cÔng ty cỔ phẦn kinh ĐÔ (kdc: hsx) 09/06/2010 lê tất … · các đối thủ cạnh...

10
PHÂN TÍCH CPHIẾU Head Office: 6 th Floor, Toserco Building, 273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi T: +84 (043) 726 2600 F: +84 (043) 726 2601 Institutional Sales - Hanoi: Nguyễn Việt Dzũng E: [email protected] Institutional Sales - HCMC Nathan Nguyễn E: [email protected] 1 CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ (KDC: HSX) 09/06/2010 Chúng tôi dự báo EPS 2010 khoảng 6.632 VND, với P/E mục tiêu là 10,52, giá trị cổ phiếu KDC theo phương pháp này là 69.769 VND, cao hơn giá đóng cửa ngày 09/06/2010 30.4%, chúng tôi khuyến nghị MUA. Mức giá này dựa trên nền tảng KDC tiếp tục thể hiện sự tăng trưởng 25% đối với các sản phẩm chủ lực là bánh crackers, bánh mì và bánh bông lan công nghiệp. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP KDC tiền thân là Công ty TNHH xây dựng và chế biến thực phẩm Kinh Đô được thành lập năm 1993. Hiện nay, Kinh Đô 1 là nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam với 30% thị phần (KDC và NKD). Bên cạnh bánh kẹo, KDC cũng đầu tư vào các công ty con, công ty liên doanh liên kết kinh doanh sản phẩm bánh kẹo phân khúc trung cấp, kem, nước giải khát nhằm đa dạng hoá hoạt động kinh doanh. Năm 2009, doanh thu KDC đạt 1,529 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế đạt 522,9 tỷ đồng. DIỄN BIẾN MỚI Đại hội cổ đông thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh 2010 với doanh thu thuần 1.881 tỷ đồng tăng 23% so với 2009, lợi nhuận trước thuế 850 tỷ đồng (trong đó 50% lợi nhuận từ bất động sản và lợi nhuận khác) tăng 48.5% so với 2009, và cổ tức 24%. Kết quả kinh doanh quý I/2010 ấn tượng nhờ sự đóng góp hoạt động tài chính với doanh thu thuần 306 tỷ đồng, tăng trưởng 19% so với cùng kỳ năm trước; lợi nhuận trước thuế của công ty mẹ 457 tỷ đồng, trong đó 425 tỷ lợi nhuận từ chuyển nhượng phần vốn góp trong Công ty cổ phần Sài Gòn Kim Cương. Tỷ VNĐ Q1/2009 Q1/2010 +/- % Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh 257.6 306.1 19% Doanh thu hoạt động tài chính 15.4 582.2 3681% Thu nhập trước thuế 21.3 456.7 2044% Nguồn : TLS Dự án Hiệp Bình Phước xây dựng 1.000 căn hộ với giá khoảng 1 tỷ đồng / căn do công ty TNHH Tân An Phước (KDC nắm 49% vốn, liên doanh với Vina Capital và các đối tác khác) đang trong giai đoạn san lấp mặt bằng. Kinh Đô Bình Dương (KDC nắm 80% vốn) dự định tăng vốn điều lệ từ 100 tỷ lên 300 tỷ nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ Nhu cầu bánh kẹo tại thị trường Việt Nam lớn với hơn 86 triệu dân và tiêu dùng bánh kẹo bình quân đầu người còn thấp 1.7 kg so với trung bình của thế giới là 2.8 kg. Kinh Đô là thương hiệu mạnh với độ nhận biết cao của người tiêu dùng. Theo nghiên cứu thị trường của VCCI và Nielson thì Kinh Đô là thương hiệu duy nhất của Việt Nam nằm trong 5 thương hiệu hàng đầu cùng với Honda, Omo, Nokia và Sony. Hệ thống phân phối rộng với hơn 80,000 điểm bán lẻ trong cả nước năm 2009 đã đưa KDC trở thành nhà FMCG bánh kẹo có độ phủ cao nhất Việt Nam. Sáp nhập với NKD và Kido cho phép Kinh Đô củng cố hệ thống bán lẻ cũng mình cũng như cắt giảm 2-3% chi phí quản lý chung (theo trao đổi với đại diện KDC). ĐỊNH GIÁ Năm 2010, chúng tôi ước tính doanh thu thuần của KDC tăng trưởng 22.7%, lợi nhuận trước thuế 750 tỷ, EPS 6.632. Với P/E mục tiêu 10,52, chúng tôi định giá KDC là 69.769 VND, cao hơn giá đóng của ngày 09/06/2010 30.4%. Chúng tôi khuyến nghị MUA cổ phiếu này. RỦI RO CHÍNH Cạnh tranh trong ngành gay gắt. Các đối thủ cạnh tranh của KDC gồm Hữu Nghị, Kraft Foods, Orion Vina Food đang gia tăng thị phần trong những gần đây: Hữu Nghị tăng trưởng doanh thu trung bình 86.7% giai đoạn 2007 – 2009, Kraft Foods tăng thị phần biscuits từ 5% lên 9.6% giai đoạn 2004 – 2008, Orion Food Vina bắt đầu hoạt động sản xấut kinh doanh vào tháng 12.2006, đến 2009 đã đạt doanh thu khoảng 80 triệu USD (trong đó 50% xuất khẩu,chủ yếu sang Hàn Quốc và Sri Lanka). Lê Tất Thành Chuyên viên phân tích Email: [email protected] : KDC - Sàn: HSX Ý kiến phân tích: MUA Giá mục tiêu: 69.769 VND THỐNG KÊ Giá ngày 09/06/2010 53.500 Ngành: Thực phẩm và đồ uống Mô hình kinh doanh: Các sản phẩm bánh kẹo Niêm yết từ 12/12/2005 Số cổ phiếu lưu hành 84.360.813 Vốn hóa (tỷ VND) 4.513 Giá cao 52 tuần (VND) 101.000 Giá thấp 52 tuần (VND) 41.600 KLGD trung bình 10 ngày 224.482 % Thay đổi giá 1 tháng 4.9% % Thay đổi giá 3 tháng -6.5% % Thay đổi giá 6 tháng 17.3% % Thay đổi giá 12 tháng 73.4% % Sở hữu nước ngoài 28.7% % Giới hạn sở hữu nước ngoài 49.0% Beta 52 tuần Nguồn: TLS BIỂU ĐỒ GIÁ ĐIỂM NHẤN TÀI CHÍNH 2008 2009 2010F Tổng tài sản 2.983 4.248 3.688 Vốn cổ phần 2.076 2.418 2.769 Lợi nhuận biên 370 505 619 EBIT (9) 616 797 EAT (63) 523 612 EPS (1.967) 7.302 6.632 Cổ tức mỗi cổ phiếu 1.800 2.400 2.400 PE (10,90) 8,30 10,52 PB 0,4 1,6 2,09 Tăng trưởng doanh thu 18,3% 5,1% 22,7% Tăng trưởng EPS -141% -471% -9.2% Lợi nhuận gộp biên tế 25,4% 33,0% 33,0% Lợi nhuận ròng biên tế -5,9% 31,4% 29,8% ROA -0,2% 15,6% 16,4% ROE -2,7% 23,3% 23,5% Nguồn : KDC, TLS tổng hợp và ước tính

Upload: danghanh

Post on 29-Aug-2019

235 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, 273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi

T: +84 (043) 726 2600 F: +84 (043) 726 2601

Institutional Sales - Hanoi: Nguyễn Việt Dzũng

E: [email protected]

Institutional Sales - HCMC Nathan Nguyễn

E: [email protected]

1

CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ (KDC: HSX) 09/06/2010

Chúng tôi dự báo EPS 2010 khoảng 6.632 VND, với P/E mục tiêu là 10,52, giá trị cổ phiếu KDC theo phương pháp này là 69.769 VND, cao hơn giá đóng cửa ngày 09/06/2010 30.4%, chúng tôi khuyến nghị MUA. Mức giá này dựa trên nền tảng KDC tiếp tục thể hiện sự tăng trưởng 25% đối với các sản phẩm chủ lực là bánh crackers, bánh mì và bánh bông lan công nghiệp.

GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP

KDC tiền thân là Công ty TNHH xây dựng và chế biến thực phẩm Kinh Đô được thành lập năm 1993.

Hiện nay, Kinh Đô1 là nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam với 30% thị phần (KDC và NKD). Bên cạnh bánh kẹo, KDC cũng đầu tư vào các công ty con, công ty liên doanh liên kết kinh doanh sản phẩm bánh kẹo phân khúc trung cấp, kem, nước giải khát nhằm đa dạng hoá hoạt động kinh doanh.

Năm 2009, doanh thu KDC đạt 1,529 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế đạt 522,9 tỷ đồng.

DIỄN BIẾN MỚI

Đại hội cổ đông thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh 2010 với doanh thu thuần 1.881 tỷ đồng tăng 23% so với 2009, lợi nhuận trước thuế 850 tỷ đồng (trong đó 50% lợi nhuận từ bất động sản và lợi nhuận khác) tăng 48.5% so với 2009, và cổ tức 24%.

Kết quả kinh doanh quý I/2010 ấn tượng nhờ sự đóng góp hoạt động tài chính với doanh thu thuần 306 tỷ đồng, tăng trưởng 19% so với cùng kỳ năm trước; lợi nhuận trước thuế của công ty mẹ 457 tỷ đồng, trong đó 425 tỷ lợi nhuận từ chuyển nhượng phần vốn góp trong Công ty cổ phần Sài Gòn Kim Cương.

Tỷ VNĐ Q1/2009 Q1/2010 +/- %

Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh 257.6 306.1 19%

Doanh thu hoạt động tài chính 15.4 582.2 3681%

Thu nhập trước thuế 21.3 456.7 2044%

Nguồn : TLS

Dự án Hiệp Bình Phước xây dựng 1.000 căn hộ với giá khoảng 1 tỷ đồng / căn do công ty TNHH Tân An Phước (KDC nắm 49% vốn, liên doanh với Vina Capital và các đối tác khác) đang trong giai đoạn san lấp mặt bằng.

Kinh Đô Bình Dương (KDC nắm 80% vốn) dự định tăng vốn điều lệ từ 100 tỷ lên 300 tỷ nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.

ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ

Nhu cầu bánh kẹo tại thị trường Việt Nam lớn với hơn 86 triệu dân và tiêu dùng bánh kẹo bình quân đầu người còn thấp 1.7 kg so với trung bình của thế giới là 2.8 kg.

Kinh Đô là thương hiệu mạnh với độ nhận biết cao của người tiêu dùng. Theo nghiên cứu thị trường của VCCI và Nielson thì Kinh Đô là thương hiệu duy nhất của Việt Nam nằm trong 5 thương hiệu hàng đầu cùng với Honda, Omo, Nokia và Sony.

Hệ thống phân phối rộng với hơn 80,000 điểm bán lẻ trong cả nước năm 2009 đã đưa KDC trở thành nhà FMCG bánh kẹo có độ phủ cao nhất Việt Nam.

Sáp nhập với NKD và Kido cho phép Kinh Đô củng cố hệ thống bán lẻ cũng mình cũng như cắt giảm 2-3% chi phí quản lý chung (theo trao đổi với đại diện KDC).

ĐỊNH GIÁ

Năm 2010, chúng tôi ước tính doanh thu thuần của KDC tăng trưởng 22.7%, lợi nhuận trước thuế 750 tỷ, EPS 6.632. Với P/E mục tiêu 10,52, chúng tôi định giá KDC là 69.769 VND, cao hơn giá đóng của ngày 09/06/2010 30.4%. Chúng tôi khuyến nghị MUA cổ phiếu này.

RỦI RO CHÍNH

Cạnh tranh trong ngành gay gắt. Các đối thủ cạnh tranh của KDC gồm Hữu Nghị, Kraft Foods, Orion Vina Food đang gia tăng thị phần trong những gần đây: Hữu Nghị tăng trưởng doanh thu trung bình 86.7% giai đoạn 2007 – 2009, Kraft Foods tăng thị phần biscuits từ 5% lên 9.6% giai đoạn 2004 – 2008, Orion Food Vina bắt đầu hoạt động sản xấut kinh doanh vào tháng 12.2006, đến 2009 đã đạt doanh thu khoảng 80 triệu USD (trong đó 50% xuất khẩu,chủ yếu sang Hàn Quốc và Sri Lanka).

Lê Tất Thành

Chuyên viên phân tích Email: [email protected]

Mã: KDC - Sàn: HSX

Ý kiến phân tích: MUA

Giá mục tiêu: 69.769 VND

THỐNG KÊ Giá ngày 09/06/2010 53.500 Ngành: Thực phẩm và đồ uống Mô hình kinh doanh: Các sản phẩm bánh kẹo Niêm yết từ 12/12/2005 Số cổ phiếu lưu hành 84.360.813 Vốn hóa (tỷ VND) 4.513 Giá cao 52 tuần (VND) 101.000 Giá thấp 52 tuần (VND) 41.600 KLGD trung bình 10 ngày 224.482 % Thay đổi giá 1 tháng 4.9% % Thay đổi giá 3 tháng -6.5% % Thay đổi giá 6 tháng 17.3% % Thay đổi giá 12 tháng 73.4% % Sở hữu nước ngoài 28.7% % Giới hạn sở hữu nước ngoài 49.0% Beta 52 tuần

Nguồn: TLS

BIỂU ĐỒ GIÁ

ĐIỂM NHẤN TÀI CHÍNH 2008 2009 2010F

Tổng tài sản 2.983 4.248 3.688 Vốn cổ phần 2.076 2.418 2.769 Lợi nhuận biên 370 505 619 EBIT (9) 616 797 EAT (63) 523 612 EPS (1.967) 7.302 6.632 Cổ tức mỗi cổ phiếu 1.800 2.400 2.400 PE (10,90) 8,30 10,52 PB 0,4 1,6 2,09 Tăng trưởng doanh thu 18,3% 5,1% 22,7% Tăng trưởng EPS -141% -471% -9.2%

Lợi nhuận gộp biên tế 25,4% 33,0% 33,0% Lợi nhuận ròng biên tế -5,9% 31,4% 29,8% ROA -0,2% 15,6% 16,4% ROE -2,7% 23,3% 23,5%

Nguồn : KDC, TLS tổng hợp và ước tính

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, 273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi

T: +84 (043) 726 2600 F: +84 (043) 726 2601

Institutional Sales - Hanoi: Nguyễn Việt Dzũng

E: [email protected]

Institutional Sales - HCMC Nathan Nguyễn

E: [email protected]

2

TỔNG HỢP TÀI CHÍNH Đơn vị: Triệu VND

Mô hình thu nhập 2008 2009 2010F

Bảng cân đối kế toán 2008 2009 2010F Doanh thu thuần 1,455,768 1,529,355 1,876,442

Tài sản ngắn hạn 1,474,435 2,510,104 2,113,233

Giá vốn hàng bán (1,085,980) (1,023,963) (1,257,216)

Tiền và tương đương tiền 206,810 984,640 626,101 Lợi nhuận gộp 369,789 505,392 619,226

Đầu tư tài chính ngắn hạn 584,291 518,184 504,791

Lợi nhuận gộp biên tế 31.6% 36.5% 35.0%

Các khoản phải thu 489,407 825,183 731,013 Chi phí bán hàng (133,178) (164,175) (206,409)

Hàng tồn kho 181,656 162,476 242,485

Chi phí quản lý doanh nghiệp (121,882) (112,090) (131,351)

Chi phí trả trước, tài sản ngắn hạn khác

12,271 19,621 8,843

Doanh thu tài chính 117,395 76,534 652,313

Nhà xưởng ,máy móc, thiết bị 1,508,975 1,737,497 1,575,130

Chi phí tài chính (313,379) 8,807 (197,230)

Nguyên giá 702,878 849,944 930,945 Chi phí lãi vay (52,364) (43,758) (48,230) Khấu hao và trừ dần luỹ kế (218,131) (274,860) (371,543)

Thu nhập tài chính ròng (195,984) 85,341 455,082

Nhà xưởng, máy móc thiết bị ròng 484,747 575,084 559,402 Doanh thu khác 28,373 376,777 20,148

Tài sản dài hạn khác 1,024,228 1,162,413 1,015,728

Chi phí khác (8,807) (118,936) (7,487)

Tổng tài sản 2,983,410 4,247,601 3,688,362 EBIT (9,325) 616,067 797,440

Nợ ngắn hạn 663,885 1,632,683 701,000

EBT (61,689) 572,309 749,210

Vay ngắn hạn 335,922 407,353 300,000 Thuế thu nhập doanh nghiệp (1,087) (49,366) (137,655)

Khoản phải trả 130,864 293,629 201,000

Thuế suất hiệu lực -1.8% 8.6% 18.4%

Phải trả khác 197,099 931,701 200,000 Lợi nhuận sau thuế (62,776) 522,943 611,555

Nợ dài hạn 172,041 134,757 135,894

Lợi nhuận giữ lại (144,098) 391,926 431,354

Vốn chủ sở hữu 2,075,923 2,418,021 2,769,468

Vốn cổ phần thường 571,149 795,463 981,009

Số cổ phần lưu hành 43,374,800 65,806,200 84,360,813

Quỹ đầu tư và phát triển 42,372 42,372 53,562 Số cổ phần lưu hành trung bình 45,178,650 54,590,500 75,083,506

Lợi nhuận chưa phân phối (147,004) 290,986 592,078

EPS (VND) (1,967) 7,302 6,632

Nguồn ngân sách và quỹ khác 1,609,406 1,289,200 1,142,819 Cổ tức (VND) 1,800 2,400 2,400

Lợi ích cổ đông thiểu số 71,561 62,140 82,000

Cổ tức/ EPS (payout ratio) -91.5% 32.9% 36.2%

Tổng nguồn vốn 2,983,410 4,247,601 3,688,362

- - -

Báo cáo dòng tiền 2008 2009 2010F

Tăng trưởng và tỷ suất sinh lợi 2008 2009 2010F

Lợi nhuận ròng (62,776) 522,943 611,555

Tăng trưởng doanh thu 18.3% 5.1% 22.7% Điều chỉnh cho:

Tăng trưởng EBITDA -81.1% 1160.4% 14.4%

Khấu hao và trừ dần 72,995 56,729 96,683

Tăng trưởng EBIT -103.7% -6706.6% 29.4% Thay đổi hàng tồn kho (45,384) 19,180 (80,009)

Tăng trưởng lợi nhuận ròng -127.0% -962.9% 16.9%

Thay đổi khoản phải thu 70,911 (335,776) 94,170

Tăng trưởng EPS -141.2% -471.2% -9.2% Thay đổi khoản phải trả 123,166 897,367 (824,330)

Lợi nhuận gộp biên tế 25.4% 33.0% 33.0%

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 158,912 1,160,443 (101,930)

EBITDA biên tế 3.8% 45.6% 42.5%

EBIT biên tế -0.6% 40.3% 42.5%

Thay đổi tài sản cố định (341,226) 36,277 (240,000)

Thay đổi đầu tư ngắn hạn (61,773) 66,107 13,393

Tỷ số 2008 2009 2010F

Thay đổi đầu tư dài hạn 123,965 (321,150) 289,330

ROE -2.7% 23.3% 23.5% Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (279,034) (218,766) 62,723

ROA -0.2% 15.6% 16.4%

Số ngày tồn kho 53.7 61.6 58.9

Cổ phiếu phát hành (42,891) (100,564) 22,380

Số ngày phải thu 131.7 157.1 151.5

Thay đổi các quỹ khác (6,098) 4,891 27,975

Số ngày phải trả 141.9 274.1 227.0 Thay đổi nợ vay ngắn hạn 72,919 71,431 (107,353)

Nợ phải trả 40.3% 73.1% 29.3%

Thay đổi nợ vay dài hạn 46,328 (37,284) 1,137

Khả năng chi trả lãi vay - EBIT(x) (0.2) 14.1 16.5

Cổ tức được chia (84,569) (104,100) (157,935)

Dòng tiền từ hoạt động tài chính (14,311) (165,626) (213,795)

Mô hình định giá so sánh 2008 2009 2010F

PE (15.30) 8.29 10.52

Dòng tiền thuần (134,433) 776,051 (253,003)

PB 0.63 1.65 2.09 Tiền mặt đầu kỳ 530,438 206,808 984,610

Tỷ suất cổ tức (%) 6.0% 4.0% NA

Tiền mặt cuối kỳ 396,006 982,859 731,607

Dòng tiền tự do của vốn cổ phần 2008 2009 2010F

Lợi nhuận ròng (62,776) 522,943 611,555

Cộng khấu hao và trừ dần 72,995 56,729 96,683

(-) tăng trong tài sản lưu động, không gồm tiền và tương đương tiền

18,338 (323,946) 24,939

(+) tăng trong nợ ngắn hạn 196,085 968,798 (931,683)

(-) tăng trong đầu tư nhà xưởng, máy móc, thiết bị

(120,209) (147,066) (81,001)

Dòng tiền tự do của vốn cổ phần 104,433 1,077,458 (279,507)

Nguồn: Công ty cổ phần chứng khoán Thăng Long

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, 273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi

T: +84 (043) 726 2600 F: +84 (043) 726 2601

3

ĐIỂM NHẤN

TRIỂN VỌNG NGÀNH

Tiêu dùng bánh k

Tiêu thụ bánh kẹo bình quân trung bình 11% giai Trung Quốc 3.5 kg,

Sự hỗ trợ từ Chính Phủ và hệ

Theo thông tin công b(Tết Nguyên Đán) bánh kmặt nhờ sự hỗ trợ từ chínhđối với nhà sản xuất trong n(80%).

Hình 1: Thị phần bánh kẹo nội tại siêu thị 2009

Xu hướng tiêu dùng các sản phẩm bánh kẹo

Trong báo cáo xu hưAssociation, UStiêu dùng, đặc biệt là những sản phẩm mang lại lợi ích về sức khoẻ và tăng đi kèm.

Tại Việt Nam, cquân đầu ngưđang tăng trưbệnh tiểu đường, tim mạch, không cracker mặn AFC nắm bắt tốt nhu c

TRIỂN VỌNG DOANH NGHIỆP

Sản phẩm đa d

Các sản phẩm của Kinh lượng. Như sản phẩm phân khúc thu nhmã đa dạng (hcác lợi ích cho sức khoẻ (hàm ldanh hiệu “Hàng Việt Nam chất lnăm 2009”.

Về chiến lược dài hạn, được tiêu dùng hàng ngày nhằm duy trì thợp lý và những dòng sản phẩm bánh mì, bánh crackers mặnnhư tăng trưởng hàng n

Kinh Đô là m

Gắn liền với sản phẩm là thtrong ngành thchọn đứng thứ 4trong ngành thsinh thực phẩm”, “Th2009”.

Institutional Sales - Hanoi: Nguyễn Việt Dzũng

E: [email protected]

ỂM NHẤN ĐẦU TƯ

ỂN VỌNG NGÀNH

Tiêu dùng bánh kẹo bình quân đầu người thấp

ụ bánh kẹo bình quân đầu người đạt 1.7 kg năm 2008. Mức tiêu thụ bình quân trung bình 11% giai đoạn 2005 - 2009. Tuy nhiên, nó vẫn thấp hơn mức tiêu thụ bình quân của thế giới 2.8

3.5 kg, và của các nước phát triển 12 kg.

ự hỗ trợ từ Chính Phủ và hệ thống siêu thị

Theo thông tin công bố từ các siêu thị cũng như các doanh nghiệp trong ngành thì nĐán) bánh kẹo nội đã chiếm ưu thế hơn các năm trước về sản lư

ặt nhờ sự hỗ trợ từ chính sách “Người Việt dùng hàng Việt” của Chính Phủ, mặt khác là sự hỗ trợ của các siêu thị ối với nhà sản xuất trong nước, chủ yếu bày bán bánh kẹo nội như BigC (90%), Co.op Mart (90%), Citimart

ị phần bánh kẹo nội tại siêu thị 2009

ớng tiêu dùng các sản phẩm bánh kẹo dinh dưỡng

Trong báo cáo xu hướng ngành bánh kẹo 2009, hầu hết các chuyên gia , US) đều cho rằng xu hướng lớn trong ngành bánh kẹo là sự lựa chọn ặc biệt là những sản phẩm mang lại lợi ích về sức khoẻ và chứa đ

ại Việt Nam, cùng với sự phát triển nhận thức về sức khoẻ của người tiêu dùngười, xu hướng tiêu dùng thực phẩm dinh dưỡng nói chung và bánh kẹo dinh d

đang tăng trưởng khá mạnh mẽ. Có thể kể đến sản phẩm kẹo Yelo không đường, tim mạch, không sâu răng), bánh Mumsure (dành cho các bà mAFC của Kinh Đô (chứa canxin, vitamin D, DHA)… Điều này cho thnhu cầu của người tiêu dùng cũng như xu hướng chung của thị trư

ỂN VỌNG DOANH NGHIỆP

đa dạng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng về khẩu vị và chất lượng

ản phẩm của Kinh Đô luôn được cải tiến và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùngản phẩm bánh Crackers của Kinh Đô có các nhãn hiệu Cosy Crackers, Healthy, AFC

phân khúc thu nhập khác nhau; nhiều kích cỡ (50g, 100g, 102g, 153g, 200g, (hộp, bịch vuông và tròn); nhiều hương vị (rau cải, lúa mì, bơ, pho mát, t

ợi ích cho sức khoẻ (hàm lượng canxi cao, vitamin D, DHA). Tính tới 2009, ệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao”, danh hiệu “Sản phẩm tin và dùng 2009

ợc dài hạn, Kinh Đô định hướng phát triển các sản phẩm bánh kẹo dinh dợc tiêu dùng hàng ngày nhằm duy trì tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận cho công ty

ợp lý và những dòng sản phẩm bánh mì, bánh crackers mặn hiện tại đang đóng góp chính vào doanh thu cởng hàng năm cho KDC.

Kinh Đô là một thương hiệu mạnh và có độ nhận biết rất cao

ới sản phẩm là thương hiệu “Kinh Đô” - một trong những thương hiệu hàng trong ngành thực phẩm và đồ uống. Năm 2009, thương hiệu “Kinh Đô” đã đư

ứng thứ 4 trong Top 10 thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam (sau Honda, Omo và Nokia) trong ngành thực phẩm. Thương hiệu Kinh Đô cũng được trao tặng các danh hiệu “Th

ực phẩm”, “Thương hiệu uy tín – sản phẩm và dịch vụ chất lượng vàng”, “Th

80%

90% 90%

75%

80%

85%

90%

95%

100%

CitiMart BigC Co.op Mart

Institutional Sales - HCMC Nathan Nguyễn

E: [email protected]

ụ bình quân đầu người đã tăng trưởng ức tiêu thụ bình quân của thế giới 2.8 kg, của

ệp trong ngành thì năm 2009 và đầu năm 2010 ượng bày bán cũng như tiêu thụ. Một

ời Việt dùng hàng Việt” của Chính Phủ, mặt khác là sự hỗ trợ của các siêu thị ư BigC (90%), Co.op Mart (90%), Citimart

Nguồn: TLS tổng hợp và ước tính

gia của NCA (National Confectionery ựa chọn bánh kẹo dinh dưỡng của người

đựng các thành phần dinh dưỡng gia

ời tiêu dùng và tăng trưởng thu nhập bình ỡng nói chung và bánh kẹo dinh dưỡng nói riêng đã và

đường (phù hợp với người ăn kiêng, sâu răng), bánh Mumsure (dành cho các bà mẹ mang thai) của Bibica; bánh

cho thấy các doanh nghiệp trong ngành đã ường bánh kẹo thế giới.

ợng

ời tiêu dùng về mùi vị, mẫu mã và chất ệu Cosy Crackers, Healthy, AFC phục vụ cho các

250g, 280g, 300g, 415g, 600g); mẫu ơ, pho mát, tảo biển, beefsteak, sauce);

ới 2009, sản phẩm Kinh Đô đã 14 năm đạt ệu “Sản phẩm tin và dùng 2009”, “Sản phẩm Việt Nam tốt nhất

ớng phát triển các sản phẩm bánh kẹo dinh dưỡng và các nhóm sản phẩm ởng doanh thu và lợi nhuận cho công ty. Chiến lược này hoàn toàn

đang đóng góp chính vào doanh thu cũng

ệu hàng đầu của Việt Nam không chỉ được VCCI và Nielson Việt Nam bình

(sau Honda, Omo và Nokia) và xếp hạng nhất ặng các danh hiệu “Thương hiệu vàng an toàn vệ

ợng vàng”, “Thương hiệu mạnh Việt Nam

90%

Co.op Mart

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, 273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi

T: +84 (043) 726 2600 F: +84 (043) 726 2601

4

STT Thương hi1 HONDA2 OMO3 NOKIA4 KINH ĐÔ5 SONY6 METRO7 HEINEKEN8 BẢO VIỆT9 AGRIBANK10 VIETTEL

Hệ thống phân phối

Đối với các sản phẩm FMCG (Fast Moving Consumer Goods) tại Việt Nam, vì kênh phân phối hiện phát triển rộng khắp nên kênh phân phối truyền thống (đến tay người tiêu dùng cũng nhbán lẻ trong ngành bánh kẹo trên cả n80.000 điểm bán lẻ, 40 cửhiệu với 7 cửa hàng Bakery

Số điểm bán lẻ

KDC

NKD

BBC

Hữu Nghị

Orion Food Vina

Nguồn: KDC, NKD, BBC, H

Thị phần đứng

KDC chiếm lĩnh của ngành, bao gbánh quy khác)

Hình 2: Thị phần bánh kẹo

Dây chuyền máy móc, thiết bị hiện

KDC đã mạnh dạn việc hiện đại hoá dây chuyền Nhật, Mỹ, Châu Âuthực phẩm. Đặc biệt, nđó, sản phẩm của KDC quá trình sản xuất và chế biến.

Những lợi ích

KDC đã có định hthua mua nguyên từ nhiều năm naykiện thuận lợi (chủ yếu là KDC và NKD)

Institutional Sales - Hanoi: Nguyễn Việt Dzũng

E: [email protected]

Thương hiệu Quốc gia Ngành hàng HONDA Japan Phương tiện giao thông vận tảiOMO Netherlands Hoá phẩm – hoá mỹ phẩm NOKIA Finland Viễn thông KINH ĐÔ Viet Nam Thực phẩm SONY Japan Điện – điện tử - điện gia dụngMETRO Germany Thương mại tổng hợp HEINEKEN Netherlands Đồ uống ẢO VIỆT Viet Nam Bảo hiểm

AGRIBANK Viet Nam Ngân hàng và các dịch vụ ngân hàngVIETTEL Viet Nam Viễn thông

ệ thống phân phối rộng lớn

ối với các sản phẩm FMCG (Fast Moving Consumer Goods) tại Việt Nam, vì kênh phân phối hiện ển rộng khắp nên kênh phân phối truyền thống (điểm bán lẻ) là một nhân tố chính yếu

ời tiêu dùng cũng như đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ. Hiện nay, KDC là doanh nghiệp ẻ trong ngành bánh kẹo trên cả nước. Năm 2009, hệ thống phân phối của KDC

ểm bán lẻ, 40 cửa hàng Bakery. Đây cũng là năm thành công của Kinh ệu với 7 cửa hàng Bakery nhượng quyền thương hiệu được mở thêm.

ểm bán lẻ 2007 2008 2009

50,000 65,000 80,000

13,500 15,000 17,500

35,000 40,000 50,000

45,000

Food Vina 59,000

KDC, NKD, BBC, Hữu Nghị, TLS tổng hợp và ước tính

ứng đầu trong ngành bánh kẹo

ĩnh 20% thị phần trong ngành bánh kẹo và là nhà sản xuất bánh kẹobao gồm: bánh trung thu (75% thị phần), bánh quy (30.3% thị phần;

bánh quy khác).

ị phần bánh kẹo năm 2008

Ngu

ền máy móc, thiết bị hiện đại

ạnh dạn đầu tư máy móc và thiết bị từ nước ngoài ngay từ những nại hoá dây chuyền máy móc thiết bị sản xuất và chế biến. Hầu hết hệ thống máy móc Châu Âu nên KDC có khả năng đáp ứng các quy định quốc tế khắt khe về

ặc biệt, nhà máy Bình Dương đạt các tiêu chuẩn khu vực và quốc tế về GMP, ISO 14000, HACCPản phẩm của KDC được đảm bảo về chất lượng và giảm được tối đa rủi ro vệ sinh an

ản xuất và chế biến.

ợi ích khi sáp nhập NKD và Kido

ịnh hướng sáp nhập NKD và Kido từ nhiều năm trước nên các lợi ích bao gồm lợi thế thua mua nguyên vật liệu, điều chuyển máy móc, hoạt động R&D, marketing…

ăm nay. Vì vậy, những lợi ích thực sự từ sáp nhập trong thời gian tớiện thuận lợi để KDC niêm yết trên thị trường Hồng Kông; tránh được sự cạnh tranh giữa

ủ yếu là KDC và NKD) khi cả hai đều muốn phát triển thị trường của mình.

20%

9.5%

9.1%

7.3%7.2%6.1%

40.8%KDC

NKD

Hữu Nghị

Orion food vina

BBC

HHC

Khác

Institutional Sales - HCMC Nathan Nguyễn

E: [email protected]

Chỉ số nổi tiếng ện giao thông vận tải 72,6

66,6 65,1 60,3

ện gia dụng 58,2 57,8 57,6 57,1

ịch vụ ngân hàng 56,9 55,6

Nguồn: VCCI, TLS tổng hợp

ối với các sản phẩm FMCG (Fast Moving Consumer Goods) tại Việt Nam, vì kênh phân phối hiện đại (siêu thị) chưa ểm bán lẻ) là một nhân tố chính yếu để đưa sản phẩm

ộ tiêu thụ. Hiện nay, KDC là doanh nghiệp đứng đầu về số điểm ệ thống phân phối của KDC gồm 200 nhà phân phối,

ủa Kinh Đô trong nhượng quyền thương

ản xuất bánh kẹo dẫn đầu trong một số phân khúc ị phần; gồm cookies, crackers và các loại

Nguồn: BMI, TLS tổng hợp và ước tính

ớc ngoài ngay từ những năm đầu kinh doanh và luôn duy trì ết bị sản xuất và chế biến. Hầu hết hệ thống máy móc thiết được mua từ

ịnh quốc tế khắt khe về chất lượng và vệ sinh an toàn ạt các tiêu chuẩn khu vực và quốc tế về GMP, ISO 14000, HACCP. Do

ủi ro vệ sinh an toàn thực phẩm trong

ợi ích bao gồm lợi thế đàm phán trong … đã được KDC, NKD, Kido tận dụng

ập trong thời gian tới là tăng quy mô của KDC, tạo điều ợc sự cạnh tranh giữa các công ty với nhau

KDC

NKD

Hữu Nghị

Orion food vina

BBC

HHC

Khác

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, 273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi

T: +84 (043) 726 2600 F: +84 (043) 726 2601

5

ĐỊNH GIÁ

Chúng tôi sử dụng phtảng cơ bản của doanh nghiệp tiêu để tính ra giá trị KDCđủ trước khi chúng tôi

GIẢ ĐỊNH DOANH THU

Chúng tôi dựa trên tKDC. Những ảchuyển giao máy móc nay. Trong quá khđồng ngày 31/12/2008 phẩm crackers

Theo kế hoạch 2010 và giá bán dự kiến tdoanh thu này là crackers, bánh mì, bánh bông lan công nghi

• Nhóm Biscuits (gđầu nhóm sản phẩm Biscuits, công ty có thtranh tại thị tr2009; Kraft tăng thhoàn toàn n

Thị phần biscuitsKinh ĐôBBC Hải ChâuHHC Kraft Foods IncHữu NghịVinabicoKhác

Các sản phẩm crackers mặn chiếm 34% quy mô nhóm này. Dự báo do thị trưtrưởng dự báo 12%.

Hình 3: Tăng trư

Với vị thếcookies tăng trưBiscuits, titrong dài h

Nhóm Bánh mì

Bánh mì công nghithị trường sản phẩm mới là bánh mì siêu mềm. Dkhoảng 22

10%

14%

18%

22%

26%

30%

Institutional Sales - Hanoi: Nguyễn Việt Dzũng

E: [email protected]

ử dụng phương pháp P/E để tính giá trị cổ phiếu KDC. Phương pháp này gản của doanh nghiệp để dự báo EPS năm nay (2) tính P/E trung bình ngành hi

ể tính ra giá trị KDC. Chúng tôi tin rằng bằng cách tiếp cận này, chúng tôi ớc khi chúng tôi đưa ra khuyến nghị. Các giả định chính trong mô hình thu nhập của chúng tôi nh

ỊNH DOANH THU

ựa trên tăng trưởng ngành và thị phần của Kinh Đô trong ngành ững ảnh hưởng có thể làm cho tốc độ tăng trưởng của KDC khác biệt

máy móc thiết bị giữa KDC và NKD. Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng Trong quá khứ, khi KDC ký hợp đồng chuyển giao cho NKD dây chuyền sản xuất bánh crackers với giá trị 13 tỷ ngày 31/12/2008 đã làm doanh thu crackers của KDC trong năm 2009 tăng trư

ẩm crackers của NKD do KDC cung cấp.

ế hoạch 2010 và thông tin trao đổi tại đại hội cổ đông, KDC đặt mục tiêu tự kiến tăng trung bình 10% và sản lượng tăng 11.8%. Các sản phẩm chủ lực

này là crackers, bánh mì, bánh bông lan công nghiệp.

Nhóm Biscuits (gồm cookies, crackers mặn ngọt và các loại biscuits khácầu nhóm sản phẩm Biscuits, chiếm khoảng 30.3% thị phần. Trong các đối thủ cạnh tranh, HHC và Kraft là hai

công ty có thị phần gia tăng trong những năm gần đây. Tuy nhiên, không đáng lo ngại thị trường miền Bắc và mạnh về các sản phẩm kẹo, tăng trưởng quý I/ 2Kraft tăng thị phần nhờ tốc độ tăng trưởng doanh thu sản phẩm crackers

hoàn toàn nắm bắt được. Từ đó, chúng tôi cho rằng thị phần Biscuits của Kinh

ị phần biscuits 2004 2005 2006 2007 2008Kinh Đô 25.6% 28.9% 29.6% 29.6% 30.3%

11.0% 11.3% 10.7% 10.3% 9.9%ải Châu 6.7% 6.2% 6.5% 6.7% 6.9%

6.8% 6.7% 6.6% 6.2% 5.9%Kraft Foods Inc 5.0% 5.7% 6.3% 8.9% 9.6%

ữu Nghị 5.3% 4.9% 4.7% 4.4% 4.2%Vinabico 2.3% 2.2% 2.4% 2.4% 2.4%

44.1% 40.8% 39.8% 37.7% 36.7%Ngu

ản phẩm crackers mặn chiếm 34% quy mô nhóm Biscuits và là động lực tự báo năm 2010, tăng trưởng crackers mặn 28%. Cookies (gồm bánh trung thu)

ường này đã gần như bão hoà và phải chịu cạnh tranh từ các sản phẩm khác trong nhómởng dự báo 12%.

Tăng trưởng doanh thu Biscuits

Ngu

ế là người dẫn đầu trong ngành, chúng tôi dự báo KDC đạt mức tcookies tăng trưởng 14%. KDC hiện tiếp tục nâng cấp công nghệ sản xuất và chất lBiscuits, tiến hành phát triển dòng sản phẩm dinh dưỡng mới tương tự AFC crackerstrong dài hạn.

Bánh mì và bánh bông lan công nghiệp

Bánh mì công nghiệp là sản phẩm được tiêu thụ hàng ngày, có tần suất sử dụng cao. Nờng sản phẩm mới là bánh mì siêu mềm. Dự kiến tốc độ tăng trưởng doanh thu bánh mì

ảng 22%.

19.1%19.9% 20.3%

21.8%

19.1%

12.0%12.5% 13.0% 14.0% 13.5%

24.0% 24.4%

27.0%29.0%

26.0%

10%

14%

18%

22%

26%

30%

2005 2006 2007 2008 2009

Institutional Sales - HCMC Nathan Nguyễn

E: [email protected]

Phương pháp này gồm 2 bước: (1) dựa trên nền (2) tính P/E trung bình ngành hiện tại làm hệ số nhân mục

ận này, chúng tôi đã có được cái nhìn tương đối đầy ịnh chính trong mô hình thu nhập của chúng tôi như sau:

Đô trong ngành để tính tăng trưởng doanh thu của ởng của KDC khác biệt đáng kể với Kinh Đô là các giao dịch

ằng điều này không xảy ra trong năm ồng chuyển giao cho NKD dây chuyền sản xuất bánh crackers với giá trị 13 tỷ

tăng trưởng chỉ 7.1%. Trước đó, sản

ặt mục tiêu tăng trưởng doanh thu 23%, với ản phẩm chủ lực để tạo nên mức tăng trưởng

ại biscuits khác). Kinh Đô là công ty dẫn ối thủ cạnh tranh, HHC và Kraft là hai

Tuy nhiên, không đáng lo ngại do HHC chủ yếu cạnh ởng quý I/ 2010 chỉ 13% so với quý I/

ản phẩm crackers mặn cao, lợi thế này Kinh Đô ủa Kinh Đô đạt 31.5% trong năm nay.

2008 2009f-TLS 2010f-TLS 30.3% 30.7% 31.5%

9.9% 6.9% 5.9% 9.6% 4.2% 2.4% 36.7% Nguồn: EUI, TLS tổng hợp và ước tính

ộng lực tăng trưởng chính của nhóm ồm bánh trung thu) tăng trưởng thấp hơn

ải chịu cạnh tranh từ các sản phẩm khác trong nhóm, tốc độ tăng

Nguồn: EUI, TLS tổng hợp và ước tính

ạt mức tăng trưởng 33% sản phẩm crackers, ếp tục nâng cấp công nghệ sản xuất và chất lượng các sản phẩm

ự AFC crackers, tạo động lực tăng trưởng

ần suất sử dụng cao. Năm nay, KDC đưa ra ởng doanh thu bánh mì 2010 của KDC

18.7%

13.5%

12.0%

28.0%

2010f -TLS

Biscuits

Cookies

Crackers

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, 273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi

T: +84 (043) 726 2600 F: +84 (043) 726 2601

6

Bánh bông lan của KDC gồmđã tung ra thdoanh thu bánh bông lan c

Nhóm Snacks

Đối thủ cTrong đó, chúng tôi nhchiến dịch marketing rầm rộ1.7% và

Thị phần Snacks Tan Tan Food & Foodstuff CoTuyen Ky Co LtdLiwayway Food Industry Co LtdSpecial Aquatic Joint Stock CoBBC Kinh Do CorpPepsi Co.Khác

Về tốc độ ttruyền thống tại Việt Namđậu phụng da cá, hạt Đô và Pepsi Co s

Hình 4: Tăng trư

Với tốc đgiả định thị phần snacks của Kinh

Nhóm kẹo

KDC đã ký chuyChocolate vào ngày 10/8/2006 do đphẩm kẹo của KDC chủ yếu là kẹo

Kẹo đường là nhóm sản phẩm KDC không tập trung phátđường của

Thị phần kẹo BBC Perfetti Van Melle VietnamHHC Kinh Do CorpKhác

Năm 201011.8%, tốc

Institutional Sales - Hanoi: Nguyễn Việt Dzũng

E: [email protected]

Bánh bông lan là nhóm sản phẩm được tiêu thụ mạnh trong những năm gủa KDC gồm cup cake, swiss roll cake, layer cake đa dạng về chủng loại và mẫu mã

tung ra thị trường sản phẩm bánh bông lan hai nhân đặc sắc và mdoanh thu bánh bông lan của KDC sẽ đạt 30%.

Snacks

cạnh tranh chính trong nhóm Snacks của Kinh Đô là Pepsi Co, Oishiđó, chúng tôi nhận thấy Pepsi Co đang gia tăng mạnh mẽ vị thế của mình trong nhóm Snacks với các

ến dịch marketing rầm rộ nhằm quảng bá thương hiệu snacks POCA.và Pepsi Co sẽ là một đối thủ đáng gờm trong tương lai của Kinh Đô

ị phần Snacks (*) - % 2004 2005 2006 2007Tan Tan Food & Foodstuff Co 7.9% 8.5% 8.7% 9.2%

Ky Co Ltd 10.7% 10.3% 9.6% 8.5%Liwayway Food Industry Co Ltd 4.9% 5.4% 5.9% 6.6%Special Aquatic Joint Stock Co 6.2% 5.3% 5.3% 4.9%

3.2% 3.9% 4.7% 4.6%Kinh Do Corp 2.6% 2.8% 3.1% 3.8%Pepsi Co. - - - 0.8%

64.5% 63.8% 62.7% 62.4%Ngu

(*) Theo các nước trên thế giới, Snacks gồm cả bỏng ngô,

ộ tăng trưởng, chúng tôi ước tính dựa trên sản phẩm chips và extruded snacks vì theo cách ền thống tại Việt Nam, Snacks là các sản phẩm gồm snack khoai tây, snack tôm cua

ậu phụng da cá, hạt điều… không gọi là Snacks. Chips và extruded snacks cPepsi Co sản xuất.

Tăng trưởng doanh thu chips và extruded snacks

Ngu

độ tăng trưởng chips và extruded snacks đang giảm dần và áp lực cạnh tranh từ Pepsi Co, chúng tôi ịnh thị phần snacks của Kinh Đô chỉ tăng 0.1%, tăng trưởng doanh thu 16.5%.

ẹo

ã ký chuyển giao dây chuyền sản xuất bánh First Pie ký ngày 1/8/2006 và dây chuyChocolate vào ngày 10/8/2006 do đặc điểm tiêu thụ phù hợp với thị trư

ẩm kẹo của KDC chủ yếu là kẹo đường, không gồm chocolate.

ờng là nhóm sản phẩm KDC không tập trung phát triển (chiếm ờng của Kinh Đô trong 5 năm qua đã sụt giảm từ 3.3% (2004) còn 2.6% (2008).

ị phần kẹo đường 2004 2005 2006 2007 200815.1% 14.3% 14.7% 14.9% 15.2%

Perfetti Van Melle Vietnam 17.1% 19.8% 21.8% 22.0% 22.4%14.2% 14.9% 14.7% 14.1% 14.8%

Kinh Do Corp 3.3% 3.2% 3.0% 2.7% 2.6%50.3% 47.8% 45.8% 46.3% 45.0%

Ngu

2010, chúng tôi dự báo thị phần của Kinh Đô chỉ còn 2.2%. Với tốc đốc độ tăng trưởng của KDC đạt 4.7%.

24.3%

21.1% 20.9%

18.2%

500,000

800,000

1,100,000

1,400,000

1,700,000

2,000,000

2,300,000

2005 2006 2007 2008

Doanh thu Chips và Extruded Snacks - VNDmn

Institutional Sales - HCMC Nathan Nguyễn

E: [email protected]

năm gần đây. Sản phẩm bánh bông lan ạng về chủng loại và mẫu mã đẹp mắt. Năm qua, KDC

và mới lạ. Chúng tôi dự báo tăng trưởng

Đô là Pepsi Co, Oishi và các sản phẩm nhập khẩu. ạnh mẽ vị thế của mình trong nhóm Snacks với các

POCA. Thị phần của Pepsi Co đã tăng lên Đô ở nhóm sản phẩm này.

2007 2008 2009 2010f-TLS 9.2% 9.7%

8.5% 7.6%

6.6% 7.3%

4.9% 5.0%

4.6% 4.4%

3.8% 4.3% 4.6% 4.7% 0.8% 1.5% 1.7% 62.4% 61.7%

Nguồn: EUI, TLS tổng hợp và ước tính ả bỏng ngô, đậu phụng da cá, hạt dẻ, hạt điều…

chips và extruded snacks vì theo cách hiểu snack khoai tây, snack tôm cua…; các sản phẩm như

Chips và extruded snacks cũng là những sản phẩm mà Kinh

Nguồn: EUI, TLS tổng hợp và ước tính

ảm dần và áp lực cạnh tranh từ Pepsi Co, chúng tôi ởng doanh thu 16.5%.

ngày 1/8/2006 và dây chuyền sản xuất kẹo ường miền Bắc hơn nên hiện tại sản

2% doanh thu 2009). Thị phần kẹo ụt giảm từ 3.3% (2004) còn 2.6% (2008).

2008 2009f-TLS 2010f-TLS 15.2% 22.4% 14.8% 2.6% 2.35% 2.2% 45.0%

Nguồn: EUI, TLS tổng hợp và dự báo

độ tăng trưởng của ngành kẹo đường

18.2%

15.3%

14.5%

10%

13%

16%

19%

22%

25%

28%

2009 2010f - TLS

Tăng trưởng

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, 273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi

T: +84 (043) 726 2600 F: +84 (043) 726 2601

7

Hình 5: Tăng trư

Nhóm sản phẩm khác

Nhóm này gnày đã bảo hòa nên chúng tôi dự báo mức t

GIẢ ĐỊNH CHI PHÍ

• Giá vốn hàng bán2009. Nhìn chung, giá các nguyên liđáng kể đ

Hình 6: Giá lúa m

Hình 7: Giá

Dầu cọ chiếm 78% l

• Chi phí bán hàng thu 23%

• Chi phí qu

Doanh thu tàichứng khoán thế giới và trong nchúng tôi giả đ

150

170

190

210230

250

270

290

T1

400

500

600

700

800

900

T1

Institutional Sales - Hanoi: Nguyễn Việt Dzũng

E: [email protected]

Tăng trưởng doanh thu kẹo đường

Ngu

ản phẩm khác

Nhóm này gồm các sản phẩm như bánh quế, bánh xốp,… đóng góp 4% vào ảo hòa nên chúng tôi dự báo mức tăng trưởng khoảng 10% trong n

ỊNH CHI PHÍ

ốn hàng bán. Tỷ trọng giá vốn hàng bán chúng tôi dự báo ở mức 6. Nhìn chung, giá các nguyên liệu KDC sử dụng có xu hướng biến

đền giá vốn hàng bán trong năm nay.

Giá lúa mỳ và giá sữa bột gầy (USD/ tấn) từ tháng 1/2009

Giá dầu cọ (USD/ tấn) và giá đường (cents/ pound) từ tháng 1/2009

Dầu cọ chiếm 78% lượng dầu thực vật nhập khẩu; quota nhập khẩu 115.000 tấn

Chi phí bán hàng tăng nhẹ lên 11% so với 10.7% năm 2009 để đảm bảo ch23% cũng như đẩy nhanh tiêu thụ các sản phẩm mới của KDC.

Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm từ 7.3% xuống còn 7% do tận dụng

Doanh thu tài chính. Theo thông tin KDC cung cấp, KDC chỉ thanh lý cổ phiếu khi có lời. ứng khoán thế giới và trong nước biến động thất thường trong thời gian gần

định KDC sẽ không có được lợi nhuận từ đầu tư chứng khoán cũng nh

12.8%13.4%

13.7%14.6%

1,000,000

1,200,000

1,400,000

1,600,000

1,800,000

2,000,000

2,200,000

2005 2006 2007 2008

Doanh thu kẹo đường - VNDmn Tốc độ tăng trưởng

T1 T3 T5 T7 T9 T11 T1 T3 T51,000

1,500

2,000

2,500

3,000

T1 T3

T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T9

T1

0T

11

T1

2T

1T

2T

3T

4

10

14

18

22

26

30

T1

T2

T3

T4

T5

Institutional Sales - HCMC Nathan Nguyễn

E: [email protected]

Nguồn: EUI, TLS tổng hợp và ước tính

đóng góp 4% vào doanh thu KDC. Các sản phẩm ởng khoảng 10% trong năm nay.

ự báo ở mức 67%, không thay đổi so với năm ến động trái chiều nên không tác động

ỳ và giá sữa bột gầy (USD/ tấn) từ tháng 1/2009 đến 6/2010

Nguồn: FAO, USDA, TLS tổng hợp

ừ tháng 1/2009 đến 6/2010

Nguồn: INSEE, TLS tổng hợp ập khẩu 115.000 tấn đường chưa thực hiện

ảm bảo cho mục tiêu tăng trưởng doanh

ận dụng các lợi thế kinh tế theo quy mô.

ấp, KDC chỉ thanh lý cổ phiếu khi có lời. Với tình hình thị trường ời gian gần đây, trên quan điểm thận trọng,

ứng khoán cũng như hoàn nhập dự phòng đầu tư

14.6%

12.6%

11.8%

10%

11%

12%

13%

14%

15%

2009 2010f - TLS

Tốc độ tăng trưởng

T5 T7 T9 T11 T1 T3 T5T

5T

6T

7T

8T

9T

10

T1

1T

12

T1

T2

T3

T4

T5

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, 273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi

T: +84 (043) 726 2600 F: +84 (043) 726 2601

Institutional Sales - Hanoi: Nguyễn Việt Dzũng

E: [email protected]

Institutional Sales - HCMC Nathan Nguyễn

E: [email protected]

8

tài chính trong năm nay. Doanh thu tài chính sẽ chủ yếu đến từ hoạt động đầu tư trái phiếu và cho vay (69 tỷ đồng, lãi suất trung bình 10.5%); và 569 tỷ từ thanh lý phần vốn góp vào Công ty cổ phần Sài Gòn Kim Cương.

Chi phí tài chính. Dựa vào các hợp đồng vay nợ của KDC, với mức lãi suất khoảng 10.% - 12.75%, chúng tôi ước tính mức lãi suất vay nợ của KDC trung bình khoảng 11.5% � chi phí lãi vay khoảng 48 tỷ đồng. Lỗ chênh lệch tỷ giá 5 tỷ đồng do tình hình tỷ giá hối đoái còn nhiều biến động trong năm nay. Chi phí tài chính khoảng 144 tỷ, đây là vốn góp của KDC vào Công ty cổ phần Sài Gòn Kim Cương.

Thuế suất thu nhập doanh nghiệp. Thuế suất áp dụng với KDC là 25%. Đối với Kinh Đô Bình Dương hiện sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp VSIP nên được miễn thuế 3 năm đầu và giảm 50% trong 7 năm tiếp theo kể từ năm đầu có lãi (2008) trên mức thuế suất ưu đãi 15% trong vòng 12 năm bắt đầu từ năm đầu hoạt động (2004). Lợi nhuận từ hoạt động tài chính và hoạt động khác áp dụng vẫn áp dụng thuế suất 25%.

ĐỊNH GIÁ

Kết quả dự báo một số chỉ tiêu chính của KDC năm 2010 của chúng tôi như sau:

KDC Doanh thu thuần LNST VCSH VĐL EPS BV Cổ tức 2010F 1.871 560 2.737 981 6.632 33.411 2.400

Nguồn: KDC, TLS dự báo. Đơn vị tính: Tỷ đồng

KDC là cổ phiếu hàng đầu trong ngành bánh kẹo, được các nhà đầu tư tổ chức trong và ngoài nước quan tâm nên chúng tôi sử dụng P/E trung bình của các công ty bánh kẹo niêm yết trên sàn HSX, HNX (Việt Nam) và của các công ty thực phẩm trên thế giới để làm P/E mục tiêu.

MCK Vốn hoá (VNDbn) EPS (VND) P/E trailing BBC (Bibica) 446 3,580 8.05 HHC (Bánh kẹo Hải Hà) 333 3,800 16.46

NKD (Kinh Đô miền Bắc) 630 5,480 8.04

P/E ngành chế biến thực phẩm thế giới (food processing) 11.00

P/E mục tiêu 10.52 Nguồn: Reuters, Cafef, TLS tổng hợp và ước tính

Với P/E mục tiêu 10.52, EPS 2010 là 6.632, giá trị cổ phiếu KDC theo phương pháp P/E là 69.769 đồng.

RỦI RO CHÍNH

RỦI RO NGÀNH

Cạnh tranh trong ngành gay gắt

Các đối thủ cạnh tranh lớn và trực tiếp của KDC tại thị trường miền Trung và miền Nam là BBC, Hữu Nghị chi nhánh Bình Dương, Kraft Foods và Orion Food Vina Bình Dương. Trong đó, Hữu Nghị, Kraft Foods (xem thị phần ở mục Định giá) và Orion Food Vina đang gia tăng thị phần mạnh thời gian gần đây. Doanh thu của Hữu Nghị đã tăng trưởng 96.1%, 167.3% và 24.1% (2007 – 2009) và đạt 775 tỷ đồng (2009), trong đó bánh kẹo chiếm khoảng 79% doanh thu. Về Orion Food Vina, chúng tôi không có số liệu chi tiết về doanh thu của Orion Food Vina từ 2006 – 2009 và do khoảng 50% doanh thu của Orion Food Vina từ xuất khẩu sang Hàn quốc và Sri Lanka nên chúng tôi không đưa vào bảng sau đây để tính thị phần tương đối giữa các doanh nghiệp trong ngành. Từ nguồn thông tin đáng tin cậy của chúng tôi, doanh thu của Orion Food Vina đã gia tăng từ 23.9 tỷ đồng (2006, bắt đầu hoạt động kinh doanh vào ngày 5.12.2006) lên 841.8 tỷ đồng (2008) và khoảng 80 triệu USD (2009).

Thị phần theo doanh thu thuần 2006 2007 2008 2009 KDC 45.3% 43.6% 39.0% 36.7% NKD 19.0% 19.9% 18.5% 18.5% BBC 15.5% 16.1% 14.6% 15.1% HHC 14.8% 12.1% 11.2% 11.0% Hữu Nghị 5.4% 8.3% 16.7% 18.6% Tổng cộng 100% 100% 100% 100%

Nguồn: KDC, BBC, NKD, HHC, Hữu Nghị, TLS tổng hợp

Rủi ro biến động giá nguyên vật liệu đầu vào

Nguyên vật liệu hầu hết được cung cấp trong nước như trứng, đường, sữa, dầu thực vật, gia vị, carton, bao bì. KDC chỉ phải nhập khẩu bột mỳ, chocolate, sữa bột. Hơn nữa, 10% doanh thu của KDC sang các quốc gia Mỹ, Nhật, Châu Âu nên KDC không phải gánh chịu rủi ro tỷ giá. Tuy nhiên, với chi phí nguyên vật liệu chiếm từ 65% - 75% giá thành sản phẩm, và thị trường bánh kẹo mang tính cạnh tranh cao làm cho KDC không thể tăng giá bán ngay khi giá nguyên vật liệu tăng. Do đó, lợi nhuận gộp của KDC có thể đối mặt nguy cơ sụt giảm trong ngắn hạn.

Rủi ro vệ sinh an toàn thực phẩm

Trong ngành thực phẩm và đồ uống (F&B) nói chung, các sản phẩm được người tiêu dùng sử dụng hàng ngày nên vệ sinh an toàn thực phẩm là yếu tố vô cùng quan trọng. Bất kỳ sai sót nào về chất lượng trong quá trình sản xuất

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, 273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi

T: +84 (043) 726 2600 F: +84 (043) 726 2601

9

và phân phối đty kinh doanh snhững rủi ro đtôi lưu ý khi đầu t

RỦI RO DOANH

Rủi ro đầu tư

KDC đang phải dự phòng giảm giá các khoản chứng khoán thế giới và trong nkhoản đầu tư ngành thực phẩm và

KDC xác định bất vậy, mục tiêu của KDC là cao, rủi ro thấp. Tuy nhiên, đối với các công ty trong ngành

MÔ HÌNH KINH DOANH

KDC tiền thân được tách ra và chuyển

Lĩnh vực kinh doanh

• Ch• Sản xuất kẹo, n• Mua bán nông s• D• Các ho• Trong đó, ho

Hiện nay, Kinh kẹo, KDC cũng kem (Ki Do), nư

Hình 8: Cơ cấu doanh t

Hình 9: Cơ cấu cổ

28.0%

7.2%3.5%

Institutional Sales - Hanoi: Nguyễn Việt Dzũng

E: [email protected]

đều ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của người tiêu dùng và doanh thu, thkinh doanh sản phẩm đó. Nhìn lại quá khứ, các nguyên vật liệu đầu vào nh

đột ngột, khó kiểm soát (dịch cúm gia cầm, sự cố melamine). Do đó, ầu tư vào các công ty trong ngành bánh kẹo cũng như F&B nói chung

DOANH NGHIỆP

ư tài chính và đầu tư các dự án bất động sản

ải dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán ngắn và dài hạn 57 tỷứng khoán thế giới và trong nước gần đây không khả quan, KDC sẽ khó thực hiện

này để tập trung thêm vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhực phẩm và đồ uống.

ịnh bất động sản là lĩnh vực có khả năng mang lại lợi nhuận cao, tuy nhiên cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vì ục tiêu của KDC là sẽ tiếp tục đầu tư và chỉ đầu tư vào các dự án bất

ủi ro thấp. Tuy nhiên, để kiếm được những dự án sinh lời cao và rủi ro thấpối với các công ty trong ngành bất động sản.

MÔ HÌNH KINH DOANH

ền thân là Công ty TNHH xây dựng và chế biến thực phẩm Kinh Đô được thành lập nợc tách ra và chuyển đổi thành công ty cổ phần.

ĩnh vực kinh doanh

Chế biến nông sản, thực phẩm. ản xuất kẹo, nước uống tinh khiết và nước ép trái cây.

Mua bán nông sản thực phẩm. Dịch vụ thương mại. Các hoạt động khác theo giấy phép kinh doanh. Trong đó, hoạt động kinh doanh chính là sản xuất và kinh doanh bánh kẹo.

ện nay, Kinh Đô là nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam với 30% thị phần (KDC và NKD). Bên cạnh bánh ẹo, KDC cũng đầu tư vào các công ty con, công ty liên doanh liên kết kinh doanh sản phẩm bánh kẹo (Vinabico),

kem (Ki Do), nước giải khát (Tribeco) nhằm đa dạng hoá hoạt động kinh doanh.

ấu doanh thu của KDC 2008 (trái) và 2009 (phải)

Ngu

ấu cổ đông 2009

17.4%

21.0%

20.0%

3.5% 3.0%16.5%

20.4%30.0%

4.6%2.0% 4.0%

14.0%

11.7%

11.7%

4.0%58.6%

Cty TNHH đầu tư Kinh Đô

Trần Kim Thành

Trần Lệ Nguyên

Vương Bửu Linh

Khác

Institutional Sales - HCMC Nathan Nguyễn

E: [email protected]

ời tiêu dùng và doanh thu, thương hiệu của công ầu vào như trứng, sữa đều đã từng xảy ra

Do đó, đây là rủi ro hiện hữu mà chúng ư F&B nói chung.

ứng khoán ngắn và dài hạn 57 tỷ. Với tình hình thị trường ả quan, KDC sẽ khó thực hiện được mục tiêu thanh lý các

ộng sản xuất kinh doanh cũng như thâu tóm các công ty trong

ại lợi nhuận cao, tuy nhiên cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vì ự án bất động sản hấp dẫn, khả năng sinh lời

ợc những dự án sinh lời cao và rủi ro thấp thật sự không dễ dàng ngay cả

ợc thành lập năm 1993. Về sau, KDC

ộng kinh doanh chính là sản xuất và kinh doanh bánh kẹo.

ới 30% thị phần (KDC và NKD). Bên cạnh bánh ết kinh doanh sản phẩm bánh kẹo (Vinabico),

ộng kinh doanh.

Nguồn: KDC, TLS tổng hợp và ước tính

Nguồn: KDC, TLS tổng hợp

16.5%

22.5%

Bánh mì

Cake

Crackers

Cookies (gồm moon cake)Snack

Nhóm kẹo

Doanh thu khác

Cty TNHH đầu tư Kinh Đô

Trần Kim Thành

Trần Lệ Nguyên

Vương Bửu Linh

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

Head Office: 6th Floor, Toserco Building, 273 Kim Ma, Ba Dinh, Hanoi

T: +84 (043) 726 2600 F: +84 (043) 726 2601

10

LỊCH SỬ PHÂN TÍCH

Ngày phát hành Loại báo cáo Khuy

09/06/2010 Cập nhật

XUNG ĐỘT LỢI ÍCH Có thể có xung đột lợi ích do Chứng khoán Thăng Long và các khách hàng có thcấp các dịch vụ tư vấn khác trong quá khứ, hiện tại SẢN PHẨM Báo cáo này phân tích những diễn biến mới nhất tại doanh nghiệp. Vui lòng liên lạc với các chuyên viên phân tích hoặc cán bộ để biết thêm về doanh nghiệp này. Chúng tôi cám nhưng những sai sót nếu có thuộc về các tác giả. Ý kiến phân tích: MUA: cổ phiếu được kỳ vọng tăng khomục tiêu. GIỮ: Cổ phiếu dao động trong khoảng KHỐI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ Chúng tôi cung cấp các nghiên cứu kinh tế và cổ phiếu. Nhóm nghiên cứu kinh tế ra các báo cáo định kỳ về các vấn đề kinh tế vĩ mô, chính sách tiền tệ và thị trHawaii; ứng viên CFA III) phụ trách đưa ra các báo cáo vra các bình luận và nhận định về thị trường thông qua hai bản tin là The Investor Daily và The Investor Journal Weekly. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHÓAN THĂNG LONG

Được thành lập vào năm 2000, Công ty CP ChViệt Nam. Công ty được thành lập theo Luật chứng khoán Việt Nam, cung cấp các dịch vụ bao gồm: môi giới, nghiên cứu và tư vấn đầu tư, nghiệp vụ ngân hàng phòng Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng và các vùng chiến lkhoán được biết tới nhiều nhất tại Việt nam. Khách hàng của chúng tôi bao gồm các nhà chức tài chính và các doanh nghiệp. Là thành viên của tập

quản lý tài sản MB và Công ty Quản lý quỹ MB Capital, Thkhách hàng các sản phẩm và dịch vụ phù hợp mà rất ít các công ty chứng khoán khác có thể cung cấp. Từ khi nhìn nhận là: • Công ty môi giới hàng đầu, đứng thứ nhất v• Công ty nghiên cứu có tiêng nói trên thị trư

và thị trường chứng khoán. • Nhà cung cấp đáng tin cậy các dịch vụ về nghi

VĂN PHÒNG Trụ sở Công ty: Tầng 2, Tòa nhà Toserco, 273 Kim Ma St., Ba Dinh, Hanoi. Phone: +84(4) 3726 2600. Trụ sở Phân tích: Tầng 4, Tòa nhà Vinaconex, 34 Lang Ha St., Ba Dinh, Hanoi. Phone: QUYỀN TỪ CHỐI Quan điểm thể hiện trong báo cáo này là của khoán Thăng Long. Những lập luận thể hiện quatác giả đã dựa vào những thông tin từ những nnày. Những khuyến nghị trong báo cáo này đượccũng không nên được coi là cơ sở để đưa ra nphát thêm toàn bộ hoặc từng phần dù với mục hình tài chính hay nhu cầu cụ thể nào đó của © Bản quyền. Công ty Chứng khoán Thăkhông được chế biến lại, lưu giữ hoặc phân pháThăng Long.

1 Lưu ý: Kinh Đô là từ dùng để chỉ KDC và NKD. Khi nói riêng từng công ty, chúng tôi

Institutional Sales - Hanoi: Nguyễn Việt Dzũng

E: [email protected]

Khuyến nghị Giá tại ngày phát hành báo cáo

MUA 53.500

ăng Long và các khách hàng có thể có quyền lợi tại công ty này thông qua việc ấn khác trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.

ững diễn biến mới nhất tại doanh nghiệp. Vui lòng liên lạc với các chuyên viên phân tích hoặc cán bộ ể biết thêm về doanh nghiệp này. Chúng tôi cám ơn khách hàng về những phản hồi về sản phẩm. Chứng khoán Th

ững sai sót nếu có thuộc về các tác giả.

ăng khoảng 15% để đạt giá mức giá mục tiêu. BÁN: cổ phiếu đưộng trong khoảng -15% đến 15% so với giá mục tiêu.

ấp các nghiên cứu kinh tế và cổ phiếu. Nhóm nghiên cứu kinh tế được phụ trách bởi Phạm Thế Anh (Tiến sỹ, Manề kinh tế vĩ mô, chính sách tiền tệ và thị trường trái phiếu. Nhóm nghiên cứu cổ phiếu do

đưa ra các báo cáo về công ty niêm yết, công ty tiềm năng và ngành. Khối Phân tích vờng thông qua hai bản tin là The Investor Daily và The Investor Journal Weekly.

G KHÓAN THĂNG LONG

ăm 2000, Công ty CP Chứng khoán Thăng Long là một trong những công ty chứng khoán ợc thành lập theo Luật chứng khoán Việt Nam, cung cấp các dịch vụ bao gồm: môi giới, nghiên cứu và

ệp vụ ngân hàng đầu tư, và các nghiệp vụ thị trường vốn. Với trên 400 nhội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng và các vùng chiến lược khác, Thăng Long hiện là một trong những Công ty Chứng

ợc biết tới nhiều nhất tại Việt nam. Khách hàng của chúng tôi bao gồm các nhà ức tài chính và các doanh nghiệp. Là thành viên của tập đoàn MB bao gồm Ngân hàng MB, Công ty

ản lý tài sản MB và Công ty Quản lý quỹ MB Capital, Thăng Long có nguồn lực lớn về con người, tài chính và công nghệ ản phẩm và dịch vụ phù hợp mà rất ít các công ty chứng khoán khác có thể cung cấp. Từ khi đư

t về thị phần môi giới năm 2009 trường với đội ngũ chuyên gia phân tích có kinh nghiệm, cung cấp

nghiệp vụ ngân hàng đầu tư cho các công ty vừa.

ầng 2, Tòa nhà Toserco, 273 Kim Ma St., Ba Dinh, Hanoi. Phone: +84(4) 3726 2600. Website

ầng 4, Tòa nhà Vinaconex, 34 Lang Ha St., Ba Dinh, Hanoi. Phone: +84(4) 4456 8668. E: [email protected]

(các) tác giả và không nhất thiết l iên hệ với quan điểm chính thức của an điểm trong báo cáo này cũng có thể thay đổi bất cứ lúc nàonguồn được coi là đáng tin cậy, dù vậy họ cũng không kiểm chợc hiểu là dành cho những khách hàng hiện tại của Công ty Chứnhững khuyến nghị mua, bán hoặc đăng ký đấu giá nào. Báo đích nào. Không có bất cứ những cân nhắc nào được đưa ra liên người nhận.

ăng Long 2006-2010, TẤT CẢ QUYỀN ĐƯỢC ĐẢM BẢO. Từphát bằng bất cứ hình thức hay phương tiện gì mà không đư

ể chỉ KDC và NKD. Khi nói riêng từng công ty, chúng tôi dùng từ KDC hoặc NKD

Institutional Sales - HCMC Nathan Nguyễn

E: [email protected]

Giá mục tiêu cuối năm 2010

69.769

ể có quyền lợi tại công ty này thông qua việc đầu tư và/hoặc cùng

ững diễn biến mới nhất tại doanh nghiệp. Vui lòng liên lạc với các chuyên viên phân tích hoặc cán bộ bán hàng có tên ở trên ề sản phẩm. Chứng khoán Thăng Long phát hành báo cáo này

được kỳ vọng giảm hơn 15% so với giá

ợc phụ trách bởi Phạm Thế Anh (Tiến sỹ, Manchester, UK) đưa ờng trái phiếu. Nhóm nghiên cứu cổ phiếu do Đỗ Hiệp Hòa (MBA

ối Phân tích và Tư vấn đầu tư cũng đưa ờng thông qua hai bản tin là The Investor Daily và The Investor Journal Weekly.

ững công ty chứng khoán đầu tiên tại ợc thành lập theo Luật chứng khoán Việt Nam, cung cấp các dịch vụ bao gồm: môi giới, nghiên cứu và

ờng vốn. Với trên 400 nhân viên làm việc tại các văn ện là một trong những Công ty Chứng

ợc biết tới nhiều nhất tại Việt nam. Khách hàng của chúng tôi bao gồm các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức, các tổ ồm Ngân hàng MB, Công ty Địa ốc MB, Công ty

ời, tài chính và công nghệ để có thể cung cấp cho các được thành lập, Thăng Long đã được

p các sản phẩm nghiên cứu về kinh tế

Website: www.thanglongsc.com.vn

[email protected]

ểm chính thức của Công ty Chứng o mà không cần phải báo trước. Các ứng một cách độc lập các nguồn tin ứng khoán Thăng Long. Báo cáo này cáo này cũng không nên được phân

ra liên quan tới mục tiêu đầu tư, tình

ừng phần hoặc toàn bộ báo cáo này ược phép của Công ty Chứng khoán