cÔng ty cỔ phẦn cÔng nghiỆp cao su miỀn...
TRANSCRIPT
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ðĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ðà THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ðỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ðẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ðIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
BBẢẢNN CCÁÁOO BBẠẠCCHH CCÔÔNNGG TTYY CCỔỔ PPHHẦẦNN CCÔÔNNGG NNGGHHIIỆỆPP CCAAOO SSUU MMIIỀỀNN NNAAMM
(Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số 4103004392 do Sở Kế hoạch và ðầu tư Tp.HCM
cấp ñăng ký lần ñầu ngày 01/03/2006; ñăng ký thay ñổi lần thứ 03 ngày 08/06/2009)
NNIIÊÊMM YYẾẾTT CCỔỔ PPHHIIẾẾUU TTRRÊÊNN SSỞỞ GGIIAAOO DDỊỊCCHH CCHHỨỨNNGG KKHHOOÁÁNN TTPP.. HHCCMM
(Giấy phép niêm yết số: …… /Qð-SGDHCM
do Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM cấp ngày … tháng … năm 200…)
BẢN CÁO BẠCH NÀY SẼ ðƯỢC CUNG CẤP TẠI:
1. CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM (CASUMINA)
ðịa chỉ: 180 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP. HCM
ðT: (84.8) 39 303 122 - Fax: (84.8) 39 303 205
Website: www.casumina.com.vn - Email: [email protected]
2. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN RỒNG VIỆT (VDSC)
Trụ sở: Tầng 3-4-5, Estar Building, Số 147-149 Võ Văn Tần, Q.3, TP. HCM
ðT: (84.8) 6299 2006 - Fax: (84.8) 6299 2007
Website: www.vdsc.com.vn - Email : [email protected]
PHỤ TRÁCH CÔNG BỐ THÔNG TIN :
Họ tên: NGUYỄN MINH THIỆN
ðịa chỉ: 180 Nguyền Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP. HCM
ðT: (84.8) 39303 122 - Fax: (84.8) 39 303 205
CCÔÔNNGG TTYY CCỔỔ PPHHẦẦNN CCÔÔNNGG NNGGHHIIỆỆPP CCAAOO SSUU MMIIỀỀNN NNAAMM (Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số 4103004392 do Sở Kế hoạch và ðầu tư Tp. HCM
cấp ñăng ký lần ñầu ngày 01/03/2006; ñăng ký thay ñổi lần thứ 03 ngày 08/06/2009)
NNIIÊÊMM YYẾẾTT CCỔỔ PPHHIIẾẾUU TTRRÊÊNN SSỞỞ GGIIAAOO DDỊỊCCHH CCHHỨỨNNGG KKHHOOÁÁNN TTPP.. HHCCMM
Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam
Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông
Mệnh giá: 10.000 ñồng/cổ phiếu
Giá niêm yết dự kiến: 42.000 ñồng/cổ phiếu
Tổng số lượng niêm yết: 25.000.000 cổ phiếu
Tổng giá trị niêm yết: 250.000.000.000 ñồng (theo mệnh giá).
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TCKT VÀ KIỂM TOÁN PHÍA NAM
(AASCS)
ðịa chỉ: 29 Võ Thị Sáu, Quận 1, TP. HCM
ðiện thoại: (84)-(8) 38205 944 - Fax: (84)-(8) 38205 942
Website : www.aascs.com.vn - Email: [email protected]
TỔ CHỨC TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN RỒNG VIỆT (VDSC)
Trụ sở: Estar Building, Tầng 3 – 4 – 5, Số 147 - 149 Võ Văn Tần, Q. 3, TP. HCM
ðiện thoại: (84)-(8) 6299 2006 - Fax: (84)-(8) 6299 2007
Website : www.vdsc.com.vn - Email: [email protected]
BẢN CÁO BẠCH 1
MMỤỤCC LLỤỤCC I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO......................................................................................... 3
1. Rủi ro về kinh tế ....................................................................................................... 3
2. Rủi ro về luật pháp.................................................................................................... 3
3. Rủi ro ñặc thù ........................................................................................................... 3
4. Rủi ro biến ñộng giá cổ phiếu niêm yết.................................................................... 4
5. Rủi ro khác................................................................................................................ 5
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ðỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÁO BẠCH .................................................................................................... 6
1. Tổ chức niêm yết ...................................................................................................... 6
2. Tổ chức tư vấn .......................................................................................................... 6
III. CÁC KHÁI NIỆM.................................................................................................... 7
IV. TÌNH HÌNH VÀ ðẶC ðIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT.................................. 9
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 9
2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................ 13
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty....................................................................... 16
4. Cơ cấu cổ ñông của công ty.................................................................................... 20
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của Casumina, những công ty mà
Casumina ñang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty
nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối ñối với Casumina ............................ 21
6. Hoạt ñộng kinh doanh............................................................................................. 22
7. Báo cáo kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong hai năm gần nhất .............. 41
8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ..................... 43
9. Chính sách ñối với người lao ñộng......................................................................... 49
10. Chính sách cổ tức.................................................................................................... 51
11. Tình hình hoạt ñộng tài chính................................................................................. 52
12. Hội ñồng quản trị, Ban Tổng Giám ñốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng.............. 56
13. Tài sản..................................................................................................................... 68
BẢN CÁO BẠCH 2
14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 2009 – 2011 ............................................................ 70
15. ðánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức ............................... 76
16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức ñăng ký niêm yết...... 77
17. Các thông tin. các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh
hưởng ñến giá cả chứng khoán niêm yết ................................................................ 77
V. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT .............................................................................. 78
1. Loại chứng khoán ................................................................................................... 78
2. Mệnh giá ................................................................................................................. 78
3. Tổng số chứng khoán niêm yết............................................................................... 78
4. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy ñịnh của pháp luật hoặc
của tổ chức phát hành ............................................................................................. 78
5. Giá dự kiến niêm yết............................................................................................... 78
6. Phương pháp tính giá.............................................................................................. 78
7. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ ñối với người nước ngoài ............................................. 80
8. Các loại thuế có liên quan....................................................................................... 80
VI. CÁC ðỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT .......................................... 83
VII. PHỤ LỤC ............................................................................................................... 83
VIII.CHỮ KÝ ................................................................................................................ 84
BẢN CÁO BẠCH 3
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1. Rủi ro về kinh tế
Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam sẽ tạo ñiều kiện cho các ngành công nghiệp,
dịch vụ và nông nghiệp phát triển, là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng ñến tốc ñộ
tăng trưởng của những ngành nghề như cao su, công nghiệp chế biến cao su... Khi nền
kinh tế tăng trưởng thì nhu cầu tiêu dùng của toàn xã hội tăng lên, kéo theo ñó là sự gia
tăng nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm của Công ty. Tình hình tăng trưởng tốt của nền
kinh tế sẽ tác ñộng tích cực ñến hoạt ñộng kinh doanh và thúc ñẩy hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh phát triển. Và ngược lại, nền kinh tế trì trệ sẽ ảnh hưởng tiêu cực ñến hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của công ty.
2. Rủi ro về luật pháp
Là doanh nghiệp hoạt ñộng theo hình thức công ty cổ phần, hoạt ñộng của Công ty Cổ
phần Công nghiệp Cao su Miền Nam chịu ảnh hưởng của các văn bản pháp luật về
công ty cổ phần, chứng khoán và thị trường chứng khoán, bao gồm Luật doanh nghiệp,
Luật chứng khoán và các văn bản dưới luật trong lĩnh vực này ñang trong quá trình
hoàn thiện, sự thay ñổi về mặt chính sách luôn có thể xảy ra và khi ñó ít nhiều sẽ ảnh
hưởng ñến hoạt ñộng quản trị, kinh doanh của công ty.
Bên cạnh ñó, Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam là doanh nghiệp hoạt
ñộng kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực công nghiệp chế biến cao su nên công ty cũng
chịu nhiều ảnh hưởng từ các chính sách của Nhà nước ñối với lĩnh vực trồng và chế
biến cao su. Do ñó, hoạt ñộng kinh doanh của công ty cũng chịu những ảnh hưởng khi
Nhà nước có sự ñiều chỉnh trong chính sách.
3. Rủi ro ñặc thù
� Rủi ro về giá nguyên vật liệu
Giá nguyên liệu ñầu vào ngành công nghiệp sản xuất các sản phẩm từ cao su, kể cả cao
su thiên nhiên và cao su tổng hợp, luôn chịu tác ñộng của giá dầu mỏ trên thế giới.
Nguyên nhân do phần lớn cao su tổng hợp và các nguyên liệu ñầu vào khác của công ty
như: than ñen, sợi mành nylon và các hóa chất khác v.v.. có nguồn gốc là các chế phẩm
của dầu mỏ. Các nguyen liệu này chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành sản phẩm của
công ty.
Khi giá dầu tăng lên thường kéo theo giá cao su thiên nhiên cũng tăng theo vì giữa cao
su thiên nhiên và cao su tổng hợp luôn có mối quan hệ nhất ñịnh về giá.
BẢN CÁO BẠCH 4
Bên cạnh ñó những biến ñộng bất thường của giá cả sắt thép trong những năm qua
cũng có ảnh hưởng ñến giá thép tanh dùng trong sản xuất săm lốp ô tô.
� Rủi ro về tỷ giá
Hiện nay các sản phẩm của Công ty không chỉ ñáp ứng nhu cầu của thị trường trong
nước mà còn xuất khẩu ñến nhiều nước tại Châu Âu, Châu Á như các nước Asean, các
nước Trung ñông, ðức... do ñó rủi ro tỷ giá tác ñộng trực tiếp ñến doanh thu của Công
ty hiện tại.
Bên cạnh ñó, nguồn nguyên vật liệu ñầu vào của công ty chủ yếu nhập khẩu và phần
lớn các trang thiết bị, máy móc hiện ñại của Công ty ñều nhập khẩu từ các nước ðức,
Ý, Nhật, Nga, Trung Quốc, ðài Loan, Ấn ðộ thì những biến ñộng về tỷ giá hối ñoái
giữa ñồng Việt Nam với các ngoại tệ mạnh (ñặc biệt là Ðôla Mỹ) sẽ có tác ñộng nhất
ñịnh ñến hiệu quả kinh doanh của Công ty.
� Rủi ro về lãi suất
Nợ vay ngân hàng chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của Công ty do ñó lãi suất
biến ñộng sẽ ảnh hưởng lớn ñến hiệu quả hoạt ñộng của Công ty. Bên cạnh ñó, Công ty
vẫn ñang tiếp tục ñầu tư ñể nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng quy mô sản xuất
nên lãi suất biến ñộng sẽ ảnh hưởng ñến tiến ñộ ñầu tư cũng như hiệu quả ñầu tư các
dự án mới.
Nhằm hạn chế thấp nhất ảnh hưởng của rủi ro lãi suất ñối với hiệu quả hoạt ñộng,
trong các năm qua Công ty ñã chủ ñộng khấu hao nhanh ñể tăng khả năng trả nợ vay
ngân hàng.
� Rủi ro về việc di dời Công ty
Theo kế hoạch của Thành phố Hồ Chí Minh, các nhà máy thuộc khu vực nội thành
TP.HCM phải có kế hoạch di dời vào các khu công nghiệp tập trung. Về lộ trình thực
hiện việc di dời các nhà máy của Công ty sẽ ñược thực hiện trong thời gian từ 5 – 7
năm tới, trong tổng số 7 xí nghiệp, có 3 xí nghiệp nhỏ sẽ phải di dời. Công ty ñã chủ
ñộng chuẩn bị mặt bằng tại xí nghiệp Casumina Bình Dương rộng 206.118 m2 và hiện
ñã ñủ các ñiều kiện cần thiết cho việc di dời các nhà máy hiện tại. Tuy nhiên việc di
dời này sẽ có thể sẽ có ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh của Công ty do phải gián
ñoạn trong sản xuất.
4. Rủi ro biến ñộng giá cổ phiếu niêm yết
Việc ñưa cổ phiếu Casumina lên giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
(HOSE) sẽ ñem lại những lợi ích ñáng kể cho Công ty như uy tín và thương hiệu; tăng
cường tính thanh khoản cổ phiếu; hướng tới việc chuẩn mực hóa công tác quản trị; ñiều
BẢN CÁO BẠCH 5
hành theo mô hình quản trị công ty ưu việt. Tuy nhiên, rủi ro biến ñộng giá cổ phiếu trên
thị trường chứng khoán là ñiều không tránh khỏi. Giá cả chứng khoán trên thị trường
ñược quyết ñịnh bởi nhiều yếu tố, trong ñó tình hình hoạt ñộng kinh doanh của tổ chức
niêm yết chỉ là một trong những yếu tố mang tính tham khảo. Giá cả biến ñộng phụ
thuộc rất nhiều vào cung cầu cổ phiếu, yếu tố tâm lý nhà ñầu tư, sự thay ñổi quy ñịnh
pháp luật về chứng khoán, tình hình kinh tế-xã hội… Sự biến ñộng giá cả cổ phiếu
chung trên thị trường chắc chắn có ảnh hưởng ñến cổ phiếu Casumina ñang giao dịch.
5. Rủi ro khác
Ngoài các rủi ro ñã trình bày trên, hoạt ñộng của công ty có thể chịu ảnh hưởng của
thiên tai như ñộng ñất, lũ lụt, ... mà khi xảy ra có thể gây thiệt hại tài sản của công ty
cũng như những công trình công ty thi công và thực hiện ... ðây là những rủi ro ít gặp
trong thực tế nhưng khi xảy ra thường gây thiệt hại rất lớn về vật chất và con người
cũng như tình hình hoạt ñộng chung của công ty.
BẢN CÁO BẠCH 6
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ðỐI VỚI NỘI
DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức niêm yết
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM
� Ông Nguyễn Ngọc Tuấn - Chức vụ: Chủ tịch HðQT kiêm Tổng Giám ñốc
� Bà Bùi Thị Thiện - Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát
� Ông Lê Văn Trí - Chức vụ: Phó Tổng Giám ñốc
� Ông Phạm Hồng Phú - Chức vụ: Phó Tổng Giám ñốc
� Ông Nguyễn ðình ðông - Chức vụ : Phó Tổng Giám ñốc
� Ông Nguyễn Song Thao - Chức vụ : Phó Tổng Giám ñốc
� Ông Nguyễn Minh Thiện - Chức vụ: Kế toán trưởng
Chúng tôi ñảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với
thực tế mà chúng tôi ñược biết, hoặc ñã ñiều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức tư vấn
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN RỒNG VIỆT
� ðại diện: Ông Nguyễn Miên Tuấn
Chức vụ : Tổng Giám ñốc
Bản cáo bạch này là một phần của Hồ sơ ñăng ký niêm yết do Công ty Cổ phần Chứng
khoán Rồng Việt (VDSC) tham gia lập trên cơ sở Hợp ñồng tư vấn với Công ty Cổ
phần Công nghiệp Cao su Miền Nam. Chúng tôi ñảm bảo rằng việc phân tích, ñánh giá
và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này ñã ñược thực hiện một cách hợp lý và cẩn
trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su
Miền Nam cung cấp.
BẢN CÁO BẠCH 7
III. CÁC KHÁI NIỆM
� Công ty, Casumina: Công ty cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam ñược
thành lập theo Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số
4103004392 do Sở Kế hoạch ðầu tư Tp. Hồ Chí Minh cấp
ñăng ký lần ñầu ngày 01/03/2006; ñăng ký thay ñổi lần thứ
03 ngày 08/06/2009.
� Bản cáo bạch: Bản công bố thông tin của công ty về tình hình tài chính,
hoạt ñộng kinh doanh nhằm cung cấp thông tin cho công
chúng ñầu tư ñánh giá và ñưa ra các quyết ñịnh ñầu tư
chứng khoán.
� Cổ phần: Vốn ñiều lệ ñược chia thành nhiều phần bằng nhau.
� Cổ ñông: Tổ chức hoặc cá nhân sở hữu một hoặc một số cổ phần ñã
phát hành của Casumina.
� Cổ tức: Khoản lợi nhuận ròng ñược trả cho mỗi cổ phần bằng tiền
mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của
công ty sau khi ñã thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
� Tổ chức niêm yết: Công ty cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam.
� Tổ chức tư vấn: Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt.
� Tổ chức kiểm toán: Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán –
Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh (AASC) nay là Công ty
TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán
Phía Nam (AASCS).
Các từ hoặc nhóm từ viết tắt trong Bản cáo bạch có nội dung như sau:
� ðHðCð: ðại hội ñồng cổ ñông
� HðQT: Hội ñồng quản trị
� BKS: Ban Kiểm soát
� BGð: Ban Giám ñốc
� CBCNV: Cán bộ công nhân viên
� TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
� UBND: Ủy ban Nhân dân
� TSCð: Tài sản cố ñịnh
BẢN CÁO BẠCH 8
� JIS: Japanese Industrial Standards – Tiêu chuẩn công nghiệp
Nhật Bản
� DOT: Department of Transportation – Bộ Giao thông vận tải
� E-MARK: ECE MARK – Dấu tiêu chuẩn Châu Âu
� ERP: Enterprise Resouces Planning – Hệ thống quản trị tổng thể
nguồn lực doanh nghiệp.
BẢN CÁO BẠCH 9
IV. TÌNH HÌNH VÀ ðẶC ðIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
1.1. Giới thiệu về Công ty
- Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM
- Tên tiếng Anh : THE SOUTHERN RUBBER INDUSTRY JOINT STOCK
COMPANY
- Tên viết tắt : CASUMINA
- Trụ sở chính : 180 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP.HCM
- Số ñiện thoại : (84.8) 39 303 122 – 39 303 147
- Số fax : (84.8) 39 303 205
- Email : [email protected]
- Website : www.casumina.com.vn. - www.casumina.vn
- Vốn ñiều lệ : 250.000.000.000 ñồng.
- Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số 4103004392 do Sở Kế hoạch và ðầu tư
Tp. Hồ Chí Minh cấp ñăng ký lần ñầu ngày 01/03/2006; ñăng ký thay ñổi lần thứ
03 ngày 08/06/2009.
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh: Sản xuất và mua bán sản phẩm cao su công
nghiệp, cao su tiêu dùng. Mua bán nguyên vật liệu, hóa chất (trừ hóa chất có tính
ñộc hại mạnh), thiết bị ngành công nghiệp cao su. Kinh doanh bất ñộng sản.
Công ty cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam hoạt ñộng theo hình thức công ty cổ
phần, hạch toán ñộc lập, ñược quyền sử dụng con dấu riêng theo quy ñịnh của pháp
luật ñể giao dịch với các ñơn vị trong và ngoài nước.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Năm 1976: Công ty Công nghiệp Cao su Miền Nam ñược thành lập theo quyết ñịnh số
427-HC/Qð ngày 19/04/1976 theo quyết ñịnh của Nhà nước Việt Nam.
Lúc ñầu sản xuất săm lốp xe ñạp, ống cao su, cao su kỹ thuật, nệm mút...
Năm 1992: thành lập Xí nghiệp Liên doanh Găng tay Việt Hung (Taurubchimex) với
công ty Taurus (Hungary).
Năm 1992: sản xuất săm lốp công nghiệp và xuất khẩu ñi trên 20 quốc gia trên thế giới.
Năm 1993: sản xuất săm lốp xe gắn máy và trở thành nhà sản xuất săm lốp lớn nhất
Việt Nam.
BẢN CÁO BẠCH 10
Ngày 22/05/1993 Công ty Công nghiệp Cao su Miền Nam là Doanh nghiệp
Nhà nước hạch toán ñộc lập và là ñơn vị thành viên Tổng Công ty Hóa
chất Việt Nam (Vinachem) ñược thành lập theo Quyết ñịnh số
264/TCNHDT của Bộ Công Nghiệp Nặng (nay là Bộ Công Thương).
Năm 1997: thành lập Công ty Liên doanh lốp Yokohama Việt Nam với các ñối tác:
Yokohama và Mitsuibishi Nhật Bản ñể sản xuất săm lốp ô tô và xe máy.
Năm 1999: sản xuất săm lốp ô tô loại mành chéo cho các loại xe tải nặng và tải nhẹ,
nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường trong nước và xuất khẩu ñi nhiều nước
trên thế giới.
Nhận chứng chỉ ISO 9002 - 1994 và là nhà sản xuất săm lốp ñầu tiên của
Việt Nam nhận chứng chỉ ISO.
Mua lại phần vốn của phía ñối tác trong Xí nghiệp Liên doanh găng tay
Việt Hung và xí nghiệp trở thành ñơn vị trực thuộc Công ty.
Năm 2000: Công ty nhận Chứng nhận sản phẩm săm lốp xe máy ñạt tiêu chuẩn Nhật
Bản JIS K6366/ JIS K6367.
Năm 2001: Công ty nhận chứng chỉ ISO 9001 - 2000 và thành lập xí nghiệp thứ 7
mang tên Casumina Bình Dương tại thị trấn Uyên Hưng, huyện Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương tọa lạc trên diện tích 206.118 m2.
Năm 2002: Công ty nhận chứng nhận sản phẩm lốp ôtô ñạt tiêu chuẩn Nhật Bản JIS
K4230.
Năm 2003: sản xuất lốp ôtô radian V13, V14. Nhận chứng chỉ ISO 14001-2000.
Năm 2005: sản xuất lốp ôtô radian V15, V16.
Ngày 10/10/2005 theo Quyết ñịnh số 3240/Qð-BCN của Bộ Công nghiệp,
Công ty Công nghiệp Cao su Miền Nam ñược chuyển thành Công ty Cổ phần
Công nghiệp Cao su Miền Nam.
Năm 2006: Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam chính thức ñi vào hoạt
ñộng với vốn ñiều lệ ban ñầu là 90 tỷ ñồng theo giấy chứng nhận ñăng ký
kinh doanh số 4103004392 ngày 01/03/2006 do Sở Kế hoạch và ðầu tư
Tp. Hồ Chí Minh cấp.
Công ty ñã thực hiện tăng vốn ñiều lệ từ 90 tỷ ñồng lên 120 tỷ ñồng vào ngày
15/11/2006, thực hiện trả cổ tức bằng cổ phiếu và phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ
ñông 30 tỷ ñồng theo mệnh giá ngày 08/03/2007, 50 tỷ ñồng theo mệnh giá ngày
28/05/2008 và 50 tỷ ñồng theo mệnh giá ngày 25/05/2009 nhằm tăng thêm nguồn vốn
BẢN CÁO BẠCH 11
ñáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh trong chiến lược phát triển của công ty. ðến nay theo
Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh thay ñổi lần 03 ngày 08/06/2009 vốn ñiều lệ của
công ty là 250 tỷ ñồng.
Với thời gian hoạt ñộng hơn 32 năm trong ngành sản xuất săm lốp xe, cao su kỹ thuật,
Casumina ñã khẳng ñịnh ñược thương hiệu của mình trên trên toàn quốc, mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm trên 36 nước trên thế giới và ñã ñạt ñược nhiều thành tích:
- Huân chương lao ñộng hạng III - năm 1982.
- Huân chương lao ñộng hạng II - năm 1987.
- Huân chương lao ñộng hạng I - năm 2001.
- Top ten Hàng Việt Nam chất lượng cao từ năm 1997 – 2009.
- ðạt cúp vàng top ten thương hiệu Việt năm 2004.
- ðạt danh hiệu là sản phẩm chủ lực của thành phố Hồ Chí Minh năm 2005.
- ðược nhà nước phong tặng danh hiệu "ANH HÙNG LAO ðỘNG" năm 2005.
- Doanh nghiệp “Sao Vàng ðất Việt” các năm 2003, 2005, 2007, 2008.
- Từ năm 2004 ñến nay ñược xếp hạng trong top 75 nhà sản xuất vỏ ruột xe hàng
ñầu thế giới do tạp chí Rubber & Plastic news bình chọn. Năm 2008 ñược xếp
hạng thứ 60.
- Xếp hạng 100 trong danh sách 200 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do UNDP xếp hạng.
- Là 01 trong 30 thương hiệu quốc gia ñược Thủ tướng Chính phủ công nhận năm
2008.
- ðược nhà nước phong tặng danh hiệu "ANH HÙNG LAO ðỘNG" năm 2005.
BẢN CÁO BẠCH 13
2. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm Trụ sở chính và 07 xí nghiệp trực thuộc:
Trụ sở chính của Công ty
� ðịa chỉ : 180 Nguyễn Thị Minh Khai, P.6, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh
� ðiện thoại : (84.8) 39303 122 – 39303 147
� Số fax : (84.8) 39303 205
� Website : www.casumina.com.vn -Email: [email protected]
BẢN CÁO BẠCH 14
Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam có các ñơn vị trực thuộc sau :
ðơn vị trực thuộc Hình ảnh
XN cao su Hóc Môn
Phường Tân Thới Hiệp,Quận 12, TP. HCM
ðT:08. 37171452 - Fax:08. 37170835
Lốp xe ñạp, săm xe ñạp, lốp xe máy, săm xe
máy, lốp xe công nghiệp, săm và yếm ôtô.
XN cao su ðồng Nai
KCN Biên Hòa 1, ðồng Nai
ðT: 061.3832076 - Fax:061. 3831352
Lốp xe ñạp, săm xe ñạp, lốp xe máy, săm xe
máy, lốp ôtô
XN Cao su ðiện Biên
9 Nguyễn Khoái, Q.4, TP. HCM
ðT: 08. 39400984 - Fax: 08. 39402043
Săm xe các loại, ống cao su kỹ thuật phụ tùng
ô tô.
XN Cao su Bình Lợi
2/3 Kha Vạn Cân,P. Hiệp Bình Chánh,Q.Thủ
ðức, TP.HCM
ðT: 08. 37266270 - Fax: 08. 37266320
Lốp ô tô, lốp nông nghiệp
BẢN CÁO BẠCH 15
ðơn vị trực thuộc Hình ảnh
XN Cao su Tân Bình
23/7 Hồ ðắc Di, P. 15, Q.Tân Bình, TP. HCM
ðT: 08. 38496069 - Fax: 08. 38102875
Săm xe ñạp, săm xe máy, săm công nghiệp, ống cao
su, ống ñệm cầu cảng, khe co dãn cầu, paker nối
ống các loại
XN găng tay cao su Việt Hung
QL1, P. Hiệp Bình Chánh Q.Thủ ðức, TP. HCM
ðT: 08. 37266815 - Fax: 08. 37269845
Găng tay y tế, găng tay gia dụng các loại
XN Bình Dương
Thị trấn Uyên Hưng, Tân Uyên, Bình Dương
ðT: (84.650) 3640874
Fax: (84.650) 3640875
Các sản phẩm cao su bán thành phẩm, sản xuất
lốp ô tô, lốp xe nâng, lốp ñặc.
BẢN CÁO BẠCH 17
� ðại hội ñồng cổ ñông
ðại hội ñồng cổ ñông gồm tất cả cổ ñông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết ñịnh cao
nhất của công ty, quyết ñịnh những vấn ñề thuộc quyền và nhiệm vụ ñược luật pháp và ðiều
lệ công ty quy ñịnh.
� Hội ñồng quản trị
Hội ñồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty ñể quyết
ñịnh, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của ðại hội
ñồng cổ ñông.
Hội ñồng quản trị công ty có 06 thành viên và có nhiệm kỳ là 5 năm.
� Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là cơ quan thực hiện giám sát việc quản lý và ñiều hành công ty, kiểm tra tính
hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức ñộ cẩn trọng trong quản lý, ñiều hành hoạt ñộng
kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
Ban kiểm soát công ty có 3 thành viên và có nhiệm kỳ tương ứng theo nhiệm kỳ của Hội
ñồng quản trị.
� Ban Tổng Giám ñốc
Cơ cấu Ban Tổng Giám ñốc công ty gồm có 05 người, trong ñó:
- Tổng Giám ñốc do Hội ñồng quản trị bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Hội ñồng quản trị và ðại hội ñồng cổ ñông về ñiều hành và quản lý mọi hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh của công ty. Tổng Giám ñốc là người ñại diện theo pháp luật của công ty.
- Phó Tổng Giám ñốc phụ trách Tiếp thị và bán hàng: Chịu trách nhiệm phụ trách hệ thống bộ phận tiếp thị và phòng bán hàng công ty.
- Phó Tổng Giám ñốc phụ trách tài chính: Chịu trách nhiệm phụ trách hệ thống tài chính và kế toán, xuất nhập khẩu và công nghệ thông tin.
- Phó Tổng Giám ñốc phụ trách kỹ thuật: Chịu trách nhiệm phụ trách hệ thống kỹ
thuật của công ty, chất lượng sản phẩm và bảo hộ lao ñộng – môi trường.
- Phó Tổng giám ñốc phụ trách ñầu tư: Chịu trách nhiệm phụ trách hoạt ñộng ñầu
tư và hệ thống cơ năng.
� Chức năng các phòng ban thuộc công ty
1) Phòng bán hàng nội ñịa
- Tiếp thị và bán các sản phẩm do Công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm
cao su.
BẢN CÁO BẠCH 18
- Xây dựng quản lý hệ thông tiêu thụ sản phẩm của Công ty
- Nghiên cứu ñiều tra thị trường, hỗ trợ chiến lược sản phẩm, chiến lược cạnh
tranh.
- Xây dựng và quảng bá thương hiệu công ty trong và ngoài nước.
2) Phòng xuất nhập khẩu
- Mở rộng các quan hệ quốc tế ñể tìm kiếm các cơ hội hợp tác – kinh doanh cả
trong và ngoài nước. ðẩy mạnh và hoàn thiện các quan hệ hợp tác sẵn có.
- Quảng bá thương hiệu, nâng cao uy tín, giá trị Công ty.
- Thực hiện và hoàn tất các thủ tục Xuất - Nhập khẩu của công ty và hàng ủy
thác.
- Phân tích và ñề xuất các biện pháp trong xuất nhập khẩu nhằm mang lại hịêu
quả cao hơn cho Công ty.
3) Phòng bảo hộ lao ñộng và môi trường
- Quản lý và kiểm soát công tác bảo hộ lao ñộng - môi trường toàn Công ty.
- Công tác bảo hiểm tai nạn con người cho người lao ñộng.
4) Phòng Cơ năng
- Quản lý và lập kế hoạch sửa chữa thiết bị toàn công ty.
- Quản lý chi phí sửa chữa thiết bị và năng lượng toàn công ty.
- Chế tạo thiết bị cho Công ty theo các dự án.
5) Phòng kế hoạch sản xuất
- Xây dựng kế hoạch ngắn hạn và trung dài hạn của Công ty.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện sản xuất tại các xí nghiệp.
- ðánh giá thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm của các Xí nghiệp, văn phòng
Công ty.
- Phân tích giá thành sản xuất của các xí nghiệp.
- Báo cáo thống kê cho nhà nước theo quy ñịnh.
6) Phòng kỹ thuật
- Nghiên cứu, thiết kế cải tiến sản phẩm
- Quản lý quy trình sản xuất,
- Thiết lập, ban hành và kiểm soát ñơn pha chế toàn công ty.
- Xây dựng, ban hành tiêu chuẩn nguyên vật liệu, sản phẩm.
- Xây dựng, ban hành ðịnh mức nguyên vật liệu cho sản phẩm.
BẢN CÁO BẠCH 19
- Quản lý hệ thống quản lý chất lượng và môi trường toàn Công ty.
- Kiểm soát chất lượng sản phẩm.
7) Phòng tài chính - kế toán
- Quản lý tài chính kế toán toàn Công ty theo ñúng pháp lệnh Kế toán thống kê,
các chế ñộ về quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
- Kiểm soát hoạt ñộng tài chính kế toán của Công ty và các xí nghiệp nhằm luân
chuyển vốn ñạt hiệu quả cao.
- Tham mưu các phương án ñầu tư cho lãnh ñạo Công ty.
8) Phòng Tổ chức nhân sự hành chính
- Quản lý và kiểm soát việc thực hiện chính sách, chế ñộ của Nhà nước và Công
ty ñối với người lao ñộng.
- Tham mưu cho Tổng Giám ñốc Công ty về công tác tổ chức nhân sự
- Quản lý nguồn nhân lực - tiền lương Công ty.
- Quản lý, lưu trữ, luân chuyển công văn, tài liệu và con dấu theo quy ñịnh về
công tác văn thư, hành chính của Nhà nước và Công ty.
- Bảo vệ nội bộ, bảo vệ an toàn ñơn vị.
9) Phòng ñầu tư
- Xây dựng kế hoạch và triển khai công tác ñầu tư.
- Phối hợp cùng phòng Cơ năng thiết kế, lắp ñặt máy móc thiết bị.
- Phối hợp cùng phòng Tài chính - kế toán - thống kê thanh quyết toán công trình ñầu
tư Hướng dẫn thủ tục ñầu tư cho các Xí nghiệp.
10) Phòng vật tư
- Thực hiện mua, bán vật tư, nguyên liệu trong nước và ngoài nước.
- Thực hiện việc quản lý, ñiều ñộ vật tư, nguyên liệu phục vụ sản xuất – kinh
doanh toàn Công ty an toàn và hiệu quả.
11) Phòng Công nghệ thông tin
- Thực hiện công tác quản trị mạng cho toàn Công ty;
- Quản trị hệ thống công nghệ thông tin; công tác an toàn và bảo mật thông tin;
- Triển khai và quản lý chương trình hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp
(ERP);
- Phát triển ứng dụng công nghệ và các nhiệm vụ khác theo phân công của Tổng
Giám ñốc.
BẢN CÁO BẠCH 20
4. Cơ cấu cổ ñông của công ty
4.1 Danh sách cổ ñông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần của công ty (tính ñến ngày
20/07/2009)
STT Họ và tên ðịa chỉ
Số cổ phiếu sở
hữu
Tỷ lệ/VðL
(%)
1 Tổng Công ty Hóa chất
Việt Nam 1A Tràng Tiền - Hà Nội 12.750.000 51%
2
Công ty TNHH 1 TV Chứng khoán NH Sài
Gòn Thương Tín
278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P.8, Q.3, TP.HCM
2.053.334 8,21%
4.2 Danh sách cổ ñông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ
Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số 4103004392 do Sở Kế hoạch và ðầu tư Tp.
Hồ Chí Minh cấp ñăng ký lần ñầu ngày 01/03/2006; ñăng ký thay ñổi lần thứ 03 ngày
08/06/2009.
Theo Luật doanh nghiệp, trong thời hạn ba năm kể từ ngày công ty ñược cấp Giấy
chứng nhận ñăng ký kinh doanh, cổ ñông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng
cổ phần phổ thông của mình cho các cổ ñông sáng lập khác, nhưng chỉ ñược
chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ ñông sáng
lập nếu ñược sự chấp thuận của ðại hội ñồng cổ ñông. Sau thời hạn ba năm tức là
sau ngày 01/03/2009 các hạn chế ñối với cổ phần phổ thông của cổ ñông sáng lập
ñã hết hiệu lực.
4.3 Cơ cấu cổ ñông công ty tại thời ñiểm 20/07/2009
Stt Cổ ñông SL cổ ñông Số cổ phần nắm giữ Tỷ lệ
1 Trong nước 1.013 24.990.670 99,96%
Tổ chức 12 15.910.787 63,64%
Cá nhân 1.001 9.079.883 36,32%
2 Nước ngoài 6 9.330 0,04%
Tổ chức 0 0 0,00%
Cá nhân 6 9.330 0,04%
Tổng cộng 1.019 25.000.000 100%
Nguồn: Casumina
BẢN CÁO BẠCH 21
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của Casumina, những công ty mà
Casumina ñang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công
ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối ñối với Casumina
Cổ ñông Nhà nước (Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam) sở hữu 51% cổ phần của Công
ty, nắm quyền kiểm soát Công ty.
Tên công ty ðịa chỉ SLCP
Sở hữu
Tỷ lệ
Sở hữu
Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam
(ðại diện sở hữu vốn Nhà nước) 1A Tràng Tiền, Hà nội 12.750.000 51%
Công ty có 02 công ty liên doanh:
Tên công ty ðịa chỉ Ngành nghề
KD chính
VðL
ñã góp
(tỷ ñồng)
Tỷ lệ
Sở hữu
Giá trị
ñầu tư
(tỷ ñồng)
Thời ñiểm
góp vốn
CTY LD Lốp Yokohama VN
P. Tân Thới Hiệp, Q12, TP. HCM
Sản xuất săm lốp ô tô và xe máy
7,79 30% 30,00 12/1999
CTCP Philips Carbon Viet Nam
ðang xin giấy phép ñầu tư tại Bà Rịa-Vũng Tàu
Sản xuất than ñen - 8% - -
Ghi chú:
Casumina cùng góp vốn thành lập Công ty cổ phần Philips Carbon Việt Nam, với tỷ lệ
tham gia góp vốn là 8% Vốn ñiều lệ.
Hiện tại ñã có hợp ñồng hợp tác liên doanh và ñang tiến hành xin giấy phép ñầu tư tại
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Mục tiêu hoạt ñộng của Công ty là thực hiện ñầu tư Dự án sản xuất than ñen phục vụ
cho ngành công nghiệp cao su với tổng vốn ñầu tư là 48 triệu USD, trong ñó vốn ñiều
lệ là 16 triệu USD. Giai ñoạn ñầu thực hiện là 3,2 triệu USD.
BẢN CÁO BẠCH 22
6. Hoạt ñộng kinh doanh
6.1. Các nhóm sản phẩm chính của Công ty
Sản phẩm chủ lực của Công ty là các loại Săm lốp xe và các sản phẩm hỗ trợ, cụ thể :
❖ Săm lốp xe gắn máy: gần 200 sản phẩm khác nhau về quy cách, kích thước, ñộ
bơm hơi tối ña, tốc ñộ, mức vận chuyển.
BẢN CÁO BẠCH 28
❖ Các sản phẩm khác : Ngoài ra, Công ty còn sản xuất một số sản phẩm phụ trợ
như: ống cao su kỹ thuật (dùng ñể truyền dẫn nước, xăng, dầu, khí trong ôtô),
găng tay, ...
BẢN CÁO BẠCH 29
6.2. Doanh thu, lãi gộp qua các năm
6.2.1 Doanh thu từng nhóm sản phẩm qua các năm
ðơn vị tính: 1.000 ñồng
Năm 2007 Năm 2008 6 tháng ñầu năm 2009 Sản phẩm
Doanh thu % Doanh thu % Doanh thu %
Lốp xe ñạp 81.661.983 4,19 100.061.181 4,66 46.310.330 4,18
Lốp Công nghiệp 29.819.292 1,53 24.532.114 1,14 9.232.226 0,83
Lốp xe máy 401.293.609 20,59 429.159.668 19,97 236.173.190 21,32
Lốp ô tô 796.545.401 40,87 882.398.852 41,06 453.457.867 40,94
Săm xe ñạp 92.576.233 4,75 96.395.963 4,49 48.749.195 4,40
Săm xe máy 333.079.542 17,09 369.509.090 17,20 223.841.764 20,21
Săm ô tô 44.826.387 2,30 62.245.750 2,90 27.184.438 2,45
Găng tay cao su 39.759.056 2,04 48.466.633 2,26 20.468.455 1,85
Cao su kỹ thuật 32.937.649 1,69 36.623.906 1,70 8.492.597 0,77
SP cao su khác 96.474.180 4,95 99.477.582 4,63 33.648.826 3,04
Tổng cộng 1.948.973.332 100 2.148.870.739 100 1.107.558.888 100
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2007, 2008, Báo cáo tài chính 6 tháng ñầu năm 2009 của Casumina
6.2.2 Lãi gộp từng nhóm sản phẩm qua các năm
ðơn vị tính: 1.000 ñồng
Năm 2007 Năm 2008 6 tháng ñầu năm 2009 Sản phẩm
Lãi gộp % Lãi gộp % Lãi gộp %
Lốp xe ñạp 11.265.383 3,98 16.956.906 6,80 12.600.100 4,79%
Lốp Công nghiệp 3.849.477 1,36 21.327.466 8,56 3.125.348 1,19%
Lốp xe máy 49.845.072 17,61 52.854.542 21,21 56.496.763 21,50%
Lốp ô tô 113.701.109 40,17 43.005.352 17,26 90.354.530 34,38%
Săm xe ñạp 14.718.590 5,20 13.553.180 5,44 12.884.005 4,90%
Săm xe máy 75.602.605 26,71 75.953.304 30,48 75.730.708 28,82%
Săm ô tô 396.270 0,14 10.542.834 4,23 2.694.926 1,03%
Găng tay cao su 3.283.378 1,16 4.718.002 1,89 3.806.557 1,45%
Cao su kỹ thuật 5.660.996 2,00 9.208.577 3,70 1.488.662 0,57%
SP cao su khác 4.726.932 1,67 1.089.291 0,44 3.630.449 1,38%
Tổng cộng 283.049.812 100 249.209.454 100 262.812.048 100
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2007, 2008, Báo cáo tài chính 6 tháng ñầu năm 2009 của Casumina
BẢN CÁO BẠCH 30
6.3. Nguyên vật liệu
a. Nguồn nguyên vật liệu
Nguyên liệu chính của Công ty bao gồm: Cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp, vải
mành, than ñen, thép tanh và hóa chất các loại.
Vật liệu phụ bao gồm: Màng hơi, cốt hơi, xăng công nghệ, bột tan, bao nilon, dầu nhớt v.v...
Nhiên liệu bao gồm: Dầu FO, than ñá.
• Cơ cấu nguyên vật liệu theo giá trị:
Cơ cấu nguyên vật liệu - Casumina
58,0%
14,0%
2,5%
12,0%
13,5%
Cao su Vải mành Thép tanh Than ñen Hóa chất khác
Nguồn: Casumina
Danh sách một số nhà cung cấp nguyên vật liệu chính cho công ty
NHÀ CUNG CẤP SẢN PHẨM
- CTY Cao su Phước Hòa
- CTY Cao su ðồng Nai
- CTY Cao su Tây Ninh
- CTY Cao su Phú Riềng
- CTY Cao su Bình Long
- CTY Cao su ðồng Phú
- CTY Cao su Dầu Tiếng
Cao su thiên nhiên
- CTY Kumho - Hàn Quốc
- CTY TSRC - ðài Loan
- CTY LG - Hàn Quốc
- CTY BST –Thái Lan
- CTY DSM - Hà Lan
- CTY JSR - Nhật
Cao su tổng hợp
BẢN CÁO BẠCH 31
NHÀ CUNG CẤP SẢN PHẨM
- CTY Lanxess- ðức
- CTY Exxon Mobile– Mỹ
- CTY Formosa – ðài Loan
- CTY Indokorsa - Indonesia
- CTY Dệt vải CN Hà Nội
Vải mành
- CTY Cabot – Malaysia
- CTY Philip Carbon - Ấn ðộ
- CTY Hitech – Ấn ðộ
- CTY Thái Carbon - Thái Lan
Than ñen
- CTY Southern wire - Malaysia
- CTY KissWire – Hàn Quốc Thép tanh
- CTY Lanxess (Bayer) - ðức
- CTY Flexsys - Mỹ Hóa chất
Nguồn: Casumina
b. Sự ổn ñịnh của các nguồn cung cấp
ðể tạo sự ổn ñịnh nguồn cung cấp, công ty thực hiện:
- Chú trọng chất lượng, thời gian giao hàng, giá cả. Công ty thiết lập quan hệ với
các nhà cung cấp, thường xuyên duy trì việc ñánh giá các nhà cung ứng, thực hiện
ký kết hợp ñồng hay hợp ñồng nguyên tắc, luôn thanh toán tiền vật tư ñầy ñủ ñúng
hạn cho các nhà cung cấp ñể giữ uy tín, tìm hiểu và tiếp cận các nhà cung cấp với
giá cả cạnh tranh, chất lượng ñảm bảo và ñiều kiện thanh toán linh hoạt.
- Công ty ñã xây dựng ñược mối quan hệ truyền thống với nhiều nhà cung cấp
trong và ngoài nước. ðồng thời, Công ty luôn chủ ñộng ñặt quan hệ với nhiều
nhà cung cấp, tạo dựng mối quan hệ hợp tác tin cậy nhằm tạo ra những nguồn
cung ứng nguyên vật liệu ñầu vào có chất lượng ổn ñịnh, giá cả cạnh tranh.
- Năm 2008 Công ty tham gia góp vốn liên doanh xây dựng nhà máy sản xuất
Than ñen tại Việt Nam cùng tập ñoàn RPG của Ấn ðộ. Bên cạnh việc mang lại
hiệu quả cao, dự án còn góp phần ổn ñịnh cho nguồn nguyên liệu ñầu vào của
Công ty.
- Công ty ñang có ñược sự hợp tác chặt chẽ với Tập ñoàn Cao su Việt Nam mà
ñại diện trực tiếp là Công ty Cao su Phước Hòa - Công ty hàng ñầu thuộc Tập
ñoàn Cao su Việt Nam. Công ty Casumina là cổ ñông chiến lược của Công ty
Cổ phần Cao su Phước Hòa.
BẢN CÁO BẠCH 32
c. Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận
Do nguyên liệu chủ yếu là cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp, vải mành, than ñen, thép
tanh chiếm tỷ trọng khoảng 60% - 65% trong giá thành sản phẩm nên sự biến ñộng giá
cả nguyên liệu này sẽ tác ñộng ñến lợi nhuận của Công ty. Tuy nhiên theo thực tế trong
quá khứ, nếu tình trạng tăng giá nguyên liệu diễn ra thị trường sẽ ñồng loạt ñiều chỉnh
giá bán ra của sản phẩm, khi ñó Công ty có thể tăng giá bán, doanh thu tăng sẽ bù ñắp
ñược rủi ro tăng giá nguyên liệu.
6.4. Chi phí sản xuất
Công tác tài chính tại công ty luôn ñược quản lý chặt chẽ. Hàng tháng việc kiểm tra,
kiểm soát tăng giảm các chi phí ñược thực hiện trực tiếp từ các xí nghiệp, Kế toán trưởng
và bởi Phó Tổng giám ñốc phụ tách tài chính Công ty. Trên cơ sở ngân sách chi phí ñã
ñược xây dựng, thiết lập hoàn chỉnh và thích hợp nhất ñể kịp thời phát hiện, tìm ra
nguyên nhân và ñiều chỉnh ngay khi có chi phí tăng không hợp lý. Bên cạnh ñó, công tác
quản trị tài chính luôn phân tích và ñánh giá sự ảnh hưởng của các loại chi phí ñến kết
quả hoạt ñộng kinh doanh cũng góp phần rất lớn trong việc kiểm soát các chi phí.
Công tác quản lý chi phí tốt, chặt chẽ ñã góp phần sử dụng nguồn vốn có hiệu quả,
nâng cao tính cạnh tranh so với các doanh nghiệp cùng ngành.
Tỷ trọng các loại chi phí của công ty so với doanh thu qua các năm 2007, 2008 và
6 tháng ñầu năm 2009 như sau:
ðơn vị tính: triệu ñồng
Năm 2007 Năm 2008 6 tháng ñầu năm 2009 Yếu tố
Giá trị %/TDT Giá trị %/TDT Giá trị %/TDT
Giá vốn hàng bán 1.665.924 85,04% 1.899.661 87,95% 844.747 74,76%
Chi phí bán hàng 106.091 5,42% 90.342 4,18% 76.629 6,78%
Chi phí QLDN 61.158 3,12% 30.781 1,43% 37.780 3,34%
Chi phí tài chính 45.200 2,31% 128.716 5,96% 50.590 4,48%
Tổng 1.878.373 95,89% 2.149.500 99,52% 1.009.746 89,36%
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2007, 2008, Báo cáo tài chính 6 tháng ñầu năm 2009 của Casumina
Giá vốn hàng bán: tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu năm 2008 tăng so với
năm 2007. Nguyên nhân chính là do giá nguyên liệu tăng cao trong năm 2008 vì sự
tăng giá của giá dầu thế giới dẫn ñến tăng giá cao su tổng hợp, cao su thiên nhiên và
do cung cầu xuất khẩu sang Trung quốc ở biên giới phía Bắc. Tuy nhiên, 6 tháng ñầu
BẢN CÁO BẠCH 33
năm 2009 thì tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu có xu hướng giảm cũng do giá
nguyên liệu ñầu vào sụt giảm, Công ty giảm chi phí sản xuất trên mỗi sản phẩm, các
thiết bị ñầu tư mới ñã phát huy công suất cao hơn. Bên cạnh ñó là chiến lược xây dựng
thương hiệu ñể bán với giá khác biệt so với ñối thủ cạnh tranh ở một số loại sản phẩm.
Chi phí bán hàng: Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu năm 2008 giảm so với năm
2007. Nguyên nhân do giá dầu tăng cao dẫn ñến giá nguyên vật liệu ñầu vào tăng,
Công ty phải ñồng thời tăng giá sản phẩm và giảm chi phí thị trường, chi phí bán hàng.
Việc phải tăng giá bán và giảm chi phí bán hàng cũng là nguyên nhân làm giảm sức
cạnh tranh và làm giảm mức tiêu thụ.
ðến 6 tháng ñầu năm 2009 giá nguyên vật liệu giảm, lãi suất ngân hàng giảm làm cho
chi phí sản xuất giảm xuống. Công ty ñã tăng chi phí cho thị trường và bán hàng, tăng
áp lực cạnh tranh nên doanh thu và hiệu quả ñều tăng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu
năm 2008 giảm so với năm 2007. Do ảnh hưởng của khủng hoảng thị trường tài chính
thế giới và sự suy thoái kinh tế toàn cầu trong năm 2008 nên công ty tinh giảm các chi
phí nhằm ñảm bảo về tài chính vượt qua giai ñoạn khó khăn chung của nền kinh tế thế
giới và trong nước.
Chi phí tài chính: Tỷ lệ lãi vay trên doanh thu năm 2008 tăng 2,5 lần so với năm 2007
là do lãi suất vay ngân hàng tăng mạnh trong năm 2008 (lên ñến 21%/năm). Mặt khác do
biến ñộng tỷ giá ngoại tệ (chênh lệch tỷ giá ngoại tệ khoảng 12 tỷ ñồng) và sự sụt giảm
mạnh của thị trường chứng khoán dẫn ñến chi phí tài chính công ty tăng lên trong năm
2008 do phải trích lập dự phòng ñầu tư tài chính (22,7 tỷ ñồng).
6 tháng ñầu năm 2009 tỷ trọng chi phí tài chính trên doanh thu giảm do lãi suất vay ngân
hàng giảm xuống và công ty ñược hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất 4% của Nhà nước.
6.5. Trình ñộ công nghệ
- ðối với sản phẩm săm lốp ô tô
� Lốp ô tô mành chéo (BIAS): Sản phẩm của Công ty ñã ñạt trình ñộ công nghệ
của thế giới, sản phẩm ñã xuất khẩu ñi nhiều nước.
� Lốp ô tô Radian: ðạt trình ñộ khu vực và ngày càng hoàn thiện. Công ty là nhà
sản xuất ñầu tiên tại Việt Nam sản xuất lốp ô tô bán thép radian và là nhà sản
xuất duy nhất tại Việt Nam sản xuất ñược lốp ô tô radian toàn thép.
BẢN CÁO BẠCH 35
- ðối với sản phẩm săm lốp xe ñạp, xe gắn máy
Sản phẩm của Công ty ñạt trình ñộ công nghệ của thế giới, chiếm lĩnh thị phần lớn
nhất trong nước và ñược xuất khẩu ñi nhiều nước Asean, Châu Âu, Nam Mỹ.
Công ty là nhà sản xuất Việt Nam ñầu tiên sản xuất ñược lốp xe máy không săm
(Tubeless) và công nghệ này ñược công ty Continental – ðức ñặt gia công xuất
khẩu sang châu Âu và Nhật Bản.
- Cao su kỹ thuật: sản xuất linh kiện ống cao su kỹ thuật dùng ñể lắp ráp xe hơi với
hàng ngàn chi tiết và ñược xuất khẩu sang Nhật Bản.
6.6. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
Trong nhiều năm qua, Công ty luôn chú trọng công tác nghiên cứu phát triển sản phẩm
mới, ñáp ứng nhu cầu ña dạng của thị trường, thay thế sản phẩm nhập khẩu.
Từ năm 1999 lốp ôtô mành chéo (BIAS) sản xuất tại Xí nghiệp Bình Lợi với các ñặc
tính phù hợp với ñiều kiện khí hậu, ñường giao thông lúc bấy giờ ñã bắt ñầu chiếm lĩnh
thị trường nội ñịa, thay thế hàng nhập khẩu ñồng thời từng bước thâm nhập thị trường
xuất khẩu. Sản phẩm tiêu thụ tốt trong khu vực ðông Nam Á, ñồng thời mở rộng thị
trường sang khu vực Bắc Phi, Trung ðông.
Trong năm 2000, Công ty ñã nghiên cứu, sản xuất và thương mại thành công lốp xe
máy không dùng săm (tubeless) chuyên dùng cho các loại xe máy tay ga như: Spacy,
Attila v.v.. và là Công ty Việt Nam ñầu tiên sản xuất ñược sản phẩm này.
Quý II/2003, Công ty ñã nghiên cứu, chế thử và ñưa ra thị trường sản phẩm săm lốp
mới: lốp Radial bố thép theo thiết kế và tính năng phù hợp tiêu chuẩn Nhật Bản JIS
D4230. Khai thác các tính năng và ưu thế so với loại lốp mành chéo (BIAS) như:
không cần dùng săm, lốp có hai lớp bố thép bảo vệ mặt chạy, ñảm bảo xe chạy êm và
an toàn với tốc ñộ cao, không phát nhiệt, ñộ bền tốt hơn, tiết kiệm ñược năng lượng
cho nhà sử dụng lốp, giá thành sản phẩm thấp và tăng sức cạnh tranh cho nhà sản xuất.
Lốp ôtô radial mới có cỡ vành 13 – 14 dùng cho xe du lịch ñầu tiên ñược lắp cho Công
ty Cổ phần Taxi Mai Linh và một số xe chạy trên tuyến TP.HCM – Hà Nội và công ty
Sài gòn tourist.
Tiếp theo thành công của dòng lốp (vỏ) radial 185R14C, vành 13 - 14 sử dụng cho các
loại xe khách 12 chỗ ñang ñược người tiêu dùng ưa chuộng, mới ñây Casumina lại tiếp
tục cho ra ñời dòng sản phẩm mới: lốp radial bán thép vành 15,16. Dòng sản phẩm này
sử dụng cho các loại xe Mercedes Benz 16 chỗ (195/75 R16C), Ford Transit ñời 2001,
2003 (215/75R16C, 225/70 R15C) và các loại xe thể thao ña năng (SUV) ñang ñược sử
dụng ngày càng phổ biến ở Việt Nam. ðây là loại lốp xe lớn dành cho xe khách mà lâu
BẢN CÁO BẠCH 36
nay hầu hết ñều phải nhập ngoại. Hiện công ty ñã sản xuất hơn 20 quy cách lốp các loại
vành từ 12 - 16 của các loại xe khách thuộc các hãng như Toyota, Mitsubishi, Ford,
Mercedes Ben, Daewoo, Kia… sử dụng trong nước và xuất khẩu.
Casumina trở thành ñơn vị ñầu tiên tại Việt Nam sản xuất lốp Radial bố thép ñáp ứng
các tiêu chuẩn của sản phẩm nhập khẩu trước ñây với giá thành cạnh tranh. Sản phẩm
ñược trao giải thưởng “Sáng tạo khoa học công nghệ 2003” - Giải nhất của lĩnh vực
công nghệ vật liệu mới. Trong năm 2004, Công ty tiếp tục ñầu tư xây dựng Xưởng sản
xuất lốp ôtô radial các cở với công suất 300.000 bộ lốp/năm (nhu cầu nhập khẩu hàng
năm trên 800.000 bộ).
Tháng 9/2005, Công ty công bố thương mại hóa lốp radial toàn thép dùng cho xe buýt
và xe tải, ñáp ứng quy cách, chất lượng của lốp ñạt tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản. Ưu
ñiểm tiếp xúc tốt với mặt ñường, ñộ mài mòn giảm hơn 50%, kết cấu mới ñộ sinh nhiệt
thấp, an toàn khi tải nặng, không nổ bất ngờ. Sản phẩm ñã nhận ñược giải thưởng
VIFOTEC (giải thưởng khoa học công nghệ Việt Nam) năm 2005.
Cuối năm 2005 Công ty Continental - ðức, ñứng hạng thứ 4 trên thế giới về sản xuất
săm lốp, sau khi tiếp xúc làm việc và kiểm tra quy trình sản xuất cũng như chất lượng
sản phẩm, hai bên ñã ñi ñến quyết ñịnh việc Casumina sẽ sản xuất lốp xe máy tay ga
loại cao cấp gắn thương hiệu Continental ñể bán trên thị trường Châu Âu và Nhật Bản.
Năm 2006 sau một thời gian tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm, ñặc biệt ñối với
các sản phẩm lốp ô tô, Casumina trở thành nhà sản xuất lớn nhất Việt Nam về lốp ô tô.
Casumina và Công ty Continental Simetyre – Malaysia ñã ký hợp ñồng ñể Casumina
sản xuất lốp ô tô tải nhẹ tiêu thụ tại thị trường Châu Á.
Năm 2008 Công ty tiếp tục nghiên cứu thiết kế và sản xuất thành công thêm gần 10
loại sản phẩm mới về lốp xe máy ñáp ứng yêu cầu khắt khe của khách hàng
Continental – ðức.
ðầu năm 2009 Công ty ñã ñưa dòng sản phẩm lốp xe máy tay ga (scooter) cao cấp
mang thương hiệu EUROMINA ra thị trường nội ñịa và xuất khẩu với chất lượng ñạt
tiêu chuẩn châu Âu E-Mark.
Hiện tại công ty ñang xúc tiến thực hiện dự án sản xuất lốp Radian toàn thép công suất
300.000 lốp/năm ñạt chuẩn công nghệ tiên tiến của thế giới.
Hiện nay cùng với việc không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, các nhà sản
xuất hàng ñầu thế giới ñã và ñang tiếp xúc với Công ty ñể có những hợp tác mạnh
mẽ và lâu dài.
BẢN CÁO BẠCH 37
6.7. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chính sách chất lượng:
Công ty là nhà sản xuất săm lốp ñầu tiên triển khai và ứng dụng thành công chương
trình quản trị tổng thể nguồn lực doanh nghiệp (ERP) trong toàn bộ các quy trình quản
lý, ñiều này giúp công ty kiểm soát hiệu quả các nguồn lực của mình, có ñược các
thông tin chính xác của toàn bộ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh giúp lãnh ñạo có những
quyết ñịnh kịp thời, giảm vật tư hàng hóa tồn kho, tăng luân chuyển vốn v.v..
Casumina sử dụng công nghệ và tiêu chuẩn chất lượng Nhật Bản JIS K6366, K6367,
D4230 trong sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Casumina cũng ñã có các chứng nhận chất lượng ñạt tiêu chuẩn DOT của Mỹ và E-
mark của Châu Âu.
Casumina áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 - 2000 cho tất cả các bộ phận
quản lý, sản xuất, vật tư, bán hàng.
ðể ñảm bảo thực hiện các chỉ tiêu về chất lượng, Công ty ñã xây dựng một hệ thống
phòng thí nghiệm ñủ sức kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật tiên tiến trên thế giới. Hàng năm
Casumina dành khoảng 10% - 20% vốn ñầu tư thiết bị cho các thiết bị thử nghiệm, xây
dựng một ñội ngũ thiết kế sản phẩm phù hợp với chuẩn mực quốc tế.
Chính sách môi trường
Năm 2004, Công ty ñã xây dựng Hệ thống quản lý môi trường phù hợp tiêu chuẩn ISO
14001:2004 và là công ty ñầu tiên và duy nhất của ngành công nghiệp cao su có chứng
chỉ này.
Một số xí nghiệp của Công ty ñã nhận ñược danh hiệu như: môi trường xanh của Bộ
công thương năm 2008, doanh nghiệp xanh năm 2007 và 2008 của ñịa phương.
Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm của công ty
Chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất của Công ty
bao gồm: Bộ phận ñảm bảo chất lượng tại Công ty và bộ phận kiểm tra chất lượng tại
các xí nghiệp.
Bộ phận ñảm bảo Chất lượng thuộc Công ty có trách nhiệm ban hành các tiêu chuẩn kỹ
thuật của nguyên vật liệu và thành phẩm, công bố chất lượng các loại sản phẩm theo
luật ñịnh, quản lý và theo dõi hồ sơ công bố chất lượng.
Bộ phận Kiểm tra Chất lượng tại nhà máy thực hiện việc kiểm tra nguyên vật liệu ñầu
vào, các thông số quá trình sản xuất, phân tích các sản phẩm.
BẢN CÁO BẠCH 38
6.8. Hoạt ñộng Marketing
6.8.1. Hoạt ñộng nghiên cứu thị trường
Bộ phận nghiên cứu thị trường của Công ty:
- ðịnh kỳ nghiên cứu, báo cáo về tình hình thị trường, nhu cầu sản phẩm ñể lãnh ñạo
công ty quyết ñịnh chiến lược sản phẩm, làm mới sản phẩm của mình.
- Kết hợp với nhân viên bán hàng khảo sát tình hình và các chính sách của ñối thủ ñể
quyết ñịnh: Chiến lược cạnh tranh, chính sách bán hàng, tổ chức các dịch vụ khuyến mãi ñể ñẩy mạnh tiêu thụ.
- ðịnh kỳ kết hợp với công ty tư vấn ñánh giá sức khỏe thương hiệu của công ty ñể ñịnh vị thương hiệu, ñịnh vị và phân khúc giá cho sản phẩm.
6.8.2. Hệ thống phân phối, mạng lưới bán hàng
Hệ thống phân phối trong nước:
- Công ty có hệ thống phân phối khắp cả nước với 200 ñại lý cấp I và ñộ phủ của sản phẩm Casumina rất lớn, có ñến 98% tiệm bán lẻ vỏ ruột xe có trưng bày và bán sản
phẩm Casumina.
- Casumina phân công khu vực ñịa lý cho ñại lý cấp 1 và tiến hành giám sát bán hàng
về thị phần, ñộ phủ … nên có các khu vực thị phần chiến trên 60% nhưng giá cả vẫn giữ ổn ñịnh.
- Casumina thường xuyên ñào tạo cho nhân viên vá các ñại lý về tổ chức bán hàng chuyên nghiệp, giám sát việc bán hàng ñể các biện pháp và hành ñộng ñược nhất quán.
Hệ thống phân phối nước ngoài:
- Thị trường săm lốp ô tô của Việt Nam còn nhỏ và có quá nhiều chủng loại, ñể phát
triển Casumina rất chú trọng ñến thị trường nước ngoài.
- Bằng con ñường liên kết sản xuất với công ty Continental – ðức và công ty JK- Ấn
ñộ …Casumina tiếp cận ñược với công nghệ mới, với yêu cầu chất lượng cao, ñồng thời mở rộng ñược thị trường tiêu thụ.
- Casumina ñã xây dựng mạng lưới tiêu thụ qua các nhà phân phối tại 36 quốc gia và vùng lãnh thổ ñể quảng bá thương hiệu và tiêu thụ sản phẩm.
- Hiện nay tỷ trọng xuất khẩu của Casumina là 20%. Trong vòng 4 năm tới Casumina phải ñưa tỷ trọng này lên 30% ñể tăng trưởng và tăng tính ổn ñịnh khi tỷ giá ngoại
tệ biến ñộng.
6.8.3. Chính sách giá cả
- Công ty có chính sách giá bán thống nhất trên toàn quốc và hỗ trợ toàn bộ chi phí vận chuyển ñến tận nơi cho các nhà phân phối.
BẢN CÁO BẠCH 39
- Bên cạnh ñó Công ty cũng áp dụng chính sách giá bán riêng cho những khách hàng là các hộ tiêu dùng thường xuyên và có khối lượng lớn.
- Mọi thay ñổi về giá bán ñều ñược công bố cho tất cả các nhà phân phối trên toàn quốc.
- ðối với hàng xuất khẩu, Công ty áp dụng chính sách giá bán riêng lẻ cho từng
khách hàng, theo từng khu vực riêng biệt.
6.8.4. Chính sách bán hàng
Nhằm ñẩy nhanh việc tiêu thụ sản phẩm, Casumina luôn chú trọng ñến các dịch vụ khách hàng, hỗ trợ bán hàng như: chương trình dịch vụ hậu mãi, tổ chức khóa học về
bảo hành và ñổi lốp cho các ñại lý bán hàng của Công ty, tổ chức Hội nghị khách hàng với hơn 70 nhà phân phối trên cả nước tham dự nhằm củng cố xây dựng hệ thống phân
phối có hiệu quả. Casumina còn chú trọng ñến công tác xây dựng quảng bá và ñăng ký bảo hộ thương hiệu. Ngoài việc ñăng ký bảo hộ thương hiệu tại Việt Nam, Casumina
ñã ñăng ký bảo hộ thương hiệu ñồng loạt ở 5 nước ASEAN, ñó là Singapore, Malaysia, Philippines, Campuchia và Indonesia.
Bên cạnh những chương trình khuyến mãi, các hình thức quảng cáo, công ty còn có nhiều dịch vụ hậu mãi, chăm sóc khách hàng khá tốt như:
� ðược ñổi lại hàng hóa hư hỏng do lỗi kỹ thuật theo qui ñịnh của công ty.
� Tư vấn sử dụng sản phẩm.
� Các ñiểm bảo hành lốp ô tô chia ñều theo khu vực ñịa lý trên cả nước như: Miền Bắc, Miền Trung, Miền Tây, Miền ðông Nam Bộ, khu vực Tp.HCM.
� Các ñiểm lắp ráp lốp ô tô miễn phí tại HCM, ðồng Nai.
6.8.5. Hoạt ñộng tiếp thị, xúc tiến thương mại, quản trị nhãn hiệu hàng hóa và
quan hệ cộng ñồng
Công ty tham gia ñầy ñủ các Hội chợ lớn trong nước như Hội chợ Hàng Việt Nam chất
lượng cao, hội chợ ngành cao su nhựa. ðồng thời tích cực tham gia các hội chợ của khu vực như Hội chợ lốp Châu Á – Singapore, Hội chợ lốp Thượng Hải.
Bên cạnh việc xây dựng văn hóa Casumina và quảng bá hình ảnh trên các phương tiện thong tin ñại chúng, Casumina còn xây dựng mối quan hệ với cộng ñồng tốt như chăm
sóc bà mẹ Việt Nam anh hùng, ñóng góp vào quỹ người nghèo của Thành phố, tặng xe ñạp và tập vở cho trẻ em nghèo hiếu học, cứu trợ cho ñồng bào vùng thiên tai, lũ lụt…
Thương hiệu Casumina luôn ñược người tiêu dùng bình chọn vào Top ten hàng Việt nam chất lượng cao từ năm 1997 ñến 2008.
ðược Ủy ban nhân dân thành phố HCM chọn vào 20 thương hiệu hạt giống, 11 sản phẩm chủ lực của Thành phố.
ðược Nhà nước chọn là 1 trong 30 thương hiệu quốc gia.
BẢN CÁO BẠCH 40
6.9. Nhãn hiệu thương mại, ñăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
- Biểu tượng (logo) và nhãn hiệu thương mại của Công ty
- Tên giao dịch: CASUMINA
-
- Logo:
- Thời gian bảo hộ: 10 năm và ñã gia hạn thêm 10 năm nữa.
- Giấy phép số: 1255
- Ngày cấp: 30/09/1989
- Cơ quan cấp: Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước
6.10. Các hợp ñồng lớn ñang ñược thực hiện hoặc ñã ñược ký kết
STT Tên hợp ñồng Trị giá/năm ðối tác trong hợp ñồng
1 Hợp ñồng Xuất khẩu lốp xe máy tay ga –
450.000 lốp/năm 2.925.000 ðôla Mỹ Continental - ðức
2 Hợp ñồng Xuất khẩu lốp ô tô tải nhẹ -
90.000 lốp/năm 3.150.000 ðôla Mỹ
Continental Simetyre –
Malaysia
3 Hợp ñồng Xuất khẩu lốp ô tô tải nặng -
40.000 lốp/năm 4.240.000 ðôla Mỹ
Continental Simetyre –
Malaysia
4 Hợp ñồng Xuất khẩu lốp xe máy –
200.000 lốp/năm 800.000 ðôla Mỹ
Continental Simetyre –
Malaysia
5 Hợp ñồng Xuất khẩu lốp ô tô tải nhẹ:
30.000 lốp/năm 4.400.000 ðôla Mỹ JK- Ấn ñộ
6 Hợp ñồng Xuất khẩu lốp ô tô tải nặng
40.000 lốp/năm 1.450.000 ðôla Mỹ JK- Ấn ñộ
7 Hợp ñồng Xuất khẩu ống cao su kỹ thuật
340 tấn/năm 1.780.000 ðôla Mỹ Toyotatishu - Nhật Bản
8 Hợp ñồng cung cấp lốp xe máy 1.200.000 ðôla Mỹ SUZUKI - Việt Nam
(Nguồn: Casumina)
BẢN CÁO BẠCH 41
Danh sách Hợp ñồng Lắp ráp và Sử dụng trực tiếp năm 2009:
STT ðối tác trong hợp ñồng Hiệu lực Hð Giá trị dự kiến
năm 2009
1 Công ty TNHH SX Lấp ráp Ô tô CL Trường Hải (LR xe tải) 01/06/2009 11.000.000.000
2 CTCP Ô tô TMT 01/01/2009 80.000.000.000
3 Công ty TNHH Suzuki Việt Nam 01/01/2009 6.000.000.000
4 Công ty TNHH Metro Cash & Carry Việt Nam 01/01/2009 15.000.000.000
5 CTCP TM CK Tân Thanh (LR MOOc) 01/01/2009 26.000.000.000
6 Công ty TNHH Lắp ráp MOOC CHIENYOU 01/01/2009 11.000.000.000
7 CTCP Ô tô ðô Thành (LR xe) 01/01/2009 5.500.000.000
8 CTCP Lắp ráp Ô tô Việt Trung 01/01/2009 20.000.000.000
9 CTCP Lắp ráp Ô tô xe máy Hà Nội 01/01/2009 6.000.000.000
10 CTCP Xây dựng Xuân Kỳ 01/01/2009 18.000.000.000
11 CTCP ðưa ñón Thợ Mỏ 01/01/2009 18.000.000.000
12 Công ty Xăng dầu Petrplimex 01/01/2009 18.000.000.000
13 CTCP Kinh doanh Chế biến Than Cẩm Phả 01/01/2009 19.000.000.000
14 Nhà máy Xi măng La Hiên (Thái Nguyên) 01/01/2009 9.600.000.000
(Nguồn: Casumina)
7. Báo cáo kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong hai năm gần nhất
7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty trong hai năm
gần nhất
ðơn vị tính: ñồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 6 tháng ñầu năm
2009
Tổng giá trị tài sản 982.764.391.673 1.151.209.478.355 1.002.687.798.128
Vốn chủ sở hữu 265.919.275.604 272.467.546.467 377.079.317.842
Vốn ñiều lệ 150.000.000.000 200.000.000.000 250.000.000.000
Doanh thu thuần 1.948.973.331.569 2.148.870.739.541 1.107.558.888.199
Lợi nhuận từ HðKD 77.368.739.486 4.658.669.621 118.427.198.999
Lợi nhuận bất thường 2.782.034.241 5.541.711.103 1.745.468.401
Lợi nhuận trước thuế 80.150.773.727 10.200.380.724 120.172.667.400
Lợi nhuận sau thuế 80.150.773.727 8.969.076.668 105.151.083.975
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2007, 2008, Báo cáo tài chính 6 tháng ñầu năm 2009 của Casumina
BẢN CÁO BẠCH 42
7.2. Những nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty
trong năm báo cáo
Thuận lợi:
---- Sau 3 năm chuyển sang hình thức Công ty cổ phần, hoạt ñộng của Công ty
theo mô hình mới ñã trở nên thích hợp và hiệu quả hơn, Cán bộ công nhân
viên trong Công ty ngày càng có nhiều ñổi mới trong nhận thức cũng như
ñóng góp vào sự phát triển của công ty.
---- Công ty có chiến lược phát triển rõ ràng, phù hợp với thị trường, hệ thống quản
lý ngày càng ñược củng cố và nâng cao.
---- Thương hiệu của Công ty ngày càng có uy tín trong nước và quốc tế. Mạng
lưới bán hàng trong nước và nước ngòai ngày càng mở rộng.
---- Sản phẩm của Công ty ñạt ñược ñộ ổn ñịnh cao do ñầu tư các thiết bị mới kết
hợp hệ thống quản lý chất lượng ISO chặt chẽ.
---- Công ty ñã kiểm soát và làm chủ ñược công nghệ sản xuất, ñiều này giúp cho
Công ty có thể tăng trưởng cao mà vẫn ñảm bảo chất lượng sản phẩm.
---- ðội ngũ cán bộ kỹ thuật và cán bộ quản lý của Công ty từng nhiều năm gắn bó
và có nhiều kinh nghiệm.
Khó khăn:
---- Các chính sách tài chính, tiền tệ và ngân hàng của Nhà nước ñầu năm 2008 ñã
gây khó khăn cho việc vay vốn, lãi suất ngân hàng tăng cao, có lúc tới
21%/năm, tỷ giá ngoại tệ biến ñộng lớn về tỷ giá, nguồn cung không ổn ñịnh.
---- Giá cả nguyên vật liệu ngành cao su tăng rất cao cùng với tăng giá của dầu mỏ
vào những quý I, II và III, sau ñó sụt giảm ñột ngột vào quý IV/2008.
---- Ngành lắp ráp ô tô và tiêu thụ ô tô tải tại Việt nam giảm mạnh vào những tháng
cuối năm 2008, dẫn ñến nhu cầu về lốp xe giảm.
---- Các ñại lý của Công ty tại nước ngoài cũng gặp phải khó khăn do khủng hoảng
toàn cầu nên dẫn ñến tồn kho với giá cao, khả năng luân chuyển vốn giảm
mạnh nên ñã mua hàng “nhỏ giọt” hoặc hủy bỏ các ñơn hàng.
---- Thị trường chứng khoán Việt Nam sụt giảm mạnh nên ảnh hưởng một phần
ñến kết quả kinh doanh của công ty năm 2008 do công ty phải trích lập dự
phòng cho các khoản ñầu tư tài chính.
BẢN CÁO BẠCH 43
8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
8.1. Vị thế của công ty trong ngành
Trong những năm qua, mặc dù chịu sự cạnh tranh của các sản phẩm săm lốp trong và
ngoài nước, song bằng nhiều nỗ lực của mình. Casumina ñã duy trì ñược vai trò hàng
ñầu của mình trên thị trường trong nước và cạnh tranh có hiệu quả với các nhãn hiệu
săm lốp của nước ngoài. Doanh thu tăng trung bình hàng năm khoảng 25%, Casumina
là 01 trong 30 doanh nghiệp ñạt thương hiệu Quốc gia ñược Thủ tướng Chính phủ công
nhận năm 2008 và là công ty nằm trong danh sách “Thương hiệu hạt giống” của thành
phố Hồ Chí Minh, Casumina là thương hiệu sản xuất săm lốp số 1 của Việt Nam chiếm
thị phần hàng ñầu khoảng 35%, ñạt tốc ñộ tăng trưởng 25%/năm, ñược người tiêu dùng
tín nhiệm và liên tiếp ñược bình chọn là sản phẩm ñứng ñầu TOPTEN hàng Việt Nam
chất lượng cao 12 năm liền 1997-2009. Một trong những thành công của Casumina là
nắm bắt công nghệ hiện ñại, liên tục ñưa ra những sản phẩm mới chất lượng cao ñáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
Những lợi thế cạnh tranh nổi bật của Casumina so với các doanh nghiệp khác trong ngành:
8.1.1. Năng lực sản xuất quy mô lớn với hệ thống các xí nghiệp sản xuất trực thuộc
Với hệ thống các xí nghiệp sản xuất trực thuộc, năng lự sản xuất của Công ty luôn ñạt
ñược kết quả cao và ñáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ.
Công ty ñã ñẩy mạnh ñầu tư chiều sâu tăng công suất thiết bị, nhờ ñó ñảm bảo tăng
năng lực sản xuất, nâng cấp chất lượng cho các sản phẩm săm lốp xe máy, săm lốp ô
tô, ñáp ứng việc sản xuất các sản phẩm mới của công ty.
Hiện tại công ty ñang tiến hành ñầu tư nhà máy sản xuất 300.000 lốp Radian toàn
thép/năm với tổng vốn ñầu tư là 884 tỷ ñồng. Lốp ô tô radian toàn thép ñang chiếm
lĩnh ñại ña số tại thị trường các nước phát triển, một phần lớn tại các nước ñang phát
triển, khoảng gần 10% thị trường Việt Nam và ñang dần tăng lên. Với việc ñầu tư sản
xuất lốp Radian toàn thép theo tiêu chuẩn tiên tiến trên thế giới sẽ ñảm bảo tăng năng
lực sản xuất sản phẩm mới và là sự cần thiết cho quá trình phát triển của công ty, tạo
ñược thế mạnh cạnh tranh so với các doanh nghiệp cùng ngành về năng lực sản xuất
lốp Radian toàn thép.
8.1.2. Thương hiệu Casumina
Với hơn 32 năm kinh nghiệm trong ngành sản xuất lốp xe ñạp, gắn máy, ôtô, thường
hiệu Caosumina ñã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam từ thành thị ñến
nông thôn. Với hầu hết người tiêu dùng Việt Nam, nhắc ñến Caosumina là có thể biết
ngay ñó là sản phẩm săm lốp xe ñạp, xe máy và ôtô.
BẢN CÁO BẠCH 44
Trong hơn 1000 doanh nghiệp, thương hiệu tham gia chương trình, qua thành quả ñạt
ñược, ñịnh hướng, tầm nhìn của Casumina cũng như sau nhiều năm liền ñạt top ten danh
hiệu Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao, giải Sao Vàng ðất Việt, Sản phẩm chủ lực của
Thành phố Hồ Chí Minh, thương hiệu mạnh, thương hiệu nỗi tiếng… Casumina ñã vinh
dự ñược chọn là 1 trong 30 thương hiệu tham gia chương trình thương hiệu quốc gia Việt
Nam. Lễ trao chứng nhận ñã ñược Chính phủ tổ chức tại Hà Nội vào ngày 17/04/2008.
ðây là một vinh dự lớn mà Casumina sẽ nhận trách nhiệm phấn ñấu ñể bước vào
nhóm 40 nhà sản xuất săm lốp xe lớn nhất trên thế giới, xứng ñáng là thương hiệu ñại
diện cho quốc gia trong ngành săm lốp xe.
8.1.3. Casumina là nhà sản xuất săm lốp hàng ñầu của Việt Nam
Tại Việt nam: Casumina là nhà sản xuất săm lốp lớn nhất, chiếm thị phần cao nhất trên hầu
hết các dòng sản phẩm: Săm lốp ô tô (25%), săm lốp xe máy (35%) và săm lốp xe ñạp (25%).
Trên thế giới: Theo xếp hạng của tạp chí có uy tín hàng ñầu thế giới về ngành công nghiệp
nhựa và cao su là Rubber & Platic News năm 2007 Casumina ñược xếp hạng thứ 59 trên 75,
năm 2008 xếp hạng thứ 60 trên 75 công ty sản xuất săm lốp hàng ñầu thế giới. ðồng thời là
công ty duy nhất tại Việt Nam ñược lọt vào danh sách này. Số liệu xếp hạng ñược căn cứ
trên số liệu thực hiện của năm 2006 và 2007, với tốc ñộ tăng trưởng cao của năm 2009, thứ
hạng của Công ty sẽ tiếp tục ñược cải thiện trong tương lai.
8.1.4. Công nghệ sản xuất hiện ñại, áp dụng các hệ thống tiêu chuẩn quốc tế
ðược thành lập vào ngày 19/04/1976, khi bước vào thời kỳ ñổi mới Casumina ñã ñầu
tư ñổi mới thiết bị, công nghệ, ñào tạo và tái ñào tạo nguồn nhân lực… trong ñó có
việc nâng cao mọi mặt về chất lượng, số lượng, chủng loại sản phẩm…Hệ thống thiết
bị sản xuất ñược ñầu tư mới và ñồng bộ từ ðức, Nhật, Nga, Ân ðộ, qui trình sản xuất
khép kín và ña số tự ñộng từ ñầu vào ñến ñầu ra sản phẩm hoàn chỉnh.
Khi gia nhập AFTA và WTO, Casumina ñã chú trọng ñầu tư chiều sâu vào công nghệ,
kỹ thuật nhằm tăng năng suất, sản lượng. Sản phẩm ñược sản xuất theo tiêu chuẩn tiên
tiến nhất,ñó là tiêu chuẩn JIS K6366, K6367, D4230 của Nhật Bản và hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001, DOT, E-Mark, SNI ... Năm 2000,
Casumina ñã xuất khẩu lốp ô tô và ñã ñược thị trường nước ngoài chấp nhận.
8.1.5. Hệ thống phân phối
Công ty có hệ thống mạng lưới ñại lý phân phối rộng khắp cả nước với trên 200 ñại lý
cấp I. Ngoài ra, Công ty còn trực tiếp chăm sóc các khách hàng là các Công ty lắp ráp
ô tô, xe máy, khách hàng có ñội xe vận tải riêng. Công ty chịu toàn bộ chi phí vận
chuyển hàng hóa ñến tận kho của ñại lý. Trang bị ñầy ñủ kệ ñể trưng bày hàng, mái che
BẢN CÁO BẠCH 45
di ñộng và bảng hiệu các loại ñể luôn làm nổi bật hình ảnh của Casumina, ñồng nhất
với chính sách nhận diện thương hiệu của công ty
Hệ thống phân phối trong nước không ngừng ñược hoàn thiện, hỗ trợ tốt cho các nhà
phân phối trong cũng như ở nước ngoài.
Là doanh nghiệp ñầu tiên của Việt Nam xuất khẩu săm lốp ôtô ra thị trường thế giới
vào năm 2000, Casumina ñã không ngừng phát triển xuất khẩu ra các nước.Với những
thị trường khắt khe như Châu Âu,Casumina ñã liên kết sản xuất các sản phẩm mang
thương hiệu của tập ñoàn Continental (ðức) và JK (Ấn ðộ) ñể xuất khẩu lốp ôtô và lốp
scooter.
8.1.6. Sức cạnh tranh cốt lõi của Casumina chính là nguồn nhân lực có nghề cùng
ñội ngũ chuyên môn kỹ thuật bài bản
Sức mạnh cạnh tranh cốt lõi của Casumina chính là nguồn nhân lực có nghề và cùng
ñội ngũ chuyên môn kỹ thuật bài bản và nguồn nhân lực này ñã giúp Casumina vừa ñi
trước trong nước vừa “bơi ra biển lớn” hội nhập và bắt nhịp nhanh với các doanh
nghiệp trên thế giới. Nhờ có chính sách phát triển nguồn nhân lực song hành với kế
hoạch phát triển của công ty nên Casumina không bị ñộng và không bị thiếu hụt nguồn
nhân lực có chất lượng cũng như các vị trí quản trị cao và trung cấp.
Ngoài xây dựng mô hình làm việc theo nhóm và theo dự án, công ty còn có chính sách
ñãi ngộ nhân tài thích hợp. ðể xây dựng thương hiệu Casumina lớn mạnh như ngày
hôm nay, công ty luôn coi ñội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật và cán bộ, nhân viên là
vốn quý, là tài sản phải ưu tiên chăm lo, phát triển.
Ngoài có chế ñộ ñãi ngộ thỏa ñáng, công ty còn tạo ra môi trường làm việc thân thiện,
gắn bó, tin tưởng và tự hào ñối với người lao ñộng. Riêng với ñội ngũ cán bộ khoa học
kỹ thuật, công ty luôn tạo ñiều kiện cho họ phát huy năng lực, tiếp cận nhanh với trình
ñộ khoa học, kỹ thuật tiên tiến trên thế giới.
ðiều quan trọng mà Casumina rút ra là phải tạo ñược sự thích thú, hài lòng trong công
việc và sự ñam mê cống hiến của mỗi người cho sự phát triển chung của công ty.
8.1.7. Lợi thế về việc sử dụng các mặt bằng thuộc công ty
Là một công ty chuyên về săm lốp, Casumina luôn ñịnh hướng tập trung cho lĩnh vực cốt
lõi của mình. Tuy nhiên, việc công ty ñang quản lý và sử dụng vị trí các khu ñất trong
trung tâm thành phố, ñây là một lợi thế của công ty khi tận dụng vị trí các khu ñất này
chuyển ñổi mục ñích sang xây dựng cao ốc văn phòng cho thuê hoặc trung tâm thương
mại, khu căn hộ, chung cư và ñiều này phù hợp với quy hoạch tổng thể của Thành phố.
(Danh mục ñất ñai công ty ñang sử dụng ñược nêu chi tiết tại mục 13).
BẢN CÁO BẠCH 46
8.2. Triển vọng phát triển của ngành
8.2.1. Thị trường Lốp ô tô trên thế giới
8.2.1.1. Tình hình tiêu thụ và sản xuất
a. Tình hình tiêu thụ
Hiện nay nhu cầu tiêu thụ lốp ô tô trên thế giới tăng bình quân 2%/năm. Theo thống kê của các tổ chức thì nhu cầu lốp xe trên thế giới hiện nay khoảng trên 1,3 tỷ chiếc
lốp/năm. Trong ñó cho nhu cầu lắp ráp mới theo xe chỉ khoảng từ 25-30%, phần còn lại là lốp thay thế. Thị trường tiêu thụ chủ yếu là các nơi có nền kinh tế phát triển như
Châu Mỹ, Châu Âu, Châu Á. Ba châu lục này ñã chiếm tới trên 88% toàn thế giới, trong ñó lốp xe tải nhẹ và xe khách chiếm 85% và tải nặng chiếm 15%.
b. Tình hình sản xuất
Theo ñánh giá của Công ty Michelin thì lượng lốp ô tô sản xuất ra trên thế giới có giá
trị vào khoảng trên 90 tỷ USD, vào năm 2015 sẽ là khoảng 95 tỷ USD và 2020 sẽ là 100 tỷ USD.
Trên thế giới với 75 hãng sản xuất lốp lớn nhất luôn ñáp ứng hầu như ñủ cho nhu cầu về lốp. Tổng công suất các nhà máy sản xuất lốp trên thế giới hoạt ñộng trong năm
2006 khoảng 1.125 triệu lốp.
10 quốc gia ñứng ñầu về sản xuất lốp ô tô trên thế giới trong năm 2006 có sản lượng
chiếm trên 70%. Trong ñó Nhật, Mỹ, Trung Quốc là 3 nước dẫn ñầu về số lượng lốp sản xuất ra, sản lượng trung bình hàng năm của 3 nước này chiếm tới hơn 50% sản
lượng toàn thế giới.
8.2.1.2. Phân loại lốp ô tô
Các loại lốp ô tô trên thế giới ñược phân ra 2 loại chính dựa theo cấu tạo của lốp là lốp mành chéo (Bias) và mành hướng tâm (Radian).
Tỷ lệ lốp radian ñược sử dụng trên thế giới chiếm tới trên 92% ñối với xe khách và xe tải nhẹ trong khi ñối với loại xe tải nặng chỉ mới chiếm 53%. Với tốc ñộ tăng trưởng
nhanh hiện nay, các nhà sản xuất dự báo lốp radian sẽ tiếp tục tăng lên và tương lai sẽ thay thế hầu như toàn bộ.
8.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lốp ô tô tại các khu vực
8.2.2.1. Khu vực châu Á
Châu Á là thị trường xuất khẩu lốp ô tô lớn nhất thế giới với sản lượng sản xuất ngày một tăng. Nguyên nhân là do các tập ñoàn lốp lớn ñầu tư mạnh, Châu Á có khoảng trên
30 trong số 50 Công ty lốp lớn nhất thế giới về doanh số. Các nước có sự tăng trưởng lốp ô tô ngoạn mục là Trung quốc hiện dẫn ñầu thế giới và bên cạnh ñó còn có Ấn ðộ.
BẢN CÁO BẠCH 47
Hiện nay sản lượng lốp Châu Á khoảng 600 triệu lốp, tiêu thụ khoảng 300 triệu chiếc còn lại xuất khẩu ñi các khu vực khác.
Xu hướng ngành sản xuất ô tô ñang tập trung về Châu Á cũng như ngành lốp ngày càng tăng, ñặc biệt Trung Quốc tăng rất nhanh.
8.2.2.2. Khu vực Châu Âu
Châu Âu có khoảng gần 80 nhà máy sản xuất gần 300 triệu lốp. Toàn bộ lốp sản xuất
và tiêu thụ tại các nước Tây Âu ñều là lốp radian, trong khi ñối với các nước ðông Âu 80% là lốp radian và 20% vẫn là lốp Bias.
Thị trường Châu Âu tăng trưởng gần 3% năm ñối với lốp lắp ráp theo xe và lốp thay thế.
8.2.2.3. Khu vực Châu Mỹ
Châu Mỹ ñược chia làm 2 phần, khu Bắc Mỹ phát triển mạnh và chiếm tới 30% thế giới với sản lượng gần 400 triệu lốp, trong khi ñó Nam Mỹ chỉ chiếm 6%. Tỷ lệ lốp
Radian chiếm trên 95%.
8.2.3. Xu hướng và nhận ñịnh chung về thị trường lốp ô tô thế giới
Thị trường lốp ô tô thế giới sẽ tiếp tục tăng trong những năm tới ñặc biệt tại các khu vực như Châu Á và ðông Âu, ñặc biệt tại các nước như Trung quốc, Ấn ðộ, nơi có tỷ
lệ ô tô trên dân số còn rất thấp và kinh tế ñang tăng trưởng rất nhanh.
Xu hướng sử dụng lốp ô tô chuyển dịch sang sử dụng lốp radian với tỷ trọng ngày càng
tăng cùng với việc cải thiện chất lượng hạ tầng cơ sở như ñường xá.
Châu Á nói chung và ASEAN nói riêng sẽ là nơi hấp dẫn ñối với ngành sản xuất săm
lốp vì ngoài việc là thị trường tiêu thụ ñầy tiềm năng còn là nơi gần nguồn nguyên liệu và giá lao ñộng khá rẻ.
8.2.4. Thị trường nguồn nguyên liệu cao su và Lốp Việt Nam
Sản lượng cao su thiên nhiên của Việt Nam tăng 7,4% ñạt 630.000 tấn vào năm 2008 so
với mức 580.000 tấn trong năm 2007, ñây là mức tăng cao nhất cụ thể là tăng hơn gấp ñôi so với mức tăng trưởng của toàn ngành trên thế giới (3,08%) và gấp 3,5 lần so với các
nước sản xuất cao su chính trên thế giới (2%). ðây là một yếu tố ñầu vào thuận lợi, ổn ñịnh trước sự biến ñộng của giá cả cao su thế giới do ảnh hưởng của sự biến ñộng giá dầu
trên thế giới, cho các công ty sản xuất sản phẩm với thành phần nhựa cao su là nguyên liệu chủ yếu. Thêm vào ñó, Việt Nam là một quốc gia có dân số ñông, trẻ, ñây là lực lượng lao
ñộng dồi dào và giá nhân công cũng rất cạnh tranh so với các nước trong khu vực.
Trên ñây là xét về thị trường ñầu vào, về ñầu ra thì theo số liệu của Ủy ban an toàn
giao thông quốc gia, Cảnh sát giao thông và Cục ñường Bộ (Hình 1-1) xe máy và ô tô là 2 phương tiện giao thông chủ ñạo tại Việt Nam về số lượng cũng như khối lượng
vận chuyển hàng hoá trên toàn quốc, ñặc biệt tại các khu ñô thị cũng như các khu vực kinh tế phát triển, trong ñó xe máy chiếm vị trí quan trọng nhất.
BẢN CÁO BẠCH 48
Hình 1-1 Số lượng ô tô và xe máy ñang lưu hành
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
Motorcycles
Automobiles
Motorcycles 2.77 2.81 2.85 2.90 3.28 3.58 4.21 4.83 5.20 5.60 6.48 8.36 10.27 11.38 13.38 16.09
Automobiles 0.25 0.30 0.29 0.30 0.32 0.34 0.39 0.42 0.44 0.47 0.49 0.56 0.61 0.68 0.77 0.89
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Million
Nguồn: Ủy ban ATGT quốc gia, Cảnh sát giao thông và Cục ñường Bộ
Tính ñến cuối năm 2005, Việt Nam có 16,09 triệu xe máy và 0,89 triệu xe ô tô ñã ñăng
ký sử dụng. Nếu so sánh với năm 1990, số lượng xe máy tăng 5,8 lần và ô tô tăng 3,6
lần. Tỷ lệ này là rất lớn ñặc biệt ñối với xe máy.
Kết quả nghiên cứu của Bộ Giao Thông Vận Tải và tổ chức JICA về qui hoạch ñô thị
của Hà Nội và TP. HCM cũng cho thấy xe máy là phương tiện giao thông chính của
người dân tại các thành phố lớn. Năm 2005 xe máy ñáp ứng 62,7% nhu cầu ñi lại tại
Hà Nội và 77,9% nhu cầu ñi lại tại TP. HCM, trong khi ñó các phương tiện giao thông
công cộng chỉ ñáp ứng 3,5% tại Hà Nội và 5,9% tại TP. HCM. Tỷ lệ xe ô tô buýt tại 2
thành phố trên là 8,4% và 5,9%. Rõ ràng, xe máy là một ưu tiên lựa chọn của người
dân ñô thị. Nó có thể di chuyển khá dễ dàng với khoảng cách ngắn và tần suất ñi lại lớn
trong bối cảnh hệ thống giao thông công cộng kém phát triển, giá ô tô cao so với thu
nhập của ñại ña số dân chúng. Và hơn nữa xe máy thường ñi lại nhanh hơn so với ô tô.
Một số người dân thậm chí dùng xe máy như một phương tiện kiếm sống.
Dự báo tình hình Số lượng ô tô lưu hành:
Phương tiện vận tải 2009 2010 2015 2020
Xe con và xe du lịch 435.000 568.000 804.000 1.040.000
Xe khách 220.000 282.000 478.000 675.000
Xe tải nhẹ 250.000 279.000 429.000 580.000
Xe tải nặng 158.000 162.000 255.000 348.000
Các loại xe cơ giới khác 113.000 122.000 135.000 148.000
Tổng cộng 1.176.000 1.413.000 2.101.000 2.791.000
Nguồn: Casumina
Theo Quyết ñịnh số 002/2007/Qð-BCT ngày 29/08/2007 của Bộ Công Thương về việc
phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp xe máy Việt Nam giai ñoạn 2006 -
BẢN CÁO BẠCH 49
2015, có xét ñến năm 2020 dự báo nhu cầu thị trường trong nước:
- ðến năm 2010, dự báo lượng xe máy lưu hành trong cả nước khoảng 24 triệu
xe, tăng bình quân hàng năm khoảng 2,0 - 2,2 triệu xe/năm;
- ðến năm 2015, dự báo lượng xe máy lưu hành trong cả nước khoảng 31 triệu
xe, tăng bình quân hàng năm giai ñoạn này vào khoảng 2 triệu xe/năm;
- ðến năm 2020, tổng số xe máy lưu hành trong cả nước ñạt khoảng 33 triệu xe,
tăng bình quân hàng năm giai ñoạn 2016 - 2020 vào khoảng 1,8 triệu xe/năm.
Với số lượng xe ñang lưu hành cùng với nhu cầu thị trường tiêu thụ trong nước ñến
năm 2010 là 24 triệu xe và ñến năm 2020 là 33 triệu xe do vậy nhu cầu sử dụng săm
lốp cho các phương tiện ngày càng cao. Vì vậy, ngành sản xuất săm lốp có cơ hội rất
lớn ñể phát triển và mở rộng sản xuất trong những năm tới.
Nền kinh tế ñang ñược ñánh giá là phát triển mạnh mẻ và ổn ñịnh nhất khu vực, môi
trường ñầu tư ñược ñánh giá là ít rủi ro, Việt Nam ngày càng thu hút ñược nhiều nhà
ñầu tư nước ngoài, kinh tế ngày càng phát triển, ñời sống của nhân dân ñược cải thiện,
nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng, nhất là phương tiện giao thông.
Mặt khác, Việt Nam ñã gia nhập WTO, ñiều này giúp mở rộng con ñường xuất khẩu
của các công ty trong nước sang các nước, ñồng thời kinh tế thế giới ñang trên ñà phục
hồi làm tăng nhu cầu lốp xe và các sản phẩm cao su khác. Những lý do nêu trên cho
thấy thị trường tiêu thụ sản phẩm của các công ty trong ngành còn nhiều tiềm năng to
lớn và ñầy triển vọng.
9. Chính sách ñối với người lao ñộng
9.1 Số lượng người lao ñộng trong công ty
Tính ñến ngày 30/06/2009, tổng số lao ñộng của công ty là 2.447 người, trong ñó lao
ñộng nữ là 634 người, với cơ cấu lao ñộng như sau :
Yếu tố 30/06/2009
Số lượng nhân viên, công nhân 2.447 người
Phân theo trình ñộ chuyên môn
ðại học, cao ñẳng 337 người
Trung học chuyên nghiệp 213 người
Công nhân kỹ thuật 1.589 người
Lao ñộng phổ thông 308 người
BẢN CÁO BẠCH 50
9.2 Chính sách ñào tạo, lương thưởng, trợ cấp
9.2.1. Chế ñộ làm việc
Công ty luôn tuân thủ quy ñịnh của pháp luật về lao ñộng như: chế ñộ làm việc 8 giờ/ngày và chế ñộ nghỉ ngơi hợp lý. Thời gian nghỉ phép, lễ tết, ốm, thai sản tuân thủ
theo ñúng quy ñịnh của Luật lao ñộng.
9.2.2. Chính sách tuyển dụng, ñào tạo
9.2.2.1. Tuyển dụng
Mục tiêu tuyển dụng của Công ty là thu hút người lao ñộng có năng lực vào làm việc
cho Công ty, ñáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh. Tùy theo từng vị trí cụ thể mà Công ty ñề ra những tiêu chuẩn bắt buộc riêng, song tất cả các chức danh ñều phải
ñáp ứng các yêu cầu cơ bản như: có trình ñộ chuyên môn cơ bản, cán bộ quản lý phải tốt nghiệp ñại học chuyên ngành, nhiệt tình, yêu thích công việc, chủ ñộng trong công
việc, có ý tưởng sáng tạo. ðối với các vị trí quan trọng, các yêu cầu tuyển dụng khá khắt khe, với các tiêu chuẩn bắt buộc về kinh nghiệm công tác, khả năng phân tích và
trình ñộ ngoại ngữ, tin học.
9.2.2.2. Công tác ñào tạo
Công ty luôn duy trì chính sách ñào tạo hằng năm nhằm nâng cao trình ñộ ñội ngũ lao ñộng toàn công ty. Hình thức ñào tạo chủ yếu ñược thực hiện dưới dạng ñào tạo tại chỗ
và ñào tạo chuyên sâu với các nội dung :
- Tập trung và có kế hoạch ñào tạo, ñào tạo lại và bồi dưỡng quản lý kinh tế và
nghiệp vụ chuyên môn, ñáp ứng tiêu chuẩn cán bộ, công nhân viên ñối với từng chức danh quy ñịnh.
- ðối với cán bộ, công nhân viên chưa qua thực tiễn ñược thực hiện luân chuyển công việc, ñưa xuống cơ sở một thời gian ñể rèn luyện, thử thách thêm trong thực tiễn.
- ðối với ñội ngũ cán bộ lãnh ñạo chủ chốt, ñược công ty chú trọng bồi dưỡng các kiến thức về quản lý kinh tế; về hợp tác, liên doanh, liên kết với nước ngoài; về
quản lý và ñiều hành dự án; về pháp luật thuộc các lĩnh vực phụ trách; về tin học và ngoại ngữ. ðặc biệt ưu tiên ñào tạo trình ñộ trên ñại học ñể nâng cao về
chuyên môn, phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ và ñịnh hướng chiến lược phát triển của công ty.
- Hằng năm các phòng, ban, ñơn vị trực thuộc tiến hành rà soát, kiểm ñiểm kết quả thực hiện kế hoạch ñào tạo, bồi dưỡng trong năm, xây dựng kế hoạch về
công tác ñào tạo, ñào tạo lại và bồi dưỡng cán bộ công nhân viên thuộc ñơn vị mình cho năm sau và báo cáo cho Giám ñốc ñể theo dõi, chỉ ñạo.
9.2.3. Chính sách lương, thưởng và phúc lợi
Chính sách lương: Công ty xây dựng chính sách lương riêng phù hợp với ñặc trưng
ngành nghề hoạt ñộng và bảo ñảm cho người lao ñộng ñược hưởng ñầy ñủ các chế ñộ theo
BẢN CÁO BẠCH 51
quy ñịnh của Nhà nước, phù hợp với trình ñộ, năng lực và công việc của từng người.
Chính sách thưởng: Nhằm khuyến khích ñộng viên cán bộ công nhân viên trong
Công ty gia tăng hiệu quả ñóng góp, Công ty có chính sách thưởng ñịnh kỳ, thưởng ñột
xuất cho cá nhân và tập thể.
Bảo hiểm và phúc lợi: Việc trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế ñược Công ty
trích nộp ñúng theo quy ñịnh của pháp luật.
10. Chính sách cổ tức
Căn cứ theo quy ñịnh của Luật doanh nghiệp và ðiều lệ tổ chức và hoạt ñộng của công
ty ñã ñược ðại hội ñồng cổ ñông thông qua, chính sách phân phối cổ tức do Hội ñồng
quản trị ñề nghị và ðại hội ñồng cổ ñông quyết ñịnh như sau :
- Công ty chỉ ñược chi trả cho cổ ñông khi công ty kinh doanh có lãi và ñã hoàn thành
nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy ñịnh của pháp luật.
- Cổ ñông ñược chia cổ tức tương ñương với phần vốn góp và tùy theo ñặc ñiểm
tình hình kinh doanh theo quyết ñịnh của ðại hội ñồng cổ ñông.
- Tỷ lệ cổ tức sẽ ñược ðại hội ñồng cổ ñông quyết ñịnh dựa trên ñề xuất của Hội
ñồng quản trị, với căn cứ là kết quả hoạt ñộng kinh doanh của năm hoạt ñộng và
phương án hoạt ñộng kinh doanh của các năm tới.
Công ty chính thức hoạt ñộng theo hình thức Công ty cổ phần từ ngày 01/03/2006. Thực
hiện Nghị quyết số 68c/ðHðCð ngày 01/03/2007 của ðại hội ñồng cổ ñông Công ty Cổ
phần Công nghiệp Cao su Miền Nam, Công ty thực hiện chia cổ tức bằng cổ phiếu và
thưởng cổ phiếu cho cổ ñông từ lợi nhuận thực hiện của năm 2006 với mức 30 tỷ ñồng ñể
tăng vốn ñiều lệ theo tỷ lệ cổ ñông sở hữu 04 cố phiếu sẽ ñược nhận thêm 01 cổ phiếu.
Thực hiện Nghị quyết của ðại hội ñồng cổ ñông Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su
Miền Nam ngày 26/03/2008, Công ty thực hiện trả cổ tức bằng cổ phiếu và phát hành
thưởng cổ phiếu cho cổ ñông năm 2007 với mức 50 tỷ ñồng ñể tăng vốn ñiều lệ theo tỷ lệ
cổ ñông sở hữu 03 cố phiếu sẽ ñược nhận thêm 01 cổ phiếu.
Thực hiện Nghị quyết ðại hội ñồng cổ ñông thường niên ngày 14/14/2009 của ðại hội
ñồng cổ ñông, Công ty thực hiện trả cổ tức bằng cổ phiếu và phát hành thưởng cổ phiếu
cho cổ ñông với mức 50 tỷ ñồng ñể tăng vốn ñiều lệ theo tỷ lệ cổ ñông sở hữu 04 cố phiếu
sẽ ñược nhận thêm 01 cổ phiếu.
Trong giai ñoạn tới ñể ñáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất hoạt ñộng và phần
nào bù ñắp sự thiếu hụt nguồn vốn kinh doanh, dự kiến công ty sẽ chia cổ tức ở mức
BẢN CÁO BẠCH 52
không thấp hơn 12% hàng năm trên vốn ñiều lệ, phần lợi nhuận còn lại ñược tích lũy
ñể tái ñầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
11. Tình hình hoạt ñộng tài chính
11.1 Các chỉ tiêu cơ bản
� Trích khấu hao tài sản cố ñịnh
Tài sản cố ñịnh hữu hình, tài sản cố ñịnh vô hình ñược ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố ñịnh hữu hình, tài sản cố ñịnh vô hình ñược ghi nhận theo
nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Khấu hao tài sản cố ñịnh ñược tính theo phương pháp ñường thẳng theo thời gian sử dụng
dự tính của tài sản; tỷ lệ khấu hao áp dụng theo Quyết ñịnh 206/Qð-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính:
Loại tài sản Thời gian
Nhà cửa, vật kiến trúc 07 – 20 năm
Máy móc thiết bị 07 – 10 năm
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 10 năm
Thiết bị văn phòng 05 – 07 năm
Các tài sản thiết bị khác 05 – 10 năm
Tài sản cố ñịnh vô hình khác 05 – 10 năm
� Hợp ñồng thuê tài chính
Nguyên tắc ghi nhận nguyên giá tài sản cố ñịnh thuê tài chính : Tài sản cố ñịnh thuê
tài chính ñược ghi nhận nguyên giá theo giá trị hợp lý hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) và các
chi phí trực tiếp phát sinh ban ñầu liên quan ñến TSCð thuê tài chính. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố ñịnh thuê tài chính ñược ghi nhận theo nguyên giá, hao
mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Nguyên tắc và phương pháp khấu hao TSCð thuê tài chính: Tài sản cố ñịnh thuê tài
chính ñược trích khấu hao như TSCð của Công ty. ðối với TSCð thuê tài chính không chắc chắn sẽ ñược mua lại thì sẽ ñược tính trích khấu hao theo thời hạn thuê
ngắn hạn hơn thời gian sử dụng hữu ích của nó.
� Ghi nhận và khấu hao bất ñộng sản ñầu tư
Nguyên tắc ghi nhận bất ñộng sản ñầu tư : Bất ñộng sản ñược ghi nhận theo giá
gốc. Trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá, hoặc cho thuê hoạt ñộng, bất ñộng sản
ñầu tư ñược ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Nguyên tắc và phương pháp khấu hao bất ñộng sản ñầu tư: Bất ñộng sản ñầu tư
ñược tính, trích khấu hao như TSCð khác của Công ty.
BẢN CÁO BẠCH 53
� Mức lương bình quân
Mức lương bình quân hàng tháng của người lao ñộng trong công ty năm 2008 là:
khoảng 4.500.000 ñồng/người/tháng. ðây là mức trung bình khá so với các doanh
nghiệp cùng ngành và cùng ñịa bàn.
� Thanh toán các khoản nợ ñến hạn
Công ty luôn thanh toán ñầy ñủ và ñúng hạn các khoản nợ và khoản vay, không có nợ
quá hạn. Hiện nay, công ty ñang ñược các ngân hàng ñánh giá rất cao về khả năng thanh toán lãi và vốn vay của mình. ðây cũng là một lợi thế của công ty trong việc tiếp
cận các nguồn vốn vay từ các ngân hàng cho các dự án của mình một cách dễ dàng.
� Các khoản phải nộp theo luật ñịnh
Công ty thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
nghiệp và các khoản phải nộp Nhà nước khác theo ñúng quy ñịnh hiện hành. Số dư các
khoản phải nộp ngân sách ñến ngày 31/12/2008 và 30/06/2009 như sau :
ðơn vị tính: ñồng
Chỉ tiêu 31/12/2008 30/06/2009
Thuế GTGT ñầu ra 1.863.764.732 0
Thuế GTGT nhập khẩu 573.003.540 2.487.167.481
Thuế xuất nhập khẩu 20.411.325 312.164.416
Thuế thu nhập cá nhân 554.963.251 655.437.975
Thuế khác 830.870
TỔNG CỘNG 3.012.142.848 3.455.600.742
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2008, Báo cáo tài chính 6 tháng ñầu năm 2009 của Casumina
� Trích lập các quỹ theo luật ñịnh
Công ty thực hiện việc trích lập các quỹ theo ñúng ðiều lệ tổ chức và hoạt ñộng và theo
quyết ñịnh của ðại hội ñồng cổ ñông tại cuộc họp thường niên hàng năm. Số dư các quỹ cuối năm 2008 và ñến ngày 30/06/2009 như sau :
ðơn vị tính: ñồng
CHỈ TIÊU 31/12/2008 30/06/2009
Quỹ dự phòng tài chính 4.519.427.854 4.909.427.854
Quỹ ñầu tư phát triển 11.721.423.020 12.111.423.020
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 2.962.440.312 3.048.127.712
TỔNG CỘNG 19.203.291.186 20.068.978.586
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2008, Báo cáo tài chính 6 tháng ñầu năm 2009 của Casumina
BẢN CÁO BẠCH 54
� Tổng dư nợ vay
Theo số liệu kiểm toán năm 2008 và Báo cáo tài chính ñến 30/06/2009:
� ðến thời ñiểm 31/12/2008, công ty có tổng nợ vay là 749.178.883.433 ñồng, trong ñó :
- Vay ngắn hạn : 600.440.504.107 ñồng
- Vay dài hạn : 148.738.379.336 ñồng
� ðến thời ñiểm 30/06/2009, Công ty có tổng nợ vay là 471.070.016.594 ñồng, trong ñó :
- Vay ngắn hạn : 339.678.126.854 ñồng
- Vay dài hạn : 131.391.889.740 ñồng
� Công ty luôn trả vốn gốc và lãi vay ngân hàng ñúng hạn, không có khoản nợ vay nào quá hạn tại thời ñiểm 30/06/2009.
� Tình hình công nợ hiện nay
� Các khoản phải thu
ðơn vị tính: ñồng
31/12/2008 30/06/2009
CHỈ TIÊU Giá trị
%/Tổng
Tài sản Giá trị
%/Tổng
Tài sản
Phải thu của khách hàng 101.692.912.988 8,83 83.466.019.643 8,14
Trả trước cho người bán 2.994.136.767 0,26 13.916.712.384 1,36
Các khoản phải thu khác 3.347.993.914 0,29 4.833.937.991 0,47
Dự phòng các khoản phải thu khó ñòi
(3.349.511.798) (0,29) (3.349.511.798) (0,33)
Tổng cộng 104.685.531.871 9,09 98.867.158.220 9,64
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2008, Báo cáo tài chính 6 tháng ñầu năm 2009 của Casumina
� Các khoản phải trả
ðơn vị tính: ñồng
31/12/2008 30/06/2009 CHỈ TIÊU
Giá trị %TTS Giá trị % TTS
Nợ ngắn hạn 722.985.653.196 62.80 487.353.691.190 48,60
Vay và nợ ngắn hạn 600.440.504.107 52.16 339.678.126.854 33,88
Phải trả cho người bán 81.534.384.675 7.08 75.314.190.304 7,51
Người mua trả tiền trước 6.469.934.982 0.56 3.027.701.073 0,30
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3.012.142.848 0.26 17.244.112.272 1,72
Phải trả người lao ñộng 20.667.559.094 1.80 28.760.949.970 2,87
Chi phí phải trả 2.086.075.258 0.18 11.849.684.725 1,18
BẢN CÁO BẠCH 55
31/12/2008 30/06/2009 CHỈ TIÊU
Giá trị %TTS Giá trị % TTS
Phải trả, phải nộp khác 8.775.052.232 0.76 11.478.925.992 1,14
Nợ dài hạn 155.756.278.692 13.53 138.309.789.096 13,79
Phải trả dài hạn khác 4.910.000.000 0.43 4.810.000.000 0,48
Vay và nợ dài hạn 148.738.379.336 12.92 131.391.889.740 13,10
Dự phòng trợ cấp mất việc làm 2.107.899.356 0,18 2.107.899.356 0,21
Tổng cộng 878.741.931.888 76,33 625.608.480.286 62,39
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2008, Báo cáo tài chính 6 tháng ñầu năm 2009 của Casumina
11.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Chỉ tiêu ðVT 31/12/2007 31/12/2008
1. Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán ngắn hạn
TSLð/Nợ ngắn hạn lần 1,08 1,23
Khả năng thanh toán nhanh
(TSLð - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn lần 0,50 0,32
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số nợ/Tổng tài sản lần 0,73 0,76
Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu lần 2,70 3,23
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt ñộng
Vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân Vòng 4,49 4,13
Doanh thu thuần/Tổng tài sản % 2,25 2,01
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 4,11 0,42
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu % 35,35 3,33
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn ñiều lệ % 59,37 5,13
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 9,27 0,84
Hệ số Lợi nhuận HðKD/Doanh thu thuần % 3,97 0,22
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2007, 2008 của Casumina
BẢN CÁO BẠCH 56
12. Hội ñồng quản trị, Ban Tổng Giám ñốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng
HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ
Ông Nguyễn Ngọc Tuấn Chủ tịch HðQT kiêm Tổng Giám ñốc
Ông Lê Văn Trí Thành viên HðQT
Ông Nguyễn Quốc Anh Thành viên HðQT
Ông Trần Văn Trí Thành viên HðQT
Ông Phạm Hồng Phú
Bà Trịnh Kim Liên
Thành viên HðQT
Thành viên HðQT
12.1 Hội ñồng quản trị
12.1.1 Ông Nguyễn Ngọc Tuấn - Chủ tịch Hội ñồng quản trị kiêm Giám ñốc
� Họ và tên : NGUYỄN NGỌC TUẤN
� Giới tính : nam
� Ngày sinh : 10/09/1949
� Nơi sinh : Nghệ An
� Số CMND : 022385966 cấp ngày 06/04/2004 nơi cấp: CA Tp.HCM
� Quốc tịch : Việt Nam
� Dân tộc : Kinh
� Quê quán : Nghệ An
� ðịa chỉ thường trú: 58/2/1 Lê Hồng Phong, P.2, Q5, Tp.HCM
� Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan: (84.8) 9303122
� Trình ñộ văn hóa: 10/10
� Trình ñộ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
� Quá trình công tác:
+ Từ năm 1967-1972: Sinh viên ñại học Tài chính - kế toán
+ Từ năm 1972-1985: Phục vụ trong quân ñội, năm 1982 giữ cấp bậc ðại uý ðoàn 478
+ Từ năm 1985-1990: Kế toán viên – Công ty Công nghiệp Cao su Miền Nam
+ Từ năm 1990-1992: Phó Phòng TC-KT Cty Công nghiệp Cao su Miền Nam
+ Từ năm 1992-1994: Kế toán trưởng Công ty Công nghiệp Cao su Miền Nam
BẢN CÁO BẠCH 57
+ Từ năm 1995 – 2001: Phó giám ñốc Công ty Công nghiệp Cao su Miền Nam
+ Từ năm 2001 – 2005: Giám ñốc Công ty Công nghiệp Cao su Miền Nam
+ Từ năm 2006 – ñến nay: Tổng giám ñốc CTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam
� Chức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch Hội ñồng quản trị - Tổng Giám ñốc
� Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác: Ủy viên HðQT Tổng Công ty Hóa chất VN
Chủ tịch HðQT Công ty CP Sơn chất dẻo
� Số cổ phần nắm giữ tính ñến 23/06/2009:
Sở hữu cá nhân:41.532 cổ phần tương ứng 0,166% VðL
ðại diện sở hữu: 12.750.000 cổ phần tương ứng 51% VðL (ðại diện cho Tổng Công
ty Hóa chất Việt Nam).
� Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của những người có liên quan: Không
� Hành vi vi phạm pháp luật: Không
� Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
� Các khoản nợ ñối với công ty: Không
12.1.2 Ông Lê Văn Trí - Thành viên HðQT
� Họ và tên :LÊ VĂN TRÍ
� Giới tính : nam
� Ngày sinh : 20/02/1953
� Nơi sinh : Quảng Ngãi
� Số CMND : 020131060 cấp ngày 09/12/2005 nơi cấp: CA TP. HCM
� Quốc tịch : Việt Nam
� Dân tộc : Kinh
� Quê quán : Quảng Ngãi
� ðịa chỉ thường trú: 22 Nguyễn ðình Chính, P.15, Q.Phú Nhuận, TP. HCM
� Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan: (84.8) 39303122
� Trình ñộ văn hóa: Tú tài II
� Trình ñộ chuyên môn: Cử nhân kinh tế - ðại học kinh tế công nghiệp
� Quá trình công tác:
+ Từ năm 1975-1977: Giáo viên Trường PTTH Nguyễn An Ninh
+ Từ năm 1977-1979: Nhân viên Kỹ thuật – Cty Công nghiệp Cao su Miền Nam
+ Từ năm 1979-1986: Nhân viên Tổ chức – Cty Công nghiệp Cao su Miền Nam
BẢN CÁO BẠCH 58
+ Từ năm 1986-1990: Phó giám ñốc – Xí nghiệp Cao su Bình Lợi
+ Từ năm 1990-1995: Phó giám ñốc – Xí nghiệp Cao su Hốc Môn
+ Từ năm 1996-2005: Phó giám ñốc – Công ty Công nghiệp Cao su Miền Nam
+ Từ 2006-ñến nay: Phó Tổng giám ñốc – CTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam
� Chức vụ công tác hiện nay: Phó Tổng giám ñốc CTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam
� Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác:
� Số cổ phần nắm giữ tính ñến 23/06/2009 : 56.691 cổ phần
Sở hữu cá nhân:56.691 cổ phần tương ứng 0,23% VðL.
ðại diện sở hữu: Không
� Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của những người có liên quan: Không
� Hành vi vi phạm pháp luật: Không
� Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
� Các khoản nợ ñối với công ty: Không
12.1.3 Ông Nguyễn Quốc Anh - Thành viên HðQT
� Họ và tên :NGUYỄN QUỐC ANH
� Giới tính : nam
� Ngày sinh : 21/12/1954
� Nơi sinh : TP.HCM
� Số CMND : 020120878 cấp ngày 01/06/2007 nơi cấp: CA TP. HCM
� Quốc tịch : Việt Nam
� Dân tộc : Kinh
� Quê quán : Ninh Bình
� ðịa chỉ thường trú: 182/19 Hồ Văn Huê, P.9, Q. Phú Nhuận, TP. HCM
� Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan: (84.8) 39303122
� Trình ñộ văn hóa : Tú tài II
� Trình ñộ chuyên môn: Thạc sỹ kỹ thuật
� Quá trình công tác:
+ Từ năm 1978-1985: Kỹ sư hóa Xí nghiệp Cao su ðồng Nai – Cty Công nghiệp
Cao su Miền Nam
+ Từ năm 1985-1992: Phó Giám ñốc Xí nghiệp Cao su ðồng Nai
+ Từ năm 1992-2005: Phó Giám ñốc Công ty Công nghiệp Cao su Miền Nam
BẢN CÁO BẠCH 59
+ Từ năm 2006- 2009: Phó Tổng Giám ñốc CTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam
� Chức vụ công tác hiện nay: Ủy viên Hội ñồng quản trị
� Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác: Không
� Số cổ phần nắm giữ tính ñến 23/06/2009 : 45.326 cổ phần
Sở hữu cá nhân: 45.326 cổ phần tương ứng 0,18% VðL
ðại diện sở hữu: Không
� Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của những người có liên quan: Không
� Hành vi vi phạm pháp luật: Không
� Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
� Các khoản nợ ñối với công ty: Không
12.1.4 Ông Trần Văn Trí - Thành viên HðQT
� Họ và tên : TRẦN VĂN TRÍ
� Giới tính : nam
� Ngày sinh : 10/10/1955
� Nơi sinh : Hóc Môn – TP. HCM
� Số CMND : 020089963 cấp ngày 20/02/2004 nơi cấp: CA.TP.HCM
� Quốc tịch : Việt Nam
� Dân tộc : Kinh
� Quê quán : TP.HCM
� ðịa chỉ thường trú: 216 Hồ Văn Huê, P.9, Q.Phú Nhuận, TP. HCM
� Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan: (84.8) 37171452
� Trình ñộ văn hóa : Tú tài II
� Trình ñộ chuyên môn: Kỹ sư hóa – ðH Tổng hợp TP.HCM
� Quá trình công tác:
+ Từ năm 1977-1985: Kỹ sư hóa - Công ty Công nghiệp Cao su Miền Nam
+ Từ năm 1985-1992: Trưởng phòng KCS xí nghiệp Cao su Hóc Môn – Cty Công
nghiệp Cao su Miền Nam
+ Từ năm 1992-1993: Trưởng phòng kế hoạch - Xí nghiệp Cao su Hóc Môn
+ Từ năm 1993-1996: Trưởng phòng Kinh doanh - Xí nghiệp Cao su Hóc Môn
+ Từ năm 1996-1998: Phó Giám ñốc Xí nghiệp Cao su Hóc Môn
+ Từ năm 1998-2005: Giám ñốc Xí nghiệp Cao su Hóc Môn
BẢN CÁO BẠCH 60
+ Từ năm 2006 ñến nay: Giám ñốc Xí nghiệp Cao su Hóc Môn thuộc CTCP
Công nghiệp Cao su Miền Nam
� Chức vụ công tác hiện nay: Uỷ viên Hội ðồng quản trị CTCP Công nghiệp Cao su
Miền Nam
� Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác: Không
� Số cổ phần nắm giữ tính ñến 23/06/2009 : 55.162 cổ phần
� Sở hữu cá nhân: 55.162 cổ phần tương ứng 0,22% VðL
� ðại diện sở hữu: Không
� Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của những người có liên quan: Không
� Hành vi vi phạm pháp luật: Không
� Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
� Các khoản nợ ñối với công ty: Không
12.1.5 Ông Phạm Hồng Phú - Thành viên HðQT
� Họ và tên : PHẠM HỒNG PHÚ
� Giới tính : nam
� Ngày sinh : 16/10/1966
� Nơi sinh : Ninh Bình
� Số CMND : 023805873 cấp ngày 27/05/2008 nơi cấp: CA TP.HCM
� Quốc tịch : Việt Nam
� Dân tộc : Kinh
� Quê quán : Ninh Bình
� ðịa chỉ thường trú: 141 Hai Bà Trưng, P.6, Q.3, TP.HCM
� Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan: (84.8) 39303922
� Trình ñộ văn hóa: 12/12
� Trình ñộ chuyên môn: Thạc sỹ kinh tế
� Quá trình công tác:
+ Từ năm 1990-1996: Nhân viên phòng tài vụ - Cty Công nghiệp Cao su Miền
Nam
+ Từ năm 1996-2001: Phó phòng TC- KT Công ty Công nghiệp Cao su Miền Nam
+ Từ năm 2001-2006: Kế toán trưởng - Công ty Công nghiệp Cao su Miền Nam
+ Từ năm 2006- 2008: Kế toán trưởng CTy CP Công nghiệp Cao su Miền Nam
BẢN CÁO BẠCH 61
+ Từ năm 2008-ñến nay: Phó Tổng Giám ñốc CTCP Công nghiệp Cao su Miền
Nam
� Chức vụ công tác hiện nay: Ủy viên Hội ðồng quản trị - Phó Tổng Giám ñốc
CTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam.
� Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác: Không
� Số cổ phần nắm giữ tính ñến 23/06/2009 : 50.000 cổ phần
Sở hữu cá nhân: 50.000 cổ phần tương ứng 0,20% VðL
ðại diện sở hữu: Không
� Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của những người có liên quan: Không
� Hành vi vi phạm pháp luật: Không
� Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
� Các khoản nợ ñối với công ty (nếu có): Không
12.1.6 Bà Trịnh Kim Liên - Thành viên HðQT
� Họ và tên : TRỊNH KIM LIÊN
� Giới tính : nữ
� Ngày sinh : 09/05/1956
� Nơi sinh : Biên Hoà, Tỉnh ðồng Nai
� Số CMND : 270014224 cấp ngày 14/05/1999 nơi cấp Tỉnh ðồng Nai
� Quốc tịch : Việt Nam
� Dân tộc : Kinh
� Quê quán : Thành phố Hồ Chí Minh
� ðịa chỉ thường trú: 180/B2 Xã Hiệp Hoà, Tp.Biên Hoà, Tỉnh ðồng Nai
� Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan:
� Trình ñộ văn hoá : 12/12
� Trình ñộ chuyên môn: ðại học kinh tế
� Quá trình công tác:
+ Từ 1984-1993: Trưởng phòng Kế hoạch kinh doanh Xí nghiệp Cao su ðồng Nai
+ Từ 1993-2000: Phó Giám ñốc phụ trách sản xuất kinh doanh Xí nghiệp Cao su
ðồng Nai
+ Từ 2001-nay: Giám ñốc Xí nghiệp Cao su ðồng Nai
BẢN CÁO BẠCH 62
� Chức vụ công tác hiện nay: Uỷ viên Hội ðồng quản trị - Giám ñốc xí nghiệp Cao
su ðồng Nai
� Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác: Không
� Số cổ phần nắm giữ tính ñến 23/06/2009: 20.000 cổ phần
Sở hữu cá nhân: 20.000 cổ phần tương ứng 0,08% VðL
ðại diện: Không
� Tỷ lệ sở hữu của những người có liên quan: Không
� Hành vi vi phạm pháp luật: Không
� Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
� Các khoản nợ ñối với công ty: Không
12.2 Ban kiểm soát
BAN KIỂM SOÁT
Bà Bùi Thị Thiện Trưởng Ban kiểm soát
Bà Nguyễn Thị Lệ Thành viên Ban kiểm soát
Bà Lê Thị Hoàng Thành viên Ban kiểm soát
12.2.1 Bà Bùi Thị Thiện - Trưởng Ban kiểm soát
� Họ và tên : BÙI THỊ THIỆN
� Giới tính : nữ
� Ngày sinh : 14/08/1958
� Nơi sinh : Nam ðịnh
� Số CMND : 011009434 cấp ngày 24/12/1993 nơi cấp: CA Hà Nội
� Quốc tịch : Việt Nam
� Dân tộc : Kinh
� Quê quán : Nam ðịnh
� ðịa chỉ thường trú: Tập thể Tổng Cty Hoá chất VN, Xuân La, Tây Hồ, Hà nội
� Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan: (84.4) 39331259
� Trình ñộ văn hóa: 10/10
� Trình ñộ chuyên môn: ðại học Tài chính Kế toán.
� Quá trình công tác:
+ Từ năm 1981-1991: Công tác tại Công ty Cơ khí Quang Trung – Hà Nội
BẢN CÁO BẠCH 63
+ Từ 1991-ñến nay: Công tác tại Tổng Công ty Hoá chất Việt Nam
� Chức vụ công tác hiện nay: Trưởng BKS Công ty CP Công nghiệp Cao su Miền Nam
� Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác: Phó ban Tài chính –Kế toán Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam
� Số cổ phần nắm giữ tính ñến 23/06/2009 : 8.916 cổ phần
Sở hữu cá nhân:8.916 cổ phần tương ứng 0,04% VðL
ðại diện sở hữu: Không
� Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của những người có liên quan: Không
� Hành vi vi phạm pháp luật: Không
� Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
� Các khoản nợ ñối với công ty: Không
12.2.2 Bà Nguyễn Thị Lê - Thành viên Ban kiểm soát
� Họ và tên : NGUYỄN THỊ LÊ
� Giới tính : nữ
� Ngày sinh : 20/07/1957
� Nơi sinh : Thanh Hóa
� Số CMND : 023744909 cấp ngày 31/08/1999 nơi cấp: CA TP. HCM
� Quốc tịch : Việt Nam
� Dân tộc : Kinh
� Quê quán : Thanh Hóa
� ðịa chỉ thường trú: 491/37 Huỳnh Văn Bánh, P.13, Q. Phú Nhuận, TP. HCM
� Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan: (84.8) 39303122
� Trình ñộ văn hóa : 12/12
� Trình ñộ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
� Quá trình công tác:
+ Từ năm 1980-2002: Nhân viên Công ty Công nghiệp Cao su Miền Nam
+ Từ năm 2002-2003: Phó phòng Tổ chức – Nhân sự - Hành chính Công ty Công nghiệp Cao su Miền Nam.
+ Từ năm 2003-2005: Trưởng phòng Tổ chức – Nhân sự – Hành chính Công ty Công nghiệp Cao su Miền Nam
BẢN CÁO BẠCH 64
+ Từ năm 2006 ñến nay: Trưởng phòng Nhân sự – Hành chính CTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam.
� Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên BKS, Trưởng phòng Nhân sự – Hành chính CTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam.
� Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác: Không
� Số cổ phần nắm giữ tính ñến 23/06/2009: 28.592 cổ phần
Sở hữu cá nhân:28.592 cổ phần tương ứng 0,11% VðL
ðại diện sở hữu: không
� Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của những người có liên quan:
STT Họ và tên Quan hệ với
người khai
Số cổ phần nắm
giữ
1 Nguyễn Thị Ngân Em ruột 758
� Hành vi vi phạm pháp luật: Không
� Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
� Các khoản nợ ñối với công ty: Không
12.2.3 Bà Lê Thị Hoàng - Thành viên Ban kiểm soát
� Họ và tên : LÊ THỊ HOÀNG
� Giới tính : nữ
� Ngày sinh : 05/12/2954
� Nơi sinh : Sài Gòn
� Số CMND : 020617544 cấp ngày 05/09/2003 nơi cấp: CA TP.HCM
� Quốc tịch : Việt Nam
� Dân tộc : Kinh
� Quê quán : Tp.HCM
� ðịa chỉ thường trú: 146 Trần Quang Diệu, P.14, Q.3, Tp.HCM
� Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan: (84.8) 39303122
� Trình ñộ văn hóa : 12/12
� Trình ñộ chuyên môn: Cao ñẳng Kinh tế, Cử nhân anh văn.
� Quá trình công tác:
+ Từ năm 1980-2000: Nhân viên Phòng tài vụ - Cty Công nghiệp Cao su Miền Nam
BẢN CÁO BẠCH 65
+ Từ năm 2000-2005: Phó phòng Tài chính - Kế toán Cty Công nghiệp Cao su Miền Nam
+ Từ năm 2006 ñến nay: Phó phòng Tài chính – Kế toán CTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam
� Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên BKS, Phó phòng Tài chính kế toán CTCP công nghiệp Cao su Miền Nam.
� Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác: Không
� Số cổ phần nắm giữ tính ñến 23/06/2009: 25.432 cổ phần
Sở hữu cá nhân:25.432 cổ phần tương ứng 0,10% VðL
ðại diện sở hữu: Không
� Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của những người có liên quan:
STT Họ và tên Quan hệ với
người khai
Số cổ phần nắm
giữ
1 Lê Thị Phương Chị ruột 8.162
2 Lê Thanh Lân Em ruột 1.525
3 Huỳnh Văn Trừ Chồng 17.082
� Hành vi vi phạm pháp luật: Không
� Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
� Các khoản nợ ñối với công ty: Không
12.3 Ban Tổng Giám ñốc
BAN TỔNG GIÁM ðỐC
Ông Nguyễn Ngọc Tuấn Tổng Giám ñốc
Ông Lê Văn Trí Phó Tổng Giám ñốc
Ông Phạm Hồng Phú
Ông Nguyễn ðình ðông
Ông Nguyễn Song Thao
Phó Tổng Giám ñốc
Phó Tổng Giám ñốc
Phó Tổng Giám ñốc
12.3.1 Ông Nguyễn Ngọc Tuấn – Tổng Giám ñốc
(Xem 12.1.1 Chủ tịch HðQT)
12.3.2 Ông Lê Văn Trí – Phó Tổng Giám ñốc
(Xem 12.1.2 Thành viên HðQT)
12.3.3 Ông Phạm Hồng Phú - Phó Tổng Giám ñốc
(Xem 12.1.5 Thành viên HðQT)
BẢN CÁO BẠCH 66
12.3.4 Ông Nguyễn ðình ðông – Phó Tổng Giám ñốc
� Họ và tên: NGUYỄN ðÌNH ðÔNG
� Giới tính: Nam
� Ngày tháng năm sinh: 12/03/1963
� Nơi sinh: Hóc môn – Thành phố Hồ Chí Minh
� Quốc tịch: Việt Nam
� Dân tộc: Kinh
� Quê quán: Hóc môn
� ðịa chỉ thường trú: 85/2 Tổ 23 – Khu phố 1 Thị trấn Hóc môn –Huyện Hóc Môn – Thành phố Hồ Chí minh.
� Số CMND: 021454517 ; Ngày cấp: 13/03/2002 ; Tại: TP.HCM
� Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan: 08.39303122
� Trình ñộ văn hóa: 12/12
� Trình ñộ chuyên môn: Cử nhân Hoá
� Quá trình công tác:
+ Từ năm 1981 – 1986: Sinh viên ñại học Tổng hợp Tp.HCM
+ Từ 1988 – 1996: Nhân viên Phòng Kỹ thuật XN Cao su Hóc môn - Công ty Công nghiệp cao su miền nam
+ Từ 1996 – 2002: Trưởng Xưởng Luyện kín thuộc Công ty Công nghiệp cao su miền nam
+ Từ 2002 – 2006: Giám ñốc XN Casumina Bình Dương thuộc Công ty CP Công nghiệp cao su Miền Nam
+ Từ 2007 – 2008: Trưởng phòng Kỹ thuật CTCP Công nghiệp cao su Miền Nam
+ Từ tháng 05/2009 – nay: Phó Tổng Giám ñốc CTCP Công nghiệp Cao su Miền
Nam
� Chức vụ công tác hiện nay: Phó Tổng Giám ñốc CTCP Công nghiệp Cao su
Miền Nam
� Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác: Không
� Số cổ phần sở hữu và ñại diện (tại thời ñiểm 23/06/2009)
Sở hữu: 4.030 cổ phần tương ứng 0,02% VðL
ðại diện: không
� Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của những người có liên quan: Không
� Hành vi vi phạm pháp luật: Không
� Các khoản nợ ñối với Công ty: Không
� Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không
BẢN CÁO BẠCH 67
12.3.5 Ông Nguyễn Song Thao – Phó Tổng Giám ñốc
� Họ và tên : NGUYỄN SONG THAO
� Giới tính : nam
� Ngày sinh : 16/03/1962
� Nơi sinh : Bình Dương
� Số CMND : 020167791 cấp ngày 07/01/2002 nơi cấp: Tp.HCM
� Quốc tịch : Việt Nam
� Dân tộc : Kinh
� Quê quán : Bình Dương
� ðịa chỉ thường trú: 47 ðường số 9 Cư xá Bình thới, F8, Q.11, Tp.HCM
� Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan: (84.8) 39303122
� Trình ñộ văn hóa : 12/12
� Trình ñộ chuyên môn: Kỹ sư cơ khí
� Quá trình công tác:
+ Từ năm 1981 – 1986: Sinh viên ðại học Bách khoa Tp.HCM
+ Từ năm 1987 – 1990: Phụ trách tổ cơ khí Xí nghiệp Cao su ðại thắng
+ Từ năm 1991 – 1997: Tổ trưởng cơ khí thuộc phòng kỹ thuật Công ty Công nghiệp cao su Miền Nam.
+ Từ năm 1998 – 2003: Trưởng xưởng cơ khí Công ty Công nghiệp Cao su MN
+ Từ năm 2004 – 2007: Trưởng phòng cơ năng Công ty Công nghiệp Cao su MN
+ Từ năm 2008 – 2009: Giám ñốc xí nghiệp Cao su Bình Dương kiêm trưởng phòng cơ năng Công ty CP Công nghiệp Cao su MN
+ Từ năm 2009 – nay: Phó tổng giám ñốc Công ty kiêm giám ñốc xí nghiệp Cao su Bình Dương.
� Chức vụ công tác hiện nay: Phó tổng giám ñốc Công ty CP công nghiệp Cao su Miền Nam.
� Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác: Không
� Số cổ phần sở hữu và ñại diện tính ñến 23/06/2009:
Sở hữu cá nhân: 54.035 cổ phần tương ứng 0,22% VðL
ðại diện sở hữu: Không
� Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của những người có liên quan: Không
� Hành vi vi phạm pháp luật: Không
� Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
� Các khoản nợ ñối với công ty: Không.
BẢN CÁO BẠCH 68
12.4 Kế toán trưởng
Ông Nguyễn Minh Thiện – Kế toán trưởng
� Họ và tên : NGUYỄN MINH THIỆN
� Giới tính : nam
� Ngày sinh : 05/01/1964
� Nơi sinh : Long An
� Số CMND : 020966147 cấp ngày 13/11/1998 nơi cấp: Tp.HCM
� Quốc tịch : Việt Nam
� Dân tộc : Kinh
� Quê quán : Long An
� ðịa chỉ thường trú: 70D Lý Thường Kiệt P.8 Quận Tân Bình, Tp.HCM
� Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan: (84.8) 39303122
� Trình ñộ văn hóa : 12/12
� Trình ñộ chuyên môn: ðại học Kinh tế Tp.HCM
� Quá trình công tác:
+ Từ năm 1989 – 1991: Công tác ở XN Cao Su Bình Triệu
+ Từ năm 1991 – 1992: PT Kế Toán XN Cao Su Bình Triệu
+ Từ năm 1993 – 1999: Kế Toán Trưởng XN Liên Doanh Việt Hung
+ Từ năm 1999 – 2007: PT Kế Toán XN Cao Su Việt Hung
+ Từ năm 2007 – 2008: Phó phòng Kế Toán CTCP Công Nghiệp Cao Su Miền Nam
+ Từ năm 2008 ñến nay: Kế toán trưởng CTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam
� Chức vụ công tác hiện nay: Kế toán trưởng CTCP công nghiệp Cao su Miền Nam.
� Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác: Trưởng ban kiểm soát Công ty CP Sơn Chất Dẻo
� Số cổ phần sở hữu và ñại diện tính ñến 23/06/2009:
Sở hữu cá nhân: 20.283 cổ phần tương ứng 0,08% VðL
ðại diện sở hữu: Không
� Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của những người có liên quan: Không
� Hành vi vi phạm pháp luật: Không
� Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
� Các khoản nợ ñối với công ty: Không
13. Tài sản
Giá trị tài sản cố ñịnh của công ty theo Báo cáo tài chính kiểm toán 2008 và BCTC
30/06/2009:
BẢN CÁO BẠCH 69
Tài sản cố ñịnh của công ty tại thời ñiểm 31/12/2008 và 30/06/2009:
ðơn vị tính: triệu ñồng
31/12/2008 30/06/2009 Stt Danh mục tài sản Nguyên
giá Giá trị còn lại
Tỷ lệ (%)
Nguyên giá
Giá trị còn lại
Tỷ lệ (%)
I TSCð hữu hình 535.299 293.668 54,86 546.403 269.779 49,37 1 Nhà cửa, vật kiến trúc 114.822 58.406 50,87 118.453 56.344 47,57
2 Máy móc thiết bị 404.584 230.068 56,87 411.538 208.767 50,73
3 Phương tiện vận tải 13.157 4.586 34,85 13.675 4.284 31,33
4 Dụng cụ quản lý 2.737 608 22,22 2.737 384 14,04
II TSCð thuê tài chính 55.986 22.699 40,54 55.986 18.953 33,85 1 Máy móc thiết bị 55.986 22.699 40,54 55.986 18.953 33,85
III TSCð vô hình 17.222 13.015 75,57 17.222 12.626 73,31
@ Tổng Cộng 608.508 329.382 54,13 619.611 301.358 48,63
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán 2008 và Báo cáo tài chính 6 tháng ñầu năm 2009 của Casumina
Danh sách nhà cửa, vật kiến trúc
STT ðịa ñiểm Diện
tích ñất (m2)
Mục ñích sử dụng Tình
trạng sở hữu
1 180 Nguyễn Thị Minh Khai, P.6,
Q.3, Tp.HCM
1.079
Văn phòng CTY
ðất thuê dài hạn
50 năm (*)
2 146 Nguyễn Biểu, P.2, Q.5, Tp.HCM 2.455,6
Kho sản phẩm ðất thuê 50 năm
(**)
3 504 Nguyễn Tất Thành, P.18,
Q.4, Tp.HCM
5.815 Kho hóa chất
ðất thuê dài hạn
4 9 Nguyễn Khoái, P.1, Q.4, Tp.HCM 7.447 Xí nghiệp CS ðiện
biên “
5 23/7Cách Mạng Tháng Tám, P.15,
Q. Tân Bình, Tp.HCM
5.031 Xí nghiệp CS Tân bình
“
6 Kha vạn Cân, Hiệp Bình Chánh,
Q. Thủ ðức, Tp.HCM
36.000 Xí nghiệp CS Bình lợi
“
7 Kha vạn Cân, Hiệp Bình Chánh,
Q. Thủ ðức, Tp.HCM
7.215 Xí nghiệp Găng tay Việt Hung
“
8 P. Tân thới Hiệp, Q.12, Tp.HCM 39.663 Xí nghiệp CS Hốc
Môn “
BẢN CÁO BẠCH 70
STT ðịa ñiểm Diện
tích ñất (m2)
Mục ñích sử dụng Tình
trạng sở hữu
9 Khu CN Biên hòa I 15.523 Xí nghiệp CS ðồng
Nai -PX 1 ðất thuê dài hạn
10 Khu CN Biên hòa I 24.000 Xí nghiệp CS ðồng
Nai -PX 2 ðất thuê dài hạn
11 Thị trấn Uyên Hưng, Huyện Tân Uyên,
Bình Dương
206.118 Xí nghiệp CS Bình Dương
Quyền sử dụng ñất 50 năm
(Nguồn: Casumina)
14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 2009 – 2011
14.1 Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận 2009 – 2011
Căn cứ theo mục tiêu và ñịnh hướng phát triển chiến lược của Casumina ñối với các
ngành kinh doanh chính, lợi thế cạnh tranh của công ty và tiềm năng phát triển thị
trường của các ngành mà công ty hiện ñang kinh doanh, ñầu tư, kế hoạch doanh thu
của công ty giai ñoạn từ 2009 – 2011 tăng bình quân khoảng 10%/năm, cụ thể như sau:
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Vốn chủ sở hữu 344.505.106.155 390.000.000.000 429.000.000.000
Vốn ñiều lệ 250.000.000.000 300.000.000.000 300.000.000.000
Doanh thu thuần 2.200.000.000.000 2.420.000.000.000 2.662.000.000.000
Tốc ñộ tăng doanh thu 2,38% 10,00% 10,00%
Lợi nhuận trước thuế 100.000.000.000 130.000.000.000 145.000.000.000
Tốc ñộ tăng lợi nhuận 880,36% 30,00% 11,54%
Tỷ lệ LNTT/Doanh thu 4,54% 4,13% 3,76%
Thuế TNDN 12,5,00% 25,00% 25,00%
Lợi nhuận sau thuế (LNST) 87.500.000.000 97.500.000.000 108.750.000.000
Tốc ñộ tăng lợi nhuận 875,57% 11,43% 11,54%
Tỷ lệ LNST/VCSH (2) 28,36% 26,55% 26,56%
Tỷ lệ cổ tức/năm 12,00% 12,00% 18,00%
EPS (3) 3.500 3.250 3.625
Ghi chú: (1) Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam là doanh nghiệp cổ phần hoá từ
Doanh nghiệp Nhà nước theo Nghị ñịnh số 187/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 của
Chính Phủ về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần nên ñược hưởng
ưu ñãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Năm 2009
là năm cuối cùng Casumina ñược ưu ñãi thuế suất 12,5%.
BẢN CÁO BẠCH 71
(2) Tỷ lệ LNST/Vốn chủ sở hữu ñược tính trên vốn chủ sở hữu bình quân.
(3) EPS = Lợi nhuận sau thuế/Số lượng cổ phiếu lưu hành cuối kỳ.
Kế hoạch lợi nhuận trước thuế năm 2009 ở bản trên ñược căn cứ vào:
- Nghị quyết ðại hội ñồng cổ ñông thường niên ngày 14/04/2009, cụ thể các chỉ tiêu kế hoạch như sau:
� Doanh thu: 1.705 tỷ ñồng
� Lợi nhuận trước thuế: 50 tỷ ñồng
- Căn cứ theo công văn số 347/HCVN-KHKD và công văn số 348/HCVN-KHKD ngày 08/05/2009 của Tổng công ty Hóa chất Việt Nam yêu cầu các ñơn vị thành viên và người ñại diện phần vốn nhà nước tại các Công ty cổ phần về việc xác ñịnh mục tiêu sản xuất kinh doanh 6 tháng ñầu năm 2009 và cả năm 2009. Theo chỉ ñạo của Tổng công ty Hóa chất Việt Nam thì các chỉ tiêu kế hoạch năm 2009 của Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam phấn ñấu ñạt ñược:
� Giá trị sản xuất công nghiệp: 1.160 tỷ ñồng
� Doanh thu: 2.200 tỷ ñồng
� Lợi nhuận trước thuế: 100 tỷ ñồng.
14.2 Cơ sở thực hiện kế hoạch 03 năm 2009 – 2011
14.2.1 Phân tích SWOT (ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội, thách thức)
❖ ðiểm mạnh
- Là một công ty có trên 32 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghiệp sản
xuất vỏ ruột xe, có tiềm lực về tài chính so với các ñối thủ cạnh tranh.
- Thương hiệu Casumina ngày càng ñược khẳng ñịnh trên thị trường và người
tiêu dùng Việt Nam và nước ngoài, trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm từ
cao su ở Việt Nam và Khu vực.
- Sản phẩm rất ña dạng, chủ ñộng trong việc ñầu tư chiều sâu cho sản xuất ñể
liên tục có những cải tiến kỹ thuật về chất lượng, mẫu mã sản phẩm và
nghiên cứu ñầu tư cho sản phẩm mới.
- Hệ thống quản lý chất lượng và môi trường của công ty ñạt tiêu chuẩn quốc
tế. Công nghệ sản xuất tiên tiến của khu vực.
- Công ty có một ñội ngũ kỹ sư, cán bộ quản lý và kỹ thuật sản xuất có trình
ñộ và tay nghề cao.
- Là 01 trong 30 doanh nghiệp ñạt thương hiệu Quốc gia ñược Thủ tướng
Chính phủ công nhận năm 2008.
BẢN CÁO BẠCH 72
- Năm 2008, công ty ñược bầu chọn ñứng thứ 60 trong tổng số 75 nhà sản
xuất vỏ xe hàng ñầu thế giới.
- Lãnh ñạo Công ty có tầm nhìn chiến lược và tham vọng lớn.
- Là một trong những ñơn vị ñi ñầu trong việc hợp tác với nhà sản xuất nước
ngoài có nhiều kinh nghiệm và thương hiệu trong sản xuất và tiêu thụ các
sản phẩm cùng loại với Công ty.
- Công ty sở hữu và quản lý một số mặt bằng xí nghiệp trong nội thành
Tp.HCM, trong chiến lược trung và dài hạn Công ty sẽ di dời sản xuất ra các
ñịa ñiểm ñã chuẩn bị sẵn và chuyển mục ñích dử dụng những khu ñất này
nhằm khai thác hiệu quả hơn.
❖ ðiểm yếu
- Một số xí nghiệp của Công ty hiện ñang nằm trong TP.Hồ Chí Minh nên
hiện nay Công ty ñã phải chi phí khá lớn cho xử lý môi trường và còn chịu
sức ép của việc di dời ra khỏi nội thành Tp.HCM.
- Chuẩn bị cho hội nhập WTO, Việt Nam ñã có lộ trình giảm thuế cho sản
phẩm nhập khẩu nguyên chiếc, nhưng lại không có lộ trình giảm thuế cho
nguyên vật liệu nhập khẩu.
❖ Cơ hội
- Kinh tế Việt Nam ñược dự báo tăng trưởng tương ñối ổn ñịnh các năm tiếp
theo, nhu cầu phương tiện ñi lại của người dân cũng tăng theo, mở ra cơ hội
phát triển của thị trường vỏ ruột xe các loại.
- Lợi thế về nguồn nguyên liệu cao su thiên nhiên trong nước rất lớn.
- Tình hình tín dụng ngân hàng và lãi suất ổn ñịnh và thuận lợi hơn năm 2008.
- Chính sách bù lãi suất vay vốn và các chính sách giãn nộp thuế của Nhà
nước tạo ñiều kiện hơn trong hoạt ñộng kinh doanh.
- Với trên 25 triệu xe gắn máy, 10 triệu xe ñạp, gần 1 triệu xe ô tô, cộng với
lợi thế của một vùng nguyên liệu cao su thiên nhiên rộng lớn, Việt Nam hiện
ñang ñược ñánh giá là thị trường ñầy tiềm năng của ngành sản xuất săm lốp.
Hơn nữa, các sản phẩm ñòi hỏi chất lượng cao mới ñáp ứng ñược từ 20 -
30% nhu cầu.
BẢN CÁO BẠCH 73
- Cơ hội mở ra với sản phẩm lốp radial của công ty trong thời gian ñến, nhu
cầu khoảng 1 triệu lốp/năm và hoàn toàn phải nhập ngoại trong khi năng lực
sản xuất của Casumina là 300.000 lốp ô tô radial mỗi năm, ñáp ứng yêu cầu
thị trường.
❖ Thách thức
- Kinh tế thế giới thực sự bước vào suy thoái và có khả năng kéo dài trong
một vài năm, kinh tế Việt Nam cũng bị tác ñộng mạnh mẽ do xuất khẩu
chiếm tỷ trọng khoảng 70% GDP và nguồn vốn ñầu tư cũng sẽ gặp không ít
khó khăn.
- ðồng USD lên giá so với một số ñồng tiền các nước và trong khu vực làm
một số nước có lợi thế khi xuất khẩu, trong khi Việt Nam vẫn ñang giữ giá
nội tệ so với USD dẫn ñến lợi thế xuất khẩu bị giảm ñi.
- Nguy cơ lạm phát trong nước vẫn tiềm ẩn có thể làm các chi phí ñầu vào
tăng lên.
- Sự biến ñộng của giá nguyên vật liệu ñầu vào ngành cao su tăng sẽ ảnh
hưởng ñến giá thành các sản phẩm công nghiệp cao su.
- ðến tháng 1/2006, nhiều dòng thuế giữa Việt Nam và ASEAN sẽ tiếp tục bị dỡ
bỏ xuống còn 5%, ñến năm 2013 thì thuế quan sẽ là 0% ở tất cả các mặt hàng
- Trong nước chưa có ngành công nghiệp hỗ trợ, có thể làm tăng giá thành so
với sản phẩm ngoại nhập. Nhà nước lại quá bị ñộng trong chống gian lận
thương mại ảnh hưởng tình trạng cạnh tranh trên thị trường.
14.2.2 ðịnh hướng chiến lược và kế hoạch ñầu tư phát triển của Công ty
Ðể vững bước trong tiến trình hội nhập, Casumina ñã có chiến lược phát triển trong thời
gian tới. Với 7 xí nghiệp thành viên, công ty sẽ thực hiện chuyên môn hóa, ñưa sản phẩm
cùng loại về 1 nhà máy quản lý phù hợp với ñiều kiện quản lý nhằm ñạt hiệu quả cao
hơn trong ñầu tư. Công ty tiếp tục ñầu tư công nghệ, thiết bị mới, tăng năng suất lao
ñộng, phấn ñấu giảm 5% chi phí sản xuất ñể hạ giá thành nhằm cạnh tranh với hàng nhập
khẩu khi thực hiện lộ trình cắt giảm thuế quan AFTA. Cùng với việc giữ vững thị trường
trong nước, Casumina luôn ñẩy mạnh việc xuất khẩu sản phẩm ra thị trường thế giới.
Mục tiêu của Casumina trong 3 năm tới là doanh thu xuất khẩu phải chiếm từ 25% -
30% trên tổng doanh thu so với mức hiện nay. Chiến lược về sản phẩm cũng ñã ñược
ñiều chỉnh như tăng mặt hàng có giá trị cao và giảm dần mặt hàng giá trị thấp. Ngoài
BẢN CÁO BẠCH 74
phần dành cho xuất khẩu, thị trường nội ñịa vẫn là nơi mà Casumina nghiên cứu và ñưa
ra những sản phẩm phù hợp. Ví dụ như vỏ ruột cho xe máy sẽ ñược chú trọng ñầu tư
cho các sản phẩm phục vụ cho các loại xe máy cao cấp hiện ñang ñược tiêu dùng ngày
càng nhiều ở thị trường Việt Nam. Thay ñổi cơ cấu theo xu hướng tăng hơn về vỏ ruột
xe ô-tô, xe máy cao cấp.
ðể trở thành nhà sản xuất các sản phẩm cao su hàng ñầu tại Việt Nam và giữ vững vị trí ñó,
Casumina phải tiếp tục ña dạng hóa sản phẩm cao su kỹ thuật nội ñịa và xuất khẩu, áp dụng
tiến bộ trong công nghệ thông tin, tiếp tục ñổi mới cung cách quản lý, ñiều hành sản xuất và
bán hàng, ñồng thời bảo ñảm yêu cầu về hiện ñại hóa thiết bị, công nghệ, tạo môi trường sản
xuất "xanh hơn, sạch hơn”.
Bên cạnh việc tập trung phát triển hoạt ñộng sản xuất kinh doanh vỏ ruột xe, công ty
cũng thực hiện ña dạng hoạt ñộng kinh doanh của mình: ñầu tư xây dựng các cao ốc văn
phòng, căn hộ trên cơ sở tận dụng lợi thế mặt bằng sẵn có trong nội thành, tham gia
thành lập công ty liên doanh sản xuất nguyên vật liệu phục vụ ngành sản xuất săm lốp và
tham gia góp vốn, ñầu tư chiến lược vào các công ty hoạt ñộng trong lĩnh vực trồng cao
su, khu công nghiệp.
Những dự án dự kiến sẽ thực hiện:
Stt Tên dự án Tỷ lệ góp vốn Giá trị ñầu tư Thời gian thực hiện
1 ðầu tư mở rộng và sắp xếp lại
sản xuất các Xí nghiệp săm lốp
hiện nay
100% vốn Công ty 50 tỷ ñồng 2009 – 2010
2 Góp vốn thành lập Công ty liên
doanh sản xuất Than ñen cùng
Tập ñoàn RPG Ấn ñộ
8% 1,28 triệu USD 2008 - 2010
3 Xây dựng tòa nhà Casumina 100% vốn Công ty 110 tỷ ñồng 2010 – 2011
4 ðầu tư nhà máy sản xuất
300.000 chiếc lốp ô tô radial
toàn thép tại XN Casumina
Bình Dương
100% 884,82 tỷ ñồng 2009 – 2010
Dự án thành lập Công ty Liên doanh sản xuất than ñen:
Ngày 19/5/2008 Hợp ñồng Liên doanh ñể thành lập nhà máy sản xuất Than ñen tại Việt
Nam ñã ñược ký kết với số vốn 16 triệu ñôla Mỹ giữa:
- Công ty Phillips Carbon Black – Ấn ñộ: 80%
BẢN CÁO BẠCH 75
- Công ty Casumina : 8%
- Công ty SRC : 7%
- Công ty DRC : 5%
Hiện nay Công ty Liên doanh ñang tiến hành thủ tục xin giấy phép ñầu tư, các bên ñã
góp một phần vốn ñể nộp tiền ñặt cọc thuê 13 ha ñất của Khu Công nghiệp Mỹ Xuân
A1- Bà Rịa Vũng Tàu.
Dự án Toà nhà Casumina:
Công ty ñã ñược Thành phố chấp thuận cho thuế khu ñất tại khu Văn phòng hiện nay
của Công ty ñến năm 2046 và ñược phép xây dựng thành tòa nhà ña chức năng.
Công ty ñược UBND Tp. Hồ Chí Minh chấp thuận cho thuê ñất dài hạn 50 năm và
ñược xây dựng tòa nhà ña chức năng. Hiện tại Công ty ñang thực hiện các bước tiếp
theo ñể thực hiện ñầu tư dự án (Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, xin Giấy phép xây dựng,…).
Dự án ñầu tư nhà máy sản xuất 300.000 lốp ô tô Radial toàn thép:
Lốp ô tô Radial toàn thép ñang chiếm lĩnh ñại ña số tại thị trường các nước phát triển,
một phần lớn tại các nước ñang phát triển, khoảng gần 10% thị trường Việt nam và
ñang dần tăng lên.
Với ưu thế về tính năng, ñộ an toàn và thích hợp cho ñiều kiện ñường xá tốt. ðây là
loại lốp có xu hướng phát triển tốt trong tương lai.
Những năm qua Casumina ñã ñưa ra thị trường chủng loại lốp Radial bán thép dùng
cho xe ô tô du lịch và xe khách nhỏ và ñã từng bước nghiên cứu sản xuất thử lốp radial
mành thép này.
Vì vậy việc tiếp tục ñầu tư sản xuất lốp Radial mành thép là cần thiết tất yếu cho sự
phát triển của công ty.
Hình thức ñầu tư: Công ty là chủ ñầu tư
Tổng vốn ñầu tư dự kiến: 884,82 tỷ ñồng
Thời gian thực hiện: 2010 – 2012
Tỷ lệ xuất khẩu dự kiến trên 30%.
Hiệu quả của dự án ñối với Casumina: Tiếp tục phát triển thương hiệu Casumina, tận
dụng năng lực sản xuất, kỹ thuật, con người và ñóng góp lợi nhuận cho Công ty.
BẢN CÁO BẠCH 76
14.2.3 Một số giải pháp thực hiện
❖ Quản trị Công ty và ñiều hành sản xuất:
Tiếp tục duy trì hệ thống quản lý ISO 9001-2000 và ISO 14001-2004, hoàn thiện chương trình quản trị tổng thể doanh nghiệp (ERP), cho tất cả các khâu
trong bán hàng, kế hoạch, vật tư, sản xuất, kho, thiết bị, ñịnh mức và tài chính kế toán v.v.. nhằm giảm chi phí tăng hiệu quả SXKD.
❖ Công tác ñầu tư xây dựng cơ bản: ñẩy mạnh việc hoàn thành các công việc
chính sau:
- Hoàn thành việc mở rộng nhà xưởng tại Xí nghiệp Bình dương.
- ðầu tư dây chuyền luyện kín A4 270 lít mới.
- Tiếp tục thiết kế, sản xuất và ñưa ra thị trường lốp xe ô tô tải nặng chuyên dụng.
- Thực hiện dự án ñầu tư sản xuất 300.000 chiếc/năm lốp ôtô radial toàn thép.
❖ Chiến lược sản phẩm:
- ðưa ra thị trường thành công chủng loại lốp ô tô tải nặng vành 24 inch.
- Tiếp tục sản xuất ñưa ra thị trường chủng loại lốp xe máy tay ga mới
(scooter) với thương hiệu EUROMINA.
❖ Công tác tiếp thị và bán hàng:
- Tăng cường chiếm lĩnh thị trường nội ñịa.
- Từng bước mở rộng thị trường nước ngoài, xây dựng và giữ vững hình ảnh
thương hiệu.
- Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng, chăm sóc các nhà lắp ráp trong nước, theo dõi và thực hiện chế ñộ khuyến mãi, hỗ trợ ñến các ñại lý cấp 2.
15. ðánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức
Với vai trò là một tổ chức tư vấn niêm yết, Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt
ñã tiến hành thu thập thông tin, nghiên cứu, phân tích và ñưa ra những ñánh giá và dự
báo về hoạt ñộng kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam.
Trong những năm gần ñây, môi trường kinh tế - xã hội Việt Nam ổn ñịnh với tốc ñộ
tăng trưởng GDP trên 7%/năm giai ñoạn 2002 – 2007 và năm 2008 ñạt trên 6%/năm.
Việc thực thi Hiệp ñịnh Thương mại Việt - Mỹ, hội nhập AFTA và gia nhập WTO là
những yếu tố thúc ñẩy nền kinh tế Việt Nam tiếp tục phát triển. Do vâỵ, có thể ñưa ra
những nhận ñịnh khả quan sự phát triển chung của nền kinh tế trong thời gian tới cũng
như triển vọng phát triển nhanh của ngành công nghiệp ôtô. Về phía Công ty,
BẢN CÁO BẠCH 77
Casumina ñã mạnh dạn tiến hành ñầu tư, trang bị kỹ thuật công nghệ hiện ñại, xây
dựng thương hiệu và từng bước hoàn thiện chất lượng sản phẩm dịch vụ.
Nếu không có những biến ñộng bất thường ảnh hưởng tới hoạt ñộng của doanh nghiệp
thì kế hoạch lợi nhuận mà Công ty ñã ñề ra trong giai ñoạn 2009 - 2011 là khả thi. Kế
hoạch chi trả cổ tức hàng năm Công ty ñề ra nhằm ñảm bảo ñược mức lợi tức cho các
cổ ñông cũng như mục tiêu tái ñầu tư phát triển của Công ty.
Chúng tôi xin lưu ý rằng, mọi ý kiến ñánh giá trên ñây ñược ñưa ra dưới góc ñộ tư
vấn, niêm yết, trên cơ sở nghiên cứu về Chứng khoán và Thị trường chứng khoán,
triển vọng của nền kinh tế, ngành và Công ty. Những ñánh giá trên ñây của tổ chức
tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty chỉ có ý nghĩa tham khảo cho
các nhà ñầu tư.
16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức ñăng ký niêm yết
Không có.
17. Các thông tin. các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh
hưởng ñến giá cả chứng khoán niêm yết
Không có.
BẢN CÁO BẠCH 78
V. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
1. Loại chứng khoán : Cổ phiếu phổ thông
2. Mệnh giá : 10.000 ñồng/cổ phần.
3. Tổng số chứng khoán niêm yết : 25.000.000 cổ phần.
4. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy ñịnh của pháp luật
hoặc của tổ chức phát hành
Khi cổ phiếu của Công ty niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. HCM, theo quy
ñịnh các thành viên Hội ñồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Tổng Giám ñốc và Kế toán
trưởng của Công ty là 409.999 cổ phiếu cam kết không chuyển nhượng 100% số cổ
phiếu mà các thành viên này nắm giữ trong thời hạn 06 tháng kể từ khi niêm yết và
50% số lượng cổ phiếu trên trong thời gian 06 tháng tiếp theo.
5. Giá dự kiến niêm yết
Giá dự kiến niêm yết là : 42.000 ñồng/cổ phần.
6. Phương pháp tính giá
6.1. Phương pháp P/E
Giá niêm yết dự kiến = EPS x P/E tham chiếu
Theo kế hoạch dự kiến, năm 2009 lợi nhuận sau thuế của Công ty Casumina là
87.500.000.000 ñồng. Kế hoạch này của Công ty là hoàn toàn khả thi tính ñến thời
ñiểm hiện nay.
Số lượng cổ phần ñang lưu hành của công ty cuối năm 2009 là 25.000.000 cổ phần thì
EPS của Công ty là 3.500 ñồng.
Xác ñịnh hệ số thị giá trên thu nhập cổ phần (P/E):
P/E tham chiếu: Chỉ số P/E của cổ phiếu công ty ñược tham chiếu bởi cổ phiếu của công ty
tương ñương trong ngành cao su ñang niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Tp. Hồ
Chí Minh là DRC.
Theo bản tin thị trường ngày 23/06/2009, chỉ số P/E của DRC tại ngày 22/06/2009 là
14. Theo phương pháp P/E cũng có hạn chế là khi thị trường biến ñộng (Ngày
22/06/2009 VN-Index ñóng cửa với mức 458,11 ñiểm) thì chỉ số P/E của ngành cũng
biến ñộng theo, do ñó chỉ số P/E phần nào ñó cũng mang tính chất thời ñiểm. ðồng
thời chỉ số P/E của ngành cũng không phản ánh hết sự khác nhau của Casumina so với
các công ty trong cùng ngành. Dựa trên số liệu tính toán ở trên và trên quan ñiểm thận
trọng về sự biến ñộng của thị trường chứng khoán giai ñoạn hiện nay, Tổ chức tư vấn
và Hội ñồng quản trị Công ty thống nhất chỉ số P/E tham chiếu của Casumina là 12.
BẢN CÁO BẠCH 79
Do vậy : Giá niêm yết = 3.500 ñồng/cổ phần x 12
= 42.000 ñồng/cổ phần
Như vậy, với phương pháp tính giá cổ phiếu theo chỉ số P/E thì giá trị của cổ phiếu Casumina là 42.000 ñồng/cổ phần.
6.2. Phương pháp P/BV (Price/Book Value)
Giá trị sổ sách của công ty tại thời ñiểm 30/06/2009:
Stt Chỉ tiêu ðVT Giá trị
1 Tổng tài sản (1) ðồng 1.002.687.798.128
2 Nợ phải trả (2) ðồng 625.608.480.286
3 Tài sản vô hình (3) ðồng 12.625.711.416
4 Giá trị sổ sách (4=1-2-3) ðồng 364.453.606.426
5 Số cổ phần ñang lưu hành (5) Cổ phần 25.000.000
6 Giá trị sổ sách một cổ phần (6=4/5) ðồng 14.578
Xác ñịnh hệ số thị giá trên thư giá (P/BV):
P/BVtham chiếu : Chỉ số P/BV của công ty ñược tham chiếu bởi công ty tương ñương
trong cùng ngành ñang niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán TP.HCM như DRC.
Theo bản tin thị trường ngày 01/08/2009 và dựa vào báo cáo kiểm toán soát xét 6 tháng
ñầu năm 2009 thì chỉ số P/BV của DRC tại ngày 31/07/2009 là 3,70 lần. Dựa trên số
liệu tính toán ở trên và trên quan ñiểm thận trọng về sự biến ñộng của thị trường chứng
khoán giai ñoạn hiện nay, Casumina quyết ñịnh hệ số P/BV của Công ty khoảng 2,90
lần là phù hợp.
ðịnh giá cổ phiếu Casumina theo phương pháp so sánh P/BV
Stt Chỉ tiêu ðVT Giá trị
1 Thư giá/cổ phần (BV) tại 30/06/2009 ðồng 14.578
2 Hệ số P/BV (Casumina) Lần 2,90
3 Giá cổ phiếu (3 = 1 x 2) ðồng 42.276
Như vậy, với phương pháp tính giá cổ phiếu theo phương pháp so sánh P/BV thì giá trị của cổ phiếu Casumina là 42.276 ñồng/cổ phần.
BẢN CÁO BẠCH 80
Xác ñịnh giá niêm yết dự kiến trong ngày giao dịch ñầu tiên:
Theo phương pháp P/E, giá trị cổ phần của Casumina ñạt 42.000 ñồng/cổ phần. ðây là
mức giá tương ñối tốt tuy nhiên phương pháp P/E cũng có hạn chế là khi thị trường
biến ñộng thì chỉ số P/E của ngành cũng biến ñộng theo, do ñó chỉ số P/E phần nào ñó
cũng mang tính chất thời ñiểm. ðồng thời chỉ số P/E của ngành cũng không phản ánh
hết sự khác nhau của Casumina so với các công ty trong cùng ngành.
Theo phương pháp P/BV, giá trị cổ phần của Casumina ñạt 42.276 ñồng/cổ phần. Phương pháp này chỉ tính ñến giá trị nội tại vào thời ñiểm hiện nay của Công ty chứ
không xét ñến hiệu quả mang lại từ các dự án ñầu tư trong tương lai của công ty.
Trên cơ sở các phương pháp tính giá cổ phiếu Casumina dự kiến niêm yết trong ngày giao dịch ñầu tiên như trên, Casumina quyết ñịnh sử dụng mức giá 42.000 ñồng/cổ
phần là giá niêm yết dự kiến trong ngày giao dịch ñầu tiên khi cổ phiếu Casumina chính thức giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM.
7. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ ñối với người nước ngoài
Theo Quyết ñịnh số 55/2009/Qð-TTg ngày 15/04/2009 về tỷ lệ tham gia của nhà ñầu
tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam, mức góp vốn của các nhà ñầu tư
nước ngoài ở doanh nghiệp Việt Nam tối ña bằng 49% vốn ñiều lệ của doanh nghiệp
Việt Nam.
8. Các loại thuế có liên quan
❖ Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam là doanh nghiệp cổ phần hoá từ
Doanh nghiệp Nhà nước theo Nghị ñịnh số 187/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần nên ñược
hưởng ưu ñãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì Casumina ñược miễn thuế 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế (năm 2006
và 2007) và giảm 50% số thuế phải nộp trong 02 năm tiếp (năm 2008 và 2009).
❖ Thuế GTGT: Căn cứ theo Thông tư số 13/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng ñối với một số hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp kinh doanh gặp khó khăn. Mặt hàng “lốp và bộ săm
lốp cỡ từ 900 – 20 trở lên” theo ðiều 1 của Thông tư thì hàng hóa này ñược giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT thuộc nhóm áp dụng thuế suất 10% trong năm
2009.
❖ Theo Nghị ñịnh 100/2008/Nð-CP ngày 08/09/2008 quy ñịnh chi tiết một số ñiều
của Luật thuế Thu nhập cá nhân và thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008
của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế thi hành một số ñiều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh số 100/2008/Nð-CP ngày 08/9/2008:
• Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán:
BẢN CÁO BẠCH 81
� Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm cả chuyển nhượng quyền mua cổ phiếu ñược xác ñịnh bằng giá bán chứng khoán trừ
(-) giá mua, các chi phí liên quan ñến việc chuyển nhượng.
� Giá bán chứng khoán ñược xác ñịnh như sau:
- Giá bán chứng khoán niêm yết là giá chuyển nhượng thực tế tại Sở
Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán;
- Giá bán chứng khoán của công ty ñại chúng chưa niêm yết, ñã thực hiện
ñăng ký giao dịch tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán là giá chuyển
nhượng thực tế tại Trung tâm Giao ñịch chứng khoán;
- Giá bán chứng khoán của các ñơn vị không thuộc hai trường hợp nêu
trên là giá ghi trên hợp ñồng chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế
toán của ñơn vị có chứng khoán ñược chuyển nhượng tại thời ñiểm bán.
� Giá mua ñược xác ñịnh như sau:
- Giá mua của chứng khoán niêm yết là giá thực mua tại Sở Giao dịch
chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán;
- Giá mua chứng khoán của Công ty ñại chúng chưa niêm yết, ñã thực
hiện ñăng ký giao dịch tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán là giá thực
tế mua tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán;
- Giá mua chứng khoán của các ñơn vị không thuộc hai trường hợp nêu
trên là giá ghi trên hợp ñồng chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của ñơn vị có chứng khoán ñược chuyển nhượng tại thời ñiểm mua.
� Chi phí liên quan ñến việc chuyển nhượng chứng khoán là các khoản chi phí thực tế phát sinh có chứng từ, hóa ñơn hợp pháp, bao gồm:
- Phí nhận chuyển nhượng và phí chuyển nhượng chứng khoán;
- Phí lưu ký chứng khoán;
- Chi phí uỷ thác chứng khoán;
- Các khoản chi phí khác.
• Thuế suất:
� Thuế suất ñối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp là 20% trên thu nhập tính thuế của mỗi lần chuyển nhượng.
� Thuế suất ñối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán là 20% trên thu nhập tính thuế cả năm chỉ áp dụng ñối với trường hợp ñối tượng nộp thuế
ñã thực hiện ñúng quy ñịnh của pháp luật về kế toán, hóa ñơn, chứng từ,
BẢN CÁO BẠCH 82
xác ñịnh ñược thu nhập tính thuế quy ñịnh và ñăng ký thực hiện ổn ñịnh với cơ quan Thuế từ tháng 12 của năm trước.
ðối với các trường hợp khác ngoài trường hợp trên, áp dụng thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
❖ Theo thông tư số 27/2009/TT-BTC ngày 06/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện việc giãn thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân:
• ðối tượng ñược giãn nộp thuế thu nhập cá nhân quy ñịnh tại Thông tư:
� Cá nhân cư trú có thu nhập từ ñầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán).
� Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế từ ñầu tư vốn, chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán).
• Giãn thời hạn nộp thuế:
� Thời gian ñược giãn nộp thuế: từ ngày 01/01/2009 ñến hết ngày 31/05/2009.
Kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa XII ngày 19/06/2009, Quốc hội ñã thông qua phương án miễn giảm thuế TNCN với nội dung chính như nêu trên. Kể từ
ngày 1-7-2009 ñến hết năm 2009, chỉ có ñối tượng có thu nhập từ ñầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại mới
ñược miễn thuế.
Hết thời hạn giãn nộp thuế, tổ chức, cá nhân ñược giãn nộp thuế phải thực
hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
BẢN CÁO BẠCH 83
VI. CÁC ðỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT
1. Tổ chức tư vấn
Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt (VDSC)
Trụ sở: Lầu 3 – 4 – 5 Estar Building, 147 – 149 Võ Văn Tần, Quận 3, TP. HCM
ðiện thoại: (84.8) 6299 2006 - Fax: (84.8) 6299 2007
Website : www.vdsc.com.vn - Email : [email protected]
2. Tổ chức kiểm toán
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính kế toán và Kiểm toán Phía Nam
(AASCS)
ðịa chỉ: 29 Võ Thị Sáu, Quận 1, Tp. HCM
ðiện thoại: (84.8) 3820 5944 - Fax: (84.8) 38205 942
Website : www.aascs.com.vn - Email: [email protected]
VII. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số
4103004392 ñăng ký lần ñầu ngày 01/03/2006; ñăng ký thay ñổi lần thứ 3
ngày 08/06/2009.
2. Phụ lục II: Bản sao hợp lệ ðiều lệ Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su
Miền Nam.
3. Phụ lục III: Các báo cáo tài chính:
- Báo cáo tài chính ñã ñược kiểm toán năm 2007, 2008 của Công ty Cổ phần
Công nghiệp Cao su Miền Nam.
- Báo cáo tài chính tại thời ñiểm 30/06/2009 của Công ty Cổ phần Công
nghiệp Cao su Miền Nam.
4. Phụ lục IV: Giới thiệu một số văn bản pháp luật liên quan ñến tổ chức
ñăng ký niêm yết.