chƯƠng 2 vẬt dẪn trong tĨnh ĐiỆn trƯỜng · cv u u cv mộtmiếngđồngbềdày b = 2...
TRANSCRIPT
CHƯƠNG 2
VẬT DẪN TRONG TĨNH ĐIỆN TRƯỜNG
2.1. Tính chất của vật dẫn điện ở trạng
thái cân bằng tĩnh điện
2.2. Vật dẫn trong điện trường ngoài
2.3. Điện dung của một vật dẫn cô lập
2.4. Tụ điện
2.5. Năng lượng điện trường
PGS.TS. Lê Công Hảo
Khởi động
Thế kỷ thứ 18, điện được xem
“chất lỏng”,
1758, Franklin → Lọ Leyden
Nối đất Nối đất
Phôi kẽm
Lọ Leyden
Vật dẫn điện là những vật liệu có sẵn các
điện tích tự do mà có thể dễ dàng di
chuyển từ nguyên tử (phân tử)
này tới nguyên tử (phân tử) khác
⇒ quá trình tái phân bố điện tích trên toàn
bộ bề mặt khi bị nhiễm điện.
2.1. VẬT DẪN CÂN BẰNG ĐIỆN
Trong bài học chỉ xét
kim loại có điện tích
tự do là các electron
Khi chưa có điện trường ngoài, các electron luôn
chuyển động tự do bên trong vật dẫn.
Dưới tác dụng của điện trường ngoài dù nhỏ, các
electron tham gia chuyển động có hướng.
2.1.1. Điều kiện vật dẫn cân bằng tĩnh điện
Quá trình tái phân bố điện tích trên toàn bộ bề mặt khi
bị nhiễm điện → điện trường làm mất tác dụng điện
trường bên ngoài xâm nhậm vào
Điều kiện để một vật ở trạng thái cân bằng tĩnh điện là
điện trường bên trong vật dẫn bằng không
Vật dẫn cân bằng tĩnh điện: vật có các điện tích tự do
đứng yên
2.1.2. Tính chất vật dẫn cân bằng tĩnh điện
E = 0
E
E
E
0
E
=
Điện trường của vật dẫn
Vật dẫn là vật đẳng thế
ε0 = 8,85. 10-12 F/m → hằng số điện
Điện tích chỉ phân bố trên bề mặt
2.1.2. Tính chất vật dẫn cân bằng tĩnh điện
Phân bố điện tích phụ thuộc hình dạng bề mặt
Điện tích tập trung
chủ yếu tại các bề
mặt lồi hoặc mũi
nhọn
E=0E=0
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Điện tích trên bề mặt không đổi
E=0E=0
Điện tích biến mất
2.1.2. Tính chất vật dẫn cân bằng tĩnh điện
Hiện tượng các điện tích cảm
ứng xuất hiện trên vật dẫn (lúc
đầu không mang điện) khi đặt
trong điện trường ngoài được
gọi là hiện tượng điện hưởng
hay hưởng ứng điện
2.2. VẬT DẪN TRONG ĐIỆN TRƯỜNG NGOÀI
2.2.1. Hưởng ứng điện
+
(A)
++++
----
-0E
'E
Điện tích
hưởng ứng
Hiện tượng
hưởng ứng điện
Ở trạng thái cân bằng điện: 0'EE0 =+
Có 02 loại hưởng ứng
(a) Hưởng ứng một phần
++
++
----
(b) Hưởng ứng toàn phần
--
-
--
-
-
-
++
++++
2.2. VẬT DẪN TRONG ĐIỆN TRƯỜNG NGOÀI
2.2.2. Sự phân bố điện tích
q = - q’++
++
----
q = -q’
--
-
--
-
-
-
++
++
++
+
+
2.2. VẬT DẪN TRONG ĐIỆN TRƯỜNG NGOÀI
2.2.3. Màn chắn điện
❑ Vật dẫn (B) che chắn được sự ảnh hưởng điện
của (C) lên (A).
❑ Vật dẫn (B) không che chắn được sự ảnh
hưởng điện của (A) lên (C).
(A)
(B)
(C)
Lồng Faraday
2.2. VẬT DẪN TRONG ĐIỆN TRƯỜNG NGOÀI
Vật dẫn cân bằng
điện
→
−−−−−
→
→
nn
11
00
Vq
Vq
Vq
Nhưng tỉ số: .ConstV
q....
V
q
V
q
n
n
1
1
0
0 ====
Chỉ phụ thuộc hình
dạng, kích thước của
vật dẫn
Đặt:
V
qC = Điện dung
Đơn vị: F (Fara)
1F = 1C/1V
Điện dung của quả cầu bán kính R
2.3. ĐIỆN DUNG CỦA VẬT DẪN CÔ LẬP VỀ ĐIỆN
Một vật dẫn được gọi là cô lập về điện nếu gần nó không có
vật nào khác gây ảnh hưởng đến sự phân bố điện tích trên
bề mặt của nó.
Khả năng tích điện của vật dẫn ở một điện thế nhất định
Tụ điện là một hệ gồm 02 vật dẫn đặt
cách nhau.
2.4.1. Điện dung của tụ điện
U
Q
VV
QC
21
=−
=
2.4.2. Tụ điện phẳng
Hai bản kim loai phẳng
cùng diện tích S
0
SC
d =
2.4. TỤ ĐIỆN
2.4. TỤ ĐIỆN
Giải thích nguyên tắc?
2.3. Tụ điện trụ
02 .
ln b
a
hC
RR
=
Nếu d= Rb – Ra << Ra, thì
0
SC
d = (S = 2Ra.h)
2.4. TỤ ĐIỆN
(Ra=a, Rb=b, h=ℓ)
Gồm 2 mặt kim
loại đồng trục, mặt
trụ trong bán kính
a, mặt trụ ngoài có
bán kính b và
chiều cao ℓ
04 . a b
b a
R RC
R R =
−
Nếu d= Rb – Ra << Ra, thì0
SC
d =
(S = 4Ra2)
2.4. TỤ ĐIỆN
2.4. Tụ điện cầu
(Ra=ra, Rb=rb)
Gồm 2 quả cầu kim
loại đồng tâm, quả
cầu trong bán kính ra,
quả cầu ngoài rỗng
có bán kính rb)
2.5.1. Năng lượng của vật dẫn
Điện thế V
Q
dq
dqC
qVdqdW ==
QV2
1CV
2
1
C2
Qdq
C
qW 2
2Q
0
====
2.5.2. Năng lượng của tụ điện
221 1
2 2 2
QU W CU QU
C= = = =
2.5. NĂNG LƯỢNG CHỨA TRONG TỤ ĐIỆN
2.5.3. Năng lượng của điện trường trong tụ
+Q -Qd
E
2 2
0
1 1( . )
2 2
SW CU E d
d
= =
2
0
1( . )
2W E S d
=
Mật độ năng lượng điện trường:
== 2
0e E2
1
d.S
Ww
2.5. NĂNG LƯỢNG CHỨA TRONG TỤ ĐIỆN
UE
d=
.S d V=
Đối với điện trường không đều:2
0
( )
1
2V
W E dV
=
Cho mạch điện như hình vẽ, khi khóa S đóng, tụ điện không
điện tích được tích điện từ nguồn 12 VDC, biết điện dung
của tụ điện C = 0,25 µF, bản cực dưới tụ điện có chiều dày
0,5 cm, và diện tích bề mặt 2. 10-4 m2 được làm từ đồng có
mật độ electron tự do 8,49. 1028 electrons/m3 . Tính bề dày
electron tập trung tại bề mặt bản cực dưới tương ứng?
V
qC =
Tổng số electron
Một quả cầu cô lập tích điện q =1,25 nC bán kính 6,85. Hãy
tính năng lượng và mật độ năng lượng bề mặt quả cầu?
Điện dung của quả cầu bán kính R
0
1
4k
=
Năng lượng của cầu
== 2
0e E2
1
d.S
Ww
Mật độ năng lượng
Tính điện dung của giọt thủy ngân là kết quả việc gộp 2 giọt
lại với nhau. Biết mỗi giọt (hình cầu) có bán kính 2 mm?
Điện dung của QC bán kính R
TT của mỗi giọt TN
Điện dung của giọt TN bán kính R’
Tính năng lượng tích trữ trong 1 m3 không khí ở điều kiện
thời tiết thuận lợi có điện trường 150 v/m?
2
0
1( . )
2W E S d
=
.S d V=
2
0
1
2W E V
=
W
Năng lượng của điện trường trong tụ
Năng lượng tích trữ trong 1 m3 không khí
Tụ điện gồm hai bản kim loai phẳng cùng diện tích 8,5 cm2
chứa đệm không khí dày 3 mm và được tích điện 6 VDC.
Sau khi ngắt khỏi nguồn điện này, điều chỉnh có được
khoảng cách giữa 2 điện cực là 8 mm. Bỏ qua các hiệu ứng
phụ, tính điện thế 2 bản cực, năng lượng tích trữ ban đầu và
cuối. Tính công cần thiết để thực hiện việc di chuyển KC
này?i= initial (ban đầu), f= final (cuối)
Điện dung tụ phẳng
Tương tự
Đầu và cuối, điện tích không đổi
Điện tích
Năng lượng tích trữ ban đầu 21
2iW CV=
Năng lượng tích trữ cuối.
21
2f fW CV=
iW
Tính công cần thiết:
fWfW
A = Wi - Wf = 7,52 ×10-11 J
a) Tính điện dung tụ điện sau khi đặt miếng
đồng này
b) Tính tỷ số năng lượng của tụ trước và sau
khi đặt miếng đồng này
c) Tính công cần thiết để đưa miếng đồng
này vào giữa 2 bản tụ điện
Sau khi đặt miếng đồng bề dày b, khoảng
cách 2 cực tụ điện giảm còn (d – b) mm 0' 0,708A
C pFd b
= =−
d = 5 mm
2
2
1
21'
'2
CVU
UC V
=
Một miếng đồng bề dày b = 2 mm, đặt chính xác vào giữa 2 bản tụ điện
phẳng có V= 85 V, diện tích 2,4 cm2 và cách nhau 5 mm.
0
0
/ 5 20,6
' ' / ( ) 5
A dU C d b
U C A d b d
− −= = = = =
−
( ) 21' '
2W U U U C C V= = − = −
22 90 01 1
1,02 102 2 ( )
A AbVW V J
d b d d d b
− = − = =
− −
V= const
Công cần thiết
Một số vấn đề phụTụ điện ghép song song
Điện dung tương đương
Một số vấn đề phụTụ điện ghép nối tiếp
Điện dung tương đương
Hai tụ hình trụ nối tiếp nhau và tích điện V = 10 VDC như hình. Tụ 1 có
BKT 5 mm, BKN 1,5 mm và dài 5 cm. Tụ 2 có BKT 2,5 mm, BKN (thay đổi
được) ban đầu 1 cm và dài 9 cm. Nếu bán kính ngoài tụ 2 tăng thành 2,5
cm tính số electron đi qua P?
02 .
ln b
a
hC
RR
=
Điện dung tương đương
Điện tích
Tụ 2 sau khi thay đổi
Điện tích sau thay đổi
Hiệu điện tích trước và sau
Số electron đi qua P