chuyên đề tngt ĐƯỜng bỘ, cÁc chÍnh sÁch giẢm thiỂu …b cao đẳng... · hàng...
TRANSCRIPT
Chuyên đề
TNGT ĐƯỜNG BỘ,
CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM THIỂU
TNGT ĐƯỜNG BỘ
Bùi Huynh Long
CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI IIIDự án tuyên truyền An toàn giao thông
NỘI DUNG
TNGTĐB tại Việt Nam
Chính sách giảm thiểu
TNGTĐB
PHẦN 1
TNGTĐB tại Việt Nam
• TNGT thế giới
• TNGTĐB các ASEAN
• TNGTĐB ở Việt Nam
SƠ LƯỢC TNGTĐB THẾ GIỚI
Chết 1.2 triệu Bị thương 50 triệu Thiệt hại 518 tỷ USD
Theo tổ chức Y tế
Thế giới (WHO)
TNGTĐB gây hậu
quả nghiêm trọng
trên Toàn cầu.
Hàng năm ước chừng
TNGTĐB :
•Làm chết 1,2 triệu người
•Bị thương 50 triệu người
•Thiệt hại về kinh tế
là 518 tỷ USD
Dự đoán đến năm 2020 TNGTĐB
Là nguyên nhân thứ 3 của gánh
Nặng bệnh tật sau bệnh thiếu máu
Cục bộ và trầm cảm đơn cực
TNGT TẠI MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
TT QUỐC GIA SỐ NGƯỜI BỊ
CHẾT
SỐ BỊ THƯƠNG PTCGĐB
1 Ấn Độ 105.725 452.922 72.718.000
2 Trung Quốc 89.455 431.139 145.228.994
3 Hoa Kỳ 42.642 3.305.237
4 Nga 35.308 292.206 38.695.996
5 Mexico 17.003 603.541 24.970.879
6 Nhật 6.639 1.034.445 91.378.638
7 Ý 5.669 332.995 961.556
8 Hàn Quốc 6.166 335.906 161.989
Sô liệu 2007
TNGTĐB VIỆT NAM, CÁC NƯỚC ASEAN
Nước Dân số PTCGĐB
TNGTĐB
Bị chết Bị thươngChết/10.000
dân
Chết/10.000
PTCGĐB
Việt Nam 87.375.196 22.827.899 13.150 10.546 1,46 5,6
Brunei 390.056 304.432 54 556 1,38 1,77
Cambodia 14.443.679 154.389 1.545 25.858 1,06 100.7
Indonesia 231.626.978 63.318.522 16.548 66.040 0,71 2,61
Laos 5.859.393 641.081 608 8.714 1,03 9,48
Malaysia 26.571.879 16.825.150 6.282 21.363 2,36 3,73
Myanmar 48.798.212 1.045.105 1.638 12.358 0,33 15,6
Philippine 87.960.117 2.487.000 1.185 5.870 0,13 4,76
Singapore 4.336.281 850.336 214 10.352 0,48 2,51
Thaland 63.883.662 25.618.447 12.492 973.104 1,95 4,87
Số liệu (2007)
TNGTĐB CÁC NƯỚC ASEAN
- Trong bản báo cáo được công bố tại Hội nghị Bộ trưởng giao thông các
nước ASEAN ở PhnomPenh (Campuchia), Ngân hàng Phát triển Châu
Á (ADB) đã đưa ra con số có khoảng 75.000 người chết và 4,7 triệu
người bị thương vì TNGT tại các nước ASEAN, gây thiệt hại về kinh tế
hằng năm khoảng 15 tỉ USD, chiếm 2,2% GDP khu vực.
- Ở các quốc gia dân số ít hơn tình hình cũng không lạc quan hơn. Ngay
cả một quốc gia với dân số 15 triệu người như Campuchia, năm 2010
đã có 1.837 người chết, 6.874 người bị thương nặng và 8.947 người bị
thương nhẹ. Thật kinh ngạc khi biết rằng, chỉ trong vòng 5 năm, số vụ
tai nạn ở Campuchia đã tăng hơn 200% và số người chết thì gấp đôi
- Trong 5 năm tới tại khu vực Đông Nam Á, TNGT nếu không có những
biện pháp hữu hiệu thì có thể khiến 385.000 người chết và 24 triệu
người bị thương với tổng thiệt hại kinh tế lên tới 88 tỉ USD vì TNGTĐB
Năm Số vụ Số người bị chết Số người bị thương
1996 19.638 5.932 21.718
1997 19.998 6.152 22.071
1998 20.753 6.394 22.989
1999 21.583 7.095 24.179
2000 23.327 7.924 25.693
2001 25831 10.866 29.449
2002 27.993 13.186 30.999
2003 20.774 11.864 20.704
2004 17.663 12.230 15.417
2005 14.711 11.534 12.013
2006 14.727 12.757 11.288
2007 14.264 13.150 10.546
2008 12.816 11594 8.064
2009 12.492 11516 7.914
2010 13.833 11.406 10.059
2011 14.026 11.395 10.611
2012 35.804 9,509 37.736
9 tháng 2013 21.861/13.706 (va chạm) 7.040 21.780/16.849 (va chạm)
TNGTĐB TẠI VIỆT NAM
.
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Số vụ Số người chết Số người bị thương
BIỂU ĐỒ TNGTĐB Ở VIỆT NAM
TNGTĐB TRÊN 10.000 DÂN
Biểu đồ số người bị chết vì TNGTĐB trên 10.000 PTCGĐB
3.1
14.3
13.5
11.9
14.5
13.6
13.9
12.1
10.8 10.8
11.0
11.2
11.8 11.8
9.4 8.3
6.66.3
5.6 4.2
3.7
3.3
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
14.0
16.0
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Từ 1990 đến năm 2011, số phương tiện cơ giới đã tăng 24,5 lần (7,6 lần với ô tô và 28 lần với
xe mô tô).Tỉ lê sô vụ tai nạn và bị thương đang giảm nhanh qua các năm
Tỉ lê tử vong do TNGT trên 10.000 PTGĐB giảm khá nhanh, năm 1990 là 14,3 nhưng đến năm
2011 còn 3,1.Tỉ lệ này ở các nước phát triển khoảng 2 người /10.000 PTCGĐB
TNGTĐB TRÊN 10.000 PTCGĐB
TNGTĐB PHÂN THEO MỨC ĐỘ
Biểu đồ TNGTĐB theo mức độ thương tích
Tai nạn nghiêm trọng chiếm khoảng 70% tổng số vụ tai nạn và các tai nạn rất nghiêm trọng
chiếm ít hơn 6% tổng số vụ. Tỷ lệ các vụ tai nạn nghiêm trọng đang tăng lên trong khi tỷ lệ
các vụ tai nạn ít nghiêm trọng hơn giảm xuống kể từ năm 2002.
TNGTĐB THEO LOẠI ĐƯỜNG
Biểu TNGTĐB phân theo loại đường (2002 – 2006)
Hầu hết các vụ TNGT đường bộ đều xảy ra trên quốc lộ nơi mà lưu lượng giao thông và tốc
độ lưu thông cao hơn các loại đường khác. Tỷ lệ các đường địa phương tăng dần từ 10%
năm 2002 đến 20% vào năm 2006.
TNGTĐB THEO LOẠI PHƯƠNG TIỆN
Biểu đồ TNGTĐB theo loại phương tiện
Trên 67% các vụ TNGT đường bộ liên quan đến mô tô, xe máy, 20% do ô tô và 13% do những
người sử dụng đường bộ khác như xe đạp và người đi bộ
THIỆT HẠI VỀ KINH TẾ DO TNGTĐB
TT CHỈ SỐ GIÁ TRỊ
1 TÍNH THEO GDP 2,89 GDP
2 TÍNH THEO USD 2.041 TRIỆU USD
3 TÍNH THEO ĐỒNG 32.619 TỶ ĐỒNG
Nghiên cứu của JICA
1. TNGT đường bộ chiếm trên 95% số vụ, 97% số người bị chết và
96% số người bị thương trong tổng số TNGT
ĐẶC ĐIỂM TNGTĐB Ở VIỆT NAM
13713
11060
10306
482
230
298
196
146
17
28
9
12
0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000
Số vụ
Số người bị chết
Số người bị thương
đường bộ đường sắt đường thủy đường biển
96%
97%
95%
ĐẶC ĐIỂM TNGTĐB VIỆT NAM
2. Mặc dù số người chết tính trên 10.000 PTCGĐB giảm,nhưng số tuyệt đối vẫn đang có xu hướng tăng
3. Phương tiện cơ giới đường bộ tăng nhanh:
• Phương tiện cơ giới đường bộ ở Việt Nam đang trong giaiđoạn bùng nổ, những năm trước năm 2001 mỗi năm tăngkhoảng 300.000 đến 600.000 PTCGĐB (mô tô trên 400.000chiếc, ô tô khoảng 30.000 – 40.000 chiếc) nhưng từ năm2001 PTCGĐB tăng đột biến, mô tô tăng 2.148.219 chiếc, ô tôtăng 73.175 chiếc và mức tăng này vẫn duy trì cho đến nay
• Đặc biệt, phương tiện mô tô chiếm trên 94% tổng số phươngtiện cơ giới đường bộ và tập trung nhiều ở các thành phố lớn.Cơ cấu phương tiện với trên 94% là mô tô vừa bất hợp lý vừalà nguy cơ cao về TNGTĐB gây tử vong.
• Hàng năm số vụ TNGTĐB có liên quan đến mô tô chiếmkhoảng 70% số vụ TNGTĐB, đây thực sự là thách thức lớnđể hạn chế TNGTĐB ở nước ta.
PHƯƠNG TIỆN CGĐB VIỆT NAM
NămÔ tô Mô tô
Tổng sốSó lượng +/- % Số lượng +/- %
2000 438.917 18.917 4,1 6.210.823 625.823 11,2 6.694.740
2001 557.092 73.175 15,1 8.359.042 2.148.219 34,6 8.916.134
2002 607.401 50.306 9,0 10.273.000 1.913.958 22,9 10.880.401
2003 675.000 67.599 11,1 11.379.000 1.106.000 10,8 12.054.000
2004 774.824 99.824 14,8 13.375.992 1996.992 17,5 14.150.816
2005 891.104 116.280 15,0 16.086.644 2.710.652 20.3 16.977.748
2006 972.912 81.808 9,2 18.615.960 2.529.316 15,7 19.588.872
2007 1.106.617 133.705 13,7 21.721.282 3.105.322 16.7 22.827899
2008 1.361.645 255.028 23,0 25.481.039 3.759.757 17,3 26.842.684
2009 1.535.987 174.342 12,8 28.431.079 2.950.040 11,6 29.967.066
2010 1.713.908 177.921 11,6 31.452.503 3.021.424 10,9 33.166.411
2011 1.882.972 169.064 9,9 33.925.839 2.473.336 7,9 35.808.811
6,210,823
21,721,282
28,431,079
483,917 557,092 607,401 675,000 774,824 891,104 972,912 1,106,6171,361,645
1,535,9871,713,908
31,452,503
10,273,000
8,359,042
18,615,960
25,481,039
11,379,000
13,375,992
16,086,644
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
25,000,000
30,000,000
35,000,000
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Ô tô Mô tô
BIỂU ĐỒ GIA TĂNG TNGTĐB Ở VIỆT NAM
Tă
ng
5,9
lần
so
vớ
i 20
00
Thg 9/ 2013 có 2.109.320 ô tô,
38.059.097 mô tô
ĐẶC ĐIỂM TNGT ĐB Ở VIỆT NAM (tiếp)
Nước Tỷ lệ mô tô/tổng
PTCGĐB
Nước Tỷ lệ mô tô/tổng
PTCGĐB
Việt Nam 94,4% Thai lan 70.1%
Indonesia 75,2% Malaysia 48,2%
Lào 80% Philippin 37,7%
Cămpuchia 75,2% Singapore 19%
Brunei 3%
ĐẶC ĐIỂM TNGTĐB VIỆT NAM
4. Lỗi trực tiếp gây TNGTĐB chủ yếu là người tham gia giao thông
không chấp hành pháp luật về TTATGT, theo thống kê hàng năm
con số này chiếm khoảng 80% so với các nguyên nhân trực tiếp
khác. Những lỗi vi phạm của người tham gia giao thông dẫn đến
TNGTĐB thống kê như sau:
ĐẶC ĐIỂM TNGTĐB VIỆT NAM
4. Lỗi trực tiếp gây TNGTĐB chủ yếu là người tham gia giao thông
không chấp hành pháp luật về TTATGT, theo thống kê hàng năm
con số này chiếm khoảng 80% so với các nguyên nhân trực tiếp
khác. Những lỗi vi phạm của người tham gia giao thông dẫn đến
TNGTĐB thống kê như sau:
5. Kết cấu hạ tầng giao thông:
- Trong thời gian qua kết cấu hạ tầng giao thông phát triển đáng kể nhưng
chưa đáp ứng được sự phát triển của kinh tê, sự gia tăng phương tiện
giao thông
- Hệ thống giao thông chưa hiện đại, nhiều vùng giao thông còn lạc hậu
- Tổ chức giao thông chủ yếu là giao thông hỗn hợp, không chia tách
dòng phương tiện, hầu hết là giao cắt đồng mức
- Vi phạm nghiêm trọng hành lang an toàn đường bộ
- Hệ thống KCHTGTĐB còn bất cập, chưa tạo điều kiện thuận lợi tốt cho
lái xe, chưa quan tâm đúng mức các điều kiện bảo đảm an toàn
ĐẶC ĐIỂM TNGT ĐB Ở VIỆT NAM (tiếp)
ĐẶC ĐIỂM TNGT ĐB Ở VIỆT NAM (tiếp)
ĐẶC ĐIỂM TNGTĐB
Đặc điểm giao thông Việt Nam là lưu lượng xe mô tô, xe máy chiếm tỷ lệ
lớn trong dòng giao thông hỗn hợp, tuy nhiên, những công trình ATGT cho
xe mô tô, xe gắn máy còn rất hạn chế nếu không muốn nói là chưa được
quan tâm. Mức độ đường an toàn đối với phương tiện mô tô, xe máy trên
quốc lộ thì 60% là 1 sao, 2 sao, chỉ có 6% đạt 3 sao Mức độ đường an toàn
đối với phương tiện ô tô trên quốc lộ thì 51% là 1 sao, 2 sao, chỉ có 8% đạt
3 sao
ĐẶC ĐIỂM TNGTĐB
6.Pháp luật Trật tự ATGT ngày càng được hoàn thiện, tiếp cận với
pháp luật của các quốc gia tiên tiến nhưng thực thi pháp luật không
nghiêm, tình trạng vi phạm pháp luật trật tự ATGT khá phổ biến;
trang thiết bị của lực lượng cưỡng chế thiếu thốn, chưa hiện đại,
đồng bộ do vậy hiệu quả cưỡng chế thực thi pháp luật hiệu quả hạn
chế; số vụ chống lại người thi hành công vụ ngày càng có xu hướng
tăng
NGUYÊN NHÂN TNGTĐB
Chỉ thị 22-CT/TW và Nghị quyết 13/2002/NQ-CP đã chỉ ra
nguyên nhân gia tăng TNGTĐB là:
1. Công tác quản lý nhà nước về trật tự ATGT của các
cấp còn nhiều thiếu sót, khuyết điểm
NGUYÊN NHÂN TNGTĐB
2. Ý thức chấp hành pháp luật về trật tự ATGT của người
tham gia giao thông còn rất kém
Nguyên nhân này thực ra cũng từ việcquản lý nhà nước về
TTATGT còn thiếu sót, khuyết điểm; nếu làm tốt công tác quản lý
nhà nước, tạo được môi trường pháp luật trong đời sống xã hội thì
tất yếu người tham gia giao thông sẽ có ý thức chấp hành pháp luật
và sẽ trở thành thói quen của mọi người dân
PHẦN 2
Chính sách giảm thiểu TNGTĐB tại Việt Nam
• Lý luận chung về các giải pháp giảm thiểu TNGT
• Quá trình thực hiện các chính sách giảm thiểuTNGT và kết quả
• Thực hiện những giải pháp giảm thiểu TNGT trongthời gian tới
Ma trận Haddon
Môi trường
Đường xá
Bề mặt chống trượtPhòng tránh
Tai nạn
Khả năng, kinh
Nghiệm lái xe
Trước
Tai nạn
Trong
Tai nạn
Sau
Tai nạn
Giai đoạn
Phòng chống
thương tích
trong tai nạn
Hỗ trợ
Sự sống
Các yếu tố
Con ngườiPhương tiện
Giao thông và ttb
Thắt dây an toàn
Đội mũ bảo hiểm
Tập huấn cấp cứu
Phanh ABS
Túi khí
Các
Dịch vụ cấp cứu
Mối nguy hiểm
bên đường bị loại bỏ
Tiếp cận với các
Dịch vụ cấp cứu
CHÍNH SÁCH ĐỂ GIẢM TNGTĐB
CHIẾN LƯỢC CƠ BẢN ĐỂ GIẢM THIỂU TNGTĐB
Bao gồm 6 lĩnh vực:
1) Phát triển môi trường GTĐB an toàn
2) Tăng cường lái xe an toàn
3) Đảm bảo phương tiện an toàn
4) Kiểm soát và cưỡng chế giao thông có hiệu quả
5) Tăng cường giáo dục và tuyên truyền pháp luật
6) Phát triển các biện pháp sau TNGT(cấp cứu y tế)
CHÍNH SÁCH GIẢM THIỂU TNGTĐB
- Nghị quyết 32/2007/NQ - CP ngày 29 tháng 6 năm 2007
- Nghị quyết 88/NQ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011
- Nghị quyết kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIII xác định chỉ
tiêu từ năm 2012 giảm số vụ tai nạn, số người chết do tai nạn
giao thông từ 5-10% mỗi năm; lấy năm 2012 là năm thiết lập
kỷ cương trong quản lý trật tự, an toàn giao thông.
CHÍNH SÁCH GIẢM THIỂU TNGT
CÁC GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ TNGT
5.932 6.152 6.394
7.095
7.924
10.866
13.186
11.86412.231
11.534
12.75713.151
11.594 11.516 11.406 11.395
9.509
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
NĂM 1996 - 2012
Nghị định
36/CP
1995
2001Luật GTĐB
2001
2003Nghị quyết
13/2002/NQ
-CP
Chỉ thị 22 -
CT/TW
Luật
GTĐB
2008
2008Nghị quyết
32/2007/NQ-
CP
2011Nghị quyết
88/NQ
20072002
2012
CHÍNH SÁCH GIẢM THIỂU TNGTĐB
Chiến lược đảm bảo trật tự ATGT đường bộ quốc gia đến năm
2020, tầm nhìn 2030
Mục tiêu: giảm số người chết do TNGT đường bộ trên 100.000
dân từ 13 người vào năm 2009 xuống còn 9 người vào năm
2020 (giảm 2-3% số người chết/năm).
Chiến lược đưa ra một số nội dung chính để thực hiện:
-Kết cấu hạ tầng giao thông và tổ chức giao thông;
-Phương tiện giao thông và người ĐKPTGT
-Về thể chế và cưỡng chế thi hành luật;
-Giáo dục và tuyên truyền về ATGT;
-Cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế TNGT ĐB
Thực hiện Nghị quyết Quốc hôi giảm 10% TNGT, thực hiệnnăm 2012 là năm ATGT
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN