chuong 1(s a)
DESCRIPTION
VAH HOA KDTRANSCRIPT
MÔN HỌC VĂN HÓA KINH DOANH1 Kết cấu học phần: 2 (26, 8, 3) 12 Số tín chỉ: 2; số tiết lý thuyết: 26; số tiết thảo
luận: 8 (lớp chia thành các nhóm, trước giờ thảo luận nộp slide phần thảo luận cho giảng viên);
số tiết/tuần: 3; số tuần học: 12; số giờ tự học: 602 Tính chât học phần: Tự chọn3 Đánh giá học phần: Trung bình cộng của 2 loại
điểm sau:3.1 Điểm quá trình
- Số điểm kiểm tra định kỳ (hs2): 2- Số điểm kiểm tra thường xuyên, thảo luận
(hs1): 3
- Số điểm chuyên cần (hs2): 13.2 Điểm thi kết thúc học phần
Mục đích môn học: Văn hóa kinh doanh
Văn hóa đã và đang trở thành một nhân tố tác động tới mọi khía cạnh của hoạt động kinh doanh.
Môn học văn hóa kinh doanh trang bị cho người học những kiến thức chung về văn hóa kinh doanh và những kỹ năng cần thiết để tổ chức, ứng dụng và phát triển các kiến thức về văn hóa kinh doanh trong hoạt động kinh doanh.
Kết cấu môn học
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh.
Chương 2: Triết lý kinh doanh.
Chương 3: Đạo đức kinh doanh.
Chương 4: Văn hóa doanh nhân.
Chương 5: Văn hóa doanh nghiệp.
Chương 6: Văn hóa trong các hoạt động kinh doanh.
“Làm thầy thuốc mà lầm, thì giết một người”
Vai trò văn hóa thể hiện qua các câu danh ngôn
“Làm thầy địa lý mà lầm, thì giết một họ”
“Làm chính trị mà lầm, thì giết một nước”
“Làm văn hóa mà lầm, thì giết một thế hệ”
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh
1. Khái quát chung về văn hóa1.1 Khái niệm về văn hóa.
1.1.1 Khái niệm:Các cách hiểu khác nhau:
- Theo nguyên nghĩa: Văn hóa là sự giáo hóa, vun trồng nhân cách con người.
- Theo nghĩa rộng nhất: Văn hóa là tổng thể giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
- Theo nghĩa hẹp: Văn hóa là khoa học (Toán, lý….)
là văn hóa nghệ thuật
thậm chí là một ngành
- Theo UNESCO: “Văn hóa là một phức thể, tổng thể đặc trưng, diện mạo về tinh thần, vật chất, trí thức, linh cảm… khắc họa nên bản sắc của một cộng đồng gia đình, xóm làng quốc gia, xã hội… Văn hóa không chỉ bao gồm nghệ thuật, văn chương mà cả những quyền cơ bản của con người, những hệ giá trị, những truyền thống, tín ngưỡng…
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh
- Theo Hồ Chí Minh: “Vì lẽ sinh tồn cũng như vì mục đích cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và các phương tiện, phương thức sử dụng toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa”
- Theo E.Herriot: “Văn hóa là cái còn lại sau khi người ta đã quên đi tất cả, là cái vẫn còn thiếu sau khi người ta đã học tất cả
- Theo từ điển tiếng việt: văn hoá nói chung là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh
1. Khái quát chung về văn hóa1.1 Khái niệm về văn hóa.
1.1.2 Các yếu tố cấu thành văn hóa
- Văn hóa vật chất: Những giá trị sáng tạo được thể hiện trong của cải
vật chất do người sáng tạo ra.
- Văn hóa tinh thần: Là những hoạt động tinh thần của con người và xã hội
Do đó ảnh hưởng đến:
+ Trình độ dân trí.
+ Lối sống của con người
Bao gồm:
+ Kiến thức.
+ Phong tục tập quán.
+ Thói quen.
+ Giá trị
+ Ngôn ngữ
+ Thẩm mỹ.
+ Tôn giáo.
+ Giáo dục.
+ Cách tổ chức xã hội
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh
1. Khái quát chung về văn hóa1.1 Khái niệm về văn hóa.
1.1.3 Đặc trưng của văn hóa
Đặc trưng của văn hóa
Tính Tập quán
Tính Dân Tộc
TínhChủ quan
TínhKháchquan
TínhKế
Thừa
TínhCó ThểHọcHỏi
Được
TínhLuônTiếnhóa
TínhCộngĐồng
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh
1. Khái quát chung về văn hóa
1.2 Chức năng và vai trò của văn hóa
1.2.1 Chức năng của văn hóa
Giáo dục
Nhận thức
Thẩm mỹ
Giải trí
Vươn tới cái đẹp
Nhân cách con người (Như bộ gen của xã hội)
Thúc đẩy hành động
Thỏa mãn nhu cầu giải trí
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh1. Khái quát chung về văn hóa
1.2 Chức năng và vai trò của văn hóa
1.2.2 Vai trò của văn hóa đối với sự phát triển của xã hội
Là mục tiêu
Là động lực
Là linh hồn, hệ điều tiết
Nâng cao chất lượng cuộc sống(Vì con người)
Thúc đẩy hoặc kìm hãm
Quyền lực của nhà nướcQuyền lực văn hóa dân tộc
- Văn hóa phương Tây trọng lối cá nhân, thực dụng sẽ là môi trường khởi phát là yếu tố cổ vũ cho quá trình Văn minh hóa, hiện đại hóa của thế giới
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh
- Văn hóa một số nước phương Đông trọng lối sống hòa hợp, mềm dẻo cả với tự nhiên và xã hội đồng thời lại chịu ảnh hưởng nhiều của tư tưởng Khổng Giáo (Trung thành, tiết kiệm, trọng hiền tài…) nên đã được chứng minh là nhân tố tích cực với quá trình công nghiệp hóa thời kỳ cách mạng khoa học và công nghệ hiện nay, phù hợp với xu hướng phát triển bền vững.
- Châu Phi (không kể đến Nam Phi – là quốc gia có nền văn hóa lai chủng) với nền văn hóa bản địa – không phù hợp với quá trình văn minh hóa – cho đến nay vẫn chưa có nước nào thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Ngoài ra còn có các nguyên nhân khác như: Kinh tế, chính trị….
Tác động của những nền văn hóa khác nhau
- Tinh thần yêu nước của dân tộc ta đã được một số triều đại ( Nhà nước) phong kiến phát huy rất thành công, có vai trò quyết định tới sự chiến thắng của các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược như: Nhà Trần đánh đuổi quân Nguyên, Nhà Tây Sơn chiến thắng 30 vạn quân Thanh….Đảng ta và Bác Hồ cũng đã phát huy cao độ được giá trị văn hóa này để cùng tòan dân tộc đánh đuổi được hai đế quốc Pháp và Mỹ.
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh
- Nhật Bản, bắt đầu từ triều đại Minh Trị (1868) thì mới thực sự phát huy được sức mạnh văn hóa của họ vào trong công cuộc công nghiệp hóa đất nước. Đường lối chính trị của Chính phủ sau đó đã trở thành triết lý hành động của toàn dân “Công nghệ phương Tây và tinh thần Nhật Bản” đã tạo ta một động lực phát triển to lớn và bền vững cho sự nghiệp hiện đại hóa Nhật Bản.
Những nguồn lực từ văn hóa
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanhNhận diện văn hóa
Để biết một đối tượng có phải là văn hóa hay không ta phải dựa vào định nghĩa về văn hóa:
-Tự nhiên chỉ trở thành văn hóa, ta phải so sánh tỷ lệ giữa “Chất con người” và chất “tự nhiên” (Văn hóa là cái tự nhiên được biến đổi bởi con người là một “ Tự nhiên thứ hai” .
-Cần phân biệt văn minh với văn hóa:
Văn minh và văn hóa giống nhau một điểm đều do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
Khác nhau ở ba điểm sau:
+ Văn hóa gồm giá trị vật chất và giá trị tinh thần, văn minh chỉ là giá trị vật chất nghiêng về yếu tố khoa học kỹ thuật.
+ Văn hóa mang tính quốc gia, dân tộc; văn minh mang tính toàn cầu, nhân loại.
+ Văn minh là phương tiện, văn hóa là ứng xử
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanhNhận diện văn hóa
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanhNhận diện văn hóa
Chợ tình Sa PaNhận diện văn hóa
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanhNhận diện văn hóa
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh
2. Khái quát chung về văn hóa kinh doanh2.1 Khái niệm về văn hóa kinh doanh
Văn hóa kinh doanh là tòan bộ nhân tố văn hóa được chủ thể kinh doanh chọn lọc, tạo ra, sử dụng và biểu hiện trong hoạt động kinh doanh tạo nên bản sắc kinh doanh của chủ thể đó.
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh
DOANH NGHIỆP
Đối thủ cạnh tranh hiện tại
và tiềm ẩn
Các nhóm tạo sức ép
Khách
hàng
Nhà cung cấp
Môi trường kinh tế
Môi trường công nghệ
Môi trường vật chất
Môi trường nhân khẩu học
Môi
trường
chính trị
pháp
luật
Môi trường
văn hóa xã
hội
Toàn cầu hóa
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh
2. Khái quát chung về văn hóa kinh doanh2.2 Các nhân tố cấu thành văn hóa kinh doanh
Các nhân tố cấu thành
Triết lý kinh doanh
Các hình thức văn hóa khác
Văn hóa doanh nhân
Đạo đức kinh doanh
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh2. Khái quát chung về văn hóa kinh doanh
2.2 Các nhân tố cấu thành văn hóa kinh doanh
2.2.1 Triết lý kinh doanhTriết lý kinh doanh là những tư tưởng triết học phản ánh
thực tiễn kinh doanh thông qua con đường trải nghiệm, suy ngẫm, khái quát hóa của các chủ thể kinh doanh và chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh
Các nguyên tắc tạo ra phong cách ứng xử , giao tiếp và hoạt động kinh doanh đặc thù của doanh nghiệp.
Sứ mệnh và mục tiêu
Phương thức hành độngKết cấu
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh2. Khái quát chung về văn hóa kinh doanh
2.2 Các nhân tố cấu thành văn hóa kinh doanh
2.2.1 Triết lý kinh doanh
Bài hát.
Văn bản
Khẩu hiệuHình thức
thể hiện
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh2. Khái quát chung về văn hóa kinh doanh
2.2 Các nhân tố cấu thành văn hóa kinh doanh
2.2.2 Đạo đức kinh doanhĐạo đức kinh doanh là tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực
có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh.
Kết cấu
Quy tắc xử sự
Nội quyQuy chếChuẩn mực
đạo đức
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh2. Khái quát chung về văn hóa kinh doanh
2.2 Các nhân tố cấu thành văn hóa kinh doanh
2.2.3 Văn hóa doanh nhân
Văn hóa doanh nhân là toàn bộ các yếu tố văn hóa mà các doanh nhân chọn lọc, tạo ra, sử dụng và biểu hiện trong hoạt động kinh doanh của mình
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh2. Khái quát chung về văn hóa kinh doanh
2.2 Các nhân tố cấu thành văn hóa kinh doanh
2.2.4 Các hình thức văn hóa khác
Văn hóa khác bao gồm những giá trị của văn hóa kinh doanh được thể hiện bằng tất cả những giá trị trực quan hay phi trực quan điển hình.
Kết cấu gồm:
-Giá trị sử dụng, hình thức, mẫu mã sản phẩm.
-Kiến trúc nội ngoại thất.
-Nghi lễ kinh doanh.
-Giai thoại và truyền thuyết.
-Biểu tượng.
-Ngôn ngữ, khẩu hiệu.
-Ấn phẩm điển hình.
-Lịch sử phát triển và truyền thống văn hóa
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh2. Khái quát chung về văn hóa kinh doanh
2.3 Các đặc trưng của văn hóa kinh doanh
Đặc trưng của văn hóa
Tính Tập quán
Tính Dân Tộc
TínhChủ quan
TínhKháchquan
TínhKế
Thừa
TínhCó ThểHọcHỏi
Được
TínhLuônTiếnhóa
TínhCộngĐồng
Thể chế xã hội
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh2. Khái quát chung về văn hóa kinh doanh
2.4 Các nhân tố tác động đến văn hóa kinh doanh
Văn hóa kinh doanh
Văn hóa xã hội
Giao lưu văn hóa
Khách hàngToàn cầu
hóa
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh2. Khái quát chung về văn hóa kinh doanh
2.5 Vai trò của văn hóa kinh doanh
Đẩy mạnh kinh doanh quốc tế
Phương thức phát triển sxkd bền vững
Nguồn lực phát triển kinh doanh Vai trò
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh
Hai loại hình văn hóa(Phân loại của Edward Hall)
Bối cảnh cao-Đậm tính cộng đồng- Thiên về cảm xúc, thơ mộng trực giác,
tổng hợp, truyền thống
Bối cảnh thấp-Đậm tính cá thể.
-Thiên về lôgíc, lý trí,- phân tích
Chương 1: Tổng quan về văn hóa kinh doanh
Tiêu chí Phương Đông Phương Tây
Nhận ThứcSuy đoán cảm tính, mơ hồ thiên về đạo đức
Lý tính, rõ ràng thiên về pháp trị
Tính cáchTrầm tĩnh, phòng thủ, giấu bài, khó chia sẻ
Năng động, sôi nổi, khám phá, tấn công
Quan điểm về cái tôiĐề cao sự tồn tại, hướng nội
Đề cao sự phát triển, đấu tranh., hướng ngoại
Sự đấu tranhĐề cao sự bảo tồn, tính trung dung (k thiên về bên nào)
Đề cao kết quả, tìm giải pháp đến hợp lý
Mối quan hệ Đề cao cộng đồng Đề cao yếu tố cá nhân
Nội dung thảo luận chương 11. Hãy phân tích câu nói sau: “Văn hóa là cái còn lại sau khi người ta đã quên
đi tất cả, là cái vẫn còn thiếu sau khi người ta đã học tất cả”
2.“Con người không thể tồn tại khi tách rời khỏi thể giới tự nhiên, con người không thể trở thành “người” theo đúng nghĩa nếu tách khỏi môi trường văn hóa”. Hãy giải thích?
3. Tại sao nói văn hóa là mục tiêu của sự phát triển xã hội, là động lực của sự phát triển và là linh hồn, hệ điều tiết của sự phát triển ?
4. Hãy nêu đặc trưng văn hóa của người Việt Nam, từ đó nêu các biện pháp để hội nhập phát triển cùng thế giới ?
5. Nêu các nhân tố cấu thành văn hóa kinh doanh và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới việc hình thành văn hóa kinh doanh ?
6. Vì sao nói văn hóa kinh doanh là phương thức phát triển sản xuất kinh doanh bền vững, là nguồn lực phát triển kinh doanh, là điều kiện kinh doanh quốc tế?
7. Hãy lấy các ví dụ về văn hóa Việt Nam trong các thời kỳ lịch sử?
Nội dung thảo luận chương 1Bạn có những suy nghĩ gì về những đánh giá của viện nghiên cứu Hoa Kỳ
về người Việt Nam như sau:
1. Cần cù lao động, song dễ thỏa mãn nên tâm lý hưởng thụ còn nặng.
2. Thông minh, sáng tạo song chỉ có tính chất đối phó, thiếu tầm tư duy dài hạn, chủ động.
3. Khéo léo, song không duy trì đến cùng (ít quan tâm đến sự hoàn thiện đến cùng của sản phẩm).
4. Vừa thực tế vừa mơ mộng, song không có ý thức nâng lên thành lý luận.
5. Ham học hỏi, khả năng tiếp thu nhanh song ít khi học “đến đầu đến đuôi” nên kiến thức không hệ thống, mất cơ bản. Ngoài ra, học tập không phải là mục tiêu tự thân của mỗi người Việt Nam (nhỏ học vì gia đình, lớn học vì sĩ diện, vì kiếm công ăn việc làm, ít vì chí khí, đam mê).
Nội dung thảo luận chương 1Bạn có những suy nghĩ gì về những đánh giá tcủa viện nghiên cứu Hoa Kỳ
về người Việt Nam như sau:
6. Xởi lởi, chiều khách song không bền.
7. Tiết kiệm, song nhiều khi hoang phí vì những mục tiêu vô bổ (sĩ diện, khoa khoang, thích hơn người).
8. Có tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái, song hầu như chỉ trong những hoàn cảnh trường hợp khó khăn bần hàn, còn trong điều kiện sống tốt hơn, giàu có hơn thì tinh thần này rất ít khi xuất hiện.
9. Yêu hòa bình, nhẫn nhịn, song nhiều khi lại hiếu thắng vì những lý do tự ái lặt vặt mà đánh mất đại cục.
10. Thích tụ tập nhưng lại thiếu liên kết để tạo ra sức mạnh (cùng một việc một người làm thì tốt, ba người làm thì kém, bảy người làm thì hỏng)