262 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 12000000 5 6000005/2/2010 Công ty Minh Thành 100325865 Khuân gạch bát giác 4 viên dày 6cm 16000000 5 800000

467 6/2/2010 Lò Gạch 1558750081 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 12000000 5 600000PT33 8/2/2010 Công ty Đại Phát 101543262 Khuân gạch vuông 100 x100 dày 6cm 19000000 5 950000552 8/2/2010 Công ty Đại Phát 101543262 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 12000000 5 600000561 9/2/2010 Công ty Minh Ngọc 1154582377 Khuân gạch vuông 100 x100 dày 6cm 9500000 5 475000578 10/2/2010 Công ty vật liệu xây

dựng157600139 Khuân gạch vuông 100 x100 dày 6cm 9500000 5 475000

PT25 10/2/2010 Công ty cổ phần Xuân Phương

1625440039 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 24000000 5 1200000

10 12/2/2010 Công ty vật liệu xây 157600139 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 12000000 5 600000

Page 28: Copy of lời mở đầu   hà

dựng15 15/2/2010 Công ty cổ phần xây

dựng Hoàng Cầu100653299 Khuân gạch ZICZAC 10 viên dày

6cm10500000 5 525000

18 16/2/2010 Công ty Minh Ngọc 1154582377 Khuân gạch ZICZAC 10 viên dày 6cm

10500000 5 525000

22 17/2/10 Cửa hang Minh Đức 101557939 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 12000000 5 600000PT23 17/2/10 Lò Gạch 1558750081 Khuân gạch vuông 100 x100 dày 6cm 9500000 5 475000PT28 18/2/10 Lò Gạch 1558750081 Khuân gạch vuông 100 x100 dày 6cm 19000000 5 95000032 19/2/2010 Công ty Minh Thành 100325865 Khuân gạch ZICZAC 10 viên dày

6cm10500000 5 525000

29 21/2/10 Công ty Minh Ngọc 1154582377 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 24000000 5 120000030 21/2/10 Công ty Minh Ngọc 1154582377 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 9500000 5 47500035 23/2/10 Công ty vật liệu xây

dựng157600139 Khuân gạch chữ I6 dày 6cm 12000000 5 600000

39 25/2/10 Ông Văn 1009557939 Khuân gạch vuông 100 x100 dày 6cm 9500000 5 47500040 25/2/2010 Cửa hang Minh Đức 101557939 Khuân gạch bát giác 4 viên dày 6cm 8000000 5 400000PT38 28/2/2010 Công ty cổ phần xây

dựng Hoàng Cầu100653299 Khuân gạch hình sao 8 viên dày 6cm 36000000 5 1800000

Tổng cộng 362500000 18125000

Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2010Người lập biểu Kế toán trưởng(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Page 29: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

III. Sổ kế toán tổng hợp1. Nhật ký chứng từ số 8. + Mục đích: Theo dõi các tài khoản có như 131, 511, 632, 911. + Yêu cầu: Ghi tên đơn vị, địa chỉ. + Phương pháp ghi:Cột 1: Ghi số thứ tựCột 2: Ghi số hiệu tài khoản đối ứngCột 3: Ghi tài khoản ghi có / tài khoản ghi nợCột 4,5,6: Ghi tài khoản cóCộng nợ + Trách nhiệm và công việc của kế toán:Nhật ký chứng từ số 8 cuối tháng được ghi một lần và lấy tổng cộng của nhật ký chứng từ số 8 để ghi số cái

NhËt ký chøng tõ sè 8Ghi cã c¸c TK:156,131,511,632,641,642,911

STT

Sè hiÖu ®èi øng

TK ghi cã

TK ghi Nî

131 511 632 911

Céng nî

1 111

TiÒn mÆt 19950000

342550000

362500000

2 131

Ph¶i thu cña KH 19950000

19950000

3 156

Hµng hãa 145528000

145528000

4 511

Doanh thu 362500000

362500000

Céng 19950000

362500000

145528000

362500000

890478000

Ngµy 28 th¸ng 02 n¨m 2010Ngêi ghi sæ KÕ to¸n tæng hîp KÕ to¸n trëng(ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)

2. Bảng kê chứng từ số 8:

30 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 30: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

+ Mục đích: Dùng để tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, hang hoá theo giá thực tế và giá hạch toán (156- Hàng hoá). + Yêu cầu: Ghi bộ, tên đơn vị +Phương pháp ghi sổ:Bảng kê số 8 gồm các số thứ tự, số hiệu, ngày tháng của chứng từ dung để ghi sổ, diễn giải nội dung chứng từ dung để ghi sổ, các cột phản ánh số phát sinh bên Nợ, bên Có của tài khoản 156, đối ứng Có hoặc Nợ với các tài khoản lien quan.Số dư đầu tháng phản ánh số tồn kho đầu tháng được lấy từ số dư đầu tháng của tài khoản 156.Số phát sinh Nợ TK 156 đối ứng Có với các TK phản ánh số nhập hang tháng của hang hoá, số phát sinh Có đối ứng với các TK ghi Nợ phản ánh số xuất trong tháng của hang hoá.Số dư cuối tháng phản ánh số tồn kho cuối tháng bằng số dư đầu tháng cộng số phát sinh Nợ trong thang trừ số phát sinh có trong tháng. + Trách nhiệm ghi và công việc của kế toán:Là cơ sở bảng kê số 8 là các chứng từ, hoá đơn nhập xuất các chứng từ khác có lien quan.Bảng kê số 8 được kế toán mở riêng cho từng tài. Số lượng tờ trong bảng kê nhiều hay ít phụ thuộc vào việc theo dõi phân loại hang hoá.Bộ :…………Đơn vị: CTTNHHKM & CKSQC

BẢNG KÊ SỐ 8Nhập xuất và tồn kho hang hoá

Tháng 02 năm 2010Số dư đầu tháng: 17262000đ Đơn vị tính: Đồng

STT

Chứng từDiễn giải

Ghi Nợ TK156, ghi có các TK khác

Ghi cóTK156, Nợ TK khác

Số Ngày Cộng nợ 632 Cộng có1 01/02 Xuất bán khuân ziczac 10 viên dày 5252000 52520002 02/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 6005000 60050003 02/02 Xuất bán khuân gạch vuông 100x100 dày 6cm 5522000 55220004 03/02 Xuất bán khuân gạch vuông 100x100 dày 6cm 5522000 55220005 03/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 12010000 120100006 05/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 6005000 60050007 05/02 Xuất bán khuân gạch bát giác 4 dày 6cm 9544000 95440008 06/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 6005000 60050009 08/02 Xuất bán khuân gạch vuông 100x100 dày 6cm 5522000 552200010 08/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 6005000 600500011 09/02 Xuất bán khuân gạch vuông 100x100 dày 6cm 5522000 552200012 10/02 Xuất bán khuân gạch vuông 100x100 dày 6cm 5522000 552200013 10/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 6005000 600500014 12/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 6005000 600500015 15/02 Xuất bán khuân ziczac 10 viên dày 5252000 525200016 16/02 Xuất bán khuân ziczac 10 viên dày 5252000 525200017 17/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 6005000 600500018 17/02 Xuất bán khuân gạch vuông 100x100 dày 6cm 5522000 552200019 18/02 Xuất bán khuân gạch vuông 100x100 dày 6cm 5522000 5522000

31 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 31: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

20 19/02 Xuất bán khuân ziczac 10 viên dày 5252000 525200021 21/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 6005000 600500022 21/02 Xuất bán khuân gạch vuông 100x100 dày 6cm 5522000 552200023 23/02 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 6005000 600500024 25/02 Xuất bán khuân gạch vuông 100x100 dày 6cm 5522000 552200025 25/02 Xuất bán khuân gạch bát giác 4 dày 6cm 9544000 954400026 28/02 Xuất bán khuân gạch hình sao 8 viên dày 6cm 20912000 20912000

Cộng 195043000 195043000 SDCT: 212305000 Ngày 28 tháng 02 năm 2010Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng3. Nhật ký chứng từ số10. + Mục đích: Dùng để phản ánh số phát sinh bên có của tài khoản 333. + Yêu cầu: Ghi tên đơn vị, địa chỉ + Phương pháp ghi sổ:Nhật ký chứng từ số 10 gồm các cột thứ tự, diễn giải nội dung nghiệp vụ ghi sổ, các cột phản ánh phát sinh bên Có, bên Nợ của các tài khoản như TK 333 đối ứng với Nợ và Có của tài khoản lien quan, các cột số dư đầu tháng sốdưcuối tháng.Căn cứ vào các sổ phần ghi Có đểghi vào các cộtghi Có TK 333 Nợ các TK lien quan ở các cột phù hợp. + Trách nhiệm và công việc của kế toán:Cuối tháng các kế toán khoá sổ nhật ký chứng từ số 10, để xác định tổng số phát sinh bên Có các tài khoản và đối ứng Nợ của các tài khoản lien quan và lấy số tổng cộng của nhật ký chứng từ số 10 để ghi sổ cái.

Đơn vị: Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQC Mẫu số SO4a10- DNĐịa chỉ: Phố Tây Sơn- Hà Nội (ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10

Ghi có TK 333 thếu và các khoản phải nộp Nhà nước

STT

Diễn giải

Số dư đầu tháng

Nợ TK333, ghi có TK khác

Ghi có TK333, ghi nợ TK khác Số dư cuối tháng

Nợ Có Công nợ 111 131 Công nợ Nợ Có1 Xuất bán khuân gạch - 11.475.000 2.150.000 13.625.000

Cộng - - 11.475.000 2.150.000 13.625.000 13625000

Ngày 28 tháng 02 năm 2010Người ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

4. Sổ cái

32 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 32: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

+ Mục đích: Sổ cái là sổ tổng hợp dung để ghi chép các nghiệp vụ, kế toán tài chính phát sinh trong lien độ kế toán TK, kế toán áp dụng trong doanh nghiệp. + Yêu cầu: Nhân viên kế toán phải lấy số liệu đầy đủ, chính xác từ sổ nhật ký sang. + Nội dung:Phần I: Ghi tên tài khoảnPhần II: Ghi số dư đầu năm, số phát sinh trong tháng, số dư cuối tháng của tài khoản đang theo dõiPhần III: Ghi ngày, tháng, năm và chữ ký đầy đủ của các ban ngành có lien quan. + Phương pháp ghi chép:Cột A,B: Số hiệu, ngày, tháng ghi sổCột C: Diễn giảiCột D: Tài khoản đối ứngCột 1,2: Số phát sinh Nợ, CóCuối tháng cộng số phát sinh Nợ, Có tính ra số dư đầu kỳ và cộng luỹ kế số phát sinh từ đầu quý của từng TK để làm căn cứ lập bảng cân đối phát sinh và báo cáo tài chính. + Trách nhiệm và công việc của kế toán: Dựa vào sổ cái các tài khoản để làm cơ sở lập báo cáo kế toán.

Bộ,Tổng cục:…………….. Đơn vị: Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQC

Sổ CáiTài khoản: 131 (Phải thu của khách hang)

Năm: 2010Số dư đầu nămNợ Có-

Chứng từ ghi sổDiễn giải TK đối ứng

Số phát sinhSố Ngày Nợ Có360 3/2/2010 Bán hang chưa thu tiền 5111 24000000

3331 1200000561 9/2/2010 Bán hang chưa thu tiền 5111 9500000

3331 47500012 21/2/2010 Bán hang chưa thu tiền 5111 9500000

3331 47500027/2/2010 Thu tiền của khách hang trả 1111 19950000

Cộng số phát sinh 45150000 19950000Số dư cuối kỳ 25200000

Ngày 28 tháng 02 năm 2010Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giá Đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

33 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 33: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

Bộ, Tổng cục:……………..Đơn vị: Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQCĐịa chỉ: Phố Tây Sơn- Hà Nội

Sổ CáiTài khoản: 632 (phản ánh giá vốn)

Năm 2010

Số dư đầu nămNợ Có-

Chøng tõ ghi sæ DiÔn gi¶i

TK §èi øng

Sè ph¸t sinhSè Ngµy Nî Cã  1/2/2010 Xuất bán khuân ZICZAC 10 viên dày 6cm 156 5252000    2/2/2010 Xuất bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm 156 6005000    2/2/2010 Xuất bán khuân gạch vuong 100x100 (15 viên) dày 6cm 156 5522000  

 3/2/2010

XuÊt b¸n khu©n g¹ch vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm 156 5522000  

 3/2/2010 XuÊtb b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm 156

12010000  

 5/2/2010 XuÊtb b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm 156 6005000  

 5/3/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch b¸t gi¸c 4 viªn dµy 6cm 156 9544000  

 6/2/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm 156 6005000  

 8/2/2010

XuÊt b¸n khu©n g¹ch vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm 156

11044000  

 8/2/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm 156 6005000  

 9/2/2010

XuÊt b¸n khu©n g¹ch Vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm 156 5522000  

 10/2/2010

XuÊt b¸n khu©n g¹ch Vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm 156 5522000  

  10/2/20 XuÊt b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm 156 1201000  

34 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 34: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

10 0

 12/2/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm 156 6005000  

 15/2/2010 XuÊt b¸n khu©n ZICZAC 10 viªn dµy 6cm 156 5252000  

 16/2/2010 XuÊt b¸n khu©n ZICZAC 10 viªn dµy 6cm 156 5252000  

 17/2/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm 156 6005000  

 17/2/2010

XuÊt b¸n khu©n g¹ch vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm 156 5522000  

 18/2/2010

XuÊt b¸n khu©n g¹ch vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm 156

11044000  

 19/2/2010 XuÊt b¸n khu©n ZICZAC 10 viªn dµy 6cm 156 5252000  

 21/2/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm 156

12010000  

 21/2/2010

XuÊt b¸n khu©n g¹ch vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm 156 5522000  

 23/2/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm 156 6005000  

 25/2/2010

XuÊt b¸n khu©n g¹ch vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm 156 5522000  

 25/2/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch b¸t gi¸c 4 viªn dµy 6cm 156 4772000  

 28/2/2010 XuÊt b¸n khu©n g¹ch h×nh sao 8 viªn dµy 6cm 156

20912000  

    Céng sè ph¸t sinh  195043000  

    Sè dư cuèi kú   -_ -_

Ngày 28 tháng 02 năm 2010Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Bộ, Tổng cục:……………….Đơn vị: Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQC

Sổ CáiTài khoản: 5111 (Doanh thu hang bán)

Số dư đầu nămNợ Có-

Chøng tõ ghi sæ DiÔn gi¶i

TK §èi øng

Sè ph¸t sinh

Sè Ngµy Nî Cã  1/2/2010 Doanh thu bán khuân ZICZAC 10 viên dày 6cm 11   10500000

35 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 35: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

1

  2/2/2010 Doanh thu bán khuân gạch chữ I 6 viên dày 6cm111   12000000

  2/2/2010 Doanh thu bán khuân gạch vuong 100x100 (15 viên) dày 6cm111   9500000

  3/2/2010Doanh thu b¸n khu©n g¹ch vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm

111   9500000

  3/2/2010 Doanh thu b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm131   24000000

  5/2/2010 Doanh thu b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm111   12000000

  5/3/2010 Doanh thu b¸n khu©n g¹ch b¸t gi¸c 4 viªn dµy 6cm111   16000000

  6/2/2010 Doanh thu b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm111   12000000

  8/2/2010Doanh thu b¸n khu©n g¹ch vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm

111   19000000

  8/2/2010 Doanh thu b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm111   12000000

  9/2/2010Doanh thu b¸n khu©n g¹ch Vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm

131   9500000

 10/2/2010

Doanh thu b¸n khu©n g¹ch Vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm

131   9500000

 10/2/2010 Doanh thu b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm

111   24000000

 12/2/2010 Doanh thu b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm

111   12000000

 15/2/2010 Doanh thu b¸n khu©n ZICZAC 10 viªn dµy 6cm

111   10500000

 16/2/2010 Doanh thu b¸n khu©n ZICZAC 10 viªn dµy 6cm

111   10500000

 17/2/2010 Doanh thu b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm

111   12000000

 17/2/2010

Doanh thu b¸n khu©n g¹ch vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm

111   9500000

 18/2/2010

Doanh thu b¸n khu©n g¹ch vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm

111   19000000

 19/2/2010 Doanh thu b¸n khu©n ZICZAC 10 viªn dµy 6cm

111   10500000

 21/2/2010 Doanh thu b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm

111   24000000

 21/2/2010

Doanh thu b¸n khu©n g¹ch vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm

111   9500000

 23/2/2010 Doanh thu b¸n khu©n g¹ch ch÷ I 6 viªn dµy 6cm

111   12000000

 25/2/2010

Doanh thu b¸n khu©n g¹ch vu«ng 100x100 (15 viªn) dµy 6cm

111   9500000

 25/2/2010 Doanh thu b¸n khu©n g¹ch b¸t gi¸c 4 viªn dµy 6cm

111   8000000

 28/2/2010 Doanh thu b¸n khu©n g¹ch h×nh sao 8 viªn dµy 6cm

111   36000000

    Céng sè ph¸t sinh     362500000    Sè dư cuèi kú   _ -_

36 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 36: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

Ngày 28 tháng 02 năm 2010Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Bộ, Tổng cục:……………….Đơn vị: Công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQC

Sổ CáiTài khoản: 911 (Kết chuyển)

Năm 2010

Số dư đầu nămNợ Có-

Chøng tõ ghi sæDiÔn gi¶i

TK §èi øng

Sè ph¸t sinh

Sè Ngµy Nî Cã

  28/2/2010kÕt chuyÓn chi phÝ b¸n hµng 632  

195043000

   KÕt chuyÓn doanh thu b¸n hµng 511

362500000  

           

    Céng sè ph¸t sinh  362500000

195043000

    Sè d cuèi kú   _167457000

Ngày 28 tháng 02 năm 2010Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP ĐÁNH GIÁ ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÔNG TY KHUÂN MẪU VÀ CƠ KHÍ SQC.1. Nhận xét, đánh giá khái quát về công tác kế toán bán hang về kết quả bán hang ở công ty khuân mẫu và cơ khí SQC. Sau thời gian thực tập tại phòng kế toán của công ty khuân mẫu và cơ khí SQC, được tìm hiểu, tiếp xúc thực tế công tác quản lý nói chung và công tác kế toán bán hang và xác định kết quả ở công ty. Cùng với sự đổi mới sâu sắc quản lý kinh tế, các doanh nghiệp chuyển đổi từng bước hoà nhập chung vào nền kinh tế thị trường, những vấn đề lý luậnvà thực tiễn trong quản lý sản xuất kinh doanh hiện nay đang được quan tâm vì vậy là tiền đề cơ bản để xây dựng một cơ chế quản lý hoàn thiện. Hạch toán kế toán là bộ phận cấu thành quan trọng của doanh nghiệp. Trong cơ chế kinh tế mới nó đòi hỏi bức thiết phải xây dựng hoàn thiện tổ chức kế toán bán hang và xác định kết quả bán hang. Đó là vấn đề

37 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 37: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

cơ bản nhất hiện nay bởi nó là nền tảng của toàn bộ tổ chức công tác kế toán trong doanh nghệp sản xuất nói chung và công ty khuân mẫu, cơ khí SQC nói riêng.2. Những ưu điểm: Là một công ty sản xuất kinh doanh- công ty khuân mẫu và cơ khí SQC, đã và đang xây dựng một cơ chế quản lý sản xuất kinh doanh mới nhằm phù hợp với nền kinh tế thị trường sản xuất kinh doanh bước đầu đem lại hiệu quả. Trong điều kiện khắc nghiệt của cơ chế thị trường công ty đã đứng vững và ngày càng khẳng định vai trò của mình trong sản xuất kinh doanh các mặt hàng phục vụ cho nhu cầu trong và ngoài thành phố. Ngoài ra công ty còn mở rộng sản xuất kinh doanh hang xuất khẩu ra nước ngoài. Với hình thức, phương thức sản xuất kinh doanh đa dạng, phong phú, nhằm tạo hiệu quả sản xuất kinh doannh ngày càng cao để đảm bảo đời sống ổn định cho người lao động trong toàn công ty. Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của công ty nhìn chung là phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty. Vì vậy việc áp dụng hình thức bộ máy kế toán tập trung là hợp lý. Đảm bảo hiệu quả hoạt động của phòng kế toán, các nhân viên kế toán được phân công công việc khá khoa học luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ. Hình thức kế toán nhật ký chứng từ phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty hạch toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp với tình hình nhập xuất hang hoá diễn ra thường xuyên lien tục ở công ty. Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán bán hang, hệ thống tài khoản thống nhất giúp kế toán ghi chép phản ánhchính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. hệ thống chứng từ kế toán dung để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế lien quan đến bán hang được sủ dụng đầy đủ đúng chế độ công ty kế toán nhà nước. Trình tự chứng từ luân chuyển hợp lý tạo điều kiện hạch toán đầy đủ, kịp thời quá trình bán hang. Công tác kế toán xây dựng kế quả bán hang ở công ty để thực thi, cách tính đơn giản và tổng kết tính một cách chính xác, giúp cho ban lãnh đạo công ty thấy được xu hướng kinh doanh trong thời gian tới để đầu tư vào thị trường nào, có cần thay đổi phương thức bán hang không. Công ty thường xuyên tổ chức và hướng dẫn, kiểm tra công tác ở các đơn vị nộp bộ công ty nhằm phát hiện kịp thời những khuyết điểm tồn tại của kế toán đơn vị trực thuộc để kế toán đơn vị thực hiện đúng, đầy đủ, thống nhất trong toàn công ty.3. Bên cạnh những ưu điểm công ty còn tồn tại những nhược điểm cần khắc phục. Chế độ kế toán của công ty hiện nay đang được áp dụng là hình thức sổ nhật ký chứng từ, hình thức sổ này chưa sử dụng kế toán máy, cần thay đổi hình thức nhật ký chung hoặc hình thức nhật ký ghi sổ để áp dụng kế toán máy phù hợp với hiện nay. Kế toán công nợ của công ty hiện nay còn nhiều hạn chế dẫn đến phát sinh công nợ dây dưa khó đòi, công nợ không có khả năng thanh toán ảnh hưởng đến vốn kinh doanh của công ty, hang năm công ty trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi.4.Giải pháp. Tăng cường kiểm soát nội bộ thường xuyên để phát hiện sai sót trong hạch toán. Tổ chức hợp lý và khoa học công tác kế toán còn phụ thuộc vào việc hoàn thiện tổ chức hợp lý kế hoạch lao động nâng cao trình độ và công cụ lao động trong quản lý. Tổ chức đào tạo them cán bộ để nâng cao trình độ của những người làm công tác kế toán, để họ thực sự là công cụ quản lý hữu hiệu trong sản xuất kinh doanh của công ty.

38 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 38: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

KẾT LUẬN Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp tư nhân phải nỗ lực hơn nữa bằng chính năng lực thực sự của mình. Muốn đạt được điều này thì công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hang nói riêng càng phải được củng cố và hoàn thiện hơn nữa để công tác này thực sự trở thành công cụ quản lý tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được điều đó công ty TNHH khuân mẫu và cơ khí SQC đã rất chủ động quan tâm tới khâu quản lý kinh doanh và xác định kết quả bán hang, trong đó phòng kế toán đã góp phần không nhỏ vào thành công chung của công ty. Trong thời gian tới, với mô hình khin doanh càng mở rộng, em khi vọng rằng công tác tổ chức kế toán của công ty sẽ hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế thị trường. Cuối cùng em muốn bày tỏ sự biế ơn trân thành tới cô giáo Trần Thị Hiền đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề này, và em cũng xin cảm ơn các anh, chị trong phòng tài chinh - kế toán của công ty khuân mẫu và cơ khí SQC, đã nhiệt tình tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập và thu thập tài liệu. Do kiến thức có hạn, chưa có kinh nghiệm thực tế, thời gian đi thực tập lại không nhiều, nên chuyên đề tốt nghiệp này của em chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong được sự chỉ bảo tận tình của cô giáo, để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.

Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2010 Sinh viên Tạ Thị Hà

39 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 39: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

40 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 40: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

41 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 41: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...............

MỤC LỤCLỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………………….........1PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP………………………………1I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty khuân mẫu và cơ khí SQC……………11. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty…………………………………………...12. Chức năng và nhiệm vụ của công ty……………………………………………………22.1. Chức năng…………………………………………………………………………… 2 2.2. Nhiệm vụ……………………………………………………………………………...2II. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty……………………………….........21. Tổ chức quản lý của công ty……………………………………………………………22. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận……………………………………………...33. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty khuân mẫu và cơ khí SQC……………………..33.1. Tổ chức bộ máykế toán tại công ty…………………………………………………...33.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty……………………………………………..4PHẦN II: NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO THỰC TẬP : KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KHUÂN MẪU VÀ CƠ SQC………………………………........6I. Chứng từ ban đầu………………………………………………………………………..61. Hàng hoá GTGT………………………………………………………………..............62. Phiếu thu………………………………………………………………………………..83. Phiếu xuất kho…………………………………………………………………………104. Thẻ quầy hang…………………………………………………………………………11II. Sổ chi tiết……………………………………………………………………………...131. Thẻ kho………………………………………………………………………………..132. Sổ chi tiết bán hang……………………………………………………………………153. Sổ chi tiết thanh toán với người mua………………………………………………….184. Bảng tổng hợp thanh toán với người mua…………………………………………......195. Sổ doanh thu…………………………………………………………………………..206. Tờ khai thuế GTGT……………………………………………………………………227. Bảng kê hoá đơn, chứng từ hang hoá, dịch vụ bán ra…………………………………24III. Sổ kế toán tổng hợp………………………………………………………………….281. Nhật ký chứng từ số 8…………………………………………………………………282. Bảng kê chứng từ số 8…………………………………………………………….......283. Nhật ký chứng từ số 10………………………………………………………………..304. Sổ cái…………………………………………………………………………………..30PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP ĐÁNH GIÁ ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÔNG TY KHUÂN MẪU VÀ CƠ KHÍ SQC………………………………........341. Nhận xét, đánh giá khái quát về công tác kế toán bán hang về kết quả bán hang ở công ty khuân mẫu và cơ khí SQC……………………………………………………….........342. Những ưu điểm…………………………………………………………………..........34

42 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính

Page 42: Copy of lời mở đầu   hà

Trường CĐ Thương Mại – Du Lịch Hà Nội Chuyên đề tôt nghiệp

3. Bên cạnh những ưu điểm công ty còn tồn tại những nhược điểm cần khắc phục…….354.Giải pháp…………………………………………………………………………........35KẾT LUẬN …………………………………………………………………………….36

43 SV: Tạ Thị Hà - Lớp KT43C Khoa Kế Toán – Tài Chính