cÔiig Ìim kÂv dựltgimgs.khuyenmai.zing.vn/files/tailieu/ky-thuat-cong-nghe/...i) tư v ấn...

20
BÙI MẠNH HÙNG - LÊ THANH HUẤN - NGUYỄN BÁ KÊ NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG - NGUYÊN HỮU NHÂN CÔIIG Ì I M KÂV DựltG PHẦN XÂY DỰNG m (Tái bản) NHÀ XUẤT BẢN XÂY DỰNG HÀ NỘI-2011

Upload: trankiet

Post on 25-Jun-2018

218 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

BÙI MẠNH HÙNG - LÊ THANH HUẤN - NGUYỄN BÁ KÊ NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG - NGUYÊN HỮU NHÂN

CÔIIG Ì I M KÂV DựltG■

PHẦN XÂY DỰNGm

(T ái bản)

NHÀ XUẤT BẢN XÂY DỰNGHÀ N Ộ I -2 0 1 1

LỜI NÓI ĐẦU

G iá n s á t x â y dựng gồm c á c côn g tá c k iểm trơ, đ ô n đ ố c , c h ỉ đ ạ o và đánh g iá c ô ig v iệ c củ a những người tham g ia côn g trình. N ó lấ y h o ạ t đ ộ n g củ a h ạ n g n ụ c cô n g trình x ây dựng làm đ ố i tượng; lấ y p h á p lu ậ t, chính sách , qu y đ ịn h v ì tiêu chuẩn k ỹ th uật có liên qu an , văn bản h ợ p đ ồ n g côn g trình làm c h ỗ d m ; lấ y q u y p h ạ m thực h iện côn g v iệc , lấ y nâng c a o h iệu q u ả x â y dựng làm m ic đ ích .

G iá n s á t th i cô n g x â y dự n g côn g trìn h là m ộ t cô n g v iệ c tro n g h o ạ t đ ộ n g g iá m sát x â y dựng, nhầm : th eo d õ i, k iểm tra v ầ ch ấ t lượng, kh ố i lượng, tiến đ ộ x â ' dự ng, an to à n lao đ ộ n g và vệ sinh m ô i trư ờ n g tro n g th i cô n g x â y dự n g (ông trình th eo đú n g h ợ p đ ồ n g kinh tế , th iế t k ế đ ư ợ c d u y ệ t, c á c tiêu ch u ẩn k ỹ th u ậ t h iện hành và cá c đ iề u kiện k ỹ th u ậ t củ a cô n g trìn h . G iá m s á t thi cô n g x â y dự n g g iú p p h ò n g ngừa c á c sa i s ó t d ẫ n đ ến sự c ố h a y h ư h ỏn g (ông trình .

H odt đ ộ n g x â y dựng, gồm các cô n g v iệ c : lậ p q u y h o ạ ch , lậ p d ự án , kh ảo sá t, th ế t kế, th i côn g ; quản lý d ự án đ ầ u tư, lựa ch ọn n hà th ầu và c á c h oạ t đ ộ n g th á c c ó liên quan đ ến x â y dựng côn g trình đ ều cần c ó sự g iá m sá t.

N g ìy 2 9 -9 -2 0 0 5 , B ộ X ây dựng đ ã ban hành Q u yế t đ ịn h số : 1857 /Q Đ -B X D vê Chương trình khung b ổ i dưỡng n gh iệp vụ g iám sá t th i côn g x â y dựng côn g trình . D ể đ á p ứng yêu cầu cụ th ể tro n g q u yế t định trên , đ ể nâng ca o ch ấ t lượng :ông tá c g iá m sá t ch o phù h ợp vớ i xu th ế h ộ i n hập. C á c tá c g iả m uốn gửi tớ, bạn đ ọ c , những người quan tâm đến côn g tá c g iá m s á t th i côn g x â y dựng (ông trình cuốn tà i liệu Giám sát thi công và nghiệm thu công trình xây dựng (phần xây dựng).

N ộ du ng tà i liệu gồm b ả y ph ần :- Tổng qu an v ề g iám sá t th ỉ côn g x â y dựng côn g trình (tá c g iả

B ùi M in h H ùng);- C iám s á t thi côn g và nghiệm thu nền và m ón g côn g trình ( tá c g iả

N gu y In B á K ế );

3

- G iám sá t th i côn g và nghiệm thu kết cấu thép và kết cấn kim loai khác ( tá c g iả N gu yễn T iến C hương);

- G iám sá t th i côn g và nghiệm thu kết cấu b ẻ tông, bê tông cố t thép và kết cấu gạch đ á ( tá c g iả L ê Thanh H uấn);

- G iám sá t th i công và nghiệm thu công tác hoàn thiện công trình xây dtpig (tác g iá Bùi M ạnh H ùng);

- K iểm tra ch ấ t lượng vật liệu và cấu kiện khi thi công công trình xây dựng (tác g iả N guyễn Hữu N hản);

Xin g iớ i th iệu cùng b ạ n đọc.

N hà xu ất bản X â y dựng

4

TỔNG QUAN VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Chương 1

1.1. KHÁI NIỆM, YÊU CẦU VÀ NHIỆM v ụ GIÁM SÁT THI CÔNG YÀ N G H IỆM THU CÔ NG TRÌNH X Â Y DỤNG

1.11. Một sô khái niệm

I. 7ư vấn

Tư vân là một dịch vụ trí tuệ, một hoạt động chất xám cung ứng cho

khách hàng những lời khuyên đúng đắn, thích hợp về chiến lược, sách lược,

biện pháp hành động và giúp đỡ, hướng dẫn khách hàng thực hiện những lời

khuyên đó; kê cả tiến hành những nghiên cứu soạn thảo dự án và giám sát

quá tr nh thực thi dự án đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.

L ờ khuyên đúng đắn có thể thích hợp với m ột bối cảnh, m ột tình huống,

m ội thời gian nhát dinh, nhưng lại khống lliích hợp cho một bôi cảnh khác,

hoàn cảnh và thời gian khác.

Nhà tư vấn không trực tiếp chỉ đạo, điều hành công việc của khách hàng,

chỉ chịu trách nhiệm về chất lượng của dịch vụ tư vấn mà không phải chịu

trách nhiệm cuối cùng của công việc do khách hàng và bộ m áy tổ chức của

khách hàng chủ động thực hiện.

Cc nhiều loại hình tư vấn như: tư vấn quản lý, tư vấn thị trường, tư vấn đầu

tư, tư vấn xây dựng, tư vấn bất động sản, tư vấn tài chính, tư vấn pháp lu ậ t...

II. T ư vấn xây d ự n g

T i vấn xây dựng là một loại hình tư vấn đa dạng trong xây dựng, kiến

trúc, quy h o ạ ch .. .có quan hệ chặt chẽ với tư vấn đầu tư, thực hiện phần việc

tư vấn tiếp nối cho dự án sau tư vấn đầu tư.

T ư vân xây dựng mang đến cho khách hàng những sản phẩm cụ thể. Bởi

vậy, loạt đ ộn s tư vấn xây dựng dù dưới hình thức nào cũng phải thực hiện

5

một họp đồng kinh tế giữa khách hàng và nhà tư vấn. Nhà tư vấn có thể là cá

nhân hay m ột tổ chức.

Tư vấn xây dựng dù là cá nhân hay tổ chức tư vấn đều được hoạt động

độc lập trên cơ sở pháp luật và bằng tài nãng trí tuệ của mình để mang (ỉến

cho khách hàng những sản phẩm xây dựng có chất lượng và hiệu quả trong

từng lĩnh vực khác nhau.

Theo thống kê, nước ta đã có trên 1000 tổ chức hoạt động tư vấn, bao gồm

đủ các ngành, từ trung ương đến địa phương, đủ các thành phần kinh tế. Trong

đó, 70% là doanh nghiệp nhà nước, 27% là công ty ngoài quốc doanh và 3%

công ty liên doanh nước ngoài. Với các tổ chức tư vấn trên, một số ít cóng ty

tư vấn xây dựng với 100% vốn nước ngoài và công ty cổ phần, khoảng 300 tổ

chức chuyên về tư vấn xây dựng, sô' còn lại làm các dịch vụ tư vấn khác.

Các tổ chức tư vấn xây dựng là những đơn vị chuyên ngành, hoạt động

độc lập về mặt pháp lý và phục vụ khách hàng theo hợp đồng. H iện nay, các

tổ chức tư vấn xây dựng gồm:

a) Tư vấn lập nhiệm vụ kinh tế.

b) Tư vấn thiết k ế quy hoạch.

c) Tư vấn khảo sát xây dựng.

d) Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng.

đ) Tư vấn thiết k ế kiến trúc:

- C huyên ngành về văn phòng, khách sạn, căn hộ, khu nghỉ mát;

- C huyên ngành về các nhà máy công nghiệp;

- C huyên ngành về các côn g trình nghệ thuật, nhà ga, sân bay, c ả n g ...

- Chuyên ngành thiết k ế kiến trúc nội ngoại thất.

e) Tư vấn thiết k ế kết cấu: chuyên ngành về nền m óng, kết cấu thép, kết

cấu bê tô n g ...

f) Tư vấn thiết k ế chuyên ngành về cơ sở viễn thông.

g) Tư vấn thiết k ế cơ sở hạ tầng: chuyên ngành về cầu đường; cảng và

biển; viễn thông; điện, nước; chiếu sáng.

h) Tư vấn chuyên ngành về mỏ.

i) Tư vấn chuyên ngành về cơ sở khai thác dầu khí.

k) Tư vấn thiết k ế cơ điện lạnh.

6

I) Tư v ấn thiết kế m ôi trường.

m) Tư vấn thẩm tra thiết kế, tổng dự toán.

n) Tư v ấ n lập hồ sơ mời thầu; chọn thầu.

o) Tư v ấ n quản lý khối lượng và giá thành.

p) Tư v ấ n quản lý chất lượng; Tư vấn giám sát thi côn g xây dựng.

q) Tư v ấ n quản lý dự án; quản lý bất động sả n ...

l ỉ ỉ . G ủ ám s á t th i c ô n g x â y d ự n g cô n g tr in h

G iám sát xây dựng gồm các công tác kiểm tra, đôn đốc, ch ỉ đạo và đánh

gi; côn g v iệc của những người tham gia công trình. N ó lấy hoạt động của

hạig m ụ c côn g trình xây dựng làm đối tượng; lấy pháp luật, chính sách, quy

địih và t iê u chuẩn kỹ thuật có liên quan, văn bản hợp đồng công trình làm

ch) dựa; lấy quy phạm thực hiện công việc, lấy nâng cao hiệu quả xây dựng

làn m ục đích.

Hoạt đ ộ n g xây dựng, gồm các công việc: lập quy hoạch xây dựng, lập dự

án đẩu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết k ế xây dựng côn g

trhh, thi côn g xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng côn g

trhh, lựai chọn nhà thầu thi công xây dựng và các hoạt động khác có liên

quin đến xây dựng công trình đều cần có sự giám sát.

G iám sát thi công xây dựng công trình là một công việc trong hoạt động

gi.m sát xây dựng, nhằm: Theo dõi, kiểm tra vầ chất lượng, khối lượng, tiến

đ( xây dự ng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng

ccig trìnih theo đúng hợp đồng kinh tế, thiết k ế được duyệt, các tiêu chuẩn kỹ

thiật hiệm hành và các điều kiện kỹ thuật của công trình. G iám sát thi công

xíy dựng giúp phòng ngừa các sai sót dẫn đến sự cố hay hư hỏng công trình.

Đ iều 8 7 Luật X ây dựng quy định:

1. Mọ>i côn g trình xây dựng trong quá trình thi cô n g phải được thực hiện

clế độ gi,ám sát.

2. V iẽ c giám sát thi công xây dụng công trình phải được thực hiện để

tb o d õ i, k iểm tra về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và vệ

siih m ôi trường trong thi công xây dựng công trình.

3. C h ủ đầu tư xây dựng công trình phải thuê tư vấn giám sát hoặc tự thực

hèn khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động giám sát thi côn g xây dựng.

7

N gười thực hiện v iệc giám sát thi công xây dựng phải có chứng chỉ hành

nghề giám sát thi côn g xây dựng phù hợp với côn g v iệc, loại, cấp công trình.

IV. Khuyến khích việc thực hiện chế độ giám sát đối với nhà ở riêng lẻ

1.1.2. T ư vấn giám sát với công tác quản lý thi công và quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình

N gư ời tư vấn giám sát m uốn thực hiện tốt côn g việc giám sát của mình,

điều đầu tiên đ òi h ỏ i họ phải nắm vững nội dung côn g tác quản lý thi công

và quản lý chất lượng thi côn g xây dựng công trình.

I. Quản lý thi công xây dựng công trình

N ội dung quản lý thi côn g xây dựng công trình bao gồm:

- Q uản lý chất lượng xây dựng;

- Q uản lý tiến độ xây đựng;

- Q uản lý khối lượng thi côn g xây dựng côn g trình;

- Q uản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng;

- Q uản lý m ỏi trường xây dựng.

N ộ i dung cụ thể các côn g việc quản lý trên được trình bày trong m ục

này, riêng quản lý chất lượng xây dựng được thực hiện theo các quy dịnh

của Nghị định 209/2004/NĐ-CP về Quản lý chất lượng công trình xây dựng (xem m ục II).

A. Q u ản lý tiến đ ộ th i cô n g x â y dựng côn g trình

Đ iều 28 N gh ị định 12 /2009 /N Đ -C P (1 2 /2 /2 0 0 9 ) quy định:

1. C ống trình x ây dựng trước khi triển khai phải được lập tiến đ ộ thi công

xây dựng. T iến độ thi côn g xây dựng cồn g trình phải phù hợp với tổng tiến

độ của dự án đã đươc phê duyệt.

2. Đ ối với cồng trình xây dựng có quy mô lớn và thòi gian thi công kéo dài

thì tiến độ xây dựng công trình phải được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm .

3. N hà thầu thi cô n g xây dựng công trình có nghĩa vụ lập tiến độ thi công

xây dựng ch i tiết, b ố trí xen kẽ kết hợp các côn g v iệc cần thực hiện nhưng

phải bảo đảm phù hợp với tổng tiến độ của dự án.

4. Chủ đầu tư, nhà thầu thi côn g xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có

lién quan c ó trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến đ ộ thi công xây dựng côn g

8

trìth và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi cô n g xây dựng ở một

số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hướng đến tổng tiến độ

cúi dự án.

Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải

bá) cáo người quyết định đầu tư để đưa ra quyết định v iệc đ iều chỉnh tổng

tiẽi độ cua dự án.

5. K huyến khích việc đấy nhanh tiến độ xây dựng trẽn c ơ sớ bảo đảm

chit lượng côn g trình.

Trường hợp đấv nhanh tiến độ xây dựng đem lại h iệu quả ca o hơn ch o dự

án thì nhà thầu xây dựng được xét thưởng theo hợp đồng. Trường hợp kéo

dà tiến độ xây dựng gây thiệt hại thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại

và bị phạt vi phạm hợp đồng.

8 . Q u án lý khối lượn ạ th i côn g x ả y dựng công trình

Điều 29 Nghị định 12 /2009 /N Đ -C P (1 2 /2 /2 0 0 9 ) quy định:

1. V iệc thi công xây dựng công trình phải được thực hiện theo khối lượng

cúi thiết k ế được duyệt.

2. K hối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chú đầu

tư.nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc gia i đoạn

th icòn g và dược dối chiếu vứi khối lượng thiết kè dược duyệt để làm cơ sớ

ngúệm thu, thanh toán theo hợp đổng.

3. Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng côn g

trìih được duyệt thì chủ đầu tư và nhà thẩu thi cón g xây dựng phải xem xét

đ êxứ lý. R iêng đối với côn g irình sử dựng vốn ngán sách nhà nước, khi có

kh)i lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng cô n g trình làm vượt

tổig mức đầu tư thì chú đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư để xem

xé, quyết định.

Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư chấp

thiận, phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán côn g trình.

4. N gh iêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng

gita các bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh toán.

c . Q u àn lý an toàn la o đ ộ n g trên côn g trường x â y dự n g

Đ iểu 30 N ghị định 12 /2 0 0 9 /N Đ -C P (1 2 /2 /2 0 0 9 ) quy định:

9

1. N hà thầu thi côn g xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người

và côn g trình trên côn g trường xây dựng. Trường hợp các biện pháp an toàn

liên quan đến nhiều bên thì phải được các bên thỏa thuận.

2. Các biện pháp an toàn, nội quy về an toàn phải được thể hiện công khai

trên công trường xây dựng để m ọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy

hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.

3. N hà thầu thi cô n g xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải

thường xu yên k iểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường.

K hi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi công xây

dựng. N gư ời để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý

của m ình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

4. Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các

quy định về an toàn lao động. Đ ố i với m ột số côn g v iệc yêu cầu nghiêm ngặt

về an toàn lao đ ộn g thì người lao động phải có g iấy chứng nhận đào tạo an

toàn lao động. N gh iêm cấm sử dụng người lao động chưa được đào tạo và

chưa được hướng dẫn về an toàn lao động.

5. Nhà thầu thi côn g xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang thiết

bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao động theo quy định khi

sử dụng lao độn g trên côn g trường.

6. K hi có sự cô về an toàn lao dộng, nhà thầu thi cồn g xây dựng và các

bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý

nhà nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đổng thời chịu

trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do nhà thầu không bảo

đảm an toàn lao đ ộn g gây ra.

D . Q u ản lý m ô i trư ờng x â y dựng

Đ iều 31 N ghị định 12 /2009/N Đ -C P (1 2 /2 /2 0 0 9 ) quy định:

1. N hà thầu thi côn g xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về

m ôi trường ch o người lao động trên công trường và bảo vệ m ôi trường xung

quanh, bao gồm biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý p h ế thải và thu dọn hiện

trường. Đ ố i với những công trình xây dựng trong khu vực đô thị, phải thực

hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.

2. Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện

pháp ch e chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh m ôi trường.

10

Ị. Nhà thầu thi côn g xây dựng, chủ đầu tư phải c ó trách nhiệm k iểm tra

giám sát v iệc thực hiện bảo vệ m ôi trường xây dựng, đ ồn g thời ch ịu sự k iểm

tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về m ôi trường. Trường hợp nhà

thâi thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ m ôi trường

thì chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về m ôi trường c ó quyền đình

ch) thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng b iện pháp bảo vệ

m á trường.

ị. Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến m ôi trường trong quá trình

thi công xây dựng côn g trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi

thiờng thiệt hại d o lỗ i của m ình gây ra.

0. Q uản lý m ô i trư ờng x â y dựng

Diều 31 N ghị định 12 /2009 /N Đ -C P (1 2 /2 /2009) quy định:

1. Nhà thầu thi côn g xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về

m â trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ m ôi trường xung

qu;nh, bao gồm biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý p h ế thải và thu dọn

hiệi trường. Đ ố i với những công trình xây dựng trong khu vực đô thị, phải

thự hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi q uy định.

Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, p h ế thải phải có b iện

ph;p ch e chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh m ôi trường.

5. Nhà thầu thi cô n g xây dựng, chủ đầu tư phải có trách n h iệm k iểm tra

gián sát v iệc thực h iện bảo vệ m ôi trường xây dựng, đ ồn g thời ch ịu sự

kién tra giám sát của c ơ quan quản lý nhà nước về m ô i trường. Trường hợp

nh. thầu thi cô n g xây dựng không tuân thủ các quy đ ịnh v ề bảo vệ m ôi

trưíng thì chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về m ôi trường c ó quyền

đ ìn ch ỉ thi cô n g xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực h iện đúng b iện pháp

bả< vệ m ôi trường.

k N gư òi để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến m ôi trường trong quá trình

thi công xây dựng côn g trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi

thư ng thiệt hại do lỗ i của mình gây ra.

I. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình

'íội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng côn g trình bao gồm :

H ê thống quản lý chất lượng của N hà thầu thi côn g xây dựng: N hà thầu

th i:ôn g xây dựng côn g trình phải có hệ thống quản lý chất lượng để thực

11

hiện nội dung quán lý chất lượng thi công xây dựng công trình được quy

định tại Đ iều 19, Đ iều 2 0 của Nghị định so 2 0 9 /2 0 0 4 /N Đ -C P (0 1 /1 2 /2 0 0 4 )

của Chính phú về Quán lý chất lượng công trình xây dựng.

- Công tác giám sát thi côn g xâv dựng cóng trình và nghiệm thu côn g

trình xây dựng của chủ đầu tư: Chủ đầu tư phải tổ chức giám sát thi công

xâv dựng công trình theo nội dung quy định tại Đ iều 21 của N ghị định

209 /2004 /N Đ -C P . Trường hợp chủ đầu tư không có tố chức tư vấn giám sát

đủ điều kiện nãng iực thì phải thuê tổ chức tư vấn giám sát thi công xây

dựng có đủ điều kiện nâng lực hoạt động xây dựne thực hiện. Chú đầu lư tổ

chức nghiệm thu côn g trình xây dựng.

- C ông tác giám sát tác g iả cùa Nhà thầu thiết kê xây dựng công trình: Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình thực hiện giám sát tác giả theo quy

định tại Đ iều 22 của N ghị định 209/2004 /N Đ -C P .

N ội dung cụ thế quán lv chất lượng thi côn g xây dựng côn g trình như sau:

A. Q uản lý ch ấ t lượng th i có n g x â y dựng côn g trìn h củ a nhà th ầu th i rô n g xú y tlựiìiỊ

Đ iều 19 N ghị định số 2 0 9 /2 0 0 4 /N Đ -C P (0 1 /1 2 /2 0 0 4 ) củ a C hính phủ

quy định:

1. N ội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của nhà thầu

thi côn g xây dựng gồm:

a) Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy

mô côn g trình xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ

phận thi côn g xây dựng cõn g trình trong việc quản lv chất lượng côn g Irình

xây dựng;

b) Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị

côn g trình, thiết bị côn g nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào côn g Irình

xây dựng theo tiêu chuẩn và yêu cầu thiết kế;

c) Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi còng;

d) Lập và ghi nhật ký thi côn g xây dựng côn g trình theo quy định;

đ) K iểm tra an toàn lao động, vệ sinh m ôi trường bên trong và bên ngoài

côní> trường;

e) N ghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công ch o bộ phận côn g trình xây

dụng, hạng mục công trình xây dựng và công trình xây dụng hoàn thành;

12

g) Eáo cáo chú đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động

và vệ sinh m ôi trường thi công xây dựng the g trình xây dựng và công trình

x â y đụng đưa vào sử dụng:

- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;

- Hó sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay

đ ổ i thiết kê đã được chấp thuận;

- Q iy chuán, tiêu chuán xây dựng được áp dụng;

- Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng;

- Q c kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực

h iện to n g quá trình xây dựng.

- Biẳn bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công

xây dụng;

- Két quá thí nghiệm , hiệu chỉnh, vận hành liên động có tải hệ thống thiết

bị CÔIK nghệ;

- Bai vẽ hoàn công công trình xây dựng;

- B>ân bán nghiệm thu hoàn thành hạng m ục côn g trình xây dựng, công

trình x ìv dựng của nội bộ nhà thầu thi công xây dựng;

- V in bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về

phòng chống cháy, nổ; an toàn m ôi trường; an toàn vận hành theo quy định.

* Lip phiếu yêu cầu chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu.2. Nhà thầu thi công xây dựng côn g trình phải chịu trách nhiệm trước chủ

đầu tu và pháp luật về chất lượng công việc do mình đảm nhận; bồi thường

thiệt hụi khi vi phạm hợp đổng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi

cõn g thông bảo đảm chất lượng hoặc gây hư hỏng, gây ô nhiễm m ôi trường

và các hành vi khác gây ra thiệt hại.

B. Ouản lý ch ấ t lượng tlii côn g x â y dựng côn g trình củ a tổn g thầuĐiéu 20 N gh ị định s ố 2 0 9 /2 0 0 4 /N Đ -C P (0 1 /1 2 /2 0 0 4 ) của Chính phủ

quy địứi:

1. "ống thầu thực hiện v iệc quản lý chất lượng thi côn g xây dựng cô n g

trình iheo quy định về quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của

nhà thiu.

2. "'ổng thầu thực hiện việc giám sát chất lượng thi công xây dựng công

trình n e o quy định về giám sát chất lượng thi công xây dựng côn g trình của

chủ đcU tư đỏi với nhà thầu phụ.

13

3. Tổng thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về chất

lượng côn g v iệc do m ình đảm nhận và do các nhà thầu phụ thực hiện; bồi

thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng

loại, thi côn g không bảo đảm chất lượng hoặc gây hư hỏng, gây ô nhiễm m õi

trường và các hành vi vi phạm khác gáy ra thiệt hại.

4. Nhà thầu phụ phải chịu trách nhiệm trước tổng thầu về chất lượng phần

công việc do mình đảm nhận.

c . G iám s á t ch ấ t lượng th i côn g x â y dưng công trình của chủ đầu tư

N ội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình của chủ đầu

tư xem khoản I m ục 1.1.4.

D. G iám s á t tá c g iả của nhà thầu th iế t k ế x â y dicng côn g trình

N ội dung giám sát chất lượng thi công xây dụng công trình của chủ đầu

tư xem khoản II m ục 1.1.4.

I.1.3. Yêu cầu, nguyên tác, nhiệm vụ và phương pháp giám sát thi công xây dựng công trình

/ . Yêu cầu của việc giám sát thi công xây dựng công trình

Đ iều 88 Luật X ây dựng quy định:

V iệc giám sát thi công xây dựng cồng irình phải bảo dảm các yẻu cẩu sau đây:

Thực hiện ngay từ khi khởi công xây dựng công trình;

Thường xuyên, liên tục trong quá trình thi công xây dựng;

Căn cứ vào thiết k ế được duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;

Trung thực, khách quan, không vụ lợi.

II . Nguyên tắc giám sát thi công xảy dựng

a) N guyên tắc chung khi thực hiện công việc giám sát thi côn g

* Thành công của dự án trong việc đáp ứng các mục tiêu và tiến độ thực

hiện sẽ phụ thuộc vào việc khởi đầu dự án nhanh, hiệu quả và phát triển

chương trình làm v iệc rõ ràng và thống nhất. V iệc đảm bảo triển khai nhanh

chóng và tính hiệu quả công việc của nhà thầu cao sẽ là điều sống còn đối

với dự án.

14

* Đ ại d iện tư vấn giám sát sẽ làm việc với nhà thầu để xem xét k ế hoạch

qu;n lý chất lượng của nhà thầu, yêu cầu thay đổi khi cần và giám sát thực

thi các thay đổi đó; quản lý chất lượng và khối lượng và thông qua chủ đầu

tư ịiám sát việc sửa chữa m ọi điều bất hợp lý của k ế hoạch chất lượng của

d ự ín đã được phê duyệt.

* Tư vấn giám sát phải:

X em xét và đảm bảo tính đúng đắn của các bản vẽ hoàn côn g do nhà

thái lập.

G iám sát toàn bộ công việc của nhà thầu để đảm bảo phù hợp với hợp

đồig của Nhà thầu ký với chủ đầu tư.

* Tư vấn giám sát giúp chủ đầu tư quản lý chất lượng bao gồm :

Kem xét/phê duyệt chương trình công tác của nhà thầu;

Kem xét/phê duyệt các k ế hoạch đảm bảo chất lượng của nhà thầu;

Phúc đẩy tiến độ công việc và nhận xét các đề xuất của nhà thầu để hạn

chi v iệc chậm trễ tiến độ;

3 iả i quyết các vấn đề kỹ thuật nảy sinh trên công trường kể cả việc yêu

cầi sửa chữa, khắc phục các lỗi thiết k ế nhỏ;

Tư vấn ch o chủ đầu tư về cách giải quyết các vấn đề kỹ thuật và quản lý

x ấ dựng liên quan đến công việc.

* Tư vấn giám sát, sau khi hoàn thành việc giám sát thi công từng phần côig v iệc và toàn bộ công trình sẽ giúp chủ đầu tư tổ chức các buổi nghiệm

thi từng phần và toàn bộ công trình, nghiệm thu xác nhận khối lượng cho

thah toán đối với các khối lượng nhà thầu đã thực hiện.

* K ết thúc xây dựng, tư vấn giám sát có trách nhiệm tập hợp cho tổng

th.u hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định của pháp luật, làm cơ sở để

bá> cáo chủ đầu tư.

b) N gu yên tắc cụ thể giám sát thi công xây dựng gồm :

- G iám sát đúng hồ sơ kỹ thuật được duyệt;

- Lấy tiêu chí nâng cao chất lượng công trình làm đối tượng, lấy pháp

lut, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng làm chỗ dựa, lấy

v ic nâng cao hiệu quả vốn đầu tư xây dựng làm mục đích;

- Tôn trọng pháp luật, công bằng, thành thật và khoa h ọc trong giám sát;

- K ỹ sư giám sát không được có quan hệ kinh doanh với các đơn vị nhận

thu thi côn g , c h ế tạo thiết bị, cung ứng vật tư, thiết k ế kỹ thuật.

15

- X ử lý nghiêm khắc những kỹ sư giám sát không làm tròn trách r.ihiệm

gây nên sự cô kỹ thuật và thiệt hại về kinh tế;

- Kỹ sư giám sát phải liêm khiết, có trí tuệ và tài nãng.

c) N guvên tắc làm việc của kỹ sư giám sát thi côn g xây dựng gồm:

- Học tập quán triệt Luật X ây dựng, các N ghị định hướng dần Luậit X ây

dựng, các văn bản hướng dẫn N ghị định, Chỉ thị, Thông tư ...c ó liên quan

đến giám sát thi côn g xây dựng;

- Kiên trì, nguyên tắc, ch í côn g , tự giác chông lại những điều kctiòng

chính đáng;

- N ghiêm túc giám sát côn g trình theo tiêu chuẩn, quy phạm, cẩn thậin;

- N ỗ lực nghiên cứu nghiệp vụ giám sát, kiên trì thái độ công tác khoa

học, lấy số liệu khoa học làm cơ sở để đánh giá chất lượng côn g trình;

- Tôn trọng sự thật khách quan, phản ánh chân thật tình hình giám sá t xây

dựng, kịp thời giải quyết vấn đề;

- Lắng nghe ý kiến của nhà thầu thi côn g xây dựng, thực hiện chỉ tlnị của

cơ quan quản lý xây dựng, kịp thời tổng kết bài học kinh nghiệm , thư ờng

xuyên nâng cao trình độ giám sát.

III. Nhiệm vụ của giám sát đảm bảo chất lượng thi công xây dựng

Tư vấn giám sát xây dựng được chủ đầu tư giao ch o , thông qua hợp đồng

kinh tế, thay mặt chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng côn g trình.

N hiệm vụ của giám sát thi công của chủ đầu tư gồm :

a) Tư vấn giám sát thi công phải chấp hành các quy định của thũết kế

công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các tiêu chuẩn kỹ thuật,

các cam kết về chất lượng theo hợp đồng g iao nhận thầu. Nếu các cơ qiuan tư

vấn và thiết kế làm tốt khâu hồ sơ m ời thầu thì các điều kiện kỹ thuật trong

bộ hồ sơ mời thầu là cơ sở để giám sát kỹ thuật.

b) Trong giai đoạn chuẩn bị thi công:

Tư vấn giám sát phải kiểm tra vật tư, vật liệu đem về côn g trường,, Mọi

vật tư, vật liệu không đúng tính năng sử dụng, phải đưa khỏi phạm vi côn g

trường, không được phép lưu giữ trên côn g trường. N hững thiết bị khôm g phù

hợp với công nghệ và chưa qua kiểm định không được đưa yào sử dụnig hay

lắp đặt. Khi thấy cần thiết, có thể yêu cầu lấy mẫu k iểm tra lại chất lượmg vật

liệu, cấu kiện và ch ế phấm xây dựng.

16

lư vấn giám sát phải theo dõi, giám sát thường xuyên côn g tác thi công

xâ' lắp và lắp đật thiết bị. Kiểm tra hệ thống đảm bảo chất lượng, k ế hoạch

chít lượng của nhà thầu nhằm đảm bảo việc thi côn g xây lắp theo đúng hồ

sơ.hiết kế được duyệt.

Thường xuyên kiểm tra biện pháp thi công, tiến độ thi công, biện pháp an

tom lao động mà nhà thầu đề xuất. K iểm tra xác nhận khối lượng hoàn

thinh, chất lượng công tác đạt được và tiến độ thực hiện cống tác. Lập báo

cá» tình hình chất lượng và tiến độ phục vụ g iao ban thường kỳ của chủ đầu

tư Phối hợp các bên thi công và các bên liên quan giải quyết những phát

siin trong quá trình thi công. Thực hiện nghiệm thu các côn g tác xây lắp.

Lậ) biên bản nghiêm thu theo bảng biểu quy định.

Những bộ phận hoặc hạng mục công trình khi thi công có những dấu hiệu

ch.t lượng không phù hợp với yêu cầu kỹ thuật trong tiêu ch í chất lượng của

h ổsơ mời thầu hoặc tiêu chí mới phát sinh ngoài dự kiến, trước khi nghiệm

thi phải lập vãn bản đánh giá tổng thể về sự cô' đề xuất của đơn vị thiết k ế và

cú. cơ quan chuyên môn được phép.

i ) Trong giai đoạn kết thúc đưa công trình vào sản xuất và sử dụng:

ĩư vấn giám sát phải kiểm tra, tập hợp hổ sơ pháp lý và tài liệu về quản lý

ch t lượng. Lập danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành côn g trình xây dựng.

Kli kiếm tra thây cóng trình hoàn ihành dảm báo chất lượng, phù hợp với

yẻi cầu cứa thiết kế và tiêu chuẩn về nghiệm thu côn g trình, chủ đầu tư tổ

chrc tống nghiệm thu lập thành biên bán. Biên bản tổng nghiệm thu là cơ sở

pbp lý để bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng và là cơ sở để

qu'ết toán côn g trình.

(V . P h ư ơ n g p h á p g iá m sá t th i cô n g x â y d ự n g

Tư vấn giám sát là người được chủ đầu tư uỷ nhiệm cho nhiệm vụ đảm

bả* chất lượng công trình và thay mặt chú đầu tư chấp nhận hay không chấp

nhn sản phấm xây lắp thực hiện trên công trường, việc kiểm tra chất lượng

là nột biện pháp giúp cho sự khẳng định chấp nhận hay từ chối.

Phương pháp giám sát thi công xây dựng tại hiện trường là m ột nghiệp vụ

ngiề nghiệp của kỹ sứ tư vấn, là yếu tố giám sát quan trọng để nâng cao chất

lư-ng công trình xây dựng.

2) Trong giai đoạn thi công xây lắp:

17

Có nhiều phương pháp ỉiiám sát khác nhau, dưới đây trình bày ba pliươim

pháp giám sát thường áp dụng và có hiệu quá:

a) Phương pháp giám sát và kiểm tra bằng trực quan:

Đơn vị thi cón g (hoặc người cu n s cấp hàng hoá) là người phái chịu trách

nhiệm về chất lượng sán phấm trước hết.

Thống qua việc quan sát bằng mắt

Tư vấn giám sát phái chứns kiến quá trình thi côn g , quá trình kiom tra

của người thi cỏ n s và nhận định qua hiểu biết cùa m ình thông qua quan sát

băng mất đế xem xét hình dána. màu sắc bề ngoài kết cáu đe >:ác định chát lưựna cúa sán phẩm, kết cấu có na irình.

Cách tiến hành như sau: quan sát trực tiếp các khía cạnh va các sóc độ

khác nhau cúa kết cấu về hình dáng, màu sác và mức độ hoài, thiện về kỹ

thuật, mỹ thuật cúa kết cấu công trình, trên cơ sớ đó dựa vào t.éu chuán và

hổ sơ thiết kế dế đánh íiiá chát lượng cò n 2 trình.

b) Phương pháp giám sát và kiểm tra bằng thiết bị, dụng cụ tại chỗ:

Trong quá trình thi có n s , cán bộ kv thuật, kỹ sư cúa nhà thầu phái thường

xuyên kiểm tra chất lượng sán phẩm cúa dưn vị m ình làm ra sau mỗi côn g

đoạn hay giữa công đoạn khi thấy cẩn thiết. Những lần kiếm tri này cần có

sự chứng kiến của tư vấn giám sát. Mọi việc kiếm Ira và thi công không có

sụ báo trước và yâu cấu tư vấn giám sút chứng kiến, cán bộ tư Nấn có quyền từ chối việc thanh toán khỏi lượng đã hoàn thành nàv.

Thiết bị, dụniĩ cụ dùnu đê kiếm tra thường là:

* Kiếm tra kích thước cõng trình dunu các loại thước n h i’ thước lầm , thước cuộn 5m và thước cuộn dài hơn:

* Kiếm tra độ cao, độ thắng đứng thường sứ dụng m áy thuỷ binh, kinh vĩ;

* N goài ra, trên công irường còn nên có các dụng cụ đo Ihông [hường

như: súng bật nấy. quá dụi chuẩn, dọi laze. ống ngh iệm , tv trọn ỉ: kế. cân liêu

Iv. lò sấy, viên bi th ép ...

Những dụng cụ đo này phái được kiểm chuẩn ih eo đúng định kỳ.

Trong việc kiểm tra, nội bộ nhà thầu kiểm tra là chính và iư "ấn eiám sát

chí chứng kiến những phép kiém Ira cùa nhà thầu. Khi nào nghi ngờ kết quả

kiểm tra thì tư vấn giám sát có Lịuyèn yêu cầu nhà thầu thuê đơr vị kiếm tra

khác. Khi thật cần thiết, tư vấn giám sát có quyền chi định đ o t vị kiếm tra

và nhà thầu phái đáp ứne yêu cầu này.

18

Thỏim qua thiết bị đé kiếm tra đo dạc thực tê tại hiện trường, xác định các

sò liệu kiếm tru so với tiêu chuán kv thuật và yêu cầu thiết kê đe clánh iỉiá

chít lượnạ kết càu cônạ trình.

Cách tiến hành như sau:

- Dùnạ thước do dê xây dựna kích thước hình học cùa kết câu c ỏ n ” trình

sovới hồ sơ thiét kế;

- IXina búa iỉõ dô xác định âm thanh, thông qua âm thanh đê xác định độ

dã chăc bẽn troiiạ cua kết cáu:

- K hoan lấv m áu trên kết cấu (khi có nahi n ° ờ về chất lượng) đê xác đ ịnh

curng dộ bé tỏng thực tế so với tiêu chuán và thiết kế yêu cẩu;

- Dùng súng bâi náy dê xác dinh cườns độ bê tông trên kết câu công trình

kh có nshi ntỉò' vé chát lượng;

- Soi là hình thức kiếm tra bã nu siêu âm hoặc đèn chiếu đối với các kết

cái bị che khuất, khó quan sát khi có nahi n«ờ vé chất lượna.

;) Phương pháp kiếm tra bàng thí nsỉhiệm

Phương pháp kiếm tra bàng ihí nghiệm là phương pháp kiêm tra nhờ các

phrơna liện thí ngh iệm mới xác dinh dược chất lượng CÔI1ÍỈ trình.

V iệc thuê các phòim thí nahiệm đố tiên hành kiếm tra một sô chi tiêu

đáih giá chất lượiìíi trẽn cổ nu 1 nrờng được thực hiện theo quy định của tiêu chián kỹ thuật và khi lại cônu lnrờng có sự không nhất trí về sự đánh iiiá chi

tiéi chát lượne mà hán thân nhà llùiu tiên hành.

Viẽt' lựa chọn dơn vị llìí nghiệm , nhà thầu chi cán đám háo lãng đơn vị

th nghiệm ấy có tư cách pháp nhân dê tiến hành thứ các chí tiêu cụ thế dược

qư dính. Cần lưu ý tư cách pháp nhân cùa đơn vị thí nghiệm và tính họp

php cua công cụ thí nuliiệm.

Cách tiến hành như sau:

• Nhữna phòntỉ thí nghiệm dùng đế kiếm tra phái được Bộ Xây dựng

ch ìiụ nhận được phép hoạt dộna theo hệ các phòna irons sỏ các phòrni

L/S. Còn khi nụhi nạừ hay cán dám báo dộ tin cậy cán thiết thì tư vân dám

bá' chát lượne có quyến chi định dơn vị thí imhiệm:

Nhà tháu là hên cỉãl la các yêu cáu thí nghiệm và những yêu cầu này

phi dược chú nhiệm dự án dựa vào tham mưu của tư vân đàm báo chất

lưng kiêm tra và dỏ nuhị thònu qua hằna vãn bán;

19

- Đơn vị thí nghiệm phải đảm bảo tính bí mật củạ các số liệu thí nghiêm và

chỉ có nhiệm vụ cung cấp số liệu của các chỉ tiêu được yêu cầu kiểm định.

V iệc những chỉ tiêu thí nghiệm cung cấp có đạt yêu cầu hay có phù họp với

chất lượng sản phẩm yêu cầu phải do tư vấn đảm bảo chất lượng phát biểu và

ghi thành văn bản trong tờ nghiệm thu khối lượng và chất lượng hoàn thành;

- Đ ể tránh sự cung cấp số liệu sai lệch do dụng cụ thí nghiệm chưa đirợc

kiểm chuẩn, yêu cầu m ọi côn g cụ sử dụng để thí nghiệm phải có văn bản xác

nhận đã kiếm chuẩn và còn thời hạn kiểm định.

N goài ra, có thê giám sát thi cô n g xây dựng theo phương pháp và biện

pháp thực thi sau:

* G iám sát từ bên ngoài: kỹ sư giám sát phải bám sát hiện trường, giám

sát m ọi hoạt động của nhà thầu. K hi có sai phạm, yêu cầu sửa chữa ngay;

* Trắc đạc: dùng trắc đạc để k iểm tra, định vị, phóng tuyến công trình;

khống ch ế tuyến trục và cao độ; đo kích thước hình học và cao độ;

* Thí nghiệm : đánh giá chất lượng kết cấu qua kết quả thí nghiệm ;

* Chấp hành nghiêm túc trình tự giám sát: chưa được sự đồng ý của giám

sát chưa được thi công, chưa có xác nhận thanh toán của giám sát, nhà thầu

thi công chưa được thanh toán;

* Y êu cầu chỉ thị bằng văn bản: bất kì v iệc nào cũng ra chỉ thị bằng

văn bản;

* H ội nghị hiện trường: là v iệc thảo luận giữa kỹ sư giám sát và nhà thầu

thi công xây dụng, khi cần thiết m ời thêm các thành viên có liên quan.

Q uyết định của hội nghị phải ghi thành văn bản;

* H ội nghị chuyên gia: đối với những công v iệc đòi hỏi kỹ thuật phức lạp,

kỹ sư giám sát có thể triệu tập hội nghị chuyên gia. Dựa vào ý kiến chuyên

gia và điều kiện hợp đồng, kỹ sư g iám sát kết luận;

* Sử dụng m áy tính trợ giúp quản lý: sử dụng các chương trình phần m ềm

có liên quan hỗ trợ mọi mặt như kiểm tra chất lượng sản phẩm, thanh to á n ...;

* Đ ình chỉ thanh toán: bất kì hành vi nào của đơn vị thi côn g k h ôn g

được kỹ sư giám sát đồng ý đều có quyền cự tuyệt thanh toán chơ nhà

thầu thi công;

* Gặp gỡ nhà thầu thi cô n g x â y dựng: khi nhà thầu thi cố n g xây dựng

không chấp hành yêu cầu của kỹ sư g iám sát, cô n g v iệc tiến hành k h ỏ n g

20

th ỉo đ iề u k iện h ợ p đ ồ n g thì k ỹ sư phụ trách b ộ p h ậ n g iá m sát m ờ i ch ỉ h u y

trrông c ô n g trư ờ n g th ô n g b á o tính n g h iêm trọ n g c ủ a v ấ n đ ề tồ n tại và hậu

q iá c ó th ể x ả y ra, đ ồ n g th ờ i đ ề xuất và bàn b iệ n p h á p k h ắ c p h ụ c . N ế u vẫn

k iô n g c h ấ p h à n h , k ỹ sư g iá m sát k iến ngh ị lê n c ấ p trên .

d) K ết luận và lập h ồ s ơ chất lượng

* N h iệ m vụ củ a tư vấn g iá m sát là phải kết luận từng c ô n g v iệ c , từng kết

C;U, từng bộ phận h o à n thành được thực hiện là c ó ch ất lư ợ n g phù hợp vớ i

y:u c ầ u h a y c h ư a p h ù h ợ p v ớ i y ê u c ầ u .

Đ ín h k è m văn bản kết luận cuối cùng về chất lư ợ n g sản p h ẩm c h o từng

k-t cấ u , từng tần g nhà, từng hạng m ục là các vãn bản x á c nhận từng ch i tiết,

ting vật l iệu cấu thành sản phẩm và hồ sơ k iể m tra ch ất lư ợ ng c á c quá trình

tli c ô n g . M ỗ i bán x á c nhận phải c ó địa ch ỉ kết c ấ u sử d ụ n g , k h ô n g đư ợc gh i

c iu n g c h u n g . T ất cả n hữ ng h ồ sơ này đón g thành tập th eo trình tự thi c ô n g

i d ễ d à n g khi tra cứu , k iể m tra.

* C ù n g với văn bản n g h iệ m thu, vãn bản ch ấ p n h ận chất lư ợ n g kết cấu là

mật k ý c ô n g trình. N h ật ký c ô n g trình ghi ch ép n h ũ n g d ữ k iện c ơ bản x ả y ra

to n g từng n g à y nh ư thời tiết, d iễn biến c ô n g tác tại từng v ị trí, nh ận x é t về

thh h ình chất lư ợ ng c ô n g trình như: ý k iến củ a n h ữ n g ngư ời l iên qu an đ ến

o n g tác thi c ô n g khi h ọ ch ứ n g kiến việc thi c ô n g , ý k iến đ ế n g h ị, đ ề xuất

cia q u á trình thi c ồ n g và ý k iên giải quyết củ a tư vấn g iá m sát c ũ n g như ý

kên củ a cá n b ộ kỹ thuật c ủ a nhà th ầu .. .

* Bản vẽ h oàn c ô n g c h o từnk kết cấu .à bộ piiậr* v-v' Ìg trình đ 'Ợ‘ 'âp ih eo

á n g q u y đ ịnh .

Tất cả những h ổ s ơ trên d ùng làm cơ sở c h o v iệ c thanh toán k h ố i lư ợ ng

h à n thành và là c ơ s ớ đ ế lập biên bản tông n g h iệ m thu, bàn g ia o c ô n g trình

ưa v à o sử d ụ n g .

1.1.4. Nội dung giám sát thi còng xây dựng công trình

Đ iề u 8 7 L uật X â y dự ng quy định: v iệc g iá m sát thi c ô n g x â y dự ng c ô n g

rình phải đ ư ợ c thực h iện đ ể theo dõi, k iểm tra v ề ch ấ t lư ợ ng , k h ố i lư ợ ng ,

lến đ ộ , an toàn lao đ ộ n g và vệ sinh m ôi trường tron g thi c ô n g x â y d ự n g

ỏ n g trình.

Sau đ â y trình bày cụ thể n ộ i dung g iám sát từ n g loạ i h ình c ô n g v iệc:

21