cantho papi2011 vie

4
Hồ sơ tỉnh/thành phố: Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam (2011): Đo lường từ kinh nghiệm thực tiễn của người dân Trang 1 www.papi.vn TP. Cn Thơ TP. Cn Thơ khi so sánh vi các tnh/thành phkhác Sngười trli 183 Tl% Nam: 88 48.09 N: 95 51.91 PAPI (có trng s) PAPI (không có trng s) TP. Cn Thơ 36.86 36.03 Tnh đạt đim cao nht 41.86 40.32 Bà Ra-Vũng Tàu Qung Bình Tnh đạt đim trung v36.95 36.14 Tha Thiên-Huế Đắk Nông Tnh đạt đim thp nht 33.11 32.60 Hà Giang Trà Vinh 1. Tham gia ca người dân cp cơ s2. Công khai, minh bch 3. Trách nhim gii trình vi người dân 4. Kim soát tham nhũng 5. Thtc hành chính công 6. Cung ng dch vcông TP. Cn Thơ 5.72 5.49 5.55 6.37 6.35 6.55 Tnh đạt đim cao nht 6.64 6.85 6.98 7.27 7.47 7.43 Sơn La Bà Ra-Vũng Tàu Qung TrLong An Qung Bình TP. Đà Nng Tnh đạt đim trung v5.33 5.53 5.53 6.15 6.86 6.66 Qung Nam Khánh Hòa Đắk Lk TP. Đà Nng Bc Liêu Đồng Nai Tnh đạt đim thp nht 4.32 4.44 4.74 4.94 6.35 5.68 Bình Thun Trà Vinh An Giang Cao Bng TP. Cn Thơ Đắk Nông Trc ni dung 1. Tham gia ca người dân cp cơ sTri thc công dân Cơ hi tham gia Cht lượng bu cĐóng góp tnguyn TP. Cn Thơ 1.27 1.81 1.62 1.02 Tnh đạt đim cao nht 1.49 2.28 1.85 1.16 Qung Bình Sơn La Sơn La Đồng Tháp Tnh đạt đim trung v1.14 1.90 1.48 0.81 Hà Tĩnh TP. HChí Minh Bà Ra-Vũng Tàu Lâm Đồng Tnh đạt đim thp nht 0.82 1.49 1.22 0.42 Tây Ninh Ninh Bình Tây Ninh Bình Thun TP. Cn Thơ ChsQun trvà Hành chính công cp tnh Vit Nam (PAPI) 2011: Đo lường tkinh nghim thc tin ca người dân Hsơ PAPI 2011: ChsHiu quQun trvà Hành chính công cp tnh Vit Nam (PAPI) là công cgiám sát thc thi chính sách được xây dng vi sphi hp cht chgia Tp chí Mt trn thuc y ban Trung ương Mt trn Tquc Vit Nam (MTTQ), Ban Dân nguyn thuc y ban Thường vQuc hi, Trung tâm Nghiên cu Phát trin và HtrCng đồng (CECODES), và Chương trình Phát trin Liên Hp quc (UNDP) ti Vit Nam.. ChsPAPI là bchstng hp da trên thc chng khách quan và khoa hc nhm đo lường tri nghim ca người dân vhiu quvà cht lượng ca công tác qun tr, điu hành, hành chính nhà nước và cung ng dch vcông cp tnh. Nghiên cu xây dng ChsPAPI bt đầu được thc hin thí đim vào năm 2009 ti ba tnh/thành phgm Phú Th, Đà Nng và Đồng Tháp. Trong năm 2010, nghiên cu được trin khai mrng ra 30 tnh/thành phvi stham gia ca 5.568 người dân được chn ngu nhiên trên toàn quc, tp trung vào nhiu lĩnh vc liên quan đến công tác qun trvà hành chính công địa phương. Năm 2011, nghiên cu PAPI được thc hin trên phm vi toàn b63 tnh/thành phtrên toàn quc, vi stham gia chia stri nghim và ý kiến ca 13.642 người dân. Hsơ PAPI 2011 cp tnh cung cp bc tranh tng quát vkết qukho sát và phát hin tnghiên cu da trên tri nghim ca người dân vqun trvà hành chính công địa phương. Các kết qukho sát và phát hin nghiên cu được trình bày trong Hsơ PAPI 2011 cp tnh có tác dng đóng góp vào nhng nlc hin nay trong vic ci thin hiu ququn trvà hành chính công ca các tnh/thành ph. Vi nhng ni dung và dliu đa dng, Hsơ PAPI 2011 cp tnh là mt tài liu tham kho bích cho các cơ quan hoch định chính sách, thc thi chính sách, các tchc đoàn thvà cng đồng nghiên cu khoa hc Vit Nam. PAPI: Công cphân tích đa chiu vhiu ququn trvà hành chính công cp tnh Vit Nam ChsHiu quQun trvà Hành chính công cptnh Vit Nam (PAPI) là công cchính sách nhm đolường và theo dõi hiu qucông tác qun tr, điu hành, cahthng hành chính nhà nước (bao gmccung ng dch vcông) ca 63 tnh/thành phốở Vit Nam da trên tri nghim và cm nhnca người dân. ChsPAPI góp phn thúc đẩy tiến trình đổimi công tác qun trvà hành chính công. Trong khi các báo cáo tng kếtca các cơ quan, ban ngành nhà nước trung ương và địa phương hin nay chyếu là “tựđánh giá”, nghiên cu PAPI đem đến cách tiếpcntdưới lên để tìm hiu và nghiên cu tri nghim và cm nhn thc tin ca người dân. Hsơ PAPI 2011 cptnh là bc tranh tng quát vkết qukho sát và phát hintnghiên cuvcác lĩnh vcni dung và ni dung thành phn được PAPI đolường. Hsơ này trình bày bng biu hin thkết qukho sát và phát hinca nghiên cu PAPI vtnh/thành phố đồng thi so sánh vi các tnh/thành phố đạt đim cao nht, trung vvà thp nht. Qua hsơ này, chính quyntnh/thành phcó thtìm hiu đánh giá ca người dân vhiu qucông tác ca địa phương, qua đó xác định được nhng lĩnh vc đã làm được hoccnci thin, đồng thi tìm ra nhng thc tintttcác địa phương khác để hc hi và rút kinh nghim. Hiu quQun trvà Hành chính công Trc ni dung 1. Tham gia ca người dân cp cơ sTrc ni dung thnht tp trung tìm hiu mc độ hiu quca các cp chính quyn địa phương trong vic huy động stham gia ca người dân cp cơ s, qua đó đánh giá các cơ chế to điu kin cho người dân tham gia vào các quy trình qun trvà hành chính công cp tnh. Các vn đề chính được đề cp đây là hiu biết ca người dân vcơ hi tham gia ca mình, kinh nghim trong bu trưởng thôn/ttrưởng dân phvà mc độ hài lòng vi cht lượng bu cvtrí trưởng thôn/ttrưởng dân ph; và huy động đóng góp tnguyn ca người dân cho các dán công trình công cng ca xã/phường. 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 1. Tham gia ca người dân cp cơ s2. Công khai, minh bch 3. Trách nhim gii trình vi người dân 4. Kim soát tham nhũng 5. Thtc hành chính công 6. Cung ng dch vcông TP. Cn Thơ Tnh đạt đim cao nht Tnh đạt đim trung vTnh đạt đim thp nht 0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 Tri thc công dân Cơ hi tham gia Cht lượng bu cĐóng góp tnguyn TP. Cn Thơ Tnh đạt đim cao nht Tnh đạt đim trung vTnh đạt đim thp nht

Upload: hongloc

Post on 12-Apr-2017

92 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Cantho papi2011 vie

Hồ  sơ  tỉnh/thành  phố:  Chỉ  số  Hiệu  quả  quản  trị  và  Hành  chính  công  cấp  tỉnh  ở  Việt  Nam  (2011):  Đo  lường  từ  kinh  nghiệm  thực  tiễn  của  người  dân  Trang  1

www.papi.vn

TP. Cần Thơ

TP. Cần Thơ khi so sánh với các tỉnh/thành phố khác

Số người trả lời 183 Tỉ lệ %Nam: 88 48.09

Nữ: 95 51.91

PAPI (có trọng số) PAPI (không có trọng số)

TP. Cần Thơ 36.86 36.03

Tỉnh đạt điểm cao nhất

41.86 40.32

Bà Rịa-Vũng Tàu Quảng BìnhTỉnh đạt điểm trung

vị36.95 36.14

Thừa Thiên-Huế Đắk NôngTỉnh đạt điểm thấp

nhất33.11 32.60

Hà Giang Trà Vinh

1. Tham gia của người dân ở cấp cơ sở

2. Công khai, minh bạch 3. Trách nhiệm giải trình với người dân

4. Kiểm soát tham nhũng 5. Thủ tục hành chính công 6. Cung ứng dịch vụ công

TP. Cần Thơ 5.72 5.49 5.55 6.37 6.35 6.55

Tỉnh đạt điểm cao nhất 6.64 6.85 6.98 7.27 7.47 7.43

Sơn La Bà Rịa-Vũng Tàu Quảng Trị Long An Quảng Bình TP. Đà NẵngTỉnh đạt điểm trung vị 5.33 5.53 5.53 6.15 6.86 6.66

Quảng Nam Khánh Hòa Đắk Lắk TP. Đà Nẵng Bạc Liêu Đồng NaiTỉnh đạt điểm thấp

nhất4.32 4.44 4.74 4.94 6.35 5.68

Bình Thuận Trà Vinh An Giang Cao Bằng TP. Cần Thơ Đắk Nông

Trục nội dung 1. Tham gia của người dân ở cấp cơ sở

Tri thức công dân Cơ hội tham gia Chất lượng bầu cử Đóng góp tự nguyệnTP. Cần Thơ 1.27 1.81 1.62 1.02

Tỉnh đạt điểm cao nhất 1.49 2.28 1.85 1.16Quảng Bình Sơn La Sơn La Đồng Tháp

Tỉnh đạt điểm trung vị 1.14 1.90 1.48 0.81Hà Tĩnh TP. Hồ Chí Minh Bà Rịa-Vũng Tàu Lâm Đồng

Tỉnh đạt điểm thấp nhất 0.82 1.49 1.22 0.42

Tây Ninh Ninh Bình Tây Ninh Bình Thuận

TP. Cần Thơ

Chỉ số Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam (PAPI) 2011: Đo lường từ kinh nghiệm thực tiễn của người dân

Hồ sơ PAPI 2011:

Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam (PAPI) là công cụ giám sát thực thi chính sách được xây dựng với sự phối hợp chặt chẽ giữa Tạp chí Mặt trận thuộc Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (MTTQ), Ban Dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trung tâm Nghiên cứu Phát triển và Hỗ trợ Cộng đồng (CECODES), và Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (UNDP) tại Việt Nam.. Chỉ số PAPI là bộ chỉ số tổng hợp dựa trên thực chứng khách quan và khoa học nhằm đo lường trải nghiệm của người dân về hiệu quả và chất lượng của công tác quản trị, điều hành, hành chính nhà nước và cung ứng dịch vụ công ở cấp tỉnh.

Nghiên cứu xây dựng Chỉ số PAPI bắt đầu được thực hiện thí điểm vào năm 2009 tại ba tỉnh/thành phố gồm Phú Thọ, Đà Nẵng và Đồng Tháp. Trong năm 2010, nghiên cứu được triển khai mở rộng ra 30 tỉnh/thành phố với sự tham gia của 5.568 người dân được chọn ngẫu nhiên trên toàn quốc, tập trung vào nhiều lĩnh vực liên quan đến công tác quản trị và hành chính công ở địa phương. Năm 2011, nghiên cứu PAPI được thực hiện trên phạm vi toàn bộ 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc, với sự tham gia chia sẻ trải nghiệm và ý kiến của 13.642 người dân.

Hồ sơ PAPI 2011 cấp tỉnh cung cấp bức tranh tổng quát về kết quả khảo sát và phát hiện từ nghiên cứu dựa trên trải nghiệm của người dân về quản trị và hành chính công ở địa phương. Các kết quả khảo sát và phát hiện nghiên cứu được trình bày trong Hồ sơ PAPI 2011 cấp tỉnh có tác dụng đóng góp vào những nỗ lực hiện nay trong việc cải thiện hiệu quả quản trị và hành chính công của các tỉnh/thành phố. Với những nội dung và dữ liệu đa dạng, Hồ sơ PAPI 2011 cấp tỉnh là một tài liệu tham khảo bổ ích cho các cơ quan hoạch định chính sách, thực thi chính sách, các tổ chức đoàn thể và cộng đồng nghiên cứu khoa học ở Việt Nam.

PAPI: Công cụ phân tích đa chiều về hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh ở Việt NamChỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam (PAPI) là công cụ chính sách nhằm đo lường và theo dõi hiệu quả công tác quản trị, điều hành, của hệ thống hành chính nhà nước (baogồm cả cung ứng dịch vụ công) của 63 tỉnh/thành phố ở Việt Nam dựa trên trải nghiệm và cảm nhận của người dân. Chỉ số PAPI góp phần thúc đẩy tiến trình đổi mới công tác quản trị và hành chính công.Trong khi các báo cáo tổng kết của các cơ quan, ban ngành nhà nước ở trung ương và địa phương hiện nay chủ yếu là “tự đánh giá”, nghiên cứu PAPI đem đến cách tiếp cận từ dưới lên để tìm hiểu vànghiên cứu trải nghiệm và cảm nhận thực tiễn của người dân.

Hồ sơ PAPI 2011 cấp tỉnh là bức tranh tổng quát về kết quả khảo sát và phát hiện từ nghiên cứu về các lĩnh vực nội dung và nội dung thành phần được PAPI đo lường. Hồ sơ này trình bày bảng biểu hiển thịkết quả khảo sát và phát hiện của nghiên cứu PAPI về tỉnh/thành phố đồng thời so sánh với các tỉnh/thành phố đạt điểm cao nhất, trung vị và thấp nhất. Qua hồ sơ này, chính quyền tỉnh/thành phố có thể tìmhiểu đánh giá của người dân về hiệu quả công tác của địa phương, qua đó xác định được những lĩnh vực đã làm được hoặc cần cải thiện, đồng thời tìm ra những thực tiễn tốt từ các địa phương khác để họchỏi và rút kinh nghiệm.

Hiệu quả Quản trị và Hành chính công

Trục nội dung 1. Tham gia của người dân ở cấp cơ sở

Trục nội dung thứ nhất tập trung tìm hiểu mức độ hiệu quả của các cấp chính quyền địa phương trong việc huy động sự tham gia của người dân ở cấp cơ sở, qua đó đánh giá các cơ chế tạo điều kiện cho người dân tham gia vào các quy trình quản trị và hành chính công cấp tỉnh. Các vấn đề chính được đề cập ở đây là hiểu biết của người dân về cơ hội tham gia của mình, kinh nghiệm trong bầu trưởng thôn/tổ trưởng dân phố và mức độ hài lòng với chất lượng bầu cử vị trí trưởng thôn/tổ trưởng dân phố; và huy động đóng góp tự nguyện của người dân cho các dự án công trình công cộng của xã/phường.

0.00

1.00

2.00

3.00

4.00

5.00

6.00

7.00

8.00

9.00

1. Tham gia của người dân ở cấp cơ sở

2. Công khai, minh bạch

3. Trách nhiệm giải trình với người dân

4. Kiểm soát tham nhũng

5. Thủ tục hành chính công

6. Cung ứng dịch vụ công

TP. Cần Thơ Tỉnh đạt điểm cao nhất Tỉnh đạt điểm trung vị Tỉnh đạt điểm thấp nhất

0.00

0.50

1.00

1.50

2.00

2.50

Tri thức công dân

Cơ hội tham gia

Chất lượng bầu

cử

Đóng góp tự nguyện

TP. Cần Thơ

Tỉnh đạt điểm cao nhất

Tỉnh đạt điểm trung vị

Tỉnh đạt điểm thấp nhất

Page 2: Cantho papi2011 vie

Hồ  sơ  tỉnh/thành  phố:  Chỉ  số  Hiệu  quả  quản  trị  và  Hành  chính  công  cấp  tỉnh  ở  Việt  Nam  (2011):  Đo  lường  từ  kinh  nghiệm  thực  tiễn  của  người  dân  Trang  2

Trục nội dung 2. Công khai, minh bạch

Danh sách hộ nghèo Thu chi ngân sách của xã, phường

Quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất

TP. Cần Thơ 1.96 1.80 1.73

Tỉnh đạt điểm cao nhất

3.14 2.30 1.90

Sơn La Bà Rịa-Vũng Tàu Thái BìnhTỉnh đạt điểm trung

vị2.23 1.80 1.54

Quảng Ninh TP. Cần Thơ TP. Hà NộiTỉnh đạt điểm thấp

nhất1.58 1.34 1.25

Lâm Đồng Vĩnh Long TP. Hải Phòng

Trục nội dung 3. Trách nhiệm giải trình với người dân

Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với chính quyền

Ban Thanh tra nhân dân Ban Giám sát đầu tư cộng đồng

TP. Cần Thơ 2.13 1.61 1.81

Tỉnh đạt điểm cao nhất 2.35 2.36 2.40Quảng Trị Hải Dương Quảng Trị

Tỉnh đạt điểm trung vị 1.92 1.81 1.79Hải Dương Gia Lai Đắk Lắk

Tỉnh đạt điểm thấp nhất 1.38 1.41 1.40Hưng Yên An Giang TP. Hải Phòng

Trục nội dung 4. Kiểm soát tham nhũng

Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương

Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ

công

Công bằng trong tuyển dụng nhân lực vào khu

vực nhà nước

Quyết tâm phòng, chống tham nhũng

TP. Cần Thơ 1.78 2.11 1.08 1.41

Tỉnh đạt điểm cao nhất

2.20 2.29 1.48 1.88

Sơn La Sóc Trăng Tiền Giang TP. Hà NộiTỉnh đạt điểm trung

vị1.71 2.03 0.85 1.60

Hà Giang Lai Châu Yên Bái Yên BáiTỉnh đạt điểm thấp

nhất1.34 1.80 0.46 0.97

Quảng Ninh Hải Phòng Cao Bằng Trà Vinh

Trục nội dung 5. Thủ tục hành chính công

Dịch vụ chứng thực, xác nhận

Dịch vụ và thủ tục cấp phép xây dựng

Dịch vụ và thủ tục về chứng nhận quyền sử dụng đất

Thủ tục hành chính cấp xã/phường

TP. Cần Thơ 1.48 1.65 1.48 1.75

Tỉnh đạt điểm cao nhất 2.07 1.92 1.92 2.01Gia Lai Phú Thọ Đồng Tháp Hà Tĩnh

Tỉnh đạt điểm trung vị 1.67 1.77 1.56 1.86Hưng yên TP. Hồ Chí Minh Phú Thọ Tuyên Quang

Tỉnh đạt điểm thấp nhất 1.38 1.55 1.28 1.65Sóc Trăng Quảng Ngãi Khánh Hòa An Giang

Trục nội dung thứ hai đánh giá mức độ công khai, minh bạch trong cung cấp thông tin kịp thời và tin cậy của chính quyền địa phương tới người dân. Đặc biệt, trục nội dung này tập trung vào vấn đề nhận thức của người dân từ kết quả cung cấp thông tin của chính quyền cũng như mức độ công khai thông tin về các chính sách xã hội cho người nghèo, về các quy định pháp luật ảnh hưởng đến đời sống hàng ngày của người dân, về thu chi ngân sách cấp xã/phường, và về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và khung giá đền bù đất bị thu hồi.

Trục nội dung 2. Công khai, minh bạch

Trục nội dung 3. Trách nhiệm giải trình với người dân

Trục nội dung 5. Thủ tục hành chính công

Tâm điểm của trục nội dung thứ năm là đánh giá một số dịch vụ và thủ tục hành chính công được lựa chọn. Trục nội dung này xem xét việc thực hiện và hiệu quả của việc cung ứng dịch vụ và xử lý thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính địa phương dựa trên trải nghiệm thực tế của người dân khi đi làm các thủ tục hành chính như xin cấp giấy phép xây dựng, cấp mới, cấp đổi hoặc sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cấp huyện/quận và xã/phường, và mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ chứng thực, xác nhận của các cấp chính quyền địa phương.

Trục nội dung 4. Kiểm soát tham nhũng

Trục nội dung thứ ba về trách nhiệm giải trình với người dân tập trung đánh giá hiệu quả giải trình của cán bộ chính quyền về các hoạt động tại địa phương với cấp cơ sở. Trục nội dung này xem xét mức độ và hiệu quả tiếp xúc của người dân với các cá nhân và cơ quan có thẩm quyền để giải quyết các vấn đề cá nhân, gia đình, hàng xóm, hoặc liên quan tới chính quyền địa phương; về khiếu nại, tố cáo của người dân; về mức độ phổ biến và hiệu quả của các cơ chế dân cử để yêu cầu chính quyền địa phương chịu trách nhiệm trước các chương trình và dự án triển khai ở cấp xã/phường (như Ban Thanh tra nhân dân và Ban Giám sát đầu tư cộng đồng).

Trục nội dung thứ tư đề cập đến một vấn đề đã trở nên phổ biến và mang tính hệ thống ở Việt Nam, đó là tệ tham nhũng. Trục nội dung này đánh giá mức độ tham nhũng, và động cơ của người dân trong việc tố cáo các hành vi tham nhũng. Mặc dù tham nhũng là một vấn đề rộng, song để thuận lợi cho phân tích, báo cáo tập trung phân tích vấn đề lạm dụng ngân sách nhà nước vì mục đích tư lợi, hối lộ, tầm quan trọng của việc thân quen (vị thân) khi xin hoặc thi vào làm việc trong khu vực nhà nước, lạm dụng chức quyền trong xử lý các thủ tục hành chính và cung ứng dịch vụ y tế và giáo dục, nhận thức của người dân về quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng và cảm nhận về hiệu quả của những nỗ lực chống tham nhũng của các cơ quan nhà nước.

0.00

0.50

1.00

1.50

2.00

2.50

3.00

3.50 Danh sách hộ nghèo

Thu chi ngân sách của xã, phường

Quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất

TP. Cần Thơ

Tỉnh đạt điểm cao nhất

Tỉnh đạt điểm trung vị

Tỉnh đạt điểm thấp nhất

0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50

Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với chính quyền

Ban Thanh tra nhân dân Ban Giám sát đầu tư cộng đồng

TP. Cần Thơ Tỉnh đạt điểm cao nhất Tỉnh đạt điểm trung vị Tỉnh đạt điểm thấp nhất

0.00

0.50

1.00

1.50

2.00

2.50

Kiểm soát tham nhũng trong

chính quyền địa phương

Kiểm soát tham nhũng trong

cung ứng dịch vụ công

Công bằng trong tuyển dụng nhân lực vào khu vực

nhà nước

Quyết tâm phòng, chống tham nhũng

TP. Cần Thơ Tỉnh đạt điểm cao nhất Tỉnh đạt điểm trung vị Tỉnh đạt điểm thấp nhất

0.00

0.50

1.00

1.50

2.00

2.50

Dịch vụ chứng thực,

xác nhận

Dịch vụ và thủ tục cấp phép xây

dựng

Dịch vụ và thủ tục về

chứng nhận quyền sử dụng đất

Thủ tục hành chính cấp xã/

phường

TP. Cần Thơ Tỉnh đạt điểm cao nhất Tỉnh đạt điểm trung vị Tỉnh đạt điểm thấp nhất

Page 3: Cantho papi2011 vie

Hồ  sơ  tỉnh/thành  phố:  Chỉ  số  Hiệu  quả  quản  trị  và  Hành  chính  công  cấp  tỉnh  ở  Việt  Nam  (2011):  Đo  lường  từ  kinh  nghiệm  thực  tiễn  của  người  dân  Trang  3

Trục nội dung 6. Cung ứng dịch vụ công

Y tế công lập Giáo dục tiểu học công Cơ sở hạ tầng căn bản An ninh, trật tựTP. Cần Thơ 1.80 1.40 1.75 1.60

Tỉnh đạt điểm cao nhất

2.10 2.06 2.46 1.72

Quảng Nam Long An TP. Hải Phòng Sơn LaTỉnh đạt điểm trung

vị1.77 1.65 1.63 1.60

Bà Rịa-Vũng Tàu Lâm Đồng Đồng Tháp Lai ChâuTỉnh đạt điểm thấp

nhất1.47 0.94 1.20 1.22

Lâm Đồng Đắk Nông Cao Bằng Bình Thuận

Những lĩnh vực nội dung PAPI đo lườngCơ cấu Chỉ số PAPI: 6 Trục nội dung, 22 Nội dung thành phần và 92 Chỉ số thành phần

Phương pháp xây dựng Chỉ số PAPI từ các Chỉ số thành phần, Nội dung thành phần và Trục nội dung

Quá trình này bao gồm các bước thu thập thông tin xây dựng chỉ số, xác định trục nội dung nghiên cứu và xác định và áp dụng trọng số.

Thông qua các biểu đồ, bảng và bản đồ, PAPI cung cấp các kết quả phân tích về hiệu quả quản trị và hành chính công ở cấp quốc gia và của 63 tỉnh/thành phố được tổng hợp từ đánh giá của người dân sau khảo sát. Chỉ số tổng hợp PAPI được tổng hợp thông qua tính toán 5.796 biến độc lập, 1.368 điểm ở cấp nội dung thành phần và 378 điểm ở cấp trục nội dung theo một quy trình lập trình chặt chẽ.

Các công cụ đo lường định lượng khách quan ngày càng trở nên phổ biến và có chỗ đứng ở Việt Nam, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về dữ liệu phân tích hiệu quả quản trị địa phương của các cấp chínhquyền từ trung ương đến địa phương.

Hồ sơ PAPI 2011 cấp tỉnh cung cấp thông tin và dữ liệu chi tiết của từng nội dung thành phần cấu từng trục nội dung cụ thể. Những thông tin và dữ liệu này có thể được phân tích sâu hơn tùy vào từng mục đích sử dụng của từng đối tượng sử dụng dữ liệu. Các trục nội dung có thể được phân tích sâu đến từng tiêu chí đo lường hoặc tự thân mỗi trục nội dung có thể là một chỉ số thành phần chỉ báo hiệu quả ở từng lĩnh vực cụ thể. Mặc dù phát hiện nghiên cứu ở cấp trục nội dung được trình bày riêng, song những độc giả quan tâm tới bức tranh lớn hơn về chất lượng quản trị cấp tỉnh nói chung cũng có thể tìm hiểu những mối tương quan giữa các trục nội dung.

Mỗi trục nội dung bao gồm nhiều nội dung thành phần, và mỗi nội dung thành phần gồm nhiều chỉ số thành phần. Các chỉ số thành phần được xây dựng từ các câu hỏi cụ thể trong Bộ phiếu hỏi PAPI. Để các dữ liệu thống kê được sử dụng thuận lợi và rõ ràng, các chỉ số thành phần có thể nằm phân tán trong Bộ phiếu hỏi đã được nhóm lại theo nội dung thành phần phù hợp. Các chỉ số thành phần được lựa chọn kỹ để làm chỉ báo đo lường phù hợp với các nội dung về quản trị và hành chính công trên lý thuyết và thực tiễn. Mặc dù các chỉ số thành phần được được trình bày ở dạng thô, song điểm số các trục nội dung đã được chuẩn hóa. Do vậy, độc giả cần lưu ý rằng mỗi chỉ số thành phần được lựa chọn để cấu thành nên một nội dung thành phần đã được chuẩn hóa và cân chỉnh theo thang điểm từ 1 đến 10, trong đó 1 là điểm số thể hiện mức độ hiệu quả thấp nhất và 10 là điểm số thể hiện mức độ hiệu quả cao nhất.Sau khi các chỉ số thành phần đã được chuẩn hóa, điểm số các nội dung thành phần được tính toán bằng cách lấy giá trị trung bình của các chỉ số thành phần. Nếu trục nội dung có nhiều nội dung thành phần, giá trị trung bình của các nội dung thành phần được sử dụng để đảm bảo các nội dung thành phần có trọng số bằng nhau. Mỗi trục nội dung gồm ba hoặc bốn nội dung thành phần. Điểm số tối đa của mỗi trục nội dung có thể là 10 và điểm số tối thiểu có thể là 1. Vậy một trục nội dung với bốn nội dung thành phần, thì điểm số cao nhất của mỗi trục nội dung thành phần là 2,5 (hoặc bằng một phần tư của 10 điểm), và điểm số thấp là 0,25 (hoặc bằng một phần tư của 1 điểm). Đối với trục nội dung được cấu thành từ ba nội dung thành phần, thì thang điểm cho mỗi nội dung thành phần là từ 0,33 đến 3,33 điểm. Chỉ số tổng hợp PAPI thể hiện tổng điểm của sáu trục nội dung, vì vậy thang điểm của chỉ số tổng hợp có thể dao động từ 6 điểm (điểm thấp nhất) đến 60 điểm (điểm cao nhất).

PAPI là một hệ thống chỉ báo thể hiện giá trị đo lường định lượng hiệu quả của nhiều lĩnh vực liên quan đến quản trị và hành chính công dựa trên trải nghiệm của người dân. PAPI tập trung nghiên cứu sáu lĩnh vực nội dung cụ thể có mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau liên quan đến quản trị và hành chính công ở cấp tỉnh, cụ thể là: (i) tham gia của người dân ở cấp cơ sở; (ii) công khai, minh bạch; (iii) trách nhiệm giải trình với người dân; (iv) kiểm soát tham nhũng; (v) thủ tục hành chính công; và (vi) cung ứng dịch vụ công.

Hình bên phải trình bày khái quát nội dung của các trục nội dung. Chỉ số PAPI là thước đo tổng hợp gồm 6 trục nội dung, 22 nội dung thành phần và 92 chỉ số thành phần.

Phương pháp xây dựng chỉ số thành phần, trục nội dung và xác định trọng số Chỉ số PAPI

Trục nội dung thứ sáu đề cập tới các dịch vụ công được coi là đóng vai trò then chốt trong việc cải thiện điều kiện sống của người dân như y tế, giáo dục, nước sạch, và tình hình an ninh, trật tự ở địa bàn khu dân cư.

Trục nội dung 6. Cung ứng dịch vụ công

0.00

0.50

1.00

1.50

2.00

2.50 Y tế công lập

Giáo dục tiểu học công lập

Cơ sở hạ tầng căn bản

An ninh, trật tự

TP. Cần Thơ Tỉnh đạt điểm cao nhất Tỉnh đạt điểm trung vị Tỉnh đạt điểm thấp nhất

PAPI

Thu thập thông tin xây dựng chỉ số

Xác định trục nội dung nghiên cứu

Xác định và áp dụng trọng số

Trục nội dung 1

Nội dung thành phần 1

Trục nội dung ‘n’

Nội dung thành phần 2

Nội dung thành phần 1

Nội dung thành phần n

Nội dung thành phần n

Chỉ số 1

Chí số n

Chỉ số 1

Chỉ số n

Chỉ số 1

Chỉ số n

Chỉ số 1

Chỉ số n

Chỉ số 1

Chỉ số n

Trọng số

Trọng số

Chỉ số được xây dựng dựa trên Bảng hỏi phỏng

vấn cá nhân người dân từ 63 tỉnh/thành phố

Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam (PAPI)

1. Tham gia của người dân ở cấp cơ sở

1.1.

Tri

thứ

c cô

ng d

ân

3 chỉ số

1.2.

hội t

ham

gia

4

chỉ số

1.3.

Chấ

t lượn

g bầ

u cử

6

chỉ số

1.4.

Đón

g gó

p tự

ngu

yện

5 chỉ số

2. Công khai, minh bạch

2.1.

Dan

h sá

ch hộ

nghè

o 3

chỉ số

2.2.

Thu

chi

ngâ

n sá

ch cấp

/phườn

g 3

chỉ số

2.3.

Quy

hoạ

ch, kế

hoạc

h,

đền

bù đất

9

chỉ số

3. Trách nhiệm giải trình với người dân

3.1.

Mứ

c độ

hiệu

quả

tươn

g tá

c vớ

i chí

nh q

uyền

6

chỉ số

3.2.

Ban

Tha

nh tr

a nh

ân d

ân

3 chỉ số

3.3.

Cba

n G

iám

sát

đầu

cộng

đồn

g 2

chỉ số

4. Kiểm soát tham nhũng

trong khu vực công

4.1.

Kiể

m s

oát t

ham

nhũ

ng

trong

chí

nh q

uyền

5

chỉ số

4.2.

Kiể

m s

oát t

ham

nhũ

ng

trong

cun

g ứ

ng dịc

h vụ

5

chỉ số

4.3.

hội c

ông

bằng

tron

g tu

yển

dụng

vào

nhà

nước

2

chỉ số

4.4.

Quyết

tâm

chố

ng th

am

nhũn

g 5

chỉ số

5. Thủ tục hành chính công

5.1.

Dịc

h vụ

chứ

ng thự

c, x

ác

nhận

2

chỉ số

5.2.

Giấ

y ph

ép x

ây dự

ng

4 chỉ số

5.3.

Giấ

y chứ

ng n

hận

quyề

n sử

dụn

g đấ

t 4

chỉ số

5.4.

Các

thủ

tục

khác

3

chỉ số

6. Cung ứng dịch vụ công

6.1.

Y tế

côn

g lậ

p 6

chỉ số

6.2.

Giá

o dụ

c tiể

u họ

c

công

lập

4 chỉ số

6.3.

sở hạ

tầng

căn

bản

5

chỉ số

6.4.

An

ninh

, trậ

t tự

3

chỉ số

Page 4: Cantho papi2011 vie

Hồ  sơ  tỉnh/thành  phố:  Chỉ  số  Hiệu  quả  quản  trị  và  Hành  chính  công  cấp  tỉnh  ở  Việt  Nam  (2011):  Đo  lường  từ  kinh  nghiệm  thực  tiễn  của  người  dân  Trang  4

TP. Cần ThơCác chỉ số phát triển cấp tỉnh đáng quan tâm khác*

Dân số (Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009): 1,188,435

GDP ở thời giá hiện hành năm 2010**: 59,158,859

GDP bình quân đầu người năm 2010 (VNĐ): 49,778,792.28

GDP ngang giá sức mua PPP (USD) năm 2008: 4,087.40

Chỉ số Phát triển con người (HDI) năm 2008: 0.751

Tuổi thọ trung bình (tuổi): 75.4

Tỉ lệ người lớn biết chữ (% từ 15 tuổi trở lên): 94.6

Tỉ lệ nhập học chung (%) 49.0

Chỉ số phát triển có yếu tố giới (GDI) năm 2008: 0.750

Chỉ số nghèo đói đa chiều (MPI) năm 2008: 0.168

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2011: 62.66

Để biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo:

www.papi.vn

** triệu Việt Nam Đồng (VNĐ). Dự toán, không chính thức.

^ Chỉ số Phát triển con người Việt Nam (HDI) là một thước đo tổng hợp về hiện trạng phát triển con người ở ba lĩnh vực: (i) giáo dục, (ii) y tế và (iii) thu nhập.

CECODES, TCMT, BDN & UNDP (2012). Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam: Đo lường từ kinh nghiệm thực tiễn của người dân. Báo cáo

nghiên cứu chính sách chung của Trung tâm Nghiên cứu phát triển và Hỗ trợ cộng đồng (CECODES), Tạp chí Mặt trận – Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

(TCMT), Ban Dân nguyện – Ủy ban thường vụ Quốc hội (BDN), và Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (UNDP). Hà Nội, Việt Nam.

Cơ quan Hợp tác và phát triển quốc tế Tây Ban Nha (AECID) và Cơ quan Hợp tác và Phát triển Thụy Sỹ (SDC) là hai cơ quan đồng tài trợ cho nghiên cứu PAPI cùng với UNDP tại Việt Nam

Bản đồ PAPI 2011: Biểu thị bốn cấp độ hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh

* Nguồn: Trang web Tổng cục Thống kê (GSO) tại http://www.gso.gov.vn; Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (UNDP). Báo cáo Phát triển Việt Nam 2011; và Dự án Sáng kiến cạnh tranh Việt Nam (VNCi) và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

(VCCI). Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) 2011.

Mối tương quan giữa Chỉ số PAPI 2011 và Chỉ số Phát triển con người HDI năm 2008 cấp tỉnh ở Việt Nam

An Giang

Bac Giang

Bac Kan

Bac Lieu Bac Ninh

Ben Tre

Binh Dinh

Binh Duong

Binh Phuoc

Binh Thuan

BR Vung Tau

Ca Mau

Can Tho

Cao Bang

Da Nang

DakLakDakNong

Dien Bien

Dong Nai

Dong Thap

Gia Lai

Ha Giang

Ha Nam

Ha Noi

Ha Tinh

Hai Duong

Hai Phong

Hau Giang

Hoa Binh

Hung Yen

Khanh HoaKien GiangKon Tum

Lai Chau

Lam Dong

Lang Son

Lao Cai

Long An

Nam Dinh

Nghe An

Ninh Binh

Ninh ThuanPhu Tho

Phu Yen

Quang Binh

Quang Nam

Quang Ngai

Quang Ninh

Quang Tri

Soc Trang

Son La

Tay Ninh

Thai BinhThai Nguyen

Thanh Hoa

Thua Thien-Hue

Tien Giang

TP.HCM

Tra Vinh

Tuyen QuangVinh Long

Vinh PhucYen Bai

3436

3840

42

PAPI

wei

ghte

d, 2

011

.55 .6 .65 .7 .75 .8Human Development Index, HDI 2008

95% CI Fitted valuesPAPI weighted, 2011

r=.37***

Chỉ

số

PAPI

201

1 có

trọn

g số

Chỉ số phát triển con người HDI năm 2008

Chỉ số PAPI 2011 có trọng số Khoảng tin cậy 95% Đường hồi quy

Ban  Dân  nguyện,  UBTV  Quốc  Hội  

Tạp  chí  Mặt  trận,  UBTU  MTTQ  VN  

Trung  tâm  Nghiên  cứu    phát  triển  và  Hỗ  trợ  cộng  đồng