chương 1 giới thiệu - 12bvl.files.wordpress.com filebiên dịch, trình soạn thảo văn...
TRANSCRIPT
Chương 1
Giới thiệu
1
Gv. Nguyễn Như Hoa
Nội dung
Hệ điều hành Linux
Lịch sử ra đời
Các bản phân phối
Vai trò và các thành phần cấu thành
Giao diện GUI và CLI
Sử dụng trợ giúp
Cài đặt Ubuntu
2
Hệ điều hành Linux
Linux là một hệ điều hành
Unix-like
free và open source
Linux là một hệ điều hành
Multiuser và multitasking
ổn định , tin cậy
Security
…
3
Lịch sử ra đời
4
GNU/Linux
GNU project + Linux kernel
Lịch sử ra đời
Richard Matthew Stallman (sinh ngày 16-3-1953), là một lập trình viên người Mỹ và là nhà hoạt động tự do trong lĩnh vực phần mềm. Là cựu sinh viên tại Harvard University
Là lập trình viên tại the MIT Artificial Intelligence Laboratory
Vào 9/1983, ông khởi xướng ra dự án GNU với mục tiêu tạo ra một free Unix-like operating system
Vào 10/1985, ông sáng lập quĩ Free Software Foundation ,và vào 1989 ông đã soạn ra giấy phép công cộng GNU (GNU General Public License - GNU GPL)
5
Lịch sử ra đời
Vào đầu những năm 1990, nhiều chương trình trong
dự án GNU đã hoàn thành, như các thư viện, trình
biên dịch, trình soạn thảo văn bản, Unix shell,
windowing system. Nhưng phần cốt lõi nhất như các
device drivers, daemons, và kernel chưa hoàn tất.
Năm 1991, tại Helsinki, Linus Torvalds bắt đầu một
dự án và sau này tạo ra sản phẩm gọi là Linux
kernel _ phần cốt lõi của hệ điều hành Linux
Phát triển dựa trên hệ điều hành MINIX , sử dụng trinh biên
dịch GNU C
6
Lịch sử ra đời
Phiên bản đầu tiên của Linux kernel, Linux 0.01,
bao gồm trình GNU's Bash shell
Năm 1992, Linus Torvalds đồng ý phát hành
kernel theo giấy phép GNU GPL
Quyết định này được thông báo khi phát hành kernel với
phiên bản 0.12
Tháng 9/1992, phát hành tiếp phiên bản 0.99 theo GNU
GPL
Linux Torvalds và các nhà phát triển GNU đã kết
hợp các thành phần của dự án GNU với Linux
kernel để tạo ra một hệ điều hành free và
opensource.7
Lịch sử ra đời GNU GPL Tác giả vẫn giữ bản quyền đối với với phần mềm gốc.
Người sử dụng có quyền :
Tự do chạy chương trình, cho bất cứ mục đích nào.
Tự do tái phân phối bản sao.
Tự do tìm hiểu cách hoạt động của chương trình, tự do sửa đổi nó và phát hành những gì sửa đổi ra công cộng.
Người sử dụng có thể thay đổi một phần của chương trình và phân phối thay đổi của mình cùng toàn bộ phần mềm cho người khác, với điều kiện nói rõ phần mình thay đổi.
Phải đảm bảo cung cấp mã nguồn khi bán một sản phẩm theo GNU GPL để người khác có thể sử dụng và/hoặc bán tiếp. Người dùng kế tiếp có đầy đủ quyền lợi như của người trước.
8
Các bản phân phối
(Linux Distributions hay Distro) Các bản phân phối là các thành viên của gia
đình hệ điều hành Unix-like
Được xây dựng trên Linux kernel
Sử dụng tập các thư viện và các tiện ích của dự
án GNU
9
Các bản phân phối
(Linux Distributions)
Các bản phân phối Linux rất đa dạng : Có thể là thương mại hay phi thương mại
Được thiết kế dùng cho các công ty, xí nghiệp (enterprise), hoặc phục vụ các cơ quan nhà nước, quân đội, hoặc cho người dùng cá nhân
Hỗ trợ nhiều dạng phần cứng, platform chuyên dụng
Được thiết kế chạy trên các máy để bàn, các server, hay các thiết bị nhúng.
Được thiết kế như một hệ điều hành, hay như một hệ thống có chức năng chuyên dụng , như firewalls, network routers, và computer clusters
Thiết kế hướng tới có thể là security, hay usability, hay portability hoặc kết hợp tất cả.
10
Các bản phân phối
(Linux Distributions) Hiện nay, có hàng trăm bản phân phối đang
được tích cực phát triển và khoảng 10 bản đang được sử dụng rộng rãi :
■ SUSE Linux ■ TurboLinux
■ Fedora Linux ■ Mandrake Linux
■ Red Hat Enterprise Linux
■ CentOS ■ Lycoris Linux
■ Debian Linux ■ Ubuntu
■ Linspire ■ Gentoo Linux
■ ALT Linux ■Slackware Linux
11
Các bản phân phối
(Linux Distributions)
12
Vai trò của Linux
The Desktop OS
Ưu điểm :
Chi phí: miễn phí, hoặc chỉ là chi phí mua đĩa cd.
Phần mềm : được cung cấp bởi nhà cung cấp OS
hoặc của các nhà cung cấp third-party, ngày càng
tăng về số lượng, phong phú chủng loại.
Phần cứng : Linux hỗ trợ cấu hình thấp của
những máy tính cũ, lỗi thời.
Security : tốt hơn so với Windows
13
Vai trò của Linux
The Server OS
Linux server OS có khả năng cung cấp nhiều dịch vụ:
File Server
Print Server
Database Server
Web Server
E-Mail Server
Được đánh giá : ổn định, tin cậy, nhanh và chi phí ít hơn so với các server OS thương mại khác.
14
Các thành phần của Linux OS
The Linux Kernel
Libraries
Utilities
User Interface
15
User
Các thành phần của Linux OS
The Linux KernelTrung tâm của hệ điều hành. Đảm nhiệm những chức
năng cốt yêu.
Libraries
Thư viện dùng chung bởi các ứng dụng.
Utilities
Gồm các chương trình để quản lý hệ thống, các tiện ích căn bản như trình quản lý file, soạn thảo văn bản, quản lý tiến trình, cài đặt software, …
User Interface
Giao diện người dùng cho phép user giao tiếp với hệ điều hành. Bao gồm : giao diện dòng lệnh (command-line interface - CLI) và giao diện đồ họa ( graphical user interface - GUI).
16
Giao diện người dùng - User Interface
Bao gồm :
Linux Graphical User Interface (GUI) hướng
tới người dùng cuối, có trong các bản desktop
Linux Command-Line Interface (CLI) có trong
các bản server, cho phép các nhà quản trị
thực hiện các thao tác mạnh mẽ, linh hoạt với
mọi thành phần của hệ thống.
17
Giao diện người dùng - User Interface
Linux Graphical User Interface (GUI)
Các thành phần cấu thành Linux GUI X Window System
Cung cấp hệ thống nền tảng cho giao diện graphical trên Linux. Nó cho phép các nhà lập trình chạy các ứng dụng trong các cửa sổ. Nó cũng cho phép người dùng di chuyển cửa sổ, hay click vào một item trên cửa sổ
Window manager
Điều khiển sự xuất hiện của các cửa sổ, quản lý việc sắp xếp các cửa sổ trên màn hình
GUI toolkit
Là bộ các thư viện được các nhà lập trình sử dụng để tạo các ứng dụng chạy trên nền X Window. Một số toolkit thường dùng trong Linux là GTK+, Motif, và Qt toolkits
Desktop environment
Môi trường desktop được sử dụng để trình bày màn hình desktop. Nó cho phép bạn đặt các biểu tượng trên desktop, tùy chỉnh sự xuất hiện của các cửa sổ, thêm hình nền,… Có hai môi trường desktop phổ biến là the K Desktop Environment (KDE) và GNOME.
18
19
The KDE 4.3 Desktop
The GNOME 3 Desktop
Giao diện người dùng - User Interface
Linux Command-Line Interface (CLI)
Linux cho phép mở nhiều command-line
session :
Giả lập nhiều user cùng sử dụng hệ thống
Chạy nhiều chương trình đồng thời
Có thể mở tới 6 terminal ảo :
Nhấn Ctrl _Alt_Fx (với x từ 1 đến 6)
Quay lại màn hình desktop nhấn alt_F7
20
Giao diện người dùng - User Interface
Linux Command-Line Interface (CLI)
Sử dụng shell để tương tác với kernel.
Là bộ thông dịch , cho phép user giao tiếp với kernel bằng
dòng lệnh
21
Giao diện người dùng - User Interface
Linux Command-Line Interface (CLI)
Có nhiều chương trình shell có thể chọn để sử
dụng. sh (Bourne Shell)
bash (Bourne-Again Shell) - shell thông dụng
csh (C Shell)
tsch
zsh (Z Shell)
Sau khi login vào hệ thống, shell gọi chạy là shell default
của tài khoản
22
Giao diện người dùng - User Interface
Linux Command-Line Interface (CLI)
Trong một login session, có thể chuyển sang dùng tài
khoản khác bằng lệnh su
su user1
chuyển sang dùng tài khoản tên user1
su
chuyển sang dùng tài khoản root
exit
thoát khỏi tài khoản đang sử dụng và đóng shell tương ứng
23
Sử dụng trợ giúp
Có nhiều nguồn thông tin để học về Linux
Tiện ích man, info cung cấp hướng dẫn về cú
pháp và cách sử dụng lệnh
Các file README cung cấp thông tin cần biết khi
sử dụng 1 chương trình
Thông tin từ internet
24
Sử dụng trợ giúp
man utility Tiện ích man cung cấp hướng dẫn đầy đủ về
cú pháp các lệnh, tiện ích và file cấu hình.
man ls
man /etc/inittab |more
Tìm kiếm lệnh
(1) man –k “keyword”
(2) apropos keyword
25
Sử dụng trợ giúp
Info utility
Chức năng tương tự man
Cung cấp thông tin chi tiết hơn man
info ls
Bố cục theo các nodes
26
Sử dụng trợ giúp
README files
README files thường được sao chép vào file
system khi cài một software
Cung cấp thông tin hữu ích như : Program Version
Number , Description , Changes , Installation and
Configuration information , Known issues , Bug Reporting ,
Copyright Information
Cần phải định vị vị trí của file
less /usr/share/doc/bash/README.Debian.gz
27
Sử dụng trợ giúp
Truy cập documents trên internet
Là một trong nguồn documents tốt nhất
The Linux Documentation Project Web site
www.TLDP.org
Linux vendor Web sites
www.novell.com/support/supportcentral/
…
Sử dụng search engines
28
Sử dụng trình soạn thảo văn bản
Các trình soạn thảo văn bản (text editors)
Non-Graphical : vi (Vim), nano (Pico) , …
Graphical : Emacs, gedit, Kate, …
Nhà quản trị thường dùng trình soạn thảo
văn bản để đọc và chỉnh sửa các file cấu
hình của hệ thống
29
Bài tâp
1. Cài đặt Ubuntu
Tìm hiểu thông tin về Ubuntu
(trang Wikipedia, … )
2. Tìm hiểu một bản phân phối khác,
Download, Cài đặt
30
Bài tâp
31