cimt (carotid intima-media thickness)y7177.com/sa/tq/trong/mach/2.4. cimt ung dung trong... · 1....

50
24 September 2016 1 CIMT (Carotid Intima-Media Thickness) ỨNG DỤNG TRONG TIÊN LƯỢNG NGUY CƠ BỆNH LÝ TIM-MẠCH "People only see what they are prepared to see." Ralph Waldo Emerson Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG website: www.cdhanqk.com (Last update, 11/01/2016) IMAGING DEPARTMENT FV HOSPITAL HCM CITY

Upload: others

Post on 02-Feb-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

24 September 2016 1

CIMT (Carotid Intima-Media Thickness)

ỨNG DỤNG TRONG TIÊN LƯỢNG NGUY CƠ BỆNH LÝ TIM-MẠCH

"People only see what they are prepared to see."

Ralph Waldo Emerson

Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG

website: www.cdhanqk.com (Last update, 11/01/2016)

IMAGING DEPARTMENT

FV HOSPITAL – HCM CITY

NỘI DUNG

Tổng quan.

CIMT – Tại sao?

Lịch sử.

CIMT phân biệt với mảng vữa xơ.

CIMT – Khi nào?

CIMT – Qui trình nào?

CIMT - Kỹ thuật đo chuẩn.

Một số cases.

Kết luận.

TỔNG QUAN

Để giảm thiểu tử vong và tàn phế do các biến cố tim-mạch điều trị dự phòng ở nhóm bệnh nhân không triệu chứng nhưng nguy cơ cao.

Nghiên cứu Framingham (Framingham Heart Study): Ước lượng nguy cơ bệnh lý tim mạch trong 10 năm theo 7 yếu tố nguy cơ:

Tuổi.

Giới tính.

Huyết áp.

Cholesterol toàn phần.

HDL Cholesterol.

Tiểu đường.

Hút thuốc.

Circulation 1998;97:1837-1847.

Morteza Naghavi, MD. Asymptomatic Atherosclerosis. Pathophysiology, Detection and Treatment. Springer Science+Business Media, LLC.

2010.

Ước lượng nguy cơ bệnh lý tim mạch trong 10 năm ở người 55 tuổi

theo các yếu tố nguy cơ: Framingham Heart Study

5

13

25

58

20

27

37

0

5

10

15

20

25

30

35

40

A B C D

Esti

mate

d 1

0-Y

ear

Rate

(%

)

Men

Women

A B C D

Blood Pressure (mm Hg) 120/80 140/90 140/90 140/90

Total Cholesterol (mg/dL) 200 240 240 240

HDL Cholesterol (mg/dL) 50 50 40 40

Diabetes No No Yes Yes

Cigarettes No No No Yes

mm Hg = millimeters of mercury

mg/dL = milligrams per deciliter of blood

Circulation 1998;97:1837-1847.

24 September 2016 5 The new SHAPE paradigm

CIMT – TẠI SAO?

Nhược điểm của Framingham Heart Study: chỉ ước lượng nguy cơ trong vòng 10 năm, không phải suốt đời.

CT đo mức độ vôi hóa động mạch vành (CACS—coronary artery calcium score) BN phải tiếp xúc với tia X.

Đo bề dày phức hợp nội-trung mạc động mạch cảnh (carotid intima-media thickness - CIMT) bằng siêu âm B mode : rẻ tiền, dễ chịu, không nhiễm xạ, độ nhạy cao, có thể chuẩn hóa kỹ thuật Lý tưởng cho khám nghiệm tầm soát.

James H. Stein et al. ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate

Cardiovascular Disease Risk: A Consensus Statement from the American Society of Echocardiography Carotid Intima-Media Thickness Task

Force. Journal of the American Society of Echocardiography. February 2008.

Nhiều nghiên cứu công phu đều chứng minh: gia tăng CIMT liên

quan chặt chẽ với nguy cơ nhồi máu cơ tim (myocardial

infarction), đột quỵ (stroke), tử vong do bệnh mạch vành (death

from coronary heart disease), hoặc kết hợp các biến cố trên.

Phân tích dữ liệu từ 8 công trình nghiên cứu với 37.197 người

tham gia trong thời gian trung bình 5.5 năm, Lorenz và cộng sự

đã chỉ ra cứ mỗi 0.1 mm gia tăng của CIMT động mạch cảnh

chung làm gia tăng 10-15% nguy cơ Nhồi máu cơ tim, 13-18%

nguy cơ Đột quỵ.

Giá trị của CIMT để tiên đoán các biến cố tim-mạch là độc lập

với các yếu tố nguy cơ truyền thống (Framingham heart study).

James H. Stein et al. ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate

Cardiovascular Disease Risk: A Consensus Statement from the American Society of Echocardiography Carotid Intima-Media Thickness Task

Force. Journal of the American Society of Echocardiography. February 2008.

Lorenz MW, Markus HS, Bots ML, Rosvall M, Sitzer M. Prediction of clinical cardiovascular events with carotid intima-media thickness. A

systematic review and meta-analysis. Circulation. 2007;115:459–67.

Change in maximum CIMT for rosuvastatin vs. placebo over the

2 year period of the METEOR Trial.

Daniel H. O’Leary et al. Imaging of atherosclerosis: carotid intima–media thickness. European Heart Journal (2010) 31,

1682–1689.

Journal of the American Society of Echocardiography 2008 21,

112-116DOI: (10.1016/j.echo.2007.05.002)

CIMT gia tăng gấp 3 lần giữa tuổi

20 và 90.

LỊCH SỬ

PAOLO PIGNOLI et al. Intimal plus medial thickness of the arterial wall: a

direct measurement with ultrasound imaging. Circulation 74. no. 6, 1399-1406, 1986

The number of publications using “carotid intima-media thickness” in the title or abstract as assessed using PubMed database

(Adapted from U.S. National Library of Medicine. PubMed. Available from http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez. Accessed August 21, 2009)

Ngày nay, siêu âm B mode với độ phân giải cao là một kỹ thuật không xâm lấn, không nhiễm xạ phương pháp tốt nhất để xác định giai đoạn sớm của quá trình vữa xơ thành mạch (hơn cả MRI và các kỹ thuật X quang khác).

Phức hợp nội - trung mạc gia tăng theo tuổi tác và thường đồng dạng trên một đoạn thẳng của động mạch.

P.-J. Touboul et al. Mannheim Carotid Intima-Media Thickness Consensus (2004 - 2006 - 2011). An Update on Behalf of the Advisory Board of the 3rd and 4th Watching the

Risk Symposium 13th, 15th and 20th European Stroke Conferences, Mannheim, Germany, 2004, Brussels, Belgium, 2006 and Hamburg, Germany, 2011.

Như một tấm gương phản chiếu, CIMT phản ánh quá trình vữa xơ mạch máu ở giai đoạn tiền lâm sàng (preclinical atherosclerosis).

Tất nhiên, siêu âm cũng đánh giá tốt những tổn thương do vữa xơ (mảng vữa xơ, hẹp, tắc) mà có thể hiện diện hoặc không hiện diện với sự gia tăng bất thường CIMT.

Tổn thương xơ vữa thường thấy tại hành cảnh và gốc của động mạch cảnh trong, hiếm gặp ở động mạch cảnh chung.

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, cả hai loại tổn thương (gia tăng bất thường CIMT và/hoặc mảng vữa xơ) đều là những yếu tố nguy cơ cho Nhồi máu cơ tim và Đột quỵ.

P.-J. Touboul et al. Mannheim Carotid Intima-Media Thickness Consensus (2004 - 2006 - 2011). An Update on Behalf of the Advisory Board of

the 3rd and 4th Watching the Risk Symposium 13th, 15th and 20th European Stroke Conferences, Mannheim, Germany, 2004, Brussels, Belgium,

2006 and Hamburg, Germany, 2011.

PHÂN BIỆT IMT VÀ PLAQUE

Có hai câu hỏi thật đơn giản nhưng không dễ trả lời:

1. Thế nào là CIMT trong giới hạn bình thường?

2. Thế nào được gọi là mảng vữa xơ (plaque)?.

Susanne Bartels et al. Carotid intima-media thickness (cIMT) and plaque from risk assessment and clinical use to

genetic discoveries. Perspectives in Medicine (2012) 1, 139—145.

- Trước đây, người ta thường cho rằng CIMT dày bất thường khi ≥ 1 mm.

- Thế nhưng, như ta đã biết, CIMT gia tăng theo tuổi tác, khác nhau theo giới và chủng tộc.

- Theo ASE consensus statement: CIMT được xem là dày bất thường khi ≥ 1mm hoặc ≥ 75th percentile (bách phân vị) theo tuổi, giới và chủng tộc.

James H. Stein et al. ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate

Cardiovascular Disease Risk: A Consensus Statement from the American Society of Echocardiography Carotid Intima-Media Thickness Task

Force. Journal of the American Society of Echocardiography. February 2008.

Max CIMT < 1 mm Max CIMT = 1 mm

Max CIMT > 75th percentile Max CIMT < 75th percentile

Định nghĩa (đồng thuận Mannheim): Mảng vữa xơ động mạch là sự dày khu trú phức hợp nội - trung mạc lớn hơn ít nhất 50% thành mạch kế cận hoặc IMT > 1.5

mm lồi vào lòng mạch.

P.-J. Touboul et al. Mannheim Carotid Intima-Media Thickness Consensus (2004 - 2006 - 2011). An Update on Behalf of the Advisory Board of the 3rd and 4th Watching the

Risk Symposium 13th, 15th and 20th European Stroke Conferences, Mannheim, Germany, 2004, Brussels, Belgium, 2006 and Hamburg, Germany, 2011.

James H. Stein et al. ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate Cardiovascular Disease Risk: A

Consensus Statement from the American Society of Echocardiography Carotid Intima-Media Thickness Task Force. Journal of the American Society of Echocardiography.

February 2008.

Mảng vữa xơ theo đồng thuận Mannheim:

(1) CIMT > 1.5 mm;

(2) Lồi vào lòng > 0.5 mm;

(3, 4) > 50% IMT đoạn kế cận.

Sự hiện diện của mảng vữa xơ và/hoặc

CIMT ≥ 1mm hoặc CIMT ≥ 75th percentile

(bách phân vị) theo tuổi, giới và chủng tộc

chỉ ra nguy cơ cao bệnh lý tim-mạch.

Với định nghĩa trên, ta phân loại được > 90% các tổn thương ở thành

mạch, vì hầu hết các mảng vữa xơ là khu trú, còn gia tăng bề dày IMT

thường trên một đoạn dài. Tuy vậy, đôi khi ta gặp những tổn thương

không dễ gì phân loại.

24 September 2016 18

Mean far wall–right

Age, y/

percentile Chinese male Chinese female

45-

54

55-

64

65-

74

75-

84

45-

54

55-

64

65-

74

75-

84

25th 0.54 0.56 0.62 0.66 0.55 0.54 0.59 0.67

50th 0.64 0.70 0.73 0.79 0.60 0.63 0.71 0.77

75th 0.73 0.83 0.92 0.98 0.70 0.77 0.84 0.96

Mean far wall–left

Age, y/

percentile Chinese male Chinese female

45-

54

55-

64

65-

74

75-

84

45-

54

55-

64

65-

74

75-

84

25th 0.55 0.57 0.62 0.69 0.49 0.52 0.58 0.64

50th 0.63 0.70 0.72 0.84 0.58 0.63 0.71 0.76

75th 0.73 0.84 0.86 0.97 0.67 0.72 0.87 0.94

Max far wall–right

Age, y/

percentile Chinese male Chinese female

45-

54

55-

64

65-

74

75-

84

45-

54

55-

64

65-

74

75-

84

25th 0.66 0.63 0.66 0.72 0.62 0.61 0.66 0.72

50th 0.75 0.79 0.83 0.90 0.72 0.72 0.80 0.88

75th 0.86 0.94 1.05 1.07 0.83 0.82 0.94 1.05

Max far wall–left

Age, y/

percentile Chinese male Chinese female

45-

54

55-

64

65-

74

75-

84

45-

54

55-

64

65-

74

75-

84

25th 0.65 0.64 0.72 0.77 0.61 0.61 0.66 0.72

50th 0.75 0.79 0.81 0.94 0.72 0.73 0.82 0.83

75th 0.88 0.95 1.00 1.06 0.80 0.83 0.96 1.05

James H. Stein et al. ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate Cardiovascular Disease Risk: A

Consensus Statement from the American Society of Echocardiography Carotid Intima-Media Thickness Task Force. Journal of the American Society of Echocardiography.

February 2008.

Common carotid artery carotid intima-media thickness values from the Multi-Ethnic

Study of Atherosclerosis Study (Robyn L. McClelland, PhD, personal

communication, January 2007)

- CIMT ≥ 75th percentile: nguy cơ cao bệnh lý tim-mạch.

- 25th < CIMT< 75th percentile: nguy cơ trung bình.

- CIMT ≤ 25th percentile: nguy cơ thấp.

20

1. Không có tiền sử đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, hoặc bệnh lý mạch máu ngoại vi. 2. Người trên 75 tuổi được xem là

nguy cơ cao và phải được điều trị mà không cần các khám nghiệm đánh giá vữa xơ mạch máu. 3. Không được có bất kỳ

điều gì được liệt kê: Chol > 200 mg/dl, huyết áp > 120/80 mmHg, tiểu đường, hút thuốc, tiền sử gia đình, hội chứng

chuyển hóa. 4. Đợi sự phát tirển của các hướng dẫn thực hành chuẩn. 5. Chol cao, huyết áp cao, tiểu đường, hút thuốc,

tiền sử gia đình, hội chứng chuyển hóa. 6. Để đề phòng đột quỵ, theo các hướng dẫn đã có.

M. Naghavi (ed.), DOI 10.1007/978-1-60327-179-0_39. Asymptomatic Atherosclerosis: Pathophysiology, Detection and Treatment. Springer Science+Business Media, LLC 2010.

Atherosclerosis test flow chart of the first SHAPE (Screening for Heart Attack Prevention and Education) guideline from 2006.

ABI—ankle- brachial index; CACS—coronary artery calcium score; CIMT—carotid intima–media thickness; CRP—C-reactive

protein; LDL—lowdensity lipoprotein.

V. Nambi et al. Carotid intima–media thickness and presence or absence of plaque improves prediction of

coronary heart disease risk: the ARIC (Atherosclerosis Risk In Communities) study.

J Am Coll Cardiol, 55 (15) (2010), pp. 1600–1607.

CIMT – QUY TRÌNH NÀO?

Từ năm1986, siêu âm đo đạc CIMT đã được xem là công cụ

giúp đánh giá đáp ứng với liệu pháp điều trị giảm cholesterol

và hỗ trợ lâm sàng đánh giá nguy cơ bệnh lý tim - mạch.

Cho đến nay đã có rất nhiều quy trình đo đạc CIMT được đưa

ra: từ quy trình đơn giản nhất (chỉ đo 01 vị trí - thành xa động

mạch cảnh chung, một bên) đến phức tạp nhất (đo 60 vị trí -

bao gồm hai bên, cả ICA, BIF và CCA, cả thành gần và thành

xa, đo nhiều góc độ).

Vậy chúng ta chọn theo quy trình nào?

24 September 2016 22

Joseph F. Polak, MD, MPH. Measuring Carotid Intima-Media Thickness: Simple Protocols Have Advantages. Journal of the American

Society of Echocardiography. Volume 25, Issue 10, Pages 1131–1134, October 2012.

24 September 2016 23

METEOR protocol (60 vị trí): CIMT được đo đạc thành gần và thành xa của CCA, BIF, ICA, bên phải và

bên trái, 5 hướng cắt (cách nhau 300): Trái: 3000, 2700, 2400, 2100, 1800. Phải: 1800, 1500, 1200, 900, 600.

Sử dụng công cụ hỗ trợ: Meijer’s carotid arc (các hình trên).

Sanne A.E. Peters et al. Measuring Carotid Intima-Media Thickness: Extensive Ultrasound Protocols Have Value. Journal of the American Society

of Echocardiography. Volume 25, Issue 10, Pages 1128–1130, October 2012.

James H. Stein et al. ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate

Cardiovascular Disease Risk: A Consensus Statement from the American Society of Echocardiography Carotid Intima-Media Thickness Task

Force. Journal of the American Society of Echocardiography. February 2008.

ARIC protocol (6 vị trí): đo ở động mạch cảnh chung, thành xa

từ 3 hướng (trước, bên và sau).

24 September 2016 25

RCCA, distal segment:

- Mean of mean = (0.76 + 1.20 + 1.02)/3 = 0.99

- Mean of max = (1.03 + 1.48 + 1.24)/3 = 1.25

24 September 2016 26

LCCA, distal segment:

- Mean of mean = (0.66 + 1.00 + 0.99)/3 = 0.88

- Mean of max = (0.80 + 1.08 + 1.28)/3 = 1.05

Đo thành xa CCA, một bên hai hai bên?

Cần đo đạc cả hai bên.

- ARIC protocol (6 vị trí) được xem là qui trình chuẩn: đo ở động mạch cảnh

chung, thành xa từ 3 hướng (trước, bên và sau) rồi lấy trị số mean cho mỗi bên.

- Trong thực hành, ta có thể chỉ cần đo chuẩn ở thành xa, theo hướng rõ nhất, đo

hai bên.

CIMT – KỸ THUẬT ĐO CHUẨN

1. Điều chỉnh yếu tố kỹ thuật:

1.1. Hình ảnh B mode có độ phân giải cao, đầu dò linear ≥ 7 MHz (lý tưởng 12 MHz).

1.2. Độ sâu khảo sát ≤ 4 cm, tần số khung hình trên giây (frame per second) phải đạt chuẩn real time (25 Hz) (Độ phân giải và tần số khung hình trên giây sẽ giảm khi gia tăng độ sâu khảo sát).

1.3. Chỉ chọn một focus (đặt ngang mức phức hợp nội - trung mạc cần khảo sát).

1.4. Chỉnh Dynamic range ở mức 60 dB (DR đặt cao quá sẽ làm CIMT dày hơn thực tế và ngược lại). * Trong một báo cáo vào năm 2015, Mario Gaarder và cộng sự cho biết, DR trong khoảng 40 – 85 dB, cứ mỗi 5 dB gia tăng sẽ làm gia tăng mean CIMT 0.008 mm.

* 25 Hz = 25 khung hình mỗi giây (fps).

- James H. Stein, MD et al . ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate Cardiovascular

Disease Risk: A Consensus Statement from the American Society of Echocardiography. Carotid Intima-Media Thickness Task Force. Endorsed by the Society for

Vascular Medicine. Journal of the American Society of Echocardiography. February 2008. p 93-111.

- P.-J. Touboul et al. Mannheim Carotid Intima-Media Thickness and Plaque Consensus (2004–2006–2011). An Update on Behalf of the Advisory Board of the

3rd, 4th and 5th Watching the Risk Symposia, at the 13th, 15th and 20th European Stroke Conferences, Mannheim, Germany, 2004, Brussels, Belgium, 2006, and

Hamburg, Germany, 2011. Cerebrovasc Dis 2012;34:290–296. November 1, 2012.

- John S. Pellerito and Joseph F. Polak. Introduction to Vascular Ultrasonography, 6th Edition. 2012, Elsevier.

- Mario Gaarder and Therese Seierstad. Measurements of carotid intima media thickness in non-invasive high-frequency ultrasound images: the effect of dynamic

range setting. Cardiovascular Ultrasound 2015, 13:5 doi:10.1186/1476-7120-13-5.

Ta cố gắng lấy tĩnh mạch cổ trong - IJV (internal jugular vein - nằm phía trước - ngoài) làm cửa

sổ âm để khảo sát rõ cả thành gần và thành xa động mạch cảnh chung. Lưu ý là đầu dò chỉ đặt

nhẹ trên mặt da, không đè ép mạnh đầu dò, tiếp cận từ phía sau (posterior view).

Lateral view Posterior view

2. Quy trình khảo sát:

2.1. CIMT phải đo trên siêu âm B mode. Không đo trên Doppler màu cũng như B flow.

2.2. CIMT phải đo trên lát cắt dọc, chùm tia siêu âm vuông góc với thành mạch. Thành gần và thành xa của CCA cho hình ảnh bờ đôi.

2.3. CIMT phải đo ở giai đoạn cuối tâm trương (end diastole) - Gắn điện tim: Chọn khung hình tương ứng với sóng R. - Không gắn điện tim: Chọn khung hình có khẩu kính mạch máu nhỏ nhất (lăn ngược trackball để chọn).

2.4. CIMT phải đo ở thành xa mạch máu, từ mặt ngăn cách máu - nội mạc tới mặt ngăn cách trung - ngoại mạc.

2.5. CIMT phải đo ở động mạch cảnh chung phải và trái, một lát cắt mỗi bên, đo trên một đoạn mạch máu với chiều dài 10 mm, tối thiểu 5 mm phía dưới hành cảnh, tránh mảng vữa xơ (conflict between Mannheim and ASE consensus). - Đo trên nhiều lát cắt, nhiều đoạn mạch máu tăng thời gian khảo sát, không đem lại ích lợi có ý nghĩa. Trị số mean IMT và max IMT bên trái thường hơi lớn hơn bên phải. - Đầu dò 7 MHz, phần mềm Auto-IMT tự động đo # 125 điểm - 10 mm và IMT trung bình (mean, average IMT) và IMT tối đa (max IMT). - Đầu dò 12 MHz # 250 điểm - 10 mm. - Tránh ảnh hưởng của những biến đổi xảy ra ở hành cảnh. - Mảng vữa xơ: Được đánh giá riêng biệt, chỗ dày nhất cần được đo đạc từ hai mặt cắt vuông góc với nhau.

Minimum diameter

(End Diastole)

Maximum diameter

(Peak Systole)

Joseph F. Polak et al. Changes in Carotid Intima-Media Thickness During the Cardiac Cycle: The Multi-Ethnic Study

of Atherosclerosis. J Am Heart Assoc. August 2012; 1: e001420.

IMT đo vào đỉnh tâm thu luôn luôn mỏng hơn so với đo vào cuối tâm trương.

Trị số khác biệt CIMT giữa tâm thu và tâm trương trung bình khoảng 0.041 mm.

Lăn ngược trackball chọn thời điểm

khẩu kính mạch máu nhỏ nhất.

Chọn thời điểm tương ứng

với sóng R trên ECG

CIMT được đo trên một đoạn mạch máu có chiều dài 10 mm, tối thiểu 5 mm dưới hành

cảnh, tránh mảng vữa xơ.

10 mm

less gain

5 mm

Excluding plaque

Lưu ý đơn vị đo CIMT!

- Nếu đơn vị đo là cm: khi đo đạc bằng tay, máy cho ta trị số đến 1/10 cm (0.07 cm = 0.7 mm).

- Nếu đơn vị đo là mm: khi đo đạc bằng tay, máy cho ta trị số đến 1/10 mm (0.71 mm).

CIMT > 75th percentile

CIMT < 75th percentile

CIMT < 75th percentile

CIMT > 75th percentile

KẾT LUẬN

Nếu làm đúng chuẩn, ta phải tuân thủ theo ARIC protocol. Tuy nhiên, trong thực hành, CIMT ta có thể chỉ cần đo tại một hướng rõ nhất trên lát cắt dọc - thành xa của động mạch cảnh chung, đo hai bên, đo trên một đoạn dài 1 cm, dưới hành cảnh tối thiểu 5 mm, tránh mảng vữa xơ.

Gọi là CIMT dày bất thường khi ≥ 1 mm hoặc ≥ 75th percentile (bách phân vị) theo tuổi, giới tính và chủng tộc.

Ngoài ra, cần phải khảo sát các động mạch cảnh ngoài sọ khác (CCA, ICA) để tìm mảng vữa xơ (plaque) nhằm giúp tăng độ nhạy tiên lượng nguy cơ cao bệnh lý tim-mạch.

CIMT và mảng vữa xơ là hai yếu tố tiên lượng độc lập cho nguy cơ bệnh lý tim-mạch.

Mảng vữa xơ hiện diện tiềm ẩn nhiều nguy cơ bệnh lý tim-mạch hơn gia tăng CIMT. Tuy nhiên, CIMT tăng bề dày bất thường vừa là yếu tố tiên lượng nguy cơ bệnh lý tim-mạch vừa giúp tiên đoán hình thành mảng vữa xơ sau này.

Sự thay đổi của thành mạch được phản ánh qua việc đo đạc CIMT, khác với tổn thương khu trú của mảng vữa xơ. Vì thế, cần phải phân biệt rõ giữa CIMT và mảng vữa xơ trong quy trình khảo sát và báo cáo kết quả.

Sự hiện diện của mảng vữa xơ và/hoặc CIMT ≥ 1 mm hoặc CIMT ≥ 75th percentile (bách phân vị) theo tuổi, giới tính và chủng tộc là những yếu tố tiên lượng nguy cơ cao bệnh lý tim-mạch.

Cần phải có bảng percentile cho người Việt Nam.

TÀI LIỆU THAM KHẢO PAOLO PIGNOLI et al. Intimal plus medial thickness of the arterial wall: a direct measurement with ultrasound imaging.

Circulation 74. no. 6, 1399-1406, 1986

James H. Stein et al. ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate Cardiovascular Disease Risk: A Consensus Statement from the American Society of Echocardiography Carotid Intima-Media Thickness Task Force. Journal of the American Society of Echocardiography. February 2008.

P.-J. Touboul et al. Mannheim Carotid Intima-Media Thickness Consensus (2004 - 2006 - 2011). An Update on Behalf of the Advisory Board of the 3rd and 4th Watching the Risk Symposium 13th, 15th and 20th European Stroke Conferences, Mannheim, Germany, 2004, Brussels, Belgium, 2006 and Hamburg, Germany, 2011.

Morteza Naghavi, MD. Asymptomatic Atherosclerosis. Pathophysiology, Detection and Treatment. Springer Science+Business Media, LLC 2010.

National Cholesterol Education Program - U.S. DEPARTMENT OF HEALTH AND HUMAN SERVICES. May 2001.

Samia Mora et al. Interaction of Body Mass Index and Framingham Risk Score in Predicting Incident Coronary Disease in Families. Circulation. 2005; 111: 1871-1876

Lorenz MW, Markus HS, Bots ML, Rosvall M, Sitzer M. Prediction of clinical cardiovascular events with carotid intima-media thickness. A systematic review and meta-analysis. Circulation. 2007;115:459–67.

The number of publications using “carotid intima-media thickness” in the title or abstract as assessed using PubMed database (Adapted from U.S. National Library of Medicine. PubMed. Available from http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez. Accessed August 21, 2009)

Daniel H. O’Leary et al. Imaging of atherosclerosis: carotid intima–media thickness. European Heart Journal (2010) 31, 1682–1689.

Joseph F. Polak, MD, MPH. Measuring Carotid Intima-Media Thickness: Simple Protocols Have Advantages. Journal of the American Society of Echocardiography. Volume 25, Issue 10, Pages 1131–1134, October 2012.

Sanne A.E. Peters et al. Measuring Carotid Intima-Media Thickness: Extensive Ultrasound Protocols Have Value. Journal of the American Society of Echocardiography. Volume 25, Issue 10, Pages 1128–1130, October 2012.

John S. Pellerito and Joseph F. Polak. Introduction to Vascular Ultrasonography, 6th Edition. 2012, Elsevier.

Plaque and CHD Incidence: ARIC Study (Nambi et al., JACC 2010)

Erling Falk & Prediman K. Shah. The SHAPE Guideline: Ahead of Its Time or Just in Time?. Curr Atheroscler Rep DOI 10.1007/s11883-011-0195-y. Springer Science+Business Media, LLC 2011.

Mario Gaarder and Therese Seierstad. Measurements of carotid intima media thickness in non-invasive high-frequency ultrasound images: the effect of dynamic range setting. Cardiovascular Ultrasound 2015, 13:5 doi:10.1186/1476-7120-13-5.

V. Nambi et al. Carotid intima–media thickness and presence or absence of plaque improves prediction of coronary heart disease risk: the ARIC (Atherosclerosis Risk In Communities) study. J Am Coll Cardiol, 55 (15) (2010), pp. 1600–1607.

24 September 2016 50

Mũi Đại Lãnh – Phú Yên

CÁM ƠN CÁC BỆNH NHÂN ĐÃ CHO TÔI NHỮNG HÌNH ẢNH VÀ CLIPS QUÝ GIÁ.

CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ.