cÔng ty cỔ phẦn phÂn tÍch vÀ dỰ bÁo thỊ...

48
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội 1

Upload: others

Post on 07-Jul-2020

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

1

Page 2: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

2

NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH

Thị trường Ure Việt Nam

- Có tin đồn Đạm Ninh Bình đã bán 30.000 tấn Ure

Ninh Bình cho Vinacam, Tường Nguyên và Hà Anh ở

mức giá 6500 đ/kg (cảng miền Nam) và 20 nghìn tấn

cho Hà Anh ở mức giá 6400 đ/kg (cảng miền Trung).

- Trong khoảng 1 tháng trở lại đây, giá Ure Cà Mau,

Ure Phú Mỹ khá chững.

Giá Ure tại quận 7 Sài Gòn năm 2019, đ/kg

Thị trường Ure thế giới

- Xu hướng giá Ure trong những tháng gần đây hoàn

toàn trái ngược với năm 2018.

- Kaltim đã chốt bán 6.000 tấn Ure hạt trong cho UHI

ở mức giá 248 USD/tấn FOB giao tháng 11/2019.

- Giá sà lan Ure hạt đục tại Vịnh Hoa Kỳ đã giảm xuống

mức thấp nhất trong vòng 18 tháng qua xuống 212

USD/st FOB trong tuần này.

Giá Ure thế giới năm 2019, USD/tấn FOB

Thị trường DAP Việt Nam

- Cuối tháng 10/2019, chào bán DAP tại thị trường

nội địa giữ ở mức thấp hoặc giảm nhẹ 20-30 đ/kg.

- Hàng DAP giao về cửa khẩu giữ ở mức 335

USD/tấn DAP xanh Hồng Hà 64% và 320 USD/tấn

DAP nâu hồng hà 64%- không đổi so với đầu tháng

10/2019.

Giá DAP tại quận 7 Sài Gòn năm 2019, đ/kg

Thị trường DAP thế giới

- Tồn kho DAP tại các thị trường nhập khẩu DAP lớn

như Pakistan, Brazil và Ấn Độ khiến nhu cầu nhập

khẩu giảm trong cuối năm 2019.

- Giá sà lan DAP tại Nola tiếp tục giảm xuống 253

USD/st FOB- mức thấp kỷ lục trong 10 năm qua, gần

với mức giá thấp nhất vào tháng 5/2009.

Giá DAP thế giới năm 2019, USD/tấn FOB

640066006800700072007400760078008000

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

2019

Ure Phú Mỹ

Ure Cà Mau

Ure Malaysia hạt đục

220

240

260

280

300

320

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10*

2019

Ure hạt đục Trung Đông

Ure hạt đục Trung Quốc

Ure hạt đục Đông Nam Á

Page 3: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

3

Thị trường Kali Việt Nam

- Dự kiến ngày 6/11, tàu 10.000 tấn Kali Israel của

Đạm Cà Mau sẽ cập cảng Quốc tế Long An, tàu chưa

cập cảng nhưng một số đại lý đã đăng ký mua hàng

trước.

- Từ 28/10-31/10 có lô hàng cont Kali Lào (Phân bón

Miền Nam) sẽ về kho cảng miền Tây, chào giá Kali

Lào tại cảng 7400-7450 đ/kg (hàng xá, miểng); 7650-

7700 đ/kg (hàng đóng bao, miểng).

Giá Kali tại quận 7 Sài Gòn năm 2019, đ/kg

Thị trường Kali thế giới

- Ấn Độ đã ký hợp đồng Kali lớn năm 2019-2020 với

UralKali Trading và Belarus Potash ở mức giá 280

USD/tấn CFR-giảm 10 USD/tấn so với hợp đồng năm

2018-2019.

- Giá Kali tại Nam Phi, Hoa kỳ, Brazil và Đông Nam Á

đều giảm trong tuần này, thị trường Kali quốc tế tiếp

tục duy trì tình trạng dư cung.

Giá Kali thế giới năm 2019, USD/tấn FOB

8000

8500

9000

9500

10000

10500

11000

11500

12000

12500

13000

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

2019

Dap 64% xanh hồng hà, VNĐ/kg

DAP 64% xanh Tường Phong, VNĐ/kg

DAP Đình Vũ, VNĐ/kg

300

325

350

375

400

425

450

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10*

2019

DAP Tampa DAP Morocco

DAP China DAP India C&F

7700

7800

7900

8000

8100

8200

8300

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

2019

Kali Israel (miểng), VND/kg

Kali Phú Mỹ (miểng), VND/kg

220

240

260

280

300

320

340

360

380

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10*

2019

MOP Brazil C&F MOP SE Asia C&F

MOP Nola

Page 4: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

4

PHẦN I. BÌNH LUẬN THỊ TRƯỜNG

Thị trường Ure, DAP thế giới trong 10 tháng năm 2019 gần như giữ xu hướng trái ngược so với cùng kỳ

2018. Giá Ure thế giới đã đi xuống từ quý 3/2019 đến nay dù có nhích lên trong tháng 9, tuy nhiên do nhu

cầu thấp hơn dự kiến nên giá tiếp tục giảm trong tháng 10. Trong khi đó, giá DAP thế giới liên tục suy yếu

kể từ tháng 10/2018. Dự kiến, xu hướng đi xuống của giá Ure và DAP sẽ tiếp tục trong tháng 11/2019 do

nhu cầu không được cải thiện. Cùng với đó, giá Ure/DAP tại thị trường nội địa Việt Nam cũng cùng xu

hướng giá thế giới ngay cả khi vụ Đông Xuân đang được xuống giống tại một vài khu vực Tây Nam Bộ.

Một số doanh nghiệp đang chạy chính sách bán hàng ưu đãi để kích cầu.

Đối với Ure, năm 2018, giá Ure thế giới tăng cao trong quý 3-4/2018 và đạt đỉnh trong tháng 10/2018 do nhu cầu

tăng bởi Ấn Độ liên tiếp đấu thầu; nhu cầu vụ Safrinha sớm ở Brazil; lệnh trừng phạt của Mỹ đối với Ure Iran hạn

chế dòng chảy nguồn cung thương mại của Ure Iran trong khi xuất khẩu của Trung Quốc ở mức thấp; đồng thời

chi phí sản xuất tăng do giá khí tăng cao. Tuy nhiên, trong cùng kỳ 2019, giá Ure thế giới đã giữ xu hướng giảm từ

tháng 6/2019 dù được hỗ trợ bởi đấu thầu Ấn Độ trong tháng 6 và tháng 9/2019, tuy nhiên không thể kéo giá Ure

tăng cao trở lại. Ngoài ra, do Trung Quốc tăng xuất khẩu làm tăng sự phụ thuộc của các nhà cung cấp khác ở Bắc

Phi, FSU,… đến thị trường phương Tây; một số thị trường khác như Brazil cũng đã mở cửa cho các nhà cung cấp

Iran. Cuối năm 2019, những cơn mưa đến muộn ở Brazil làm trì hoãn nhu cầu sử dụng phân bón, người mua Châu

Âu cũng không mặn mà trong khi nhu cầu ở phía Đông Nam Á cũng khá chậm dự kiến tiếp tục kéo giá Ure đi xuống

trong tháng 11/2019.

Tính đến cuối tháng 10/2019, giá Ure thế giới gần như đã giảm xuống mức thấp nhất tính đến thời điểm hiện nay,

giá Ure bình quân giảm 60-80 USD/tấn so với cùng kỳ 2018. Đặc biệt, giá sà lan Ure hạt đục tại Nola đã giảm

xuống mức 212-215 USD/st FOB trong tuần cuối tháng 10/2019-mức thấp nhất trong vòng 18 tháng qua và thấp

hơn khoảng 80 USD/st so với cùng kỳ 2018. Dự kiến giá Ure có thể chạm đáy trong tháng 11/2019 sau đó nhích

nhẹ từ tháng 12/2019.

So sánh xu hướng giá kỳ hạn Ure Nola ngày 30/10 với 2/10/2019, USD/st

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

So sánh xu hướng giá kỳ hạn Ure hạt đục Trung Đông ngày 30/10 với 2/10/2019, USD/tấn

Page 5: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

5

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Tại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure từ tháng 5/2019 đến nay, tuy nhiên trong khoảng 1 tháng

trở lại đây, giá ure tại thị trường trong nước khá chững nên tốc độ giảm giá ure tại thị trường Việt Nam trong tháng

10/2019 chậm hơn tốc độ giảm giá ure tại thị trường thế giới. Tháng 10, giá ure Phú Mỹ, ure Cà Mau khá chững,

trong khi đó, từ 29/10, nhà máy Đạm Ninh Bình đã bắt đầu xuất hàng sau thời gian bảo dưỡng định kỳ từ giữa

tháng 8/2019, công suất sản xuất sau bảo trì khoảng 1400-1500 tấn/ngày. Có tin đồn Đạm Ninh Bình đã bán 30.000

tấn Ure Ninh Bình cho Vinacam, Tường Nguyên và Hà Anh ở mức giá 6500 đ/kg (cảng miền Nam) và 20 nghìn tấn

cho Hà Anh ở mức giá 6400 đ/kg (cảng miền Trung). Các thương nhân đồn đoán chào giá 6750 đ/kg nhận hàng

tại kho cảng miền Tây trong tháng 11. Còn đối với hàng Ure nhập khẩu, cuối tháng 10, các tàu Ure Indo/Malay của

Vinacam, Gia Vũ đã bán hết ở cảng, hiện chỉ còn hàng trong kho; chào giá Ure Malay ở mức 6800 đ/kg (kho

Vinacam), Ure Indo hạt trong 6650-6850 đ/kg, Ure Indo hạt đục 6850 đ/kg (kho Huỳnh Thành).

So sánh xu hướng giá Ure hạt đục trên thế giới và giao dịch tại thị trường Việt Nam

Bình quân tháng 10/2019, giá Ure hạt đục thế giới giảm 20-24% trong khi giá Ure hạt đục giao dịch tại Việt Nam

giảm 17-20% so với tháng 10/2018

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

So sánh xu hướng giá Ure hạt trong trên thế giới và giao dịch tại thị trường Việt Nam

5000

5500

6000

6500

7000

7500

8000

8500

9000

200

220

240

260

280

300

320

340

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10*

2018 2019

Urea hạt đục Trung Đông (USD/tấn) Ure hạt đục Đông Nam Á (USD/tấn)

Ure Cà Mau (đ/kg) Ure Malay hạt đục (đ/kg)

USD/tấn FOB đ/kg

Page 6: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

6

Bình quân tháng 10/2019, giá Ure hạt trong thế giới giảm 13-23% trong khi giá Ure hạt trong giao dịch tại Việt Nam

giảm 13-17% so với tháng 10/2018.

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Đối với DAP, năm 2018, giá DAP thế giới đã liên tục đi lên và đạt đỉnh trong tháng 10/2018, tuy nhiên kể từ đó đến

nay, giá DAP thế giới giảm liên tục do dư thừa nguồn cung. Mặc dù các nhà sản xuất như Trung Quốc đã cắt giảm

sản xuất khoảng 40% công suất từ quý 2/2019, tuy nhiên không thể kéo giá đi lên trở lại. Tính đến cuối tháng

10/2019, giá DAP thế giới đã giảm 25-30% so với cùng kỳ 2018.

Tại thị trường Việt Nam, giá DAP đã liên tục suy giảm từ tháng 11/2018 đến nay sau khi giữ xu hướng gia tăng

trong 3 quý đầu năm 2018 do giá thế giới giảm mạnh. Bình quân, giá DAP giao dịch tại Việt Nam đã giảm 14-19%

so với cùng kỳ 2018. Cuối tháng 10/2019, chào bán DAP tại thị trường nội địa giữ ở mức thấp hoặc giảm nhẹ 20-

30 đ/kg. Trong khi đó, hàng DAP giao về cửa khẩu giữ ở mức 335 USD/tấn DAP xanh Hồng Hà 64% và 320

USD/tấn DAP nâu hồng hà 64%- không đổi so với đầu tháng 10/2019. Dự kiến xu hướng giá DAP tạm chững trong

tuần đầu tháng 11/2019.

So sánh xu hướng giá DAP giao dịch tại các thị trường thế giới và Việt Nam năm 2018-2019

Giá DAP thế giới liên tục suy yếu kể từ tháng 10/2018 đến nay do dư thừa nguồn cung.

5000

5500

6000

6500

7000

7500

8000

8500

9000

200

220

240

260

280

300

320

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10*

2018 2019

Urea hạt trong Yuzhnyy (USD/tấn) Ure hạt trong Đông Nam Á (USD/tấn)

Ure Phú Mỹ (đ/kg) Ure Indo hạt trong (đ/kg)

USD/tấn FOB đ/kg

Page 7: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

7

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

So sánh xu hướng giá kỳ hạn DAP Nola ngày 30/10 với 2/10/2019, USD/tấn

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

8500900095001000010500110001150012000125001300013500

300

320

340

360

380

400

420

440

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10*

2018 2019

DAP China (USD/tấn FOB) DAP India (USD/tấn CFR)

Dap 64% xanh hồng hà, đ/kg DAP 64% xanh Tường Phong, đ/kg

DAP Đình Vũ, đ/kg

USD/tấn đ/kg

Page 8: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

8

PHẦN II. THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

1. THỊ TRƯỜNG UREA

1.1. Urea thế giới

Xu hướng giá Ure trong những tháng gần đây hoàn toàn trái ngược với năm 2018. Năm 2018, giá Ure thế

giới đạt đỉnh vào giữa tháng 10/2018 trong khi năm 2019, tính đến cuối tháng 10, giá Ure vẫn có xu hướng

đi xuống kể từ quý 2/2019.

Tuần cuối tháng 10/2019, giá Ure thế giới ghi nhận giảm mạnh tại các thị trường lớn như Indonesia, Nola (Hoa Kỳ),

Brazil,… do nhu cầu chậm ở Brazil, Châu Âu và khu vực Đông Nam Á.

Tại Indonesia, phiên thầu bán Ure hạt trong/đục mỗi loại 30.000-45.000 tấn giao tháng 11/2019 đóng ngày 29/10

đã nhận được giá bỏ thầu thấp hơn nhiều so với giá sàn nhà sản xuất đưa ra ở mức 255 USD/tấn FOB. Giá bỏ

thầu cao nhất đối với Ure hạt đục là 245 USD/tấn FOB, số lượng 6.000 tấn; còn Ure hạt trong là 248 USD/tấn FOB,

cũng chỉ lượng 6.000 tấn. Cuối cùng, Kaltim đã chốt bán 6.000 tấn Ure hạt trong cho UHI ở mức giá 248 USD/tấn

FOB giao tháng 11/2019.

Tại Brazil, chào giá Ure hạt đục cũng đã giảm xuống 260 USD/tấn CFR trong tuần này, giảm khoảng 10 USD/tấn

so với tuần trước. Một lượng còn lại trong tàu Vitoria được báo cáo bán cho Tocantins ở mức giá thậm chí chỉ 253

USD/tấn CFR.

Tại Hoa Kỳ, giá sà lan Ure hạt đục tại Vịnh Hoa Kỳ đã giảm xuống mức thấp nhất trong vòng 18 tháng qua xuống

215 USD/st FOB từ đầu tuần trước. Sau đó, có ghi nhận giá phục hồi khiêm tốn lên mức 220 USD/st FOB. Tuy

nhiên trong tuần này, trượt giá tiếp tục diễn ra khi giá sà lan Nola giảm tiếp xuống 212 USD/st FOB vào ngày

29/10/2019.

Một số phiên thầu khác diễn ra trong tuần này:

Tại Ai Cập, ngày 31/10/2019, Abu Qir sẽ đóng thầu bán 25.000 tấn Ure hạo đục và 25.000 tấn Ure hạt

trong, hàng giao tháng 11/2019.

Tại Belarus, ngày 28/10/2019, Grodno đã đóng thầu bán 20.000 tấn Ure hạt trong, giao hàng từ Klaipeda

đến 15/11/2019. Tuy nhiên, sau đó, nhà sản xuất đã hủy bỏ phiên thầu.

Một số giao dịch Urea trên thị trường thế giới từ 18/10/2019-31/10/2019

Ngày Xuất xứ Người bán

Người mua Điểm đến Lượng, nghìn tấn

Giá, USD/tấn Giao hàng

Ure hạt đục

18-24/10

Nutrien GF/Tepeyac Mexico 30 263-265 CFR

Algeria AOA Keytrade? Brazil 245-250 FOB T11

Belarus Grodno 12 245 FOB T11

Brazil 7 271 CFR

Ure hạt trong

Page 9: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

9

18-24/10

Acron Trung Mỹ 10 270 CFR

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Diễn biến giá Urea hạt trong trên thị trường quốc tế năm 2019, USD/tấn FOB

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Diễn biến giá Urea hạt đục trên thị trường quốc tế năm 2019, USD/tấn FOB

220

225

230

235

240

245

250

255

260

265

270

8/2

9/2

019

8/3

1/2

019

9/2

/2019

9/4

/2019

9/6

/2019

9/8

/2019

9/1

0/2

019

9/1

2/2

019

9/1

4/2

019

9/1

6/2

019

9/1

8/2

019

9/2

0/2

019

9/2

2/2

019

9/2

4/2

019

9/2

6/2

019

9/2

8/2

019

9/3

0/2

019

10/2

/2019

10/4

/2019

10/6

/2019

10/8

/2019

10/1

0/2

019

10/1

2/2

019

10/1

4/2

019

10/1

6/2

019

10/1

8/2

019

10/2

0/2

019

10/2

2/2

019

10/2

4/2

019

8/29/2019

9/5/20199/12/201

99/19/201

99/26/201

910/3/201

910/10/20

1910/17/20

1910/24/20

19

Baltic sea 238 235 232 229 230 231 230 226 229

Yuzhnyy 235 237 233 240 235 230 229 233 232

Middle East 258 260 265 261 262 262 262 252 252

SE Asia 261 259

China 258 260 265 261 262 262 258 254 250

Page 10: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

10

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Giá Urea hạt đục tại Vịnh Mỹ năm 2019, USD/st FOB

Kỳ hạn Thay đổi 30/10/19 so

với 29/10/19 30/10/2019 29/10/2019 28/10/2019 25/10/2019 24/10/2019

10/2019 0 235 235 235 235 236.75

11/2019 +1 216 215 216.5 218 233

12/2019 +0.5 218 217.5 219.5 221 226.5

1/2020 +1 224.5 223.5 225.5 227.5 230

Nguồn: CME

Giá Urea hạt đục tại Trung Đông năm 2019, USD/tấn FOB

Kỳ hạn Thay đổi 30/10/19 so với

29/10/19 30/10/2019 29/10/2019 28/10/2019 25/10/2019 24/10/2019

10/2019 0 254.5 254.5 254.5 254.5 255

11/2019 -2.5 235 237.5 243.5 243.5 248.5

12/2019 -1 235.5 236.5 242.5 242.5 248.5

Nguồn: CME

Giá Urea hạt đục tại Ai Cập năm 2019, USD/tấn FOB

Kỳ hạn Thay đổi 30/10/19 so với

29/10/19 30/10/2019 29/10/2019 28/10/2019 25/10/2019 24/10/2019

10/2019 0 253 253 253 253 253.5

11/2019 -1.5 235 236.5 241 241

Nguồn: CME

210

220

230

240

250

260

270

280

8/2

9/2

01

9

8/3

1/2

01

9

9/2

/20

19

9/4

/20

19

9/6

/20

19

9/8

/20

19

9/1

0/2

01

9

9/1

2/2

01

9

9/1

4/2

01

9

9/1

6/2

01

9

9/1

8/2

01

9

9/2

0/2

01

9

9/2

2/2

01

9

9/2

4/2

019

9/2

6/2

01

9

9/2

8/2

01

9

9/3

0/2

01

9

10

/2/2

01

9

10

/4/2

01

9

10

/6/2

01

9

10

/8/2

01

9

10

/10

/20

19

10

/12

/20

19

10

/14

/20

19

10

/16

/20

19

10

/18

/20

19

10

/20

/20

19

10

/22

/20

19

10

/24

/20

19

8/29/2019

9/5/20199/12/201

99/19/201

99/26/201

910/3/201

910/10/20

1910/17/20

1910/24/20

19

Middle East 244 244 249 244 249 245 243 232 228

Egypt 259 264 269 268 262 250 254 254 253

Nola (*) 254 250 252 250 254 249 242 231 219

China 258 258 265 261 263 263 260 255 251

SE Asia 255 256 259 261 261 261 261 265 265

Baltic Sea 250 243 247 249 250 246 247.5 251 242

Page 11: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

11

Giá Urea hạt đục tại Brazil năm 2019, USD/tấn CFR

Kỳ hạn Thay đổi 30/10/19 so với

29/10/19 30/10/2019 29/10/2019 28/10/2019 25/10/2019 24/10/2019

10/2019 0 275 275 275 275 277

11/2019 -4.5 253.5 258 259 258 263

Nguồn: CME

1.2. Urea Trung Quốc

Cuối tháng 10/2019, xu hướng suy giảm của giá Ure nội địa Trung Quốc ngày càng rõ rệt. B ình quân, giá

Ure đã giảm 20-40 NDT/tấn so với tuần trước và giảm khoảng 400-500 NDT/tấn so với cùng kỳ 2018. Tuy

nhiên, dự kiến giá Ure chưa chạm đáy mà có thể còn tiếp tục đi xuống trong nửa đầu tháng 11/2019, tuy nhiên

mức giảm sẽ chậm lại.

Giá Ure nội địa Trung Quốc suy giảm do nhu cầu giảm, nguồn cung tăng.

Thứ nhất, nhu cầu cho nông nghiệp trái vụ, lượng phân bón sử dụng cho vụ thu tương đối nhỏ. Ngoài

ra, ước tính nhu cầu sử dụng Ure cho nông nghiệp trong năm 2019 đã giảm 10-15%.

Thứ hai, nhu cầu cho công nghiệp thấp. Năm 2019, công suất sản xuất các nhà máy phân bón hỗn hợp,

nhà máy ván ép thấp hơn so với các năm trước do ảnh hưởng bởi thanh tra môi trường, làm giảm nhu

cầu mua Ure làm nguyên liệu. Cuối tháng 10/2019, các nhà máy phân bón hỗn hợp đã giảm công suất

liên tục, công suất hoạt động sản xuất hiện tại chỉ khoảng 37%. Trong khi đó, các nhà máy ván ép ở

Sơn Đông, Giang Tô, Quảng Tây,… đã ngừng sản xuất từ giữa tháng 10, nhu cầu mua Ure làm nguyên

liệu giảm.

Thứ ba, về nguồn cung, so với cùng kỳ 2018, công suất hoạt động sản xuất Ure của Trung Quốc năm

nay cao hơn dẫn đến nguồn cung gia tăng. Cuối năm nay, tình hình cắt giảm sản xuất của các nhà máy

khí Ure dự kiến giảm so với năm 2018, thời gian dừng sản xuất cũng được rút ngắn; công suất hoạt

động duy trì cao hơn so với cùng kỳ.

Thị trường Ure nội địa tiếp tục suy thoái, nhu cầu tiếp tục yếu nên các nhà sản xuất đã hạ giá nhằm giảm áp lực

bán hàng. Giá Ure ở Sơn Đông giảm còn 1650 NDT/tấn, Sơn Tây 1555 NDT/tấn. Hàng tồn kho của các nhà máy

tiếp tục tăng, áp lực bán hàng vẫn tương đối cao. Chào giá Ure đang tiến dần đến đường chi phí. Hiện tại, nhu cầu

tiêu thụ Ure trong nước vẫn ở mức thấp, tuy nhiên dự kiến nhiều nhà máy có kế hoạch tạm dừng hoạt động ở Bắc

Trung Quốc vào đầu tháng 11/2019 có thể hỗ trợ thị trường Ure nội địa phục hồi.

Về xuất khẩu, mặc dù Trung Quốc trúng thầu với lượng vượt quá mong đợi trong phiên thầu mới nhất của Ấn Độ,

tuy nhiên do giá quá thấp nên không hỗ trợ đến thị trường nội địa.

Giá Urea xuất xưởng/bán buôn tại Trung Quốc năm 2019

Chủng loại

Địa phương

Hình thức TB Tuần 5-

T10/19 (NDT/tấn)

TB tuần 5-T10/19 (giá

quy đổi tham chiếu

USD/tấn)(*)

So sánh với Tuần 4-T10/19, +/-

(NDT/t)

So sánh với cùng kỳ 2018, +/- (NDT/t)

Ure hạt trong

Hà Bắc Xuất xưởng 1726 123.11 -21 -454

Bán buôn 1733 125.40 -38 -503

Page 12: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

12

Hà Nam Xuất xưởng 1663 122.56 -5 -407

Bán buôn 1700 241.64 0 -443

Sơn Đông Xuất xưởng 1671 118.85 -36 -457

Bán buôn 1688 126.11 -3 -513

Sơn Tây Xuất xưởng 1555 221.03 -35 -445

Bán buôn - - - -

Giang Tô Xuất xưởng 1775 252.30 -38 -415

Bán buôn 1850 262.96 0 -475

An Huy Xuất xưởng 1723 123.98 -23 -417

Bán buôn 1765 250.88 -28 -485

Tứ Xuyên Xuất xưởng 1775 252.30 -6 -416

Bán buôn 1900 270.07 0 -

Cam Túc Xuất xưởng 1700 241.64 0 -410

Bán buôn 1750 248.75 0 -

Ninh Hạ Xuất xưởng 1535 218.19 -30 -465

Bán buôn - - - -

Hắc Long Giang

Xuất xưởng 1720 244.48 0 -405

Bán buôn 1825 259.41 0 -

Ure hạt đục

Hà Bắc Xuất xưởng - - - -

Hà Nam Xuất xưởng 1730 245.90 0 -

Sơn Đông Xuất xưởng - - - -

Sơn Tây Xuất xưởng 1595 226.71 -39 -425

Giang Tô Xuất xưởng 1775 252.30 -38 -405

Nguồn: Fert- AgroMonitor tổng hợp ((*): Tỷ giá USD=7.0353 CNY)

Diễn biến giá Ure hạt trong của Trung Quốc năm 2018-2019, NDT/tấn

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Diễn biến giá Ure xuất khẩu Trung Quốc năm 2018-2019, USD/tấn FOB

1640

1660

1680

1700

1720

1740

1760

1780

1800

1820

1840

Hà Bắc Hà Nam Sơn Đông

Page 13: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

13

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp (Tháng 10*/2019: Cập nhật đến ngày 24/10/2019)

2. THỊ TRƯỜNG PHOSPHATE

2.1. Phopshate thế giới

Thị trường DAP thế giới tuần cuối tháng 10/2019 tiếp tục giữ xu hướng đi xuống do nhu cầu thấp tại hầu

hết các thị trường nhập khẩu lớn như Ấn Độ, Pakistan, Argentina, Brazil,… trong khi nguồn cung vẫn tiếp

tục dư thừa.

Tại Nola, hoạt động giao dịch DAP tuần này suy yếu, ít nhất 1 lô hàng DAP đã được bán giao ngay ở mức giá 260

USD/st FOB New Orleans từ đầu tuần này. Theo các thương nhân, sự sẵn có của các lô sà lan DAP nhập khẩu

vẫn còn rất nhiều. Do đó, giá sà lan DAP tại Nola tiếp tục giảm xuống 253 USD/st FOB- mức thấp mới trong 10

năm qua, gần mới mức giá thấp nhất vào tháng 5/2009 sau cuộc khủng hoảng tài chính với giá DAP giảm từ mức

cao hơn 1000 USD/st xuống thấp.

Tại Argentina, nhu cầu vẫn chưa ghi nhận ở Argentina và Uruguay do lo ngại gia tăng thuế xuất khẩu đối với các

sản phẩm nông nghiệp sau cuộc bầu cử của nhà lãnh đạo Peronist- ông Alberto Fernandez ngày 27/10/2019.

Trong khi đó, do lượng nhập khẩu DAP lớn từ đầu năm đến nay, tồn kho DAP tại các thị trường nhập khẩu DAP

lớn như Pakistan, Brazil và Ấn Độ khiến nhu cầu nhập khẩu giảm trong cuối năm 2019.

Tại Pakistan, nhu cầu nhập khẩu DAP của Pakistan đã chậm lại đáng kể sau đợt mua gần đây. Dự kiến

Pakistan sẽ tiếp tục mua hạn chế trong cuối năm 2019.

Tại Brazil, theo dữ liệu mới nhất của ANDA, từ tháng 1-8/2019, Brazil đã nhập khẩu 2,6 triệu tấn MAP-

tăng 25% so với cùng kỳ 2018.

250

260

270

280

290

300

310

320

330

340

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10*

2018 2019

Urea hạt đục Urea hạt trong

Page 14: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

14

Tại Ấn Độ, trong tháng 9/2019, nhập khẩu DAP của Ấn Độ giảm. Kể từ ngày 11/10, giá bán lẻ tối đa của

IFFCO đối với DAP đã được hạn xuống còn 14.000 Rupi (tương đương 333 USD/tấn)- giảm 1000 Rupi

so với mức giá MRP áp dụng từ giữa tháng 8/2019.

Theo dự liệu mới nhất của FAI, trong tháng 4-9/2019, sản lượng sản xuất DAP của Ấn Độ đạt 2,2 triệu

tấn, tăng 22% so với cùng kỳ 2018.

Diễn biến giá DAP tại một số khu vực trên thế giới trong năm 2019, USD/tấn FOB

Nguồn: AgoMonitor tổng hợp

Diễn biến giá MAP tại một số khu vực trên thế giới trong năm 2019 , USD/tấn

16/8-22/8

23/8-29/8

30/8-5/9 6/9-12/913/9-19/9

20/9-26/9

27/9-3/10

4/10-10/10

11/10-17/10

18/10-24/10

DAP Tampa 324 323 322 321 312 310 303 303 302 300

DAP Morocco 334 334 328 327 325 321 319 315 312 311

DAP Nola 286 283 282 287 290 287 285 279 274 270

DAP Saudi Arabia 336 335 333 332 331 327 325 323 321 320

DAP China 330 326 321 320 315 313 311 311 311 309

250

260

270

280

290

300

310

320

330

340

350

Page 15: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

15

Nguồn: AgoMonitor tổng hợp

Giá DAP tại Nola năm 2019, USD/st FOB

Kỳ hạn Thay đổi 30/10/19 so

với 29/10/19 30/10/2019 29/10/2019 28/10/2019 25/10/2019 24/10/2019

10/2019 0 276.25 276.25 276.25 276.25 277

11/2019 0 262.5 262.5 267.5 268.5 270

12/2019 -0.5 262.5 263 272.5 272.5 273.5

Nguồn: CME

2.2. DAP Trung Quốc

Cuối tháng 10, giá DAP xuất khẩu của Trung Quốc đã giảm xuống dưới 310 USD/tấn FOB- mức giá này được cho

là dưới mức chi phí của một vài công ty. Hiện tại do nhu cầu nội địa cũng như xuất khẩu thấp, nên các đơn đặt

hàng mới hạn chế, các doanh nghiệp chủ yếu trả hàng các đơn ký trước.

Trong tháng 9/2019, Trung Quốc đã xuất khẩu 700.000 tấn DAP, giảm 130.000 tấn so với cùng kỳ 2018, tăng 40%

so với tháng 8/2019. Trong đó, Trung Quốc xuất khẩu 228.800 tấn DAP sang Ấn Độ, 205.800 tấn DAP sang

Pakistan, 88.000 tấn sang Bangladesh, 47.900 tấn sang Indonesia, 33.600 tấn sang New Zealand,… Giá xuất khẩu

DAP bình quân trong tháng 9/2019 là 333 USD/tấn FOB.

Giá DAP Trung Quốc tại một số khu vực năm 2019, NDT/tấn

Khu vực Hình thức Chủng loại 30/10/2019 21/10/2019 15/10/2019

Hồ Bắc Giá nhà máy DAP 64% 2400 2400 2400

Giá thị trường DAP 64% 2320-2400 2320-2400 2320-2400

Cam Túc Giá nhà máy DAP 64% 2450 2450 2500

Sơn Đông Giá nhà máy DAP 57% 2250 2250 2250

Tân Cương Giá tại ga DAP 64% 2600-2650 2600-2650 2600-2650

Giá tại ga DAP 64% 2450-2500 2450-2500 2450-2500

16/8-22/8

23/8-29/8

30/8-5/9 6/9-12/913/9-19/9

20/9-26/9

27/9-3/10

4/10-10/10

11/10-17/10

18/10-24/10

MAP Brazil C&F 337 334 331 330 325 321 315 311 308 303

MAP Nola FOB 286 285 282 287 290 286 287 283 278 274

270

280

290

300

310

320

330

340

350

Page 16: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

16

Bắc Trung Quốc

Giá tại ga DAP 57% 2100-2200 2100-2200 2100-2200

Giá thị trường DAP 57% vàng 2130-2150 2130-2150 2130-2150

Tây Bắc Giá nhà máy DAP 61% 2400 2400 2400

Giá tại ga DAP 64% 2500-2650 2500-2650 2500-2650

Miền Trung Trung Quốc

Giá nhà máy DAP 64% 2400-2450 2400-2450 2400-2450

Giá thị trường DAP 64% 2400-2450 2400-2450 2400-2450

Tây Nam Giá thị trường DAP 64% 2200-2250 2200-2250 2200-2250

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

So sánh giá DAP xuất khẩu của Trung Quốc năm 2018 và 2019 (USD/tấn, FOB)

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

3. THỊ TRƯỜNG KALI

Thị trường Kali thế giới tuần này nổi bật với thông tin hợp đồng Kali của Ấn Độ năm 2019-2020 đã được ký

kết ở mức giá chỉ thấp hơn 10 USD/tấn so với hợp đồng năm 2018-2019.

Hợp đồng cung cấp Kali đầu tiên của Ấn Độ đã được IPL ký kết với UralKali Trading của Nga trong khoảng 6 tháng

từ tháng 10/2019-3/2020; lượng không được tiết lộ, giá khoảng 280 USD/tấn CFR- giảm 10 USD/tấn so với hợp

đồng năm ngoái. Sau đó, Belarus Potash cũng đã ký hợp đồng cung cấp Kali dài hạn cho IPL (Ấn Độ) ở mức giá

280 USD/tấn CFR- thấp hơn 10 USD/tấn so với năm 2018. Theo đó, hợp đồng này sẽ khuyến khích nông dân Ấn

Độ có nhu cầu lớn hơn đối với Kali và đảm bảo giao dịch trên thị trường Ấn Độ.

Sự suy giảm này ít hơn nhiều so với dự kiến. Trên thị trường thế giới, giá Kali tại Brazil, Đông Nam Á, Ấn Độ và

Trung Quốc- những nước tiêu thụ Kali lớn nhất thế giới- đã đạt đỉnh vào cuối năm 2018, nhưng sau khi bước vào

năm 2019, nhu cầu Kali đã giảm rõ rệt, giá Kali đã suy giảm dần. Tính đến cuối tháng 10/2019, giá Kali tại Đông

Nam Á đã giảm khoảng 27 USD/tấn so với mức đỉnh, giá Kali tại Brazil giảm 50 USD/tấn từ mức đỉnh. Thị trường

Kali quốc tế suy yếu nên đàm phán hợp đồng của Ấn Độ đã thu hút sự quan tâm của thị trường thế giới, các thương

nhân suy đoán có sự giảm giá lớn trong hợp đồng mới năm nay, tuy nhiên Ấn Độ ký hợp đồng chỉ giảm 10 USD/tấn

so với năm 2018 gây bất ngờ lớn đối với thương nhân thế giới.

300

320

340

360

380

400

420

440

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

2018 2019

Page 17: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

17

Theo xu hướng những năm trước, chênh lệch giá hợp đồng giữa Trung Quốc và Ấn Độ khoảng 10-15 USD/tấn. Vì

vậy, dự kiến hợp đồng mới của Trung Quốc năm nay sẽ khoảng 265-280 USD/tấn. Tuy nhiên, hiện tại, mức giá

280 USD/tấn tại thị trường Trung Quốc cao hơn so với giá giao dịch trong nước, nếu ký kết ở mức giá này các

thương nhân nhập khẩu Trung Quốc sẽ phải chịu tổn thất lớn. Trong khi đó, ngay cả khi Trung Quốc đã hoàn thành

các hợp đồng cũ từ tháng 9/2019, nguồn cung Kali vẫn khá ổn định khi vẫn có lượng hàng hóa mới về cảng. Có

tin Trung Quốc sẽ không ký hợp đồng mới trong năm 2019. Hợp đồng mới có thể được đàm phán trong năm 2020,

dự kiến ít bị ảnh hưởng bởi giá hợp đồng của Ấn Độ.

Ngoài Ấn Độ và Trung Quốc, giá Kali tại Nam Phi, Hoa kỳ, Brazil và Đông Nam Á đều giảm trong tuần này, thị

trường Kali quốc tế tiếp tục duy trì tình trạng dư cung.

Về thương mại

Tại Brazil, theo liệu mới nhất của Anda, trong tháng 8/2019, Brazil đã nhập khẩu 1,33 triệu tấn MOP-tăng

36% so với tháng 8/2018. Lũy kế 8 tháng năm 2019, Brazil đã nhập khẩu 7,02 triệu tấn MOP - tăng 14%

so với cùng kỳ 2018.

Tại Ấn Độ, theo dữ liệu Interocean, các nhà nhập khẩu Ấn Độ đã đặt khoảng 200.000 tấn MOP giao đến

trong tháng 10/2019.

Diễn biến giá MOP tại một số khu vực trên thế giới trong năm 2019, USD/tấn

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Tại Trung Quốc, hiện tại, nhu cầu Kali nội địa bị hạn chế, chào giá Kali vẫn giữ ở mức thấp.

16/8-22/8

23/8-29/8

30/8-5/9 6/9-12/913/9-19/9

20/9-26/9

27/9-3/10

4/10-10/10

11/10-17/10

18/10-24/10

MOP Nola 249 250 246 246 246 245 244 243 242 241

MOP Cornbelt 291 291 292 289 286 286 286 282 281 280

MOP Brazil C&F 322 322 317 314 314 312 307 307 307 304

MOP SE Asia C&F 300 300 295 293 291 290 288 288 287 283

230

240

250

260

270

280

290

300

310

320

330

Page 18: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

18

Có tin tức biên giới sẽ nhập khẩu trở lại vào tháng 11, tuy nhiên hiện chưa chắc chắn về việc này. Theo tình hình

thị trường hiện tại, sản xuất Kali trong nước ổn định, tồn kho kali nhập khẩu cao, nếu biên giới trở lại nhập khẩu

trong tháng 11, Trung Quốc có thể tiếp tục trì hoãn hợp đồng lớn.

Diễn biến giá MOP tại Trung Quốc năm 2019, NDT/tấn

Khu vực

Chủng loại 28/10/2019 23/10/2019 14/10/2019 10/10/2019 3/10/2019

Cầu cảng

Kali trắng 62% 2250-2280 2250-2280 2250-2300 2250-2300 2250-2300

Kali trắng 60% 2250-2280 2250-2280 2250-2280 2250-2280 2250-2280

Kali Nga bột đỏ 2090-2150 2090-2150 2090-2150 2090-2150 2090-2150

Kali miểng 2220-2150 2220-2150 2230-2300 2230-2300 2300-2350

Biên giới

Kali bột trắng 62% - - - - -

Salt Lake

Kali 60% 2200 2200 2200 2200 2200

Kali 57% 1900 1900 1900 1900 1900

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

4. THỊ TRƯỜNG AMMONIA-SULPHUR-SA-UAN-NPK

* Amonia, lưu huỳnh, axit sulfuric:

+ Ấn Độ: Phiên thầu của FACT nhập khẩu 5.000-7.000 tấn Amonia đóng ngày 29/10/2019 đã nhận được 2 chào

giá từ 2 nhà cung cấp là Muntajat và Trammo.

+ Trung Quốc: Nhập khẩu lưu huỳnh của Trung Quốc trong 9 tháng năm 2019 đạt 8,57 triệu tấn, tăng 2% so với

cùng kỳ 2018.

Xuất khẩu axit sulfuric của Trung Quốc trong 9 tháng năm 2019 đã tăng mạnh từ 858.483 tấn trong cùng kỳ 2018

lên mức 1,56 triệu tấn.

Ammonia/Sulphur tại Tampa (Mỹ) trong năm 2019, USD/tấn

Thị trường 18/10/19-24/10/19

11/10/19-17/10/19

4/10/19-10/10/19 27/9/19-3/10/19

Phosphate Rock Morocco FOB

76 76 76 77

Ammonia Tampa C&F 255 255 255 255

Sulphur Tampa C&F 46 46 46 61

Nguồn: CME

* UAN:

Tại Nola, giá kỳ hạn giảm trong ngắn hạn và tăng trong dài hạn.

So sánh giá kỳ hạn UAN tại Nola cuối tháng 10 với đầu tháng 10/2019, USD/st

Page 19: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

19

Page 20: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

20

PHẦN III. THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Giá giao dịch nội địa-Giá nhập khẩu-Cửa khẩu

1. Sài Gòn: giao dịch chậm

Dự kiến ngày 6/11, tàu 10.000 tấn Kali Israel của Đạm Cà Mau sẽ cập cảng Quốc tế Long An, tàu chưa cập cảng

nhưng một số đại lý đã đăng ký mua hàng trước. Doanh nghiệp hiện chưa chào giá nhưng đại lý đồn đoán giá thấp

nhất khoảng 7700 đ/kg.

Từ 28/10-31/10 có lô hàng cont Kali Lào (Phân bón Miền Nam) sẽ về kho cảng miền Tây, chào giá Kali Lào tại

cảng 7400-7450 đ/kg (hàng xá, miểng); 7650-7700 đ/kg (hàng đóng bao, miểng). Để kích cầu đầu vụ Đông Xuân,

bên Phân bón Miền Nam cũng có áp dụng chính sách bán hàng ưu đãi.

Ảnh mẫu Kali Lào miểng và bột của chủ hàng Phân bón Miền Nam- hình ảnh AgroMonitor nhận được chiều

ngày 29/10/2019

Page 21: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

21

Tham khảo bảng giá giao dịch các mặt hàng phân bón tại quận 7 Sài Gòn năm 2019, Vnd/kg

Chủng loại 31/10/2019 30/10/2019 29/10/2019 28/10/2019 26/10/2019

UREA

Ure Malay hạt đục 6800 (Kho Vinacam)

6800 (Kho Vinacam)

6650 (cảng Vinacam)

6650 (cảng Vinacam)

6650 (cảng Vinacam)

Ure Indo hạt đục 6800-6850 (kho) 6800-6850 (kho) 6650-6850 (cảng) 6650-6850 (cảng) 6650-6850 (cảng)

Ure Indo hạt trong 6850 (kho Huỳnh

Thành) 6850 (kho Huỳnh

Thành)

6650 (cảng Vinacam); 6900

(cầu cảng, Huỳnh Thành)

6650 (cảng Vinacam); 6900

(cầu cảng, Huỳnh Thành)

6650 (cảng Vinacam); 6900

(cầu cảng, Huỳnh Thành)

Ure Phú Mỹ 6800-6900 (Sài

Gòn 6800-6900 (Sài

Gòn 6800-6900 (Sài

Gòn 6800-6900 (Sài

Gòn 6800-6900 (Sài

Gòn

Ure Cà Mau

6900-7000 (Sài Gòn, Long An); 6900 (lệnh mới nhà máy 23/10)

6900-7000 (Sài Gòn, Long An); 6900 (lệnh mới nhà máy 23/10)

6900-7000 (Sài Gòn, Long An); 6900 (lệnh mới nhà máy 23/10)

6900-7000 (Sài Gòn, Long An); 6900 (lệnh mới nhà máy 23/10)

6900-7000 (Sài Gòn, Long An); 6900 (lệnh mới nhà máy 23/10)

N 46 Plus xanh (Cà Mau)

7600 (giá net) 7600 (giá net) 7600 (giá net) 7600 (giá net) 7600 (giá net)

N Humate+TE (Cà Mau)

8500-8600 (giao đến kho cấp 1)

8500-8600 (giao đến kho cấp 1)

8500-8600 (giao đến kho cấp 1)

8500-8600 (giao đến kho cấp 1)

8500-8600 (giao đến kho cấp 1)

N-Protect (Con Cò) 9600 (giá net) 9600 (giá net) 9600 (giá net) 9600 (giá net) 9600 (giá net)

Đạm hạt vàng 46A+ (Đầu Trâu)

8800-9000 (giá net)

8800-9000 (giá net)

8800-9000 (giá net)

8800-9000 (giá net)

8800-9000 (giá net)

KALI

Kali Israel miểng Vinacam

7700 7700 7700 7700 7700

Kali Israel miểng Cà Mau

7800 (kho) 7800 (kho)

7800 (kho) dự kiến cuối tháng 10 có tàu cập

cảng

7800 (kho) dự kiến cuối tháng 10 có tàu cập

cảng

7800 (kho) dự kiến cuối tháng 10 có tàu cập

cảng

Kali Israel (bột) 7100-7150 7100-7150 7100-7150 7100-7150 7100-7150

Page 22: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

22

Kali Phú Mỹ (miểng) 7900-8000 7900-8000 7900-8000 7900-8000 7900-8000

Kali Phú Mỹ (bột) 7000-7050 7000-7050 7000-7050 7000-7050 7000-7050

Kali Belarus miểng 7700 7700 7700 7700 7700

Kali Belarus bột đỏ 7100 7100 7100 7100 7100

Kali Belarus bột trắng 7200 7200 7200 7200 7200

Kali Canada (miểng) 7700-7750 7700-7750 7700-7750 7700-7750 7700-7750

Kali Canada (bột) 6900 6900 6900 6900 6900

Kali Lào bột (Phân bón Miền Nam)

6350 6350 6350 6350

Kali Lào miểng (Phân bón Miền Nam)

7680-7700 (đóng bao); 7400-7450

(hàng xá)

7680-7700 (đóng bao); 7400-7450

(hàng xá) 7680 (đóng bao) 7680 (đóng bao)

7450-7550 (bao zin); 7680-7700

(đóng bao)

Kali miểng Apromaco (kho Sài Gòn; Long An)

7800-7900 (7800 lượng trên 200

tấn)

7800-7900 (7800 lượng trên 200

tấn)

7900 (nhận tại Phú Mỹ 7800)

7900 (nhận tại Phú Mỹ 7800)

7900 (nhận tại Phú Mỹ 7800)

Kali bột Apromaco (kho Long An, Sài Gòn)

7100 (nhận tại Phú Mỹ 7000)

7100 (nhận tại Phú Mỹ 7000)

7100 (nhận tại Phú Mỹ 7000)

7100 (nhận tại Phú Mỹ 7000)

7100 (nhận tại Phú Mỹ 7000)

DAP

DAP hồng hà, xanh 64%

10900 10900 10900 10900 10900

DAP hồng hà, xanh 60%

10000 (Long Hưng)

10000 (Long Hưng)

10000 (Long Hưng)

10000 (Long Hưng)

10000 (Long Hưng)

DAP hồng hà, đen 64%

10900 10900 10900 10900 10900

DAP hồng hà, đen 66%

12500 (Nguyễn Phan)

12500 (Nguyễn Phan)

12500 (Nguyễn Phan)

12500 (Nguyễn Phan)

12500 (Nguyễn Phan)

DAP hồng hà, nâu 64%

10400 10400 10400 10400 10400

DAP Tường Phong, xanh 64%

10150-10200 10150-10200 10150-10200 10150-10200 10150-10200

DAP Tường Phong, xanh 60%

9600 9600 9600 9600 9600

DAP Kailin vàng 64% 10500 10500 10500 10500 10500

DAP Hubei Sanning xanh ngọc 64% (Apromaco)

10500 10500 10500 10500 10500

DAP Hubei Sanning đen 64% (Apromaco)

10300 10300 10300 10300 10300

DAP Đình Vũ xanh

8600-8650 (8600 Hưng Phú chào giao cuối T10 tại

Cần Thơ)

8600-8650 (8600 Hưng Phú chào giao cuối T10 tại

Cần Thơ)

8600-8650 (8600 Hưng Phú chào giao cuối T10 tại

Cần Thơ)

8600-8650 (8600 Hưng Phú chào giao cuối T10 tại

Cần Thơ)

8600-8650 (8600 Hưng Phú chào giao cuối T10 tại

Cần Thơ)

DAP Đình Vũ đen

8600-8650 (8600 Hưng Phú chào giao cuối T10 tại

Cần Thơ)

8600-8650 (8600 Hưng Phú chào giao cuối T10 tại

Cần Thơ)

8600-8650 (8600 Hưng Phú chào giao cuối T10 tại

Cần Thơ)

8600-8650 (8600 Hưng Phú chào giao cuối T10 tại

Cần Thơ)

8600-8650 (8600 Hưng Phú chào giao cuối T10 tại

Cần Thơ)

DAP Lào Cai đen 8650 8650 8650 8650 8650

DAP Lào Cai xanh 8650-8800 (mức giá 8800 chưa có

giao dịch)

8650-8800 (mức giá 8800 chưa có

giao dịch)

8650-8800 (mức giá 8800 chưa có

giao dịch)

8650-8800 (mức giá 8800 chưa có

giao dịch)

8650-8800 (mức giá 8800 chưa có

giao dịch)

Page 23: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

23

DAP Hàn Quốc đen 13700 (kho Long

An) 13700 (kho Long

An) 13700 (kho Long

An) 13700 (kho Long

An) 13700 (kho Long

An)

DAP Úc nâu đen 10500 10500 10500 10500 10500

DAP Plus Humic +TE 12200 (Vinacam) 12200 (Vinacam) 12200 (Vinacam) 12200 (Vinacam) 12200 (Vinacam)

DAP vàng (Con Cò, áo vi sinh)

12600 (kho trung chuyển Cần Thơ)

12600 (kho trung chuyển Cần Thơ)

12600 (kho trung chuyển Cần Thơ)

12600 (kho trung chuyển Cần Thơ)

12600 (kho trung chuyển Cần Thơ)

DAP Phi 14100 (Việt Hóa

Nông) 14100 (Việt Hóa

Nông) 14100 (Việt Hóa

Nông) 14100 (Việt Hóa

Nông) 14100 (Việt Hóa

Nông)

DAP Mexico nâu 11000-11300 (Apromaco

11300)

11000-11300 (Apromaco

11300)

11000-11300 (Apromaco

11300)

11000-11300 (Apromaco

11300)

11000-11300 (Apromaco

11300)

DAP Avail (Bình Điền)

14400 14400 14400 14400 14400

NPK

NPK Phú Mỹ (Nga 16-16-8 + 13S + TE)

8300-8400 8300-8400 8300-8400 8300-8400 8300-8400

NPK Phú Mỹ (Nga 15-15-15 +TE)

10500-10900 10500-10900 10500-10900 10500-10900 10500-10900

NPK Phú Mỹ (Nga 27-6-6+TE)

7950-8000 7950-8000 7950-8000 7950-8000 7950-8000

NPK Phú Mỹ (Nga 16-9-20+TE)

10800-11000 10800-11000 10800-11000 10800-11000 10800-11000

NPK Phú Mỹ (Nga 16-16-8+9S)

8300-8500 8300-8500 8300-8500 8300-8500 8300-8500

NPK Phú Mỹ (Nga 17-15-9+10S+TE)

8300-8500 8300-8500 8300-8500 8300-8500 8300-8500

NPK Phú Mỹ (Nga 20-20-15+TE)

11800-11900 11800-11900 11800-11900 11800-11900 11800-11900

NPK Cà Mau (20-10-10)

10300 10300 10300 10300 10300

NPK Việt Nhật 16-16-8 +13S

8400-8500 (nhà máy); 8500-8550 (ngoài lệnh, giao

kho cấp 1)

8400-8500 (nhà máy); 8500-8550 (ngoài lệnh, giao

kho cấp 1)

8400-8500 (nhà máy); 8500-8550 (ngoài lệnh, giao

kho cấp 1)

8400-8500 (nhà máy); 8500-8550 (ngoài lệnh, giao

kho cấp 1)

8400-8500 (nhà máy); 8500-8550 (ngoài lệnh, giao

kho cấp 1)

NPK Việt Nhật 16-16-8 +13S+TE

8600 (nhà máy) 8600 (nhà máy) 8600 (nhà máy) 8600 (nhà máy) 8600 (nhà máy)

NPK Việt Nhật 15-15-15+TE

11800 11800 11800 11800 11800

NPK Bình Điền 16-16-8+13S (tạo hạt)

8910-9060 8910-9060 8910-9060 8910-9060 8910-9060

NPK Bình Điền 16-16-8+9S (tạo hạt)

8910-9060 8910-9060 8910-9060 8910-9060 8910-9060

NPK Bình Điền 16-16-8+6S+TE (tạo hạt)

8665-8814 8665-8814 8665-8814 8665-8814 8665-8814

NPK Bình Điền 16-8-16+9S+TE (tạo hạt)

9015-9165 9015-9165 9015-9165 9015-9165 9015-9165

NPK Bình Điền 16-16-13+TE (tạo hạt)

11680-11830 11680-11830 11680-11830 11680-11830 11680-11830

NPK Bình Điền 15-15-15 (tạo hạt)

11680-11830 11680-11830 11680-11830 11680-11830 11680-11830

NPK Bình Điền 20-20-15 (phối trộn)

11935-12085 11935-12085 11935-12085 11935-12085 11935-12085

Page 24: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

24

NPK Bình Điền 20-20-15+TE (phối trộn)

12315-12465 12315-12465 12315-12465 12315-12465 12315-12465

NPK Bình Điền 20-10-15 (phối trộn)

9810-9957 9810-9957 9810-9957 9810-9957 9810-9957

NPK Bình Điền 20-10-15+TE (phối trộn)

10880-11029 10880-11029 10880-11029 10880-11029 10880-11029

NPK Bình Điền 16-16-16+TE (tạo hạt)

12155-12304 12155-12304 12155-12304 12155-12304 12155-12304

NPK 5 sao 16-16-8+13S

8400-8500 8400-8500 8400-8500 8400-8500 8400-8500

NPK Baconco 16-16-8+13S

9100; ngoài lệnh 8700-8800

9100; ngoài lệnh 8700-8800

9100; ngoài lệnh 8700-8800

9100; ngoài lệnh 8700-8800

9100; ngoài lệnh 8700-8800

NPK Baconco 20-20-15

13000-13500 (13500 giá hợp đồng; 13300 giá

net)

13000-13500 (13500 giá hợp đồng; 13300 giá

net)

13000-13500 (13500 giá hợp đồng; 13300 giá

net)

13000-13500 (13500 giá hợp đồng; 13300 giá

net)

13000-13500 (13500 giá hợp đồng; 13300 giá

net)

NPK Baconco 20-20-15+ TE (AVS)

12400 (ngoài lệnh, nhà máy)

12400 (ngoài lệnh, nhà máy)

12400 (ngoài lệnh, nhà máy)

12400 (ngoài lệnh, nhà máy)

12400 (ngoài lệnh, nhà máy)

NPK Baconco 20-20-15 (AVS)

12150 (ngoài lệnh, nhà máy)

12150 (ngoài lệnh, nhà máy)

12150 (ngoài lệnh, nhà máy)

12150 (ngoài lệnh, nhà máy)

12150 (ngoài lệnh, nhà máy)

NPK Baconco 30-20-5

12600 12600 12600 12600 12600

NPK Yara 15-15-15 12600-12800 12600-12800 12600-12800 12600-12800 12600-12800

NPK Yara 20-20-15 11700 11700 11700 11700 11700

NPK Yara 25-7-7 13200-13400 13200-13400 13200-13400 13200-13400 13200-13400

NPK Hàn Việt 16-16-8

9000 9000 9000 9000 9000

NPK Hàn Quốc 16-16-8+13S

8250 (Nguyễn Phan)

8250 (Nguyễn Phan)

8250 (Nguyễn Phan)

8250 (Nguyễn Phan)

8250 (Nguyễn Phan)

NPK Hàn Quốc 16-8-16+TE

8350-8400 8350-8400 8350-8400 8350-8400 8350-8400

NPK Phi 16-16-8-13S

9250 (Việt Hóa Nông, cầu cảng)

9250 (Việt Hóa Nông, cầu cảng)

9250 (Việt Hóa Nông, cầu cảng)

9250 (Việt Hóa Nông, cầu cảng)

9250 (Việt Hóa Nông, cầu cảng)

NPK Phi 14-14-14-11S

9400 (Việt Hóa Nông)

9400 (Việt Hóa Nông)

9400 (Việt Hóa Nông)

9400 (Việt Hóa Nông)

9400 (Việt Hóa Nông)

NPK Vĩnh Thạnh (30-9-9)

12100-12200 12100-12200 12100-12200 12100-12200 12100-12200

NPK Hoàng Đức (Nga 25-9-9)

12300-12400 12300-12400 12300-12400 12300-12400 12300-12400

SA

SA Nhật – K.Cương 3800-3900-4100 3800-3900-4100 3800-3900-4100 3800-3900-4100 3800-3900-4100

SA Phú Mỹ (Nhật) 3500-4000 3500-4000 3500-4000 3500-4000 3500-4000

SA bột mịn Trung Quốc

3150-3200 3150-3200 3150-3200 3150-3200 3150-3200

SA Capro Trung Quốc

3550 3550 3550 3550 3550

SA Steel Trung Quốc 3500 3500 3500 3500 3500

SA miểng Trung Quốc

3800 3800 3800 3800 3800

SA K.Cương Đài Loan

3800 3800 3800 3800 3800

Page 25: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

25

Lân Văn Điển 3080-3100 (giá

net) 3080-3100 (giá

net) 3080-3100 (giá

net) 3080-3100 (giá

net) 3080-3100 (giá

net)

Lân Long Thành 2700-2800 (giá

net) 2700-2800 (giá

net) 2700-2800 (giá

net) 2700-2800 (giá

net) 2700-2800 (giá

net)

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

2. Tây Nam Bộ: nhu cầu phân bón tăng nhẹ

Tại khu vực miền Tây Nam Bộ, một số khu vực đang xuống giống vụ Đông Xuân, dự kiến xuống giống cao điểm

vào khoảng giữa tháng 11/2019, nhu cầu dần tăng. Một số doanh nghiệp đang chạy chính sách bán hàng ưu đãi

để kích cầu. Đạm Cà Mau đang có chương trình khuyến mại tặng quà đối với cả Ure Cà Mau từ 29/10-18/11 và

NPK 16-16-8 Cà Mau từ 9/9-15/12/2019.

Ruộng lúa tại khu vực Trần Đề Sóc Trăng đã và đang chuẩn bị xuống giống lúa Đông Xuân 2019-2020- Hình

ảnh AgroMonitor nhận được sáng ngày 30/10/2019

Tại Tây Nam Bộ, các khu vực đang bắt đầu xuống giống vụ Đông Xuân 2019-2020, nhu cầu dần tăng. Tại An

Giang, NPK 20-20-15+TE xanh/đen (Tân Thành) chào bán giao kho đại lý cấp 2 giá 11400 đ/kg và 11200 đ/kg.

Bảng giá chủng loại phân bón mua vào-bán ra của đại lý cấp 1 tại khu vực Cần Thơ/Kiên Giang, đồng/kg

Chủng loại Hình thức 31/10/2019 30/10/2019 28/10/2019 24/10/2019

UREA

Ure Cà Mau Tại nhà máy

6900 (lệnh 23/10); 6850-6880 ngoài lệnh); 6970-6980 (giao

thẳng kho cấp 2)

6900 (lệnh 23/10); 6850-6880 ngoài lệnh); 6970-6980 (giao

thẳng kho cấp 2)

6900 (lệnh 23/10); 6850-6880 ngoài lệnh); 6970-6980 (giao

thẳng kho cấp 2)

6900 (lệnh 23/10); 6870-6880 ngoài

lệnh)

Đại lý cấp 1 bán ra 6960-7000 6960-7000 6960-7000 6960-7000

Page 26: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

26

Ure Phú Mỹ

Tại nhà máy 6650 6650 6650 6650

Đại lý cấp 1 mua vào tại kho trung chuyển Cần Thơ

6700-6750 6700-6750 6700-6750 6750

Đại lý cấp 1 bán ra 7100-7200 7100-7200 7100-7200 7100-7200

N.Humate+ TE (Cà Mau)

Đại lý cấp 1 mua vào

8750 (giao đến kho cấp 1)

8750 (giao đến kho cấp 1)

8750 (giao đến kho cấp 1)

8750 (giao đến kho cấp

1)

N 46 Plus xanh (Cà Mau)

Đại lý cấp 1 mua vào

8000 (giao đến kho cấp 1)

8000 (giao đến kho cấp 1)

8000 (giao đến kho cấp 1)

8000 (giao đến kho cấp

1)

DAP

DAP xanh hồng hà 64%

Chào bán tại Sài Gòn

10900 10900 10900 10900

Mua vào tại kho cảng Cần Thơ

10770-10800 10770-10800 10800 10800

Đại lý cấp 1 bán ra 11200-11300 11200-11300 11200-11300 11200-11300

DAP xanh Tường Phong 64%

Chào bán tại Sài Gòn

10150-10200 (Gia Vũ, Long

Hải)

10150-10200 (Gia Vũ, Long

Hải)

10150-10200 (Gia Vũ, Long

Hải)

10150-10200 (Gia Vũ, Long

Hải)

Đại lý cấp 1 bán ra 10500-10600 10500-10600 10500-10600 10500-10600

DAP Đình Vũ xanh

Chào bán tại Sài Gòn

8600-8700 8600-8700 8600-8700 8600-8700

Tại cảng Cần Thơ

8600-8650 Hưng Phú

chào giao cuối T10

8600-8650 Hưng Phú

chào giao cuối T10

8600-8650 Hưng Phú

chào giao cuối T10

8600-8650 Hưng Phú

chào giao cuối T10

DAP xanh/đen Lào Cai

Tại cảng Cần Thơ 8650-8800 (giá chào)

8650-8800 (giá chào)

8650-8800 (giá chào)

8650-8800 (giá chào)

KALI

Kali Phú Mỹ bột

Mua vào tại kho trung chuyển

7000-7050 7000-7050 7000-7050 7000-7050

Đại lý cấp 1 bán ra 7300-7450 7300-7450 7300-7450 7300-7450

Kali Phú Mỹ miểng

Mua vào tại kho trung chuyển

7900-8000 7900-8000 7900-8000 7900-8000

Đại lý cấp 1 bán ra 8150-8200 8150-8200 8150-8200 8150-8200

Kali Isarel miểng Mua vào SG 7700-7800 7700-7800 7700-7800 7700-7800

Đại lý cấp 1 bán ra 8200 8200 8200 8200

Kali Belarus bột Mua vào SG 7100 7100 7100 7100

Đại lý cấp 1 bán ra 7200-7300 7200-7300 7200-7300 7200-7300

Kali Belarus miểng

Mua vào SG 7700-7750 7700-7750 7700-7750 7700-7750

Bán ra 8100-8200 8100-8200 8100-8200 8100-8200

NPK

Mua vào SG 8300-8400 8300-8400 8300-8400 8300-8400

Page 27: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

27

NPK Phú Mỹ (Nga 16-16-8 + 13S + TE)

Bán ra 8700-8900 8700-8900 8700-8900 8700-8900

NPK Việt Nhật (16-16-8 + 13S)

Mua tại nhà máy

8400-8500 (nhà máy); 8500-8550 (ngoài lệnh, giao kho cấp

1)

8400-8500 (nhà máy); 8500-8550 (ngoài lệnh, giao kho cấp

1)

8400-8500 (nhà máy); 8500-8550 (ngoài lệnh, giao kho cấp

1)

8400-8500 (nhà máy); 8500-8550 (ngoài lệnh, giao kho cấp

1)

Bán ra 8800-8900 8800-8900 8800-8900 8800-8900

NPK Việt Nhật (16-16-8 + 13S+TE)

Mua tại nhà máy 8600 8600 8600 8600

NPK Baconco (16-16-8 + 13S)

Mua tại nhà máy 9100; ngoài lệnh 8700-

8800

9100; ngoài lệnh 8700-

8800

9100; ngoài lệnh 8700-

8800

9100; ngoài lệnh 8700-

8800

NPK Bình Điền (16-16-8+13S)

Mua tại nhà máy 8910-9060 8910-9060 8910-9060 8910-9060

NPK Bình Điền (16-16-8 + 9S)

Mua tại nhà máy 8910-9060 8910-9060 8910-9060 8910-9060

NPK Bình Điền (16-16-8+6S+TE)

Mua tại nhà máy 8665-8814 8665-8814 8665-8814 8665-8814

NPK Bình Điền (20-20-15)

Mua tại nhà máy 11935-12085 11935-12085 11935-12085 11935-12085

NPK Bình Điền (20-20-15+TE)

Mua tại nhà máy 12315-12465 12315-12465 12315-12465 12315-12465

NPK Cà Mau 20-20-15

Mua tại kho trung chuyển miền Tây

10500 10500 10500 10500

NPK Cà Mau (Hàn Quốc 16-16-8+TE)

Mua vào 8300-8400 8300-8400 8300-8400 8300-8400

Bán ra 8700-8800 8700-8800 8700-8800 8700-8800

NPK 16-16-8 (Phân bón miền Nam)

Bán ra 8700-8800 8700-8800 8700-8800 8700-8800

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Giá phân bón mua vào-bán ra của đại lý tại khu vực Đồng Tháp, đồng/kg

Chủng loại Hình thức 31/10/2019 24/10/2019 23/10/2019 21/10/2019

Ure Cà Mau

Mua vào tại nhà

máy 6900 (lệnh 23/10)

6900 (lệnh

23/10)

6900 (lệnh

1/10-23/10)

6900 (lệnh

1/10-23/10)

Đại lý cấp 1 bán ra 7000-7100 7000-7100 7000-7100 7000-7100

Ure Phú Mỹ

Đại lý cấp 1 mua

vào tại kho trung

chuyển

6700-6750 6750 6700-6750 6700-6750

Đại lý cấp 1 bán ra 6900-7100 7000-7100 7000-7100 7000-7100

Ure Ninh Bình

Bán giao tại cảng

Đồng Tháp - Hết hàng

Đại lý cấp 1 bán ra

(nhận hàng tại kho

cấp 2)

- Hết hàng Hết hàng 7200

Page 28: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

28

Ure Indo Đại lý cấp 1 bán ra 7000 7000 7000 7000

DAP xanh

hồng hà 64%

Đại lý cấp 1 bán ra

(nhận hàng tại kho

cấp 2)

11300-11400 11300-11400 11300-11400 11300-11400

DAP xanh

Tường Phong

64%

Đại lý cấp 1 bán ra

(nhận hàng tại kho

cấp 2)

10800-11000 10800-11000 10800-11000 10800-11000

Kali Israel

miểng Cà Mau

Đại lý cấp 1 bán ra

(nhận hàng tại kho

cấp 2)

8100 8100 8100 8100

Kali Phú Mỹ

miểng

Đại lý cấp 1 bán ra

(nhận hàng tại kho

cấp 2)

8000 8000 8000 8000

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Giá phân bón mua vào-bán ra của đại lý tại khu vực An Giang, đồng/kg

Chủng loại Hình thức 31/10/2019 30/10/2019 28/10/2019 24/10/2019

Ure Cà Mau

Mua vào tại nhà máy 6900 (lệnh mới

23/10) 6900 (lệnh mới

23/10) 6900 (lệnh mới

23/10)

6900 (lệnh mới 23/10); 6950-

7000 (giao thẳng kho cấp

2)

Tại kho trung chuyển

6850-6880 ngoài lệnh); 6970-6980

(giao thẳng kho cấp 2)

6850-6880 ngoài lệnh); 6970-6980

(giao thẳng kho cấp 2)

6850-6880 ngoài lệnh); 6970-6980

(giao thẳng kho cấp 2)

6950 (tại kho cảng miền Tây)

Đại lý cấp 1 bán ra 7000-7100 (tại

kho cấp 1) 7000-7100 (tại

kho cấp 1) 7000-7100 (tại

kho cấp 1) 7000-7100 (tại

kho cấp 1)

Ure Phú Mỹ Tại kho trung chuyển 6700-6750 6700-6750 6700-6750 6750

Đại lý cấp 1 bán ra 6800-6900-

7000 6800-6900-

7000 6800-6900-

7000 6800-6900-

7000

Ure Malay hạt đục

Đại lý cấp 1 bán ra 7000 7000 7000 7000

DAP xanh Hồng Hà 64%

Đại lý cấp 1 bán ra 11000 11000 11000 11200-11300

NPK 20-20-15+TE xanh (Tân Thành)

Đại lý cấp 1 bán ra (nhận hàng tại kho cấp 2)

11400 11400 11400

NPK 20-20-15+TE đen (Tân Thành)

Đại lý cấp 1 bán ra (nhận hàng tại kho cấp 2)

11200 11200 11200

NPK 16-16-8+TE xanh (Tân Thành)

Đại lý cấp 1 bán ra (nhận hàng tại kho cấp 2)

9000 9000 9000

NPK 16-16-8+TE đen (Tân Thành)

Đại lý cấp 1 bán ra (nhận hàng tại kho cấp 2)

8600 8600 8600

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Page 29: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

29

Giá phân bón mua vào-bán ra của đại lý cấp 1 khu vực Sóc Trăng, đồng/kg

Chủng loại Loại giá 31/10/2019 30/10/2019 28/10/2019 24/10/2019

Ure Phú Mỹ

Tại nhà máy 6650 (lệnh

25/9) 6650 (lệnh

25/9) 6650 (lệnh

25/9) 6650 (lệnh

25/9)

Mua vào tại kho trung chuyển

6700-6750 6700-6750 6700-6750 6750

Đại lý cấp 1 bán ra 6840-6900-

7100 6840-6900-

7100 6840-6900-

7100 6840-6900-

7100

Ure Cà Mau

Mua vào nhà máy 6900 (lệnh mới 23/10)

6900 (lệnh mới 23/10)

6900 (lệnh mới 23/10)

6900 (lệnh mới 23/10)

Tại kho trung chuyển miền Tây

6850-6880 ngoài lệnh); 6970-6980 (giao thẳng kho cấp 2)

6850-6880 ngoài lệnh); 6970-6980 (giao thẳng kho cấp 2)

6850-6880 ngoài lệnh); 6970-6980 (giao thẳng kho cấp 2)

6950 (tại kho cảng miền

Tây)

Đại lý cấp 1 bán ra 7000-7100 (tùy lượng)

7000-7100 (tùy lượng)

7000-7100 (tùy lượng)

7000-7100 (tùy lượng)

DAP xanh hồng hà 64%

Mua vào tại cảng Cần Thơ

10770-10800 10770-10800 10800 10800

Đại lý cấp 1 bán ra 11100-11200 11100-11200 11100-11200 11100-11200

DAP Tường Phong 64%

Mua vào Sài Gòn 10150-10200 10150-10200 10150-10200 10150-10200

Đại lý cấp 1 bán ra - - - -

Kali Phú Mỹ miểng

Mua vào Sài Gòn 7900-8000 7900-8000 7900-8000 7900-8000

Bán ra 8100 8100 8100 8100

Kali Israel bột Mua vào Sài Gòn 7100-7150 7100-7150 7100-7150 7100-7150

Đại lý cấp 1 bán ra 7300-7400 7300-7400 7300-7400 7300-7400

Kali Israel miểng

Mua vào Sài Gòn 7700-7800 7700-7800 7700-7800 7700-7800

Đại lý cấp 1 bán ra 8100 8100 8100 8100

Kali Belarus miểng (SG)

Mua vào 7700-7750 7700-7750 7700-7750 7700-7750

Đại lý cấp 1 bán ra 7950-8100 7950-8100 7950-8100 7950-8100

NPK Hàn Quốc (16-16-8+TE)

Mua vào 8300-8400 8300-8400 8300-8400 8300-8400

Đại lý cấp 1 bán ra 8700-9000 8700-9000 8700-9000 8700-9000

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

3. Đông Nam Bộ & Tây Nguyên: nhu cầu phân bón thấp

Tại Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, nhu cầu phân bón đang khá thấp. Giá phân bón tạm thời không đổi.

Giá phân bón mua vào-bán ra của đại lý tại khu vực Bình Phước (chưa bao gồm chi phí vận chuyển),

đồng/kg

Chủng loại Loại giá 30/10/19 25/10/19 22/10/19 18/10/19

Ure Phú Mỹ Tại nhà máy 6650 (giá lệnh) 6650 (giá lệnh) 6650 (giá lệnh) 6650 (giá lệnh)

Page 30: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

30

Tại kho trung chuyển miền Đông

6700-6750 (ngoài lệnh)

6700-6750 (ngoài lệnh)

6700-6750 (ngoài lệnh)

6700-6750 (ngoài lệnh)

Đại lý cấp 1 mua vào

6800-7000 6800-7000 6800-7000 6800-7000

Đại lý cấp 1 bán ra

6900-7200 6900-7200 6900-7200 6900-7200

Ure Cà Mau

Giá lệnh nhà máy

6900 (giá lệnh 23/10)

6900 (giá lệnh 23/10)

6900 (giá lệnh 1/10)

6900 (giá lệnh 1/10)

Giá lệnh tại kho trung chuyển

6950 6950 6950 6950

Đại lý cấp 1 mua vào

7000-7100 7000-7100 7000-7100 7000-7100

Đại lý cấp 1 bán ra

7100-7200 7100-7200 7100-7200 7100-7200

NPK Việt Nhật 16-16-8+13S

Đại lý cấp 1 mua vào

8500 (nhà máy)

8500 (nhà máy) 8500 (nhà máy) 8500 (nhà máy)

NPK Việt Nhật 16-16-8+13S+TE

Tại nhà máy 8600 8600 8600 8600

NPK Hàn Việt 16-16-8+13S

Đại lý cấp 2 mua vào

9000 (nhận tại kho cấp 2)

9000 (nhận tại kho cấp 2)

9000 (nhận tại kho cấp 2)

9000 (nhận tại kho cấp 2)

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Giá phân bón mua vào-bán ra của đại lý cấp 1 tại khu vực Đồng Nai, đồng/kg

Chủng loại Loại giá 30/10/19 25/10/19 22/10/19 18/10/19

Ure Cà Mau

Đại lý cấp 1 mua vào (nhận hàng tại kho trung chuyển)

6950 6950 6950 6950

Đại lý cấp 1 bán ra 7100-7200 7100-7200 7100-7200 7100-7200

Ure Phú Mỹ

Tại kho trung chuyển 6700-6750

(ngoài lệnh) 6700-6750 (ngoài lệnh)

6700-6750 (ngoài lệnh)

6700-6750 (ngoài lệnh)

Đại lý cấp 1 mua vào 6800-7000 6800-7000 6800-7000 6800-7000

Đại lý cấp 1 bán ra 6900-7200 6900-7200 6900-7200 6900-7200

Ure Ninh Bình Đại lý cấp 1 mua vào (nhận hàng tại kho đại lý Đồng Nai)

6700-6800 6700-6800 6700-6800 6700-6800

DAP Ma-rốc đen

Đại lý cấp 1 bán ra 12200-12300 12200-12300 12200-12300 12200-12300

Kali Phú Mỹ bột

Đại lý cấp 1 mua vào (nhận hàng tại kho trung chuyển)

7050-7100 7050-7100 7050-7100 7050-7100

NPK Phú Mỹ (Nga 16-16-8+13S)

Tại kho trung chuyển Đồng Nai

8400-8600 8400-8600 8400-8600 8400-8600

Đại lý cấp 1 bán ra 8700-8900 8700-8900 8700-8900 8700-8900

NPK Phú Mỹ 15-15-15+TE

Đại lý cấp 1 bán ra 10500-10900 10500-10900 10500-10900 10500-10900

NPK Phú Mỹ 16-8-16/16-8-17

Đại lý cấp 1 bán ra 9000-9500 9000-9500 9000-9500 9000-9500

NPK Phú Mỹ 27-6-6

Đại lý cấp 1 bán ra 7950-8000 7950-8000

SA Nhật Phú Mỹ

Đại lý cấp 1 bán ra 3500-3950 3500-3950 3500-3950 3500-3950

Page 31: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

31

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Giá phân bón đại lý cấp 1 mua vào/bán ra tại Lâm Đồng, đồng/kg

Chủng loại Loại giá 30/10/19 25/10/19 22/10/19 18/10/19

Ure Phú Mỹ

Tại kho trung chuyển 6700-6800 6700-6800 6700-6800 6700-6800

Đại lý cấp 1 mua vào 6900-7100 6900-7100 6900-7100 6900-7100

Đại lý cấp 1 bán ra 7100-7200 7100-7200 7100-7200 7100-7200

Ure Cà Mau

Đại lý cấp 1 mua vào (nhận hàng tại kho trung chuyển)

7100 7100 7100 7100

Đại lý cấp 1 bán ra 7200-7300 7200-7300 7200-7300 7200-7300

DAP Ma-rốc đen

Đại lý cấp 1 bán ra 12300-12400 12300-12400 12300-12400 12300-12400

NPK Phú Mỹ (Nga 16-16-8+13S)

Tại kho trung chuyển Lâm Đồng

8400-8600 8400-8600 8400-8600 8400-8600

Đại lý cấp 1 bán ra 8700-8900 8700-8900 8700-8900 8700-8900

NPK Nga (16-16-8-13S+TE) (Huỳnh Thành)

Bán ra 9700 (giao đến kho đại

lý)

9700 (giao đến kho đại

lý)

9700 (giao đến kho đại

lý)

9700 (giao đến kho đại

lý)

NPK Phú Mỹ 15-15-15+TE

Đại lý cấp 1 bán ra 10500-10900 10500-10900 10500-10900 10500-10900

NPK Phú Mỹ 16-8-16/16-8-17

Đại lý cấp 1 bán ra 9000-9500 9000-9500 9000-9500 9000-9500

NPK Phú Mỹ 27-6-6

Đại lý cấp 1 bán ra 7950-8100 7950-8100

SA Nhật Phú Mỹ

Đại lý cấp 1 bán ra 3500-4000 3500-4000 3500-4000 3500-4000

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

4. Miền Trung: nhu cầu phân bón thấp

Tại miền Trung, nhu cầu phân bón cho lúa tạm ngưng do hết vụ. Dự kiến khoảng 1 tháng nữa sẽ vô vụ Đông Xuân

nên các thương nhân bắt đầu đưa hàng tàu về, tuy nhiên các đại lý chưa mua nhiều đợi nhu cầu tăng. Hiện có một

số tàu Ure của Đạm Phú Mỹ dự kiến cập cảng Quy Nhơn/Đà Nẵng, chủ yếu về kho. Chào giá phân bón tạm thời

không đổi.

Một số đại lý cấp 1 chào bán Ure Indo hạt trong giao tại nhà máy sản xuất keo Quảng Ngãi không đổi ở mức 7300 -

7400 đ/kg (trả chậm). Tại kho trung chuyển Quy Nhơn/Đà Nẵng, đại lý cấp 1 chào bán Ure Phú Mỹ giá 6900-6950

đ/kg (lượng dưới 100 tấn); Quảng Ngãi 7200-7300 đ/kg. Tại cảng Quy Nhơn, chào bán Kali bột Hà Anh giá 7000-

7150 đ/kg (tùy lượng).

Bảng giá đại lý cấp 1 mua vào tại Quy Nhơn, đồng/kg (giá chưa bao gồm phí vận chuyển)

Chủng loại 29/10/2019 22/10/2019 16/10/2019 9/10/2019 2/10/2019

Ure Phú Mỹ (kho trung chuyển)

6750-6850 (kho)

6750-6850 (kho)

6700-6800 (cầu tàu)

6950-7000 (cầu tàu)

6950-7000 (cầu tàu)

Kali bột Phú Mỹ (kho trung chuyển)

6900-6950 6900-6950 6900-6950 6900-6950 6900-6950

Page 32: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

32

Kali Hà Anh (bột) 7000-7150 7000-7100 7100 7100 7100

Kali Nông sản (bột) 7000-7100 7000-7100 7100 7100 7100

NPK Phi 16-16-8 8600 (Việt Hóa

Nông) 8600 (Việt Hóa

Nông) 8600 (Việt Hóa

Nông) 8600 (Việt Hóa Nông)

8600 (Việt Hóa Nông)

SA Capro Nhật 3350 (Tiến

Phước) 3350 (Tiến

Phước) 3350 (Tiến

Phước) 3350 (Tiến

Phước) 3350 (Tiến

Phước)

SA Capro Trung Quốc 3350 (Minh

Tân) 3350 (Minh

Tân) 3350 (Minh

Tân) 3350 (Minh

Tân) 3350 (Minh

Tân)

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Bảng giá đại lý cấp 1 mua vào tại Đà Nẵng, đồng/kg (giá chưa bao gồm phí vận chuyển)

Chủng loại 29/10/2019 22/10/2019 16/10/2019 9/10/2019 2/10/2019

Ure Phú Mỹ (kho trung chuyển)

6750-6850 (kho)

6750-6850 (kho)

6700-6800 (cầu tàu)

6900-6950 (cầu cảng)

6900-6950 (cầu cảng)

Kali bột Phú Mỹ (kho trung chuyển)

6900-6950 6900-6950 7000-7100 7000-7100 7000-7100

Kali miểng Phú Mỹ (kho trung chuyển)

8000 8000 8000 8000 8000

Kali bột Hà Anh (kho Doanh nghiệp)

7050-7100 7050-7100 7050-7100 7050-7100 7050-7100

NPK Phi 16-16-8 8400-8500 (Việt Hóa

Nông)

8400-8500 (Việt Hóa

Nông)

8400-8500 (Việt Hóa

Nông)

8400-8500 (Việt Hóa

Nông)

8400-8500 (Việt Hóa

Nông)

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Bảng giá một số mặt hàng phân bón đại lý cấp 1 bán ra tại khu vực Đà Nẵng, Quy Nhơn, Quãng Ngãi,

đồng/kg (giá tại kho cấp 1, chưa VAT, chưa phí vận chuyển)

Chủng loại Địa phương 29/10/2019 22/10/2019 16/10/2019 9/10/2019

Ure Phú Mỹ

Đà Nẵng 6900-6950 (kho trung chuyển)

6900-6950 (kho trung chuyển)

6800-6900 (kho trung chuyển)

7050-7100 (kho trung chuyển)

Quy Nhơn 6900-6950 (kho trung chuyển)

6900-6950 (kho trung chuyển)

6800-6900 (kho trung chuyển)

7000-7050 (tại kho trung chuyển)

Quảng Ngãi

7200-7300 (7300-7400

giao đến nhà máy keo; trả

chậm)

7200-7300 (7300-7400

giao đến nhà máy keo; trả

chậm)

7100-7200 7300-7350

Ure Cà Mau Quy Nhơn 7200-7300 7200-7300 7200-7300 7200-7300

Ure Indonesia hạt trong

Quy Nhơn 6900-6950 6900-6950 6950-7050 6950-7050

Đà Nẵng

6900-6950 (nhận hàng tại kho Hóa chất

Đà Nẵng)

6900-6950 (nhận hàng tại kho Hóa chất

Đà Nẵng)

6900-6950 (nhận hàng tại kho Hóa chất

Đà Nẵng)

6900-6950 (nhận hàng tại kho Hóa chất

Đà Nẵng)

Quảng Ngãi 7300-7400 (trả

chậm 20-30 ngày)

7300-7400 (trả chậm 20-30

ngày)

7100-7400 (tùy điều kiện thanh

toán)

7100-7400 (tùy điều kiện thanh

toán)

Quy Nhơn 8050-8100 8050-8100 8050-8100 8050-8100

Page 33: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

33

Kali Canada miểng

Quảng Ngãi 8200-8250 8200-8250 8200-8250 8200-8250

Kali Hà Anh

(bột)

Quy Nhơn 7200-7250 7200-7250 7200-7250 7200-7250

Đà Nẵng 7200-7300 7200-7300 7350 7350

Kali Nông sản (bột)

Quy Nhơn 7200-7300 7200-7300 7250-7300 7250-7300

Đà Nẵng 7200-7300 7200-7300 7300 7300

Quảng Ngãi 7300-7350 7300-7350 7300-7350 7300-7350

Kali Nông sản (miểng)

Quy Nhơn 8050-8100 8050-8100 8050-8100 8050-8100

Kali Phú Mỹ (bột)

Quy Nhơn 7150-7200 7150-7200 7200 7200

Đà Nẵng 7150-7200 7150-7200 7250 7250

Quảng Ngãi 7300-7350 7300-7350 7300-7350 7300-7350

Kali Phú Mỹ (miểng)

Quy Nhơn 8250 8250 8250 8250

Quảng Ngãi 8300-8400 8300-8400 8300-8400 8300-8400

NPK Phú Mỹ (Nga/Hàn 16-16-8 + 13S + TE)

Quy Nhơn 7900-8200 7900-8200 7900-8200 7900-8200

Đà Nẵng 8350-8400 8350-8400 8350-8400 8350-8400

Quảng Ngãi 8600-8700 8600-8700 8600-8700 8600-8700

NPK Bình Điền 20-20-15 (Quảng Trị)

Quảng Ngãi 10700-11000 10700-11000 10700-11000 10700-11000

Quảng Trị 10700-10800 10700-10800 10700-10800 10700-10800

NPK Việt Pháp 20-20-15

Quy Nhơn 11800 11800 11800 11800

Quảng Ngãi 12200 12200 12200 12200

Lân Ninh Bình Quy Nhơn 2800-2850 2800-2850 2800-2850 2800-2850

Quảng Ngãi 3000 3000 3000 3000

Lân Văn Điển Quy Nhơn 3000-3100 3000-3100 3000-3100 3000-3100

Quảng Ngãi 3100 3100 3100 3100

Lân Lâm Thao Quảng Ngãi 3000 3000 3000 3000

Lân Long Thành Quy Nhơn 2480 2480 2480 2480

Quảng Ngãi 2600-2700 2600-2700 2600-2700 2600-2700

SA Nhật Phú Mỹ (Kim Cương)

Quy Nhơn 3100-3200 3100-3200 3100-3200 3100-3200

DAP đen Hàn Quốc 64%

Quy Nhơn 14400-14500 14400-14500 14400-14500 14400-14500

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

6. Thông tin hàng tàu phân bón cập cảng Sài Gòn, Quy Nhơn, Hải Phòng từ tháng 7-10/2019

Dự kiến trong tháng 3-10/11/2019, có tàu 4.000 tấn ure Malaysia (Vinacam), 2.857 tấn DAP Trung Quốc

(Gia Vũ) và 6.000 tấn SA Trung Quốc (Nguyễn Phan) sẽ cập cảng Khánh Hội. Ngoài ra dự kiến trong

tháng 11 còn có tàu 3.000 tấn SA Thái Lan xá (Phân bón Hàn Việt) sẽ cập cảng Khánh Hội.

Dự kiến ngày 1/10-26/10/2019 có 44.050 tấn phân bón các loại cập cảng Quy Nhơn. Trong đó có Kali

nhập khẩu về nhiều nhất do Hà Anh và Apromaco là chủ hàng.

Page 34: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

34

Dự kiến 4-26/10/2019 có tàu 5.800 tấn DAP rời cảng Hải Phòng đi Cần Thơ và tàu 2.800 tấn phân Ure

từ Đồng Nai về cảng Hải Phòng.

Hàng tàu phân bón cập cụm cảng Sài Gòn trong tháng 8/2019-10/2019, cập nhật ngày 31/10, (tấn)

Chủng loại Chủ hàng 3-10/11/19 T10/19 T9/19

SA Nguyễn Phan 6,000

Phân bón Hàn Việt (KVF) 3,000

Nguyên Ngọc 8,000

Tổng 9,000 8,000

Ure Vinacam 4,000 10,841 3,000

Gia Vũ 8,500 4,378

Long Hưng 6,000

Nguyễn Phan 12,616

Tổng 4,000 37,957 7,378

DAP Apromaco 12,600

Gia Vũ 2,857 3,000

KVF 2,854 3,000

Tổng 2,857 5,854 15,600

Phân bón Việt Hóa Nông 6,325

Nguyễn Phan 12,000

Tổng 18,325

Kali Thiên Thành Lộc + Huỳnh Thành 30,000 30,200

Traco Sài Gòn 3,150

Vinacam 21,100

Tổng 51,100 33,350

Tổng cộng 15,587 121,236 56,328

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Bảng hàng tàu phân bón dự kiến cập cụm cảng Sài Gòn trong tháng 11/2019, cập nhật ngày 31/10/2019

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Bảng hàng tàu phân bón dự kiến cập cụm cảng Sài Gòn trong tháng 10/2019, cập nhật ngày 31/10/2019

Tên tàu Xuất xứ Mặt hàng Lượng,

tấn Chủ hàng

Ngày cập (cảng cập)

Đại lý

Trung Dũng 06 Trung Quốc DAP bao 2,857 Gia Vũ KH: 3/11/2019 C.sea

Đông Dương 09

Malaysia Ure xá 4,000 Vinacam KH: 8/11/2019 IDCM

Trung Quốc SA xá 6,000 Nguyễn Phan KH: 10/11/2019 Tàu

Thái Lan SA xá 3,000 Phân bón Hàn Việt (KVF)

KH: T11/2019 Tàu

Israel Kali 10,000 Đạm Cà Mau Quốc tế Long An: 6/11/2019

Tên tàu Xuất xứ Mặt

hàng Lượng,

tấn Chủ hàng

Ngày cập (cảng cập)

Đại lý Chào giá tại

cảng

Indonesia Ure hạt đục xá

6,600 Nguyễn Phan

KH: 3/10/2019

Tàu 6850 (hạt

đục)

Trung Dũng 06

Trung Quốc DAP xá 2,854 Phân bón Hàn Việt (KVF)

K4: 3/10/2019 IDCT

Page 35: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

35

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Hàng tàu phân bón cập cảng Quy Nhơn trong tháng 8/2019-10/2019, cập nhật ngày 29/10/2019, (tấn)

Chủng loại Chủ hàng T10/19 T9/19 T8/19

Kali Hà Anh 26,800

Apromaco 6,600

Tổng 33,400

Ure Đạm Phú Mỹ 9,350 3,250 4,400

Đạm Cà Mau 3,000

Tổng 9,350 3,250 7,400

NPK Minh Tân 1,300 6,000

Đạm Phú Mỹ 200 600

Nông nghiệp Bình Định 1,600

Việt Hóa Nông 6,100

Tổng 1,300 200 14,300

SA Apromaco 6,600

Nông nghiệp Bình Định 8,000

Tiến Phước 8,000

Minh Tân 12,400 11,200

Tổng 27,000 19,200

Phân lân Thái Bình Dương 1,000

Hoàng Ngân 1,000

Tổng 2,000

Halit Yildirim Israel Kali xá 21,100 Vinacam (quá cảnh 8,000 tấn)

KH: 4/10/2019

ĐA 7700

(miểng)

Viet Hai Sun Indonesia Ure xá 6,016 Nguyễn Phan

K7: 4/10/2019 VMS

Hòa Bình 27 Indonesia Ure hạt trong xá

2,254 Vinacam KH:

13/10/2019 IDCT

Vinh 02 Malaysia Ure xá 4,500 Gia Vũ KH: T10/2019 Tàu 6650-6750 (hạt đục)

Sea Dragon 9999

Malaysia Ure xá 4,341 Vinacam KH: T10/2019 Tàu 6650-6750 (hạt đục)

Vĩnh Hưng Phi NPK+

DAP xá 6,325

Việt Hóa Nông

KH: T12/10/2019

Tàu 9250 NPK

16-16-8-13S

Trung Quốc DAP 4,500 Long Hưng KH:

18/10/2019 Tàu

9600 (xanh Tường

Phong 60%)

Trường Lộc 16

Indonesia Ure xá 4,300 Vinacam KH:

23/10/2019 Sotras

6650 (hạt trong)

Phú An 36 Indonesia Ure xá 2,798 Huỳnh Thành

KH: 24/10/2019

PGT

Nhật SA xá 8,000 Nguyên Ngọc

KH: T10/2019 Tàu

Trung Quốc DAP xá 3,000 Gia Vũ KH: T10/2019 Tàu

SA 12,000 KH: T10/2019 Tàu

Malaysia Ure xá 4,000 Gia Vũ KH: T10/2019 Tàu

Nga MOP 30,000 Apromaco Cảng Phú

Mỹ: 8/10/2019

7000 (bột);

7800 (miểng)

Page 36: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

36

DAP Huỳnh Thành 6,600

Tổng 6,600

Tổng cộng 44,050 30,450 49,500

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Bảng hàng tàu phân bón cập cảng Quy Nhơn trong tháng 10/2019, cập nhật ngày 29/10/2019

Tên tàu Xuất xứ Mặt hàng Lượng, tấn Chủ hàng Dự kiến đến

Ngày cập thực

tế

Minh Tiến 88 Ure bao 2,200 Đạm Phú Mỹ 4/10

Hải Dương 27 NPK bao 1,300 Minh Tân 7/10

Trường Xuân 16

Ure bao 2,300 Đạm Phú Mỹ 10/10

Tian QI Nga/Belarus Kali rời 12,500 Apromaco 14/10 14/10

MD Sun Trung Quốc SA rời 6,600 Apromaco 13/10 20/10

Thành Đạt 36 Ure bao 2,250 Đạm Phú Mỹ 20/10

Wester London Kali rời 14,300 Hà Anh 24/10 25/10

Gia Bảo 36 Ure bao 2,600 Đạm Phú Mỹ 26/10

Duy Phát 68 Ure bao 2,300 Đạm Phũ Mỹ

Phương Nam 45

NPK bao 2,200 Nông nghiệp Diêu Trì

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Hàng phân bón cập cảng Bà Rịa Vũng Tàu trong tháng 8/2019-10/2019, cập nhật ngày 31/10/2019, (tấn)

Chủng loại DN 1/10-

22/10/19 T9/19 T8/19

Kali CTCP Vật Tư Nông Sản 40,000

CT TNHH Behn Meyer Agricare Việt Nam 600

CT TNHH Yara Việt Nam 264 523

CT TNHH Baconco 4,027

CT Phân Bón Việt Nhật 3,600

Tổng 40,864 8,150

NPK CT TNHH Behn Meyer Agricare Việt Nam 636 2,934 2,225

CT TNHH Yara Việt Nam 500 2,961 1,602

Tổng 1,136 5,896 3,826

DAP CT TNHH Baconco 481 2,850 8,800

CT TNHH TM DV XNK Tường Nguyên 727

Tổng 481 3,577 8,800

Phân bón lá CT TNHH Behn Meyer Agricare Việt Nam 2

Tổng 2

SA CT TNHH Baconco 6,000 6,035

Tổng 6,000 6,035

Ammonium Chloride

CT TNHH Baconco 504

Tổng 504

Page 37: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

37

Khác CTCP Phân Bón & Hóa Chất Dầu Khí Đông Nam Bộ 546 273

CT TNHH Yara Việt Nam 2,292 785

CT TNHH Baconco 20

CT TNHH Behn Meyer Agricare Việt Nam 500 615

Tổng 3,358 1,672

Tổng cộng 42,480 27,486 20,334

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Hàng tàu phân bón xuất-nhập tại cảng Hải Phòng trong tháng 7/2019-10/2019, cập nhật ngày 31/10, (tấn)

Giao dịch Chủng loại Cảng đến (Cảng đi)

4-26/10/19 T9/19 T7/19

Xuất nội DAP Đi Cần Thơ 5,800 3,000

Đi Long An 3,000

Tổng 5,800 3,000 3,000

Tổng xuất nội 5,800 3,000 3,000

Nhập nội Urea Đồng Nai 2,800 2,205

Vũng Tàu 2,215 4,470

Tổng 2,800 2,215 6,675

NPK Đồng Nai 2,800

Tổng 2,800

Tổng nhập nội 2,800 2,215 9,475

Tổng cộng 8,600 5,215 12,475

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Bảng hàng tàu phân bón cập cảng- rời cảng Hải Phòng trong tháng 10/2019, cập nhật ngày 31/10/2019

Tên tàu Ngày dự kiến cập cảng/rời

cảng Chủng loại Cảng xuất Cảng đến Lượng, tấn

TRUNG HUY 588 4/10 DAP Hải Phòng Cần Thơ 2,950

TUNG LINH 02 (SB) 24/10 DAP Hải Phòng Cần Thơ 2,850

HAI DAT 68 26/10 Ure Đồng Nai Hải Phòng 2,800

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Page 38: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

38

PHẦN IV. THƯƠNG MẠI

1. Xuất khẩu và doanh nghiệp xuất khẩu phân bón Việt Nam

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2019, Việt Nam xuất khẩu gần 93 nghìn tấn phân bón, trị giá

hơn 29 triệu USD, giảm 18,9% về lượng và 21,28% về trị giá so với T8/2019.

Lũy kế 9 tháng năm 2019, Việt Nam đã xuất khẩu 624,3 nghìn tấn phân bón các loại (xuất xứ Việt Nam 557 nghìn

tấn), trị giá 202,5 triệu USD, giảm 12,11% về lượng và 10,88% về trị giá so với cùng kỳ 2018. Trong đó, Việt Nam

chủ yếu xuất khẩu NPK (giảm 0,43% so với cùng kỳ 2018), Ure (tăng 21,83%), Phân lân (tăng 8,84%), DAP (giảm

66,82%),…

Lượng và kim ngạch xuất khẩu phân bón của Việt Nam tháng 9/2019

Xuất xứ Chủng loại T9/2019 % thay đổi so với T8/2019

Lượng, tấn Trị giá, USD Lượng Trị giá

Việt Nam Ure 39,202 11,084,184 -21.95% -21.51%

NPK 20,240 8,391,649 -49.56% -43.77%

Phân lân 8,021 1,032,111 219.95% 150.51%

Phân bón hữu cơ 5,579 1,052,275 12.99% 13.46%

Ammonium Nitrate 3,830 1,304,058 -18.79% -20.28%

DAP 1,753 658,002 -59.03% -58.06%

Kali 879 423,715 -19.32% -19.09%

Khác 725 221,377 -38.37% -28.39%

Phân bón lá - 110,280 - -66.02%

Tổng 80,229 24,277,651 -26.47% -30.16%

TNTX Ure 5,998 1,914,426 406.99% 327.25%

Kali 5,007 1,873,261 173.09% 141.37%

DAP 780 525,306 3.56% 3.57%

MAP 511 454,428 65.64% 64.02%

Ammonium Nitrate 186 132,510 - -

Khác 54 5,454 -92.85% -96.19%

SA 30 5,894 -80.58% -80.58%

NPK 15 8,103 -95.50% -93.36%

Phân bón hữu cơ 14 3,449 - -

Phân bón lá - 15,000 - -63.50%

Tổng 12,595 4,937,830 135.30% 110.15%

Tổng cộng 92,823 29,215,482 -18.90% -21.28%

Nguồn: SLHQ

Top 20 DN xuất khẩu phân bón của Việt Nam tháng 9/2019 (xuất xứ Việt Nam)

Tên doanh nghiệp xuất khẩu

T9/2019 % thay đổi so với

T8/2019

Lượng, tấn

Trị giá, USD Lượng Trị giá

CTCP Phân Bón Dầu Khí Cà Mau 36,750 10,295,250 -24.66% -24.65%

Page 39: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

39

CTCP Phân Bón Bình Điền 10,034 4,579,130 -3.56% -5.91%

CTCP XNK Hà Anh 7,100 963,000 667.57% 195.76%

CTCP Hữu Hạn Vedan Việt Nam 5,670 1,004,250 13.84% 12.52%

CTCP Phân Bón & Hóa Chất Cần Thơ 4,159 1,510,303 -77.99% -75.60%

TCT Công Nghiệp Hóa Chất Mỏ Vinacomin (Tnhh 1tv) 3,830 1,304,058 -18.87% -20.52%

CT TNHH Baconco 3,521 1,407,102 23.89% 22.73%

DNTN Tường Dung 1,800 581,400 260.00% 290.20%

CT TNHH Phân Bón Hàn Việt 1,700 614,250 -22.76% -21.35%

CTCP SX Chế Biến & Phân Phối Nông Nghiệp THADI 867 131,424 -33.95% -33.95%

CTCP Sop Phú Mỹ 831 398,880 -17.11% -17.28%

CTCP Dap Vinachem 772 274,420 3.35% 2.05%

CT TNHH TM DV XNK Tường Nguyên 578 175,758 -29.30% -41.48%

CT TNHH 1TV Quế Lâm Long An 520 263,120 - -

CTCP Vật Tư Tổng Hợp & Phân Bón Hóa Sinh 375 165,750 -25.00% -26.33%

CN TCT TM Hà Nội CTCP Trung Tâm XNK Phía Bắc 240 44,719 -1.64% -11.14%

CTCP phân lân nung chảy Văn Điển 170 33,280 6.25% 25.11%

CTCP Bình Điền Quảng Trị 165 71,280 -64.13% -66.12%

CTCP XNK Cát Long 162 57,510 -94.89% -94.28%

CT TNHH 1TV TM DV XNK Thành Danh 160 22,720 -68.00% -83.17%

Khác 825 380,048 -86.13% -82.75%

Tổng 80,229 24,277,651 -26.47% -30.16%

Nguồn: SLHQ

Top 10 thị trường xuất khẩu phân bón của Việt Nam tháng 9/2019 (xuất xứ Việt Nam)

Thị trường T9/2019

% thay đổi so với T8/2019

Lượng, tấn Trị giá, USD Lượng Trị giá

Sri Lanka 31,500 8,820,000 - -

Cambodia 19,898 7,641,759 -11.25% -13.33%

Korea (Republic) 6,829 860,023 1659.60% 679.97%

Tanzania (United Rep.) 4,000 1,444,000 - -

China 2,940 486,600 44.12% 40.03%

Myanmar (Burma) 2,719 1,025,080 27.71% 34.30%

Indonesia 2,700 880,200 -11.82% -14.71%

Italy 1,080 199,800 -20.00% -20.00%

Madagascar 962 333,242 -31.48% -33.77%

Mozambique 831 398,880 -95.76% -93.91%

Khác 6,770 2,188,068 -88.06% -86.65%

Tổng 80,229 24,277,651 -26.47% -30.16%

Nguồn: SLHQ

Lượng và đơn giá xuất khẩu phân bón của Việt Nam theo chủng loại, thị trường và doanh nghiệp top đầu

tháng 9/2019 (xuất xứ Việt Nam)

Page 40: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

40

Thị trường Doanh nghiệp xuất khẩu Người mua Lượng,

tấn

Đơn giá trung bình,

USD/tấn

ĐKGH

Ure

Sri Lanka CTCP Phân Bón Dầu Khí Cà Mau

AGRIFERT LIVEN INTERNATIONAL PTE. LTD

31,500 280 FOB

Cambodia CTCP Phân Bón Dầu Khí Cà Mau

HOUR SARIN APHIVATH KASEKAM CO,LTD

2,800 281 FOB

YETAK GROUP CO., LTD 2,450 281 FOB

DNTN Tường Dung YE TAK GRUOP CO.,LTD 1,800 323 CIF

CT TNHH TM DV XNK Tường Nguyên

EUNG SUYKIMLY DEVELOPMENT IMPORT EXPORT CO.,LTD

578 304 FOB

CTCP Tập Đoàn Lộc Trời AN GIANG (CAMBODIA) PLANT PROTECTION COMPANY LIMITED

20 460 DAP

Laos CTCP NAFOODS Tây Nguyên

SOUK HOUNG HEANG AGRICULTURE DEVELOPMENT SOLE CO.,LTD

30 309 DAP

Myanmar (Burma)

CTCP Phân Bón Bình Điền PIONEER AGROBIZ CO.,LTD 24 555 CIF

NPK

Cambodia CTCP Phân Bón Bình Điền YE TAK GROUP LTD 9,220 438 CIF

CT TNHH 1TV Quế Lâm Long An

HONG LAM AGRICULTURE INTERNATIONAL CO., LTD

435 506 DAF

HONG LAM AGRICULTURE INTERNATIONAL CO ., LTD

85 506 DAF

CT TNHH Baconco RHINO MASTER CO.,LTD 300 397 EXW

CT TNHH 1TV TM DV XNK Thành Danh

THANHCHAU IMPORT EXPORT CO.,LTD

160 142 FOB

Tanzania (United Rep.)

CTCP Phân Bón & Hóa Chất Cần Thơ

ETG AGRI INPUTS FZE 4,000 361 CFR

Myanmar (Burma)

CT TNHH Phân Bón Hàn Việt

POSCO INTERNATIONAL 1,200 413 CFR

ALLIANCE INTERNATIONAL MERCHANT PTE LTD

500 240 FOB

CTCP Vật Tư Tổng Hợp & Phân Bón Hóa Sinh

AKARI MIN TRADING CO. LTD

375 443 CIF

CTCP Phân Bón Bình Điền PIONEER AGROBIZ CO.,LTD 105 508 CIF

Madagascar

CT TNHH Baconco SOLEVO SUISSE 962 343 FOB

Reunion CT TNHH Baconco INTERAGRO OI 800 374 FOB

Phân lân

Korea (Republic)

CTCP XNK Hà Anh Heartychem Corporation 6,600 120 FOB

CT TNHH 1TV GALAXY Quốc Tế

MINONG COMPANY LTD 104 205 CIF

Cambodia CTCP SX Chế Biến & Phân Phối Nông Nghiệp THADI

BINH PHUOC KRATIE 2 RUBBER CO., LTD

269 152 DAP

Page 41: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

41

HOANG ANH ANDONG MEAS CO., LTD

185 152 DAP

DAUNPENH AGRICO CO., LTD.

156 152 DAP

Laos CTCP SX Chế Biến & Phân Phối Nông Nghiệp THADI

HOANG ANH ATTAPEU AGRICULTURE DEVELOPMENT CO.,LTD

258 152 DAP

Australia CN TCT TM Hà Nội CTCP Trung Tâm XNK Phía Bắc

FERTOZ AGRICULTURE PTY LTD

168 189 FOB

Taiwan CTCP phân lân nung chảy Văn Điển

HANBURG INC. 110 188 CFR

DAP

New Zealand

CTCP Dap Vinachem DICKIE DIRECT LIMITED 500 355 FOB

MAINLAND MINERALS LIMITED

200 355 FOB

INTERCHEM AGENCIES LIMITED

72 360 FOB

Myanmar (Burma)

CTCP XNK Hà Anh Heartychem Corporation 500 342 FOB

Cambodia CTCP Phân Bón Bình Điền YE TAK GROUP LTD 250 510 CIF

CT TNHH SX & TM Thiên Thành Lộc

EUNG SUYKIMLY DEVELOPMENT IMPORT EXPORT CO., LTD.

44 388 FOB

Malaysia CTCP XNK Cát Long HAP SENG FERTILIZERS SDN BHD

162 355 CFR

CT TNHH PAT Châu Á Kong Long Huat Chemicals SDN.BHD

25 420 CFR

Kali

Mozambique

CTCP Sop Phú Mỹ LUSHBURY FERTILIZER CORPORATION

831 480 CFR

Australia CTCP XNK Hóa Chất Miền Nam

GARYUN ENTERPRISE LIMITED

48 503 CIF

Laos DNTN MAI DUY KON TUM DNTN NGOC LINH - - DAF

Nguồn: SLHQ

2. Nhập khẩu và doanh nghiệp xuất khẩu phân bón Việt Nam

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2019, lượng phân bón nhập khẩu vào Việt Nam đạt hơn 256

nghìn tấn, trị giá gần 67 triệu USD, tăng 12% về lượng và 8% về trị giá so với tháng 8/2019. Trong đó, lượng nhập

khẩu phân bón SA lớn nhất, đạt 85,4 nghìn tấn, trị giá 10,4 triệu USD. Nhập khẩu Ure và Kali tăng mạnh trong khi

nhập khẩu DAP và NPK giảm.

Lũy kế 9 tháng đầu năm 2019, Việt Nam nhập khẩu 2,77 triệu tấn phân bón các loại, trị giá 784,38 triệu USD, giảm

14% về lượng và 16% về trị giá so với cùng kỳ 2018. Trong đó nhập khẩu các chủng loại Kali, DAP, SA và Ure

giảm, riêng nhập khẩu NPK tăng.

Lượng và kim ngạch nhập khẩu phân bón của Việt Nam theo chủng loại tháng 9/2019 và so sánh với tháng

8/2019

Chủng loại T9/2019 % thay đổi so với T8/2019

Page 42: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

42

Lượng, tấn Trị giá, USD Lượng Trị giá

SA 85,420 10,452,674 9% 6%

Kali 52,881 15,485,861 99% 120%

DAP 35,481 12,381,257 -27% -32%

Khác 35,112 8,293,341 18% 27%

NPK 26,606 11,719,095 -28% -21%

Ure 11,403 3,180,405 28408% 20498%

Ammonium Nitrate 4,476 2,417,475 23% 22%

MAP 2,658 1,165,516 24% 22%

Ammonium Chloride 1,010 144,195 -1% -5%

MKP 507 578,180 -15% -15%

Phân bón lá 458 990,886 49% -31%

Phân lân trắng 300 19,523 -75% -75%

CAN 162 47,167 0% -2%

Tổng 256,474 66,875,575 12% 8%

Nguồn: SLHQ

Top 20 DN nhập khẩu phân bón của Việt Nam tháng 9/2019 và so sánh với tháng 8/2019

Tên DNNK T9/2019

% thay đổi so với T8/2019

Lượng, tấn Trị giá, USD Lượng Trị giá

CTCP Vật Tư Nông Sản 24,441 6,153,392 139% 200%

CT TNHH SX & TM Thiên Thành Lộc 19,410 5,657,800 847% 1035%

CT TNHH Baconco 13,671 3,197,121 -9% -21%

CT TNHH SX DV & TM Huỳnh Thành 13,263 3,919,400 46% -5%

CTCP XNK Phân Bón Minh Tân 12,300 1,562,100 -33% -58%

CT TNHH TM Thủy Ngân 10,628 1,303,237 5% 3%

CT Phân Bón Việt Nhật 9,942 1,889,963 238% 76%

CTCP Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Bình Định 7,960 1,034,800 - -

CT TNHH TM Vĩnh Thạnh 7,383 1,732,549 138% 73%

CT TNHH Yara Việt Nam 7,278 3,186,433 185% 157%

CT TNHH Phân Bón Gia Vũ 6,737 1,779,151 187% 211%

CT TNHH Đầu Tư & TM Phương Thảo 6,045 1,182,794 -40% -33%

CT TNHH 1TV Phân Bón Bình Nguyên 5,978 1,963,120 11% 8%

CT TNHH Hàng Hóa TGO Hải Phòng 5,327 1,745,688 -52% -53%

CTCP SX & XNK Phú Thịnh 5,010 562,004 115% 111%

CT TNHH 1TV TM XNK Chính Phượng 4,324 1,176,080 - -

CTCP Tập Đoàn Vinacam 4,070 1,276,880 -6% -17%

CTCP Công Nông Nghiệp Tiến Nông 3,972 860,776 18% 32%

CT TNHH BEHN MEYER AGRICARE Việt Nam 3,759 1,827,328 23% 23%

CTCP Đầu Tư & XNK Long Hưng Hà Nội 3,687 832,203 44% 39%

Khác 81,290 24,032,756 -27% -21%

Tổng 256,474 66,875,575 12% 8%

Page 43: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

43

Nguồn: SLHQ

Top 10 thị trường nhập khẩu phân bón của Việt Nam tháng 9/2019 và so sánh với tháng 8/2019

Thị trường T9/2019 % thay đổi so với T8/2019

Lượng, tấn Trị giá, USD Lượng Trị giá

China 116,689 29,579,553 -2% -1%

Lithuania 29,740 9,084,420 4780% 3895%

Japan 15,764 1,804,703 -43% -47%

Laos 14,217 3,497,325 -39% -41%

Korea (Republic) 12,534 1,854,357 -2% -65%

Belgium 9,896 3,423,173 19% 31%

Russian Federation 9,721 3,560,445 -39% -39%

Taiwan 9,078 1,183,914 208% 101%

Netherlands 9,035 2,223,766 156% 118%

Malaysia 8,722 2,443,738 1549% 1722%

Khác 21,078 8,220,182 50% 21%

Tổng 256,474 66,875,575 12% 8%

Nguồn: SLHQ

Lượng và kim ngạch nhập khẩu một số chủng loại phân bón của Việt Nam theo Cụm cảng/cửa khẩu tháng

9/2019

Chủng loại Cụm cảng/ Cửa khẩu T9/2019

% thay đổi so với T8/2019

Lượng, tấn Trị giá, USD Lượng Trị giá

SA Cảng miền trung 30,141 3,885,053 51% 46%

Cụm cảng Sài Gòn 21,070 2,539,124 -30% -31%

Cụm cảng Hải Phòng 11,223 1,270,602 15% 13%

Ga Lào Cai 7,996 1,002,123 -8% -9%

Cụm cảng Đồng Nai 6,342 799,163 - -

Cụm cảng BRVT 6,000 618,000 -1% -18%

CK Lào Cai 2,649 338,610 -28% -31%

Tổng 85,420 10,452,674 9% 6%

Kali Cụm cảng Sài Gòn 30,325 9,284,968 1408% 1214%

Ck miền trung 14,197 3,495,185 -39% -41%

Cụm cảng BRVT 8,150 2,602,034 - -

Cụm cảng Hải Phòng 210 103,673 -83% -75%

Tổng 52,881 15,485,861 99% 120%

DAP Cụm cảng Sài Gòn 16,043 5,901,791 151% 122%

CK Lào Cai 10,535 3,478,587 -12% -13%

Ga Lào Cai 5,327 1,745,688 -45% -46%

Cụm cảng BRVT 3,577 1,255,191 -59% -60%

Tổng 35,481 12,381,257 -27% -32%

NPK Cụm cảng Sài Gòn 20,144 8,541,462 -17% -15%

Page 44: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

44

Cụm cảng BRVT 5,896 2,928,056 54% 44%

Cụm cảng Hải Phòng 566 249,577 -79% -75%

Tổng 26,606 11,719,095 -28% -21%

Ure Cụm cảng Sài Gòn 7,079 2,004,325 17598% 12881%

Cảng Mỹ Thới (An Giang) 4,324 1,176,080 - -

Tổng 11,403 3,180,405 28408% 20498%

Nguồn: SLHQ

Lượng và kim ngạch nhập khẩu một số chủng loại phân bón của Việt Nam theo Cụm cảng/cửa khẩu tháng

9/2019

Thị trường Doanh nghiệp nhập khẩu Lượng, tấn Đơn giá

trung bình, USD/tấn

ĐKGH

SA

China CT TNHH TM Thủy Ngân 5,854 127 DAP

4,774 117 CFR

CTCP Vật Tư Nông Sản 7,682 127 CFR

1,775 128 DAP

CT TNHH Baconco 6,000 103 FOB

CTCP SX & XNK Phú Thịnh 4,810 112 CIF

200 112 CFR

CT TNHH Đầu Tư & TM Phương Thảo 2,638 120 CIF

Korea (Republic)

CTCP XNK Phân Bón Minh Tân 12,300 127 CFR

Taiwan CT Phân Bón Việt Nhật 6,342 126 CFR

CTCP Vật Tư Nông Sản 956 130 CFR

CT TNHH SX DV & TM Huỳnh Thành 900 129 CFR

CT TNHH SX TM DV Hải Bình 596 115 CIF

CT TNHH XNK KếT NôNG 200 130 CIF

Japan CTCP Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Bình Định 7,960 130 CFR

CTCP Tập Đoàn Vinacam 252 117 CIF

Kali

Lithuania CT TNHH SX & TM Thiên Thành Lộc 17,190 306 CFR

CT TNHH SX DV & TM Huỳnh Thành 12,010 302 CFR

Laos CTCP Công Nông Nghiệp Tiến Nông 3,168 253 EXW

CT TNHH Đầu Tư & TM Phương Thảo 2,540 246 EXW

CTCP Vật Tư Nông Sản 1,570 243 EXW

CTCP Tập Đoàn Long Hải 970 237 EXW

320 270 FCA

CT TNHH SX & TM Thiên Thành Lộc 1,220 240 EXW

Canada CT TNHH Baconco 4,027 335 CIF

CT Phân Bón Việt Nhật 3,600 303 CIF

Page 45: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

45

Russian Federation

CT TNHH Đầu Tư & TM Phương Thảo 868 281 CIF

Netherlands CT TNHH Yara Việt Nam 523 310 CIP

DAP

China CTCP Vật Tư Nông Sản 12,458 355 CFR

CT TNHH 1TV Phân Bón Bình Nguyên 5,537 329 DAP

CT TNHH Hàng Hóa TGO Hải Phòng 5,327 329 DAP

CT TNHH Baconco 2,850 344 FOB

CTCP Đầu Tư & XNK Long Hưng Hà Nội 1,715 339 DAP

Russian Federation

CT TNHH TM DV XNK Tường Nguyên 2,198 378 CFR

NPK

Russian Federation

CT TNHH TM Vĩnh Thạnh 1,512 384 CFR

CT TNHH Như Linh 1,148 366 CFR

CT TNHH TM DV Vận Tải Hồng Vân 1,005 378 CFR

CTCP XNK Châu Ngân 532 378 CFR

CT TNHH BEHN MEYER AGRICARE Việt Nam 495 389 CFR

Belgium CT TNHH BEHN MEYER AGRICARE Việt Nam 2,148 471 CIF

CT TNHH Yara Việt Nam 1,982 523 CIP

CT TNHH Sen Tra 270 289 CIF

CT TNHH XNK Đại Thịnh Phát 24 1,045 CIF

CT TNHH Nông Việt 18 1,439 CIF

China CT TNHH Garsoni (Việt Nam) 1,623 398 CIF

CT TNHH Thiên Phát Lộc 1,397 393 CIF

CT TNHH XNK Đại Thịnh Phát 472 399 CIF

CT TNHH Grow More 410 430 CIF

CT TNHH XNK FORPEASANT 399 436 CIF

Norway CT TNHH Yara Việt Nam 1,711 479 CIP

Netherlands CT TNHH Yara Việt Nam 770 1,749 CIP

CT TNHH BEHN MEYER AGRICARE Việt Nam 610 609 CIF

Hợp tác xã Nam Sơn 107 687 CIF

CT TNHH TM XNK Việt Tranh Đề 55 522 CFR

CT TNHH TM Vĩnh Thạnh 52 258 FOB

Ure

Malaysia CT TNHH Phân Bón Gia Vũ 4,378 283 CFR

CT TNHH 1TV TM XNK Chính Phượng 4,324 272 CFR

Indonesia CTCP Tập Đoàn Vinacam 2,702 284 CFR

Nguồn: SLHQ

Page 46: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

46

PHẦN V. PHỤ LỤC- TIN VẮN

* Bảng giao dịch phân bón quốc tế tháng 9/2019-10/2019

Ngày Nguồn

gốc Người

bán Người mua

Điểm đến Lượng, nghìn

tấn Chủng loại Giá, USD/tấn

Thời gian giao hàng

Cuối T10

Belarus Belarus Potash

IPL Ấn Độ MOP 280 CFR 2019-2020

Cuối T10

Nga UralKali IPL Ấn Độ MOP 280 CFR 10/2019-3/2020

18/10-24/10

Nutrien GF/ Tepeyac

Mexico 30 263-265 CFR

Algeria AOA Keytrade? Brazil 245-250 FOB T11

Belarus Grodno 12 245 FOB T11

Brazil 7 271 CFR

Acron Trung Mỹ 10 Ure hạt trong 270 CFR

11/10-17/10

Algeria AOA CHS 50

Ure hạt đục

250-255 FOB T10

Malaysia Petronas Myamar 6 260 FOB T10

Ai Cập Abu Qir 5 25FOB

Ai Cập Abu Qir 10 243 FOB

Brazil 6 280 CFR

Brazil 15 279 CFR

Nga Toaz Dreymoor Ure hạt trong 220 FOB

4/10-10/10

Algeria AOA 15

Ure hạt đục

250s FOB T10

Ai Cập Helwan 6-8 257 FOB T11

Ai Cập MOPCO 30 255 FOB T11

Ả rập xê út

Sabic Simplot Portland 30-40 284-286 CFR Đầu T12

Ukaine OPZ Dreymoor 35 Ure hạt trong 220-230 FOB

27/9-3/10

Oman SIUCI

Ure hạt đục

Ai Cập 10 260 FOB T10

Nga Mendeleyevsk

250 FOB

Fermagri Brazil 6 240s FOB

Nga Eurochem Agripac Ecuador 7 240s FOB

Fertipar Brazil 30 290s CFR

Malaysia Myanmar 12 270 CFR

Turkmenistan

Kastamonu

Thổ Nhĩ Kỳ

5 270s CFR (262 FOB)

Ukaine OPZ Ấn Độ

Ure hạt trong

230 FOB

Fermagri Brazil 12 230s FOB

Nga Eurochem Agripac Ecuador 7 270s CFR

Thương nhân

Thổ Nhĩ Kỳ

270s CFR

20/9-26/9

Turkmenistan

Thương nhân

Thương nhân

Bulgaria 15 Ure hạt đục 260s CFR T10

Page 47: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

47

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp

Tiến độ gieo trồng tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, cập nhật ngày 27/10/2019

Tỉnh thành Loại cây trồng DT kế hoạch

(ha)

Tính đến thời điểm báo cáo

DT gieo trồng (ha) DT thu hoạch

(ha)

An Giang

Lúa Hè Thu 2019 230.247 230.215 230.215

Ngô 2.759 2.759

Rau các loại 8.779 8.779

Ai Cập 10 260s FOB

Ai Cập MOPCO 15 260 FOB

Nigeria Indorama Yara Brazil 30 279-282 CFR T10

Fertipar Brazil 20 279 CFR

Nga Nhà sản xuất

Canada 25 290 CFR T10

Thương nhân

Sylvite Canada 25 290 CFR T10

Brazil 20 278-279 CFR

Ai Cập MOPCO 6 260 FOB T10

Biển Đen OPZ AGT Dreymoor Ấn Độ 2x52.5

Ure hạt trong

235 FOB T10

Thương nhân

Thổ Nhĩ Kỳ

3 220 FOB Yuzhnyy

Nga SBU ETG Châu Phi 25 220-230 FOB T10

Nga Transvostok

16.5 217 FOB Yeysk

Indonesia Thương nhân

La Filipina Philippines

6 278.90 CFR T10

Ả rập Saudi

Thương nhân

Brazil 100 MAP 310-315 CFR T9

Nga PhosAgro One Acre Kenya 13 DAP 351 CFR T11-T12

Ma-rốc Thương nhân

Algeria 2 MAP 355 FOB T9

Ả rập Saudi

Ma’aden Ấn Độ 100

DAP

330s CFR T9-T10

Trung Quốc

Amber 3 nhà nhập khẩu

Pakistan 35 334 CFR T10

Trung Quốc

Midgulf NFL Ấn Độ 45 328-329 CFR T10

Trung Quốc

YUC Chambal Ấn Độ 45 329 CFR T10

Trung Quốc

Hubei Xiangyun

Pupuk Indonesia 135 T10/2019-T3/2020

Thương nhân

Pakistan 35 330s CFR T10

Nga PhosAgro Brazil 3 MAP 325 CFR T10

Ma-rốc OCP Thương nhân

Algeria 3 TSP 295 FOB T9

Trung Quốc

Sinar Mas Indonesia 17 TSP 240 CFR T9

Page 48: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ …agromonitor.vn/Upload/File/bantintuanphanbon.pdfTại thị trường Ure nội địa, xu hướng đi xuống của giá Ure

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Trụ sở: Số 41B, Tổ 35, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội VPGD: Phòng 2606, Tòa nhà 101 Láng Hạ, Đống Đa, TP.Hà Nội

Website: www.agromonitor.vn | viettraders.com Email: [email protected] | Skype: agromonitor

48

Cà Mau

Vụ Đông Xuân 2018-2019 36.400 36.484 36.484

Lúa Hè Thu 2019 36.276 36.125 28.281

Lúa mùa 2019 3.115 3.020

Lúa tôm 2019 38.050 37.238

Rau màu 7.000 6.270 5.612

Lúa Đông Xuân 2019-2020 36.071 5.248

Hậu Giang

Lúa Đông Xuân 2018-2019 77.180 78.418 78.418

Lúa Hè Thu 2019 76.640 78,082 78.082

Lúa Thu Đông 2019 39.000 39.625 30.199

Ngô 3.000 2.218 1.850

Rau, đậu các loại 16.500 18.139 14.728

Kiên Giang

Lúa Vụ Mùa 2018 60.000 63.915 63.915

Lúa Đông Xuân 2018-2019 285.000 289.112 289.112

Lúa Hè Thu 2019 280.000 290.171 289.711

Lúa Thu Đông 2019 83.000 78.674 68.814

Lúa vụ mùa 2019 66.000 59.990

Lúa Đông Xuân 2019-2020 289.000 25.674

Long An

Lúa Đông Xuân 2018-2019 232.600 231.968 231.968

Lúa Hè Thu 2019 221.600 221.936 221.686

Lúa Thu Đông 2019 47.200 48.585 19.509

Lúa mùa 2019 1.610 3.274

Vĩnh Long

Lúa Đông Xuân 2019 56.000 6.828

Ngô 700 15

Rau màu 13.000 326

Khoai lang 5.500 103

Nguồn: Cục Trồng Trọt, Bộ NN&PTNT

Hàng tàu Urea, DAP, Kali về cụm cảng Sài Gòn trong tháng 1/2018-11/2019, cập nhật ngày 31/10, (tấn)

Tháng Ure Kali DAP

2019 2018 2019 2018 2019 2018

1 36,202 20,267 14,940 27,372 25,000 7,500

2 43,758 6,497 42,600 27,500 8,706

3 34,886 12,000 19,565 5,676 3,244

4 38,369 126,231 24,000 2,500 18,700

5 74,488 17,711 2,200 2,200

6 32,230 25,564 26,550 36,300 12,500 9,030

7 950 26,269 28,560 1,701 9,549 6,600

8 8,606 21,390

9 7,378 12,935 33,350 15,600 25,500

10 37,957 37,346 51,100 52,523 5,854

11 4,000 39,204 950 2,857 14,795

12 29,986 46,679 6,108

Tổng 310,218 362,616 218,865 238,415 90,442 91,477

Nguồn: AgroMonitor tổng hợp