copd va benh dong mac dr le thi tuyet lan
TRANSCRIPT
PGS.TS.BS. Lê Thị Tuyết Lan
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN COPD KÈM BỆNH ĐỒNG MẮC:
NHỮNG ĐIỂM MẤU CHỐT TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
Nội dung
1. Tối ưu hóa thuốc trên bệnh nhân COPD
2. COPD và bệnh đồng mắc: Nguyên nhân và
gánh nặng
3. Hướng tiếp cận các bệnh đồng mắc
thường gặp trên COPD
1. COPD
TỐI ƯU HÓA THUỐC ĐỂ KIỂM SOÁT TỐT
Đánh giá COPD tổng hợp
4
Ng
uy c
ơ
(Phân b
ậc G
OLD
cho t
ắc n
gh
ẽn
lu
ồn
g k
hí
thở
)
Ng
uy c
ơ
(Tiề
n c
ăn
cơ
n k
ịch
ph
át)
> 2
1
0
(C) (D)
(A) (B)
mMRC 0-1
CAT < 10
4
3
2
1
mMRC>2
CAT >10
Triệu chứng (Thang điểm mMRC hoặc CAT))
Bệnh nhân được phân
thành 4 nhóm:
A: Ít triệu chứng, nguy
cơ thấp
B: Nhiều triệu chứng,
nguy cơ thấp
C: Ít triệu chứng, nguy cơ
cao
D: Nhiều triệu chứng,
nguy cơ cao
Khi đánh giá nguy cơ, chọn nguy cơ cao nhất tùy mức GOLD hoặc số cơn kịch phát Một lần nhập viện hay hơn do COPD kịch phát được xếp vào nhóm nguy cơ cao
GOLD 2016
Các thuốc điều trị COPD theo GOLD 2016
• SAMA: Short acting
muscarinic antagonist:
ipratropium bromide
• SABA: Short acting beta 2
agonist: Salbutamol
• SAMA +SABA:
Ipratropium bromide + Fenoterol
Ipratropium bromide + Salbutamol
5
• LAMA: Long acting muscarinic
antagonist
Tiotropium bromide
• LABA: Long acting beta 2 agonist
ICS: Inhaled corticosteroid: Fluticasone propionate,
budesonide
6
Các thuốc điều trị COPD theo GOLD 2016
ICS + LABA:
- Fluticasone propionate + salmeterol
- Budesonide + Formoterol
7
PDE4 inhibitor: Roflumilast
Các thuốc điều trị COPD theo GOLD 2016
Hiện chưa có mặt tại Việt Nam
Điều trị bằng thuốc trong giai đoạn ổn định *
8
Khi cần
* Xếp theo alphabet
** Thuốc cột này có thể kết hợp với cột 1 và 2
Nhóm Chọn lựa số 1 Chọn lựa thay thế Cách khác**
A SAMA khi cần hoặc SABA khi cần
LAMA hoặc LABA hoặc SAMA + SABA
Theophylline
B LAMA hoặc LABA
LAMA + LABA SABA và/hoặc SAMA Theophylline
C ICS +LABA hoặc LAMA
LAMA + LABA hoặc LAMA + PDE4 inhibit LABA + PDE4 inhibit
SABA và/ hoặc SAMA Theophylline
D ICS +LABA hoặc LAMA
ICS + LABA và LAMA hoặc ICS + LABA + ức chế PDE4 hoặc LAMA + LABA hoặc LAMA + ức chế PDE-4
Carbocysteine N-acetylcystein SABA và/hoặc SAMA Theophylline
GOLD 2016
Lựa chọn điều trị: corticosteroid dạng hít
Điều trị thường xuyên bằng corticosteroid dạng hít (ICS):
• Cải thiện triệu chứng, chức năng hô hấp và chất lượng
cuộc sống
• Làm giảm tần số các đợt kịch phát của bệnh nhân
COPD có FEV1 <60% dự đoán.
9
GOLD 2016
• Không thay đổi sự suy giảm dài hạn của FEV1 cũng như
mức tử vong (Evidence A)
• Điều trị bằng corticosteroid dạng hít có tương quan
việc tăng nguy cơ viêm phổi.
• Ngưng điều trị với corticosteroid dạng hít có thể dẫn
đến các đợt kịch phát ở một số bệnh nhân.
10
Lựa chọn điều trị: corticosteroid dạng hít
GOLD 2016
Thụ thể
glucocorticoid
Thụ thể ß2-Adrenergic
Corticosteroid
Tác dụng kháng viêm
Chủ vận ß2
Giãn Phế Quản
Di chuyên thụ thê glucocorticoid
Gắn kết
Hoạt tính kháng viêm
Bộc lô 2-receptor
Gắn kết 2-receptor
thoái giáng 2-receptor, ngừa dung nạp 2
Tác động hiệp đồng giữa ICS và LABA
11
P.J. Barnes et al., Eur Respir J 2002;19:182-191
+
+
ICS + LABA hiệu quả hơn từng thuốc riêng lẻ trong việc cải
thiện chức năng hô hấp và tình trạng sức khỏe; làm giảm đợt
cấp ở bệnh nhân COPD trung bình đến rất nặng.
ICS + LABA có liên quan đến việc tăng nguy cơ viêm phổi.
Phối hợp ICS/LABA + LAMA có vẻ làm tăng thêm lợi ích.
Lựa chọn điều trị: liệu pháp phối hợp
Kết quả điều trị với ICS + LABA hay LAMA còn
tranh cãi do các nghiên cứu còn ngắn hạn
GOLD 2016
Khuyến cáo về Corticosteroids
• Không nên điều trị dài hạn với ICS ngoài chỉ
định, vì nguy cơ viêm phổi và khả năng tăng
nguy cơ gãy xương
• Nên tránh điều trị lâu dài corticosteroid toàn thân bởi vì tỷ số lợi ích - nguy cơ không cao
GOLD 2016
KIỂM CHỨNG THỰC TẾ
Nghiên cứu kiểm chứng thực tế về hiệu quả và an toàn giữa các loại ICS/LABA
3.4
21
54
85
109
2.7
15
38
63
80
0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 140.0 160.0
BUD/FORM
SAL/FLU
Tỉ lệ giảm khi dùng Bud/Form
26% (p<0.0001)
26% (p<0.0001)
29% (p<0.0001)
29% (p<0.0001)
21% (p<0.003)
**
**
**
**
*
Tất cả cơn kịch phát
Dùng steroids uống
Dùng kháng sinh
Nhập viện
Nhập cấp cứu
Các biến cố về cơn kịch phát trên 100 BN – năm trong dân số nghiên cứu đã bắt cặp ở
nhóm BUD/FORM (n=2734) và nhóm FLU/SAL (n=2734)
Tỉ lệ cơn kịch phát giữa Bud/For so với Flu/Sal
Larsson K et al. Journal of Internal Medicine, 2013;
Tỉ lệ viêm phổi giữa Bud/For so với Flu/Sal
Flu/Sal Bud/For
Tỉ
lệ v
iêm
ph
ổi
/ B
N
Năm
0
1
0.8
0.6
0.4
0.2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
73%
p<0.00
1
C Janson et al. Pneumonia in COPD patients treated with fixed ICS/LABA combinations. BMJ 2013;346:f3306
Giả dược + Tiotropium Bud/Form + Tiotropium
0.326
0.124
Tỉ
lệ (
số
cơ
n/b
ện
h n
hân
/3 t
hán
g)
Tỉ lệ cơn kịch phát giữa Bud/For + Tio so với Tio
Welte T et al. AJRCCM 2009; doi:10.1164/rccm.200904-0492OC.
62
%
P<0.001
Hiệu quả trên cơn kịch phát của các thuốc điều trị COPD
Andrea C Tricco et al. BMJ Open 2015;5:e009183
Magnussen H. et al; New England Journal of Medicine 2014
Ngƣng ICS trong điều trị ICS/LABA/LAMA
6 -7 0
Sà
ng
lọ
c
Điều trị
52 Tuần -6
ICS (duy trì bộ 3 từ pha dẫn nhập)
Ngƣng ICS (duy trì 2 thuốc giãn phế quản)
Dẫn nhập
Bộ 3
12
Ng
ẫu
nh
iên
Ngƣng ICS
Điều trị ổn định
Reduced to 250 µg BID
Reduced to 100 µg BID
Reduced to 0 µg (placebo)
Lộ trình ngƣng Fluticasone propionate trong 12 tuần
500 µg BID
18
• Tiotropium 18 µg QD • Salmeterol 50 µg BID • Fluticasone propionate 500 µg BID
Các thuốc trong phác đồ bộ 3
Primary endpoint: Time to 1st moderate or severe on-treatment exacerbation during 12-month
randomised period
Secondary endpoints: Included lung function, health status (SGRQ) and dyspnea (mMRC)
Thiết kế:
Ngƣng ICS trong điều trị ICS/LABA/LAMA
1243
1242
1059
1090
927
965
827
825
763
740
646
646
694
688
615
607
581
570
14
19
No. at risk
ICS
ICS withdrawal
0.6
0.4
0.2
0.0
0 6 12 18 24 30 36 42 48 54
ICS
ICS withdrawal Estim
ate
d p
rob
ab
ility
Time to events (weeks)
0.1
0.3
0.5
Hazard ratio, 1.06 (95% CI, 0.94–1.19)
P=0.35 by Wald’s chi-squared test
Đánh giá tỉ lệ cơn kịch phát COPD vừa – nặng
**p<0.01; ***p<0.0001 vs ICS
Tuần
ICS
Ngƣng ICS
***
**
1223
1218
1135
1135
1114
1092
1077
1058
970
935
n
Ngƣng ICS
ICS
38 mL
43 mL
100 µg BID 0 µg (placebo) 250 µg BID Ngƣng ICS
Làm giảm
FEV1
Magnussen H. et al; New England Journal of Medicine 2014
Đánh giá chức năng phổi khi rút ICS
Th
ay đ
ổi F
EV
1 s
o v
ới
ba
n đ
ầu
(%
)
Điều trị bằng thuốc cho BN
COPD trong giai đoạn ổn định
• Rút lại Corticoid dạng hít ở bệnh nhân COPD
có nguy cơ thấp bị đợt kịch phát có thể an toàn miễn
là BN vẫn còn được điều trị duy
trì với thuốc giãn phế quản kéo dài (Nghiên cứu
OPTIMO)
Respir Med 2014 Jul 8; 15: 77
23
Tóm tắt phần 1
• COPD là bệnh ảnh hưởng toàn thân, cần
đánh giá toàn diện và phân nhóm ABCD
• Việc điều trị theo GOLD 2016 là khả thi tại
Việt Nam. Lưu ý cách chọn thuốc và cách
phối hợp để có hiệu quả cao nhất
• Các kết quả từ nghiên cứu RCTs chỉ thể
hiện một phần bức tranh điều trị thực tế,
cần được bổ sung thêm từ những dữ liệu
đời thực.
2. COPD VÀ BỆNH ĐỒNG MẮC
NGUYÊN NHÂN VÀ GÁNH NẶNG
Ý Kiến Của Bs. Về Bệnh Đồng Mắc Trong COPD?
A. Ung thư phổi là nguyên nhân gây tử vong chính ở bệnh
nhân COPD nhẹ
B. Bệnh tim mạch là bệnh đồng mắc thường gặp nhất trên BN
COPD
C. Trào ngược dạ dày thực quản làm tăng nguy cơ kịch phát
COPD
D. Loãng xương, trầm cảm thường bị bỏ sót ở BN COPD
E. Tất cả câu trên đều đúng
COPD và các bệnh đồng mắc
GOLD 2016
COPD thường tồn tại cùng các bệnh khác
(bệnh kết hợp), có thể có tác động đáng kể
đến tiên lượng bệnh. Nhìn chung, sự xuất
hiện của bệnh kết hợp không làm thay đổi
việc điều trị COPD và bệnh kết hợp nên được
điều trị tương tự như khi không có COPD
COPD và các bệnh đồng mắc
1. Bệnh tim mạch: nhồi máu cơ tim, suy tim, rung nhĩ
và cao huyết áp: nhiều nhất, quan trọng nhất
2. Loãng xương
3. Lo âu/ trầm cảm
4. Ung thư phổi: nguyên nhân tử vong cao nhất ở bn
COPD nhẹ
GOLD 2016
Thường bị bỏ sót, đi kèm
với tình trạng sức khỏe và
dự hậu xấu
COPD và các bệnh đồng mắc
5. Nhiễm trùng nặng – nhất là hô hấp
6. Hội chứng chuyển hóa, tiểu đường: thường gặp
hơn ở bn COPD, ảnh hưởng đến dự hậu
7. Giãn phế quản: phát hiện nhiều hơn nhờ CT, làm
kéo dài đợt cấp và tăng tử vong
8. GERD: tăng nguy cơ đợt cấp và làm sức khỏe
kém hơn
9. Giảm nhận thức: COPD làm tăng nguy cơ bệnh lý
này Nên được chuyển để điều trị như bệnh lú
lẫn nguyên phát
GOLD 2016
Nguyên nhân của bệnh đồng mắc
Liên quan nguyên nhân của COPD
o Hút thuốc lá
o Đặc điểm di truyền của chu thê
Liên quan đến bản thân COPD
o Thiếu oxy mô
o Hạn chê vận động do kho thơ
o Tác dung phu của thuốc
o Viêm tại phổi/ hoạt hoa tê bào viêm tại phổi
-> Viêm toàn thân
Không liên quan đến COPD
o Tuổi tác
Agusti, 2005
Bệnh đồng mắc theo tuổi
Số lượng bệnh đồng mắc và tỉ lệ bệnh nhân mắc nhiều bệnh đồng mắc tăng dần
theo tuổi with age Barnett et al., Lancet 2012
2 bệnh
3 bệnh
5 bệnh
4 bệnh
Theo quý BS, BN COPD nặng chết
vì nguyên nhân gì nhiều nhất?
32
A.COPD
B.Bệnh lý tim mạch
C.Ung thư
D.Nhiễm trùng
E.Đái tháo đường
0% 20% 40% 60% 80% 100%
GOLD 3/4
GOLD 2
Restricted
Normal
COPD ASCVD Lung Cancer Other
Bệnh nhân COPD chết vì nguyên nhân gì?
Mannino D.M., et al. Respiratory Medicine 2006; 100:115
Bình
thường
HC hạn chế
GOLD 2
GOLD 3/4
COPD Khác Ung thư phổi Bệnh xơ vữa mạch máu
3. COPD VÀ BỆNH ĐỒNG MẮC
HƯỚNG TIẾP CẬN CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP
LOANG XƢƠNG
Sin et al. Am J Med. 2003;114:10-14.
1.9 3.9
6.8
11
7.6
10.3
20.9
26
0
5
10
15
20
25
30
Không Nhe Trung binh Nặng
Mức độ tắc nghẽn đƣờng dẫn khí
Ph
ần
tră
m B
N l
oan
g x
ƣơ
ng
Nam
Nữ
Loãng xƣơng và tắc nghẽn đƣờng dẫn khí ở BN COPD
Tăng huỷ xƣơng Giảm tạo xƣơng
Mất cân bằng Viêm toàn thân
mạn tính TNF a, IL6, IL1b
Dung
glucocorticoid
Cơ chế bệnh sinh bệnh loãng xƣơng ở COPD
Chẩn đoán loãng xƣơng
• Đo mật độ xƣơng:
Hấp thụ tia X năng lƣợng kép T - score
Xƣơng bình thƣờng -1
Giảm mật độ xƣơng -1 đến -2,5
Loãng xƣơng < -2,5
Loãng xƣơng ở BN COPD
• Corticosteroid hít & nguy cơ loãng xương không rõ,
± tăng nguy cơ loãng xương nhẹ & phu thuộc liều.
• Triamcinolone hít làm tăng mất khối lượng xương,
không xảy ra với budesonide hít hoặc fluticasone
propionate hít.
• Corticosteroid toàn thân tăng nguy cơ loãng xương (
lưu ý sự lập đi lập lại trong đợt cấp COPD)
Điều trị COPD & loãng xƣơng (1)
• Phát hiện sớm loãng xương ngay khi không triệu
chứng, đặc biệt khi nguy cơ cao ( hút thuốc lá, COPD
nặng, nhiều đợt cấp, corticosteroid hít liều cao hoặc
toàn thân)
• Đo mật độ xương cho bn COPD GOLD III và IV
• ĐT loãng xương theo hướng dẫn thông thường.
• Tư vấn cai thuốc lá
• Ăn giàu canxi, vitamin D, phuc hồi CN phổi
Điều trị COPD & loãng xƣơng (2)
Điều trị:
• Bằng bisphosphonate.
• COPD đang ĐT corticosteroid toàn thân T score <-
2,5 hoặc gãy xương, cả khi thiếu xương (T score
<- 1) Điều trị thuốc chống loãng xương
• Vitamin D 800 IU/ ngày + canxi 1g/ ngày:
T-score < -1 và 3 YTNC phu (BMI < 21 kg/m2, hút thuốc
lá, nghiện rượu, > 65 tuổi, gãy xương, mãn kinh, ít vận
động, FEV1< 50%) hoặc
1 YTNC chính (corticosteroid toàn thân > 3 tháng/năm,
tiền sử gãy cột sống.
TRẦM CẢM
• Bất thường chuyển hoá năng lượng sinh học của não ở
COPD Mathur et al AJRCCM 1999:160:1994
• Suy giảm nhận thức ở BN COPD thiếu oxy Antenelli incalzi et al J Neurol 2003;250;325
• Rối loạn chức năng hệ thần kinh tự động Takabatake et al AJRCCM 2001;163:1314
• Tần suất trầm cảm cao ở BN COPD – Tần suất 10-80%, 19-42% cần can thiệp
– Liên quan đến viêm toàn thân ( TNF, NO )
Borak et al ERJ 1991;4:59, Light et al Cest 1985;87:35,
Wagena et al Thorax 2001;56:587
Hệ thần kinh ở BN COPD
Nguy cơ trầm cảm ở BN COPD
1.5
2.5
1.1 1
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
All Patients(N=162)
FEV <50%Predicted (N=60)
FEV 50-80%(N=102)
Controls
Ngu
y cơ
trầ
m c
ảm
(0.8-2.6)
(1.2-5.4)
(0.5-2.1) Reference
van Manen JG, et al. Thorax. 2002;57:412-416.
Trầm cảm ở BN COPD
• Kết hợp khó thở, KN gắng sức & CLCS, tiên lượng xấu.
• Chẩn đoán: tiêu chuẩn DSM IV
• ĐT trầm cảm & lo âu/COPD: theo hướng dẫn thông thường.
• Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc trên Serotonin (Selective
Serotonin Reuptake Inhibitors - SSRIs) là thuốc đầu tay.
• Venlafaxine hoặc mirtazepine khi không đáp ứng với SSRIs
hoặc đã đáp ứng tốt với 2 thuốc này.
• Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, mirtazapine, benzodiazepin ±
giảm kích thích TT hô hấp & suy hô hấp, nguy hiểm trong
trường hợp CO2 ở bn COPD trung bình - nặng
• Tâm lý, nhận thức hành vi + phuc hồi CN phổi: triệu chứng,
cải thiện CLCS
UNG THƢ PHỔI
Ung thư phổi ở BN COPD
• Ung thư phổi thường gặp ở BN COPD
• Là nguyên nhân gây tử vong cao nhất ở BN COPD nhẹ
• Liên quan nghịch giữa chức năng hô hấp và tỉ lệ ung thư
phổi
Mannino et al, Arch Int Med 2003
Cơ chế gây ung thƣ phổi ở bệnh nhân COPD
Điều trị COPD và K phổi
• Điều trị K / BN COPD: theo hướng dẫn thông
thường.
• CN phổi giảm khó khăn cho phẫu thuật & xạ trị
• K phổi tế bào không nhỏ & biểu mô tuyến có đột biến
EGFR+ có thể có lợi khi dùng thuốc trúng đích
(erlotinib, gefitinib), có lợi trong tăng tiết đàm nhày
• Điều trị COPD/ BN K phổi: theo hướng dẫn thông
thường. Vì tăng nguy cơ K phổi/ COPD có thể phản
ánh tình trạng viêm tại phổi thuốc chống viêm
hoặc chống oxy hóa về mặt lý thuyết sẽ làm giảm
nguy cơ K phổi
NHIỄM TRÙNG
Nhiễm trùng ở BN COPD
• Các đợt nhiễm trùng nặng, đặc biệt là nhiễm trùng hô hấp
thường gặp ở BN COPD (GOLD 2016)
• TORCH (2009): Nguy cơ viêm phổi gia tăng trên bệnh
nhân COPD ở các bậc phân loại GOLD – Nhóm giả dược có liên quan đến việc tăng tỉ lệ viêm phổi theo bậc
phân loại GOLD (2-4)
– Sử dung FLU/SAL có liên quan đến gia tăng viêm phổi
Điều trị nhiễm trùng ở BN COPD
– Lưu ý là macrolides làm tăng nồng độ
theophylline trong huyết thanh
– Ngoài ra, không có gì khác biệt
– Các đợt kháng sinh do kịch phát làm tăng nguy
cơ phát sinh các dòng vi trùng kháng thuốc
– Nhiễm trùng nặng cần cấy vi trùng
GOLD 2016
Điều trị COPD ở BN nhiễm trùng
– Như thông thường
– Ở BN bị viêm phổi tái đi tái lại khi đang dùng ICS có
thể ngưng để xem ICS có phải là nguyên nhân không
GOLD 2016
HÔI CHƯNG CHUYÊN HOA
& ĐAI THAO ĐƢỜNG
Tần suất hội chứng chuyên hóa cao ở BN COPD
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
COPD (N=38) No COPD (N=34)
Pe
rce
nt w
ith M
eta
bo
lic
Syndro
me
*
Tần suất Đái tháo đƣờng cao ở BN COPD
Rana JS, et al. Diabetes Care. 2004;27:2478-2484.
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
COPD (N=2,505) No COPD (N=726,840)
Perc
ent o
f Su
bje
cts
*
*P<0.05 vs no COPD
Rana et al, Diabetics Care 2004
Tăng nguy cơ ĐTĐ ở BN COPD so với hen
Điều trị COPD và đái tháo đƣờng
• Điều trị ĐTĐ/COPD: theo hướng dẫn ĐTĐ.
– Nhưng ở BN COPD nặng, không khuyên BMI < 21 kg/m2
• Điều trị COPD/ĐTĐ: theo hướng dẫn COPD.
- Corticosteroid toàn thân làm gia tăng đường huyết
- Corticosteroid uống ngắn hạn điều trị đợt cấp COPD
tăng nguy cơ tăng đường huyết cấp gấp 5 lần
- Corticoicosteroid kéo dài tăng nguy cơ bất dung nạp
glucose.
- Corticosteroid dạng hít không làm tăng nguy cơ khởi phát
ĐTĐ type 2 hoặc tăng đường huyết (bằng chứng loại I).
- Corticosteroid hít liều càng cao càng liên quan đường
huyết (bằng chứng loại II).
- Tăng nguy cơ nhập viện do ĐTĐ liên quan rõ với liều cao
corticosteroid -> cần điều chỉnh liều corticosteroid phù
hợp
GIAN PHẾ QUẢN
Giãn phế quản ở BN COPD
• Có thể từ giãn phế quản dạng ống nhẹ cho đến
dạng varicose nặng
• Tuy nhiên, dạng cystic là hiếm
• BN có kèm giãn phế quản sẽ bị đợt kịch phát dài
hơn và tử vong cao hơn
• Điều trị giãn phế quản trên BN COPD như thông
thường + COPD
• Điều trị COPD ở BN có kèm giãn phế quản có thể
cần điều trị kháng sinh mạnh hơn và dài hơn
GOLD 2016
TRÀO NGƢỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN
Trào ngƣợc dạ dày thực quản
• Làm tăng đợt kịch phát của COPD
• Làm xấu đi tình trạng sức khỏe
• Điều trị với thuốc và cách thức sinh hoạt để
chống trào ngược
GOLD 2016
SUY GIẢM KHẢ NĂNG NHẬN THƯC
Suy giảm khả năng nhận thức
• COPD làm tăng nguy cơ suy giảm khả năng
nhận thức
• Nên chuyển khoa thần kinh để đánh giá và
điều trị như lú lẫn nguyên phát
GOLD 2016
COPD và các bệnh đồng mắc
Bệnh tim mạch - nhồi máu cơ tim, suy tim,
rung nhĩ và cao huyết áp: nhiều nhất, quan
trọng nhất
Nguy cơ bệnh đồng mắc tim mạch trên BN COPD:
Tổng quan hệ thống và phân tích gộp
COPD và bệnh tim: nhu cầu cấp thiết trong chăm sóc kết hợp
• Muc tiêu của nghiên cứu: tổng kết các bằng
chứng trong mối quan hệ giữa COPD và 3 bệnh
tim đồng mắc quan trọng và thường gặp nhất trên
BN COPD:
– Thiếu máu cuc bộ
– Suy tim
– Rung nhĩ
• Những rối loạn tim này cần phải tìm kiếm trên BN
COPD và điều trị thích hợp
Roversi S, Sin D, Hawkins M, and Agusti A, Am J Respir Cr Care Med Sept 2016, in press
Trung tâm chăm sóc hô hấp, phòng khám
& Thăm dò chức năng hô hấp
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TP. HCM
215 Hồng Bàng, Quận 5, TP. HCM
Tel.: 84 8 38 59 44 70
Website: www.bvdaihoc.com.vn/chamsochohap
www.hoihohaptphcm.org
www.hoihendumdlstphcm.org.vn
Email: [email protected]