chỉ thị 299/ttg 1980

4
PHỦ THỦ TƯỚNG ----- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------- Số: 299/TTg Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 1980 CHỈ THỊ VỀ CÔNG TÁC ĐO ĐẠC, PHÂN HẠNG VÀ ĐĂNG KÝ RUỘNG ĐẤT TRONG CẢ NƯỚC Ngày 24 tháng 6 năm 1977 Hội đồng Chính phủ đã ra Quyết định số 169-CP về công tác điều tra và thống kê tình hình cơ bản về ruộng đất trong cả nước. Thực hiện quyết định này, đến nay chúng ta đã có những số liệu cơ bản về đất với mức độ tương đối đầy đủ và tin cậy hơn so với những tài liệu điều tra trước, nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý hiện nay của Nhà nước đối với đất đai vì chúng ta chưa xác định chính xác diện tích đất đai của từng chủ sử dụng và chưa tổ chức việc đăng ký phân hạng từng thửa ruộng đất. Để quản lý chặt chẻ và thống nhất được đất đai trong cả nước theo Quyết định 201-CP ngày 01 tháng 7 năm 1980 của Hội đồng Chính phủ, đồng thời để xây dựng được những tài liệu cơ bản cho công tác quy hoạch của các ngành kinh tế, cũng như quyết định các chính sách quản lý cho công tác kế hoạch hóa, hoàn thiện quan hệ sản xuất ở miền Bắc và đẩy mạnh công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất trong nông nghiệp ở miền Nam. Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các ngành, các cấp tiến hành công tác đo đạc, lập bản đồ phân loại đất, phân hạng đất canh tác và đăng ký, thống kê tình hình sử dụng ruộng đất trong cả nước. Để các công việc nói trên tiến hành được thuận lợi, bảo đảm yêu cầu về chất lượng và thời gian, các ngành, các cấp cần thực hiện tốt những việc cụ thể sau đây: 1. Để phục vụ kế hoạch phát triển kinh tế 5 năm lần thứ 3 (1981-1985) và kế hoạch dài hạn, đồng thời đế nắm chắc được diện tích và chất lượng ruộng đất, xác định phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của người sử dụng đât, phân loại, phân hạng đất canh tác trong từng đơn vị sử dụng, thực hiện thống nhất quản lý ruộng đất trong cả nước, cần tiến hành công tác đo đạc, xây dựng bản đồ phân loại đất, phân hạng đất canh tác và đăng ký thống kê sử dụng ruộng đất trên toàn lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo từng đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh và cấp tương đương) trong từng cơ quan, tổ chức và cá nhân sử dụng đất. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân sử dụng đất có nhiệm vụ chấp hành đúng mọi thủ tục và đăng ký ruộng đất theo quy định của Tổng Cục Quản lý ruộng đất. Thời gian hoàn thành công việc nói trên ở các vùng trong nước được quy định như sau: - Vùng đồng bằng sông Cửu Long: cuối năm 1982; - Vùng Đông Nam bộ, Tây nguyên, ven biển miền Trung: cuối năm 1983;

Upload: hoanganhpham

Post on 15-Sep-2015

22 views

Category:

Documents


11 download

DESCRIPTION

299/TTg

TRANSCRIPT

  • PH TH TNG -----

    CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM c lp T do Hnh phc

    -------

    S: 299/TTg H Ni, ngy 10 thng 11 nm 1980

    CH TH

    V CNG TC O C, PHN HNG V NG K RUNG T TRONG C NC

    Ngy 24 thng 6 nm 1977 Hi ng Chnh ph ra Quyt nh s 169-CP v cng tc iu tra v thng k tnh hnh c bn v rung t trong c nc. Thc hin quyt nh ny, n nay chng ta c nhng s liu c bn v t vi mc tng i y v tin cy hn so vi nhng ti liu iu tra trc, nhng vn cha p ng c yu cu qun l hin nay ca Nh nc i vi t ai v chng ta cha xc nh chnh xc din tch t ai ca tng ch s dng v cha t chc vic ng k phn hng tng tha rung t.

    qun l cht ch v thng nht c t ai trong c nc theo Quyt nh 201-CP ngy 01 thng 7 nm 1980 ca Hi ng Chnh ph, ng thi xy dng c nhng ti liu c bn cho cng tc quy hoch ca cc ngnh kinh t, cng nh quyt nh cc chnh sch qun l cho cng tc k hoch ha, hon thin quan h sn xut min Bc v y mnh cng cuc ci to quan h sn xut trong nng nghip min Nam. Th tng Chnh ph yu cu cc ngnh, cc cp tin hnh cng tc o c, lp bn phn loi t, phn hng t canh tc v ng k, thng k tnh hnh s dng rung t trong c nc.

    cc cng vic ni trn tin hnh c thun li, bo m yu cu v cht lng v thi gian, cc ngnh, cc cp cn thc hin tt nhng vic c th sau y:

    1. phc v k hoch pht trin kinh t 5 nm ln th 3 (1981-1985) v k hoch di hn, ng thi nm chc c din tch v cht lng rung t, xc nh phm vi quyn hn v trch nhim ca ngi s dng t, phn loi, phn hng t canh tc trong tng n v s dng, thc hin thng nht qun l rung t trong c nc, cn tin hnh cng tc o c, xy dng bn phn loi t, phn hng t canh tc v ng k thng k s dng rung t trn ton lnh th nc Cng ho x hi ch ngha Vit Nam theo tng n v hnh chnh (x, huyn, tnh v cp tng ng) trong tng c quan, t chc v c nhn s dng t. Cc c quan, t chc v c nhn s dng t c nhim v chp hnh ng mi th tc v ng k rung t theo quy nh ca Tng Cc Qun l rung t.

    Thi gian hon thnh cng vic ni trn cc vng trong nc c quy nh nh sau:

    - Vng ng bng sng Cu Long: cui nm 1982;

    - Vng ng Nam b, Ty nguyn, ven bin min Trung: cui nm 1983;

  • - Cc vng khc (pha Bc): cui nm 1984.

    2. Cn c vo kt qu ca cng tc ni trn, cn lp h s rung t v lp s a chnh ca Nh nc; h s v s ny c lu gi cc cp, cc c quan, t chc v c nhn s dng t. Ngnh Qun l rung t t Trung ng n a phng c trch nhim qun l thng nht s a chnh ca Nh nc phc v mi hot ng pht trin nn kinh t quc dn trc mt v lu di.

    3. V t chc ch o:

    a) Tng Cc Qun l rung t c trch nhim:

    - Xy dng cc phng n k thut, k hoch tin hnh v t chc thc hin cng tc o c, phn hng v ng k thng k rung t.

    - T chc hun luyn cn b cho cc tnh v ch o vic trin khai cc a phng.

    - Qun l, phn phi lc lng cn b c cc ngnh tng cng v qun l kinh ph, vt t c Nh nc cp ring cho cng tc ny.

    - Ch tr phi hp cc ngnh Trung ng thc hin k hoch o c, phn hng v ng k thng k rung t.

    - Xy dng cc ti liu tng hp v bo co cc kt qu ln Th tng Chnh ph.

    b) B Nng nghip c trch nhim:

    - C cn b chuyn mn ca Vin Nng ho th nhng, Vin quy hoch v thit k nng nghip, Tng cc khai hoang v vng kinh t mi, cc trng i hc nng nghip tham gia cng tc o c, phn hng v ng k thng k rung t t thng 01 nm 1981 n thng 12 nm 1982.

    - Cung cp cho Tng Cc Qun l rung t s bn tng tha t l ln hin c.

    - Huy ng cc loi phim nh hin c, phng tin nn, phng nh hng khng v phng tin n lot phc v cho vic xy dng bn tng tha v chun b ti liu, bng biu dng trong cng tc ng k, thng k rung t.

    - Gip Tng Cc Qun l rung t, to mi iu kin thun li (c s vt cht k thut, kinh ph, vt t, k hoch, bin ch) Tng cc tin hnh c cc cng tc o c, phn hng v ng k thng k rung t.

    c) Cc o c v bn Nh nc c trch nhim:

    - C cn b chuyn mn tham gia cng tc hun luyn lc lng o c v xy dng bn rung t ca a phng.

  • - Cung cp bn tng tha t l ln cho Tng cc qun l rung t, nhng vng cha cung cp c bn tng tha th cung cp phim nh hng khng (m bn) hin c theo yu cu v k hoch ca Tng cc qun l rung t.

    - Phi hp vi Cc bn B Tng tham mu nghin cu v tin hnh khai thc nh chp bng my bay hin c xy dng bn tng tha (trc mt l xy dng bn tng tha t l ln cho vng ng bng Sng Cu Long).

    Trn y ch nu mt s vic giao cho Cc o c v bn Nh nc tham gia trong mt thi gian ngn c ti liu, bn phc v cho qun l rung t. Cn nhim v xy dng mt b bn chnh quy t l ln phc v cc ngnh kinh t quc dn th vn tin hnh theo k hoch ca Nh nc giao.

    d) B Quc phng (Cc Bn Tng tham mu) c trch nhim:

    - C k hoch bay chp nh b xung hon thnh k hoch bay chp nh trn ton lnh th.

    - Cung cp bn nh v bn giy c t l ln cho Tng cc qun l rung t.

    - Gip Tng cc qun l rung t o to cn b c s s dng nh chp bng my bay.

    - Huy ng lc lng quan i tham gia trin khai cng tc ny ti cc a phng.

    ) B Vn ha v Thng tin c trch nhim:

    - Cung cp giy v v in bn , bng, biu v ti liu dng trong cng tc ng k, thng k s dng rung t.

    - Huy ng cc phng tin n lot phc v cng tc ng k thng k rung t.

    e) Tng cc thng k c trch nhim phi hp vi Tng cc qun l rung t xy dng v trin khai cc quy trnh k thut c lin quan n cng tc thng k.

    g) Cc B khc c my mc v khai thc nh chp bng my bay (B Xy dng, B Thy li, Tng cc a cht...) c trch nhim huy ng my mc ca ngnh phc v cng tc o c lp bn rung t.

    Cc c quan tuyn truyn, bo ch, y ban pht thanh v truyn hnh c k hoch phi hp vi Tng cc qun l rung t tuyn truyn, gii thch cn b, qun i v nhn dn hiu v tch cc thc hin cng tc o c, phn hng v ng k rung t.

    y ban k hoch Nh nc, cc B Vt t, lng thc v thc phm, Ni thng, Ti chnh, Cng nghip nh, Ngn hng Nh nc Vit Nam... gii quyt kinh ph, vt t, thit b k thut, lng thc, thc phm, phng tin giao thng, nhin liu... cn thit cng tc ny trin khai c thun li. Cc yu cu v kinh ph, vt t cn thit cn c ghi vo k hoch v ngn sch tng nm ca Trung ng v a phng.

  • Cng tc o c, phn hng v ng k thng k s dng rung t ny cn c hon thnh tt trong mt thi gian tng i ngn, do cn s ch o tp trung ca Chnh ph v y ban Nhn dn cc a phng.

    Trung ng do ng ch Ph Th tng ph trch Nng nghip trc tip ch o.

    y ban Nhn dn cc cp (tnh, huyn, x v cp tng ng) c mt ng ch Ph Ch tch trc tip ch o cng tc ny. C quan gip vic cho UBND tnh l ngnh Qun l rung t. Nhng tnh thnh lp Ban Qun l rung t nhng cn thiu cn b th cn b sung cho , tnh no cha thnh lp Ban Qun l rung t th cn chn chnh v thnh lp ngay theo tinh thn Ngh nh 404-CP ngy 09/11/1979 ca Hi ng Chnh ph, ng thi c k hoch b sung, tng cng cn b cho cp huyn v x.

    cp x cn thnh lp Hi ng ng k rung t gip y ban nhn dn x t chc thc hin cng tc ny. Thnh phn ca Hi ng gm c: Ch tch UBND x lm Ch tch Hi ng; cn b qun l rung t lm y vin th k, i din Ban qun tr hp tc x nng nghip hoc tp on sn xut, cng an x, gim c nng trng quc doanh lm y vin.

    Tng Cc Qun l rung t c nhim v hng dn c th v gip cc a phng o to, bi dng cn b cc Ban qun l rung t v cc Hi ng ng k rung t thc hin tt nhim v cng tc.

    UBND cc tnh, thnh ph cn huy ng v s dng mi lc lng cn b v kh nng vt t, ti chnh hin c ca a phng xy dng k hoch thc hin cng tc ny trong a phng mnh. Mi cp cn ch o in hnh rt kinh nghim v chun b lc lng trin khai rng trn ton b lnh th.

    Cng tc o c, xy dng bn , phn loi t, phn hng t canh tc, ng k, thng k s dng rung t trong c nc c xem l mt trong nhng cng tc quan trng trong k hoch 5 nm ln th 3 (1981 1985). Th tng Chnh ph yu cu cc ngnh, cc cp tp trung lc lng hon thnh cng tc ny theo ng thi gian quy nh.

    K/T TH TNG CHNH PH PH TH TNG

    T Hu