chƯƠng trÌnh ĐÀo tẠo trÌnh ĐỘ thẠc sĨ ...ngonnguhoc.org/files/2013/dtsdh/ctdt/5_ ts...

31
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ Chuyên ngành: Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam (Ban hành kèm theo Quyết định số 842 /QĐ-ĐT, ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội) PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Một số thông tin về chương trình đào tạo - Tên chuyên ngành đào tạo: + Tiếng Việt: Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam + Tiếng Anh: Vietnamese Ethnic Languages - Mã số chuyên ngành đào tạo: 62 22 01 09 - Tên ngành đào tạo: + Tiếng Việt: Ngôn ngữ học + Tiếng Anh: Linguistics - Trình độ đào tạo: Tiến sĩ - Tên văn bằng sau tốt nghiệp: + Tiếng Việt: Tiến sĩ ngành Ngôn ngữ học + Tiếng Anh: The Degree of Doctor of Philosophy in Linguistics - Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn 2. Mục tiêu của chương trình đào tạo 2.1 Mục tiêu chung 1

Upload: others

Post on 07-Mar-2020

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨChuyên ngành: Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam

(Ban hành kèm theo Quyết định số 842 /QĐ-ĐT, ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)

PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

- Tên chuyên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam

+ Tiếng Anh: Vietnamese Ethnic Languages

- Mã số chuyên ngành đào tạo: 62 22 01 09

- Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Ngôn ngữ học

+ Tiếng Anh: Linguistics

- Trình độ đào tạo: Tiến sĩ

- Tên văn bằng sau tốt nghiệp:

+ Tiếng Việt: Tiến sĩ ngành Ngôn ngữ học

+ Tiếng Anh: The Degree of Doctor of Philosophy in Linguistics

- Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1 Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo bậc tiến sĩ chuyên ngành Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam có mục tiêu đào tạo chuyên gia có trình độ cao về ngôn ngữ học và ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam; có kiến thức và phương pháp nghiên cứu chuyên sâu về ngôn ngữ học và ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam; có năng lực nghiên cứu độc lập và tổ chức nghiên cứu chuyên ngành và liên ngành; có ý thức và khả năng hoạt động thực tiễn góp phần giải quyết các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ, văn hóa các dân tộc thiểu số ở Việt Nam và có năng lực hợp tác quốc tế.

2.2 Các mục tiêu cụ thể

1

- Cung cấp cho nghiên cứu sinh (NCS) các kiến thức học thuật nâng cao về ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam và các ngôn ngữ liên quan trong khu vực, phục vụ cho việc nghiên cứu, giảng dạy và quản lí về ngôn ngữ học, ngôn ngữ và văn hóa, đặc biệt là ngôn ngữ và văn hóa các dân tộc thiểu số;

- Đào tạo cho NCS các kĩ năng cứng (kĩ năng quan sát, kĩ năng thu thập và xử lí tư liệu, kĩ năng phân tích và tổng hợp, kĩ năng trình bày và soạn thảo văn bản, v.v) và các kĩ năng mềm (kĩ năng giao tiếp, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng sử dụng ngoại ngữ, công nghệ thông tin) liên quan đến các hoạt động chuyên môn và đáp ứng các yêu cầu của nghiệp vụ;

- Rèn luyện cho NCS khả năng độc lập nghiên cứu, giảng dạy, quản lí, tư vấn về ngôn ngữ học nói chung, ngôn ngữ và văn hóa các dân tộc thiểu số nói riêng ở các cơ sở nghiên cứu đào tạo trong nước và nước ngoài, giúp họ trở thành các chuyên gia về ngôn ngữ học và ngôn ngữ - văn hóa các dân tộc thiểu số.

3. Thông tin về tuyển sinh

3.1 Hình thức tuyển sinh

- Trường hợp có bằng thạc sĩ đúng, phù hợp hoặc gần chuyên ngành Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam: xét hồ sơ chuyên môn theo qui định của ĐHQGHN.

- Trường hợp có bằng đại học ngành Ngôn ngữ học hoặc thạc sĩ khác chuyên ngành Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam: kết hợp thi tuyển và xét hồ sơ chuyên môn.

+ Môn thi cơ bản: Ngôn ngữ học đại cương

+ Môn thi cơ sở: Cơ sở Việt ngữ học

+ Môn thi ngoại ngữ: một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.

+ Xét tuyển hồ sơ chuyên môn theo qui định của ĐHQGHN.

- Lưu học sinh nước ngoài được xét tuyển theo qui định của Qui chế đào tạo sau đại học của ĐHQGHN.

3.2 Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ chuẩn, chuyên ngành Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam của ĐHQGHN phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

a) Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

b) Đáp ứng một trong các điều kiện về văn bằng và công trình đã công bố như sau:

2

- Có bằng thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu hoặc có luận văn thạc sĩ với khối lượng từ 10 tín chỉ trở lên đúng chuyên ngành Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam hoặc các chuyên ngành phù hợp (xem mục 3 dưới đây).

- Có bằng thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu hoặc có luận văn thạc sĩ với khối lượng từ 10 tín chỉ trở lên thuộc các chuyên ngành gần với chuyên ngành Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam (xem mục 3.3 dưới đây)

- Hoặc có bằng thạc sĩ theo định hướng thực hành chuyên ngành đúng hoặc phù hợp hoặc gần chuyên ngành Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam và có ít nhất 01 bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển;

- Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác chuyên ngành Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam và có bằng tốt nghiệp đại học chính qui ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự tuyển; đồng thời, phải có ít nhất 01 bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển và phải dự tuyển theo chế độ như người chưa có bằng thạc sĩ;

- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính qui đúng ngành Ngôn ngữ học, loại giỏi trở lên và có ít nhất 01 bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển;

- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính qui đúng ngành Ngôn ngữ học, loại khá và có ít nhất 02 bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển.

Nội dung các bài báo phải phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự tuyển và được công bố trên tạp chí khoa học của ĐHQGHN, các tạp chí khoa học có uy tín cấp quốc gia, quốc tế hoặc trong tuyển tập công trình (có phản biện) của Hội nghị khoa học cấp quốc gia, quốc tế được xuất bản chính thức.

c) Được giới thiệu từ ít nhất 02 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ cùng chuyên ngành hoặc lĩnh vực nghiên cứu, trong đó có 01 nhà khoa học nhận hướng dẫn luận án;

d) Có bài luận về dự định nghiên cứu, trong đó trình bày rõ ràng đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được, lí do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong từng thời kì của thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp; đề xuất người hướng dẫn.

3

e) Thí sinh dự thi phải có ít nhất hai năm hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành dự thi (tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học).

3.3. Danh mục các chuyên ngành phù hợp, ngành gần

- Danh mục các chuyên ngành phù hợp: Ngôn ngữ học/Lí luận ngôn ngữ, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam, Ngôn ngữ Việt Nam, Ngôn ngữ học so sánh - đối chiếu, Ngôn ngữ học ứng dụng.

- Danh mục các chuyên ngành gần: Hán Nôm, Ngoại ngữ, Việt Nam học (có luận văn về tiếng Việt), Đông phương học (có luận văn về ngôn ngữ), Văn học (có luận văn về ngôn ngữ văn học), Nhân học (có luận văn về nhân học ngôn ngữ), Báo chí - Truyền thông (có luận văn về ngôn ngữ báo chí hoặc biên tập xuất bản).

PHẦN II. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Về kiến thức

1.1. Kiến thức chung của ĐHQGHN: NCS nắm vững thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác – Lênin; Có trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn B2 khung tham chiếu châu Âu và trình độ tương đương với các thứ tiếng Nga, Pháp, Trung, Đức, đồng thời sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp, học tập và nghiên cứu khoa học.

1.2. Kiến thức nhóm chuyên ngành: NCS nắm vững phương pháp luận nghiên cứu khoa học, các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ học và nghiên cứu liên ngành; Có hiểu biết bước đầu chuyên sâu về các các vấn đề lí luận chung của ngôn ngữ học.

1.3. Kiến thức chuyên ngành: NCS nắm vững các kiến thức chuyên sâu về cảnh huống ngôn ngữ, đặc điểm văn hóa – tộc người, chính sách ngôn ngữ và các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam và các ngôn ngữ trong khu vực.

1.4. Kiến thức học phần và chuyên đề tiến sĩ: NCS được cung cấp những kiến thức lí luận chuyên sâu về ngôn ngữ học khu vực, về ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam và các vấn đề thời sự liên quan đến định hướng nghiên cứu của chuyên ngành.

1.5. Yêu cầu đối với luận án: Đáp ứng các yêu cầu luận án tiến sĩ đối với chương trình đào tạo tiến sĩ chuẩn theo Qui chế Đào tạo sau đại học hiện hành của ĐHQGHN:

- Luận án phải là công trình nghiên cứu khoa học độc lập, có đóng góp mới cho việc giải quyết vấn đề khoa học, lí luận hoặc thực tiễn đang đặt ra, góp phần xây dựng, hình thành khung lí thuyết mới, hệ tư tưởng mới phù hợp với chuyên ngành Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam;

4

- Đề tài luận án phải được tiểu ban chuyên môn thông qua trong qui trình xét tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ, được thủ trưởng đơn vị đào tạo ra quyết định giao đề tài và người hướng dẫn. Nghiên cứu sinh phải trình bày nội dung, kế hoạch nghiên cứu trước đơn vị chuyên môn chậm nhất 3 tháng sau khi nhận đề tài luận án và báo cáo kết quả nghiên cứu 6 tháng 1 lần trong thời gian thực hiện luận án. Kết quả đánh giá báo cáo là điều kiện để xem xét việc đề nghị cho bảo vệ luận án;

- Kết quả nghiên cứu trong luận án phải là kết quả lao động của chính tác giả thu được chủ yếu trong thời gian đào tạo. Nếu sử dụng kết quả, tài liệu của người khác (bảng, biểu, công thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) thì phải được tác giả đồng ý và trích dẫn tường minh. Nếu luận án là công trình khoa học hoặc một phần công trình khoa học của một tập thể trong đó tác giả đóng góp phần chính thì phải xuất trình các văn bản thể hiện sự nhất trí của các thành viên trong tập thể đó cho tác giả sử dụng kết quả chung của tập thể để viết luận án;

- Luận án phải là một công trình nghiên cứu khoa học sáng tạo của chính nghiên cứu sinh, có đóng góp về mặt lí luận và thực tiễn trong lĩnh vực nghiên cứu hoặc giải pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của lĩnh vực Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam, giải quyết sáng tạo các vấn đề của ngành Ngôn ngữ hay thực tiễn kinh tế - xã hội;

- Luận án có khối lượng không quá 150 trang A4, không kể phụ lục, trong đó có ít nhất 50% số trang trình bày kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng nghiên cứu sinh theo cấu trúc: Phần mở đầu, Tổng quan về vấn đề nghiên cứu, nội dung, kết quả nghiên cứu, kết luận và khuyến nghị, danh mục các công trình công bố kết quả nghiên cứu của đề tài, luận án, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục (nếu có). Bản tóm tắt luận án có khối lượng không quá 24 trang A5 phản ánh trung thực kết cấu, bố cục và nội dung của luận án, phải ghi đầy đủ toàn văn kết luận của luận án. Bản thông tin luận án khoảng 3 đến 5 trang (300 đến 500 chữ) bằng tiếng Việt và tiếng Anh trình bày những nội dung cơ bản, những nội dung mới và những đóng góp quan trọng nhất của luận án;

- Thể hiện được hiểu biết sâu sắc về kiến thức và phương pháp nghiên cứu chuyên ngành trong việc giải quyết đề tài nghiên cứu cụ thể;

- Kết quả luận án có giá trị đối với lĩnh vực Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam, về lí thuyết khoa học cũng như thực tiễn quản lí, tạo dựng các giá trị bền vững thông qua hoạt động của người học.

1.6. Yêu cầu về số lượng và chất lượng của các công trình khoa học công bố

5

Có ít nhất 02 bài báo liên quan đến nội dung của luận án được công bố trên tạp chí khoa học của ĐHQGHN, các tạp chí khoa học có uy tín cấp quốc gia, quốc tế hoặc trong các tuyển tập công trình (có phản biện) của Hội nghị khoa học cấp quốc gia, quốc tế được xuất bản chính thức trong thời gian đào tạo. Tạp chí khoa học phải có trong danh sách tạp chí được hội đồng chức danh Giáo sư nhà nước công nhận và tính điểm.

2. Về kĩ năng

2.1. Kĩ năng nghề nghiệp

NCS tốt nghiệp chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam có các kĩ năng nghề nghiệp cơ bản sau:

- Kĩ năng nghiên cứu chuyên sâu về ngôn ngữ học ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam và các ngôn ngữ khác.

- Kĩ năng giảng dạy về ngôn ngữ học, ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam, tiếng Việt và văn hóa Việt Nam, v.v.

- Kĩ năng biên soạn, biên tập xuất bản, báo chí, truyền thông.

- Kĩ năng tư vấn, hỗ trợ các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ - văn hóa.

- Kĩ năng tham gia vào các hoạt động liên quan đến ngôn ngữ trong công nghệ thông tin, kĩ thuật cơ yếu, y học.

2.2. Kĩ năng mềm

NCS tốt nghiệp chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam có kĩ năng mềm cơ bản sau:

- Kĩ năng làm việc theo nhóm: xây dựng nhóm, điều phối nhóm và lãnh đạo nhóm.

- Kĩ năng giao tiếp: thuyết trình, thảo luận, đối thoại, giao tiếp trực tuyến và giao tiếp qua văn bản.

- Kĩ năng sử dụng ngoại ngữ : sử dụng được ít nhất một ngoại ngữ tương đương Chuẩn B2 khung tham chiếu Châu Âu.

3. Về năng lực

3.1. Vị trí có thể làm việc sau khi tốt nghiệp

NCS tốt nghiệp chương trình tiến sĩ Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam có thể làm việc ở các vị trí sau đây:

6

- Nghiên cứu viên có trình độ cao về ngôn ngữ học, ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam và các ngôn ngữ khác tại các viện nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài; cán bộ quản lí nghiên cứu khoa học ở các cơ quan này.

- Giảng viên có trình độ cao về Ngôn ngữ học, ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam, tiếng Việt và văn hoá Việt Nam, ngoại ngữ, v.v. ở các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài nước; giảng viên các môn Tiếng Việt, Ngữ văn hoặc Ngoại ngữ ở các trường phổ thông; cán bộ quản lí ở các cơ quan này.

- Biên tập viên có kinh nghiệm và có trình độ cao tại các nhà xuất bản; biên tập viên và phóng viên ở các cơ quan báo chí truyền thông; chuyên viên văn bản tại các cơ quan trung ương và địa phương; cán bộ quản lí ở các cơ quan này.

- Kĩ thuật viên có trình độ cao về ngôn ngữ học trong các ngành công nghệ thông tin, kĩ thuật cơ yếu, khoa học hình sự, y học phục hồi chức năng ngôn ngữ, v.v.

- Chuyên gia ngôn ngữ học trong các lĩnh vực truyền thông, tiếp thị, biên - phiên dịch; chuyên gia tư vấn chính sách cho các chương trình đào tạo, nghiên cứu về ngôn ngữ và văn hoá; cán bộ quản lí ở các cơ quan này.

3.2. Yêu cầu kết quả thực hiện công việc sau khi tốt nghiệp

- Có khả năng độc lập nghiên cứu về ngôn ngữ học, ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam, tiếng Việt và văn hoá Việt Nam và các ngôn ngữ khác trong khu vực và trên thế giới.

- Có khả năng độc lập giảng dạy và tổ chức giảng dạy về ngôn ngữ học, ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam, tiếng Việt và văn hóa Việt Nam, ngoại ngữ ở các trường đại học, cao đẳng; dạy môn tiếng dân tộc thiểu số, tiếng Việt, ngữ văn và ngoại ngữ trong các trường phổ thông.

- Có khả năng tự biên soạn, biên tập xuất bản các văn bản khoa học, văn học, báo chí, truyền thông, hành chính, khoa học bằng tiếng dân tộc thiểu số, tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

- Có khả năng tư vấn các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ và văn hóa trong các lĩnh vực chính sách, quan hệ công chúng, công nghệ thông tin, cơ yếu, khoa học hình sự, y học.

- Có khả năng tiếp tục tự nâng cao trình độ bằng con đường tự học, tự nghiên cứu hoặc tham gia các chương trình tiến sĩ của các ngành/chuyên ngành khác.

4. Về đạo đức

4.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân

7

- Trung thực, thẳng thắn.

- Say mê với công việc.

- Có tinh thần hòa đồng và hợp tác với đồng nghiệp.

4.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

- Có thái độ học tập, lao động nghiêm túc, trung thực.

- Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp trong công việc.

4.3. Phẩm chất đạo đức xã hội

- Trung thành với Tổ quốc Việt Nam.

- Chấp hành tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

- Có ý thức phục vụ cộng đồng trên tinh thần tự nguyện và nhân văn.

PHẦN III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

a) Đối với NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp:Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 92 tín chỉ, trong đó:

- Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 22 tín chỉ

+ Các học phần tiến sĩ: 10 tín chỉ

Bắt buộc: 06 tín chỉ

Tự chọn: 04 tín chỉ

+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao 04 tín chỉ

+ Các chuyên đề tiến sĩ: 06/12 tín chỉ

+ Tiểu luận tổng quan 02 tín chỉ

- Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương

trình đào tạo)

- Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ

b) Đối với NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần:Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 107 tín chỉ, trong đó:

- Các học phần bổ sung kiến thức 15 tín chỉ

- Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 22 tín chỉ

+ Các học phần tiến sĩ: 10 tín chỉ

Bắt buộc: 06 tín chỉ

8

Tự chọn: 04 tín chỉ

+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao 04 tín chỉ

+ Các chuyên đề tiến sĩ: 06/12 tín chỉ

+ Tiểu luận tổng quan 02 tín chỉ

- Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương

trình đào tạo)

- Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ

c) Đối với NCS có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành khác hoặc chưa có bằng thạc sĩ: phải hoàn thành các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ và các nội dung của chương trình đào tạo tiến sĩ.Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 129 tín chỉ, trong đó:

- Các học phần bổ sung kiến thức: 37 tín chỉ

+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): 07 tín chỉ

+ Khối kiến thức nhóm chuyên ngành: 15 tín chỉ

Bắt buộc: 09 tín chỉ

Tự chọn: 06/16 tín chỉ

+ Khối kiến thức chuyên ngành: 15 tín chỉ

Bắt buộc: 9 tín chỉ

Tự chọn: 06/14 tín chỉ

- Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 22 tín chỉ

+ Các học phần tiến sĩ: 10 tín chỉ

Bắt buộc: 06 tín chỉ

Tự chọn: 04 tín chỉ

+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao 04 tín chỉ

+ Các chuyên đề tiến sĩ: 06/12 tín chỉ

+ Tiểu luận tổng quan 02 tín chỉ

- Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương

trình đào tạo)

- Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ

2. Khung chương trình đào tạo

9

2.1. Khung chương trình dành cho NCS từ cử nhân

STT Mã sốhọc phần Tên học phần Số tín

chỉ

Số giờ tín chỉ Mã sốhọc phần

tiên quyếtLí

thuyếtThựchành

Tự học

I. PHẦN 1: KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG (Từ chương trình đào tạo thạc sĩ)

I.1 Khối kiến thức chung 7 Theo qui định chung của ĐHQGHN

1. PHI 5001 Triết học(Philosophy) 3

2.

Ngoại ngữ cơ bản chọn 1 trong các thứ tiếng sau:

4

ENG 5001 Tiếng Anh cơ bản(General English)

RUS 5001 Tiếng Nga cơ bản(General Russian)

CHI 5001 Tiếng Trung cơ bản(General Chinese )

FRE 5001 Tiếng Pháp cơ bản(General French)

I.2 Khối kiến thức nhóm chuyên ngành 15

I.2.1 Các học phần bắt buộc 9

3.

Ngoại ngữ học thuật: chọn 1 trong các thứ tiếng sau:

3

ENG 6001 Tiếng Anh học thuật(English for Academic Purposes) ENG 5001

RUS 6001 Tiếng Nga học thuật(Russian for Academic Purposes) RUS 5001

CHI 6001 Tiếng Trung học thuật(Chinese for Academic Purposes) CHI 5001

FRE 6001 Tiếng Pháp học thuật(French for Academic Purposes) FRE 5001

4. LIN 6002

Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ(Methodology and methods in linguistics)

2 18 3 9

5. LIN 6003Phương pháp nghiên cứu so sánh - lịch sử (Method of historical comparative linguistics)

2 18 3 9

6. LIN 6004

Một số vấn đề về loại hình học ngôn ngữ(Some topics in linguistic typology)

2 18 3 9

I.2.2 Các học phần lựa chọn 6/16

7. LIN 6005

Một số vấn đề ngữ pháp – ngữ nghĩa của câu (Some topics on the grammar and semantics of sentences)

2 18 3 9

8. LIN 6006 Các bình diện phân tích diễn ngôn

2 18 3 9

10

STT Mã sốhọc phần Tên học phần Số tín

chỉ

Số giờ tín chỉ Mã sốhọc phần

tiên quyếtLí

thuyếtThựchành

Tự học

(Aspects of discourse analysis)

9. LIN 6007

Cấu trúc cú pháp và cấu trúc thông tin của câu. (Syntactic structure and information structure of sentences)

2 18 3 9

10. LIN 6008

Phân tích đối chiếu liên ngôn ngữ và liên văn hoá (Cross-linguistic and cross-cultural contrastive analysis)

2 18 3 9

11. LIN 6009 Ngôn ngữ và tư duy(Language and mind) 2 18 3 9

12. LIN 6010Đặc trưng văn hoá dân tộc của ngôn ngữ. (Cultural and national characteristics of language)

2 18 3 9

13. LIN 6011Một số vấn đề ngôn ngữ học tri nhận. (Some topics in cognitive linguistics)

2 18 3 9

14. LIN 6012Một số vấn đề ngôn ngữ học ứng dụng. (Some topics in applied linguistics)

2 18 3 9

I.3 Khối kiến thức chuyên ngành 15

I.3.1 Các học phần bắt buộc 9

15. LIN 6013Các vấn đề ngữ âm học và âm vị học (Topics in phonetics and phonology)

2 18 3 9

16. LIN 6014 Các vấn đề ngữ pháp học(Topics in grammar) 3 27 6 12

17. LIN 6015 Các vấn đề ngữ nghĩa học(Topics in semantics) 2 18 3 9

18. LIN 6016 Các vấn đề ngữ dụng học(Topics in pragmatics) 2 18 3 9

I.3.2 Các học phần lựa chọn 6/14

19. LIN 6017

Ngôn ngữ và văn hoá các dân tộc ở Việt Nam và Đông Nam Á (Languages and cultures in Vietnam and Southeast Asia)

2 18 3 9

20. LIN 6018Một số vấn đề ngôn ngữ học xã hội (Some topics in sociolinguistics)

2 18 3 9

21. LIN 6019 Các vấn đề phương ngữ học xã hội (Topics in social dialectology) 2 18 3 9

22. LIN 6020Chính sách ngôn ngữ ở Việt Nam (Language policy in Vietnam)

2 18 3 9

23. LIN 6021 Ngôn ngữ văn học Việt Nam(Vietnamese language in

2 18 3 9

11

STT Mã sốhọc phần Tên học phần Số tín

chỉ

Số giờ tín chỉ Mã sốhọc phần

tiên quyếtLí

thuyếtThựchành

Tự học

literature)

24. LIN 6022

Một số vấn đề từ vựng và ngữ pháp lịch sử tiếng Việt (Some issues on the Vietnamese historical lexicology and grammar)

2 18 3 9

25. LIN 6023Một số vấn đề Việt ngữ học(Some topics in Vietnamese linguistics)

2 18 3 9

26. LIN 6024Những vấn đề cơ bản về ngữ âm tiếng Việt. (Some basic issues on the Vietnamese phonetics) *

2 18 3 9

27. LIN 6025

Những vấn đề cơ bản về từ vựng - ngữ nghĩa tiếng Việt (Some basic issues on the Vietnamese lexicology and semantics) *

2 18 3 9

28. LIN 6026

Những vấn đề cơ bản về ngữ pháp tiếng Việt (Some basic issues on the Vietnamese grammar) *

2 18 3 9

II. CÁC HỌC PHẦN, CÁC CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN

II.1 Các học phần tiến sĩ 10

II.1.1 Bắt buộc 6

29. LIN 8016

Những vấn đề lí luận về ngôn ngữ khu vực và khu vực Đông Nam Á (Theoretical issues about areal linguistics and Southeast Asia).

2 18 3 9

30. LIN 8017

Vấn đề tiếp xúc ngôn ngữ ở Việt Nam và Đông Nam Á (Issues of language contact in Viet Nam and Southeast Asia).

2 18 3 9

31. LIN 8018

Những vấn đề về chính sách ngôn ngữ ở Việt Nam và Đông Nam Á (Topics in language policy in Vietnam and Southeast Asia).

2 18 3 9

II.1.2 Tự chọn 4

32. LIN 8019

Những vấn đề văn hóa, ngôn ngữ các dân tộc ở Việt Nam và Đông Nam Á (Topics in culture and language in Vietnam and Southeast Asia).

2 18 3 9

33. LIN 8002 Những tư tưởng cơ bản của ngôn ngữ học cấu trúc (Basic ideas of structural

2 18 4 8

12

STT Mã sốhọc phần Tên học phần Số tín

chỉ

Số giờ tín chỉ Mã sốhọc phần

tiên quyếtLí

thuyếtThựchành

Tự học

linguistics)

34. LIN 8003Những tư tưởng cơ bản của ngôn ngữ học chức năng (Basic ideas of fuctional linguistics)

2 18 4 8

35. LIN 8004

Ngôn ngữ học Đông phương và Việt ngữ học(Oriental linguistics and Vietnamese linguistics)

2 18 4 8

36. LIN 8007

Những vấn đề về ngữ âm và phương ngữ tiếng Việt. (Topics on Vietnamese ponetics and dialectology)

2 18 4 8

37. LIN 8008 Các vấn đề ngữ pháp tiếng Việt(Topics on Vietnamese grammar) 2 18 4 8

38. LIN 8009

Các vấn đề ngữ nghĩa – ngữ dụng tiếng Việt. (Topics on Vietnamese semantics and pragmatics)

2 18 4 8

39. LIN 8012

Những vấn đề lí luận của ngôn ngữ học đối chiếu(Theoretical issues in contrastive linguistics)

2 18 4 8

40. LIN 8013

Những vấn đề đối chiếu liên ngữ giao văn hóa (Topics in cross-linguistic and cross-cultural contrastive analysis)

2 18 4 8

41. LIN 8014

Tiếp xúc ngôn ngữ và ngôn ngữ học đối chiếu(Language contact and contrastive linguistics)

2 18 4 8

II.2 Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau) 4

42.

ENG 8001 Tiếng Anh học thuật nâng cao(Avanced academic English) 4 60 ENG 6001

RUS 8001 Tiếng Nga học thuật nâng cao(Avanced academic Russian) 4 60 RUS 6001

CHI 8001 Tiếng Trung học thuật nâng cao(Avanced academic Chinese) 4 60 CHI 6001

FRE 8001 Tiếng Pháp học thuật nâng cao(Avanced academic French) 4 60 FRE 6001

II.3 Các chuyên đề tiến sĩ (lựa chọn) 6/12

43. LIN 8020Các vấn đề thời sự trong lí luận ngôn ngữ học (Curent issues in theoretical linguistics)

2 6 4 20

44. LIN 8021Các vấn đề thời sự trong ngôn ngữ học ứng dụng (Current issues in applied linguistics)

2 6 4 20

13

STT Mã sốhọc phần Tên học phần Số tín

chỉ

Số giờ tín chỉ Mã sốhọc phần

tiên quyếtLí

thuyếtThựchành

Tự học

45. LIN 8022

Các vấn đề thời sự trong ngôn ngữ học so sánh – đối chiếu(Current issues in comparative –contrastive linguistics)

2 6 4 20

46. LIN 8023

Các vấn đề thời sự trong ngôn ngữ học liên ngành (Current issues in interdisciplinary linguistics)

2 6 4 20

47. LIN 8024Các vấn đề thời sự trong Việt ngữ học (Curreent issues in Vietnamese linguistics)

2 6 4 20

48. LIN 8025

Các vấn đề thời sự trong nghiên cứu ngôn ngữ các dân tộc ở Việt Nam và Đông Nam Á (Current issues in studying languages in Vietnam and Southeast Asia)

2 6 4 20

II.4 Tiểu luận tổng quan 2

49. LIN 8026Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đền đề tài luận án(Literature Review)

2 0 5 25

III. PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌCNCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của GS hướng dẫn

IV. PHẦN 4. LUẬN ÁN TIẾN SĨ

50. LIN 9001 Luận án tiến sĩ(PhD. Dissertation) 70

Tổng cộng 129

2.2. Khung chương trình dành cho NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần

STT Mãhọc phần

Tên học phần(Tiếng Việt và tiếng Anh)

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ Mã số học phần

tiên quyếtLí thuyết

Thực hành

Tự học

I. PHẦN 1. KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG (Từ chương trình đào tạo thạc sỹ )

1. LIN 6002

Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ(Methodology and methods in linguistics)

2 18 3 9

2. LIN 6003

Phương pháp nghiên cứu so sánh - lịch sử(Method of historical -comparative linguistics)

2 18 3 9

3. LIN 6004 Một số vấn đề về loại hình học ngôn ngữ(Some topics in linguistic

2 18 3 9

14

STT Mãhọc phần

Tên học phần(Tiếng Việt và tiếng Anh)

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ Mã số học phần

tiên quyếtLí thuyết

Thực hành

Tự học

typology)

4. LIN 6013Các vấn đề ngữ âm học và âm vị học (Methods of phonetics and phonology)

2 18 3 9

5. LIN 6014 Các vấn đề ngữ pháp học(Topics in grammar) 3 27 6 12

6. LIN 6015 Các vấn đề ngữ nghĩa học(Topics in semantics) 2 18 3 9

7. LIN 6016 Các vấn đề ngữ dụng học(Topics in pragmatics) 2 18 3 9

Tổng cộng 15

II. PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN

II.1 Các học phần tiến sĩ 10

II.1.1 Bắt buộc 6

8. LIN 8016

Những vấn đề lí luận về ngôn ngữ khu vực và khu vực Đông Nam Á (Theoretical issues about areal linguistics and Southeast Asia).

2 18 3 9

9. LIN 8017

Vấn đề tiếp xúc ngôn ngữ ở Việt Nam và Đông Nam Á (Issues of language contact in Viet Nam and Southeast Asia).

2 18 3 9

10. LIN 8018

Những vấn đề về chính sách ngôn ngữ ở Việt Nam và Đông Nam Á (Topics in language policy in Vietnam and Southeast Asia).

2 18 3 9

II.1.2 Tự chọn 4

11. LIN 8019

Những vấn đề văn hóa, ngôn ngữ các dân tộc ở Việt Nam và Đông Nam Á (Topics in culture and language in Vietnam and Southeast Asia).

2 18 3 9

12. LIN 8002

Những tư tưởng cơ bản của ngôn ngữ học cấu trúc (Basic ideas of structural linguistics)

2 18 4 8

13. LIN 8003

Những tư tưởng cơ bản của ngôn ngữ học chức năng (Basic ideas of fuctional linguistics)

2 18 4 8

14. LIN 8004 Ngôn ngữ học Đông phương và Việt ngữ học(Oriental linguistics and

2 18 4 8

15

STT Mãhọc phần

Tên học phần(Tiếng Việt và tiếng Anh)

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ Mã số học phần

tiên quyếtLí thuyết

Thực hành

Tự học

Vietnamese linguistics)

15. LIN 8007

Những vấn đề về ngữ âm và phương ngữ tiếng Việt. (Topics on Vietnamese ponetics and dialectology)

2 18 4 8

16. LIN 8008Các vấn đề ngữ pháp tiếng Việt(Topics on Vietnamese grammar)

2 18 4 8

17. LIN 8009

Các vấn đề ngữ nghĩa – ngữ dụng tiếng Việt. (Topics on Vietnamese semantics and pragmatics)

2 18 4 8

18. LIN 8012

Những vấn đề lí luận của ngôn ngữ học đối chiếu(Theoretical issues in contrastive linguistics)

2 18 4 8

19. LIN 8013

Những vấn đề đối chiếu liên ngữ giao văn hóa (Topics in cross-linguistic and cross-cultural contrastive analysis)

2 18 4 8

20. LIN 8014

Tiếp xúc ngôn ngữ và ngôn ngữ học đối chiếu(Language contact and contrastive linguistics)

2 18 4 8

II.2 Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau) 4

21.

ENG 8001 Tiếng Anh học thuật nâng cao(Avanced academic English) 4 ENG 6001

RUS 8001 Tiếng Nga học thuật nâng cao(Avanced academic Russian) 4 RUS 6001

CHI 8001Tiếng Trung học thuật nâng cao(Avanced academic Chinese)

4 CHI 6001

FRE 8001 Tiếng Pháp học thuật nâng cao(Avanced academic French) 4 FRE 6001

II.3 Các chuyên đề tiến sĩ (lựa chọn) 6/12

22. LIN 8020

Các vấn đề thời sự trong lí luận ngôn ngữ học(Curent issues of theoretical linguistics)

2 6 4 20

23. LIN 8021

Các vấn đề thời sự trong ngôn ngữ học ứng dụng(Current issues in applied linguistics)

2 6 4 20

24. LIN 8022 Các vấn đề thời sự trong ngôn ngữ học so sánh – đối chiếu(Current issues in

2 6 4 20

16

STT Mãhọc phần

Tên học phần(Tiếng Việt và tiếng Anh)

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ Mã số học phần

tiên quyếtLí thuyết

Thực hành

Tự học

comparative –contrastive linguistics)

25. LIN 8023

Các vấn đề thời sự trong ngôn ngữ học liên ngành(Current issues in interdisciplinary linguistics)

2 6 4 20

26. LIN 8024Các vấn đề thời sự trong Việt ngữ học (Curreent issues in Vietnamese linguistics)

2 6 4 20

27. LIN 8025

Các vấn đề thời sự trong nghiên cứu ngôn ngữ các dân tộc ở Việt Nam và Đông Nam Á(Current issues in studying languages in Vietnam and Southeast Asia)

2 6 4 20

II.4 Tiểu luận tổng quan 2

28. LIN 8026Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án(Literature Review)

2 0 5 25

III. PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌCNCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của GS hướng dẫn

IV. PHẦN 4. LUẬN ÁN TIẾN SĨ

29. LIN 9001 Luận án tiến sĩ(PhD. Dissertation) 70

Tổng cộng 107

2.3. Khung chương trình dành cho NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp

STT Mã sốhọc phần Tên học phần

Sốtín chỉ

Số giờ tín chỉ Mã sốcác học phần

tiên quyếtLí

thuyếtThực hành

Tự học

I PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN

I.1 Các học phần tiến sĩ 10

I.1.1 Bắt buộc 6

1 LIN 8016

Những vấn đề lí luận về ngôn ngữ khu vực và khu vực Đông Nam Á (Theoretical issues about areal linguistics and Southeast Asia).

2 18 3 9

2 LIN 8017 Vấn đề tiếp xúc ngôn ngữ ở Việt Nam và Đông Nam Á (Issues of language contact in Viet Nam

2 18 3 9

17

STT Mã sốhọc phần Tên học phần

Sốtín chỉ

Số giờ tín chỉ Mã sốcác học phần

tiên quyết

Lí thuyết

Thực hành

Tự học

and Southeast Asia).

3 LIN 8018

Những vấn đề về chính sách ngôn ngữ ở Việt Nam và Đông Nam Á (Topics in language policy in Vietnam and Southeast Asia).

2 18 3 9

I.1.2 Tự chọn 4

4 LIN 8019

Những vấn đề văn hóa, ngôn ngữ các dân tộc ở Việt Nam và Đông Nam Á (Topics in culture and language in Vietnam and Southeast Asia).

2 18 3 9

5 LIN 8002

Những tư tưởng cơ bản của ngôn ngữ học cấu trúc (Basic ideas of structural linguistics)

2 18 4 8

6 LIN 8003Những tư tưởng cơ bản của ngôn ngữ học chức năng (Basic ideas of fuctional linguistics)

2 18 4 8

7 LIN 8004

Ngôn ngữ học Đông phương và Việt ngữ học(Oriental linguistics and Vietnamese linguistics)

2 18 4 8

10 LIN 8007

Những vấn đề về ngữ âm và phương ngữ tiếng Việt. (Topics on Vietnamese ponetics and dialectology)

2 18 4 8

11 LIN 8008Các vấn đề ngữ pháp tiếng Việt(Topics on Vietnamese grammar)

2 18 4 8

12 LIN 8009

Các vấn đề ngữ nghĩa – ngữ dụng tiếng Việt. (Topics on Vietnamese semantics and pragmatics)

2 18 4 8

15 LIN 8012

Những vấn đề lí luận của ngôn ngữ học đối chiếu(Theoretical issues in contrastive linguistics)

2 18 4 8

16 LIN 8013

Những vấn đề đối chiếu liên ngữ giao văn hóa (Topics in cross-linguistic and cross-cultural contrastive analysis)

2 18 4 8

17 LIN8014

Tiếp xúc ngôn ngữ và ngôn ngữ học đối chiếu(Language contact and contrastive linguistics)

2 18 4 8

18

STT Mã sốhọc phần Tên học phần

Sốtín chỉ

Số giờ tín chỉ Mã sốcác học phần

tiên quyết

Lí thuyết

Thực hành

Tự học

I.2 Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): 4

19

ENG 8001Tiếng Anh học thuật nâng cao(Avanced academic English)

4 ENG 6001

RUS 8001Tiếng Nga học thuật nâng cao(Avanced academic Russian)

4 RUS 6001

CHI 8001Tiếng Trung học thuật nâng cao(Avanced academic Chinese)

4 CHI 6001

FRE 8001Tiếng Pháp học thuật nâng cao(Avanced academic French)

4 FRE 6001

I.3 Các chuyên đề tiến sĩ 6/12

20 LIN 8020

Các vấn đề thời sự trong lí luận ngôn ngữ học(Curent issues in theoretical linguistics)

2 6 4 20

21 LIN 8021

Các vấn đề thời sự trong ngôn ngữ học ứng dụng(Current issues in applied linguistics)

2 6 4 20

22 LIN 8022

Các vấn đề thời sự trong ngôn ngữ học so sánh – đối chiếu(Current issues in comparative –contrastive linguistics)

2 6 4 20

23 LIN 8023

Các vấn đề thời sự trong ngôn ngữ học liên ngành(Current issues in interdisciplinary linguistics)

2 6 4 20

24 LIN 8024Các vấn đề thời sự trong Việt ngữ học (Curreent issues in Vietnamese linguistics)

2 6 4 20

25 LIN 8025

Các vấn đề thời sự trong nghiên cứu ngôn ngữ các dân tộc ở Việt Nam và Đông Nam Á(Current issues in studying languages in Vietnam and Southeast Asia)

2 6 4 20

I.4 Tiểu luận tổng quan 2

26 LIN 8026Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án(Literature Review)

2 0 5 25

IIPHẦN 2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn)

III PHẦN 3. LUẬN ÁN TIẾN SĨ

19

STT Mã sốhọc phần Tên học phần

Sốtín chỉ

Số giờ tín chỉ Mã sốcác học phần

tiên quyết

Lí thuyết

Thực hành

Tự học

27 LIN 9001 Luận án tiến sĩ(PhD. Dissertation) 70

Tổng cộng 92

(*) Các học phần chỉ dành cho NCS là người nước ngoài

20